SlideShare a Scribd company logo
THUYẾT MINH DỰ ÁN
NHÀ MÁY RÁC THẢI SINH HOẠT
CÔNG TY TNHH TM ĐẦU TƯ MÔI TRƯỜNG
Địa điểm:
, Tỉnh Long An
CÔNG TY TNHH TM ĐẦU TƯ MÔI TRƯỜNG
-----------  -----------
DỰ ÁN
NHÀ MÁY RÁC THẢI SINH HOẠT
Địa điểm:Tờ số 1, bản đồ số 5, Xã Tân Đông, Huyện Thạnh Hoá, Tỉnh Long An
ĐƠN VỊ TƯ VẤN CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH TM ĐẦU TƯ
MÔI TRƯỜNG
0918755356-0903034381 Giám đốc
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................... 2
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 6
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 6
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 6
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 7
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ........................................................................12
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................13
5.1. Mục tiêu chung.......................................................................................13
5.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................14
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN.......................16
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN................................................................................................................16
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................16
1.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng thực hiện dự án..........................................19
1.3. Huyện Thạnh Hóa...................................................................................21
II. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN............................................................................22
2.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................22
2.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................25
III. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG....................................29
3.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................29
3.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................31
IV. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO31
4.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................31
4.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............32
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................33
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
3
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............33
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......34
2.1. Thành phần rác thải sinh hoạt ..................................................................34
2.2. Quy trình xử lý rác thải ...........................................................................38
2.3. Sản phẩm tái chế từ chất thải rắn sinh hoạt, rác thải công nghiệp...............38
2.4. Công nghệ ủ sinh học làm phân hữu cơ....................................................47
2.5. Quy trình chế biến hạt nhựa.....................................................................48
2.6. Các thiết bị, dây chuyền khác của nhà máy ..............................................52
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................56
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................56
1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................56
1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................56
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................56
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH...................56
2.1. Các phương án xây dựng công trình.........................................................56
2.2. Các phương án kiến trúc..........................................................................58
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................59
3.1. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................59
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................59
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................61
I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................61
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............61
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN......................................62
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG .....................................................................................62
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................62
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
4
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................64
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ...........................................................................66
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG............................................67
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................67
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................68
VII. KẾT LUẬN ...........................................................................................70
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................71
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................71
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................73
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................73
2.2. Tiến độ đầu tư.........................................................................................73
2.3. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................76
2.4. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................76
2.5. Phương ánvay. ........................................................................................77
2.6. Các thông số tài chính của dự án..............................................................77
KẾT LUẬN ..................................................................................................80
I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................80
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................80
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................81
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................81
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................85
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................93
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm...................................................100
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án..........................................101
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.................................103
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
5
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. .........................106
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). ...........................109
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).......................112
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY TNHH TM ĐẦU TƯ MÔI TRƯỜNG
Mã số doanh nghiệp:
Thông tin về người đại diện theo pháp luậtcủa doanhnghiệp/tổ chức đăng ký
đầu tư, gồm:
Họ tên: Chức danh:Giám đốc
Giới tính: Nam
Sinh ngày:
Dân tộc: Kinh
Quốc tịch: Việt Nam
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân: Chứng minh nhân dân
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân:
Ngày cấp:
Nơi cấp:
Địa chỉ thường
MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Địa điểm thực hiện dự án: Tỉnh Long An.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 103.000,0 m2
(10,30 ha).
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 150.107.767.000 đồng.
(Một trăm năm mươi tỷ, một trăm linh bảy triệu, bảy trăm sáu mươi bảy nghìn
đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (20%) : 30.021.553.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (80%) : 120.086.213.000 đồng.
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
7
Tiến độ đầu tư:
+ Giai đoạn 1 (34,37%) : 51.592.600.000 đồng.
+ Giai đoạn 2 (65,63%) : 98.515.167.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Thu gom, xử lý rác 54.000,0 tấn/năm
Hoạt động tái chế hạt nhựa 10.800,0 tấn/năm
Hoạt động tái chế kim loại 8.100,0 tấn/năm
Sản xuất phân vi sinh 18.900,0 tấn/năm
II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Đáng báo động về thực trạng ô nhiễm đất tại Việt Nam
Với nhịp độ gia tăng dân số và tốc độ phát triển công nghiệp và hoạt
động đô thị hóa như hiện nay thì diện tích đất canh tác ngày càng bị thu hẹp,
chất lượng đất ngày càng bị suy thoái, diện tích đất bình quân đầu người giảm.
Môi trường đất là nơi trú ngụ của con người và hầu hết các sinh vật cạn,
là nền móng cho các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và văn hóa của
con người. Đất là một nguồn tài nguyên quý giá, con người sử dụng tài nguyên
đất vào hoạt động sản xuất nông nghiệp để đảm bảo nguồn cung cấp lương thực
phẩm cho con người. Nhưng với nhịp độ gia tăng dân số và tốc độ phát triển
công nghiệp và hoạt động đô thị hoá như hiện nay thì diện tích đất canh tác ngày
càng bị thu hẹp, chất lượng đất ngày càng bị suy thoái, diện tích đất bình quân
đầu người giảm.
Đất ô nhiễm bị gây ra bởi sự có mặt của hóa chất xenobiotic (sản phẩm
của con người) hoặc do các sự thay đổi trong môi trường đất tự nhiên. Nó được
đặc trưng gây nên bởi các hoạt động công nghiệp, các hóa chất nông nghiệp,
hoặc do vứt rác thải không đúng nơi quy định. Các hóa chất phổ biến bao gồm:
Hydrocacbon dầu, hydrocacbon thơm nhiều vòng (như là naphthalene and
benzo(a)pyrene),… dung môi, thuốc trừ sâu, chì, và các kim loại nặng. Mức độ
ô nhiễm có mối tương quan với mức độ công nghiệp hóa và cường độ sử dụng
hóa chất.
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
8
Ở Việt Nam hiện nay có 33 triệu ha diên tích đất tự nhiên, trong đó diện
tích đang sử dung là 22.226.830 ha, chiếm 68,83% tổng quỹ đất.
Còn 10.667.577 ha đất chưa sử dụng, chiếm 33,04% diện tích đất tự
nhiên. Đất nông nghiệp ít, chỉ có 8,146 triệu ha, chiếm 26,1% diện tích đất tự
nhiên.( Theo Tổng cục Địa chính, 1999).
Theo thông tin từ Cục Môi trường Việt Nam, chất lượng đất ở hầu hết các
khu vực đô thị đông dân cư đang bị ô nhiễm nghiêm trọng nguyên nhân chính là
do chất thải từ các hoạt động công nghiệp, xây dựng, sinh hoạt và rác thải từ các
hộ dân. Hiện giờ, dọc theo bất cứ con đường, góc phố nào, chúng ta cũng bắt
gặp những đống rác thải sinh hoạt vứt bừa bãi vừa gây mất mỹ quan vừa ảnh
hưởng đến chất lượng đất xung quanh. Ngay cả những vùng nông thôn thì hiện
trạng rác thải sinh hoạt vứt bừa bãi vẫn xảy ra không kiểm soát.
Bên cạnh thực trạng đó,quỹ đất càng ngày càng thấp và giảm theo thời
gian do sức ép tăng dân số, quá trình công nghiệp hoá – hiện đại hoá đất nước ở
Việt Nam. Quá trình quy hoạch và sử dụng đất của nhiều tỉnh thành vẫn còn bộc
lộ những hạn chế và bất hợp lý trong phân bổ quỹ đất cho các ngành và lĩnh vực.
Tình trạng phổ biến hiện nay là việc chuyển đổi cơ cấu mục đích sử dụng đất,
suy giảm mạnh diện tích đất sản xuất nông nghiệp do đô thị hoá, quỹ đất nông
nghiệp được chuyển sang sử dụng vào mục đích xây nhà ở, các khu công nghiệp
và thương mại, xây dựng cơ sở hạ tầng, đường giao thông.
Với đặc điểm đất đồi núi chiếm 3/4 lãnh thổ lại nằm trong vùng nhiệt đới
mưa nhiều và tập trung, nhiệt độ không khí cao, các quá trình khoáng hóa diễn
ra rất mạnh trong đất nên dễ bị rửa trôi, xói mòn, nghèo chất hữu cơ và các chất
dinh dưỡng dẫn đến thoái hóa đất. Đất đã bị thoái hóa rất khó có thể khôi phục
lại trạng thái màu mỡ ban đầu.
Ô nhiễm môi trường đất được xem là tất cả các hiện tượng làm nhiễm bẩn
môi trường đất bởi các tác nhân gây ô nhiễm.
– Nhiễm phèn: Do nước phèn từ một nơi khác di chuyển đến. Chủ yếu là
nhiễm Fe2+, Al3+, SO42-. pH môi trường giảm gây ngộ độc cho con người
trong môi trường đó.
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
9
– Nhiễm mặn: Do muối trong nước biển, nước triều hay từ các mỏ
muối,… nồng độ áp suất thẩm thấu cao gây hạn sinh lí cho thực vật – Gley hóa
trong đất sinh ra nhiều chất độc cho sinh thái (CH4, N2O, CO2, H2S. FeS,..).
– Chất thải công nghiệp: Khai thác mỏ, sản xuất hóa chất, nhựa dẻo,
nylon, các loại thuốc nhuộm, các kim loại nặng tích tụ trên lớp đất mặt làm đất
bị chai, xấu, thoái hóa không canh tác tiếp được.
– Chất thải sinh hoạt: Rác và phân xả vào môi trường đất như: rác gồm
cành lá cây, rau, thức ăn thừa, vải vụn, gạch, vữa, polime, túi nylon…. Rác sinh
hoạt thường là hỗn hợp của các chất vô cơ và hữu cơ độ ẩm cao nhiều vi khuẩn
vi trùng gây bệnh. Nước thải sinh hoạt theo cống rãnh đổ ra mương và có thể đổ
ra đồng ruộng kéo theo phân rác và làm ô nhiễm đất.
– Chất thải nông nghiệp: Phân và nước tiểu động vật.
– Sử dụng dư thừa các sản phẩm hóa học như: Phân bón hóa học, chất
kích thích sinh trưởng, thuốc trừ sâu, trừ cỏ, tồn tại lâu trong đất, tích tụ sinh
học, thay đổi cân bằng sinh học.
– Các chất khí độc hại trong không khí như: Ôxit lưu huỳnh, các hợp chất
nitơ… kết tụ hoặc hình thành mưa axit rơi xuống đất làm ô nhiễm đất. Một số
loại khói bụi có hại ngưng tụ cũng là nguyên nhân của ô nhiễm đất.
Ví dụ, các vùng đất gần các nhà máy sản xuất hoá chất Photpho, Flo,
luyện kim dễ bị ô nhiễm vì khói bụi, hàm lượng flo chứa trong khoáng chất
photpho sử dụng ở các nhà máy phân hoá học thường là 2 – 4%, nếu khí thải
không được xử lý thích đáng, có thể làm cho một vùng hàng ngàn km2 đất xung
quanh bị ô nhiễm flo nặng. Ở gần các xưởng luyện kim, vì trong khí thải có
chứa lượng lớn các chất chì, cadimi, crom, đồng… nên vùng đất xung quanh sẽ
bị ô nhiễm bởi những chất này.
– Ngoài những nguồn ô nhiễm trên, các hoạt động tưới không thích đáng,
chặt cây rừng, khai hoang… cũng tạo thành các hiện tượng rửa trôi, bạc mầu,
nhiễm phèn… trong đất.
Tình hình xử lý rác thải
Ngày nay, cùng với sự phát triển khoa học kỹ thuật, đời sống người dân
không ngừng nâng cao thì vấn đề môi trường luôn là điểm nổi bật và cần phải
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
10
quan tâm của tất cả các nước trên thế giới. Rác thải là một phần tất yếu của cuộc
sống, không một hoạt động nào trong sinh hoạt hằng ngày không sinh ra rác. Xã
hội ngày càng phát triển thì số lượng rác thải ra ngày càng nhiều và dần trở
thành mối đe dọa thực sự với đời sống con người.
Ở Việt Nam, nền kinh tế đang trên đà phát triển đời sống của người dân
càng được nâng cao. Môi trường nước ta tiếp tục chịu tác động mạnh mẽ của các
hoạt động phát triển kinh tế – xã hội. Quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa và
mở rộng địa giới hành chính đô thị tiếp tục diễn ra mạnh mẽ, dân số thành thị
tăng nhanh. Cùng với đó, kinh tế phát triển, đời sống người dân tại các khu vực
nông thôn cũng được cải thiện, nhu cầu sinh hoạt, tiêu thụ cũng gia tăng. Tất cả
những vấn đề này bên cạnh việc đóng góp kinh phí cho nguồn ngân sách cũng
đồng thời đưa một lượng lớn chất thải vào môi trường, gây ra những ảnh hưởng
tiêu cực đến môi trường, tài nguyên thiên nhiên và mất cân bằng sinh thái,lượng
rác thải phát sinh càng nhiều.
Tuy nhiên, hệ thống quản lý thu gom rác thải chưa thực sự có hiệu quả
gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng ở nhiều nơi. Hiện nay, chỉ ở
các trung tâm lớn như ở thành phố, thị xã mới có công ty môi trường đô thị có
chức năng thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt, còn tại các vùng nông thôn hầu
như chưa có biện pháp thu gom và xử lý rác thải hữu hiệu.
Long An: Tháo gỡ khó khăn trong vấn đề xử lý rác thải
Sau năm 2020, khối lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn tỉnh
Long An là 1.100 tấn/ngày, dự báo sau năm 2025 là 1.300 tấn/ngày. Trong khi
lượng rác thải ngày càng tăng, “đầu ra” ngày càng khó khăn sẽ tạo áp lực rất lớn
đối với tỉnh Long An. Do đó, cần có những giải pháp mang tính bền vững, lâu
dài để giải quyết bài toán này.
Theo Sở Tài Nguyên và Môi trường Long An, hiện nay mỗi ngày toàn
tỉnh thu gom khoảng 550 tấn rác thải sinh hoạt. Trong số đó, một phần rác thải
đưa về xử lý tại Thành phố Hồ Chí Minh hoặc được đốt, chôn lấp tạm tại các địa
phương, phần lớn được đưa về xử lý tại Nhà máy Tâm Sinh Nghĩa (huyện
Thạnh Hóa, Long An).
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
11
Có thời điểm (5/2017), Khu liên hợp xử lý chất thải Phước Hiệp (Thành
phố Hồ Chí Minh) không tiếp nhận rác thải từ huyện Đức Hòa, do đó rác thải
được vận chuyển về nhà máy Tâm Sinh Nghĩa khiến nhà máy này phải tiếp nhận
khối lượng hơn 400 tấn mỗi ngày, trong lúc công suất xử lý chỉ đạt tối đa 250
tấn/ngày. Điều này khiến nhà máy quá tải, lượng rác tồn đọng ngày càng tăng,
có thời điểm lên đến 20.000 tấn, bốc hùi hôi thối, nước thải tràn ra bên ngoài
gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến đời sống người dân.
Do đó, Nhà máy Tâm Sinh Nghĩa dừng tiếp nhận rác từ huyện Đức Hòa
khiến nhiều ngày liền, rác sinh hoạt trên địa bàn huyện bị tồn ứ dọc các tuyến
đường, cổng khu công nghiệp, chợ…, gây ô nhiễm môi trường. Trước tình hình
trên, tỉnh Long An buộc phải “cầu cứu” đến Thành phố Hồ Chí Minh xin giúp
đỡ tiếp nhận, xử lý rác của huyện Đức Hòa.
Tuy nhiên, khi lượng rác thải sinh hoạt của tỉnh Long An ngày càng tăng
lên, Thành phố Hồ Chí Minh cũng đang chịu áp lực nặng nề do rác thải thì đây
cũng chỉ là giải pháp tạm thời.
Theo quy hoạch địa điểm xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Long An
đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025, dự báo trong thời gian tới, lượng
rác thải trên địa bàn tỉnh sẽ tiếp tục tăng do quá trình phát triển, đến sau năm
2020 khối lượng rác sinh hoạt phát sinh khoảng 1.100 tấn/ngày và đến sau năm
2025 là 1.300 tấn/ngày. Để xử lý được khối lượng rác khổng lồ này, cần có
những giải pháp mang tính lâu dài.
Bên cạnh đó, việc thu gom rác thải hiện nay chưa triệt để, nhiều nơi rác
thải sinh hoạt còn để tràn lan. Ý thức tự giác và trách nhiệm của người dân chưa
cao, tình trạng vứt, đổ rác thải không đúng nơi quy định vẫn còn diễn ra ở nhiều
nơi, đặc biệt trên một số tuyến đường giao thông.
Về vấn đề xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn, định hướng lâu dài của
tỉnh Long An. Tỉnh Long cũng đã chỉ đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu,
làm việc để giải quyết nhu cầu cấp bách về xử lý rác tại địa phương. Tỉnh Long
An cũng giao Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp tục nghiên cứu chiến lược đầu
tư xây dựng các lò đốt rác trên địa bàn toàn tỉnh, bảo đảm phù hợp với tình hình
thực tế, với giá xử lý rác phù hợp, cự ly vận chuyển thích hợp, báo cáo UBND
tỉnh Long An xem xét, quyết định...
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
12
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Nhà
máy rác thải sinh hoạt”tại Tờ số 1, bản đồ số 5, Xã Tân Đông, Huyện Thạnh
Hoá, Tỉnh Long Annhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng
thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để
đảm bảo phục vụ cho ngànhxử lý môi trườngcủa tỉnh Long An.
III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc
hội;
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
 Nghị định số 54/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2021quy định về đánh
giá sơ bộ tác động môi trường;
 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 04 năm 2015 về quản lý chất
thải và phế liệu;
 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành Luật bảo vệ môi trường;
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
13
 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ
quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
 Nghị định số 127/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính
phủ quy định điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây
dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng;
 Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Thông tư số 34/2017/TT-BTNMTngày 04 tháng 10 năm 2017 quy định về
thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ;
 Thông tư số 36/2015/TT-BTNMTngày 30 tháng 06 năm 2015 về quản lý
chất thải nguy hại;
 Quyết định số 16/2015/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2015 của Thủ
tướng Chính phủ quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ;
 Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại
Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của
Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
 Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
năm 2020.
IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
4.1. Mục tiêu chung
 Phát triển dự án “Nhà máyrác thải sinh hoạt” theohướng chuyên nghiệp,
hiện đại, xử lý rác thải sinh hoạt và cung cấpcác sản phẩm sau tái chế chất
lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao đảm bảo tiêu chuẩn, an toàn vệ sinh
môi trường đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa
phương cũng như của cả nước.
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
14
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực tỉnh Long An.
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của tỉnh Long An.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
4.2. Mục tiêu cụ thể
 Phát triển mô hình nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt chuyên nghiệp, hiện
đại, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý chất thải nhằm cải thiện chất lượng môi
trường, đảm bảo sức khỏe cộng đồng và phát triển đô thị bền vững.
 Góp phần xây dựng hệ thống quản lý chất thải hiện đại, theo đó chất thải
được phân loại tại nguồn, thu gom, tái sử dụng, tái chế và xử lý triệt để bằng
những công nghệ tiên tiến và phù hợp.
 Góp phần nâng cao nhận thức của cộng đồng về quản lý tổng hợp rác thải,
hình thành lối sống thân thiện với môi trường. Thiết lập các điều kiện cần thiết
về cơ sở hạ tầng, tài chính và nguồn nhân lực cho quản lý tổng hợp rác thải.
 Nâng cao năng lực, tăng cường trang thiết bị thu gom, vận chuyển chất
thải rắn cho các khu công nghiệp.
 Xây dựng, hoàn chỉnh mạng lưới thu gom trên địa bàn tỉnh, đảm bảo đáp
ứng yêu cầu xử lý rác thải cho các khu dân cư, các doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân phát sinh theo hướng tăng cường tái chế các loại rác thải, hạn chế chôn lấp,
đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường
 Với công nghệ tiên tiến, hiện đại nhằm thu gom, phân loại và xử lý các
loại rác thải sinh hoạt, rác thải công nghiệp và rác thải y tế thông thường tại khu
vực tỉnh nhà và vùng lân cận, góp phần bảo vệ môi trường sinh thái.
 Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
Thu gom, xử lý rác 54.000,0 tấn/năm
Hoạt động tái chế hạt nhựa 10.800,0 tấn/năm
Hoạt động tái chế kim loại 8.100,0 tấn/năm
Sản xuất phân vi sinh 18.900,0 tấn/năm
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
15
 Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh
