SlideShare a Scribd company logo
1 of 24
Download to read offline
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain
Trang 1 of 24
Domain
Computers
Objects
Users
s
Chương 1
ACTIVE DIRECTORY DOMAIN
Trong chương này chúng ta sẽ nghiên cứu các vấn đề sau:
 Active directory là gì
 Các thành phần của Active directory – Domain, Tree, Forest
 Tạo Domain hcmc.com
 Tạo Domain hcmc1.hcmc.com
 Kết nối Client vào Domain hcmc.com
 Đăng nhập từ Client vào Domain
I. ACTIVE DIRECTORY LÀ GÌ?
1. Active Directory
Là một cơ sở dữ liệu với các chức năng như:
 Lưu trữ thông tin về tài khoản người dùng và các tài nguyên mạng máy tính.
 Xác định tính hợp lệ của người truy cập tài nguyên mạng.
 Lưu trữ thông tin mạng máy tính như là các đối tượng trong một cấu trúc phân
cấp.
Ngoài ra nó còn cung cấp:
 Sự quản lý tập trung
 Các khả năng tìm kiếm nâng cao.
 Ủy quyền đại diện
2. Cấu trúc vật lý của Domain
Controller.
 Là nơi lưu trữ thư mục SYSVOL.
 Tham gia vào việc mô hình hóa
Active Directory
 Thực hiện vai trò một Domain
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain
Trang 2 of 24
II. CÁC THÀNH PHẦN CỦA ACTIVE DIRECTORY – DOMAIN, TREE, FOREST
DOMAIN
 Người dùng có quyền truy cập dữ liệu của các máy tính khác nhau trong
một mạng.
 Quá trình đăng nhập đơn giản cho tất cả các máy tính.
 Người dùng và các thông tin tài nguyên được lưu giữ và quản trị tập trung
 Có thể triển khai trên các mô hình mạng lớn.
1. Các máy tính trong Domain
 Một Domain có thể chứa nhiều máy tính khác nhau. Những máy tính này
có thể chạy các hệ điều hành khác nhau.
Domain
Replication
Domain
Controller
Domain
Controller
Mô hình Domain Controller
Client Computer
Member Server running
 Windows 2003 Server
 Windows XP Pro
 Windows Vista
Các máy tính trong một Domain
Domain Controller running
 Windows 2003 Server
Member Server running
 Windows 2000 Server
 Windows 2003 Server
 Server Linux
Client Computer running
 Windows 2000 Pro
 Windows XP Pro
 Windows Vista
Active Directory
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain
Trang 3 of 24
2. Tree và Forest
 Một Forest Domain có thể chứa nhiều Tree khác nhau
 Một Forest có thể có nhiều Organization Units – Ous
 Tree chịu sự quản lý của Forest.
III. TẠO DOMAIN HCMC.COM
1. Thiết lập địa chỉ IP cho DNS
 Trước khi cài đặt Domain Controller, ta phải tiến hành cài đặt địa chỉ IP cho
DNS Server vì khai Domain được cài đặt nó yêu cầu địa chỉ DNS để tham
chiếu trong quá trình cấu hình.
 DNS Server – Domain Name System: Là hệ thống tên miền trên máy tính
Server sử dụng để phân giải, chuyển đổi địa chỉ IP thành tên miền dễ nhớ hơn
và ngược lại.
Các bước tiến hành như sau:
 Nhấp phải chuột vào My Network Places trên Desktop chọn Properties.
Cửa sổ Network Connection xuất hiện với hai biểu tượng : Local Area
Connection và New Connection Wirzard.
 Nhấp phải chuột vào Local Area Connection chọn Properties
Nwtradera.msft
Asa.nwtradera.
msft
au.nwtradera.
msft
Tree
Nwtradera.msft
Asa.nwtradera.
msft
au.nwtradera.
msft
Tree
contoso.msft
Asa.contoso.m
sft
au.contoso.m
sft
Tree
(Root )
Two-Way, Transitive Trust
Two-Way, Transitive Trust
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain
Trang 4 of 24
 Trong hộp thoại Local Area Connection Properties tại thẻ General chọn
Internet Protocol – TCP/IP và chọn Properties.
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain
Trang 5 of 24
 Trên cửa sổ Internet Protocol (TCP/IP) Properties chọn và thiết lập như
trên hình
 Hộp thoại Internet Protocol Properties này có chức năng để người dùng
thiết lập địa chỉ IP cho máy cũng như địa chỉ IP cho DNS Server.
 Nhấp chọn vào mục Use the following IP Address. Tiếp theo nhập địa chỉ
IP vào mục IP Address, Subnet mask được đặt tự động. Sau đó nhấp chọn
vào mục Use the following DNS Server Address và nhập địa chỉ cho DNS
Server trong mục Preferred DNS Server .
 Nhấp OK để kết thúc .
