SlideShare a Scribd company logo
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long
Việt Thái Nguyên”
MỞ ĐẦU..............................................................................................7
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN..............................................................................7
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM).......................................................8
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐTM 11
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM...................................................................12
CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN.......................................14
1.1. TÊN DỰ ÁN.............................................................................................14
1.2. CHỦ DỰ ÁN............................................................................................14
1.2.1. Tên cơ quan chủ dự án:.....................................................................14
1.2.2. Địa chỉ liên hệ:...................................................................................14
1.2.3. Điện thoại: Fax:.................................................................................14
1.2.4. Họ tên, chức danh của người đứng đầu cơ quan chủ dự án:.............14
1.3. VỊ TRÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN..................................................................14
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN.....................................................17
1.4.1. Quy mô của dự án..............................................................................17
1.4.2. Các hạng mục thi công xây dựng......................................................17
1.4.3. Giải pháp tổng mặt bằng....................................................................18
1.4.4. Tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư..............................................19
1.4.5. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án..................................................21
1.4.6. Thiết bị phục vụ thi công...................................................................23
CHƯƠNG 2 :ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN,...........................................25
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG.........................................25
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất..............................................................25
2.1.2. Điều kiện về khí tượng – thủy văn....................................................25
2.1.3. Hiện trạng môi trường sinh thái........................................................28
2.1.4. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên................................28
2.1.4.1. Môi trường không khí.................................................................31
2.1.4.2. Môi trường nước.........................................................................32
2.1.4.3. Môi trường đất............................................................................35
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI..............................................................37
2.2.1. Điều kiện về kinh tế...........................................................................37
2.2.2. Điều kiện về xã hội............................................................................38
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................40
3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG.........................................................................40
3.1.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải.................................41
3.1.1.1. Giai đoạn thi công xây dựng dự án.............................................41
3.1.1.2. Giai đoạn hoàn thành đưa công trình vào hoạt động..................50
3.1.2. Các nguồn tác động không liên quan đến chất thải...........................57
3.1.2.1. Giai đoạn thi công xây dựng dự án.............................................57
3.1.2.2. Khi dự án đi vào hoạt động........................................................60
3.1.3. Dự báo những rủi ro, sự cố môi trường do dự án gây ra...................61
3.1.4. Đối tượng bị tác động........................................................................61
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 1
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long
Việt Thái Nguyên”
3.1.4.1. Hệ sinh vật và con người xung quanh khu vực dự án................61
3.1.4.2. Các thành phần môi trường vật lý tại khu vực dự án.................62
3.1.4.3. Môi trường kinh tế - xã hội khu vực dự án.................................62
3.2. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH
GIÁ..................................................................................................................62
3.2.1. Đánh giá đối với các tính toán về lưu lượng, nồng độ và khả năng
phát tán khí độc hại và bụi...........................................................................63
3.2.2. Đánh giá đối với các tính toán về phạm vi tác động do tiếng ồn......63
3.2.3. Đánh giá đối với các tính toán về tải lượng, nồng độ và phạm vi phát
tán các chất ô nhiễm trong nước thải...........................................................64
3.2.4. Đánh giá đối với các tính toán về lượng chất thải rắn phát sinh.......64
CHƯƠNG 4: BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU,
PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG..............65
4.1 GIAI ĐOẠN SAN LẤP MẶT BẰNG VÀ THI CÔNG XÂY DỰNG DỰ
ÁN...................................................................................................................65
4.1.1 Biện pháp giảm thiểu và xử lý các tác động xấu................................65
4.1.1.1 Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí, tiếng
ồn.............................................................................................................65
4.1.1.2 Các biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường nước...........66
4.1.1.3 Các biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải rắn..................67
4.1.2 Biện pháp giảm thiểu đối với sự cố môi trường.................................67
4.1.2.1 Đối với sự cố tai nạn lao động.....................................................67
4.1.2.2 Đối với sự cố tai nạn giao thông..................................................67
4.1.3 Các biện pháp giảm thiểu khác...........................................................68
4.2. GIAI ĐOẠN BẾN XE ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG......................................69
4.2.1 Biện pháp kỹ thuật xử lý nước thải....................................................69
4.2.1.1 Nước thải sinh hoạt......................................................................70
4.2.1.2 Nước mưa chảy tràn....................................................................80
4.2.2 Thu gom và xử lý chất thải rắn...........................................................81
4.2.3 Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí........................................82
4.2.4 Hạn chế mức độ ảnh hưởng do tiếng ồn.............................................82
4.2.5 Các biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường.......................83
4.2.5.1 Các biện pháp phòng cháy chữa cháy:........................................83
4.2.5.2 Phòng chống bão lụt, chống sét...................................................83
4.2.6 Các biện pháp khác.............................................................................84
- Quản lý cán bộ công nhân viên thật tốt không để các tệ nạn xã hội
xảy ra ảnh hưởng đến uy tín của công ty cũng như ảnh hưởng đến
nhân dân xung quanh khu vực bến..................................................85
CHƯƠNG 5: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ............................86
GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG.............................................................86
5.1. Chương trình quản lý môi trường.............................................................86
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 2
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long
Việt Thái Nguyên”
5.1.1. Chương trình quản lý các vấn đề bảo vệ môi trường........................86
5.1.2. Mô hình tổ chức, cơ cấu nhân sự cho công tác quản lý môi trường..89
5.1.3. Lập kế hoạch quản lý, triển khai công tác bảo vệ môi trường...........89
5.1.4. Kế hoạch đào tạo, giáo dục nâng cao nhận thức môi trường............89
5.2 Chương trình giám sát môi trường............................................................89
5.2.1 Giám sát chất thải...............................................................................90
5.2.2 Theo dõi tình hình sức khoẻ của người dân quanh khu vực...............97
CHƯƠNG 6:THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG........................98
6.1. Ý KIẾN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG THỊNH ĐÁN............98
6.1.1. Về các tác động xấu của Dự án đến môi trường tự nhiên và kinh tế xã
hội................................................................................................................98
6.1.2. Về các giải pháp, biện pháp giảm thiểu các tác động xấu của Dự án
đến môi trường tự nhiên - xã hội.................................................................98
6.1.3. Kiến nghị...........................................................................................98
6.2. Ý KIẾN CỦA UỶ BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC PHƯỜNG THỊNH
ĐÁN UBMTTQ...............................................................................................99
6.2.1. Về các tác động xấu của Dự án đến môi trường tự nhiên và kinh tế xã
hội................................................................................................................99
6.2.2. Về các giải pháp, biện pháp giảm thiểu các tác động xấu của Dự án
đến môi trường tự nhiên - xã hội.................................................................99
6.2.3. Kiến nghị...........................................................................................99
6.3. Ý KIẾN PHẢN HỒI VÀ CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN TRƯỚC CÁC
Ý KIẾN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN VÀ UỶ BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC
PHƯỜNG........................................................................................................99
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................100
1. KẾT LUẬN...............................................................................................100
2. KIẾN NGHỊ...............................................................................................100
3. CAM KẾT.................................................................................................101
3.1. Cam kết thực hiện chương trình quản lý và giám sát môi trường..........101
3.2. Cam kết với cộng đồng...........................................................................101
3.3. Cam kết tuân thủ các quy định chung về bảo vệ môi trường có liên quan
đến các giai đoạn của dự án...........................................................................101
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 3
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long
Việt Thái Nguyên”
DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG ĐTM
Trang
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 4
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long
Việt Thái Nguyên”
DANG MỤC CÁC HÌNH TRONG ĐTM
Trang
Hình 1.1: Bản đồ vị trí xây dựng dự án...................................................................16
Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức lao động của công ty.........................................................23
Hình 2.1: Sơ đồ lấy mẫu các thành phần môi trường.............................................31
Hình 3.1: Mô hình phát tán nguồn đường..............................................................45
Hình 3.2: Sơ đồ nguồn gốc phát sinh nước thải sinh hoạt......................................55
Hình 4.1: Bể tự hoại cải tiến BASTAF.....................................................................74
Hình 4.2: Sơ đồ bể điều hoà......................................................................................76
Hình 4.3 Sơ đồ bể lắng đứng....................................................................................80
Hình 4.4: Sơ đồ hệ thống thoát nước chung............................................................82
Hình 4.5: Sơ đồ hệ thống thoát nước sinh hoạt.......................................................82
Hình 5.1: Vị trí lấy mẫu giám sát môi trường cho bến xe khách Long Việt Thái
Nguyên giai đoạn XDCB...........................................................................................96
Hình 5.2: Vị trí lấy mẫu giám sát môi trường cho bến xe khách Long Việt Thái
Nguyên giai đoạn đi vào hoạt động..........................................................................97
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 5
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long
Việt Thái Nguyên”
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ
UBND Uỷ ban nhân dân
SXKD Sản xuất kinh doanh
QĐ Quyết định
TT Thông tư
ĐTM Đánh giá tác động môi trường
CP Cổ phần
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
BTCT Bê tông cốt thép
KTCB Kiến thiết cơ bản
QLDA Quản lý dự án
THCS Trung học cơ sở
PTTH Phổ thông trung học
BOD Nhu cầu oxy sinh học
COD Nhu cầu oxy hóa học
KDC Khu dân cư
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 6
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long
Việt Thái Nguyên”
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
a/ Tóm tắt xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án
Hiện nay giao thông vận tải đang chiếm một vai trò vô cùng quan trọng trong đời
sống kinh tế - xã hội, nó đóng góp phần không nhỏ vào sự tăng trưởng của nền kinh tế
quốc dân, nó đáp ứng được nhu cầu vận chuyển, đi lại làm việc, tham quan du lịch…
của nhân dân.
Trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên hiện có 120 tuyến vận tải khách liên tỉnh với trên
500 xe khách hoạt động, trong đó có tới 80 tuyến xuất phát từ bến xe khách thành phố
Thái Nguyên (chiếm gần 70%), số còn lại là đến bến xe các huyện, thị trong tỉnh.
Ngoài các tuyến xe khách còn có 7 tuyến xe buýt với 70 xe đang hoạt động, với tần
suất xuất bến từ 15-25 phút/chuyến, hoạt động 60-80 lượt xe 1 tuyến/ ngày và 8 hãng
taxi với gần 100 đầu xe, hoạt động chủ yếu ở khu vực trung tâm thành phố Thái
Nguyên.(Thuyết minh dự án xây dựng Bến xe khách liên tỉnh Long Việt - Thái Nguyên
- 2009).
Như vậy, trong những năm gần đây các phương tiện vận tải, các loại hình vận
tải và nhu cầu vận tải hành khách đã tăng nhanh trên địa bàn thành phố. Các phương
tiện vận tải cần có bến xe phục vụ cho giao thông tăng cao. Mặt khác, bến xe khách
thành phố Thái Nguyên hiện nay đã được xây dựng từ lâu nên cơ sở vật chất nghèo
nàn và thiếu thốn, diện tích chật hẹp không đáp ứng được nhu cầu lưu thông của người
dân. Lượng xe khách ngày một tăng lên dẫn đến tình trạng quá tải của khu vực bến xe.
Do vậy, đầu tư xây dựng bến xe khách mới với những điều kiện cơ sở hạ tầng hiện đại,
đầy đủ trong giai đoạn hiện nay là một trong những yêu cầu cấp bách của tỉnh Thái
Nguyên nói chung và của khu vực thành phố nói riêng.
Thực hiện Quyết định số 279/QĐ-UBND ngày 9/2/2009 của UBND tỉnh Thái
Nguyên phê duyệt quy hoạch đầu tư xây dựng và phát triển bến xe khách trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009-2015 và định hướng đến năm 2020. Và Văn bản số
268/UBND-SXKD ngày 3/3/2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên v/v cho phép Công ty
CP Long Việt đầu tư xây dựng và quản lý khai thác bến xe Thái Nguyên mới, dự án
“Đầu tư xây dựng Bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” được hình thành.
Để đáp ứng các yêu cầu và thực hiện theo đúng quy định của Luật bảo vệ môi
trường, công ty cổ phần (CP) Long Việt đã phối hợp với Trung tâm Quan trắc Môi
trường tỉnh Thái Nguyên tổ chức lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 7
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long
Việt Thái Nguyên”
cho dự án: “ Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên”
nhằm mục đích:
- Đánh giá tác động môi trường và đề xuất biện pháp bảo vệ môi trường giai
đoạn thi công xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên.
- Đánh giá tác động môi trường và đề xuất biện pháp bảo vệ môi trường giai
đoạn bến xe đi vào hoạt động.
- Cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường.
b/ Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư
Công ty cổ phần Long Việt
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM)
a/ Căn cứ pháp luật
- Luật Bảo vệ Môi trường do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua
ngày 29/11/2005;
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng11 năm 2003;
- Luật Tài nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm 1998;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 81/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về hoạt động
quản lý chất thải rắn;
- Nghị định 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 về việc quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 59/2007/NĐ - CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về hoạt động
quản lý chất thải rắn;
- Nghị định 04/2007/NĐ-CP nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của nghi
định số 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
- Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 18/12/2008 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường;
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 8
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long
Việt Thái Nguyên”
- Thông tư số 03/2009/TT- BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định
chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP;
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc ban hành danh mục chất thải nguy hại;
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế
về các tiêu chuẩn vệ sinh lao động (Bao gồm: 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 5
nguyên tắc và 7 thông số vệ sinh lao động) và các tiêu chuẩn môi trường lao động
khác có liên quan;
- Quyết định số 278/2005/QĐ-TTg ngày 2/11/2005 của Thủ tướng chính phủ
v/v phê duyệt điều chỉnh quy hoạch xây dựng TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên đến
năm 2020;
- Quyết định số 1069/QĐ-UBND ngày 26/5/2006 của UBND tỉnh Thái Nguyên
v/v phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2006-2010 và định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 279/QĐ-UBND ngày 9/2/2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên
phê duyệt quy hoạch đầu tư xây dựng và phát triển bến xe khách trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2009-2015 và định hướng đến năm 2020;
* Các tiêu chuẩn và quy chuẩn Việt Nam về môi trường:
- TCVN 5949-1998 - Âm học - Tiếng ồn phương tiện giao thông phát ra khi
tăng tốc độ, mức ồn tối đa cho phép;
- TCVN 5937:2005 - Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn chất lượng không khí
xung quanh;
- TCVN 5938:2005 - Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa cho phép của một
số chất độc hại trong môi trường không khí xung quanh;
- TCVN 6438:2001 - Phương tiện giao thông đường bộ - Giới hạn lớn nhất cho
phép của khí thải;
- TCVN 6772:2000 - Chất lượng nước - Nước thải sinh hoạt - Giới hạn ô nhiễm
cho phép;
- QCVN 03:2008/BTMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về giới hạn cho phép
của kim loại nặng trong đất;
- QCVN 08:2008/BTMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước
mặt;
- QCVN 09:2008/BTMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước
ngầm;
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 9
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long
Việt Thái Nguyên”
- QCVN 14:2008/BTMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh
hoạt;
- Các văn bản khác có liên quan đến pháp luật môi trường và liên quan đến dự
án;
b/ Căn cứ kỹ thuật
- Các số liệu về khí tượng, thủy văn của tỉnh Thái Nguyên năm 2008 (Trạm khí
tượng thủy văn Thái Nguyên);
- Số liệu, tài liệu về kinh tế - xã hội của phường Thịnh Đán – thành phố Thái
Nguyên (Phiếu điều tra kinh tế - xã hội, sức khoẻ cộng đồng- Phường Thịnh Đán
thành phố Thái Nguyên 2009);
- Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án cung cấp;
+ Văn bản số 268/UBND-SXKD ngày 3/3/2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên
v/v cho phép Công ty CP Long Việt đầu tư xây dựng và quản lý khai thác bến xe Thái
Nguyên mới;
+Giấy chứng nhận đầu tư số: 17 121 000 018 ngày 15/04/2009 của UBND tỉnh
Thái Nguyên - chứng nhận: Công ty Cổ Phần Long Việt đầu tư dự án bến xe Khách
Long Việt - Thái Nguyên;
+ Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt
Thái nguyên;
+ Báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án đầu tư xây dựng bến xe khách;
+ Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Bến xe khách liên tỉnh Long Việt - Thái
Nguyên;
+ Tóm tắt dự án xây dựng Bến xe;
- Các số liệu, tài liệu khảo sát, quan trắc, và phân tích môi trường do Trung tâm
Quan trắc Môi trường tỉnh Thái Nguyên phối hợp với Công ty TNHH Tài nguyên và
Môi trường Thủ Đô thực hiện năm 2009;
c/ Nguồn cung cấp tài liệu, dữ liệu tham khảo
- Hoàng Kim Cơ, Trần Hữu Uyển, Lương Đức Phẩm, Lý Kim Bảng, Dương Đức
Hồng. Kỹ thuật môi trường. Nxb Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội – 2001.
- Phạm Ngọc Châu. Môi trường nhìn từ góc độ quản lý an toàn chất thải - Cục
Bảo vệ Môi trường.
- GS.TSKH. Phạm Ngọc Đăng. Môi trường không khí. Nxb Khoa học và kỹ
thuật, Hà Nội - 2003.
- Trần Đức Hạ. Xử lý nước thải sinh hoạt quy mô vừa và nhỏ. Nxb Khoa học và
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 10
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long
Việt Thái Nguyên”
kỹ thuật, Hà Nội – 2003.
- Hoàng Văn Huệ và Trần Đức Hạ. Thoát nước tập II – Xử lý nước thải. Nxb
Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội - 2002.
- Trần Văn Nhân, Ngô Thị Nga. Giáo trình công nghệ xử lý nước thải. Nxb Khoa
học và Kỹ thuật, Hà Nội - 2000.
- Lâm Minh Triết. Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp. Nxb ĐHQG thành phố
Hồ Chí Minh.
- Lê Trình. Đánh giá tác động môi trường - Phương pháp và ứng dụng. Nxb
Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội - 2000.
- Sổ tay an toàn, vệ sinh và chăm sóc sức khoẻ trên công trường xây dựng. Nxb
Xây dựng, của Tổ chức Lao động Quốc tế.
- Bộ tài nguyên và Môi trường, Vụ thẩm định và đánh giá tác động môi trường.
Báo cáo dự án Nghiên cứu cơ sở khoa học và phương pháp luận về ĐTM tổng hợp
của các hoạt động phát triển trên một vùng lãnh thổ, Hà Nội - 2003.
- Một số tài liệu tham khảo khác.
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐTM
Các phương pháp nghiên cứu khoa học và phương pháp luận được sử dụng để
lập báo cáo ĐTM dự án đầu tư xây dựng Bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái
Nguyên, bao gồm:
- Phương pháp thống kê: Thu thập và xử lý các số liệu về khí tượng thuỷ văn,
kinh tế - xã hội, môi trường tại khu vực thực hiện dự án.
- Phương pháp liệt kê: Chỉ ra đầy đủ các tác động cần chú ý do các hoạt động của
dự án gây ra.
- Phương pháp điều tra xã hội học: Điều tra các vấn đề về môi trường và kinh tế
- xã hội qua phỏng vấn lãnh đạo và nhân dân địa phương tại khu vực thực hiện dự án.
- Phương pháp tổng hợp, so sánh: Tổng hợp các số liệu thu thập được, so sánh
với Tiêu chuẩn Môi trường Việt Nam, các quy chuẩn Quốc gia về môi trường. Từ đó
đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nền tại khu vực nghiên cứu, dự báo đánh
giá và đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động tới môi trường do các hoạt động của
dự án.
- Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm của WHO: Được sử
dụng để ước tính tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh khi triển khai xây dựng và thực
hiện dự án.
- Phương pháp mô hình hoá: Sử dụng các mô hình tính toán để dự báo lan truyền
các chất ô nhiễm trong môi trường không khí và môi trường nước, từ đó xác định mức
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 11
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long
Việt Thái Nguyên”
độ, phạm vi ô nhiễm môi trường không khí và môi trường nước do các hoạt động của
dự án gây ra.
Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm:
Đoàn cán bộ của Trung tâm Quan trắc Môi trường tỉnh Thái Nguyên đã tiến hành lấy
mẫu, đo đạc và phân tích chất lượng môi trường khu vực dự kiến thực hiện dự án và
khu vực xung quanh bao gồm: chất lượng môi trường nước, không khí để làm cơ sở
đánh giá các tác động của việc triển khai dự án tới môi trường.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng Bến xe khách
liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” do Công ty cổ phần Long Việt chủ trì thực hiện với
sự tư vấn chính của Trung tâm Quan trắc Môi trường tỉnh Thái Nguyên.
a/ Đơn vị lập báo cáo
Công ty cổ phần Long Việt
Địa chỉ: 315 Trường Chinh, TP Đà Nẵng.
Đại diện đơn vị: Ông Võ Duy Tấn – Chủ tịch Hội đồng Quản trị.
Điện thoại: Fax:
- Cung cấp số liệu, tài liệu liên quan đến việc xây dựng và hoạt động của dự án.
- Phối hợp cùng đoàn khảo sát của Trung tâm Quan trắc Môi trường tỉnh Thái Nguyên
thu thập số liệu, điều tra, lấy mẫu, đo đạc tại khu vực xây dựng dự án và xung quanh
để làm cơ sở đánh giá hiện trạng môi trường của khu vực dự án.
b/ Cơ quan tư vấn
Trung tâm Quan trắc Môi trường tỉnh Thái Nguyên
Đại diện đơn vị: Nguyễn Thế Giang - Giám đốc trung tâm
Địa chỉ liên hệ: Số 425A - Đường Phan Đình Phùng - Thành phố Thái Nguyên.
Điện thoại: Fax:
- Lập đoàn nghiên cứu ĐTM, thu thập số liệu về điều kiện địa lý tự nhiên, kinh tế xã
hội và điều tra xã hội học khu vực dự án.
- Lấy mẫu, đo đạc, phân tích chất lượng môi trường trong và ngoài khu vực xây dựng
dự án theo đúng tiêu chuẩn Việt Nam.
- Dự báo các tác động môi trường do dự án và đề xuất các biện pháp giảm thiểu các tác
động tiêu cực.
- Đề xuất chương trình quan trắc, giám sát môi trường cho dự án.