Long Annói chung.
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
16
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án
Long An là một tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam.
Vị trí địa lí
Long An là một tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam.
Là địa phương nằm ở cửa ngõ của vùng Đồng bằng sông Cửu Long liền kề với
Thành phố Hồ Chí Minh.
Dù được xếp vào vùng đồng bằng sông Cửu Long (Tây Nam Bộ) nhưng
Long An nằm trong khu vực chuyển tiếp giữa Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ và
có vị trí địa lý:
Phía đông và đông bắc giáp Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Tây Ninh
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
17
Phía tây và tây bắc giáp giáp tỉnh Đồng Tháp và tỉnh Prey Veng, Vương
quốc Campuchia
Phía nam giáp tỉnh Tiền Giang
Phía bắc tỉnh Svay Rieng, Vương quốc Campuchia.
Dù được xếp vào vùng đồng bằng sông Cửu Long nhưng Long An nằm
trong khu vực chuyển tiếp giữa Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ. Sở hữu vị trí địa
lý khá đặc biệt bên cạnh đó còn thuộc vùng kinh tế trọng điểm Nam bộ, Long
An được xác định là vùng kinh tế động lực có vai trò đặc biệt quan trọng trong
chiến lược phát triển kinh tế Việt Nam.
Trước năm 1975, tỉnh Long An (không bao gồm các huyện thị thuộc vùng
Đồng Tháp Mười ngày nay) thuộc vùng Đông Nam Bộ. Hiện nay, dù được xếp
vào vùng đồng bằng sông Cửu Long nhưng Long An là phần đất chuyển tiếp
giữa Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ, nên địa hình có xu hướng thấp dần từ Đông
Bắc xuống Tây Nam. Phía Bắc và Đông Bắc tỉnh có một số gò đồi thấp; giữa
tỉnh là vùng đồng bằng và phía Tây Nam tỉnh là vùng trũng Đồng Tháp Mười,
trong đó có khu rừng tràm ngập phèn rộng 46.300 ha.
Các điểm cực của tỉnh:
Điểm cực bắc tại xã Hưng Điền A, huyện Vĩnh Hưng
Điểm cực nam tại xã An Lục Long, huyện Châu Thành, Long An
Điểm cực đông tại xã Tân Tập, huyện Cần Giuộc
Điểm cực tây tại xã Hưng Điền, huyện Tân Hưng.
Địa chất, thủy văn
Tỉnh có 6 nhóm đất chính, nhưng phần lớn là dạng phù sa bồi lắng lẫn
nhiều tạp chất hữu cơ, cấu tạo bở rời, tính chất cơ lý kém, nhiều vùng bị chua
phèn và tích tụ độc tố.
Địa hình Long An bị chia cắt nhiều bởi hệ thống sông và kênh rạch chằng
chịt với tổng chiều dài lên tới 8.912 km, sông Vàm Cỏ Đông và Vàm Cỏ Tây
hợp thành sông Vàm Cỏ, kênh Dương Văn Dương,... trong đó lớn nhất là sông
Vàm Cỏ Đông.
Long An chịu ảnh hưởng của chế độ bán nhật triều không đều từ biển
Đông qua cửa sông Soài Rạp. Thời gian một ngày triều là 24 giờ 50 phút, một
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
18
chu kì triều là 13 - 14 ngày. Vùng chịu ảnh hưởng của triều nhiều nhất là các
huyện phía Nam Quốc lộ 1A, đây là nơi ảnh hưởng mặn từ 4 đến 6 tháng trong
năm. Triều biển Đông tại cửa sông Soài Rạp có biên độ lớn từ 3,5 đến 3,9 m, đã
xâm nhập vào sâu trong nội địa với cường độ triều mạnh nhất là mùa khô. Biên
độ triều cực đại trong tháng từ 217 đến 235 cm tại Tân An và từ 60 đến 85 cm
tại Mộc Hoá. Do biên độ triều lớn, đỉnh triều mùa gió chướng đe doạ xâm nhập
mặn vào vùng phía nam. Trong mùa mưa có thể lợi dụng triều tưới tiêu tự chảy
vùng ven hai sông Vàm Cỏ Đông, Vàm Cỏ Tây làm giảm chi phí sản xuất.
Bị ngập mặn chủ yếu là từ biển Đông qua cửa sông Soài Rạp do chịu ảnh
hưởng của chế độ bán nhật triều. Trước đây, sông Vàm Cỏ Tây mặn thường xâm
nhập trên Tuyên Nhơn (huyện Thạnh Hoá) khoảng 5 km. Mặn xâm nhập bắt đầu
từ tháng 1 đến tháng 6 với mức 2 đến 4 gam/lít. Đất phèn tập trung với 2084,49
km2, chiếm 69,8% diện tích toàn vùng Đồng Tháp Mười và bằng 46,41% diện
tích tự nhiên của tỉnh. Lũ thường bắt đầu vào trung tuần tháng 8 và kéo dài đến
tháng 11, mưa tập trung với lưu lượng và cường độ lớn nhất trong năm gây khó
khăn cho sản xuất và đời sống. Lũ đến tỉnh Long An chậm và mức ngập không
sâu.
Khí hậu
Long An nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, ẩm. Do tiếp giáp
giữa 2 vùng Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ cho nên vừa mang các đặc tính đặc
trưng cho vùng đồng bằng sông Cửu Long lại vừa mang những đặc tính riêng
biệt của vùng miền Đông.
Nhiệt độ trung bình hàng tháng 27,2 - 27,7 °C. Thường vào tháng 4 có
nhiệt độ trung bình cao nhất 28,9 °C, tháng 1 có nhiệt độ trung bình thấp nhất là
25,2°C.
Lượng mưa hàng năm biến động từ 966–1325 mm. Mùa mưa chiếm trên
70-82% tổng lượng mưa cả năm. Mưa phân bổ không đều, giảm dần từ khu vực
giáp ranh Thành phố Hồ Chí Minh xuống phía tây và Tây Nam. Các huyện phía
Đông Nam gần biển có lượng mưa ít nhất. Cường độ mưa lớn làm xói mòn ở
vùng gò cao, đồng thời mưa kết hợp với cường triều, với lũ gây ra ngập úng, ảnh
hưởng đến sản xuất và đời sống của dân cư.
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
19
Độ ẩm tương đối trung bình hàng năm là 80 - 82%. Thời gian chiếu sáng
bình quân ngày từ 6,8 - 7,5 giờ/ngày và bình quân năm từ 2.500 - 2.800 giờ.
Tổng tích ôn năm từ 9.700 - 10.100 °C. Biên độ nhiệt giữa các tháng trong năm
dao động từ 2-4°C.
Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 có gió Đông Bắc, tần suất 60 - 70%.
Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 có gió Tây Nam với tần suất 70%.
Tỉnh Long An nằm trong vùng đặc trưng của khí hậu nhiệt đới gió mùa
cận xích đạo có nền nhiệt ẩm phong phú, ánh nắng dồi dào, thời gian bức xạ dài,
nhiệt độ và tổng tích ôn cao, biên độ nhiệt ngày đêm giữa các tháng trong năm
thấp, ôn hòa.
Những khác biệt nổi bật về thời tiết khí hậu như trên có ảnh hưởng trực
tiếp đến đời sống xã hội và sản xuất nông nghiệp.
1.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng thực hiện dự án
Kinh tế
Mặc dù vẫn còn chịu ảnh hưởng của dịch Covid-19 nhưng với sự lãnh
đạo, chỉ đạo sâu sát, kịp thời của Tỉnh ủy; sự điều hành tích cực, chủ động của
UBND tỉnh; sự giám sát chặt chẽ của HĐND tỉnh, UB.MTTQ Việt Nam tỉnh,
các hội, đoàn thể, tinh thần trách nhiệm cao của lực lượng chức năng, nhất là sự
đồng lòng ủng hộ, nỗ lực của người dân, doanh nghiệp, Long An cơ bản thực
hiện tốt các biện pháp thích ứng linh hoạt với dịch bệnh, tình hình kinh tế - xã
hội quí I/2022 đạt được một số kết quả nhất định.
Trong đó, kinh tế Long An có bước phục hồi và phát triển rõ nét, tăng
trưởng GDP quí I/2022 đạt 2,83%, các khu vực I, II và III đều tăng so với cùng
kỳ năm 2021. Tổng thu ngân sách nhà nước quí I/2022 là 6.842 tỉ đồng, đạt
39,4% dự toán giao, tăng 13,3% so với cùng kỳ (thu nội địa 5.751 tỉ đồng, đạt
42,3% dự toán giao, tăng 17,6% so với cùng kỳ).
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
20
Trên địa bàn thu hút rất nhiều dự án trong và ngoài nước, giải ngân vốn
đầu tư công được tập trung chỉ đạo thực hiện quyết liệt, tỉnh giải ngân trên 730 tỉ
đồng vốn đầu tư công.
Các lĩnh vực khác được chỉ đạo, triển khai, thực hiện đầy đủ, đáp ứng yêu
cầu, kế hoạch đề ra.
Dân số
Dân số trung bình của tỉnh năm 2021 ước đạt 1.725.752 người, tăng
0,71% so cùng kỳ. Trong đó, dân số trung bình nam đạt 861.495 người (tăng
0,71%), dân số trung bình nữ đạt 864.257 người (tăng 0,71%).
Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của tỉnh năm 2021 ước đạt 1.025,5
nghìn người, giảm 0,37% so cùng kỳ. Trong đó, lao động là nam đạt 565,2
nghìn người (giảm 0,21%), lao động nữ đạt 460,3 nghìn người (giảm 0,56%).
Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong năm 2021 ước đạt 977,6
nghìn người, giảm 1,79% so cùng kỳ. Trong đó, lao động trong khu vực nông,
lâm nghiệp và thủy sản ước đạt 291,3 nghìn người (giảm 1,85%); lao động trong
khu vực công nghiệp và xây dựng ước đạt 381,2 nghìn người (giảm 0,03%); lao
động trong khu vực dịch vụ ước đạt 305,1 nghìn người (giảm 3,84%).
Giao thông
Long An là cửa ngõ nối liền Đông Nam Bộ với đồng bằng Sông Cửu
Long, có chung đường ranh giới với thành phố Hồ Chí Minh. Hệ thống giao
thông kết nối tỉnh với khu vực khá hoàn chỉnh, bao gồm đường bộ lẫn đường
thuỷ.
Các tuyến quốc lộ - cao tốc:
Hiện hữu: 1A, 50, 62, N2 (đường Hồ Chí Minh), đường cao tốc Thành
phố Hồ Chí Minh - Trung Lương.
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
21
Dự kiến: 50B (đường động lực kết nối TPHCM - Long An - Tiền Giang),
N1, Đường cao tốc Bến Lức - Long Thành, Đường Vành đai 3, Đường Vành đai
4.
Quốc lộ 50 đoạn đi qua Huyện Cần Đước, thuộc địa phận Tỉnh Long An.
Ngoài hệ thống giao thông đường bộ Long An cũng là tỉnh có hệ thống
giao thông đường thuỷ chằng chịt với các tuyến giao thông như sông Vàm Cỏ
Đông, sông Vàm Cỏ Tây, sông Rạch Cát (sông Cần Giuộc). Các tuyến đường
thuỷ quan trọng như thành phố Hồ Chí Minh - Kiên Lương, thành phố Hồ Chí
Minh - Cà Mau, thành phố Hồ Chí Minh - Tây Ninh đều qua Long An theo kênh
Nước Mặn, sông Rạch Cát, sông Vàm Cỏ Đông. Các loại phương tiện vận tải
thuỷ trên 100 tấn có thể theo các kênh rạch như Phước Xuyên, Dương Văn
Dương, Trà Cú, Kinh Xáng, sông Bến Lức, sông Rạch Cát, kinh Thủ Thừa... đi
từ miền Tây đến thành phố Hồ Chí Minh.
Dọc theo tuyến biên giới ở Long An, hiện nay có 5 cửa khẩu, bao gồm:
Mỹ Quý Tây (Xòm-Rông) - Đức Huệ
Hưng Điều A (Đức Huệ)
Bình Hiệp (Prây-Vo) – Thị xã Kiến Tường
Vàm Đồn – Vĩnh Hưng
Kênh 28 – Vĩnh Hưng
Ngoài ra, còn có 5 điểm trao đổi hàng hoá khác như Voi Đình, Sóc Rinh
thuộc huyện Đức Huệ, Tà Lọt thuộc huyện Mộc Hoá, Rạch Chanh, Tàu Nu, Cây
Trâm Dồ thuộc huyện Vĩnh Hưng.
1.3. Huyện Thạnh Hóa
Huyện Thạnh Hóa nằm ở phía tây bắc tỉnh Long An, cách thành phố Tân
An 30 km về phía tây bắc theo Quốc lộ 62, có vị trí địa lý:
Phía đông bắc giáp huyện Đức Huệ
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
22
Phía bắc giáp Xam Rong, Svay Rieng, Campuchia có đường biên giới dài
9,5 km
Phía tây giáp các huyện Mộc Hóa, Tân Thạnh
Phía đông giáp huyện Thủ Thừa
Phía nam giáp huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang.
Huyện có diện tích tự nhiên toàn huyện khoảng 46.826 ha. Dân số là
53.597 người (01/04/2009). Dân tộc: Kinh, Mường, Hoa, Khơme, Thái, Tày,
Nùng, Sán Chay, Chăm.
Huyện Thạnh Hóa có 11 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị
trấn Thạnh Hóa (huyện lỵ) và 10 xã: Tân Đông, Tân Hiệp, Tân Tây, Thạnh An,
Thạnh Phú, Thạnh Phước, Thuận Bình, Thuận Nghĩa Hòa, Thủy Đông, Thủy
Tây.
Giao thông thủy lợi
Đường bộ: Quốc lộ 62, Đường tỉnh 839, Quốc lộ N2, Quốc lộ N1...
Đường thủy: Hệ thống sông rạch và kênh mương dẫn nước mặt của huyện
Thạnh Hóa gồm Sông Vàm Cỏ Tây bắt nguồn từ Svayriêng (Campuchia) chảy
vào Việt Nam tại Bình Tứ theo hướng Tây Nam nối với sông Vàm Cỏ Đông,
đoạn chảy qua huyện Thạnh Hóa dài khoảng 25 km, rộng từ 125–200m, sông
chảy quanh co và gấp khúc. Nguồn nước ngọt lớn thứ hai lấy từ sông Tiền tiếp
qua Kênh Hồng ngự về Kênh 61 và Kênh Dương Văn Dương. Hệ thống kênh
tạo nguồn gồm có: Kênh An Xuyên, kênh Dương Văn Dương, Kênh Mareng,
kênh 61, Kênh Bắc Đông, cung cấp nước cho sản xuất và đời sống, đồng thời
góp phần thoát lũ trong mùa mưa.
Ngoài ra còn có hơn 300 kênh nội đồng lớn nhỏ phục vụ cho nhu cầu tưới,
tiêu úng, xả phèn phục vụ sản xuất nông nghiệp.
II. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
2.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
23
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 103.000,0 m2
1 Trạm cân 172,0 m2
2 Nhà xưởng tiếp nhận, thu phân loại rác 2.023,0 m2
3 Kho chứa rác tái chế, kho chứa rác cồng kềnh 800,0 m2
4 Khu nghiền rác, thu rác sau nghiền 400,0 m2
5 Kho chứa sản phẩm vi nhựa tái chế 1.600,0 m2
6 Khu chứa nguyên liệu làm phân vi sinh 5.200,0 m2
7 Khu làm phân vi sinh 5.100,0 m2
8 Nhà phân loại, sàn lọc phân vi sinh 600,0 m2
9 Khu lưu sản phẩm phân vi sinh 600,0 m2
10 Khu nhà xử lý nước thải 480,0 m2
11 Hồ chứa nước thải 400,0 m2
12 Nhà điều hành nhà máy 200,0 m2
13 Nhà ăn công nhân 391,0 m2
14 Nhà WC nhà máy 180,0 m2
15 Trạm rửa xe 180,0 m2
16 Trạm biến áp 20,0 m2
17 Trạm bơm cấp nước sạch 20,0 m2
18
Nhà điều hành hệ thống cấp thoát nước toàn nhà
máy
100,0
m2
19 Nhà hệ thống điện, chống sét, thông tin nhà máy 100,0 m2
20 Hồ điều hòa 60,0 m2
21 Hồ quan trắc 880,0 m2
22 Phòng thí nghiệm và sản xuất chế phẩm vi sinh 480,0 m2
23 Cây xanh 40.600,0 m2
24 Giao thông nội bộ, sân bãi, hạ tầng kỹ thuật 42.414,0 m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
24
TT Nội dung Diện tích ĐVT
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng, điều hành Trọn Bộ
2 Dây chuyền phân loại rác thải Trọn Bộ
3 Dây chuyền nghiền rác thải sinh hoạt Trọn Bộ
4 Dây chuyền tái chế rác thải Trọn Bộ
5 Dây chuyền sản xuất phân vi sinh Trọn Bộ
6 Hệ thống thiết bị hạ tầng kỹ thuật Trọn Bộ
7 Thiết bị vận chuyển, vận tải, thiết bị công tác Trọn Bộ
8 Thiết bị khác Trọn Bộ
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
25
2.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
(ĐVT:1000 đồng)
TT Nội dung Diện tích
Diện
tích sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
I Xây dựng 103.000,0 m2
75.448.000
1 Trạm cân 172,0 - m2 1.350 232.200
2 Nhà xưởng tiếp nhận, thu phân loại rác 2.023,0 2.023,0 m2 1.560 3.155.880
3 Kho chứa rác tái chế, kho chứa rác cồng kềnh 800,0 800,0 m2 1.560 1.248.000
4 Khu nghiền rác, thu rác sau nghiền 400,0 400,0 m2 1.700 680.000
5 Kho chứa sản phẩm vi nhựa tái chế 1.600,0 1.600,0 m2 1.560 2.496.000
6 Khu chứa nguyên liệu làm phân vi sinh 5.200,0 5.200,0 m2 1.560 8.112.000
7 Khu làm phân vi sinh 5.100,0 5.100,0 m2 1.560 7.956.000
8 Nhà phân loại, sàn lọc phân vi sinh 600,0 600,0 m2 1.560 936.000
9 Khu lưu sản phẩm phân vi sinh 600,0 600,0 m2 1.560 936.000
10 Khu nhà xử lý nước thải 480,0 480,0 m2 1.560 748.800
11 Hồ chứa nước thải 400,0 - m2 950 380.000
12 Nhà điều hành nhà máy 200,0 400,0 m2 4.460 892.000
13 Nhà ăn công nhân 391,0 391,0 m2 1.700 664.700
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
26
TT Nội dung Diện tích
Diện
tích sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
14 Nhà WC nhà máy 180,0 180,0 m2 4.460 802.800
15 Trạm rửa xe 180,0 180,0 m2 950 171.000
16 Trạm biến áp 20,0 20,0 m2 1.300 26.000
17 Trạm bơm cấp nước sạch 20,0 20,0 m2 1.800 36.000
18 Nhà điều hành hệ thống cấp thoát nước toàn nhà máy 100,0 100,0 m2 4.460 446.000
19 Nhà hệ thống điện, chống sét, thông tin nhà máy 100,0 100,0 m2 4.460 446.000
20 Hồ điều hòa 60,0 - m2 950 57.000
21 Hồ quan trắc 880,0 - m2 950 836.000
22 Phòng thí nghiệm và sản xuất chế phẩm vi sinh 480,0 480,0 m2 4.460 2.140.800
23 Cây xanh 40.600,0 - m2 50 2.030.000
24 Giao thông nội bộ, sân bãi, hạ tầng kỹ thuật 42.414,0 - m2 130 5.513.820
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống 8.240.000 8.240.000
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 9.785.000 9.785.000
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 9.270.000 9.270.000
- Hệ thống PCCC Hệ thống 7.210.000 7.210.000
II Thiết bị 53.287.000
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
27
TT Nội dung Diện tích
Diện
tích sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
1 Thiết bị văn phòng, điều hành Trọn Bộ 1.376.000 1.376.000
2 Dây chuyền phân loại rác thải Trọn Bộ 19.261.000 19.261.000
3 Dây chuyền nghiền rác thải sinh hoạt Trọn Bộ 9.270.000 9.270.000
4 Dây chuyền tái chế rác thải Trọn Bộ 5.150.000 5.150.000
5 Dây chuyền sản xuất phân vi sinh Trọn Bộ 8.240.000 8.240.000
6 Hệ thống thiết bị hạ tầng kỹ thuật Trọn Bộ 3.090.000 3.090.000
7 Thiết bị vận chuyển, vận tải, thiết bị công tác Trọn Bộ 6.400.000 6.400.000
8 Thiết bị khác Trọn Bộ 500.000 500.000
III Chi phí quản lý dự án
1,999
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
2.573.011
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 6.819.666
1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
0,279
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
359.186
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi
0,630
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
811.450
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,352 GXDtt * ĐMTL% 1.019.807
4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,811 GXDtt * ĐMTL% 611.884
5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
0,047
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
60.449
6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,135 (GXDtt+GTBtt) * 174.062
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
28
TT Nội dung Diện tích
Diện
tích sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
ĐMTL%
7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,175 GXDtt * ĐMTL% 131.957
8 Chi phí thẩm tra dự toán côngtrình 0,169 GXDtt * ĐMTL% 127.237
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,379 GXDtt * ĐMTL% 1.794.671
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,960 GTBtt * ĐMTL% 511.790
11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 1.217.175
V Chi phí vốn lưu động TT 4.832.100
VI Chi phí dự phòng 5% 7.147.989
Tổng cộng 150.107.767
Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 65/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 20 tháng 01 năm
2021 về Ban hành suấtvốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020,Thông tư
số 11/2021/TT-BXD ngày31 tháng 8 năm 2021của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phíquản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
29
III. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
3.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Nhà máy rác thải sinh hoạt” được thực hiệntại Tờ số 1, bản đồ số
5, Xã Tân Đông, Huyện Thạnh Hoá, Tỉnh Long An.
Vị trí thực hiện dự án
Vị trí thực hiện dự án
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
30
Trích lục bản đồ địa chính địa điểm thực hiện dự án đầu tư
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
31
3.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
IV. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU
VÀO
4.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
TT Nội dung Diện tích (m2
) Tỷ lệ (%)
1 Trạm cân 172,0 0,17%
2 Nhà xưởng tiếp nhận, thu phân loại rác 2.023,0 1,96%
3 Kho chứa rác tái chế, kho chứa rác cồng kềnh 800,0 0,78%
4 Khu nghiền rác, thu rác sau nghiền 400,0 0,39%
5 Kho chứa sản phẩm vi nhựa tái chế 1.600,0 1,55%
6 Khu chứa nguyên liệu làm phân vi sinh 5.200,0 5,05%
7 Khu làm phân vi sinh 5.100,0 4,95%
8 Nhà phân loại, sàn lọc phân vi sinh 600,0 0,58%
9 Khu lưu sản phẩm phân vi sinh 600,0 0,58%
10 Khu nhà xử lý nước thải 480,0 0,47%
11 Hồ chứa nước thải 400,0 0,39%
12 Nhà điều hành nhà máy 200,0 0,19%
13 Nhà ăn công nhân 391,0 0,38%
14 Nhà WC nhà máy 180,0 0,17%
15 Trạm rửa xe 180,0 0,17%
16 Trạm biến áp 20,0 0,02%
17 Trạm bơm cấp nước sạch 20,0 0,02%
18
Nhà điều hành hệ thống cấp thoát nước toàn
nhà máy
100,0 0,10%
19
Nhà hệ thống điện, chống sét, thông tin nhà
máy
100,0 0,10%
20 Hồ điều hòa 60,0 0,06%
21 Hồ quan trắc 880,0 0,85%
22
Phòng thí nghiệm và sản xuất chế phẩm vi
sinh
480,0 0,47%
23 Cây xanh 40.600,0 39,42%
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
32
24 Giao thông nội bộ, sân bãi, hạ tầng kỹ thuật 42.414,0 41,18%
Tổng cộng 103.000,0 100,00%
4.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
33
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích
sàn
ĐVT
I Xây dựng 103.000,0 m2
1 Trạm cân 172,0 - - m2
2
Nhà xưởng tiếp nhận, thu phân loại
rác
2.023,0 1 2.023,0
m2
3
Kho chứa rác tái chế, kho chứa rác
cồng kềnh
800,0 1 800,0
m2
4 Khu nghiền rác, thu rác sau nghiền 400,0 1 400,0 m2
5 Kho chứa sản phẩm vi nhựa tái chế 1.600,0 1 1.600,0 m2
6
Khu chứa nguyên liệu làm phân vi
sinh
5.200,0 1 5.200,0
m2
7 Khu làm phân vi sinh 5.100,0 1 5.100,0 m2
8 Nhà phân loại, sàn lọc phân vi sinh 600,0 1 600,0 m2
9 Khu lưu sản phẩm phân vi sinh 600,0 1 600,0 m2
10 Khu nhà xử lý nước thải 480,0 1 480,0 m2
11 Hồ chứa nước thải 400,0 - - m2
12 Nhà điều hành nhà máy 200,0 2 400,0 m2
13 Nhà ăn công nhân 391,0 1 391,0 m2
14 Nhà WC nhà máy 180,0 1 180,0 m2
15 Trạm rửa xe 180,0 1 180,0 m2
16 Trạm biến áp 20,0 1 20,0 m2
17 Trạm bơm cấp nước sạch 20,0 1 20,0 m2
18
Nhà điều hành hệ thống cấp thoát
nước toàn nhà máy
100,0 1 100,0
m2
19
Nhà hệ thống điện, chống sét, thông
tin nhà máy
100,0 1 100,0
m2
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
34
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích
sàn
ĐVT
20 Hồ điều hòa 60,0 - - m2
21 Hồ quan trắc 880,0 - - m2
22
Phòng thí nghiệm và sản xuất chế
phẩm vi sinh
480,0 1 480,0
m2
23 Cây xanh 40.600,0 - - m2
24
Giao thông nội bộ, sân bãi, hạ tầng
kỹ thuật
42.414,0 - -
m2
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
2.1. Thành phần rác thải sinh hoạt
Nguồn phát sinh chất thải rắn
- Từ mỗi cơ thể sống.
- Từ các khu dân cư (một hộ, nhiều hộ…), phần lớn do sinh hoạt.
- Từ thương mại (các cửa hàng, chợ…)
- Từ các khu trống của đô thị (bến xe, công viên…)
- Từ khu công nghiệp (công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ, công nghiệp hoá
học, công nghiệp năng lượng, vật liệu xây dựng…)
- Từ nông nghiệp.
- Từ các khu vực xử lý rác.
Bảng 4: Các nguồn sinh ra chất thải rắn
Nguồn Nơi sinh ra chất thải rắn Loại chất thải rắn
Dân cư
Nhà riêng, nhà tập thể, nhà cao
tầng, khu tập thể…
Rác thực phẩm, giấy thải, các
loại chất thải khác
Thương mại Nhà hàng, khách sạn, nhà
nghỉ, các cơ sở buôn bán, sửa
Rác thực phẩm, giấy thải, các
loại chất thải khác
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
35
chữa…
Công nghiệp,
xây dựng
Từ các nhà máy, xí nghiệp, các
công trình xây dựng…
Rác thực phẩm, xỉ than, giấy
thải, vải, đồ nhựa, chất thải
độc hại
Khu trống
Công viên, đường phố, xa lộ,
sân chơi, bãi tắm, khu giải
trí…
Các loại chất thải bình thường
Nông nghiệp
Đồng ruộng, vườn ao, chuồng
trại…
Phân rác, rơm rạ, thức ăn, chất
thải nguy hiểm
Khu vực xử lý
chất thải
Từ các quá trình xử lý nước
thải, xử lý công nghiệp
Các chất thải, chủ yếu là bùn,
cát đất…
Từ bảng trên cho thấy rác thải phát sinh rất nhiều trong các hoạt động
phục vụ đời sống của con người chủ yếu rác thải là rác hữu cơ. Các chất thải rắn
trên thường được đổ thải lẫn lộn và cuối cùng được công ty thu gom đến bãi thải
của thành phố và xử lý.
Phân loại chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH)
Tùy thuộc vào nguồn gốc phát sinh và tính chất của chất thải rắn sinh hoạt
mà có nhiều cách phân loại CTRSH khác nhau, sau đây là một số cách phân loại
cơ bản:
Dựa vào hàm lượng hữu cơ, vô cơ ta có thể chia như sau:
Rác hữu cơ: là những loại rác thải trong sinh hoạt, ăn uống hàng ngày.
Rác vô cơ: được chia làm 2 loại đó là rác tái chế và không tái chế. Rác tái
chế là các loại rác có thể sử dụng lại nhiều lần trực tiếp hoặc chế biến lại. Như:
giấy, bìa các tông, kim loại (khung sắt, máy tàu hỏng, nhôm…). Hay các loại
nhựa (vỏ chai, đồ nhựa gia dụng),… Còn lại các loại rác không tái chế là phần
thải bỏ.Loại thủy tinh: chai, lọ...
Thành phần và tính chất của chất thải rắn sinh hoạt.
Theo đánh giá của những nhà nghiên cứu và khoa học thì chất thải rắn
sinh hoạt chủ yếu chứa các chất hữu cơ khá cao tiếp đó là các chất vô cơ.
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
36
Thành phần cụ thể được thể hiện như bảng dưới đây
Thành phần vật lý của chất thải rắn sinh hoạt
Thành phần
Phần trăm (%) trọng lượng
Giới hạn dao động Trung bình
Thực phẩm 6-25 15
Giấy 25-45 40