Ví dụ:
IP Address: 192.168.0.2
Subnet mask: 255.255.255.0
Preferred DNS Server: 192.168.0.2
Chú ý: Địa chỉ IP của DNS Server phải trùng với địa chỉ IP của Server
2. Cài đặt Domain Controller
B1. Vao Start – Run – dcpromo – nhấp OK
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain
Trang 6 of 24
 Hộp thoại Active Directory Install Wizard xuất hiện, hộp thoại này gồm 3
nút Back, Next, và Cancel.
B2. Nhấp Next hai lần để tiếp tục
B3. Trên hộp thoại Directory Install Wizard nhấp chọn vào Domain Controller
for a new domain rồi nhấp Next.
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain
Trang 7 of 24
 Lựa chọn này là tạo mới một Domain, cây Domain, rừng Domain trong
đó Server là Domain đầu tiên trong các Domain mới.
B4. Nhấp chọn Domain in a new forest sau đó nhấp Next
Lựa chọn này cho phép tạo ra một Domain mới trong forest domain
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain
Trang 8 of 24
B5. Nhập hcmc.com vào mục Full DNS Name for a new domain, sau đó nhấp
Next để tiếp tục
Lưu ý : tên đầy đủ của domain name
Ví dụ : hcmc.com
B6. Nhập tên Domain NetBIOS Name rồi nhấp next để tiếp tục
 Domain NetBios name là tên để người dùng Windows có thể dễ dàng
xác định một domain. Thông thường tên NetBios được xác định mặc
định trùng với tên domain.
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain
Trang 9 of 24
B7. Xác định nơi lưu trữ cơ sở dữ liệu của Active Directory và thư mục chứa file
log , sau đó nhấp Next để tiếp tục.
 Mặc định thư mục CSDL và file log được lưu trữ trong
C:windowsNTDS tuy nhiên cũng có thể định thư mục này trong bất kỳ
ổ đĩa nào định dạng là NTFS.
B8. Định nơi lưu trữ thư mục SYSVOL rồi nhấp Next để tiếp tục
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain
Trang 10 of 24
 Thư mục SYSVOL lưu trữ tất cả các tập tin mà Server muốn chia sẻ
với các Clients trong Domain Controller. Mặc định thư mục này được
lưu tại C:windowsSYSVOL. Tuy nhiên cũng có thể đặt thư mục này ở
ổ đĩa nào được định dạng là NTFS.
B9. Nhấp chọn vào Install and Configure the DNS Server on this Computer and
set this computer to use this DNS server as its preferred DNS server, sau đó
nhấp Next để tiếp tục
 Hộp thoại này cho phép cài đặt, cấu hình và sử dụng DNS server
B10. Nhấp chọn Permissions compatible only with windows 2000 or windows
server 2003 Operation Systems rồi nhấp Next để tiếp tục .
 Lựa chọn này chỉ tương thích với windows 2000 hoặc windows server
2003, nghĩa là nếu chạy các chương trình server trên hai hệ điều hành
này ( mà nó là thành viên của Active Directory Domain ) thì người dùng
được ủy quyền để đọc các thông tin trong domain.
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain
Trang 11 of 24
B11. Nhập password trong mục Restore mode password và nhập lại password
này trong mục confirm password rồi nhấp Next để tiếp tục
 Cũng có thể bỏ qua mục nhập password này và nhấp Next để tiếp tục
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain
Trang 12 of 24
B12. Bảng summary xuất hiện, nhấp Next để tiến hành cài đặt
 Bảng này hiển thị thông tin mà chúng ta đã thiết lập từ bước 1 đến
bước 11
B13. Quá trình cài đặt đang thực hiện
B14. Sau khi cài xong nhấp finish để hoàn thành
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain
Trang 13 of 24
 Sau đó khởi động lại máy tính bằng cách nhấp vào nút Restart Now
 Màn hình đăng nhập sau khi đã nâng cấp thành domain controller như
sau:
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain
Trang 14 of 24
IV. TẠO DOMAIN HCMC1.HCMC.COM
 Một công ty lớn có rất nhiều phòng ban có nhiều máy tính khác nhau
kết nối. Vì vậy, để tiện cho việc quản lý và tìm kiếm thông tin trong
mạng chúng ta nên tạo ra nhiều Domain Controller khác nhau.
 Để tạo được Domain hcmc1.hcmc.com ta phải kết nối server1 vào
Domain hcmc.com. Server1 là server sẽ cài đặt domain
hcmc1.hcmc.com.
Các bước thực hiện như sau:
1. Thiết lập DNS Server và địa chỉ IP cho server1
B1. Trên màn hình Desktop nhấp phải chuột vào My network places –
Properties. Cửa sổ Network Connection xuất hiện như sau:
B2. Nhấp phải chuột vào Local Area Connection – Properties để mở hộp thoại
Local Area Connection Properties . Tại thẻ General chọn Internet protocol
(TCP/IP).