- Xây dựng báo cáo tổng hợp.
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 12
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long
Việt Thái Nguyên”
- Báo cáo trước hội đồng thẩm định.
- Chỉnh sửa và hoàn thiện báo cáo.
Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM
TT Họ và tên Chuyên ngành đào tạo Chức danh
1 Nguyễn Văn Tám Ks Công nghệ môi trường Nhân viên phòng ĐTM
2 Nguyễn Thị Huệ CN Khoa học môi trường Nhân viên phòng ĐTM
3
4
5
6
7
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 13
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long
Việt Thái Nguyên”
CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
Dự án đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên
1.2. CHỦ DỰ ÁN
1.2.1. Tên cơ quan chủ dự án:
- Công ty cổ phần Long Việt
1.2.2. Địa chỉ liên hệ:
- 315 Trường Chinh, TP Đà Nẵng.
1.2.3. Điện thoại: Fax:
1.2.4. Họ tên, chức danh của người đứng đầu cơ quan chủ dự án:
Ông Võ Duy Tấn Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng Quản trị
Ông Trần Đình Ba Chức vụ: Tổng Giám đốc điều hành
1.3. VỊ TRÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Địa điểm xây dựng dự án bến xe nằm trên tuyến đường Quốc lộ 3 và đường
Quang Trung thuộc phường Thịnh Đán, Thành phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên,
với tổng diện tích đất sử dụng là 6,6 ha. Khu vực xây dựng bến xe có vị trí tiếp giáp
như sau:
- Phía Bắc : Giáp đường dẫn lên tuyến chính Quốc lộ 3 đoạn qua TP Thái
Nguyên
- Phía Nam : Giáp đường quy hoạch
- Phía Đông : Giáp đường Quang Trung
- Phía Tây : Giáp đường quy hoạch
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 14
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long
Việt Thái Nguyên”
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt
STT Hạng mục công trình Thông số kỹ thuật
Tầng trệt 2201,7 m2
1 Tiền sảnh 163 m2
2 Sảnh chờ mua vé 308 m2
3 Quầy Sách Báo, giải khát 94 m2
4 Quầy bán vé 57 m2
5 ATM 6,3 m2
6 Không gian chờ 621 m2
7 Shop + Kiốt 59 m2
8 Bưu điện 16,5 m2
9 Căng tin- giải khát 136,4 m2
10 Phục vụ + Kho 34,4 m2
11 Phòng hành chính 63 m2
12 Phòng Giám Đốc 26 m2
13 Phòng điều độ 26 m2
14 Nhận ký gửi hàng 16,6 m2
15 Kho 12,8 m2
16 Phòng an ninh 4,6 m2
17 Khu vệ sinh 75,8 m2
18 Hành lang chờ lên xe 153,3 m2
19 Diện tích giao thông, phụ trợ 328 m2
Tầng 2 539,3 m2
20 Hội trường 152,2 m2
21 Sảnh tầng 63,4 m2
22 Phục vụ ăn uống 137,2 m2
23 Bếp + Kho + Phục vụ 57 m2
24 Vệ sinh 44 m2
25 Giao thông + phụ trợ 85,5 m2
Khung thép mái, mái lợp tôn tấm
Polycacbonat
15
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long
Việt Thái Nguyên”
Hình 1.1. Bản đồ vị trí thực hiện dự án
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 16
Vị trí xây dựng dự án
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long
Việt Thái Nguyên”
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Quy mô của dự án
Dự án đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên dự kiến
xây dựng trên diện tích 6,6 ha, với công suất như sau
- Tổng lượt xe ra vào bến: 300 xe/ngày
- Doanh nghiệp tự thuê quầy bán vé: 25 doanh nghiệp
- Doanh nghiệp uỷ thác bến xe bán vé: 25 doanh nghiệp
- Số xe xuất bến cùng lúc nhiều nhất: 30 xe
Tổng vốn đầu tư: Công ty CP Long Việt sẽ bỏ vốn đầu tư xây dựng mới toàn bộ
các hạng mục công trình từ cơ sở hạ tầng kỹ thuật và các công trình kiến trúc phục vụ
bến xe với tổng mức vốn là 113.000.000.000 đồng (Một trăm mười ba tỷ đồng).
1.4.2. Các hạng mục thi công xây dựng
a- Nhà ga hành khách : Công trình được thiết kế là khối nhà 1 và 2 tầng kết hợp,
diện tích sàn 2741 m2
, mái BTCT và mái kèo thép tổ hợp, tường ngoài ốp tấm Alu-
cabon. Tổng diện tích phân bố cụ thể như sau:
Bảng 1.1. Các hạng mục thi công xây dựng
b- Bãi xe trả Khách : : 223 m2
.
c- Nhà xe máy khách+ nhân viên (khung thép mái lợp tôn): : 344 m2
.
Trong đó: - Nhà xe khách : 244m2
- Nhà xe nhân viên : 100m2
d- Nhà thu gom rác : 40m2
e- Trạm xăng dầu : 474m2
Trong đó: - Mái che : 288 m2
- Nhà điều hành : 90 m2
- Rửa xe : 96 m2
f- Bể xử lý nước thải : 45m3
.
g- Gara sửa xe + Dịch vụ rửa xe : 750m2
h- Nhà nghỉ Bến xe : 1850m2
( 18phòng 1 giường và 21 phòng 2 giường + dịch vụ ăn uống, giải khát)
i- Kho hàng hoá + kho tạm : 1.900m2
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 17
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long
Việt Thái Nguyên”
k- Nhà vệ sinh công cộng : 130m2
l- Trạm kiểm soát : 48m2
m- Các Kiốt : 2010m2
n- Cổng, tường rào : 1.128m
o- Sân BT nhựa (bãi xe): : 35.385m2
p- Hệ thống PCCC
q- Hệ thống cấp điện chiếu sáng, chống sét
r- Hệ thống cấp thoát nước
x- Cây xanh cảnh quan : 21.786m2
1.4.3. Giải pháp tổng mặt bằng
-Với diện tích khu đất 66000 m2
tận dụng tối đa quỹ đất cho nhu cầu làm bãi xe
lên khách hay bãi xe chờ tài và đường giao thông (chiếm khoảng 53,35%), các công
trình kiến trúc chiếm khoảng 13,38%, cây xanh 33,27% .
- Nhà ga hành khách là công trình chính của Bến xe, có màu sắc hài hoà, bố cục
thông thoáng. Kiến trúc công trình thể hiện phong cách hiện đại. Mặt ngoài sử dụng
vật liệu Alucabon phù hợp với công trình công cộng.
- Về mặt quản lý bến xe được phân làm 2 khu vực chính:
+ Khu vực phía trước nhà ga: Khách ra vào tự do.
+ Khu vực phía sau nhà ga: Khách có vé mới được vào khu vực này.
- Về qui họach các hạng mục công trình được bố trí như sau:
+ Cổng: Bố trí 2 cổng 2 bên, 1 cổng vào và 1 cổng ra cho tất cả các lọai phương
tiện.
+ Trạm kiểm soát: Có 3 trạm kiểm soát và bảo vệ được bố trí như sau:
* Bảo vệ cổng vào.
* Bảo vệ cổng ra.
* Bảo vệ cổng phụ
+ Nhà ga hành khách:
* Là công trình chính, vị trí mặt tiền, cách tường rào 90m.
* Phía trước nhà ga thiết kế mảng xanh, tạo cảnh quan cho nhà ga.
* Bố trí chỗ đậu xe hơi cho khách tại sân trước nhà ga.
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 18
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long
Việt Thái Nguyên”
* Khách vào nhà ga mua vé và đợi xuất bến tại phòng đợi và ra xe xuất bến từ
cửa sau.
* Trong nhà ga có các dịch vụ phục vụ cho khách như: điện thọai, internet, ATM,
sạc điện thọai di động, shop và ăn uống.
* Bố trí 25 quầy bán vé, trong đó 15 quầy dành cho 15 doanh nghiệp có đăng ký
thuê quầy, và 10 quầy dành cho các doanh nghiệp ủy thác cho bến bán.
+ Nhà nghỉ:
* Bố trí riêng biệt, nằm bên cạnh, phía Bắc nhà Ga Hành Khách
* Phục vụ cho khách trong và ngoài bến xe.
+ Trạm xăng, dầu:
* Nằm về phía Đông Nam khu đất trên đường Quang Trung.
* Phục vụ cho xe trong và ngoài bến.
+ Ga ra sửa và rửa xe: ở phía cuối khu đất, gần bãi đổ và gữi xe qua đêm, thuận
tiện thoát nước
+ Nhà vệ sinh công cộng : nằm bên trong nhà ga, vị trí dễ thấy, phía trong bãi đỗ
xe có bố trí thêm 2 nhà vệ sinh công cộng.
+ Xe thồ, xe taxi, và xe đón người thân đều tập trung phía trước, gần bãi xe trả
khách.
1.4.4. Tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần
Công ty CP Long Việt sẽ bỏ vốn đầu tư xây dựng mới toàn bộ các hạng mục
công trình từ cơ sở hạ tầng kỹ thuật và các công trình kiến trúc phục vụ bến xe.
- Tổng vốn đầu tư: 113.000.000.000 đồng.
- Nguồn vốn đầu tư: Là vốn tự có của doanh nghiệp và vốn vay thương mại.
Trong đó chi phí cho từng hạng mục cụ thể theo bảng sau:
Bảng 1.2. Chi phí đầu tư cho từng hạng mục
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ :
TT Công trình đ.vị Kh.lượng Đơn giá Thành tiền
I CÁC CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC 32.245.000.000
1 Nhà ga hành khách m2
10.754.800.000
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 19
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long
Việt Thái Nguyên”
Tiền Sảnh m2
163 3.000.000 489.000.000
Các Không gian chức năng khác m2
2,202 4.200.000 9.248.400.000
Hành lang chờ lên xe m2
153 3.000.000 459.900.000
Bãi xe trả khách m2
223 2.500.000 557.500.000
2 Nhà Nghỉ Bến Xe m2
1,850 4.500.000 8.325.000.000
3 Cửa hàng xăng dầu + Bồn bể m2
474 2.800.000 1.327.200.000
4 Nhà xe nhân viên m2
100 1.500.000 150.000.000
5 Nhà giữ Xe 2 bánh m2
244 1.500.000 366.000.000
6 Kho Hàng hoá m2
1,250 2.000.000 2.500.000.000
7 Kho tạm m2
650 1.500.000 975.000.000
8 WC công cộng m2
130 3.500.000 455.000.000
9 Xưởng sửa chữa ô tô + Rửa Xe m2
750 2.800.000 2.100.000.000
10 Trạm kiểm soát m2
48 3.000.000 144.000.000
11 Các Kiốt m2
2,010 2.000.000 4.020.000.000
12 Tường rào ,cổng m 1,128 1.000.000 1.128.000.000
II HỆ THỐNG HẠ
TẦNG KỸ THUẬT
34.307.140.000
13 San nền 180,362 70.000 12.625.340.000
14 Bể nước + Đài nước m3
500.000.000
15 Sân đường nội bộ m2
35,385 500.000 17.692.500.000
16 Cây xanh - sân vườn - tiểu cảnh m2
21,786 50.000 1.089.300.000
17 Khu xử lý nước thải m2
45 350.000.000
18 Hệ thống cấp điện ngoài nhà 650.000.000
19 Hệ thống thoát nước mưa và nước
thải
450.000.000
20 Hệ thống cấp nước ngoài nhà 150.000.000
21 Hệ thống chữa cháy ngoài nhà 300.000.000
22 Trạm biến áp + máy phát điện 500.000.000
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 20
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long
Việt Thái Nguyên”
TỔNG CỘNG a+b 66.552.140,000
III CHI PHÍ ĐỀN BÙ GIẢI TỎA 33.158.512.200
IV CHI PHÍ KHÁC 5.389.872.548
1 Chi phí tư vấn thiết kế d x 2.558% 1.702.403.741
2 Chi phí QLDA d x 1.980% 1.317.732.372
3 Chi phí lập dự án đầu tư d x 0.483% 321.446.836
4 Chi phí thẩm tra bản vẽ TKTC d x 0.151% 100.493.731
5 Chi phí thẩm tra dự toán d x 0.147% 97.831.646
6 Chi phí giám sát thi công công trình d x 2.038% 1.356.332.613
8 Chi phí lập hồ sơ mời thầu xây lắp d x 0.249% 165.714.829
10 Chi phí bảo hiểm d x 0.200% 133.104.280
11 Chi phí lập quy hoạch tổng mặt bằng 1,45hax20.000.000x1.25x1.1 59.812.500
12 Chi phí khảo sát địa hình 15.000.000
13 Chi phí khảo sát địa chất 120.000.000
V CHI PHÍ DỰ PHÒNG 10.000% 7.194.201.255
TỔNG CHI PHÍ 112.294.726.003
1.4.5. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
a/ Nhu cầu lao động
- Tổng số lao động: Khi dự án đi vào hoạt động tổng số cán bộ công nhân công ty là
58 người.
- Nguồn lao động:
Ưu tiên sử dụng nguồn lao động 100% làm việc tại thành phố Thái Nguyên và
một phần nhân viên tại bến xe khách Thái Nguyên hiện có.
b/ Tổ chức quản lý lao động
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 21
Công ty CP
Long Việt
Công ty CP dịch
vụ CTCC
Giám đốc điều
hành
Phó Giám đốc
kế hoạch
Phó Giám đốc
an ninh
Tổ
vé
Kế
hoạch
điều
độ
Dịch
vụ
khác
h
Nhà
nghỉ
Bộ
phận
tổng
hợp
kế
toán
Dịch
vụ
sửa
chữa
Dịch
vụ hỗ
trợ
Dịch
vụ hỗ
trợ
Dịch
vụ
hỗ
trợ
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long
Việt Thái Nguyên”
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức lao động của công ty
c/ Bố trí lao động
Việc bố trí lao động được xác định trên cơ sở yêu cầu về khối lượng, tính chất công
việc cụ thể. Số lượng lao động của Bến xe khách được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 1.3. Biên chế lao động
STT Chức danh – Công việc Số lao động
Tổng số 58
1 Giám đốc
5 người
1
2 Phó giám đốc 2
3 Kế hoạch điều độ - tài vụ 5
4 Nhân viên bán vé của doanh nghiệp 20
5 Nhân viên bán vé của bến xe 5
6 Tổ chức hành chính 2
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 22
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long
Việt Thái Nguyên”
7 Bảo vệ 7
8 Nhân viên điều hành và phục vụ nhà nghỉ 4
9 Nhân viên quản lý và bán tại cây xăng 4
10 Dịch vụ ăn uống 6
11 Phòng hướng dẫn và phát thanh viên 2
1.4.6. Thiết bị phục vụ thi công
Các thiết bị máy móc phục vụ thi công dự án chủ yếu là thuê của các đơn vị xây
dựng chuyên nghiệp. Theo ước tính khối lượng đào đắp và thi công trên hiện trường,
nhu cầu thiết bị chính phục vụ thi công như sau:
Bảng 1.4. Các loại thiết bị chính phục vụ thi công trên công trường
STT Tên thiết bị Đơn vị Số lượng
1 Máy xúc Chiếc 3
2 Máy ủi Chiếc 3
3 Máy gạt Chiếc 1
4 Máy lu Chiếc 1
5 Xe ô tô tải 5-10 tấn: Chiếc 6
1.4.7. Tiến độ thực hiện
Bảng 1.5 : Tiến độ thực hiện dự án
Stt Nội dung công
việc
Tiến độ thực hiện
Năm 2010 Năm 2011 2012...
Q I Q II Q
III
Q IV Q I Q II Q
III
Q IV
1 Công tác chuẩn bị
thực hiện dự án
2 Chuẩn bị mặt bằng,
đấu thầu xây dựng
3 Thi công phần thô
công trình
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 23
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long
Việt Thái Nguyên”
4 Thi công hoàn
thiện công trình
5 Công tác lắp đặt
trang thiết bị, bàn
giao công trình,
6 Đào tạo đội ngũ
cán bộ công nhân
viên
7 Đưa dự án vào hoạt
động
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 24
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long
Việt Thái Nguyên”
CHƯƠNG 2 :ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN,
MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ XÃ HỘI
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất
Địa hình khu vực dự án khá bằng phẳng, độ cao chênh lệch trong khu vực dự
kiến xây dựng không đáng kể khoảng 1,7 m.
Địa tầng trong khu vực khảo sát từ mặt đất đến độ sâu 13,4 m được chia thành 3 lớp
như sau:
Lớp 1: Đất lấp, có thành phần là sét pha lẫn bê tông, sỏi sạn; trạng thái nửa cứng
đến dẻo, kết cấu chặt vừa. Lớp đất này nằm ngay trên bề mặt, bề dày của lớp này là
0,5m.
Lớp 2: Sét pha, trạng thái nửa cứng, độ sâu xuất hiện mặt lớp là 0,5m; đất có
thành phần là sét pha mặt lớp lẫn bột kết đá phong hoá, bề dày của lớp này là 1-1,5m.
Lớp 3: Đá bột kết phong hoá, trạng thái cứng. Độ sâu xuất hiện mặt lớp thay đổi
từ 1,5-2m.
Trong thời gian khảo sát địa chất khu vực chưa gặp nước dưới đất, điều đó cho
thấy nước dưới đất ở tầng sâu, do vậy không ảnh hưởng đến việc thi công móng công
trình sau này.
(Nguồn: Công ty tư vấn kiến trúc Thái nguyên - 2008. Thuyết minh khảo sát địa chất
xây dựng công trình )
2.1.2. Điều kiện về khí tượng – thủy văn
* Điều kiện khí tượng
Theo số liệu quan trắc của Trạm khí tượng thuỷ văn tỉnh Thái Nguyên năm
2008, nhìn chung khu vực phường Thịnh Đán nói riêng và khu vực thành phố Thái
Nguyên nói chung chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm và có
lượng mưa khá phong phú, mang tính chất chung của khí hậu miền Bắc Việt Nam. Khí
hậu được chia làm hai mùa rõ rệt. Mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau,
hướng gió chủ đạo Đông - Bắc, Bắc. Vào mùa này, thời tiết khô hanh, lạnh, ít mưa.
Nhiệt độ tháng lạnh nhất có thể xuống đến 6o
C. Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng
10 trong năm, hướng gió chủ đạo Nam và Đông - Nam. Thời gian này thời tiết nóng
ẩm, mưa nhiều. Nhiệt độ ngày nắng nóng có thể lên tới 41,5o
C.
- Nhiệt độ không khí
Nhiệt độ không khí có ảnh hưởng đến sự lan truyền và chuyển hóa các chất ô
nhiễm trong không khí; đồng thời nó có liên quan đến quá trình bay hơi của các chất
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 25
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long
Việt Thái Nguyên”
hữu cơ. Các tác nhân gây ô nhiễm môi trường không khí là những yếu tố gây ảnh
hưởng đáng kể đến sức khỏe người lao động và môi trường xung quanh. Tại khu vực
triển khai dự án nhiệt độ không khí trung bình hàng năm là:
+ Nhiệt độ không khí trung bình năm: 23,6o
C
+ Nhiệt độ trung bình cao nhất: 28.9o
C
+ Nhiệt độ trung bình thấp nhất: 17o
C
- Độ ẩm không khí
Độ ẩm không khí là một trong những yếu tố cần thiết khi đánh giá mức độ tác
động tới môi trường không khí của dự án. Đây là tác nhân ảnh hưởng trực tiếp đến sự
phát tán, lan truyền các chất gây ô nhiễm.
Tại khu vực có:
+ Độ ẩm tương đối trung bình năm của không khí: 82%
+ Độ ẩm tương đối trung bình tháng lớn nhất: 88%
+ Độ ẩm tương đối trung bình tháng thấp nhất: 77%
- Lượng mưa
Mưa có tác dụng làm sạch môi trường không khí và pha loãng chất thải lỏng, nó
kéo theo các hạt bụi và hòa tan một số chất độc hại trong không khí rồi rơi xuống đất,
có khả năng gây ô nhiễm đất và ô nhiễm nước.
Lượng mưa toàn khu vực được phân bố theo hai mùa: Mùa mưa kéo dài từ tháng
5 đến tháng 10, lượng mưa tăng dần từ đầu mùa tới giữa mùa, các trận mưa kéo dài từ
3 – 4 ngày, mùa khô (ít mưa) từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
+ Ngày mưa cao nhất đạt 104,9 mm.
+ Số ngày có mưa khoảng : 150 – 160 ngày/năm.
+ Lượng mưa trung bình tháng: 167,1mm
+ Lượng mưa trung bình tháng lớn nhất (tháng 7): 489mm
+ Lượng mưa trung bình tháng nhỏ nhất (tháng 2): 0,3mm
+ Lượng mưa trung bình năm: 1500-2500 mm
- Tốc độ gió và hướng gió
Gió là yếu tố khí tượng cơ bản có ảnh hưởng đến sự lan truyền các chất ô
nhiễm trong khí quyển và làm xáo trộn các chất ô nhiễm trong nước. Tốc độ gió
càng cao thì chất ô nhiễm trong không khí càng lan tỏa xa nguồn ô nhiễm và nồng
độ chất ô nhiễm càng được pha loãng bởi không khí sạch. Ngược lại khi tốc độ
gió càng nhỏ hoặc không có gió thì chất ô nhiễm sẽ bao chùm xuống mặt đất tại
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 26
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long
Việt Thái Nguyên”
chân các nguồn thải làm cho nồng độ chất gây ô nhiễm trong không khí xung
quanh nguồn thải sẽ đạt giá trị lớn nhất.
Tại khu vực này, trong năm có hai mùa chính, mùa đông gió có hướng Bắc và
Đông - Bắc, mùa hè gió có hướng Nam và Đông – Nam.
+ Tốc độ gió cực tiểu trong năm: 0,3m/s
+ Tốc độ gió cực đại trong năm: 18m/s
+ Tốc độ gió trung bình năm : 1,9 m/s
- Nắng và bức xạ
Bức xạ mặt trời và nắng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến chế độ
nhiệt trong vùng, qua đó ảnh hưởng đến quá trình phát tán cũng như biến đổi các chất
ô nhiễm.
+ Số giờ nắng trong năm: 1.300 - 1.750 giờ/năm.
+ Số giờ nắng trong ngày: 4 - 5 giờ/ngày.
+ Bức xạ: Lượng bức xạ bình quân: 125,4 Kcal/cm2
.
* Điều kiện thủy văn
Với lượng mưa khá lớn, trung bình từ 1.500 - 2.500 mm/năm. Tuy nhiên lượng
mưa phân bố không đều theo không gian và thời gian. Khu vực thành phố Thái
Nguyên có lượng mưa tập trung nhiều, chủ yếu tập trung vào mùa mưa từ tháng 5 đến
tháng 10 (khoảng 87%). Trong đó riêng lượng mưa tháng 8 chiếm đến gần 30% tổng
lượng mưa cả năm. Vào mùa khô, đặc biệt là tháng 12, lượng mưa trong tháng chỉ
bằng 0,5% lượng mưa cả năm.
Khu đất xây dựng dự án Bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên, phường
Thịnh Đán, thành phố Thái Nguyên thuộc vùng trung lưu sông Cầu, trong vùng còn có
một mạng lưới các rạch nước, suối nhỏ (điển hình là suối Mỏ Bạch). Đặc biệt, khu vực
này còn chịu ảnh hưởng của tiểu khí hậu Hồ Núi Cốc nên không khí mát mẻ và trong
lành. Khu vực dự án nằm trong khu vực đất không bị ngập lụt, mặt bằng thoát nước
tốt. Nguồn tiếp nhận nước thải của bến xe khi đi vào hoạt động là hệ thống thoát nước
chung của thành phố Thái Nguyên.
* Các sông suối chính trong khu vực
- Sông Cầu là sông chính trong hệ thống sông Thái Bình (diện tích 3.478 km2,
chiếm 47% toàn bộ diện tích hệ thống) với tổng chiều dài là 288 km. Sông Cầu bắt
nguồn từ vùng núi Vạn On (đỉnh cao 1.326 m), chảy qua Chợ Đồn, đi qua phía Tây
Bạch Thông-Chợ Mới (Bắc Kạn), chảy về Phú Lương, Đồng Hỷ, thành phố Thái
Nguyên, Yên Phong, Quế Võ (Bắc Ninh), Hiệp Hoà, Việt Yên, Yên Dũng (Bắc Giang)
và tới Phả Lại (Hải Dương). Sông Cầu chảy qua gần nhất khu vực dự án (cách 1,5km)
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 27
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long
Việt Thái Nguyên”
ở khu vực giáp gianh Đồng Bẩm, Linh Sơn, Huống Thượng. Lưu vực sông Cầu có
môdun dòng chảy trung bình từ 22-24 l/s.km2
. Dòng chảy năm dao động không nhiều,
năm nhiều nước chỉ gấp 1,8-2,3 lần so với năm ít nước. Hệ số biến đổi dòng chảy
khoảng 0,28. Dòng chảy của sông Cầu chia thành hai mùa rõ rệt: Mùa lũ và mùa cạn.
Mùa lũ thường bắt đầu vào tháng 6 và kết thúc vào tháng 9 hoặc tháng 10. Lượng
dòng chảy mùa lũ không vượt quá 75% lượng nước cả năm. Tháng có dòng chảy lớn
nhất là tháng 8, chiếm 18-20% lượng dòng chảy cả năm. Tháng cạn nhất là tháng 1
hoặc tháng 2, lượng dòng chảy khoảng 1,6-2,5%. Sông Cầu là một nguồn nước có giá
trị, giải quyết các nhu cầu cấp nước cho thành phố Thái Nguyên trước mắt và lâu dài.
Sông còn là nơi tiếp nhận nước thải chủ yếu của thành phố Thái Nguyên cũng như của
một số huyện trong tỉnh. Nguồn tiếp nhận nước thải cuối cùng của bến xe là sông Cầu
nhưng không chịu sự chi phối trực tiếp của con sông này.
- Suối Mỏ Bạch là một nhánh nhỏ chảy ra sông Cầu, là con suối tiếp nhận nguồn
nước thải của các phường Thịnh Đán, Quan Triều, xã Quyết Thắng...của thành phố
Thái Nguyên. Suối Mỏ Bạch có chiều rộng trung bình 5-7m, lòng suối có độ dốc vừa
phải, mực nước vào mùa khô từ 30 – 50cm, về mùa mưa lũ đạt tới 1 – 1,5m. Tốc độ
dòng chảy trung bình 8,5m/phút, lưu lượng thông thường từ 0,4 đến 0,8m3
/s. Suối Mỏ
Bạch chủ yếu là nguồn tiếp nhận nước thải của khu vực và được sử dụng chủ yếu cho
mục đích thủy lợi.
2.1.3. Hiện trạng môi trường sinh thái
Hệ sinh thái trong khu vực rất nghèo nàn, hệ sinh thái tự nhiên hầu như đã bị
thay thế, tính đa dạng sinh học thấp và có nguy cơ sẽ phá huỷ hoàn toàn do việc thực
hiện các loại dự án quy hoạch.
Tuy chưa có một nghiên cứu chi tiết về hiện trạng đa dạng sinh học tại đây, tuy
nhiên qua quá trình khảo sát thực địa phục vụ báo cáo đánh giá tác động môi trường,
nhóm tác giả cũng ghi nhận một số đặc điểm chủ yếu như sau
- Thực vật
Thảm thực vật tự nhiên hầu như không còn do hoạt động canh tác của con người,
thực vật phổ biến trong khu vực là các loại cây lương thực thông thường. Diện tích cây
xanh cũng bị thu hẹp dành chỗ cho các hoạt động kinh tế, dân sinh khác.
- Động vật
Hệ động vật trong khu vực dự án khá nghèo nàn về mặt chủng loại. Hệ động vật
ở đây chủ yếu là các loài động vật đã được thuần dưỡng và gần gũi với cuộc sống như:
gia súc, gia cầm... Các loài hoang dã còn sót lại là chuột, ếch nhái, rắn và một số loài
khác không có giá trị bảo tồn.
2.1.4. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 28
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long
Việt Thái Nguyên”
Để đánh giá hiện trạng môi trường khu vực, ngày 02/10/2009 Đại diện Trung tâm
Quan trắc Môi trường tỉnh Thái Nguyên đã tiến hành đo đạc, lấy mẫu môi trường tại
khu vực tổ 1, tổ 18 và xung quanh địa điểm triển khai dự án bến xe khách liên tỉnh
Long Việt Thái Nguyên. Việc lấy mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm được thực
hiện theo các Tiêu chuẩn Việt Nam. Kết quả thu được dùng để đánh giá chất lượng các
thành phần môi trường hiện tại cũng như trong việc kiểm soát, phòng ngừa các vấn đề
ô nhiễm môi trường sau này.
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 29
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên”
Sơ đồ vị trí lấy mẫu được thể hiện ở hình 2.1
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt
Hình 2.1: Sơ đồ lấy mẫu các thành phần môi trường
30
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long
Việt Thái Nguyên”
2.1.4.1. Môi trường không khí
Kết quả đo và phân tích chất lượng không khí tại khu vực dự án xây dựng và khu
vực xung quanh được thể hiện ở bảng 2.1.
Bảng 2.1. Kết quả đo và phân tích chất lượng môi trường không khí tại khu vực dự án
và khu vực xung quanh (Xem phụ lục – Bảng kết quả phân tích số 0404-1 đến 0404-
5/TQM-KQ)
Stt
Tên
chỉ
tiêu
Đơn
vị
Kết quả TCVN
5937,
5938:2005;
5949:1998
KK-
4.04-1
KK-
4.04-2
KK-
4.04-3
KK-
4.04-4
KK-
4.04-5
1 Ồn dBA 65,7 63,5 67,2 62,4 62,2 75
2 NH3 mg/m3 <0,01 <0,01 <0,01 <0,01 <0,01 0,2
3 H2S mg/m3 <0,0123 <0,0123 <0,0123 <0,0123 <0,0123 0,042
4 NO2 mg/m3 <0,05 <0,05 <0,05 <0,05 <0,05 0,2
5 SO2 mg/m3 0,03 <0,026 <0,026 <0,026 <0,026 0,35
6 Bụi mg/m3 <0,1 0,15 <0,1 0,44 <0,1 0,3
Chú thích:
* Vị trí lấy mẫu
- KK-4.04-1: Khu vực trung tâm của dự án. Tọa độ UTM (N21o
34’
571”,
E1050
48’713”);
- KK-4.04-2: Tại nhà ông Nguyễn Văn Cường, tổ 1, Phường Thịnh Đán,tp Thái
Nguyên, cách dự án 100m về hướng Bắc. Toạ độ UTM (N21o
34’
669”, E1050
48’645”);
- KK-4.04-3: Khu vực cách dự án 150m về phía Đông ( giáp với đường cao tốc
tránh Thành phố ). Toạ độ UTM (N21o
34’
609”, E1050
48’790”);
- KK-4.04-4: Khu dân cư phía Nam của dự án ( cách dự án 100m ). Toạ độ UTM
(N21o
34’495
”, E1050
48’782”);
- KK-4.04-5: Khu dân cách dự án 100m về phía Tây. Tọa độ UTM (N21o
34’
488”,
E1050
48’710”);
* Thời gian lấy mẫu
- Ngày lấy mẫu: 19/10/2009
- Giờ lấy mẫu: Từ 14h – 16h30’
- Ngày phân tích: 19/10/2009 - 30/10/2009
* Tiêu chuẩn so sánh
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 31
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long
Việt Thái Nguyên”
- Đối với các chỉ tiêu: NO2, SO2, H2S, NH3, Bụi
Khu vực không khí xung quanh được so sánh với Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
5937:2005, 5938:2005.
- Đối với chỉ tiêu: Tiếng ồn được so sánh với Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
5949:1998.
Nhận xét:
Hầu hết các chỉ tiêu đo đạc và phân tích về bụi, khí độc đều nằm trong giới hạn
cho phép. Riêng chỉ tiêu về bụi tại vị khu dân cư phía Nam của dự án ( cách dự án
100m ) có biểu cao hơn 1,47 lần so với tiêu chuẩn. Vì đây là nơi gần đường giao thông
diễn ra nhiều hoạt động đi lại của các phương tiện cơ giới, tuy nhiên giá trị này vượt
quá tiêu chuẩn cho phép không đáng kể. Qua đó thấy chất lượng môi trường không khí
khu vực dự án còn khá tốt, điều đó cũng cho thấy khả năng chịu tải của môi trường
không khí khu vực dự án là tương đối tốt.
2.1.4.2. Môi trường nước
Để đánh giá chất lượng môi trường nước do nước thải của dự án gây ra, Trung
tâm Quan trắc Môi trường tỉnh Thái Nguyên đã tiến hành lấy các mẫu nước ngầm và
xung quanh khu vực dự án để phân tích. Kết quả phân tích vừa là căn cứ để đánh giá
hiện trạng môi trường nước hiện tại của dự án, vừa là cơ sở để so sánh và đánh giá sự
ảnh hưởng của nguồn nước thải của dự án đến chất lượng môi trường nước trong khu
vực và tại nguồn tiếp nhận trong những đợt quan trắc giám sát chất lượng môi trường
nước sau này. Kết quả phân tích được thể hiện ở các bảng sau:
Bảng 2.2: Kết quả đo và phân tích chất lượng môi trường nước ngầm xung quanh dự
án (Xem phụ lục – Bảng kết quả phân tích số 0404-8 và 0404-9/TQM-KQ )
Stt Tên chỉ tiêu Đơn vị
Kết quả QCVN
09:2008/BTNM
T
NN-4.04-1 NN-4.04-2
1 pH -- 4,9 4,9 6,5-8,5
2 SO4
2-
mg/l 4,93 1,07 400
3 NO3-N mg/l 0,66 0,04 15
4 NO2-N mg/l <0,005 <0,005 1
5 NH4-N mg/l <0,006 <0,006 0,1
6 PO4
3-
-P mg/l <0,05 <0,05 KPHT
7 Coliform MPN/100ml <1 190 3
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 32
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long
Việt Thái Nguyên”
Chú thích:
KPHT: Không phát hiện thấy (Không được phép có mặt trong nước ngầm)
“ – ”: Quy chuẩn không quy định
“--”: Không có đơn vị
* Vị trí lấy mẫu
- NN-4.04-1: Tại nhà ông Nguyễn Văn Cường, tổ 1, phường Thịnh Đán, tp
Thái Nguyên, cách dự án 100m về hướng Bắc. Toạ độ UTM (N21o
34’
669”,
E1050
48’645”);
- NN-4.04-2: Tại nhà bà Bùi Thị Hoài, tổ 18, phường Thịnh Đán, tp Thái
Nguyên, cách dự án 100m về hướng Nam. Toạ độ UTM (N21o