Carton 3-15 4
Plastic 2-8 3
Vải 0-4 2
Cao su 0-2 0.5
Da 0-2 0.5
Rác làm vườn 0-20 12
Gỗ 1-4 2
Thủy tinh 4-16 8
Đồ hộp 2-8 6
Kim loại màu 0-1 1
Kim loại đen 1-4 2
Bụi, tro, gạch 1-10 4
(Nguồn: Bộ KHCN-MT Hà Nội)
Qua bảng trên ta thấy trong thành phần chất thải rắn sinh hoạt thì các chất
hữu cơ chiếm tỷ lệ cao các thành phần kim loại, da, cao su chiếm tỷ lệ thấp vì
vậy trong quá trình quản lý và xử lý chất thải sinh hoạt ta cần chú ý và tập trung
vào lượng chất thải rắn hữu cơ này nhằm đạt hiệu quả cao trong quá trình xử lý.
Theo thống kê của Bộ khoa học Công nghệ và Môi trường thì tổng lượng chất
thải rắn sinh hoạt phát sinh hàng năm là rất lớn với thành phần phong phú và
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
37
phức tạp, tiêu biểu ở bảng dưới đây là thành phần rác thải của các thành phố lớn
nước ta:
Thành phần chấtthảirắn sinh hoạt ở ba thành phố lớn nước ta (% khối lượng)
STT Thành phần Hà nội Đà Nẵng TP Hồ Chí Minh
1 Nilon, nhựa, cao su 5.5 22.5 8.87
2 Kim loại, vỏ lon 2.5 1.4 1.55
3 Giấy, vải vụn, carton 4.2 6.8 24.83
4 Đất cát và chất khác 35.9 36.0 18.0
5 Thủy tinh, sành xứ 1.8 1.8 5.59
6 Lá cây, rác hữu cơ 50.1 31.5 41.25
(Nguồn: Bộ KHCN - MT Hà Nội)
Qua số liệu ta thấy, thành phần và số lượng rác thải sinh hoạt tại các vùng
là khác nhau và phụ thuộc vào điều kiện kinh tế, tốc độ công nghiệp hóa, mức
sống của cộng đồng ở khu vực đó. Ở TP HCM và Hà Nội lượng rác hữu cơ, lá
cây chiếm tỷ lệ cao với 41,25% (TP HCM) và 50,1% (Hà Nội). Trong khi đó ở
TP Hà Nội và Đà Nẵng thì lượng đất cát và các chất khác lại chiếm đa số với
36%. Và thành phần rác thải chiếm tỷ lệ thấp nhất ở các tỉnh thành là kim loại và
vỏ lon là dưới 2,5%.
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
38
2.2. Quy trình xử lý rác thải
Quy trình xử lý rác thải của dự án
2.3. Sản phẩm tái chế từ chất thải rắn sinh hoạt, rác thải công nghiệp
Trong bối cảnh nguồn tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt, tái chế
rác thải là giải pháp tốt nhất hiện nay. Chuyển đổi rác thải sau khi sử dụng thành
nguồn tài nguyên mới, có ích đồng nghĩa với việc vừa bảo vệ môi trường, vừa
phát triển kinh tế.
2.3.1. Chất thải rắn sinh hoạt
Là những loại rác thải được thải ra môi trường trong quá trình sinh hoạt
của con người. Thành phần chính của loại chất thải này gồm chất hữu cơ và vô
cơ. Các chất thải này gồm loại nguy hại và không nguy hại, cụ thể:
Chất thải hộ gia đình là chất thải từ thực phẩm chứa các chất hữu cơ dễ
phân hủy và các loại rác thải không bị phân hủy nhưng có thể gây ra bụi như các
phần còn lại của quá trình cháy (tro than, tro xỉ …).
Chất thải từ dịch vụ, những cơ sở công cộng là các loại rác thải rắn nguy
hại khác không bị hoặc ít bị phân hủy thối rữa như đồ nhựa, kim loại, gốm sứ,
chai lọ thủy tinh, đất, sỏi,… được thu gom từ công viên, bãi tắm, sân chơi,
trường học, công sở hoặc đường phố.
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
39
2.3.2. Chất thải rắn công nghiệp
Chất thải rắn công nghiệp là toàn bộ những chất thải được thải ra dưới
dạng phế liệu phế phẩm từ ngành sản xuất công nghiệp, từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ. Hiện nay, loại chất thải này có thể chia thành 2 loại như
sau:
Danh mục chất thải rắn công nghiệp thông thường: Không nguy hại hoặc
ít nguy hại, thế nhưng cần được dọn dẹp, xử lý và tái chế cẩn thận. Ví dụ sắt
thép, kim loại bị gỉ hoặc không dùng nữa.
Các ngành công nghiệp chính sẽ tạo ra chất thải rắn thông thường bao
gồm:
Ngành công nghiệp cơ bản
Ngành công nghiệp khai khoáng
Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo
Chất thải thông thường không có hoặc có chứa rất ít các chất/ hợp chất có
khả năng gây hại đến con người và môi trường tự nhiên
Danh mục chất thải rắn công nghiệp nguy hại: Gồm những chất thải độc
hại, gây ngộ độc, cháy nổ, ăn mòn, tác động xấu đến sức khỏe nhân loại, cơ sở
vật chất, môi trường sống.
2.3.3. Tái chế rác thải từ giấy
Những loại giấy có thể được tái chế
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
40
Khác với suy nghĩ của nhiều người, mặc dù hầu hết mọi loại giấy đều có
thể được tái chế, thế nhưng, không phải loại giấy nào cũng có thể được tái chế.
Những loại giấy có thể được sử dụng trong quy trình tái chế giấy có thể kể đến
là:
Giấy carton cứng từ các thùng/bìa cứng cũ: Loại giấy có các lớp giấy
được nối với nhau bằng một lớp loát bên trong thường có dạng xù hoặc có rãnh.
Giấy báo, tạp chí cũ: Đây là loại giấy mà qua quá trình tái chế giấy sẽ trở
thành rất nhiều những vật dụng hữu ích.
Sổ cái trắng: Tiêu đề giấy trắng không bóng, in hoặc không in, được đánh
máy, viết và sao chép giấy máy.
Sổ cái màu: Giấy màu không bóng, in hoặc không in đều được.
Giấy trắng.
Danh bạ điện thoại: Danh bạ điện thoại mới hoặc đã qua sử dụng.
Chất thải văn phòng được phân loại: Các loại giấy tờ được thu thập từ các
văn phòng và tổ chức, như giấy note, tập sách, tờ rơi, bản sao trắng/pastel và
giấy viết, giấy máy tính trắng hay nhiều sọc, tiêu đề thư và phong bì,…
Quy trình tái chế giấy
Bước 1: Tuyển lựa giấy phế liệu
Trước khi bước vào các bước chính trong quy trình tái chế giấy, giấy phế
liệu sẽ được chọn lọc để nguyên liệu tái chế không bị lẫn tạp chất như: chất bẩn,
kim loại, nhựa,… Công đoạn này rất quan trọng vì nếu giấy lẫn quá nhiều tạp
chất thì không thể tái chế được, phải đem chế biến thành phân bón hoặc tận thu
nhiệt lượng qua quá trình đốt hoặc đem chôn.
Bước 2: Thu gom và vận chuyển về nhà máy giấy
Để tiết kiệm diệt tích, giấy phế liệu sau khi được thu mua và phân loại sẽ
được đóng ép chặt lại thành từng khuôn lớn sau đó chở tới các nhà máy giấy để
tiến hành tái chế giấy.
Bước 3: Tái tạo bột giấy và tẩy mực
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
41
Sau khi được vận chuyển đến nhà máy tái chế giấy, giấy phế liệu sẽ được
cắt thành những mảnh nhỏ, sau đó theo băng chuyền được đưa vào một bể lớn
chứa nước và một số hoá chất để đánh giấy thành bột.
Sau khi đánh giấy thành bột, bột giấy tái chế này sẽ được đẩy tới những
chiếc sàng với các lỗ và rãnh với đủ hình dạng và kích thước để sàng lọc lại
những tạp chất còn sót lại như nylon, băng keo,…
Để tẩy mực cũng như các loại băng dính ra khỏi bột giấy, nhà máy tái chế
sẽ dùng tất cả những hoá chất như là xà phòng. Những phần tử mực in nhỏ sẽ
được xả bỏ đi theo nước trong quá trình có tên là xả nước. Những phần tử lớn
hơn và băng dính các loại sẽ được đưa đi cùng các bong bong khí trong một quá
trình có tên là tuyển nổi.
Bước 4: Nghiền giấy, tẩy màu và làm trắng giấy
Trong quá trình nghiền, bột giấy sẽ được nhồi và đập để làm xơ sợi bong
lên, thuận tiện cho quá trình xeo giấy. Nếu trong bột có nhiều bó xơ sợi lớn, quá
trình nghiền sẽ phân tách chúng cho tơi và tách biệt nhau. Nếu trong bột có màu
thì các nhà máy sẽ sử dụng các hoá chất tẩy để loại bỏ chúng.
Nếu mục đích của việc tái chế giấy là để sản xuất giấy trắng thì bột giấy
sẽ được tẩy một lần nữa bằng các hoá chất như: oxygen, chlorine dioxide hay
hydrogen peroxide để chúng trở nên trắng hơn. Bước này có thể được bỏ quá
nếu bột giấy tái chế được dùng để làm các loại giấy màu nâu trong công nghiệp
như bìa carton.
Bước 5: Xeo giấy
Sau khi đã có được bột giấy, ta đem bột giấy trộn với nước và hoá chất.
Hỗn hợp bột và nước này sẽ được trải mỏng trên một khuôn lưới sau đó lắc nhẹ
để thoát hơi nước lên.
Sau một khoảng thời gian, khi bột giấy đã đọng lại cố định trên màng
lưới, nó sẽ được di chuyển nhanh qua một loạt những trục ép có bọc bạt để giúp
vắt nước ra nhiều hơn trước khi đem phơi.
Tuỳ vào mục đích của nhà máy mà tờ giấy sau khi được phơi khô sẽ được
tráng phủ các hỗn hợp hoá học lên để giúp tờ giấy có bề mặt bóng mịn, dễ
in/viết hơn.
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
42
2.3.4. Tái chế rác thải nhựa
Rác thải nhựa đang là 1 vấn nạn lớn của toàn cầu, đe dọa đến môi trường,
ảnh hưởng trực tiếp cuộc sống của con người. Cùng chính phủ các nước liên tục
kêu gọi giảm tiêu thụ vật dụng bằng đồ nhựa, tăng cường xử lý và tái chế rác
thải nhựa. Nhiều cá nhân và doanh nghiệp đã thúc đẩy các sáng kiến sản xuất ra
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
43
các vật dụng từ rác tái chế phục vụ cộng đồng, một giải pháp giúp làm sạch môi
trường hiệu quả.
Rác thải nhựa là tất cả các loại chai, lọ, hộp, thùng, chậu, rổ, vật tư sản
xuất ... và các vật chất phát sinh liên quan tới nhựa. Rác thải Nhựa thường là các
polyme có trọng lượng phân tử cao nhất và có thể chứa các chất khác nhau để
cải thiện hiệu năng và tiết giảm chi phí. Từ nhựa Plastic xuất phát từ tiếng Hy
Lạp chúng có nghĩa là phù hợp cho đúc (plastikos), và có ý nghĩa đúc (plastos).
Quy trình tái chế rác thải nhựa
+ Sieving: Sàng lọc;
+ Optical sorting: Phân loại quang học;
+ Manual checking: Kiểm tra thủ công;
+ Grinding: Nghiền;
+ Washing: Rửa sạch;
+ Decontamination: Khử trùng;
+ Delivering: Phân phối;
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
44
Quy trình tái chế nhựa phế liệu
Quy trình tái chế nhựa phế liệu, sơ đồ công nghệ tái chế nhựa
Các sản phẩm từ nhựa phế liệu sẽ được đem sàng lọc để loại bỏ cát, các
mảnh vụn, tạp chất…. Sau đó, người ta sẽ dùng một dạng tia chiếu vào chúng để
phân loại thành nhựa PET, HDPE hay loại khác. Trong quy trình tiếp theo, sau
khi đã được phân loại thì chúng sẽ được kiểm tra thủ công bởi công nhân và
từng loại sẽ được đem đi nghiền riêng. Nhựa sau khi đã nghiền sẽ được rửa
trong nước nóng trong vòng 1 giờ và sau đó chúng sẽ được đem phân phối lại
đối với tất cả các loại chai nhựa.
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
45
Bước 1: Phân loại nhựa, ép cục, vận chuyển về kho bãi, rửa sạch chúng và
nghiền nhỏ thành nhựa nguyên liệu.
Bước 2: Đổ từng mẻ nhựa đã được ép cục vào lò nấu nhựa, nhựa nóng >
1.000 độ C sẽ bắt đầu chảy ra và theo các đường dẫn ống đến khuôn. Những ống
dẫn này sẽ được chạy qua các hệ thống làm lạnh nhằm định hình tất cả các dây
nhựa trước khi chúng được đưa đến tận máy cắt.
Bước 3: Tại đầu của máy cắt, các dây nhựa sẽ được cắt ra thành từng mẩu,
có kích thước khoảng 2 mm, soạn thành các hạt nhựa thành phẩm để công nhân
có thể đóng bao xuất ra bên ngoài.
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
46
2.3.5. Tái chế rác kim loại
Kim loại được dựa vào quy trình tái chế rất đa dạng như: Nhôm, đồng, chì
kẽm, thiếc, gang, bạch kim, bạc,... Sau khi có được các kim loại cần tái chế
chúng sẽ được đưa đi tái chế với quy trình nghiêm ngặt gồm nhiều công đoạn
chính:
1. Phân loại phế liệu.
2. Nghiền, băm nhỏ phế liệu.
3. Tách biệt thành phần kim loại.
4. Nung nóng chảy các loại phế liệu.
5. Thanh lọc thành phần phế liệu.
6. Vận chuyển các thanh kim loại.
1. Phân loại phế liệu sau khi thu gom:
Các phế liệu kim loại từ nhiều nguồn sẽ được thu gom lại rồi phân chia
theo loại. Công việc phân loại này liên quan đến công việc tách rời kim loại khỏi
dòng kim loại hỗn hợp khi nung nóng, có thể sử dụng nam châm để hút sắt và
các thiết bị chuyên dụng để lấy được các kim loại khỏi đống phế liệu hỗn tạp.
2. Nghiền và băm nhỏ phế liệu:
Tiến hành nghiền nhỏ phế liệu kim loại bằng máy bầm để xử lý được dễ
dàng hơn trên băng tải. Nhà máy tái chế sẽ cho cắt kim loại thành từng thanh
nhỏ bằng gang tay. Kim loại còn được băm nhỏ để chế biến thêm.
3. Tách biệt:
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
47
Kim loại vụn sẽ được đặt vào trống từ tính để tách riêng kim loại màu và
kim loại đen. Còn các phi kim loại sẽ bị loại bỏ bằng cách đánh thổi khí nóng.
4. Nóng chảy phế liệu:
Trong lò lớn các phế liệu kim loại khác nhau sau khi tách sẽ được làm
nóng chảy. Tùy vào loại kim loại sẽ có lò đặc biệt được thiết kế cho nó dựa theo
tính chất kim loại này. Lò đốt có đầu đốt tái tạo nhiên liệu hiệu quả để giảm
lượng năng lượng được sử dụng nhằm hạn chế ảnh hưởng đến môi trường.
Lò này được trang bị đầy đủ với máy khuấy, nhiệt độ được đảm bảo, sản
phẩm ra cuối cùng có đạt chất lượng hay không thì công đoạn khuấy này đóng
vai trò hết sức quan trọng. Theo ước tính, thời gian nóng chảy sẽ mất từ vài đến
vài giờ.
5. Thanh lọc phế liệu:
Để cho ra sản phẩm vừa chất lượng lại vừa an toàn cho môi trường thì cần
qua thanh lọc, và phương pháp điện phân được lựa chọn để thực hiện công đoạn
này. Khi ở trạng thái nóng chảy, các kim loại khác nhau được tinh chế thêm
bằng điện phân dòng xoáy rồi cho vào khuôn, tiếp đó là được làm lạnh. Kim loại
tan chảy thực hiện trên băng tải để làm mát và củng cố kim loại, đây cũng là
công đoạn định hình cho sản phẩm.
2.4. Công nghệ ủ sinh học làm phân hữu cơ
Phương pháp này thích hợp với loại chất thải rắn hữu cơ trong chất thải
sinh hoạt chứa nhiều cacbon hyđrat như đường, xenlulo, lignin, mỡ, protein,
những chất này có thể phân hủy đồng thời hoặc từng bước. Quá trình phân huỷ
các chất hữu cơ dạng này thường xảy ra với sự có mặt của ôxy không khí (phân
huỷ hiếu khí) hay không có không khí (phân huỷ yếm khí, lên men). Hai quá
trình này xảy ra đồng thời ở một khu vực chứa chất thải và tuỳ theo mức độ
thông khí mà dạng này hay dạng kia chiếm ưu thế. Phương pháp ủ sinh học làm
phân compost được thể hiện ở hình dưới đây.
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
48
Hình: Quy trình công nghệ ủ sinh học quy mô công nghiệp
2.5. Quy trình chế biến hạt nhựa
Quy trình băm nghiền rửa nhựa PP tự động được làm theo các công đoạn
như sau:
Bước 1: Nghiền phá
Sử dụng máy nghiền phá, nghiền các nguyên liệu dạng thùng, khối nhựa,
mảnh, miếng, hộp (Nghiền phá nguyên liệu cỡ lớn, nhựa dầy, nhựa cứng dạng
cục máy có thể đặt tách riêng cô lập hoặc kết nối với dây chuyền băm rửa)
Bước 2: Băm nguyên liệu:
Băng tải vận chuyển các mành nhựa sau khi nghiền phá tới máy băm. Máy
nghiền băm sẽ nghiền nhỏ các mảnh nhựa thành dạng dăm nhỏ.
Bước 3: Rửa chà xát:
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
49
Máy bao gồm bộ chổi sẽ quay chà sát kèm phun nước nhằm tách bỏ các
chất bẩn bám
Rửa nổi: bao gồm bể nước có gắn các cánh vớt, tại bể rửa nổi, nguyên liệu
sẽ nổi trên mặt nước, bùn đất bẩn sẽ lắng xuống đáy bể và được bộ vít tải kéo ra
ngoài, còndăm nhựa được các guồng cánh quay đẩy đi qua bể rồi vớt ra ngoài đi
tới máy vắt.
Bước 4: Vắt khô:
Trục vít tải đưa nguyên liệu đến máy vắt ly tâm nhằm tách nước ra khỏi
dăm nhựa, kèm hệ thống sấy ống thổi bay các dăm nhựa bên trng ống kèm gió
nóng làm khô dăm nhựa. Quạt tiếp liệu chuyển tải dăm nhựa tới Thùng chứa
dăm nhựa.
Chú thích bản vẽ: 1, Băng tải nguyên liệu. 2, Máy nghiền nước. 3, Máy rửa trà
xát. 4, máy rửa nổi. 5, trục vít tiếp liệu. 6, máy vắt ly tâm. 7 tiếp liệu. 8, gia nhiệt
điện.9, thùng chứa có bộ tiếp liệu. 10 tủ điện.
Quy trình xử lý nguyên liệu nhựa
Cấu hình hệ thống:
1 máy nghiền phá nguyên liệu model 1400
1 Bộ băng tải tiếp liệu SC-600
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
50
1 Bộ máy nghiền PC-800
1 Bộ trục vít rửa trà xát MSC-500
2 Bộ thùng rửa nổi ZQX-500
1 Bộ trục vít tiếp liệu LSC-500
1 Bộ vắt ly tâm TS-500
1 Bộ quạt tiếp liệu có gia nhiệt RF-500
1 Bộ thùng chứa
1 Bộ tủ điều khiển điện
Quy trình công nghệ tái sinh hạt nhựa
Công nghệ cắt tạo hạt trong nước (underwater palletizing): Nhựa đùn ra
khỏi khuôn tạo hạt gắn sau máy đùn sẽ được cắt ngay trên bề mặt khuôn tạo hạt
được ngâm trong khoan kín chứa đầu nước.
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
51
Hình: Sơ đồ chế biến hạt nhựa
Với công nghệ kéo sợi, nhựa được đùn qua một chuỗi những lỗ tròn bố trí
xếp thành hàng ngang trên khuôn tạo sợi để định dạng sợi nhựa tròn. Những sợi
này được kéo liên tục qua thùng nước làm nguội, tại đây sợi nhựa sẽ đông cứng
lại. Khi ra khỏi máng nước làm nguội, nước còn dính lại trên sợi nhựa được lấy
đi bằng cách dùng khí thổi mạnh vào sợi nhựa hay sử dụng máy hút chân không
để tránh nước văng ra khu vực xung quanh máy. Sau khi làm khô, sợi nhựa được
kéo qua dao cắt liên tục gọi là máy cắt sợi, nhựa được cắt thành hạt hình trụ
ngắn và sau đó thoát ra cửa xả của máy cắt và rơi vào máy tách hạt để tách
những hạt nhựa vừa hoặc những hạt quá to trước khi đóng bao.
Một hệ thống tạo hạt kéo sợi thông thường gồm những thiết bị như sau:
+ Khuôn tạo sợi gắn với thiết bị đùn.
+Máng hay thùng nước làm nguội đủ dài (có thể dài tới 7,3m) để sợi nhựa
được làm nguội và đông cứng, sử dụng vòi phun hay luồng khí thổi trực tiếp lên
Vỏ chai, nylon…
Rửa
Sấy khô
Cắt nhỏ
Đùn ép, tạo sợi
Làm nguội
Cắt tạo hạt
Đóng gói
Thành phẩm
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
52
sợi nhựa để lấy đi phần nước còn bám vào sợi nhựa khi chúng được kéo ra khỏi
thùng nước làm nguội.
+ Bộ dao cắt gồm một rôto gắn những lưỡi dao có thể thay thế và một dao
cố định để cắt sợi nhựa thành những hạt nhỏ hình trụ.
+ Máy sang tách hạt để vận chuyển và tách những hạt nhựa vừa hoặc
những hạt quá to trước khi đóng bao.
Hệ thống kéo sợi được bố trí theo phương thẳng hàng với các thiết bị nối
tiếp nhau, bề ngang thông thường khoảng 2 hay 3 feet, và chiều dài có thể lên
đến 35 feet (10.7m) tùy theo kích thước và bố trí lắp đặt thùng nước làm nguội,
bộ phận thổi khí, dao cắt tạo hạt và lưới sang.
Hình ảnh máy tái chế nhựa
2.6. Các thiết bị, dây chuyền khác của nhà máy
Dây chuyền phân loại rác
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
53
Về nguyên tắc, bằng phương pháp thủy lực và khí động, các loại rác hữu
cơ sẽ nổi lên trong khi rác vô cơ nặng hơn sẽ chìm. Với phương pháp này, rác
được tách thành các nhóm khác nhau, giúp việc tái chế dễ dàng hơn.
Bên cạnh đó, dây chuyền công nghệ này còn tận dụng được hầu hết các
loại rác thải rắn để tái chế. Chẳng hạn, các loại rác hữu cơ (rau, củ, quả...), rác
nylon và cao su thì được tái chế thành xăng dầu, rác giấy chế biến lại thành bột
giấy, xà bần thành gạch bloc, thủy tinh và kim loại được đem bán cho các cơ sở
chuyên dụng.
Máy trộn rác
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
54
Máy trộn rác
Máy tiếp liệu
Máy tiếp liệu
Máy đóng bao
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
55
Mặt trước của máy đóng bao
Thiết bị sàng
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
56
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành.
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
2.1. Các phương án xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích
sàn
ĐVT
I Xây dựng 103.000,0 m2
1 Trạm cân 172,0 - - m2
2
Nhà xưởng tiếp nhận, thu phân loại
rác
2.023,0 1 2.023,0
m2
3
Kho chứa rác tái chế, kho chứa rác
cồng kềnh
800,0 1 800,0
m2
4 Khu nghiền rác, thu rác sau nghiền 400,0 1 400,0 m2
5 Kho chứa sản phẩm vi nhựa tái chế 1.600,0 1 1.600,0 m2
6
Khu chứa nguyên liệu làm phân vi
sinh
5.200,0 1 5.200,0
m2
7 Khu làm phân vi sinh 5.100,0 1 5.100,0 m2
8 Nhà phân loại, sàn lọc phân vi sinh 600,0 1 600,0 m2
9 Khu lưu sản phẩm phân vi sinh 600,0 1 600,0 m2
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
57
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích
sàn
ĐVT
10 Khu nhà xử lý nước thải 480,0 1 480,0 m2
11 Hồ chứa nước thải 400,0 - - m2
12 Nhà điều hành nhà máy 200,0 2 400,0 m2
13 Nhà ăn công nhân 391,0 1 391,0 m2
14 Nhà WC nhà máy 180,0 1 180,0 m2
15 Trạm rửa xe 180,0 1 180,0 m2
16 Trạm biến áp 20,0 1 20,0 m2
17 Trạm bơm cấp nước sạch 20,0 1 20,0 m2
18
Nhà điều hành hệ thống cấp thoát
nước toàn nhà máy
100,0 1 100,0
m2
19
Nhà hệ thống điện, chống sét, thông
tin nhà máy
100,0 1 100,0
m2
20 Hồ điều hòa 60,0 - - m2
21 Hồ quan trắc 880,0 - - m2
22
Phòng thí nghiệm và sản xuất chế
phẩm vi sinh
480,0 1 480,0
m2
23 Cây xanh 40.600,0 - - m2
24
Giao thông nội bộ, sân bãi, hạ tầng
kỹ thuật
42.414,0 - -
m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước
Hệ
thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể
Hệ
thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể
Hệ
thống
- Hệ thống PCCC
Hệ
thống
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
58
2.2. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
như:
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
 Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
 Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
 Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
 Hệ thống xử lý nước thải
Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các
khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải.
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải
trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu
trong quá trình sản xuất).
 Hệ thống cấp điện
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
59
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
3.1. Phương án tổ chức thực hiện
Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng)
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500
2
Ban quản lý,
điều hành
2 15.000 360.000 77.400 437.400
3
Công nhân
viên văn
phòng
8 8.000 768.000 165.120 933.120
4
Công nhân
sản xuất, thu
gom rác
49 6.500 3.822.000 821.730 4.643.730
5
Lao động thời
vụ
19 5.500 1.254.000 269.610 1.523.610
Cộng 79 542.000 6.504.000 1.398.360 7.902.360
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầutư.
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
60
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
STT Nội dung công việc Thời gian
1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý III/2022
2
Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ
1/500
Quý IV/2022
3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý IV/2022
4
Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng
đất
Quý I/2023
5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý II/2023
6
Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê
duyệt TKKT
Quý II/2023
7
Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây
dựng theo quy định)
Quý III/2023
8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng
Quý IV/2023
đến Quý
III/2024
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
61
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Nhà máy
rác thải sinh hoạt”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh
hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải
pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế
những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động,
đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
- Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát
nước và xử lý nước thải;
- Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định
về xác định thiệt hại đối với môi trường;
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
62
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định
về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường;
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng;
- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên
ngoài và công trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”được thực hiện tại Tỉnh Long An.
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình
Tác động đến môi trường không khí:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…)từcôngviệc đào đất,sanủimặt bằng, vậnchuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu
xây dựng, phatrộnvàsửdụngvôivữa, đấtcát...hoạtđộngcủacácmáymóc thiết bị
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT

More Related Content

Similar to DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT

Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docxDự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356
Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356
Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nén
Dự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nénDự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nén
Dự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nén
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡngThuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡng
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trang trại nuôi nấm
Thuyết minh dự án trang trại nuôi nấmThuyết minh dự án trang trại nuôi nấm
Thuyết minh dự án trang trại nuôi nấm
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEU
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEUDU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEU
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEU
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án điện rác 0918755356
Dự án điện rác 0918755356Dự án điện rác 0918755356
Dự án điện rác 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docxDỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi bò sinh sản.docx
Thuyết minh dự án chăn nuôi bò sinh sản.docxThuyết minh dự án chăn nuôi bò sinh sản.docx
Thuyết minh dự án chăn nuôi bò sinh sản.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi bò sinh sản.
Thuyết minh dự án chăn nuôi bò sinh sản.Thuyết minh dự án chăn nuôi bò sinh sản.
Thuyết minh dự án chăn nuôi bò sinh sản.
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt” 0918755356
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt” 0918755356Dự án “Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt” 0918755356
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt” 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxThuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxThuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mạiThuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT (20)

Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docxDự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
 
Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356
Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356
Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356
 
Dự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nén
Dự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nénDự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nén
Dự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nén
 
Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356
 
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡngThuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡng
 
Thuyết minh dự án trang trại nuôi nấm
Thuyết minh dự án trang trại nuôi nấmThuyết minh dự án trang trại nuôi nấm
Thuyết minh dự án trang trại nuôi nấm
 
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEU
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEUDU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEU
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEU
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU TỪ ĐÁ CACO3 0918755356
 
Dự án điện rác 0918755356
Dự án điện rác 0918755356Dự án điện rác 0918755356
Dự án điện rác 0918755356
 
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docxDỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi bò sinh sản.docx
Thuyết minh dự án chăn nuôi bò sinh sản.docxThuyết minh dự án chăn nuôi bò sinh sản.docx
Thuyết minh dự án chăn nuôi bò sinh sản.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi bò sinh sản.
Thuyết minh dự án chăn nuôi bò sinh sản.Thuyết minh dự án chăn nuôi bò sinh sản.
Thuyết minh dự án chăn nuôi bò sinh sản.
 
