Bài 2 Cài đặt Windows Server 2008 - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Giới thiệu về Windows Server 2008
Các phiên bản của Windows Server 2008
Các dịch vụ chính của Windows Server 2008
Hướng dẫn cài đặt Windows Server 2008
Bài 13: Nâng cấp từ Windows Server 2003 lên Windows Server 2008 - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Tại sao phải nâng cấp lên Windows Server 2008?
Yêu cầu cấu hình phần cứng
Chuẩn bị trước khi nâng cấp
Các phiên bản nâng cấp
Nâng cấp lên Windows Server 2008 AD DS
Trong tuần 1, chúng ta bước đầu làm quen với phần mềm GNS3, cách cài đặt, nạp file IOS. Bên cạnh đó chúng ta cũng bước đầu tìm hiểu về định tuyến, khái niệm, các giao thức để định tuyến
Bài 11: Công cụ quản trị Server Manager - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Giới thiệu về Server Manager
Các thành phần bảng điều khiển Server Manager
Quản lý Vai trò trên Server Manager (Roles)
Quản lý Tính năng trên Server Manager (Features)
Quản lý Chuẩn đoán trên Server Manager (Diagnostic)
Quản lý cấu hình trên Server Manager (Configuration)
Quản lý Lưu trữ trên Server Manager (Storage)
Bài 2 Cài đặt Windows Server 2008 - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Giới thiệu về Windows Server 2008
Các phiên bản của Windows Server 2008
Các dịch vụ chính của Windows Server 2008
Hướng dẫn cài đặt Windows Server 2008
Bài 13: Nâng cấp từ Windows Server 2003 lên Windows Server 2008 - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Tại sao phải nâng cấp lên Windows Server 2008?
Yêu cầu cấu hình phần cứng
Chuẩn bị trước khi nâng cấp
Các phiên bản nâng cấp
Nâng cấp lên Windows Server 2008 AD DS
Trong tuần 1, chúng ta bước đầu làm quen với phần mềm GNS3, cách cài đặt, nạp file IOS. Bên cạnh đó chúng ta cũng bước đầu tìm hiểu về định tuyến, khái niệm, các giao thức để định tuyến
Bài 11: Công cụ quản trị Server Manager - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Giới thiệu về Server Manager
Các thành phần bảng điều khiển Server Manager
Quản lý Vai trò trên Server Manager (Roles)
Quản lý Tính năng trên Server Manager (Features)
Quản lý Chuẩn đoán trên Server Manager (Diagnostic)
Quản lý cấu hình trên Server Manager (Configuration)
Quản lý Lưu trữ trên Server Manager (Storage)
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
1. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO
QUẢN TRỊ MẠNG VÀ AN
NINH MẠNG QUỐC TẾ
BÁO CÁO CUỐI KỲ
Đề tài: Nghiên cứu và triển khai các dịch vụ trên
Windows Server 2008
SVTH:
• Lý Ngọc Diệp
• Phạm Thị Diễm Kiều
• Nguyễn Thị Tuyết
GVHD: Võ Đỗ Thắng
2. I. Giới Thiệu Windows Server 2008.
II. Giới thiệu các dịch vụ:
1. Local User & Group.
2. Local Policy.
3. Local Security Policy.
4. Domain
5. DHCP
6. DNS
7. Web Server
8. VPN Client to Site
9. Windows Server Backup
10. Mail Server
11. Mail Server trên VPS
3. I. Giới thiệu Windows Server 2008
Ngày 12/11/2007 Microsof chính thức tung ra thị trường
phiên bản hệ điều hành máy chủ Windows Server 2008, hệ điều
hành này gồm 6 phiên bản chính:
- Windows Server 2008 Standard.
- Windows Server 2008 Enterprise.
- Windows Server 2008 DataCenter.
- Windows Wed Server 2008.
- Windows HPC (High-performance computing) Server 2008.
- Windows Server 2008 for Itanium-based Systems.
5. I. Giới thiệu Windows Server 2008
Web Virtualization Security
Giải pháp hiệu quả cho doanh nghiệp.
Trải nghiệm khả
năng web phong
phú và hiệu quả.
Giảm chi phí, tăng
hiệu suất phần cứng,
tối ưu hóa cơ sở hạ
tầng, và cải thiện
tính ổn định của
máy chủ
Tăng khả năng bảo
mật dữ liệu, cơ sở hạ
tần.