34’
528”,
E1050
48’794”).
* Thời gian lấy mẫu
- Ngày lấy mẫu: 15/10/2009
- Giờ lấy mẫu: Từ 9h15'
- Ngày phân tích: 15/10/2009 đến 30/10/2009.
* Tiêu chuẩn so sánh
Nước dưới đất (nước ngầm) được sử dụng Quy chuẩn quốc gia về chất lượng
nước ngầm QCVN 09 : 2008/BTNMT để so sánh.
Nhận xét
Các kết quả thu được đều thấp hơn hoặc bằng so với QCVN 09:2008, điều đó
khẳng định rằng chất lượng nước ngầm trong khu vực dự án tại thời điểm lấy mẫu vẫn
tốt. Đây cũng là căn cứ quan trọng để đánh giá mức độ tác động của nước thải bến xe
đến môi trường nước dưới đất sau này. Tuy nhiên cả 2 mẫu nước ngầm đều có pH
( 4,9 ) nhỏ hơn so với quy chuẩn. Qua khảo sát không nhận thấy có nguồn gây ô nhiễm
chỉ tiêu này, vì vậy có thể nhận định độ pH thấp là do cấu tạo và tính chất của tầng địa
chất tại khu vực đó. Mặt khác, kết quả phân tích cho thấy cả 2 mẫu nước ngầm đều có
mặt PO4
3-
-P trong khi quy chuẩn quy định chỉ tiêu này không được phép có mặt trong
nước ngầm, và chỉ tiêu Coliform ở mẫu NN-4.04-2 đã vượt quá 63,3 lần so với giá trị
giới hạn của quy chuẩn. Điều này cho thấy nước ngầm khu vực này đã bị nhiễm
Coliform khá nặng, có thể lý giải là do giếng nước của dân cư khu vực dự án đã bị ảnh
hưởng của chuồng trại chăn nuôi đặt cạnh đó.
Kết quả đo và phân tích chất lượng nước mặt được thể hiện ở bảng 2.3
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 33
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long
Việt Thái Nguyên”
Bảng 2.3: Kết quả đo đạc và phân tích chất lượng nước mặt xung quanh khu vực dự
án (Xem phụ lục-Bảng kết quả phân tích số 0404-6 đến 0404-7/TQM-KQ)
STT Tên chỉ tiêu Đơn vị
Kết quả QCVN
09:2008/BTNMT
NM-404-1 NM-404-2
1 pH - 6,9 6,7 5,5 – 9
2 BOD5 mg/l 16,1 17 25
3 COD mg/l 75,5 105 50
4 TSS mg/l 61,8 72,1 100
5 NO3-N mg/l 0,13 0,3 15
6 NO2-N mg/l 0,126 0,152 0,05
7 NH4-N mg/l 19,327 12,22 1
8 Tổng N mg/l 25,75 18,73 -
9 Dầu mỡ mg/l <0,1 <0,1 0,3
10 Coliform MPN/100ml 19800 23000 10000
Chú thích:
- “ – ”: Tiêu chuẩn không quy định
- “--”: Không có đơn vị
- “KPHT": Không phát hiện thấy (Không được phép có mặt trong nước mặt)
* Vị trí lấy mẫu
- NM-4.04-1: Trên suối La Hiên, sau điểm tiếp nhận nước thải của dự án 100m
về phía Đông Bắc. Toạ độ UTM (N21o
34’
606”, E1050
48’790”);
-NM-4.04-2: Tại kênh thoát nước trong khu vực dự án. Toạ độ UTM
(N21o
34’
574”, E1050
48’758”);
* Thời gian lấy mẫu
- Ngày lấy mẫu: 15/10/2009
- Giờ lấy mẫu: Từ 9h
- Thời gian lấy mẫu: 30 phút
- Ngày phân tích: 15/10/2009 đến 30/10/2009.
* Tiêu chuẩn so sánh
Nước mặt được sử dụng Quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước mặt QCVN 08 :
2008/BTNMT để so sánh.
Nhận xét:
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 34
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long
Việt Thái Nguyên”
Kết quả phân tích trên cho thấy: Các chỉ tiêu ô nhiễm đặc trưng như COD, NH4-
N, Tổng N, Coliform của nước mặt khu vực kênh và suối đều vượt quá tiêu chuẩn cho
phép. Cụ thể như các chỉ tiêu vượt 1,5 - 2,1 lần đối với COD; 12- 19 lần đối với NH4-
N; 19- 23 lần đối với coliform; và tổng N thì vượt quá nhiều. Chính vì vậy, khi bến xe
đi vào hoạt động, nếu nước thải của bến xe không được xử lý triệt để thì sẽ không đảm
bảo được rằng nước thải đó sẽ ảnh hưởng xấu đến môi trường và sức khoẻ cộng đồng
đến mức độ nào. Chính vì vậy, xử lý nước thải là vấn đề đáng quan tâm của chủ đầu
tư.
2.1.4.3. Môi trường đất
Kết quả đo và phân tích chất lượng môi trường đất tại khu vực dự án xây dựng và
khu vực xung quanh được thể hiện ở bảng 2.4
Bảng 2.4. Kết quả đo và phân tích chất lượng đất khu vực dự án
(Xem phụ lục kết quả phân tích số 0404-10 đến 0404-11/TQM-KQ )
STT Tên chỉ tiêu Đơn vị
Kết quả QCVN
03:2008
MD-404-1 MD-404-2
1 pH - 6,1 6,4 -
2 Mùn % 2,95 2,51 -
3 Tổng P mg/kg 1793,61 2807,13 -
4 Tổng N mg/kg 373,79 427,92 -
5 Fe mg/kg 5375 23460 -
6 Zn mg/kg 29,5 10 300
7 Pb mg/kg 31,6 26,9 300
Chú thích:
- “ – ”: Tiêu chuẩn không quy định
- “--”: Không có đơn vị
- “KPHT": Không phát hiện thấy
* Vị trí lấy mẫu
- MD-0404-10: Tại khu trung tâm của dự án. Tọa độ UTM (N21o
34’
571”,
E1050
48’713”);
- MD-0404-11: Tại khu vực cách dự án 50m về phía Nam. Toạ độ UTM
(N21o
34’
512”, E1050
48’784”);
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 35
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long
Việt Thái Nguyên”
* Thời gian lấy mẫu
- Ngày lấy mẫu: 19/10/2009
- Giờ lấy mẫu: Từ 14h30' – 16h30’
- Ngày phân tích: 19/10/2009 - 30/10/2009
* Tiêu chuẩn so sánh
- Đối với các chỉ tiêu: pH, Mùn, Tổng P, Tổng N, Fe, Zn, Pb.
- Mẫu đất được sử dụng Quy chuẩn quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại
nặng trong đất QCVN 03 : 2008/BTNMT để so sánh.
Nhận xét: Kết quả phân tích chất lượng đất khu vực dự án cho thấy, hầu hết các
chỉ tiêu phân tích môi trường đất trong và ngoài khu vực xây dựng bến xe đều nằm
trong giới hạn cho phép của QCVN 03:2008/BTNMT.
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 36
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long
Việt Thái Nguyên”
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI
2.2.1. Điều kiện về kinh tế
a/ Về kinh tế
Phường Thịnh Đán là địa bàn dân cư sống chủ yếu bằng nông nghiệp và các hoạt
động kinh doanh -dịch vụ. Tổng diện tích đất 616,18 ha trong đó đất nông nghiệp
385,47 ha. Thu nhập bình 650.000đ/tháng.người. Sản lượng lương thực quy ra thóc 4,7
tấn/ha.
- Sản xuất nông nghiệp:
+ Trồng trọt: Trong năm 2008 nhân dân trên địa bàn Phường đã gieo cấy 100%
diện tích vụ Đông Xuân, năng suất đạt 41,44 tạ/ha, sản lượng đạt 331,5 tấn. Diện tích
gieo cấy vụ mùa đạt 625 tấn, năng suất bình quân đạt 48,7 tạ/ha. Ước tính sản lượng
lương thực có hạt năm 2008 được 956,5 tấn, đạt 112,5% so với kế hoạch.
+ Chăn nuôi: Đầu năm 2008 trên địa bàn xảy ra ổ dịch cúm gia cầm, tại trại gà
Đán và một số hộ dân trên địa bàn phải tiêu hủy hơn 2000 con gà. UBND Phường đã
huy động lực lượng phối hợp Trạm thú y thành phố lập 2 chốt trạm để khoanh vùng
dịch trong vòng 1 tháng. Đồng thời huy động lực lượng tổ chức phun thuốc khử trùng
tiêu độc, tiêm phòng...
- Thương mại – dịch vụ: Trong năm 2008 giá cả thị trường thế giới có nhiều biến
động, lạm phát tăng cao làm ảnh hưởng không nhỏ tới các hộ kinh doanh dịch vụ trên
địa bàn. Tuy nhiên, các hộ kinh doanh trên điạ bàn vẫn duy trì được các hoạt động
kinh doanh, đa dạng các mặt hàng, mở rộng ngành nghề...đảm bảo thu nhập và thực
hiện nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ.
b/ Cơ sở hạ tầng
* Cơ sơ hạ tầng của phường Thịnh Đán, thành phố Thái Nguyên
- Công trình công cộng
+ Có 1 cơ quan nhà nước; 1 trường Tiểu học và 1 trường THCS; 1 trường PTTH
và 2 trường mẫu giáo. Trên địa bàn có 3 bệnh viện và 1 trạm y tế, 15 nhà văn hoá, 1
chợ Đán, 4 nghĩa trang và 2 đình, chùa.
- Giao thông
+ Đường đất chiếm 15%, đường cấp phối 3%; đường bê tông 82%.
- Tình trạng cấp điện, nước
+ Số hộ được cấp điện là 2175
+ Số hộ được cấp nước là 750 hộ.
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 37
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long
Việt Thái Nguyên”
(Nguồn: Kết quả điều tra kinh tế - xã hội 2009 –Phường Thịnh Đán thành phố
Thái Nguyên).
* Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật khu vực dự án
- Giao thông: Khu xây dựng nằm sát bên 2 trục đường chính thành phố: đường
Quốc lộ 3 và đường Quang Trung đang được mở rộng nâng cấp với mặt cắt ngang
30m, đường gom mặt cắt ngang 24 ( 2x6 + 2 + 2x5); đường quy hoạch mặt cắt ngang
32,5m và đường 18,5m (dự kiến).
- Cấp điện: Phía tây của Dự án có lưới điện 220kv và Nguồn điện từ lưới điện hạ
thế và trung thế 22KV đi trên đường Quang Trung
- Thoát nước: Khu vực xây dựng chưa có hệ thống thu gom và xử lý nước thải.
Nước thải sinh hoạt và nước mưa xả trực tiếp ra đường ruộng và cống thoát nước trên
tuyến đường Quang Trung.
- Cấp nước: Hiện khu đất xây dựng đã có Hệ thống cấp nước Thuỷ cục dọc tuyến
đường Quang Trung.
- Thông tin liên lạc: Khu vực có cung cấp hệ thống thông tin liên lạc vô tuyến lẫn
hữu tuyến.
2.2.2. Điều kiện về xã hội
a/ Dân cư
Tổng số dân trên địa bàn là 11986 người, trong đó nam là 5226 người, nữ là 6780
người với 2175 hộ, bình quân 3,7 người/hộ. Số người trong độ tuổi lao động là 5600
người, tỷ lệ gia tăng dân số 1,7%. Số hộ làm nông nghiệp 465 hộ, phi nông nghiệp
1710 hộ.
b/ Công tác văn hóa – xã hội
Các hoạt động văn hóa xã hội tại khu vực phường Thịnh Đán ngày càng được
quan tâm và phát triển. Phường có nhà văn hóa, đây là nơi tuyên truyền chủ trương
đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước cũng như tổ chức các hoạt động văn hóa
xã hội theo nếp sống mới. Các tổ chức, đoàn thể như hội Phụ nữ, hội Người cao tuổi,
hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên, hội Chữ thập đỏ, y tế, Mặt trận tổ quốc...hoạt
động thường xuyên và hiệu quả. Công tác Đảng phối hợp với các tổ chức xã hội khác
thực sự đi vào đời sống của nhân dân, nhằm nâng cao nhận thức của nhân dân trong
công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời kỳ mới.
Các hoạt động văn nghệ, thể dục thể thao của phường cũng rất phát triển. Thường
xuyên tổ chức và tham gia đầy đủ các hoạt động như các hội thi văn nghệ, giải cầu
lông, bóng đá cấp thành phố, cấp tỉnh.
c/ Công tác y tế - giáo dục
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 38
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long
Việt Thái Nguyên”
* Y tế: Trạm y tế Phường Thịnh Đán hiện tại với 1 bác sỹ, 1 y sỹ và một y tá
thường xuyên làm việc, với quy mô 5 giường bệnh lưu phục vụ công tác khám chữa
bệnh cho nhân dân. Các trang thiết bị phục vụ cho khám răng hàm mặt và tai mũi họng
gồm ống nghe, máy đo huyết áp... Số lượt bệnh nhân khám chữa bệnh khoảng 5321
lượt người; điều trị ngoại trú khoảng 327 người. Theo kết quả điều tra thì số người
mắc bệnh truyền nhiễm 856 người, trẻ em 483 người; số người mắc bệnh mãn tính 491
người; số người mắc bệnh nghề nghiệp 219 người và số người mắc bệnh xã hội khác
46 người.
* Giáo dục: Trên địa bàn phường hiện nay có một trường Tiểu học và một
trường THCS; một trường PTTH và hai trường Mẫu giáo. Trình độ dân trí chủ yếu
THPT, số giáo viên 70 người, số học sinh 939 người. Trên địa bàn có 4 trường Cao
đẳng chuyên nghiệp.
(Nguồn: Kết quả điều tra kinh tế - xã hội 2009 – phường Thịnh Đán thành phố Thái
Nguyên).
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 39
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long
Việt Thái Nguyên”
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG
3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
Các giai đoạn hoạt động của dự án đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long
Việt Thái Nguyên đều có thể gây ra những tác động khác nhau tới môi trường xung
quanh. Do vậy việc dự báo, đánh giá tác động môi trường của dự án là hết sức quan
trọng. Nó không những đưa ra những dự báo về các mặt tích cực mà còn đưa ra những
lời cảnh báo về các tác động nguy hại tới môi trường do hoạt động triển khai thực hiện
dự án đem lại. Các tác động môi trường bao gồm những tác động trực tiếp và gián tiếp,
ngắn hạn và lâu dài, những tác động tiềm ẩn và tích luỹ, những tác động có thể khắc
phục hoặc không thể khắc phục có tiềm năng lớn gây suy thoái, ô nhiễm môi trường
khu vực. Việc xác định những tác động môi trường của dự án đầu tư xây dựng bến xe
khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên được xem xét theo 2 giai đoạn phát triển của
dự án:
- Giai đoạn 1: Giai đoạn giải phóng mặt bằng thi công xây dựng công trình.
- Giai đoạn 2: Giai đoạn hoàn thành đưa công trình vào hoạt động.
Bảng 3.1. Những nguồn gây tác động từ các hoạt động của dự án
Các hoạt động của
dự án
Các nguồn gây tác động có liên quan
đến chất thải
Các nguồn gây tác
động không liên
quan đến chất thải
Giai đoạn I: Giải phóng mặt bằng và thi công xây dựng công trình
- Giải tỏa di dời dân
cư
- Đập phá công trình
cũ.
- San gạt nền, xây
dựng nhà ga hành
khách, nhà nghỉ và
các công trình phụ
trợ...
- Vận chuyển
nguyên, vật liệu, máy
móc thiết bị…
- Chất thải rắn xây dựng, chất thải rắn sinh
hoạt...
- Bụi, khí thải độc hại (CO, NOx, SO2,…)
- Nước thải sinh hoạt, nước mưa chảy tràn.
- Tiếng ồn, độ rung
khi hoạt động, vận
chuyển.
- Giải tỏa, di dời dân
cư ảnh hưởng đến
HST khu vực.
- Tai nạn lao động
- Mất an ninh trật tự
khu vực...
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 40
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long
Việt Thái Nguyên”
- Lắp ráp máy móc
thiết bị,...
- Hoạt động sinh hoạt
của công nhân xây
dựng.
Giai đoạn II: Đưa công trình vào hoạt động
- Hoạt động vận
chuyển hành khách
ra vào bến.
- Hoạt động kinh
doanh dịch vụ
- Hoạt động sinh hoạt
của nhân viên và
hành khách
- Bụi và khí thải độc hại của các phương tiện
giao thông
- Nước thải sinh hoạt, dịch vụ, nước mưa
chảy tràn
- Chất thải rắn (rác thải sinh hoạt, dịch vụ...)
- Tiếng ồn, rung
động của phương
tiện giao thông
- Mất trật tự an ninh,
Tai nạn giao thông
3.1.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải
3.1.1.1. Giai đoạn thi công xây dựng dự án
a/ Ô nhiễm môi trường không khí
* Nguồn phát sinh chất ô nhiễm
Khi thi công xây dựng công trình sẽ có nhiều phương tiện, máy móc tham gia thi
công. Ngoài ra, số lượng xe chở nguyên - vật liệu đến công trình sẽ làm gia tăng lưu
lượng giao thông tại khu vực dự án. Các thiết bị này khi hoạt động trên công trường sẽ
gây nên tác động đối với môi trường không khí.
Nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí bao gồm:
- Nguồn gây ô nhiễm di động: Do các phương tiện vận chuyển đất đá, vật liệu
xây dựng, thiết bị máy móc, quá trình đốt nhiên liệu…
- Nguồn gây ô nhiễm tương đối cố định: Các thiết bị thi công như máy trộn bê
tông, máy tời...
* Thành phần và tải lượng
Chất ô nhiễm trong giai đoạn thi công là bụi đất, đá và các loại khí thải độc hại
của các phương tiện, máy móc thiết bị thi công: Pb, SO2, NOx, H2S, CO, muội,...
Công trình được thiết kế theo phương án móng cọc bê tông cốt thép, vì vậy lượng
đất đá đào móng phát sinh không đáng kể và được tận dụng để san nền tại chỗ không
phải vận chuyển đi đổ thải. Trong giai đoạn này lượng bụi và khí thải chủ yếu phát
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 41
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long
Việt Thái Nguyên”
sinh do các phương tiện giao thông chạy trên đường trong quá trình vận chuyển
nguyên vật liệu và máy móc thiết bị phục vụ cho dự án.
Mức độ ô nhiễm khí thải giao thông phụ thuộc nhiều vào chất lượng đường xá,
mật độ xe, chất lượng kỹ thuật xe trên công trường và lượng nhiên liệu tiêu thụ. Tải
lượng các chất ô nhiễm được tính toán trên cơ sở ‘Hệ số ô nhiễm không khí” căn cứ
vào tài liệu của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), sổ tay về công nghệ môi trường, tập 1:
“Đánh giá nguồn ô nhiễm không khí, nước và đất”.
Bảng 3.2: Hệ số ô nhiễm đối với các loại xe của một số chất ô nhiễm chính
Loại xe CO SO2 NOx
Xe ô tô con và xe
khách
7,72 kg/1000 km 2,05S kg/1000 km 1,19 kg/1000 km
Xe tải động cơ Diezel
> 3,5 tấn
28 kg/1000 km 20S kg/1000 km 55 kg/1000 km
Xe tải động cơ Diezel
< 3,5 tấn
1 kg/1000 km 1,16S kg/1000 km 0,7 kg/1000 km
Mô tô và xe máy 16,7 kg/1000 km 0,57 kg/1000 km 0,14 kg/1000 km
(S: hàm lượng lưu huỳnh trong xăng, dầu (hàm lượng trong xăng dầu là 0,5%)
(Nguồn: GS.TS Phạm Ngọc Đăng- Môi trường không khí. Nxb khoa học và kỹ thuật,
Hà Nội – 2003)
Do dự án được xây dựng trên diện tích là đồi thấp và một phần là ruộng, vậy quá
trình tạo mặt bằng cho dự án cần phải đập phá các công trình cũ và san gạt mặt bằng.
Phương tiện sử dụng chủ yếu là máy xúc gầu ngược và máy ủi. Trong khu vực thực
hiện dự án có 3 máy xúc và 3 máy ủi, ước tính lượng dầu tiêu hao trong một giờ cho
các phương tiện này là:
W = 6 x 30 = 180 lít/giờ
Bảng 3.3 Tải lượng khí thải độc hại phát sinh từ quá trình đốt cháy nhiên liệu
(dầu diezel) trong giai đoạn thi công XDCB
STT Loại khí thải Định mức thải ra trên 1
tấn dầu (kg/tấn dầu)
Tổng lượng khí
thải (g/giờ)
1 CO 28 5404
2 SO2 20.S 3600
3 NO2 55 9900
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 42
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long
Việt Thái Nguyên”
4 VOC 2,6 468
5 Bụi muội 4,3 774
Trong quá trình thi công xây dựng hạ tầng của dự án, ước tính tổng khối lượng
vật tư, thiết bị cần vận chuyển khoảng 90.000 tấn quy ra khoảng 9000 lượt xe (tải
trọng 10 tấn) tiêu chuẩn lưu thông ra – vào khu vực dự án. Với hình thức cung cấp
nguyên vật liệu xây dựng liên tục thì ước tính trung thời gian thi công xây dựng 24
tháng sẽ có khoảng 600 ngày làm việc, trung bình ngày làm việc 8h. Ước tính trung
bình cứ 1h có 2 xe ra vào khu vực dự án. Tải lượng ô nhiễm khí CO, SO2, NO2 do các
phương tiện vận tải thải ra trong các ngày cao điểm tại khu vực dự án được xác định
như sau:
+ Tải lượng CO: ECO= 2 xe/h ×28= 56 kg/1000km.h= 0,0156 mg/m.s
+ Tải lượng SO2: ESO2= 2xe/h×20×0,5=20 kg/1000km.h= 0,006mg/m.s
+ Tải lượng NO2 :ENO2 = 2 xe/h ×55= 110 kg/1000km.h= 0,0306 mg/m.s
Bảng 3.4. Bảng tổng hợp ước tính tải lượng khí thải phát sinh
trong quá trình thi công xây dựng các hạng mục công trình
TT Khí thải
Tải lượng ô nhiễm trên tuyến đường
thi công (mg/m.s)
1 CO 0,0156
2 SO2 0,006
3 NO2 0,0306
* Quy mô bị tác động
Phạm vi ảnh hưởng là khu vực dự án và xung quanh, khu vực hai bên tuyến
đường vận chuyển.
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự lan truyền các chất ô nhiễm trong không khí:
- Các yếu tố về khí tượng như: Tính ổn định của khí quyển; Hướng gió và tốc
độ gió; Nhiệt độ; Độ ẩm và mưa.
- Yếu tố về địa hình và các công trình xây dựng trong khu vực.
Đối với các nguồn gây ô nhiễm di động tính toán mức độ lan truyền ô nhiễm theo công
thức thực nghiệm Sutton đối với nguồn đường phát thải liên tục. Xét nguồn đường ở
độ cao gần mặt đất, gió thổi vuông góc với nguồn đường.
- Sơ đồ tính nguồn đường:
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 43
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long
Việt Thái Nguyên”
Hình 3.1: Mô hình phát tán nguồn đường
Công thức tính toán như sau:
C(x) = 2E/ (2Π) 1/2
σz.u (1)
Hoặc có thể xác định theo công thức mô hình cải biên của Sutton như sau:
[ ] [ ] u
h
z
h
z
E
C z
z
z
X σ
σ
σ /
)
2
/
)
(
exp
2
/
)
(
(exp
.
8
,
0
2
2
2
2
)
( −
−
+
+
−
= (2)
Trong đó:
E: Lượng thải tính trên đơn vị dài của nguồn đường trong đơn vị thời gian
(mg/m.s), E được tính toán ở phần trên cho mỗi loại tác nhân ô nhiễm;
σz: Hệ số khuếch tán theo phương z (m) là hàm số của x theo phương gió thổi. σz
được xác định theo công thức Slade với cấp độ ổn định khí quyển loại B (là cấp độ ổn
định khí quyển đặc trưng của khu vực) có dạng sau đây:
σz = 0,53.x0,73
x: Khoảng cách của điểm tính so với nguồn thải, tính theo chiều gió thổi.
u: Tốc độ gió trung bình (m/s), tại khu vực có tốc độ gió trung bình là 1,1m/s.
z: Độ cao của điểm tính (m), tính ở độ cao 0,5 m.
h: Độ cao của mặt đường so với mặt đất xung quanh (m), coi mặt đường bằng
mặt đất, h = 0 m. (GS.TS Phạm Ngọc Đăng- Môi trường không khí. Nxb khoa học và
kỹ thuật, Hà Nội – 2003).
Bỏ qua sự ảnh hưởng của các nguồn ô nhiễm khác trong khu vực, các yếu tố ảnh
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt
Gió thổi vuông góc với nguồn đường
u (m/s)
Nguồn đường E (mg/m.s)
x
Điểm tiếp
nhận
44
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long
Việt Thái Nguyên”
hưởng của địa hình. Dựa trên tải lượng ô nhiễm tính toán, thay các giá trị vào công
thức tính toán, nồng độ các chất ô nhiễm ở các khoảng cách khác nhau so với nguồn
thải (tim đường) được thể hiện ở bảng 3.5.
Bảng 3.5: Nồng độ các chất ô nhiễm do giao thông trong
giai đoạn thi công xây dựng của dự án
STT
Khoảng
cách x (m)
σz
(m)
CO
(µg/m3
)
NO2
(µg/m3
)
SO2
(µg/m3
)
1 5 1,716026 12,67 24,86 4,87
2 10 2,846269 7,85 15,40 3,02
3 15 3,826683 5,88 11,53 2,26
4 20 4,720932 4,78 9,38 1,84
5 30 6,347086 3,56 6,99 1,37
6 50 9,215608 2,46 4,82 0,95
TCVN
5937:2005
Trung bình 1h 30.000 200 350
Trung bình 24h - - 125
So sánh với TCVN 5937:2005, nhận thấy rằng nồng độ các chất ô nhiễm như
CO, SO2, NOx thấp hơn rất nhiều so với tiêu chuẩn cho phép.
Nhận xét: Từ các kết quả tính toán trên cho thấy phạm vi và mức độ ảnh hưởng
của phương tiện giao thông, máy móc hoạt động trong phạm vi dự án là không đáng
kể.
* Đánh giá tác động
Lượng bụi, khí thải phát sinh trong giai đoạn thi công xây dựng công trình như đã
tính toán là không đáng kể. Vì vậy, bụi, khí thải phát sinh trong giai đoạn này không
gây trở ngại lớn đến các hoạt động của dân cư xung quanh khu vực dự án cũng như
hoạt động của công nhân trong công trường xây dựng.Tuy nhiên, không thể tránh khỏi
hoàn toàn hiện tượng bụi phát tán trong không khí, bám vào cây cối, quần áo công
nhân... Điều này không đáng lo ngại vì có thể khắc phục bằng một số biện pháp đơn
giản (sẽ được trình bày cụ thể ở chương 4)
b/ Ô nhiễm môi trường nước
* Nguồn phát sinh
Trong giai đoạn này, nguồn phát sinh chất ô nhiễm gây ảnh hưởng tới môi
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 45
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long
Việt Thái Nguyên”
trường nước bao gồm:
- Nước mưa chảy tràn trong khu vực dự án cuốn theo cặn bẩn, dầu mỡ rơi vãi
trên công trường do các phương tiện thi công. Lượng chất thải này ít nhưng đặc thù ô
nhiễm cao.
- Nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng chủ yếu phát sinh từ hoạt động
sinh hoạt của công nhân tại công trường.
Nguồn gốc ô nhiễm và chất chỉ thị ô nhiễm môi trường nước được thể hiện tại
bảng 3.6.
Bảng 3.6. Nguồn gốc ô nhiễm môi trường nước và chất ô nhiễm chỉ thị
TT Nguồn gốc ô nhiễm Chất ô nhiễm chỉ thị
1
Nước mưa chảy tràn Chất rắn lơ lửng, kim loại nặng do rửa trôi,
dầu mỡ nhiên liệu từ quá trình bảo dưỡng
máy móc thiết bị, xác thực vật…
2 Nước thải sinh hoạt Chất rắn lơ lửng, các hợp chất hữu cơ (BOD,
COD, hợp chất nitơ, phốt pho) và vi khuẩn.
* Lưu lượng
 Nước mưa chảy tràn
Lưu lượng nước mưa chảy tràn lớn nhất từ khu vực dự án được xác định theo
công thức thực nghiệm sau:
Q = 2,78 x 10-7
x ψ x F x h (m3
/s).
Trong đó:
2,78 x 10-7
- hệ số quy đổi đơn vị.
ψ: hệ số dòng chảy, phụ thuộc vào đặc điểm mặt phủ, độ dốc... (ψ = 0,7)
h- Cường độ mưa trung bình tại trận mưa tính toán, mm/h (h = 100 mm/h).
F- Diện tích khu vực thi công. F = 66.000 m2
.
(Nguồn: Lâm Minh Triết - Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp. Nxb Đại học
Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh)
Thay các giá trị trên vào công thức, xác định được lưu lượng nước mưa chảy tràn
qua khu vực dự án vào khoảng 1,284 m3
/s.
 Nước thải sinh hoạt
Với tổng số công nhân xây dựng ở giai đoạn này là 100 người nên lưu lượng nước
thải sinh hoạt tối đa khoảng 20 m3
/ngày (định mức sử dụng là 200 lít/người/ngày đối
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 46
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long
Việt Thái Nguyên”
với công nhân ăn ở tại công trường).
* Thành phần và nồng độ
 Nước mưa chảy tràn
Các tác nhân ô nhiễm chính trong nước mưa chảy tràn là đất đá (tạo nên thông số
SS) tại chính khu vực. Loại ô nhiễm này không có tính độc hại đặc biệt, và sự ô nhiễm
tập trung vào đầu cơn, (tính từ khi mưa bắt đầu hình thành dòng chảy trên bề mặt cho
đến 15 hoặc 20 phút sau đó). Lượng chất cặn ô nhiễm trong nước mưa đầu cơn được
xác định theo công thức:
G = Mmax (1 – exp(- KzT)). F (kg)
Trong đó:
Mmax -Lượng chất bẩn tích tụ lớn nhất sau thời gian không mưa T ngày; thường
chọn Mmax= 200-250 kg/ha.
Kz - Hệ số động học tích luỹ chất bẩn, phụ thuộc vào quy mô dự án có thể chọn
từ 0,2 đến 0,5 /ngày. Đối với dự án loại này có thể chọn Kz = 0,2/ngày..
T: Thời gian tích tụ (bằng thời gian giữa hai lần mưa liên tiếp): (ngày)
F: Diện tích khu vực dự án (ha).
Diện tích khu vực dự án là 6,6 ha.
Trong mùa mưa (tháng 5 đến tháng 10), giá trị trung bình T =10 ngày thì lượng
bụi cuốn theo nước mưa là:
G = 220[1- exp(-0,2 x 10)] x 6,6= 1255,49 kg.
Lượng chất bẩn này làm nước mưa chảy tràn bị ô nhiễm (đặc biệt là vào đầu
cơn). Thành phần chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn trong giai đoạn xây dựng
này phần lớn là các thành phần đất đá tự nhiên do quá trình thi công xây dựng và một
lượng nhỏ rác thải sinh hoạt rơi vãi trên bề mặt.
 Nước thải sinh hoạt
` Nước thải sinh hoạt của công nhân thi công xây dựng chủ yếu chứa các chất rắn lơ
lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (đặc trưng bởi BOD và COD), các chất dinh dưỡng (N, P)
và các vi sinh vật gây bệnh. (xem bảng 3.7).
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 47
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long
Việt Thái Nguyên”
Bảng 3.7: Ước tính tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm chính
trong nước thải sinh hoạt trong giai đoạn thi công xây dựng dự án
Chất ô
nhiễm
Khối lượng
(g/người/ngày)
Tải lượng
(kg/ngày)
Nồng độ
(mg/l)
QCVN
14:2008/BTNMT
(Cột B) (mg/l)
BOD5 45 - 54 1,80 – 2,16 450 - 540 50
SS 70 - 145 2,80 – 5,80 700 - 1450 100
∑N 6 - 12 0,24 – 0,48 60 - 120 50
Amôni 2,4 - 4,8 0,96 – 0,19 24 - 48 10
∑P 0,4 - 0,8 0,016 – 0,032 4 - 8 10
Coliform 106
- 109
MPN/100ml 5000MPN/100ml
(Nguồn: Trần Đức Hạ. Xử lý nước thải sinh hoạt quy mô vừa và nhỏ . Nxb Khoa học
và kỹ thuật, Hà Nội – 2002)
Với kết quả tính toán như bảng 3.6 cho thấy khi nước thải sinh hoạt có nồng độ
các chất ô nhiễm vượt rất nhiều lần so với QCVN 14: 2008/BTNMT, vượt quá tiêu
chuẩn thải từ 9 – 10,8 lần đối với BOD5, từ 7 – 14,5 lần đối với SS…. Nếu không được
xử lý trước khi thải vào môi trường sẽ gây tác động xấu tới nguồn tiếp nhận, tác động
xấu đến nguồn nước ngầm, từ đó gây ảnh hưởng gián tiếp đến nguồn nước cấp cho các hộ
dân sống xung quanh.
* Quy mô bị tác động
 Nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng
Lượng nước thải sinh hoạt phát sinh của công nhân xây dựng là không lớn (20
m3
/ngày), vì vậy toàn bộ lượng nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng trên công
trường sẽ được xử lý qua hệ thống bể tự hoại được xây dựng khi mới bắt đầu thi công
các công trình, do đó mức độ ảnh hưởng không đáng kể.
 Nước mưa chảy tràn
Khi xâm nhập vào các nguồn tiếp nhận sẽ gây các tác động chủ yếu là tăng độ
đục, tăng chỉ tiêu TS, có thể gây bồi lắng cục bộ gây ảnh hưởng đến tốc độ dòng chảy,
ứ đọng.... Tuy nhiên, mức độ ảnh hưởng không đáng kể.
Trong giai đoạn thi công xây dựng công trình sự phát sinh nước thải sinh hoạt
của công nhân xây dựng và nước mưa chảy tràn có thể gây ra một số cản trở cho các
hoạt động của công trình thi công.
Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 48
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên

More Related Content

What's hot

DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu chung cư cao tầng Giai Việt" quận 8 TPHCM...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu chung cư cao tầng Giai Việt" quận 8 TPHCM...DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu chung cư cao tầng Giai Việt" quận 8 TPHCM...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu chung cư cao tầng Giai Việt" quận 8 TPHCM...
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các l...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các l...Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các l...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các l...
nataliej4
 
Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự Án Nhà Máy Sản Xuất Men Vi Sinh Và Ch...
Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự Án Nhà Máy Sản Xuất Men Vi Sinh Và Ch...Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự Án Nhà Máy Sản Xuất Men Vi Sinh Và Ch...
Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự Án Nhà Máy Sản Xuất Men Vi Sinh Và Ch...
nataliej4
 
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công...
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công...ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công...
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy thép Việt - Pháp 0903034381
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy thép Việt - Pháp 0903034381Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy thép Việt - Pháp 0903034381
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy thép Việt - Pháp 0903034381
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
ĐTM Công ty Cơ khí Kỹ thuật cao Đại Dũng I - lapduandautu.com.vn - 0918755356
ĐTM Công ty Cơ khí Kỹ thuật cao Đại Dũng I - lapduandautu.com.vn - 0918755356ĐTM Công ty Cơ khí Kỹ thuật cao Đại Dũng I - lapduandautu.com.vn - 0918755356
ĐTM Công ty Cơ khí Kỹ thuật cao Đại Dũng I - lapduandautu.com.vn - 0918755356
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 09187...
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 09187...Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 09187...
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 09187...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Nhà máy sản xuất các...
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Nhà máy sản xuất các...ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Nhà máy sản xuất các...
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Nhà máy sản xuất các...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Nhà máy sản xuất Phân bón Việt Mỹ" 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Nhà máy sản xuất Phân bón Việt Mỹ" 0918755356DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Nhà máy sản xuất Phân bón Việt Mỹ" 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Nhà máy sản xuất Phân bón Việt Mỹ" 0918755356
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Nhà máy sản xuất gia cong phân bón và thuốc B...
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Nhà máy sản xuất gia cong phân bón và thuốc B...DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Nhà máy sản xuất gia cong phân bón và thuốc B...
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Nhà máy sản xuất gia cong phân bón và thuốc B...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
ĐTM Khu chung cư cao tầng kết hợp thương mại và dịch vụ quận 8 TPHCM
ĐTM Khu chung cư cao tầng kết hợp thương mại và dịch vụ quận 8 TPHCMĐTM Khu chung cư cao tầng kết hợp thương mại và dịch vụ quận 8 TPHCM
ĐTM Khu chung cư cao tầng kết hợp thương mại và dịch vụ quận 8 TPHCM
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM  0918755356DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM  0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM 0918755356
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Cụm công trình Khu Thương mại - Dịch vụ - Văn...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Cụm công trình Khu Thương mại - Dịch vụ - Văn...DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Cụm công trình Khu Thương mại - Dịch vụ - Văn...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Cụm công trình Khu Thương mại - Dịch vụ - Văn...
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
ĐTM TÔN THẤT ĐẠM
ĐTM TÔN THẤT ĐẠMĐTM TÔN THẤT ĐẠM
ĐTM TÔN THẤT ĐẠM
duan viet
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy xử lý rác thải rắn tại Cần Thơ 0...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy xử lý rác thải rắn tại Cần Thơ 0...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy xử lý rác thải rắn tại Cần Thơ 0...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy xử lý rác thải rắn tại Cần Thơ 0...
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 

What's hot (20)

DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu chung cư cao tầng Giai Việt" quận 8 TPHCM...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu chung cư cao tầng Giai Việt" quận 8 TPHCM...DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu chung cư cao tầng Giai Việt" quận 8 TPHCM...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu chung cư cao tầng Giai Việt" quận 8 TPHCM...
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các l...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các l...Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các l...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các l...
 
Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự Án Nhà Máy Sản Xuất Men Vi Sinh Và Ch...
Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự Án Nhà Máy Sản Xuất Men Vi Sinh Và Ch...Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự Án Nhà Máy Sản Xuất Men Vi Sinh Và Ch...
Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự Án Nhà Máy Sản Xuất Men Vi Sinh Và Ch...
 
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công...
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công...ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công...
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công...
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy thép Việt - Pháp 0903034381
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy thép Việt - Pháp 0903034381Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy thép Việt - Pháp 0903034381
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy thép Việt - Pháp 0903034381
 
ĐTM Công ty Cơ khí Kỹ thuật cao Đại Dũng I - lapduandautu.com.vn - 0918755356
ĐTM Công ty Cơ khí Kỹ thuật cao Đại Dũng I - lapduandautu.com.vn - 0918755356ĐTM Công ty Cơ khí Kỹ thuật cao Đại Dũng I - lapduandautu.com.vn - 0918755356
ĐTM Công ty Cơ khí Kỹ thuật cao Đại Dũng I - lapduandautu.com.vn - 0918755356
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
 
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 09187...
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 09187...Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 09187...
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 09187...
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
 
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Nhà máy sản xuất các...
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Nhà máy sản xuất các...ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Nhà máy sản xuất các...
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Nhà máy sản xuất các...
 
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Nhà máy sản xuất Phân bón Việt Mỹ" 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Nhà máy sản xuất Phân bón Việt Mỹ" 0918755356DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Nhà máy sản xuất Phân bón Việt Mỹ" 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Nhà máy sản xuất Phân bón Việt Mỹ" 0918755356
 
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Nhà máy sản xuất gia cong phân bón và thuốc B...
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Nhà máy sản xuất gia cong phân bón và thuốc B...DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Nhà máy sản xuất gia cong phân bón và thuốc B...
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Nhà máy sản xuất gia cong phân bón và thuốc B...
 
ĐTM Khu chung cư cao tầng kết hợp thương mại và dịch vụ quận 8 TPHCM
ĐTM Khu chung cư cao tầng kết hợp thương mại và dịch vụ quận 8 TPHCMĐTM Khu chung cư cao tầng kết hợp thương mại và dịch vụ quận 8 TPHCM
ĐTM Khu chung cư cao tầng kết hợp thương mại và dịch vụ quận 8 TPHCM
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
 
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM  0918755356DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM  0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM 0918755356
 
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Cụm công trình Khu Thương mại - Dịch vụ - Văn...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Cụm công trình Khu Thương mại - Dịch vụ - Văn...DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Cụm công trình Khu Thương mại - Dịch vụ - Văn...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Cụm công trình Khu Thương mại - Dịch vụ - Văn...
 