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt” 0918755356
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt” 0918755356Dự án “Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt” 0918755356
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt” 0918755356
 
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxThuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxThuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mạiThuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
 
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

Dự án khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng dược liệu .http://duanviet....
Dự án khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng dược liệu .http://duanviet....Dự án khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng dược liệu .http://duanviet....
Dự án khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng dược liệu .http://duanviet....
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án cho thuê tòa nhà văn phòng.http://duanviet.com.vn/0918755356
Thuyết minh dự án cho thuê tòa nhà văn phòng.http://duanviet.com.vn/0918755356Thuyết minh dự án cho thuê tòa nhà văn phòng.http://duanviet.com.vn/0918755356
Thuyết minh dự án cho thuê tòa nhà văn phòng.http://duanviet.com.vn/0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356
DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356
DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt NamThuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docxTHUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docxDự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docxDự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docxThuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docxdự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docxThuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

Dự án khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng dược liệu .http://duanviet....
Dự án khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng dược liệu .http://duanviet....Dự án khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng dược liệu .http://duanviet....
Dự án khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng dược liệu .http://duanviet....
 
Thuyết minh dự án cho thuê tòa nhà văn phòng.http://duanviet.com.vn/0918755356
Thuyết minh dự án cho thuê tòa nhà văn phòng.http://duanviet.com.vn/0918755356Thuyết minh dự án cho thuê tòa nhà văn phòng.http://duanviet.com.vn/0918755356
Thuyết minh dự án cho thuê tòa nhà văn phòng.http://duanviet.com.vn/0918755356
 
DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356
DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356
DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
 
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt NamThuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
 
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docxTHUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
 
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docxDự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
 
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docxDự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docxThuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
 
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docxdự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
 
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docxThuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
 