Hoạt động mạnh mẽ và linh hoạt
Nâng cao hiệu suất ứng dụng.
6. Ưu điểm:
Các vấn đề về mạng.
Các tính năng bảo mật nâng cao.
Truy cập ứng dụng từ xa.
Quản lý role máy chủ tập trung.
Các công cụ kiểm tra độ tin cậy và hiệu suất.
Nhóm chuyển đổi dự phòng.
Triển khai và hệ thống file.
Tối đa được tính linh hoạt khả năng sẵn có và kiểm
soát.
I. Giới thiệu Windows Server 2008
7. II. Giới thiệu các dịch vụ
Mục tiêu:
Tạo local user và Group trên Server.
Có thể đăng nhập vào máy Server.
Các user có thể đăng nhập vào Server
Local User & Group
Mô hình:
Thực hiện:
Bước 1: Tạo Local User
Bước 2: Đăng nhập User vừa
tạo trên server
Bước 3: Tạo Local Group và
add user vào Group đó
Bước 4: Cấu hình cho phép
user tự động nhập vào server
khi khởi động
8. Local Security Policy
Mục tiêu:
Tạo Local security policy trên máy server để áp dụng chính sách cho
các user
Áp dụng được các chính sách an ninh cho các user
Mô hình:
Thực hiện:
Bước 1: Cho phép tạo user với password đơn giản
Bước 2: Tạo 1 Security Policy khóa 1 user nếu đăng nhập vào server sai 3 lần
Bước 3: Tạo Security Policy cho phép tất cả các user đều có quyền tắt máy
9. Local Policy
Mục tiêu:
Tạo local policy / Server để áp dụng cho từng đối tượng khác nhau.
Áp dụng được các chính sách bảo mật khác nhau
Mô hình: gồm 1 Server & 1 PC
Mô hình:
Thực hiện:
Bước 1: Tạo Group policy console cho user 2 administrator, non – administrator
Bước 2: Tạo Group policy không cho group Non – Administrator truy cập Control
Panel
Bước 3: Cấu hình Group Policy không cho User 2 đăng nhập thấy Rrcycle Bin khi
User 2 đăng nhập
10. Domain là một khái niệm logic nói về một nhóm các máy
tính có sự quản lí tập trung.
Các thành phần vật lí cơ bản để tạo nên một domain:
- Domain controller: cần ít nhất một máy
-Workstation:máy trạm làm việc
- Member server: các server khác trong hệ thống
Domain
11. Mục tiêu:
Cài Domain Controller trên máy server và tiến hành join PC vào
domain và đăng nhập Domain Administtrator để sử dụng
Administrative Tools cho máy PC.
Mục tiêu cuối cùng: cài đặt Domain Controller và join PC vào
domain thành công.
Mô hình:
Thực hiện:
Bước 1: cài đặt Domain Controller trên máy server
Bước 2: cấu hình Default Policy để cho phép tạo user với password đơn giản
Bước 3: cấu hình Default Domain Controller Policy để cho phép user bình thường
có thể đăng nhập vào local.
Bước 4: Join domain cho máy client PC
Domain
12. DHCP - giao thức cấu hình động máy chủ là một giao
thức cấu hình tự động địa chỉ IP. Máy tính được cấu hình một
cách tự động vì thế sẽ giảm việc can thiệp vào hệ thống mạng.
Nếu không có DHCP, các máy có thể cấu hình IP thủ
công Ngoài việc cung cấp địa chỉ IP, DHCP còn cung cấp
thông tin cấu hình khác, cụ thể như DNS. Hiện nay DHCP có
2 version: cho IPv4 và IPv6.
DHCP Server
13. Ưu điểm của DHCP server
◦ Quản lý TCP/IP tập trung.
◦ Giảm gánh nặng cho các nhà quản trị hệ thống.
◦ Giúp hệ thống mạng luôn được duy trì ổn định.
◦ Linh hoạt và khả năng mở rộng.
Chức năng DHCP:
DHCP server là một máy chủ có cài đặt dịch vụ DHCP server. Nó có
chức năng quản lý sự cấp phát địa chỉ IP động và các dữ liệu cấu hình
TCP/IP. Ngoài ra còn có nhiệm vụ trả lời khi DHCP Client có yêu cầu
về hợp đồng thuê bao.