ĐTM TÔN THẤT ĐẠM
ĐTM TÔN THẤT ĐẠMĐTM TÔN THẤT ĐẠM
ĐTM TÔN THẤT ĐẠM
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy xử lý rác thải rắn tại Cần Thơ 0...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy xử lý rác thải rắn tại Cần Thơ 0...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy xử lý rác thải rắn tại Cần Thơ 0...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy xử lý rác thải rắn tại Cần Thơ 0...
 

Similar to Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên

DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Nhà máy Thủy điện Sô...
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Nhà máy Thủy điện Sô...DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Nhà máy Thủy điện Sô...
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Nhà máy Thủy điện Sô...
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Báo cáo ĐTM Cấp Bộ Dự án "Nhà máy Thủy Điện Sông Liên 1" 0918755356
Báo cáo ĐTM Cấp Bộ Dự án "Nhà máy Thủy Điện Sông Liên 1" 0918755356Báo cáo ĐTM Cấp Bộ Dự án "Nhà máy Thủy Điện Sông Liên 1" 0918755356
Báo cáo ĐTM Cấp Bộ Dự án "Nhà máy Thủy Điện Sông Liên 1" 0918755356
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Báo cáo ĐTM Nhà máy sản xuất bao bì Kim Đức (1).pdf
Báo cáo ĐTM Nhà máy sản xuất bao bì Kim Đức (1).pdfBáo cáo ĐTM Nhà máy sản xuất bao bì Kim Đức (1).pdf
Báo cáo ĐTM Nhà máy sản xuất bao bì Kim Đức (1).pdf
ssuser972a6c
 
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Mekong Pearl" tỉnh Bến...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Mekong Pearl" tỉnh Bến...DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Mekong Pearl" tỉnh Bến...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Mekong Pearl" tỉnh Bến...
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Bao cao danh gia tac dong moi truong nha may go
Bao cao danh gia tac dong moi truong nha may goBao cao danh gia tac dong moi truong nha may go
Bao cao danh gia tac dong moi truong nha may go
AnTrinhNguyen
 
Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao
Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao caoLuan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao
Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao
hoangphuongdev
 
ĐTM Trung tâm hội nghị
ĐTM Trung tâm hội nghị ĐTM Trung tâm hội nghị
ĐTM Trung tâm hội nghị
PhuongHa644758
 
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
8. huong dan dtm nuoc thai do thi
8. huong dan dtm  nuoc thai do thi8. huong dan dtm  nuoc thai do thi
8. huong dan dtm nuoc thai do thiSơn Bùi Thanh
 
Mau lap bao cao danh gia tac dong moi truong
Mau lap bao cao danh gia tac dong moi truongMau lap bao cao danh gia tac dong moi truong
Mau lap bao cao danh gia tac dong moi truong
Thảo Nguyên Xanh
 
DTM của trang trại chăn nuôi heo Trần Hồng
DTM của trang trại chăn nuôi heo Trần HồngDTM của trang trại chăn nuôi heo Trần Hồng
DTM của trang trại chăn nuôi heo Trần Hồng
HngNg798476
 
ĐTM Nhà máy phân bón và thuốc bảo vệ thực vật Phú Nông - 0918755356
ĐTM Nhà máy phân bón và thuốc bảo vệ thực vật Phú Nông - 0918755356ĐTM Nhà máy phân bón và thuốc bảo vệ thực vật Phú Nông - 0918755356
ĐTM Nhà máy phân bón và thuốc bảo vệ thực vật Phú Nông - 0918755356
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Sổ tay hướng dẫn kiểm soát khí thải công nghiệp [PDF]
Sổ tay hướng dẫn kiểm soát khí thải công nghiệp [PDF]Sổ tay hướng dẫn kiểm soát khí thải công nghiệp [PDF]
Sổ tay hướng dẫn kiểm soát khí thải công nghiệp [PDF]
ENVIMART
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Đề tài: 1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 10 tầng lầu, 1 tầng mái, HAY
Đề tài: 1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 10 tầng lầu, 1 tầng mái, HAYĐề tài: 1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 10 tầng lầu, 1 tầng mái, HAY
Đề tài: 1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 10 tầng lầu, 1 tầng mái, HAY
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 10 tầng lầu, 1 tầng mái. Đại học mở HCM -Thầy Lê Văn...
1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 10 tầng lầu, 1 tầng mái. Đại học mở HCM -Thầy Lê Văn...1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 10 tầng lầu, 1 tầng mái. Đại học mở HCM -Thầy Lê Văn...
1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 10 tầng lầu, 1 tầng mái. Đại học mở HCM -Thầy Lê Văn...
Đồ án Xây Dựng
 
Đề tài: Tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm, HOT
Đề tài: Tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm, HOTĐề tài: Tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm, HOT
Đề tài: Tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Tác động môi trường về xây dựng nhà máy mạ kẽm, HAY
Luận văn: Tác động môi trường về xây dựng nhà máy mạ kẽm, HAYLuận văn: Tác động môi trường về xây dựng nhà máy mạ kẽm, HAY
Luận văn: Tác động môi trường về xây dựng nhà máy mạ kẽm, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Giải pháp quản lý môi trường trong thi công xây dựng
Luận văn: Giải pháp quản lý môi trường trong thi công xây dựngLuận văn: Giải pháp quản lý môi trường trong thi công xây dựng
Luận văn: Giải pháp quản lý môi trường trong thi công xây dựng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

Similar to Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên (20)

DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Nhà máy Thủy điện Sô...
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Nhà máy Thủy điện Sô...DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Nhà máy Thủy điện Sô...
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Nhà máy Thủy điện Sô...
 
Báo cáo ĐTM Cấp Bộ Dự án "Nhà máy Thủy Điện Sông Liên 1" 0918755356
Báo cáo ĐTM Cấp Bộ Dự án "Nhà máy Thủy Điện Sông Liên 1" 0918755356Báo cáo ĐTM Cấp Bộ Dự án "Nhà máy Thủy Điện Sông Liên 1" 0918755356
Báo cáo ĐTM Cấp Bộ Dự án "Nhà máy Thủy Điện Sông Liên 1" 0918755356
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
 
Báo cáo ĐTM Nhà máy sản xuất bao bì Kim Đức (1).pdf
Báo cáo ĐTM Nhà máy sản xuất bao bì Kim Đức (1).pdfBáo cáo ĐTM Nhà máy sản xuất bao bì Kim Đức (1).pdf
Báo cáo ĐTM Nhà máy sản xuất bao bì Kim Đức (1).pdf
 
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Mekong Pearl" tỉnh Bến...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Mekong Pearl" tỉnh Bến...DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Mekong Pearl" tỉnh Bến...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Mekong Pearl" tỉnh Bến...
 
Bao cao danh gia tac dong moi truong nha may go
Bao cao danh gia tac dong moi truong nha may goBao cao danh gia tac dong moi truong nha may go
Bao cao danh gia tac dong moi truong nha may go
 
Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao
Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao caoLuan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao
Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao
 
ĐTM Trung tâm hội nghị
ĐTM Trung tâm hội nghị ĐTM Trung tâm hội nghị
ĐTM Trung tâm hội nghị
 
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
 
8. huong dan dtm nuoc thai do thi
8. huong dan dtm  nuoc thai do thi8. huong dan dtm  nuoc thai do thi
8. huong dan dtm nuoc thai do thi
 
Mau lap bao cao danh gia tac dong moi truong
Mau lap bao cao danh gia tac dong moi truongMau lap bao cao danh gia tac dong moi truong
Mau lap bao cao danh gia tac dong moi truong
 
DTM của trang trại chăn nuôi heo Trần Hồng
DTM của trang trại chăn nuôi heo Trần HồngDTM của trang trại chăn nuôi heo Trần Hồng
DTM của trang trại chăn nuôi heo Trần Hồng
 
ĐTM Nhà máy phân bón và thuốc bảo vệ thực vật Phú Nông - 0918755356
ĐTM Nhà máy phân bón và thuốc bảo vệ thực vật Phú Nông - 0918755356ĐTM Nhà máy phân bón và thuốc bảo vệ thực vật Phú Nông - 0918755356
ĐTM Nhà máy phân bón và thuốc bảo vệ thực vật Phú Nông - 0918755356
 
Sổ tay hướng dẫn kiểm soát khí thải công nghiệp [PDF]
Sổ tay hướng dẫn kiểm soát khí thải công nghiệp [PDF]Sổ tay hướng dẫn kiểm soát khí thải công nghiệp [PDF]
Sổ tay hướng dẫn kiểm soát khí thải công nghiệp [PDF]
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
 
Đề tài: 1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 10 tầng lầu, 1 tầng mái, HAY
Đề tài: 1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 10 tầng lầu, 1 tầng mái, HAYĐề tài: 1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 10 tầng lầu, 1 tầng mái, HAY
Đề tài: 1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 10 tầng lầu, 1 tầng mái, HAY
 
1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 10 tầng lầu, 1 tầng mái. Đại học mở HCM -Thầy Lê Văn...
1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 10 tầng lầu, 1 tầng mái. Đại học mở HCM -Thầy Lê Văn...1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 10 tầng lầu, 1 tầng mái. Đại học mở HCM -Thầy Lê Văn...
1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 10 tầng lầu, 1 tầng mái. Đại học mở HCM -Thầy Lê Văn...
 
Đề tài: Tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm, HOT
Đề tài: Tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm, HOTĐề tài: Tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm, HOT
Đề tài: Tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm, HOT
 
Luận văn: Tác động môi trường về xây dựng nhà máy mạ kẽm, HAY
Luận văn: Tác động môi trường về xây dựng nhà máy mạ kẽm, HAYLuận văn: Tác động môi trường về xây dựng nhà máy mạ kẽm, HAY
Luận văn: Tác động môi trường về xây dựng nhà máy mạ kẽm, HAY
 
Luận văn: Giải pháp quản lý môi trường trong thi công xây dựng
Luận văn: Giải pháp quản lý môi trường trong thi công xây dựngLuận văn: Giải pháp quản lý môi trường trong thi công xây dựng
Luận văn: Giải pháp quản lý môi trường trong thi công xây dựng
 

More from nataliej4

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
nataliej4
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
nataliej4
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
nataliej4
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
nataliej4
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
nataliej4
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốc
nataliej4
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
nataliej4
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
nataliej4
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
nataliej4
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
nataliej4
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
nataliej4
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
nataliej4
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
nataliej4
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
nataliej4
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
nataliej4
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
nataliej4
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
nataliej4
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
nataliej4
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
nataliej4
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
nataliej4
 

More from nataliej4 (20)

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốc
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
 

Recently uploaded

Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 

Recently uploaded (10)

Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 

Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên

  • 1. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” MỞ ĐẦU..............................................................................................7 1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN..............................................................................7 2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM).......................................................8 3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐTM 11 4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM...................................................................12 CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN.......................................14 1.1. TÊN DỰ ÁN.............................................................................................14 1.2. CHỦ DỰ ÁN............................................................................................14 1.2.1. Tên cơ quan chủ dự án:.....................................................................14 1.2.2. Địa chỉ liên hệ:...................................................................................14 1.2.3. Điện thoại: Fax:.................................................................................14 1.2.4. Họ tên, chức danh của người đứng đầu cơ quan chủ dự án:.............14 1.3. VỊ TRÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN..................................................................14 1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN.....................................................17 1.4.1. Quy mô của dự án..............................................................................17 1.4.2. Các hạng mục thi công xây dựng......................................................17 1.4.3. Giải pháp tổng mặt bằng....................................................................18 1.4.4. Tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư..............................................19 1.4.5. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án..................................................21 1.4.6. Thiết bị phục vụ thi công...................................................................23 CHƯƠNG 2 :ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN,...........................................25 2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG.........................................25 2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất..............................................................25 2.1.2. Điều kiện về khí tượng – thủy văn....................................................25 2.1.3. Hiện trạng môi trường sinh thái........................................................28 2.1.4. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên................................28 2.1.4.1. Môi trường không khí.................................................................31 2.1.4.2. Môi trường nước.........................................................................32 2.1.4.3. Môi trường đất............................................................................35 2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI..............................................................37 2.2.1. Điều kiện về kinh tế...........................................................................37 2.2.2. Điều kiện về xã hội............................................................................38 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................40 3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG.........................................................................40 3.1.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải.................................41 3.1.1.1. Giai đoạn thi công xây dựng dự án.............................................41 3.1.1.2. Giai đoạn hoàn thành đưa công trình vào hoạt động..................50 3.1.2. Các nguồn tác động không liên quan đến chất thải...........................57 3.1.2.1. Giai đoạn thi công xây dựng dự án.............................................57 3.1.2.2. Khi dự án đi vào hoạt động........................................................60 3.1.3. Dự báo những rủi ro, sự cố môi trường do dự án gây ra...................61 3.1.4. Đối tượng bị tác động........................................................................61 Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 1
  • 2. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” 3.1.4.1. Hệ sinh vật và con người xung quanh khu vực dự án................61 3.1.4.2. Các thành phần môi trường vật lý tại khu vực dự án.................62 3.1.4.3. Môi trường kinh tế - xã hội khu vực dự án.................................62 3.2. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ..................................................................................................................62 3.2.1. Đánh giá đối với các tính toán về lưu lượng, nồng độ và khả năng phát tán khí độc hại và bụi...........................................................................63 3.2.2. Đánh giá đối với các tính toán về phạm vi tác động do tiếng ồn......63 3.2.3. Đánh giá đối với các tính toán về tải lượng, nồng độ và phạm vi phát tán các chất ô nhiễm trong nước thải...........................................................64 3.2.4. Đánh giá đối với các tính toán về lượng chất thải rắn phát sinh.......64 CHƯƠNG 4: BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG..............65 4.1 GIAI ĐOẠN SAN LẤP MẶT BẰNG VÀ THI CÔNG XÂY DỰNG DỰ ÁN...................................................................................................................65 4.1.1 Biện pháp giảm thiểu và xử lý các tác động xấu................................65 4.1.1.1 Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí, tiếng ồn.............................................................................................................65 4.1.1.2 Các biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường nước...........66 4.1.1.3 Các biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải rắn..................67 4.1.2 Biện pháp giảm thiểu đối với sự cố môi trường.................................67 4.1.2.1 Đối với sự cố tai nạn lao động.....................................................67 4.1.2.2 Đối với sự cố tai nạn giao thông..................................................67 4.1.3 Các biện pháp giảm thiểu khác...........................................................68 4.2. GIAI ĐOẠN BẾN XE ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG......................................69 4.2.1 Biện pháp kỹ thuật xử lý nước thải....................................................69 4.2.1.1 Nước thải sinh hoạt......................................................................70 4.2.1.2 Nước mưa chảy tràn....................................................................80 4.2.2 Thu gom và xử lý chất thải rắn...........................................................81 4.2.3 Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí........................................82 4.2.4 Hạn chế mức độ ảnh hưởng do tiếng ồn.............................................82 4.2.5 Các biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường.......................83 4.2.5.1 Các biện pháp phòng cháy chữa cháy:........................................83 4.2.5.2 Phòng chống bão lụt, chống sét...................................................83 4.2.6 Các biện pháp khác.............................................................................84 - Quản lý cán bộ công nhân viên thật tốt không để các tệ nạn xã hội xảy ra ảnh hưởng đến uy tín của công ty cũng như ảnh hưởng đến nhân dân xung quanh khu vực bến..................................................85 CHƯƠNG 5: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ............................86 GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG.............................................................86 5.1. Chương trình quản lý môi trường.............................................................86 Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 2
  • 3. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” 5.1.1. Chương trình quản lý các vấn đề bảo vệ môi trường........................86 5.1.2. Mô hình tổ chức, cơ cấu nhân sự cho công tác quản lý môi trường..89 5.1.3. Lập kế hoạch quản lý, triển khai công tác bảo vệ môi trường...........89 5.1.4. Kế hoạch đào tạo, giáo dục nâng cao nhận thức môi trường............89 5.2 Chương trình giám sát môi trường............................................................89 5.2.1 Giám sát chất thải...............................................................................90 5.2.2 Theo dõi tình hình sức khoẻ của người dân quanh khu vực...............97 CHƯƠNG 6:THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG........................98 6.1. Ý KIẾN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG THỊNH ĐÁN............98 6.1.1. Về các tác động xấu của Dự án đến môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội................................................................................................................98 6.1.2. Về các giải pháp, biện pháp giảm thiểu các tác động xấu của Dự án đến môi trường tự nhiên - xã hội.................................................................98 6.1.3. Kiến nghị...........................................................................................98 6.2. Ý KIẾN CỦA UỶ BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC PHƯỜNG THỊNH ĐÁN UBMTTQ...............................................................................................99 6.2.1. Về các tác động xấu của Dự án đến môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội................................................................................................................99 6.2.2. Về các giải pháp, biện pháp giảm thiểu các tác động xấu của Dự án đến môi trường tự nhiên - xã hội.................................................................99 6.2.3. Kiến nghị...........................................................................................99 6.3. Ý KIẾN PHẢN HỒI VÀ CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN TRƯỚC CÁC Ý KIẾN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN VÀ UỶ BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC PHƯỜNG........................................................................................................99 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................100 1. KẾT LUẬN...............................................................................................100 2. KIẾN NGHỊ...............................................................................................100 3. CAM KẾT.................................................................................................101 3.1. Cam kết thực hiện chương trình quản lý và giám sát môi trường..........101 3.2. Cam kết với cộng đồng...........................................................................101 3.3. Cam kết tuân thủ các quy định chung về bảo vệ môi trường có liên quan đến các giai đoạn của dự án...........................................................................101 Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 3
  • 4. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG ĐTM Trang Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 4
  • 5. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” DANG MỤC CÁC HÌNH TRONG ĐTM Trang Hình 1.1: Bản đồ vị trí xây dựng dự án...................................................................16 Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức lao động của công ty.........................................................23 Hình 2.1: Sơ đồ lấy mẫu các thành phần môi trường.............................................31 Hình 3.1: Mô hình phát tán nguồn đường..............................................................45 Hình 3.2: Sơ đồ nguồn gốc phát sinh nước thải sinh hoạt......................................55 Hình 4.1: Bể tự hoại cải tiến BASTAF.....................................................................74 Hình 4.2: Sơ đồ bể điều hoà......................................................................................76 Hình 4.3 Sơ đồ bể lắng đứng....................................................................................80 Hình 4.4: Sơ đồ hệ thống thoát nước chung............................................................82 Hình 4.5: Sơ đồ hệ thống thoát nước sinh hoạt.......................................................82 Hình 5.1: Vị trí lấy mẫu giám sát môi trường cho bến xe khách Long Việt Thái Nguyên giai đoạn XDCB...........................................................................................96 Hình 5.2: Vị trí lấy mẫu giám sát môi trường cho bến xe khách Long Việt Thái Nguyên giai đoạn đi vào hoạt động..........................................................................97 Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 5
  • 6. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ UBND Uỷ ban nhân dân SXKD Sản xuất kinh doanh QĐ Quyết định TT Thông tư ĐTM Đánh giá tác động môi trường CP Cổ phần TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam QCVN Quy chuẩn Việt Nam BTCT Bê tông cốt thép KTCB Kiến thiết cơ bản QLDA Quản lý dự án THCS Trung học cơ sở PTTH Phổ thông trung học BOD Nhu cầu oxy sinh học COD Nhu cầu oxy hóa học KDC Khu dân cư Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 6
  • 7. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” MỞ ĐẦU 1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN a/ Tóm tắt xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án Hiện nay giao thông vận tải đang chiếm một vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội, nó đóng góp phần không nhỏ vào sự tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân, nó đáp ứng được nhu cầu vận chuyển, đi lại làm việc, tham quan du lịch… của nhân dân. Trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên hiện có 120 tuyến vận tải khách liên tỉnh với trên 500 xe khách hoạt động, trong đó có tới 80 tuyến xuất phát từ bến xe khách thành phố Thái Nguyên (chiếm gần 70%), số còn lại là đến bến xe các huyện, thị trong tỉnh. Ngoài các tuyến xe khách còn có 7 tuyến xe buýt với 70 xe đang hoạt động, với tần suất xuất bến từ 15-25 phút/chuyến, hoạt động 60-80 lượt xe 1 tuyến/ ngày và 8 hãng taxi với gần 100 đầu xe, hoạt động chủ yếu ở khu vực trung tâm thành phố Thái Nguyên.(Thuyết minh dự án xây dựng Bến xe khách liên tỉnh Long Việt - Thái Nguyên - 2009). Như vậy, trong những năm gần đây các phương tiện vận tải, các loại hình vận tải và nhu cầu vận tải hành khách đã tăng nhanh trên địa bàn thành phố. Các phương tiện vận tải cần có bến xe phục vụ cho giao thông tăng cao. Mặt khác, bến xe khách thành phố Thái Nguyên hiện nay đã được xây dựng từ lâu nên cơ sở vật chất nghèo nàn và thiếu thốn, diện tích chật hẹp không đáp ứng được nhu cầu lưu thông của người dân. Lượng xe khách ngày một tăng lên dẫn đến tình trạng quá tải của khu vực bến xe. Do vậy, đầu tư xây dựng bến xe khách mới với những điều kiện cơ sở hạ tầng hiện đại, đầy đủ trong giai đoạn hiện nay là một trong những yêu cầu cấp bách của tỉnh Thái Nguyên nói chung và của khu vực thành phố nói riêng. Thực hiện Quyết định số 279/QĐ-UBND ngày 9/2/2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt quy hoạch đầu tư xây dựng và phát triển bến xe khách trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009-2015 và định hướng đến năm 2020. Và Văn bản số 268/UBND-SXKD ngày 3/3/2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên v/v cho phép Công ty CP Long Việt đầu tư xây dựng và quản lý khai thác bến xe Thái Nguyên mới, dự án “Đầu tư xây dựng Bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” được hình thành. Để đáp ứng các yêu cầu và thực hiện theo đúng quy định của Luật bảo vệ môi trường, công ty cổ phần (CP) Long Việt đã phối hợp với Trung tâm Quan trắc Môi trường tỉnh Thái Nguyên tổ chức lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 7
  • 8. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” cho dự án: “ Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” nhằm mục đích: - Đánh giá tác động môi trường và đề xuất biện pháp bảo vệ môi trường giai đoạn thi công xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên. - Đánh giá tác động môi trường và đề xuất biện pháp bảo vệ môi trường giai đoạn bến xe đi vào hoạt động. - Cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường. b/ Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư Công ty cổ phần Long Việt 2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM) a/ Căn cứ pháp luật - Luật Bảo vệ Môi trường do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005; - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng11 năm 2003; - Luật Tài nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm 1998; - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 81/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; - Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về hoạt động quản lý chất thải rắn; - Nghị định 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường; - Nghị định số 59/2007/NĐ - CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về hoạt động quản lý chất thải rắn; - Nghị định 04/2007/NĐ-CP nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của nghi định số 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; - Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 18/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 8
  • 9. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” - Thông tư số 03/2009/TT- BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP; - Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành danh mục chất thải nguy hại; - Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về các tiêu chuẩn vệ sinh lao động (Bao gồm: 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 5 nguyên tắc và 7 thông số vệ sinh lao động) và các tiêu chuẩn môi trường lao động khác có liên quan; - Quyết định số 278/2005/QĐ-TTg ngày 2/11/2005 của Thủ tướng chính phủ v/v phê duyệt điều chỉnh quy hoạch xây dựng TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020; - Quyết định số 1069/QĐ-UBND ngày 26/5/2006 của UBND tỉnh Thái Nguyên v/v phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020; - Quyết định số 279/QĐ-UBND ngày 9/2/2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt quy hoạch đầu tư xây dựng và phát triển bến xe khách trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009-2015 và định hướng đến năm 2020; * Các tiêu chuẩn và quy chuẩn Việt Nam về môi trường: - TCVN 5949-1998 - Âm học - Tiếng ồn phương tiện giao thông phát ra khi tăng tốc độ, mức ồn tối đa cho phép; - TCVN 5937:2005 - Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh; - TCVN 5938:2005 - Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong môi trường không khí xung quanh; - TCVN 6438:2001 - Phương tiện giao thông đường bộ - Giới hạn lớn nhất cho phép của khí thải; - TCVN 6772:2000 - Chất lượng nước - Nước thải sinh hoạt - Giới hạn ô nhiễm cho phép; - QCVN 03:2008/BTMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất; - QCVN 08:2008/BTMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt; - QCVN 09:2008/BTMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ngầm; Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 9
  • 10. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” - QCVN 14:2008/BTMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt; - Các văn bản khác có liên quan đến pháp luật môi trường và liên quan đến dự án; b/ Căn cứ kỹ thuật - Các số liệu về khí tượng, thủy văn của tỉnh Thái Nguyên năm 2008 (Trạm khí tượng thủy văn Thái Nguyên); - Số liệu, tài liệu về kinh tế - xã hội của phường Thịnh Đán – thành phố Thái Nguyên (Phiếu điều tra kinh tế - xã hội, sức khoẻ cộng đồng- Phường Thịnh Đán thành phố Thái Nguyên 2009); - Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án cung cấp; + Văn bản số 268/UBND-SXKD ngày 3/3/2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên v/v cho phép Công ty CP Long Việt đầu tư xây dựng và quản lý khai thác bến xe Thái Nguyên mới; +Giấy chứng nhận đầu tư số: 17 121 000 018 ngày 15/04/2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên - chứng nhận: Công ty Cổ Phần Long Việt đầu tư dự án bến xe Khách Long Việt - Thái Nguyên; + Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái nguyên; + Báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án đầu tư xây dựng bến xe khách; + Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Bến xe khách liên tỉnh Long Việt - Thái Nguyên; + Tóm tắt dự án xây dựng Bến xe; - Các số liệu, tài liệu khảo sát, quan trắc, và phân tích môi trường do Trung tâm Quan trắc Môi trường tỉnh Thái Nguyên phối hợp với Công ty TNHH Tài nguyên và Môi trường Thủ Đô thực hiện năm 2009; c/ Nguồn cung cấp tài liệu, dữ liệu tham khảo - Hoàng Kim Cơ, Trần Hữu Uyển, Lương Đức Phẩm, Lý Kim Bảng, Dương Đức Hồng. Kỹ thuật môi trường. Nxb Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội – 2001. - Phạm Ngọc Châu. Môi trường nhìn từ góc độ quản lý an toàn chất thải - Cục Bảo vệ Môi trường. - GS.TSKH. Phạm Ngọc Đăng. Môi trường không khí. Nxb Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội - 2003. - Trần Đức Hạ. Xử lý nước thải sinh hoạt quy mô vừa và nhỏ. Nxb Khoa học và Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 10
  • 11. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” kỹ thuật, Hà Nội – 2003. - Hoàng Văn Huệ và Trần Đức Hạ. Thoát nước tập II – Xử lý nước thải. Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội - 2002. - Trần Văn Nhân, Ngô Thị Nga. Giáo trình công nghệ xử lý nước thải. Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội - 2000. - Lâm Minh Triết. Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp. Nxb ĐHQG thành phố Hồ Chí Minh. - Lê Trình. Đánh giá tác động môi trường - Phương pháp và ứng dụng. Nxb Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội - 2000. - Sổ tay an toàn, vệ sinh và chăm sóc sức khoẻ trên công trường xây dựng. Nxb Xây dựng, của Tổ chức Lao động Quốc tế. - Bộ tài nguyên và Môi trường, Vụ thẩm định và đánh giá tác động môi trường. Báo cáo dự án Nghiên cứu cơ sở khoa học và phương pháp luận về ĐTM tổng hợp của các hoạt động phát triển trên một vùng lãnh thổ, Hà Nội - 2003. - Một số tài liệu tham khảo khác. 3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐTM Các phương pháp nghiên cứu khoa học và phương pháp luận được sử dụng để lập báo cáo ĐTM dự án đầu tư xây dựng Bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên, bao gồm: - Phương pháp thống kê: Thu thập và xử lý các số liệu về khí tượng thuỷ văn, kinh tế - xã hội, môi trường tại khu vực thực hiện dự án. - Phương pháp liệt kê: Chỉ ra đầy đủ các tác động cần chú ý do các hoạt động của dự án gây ra. - Phương pháp điều tra xã hội học: Điều tra các vấn đề về môi trường và kinh tế - xã hội qua phỏng vấn lãnh đạo và nhân dân địa phương tại khu vực thực hiện dự án. - Phương pháp tổng hợp, so sánh: Tổng hợp các số liệu thu thập được, so sánh với Tiêu chuẩn Môi trường Việt Nam, các quy chuẩn Quốc gia về môi trường. Từ đó đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nền tại khu vực nghiên cứu, dự báo đánh giá và đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động tới môi trường do các hoạt động của dự án. - Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm của WHO: Được sử dụng để ước tính tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh khi triển khai xây dựng và thực hiện dự án. - Phương pháp mô hình hoá: Sử dụng các mô hình tính toán để dự báo lan truyền các chất ô nhiễm trong môi trường không khí và môi trường nước, từ đó xác định mức Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 11
  • 12. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” độ, phạm vi ô nhiễm môi trường không khí và môi trường nước do các hoạt động của dự án gây ra. Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm: Đoàn cán bộ của Trung tâm Quan trắc Môi trường tỉnh Thái Nguyên đã tiến hành lấy mẫu, đo đạc và phân tích chất lượng môi trường khu vực dự kiến thực hiện dự án và khu vực xung quanh bao gồm: chất lượng môi trường nước, không khí để làm cơ sở đánh giá các tác động của việc triển khai dự án tới môi trường. 4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng Bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” do Công ty cổ phần Long Việt chủ trì thực hiện với sự tư vấn chính của Trung tâm Quan trắc Môi trường tỉnh Thái Nguyên. a/ Đơn vị lập báo cáo Công ty cổ phần Long Việt Địa chỉ: 315 Trường Chinh, TP Đà Nẵng. Đại diện đơn vị: Ông Võ Duy Tấn – Chủ tịch Hội đồng Quản trị. Điện thoại: Fax: - Cung cấp số liệu, tài liệu liên quan đến việc xây dựng và hoạt động của dự án. - Phối hợp cùng đoàn khảo sát của Trung tâm Quan trắc Môi trường tỉnh Thái Nguyên thu thập số liệu, điều tra, lấy mẫu, đo đạc tại khu vực xây dựng dự án và xung quanh để làm cơ sở đánh giá hiện trạng môi trường của khu vực dự án. b/ Cơ quan tư vấn Trung tâm Quan trắc Môi trường tỉnh Thái Nguyên Đại diện đơn vị: Nguyễn Thế Giang - Giám đốc trung tâm Địa chỉ liên hệ: Số 425A - Đường Phan Đình Phùng - Thành phố Thái Nguyên. Điện thoại: Fax: - Lập đoàn nghiên cứu ĐTM, thu thập số liệu về điều kiện địa lý tự nhiên, kinh tế xã hội và điều tra xã hội học khu vực dự án. - Lấy mẫu, đo đạc, phân tích chất lượng môi trường trong và ngoài khu vực xây dựng dự án theo đúng tiêu chuẩn Việt Nam. - Dự báo các tác động môi trường do dự án và đề xuất các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực. - Đề xuất chương trình quan trắc, giám sát môi trường cho dự án. - Xây dựng báo cáo tổng hợp. Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 12