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
 
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
 
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 

DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY RÁC THẢI SINH HOẠT CÔNG TY TNHH TM ĐẦU TƯ MÔI TRƯỜNG Địa điểm: , Tỉnh Long An
  • 2. CÔNG TY TNHH TM ĐẦU TƯ MÔI TRƯỜNG -----------  ----------- DỰ ÁN NHÀ MÁY RÁC THẢI SINH HOẠT Địa điểm:Tờ số 1, bản đồ số 5, Xã Tân Đông, Huyện Thạnh Hoá, Tỉnh Long An ĐƠN VỊ TƯ VẤN CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH TM ĐẦU TƯ MÔI TRƯỜNG 0918755356-0903034381 Giám đốc
  • 3. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 2 MỤC LỤC MỤC LỤC ..................................................................................................... 2 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 6 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 6 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 6 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 7 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ........................................................................12 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................13 5.1. Mục tiêu chung.......................................................................................13 5.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................14 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN.......................16 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN................................................................................................................16 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................16 1.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng thực hiện dự án..........................................19 1.3. Huyện Thạnh Hóa...................................................................................21 II. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN............................................................................22 2.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................22 2.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................25 III. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG....................................29 3.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................29 3.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................31 IV. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO31 4.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................31 4.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............32 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................33
  • 4. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 3 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............33 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......34 2.1. Thành phần rác thải sinh hoạt ..................................................................34 2.2. Quy trình xử lý rác thải ...........................................................................38 2.3. Sản phẩm tái chế từ chất thải rắn sinh hoạt, rác thải công nghiệp...............38 2.4. Công nghệ ủ sinh học làm phân hữu cơ....................................................47 2.5. Quy trình chế biến hạt nhựa.....................................................................48 2.6. Các thiết bị, dây chuyền khác của nhà máy ..............................................52 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................56 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................56 1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................56 1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................56 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................56 II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH...................56 2.1. Các phương án xây dựng công trình.........................................................56 2.2. Các phương án kiến trúc..........................................................................58 III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................59 3.1. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................59 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................59 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................61 I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................61 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............61 III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN......................................62 IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG .....................................................................................62 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................62
  • 5. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 4 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................64 V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ...........................................................................66 VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG............................................67 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................67 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................68 VII. KẾT LUẬN ...........................................................................................70 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................71 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................71 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................73 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................73 2.2. Tiến độ đầu tư.........................................................................................73 2.3. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................76 2.4. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................76 2.5. Phương ánvay. ........................................................................................77 2.6. Các thông số tài chính của dự án..............................................................77 KẾT LUẬN ..................................................................................................80 I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................80 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................80 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................81 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................81 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................85 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................93 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm...................................................100 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án..........................................101 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.................................103
  • 6. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 5 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. .........................106 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). ...........................109 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).......................112
  • 7. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 6 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY TNHH TM ĐẦU TƯ MÔI TRƯỜNG Mã số doanh nghiệp: Thông tin về người đại diện theo pháp luậtcủa doanhnghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm: Họ tên: Chức danh:Giám đốc Giới tính: Nam Sinh ngày: Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân: Chứng minh nhân dân Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: Ngày cấp: Nơi cấp: Địa chỉ thường MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Địa điểm thực hiện dự án: Tỉnh Long An. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 103.000,0 m2 (10,30 ha). Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: 150.107.767.000 đồng. (Một trăm năm mươi tỷ, một trăm linh bảy triệu, bảy trăm sáu mươi bảy nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (20%) : 30.021.553.000 đồng. + Vốn vay - huy động (80%) : 120.086.213.000 đồng.
  • 8. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 7 Tiến độ đầu tư: + Giai đoạn 1 (34,37%) : 51.592.600.000 đồng. + Giai đoạn 2 (65,63%) : 98.515.167.000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: Thu gom, xử lý rác 54.000,0 tấn/năm Hoạt động tái chế hạt nhựa 10.800,0 tấn/năm Hoạt động tái chế kim loại 8.100,0 tấn/năm Sản xuất phân vi sinh 18.900,0 tấn/năm II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Đáng báo động về thực trạng ô nhiễm đất tại Việt Nam Với nhịp độ gia tăng dân số và tốc độ phát triển công nghiệp và hoạt động đô thị hóa như hiện nay thì diện tích đất canh tác ngày càng bị thu hẹp, chất lượng đất ngày càng bị suy thoái, diện tích đất bình quân đầu người giảm. Môi trường đất là nơi trú ngụ của con người và hầu hết các sinh vật cạn, là nền móng cho các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và văn hóa của con người. Đất là một nguồn tài nguyên quý giá, con người sử dụng tài nguyên đất vào hoạt động sản xuất nông nghiệp để đảm bảo nguồn cung cấp lương thực phẩm cho con người. Nhưng với nhịp độ gia tăng dân số và tốc độ phát triển công nghiệp và hoạt động đô thị hoá như hiện nay thì diện tích đất canh tác ngày càng bị thu hẹp, chất lượng đất ngày càng bị suy thoái, diện tích đất bình quân đầu người giảm. Đất ô nhiễm bị gây ra bởi sự có mặt của hóa chất xenobiotic (sản phẩm của con người) hoặc do các sự thay đổi trong môi trường đất tự nhiên. Nó được đặc trưng gây nên bởi các hoạt động công nghiệp, các hóa chất nông nghiệp, hoặc do vứt rác thải không đúng nơi quy định. Các hóa chất phổ biến bao gồm: Hydrocacbon dầu, hydrocacbon thơm nhiều vòng (như là naphthalene and benzo(a)pyrene),… dung môi, thuốc trừ sâu, chì, và các kim loại nặng. Mức độ ô nhiễm có mối tương quan với mức độ công nghiệp hóa và cường độ sử dụng hóa chất.
  • 9. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 8 Ở Việt Nam hiện nay có 33 triệu ha diên tích đất tự nhiên, trong đó diện tích đang sử dung là 22.226.830 ha, chiếm 68,83% tổng quỹ đất. Còn 10.667.577 ha đất chưa sử dụng, chiếm 33,04% diện tích đất tự nhiên. Đất nông nghiệp ít, chỉ có 8,146 triệu ha, chiếm 26,1% diện tích đất tự nhiên.( Theo Tổng cục Địa chính, 1999). Theo thông tin từ Cục Môi trường Việt Nam, chất lượng đất ở hầu hết các khu vực đô thị đông dân cư đang bị ô nhiễm nghiêm trọng nguyên nhân chính là do chất thải từ các hoạt động công nghiệp, xây dựng, sinh hoạt và rác thải từ các hộ dân. Hiện giờ, dọc theo bất cứ con đường, góc phố nào, chúng ta cũng bắt gặp những đống rác thải sinh hoạt vứt bừa bãi vừa gây mất mỹ quan vừa ảnh hưởng đến chất lượng đất xung quanh. Ngay cả những vùng nông thôn thì hiện trạng rác thải sinh hoạt vứt bừa bãi vẫn xảy ra không kiểm soát. Bên cạnh thực trạng đó,quỹ đất càng ngày càng thấp và giảm theo thời gian do sức ép tăng dân số, quá trình công nghiệp hoá – hiện đại hoá đất nước ở Việt Nam. Quá trình quy hoạch và sử dụng đất của nhiều tỉnh thành vẫn còn bộc lộ những hạn chế và bất hợp lý trong phân bổ quỹ đất cho các ngành và lĩnh vực. Tình trạng phổ biến hiện nay là việc chuyển đổi cơ cấu mục đích sử dụng đất, suy giảm mạnh diện tích đất sản xuất nông nghiệp do đô thị hoá, quỹ đất nông nghiệp được chuyển sang sử dụng vào mục đích xây nhà ở, các khu công nghiệp và thương mại, xây dựng cơ sở hạ tầng, đường giao thông. Với đặc điểm đất đồi núi chiếm 3/4 lãnh thổ lại nằm trong vùng nhiệt đới mưa nhiều và tập trung, nhiệt độ không khí cao, các quá trình khoáng hóa diễn ra rất mạnh trong đất nên dễ bị rửa trôi, xói mòn, nghèo chất hữu cơ và các chất dinh dưỡng dẫn đến thoái hóa đất. Đất đã bị thoái hóa rất khó có thể khôi phục lại trạng thái màu mỡ ban đầu. Ô nhiễm môi trường đất được xem là tất cả các hiện tượng làm nhiễm bẩn môi trường đất bởi các tác nhân gây ô nhiễm. – Nhiễm phèn: Do nước phèn từ một nơi khác di chuyển đến. Chủ yếu là nhiễm Fe2+, Al3+, SO42-. pH môi trường giảm gây ngộ độc cho con người trong môi trường đó.
  • 10. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 9 – Nhiễm mặn: Do muối trong nước biển, nước triều hay từ các mỏ muối,… nồng độ áp suất thẩm thấu cao gây hạn sinh lí cho thực vật – Gley hóa trong đất sinh ra nhiều chất độc cho sinh thái (CH4, N2O, CO2, H2S. FeS,..). – Chất thải công nghiệp: Khai thác mỏ, sản xuất hóa chất, nhựa dẻo, nylon, các loại thuốc nhuộm, các kim loại nặng tích tụ trên lớp đất mặt làm đất bị chai, xấu, thoái hóa không canh tác tiếp được. – Chất thải sinh hoạt: Rác và phân xả vào môi trường đất như: rác gồm cành lá cây, rau, thức ăn thừa, vải vụn, gạch, vữa, polime, túi nylon…. Rác sinh hoạt thường là hỗn hợp của các chất vô cơ và hữu cơ độ ẩm cao nhiều vi khuẩn vi trùng gây bệnh. Nước thải sinh hoạt theo cống rãnh đổ ra mương và có thể đổ ra đồng ruộng kéo theo phân rác và làm ô nhiễm đất. – Chất thải nông nghiệp: Phân và nước tiểu động vật. – Sử dụng dư thừa các sản phẩm hóa học như: Phân bón hóa học, chất kích thích sinh trưởng, thuốc trừ sâu, trừ cỏ, tồn tại lâu trong đất, tích tụ sinh học, thay đổi cân bằng sinh học. – Các chất khí độc hại trong không khí như: Ôxit lưu huỳnh, các hợp chất nitơ… kết tụ hoặc hình thành mưa axit rơi xuống đất làm ô nhiễm đất. Một số loại khói bụi có hại ngưng tụ cũng là nguyên nhân của ô nhiễm đất. Ví dụ, các vùng đất gần các nhà máy sản xuất hoá chất Photpho, Flo, luyện kim dễ bị ô nhiễm vì khói bụi, hàm lượng flo chứa trong khoáng chất photpho sử dụng ở các nhà máy phân hoá học thường là 2 – 4%, nếu khí thải không được xử lý thích đáng, có thể làm cho một vùng hàng ngàn km2 đất xung quanh bị ô nhiễm flo nặng. Ở gần các xưởng luyện kim, vì trong khí thải có chứa lượng lớn các chất chì, cadimi, crom, đồng… nên vùng đất xung quanh sẽ bị ô nhiễm bởi những chất này. – Ngoài những nguồn ô nhiễm trên, các hoạt động tưới không thích đáng, chặt cây rừng, khai hoang… cũng tạo thành các hiện tượng rửa trôi, bạc mầu, nhiễm phèn… trong đất. Tình hình xử lý rác thải Ngày nay, cùng với sự phát triển khoa học kỹ thuật, đời sống người dân không ngừng nâng cao thì vấn đề môi trường luôn là điểm nổi bật và cần phải
  • 11. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 10 quan tâm của tất cả các nước trên thế giới. Rác thải là một phần tất yếu của cuộc sống, không một hoạt động nào trong sinh hoạt hằng ngày không sinh ra rác. Xã hội ngày càng phát triển thì số lượng rác thải ra ngày càng nhiều và dần trở thành mối đe dọa thực sự với đời sống con người. Ở Việt Nam, nền kinh tế đang trên đà phát triển đời sống của người dân càng được nâng cao. Môi trường nước ta tiếp tục chịu tác động mạnh mẽ của các hoạt động phát triển kinh tế – xã hội. Quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa và mở rộng địa giới hành chính đô thị tiếp tục diễn ra mạnh mẽ, dân số thành thị tăng nhanh. Cùng với đó, kinh tế phát triển, đời sống người dân tại các khu vực nông thôn cũng được cải thiện, nhu cầu sinh hoạt, tiêu thụ cũng gia tăng. Tất cả những vấn đề này bên cạnh việc đóng góp kinh phí cho nguồn ngân sách cũng đồng thời đưa một lượng lớn chất thải vào môi trường, gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường, tài nguyên thiên nhiên và mất cân bằng sinh thái,lượng rác thải phát sinh càng nhiều. Tuy nhiên, hệ thống quản lý thu gom rác thải chưa thực sự có hiệu quả gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng ở nhiều nơi. Hiện nay, chỉ ở các trung tâm lớn như ở thành phố, thị xã mới có công ty môi trường đô thị có chức năng thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt, còn tại các vùng nông thôn hầu như chưa có biện pháp thu gom và xử lý rác thải hữu hiệu. Long An: Tháo gỡ khó khăn trong vấn đề xử lý rác thải Sau năm 2020, khối lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn tỉnh Long An là 1.100 tấn/ngày, dự báo sau năm 2025 là 1.300 tấn/ngày. Trong khi lượng rác thải ngày càng tăng, “đầu ra” ngày càng khó khăn sẽ tạo áp lực rất lớn đối với tỉnh Long An. Do đó, cần có những giải pháp mang tính bền vững, lâu dài để giải quyết bài toán này. Theo Sở Tài Nguyên và Môi trường Long An, hiện nay mỗi ngày toàn tỉnh thu gom khoảng 550 tấn rác thải sinh hoạt. Trong số đó, một phần rác thải đưa về xử lý tại Thành phố Hồ Chí Minh hoặc được đốt, chôn lấp tạm tại các địa phương, phần lớn được đưa về xử lý tại Nhà máy Tâm Sinh Nghĩa (huyện Thạnh Hóa, Long An).
  • 12. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 11 Có thời điểm (5/2017), Khu liên hợp xử lý chất thải Phước Hiệp (Thành phố Hồ Chí Minh) không tiếp nhận rác thải từ huyện Đức Hòa, do đó rác thải được vận chuyển về nhà máy Tâm Sinh Nghĩa khiến nhà máy này phải tiếp nhận khối lượng hơn 400 tấn mỗi ngày, trong lúc công suất xử lý chỉ đạt tối đa 250 tấn/ngày. Điều này khiến nhà máy quá tải, lượng rác tồn đọng ngày càng tăng, có thời điểm lên đến 20.000 tấn, bốc hùi hôi thối, nước thải tràn ra bên ngoài gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến đời sống người dân. Do đó, Nhà máy Tâm Sinh Nghĩa dừng tiếp nhận rác từ huyện Đức Hòa khiến nhiều ngày liền, rác sinh hoạt trên địa bàn huyện bị tồn ứ dọc các tuyến đường, cổng khu công nghiệp, chợ…, gây ô nhiễm môi trường. Trước tình hình trên, tỉnh Long An buộc phải “cầu cứu” đến Thành phố Hồ Chí Minh xin giúp đỡ tiếp nhận, xử lý rác của huyện Đức Hòa. Tuy nhiên, khi lượng rác thải sinh hoạt của tỉnh Long An ngày càng tăng lên, Thành phố Hồ Chí Minh cũng đang chịu áp lực nặng nề do rác thải thì đây cũng chỉ là giải pháp tạm thời. Theo quy hoạch địa điểm xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Long An đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025, dự báo trong thời gian tới, lượng rác thải trên địa bàn tỉnh sẽ tiếp tục tăng do quá trình phát triển, đến sau năm 2020 khối lượng rác sinh hoạt phát sinh khoảng 1.100 tấn/ngày và đến sau năm 2025 là 1.300 tấn/ngày. Để xử lý được khối lượng rác khổng lồ này, cần có những giải pháp mang tính lâu dài. Bên cạnh đó, việc thu gom rác thải hiện nay chưa triệt để, nhiều nơi rác thải sinh hoạt còn để tràn lan. Ý thức tự giác và trách nhiệm của người dân chưa cao, tình trạng vứt, đổ rác thải không đúng nơi quy định vẫn còn diễn ra ở nhiều nơi, đặc biệt trên một số tuyến đường giao thông. Về vấn đề xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn, định hướng lâu dài của tỉnh Long An. Tỉnh Long cũng đã chỉ đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu, làm việc để giải quyết nhu cầu cấp bách về xử lý rác tại địa phương. Tỉnh Long An cũng giao Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp tục nghiên cứu chiến lược đầu tư xây dựng các lò đốt rác trên địa bàn toàn tỉnh, bảo đảm phù hợp với tình hình thực tế, với giá xử lý rác phù hợp, cự ly vận chuyển thích hợp, báo cáo UBND tỉnh Long An xem xét, quyết định...
  • 13. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 12 Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”tại Tờ số 1, bản đồ số 5, Xã Tân Đông, Huyện Thạnh Hoá, Tỉnh Long Annhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhxử lý môi trườngcủa tỉnh Long An. III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;  Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;  Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Nghị định số 54/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2021quy định về đánh giá sơ bộ tác động môi trường;  Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 04 năm 2015 về quản lý chất thải và phế liệu;  Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường;
  • 14. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 13  Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;  Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;  Nghị định số 127/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;  Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Thông tư số 34/2017/TT-BTNMTngày 04 tháng 10 năm 2017 quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ;  Thông tư số 36/2015/TT-BTNMTngày 30 tháng 06 năm 2015 về quản lý chất thải nguy hại;  Quyết định số 16/2015/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ;  Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;  Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020. IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 4.1. Mục tiêu chung  Phát triển dự án “Nhà máyrác thải sinh hoạt” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, xử lý rác thải sinh hoạt và cung cấpcác sản phẩm sau tái chế chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao đảm bảo tiêu chuẩn, an toàn vệ sinh môi trường đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.
  • 15. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 14  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Long An.  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Long An.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án. 4.2. Mục tiêu cụ thể  Phát triển mô hình nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt chuyên nghiệp, hiện đại, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý chất thải nhằm cải thiện chất lượng môi trường, đảm bảo sức khỏe cộng đồng và phát triển đô thị bền vững.  Góp phần xây dựng hệ thống quản lý chất thải hiện đại, theo đó chất thải được phân loại tại nguồn, thu gom, tái sử dụng, tái chế và xử lý triệt để bằng những công nghệ tiên tiến và phù hợp.  Góp phần nâng cao nhận thức của cộng đồng về quản lý tổng hợp rác thải, hình thành lối sống thân thiện với môi trường. Thiết lập các điều kiện cần thiết về cơ sở hạ tầng, tài chính và nguồn nhân lực cho quản lý tổng hợp rác thải.  Nâng cao năng lực, tăng cường trang thiết bị thu gom, vận chuyển chất thải rắn cho các khu công nghiệp.  Xây dựng, hoàn chỉnh mạng lưới thu gom trên địa bàn tỉnh, đảm bảo đáp ứng yêu cầu xử lý rác thải cho các khu dân cư, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân phát sinh theo hướng tăng cường tái chế các loại rác thải, hạn chế chôn lấp, đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường  Với công nghệ tiên tiến, hiện đại nhằm thu gom, phân loại và xử lý các loại rác thải sinh hoạt, rác thải công nghiệp và rác thải y tế thông thường tại khu vực tỉnh nhà và vùng lân cận, góp phần bảo vệ môi trường sinh thái.  Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau: Thu gom, xử lý rác 54.000,0 tấn/năm Hoạt động tái chế hạt nhựa 10.800,0 tấn/năm Hoạt động tái chế kim loại 8.100,0 tấn/năm Sản xuất phân vi sinh 18.900,0 tấn/năm
  • 16. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 15  Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Long Annói chung.