DHCP client là dịch vụ nằm cục bộ trên máy tính (kể cả máy trạm
và server). Nó dùng để đăng ký, cập nhật thông tin về địa chỉ IP và các
bản ghi DNS cho chính bản thân nó. DHCP client sẽ gửi yêu cầu đến
DHCP server khi nó cần đến 1 địa chỉ IP và các tham số TCP/IP cần
thiết để làm việc trong mạng nội bộ và trên Internet.
DHCP Server
14. DHCP - Client
Mô hình:
Mục tiêu: Xây dựng máy chủ dịch vụ cấp phát địa chỉ IP động cho
các máy trong mạng LAN.
DHCP Server
Lưu ý: Nếu thực hiện bài trên môi trường máy ảo VM – ware:
Tắt tính năng DHCP trong thư mục Virtual Network Editor
Trong cùng một hệ thống, chỉ sử dụng một DHCP – Server để cấp
phát IP
Thực hiện:
Bước 1: Cài đặt dịch vụ DHCP trong Server Roles
Bước 2: Kiểm tra IP được cấp trên máy Windows XP
15. DNS là hệ thống phân giải tên được phát minh vào năm 1984 cho
Internet và là một trong số các chuẩn công nghiệp của các cổng bao
gồm cả TCP/IP.
DNS là chìa khóa chủ chốt của nhiều dịch vụ mạng như duyệt
Internet, mail server, web server...
Nguyên tắc làm việc của DNS
- Mỗi nhà cung cấp dịch vụ vận hành và duy trì DNS server riêng của
mình, gồm các máy bên trong phần riêng của mỗi nhà cung cấp dịch vụ
đó trong Internet.
- INTERNIC ( Internet Network Information Center ) chịu trách nhiệm
theo dõi các tên miền và các DNS server tương ứng
- DNS có khả năng tra vấn các DNS server khác để có được một cái tên
đã được phân giải..
- DNS server có khả năng ghi nhớ lại những tên vừa phân giải
DNS ( Domain Name Server )
16. DNS ( Domain Name Server )
Mô hình:
Mục tiêu:
Phân giải IP => tên địa chỉ
Phân giải tên địa chỉ => IP
Thực hiện:
Bước 1: Cấu hình phân giải xuôi => IP sang tên.
Bước 2: Cấu hình phân giải ngược tên => IP.
Bước 3: Kiểm tra trên máy Server.
Bước 4: Kiểm tra trên máy Client.
17. IIS
Mô hình LAB
Mục tiêu bài LAB:
• Cài đặt dịch vụ IIS trên Windows Server 2008
• Ứng dụng dịch vụ IIS để triển khai Web Server và FTP Server
Thực hiện:
• B1: Cài đặt IIS Start menu
• B2: Tạo một trang Web và kiểm tra Tạo thư mục chứa trang Web
đường dẫn:
• B3: Tạo một FTP Site và kiểm tra
18. VPN (Client to Site)
Mô hình
PC 1
NIC 1: 192.168.1.2/24
Server 1
NIC 1: 192.168.1.1/24
NIC 2: 10.0.0.1/8
PC 2
NIC 1: 10.0.0.2/8
19. VPN (Client to Site)
Mục tiêu:
Cài đặt Routing and Remote Access (LAN routing, VPN)
Cấu hình VPN cho phép PC 1 có thể truy cập vào máy PC 2.
Kiểm tra dịch vụ bằng thư mục chia sẻ trên PC 1.
Thực hiện:
B1: Cài đặt Routing and Remote Access
B2: Cấu hình Routing and Remote Access
B3: Tạo tài khoản trên Server và cấp quyền truy cập VPN
B4: Tạo kết nối VPN trên máy PC 2
B5: Share thư mục trên PC 1 và tiến hành truy cập từ PC 2
20. VPN (Client to Site)
Bước 1: Cài đặt Routing and Remote Access
24. Bước 2:
Cấu hình Routing and Remote Access.
Thực hiện trên Server 1 Vào Start Menu >
Administrative Tools > Routing and
Remote Access.