  • 13. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” - Báo cáo trước hội đồng thẩm định. - Chỉnh sửa và hoàn thiện báo cáo. Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM TT Họ và tên Chuyên ngành đào tạo Chức danh 1 Nguyễn Văn Tám Ks Công nghệ môi trường Nhân viên phòng ĐTM 2 Nguyễn Thị Huệ CN Khoa học môi trường Nhân viên phòng ĐTM 3 4 5 6 7 Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 13
  • 14. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1. TÊN DỰ ÁN Dự án đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên 1.2. CHỦ DỰ ÁN 1.2.1. Tên cơ quan chủ dự án: - Công ty cổ phần Long Việt 1.2.2. Địa chỉ liên hệ: - 315 Trường Chinh, TP Đà Nẵng. 1.2.3. Điện thoại: Fax: 1.2.4. Họ tên, chức danh của người đứng đầu cơ quan chủ dự án: Ông Võ Duy Tấn Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng Quản trị Ông Trần Đình Ba Chức vụ: Tổng Giám đốc điều hành 1.3. VỊ TRÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN Địa điểm xây dựng dự án bến xe nằm trên tuyến đường Quốc lộ 3 và đường Quang Trung thuộc phường Thịnh Đán, Thành phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên, với tổng diện tích đất sử dụng là 6,6 ha. Khu vực xây dựng bến xe có vị trí tiếp giáp như sau: - Phía Bắc : Giáp đường dẫn lên tuyến chính Quốc lộ 3 đoạn qua TP Thái Nguyên - Phía Nam : Giáp đường quy hoạch - Phía Đông : Giáp đường Quang Trung - Phía Tây : Giáp đường quy hoạch Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 14
  • 15. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt STT Hạng mục công trình Thông số kỹ thuật Tầng trệt 2201,7 m2 1 Tiền sảnh 163 m2 2 Sảnh chờ mua vé 308 m2 3 Quầy Sách Báo, giải khát 94 m2 4 Quầy bán vé 57 m2 5 ATM 6,3 m2 6 Không gian chờ 621 m2 7 Shop + Kiốt 59 m2 8 Bưu điện 16,5 m2 9 Căng tin- giải khát 136,4 m2 10 Phục vụ + Kho 34,4 m2 11 Phòng hành chính 63 m2 12 Phòng Giám Đốc 26 m2 13 Phòng điều độ 26 m2 14 Nhận ký gửi hàng 16,6 m2 15 Kho 12,8 m2 16 Phòng an ninh 4,6 m2 17 Khu vệ sinh 75,8 m2 18 Hành lang chờ lên xe 153,3 m2 19 Diện tích giao thông, phụ trợ 328 m2 Tầng 2 539,3 m2 20 Hội trường 152,2 m2 21 Sảnh tầng 63,4 m2 22 Phục vụ ăn uống 137,2 m2 23 Bếp + Kho + Phục vụ 57 m2 24 Vệ sinh 44 m2 25 Giao thông + phụ trợ 85,5 m2 Khung thép mái, mái lợp tôn tấm Polycacbonat 15
  • 16. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” Hình 1.1. Bản đồ vị trí thực hiện dự án Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 16 Vị trí xây dựng dự án
  • 17. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” 1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN 1.4.1. Quy mô của dự án Dự án đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên dự kiến xây dựng trên diện tích 6,6 ha, với công suất như sau - Tổng lượt xe ra vào bến: 300 xe/ngày - Doanh nghiệp tự thuê quầy bán vé: 25 doanh nghiệp - Doanh nghiệp uỷ thác bến xe bán vé: 25 doanh nghiệp - Số xe xuất bến cùng lúc nhiều nhất: 30 xe Tổng vốn đầu tư: Công ty CP Long Việt sẽ bỏ vốn đầu tư xây dựng mới toàn bộ các hạng mục công trình từ cơ sở hạ tầng kỹ thuật và các công trình kiến trúc phục vụ bến xe với tổng mức vốn là 113.000.000.000 đồng (Một trăm mười ba tỷ đồng). 1.4.2. Các hạng mục thi công xây dựng a- Nhà ga hành khách : Công trình được thiết kế là khối nhà 1 và 2 tầng kết hợp, diện tích sàn 2741 m2 , mái BTCT và mái kèo thép tổ hợp, tường ngoài ốp tấm Alu- cabon. Tổng diện tích phân bố cụ thể như sau: Bảng 1.1. Các hạng mục thi công xây dựng b- Bãi xe trả Khách : : 223 m2 . c- Nhà xe máy khách+ nhân viên (khung thép mái lợp tôn): : 344 m2 . Trong đó: - Nhà xe khách : 244m2 - Nhà xe nhân viên : 100m2 d- Nhà thu gom rác : 40m2 e- Trạm xăng dầu : 474m2 Trong đó: - Mái che : 288 m2 - Nhà điều hành : 90 m2 - Rửa xe : 96 m2 f- Bể xử lý nước thải : 45m3 . g- Gara sửa xe + Dịch vụ rửa xe : 750m2 h- Nhà nghỉ Bến xe : 1850m2 ( 18phòng 1 giường và 21 phòng 2 giường + dịch vụ ăn uống, giải khát) i- Kho hàng hoá + kho tạm : 1.900m2 Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 17
  • 18. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” k- Nhà vệ sinh công cộng : 130m2 l- Trạm kiểm soát : 48m2 m- Các Kiốt : 2010m2 n- Cổng, tường rào : 1.128m o- Sân BT nhựa (bãi xe): : 35.385m2 p- Hệ thống PCCC q- Hệ thống cấp điện chiếu sáng, chống sét r- Hệ thống cấp thoát nước x- Cây xanh cảnh quan : 21.786m2 1.4.3. Giải pháp tổng mặt bằng -Với diện tích khu đất 66000 m2 tận dụng tối đa quỹ đất cho nhu cầu làm bãi xe lên khách hay bãi xe chờ tài và đường giao thông (chiếm khoảng 53,35%), các công trình kiến trúc chiếm khoảng 13,38%, cây xanh 33,27% . - Nhà ga hành khách là công trình chính của Bến xe, có màu sắc hài hoà, bố cục thông thoáng. Kiến trúc công trình thể hiện phong cách hiện đại. Mặt ngoài sử dụng vật liệu Alucabon phù hợp với công trình công cộng. - Về mặt quản lý bến xe được phân làm 2 khu vực chính: + Khu vực phía trước nhà ga: Khách ra vào tự do. + Khu vực phía sau nhà ga: Khách có vé mới được vào khu vực này. - Về qui họach các hạng mục công trình được bố trí như sau: + Cổng: Bố trí 2 cổng 2 bên, 1 cổng vào và 1 cổng ra cho tất cả các lọai phương tiện. + Trạm kiểm soát: Có 3 trạm kiểm soát và bảo vệ được bố trí như sau: * Bảo vệ cổng vào. * Bảo vệ cổng ra. * Bảo vệ cổng phụ + Nhà ga hành khách: * Là công trình chính, vị trí mặt tiền, cách tường rào 90m. * Phía trước nhà ga thiết kế mảng xanh, tạo cảnh quan cho nhà ga. * Bố trí chỗ đậu xe hơi cho khách tại sân trước nhà ga. Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 18
  • 19. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” * Khách vào nhà ga mua vé và đợi xuất bến tại phòng đợi và ra xe xuất bến từ cửa sau. * Trong nhà ga có các dịch vụ phục vụ cho khách như: điện thọai, internet, ATM, sạc điện thọai di động, shop và ăn uống. * Bố trí 25 quầy bán vé, trong đó 15 quầy dành cho 15 doanh nghiệp có đăng ký thuê quầy, và 10 quầy dành cho các doanh nghiệp ủy thác cho bến bán. + Nhà nghỉ: * Bố trí riêng biệt, nằm bên cạnh, phía Bắc nhà Ga Hành Khách * Phục vụ cho khách trong và ngoài bến xe. + Trạm xăng, dầu: * Nằm về phía Đông Nam khu đất trên đường Quang Trung. * Phục vụ cho xe trong và ngoài bến. + Ga ra sửa và rửa xe: ở phía cuối khu đất, gần bãi đổ và gữi xe qua đêm, thuận tiện thoát nước + Nhà vệ sinh công cộng : nằm bên trong nhà ga, vị trí dễ thấy, phía trong bãi đỗ xe có bố trí thêm 2 nhà vệ sinh công cộng. + Xe thồ, xe taxi, và xe đón người thân đều tập trung phía trước, gần bãi xe trả khách. 1.4.4. Tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư - Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Công ty CP Long Việt sẽ bỏ vốn đầu tư xây dựng mới toàn bộ các hạng mục công trình từ cơ sở hạ tầng kỹ thuật và các công trình kiến trúc phục vụ bến xe. - Tổng vốn đầu tư: 113.000.000.000 đồng. - Nguồn vốn đầu tư: Là vốn tự có của doanh nghiệp và vốn vay thương mại. Trong đó chi phí cho từng hạng mục cụ thể theo bảng sau: Bảng 1.2. Chi phí đầu tư cho từng hạng mục TỔNG MỨC ĐẦU TƯ : TT Công trình đ.vị Kh.lượng Đơn giá Thành tiền I CÁC CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC 32.245.000.000 1 Nhà ga hành khách m2 10.754.800.000 Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 19
  • 20. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” Tiền Sảnh m2 163 3.000.000 489.000.000 Các Không gian chức năng khác m2 2,202 4.200.000 9.248.400.000 Hành lang chờ lên xe m2 153 3.000.000 459.900.000 Bãi xe trả khách m2 223 2.500.000 557.500.000 2 Nhà Nghỉ Bến Xe m2 1,850 4.500.000 8.325.000.000 3 Cửa hàng xăng dầu + Bồn bể m2 474 2.800.000 1.327.200.000 4 Nhà xe nhân viên m2 100 1.500.000 150.000.000 5 Nhà giữ Xe 2 bánh m2 244 1.500.000 366.000.000 6 Kho Hàng hoá m2 1,250 2.000.000 2.500.000.000 7 Kho tạm m2 650 1.500.000 975.000.000 8 WC công cộng m2 130 3.500.000 455.000.000 9 Xưởng sửa chữa ô tô + Rửa Xe m2 750 2.800.000 2.100.000.000 10 Trạm kiểm soát m2 48 3.000.000 144.000.000 11 Các Kiốt m2 2,010 2.000.000 4.020.000.000 12 Tường rào ,cổng m 1,128 1.000.000 1.128.000.000 II HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT 34.307.140.000 13 San nền 180,362 70.000 12.625.340.000 14 Bể nước + Đài nước m3 500.000.000 15 Sân đường nội bộ m2 35,385 500.000 17.692.500.000 16 Cây xanh - sân vườn - tiểu cảnh m2 21,786 50.000 1.089.300.000 17 Khu xử lý nước thải m2 45 350.000.000 18 Hệ thống cấp điện ngoài nhà 650.000.000 19 Hệ thống thoát nước mưa và nước thải 450.000.000 20 Hệ thống cấp nước ngoài nhà 150.000.000 21 Hệ thống chữa cháy ngoài nhà 300.000.000 22 Trạm biến áp + máy phát điện 500.000.000 Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 20
  • 21. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” TỔNG CỘNG a+b 66.552.140,000 III CHI PHÍ ĐỀN BÙ GIẢI TỎA 33.158.512.200 IV CHI PHÍ KHÁC 5.389.872.548 1 Chi phí tư vấn thiết kế d x 2.558% 1.702.403.741 2 Chi phí QLDA d x 1.980% 1.317.732.372 3 Chi phí lập dự án đầu tư d x 0.483% 321.446.836 4 Chi phí thẩm tra bản vẽ TKTC d x 0.151% 100.493.731 5 Chi phí thẩm tra dự toán d x 0.147% 97.831.646 6 Chi phí giám sát thi công công trình d x 2.038% 1.356.332.613 8 Chi phí lập hồ sơ mời thầu xây lắp d x 0.249% 165.714.829 10 Chi phí bảo hiểm d x 0.200% 133.104.280 11 Chi phí lập quy hoạch tổng mặt bằng 1,45hax20.000.000x1.25x1.1 59.812.500 12 Chi phí khảo sát địa hình 15.000.000 13 Chi phí khảo sát địa chất 120.000.000 V CHI PHÍ DỰ PHÒNG 10.000% 7.194.201.255 TỔNG CHI PHÍ 112.294.726.003 1.4.5. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án a/ Nhu cầu lao động - Tổng số lao động: Khi dự án đi vào hoạt động tổng số cán bộ công nhân công ty là 58 người. - Nguồn lao động: Ưu tiên sử dụng nguồn lao động 100% làm việc tại thành phố Thái Nguyên và một phần nhân viên tại bến xe khách Thái Nguyên hiện có. b/ Tổ chức quản lý lao động Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 21 Công ty CP Long Việt Công ty CP dịch vụ CTCC Giám đốc điều hành Phó Giám đốc kế hoạch Phó Giám đốc an ninh Tổ vé Kế hoạch điều độ Dịch vụ khác h Nhà nghỉ Bộ phận tổng hợp kế toán Dịch vụ sửa chữa Dịch vụ hỗ trợ Dịch vụ hỗ trợ Dịch vụ hỗ trợ
  • 22. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức lao động của công ty c/ Bố trí lao động Việc bố trí lao động được xác định trên cơ sở yêu cầu về khối lượng, tính chất công việc cụ thể. Số lượng lao động của Bến xe khách được thể hiện ở bảng sau: Bảng 1.3. Biên chế lao động STT Chức danh – Công việc Số lao động Tổng số 58 1 Giám đốc 5 người 1 2 Phó giám đốc 2 3 Kế hoạch điều độ - tài vụ 5 4 Nhân viên bán vé của doanh nghiệp 20 5 Nhân viên bán vé của bến xe 5 6 Tổ chức hành chính 2 Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 22
  • 23. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” 7 Bảo vệ 7 8 Nhân viên điều hành và phục vụ nhà nghỉ 4 9 Nhân viên quản lý và bán tại cây xăng 4 10 Dịch vụ ăn uống 6 11 Phòng hướng dẫn và phát thanh viên 2 1.4.6. Thiết bị phục vụ thi công Các thiết bị máy móc phục vụ thi công dự án chủ yếu là thuê của các đơn vị xây dựng chuyên nghiệp. Theo ước tính khối lượng đào đắp và thi công trên hiện trường, nhu cầu thiết bị chính phục vụ thi công như sau: Bảng 1.4. Các loại thiết bị chính phục vụ thi công trên công trường STT Tên thiết bị Đơn vị Số lượng 1 Máy xúc Chiếc 3 2 Máy ủi Chiếc 3 3 Máy gạt Chiếc 1 4 Máy lu Chiếc 1 5 Xe ô tô tải 5-10 tấn: Chiếc 6 1.4.7. Tiến độ thực hiện Bảng 1.5 : Tiến độ thực hiện dự án Stt Nội dung công việc Tiến độ thực hiện Năm 2010 Năm 2011 2012... Q I Q II Q III Q IV Q I Q II Q III Q IV 1 Công tác chuẩn bị thực hiện dự án 2 Chuẩn bị mặt bằng, đấu thầu xây dựng 3 Thi công phần thô công trình Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 23
  • 24. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” 4 Thi công hoàn thiện công trình 5 Công tác lắp đặt trang thiết bị, bàn giao công trình, 6 Đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên 7 Đưa dự án vào hoạt động Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 24
  • 25. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” CHƯƠNG 2 :ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ XÃ HỘI 2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất Địa hình khu vực dự án khá bằng phẳng, độ cao chênh lệch trong khu vực dự kiến xây dựng không đáng kể khoảng 1,7 m. Địa tầng trong khu vực khảo sát từ mặt đất đến độ sâu 13,4 m được chia thành 3 lớp như sau: Lớp 1: Đất lấp, có thành phần là sét pha lẫn bê tông, sỏi sạn; trạng thái nửa cứng đến dẻo, kết cấu chặt vừa. Lớp đất này nằm ngay trên bề mặt, bề dày của lớp này là 0,5m. Lớp 2: Sét pha, trạng thái nửa cứng, độ sâu xuất hiện mặt lớp là 0,5m; đất có thành phần là sét pha mặt lớp lẫn bột kết đá phong hoá, bề dày của lớp này là 1-1,5m. Lớp 3: Đá bột kết phong hoá, trạng thái cứng. Độ sâu xuất hiện mặt lớp thay đổi từ 1,5-2m. Trong thời gian khảo sát địa chất khu vực chưa gặp nước dưới đất, điều đó cho thấy nước dưới đất ở tầng sâu, do vậy không ảnh hưởng đến việc thi công móng công trình sau này. (Nguồn: Công ty tư vấn kiến trúc Thái nguyên - 2008. Thuyết minh khảo sát địa chất xây dựng công trình ) 2.1.2. Điều kiện về khí tượng – thủy văn * Điều kiện khí tượng Theo số liệu quan trắc của Trạm khí tượng thuỷ văn tỉnh Thái Nguyên năm 2008, nhìn chung khu vực phường Thịnh Đán nói riêng và khu vực thành phố Thái Nguyên nói chung chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm và có lượng mưa khá phong phú, mang tính chất chung của khí hậu miền Bắc Việt Nam. Khí hậu được chia làm hai mùa rõ rệt. Mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, hướng gió chủ đạo Đông - Bắc, Bắc. Vào mùa này, thời tiết khô hanh, lạnh, ít mưa. Nhiệt độ tháng lạnh nhất có thể xuống đến 6o C. Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10 trong năm, hướng gió chủ đạo Nam và Đông - Nam. Thời gian này thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều. Nhiệt độ ngày nắng nóng có thể lên tới 41,5o C. - Nhiệt độ không khí Nhiệt độ không khí có ảnh hưởng đến sự lan truyền và chuyển hóa các chất ô nhiễm trong không khí; đồng thời nó có liên quan đến quá trình bay hơi của các chất Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 25
  • 26. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” hữu cơ. Các tác nhân gây ô nhiễm môi trường không khí là những yếu tố gây ảnh hưởng đáng kể đến sức khỏe người lao động và môi trường xung quanh. Tại khu vực triển khai dự án nhiệt độ không khí trung bình hàng năm là: + Nhiệt độ không khí trung bình năm: 23,6o C + Nhiệt độ trung bình cao nhất: 28.9o C + Nhiệt độ trung bình thấp nhất: 17o C - Độ ẩm không khí Độ ẩm không khí là một trong những yếu tố cần thiết khi đánh giá mức độ tác động tới môi trường không khí của dự án. Đây là tác nhân ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát tán, lan truyền các chất gây ô nhiễm. Tại khu vực có: + Độ ẩm tương đối trung bình năm của không khí: 82% + Độ ẩm tương đối trung bình tháng lớn nhất: 88% + Độ ẩm tương đối trung bình tháng thấp nhất: 77% - Lượng mưa Mưa có tác dụng làm sạch môi trường không khí và pha loãng chất thải lỏng, nó kéo theo các hạt bụi và hòa tan một số chất độc hại trong không khí rồi rơi xuống đất, có khả năng gây ô nhiễm đất và ô nhiễm nước. Lượng mưa toàn khu vực được phân bố theo hai mùa: Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10, lượng mưa tăng dần từ đầu mùa tới giữa mùa, các trận mưa kéo dài từ 3 – 4 ngày, mùa khô (ít mưa) từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. + Ngày mưa cao nhất đạt 104,9 mm. + Số ngày có mưa khoảng : 150 – 160 ngày/năm. + Lượng mưa trung bình tháng: 167,1mm + Lượng mưa trung bình tháng lớn nhất (tháng 7): 489mm + Lượng mưa trung bình tháng nhỏ nhất (tháng 2): 0,3mm + Lượng mưa trung bình năm: 1500-2500 mm - Tốc độ gió và hướng gió Gió là yếu tố khí tượng cơ bản có ảnh hưởng đến sự lan truyền các chất ô nhiễm trong khí quyển và làm xáo trộn các chất ô nhiễm trong nước. Tốc độ gió càng cao thì chất ô nhiễm trong không khí càng lan tỏa xa nguồn ô nhiễm và nồng độ chất ô nhiễm càng được pha loãng bởi không khí sạch. Ngược lại khi tốc độ gió càng nhỏ hoặc không có gió thì chất ô nhiễm sẽ bao chùm xuống mặt đất tại Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 26
  • 27. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” chân các nguồn thải làm cho nồng độ chất gây ô nhiễm trong không khí xung quanh nguồn thải sẽ đạt giá trị lớn nhất. Tại khu vực này, trong năm có hai mùa chính, mùa đông gió có hướng Bắc và Đông - Bắc, mùa hè gió có hướng Nam và Đông – Nam. + Tốc độ gió cực tiểu trong năm: 0,3m/s + Tốc độ gió cực đại trong năm: 18m/s + Tốc độ gió trung bình năm : 1,9 m/s - Nắng và bức xạ Bức xạ mặt trời và nắng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến chế độ nhiệt trong vùng, qua đó ảnh hưởng đến quá trình phát tán cũng như biến đổi các chất ô nhiễm. + Số giờ nắng trong năm: 1.300 - 1.750 giờ/năm. + Số giờ nắng trong ngày: 4 - 5 giờ/ngày. + Bức xạ: Lượng bức xạ bình quân: 125,4 Kcal/cm2 . * Điều kiện thủy văn Với lượng mưa khá lớn, trung bình từ 1.500 - 2.500 mm/năm. Tuy nhiên lượng mưa phân bố không đều theo không gian và thời gian. Khu vực thành phố Thái Nguyên có lượng mưa tập trung nhiều, chủ yếu tập trung vào mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 (khoảng 87%). Trong đó riêng lượng mưa tháng 8 chiếm đến gần 30% tổng lượng mưa cả năm. Vào mùa khô, đặc biệt là tháng 12, lượng mưa trong tháng chỉ bằng 0,5% lượng mưa cả năm. Khu đất xây dựng dự án Bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên, phường Thịnh Đán, thành phố Thái Nguyên thuộc vùng trung lưu sông Cầu, trong vùng còn có một mạng lưới các rạch nước, suối nhỏ (điển hình là suối Mỏ Bạch). Đặc biệt, khu vực này còn chịu ảnh hưởng của tiểu khí hậu Hồ Núi Cốc nên không khí mát mẻ và trong lành. Khu vực dự án nằm trong khu vực đất không bị ngập lụt, mặt bằng thoát nước tốt. Nguồn tiếp nhận nước thải của bến xe khi đi vào hoạt động là hệ thống thoát nước chung của thành phố Thái Nguyên. * Các sông suối chính trong khu vực - Sông Cầu là sông chính trong hệ thống sông Thái Bình (diện tích 3.478 km2, chiếm 47% toàn bộ diện tích hệ thống) với tổng chiều dài là 288 km. Sông Cầu bắt nguồn từ vùng núi Vạn On (đỉnh cao 1.326 m), chảy qua Chợ Đồn, đi qua phía Tây Bạch Thông-Chợ Mới (Bắc Kạn), chảy về Phú Lương, Đồng Hỷ, thành phố Thái Nguyên, Yên Phong, Quế Võ (Bắc Ninh), Hiệp Hoà, Việt Yên, Yên Dũng (Bắc Giang) và tới Phả Lại (Hải Dương). Sông Cầu chảy qua gần nhất khu vực dự án (cách 1,5km) Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 27
  • 28. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” ở khu vực giáp gianh Đồng Bẩm, Linh Sơn, Huống Thượng. Lưu vực sông Cầu có môdun dòng chảy trung bình từ 22-24 l/s.km2 . Dòng chảy năm dao động không nhiều, năm nhiều nước chỉ gấp 1,8-2,3 lần so với năm ít nước. Hệ số biến đổi dòng chảy khoảng 0,28. Dòng chảy của sông Cầu chia thành hai mùa rõ rệt: Mùa lũ và mùa cạn. Mùa lũ thường bắt đầu vào tháng 6 và kết thúc vào tháng 9 hoặc tháng 10. Lượng dòng chảy mùa lũ không vượt quá 75% lượng nước cả năm. Tháng có dòng chảy lớn nhất là tháng 8, chiếm 18-20% lượng dòng chảy cả năm. Tháng cạn nhất là tháng 1 hoặc tháng 2, lượng dòng chảy khoảng 1,6-2,5%. Sông Cầu là một nguồn nước có giá trị, giải quyết các nhu cầu cấp nước cho thành phố Thái Nguyên trước mắt và lâu dài. Sông còn là nơi tiếp nhận nước thải chủ yếu của thành phố Thái Nguyên cũng như của một số huyện trong tỉnh. Nguồn tiếp nhận nước thải cuối cùng của bến xe là sông Cầu nhưng không chịu sự chi phối trực tiếp của con sông này. - Suối Mỏ Bạch là một nhánh nhỏ chảy ra sông Cầu, là con suối tiếp nhận nguồn nước thải của các phường Thịnh Đán, Quan Triều, xã Quyết Thắng...của thành phố Thái Nguyên. Suối Mỏ Bạch có chiều rộng trung bình 5-7m, lòng suối có độ dốc vừa phải, mực nước vào mùa khô từ 30 – 50cm, về mùa mưa lũ đạt tới 1 – 1,5m. Tốc độ dòng chảy trung bình 8,5m/phút, lưu lượng thông thường từ 0,4 đến 0,8m3 /s. Suối Mỏ Bạch chủ yếu là nguồn tiếp nhận nước thải của khu vực và được sử dụng chủ yếu cho mục đích thủy lợi. 2.1.3. Hiện trạng môi trường sinh thái Hệ sinh thái trong khu vực rất nghèo nàn, hệ sinh thái tự nhiên hầu như đã bị thay thế, tính đa dạng sinh học thấp và có nguy cơ sẽ phá huỷ hoàn toàn do việc thực hiện các loại dự án quy hoạch. Tuy chưa có một nghiên cứu chi tiết về hiện trạng đa dạng sinh học tại đây, tuy nhiên qua quá trình khảo sát thực địa phục vụ báo cáo đánh giá tác động môi trường, nhóm tác giả cũng ghi nhận một số đặc điểm chủ yếu như sau - Thực vật Thảm thực vật tự nhiên hầu như không còn do hoạt động canh tác của con người, thực vật phổ biến trong khu vực là các loại cây lương thực thông thường. Diện tích cây xanh cũng bị thu hẹp dành chỗ cho các hoạt động kinh tế, dân sinh khác. - Động vật Hệ động vật trong khu vực dự án khá nghèo nàn về mặt chủng loại. Hệ động vật ở đây chủ yếu là các loài động vật đã được thuần dưỡng và gần gũi với cuộc sống như: gia súc, gia cầm... Các loài hoang dã còn sót lại là chuột, ếch nhái, rắn và một số loài khác không có giá trị bảo tồn. 2.1.4. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 28
  • 29. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” Để đánh giá hiện trạng môi trường khu vực, ngày 02/10/2009 Đại diện Trung tâm Quan trắc Môi trường tỉnh Thái Nguyên đã tiến hành đo đạc, lấy mẫu môi trường tại khu vực tổ 1, tổ 18 và xung quanh địa điểm triển khai dự án bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên. Việc lấy mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm được thực hiện theo các Tiêu chuẩn Việt Nam. Kết quả thu được dùng để đánh giá chất lượng các thành phần môi trường hiện tại cũng như trong việc kiểm soát, phòng ngừa các vấn đề ô nhiễm môi trường sau này. Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 29
  • 30. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” Sơ đồ vị trí lấy mẫu được thể hiện ở hình 2.1 Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt Hình 2.1: Sơ đồ lấy mẫu các thành phần môi trường 30
  • 31. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” 2.1.4.1. Môi trường không khí Kết quả đo và phân tích chất lượng không khí tại khu vực dự án xây dựng và khu vực xung quanh được thể hiện ở bảng 2.1. Bảng 2.1. Kết quả đo và phân tích chất lượng môi trường không khí tại khu vực dự án và khu vực xung quanh (Xem phụ lục – Bảng kết quả phân tích số 0404-1 đến 0404- 5/TQM-KQ) Stt Tên chỉ tiêu Đơn vị Kết quả TCVN 5937, 5938:2005; 5949:1998 KK- 4.04-1 KK- 4.04-2 KK- 4.04-3 KK- 4.04-4 KK- 4.04-5 1 Ồn dBA 65,7 63,5 67,2 62,4 62,2 75 2 NH3 mg/m3 <0,01 <0,01 <0,01 <0,01 <0,01 0,2 3 H2S mg/m3 <0,0123 <0,0123 <0,0123 <0,0123 <0,0123 0,042 4 NO2 mg/m3 <0,05 <0,05 <0,05 <0,05 <0,05 0,2 5 SO2 mg/m3 0,03 <0,026 <0,026 <0,026 <0,026 0,35 6 Bụi mg/m3 <0,1 0,15 <0,1 0,44 <0,1 0,3 Chú thích: * Vị trí lấy mẫu - KK-4.04-1: Khu vực trung tâm của dự án. Tọa độ UTM (N21o 34’ 571”, E1050 48’713”); - KK-4.04-2: Tại nhà ông Nguyễn Văn Cường, tổ 1, Phường Thịnh Đán,tp Thái Nguyên, cách dự án 100m về hướng Bắc. Toạ độ UTM (N21o 34’ 669”, E1050 48’645”); - KK-4.04-3: Khu vực cách dự án 150m về phía Đông ( giáp với đường cao tốc tránh Thành phố ). Toạ độ UTM (N21o 34’ 609”, E1050 48’790”); - KK-4.04-4: Khu dân cư phía Nam của dự án ( cách dự án 100m ). Toạ độ UTM (N21o 34’495 ”, E1050 48’782”); - KK-4.04-5: Khu dân cách dự án 100m về phía Tây. Tọa độ UTM (N21o 34’ 488”, E1050 48’710”); * Thời gian lấy mẫu - Ngày lấy mẫu: 19/10/2009 - Giờ lấy mẫu: Từ 14h – 16h30’ - Ngày phân tích: 19/10/2009 - 30/10/2009 * Tiêu chuẩn so sánh Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 31
  • 32. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” - Đối với các chỉ tiêu: NO2, SO2, H2S, NH3, Bụi Khu vực không khí xung quanh được so sánh với Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5937:2005, 5938:2005. - Đối với chỉ tiêu: Tiếng ồn được so sánh với Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5949:1998. Nhận xét: Hầu hết các chỉ tiêu đo đạc và phân tích về bụi, khí độc đều nằm trong giới hạn cho phép. Riêng chỉ tiêu về bụi tại vị khu dân cư phía Nam của dự án ( cách dự án 100m ) có biểu cao hơn 1,47 lần so với tiêu chuẩn. Vì đây là nơi gần đường giao thông diễn ra nhiều hoạt động đi lại của các phương tiện cơ giới, tuy nhiên giá trị này vượt quá tiêu chuẩn cho phép không đáng kể. Qua đó thấy chất lượng môi trường không khí khu vực dự án còn khá tốt, điều đó cũng cho thấy khả năng chịu tải của môi trường không khí khu vực dự án là tương đối tốt. 2.1.4.2. Môi trường nước Để đánh giá chất lượng môi trường nước do nước thải của dự án gây ra, Trung tâm Quan trắc Môi trường tỉnh Thái Nguyên đã tiến hành lấy các mẫu nước ngầm và xung quanh khu vực dự án để phân tích. Kết quả phân tích vừa là căn cứ để đánh giá hiện trạng môi trường nước hiện tại của dự án, vừa là cơ sở để so sánh và đánh giá sự ảnh hưởng của nguồn nước thải của dự án đến chất lượng môi trường nước trong khu vực và tại nguồn tiếp nhận trong những đợt quan trắc giám sát chất lượng môi trường nước sau này. Kết quả phân tích được thể hiện ở các bảng sau: Bảng 2.2: Kết quả đo và phân tích chất lượng môi trường nước ngầm xung quanh dự án (Xem phụ lục – Bảng kết quả phân tích số 0404-8 và 0404-9/TQM-KQ ) Stt Tên chỉ tiêu Đơn vị Kết quả QCVN 09:2008/BTNM T NN-4.04-1 NN-4.04-2 1 pH -- 4,9 4,9 6,5-8,5 2 SO4 2- mg/l 4,93 1,07 400 3 NO3-N mg/l 0,66 0,04 15 4 NO2-N mg/l <0,005 <0,005 1 5 NH4-N mg/l <0,006 <0,006 0,1 6 PO4 3- -P mg/l <0,05 <0,05 KPHT 7 Coliform MPN/100ml <1 190 3 Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 32