  • 17. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 16 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án Long An là một tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam. Vị trí địa lí Long An là một tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam. Là địa phương nằm ở cửa ngõ của vùng Đồng bằng sông Cửu Long liền kề với Thành phố Hồ Chí Minh. Dù được xếp vào vùng đồng bằng sông Cửu Long (Tây Nam Bộ) nhưng Long An nằm trong khu vực chuyển tiếp giữa Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ và có vị trí địa lý: Phía đông và đông bắc giáp Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Tây Ninh
  • 18. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 17 Phía tây và tây bắc giáp giáp tỉnh Đồng Tháp và tỉnh Prey Veng, Vương quốc Campuchia Phía nam giáp tỉnh Tiền Giang Phía bắc tỉnh Svay Rieng, Vương quốc Campuchia. Dù được xếp vào vùng đồng bằng sông Cửu Long nhưng Long An nằm trong khu vực chuyển tiếp giữa Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ. Sở hữu vị trí địa lý khá đặc biệt bên cạnh đó còn thuộc vùng kinh tế trọng điểm Nam bộ, Long An được xác định là vùng kinh tế động lực có vai trò đặc biệt quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế Việt Nam. Trước năm 1975, tỉnh Long An (không bao gồm các huyện thị thuộc vùng Đồng Tháp Mười ngày nay) thuộc vùng Đông Nam Bộ. Hiện nay, dù được xếp vào vùng đồng bằng sông Cửu Long nhưng Long An là phần đất chuyển tiếp giữa Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ, nên địa hình có xu hướng thấp dần từ Đông Bắc xuống Tây Nam. Phía Bắc và Đông Bắc tỉnh có một số gò đồi thấp; giữa tỉnh là vùng đồng bằng và phía Tây Nam tỉnh là vùng trũng Đồng Tháp Mười, trong đó có khu rừng tràm ngập phèn rộng 46.300 ha. Các điểm cực của tỉnh: Điểm cực bắc tại xã Hưng Điền A, huyện Vĩnh Hưng Điểm cực nam tại xã An Lục Long, huyện Châu Thành, Long An Điểm cực đông tại xã Tân Tập, huyện Cần Giuộc Điểm cực tây tại xã Hưng Điền, huyện Tân Hưng. Địa chất, thủy văn Tỉnh có 6 nhóm đất chính, nhưng phần lớn là dạng phù sa bồi lắng lẫn nhiều tạp chất hữu cơ, cấu tạo bở rời, tính chất cơ lý kém, nhiều vùng bị chua phèn và tích tụ độc tố. Địa hình Long An bị chia cắt nhiều bởi hệ thống sông và kênh rạch chằng chịt với tổng chiều dài lên tới 8.912 km, sông Vàm Cỏ Đông và Vàm Cỏ Tây hợp thành sông Vàm Cỏ, kênh Dương Văn Dương,... trong đó lớn nhất là sông Vàm Cỏ Đông. Long An chịu ảnh hưởng của chế độ bán nhật triều không đều từ biển Đông qua cửa sông Soài Rạp. Thời gian một ngày triều là 24 giờ 50 phút, một
  • 19. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 18 chu kì triều là 13 - 14 ngày. Vùng chịu ảnh hưởng của triều nhiều nhất là các huyện phía Nam Quốc lộ 1A, đây là nơi ảnh hưởng mặn từ 4 đến 6 tháng trong năm. Triều biển Đông tại cửa sông Soài Rạp có biên độ lớn từ 3,5 đến 3,9 m, đã xâm nhập vào sâu trong nội địa với cường độ triều mạnh nhất là mùa khô. Biên độ triều cực đại trong tháng từ 217 đến 235 cm tại Tân An và từ 60 đến 85 cm tại Mộc Hoá. Do biên độ triều lớn, đỉnh triều mùa gió chướng đe doạ xâm nhập mặn vào vùng phía nam. Trong mùa mưa có thể lợi dụng triều tưới tiêu tự chảy vùng ven hai sông Vàm Cỏ Đông, Vàm Cỏ Tây làm giảm chi phí sản xuất. Bị ngập mặn chủ yếu là từ biển Đông qua cửa sông Soài Rạp do chịu ảnh hưởng của chế độ bán nhật triều. Trước đây, sông Vàm Cỏ Tây mặn thường xâm nhập trên Tuyên Nhơn (huyện Thạnh Hoá) khoảng 5 km. Mặn xâm nhập bắt đầu từ tháng 1 đến tháng 6 với mức 2 đến 4 gam/lít. Đất phèn tập trung với 2084,49 km2, chiếm 69,8% diện tích toàn vùng Đồng Tháp Mười và bằng 46,41% diện tích tự nhiên của tỉnh. Lũ thường bắt đầu vào trung tuần tháng 8 và kéo dài đến tháng 11, mưa tập trung với lưu lượng và cường độ lớn nhất trong năm gây khó khăn cho sản xuất và đời sống. Lũ đến tỉnh Long An chậm và mức ngập không sâu. Khí hậu Long An nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, ẩm. Do tiếp giáp giữa 2 vùng Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ cho nên vừa mang các đặc tính đặc trưng cho vùng đồng bằng sông Cửu Long lại vừa mang những đặc tính riêng biệt của vùng miền Đông. Nhiệt độ trung bình hàng tháng 27,2 - 27,7 °C. Thường vào tháng 4 có nhiệt độ trung bình cao nhất 28,9 °C, tháng 1 có nhiệt độ trung bình thấp nhất là 25,2°C. Lượng mưa hàng năm biến động từ 966–1325 mm. Mùa mưa chiếm trên 70-82% tổng lượng mưa cả năm. Mưa phân bổ không đều, giảm dần từ khu vực giáp ranh Thành phố Hồ Chí Minh xuống phía tây và Tây Nam. Các huyện phía Đông Nam gần biển có lượng mưa ít nhất. Cường độ mưa lớn làm xói mòn ở vùng gò cao, đồng thời mưa kết hợp với cường triều, với lũ gây ra ngập úng, ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống của dân cư.
  • 20. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 19 Độ ẩm tương đối trung bình hàng năm là 80 - 82%. Thời gian chiếu sáng bình quân ngày từ 6,8 - 7,5 giờ/ngày và bình quân năm từ 2.500 - 2.800 giờ. Tổng tích ôn năm từ 9.700 - 10.100 °C. Biên độ nhiệt giữa các tháng trong năm dao động từ 2-4°C. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 có gió Đông Bắc, tần suất 60 - 70%. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 có gió Tây Nam với tần suất 70%. Tỉnh Long An nằm trong vùng đặc trưng của khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo có nền nhiệt ẩm phong phú, ánh nắng dồi dào, thời gian bức xạ dài, nhiệt độ và tổng tích ôn cao, biên độ nhiệt ngày đêm giữa các tháng trong năm thấp, ôn hòa. Những khác biệt nổi bật về thời tiết khí hậu như trên có ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống xã hội và sản xuất nông nghiệp. 1.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng thực hiện dự án Kinh tế Mặc dù vẫn còn chịu ảnh hưởng của dịch Covid-19 nhưng với sự lãnh đạo, chỉ đạo sâu sát, kịp thời của Tỉnh ủy; sự điều hành tích cực, chủ động của UBND tỉnh; sự giám sát chặt chẽ của HĐND tỉnh, UB.MTTQ Việt Nam tỉnh, các hội, đoàn thể, tinh thần trách nhiệm cao của lực lượng chức năng, nhất là sự đồng lòng ủng hộ, nỗ lực của người dân, doanh nghiệp, Long An cơ bản thực hiện tốt các biện pháp thích ứng linh hoạt với dịch bệnh, tình hình kinh tế - xã hội quí I/2022 đạt được một số kết quả nhất định. Trong đó, kinh tế Long An có bước phục hồi và phát triển rõ nét, tăng trưởng GDP quí I/2022 đạt 2,83%, các khu vực I, II và III đều tăng so với cùng kỳ năm 2021. Tổng thu ngân sách nhà nước quí I/2022 là 6.842 tỉ đồng, đạt 39,4% dự toán giao, tăng 13,3% so với cùng kỳ (thu nội địa 5.751 tỉ đồng, đạt 42,3% dự toán giao, tăng 17,6% so với cùng kỳ).
  • 21. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 20 Trên địa bàn thu hút rất nhiều dự án trong và ngoài nước, giải ngân vốn đầu tư công được tập trung chỉ đạo thực hiện quyết liệt, tỉnh giải ngân trên 730 tỉ đồng vốn đầu tư công. Các lĩnh vực khác được chỉ đạo, triển khai, thực hiện đầy đủ, đáp ứng yêu cầu, kế hoạch đề ra. Dân số Dân số trung bình của tỉnh năm 2021 ước đạt 1.725.752 người, tăng 0,71% so cùng kỳ. Trong đó, dân số trung bình nam đạt 861.495 người (tăng 0,71%), dân số trung bình nữ đạt 864.257 người (tăng 0,71%). Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của tỉnh năm 2021 ước đạt 1.025,5 nghìn người, giảm 0,37% so cùng kỳ. Trong đó, lao động là nam đạt 565,2 nghìn người (giảm 0,21%), lao động nữ đạt 460,3 nghìn người (giảm 0,56%). Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong năm 2021 ước đạt 977,6 nghìn người, giảm 1,79% so cùng kỳ. Trong đó, lao động trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản ước đạt 291,3 nghìn người (giảm 1,85%); lao động trong khu vực công nghiệp và xây dựng ước đạt 381,2 nghìn người (giảm 0,03%); lao động trong khu vực dịch vụ ước đạt 305,1 nghìn người (giảm 3,84%). Giao thông Long An là cửa ngõ nối liền Đông Nam Bộ với đồng bằng Sông Cửu Long, có chung đường ranh giới với thành phố Hồ Chí Minh. Hệ thống giao thông kết nối tỉnh với khu vực khá hoàn chỉnh, bao gồm đường bộ lẫn đường thuỷ. Các tuyến quốc lộ - cao tốc: Hiện hữu: 1A, 50, 62, N2 (đường Hồ Chí Minh), đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương.
  • 22. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 21 Dự kiến: 50B (đường động lực kết nối TPHCM - Long An - Tiền Giang), N1, Đường cao tốc Bến Lức - Long Thành, Đường Vành đai 3, Đường Vành đai 4. Quốc lộ 50 đoạn đi qua Huyện Cần Đước, thuộc địa phận Tỉnh Long An. Ngoài hệ thống giao thông đường bộ Long An cũng là tỉnh có hệ thống giao thông đường thuỷ chằng chịt với các tuyến giao thông như sông Vàm Cỏ Đông, sông Vàm Cỏ Tây, sông Rạch Cát (sông Cần Giuộc). Các tuyến đường thuỷ quan trọng như thành phố Hồ Chí Minh - Kiên Lương, thành phố Hồ Chí Minh - Cà Mau, thành phố Hồ Chí Minh - Tây Ninh đều qua Long An theo kênh Nước Mặn, sông Rạch Cát, sông Vàm Cỏ Đông. Các loại phương tiện vận tải thuỷ trên 100 tấn có thể theo các kênh rạch như Phước Xuyên, Dương Văn Dương, Trà Cú, Kinh Xáng, sông Bến Lức, sông Rạch Cát, kinh Thủ Thừa... đi từ miền Tây đến thành phố Hồ Chí Minh. Dọc theo tuyến biên giới ở Long An, hiện nay có 5 cửa khẩu, bao gồm: Mỹ Quý Tây (Xòm-Rông) - Đức Huệ Hưng Điều A (Đức Huệ) Bình Hiệp (Prây-Vo) – Thị xã Kiến Tường Vàm Đồn – Vĩnh Hưng Kênh 28 – Vĩnh Hưng Ngoài ra, còn có 5 điểm trao đổi hàng hoá khác như Voi Đình, Sóc Rinh thuộc huyện Đức Huệ, Tà Lọt thuộc huyện Mộc Hoá, Rạch Chanh, Tàu Nu, Cây Trâm Dồ thuộc huyện Vĩnh Hưng. 1.3. Huyện Thạnh Hóa Huyện Thạnh Hóa nằm ở phía tây bắc tỉnh Long An, cách thành phố Tân An 30 km về phía tây bắc theo Quốc lộ 62, có vị trí địa lý: Phía đông bắc giáp huyện Đức Huệ
  • 23. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 22 Phía bắc giáp Xam Rong, Svay Rieng, Campuchia có đường biên giới dài 9,5 km Phía tây giáp các huyện Mộc Hóa, Tân Thạnh Phía đông giáp huyện Thủ Thừa Phía nam giáp huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang. Huyện có diện tích tự nhiên toàn huyện khoảng 46.826 ha. Dân số là 53.597 người (01/04/2009). Dân tộc: Kinh, Mường, Hoa, Khơme, Thái, Tày, Nùng, Sán Chay, Chăm. Huyện Thạnh Hóa có 11 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Thạnh Hóa (huyện lỵ) và 10 xã: Tân Đông, Tân Hiệp, Tân Tây, Thạnh An, Thạnh Phú, Thạnh Phước, Thuận Bình, Thuận Nghĩa Hòa, Thủy Đông, Thủy Tây. Giao thông thủy lợi Đường bộ: Quốc lộ 62, Đường tỉnh 839, Quốc lộ N2, Quốc lộ N1... Đường thủy: Hệ thống sông rạch và kênh mương dẫn nước mặt của huyện Thạnh Hóa gồm Sông Vàm Cỏ Tây bắt nguồn từ Svayriêng (Campuchia) chảy vào Việt Nam tại Bình Tứ theo hướng Tây Nam nối với sông Vàm Cỏ Đông, đoạn chảy qua huyện Thạnh Hóa dài khoảng 25 km, rộng từ 125–200m, sông chảy quanh co và gấp khúc. Nguồn nước ngọt lớn thứ hai lấy từ sông Tiền tiếp qua Kênh Hồng ngự về Kênh 61 và Kênh Dương Văn Dương. Hệ thống kênh tạo nguồn gồm có: Kênh An Xuyên, kênh Dương Văn Dương, Kênh Mareng, kênh 61, Kênh Bắc Đông, cung cấp nước cho sản xuất và đời sống, đồng thời góp phần thoát lũ trong mùa mưa. Ngoài ra còn có hơn 300 kênh nội đồng lớn nhỏ phục vụ cho nhu cầu tưới, tiêu úng, xả phèn phục vụ sản xuất nông nghiệp. II. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 2.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau: Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
  • 24. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 23 TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 103.000,0 m2 1 Trạm cân 172,0 m2 2 Nhà xưởng tiếp nhận, thu phân loại rác 2.023,0 m2 3 Kho chứa rác tái chế, kho chứa rác cồng kềnh 800,0 m2 4 Khu nghiền rác, thu rác sau nghiền 400,0 m2 5 Kho chứa sản phẩm vi nhựa tái chế 1.600,0 m2 6 Khu chứa nguyên liệu làm phân vi sinh 5.200,0 m2 7 Khu làm phân vi sinh 5.100,0 m2 8 Nhà phân loại, sàn lọc phân vi sinh 600,0 m2 9 Khu lưu sản phẩm phân vi sinh 600,0 m2 10 Khu nhà xử lý nước thải 480,0 m2 11 Hồ chứa nước thải 400,0 m2 12 Nhà điều hành nhà máy 200,0 m2 13 Nhà ăn công nhân 391,0 m2 14 Nhà WC nhà máy 180,0 m2 15 Trạm rửa xe 180,0 m2 16 Trạm biến áp 20,0 m2 17 Trạm bơm cấp nước sạch 20,0 m2 18 Nhà điều hành hệ thống cấp thoát nước toàn nhà máy 100,0 m2 19 Nhà hệ thống điện, chống sét, thông tin nhà máy 100,0 m2 20 Hồ điều hòa 60,0 m2 21 Hồ quan trắc 880,0 m2 22 Phòng thí nghiệm và sản xuất chế phẩm vi sinh 480,0 m2 23 Cây xanh 40.600,0 m2 24 Giao thông nội bộ, sân bãi, hạ tầng kỹ thuật 42.414,0 m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống
  • 25. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 24 TT Nội dung Diện tích ĐVT - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống II Thiết bị 1 Thiết bị văn phòng, điều hành Trọn Bộ 2 Dây chuyền phân loại rác thải Trọn Bộ 3 Dây chuyền nghiền rác thải sinh hoạt Trọn Bộ 4 Dây chuyền tái chế rác thải Trọn Bộ 5 Dây chuyền sản xuất phân vi sinh Trọn Bộ 6 Hệ thống thiết bị hạ tầng kỹ thuật Trọn Bộ 7 Thiết bị vận chuyển, vận tải, thiết bị công tác Trọn Bộ 8 Thiết bị khác Trọn Bộ
  • 26. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 25 2.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT:1000 đồng) TT Nội dung Diện tích Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT I Xây dựng 103.000,0 m2 75.448.000 1 Trạm cân 172,0 - m2 1.350 232.200 2 Nhà xưởng tiếp nhận, thu phân loại rác 2.023,0 2.023,0 m2 1.560 3.155.880 3 Kho chứa rác tái chế, kho chứa rác cồng kềnh 800,0 800,0 m2 1.560 1.248.000 4 Khu nghiền rác, thu rác sau nghiền 400,0 400,0 m2 1.700 680.000 5 Kho chứa sản phẩm vi nhựa tái chế 1.600,0 1.600,0 m2 1.560 2.496.000 6 Khu chứa nguyên liệu làm phân vi sinh 5.200,0 5.200,0 m2 1.560 8.112.000 7 Khu làm phân vi sinh 5.100,0 5.100,0 m2 1.560 7.956.000 8 Nhà phân loại, sàn lọc phân vi sinh 600,0 600,0 m2 1.560 936.000 9 Khu lưu sản phẩm phân vi sinh 600,0 600,0 m2 1.560 936.000 10 Khu nhà xử lý nước thải 480,0 480,0 m2 1.560 748.800 11 Hồ chứa nước thải 400,0 - m2 950 380.000 12 Nhà điều hành nhà máy 200,0 400,0 m2 4.460 892.000 13 Nhà ăn công nhân 391,0 391,0 m2 1.700 664.700
  • 27. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 26 TT Nội dung Diện tích Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 14 Nhà WC nhà máy 180,0 180,0 m2 4.460 802.800 15 Trạm rửa xe 180,0 180,0 m2 950 171.000 16 Trạm biến áp 20,0 20,0 m2 1.300 26.000 17 Trạm bơm cấp nước sạch 20,0 20,0 m2 1.800 36.000 18 Nhà điều hành hệ thống cấp thoát nước toàn nhà máy 100,0 100,0 m2 4.460 446.000 19 Nhà hệ thống điện, chống sét, thông tin nhà máy 100,0 100,0 m2 4.460 446.000 20 Hồ điều hòa 60,0 - m2 950 57.000 21 Hồ quan trắc 880,0 - m2 950 836.000 22 Phòng thí nghiệm và sản xuất chế phẩm vi sinh 480,0 480,0 m2 4.460 2.140.800 23 Cây xanh 40.600,0 - m2 50 2.030.000 24 Giao thông nội bộ, sân bãi, hạ tầng kỹ thuật 42.414,0 - m2 130 5.513.820 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống 8.240.000 8.240.000 - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 9.785.000 9.785.000 - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 9.270.000 9.270.000 - Hệ thống PCCC Hệ thống 7.210.000 7.210.000 II Thiết bị 53.287.000
  • 28. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 27 TT Nội dung Diện tích Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 1 Thiết bị văn phòng, điều hành Trọn Bộ 1.376.000 1.376.000 2 Dây chuyền phân loại rác thải Trọn Bộ 19.261.000 19.261.000 3 Dây chuyền nghiền rác thải sinh hoạt Trọn Bộ 9.270.000 9.270.000 4 Dây chuyền tái chế rác thải Trọn Bộ 5.150.000 5.150.000 5 Dây chuyền sản xuất phân vi sinh Trọn Bộ 8.240.000 8.240.000 6 Hệ thống thiết bị hạ tầng kỹ thuật Trọn Bộ 3.090.000 3.090.000 7 Thiết bị vận chuyển, vận tải, thiết bị công tác Trọn Bộ 6.400.000 6.400.000 8 Thiết bị khác Trọn Bộ 500.000 500.000 III Chi phí quản lý dự án 1,999 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 2.573.011 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 6.819.666 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,279 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 359.186 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,630 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 811.450 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,352 GXDtt * ĐMTL% 1.019.807 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,811 GXDtt * ĐMTL% 611.884 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,047 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 60.449 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,135 (GXDtt+GTBtt) * 174.062
  • 29. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 28 TT Nội dung Diện tích Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT ĐMTL% 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,175 GXDtt * ĐMTL% 131.957 8 Chi phí thẩm tra dự toán côngtrình 0,169 GXDtt * ĐMTL% 127.237 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,379 GXDtt * ĐMTL% 1.794.671 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,960 GTBtt * ĐMTL% 511.790 11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 1.217.175 V Chi phí vốn lưu động TT 4.832.100 VI Chi phí dự phòng 5% 7.147.989 Tổng cộng 150.107.767 Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 65/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 20 tháng 01 năm 2021 về Ban hành suấtvốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020,Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày31 tháng 8 năm 2021của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phíquản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
  • 30. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 29 III. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 3.1. Địa điểm xây dựng Dự án“Nhà máy rác thải sinh hoạt” được thực hiệntại Tờ số 1, bản đồ số 5, Xã Tân Đông, Huyện Thạnh Hoá, Tỉnh Long An. Vị trí thực hiện dự án Vị trí thực hiện dự án
  • 31. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 30 Trích lục bản đồ địa chính địa điểm thực hiện dự án đầu tư
  • 32. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 31 3.2. Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới. IV. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 4.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất TT Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) 1 Trạm cân 172,0 0,17% 2 Nhà xưởng tiếp nhận, thu phân loại rác 2.023,0 1,96% 3 Kho chứa rác tái chế, kho chứa rác cồng kềnh 800,0 0,78% 4 Khu nghiền rác, thu rác sau nghiền 400,0 0,39% 5 Kho chứa sản phẩm vi nhựa tái chế 1.600,0 1,55% 6 Khu chứa nguyên liệu làm phân vi sinh 5.200,0 5,05% 7 Khu làm phân vi sinh 5.100,0 4,95% 8 Nhà phân loại, sàn lọc phân vi sinh 600,0 0,58% 9 Khu lưu sản phẩm phân vi sinh 600,0 0,58% 10 Khu nhà xử lý nước thải 480,0 0,47% 11 Hồ chứa nước thải 400,0 0,39% 12 Nhà điều hành nhà máy 200,0 0,19% 13 Nhà ăn công nhân 391,0 0,38% 14 Nhà WC nhà máy 180,0 0,17% 15 Trạm rửa xe 180,0 0,17% 16 Trạm biến áp 20,0 0,02% 17 Trạm bơm cấp nước sạch 20,0 0,02% 18 Nhà điều hành hệ thống cấp thoát nước toàn nhà máy 100,0 0,10% 19 Nhà hệ thống điện, chống sét, thông tin nhà máy 100,0 0,10% 20 Hồ điều hòa 60,0 0,06% 21 Hồ quan trắc 880,0 0,85% 22 Phòng thí nghiệm và sản xuất chế phẩm vi sinh 480,0 0,47% 23 Cây xanh 40.600,0 39,42%
  • 33. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 32 24 Giao thông nội bộ, sân bãi, hạ tầng kỹ thuật 42.414,0 41,18% Tổng cộng 103.000,0 100,00% 4.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 34. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 33 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT I Xây dựng 103.000,0 m2 1 Trạm cân 172,0 - - m2 2 Nhà xưởng tiếp nhận, thu phân loại rác 2.023,0 1 2.023,0 m2 3 Kho chứa rác tái chế, kho chứa rác cồng kềnh 800,0 1 800,0 m2 4 Khu nghiền rác, thu rác sau nghiền 400,0 1 400,0 m2 5 Kho chứa sản phẩm vi nhựa tái chế 1.600,0 1 1.600,0 m2 6 Khu chứa nguyên liệu làm phân vi sinh 5.200,0 1 5.200,0 m2 7 Khu làm phân vi sinh 5.100,0 1 5.100,0 m2 8 Nhà phân loại, sàn lọc phân vi sinh 600,0 1 600,0 m2 9 Khu lưu sản phẩm phân vi sinh 600,0 1 600,0 m2 10 Khu nhà xử lý nước thải 480,0 1 480,0 m2 11 Hồ chứa nước thải 400,0 - - m2 12 Nhà điều hành nhà máy 200,0 2 400,0 m2 13 Nhà ăn công nhân 391,0 1 391,0 m2 14 Nhà WC nhà máy 180,0 1 180,0 m2 15 Trạm rửa xe 180,0 1 180,0 m2 16 Trạm biến áp 20,0 1 20,0 m2 17 Trạm bơm cấp nước sạch 20,0 1 20,0 m2 18 Nhà điều hành hệ thống cấp thoát nước toàn nhà máy 100,0 1 100,0 m2 19 Nhà hệ thống điện, chống sét, thông tin nhà máy 100,0 1 100,0 m2
  • 35. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 34 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT 20 Hồ điều hòa 60,0 - - m2 21 Hồ quan trắc 880,0 - - m2 22 Phòng thí nghiệm và sản xuất chế phẩm vi sinh 480,0 1 480,0 m2 23 Cây xanh 40.600,0 - - m2 24 Giao thông nội bộ, sân bãi, hạ tầng kỹ thuật 42.414,0 - - m2 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ 2.1. Thành phần rác thải sinh hoạt Nguồn phát sinh chất thải rắn - Từ mỗi cơ thể sống. - Từ các khu dân cư (một hộ, nhiều hộ…), phần lớn do sinh hoạt. - Từ thương mại (các cửa hàng, chợ…) - Từ các khu trống của đô thị (bến xe, công viên…) - Từ khu công nghiệp (công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ, công nghiệp hoá học, công nghiệp năng lượng, vật liệu xây dựng…) - Từ nông nghiệp. - Từ các khu vực xử lý rác. Bảng 4: Các nguồn sinh ra chất thải rắn Nguồn Nơi sinh ra chất thải rắn Loại chất thải rắn Dân cư Nhà riêng, nhà tập thể, nhà cao tầng, khu tập thể… Rác thực phẩm, giấy thải, các loại chất thải khác Thương mại Nhà hàng, khách sạn, nhà nghỉ, các cơ sở buôn bán, sửa Rác thực phẩm, giấy thải, các loại chất thải khác
  • 36. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 35 chữa… Công nghiệp, xây dựng Từ các nhà máy, xí nghiệp, các công trình xây dựng… Rác thực phẩm, xỉ than, giấy thải, vải, đồ nhựa, chất thải độc hại Khu trống Công viên, đường phố, xa lộ, sân chơi, bãi tắm, khu giải trí… Các loại chất thải bình thường Nông nghiệp Đồng ruộng, vườn ao, chuồng trại… Phân rác, rơm rạ, thức ăn, chất thải nguy hiểm Khu vực xử lý chất thải Từ các quá trình xử lý nước thải, xử lý công nghiệp Các chất thải, chủ yếu là bùn, cát đất… Từ bảng trên cho thấy rác thải phát sinh rất nhiều trong các hoạt động phục vụ đời sống của con người chủ yếu rác thải là rác hữu cơ. Các chất thải rắn trên thường được đổ thải lẫn lộn và cuối cùng được công ty thu gom đến bãi thải của thành phố và xử lý. Phân loại chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) Tùy thuộc vào nguồn gốc phát sinh và tính chất của chất thải rắn sinh hoạt mà có nhiều cách phân loại CTRSH khác nhau, sau đây là một số cách phân loại cơ bản: Dựa vào hàm lượng hữu cơ, vô cơ ta có thể chia như sau: Rác hữu cơ: là những loại rác thải trong sinh hoạt, ăn uống hàng ngày. Rác vô cơ: được chia làm 2 loại đó là rác tái chế và không tái chế. Rác tái chế là các loại rác có thể sử dụng lại nhiều lần trực tiếp hoặc chế biến lại. Như: giấy, bìa các tông, kim loại (khung sắt, máy tàu hỏng, nhôm…). Hay các loại nhựa (vỏ chai, đồ nhựa gia dụng),… Còn lại các loại rác không tái chế là phần thải bỏ.Loại thủy tinh: chai, lọ... Thành phần và tính chất của chất thải rắn sinh hoạt. Theo đánh giá của những nhà nghiên cứu và khoa học thì chất thải rắn sinh hoạt chủ yếu chứa các chất hữu cơ khá cao tiếp đó là các chất vô cơ.