VPN (Client to Site)
29. VPN (Client to Site)
Click chọn:
Static address
pool > Click
Add
30. VPN (Client to Site)
Điền range IP:
Start IP address: 192.168.1.50
End IP address: 192.168.1.100
> OK > OK
31. VPN (Client to Site)
Bước 3: Tạo tài khoản trên Server và cấp quyền truy cập VPN
Start menu > Administrative tools > Server Manager
Trong nhánh Configuration > Local Users and Group
R-Click vào Users > New User
32. VPN (Client to Site)
Điền thông tin user
> Create > Close
34. VPN (Client to Site)
Trong thẻ Dial- in Click chọn:
Allow access > OK
35. VPN (Client to Site)
Bước 4: Tạo kết nối VPN trên máy PC 2:
Trên máy PC 2
Start menu > Settings > Control Panel > Network and internet
connection
Chọn mục: Create a connection to
the network at your workplace
36. VPN (Client to Site)
Chọn mục: Virtual Private Network connection > Next
45. Windows Server Backup
Mục đích: Windows server backup là một tính năng mới trên hệ điều
hành Windows Server 2008 cung cấp chức năng lưu trữ (Backup), phục
hồi dữ liệu (restore) và phục hồi hệ thống (Operating System Windows
Recovery). Sẽ giúp cho người quản trị phục hồi nhanh chóng nếu hệ
thống bị sự cố
Thực hiện:
Cài đặt Windows Server Backup
Backup Full Server
Restore File và Folder
Operating System Volume Recovery
46. Mail Server
Mail Server chứa mailbox của người dùng. Mail Server nhận mail
từ mail Client gửi đến và đưa vào Mail Server nhận mail từ Mail Host
gửi đến và đưa vào mailbox của người dùng. Người dùng sử dụng NFS
(Network File System) để mount thư mục chứa mailbox trên Mail
Serverđể đọc. Nếu NFS không được hỗ trợ thì người dùng phải login vào
Mail Server để nhận thư.Trong trường hợp Mail Client hỗ trợ POP/IMAP
và trên Mail Server cũng hỗ trợ POP/IMAP thì người dùng có thể đọc
thư bằng POP/IMAP.
47. Mail Server trên VPS
Mô hình:
Mục tiêu:
• Cài đặt dịch vụ Mail Server (sử dụng phần
mềm Mdeamon_Mail) trên máy chủ ảo (VPS)
• Thực hiện kiểm tra gửi mail tới các tài khoản
Gmail, Yahoo mail… và ngược lại
48. Mail Server trên VPS
Thực hiện: Bước 1: Cài đặt phần mềm Mdeamon_Mail
• Đăng nhập máy chủ ảo VPS bằng công cụ Remote Desktop.
• Dowload bộ cài đặt Mdeamon và chạy file Setup.exe
49. Mail Server trên VPS
Trước tiên, bạn tải phiên bản MDaemon Mail Server mới nhất và bắt đầu
quá trình cài đặt.Bấm "Next" để tiếp tục.
50. Mail Server trên VPS
Đánh dấu vào ô "I have read and I agree with all the terms of this
license agreement"
51. Mail Server trên VPS
Chọn đường dẫn lưu trữ của chương trình, mặc định sẽ là ổ C hệ thống (ổ
đĩa có cài hệ điều hành Microsoft Windows).
52. Mail Server trên VPS
Lựa chọn phiên bản cài đặt, nếu bạn có key đăng ký thì nhập vào ô phía dưới. Ở ví dụ
sử dụng là phiên bản free hoặc miễn phí 30 ngày của phiên bản Pro.
62. Mail Server trên VPS
Tạo 1 tài khoảng mới vào Account New Account…
63. Mail Server trên VPS
Nhập thông tin vào Email address và Email Password. Click OK để tạo
tài khoảng Email.
64. Mail Server trên VPS
Qua Win XP1 tạo Client 1……Ta vào Outlook Express.
65. Mail Server trên VPS
Cấu hình Out Look mail để quán lý mail cho tài khoảng
tk1@phamthidiemkieu.vn. Nhập tên hiện thị vào Display name và click Next>
Nhập địa chỉ Email và Click Next>
66. Mail Server trên VPS
Nhập địa chỉ IP vào 2 ô Incoming và Outgoing và click Next.
67. Mail Server trên VPS
Nhập tên tài khoảng và mật khẩu. Click Next
68. Mail Server trên VPS
Click Finish để hoàn tất cấu hình quản lý mail cho tài khoảng test.