  • 33. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” Chú thích: KPHT: Không phát hiện thấy (Không được phép có mặt trong nước ngầm) “ – ”: Quy chuẩn không quy định “--”: Không có đơn vị * Vị trí lấy mẫu - NN-4.04-1: Tại nhà ông Nguyễn Văn Cường, tổ 1, phường Thịnh Đán, tp Thái Nguyên, cách dự án 100m về hướng Bắc. Toạ độ UTM (N21o 34’ 669”, E1050 48’645”); - NN-4.04-2: Tại nhà bà Bùi Thị Hoài, tổ 18, phường Thịnh Đán, tp Thái Nguyên, cách dự án 100m về hướng Nam. Toạ độ UTM (N21o 34’ 528”, E1050 48’794”). * Thời gian lấy mẫu - Ngày lấy mẫu: 15/10/2009 - Giờ lấy mẫu: Từ 9h15' - Ngày phân tích: 15/10/2009 đến 30/10/2009. * Tiêu chuẩn so sánh Nước dưới đất (nước ngầm) được sử dụng Quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước ngầm QCVN 09 : 2008/BTNMT để so sánh. Nhận xét Các kết quả thu được đều thấp hơn hoặc bằng so với QCVN 09:2008, điều đó khẳng định rằng chất lượng nước ngầm trong khu vực dự án tại thời điểm lấy mẫu vẫn tốt. Đây cũng là căn cứ quan trọng để đánh giá mức độ tác động của nước thải bến xe đến môi trường nước dưới đất sau này. Tuy nhiên cả 2 mẫu nước ngầm đều có pH ( 4,9 ) nhỏ hơn so với quy chuẩn. Qua khảo sát không nhận thấy có nguồn gây ô nhiễm chỉ tiêu này, vì vậy có thể nhận định độ pH thấp là do cấu tạo và tính chất của tầng địa chất tại khu vực đó. Mặt khác, kết quả phân tích cho thấy cả 2 mẫu nước ngầm đều có mặt PO4 3- -P trong khi quy chuẩn quy định chỉ tiêu này không được phép có mặt trong nước ngầm, và chỉ tiêu Coliform ở mẫu NN-4.04-2 đã vượt quá 63,3 lần so với giá trị giới hạn của quy chuẩn. Điều này cho thấy nước ngầm khu vực này đã bị nhiễm Coliform khá nặng, có thể lý giải là do giếng nước của dân cư khu vực dự án đã bị ảnh hưởng của chuồng trại chăn nuôi đặt cạnh đó. Kết quả đo và phân tích chất lượng nước mặt được thể hiện ở bảng 2.3 Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 33
  • 34. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” Bảng 2.3: Kết quả đo đạc và phân tích chất lượng nước mặt xung quanh khu vực dự án (Xem phụ lục-Bảng kết quả phân tích số 0404-6 đến 0404-7/TQM-KQ) STT Tên chỉ tiêu Đơn vị Kết quả QCVN 09:2008/BTNMT NM-404-1 NM-404-2 1 pH - 6,9 6,7 5,5 – 9 2 BOD5 mg/l 16,1 17 25 3 COD mg/l 75,5 105 50 4 TSS mg/l 61,8 72,1 100 5 NO3-N mg/l 0,13 0,3 15 6 NO2-N mg/l 0,126 0,152 0,05 7 NH4-N mg/l 19,327 12,22 1 8 Tổng N mg/l 25,75 18,73 - 9 Dầu mỡ mg/l <0,1 <0,1 0,3 10 Coliform MPN/100ml 19800 23000 10000 Chú thích: - “ – ”: Tiêu chuẩn không quy định - “--”: Không có đơn vị - “KPHT": Không phát hiện thấy (Không được phép có mặt trong nước mặt) * Vị trí lấy mẫu - NM-4.04-1: Trên suối La Hiên, sau điểm tiếp nhận nước thải của dự án 100m về phía Đông Bắc. Toạ độ UTM (N21o 34’ 606”, E1050 48’790”); -NM-4.04-2: Tại kênh thoát nước trong khu vực dự án. Toạ độ UTM (N21o 34’ 574”, E1050 48’758”); * Thời gian lấy mẫu - Ngày lấy mẫu: 15/10/2009 - Giờ lấy mẫu: Từ 9h - Thời gian lấy mẫu: 30 phút - Ngày phân tích: 15/10/2009 đến 30/10/2009. * Tiêu chuẩn so sánh Nước mặt được sử dụng Quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước mặt QCVN 08 : 2008/BTNMT để so sánh. Nhận xét: Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 34
  • 35. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” Kết quả phân tích trên cho thấy: Các chỉ tiêu ô nhiễm đặc trưng như COD, NH4- N, Tổng N, Coliform của nước mặt khu vực kênh và suối đều vượt quá tiêu chuẩn cho phép. Cụ thể như các chỉ tiêu vượt 1,5 - 2,1 lần đối với COD; 12- 19 lần đối với NH4- N; 19- 23 lần đối với coliform; và tổng N thì vượt quá nhiều. Chính vì vậy, khi bến xe đi vào hoạt động, nếu nước thải của bến xe không được xử lý triệt để thì sẽ không đảm bảo được rằng nước thải đó sẽ ảnh hưởng xấu đến môi trường và sức khoẻ cộng đồng đến mức độ nào. Chính vì vậy, xử lý nước thải là vấn đề đáng quan tâm của chủ đầu tư. 2.1.4.3. Môi trường đất Kết quả đo và phân tích chất lượng môi trường đất tại khu vực dự án xây dựng và khu vực xung quanh được thể hiện ở bảng 2.4 Bảng 2.4. Kết quả đo và phân tích chất lượng đất khu vực dự án (Xem phụ lục kết quả phân tích số 0404-10 đến 0404-11/TQM-KQ ) STT Tên chỉ tiêu Đơn vị Kết quả QCVN 03:2008 MD-404-1 MD-404-2 1 pH - 6,1 6,4 - 2 Mùn % 2,95 2,51 - 3 Tổng P mg/kg 1793,61 2807,13 - 4 Tổng N mg/kg 373,79 427,92 - 5 Fe mg/kg 5375 23460 - 6 Zn mg/kg 29,5 10 300 7 Pb mg/kg 31,6 26,9 300 Chú thích: - “ – ”: Tiêu chuẩn không quy định - “--”: Không có đơn vị - “KPHT": Không phát hiện thấy * Vị trí lấy mẫu - MD-0404-10: Tại khu trung tâm của dự án. Tọa độ UTM (N21o 34’ 571”, E1050 48’713”); - MD-0404-11: Tại khu vực cách dự án 50m về phía Nam. Toạ độ UTM (N21o 34’ 512”, E1050 48’784”); Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 35
  • 36. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” * Thời gian lấy mẫu - Ngày lấy mẫu: 19/10/2009 - Giờ lấy mẫu: Từ 14h30' – 16h30’ - Ngày phân tích: 19/10/2009 - 30/10/2009 * Tiêu chuẩn so sánh - Đối với các chỉ tiêu: pH, Mùn, Tổng P, Tổng N, Fe, Zn, Pb. - Mẫu đất được sử dụng Quy chuẩn quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất QCVN 03 : 2008/BTNMT để so sánh. Nhận xét: Kết quả phân tích chất lượng đất khu vực dự án cho thấy, hầu hết các chỉ tiêu phân tích môi trường đất trong và ngoài khu vực xây dựng bến xe đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 03:2008/BTNMT. Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 36
  • 37. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” 2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI 2.2.1. Điều kiện về kinh tế a/ Về kinh tế Phường Thịnh Đán là địa bàn dân cư sống chủ yếu bằng nông nghiệp và các hoạt động kinh doanh -dịch vụ. Tổng diện tích đất 616,18 ha trong đó đất nông nghiệp 385,47 ha. Thu nhập bình 650.000đ/tháng.người. Sản lượng lương thực quy ra thóc 4,7 tấn/ha. - Sản xuất nông nghiệp: + Trồng trọt: Trong năm 2008 nhân dân trên địa bàn Phường đã gieo cấy 100% diện tích vụ Đông Xuân, năng suất đạt 41,44 tạ/ha, sản lượng đạt 331,5 tấn. Diện tích gieo cấy vụ mùa đạt 625 tấn, năng suất bình quân đạt 48,7 tạ/ha. Ước tính sản lượng lương thực có hạt năm 2008 được 956,5 tấn, đạt 112,5% so với kế hoạch. + Chăn nuôi: Đầu năm 2008 trên địa bàn xảy ra ổ dịch cúm gia cầm, tại trại gà Đán và một số hộ dân trên địa bàn phải tiêu hủy hơn 2000 con gà. UBND Phường đã huy động lực lượng phối hợp Trạm thú y thành phố lập 2 chốt trạm để khoanh vùng dịch trong vòng 1 tháng. Đồng thời huy động lực lượng tổ chức phun thuốc khử trùng tiêu độc, tiêm phòng... - Thương mại – dịch vụ: Trong năm 2008 giá cả thị trường thế giới có nhiều biến động, lạm phát tăng cao làm ảnh hưởng không nhỏ tới các hộ kinh doanh dịch vụ trên địa bàn. Tuy nhiên, các hộ kinh doanh trên điạ bàn vẫn duy trì được các hoạt động kinh doanh, đa dạng các mặt hàng, mở rộng ngành nghề...đảm bảo thu nhập và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ. b/ Cơ sở hạ tầng * Cơ sơ hạ tầng của phường Thịnh Đán, thành phố Thái Nguyên - Công trình công cộng + Có 1 cơ quan nhà nước; 1 trường Tiểu học và 1 trường THCS; 1 trường PTTH và 2 trường mẫu giáo. Trên địa bàn có 3 bệnh viện và 1 trạm y tế, 15 nhà văn hoá, 1 chợ Đán, 4 nghĩa trang và 2 đình, chùa. - Giao thông + Đường đất chiếm 15%, đường cấp phối 3%; đường bê tông 82%. - Tình trạng cấp điện, nước + Số hộ được cấp điện là 2175 + Số hộ được cấp nước là 750 hộ. Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 37
  • 38. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” (Nguồn: Kết quả điều tra kinh tế - xã hội 2009 –Phường Thịnh Đán thành phố Thái Nguyên). * Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật khu vực dự án - Giao thông: Khu xây dựng nằm sát bên 2 trục đường chính thành phố: đường Quốc lộ 3 và đường Quang Trung đang được mở rộng nâng cấp với mặt cắt ngang 30m, đường gom mặt cắt ngang 24 ( 2x6 + 2 + 2x5); đường quy hoạch mặt cắt ngang 32,5m và đường 18,5m (dự kiến). - Cấp điện: Phía tây của Dự án có lưới điện 220kv và Nguồn điện từ lưới điện hạ thế và trung thế 22KV đi trên đường Quang Trung - Thoát nước: Khu vực xây dựng chưa có hệ thống thu gom và xử lý nước thải. Nước thải sinh hoạt và nước mưa xả trực tiếp ra đường ruộng và cống thoát nước trên tuyến đường Quang Trung. - Cấp nước: Hiện khu đất xây dựng đã có Hệ thống cấp nước Thuỷ cục dọc tuyến đường Quang Trung. - Thông tin liên lạc: Khu vực có cung cấp hệ thống thông tin liên lạc vô tuyến lẫn hữu tuyến. 2.2.2. Điều kiện về xã hội a/ Dân cư Tổng số dân trên địa bàn là 11986 người, trong đó nam là 5226 người, nữ là 6780 người với 2175 hộ, bình quân 3,7 người/hộ. Số người trong độ tuổi lao động là 5600 người, tỷ lệ gia tăng dân số 1,7%. Số hộ làm nông nghiệp 465 hộ, phi nông nghiệp 1710 hộ. b/ Công tác văn hóa – xã hội Các hoạt động văn hóa xã hội tại khu vực phường Thịnh Đán ngày càng được quan tâm và phát triển. Phường có nhà văn hóa, đây là nơi tuyên truyền chủ trương đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước cũng như tổ chức các hoạt động văn hóa xã hội theo nếp sống mới. Các tổ chức, đoàn thể như hội Phụ nữ, hội Người cao tuổi, hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên, hội Chữ thập đỏ, y tế, Mặt trận tổ quốc...hoạt động thường xuyên và hiệu quả. Công tác Đảng phối hợp với các tổ chức xã hội khác thực sự đi vào đời sống của nhân dân, nhằm nâng cao nhận thức của nhân dân trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời kỳ mới. Các hoạt động văn nghệ, thể dục thể thao của phường cũng rất phát triển. Thường xuyên tổ chức và tham gia đầy đủ các hoạt động như các hội thi văn nghệ, giải cầu lông, bóng đá cấp thành phố, cấp tỉnh. c/ Công tác y tế - giáo dục Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 38
  • 39. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” * Y tế: Trạm y tế Phường Thịnh Đán hiện tại với 1 bác sỹ, 1 y sỹ và một y tá thường xuyên làm việc, với quy mô 5 giường bệnh lưu phục vụ công tác khám chữa bệnh cho nhân dân. Các trang thiết bị phục vụ cho khám răng hàm mặt và tai mũi họng gồm ống nghe, máy đo huyết áp... Số lượt bệnh nhân khám chữa bệnh khoảng 5321 lượt người; điều trị ngoại trú khoảng 327 người. Theo kết quả điều tra thì số người mắc bệnh truyền nhiễm 856 người, trẻ em 483 người; số người mắc bệnh mãn tính 491 người; số người mắc bệnh nghề nghiệp 219 người và số người mắc bệnh xã hội khác 46 người. * Giáo dục: Trên địa bàn phường hiện nay có một trường Tiểu học và một trường THCS; một trường PTTH và hai trường Mẫu giáo. Trình độ dân trí chủ yếu THPT, số giáo viên 70 người, số học sinh 939 người. Trên địa bàn có 4 trường Cao đẳng chuyên nghiệp. (Nguồn: Kết quả điều tra kinh tế - xã hội 2009 – phường Thịnh Đán thành phố Thái Nguyên). Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 39
  • 40. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG Các giai đoạn hoạt động của dự án đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên đều có thể gây ra những tác động khác nhau tới môi trường xung quanh. Do vậy việc dự báo, đánh giá tác động môi trường của dự án là hết sức quan trọng. Nó không những đưa ra những dự báo về các mặt tích cực mà còn đưa ra những lời cảnh báo về các tác động nguy hại tới môi trường do hoạt động triển khai thực hiện dự án đem lại. Các tác động môi trường bao gồm những tác động trực tiếp và gián tiếp, ngắn hạn và lâu dài, những tác động tiềm ẩn và tích luỹ, những tác động có thể khắc phục hoặc không thể khắc phục có tiềm năng lớn gây suy thoái, ô nhiễm môi trường khu vực. Việc xác định những tác động môi trường của dự án đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên được xem xét theo 2 giai đoạn phát triển của dự án: - Giai đoạn 1: Giai đoạn giải phóng mặt bằng thi công xây dựng công trình. - Giai đoạn 2: Giai đoạn hoàn thành đưa công trình vào hoạt động. Bảng 3.1. Những nguồn gây tác động từ các hoạt động của dự án Các hoạt động của dự án Các nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải Các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải Giai đoạn I: Giải phóng mặt bằng và thi công xây dựng công trình - Giải tỏa di dời dân cư - Đập phá công trình cũ. - San gạt nền, xây dựng nhà ga hành khách, nhà nghỉ và các công trình phụ trợ... - Vận chuyển nguyên, vật liệu, máy móc thiết bị… - Chất thải rắn xây dựng, chất thải rắn sinh hoạt... - Bụi, khí thải độc hại (CO, NOx, SO2,…) - Nước thải sinh hoạt, nước mưa chảy tràn. - Tiếng ồn, độ rung khi hoạt động, vận chuyển. - Giải tỏa, di dời dân cư ảnh hưởng đến HST khu vực. - Tai nạn lao động - Mất an ninh trật tự khu vực... Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 40
  • 41. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” - Lắp ráp máy móc thiết bị,... - Hoạt động sinh hoạt của công nhân xây dựng. Giai đoạn II: Đưa công trình vào hoạt động - Hoạt động vận chuyển hành khách ra vào bến. - Hoạt động kinh doanh dịch vụ - Hoạt động sinh hoạt của nhân viên và hành khách - Bụi và khí thải độc hại của các phương tiện giao thông - Nước thải sinh hoạt, dịch vụ, nước mưa chảy tràn - Chất thải rắn (rác thải sinh hoạt, dịch vụ...) - Tiếng ồn, rung động của phương tiện giao thông - Mất trật tự an ninh, Tai nạn giao thông 3.1.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải 3.1.1.1. Giai đoạn thi công xây dựng dự án a/ Ô nhiễm môi trường không khí * Nguồn phát sinh chất ô nhiễm Khi thi công xây dựng công trình sẽ có nhiều phương tiện, máy móc tham gia thi công. Ngoài ra, số lượng xe chở nguyên - vật liệu đến công trình sẽ làm gia tăng lưu lượng giao thông tại khu vực dự án. Các thiết bị này khi hoạt động trên công trường sẽ gây nên tác động đối với môi trường không khí. Nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí bao gồm: - Nguồn gây ô nhiễm di động: Do các phương tiện vận chuyển đất đá, vật liệu xây dựng, thiết bị máy móc, quá trình đốt nhiên liệu… - Nguồn gây ô nhiễm tương đối cố định: Các thiết bị thi công như máy trộn bê tông, máy tời... * Thành phần và tải lượng Chất ô nhiễm trong giai đoạn thi công là bụi đất, đá và các loại khí thải độc hại của các phương tiện, máy móc thiết bị thi công: Pb, SO2, NOx, H2S, CO, muội,... Công trình được thiết kế theo phương án móng cọc bê tông cốt thép, vì vậy lượng đất đá đào móng phát sinh không đáng kể và được tận dụng để san nền tại chỗ không phải vận chuyển đi đổ thải. Trong giai đoạn này lượng bụi và khí thải chủ yếu phát Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 41
  • 42. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” sinh do các phương tiện giao thông chạy trên đường trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu và máy móc thiết bị phục vụ cho dự án. Mức độ ô nhiễm khí thải giao thông phụ thuộc nhiều vào chất lượng đường xá, mật độ xe, chất lượng kỹ thuật xe trên công trường và lượng nhiên liệu tiêu thụ. Tải lượng các chất ô nhiễm được tính toán trên cơ sở ‘Hệ số ô nhiễm không khí” căn cứ vào tài liệu của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), sổ tay về công nghệ môi trường, tập 1: “Đánh giá nguồn ô nhiễm không khí, nước và đất”. Bảng 3.2: Hệ số ô nhiễm đối với các loại xe của một số chất ô nhiễm chính Loại xe CO SO2 NOx Xe ô tô con và xe khách 7,72 kg/1000 km 2,05S kg/1000 km 1,19 kg/1000 km Xe tải động cơ Diezel > 3,5 tấn 28 kg/1000 km 20S kg/1000 km 55 kg/1000 km Xe tải động cơ Diezel < 3,5 tấn 1 kg/1000 km 1,16S kg/1000 km 0,7 kg/1000 km Mô tô và xe máy 16,7 kg/1000 km 0,57 kg/1000 km 0,14 kg/1000 km (S: hàm lượng lưu huỳnh trong xăng, dầu (hàm lượng trong xăng dầu là 0,5%) (Nguồn: GS.TS Phạm Ngọc Đăng- Môi trường không khí. Nxb khoa học và kỹ thuật, Hà Nội – 2003) Do dự án được xây dựng trên diện tích là đồi thấp và một phần là ruộng, vậy quá trình tạo mặt bằng cho dự án cần phải đập phá các công trình cũ và san gạt mặt bằng. Phương tiện sử dụng chủ yếu là máy xúc gầu ngược và máy ủi. Trong khu vực thực hiện dự án có 3 máy xúc và 3 máy ủi, ước tính lượng dầu tiêu hao trong một giờ cho các phương tiện này là: W = 6 x 30 = 180 lít/giờ Bảng 3.3 Tải lượng khí thải độc hại phát sinh từ quá trình đốt cháy nhiên liệu (dầu diezel) trong giai đoạn thi công XDCB STT Loại khí thải Định mức thải ra trên 1 tấn dầu (kg/tấn dầu) Tổng lượng khí thải (g/giờ) 1 CO 28 5404 2 SO2 20.S 3600 3 NO2 55 9900 Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 42
  • 43. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” 4 VOC 2,6 468 5 Bụi muội 4,3 774 Trong quá trình thi công xây dựng hạ tầng của dự án, ước tính tổng khối lượng vật tư, thiết bị cần vận chuyển khoảng 90.000 tấn quy ra khoảng 9000 lượt xe (tải trọng 10 tấn) tiêu chuẩn lưu thông ra – vào khu vực dự án. Với hình thức cung cấp nguyên vật liệu xây dựng liên tục thì ước tính trung thời gian thi công xây dựng 24 tháng sẽ có khoảng 600 ngày làm việc, trung bình ngày làm việc 8h. Ước tính trung bình cứ 1h có 2 xe ra vào khu vực dự án. Tải lượng ô nhiễm khí CO, SO2, NO2 do các phương tiện vận tải thải ra trong các ngày cao điểm tại khu vực dự án được xác định như sau: + Tải lượng CO: ECO= 2 xe/h ×28= 56 kg/1000km.h= 0,0156 mg/m.s + Tải lượng SO2: ESO2= 2xe/h×20×0,5=20 kg/1000km.h= 0,006mg/m.s + Tải lượng NO2 :ENO2 = 2 xe/h ×55= 110 kg/1000km.h= 0,0306 mg/m.s Bảng 3.4. Bảng tổng hợp ước tính tải lượng khí thải phát sinh trong quá trình thi công xây dựng các hạng mục công trình TT Khí thải Tải lượng ô nhiễm trên tuyến đường thi công (mg/m.s) 1 CO 0,0156 2 SO2 0,006 3 NO2 0,0306 * Quy mô bị tác động Phạm vi ảnh hưởng là khu vực dự án và xung quanh, khu vực hai bên tuyến đường vận chuyển. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự lan truyền các chất ô nhiễm trong không khí: - Các yếu tố về khí tượng như: Tính ổn định của khí quyển; Hướng gió và tốc độ gió; Nhiệt độ; Độ ẩm và mưa. - Yếu tố về địa hình và các công trình xây dựng trong khu vực. Đối với các nguồn gây ô nhiễm di động tính toán mức độ lan truyền ô nhiễm theo công thức thực nghiệm Sutton đối với nguồn đường phát thải liên tục. Xét nguồn đường ở độ cao gần mặt đất, gió thổi vuông góc với nguồn đường. - Sơ đồ tính nguồn đường: Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 43
  • 44. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” Hình 3.1: Mô hình phát tán nguồn đường Công thức tính toán như sau: C(x) = 2E/ (2Π) 1/2 σz.u (1) Hoặc có thể xác định theo công thức mô hình cải biên của Sutton như sau: [ ] [ ] u h z h z E C z z z X σ σ σ / ) 2 / ) ( exp 2 / ) ( (exp . 8 , 0 2 2 2 2 ) ( − − + + − = (2) Trong đó: E: Lượng thải tính trên đơn vị dài của nguồn đường trong đơn vị thời gian (mg/m.s), E được tính toán ở phần trên cho mỗi loại tác nhân ô nhiễm; σz: Hệ số khuếch tán theo phương z (m) là hàm số của x theo phương gió thổi. σz được xác định theo công thức Slade với cấp độ ổn định khí quyển loại B (là cấp độ ổn định khí quyển đặc trưng của khu vực) có dạng sau đây: σz = 0,53.x0,73 x: Khoảng cách của điểm tính so với nguồn thải, tính theo chiều gió thổi. u: Tốc độ gió trung bình (m/s), tại khu vực có tốc độ gió trung bình là 1,1m/s. z: Độ cao của điểm tính (m), tính ở độ cao 0,5 m. h: Độ cao của mặt đường so với mặt đất xung quanh (m), coi mặt đường bằng mặt đất, h = 0 m. (GS.TS Phạm Ngọc Đăng- Môi trường không khí. Nxb khoa học và kỹ thuật, Hà Nội – 2003). Bỏ qua sự ảnh hưởng của các nguồn ô nhiễm khác trong khu vực, các yếu tố ảnh Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt Gió thổi vuông góc với nguồn đường u (m/s) Nguồn đường E (mg/m.s) x Điểm tiếp nhận 44
  • 45. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” hưởng của địa hình. Dựa trên tải lượng ô nhiễm tính toán, thay các giá trị vào công thức tính toán, nồng độ các chất ô nhiễm ở các khoảng cách khác nhau so với nguồn thải (tim đường) được thể hiện ở bảng 3.5. Bảng 3.5: Nồng độ các chất ô nhiễm do giao thông trong giai đoạn thi công xây dựng của dự án STT Khoảng cách x (m) σz (m) CO (µg/m3 ) NO2 (µg/m3 ) SO2 (µg/m3 ) 1 5 1,716026 12,67 24,86 4,87 2 10 2,846269 7,85 15,40 3,02 3 15 3,826683 5,88 11,53 2,26 4 20 4,720932 4,78 9,38 1,84 5 30 6,347086 3,56 6,99 1,37 6 50 9,215608 2,46 4,82 0,95 TCVN 5937:2005 Trung bình 1h 30.000 200 350 Trung bình 24h - - 125 So sánh với TCVN 5937:2005, nhận thấy rằng nồng độ các chất ô nhiễm như CO, SO2, NOx thấp hơn rất nhiều so với tiêu chuẩn cho phép. Nhận xét: Từ các kết quả tính toán trên cho thấy phạm vi và mức độ ảnh hưởng của phương tiện giao thông, máy móc hoạt động trong phạm vi dự án là không đáng kể. * Đánh giá tác động Lượng bụi, khí thải phát sinh trong giai đoạn thi công xây dựng công trình như đã tính toán là không đáng kể. Vì vậy, bụi, khí thải phát sinh trong giai đoạn này không gây trở ngại lớn đến các hoạt động của dân cư xung quanh khu vực dự án cũng như hoạt động của công nhân trong công trường xây dựng.Tuy nhiên, không thể tránh khỏi hoàn toàn hiện tượng bụi phát tán trong không khí, bám vào cây cối, quần áo công nhân... Điều này không đáng lo ngại vì có thể khắc phục bằng một số biện pháp đơn giản (sẽ được trình bày cụ thể ở chương 4) b/ Ô nhiễm môi trường nước * Nguồn phát sinh Trong giai đoạn này, nguồn phát sinh chất ô nhiễm gây ảnh hưởng tới môi Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 45
  • 46. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” trường nước bao gồm: - Nước mưa chảy tràn trong khu vực dự án cuốn theo cặn bẩn, dầu mỡ rơi vãi trên công trường do các phương tiện thi công. Lượng chất thải này ít nhưng đặc thù ô nhiễm cao. - Nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng chủ yếu phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công nhân tại công trường. Nguồn gốc ô nhiễm và chất chỉ thị ô nhiễm môi trường nước được thể hiện tại bảng 3.6. Bảng 3.6. Nguồn gốc ô nhiễm môi trường nước và chất ô nhiễm chỉ thị TT Nguồn gốc ô nhiễm Chất ô nhiễm chỉ thị 1 Nước mưa chảy tràn Chất rắn lơ lửng, kim loại nặng do rửa trôi, dầu mỡ nhiên liệu từ quá trình bảo dưỡng máy móc thiết bị, xác thực vật… 2 Nước thải sinh hoạt Chất rắn lơ lửng, các hợp chất hữu cơ (BOD, COD, hợp chất nitơ, phốt pho) và vi khuẩn. * Lưu lượng  Nước mưa chảy tràn Lưu lượng nước mưa chảy tràn lớn nhất từ khu vực dự án được xác định theo công thức thực nghiệm sau: Q = 2,78 x 10-7 x ψ x F x h (m3 /s). Trong đó: 2,78 x 10-7 - hệ số quy đổi đơn vị. ψ: hệ số dòng chảy, phụ thuộc vào đặc điểm mặt phủ, độ dốc... (ψ = 0,7) h- Cường độ mưa trung bình tại trận mưa tính toán, mm/h (h = 100 mm/h). F- Diện tích khu vực thi công. F = 66.000 m2 . (Nguồn: Lâm Minh Triết - Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp. Nxb Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh) Thay các giá trị trên vào công thức, xác định được lưu lượng nước mưa chảy tràn qua khu vực dự án vào khoảng 1,284 m3 /s.  Nước thải sinh hoạt Với tổng số công nhân xây dựng ở giai đoạn này là 100 người nên lưu lượng nước thải sinh hoạt tối đa khoảng 20 m3 /ngày (định mức sử dụng là 200 lít/người/ngày đối Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 46
  • 47. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” với công nhân ăn ở tại công trường). * Thành phần và nồng độ  Nước mưa chảy tràn Các tác nhân ô nhiễm chính trong nước mưa chảy tràn là đất đá (tạo nên thông số SS) tại chính khu vực. Loại ô nhiễm này không có tính độc hại đặc biệt, và sự ô nhiễm tập trung vào đầu cơn, (tính từ khi mưa bắt đầu hình thành dòng chảy trên bề mặt cho đến 15 hoặc 20 phút sau đó). Lượng chất cặn ô nhiễm trong nước mưa đầu cơn được xác định theo công thức: G = Mmax (1 – exp(- KzT)). F (kg) Trong đó: Mmax -Lượng chất bẩn tích tụ lớn nhất sau thời gian không mưa T ngày; thường chọn Mmax= 200-250 kg/ha. Kz - Hệ số động học tích luỹ chất bẩn, phụ thuộc vào quy mô dự án có thể chọn từ 0,2 đến 0,5 /ngày. Đối với dự án loại này có thể chọn Kz = 0,2/ngày.. T: Thời gian tích tụ (bằng thời gian giữa hai lần mưa liên tiếp): (ngày) F: Diện tích khu vực dự án (ha). Diện tích khu vực dự án là 6,6 ha. Trong mùa mưa (tháng 5 đến tháng 10), giá trị trung bình T =10 ngày thì lượng bụi cuốn theo nước mưa là: G = 220[1- exp(-0,2 x 10)] x 6,6= 1255,49 kg. Lượng chất bẩn này làm nước mưa chảy tràn bị ô nhiễm (đặc biệt là vào đầu cơn). Thành phần chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn trong giai đoạn xây dựng này phần lớn là các thành phần đất đá tự nhiên do quá trình thi công xây dựng và một lượng nhỏ rác thải sinh hoạt rơi vãi trên bề mặt.  Nước thải sinh hoạt ` Nước thải sinh hoạt của công nhân thi công xây dựng chủ yếu chứa các chất rắn lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (đặc trưng bởi BOD và COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và các vi sinh vật gây bệnh. (xem bảng 3.7). Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 47
  • 48. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án: “Đầu tư xây dựng bến xe khách liên tỉnh Long Việt Thái Nguyên” Bảng 3.7: Ước tính tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm chính trong nước thải sinh hoạt trong giai đoạn thi công xây dựng dự án Chất ô nhiễm Khối lượng (g/người/ngày) Tải lượng (kg/ngày) Nồng độ (mg/l) QCVN 14:2008/BTNMT (Cột B) (mg/l) BOD5 45 - 54 1,80 – 2,16 450 - 540 50 SS 70 - 145 2,80 – 5,80 700 - 1450 100 ∑N 6 - 12 0,24 – 0,48 60 - 120 50 Amôni 2,4 - 4,8 0,96 – 0,19 24 - 48 10 ∑P 0,4 - 0,8 0,016 – 0,032 4 - 8 10 Coliform 106 - 109 MPN/100ml 5000MPN/100ml (Nguồn: Trần Đức Hạ. Xử lý nước thải sinh hoạt quy mô vừa và nhỏ . Nxb Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội – 2002) Với kết quả tính toán như bảng 3.6 cho thấy khi nước thải sinh hoạt có nồng độ các chất ô nhiễm vượt rất nhiều lần so với QCVN 14: 2008/BTNMT, vượt quá tiêu chuẩn thải từ 9 – 10,8 lần đối với BOD5, từ 7 – 14,5 lần đối với SS…. Nếu không được xử lý trước khi thải vào môi trường sẽ gây tác động xấu tới nguồn tiếp nhận, tác động xấu đến nguồn nước ngầm, từ đó gây ảnh hưởng gián tiếp đến nguồn nước cấp cho các hộ dân sống xung quanh. * Quy mô bị tác động  Nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng Lượng nước thải sinh hoạt phát sinh của công nhân xây dựng là không lớn (20 m3 /ngày), vì vậy toàn bộ lượng nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng trên công trường sẽ được xử lý qua hệ thống bể tự hoại được xây dựng khi mới bắt đầu thi công các công trình, do đó mức độ ảnh hưởng không đáng kể.  Nước mưa chảy tràn Khi xâm nhập vào các nguồn tiếp nhận sẽ gây các tác động chủ yếu là tăng độ đục, tăng chỉ tiêu TS, có thể gây bồi lắng cục bộ gây ảnh hưởng đến tốc độ dòng chảy, ứ đọng.... Tuy nhiên, mức độ ảnh hưởng không đáng kể. Trong giai đoạn thi công xây dựng công trình sự phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng và nước mưa chảy tràn có thể gây ra một số cản trở cho các hoạt động của công trình thi công. Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần Long Việt 48