  • 37. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 36 Thành phần cụ thể được thể hiện như bảng dưới đây Thành phần vật lý của chất thải rắn sinh hoạt Thành phần Phần trăm (%) trọng lượng Giới hạn dao động Trung bình Thực phẩm 6-25 15 Giấy 25-45 40 Carton 3-15 4 Plastic 2-8 3 Vải 0-4 2 Cao su 0-2 0.5 Da 0-2 0.5 Rác làm vườn 0-20 12 Gỗ 1-4 2 Thủy tinh 4-16 8 Đồ hộp 2-8 6 Kim loại màu 0-1 1 Kim loại đen 1-4 2 Bụi, tro, gạch 1-10 4 (Nguồn: Bộ KHCN-MT Hà Nội) Qua bảng trên ta thấy trong thành phần chất thải rắn sinh hoạt thì các chất hữu cơ chiếm tỷ lệ cao các thành phần kim loại, da, cao su chiếm tỷ lệ thấp vì vậy trong quá trình quản lý và xử lý chất thải sinh hoạt ta cần chú ý và tập trung vào lượng chất thải rắn hữu cơ này nhằm đạt hiệu quả cao trong quá trình xử lý. Theo thống kê của Bộ khoa học Công nghệ và Môi trường thì tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh hàng năm là rất lớn với thành phần phong phú và
  • 38. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 37 phức tạp, tiêu biểu ở bảng dưới đây là thành phần rác thải của các thành phố lớn nước ta: Thành phần chấtthảirắn sinh hoạt ở ba thành phố lớn nước ta (% khối lượng) STT Thành phần Hà nội Đà Nẵng TP Hồ Chí Minh 1 Nilon, nhựa, cao su 5.5 22.5 8.87 2 Kim loại, vỏ lon 2.5 1.4 1.55 3 Giấy, vải vụn, carton 4.2 6.8 24.83 4 Đất cát và chất khác 35.9 36.0 18.0 5 Thủy tinh, sành xứ 1.8 1.8 5.59 6 Lá cây, rác hữu cơ 50.1 31.5 41.25 (Nguồn: Bộ KHCN - MT Hà Nội) Qua số liệu ta thấy, thành phần và số lượng rác thải sinh hoạt tại các vùng là khác nhau và phụ thuộc vào điều kiện kinh tế, tốc độ công nghiệp hóa, mức sống của cộng đồng ở khu vực đó. Ở TP HCM và Hà Nội lượng rác hữu cơ, lá cây chiếm tỷ lệ cao với 41,25% (TP HCM) và 50,1% (Hà Nội). Trong khi đó ở TP Hà Nội và Đà Nẵng thì lượng đất cát và các chất khác lại chiếm đa số với 36%. Và thành phần rác thải chiếm tỷ lệ thấp nhất ở các tỉnh thành là kim loại và vỏ lon là dưới 2,5%.
  • 39. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 38 2.2. Quy trình xử lý rác thải Quy trình xử lý rác thải của dự án 2.3. Sản phẩm tái chế từ chất thải rắn sinh hoạt, rác thải công nghiệp Trong bối cảnh nguồn tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt, tái chế rác thải là giải pháp tốt nhất hiện nay. Chuyển đổi rác thải sau khi sử dụng thành nguồn tài nguyên mới, có ích đồng nghĩa với việc vừa bảo vệ môi trường, vừa phát triển kinh tế. 2.3.1. Chất thải rắn sinh hoạt Là những loại rác thải được thải ra môi trường trong quá trình sinh hoạt của con người. Thành phần chính của loại chất thải này gồm chất hữu cơ và vô cơ. Các chất thải này gồm loại nguy hại và không nguy hại, cụ thể: Chất thải hộ gia đình là chất thải từ thực phẩm chứa các chất hữu cơ dễ phân hủy và các loại rác thải không bị phân hủy nhưng có thể gây ra bụi như các phần còn lại của quá trình cháy (tro than, tro xỉ …). Chất thải từ dịch vụ, những cơ sở công cộng là các loại rác thải rắn nguy hại khác không bị hoặc ít bị phân hủy thối rữa như đồ nhựa, kim loại, gốm sứ, chai lọ thủy tinh, đất, sỏi,… được thu gom từ công viên, bãi tắm, sân chơi, trường học, công sở hoặc đường phố.
  • 40. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 39 2.3.2. Chất thải rắn công nghiệp Chất thải rắn công nghiệp là toàn bộ những chất thải được thải ra dưới dạng phế liệu phế phẩm từ ngành sản xuất công nghiệp, từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Hiện nay, loại chất thải này có thể chia thành 2 loại như sau: Danh mục chất thải rắn công nghiệp thông thường: Không nguy hại hoặc ít nguy hại, thế nhưng cần được dọn dẹp, xử lý và tái chế cẩn thận. Ví dụ sắt thép, kim loại bị gỉ hoặc không dùng nữa. Các ngành công nghiệp chính sẽ tạo ra chất thải rắn thông thường bao gồm: Ngành công nghiệp cơ bản Ngành công nghiệp khai khoáng Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo Chất thải thông thường không có hoặc có chứa rất ít các chất/ hợp chất có khả năng gây hại đến con người và môi trường tự nhiên Danh mục chất thải rắn công nghiệp nguy hại: Gồm những chất thải độc hại, gây ngộ độc, cháy nổ, ăn mòn, tác động xấu đến sức khỏe nhân loại, cơ sở vật chất, môi trường sống. 2.3.3. Tái chế rác thải từ giấy Những loại giấy có thể được tái chế
  • 41. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 40 Khác với suy nghĩ của nhiều người, mặc dù hầu hết mọi loại giấy đều có thể được tái chế, thế nhưng, không phải loại giấy nào cũng có thể được tái chế. Những loại giấy có thể được sử dụng trong quy trình tái chế giấy có thể kể đến là: Giấy carton cứng từ các thùng/bìa cứng cũ: Loại giấy có các lớp giấy được nối với nhau bằng một lớp loát bên trong thường có dạng xù hoặc có rãnh. Giấy báo, tạp chí cũ: Đây là loại giấy mà qua quá trình tái chế giấy sẽ trở thành rất nhiều những vật dụng hữu ích. Sổ cái trắng: Tiêu đề giấy trắng không bóng, in hoặc không in, được đánh máy, viết và sao chép giấy máy. Sổ cái màu: Giấy màu không bóng, in hoặc không in đều được. Giấy trắng. Danh bạ điện thoại: Danh bạ điện thoại mới hoặc đã qua sử dụng. Chất thải văn phòng được phân loại: Các loại giấy tờ được thu thập từ các văn phòng và tổ chức, như giấy note, tập sách, tờ rơi, bản sao trắng/pastel và giấy viết, giấy máy tính trắng hay nhiều sọc, tiêu đề thư và phong bì,… Quy trình tái chế giấy Bước 1: Tuyển lựa giấy phế liệu Trước khi bước vào các bước chính trong quy trình tái chế giấy, giấy phế liệu sẽ được chọn lọc để nguyên liệu tái chế không bị lẫn tạp chất như: chất bẩn, kim loại, nhựa,… Công đoạn này rất quan trọng vì nếu giấy lẫn quá nhiều tạp chất thì không thể tái chế được, phải đem chế biến thành phân bón hoặc tận thu nhiệt lượng qua quá trình đốt hoặc đem chôn. Bước 2: Thu gom và vận chuyển về nhà máy giấy Để tiết kiệm diệt tích, giấy phế liệu sau khi được thu mua và phân loại sẽ được đóng ép chặt lại thành từng khuôn lớn sau đó chở tới các nhà máy giấy để tiến hành tái chế giấy. Bước 3: Tái tạo bột giấy và tẩy mực
  • 42. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 41 Sau khi được vận chuyển đến nhà máy tái chế giấy, giấy phế liệu sẽ được cắt thành những mảnh nhỏ, sau đó theo băng chuyền được đưa vào một bể lớn chứa nước và một số hoá chất để đánh giấy thành bột. Sau khi đánh giấy thành bột, bột giấy tái chế này sẽ được đẩy tới những chiếc sàng với các lỗ và rãnh với đủ hình dạng và kích thước để sàng lọc lại những tạp chất còn sót lại như nylon, băng keo,… Để tẩy mực cũng như các loại băng dính ra khỏi bột giấy, nhà máy tái chế sẽ dùng tất cả những hoá chất như là xà phòng. Những phần tử mực in nhỏ sẽ được xả bỏ đi theo nước trong quá trình có tên là xả nước. Những phần tử lớn hơn và băng dính các loại sẽ được đưa đi cùng các bong bong khí trong một quá trình có tên là tuyển nổi. Bước 4: Nghiền giấy, tẩy màu và làm trắng giấy Trong quá trình nghiền, bột giấy sẽ được nhồi và đập để làm xơ sợi bong lên, thuận tiện cho quá trình xeo giấy. Nếu trong bột có nhiều bó xơ sợi lớn, quá trình nghiền sẽ phân tách chúng cho tơi và tách biệt nhau. Nếu trong bột có màu thì các nhà máy sẽ sử dụng các hoá chất tẩy để loại bỏ chúng. Nếu mục đích của việc tái chế giấy là để sản xuất giấy trắng thì bột giấy sẽ được tẩy một lần nữa bằng các hoá chất như: oxygen, chlorine dioxide hay hydrogen peroxide để chúng trở nên trắng hơn. Bước này có thể được bỏ quá nếu bột giấy tái chế được dùng để làm các loại giấy màu nâu trong công nghiệp như bìa carton. Bước 5: Xeo giấy Sau khi đã có được bột giấy, ta đem bột giấy trộn với nước và hoá chất. Hỗn hợp bột và nước này sẽ được trải mỏng trên một khuôn lưới sau đó lắc nhẹ để thoát hơi nước lên. Sau một khoảng thời gian, khi bột giấy đã đọng lại cố định trên màng lưới, nó sẽ được di chuyển nhanh qua một loạt những trục ép có bọc bạt để giúp vắt nước ra nhiều hơn trước khi đem phơi. Tuỳ vào mục đích của nhà máy mà tờ giấy sau khi được phơi khô sẽ được tráng phủ các hỗn hợp hoá học lên để giúp tờ giấy có bề mặt bóng mịn, dễ in/viết hơn.
  • 43. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 42 2.3.4. Tái chế rác thải nhựa Rác thải nhựa đang là 1 vấn nạn lớn của toàn cầu, đe dọa đến môi trường, ảnh hưởng trực tiếp cuộc sống của con người. Cùng chính phủ các nước liên tục kêu gọi giảm tiêu thụ vật dụng bằng đồ nhựa, tăng cường xử lý và tái chế rác thải nhựa. Nhiều cá nhân và doanh nghiệp đã thúc đẩy các sáng kiến sản xuất ra
  • 44. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 43 các vật dụng từ rác tái chế phục vụ cộng đồng, một giải pháp giúp làm sạch môi trường hiệu quả. Rác thải nhựa là tất cả các loại chai, lọ, hộp, thùng, chậu, rổ, vật tư sản xuất ... và các vật chất phát sinh liên quan tới nhựa. Rác thải Nhựa thường là các polyme có trọng lượng phân tử cao nhất và có thể chứa các chất khác nhau để cải thiện hiệu năng và tiết giảm chi phí. Từ nhựa Plastic xuất phát từ tiếng Hy Lạp chúng có nghĩa là phù hợp cho đúc (plastikos), và có ý nghĩa đúc (plastos). Quy trình tái chế rác thải nhựa + Sieving: Sàng lọc; + Optical sorting: Phân loại quang học; + Manual checking: Kiểm tra thủ công; + Grinding: Nghiền; + Washing: Rửa sạch; + Decontamination: Khử trùng; + Delivering: Phân phối;
  • 45. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 44 Quy trình tái chế nhựa phế liệu Quy trình tái chế nhựa phế liệu, sơ đồ công nghệ tái chế nhựa Các sản phẩm từ nhựa phế liệu sẽ được đem sàng lọc để loại bỏ cát, các mảnh vụn, tạp chất…. Sau đó, người ta sẽ dùng một dạng tia chiếu vào chúng để phân loại thành nhựa PET, HDPE hay loại khác. Trong quy trình tiếp theo, sau khi đã được phân loại thì chúng sẽ được kiểm tra thủ công bởi công nhân và từng loại sẽ được đem đi nghiền riêng. Nhựa sau khi đã nghiền sẽ được rửa trong nước nóng trong vòng 1 giờ và sau đó chúng sẽ được đem phân phối lại đối với tất cả các loại chai nhựa.
  • 46. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 45 Bước 1: Phân loại nhựa, ép cục, vận chuyển về kho bãi, rửa sạch chúng và nghiền nhỏ thành nhựa nguyên liệu. Bước 2: Đổ từng mẻ nhựa đã được ép cục vào lò nấu nhựa, nhựa nóng > 1.000 độ C sẽ bắt đầu chảy ra và theo các đường dẫn ống đến khuôn. Những ống dẫn này sẽ được chạy qua các hệ thống làm lạnh nhằm định hình tất cả các dây nhựa trước khi chúng được đưa đến tận máy cắt. Bước 3: Tại đầu của máy cắt, các dây nhựa sẽ được cắt ra thành từng mẩu, có kích thước khoảng 2 mm, soạn thành các hạt nhựa thành phẩm để công nhân có thể đóng bao xuất ra bên ngoài.
  • 47. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 46 2.3.5. Tái chế rác kim loại Kim loại được dựa vào quy trình tái chế rất đa dạng như: Nhôm, đồng, chì kẽm, thiếc, gang, bạch kim, bạc,... Sau khi có được các kim loại cần tái chế chúng sẽ được đưa đi tái chế với quy trình nghiêm ngặt gồm nhiều công đoạn chính: 1. Phân loại phế liệu. 2. Nghiền, băm nhỏ phế liệu. 3. Tách biệt thành phần kim loại. 4. Nung nóng chảy các loại phế liệu. 5. Thanh lọc thành phần phế liệu. 6. Vận chuyển các thanh kim loại. 1. Phân loại phế liệu sau khi thu gom: Các phế liệu kim loại từ nhiều nguồn sẽ được thu gom lại rồi phân chia theo loại. Công việc phân loại này liên quan đến công việc tách rời kim loại khỏi dòng kim loại hỗn hợp khi nung nóng, có thể sử dụng nam châm để hút sắt và các thiết bị chuyên dụng để lấy được các kim loại khỏi đống phế liệu hỗn tạp. 2. Nghiền và băm nhỏ phế liệu: Tiến hành nghiền nhỏ phế liệu kim loại bằng máy bầm để xử lý được dễ dàng hơn trên băng tải. Nhà máy tái chế sẽ cho cắt kim loại thành từng thanh nhỏ bằng gang tay. Kim loại còn được băm nhỏ để chế biến thêm. 3. Tách biệt:
  • 48. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 47 Kim loại vụn sẽ được đặt vào trống từ tính để tách riêng kim loại màu và kim loại đen. Còn các phi kim loại sẽ bị loại bỏ bằng cách đánh thổi khí nóng. 4. Nóng chảy phế liệu: Trong lò lớn các phế liệu kim loại khác nhau sau khi tách sẽ được làm nóng chảy. Tùy vào loại kim loại sẽ có lò đặc biệt được thiết kế cho nó dựa theo tính chất kim loại này. Lò đốt có đầu đốt tái tạo nhiên liệu hiệu quả để giảm lượng năng lượng được sử dụng nhằm hạn chế ảnh hưởng đến môi trường. Lò này được trang bị đầy đủ với máy khuấy, nhiệt độ được đảm bảo, sản phẩm ra cuối cùng có đạt chất lượng hay không thì công đoạn khuấy này đóng vai trò hết sức quan trọng. Theo ước tính, thời gian nóng chảy sẽ mất từ vài đến vài giờ. 5. Thanh lọc phế liệu: Để cho ra sản phẩm vừa chất lượng lại vừa an toàn cho môi trường thì cần qua thanh lọc, và phương pháp điện phân được lựa chọn để thực hiện công đoạn này. Khi ở trạng thái nóng chảy, các kim loại khác nhau được tinh chế thêm bằng điện phân dòng xoáy rồi cho vào khuôn, tiếp đó là được làm lạnh. Kim loại tan chảy thực hiện trên băng tải để làm mát và củng cố kim loại, đây cũng là công đoạn định hình cho sản phẩm. 2.4. Công nghệ ủ sinh học làm phân hữu cơ Phương pháp này thích hợp với loại chất thải rắn hữu cơ trong chất thải sinh hoạt chứa nhiều cacbon hyđrat như đường, xenlulo, lignin, mỡ, protein, những chất này có thể phân hủy đồng thời hoặc từng bước. Quá trình phân huỷ các chất hữu cơ dạng này thường xảy ra với sự có mặt của ôxy không khí (phân huỷ hiếu khí) hay không có không khí (phân huỷ yếm khí, lên men). Hai quá trình này xảy ra đồng thời ở một khu vực chứa chất thải và tuỳ theo mức độ thông khí mà dạng này hay dạng kia chiếm ưu thế. Phương pháp ủ sinh học làm phân compost được thể hiện ở hình dưới đây.
  • 49. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 48 Hình: Quy trình công nghệ ủ sinh học quy mô công nghiệp 2.5. Quy trình chế biến hạt nhựa Quy trình băm nghiền rửa nhựa PP tự động được làm theo các công đoạn như sau: Bước 1: Nghiền phá Sử dụng máy nghiền phá, nghiền các nguyên liệu dạng thùng, khối nhựa, mảnh, miếng, hộp (Nghiền phá nguyên liệu cỡ lớn, nhựa dầy, nhựa cứng dạng cục máy có thể đặt tách riêng cô lập hoặc kết nối với dây chuyền băm rửa) Bước 2: Băm nguyên liệu: Băng tải vận chuyển các mành nhựa sau khi nghiền phá tới máy băm. Máy nghiền băm sẽ nghiền nhỏ các mảnh nhựa thành dạng dăm nhỏ. Bước 3: Rửa chà xát:
  • 50. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 49 Máy bao gồm bộ chổi sẽ quay chà sát kèm phun nước nhằm tách bỏ các chất bẩn bám Rửa nổi: bao gồm bể nước có gắn các cánh vớt, tại bể rửa nổi, nguyên liệu sẽ nổi trên mặt nước, bùn đất bẩn sẽ lắng xuống đáy bể và được bộ vít tải kéo ra ngoài, còndăm nhựa được các guồng cánh quay đẩy đi qua bể rồi vớt ra ngoài đi tới máy vắt. Bước 4: Vắt khô: Trục vít tải đưa nguyên liệu đến máy vắt ly tâm nhằm tách nước ra khỏi dăm nhựa, kèm hệ thống sấy ống thổi bay các dăm nhựa bên trng ống kèm gió nóng làm khô dăm nhựa. Quạt tiếp liệu chuyển tải dăm nhựa tới Thùng chứa dăm nhựa. Chú thích bản vẽ: 1, Băng tải nguyên liệu. 2, Máy nghiền nước. 3, Máy rửa trà xát. 4, máy rửa nổi. 5, trục vít tiếp liệu. 6, máy vắt ly tâm. 7 tiếp liệu. 8, gia nhiệt điện.9, thùng chứa có bộ tiếp liệu. 10 tủ điện. Quy trình xử lý nguyên liệu nhựa Cấu hình hệ thống: 1 máy nghiền phá nguyên liệu model 1400 1 Bộ băng tải tiếp liệu SC-600
  • 51. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 50 1 Bộ máy nghiền PC-800 1 Bộ trục vít rửa trà xát MSC-500 2 Bộ thùng rửa nổi ZQX-500 1 Bộ trục vít tiếp liệu LSC-500 1 Bộ vắt ly tâm TS-500 1 Bộ quạt tiếp liệu có gia nhiệt RF-500 1 Bộ thùng chứa 1 Bộ tủ điều khiển điện Quy trình công nghệ tái sinh hạt nhựa Công nghệ cắt tạo hạt trong nước (underwater palletizing): Nhựa đùn ra khỏi khuôn tạo hạt gắn sau máy đùn sẽ được cắt ngay trên bề mặt khuôn tạo hạt được ngâm trong khoan kín chứa đầu nước.
  • 52. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 51 Hình: Sơ đồ chế biến hạt nhựa Với công nghệ kéo sợi, nhựa được đùn qua một chuỗi những lỗ tròn bố trí xếp thành hàng ngang trên khuôn tạo sợi để định dạng sợi nhựa tròn. Những sợi này được kéo liên tục qua thùng nước làm nguội, tại đây sợi nhựa sẽ đông cứng lại. Khi ra khỏi máng nước làm nguội, nước còn dính lại trên sợi nhựa được lấy đi bằng cách dùng khí thổi mạnh vào sợi nhựa hay sử dụng máy hút chân không để tránh nước văng ra khu vực xung quanh máy. Sau khi làm khô, sợi nhựa được kéo qua dao cắt liên tục gọi là máy cắt sợi, nhựa được cắt thành hạt hình trụ ngắn và sau đó thoát ra cửa xả của máy cắt và rơi vào máy tách hạt để tách những hạt nhựa vừa hoặc những hạt quá to trước khi đóng bao. Một hệ thống tạo hạt kéo sợi thông thường gồm những thiết bị như sau: + Khuôn tạo sợi gắn với thiết bị đùn. +Máng hay thùng nước làm nguội đủ dài (có thể dài tới 7,3m) để sợi nhựa được làm nguội và đông cứng, sử dụng vòi phun hay luồng khí thổi trực tiếp lên Vỏ chai, nylon… Rửa Sấy khô Cắt nhỏ Đùn ép, tạo sợi Làm nguội Cắt tạo hạt Đóng gói Thành phẩm
  • 53. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 52 sợi nhựa để lấy đi phần nước còn bám vào sợi nhựa khi chúng được kéo ra khỏi thùng nước làm nguội. + Bộ dao cắt gồm một rôto gắn những lưỡi dao có thể thay thế và một dao cố định để cắt sợi nhựa thành những hạt nhỏ hình trụ. + Máy sang tách hạt để vận chuyển và tách những hạt nhựa vừa hoặc những hạt quá to trước khi đóng bao. Hệ thống kéo sợi được bố trí theo phương thẳng hàng với các thiết bị nối tiếp nhau, bề ngang thông thường khoảng 2 hay 3 feet, và chiều dài có thể lên đến 35 feet (10.7m) tùy theo kích thước và bố trí lắp đặt thùng nước làm nguội, bộ phận thổi khí, dao cắt tạo hạt và lưới sang. Hình ảnh máy tái chế nhựa 2.6. Các thiết bị, dây chuyền khác của nhà máy Dây chuyền phân loại rác
  • 54. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 53 Về nguyên tắc, bằng phương pháp thủy lực và khí động, các loại rác hữu cơ sẽ nổi lên trong khi rác vô cơ nặng hơn sẽ chìm. Với phương pháp này, rác được tách thành các nhóm khác nhau, giúp việc tái chế dễ dàng hơn. Bên cạnh đó, dây chuyền công nghệ này còn tận dụng được hầu hết các loại rác thải rắn để tái chế. Chẳng hạn, các loại rác hữu cơ (rau, củ, quả...), rác nylon và cao su thì được tái chế thành xăng dầu, rác giấy chế biến lại thành bột giấy, xà bần thành gạch bloc, thủy tinh và kim loại được đem bán cho các cơ sở chuyên dụng. Máy trộn rác
  • 55. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 54 Máy trộn rác Máy tiếp liệu Máy tiếp liệu Máy đóng bao
  • 56. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 55 Mặt trước của máy đóng bao Thiết bị sàng
  • 57. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 56 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 1.1. Chuẩn bị mặt bằng Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành. 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 2.1. Các phương án xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT I Xây dựng 103.000,0 m2 1 Trạm cân 172,0 - - m2 2 Nhà xưởng tiếp nhận, thu phân loại rác 2.023,0 1 2.023,0 m2 3 Kho chứa rác tái chế, kho chứa rác cồng kềnh 800,0 1 800,0 m2 4 Khu nghiền rác, thu rác sau nghiền 400,0 1 400,0 m2 5 Kho chứa sản phẩm vi nhựa tái chế 1.600,0 1 1.600,0 m2 6 Khu chứa nguyên liệu làm phân vi sinh 5.200,0 1 5.200,0 m2 7 Khu làm phân vi sinh 5.100,0 1 5.100,0 m2 8 Nhà phân loại, sàn lọc phân vi sinh 600,0 1 600,0 m2 9 Khu lưu sản phẩm phân vi sinh 600,0 1 600,0 m2
  • 58. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 57 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT 10 Khu nhà xử lý nước thải 480,0 1 480,0 m2 11 Hồ chứa nước thải 400,0 - - m2 12 Nhà điều hành nhà máy 200,0 2 400,0 m2 13 Nhà ăn công nhân 391,0 1 391,0 m2 14 Nhà WC nhà máy 180,0 1 180,0 m2 15 Trạm rửa xe 180,0 1 180,0 m2 16 Trạm biến áp 20,0 1 20,0 m2 17 Trạm bơm cấp nước sạch 20,0 1 20,0 m2 18 Nhà điều hành hệ thống cấp thoát nước toàn nhà máy 100,0 1 100,0 m2 19 Nhà hệ thống điện, chống sét, thông tin nhà máy 100,0 1 100,0 m2 20 Hồ điều hòa 60,0 - - m2 21 Hồ quan trắc 880,0 - - m2 22 Phòng thí nghiệm và sản xuất chế phẩm vi sinh 480,0 1 480,0 m2 23 Cây xanh 40.600,0 - - m2 24 Giao thông nội bộ, sân bãi, hạ tầng kỹ thuật 42.414,0 - - m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.
  • 59. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 58 2.2. Các phương án kiến trúc Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như: 1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. 2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. 3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng. Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:  Hệ thống giao thông Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.  Hệ thống cấp nước Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.  Hệ thống thoát nước Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.  Hệ thống xử lý nước thải Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu trong quá trình sản xuất).  Hệ thống cấp điện
  • 60. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 59 Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng. III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN 3.1. Phương án tổ chức thực hiện Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động. Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này. Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng) TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500 2 Ban quản lý, điều hành 2 15.000 360.000 77.400 437.400 3 Công nhân viên văn phòng 8 8.000 768.000 165.120 933.120 4 Công nhân sản xuất, thu gom rác 49 6.500 3.822.000 821.730 4.643.730 5 Lao động thời vụ 19 5.500 1.254.000 269.610 1.523.610 Cộng 79 542.000 6.504.000 1.398.360 7.902.360 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầutư.
  • 61. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 60 Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó: STT Nội dung công việc Thời gian 1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý III/2022 2 Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 Quý IV/2022 3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý IV/2022 4 Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất Quý I/2023 5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý II/2023 6 Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê duyệt TKKT Quý II/2023 7 Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây dựng theo quy định) Quý III/2023 8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng Quý IV/2023 đến Quý III/2024
  • 62. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 61 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. GIỚI THIỆU CHUNG Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Nhà máy rác thải sinh hoạt”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. - Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020; - Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013; - Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006; - Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019; - Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; - Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường;
  • 63. Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 62 - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường; Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: - TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; - QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng; - TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình; - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động. III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN Dự án “Nhà máy rác thải sinh hoạt”được thực hiện tại Tỉnh Long An. IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình Tác động đến môi trường không khí: Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…)từcôngviệc đào đất,sanủimặt bằng, vậnchuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, phatrộnvàsửdụngvôivữa, đấtcát...hoạtđộngcủacácmáymóc thiết bị