B3. Nhấp nút properties để mở hộp thoại Internet protocol. Nhấp chọn vào mục
use the following IP Address và thiết lập như sau:
IP Address : 192.168.0.3 – địa chỉ IP của server1
Subnet mask : 255.255.255.0
Preferred DNS Server : 192.168.0.1 – địa chỉ của DNS server
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain
Trang 15 of 24
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain
Trang 16 of 24
 Sau đó nhấp OK để áp dụng nhấp Close để đóng hộp thoại Area Network
Connection.
2. Đăng nhập Server1 vào Domain hcmc.com
B1. Nhấp phải chuột vào My Computer trên Desktop chọn Properties, tiếp theo
nhấp Tab Computer Name
B2. Nhấp nút Change, hộp thoại Computer Name Change thiết lập như sau:
Computer Name : Server1
Domain Name : HCMC.COM
Nhấp OK để áp dụng
B3. Nhập User Name là Administrator và Password của tài khoản này, sau đó
nhấp OK
B4. Nếu đăng nhập thành công sẽ xuất hiện hộp thoại Welcom to the hcmc.com.
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain
Trang 17 of 24
3. Tạo Domain hcmc1.hcmc.com
B1. Nhấp Start – Run – nhập dcpromo – nhấp OK.
 Nhấp Next 2 lần để tiếp tục xuất hiện màn hình Active Directory Installation
Wizard.
 Trong hộp thoại Active Directory Install Wizard, nhấp chọn mục Domain
Controller for a new Domain rồi nhấp Next
 Chọn mục này là vì chúng ta muốn hcmc1.hcmc.com là con của Domain
hcmc.com
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain
Trang 18 of 24
B2. Trong hộp thoại Active Directory Install Wizard, nhấp chọn mục Domain
Controller for a new domain rồi nhấp Next để tiếp tục. Xuất hiện màn hình
Create New Domain
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain
Trang 19 of 24
B3. Tại hộp thoại Create New Domain nhấp chọn mục child domain in an existing
domain tree rồi nhấp next để tiếp tục làm xuất hiện màn hình Network
Credentials
B4. Nhập user name, password của người quản trị domain hcmc.com và domain
cha là hcmc.com như trên hình, xong rồi nhấp next để tiếp tục
B5. Trên màn hình Child Domain Install thiết lập các thông số sau:
Parent domain: hcmc.com
Child domain: hcmc1
Tại mục Complete DNS name of new domain tự động xuất hiện
hcmc1.hcmc.com.
B6. Tại hộp thoại NetBios domain name, trong mục Domain NetBios name nhập
hcmc1. hoặc chấp nhận giá trị mặc định do windows đưa ra.
B7. Hộp thoại Database and Log Folders xuất hiện. Chấp nhận gía trị mặc định
và nhấp next để tiếp tục
B8. Xác định nơi lưu trữ thư mục SYSVOL. Chấp nhận giá trị mặc định
Đây là thư mục chứa các thông tin, cũng như các file chia sẻ và tài nguyên
mạng.
B9. Hộp thoại DNS Registration Diagnostics xuất hiện , nhấp next để tiếp tục.
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain
Trang 20 of 24
B10. Hộp thoại permission xuất hiện, nhấp chọn Permission compatible only with
Windows 2000 or windows server 2003 operating system và nhấp next để
tiếp tục.
B11. Hộp thoại Directory Services Restore Mode Ádministrator Password xuất
hiện. Nhập Restore Mode Password và Comfirm password sau đó nhấp
next để tiếp tục.
B12. Tiếp theo đến bảng summary, bảng này chứa thông tin các thiết lập mà ta
đã thực hiện từ bước 1 đến bước 11
Nhấp next để tiếp tục quá trình cài đặt .
V. KẾT NỐI CLIENT1 VÀO DOMAIN HCMC.COM
Để Client1 có thể kết nối vào domain hcmc.com phải thiết lập địa chỉ IP cho
DNS. DNS Server có nhiệm vụ phân giải qua lại giữa tên miền và địa chỉ IP.
Để client1 có thể sử dụng được DNS Server trong mục Preferred DNS Server
phải có địa chỉ IP giống như địa chỉ IP của DNS nằm trên server.
1. Thiết lập địa chỉ IP cho DNS
B1. Nhấp phải chuột vào My Network Places trên Desktop của client1 chọn
Properties. Cửa sổ Network Connection xuất hiện, cửa sổ này có mục Local
Area Connection.
B2. Nhấp phải chuột vào mục Local Area Connection – Properties tiếp theo nhấp
chọn Internet Protocol – TCP/IP.
B3. Nhấp nút Properties, tiếp theo nhập địa chỉ IP trong mục IP Address, Subnet
mask và Preferred DNS Server. Các thông số như trên hình.
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain
Trang 21 of 24
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain
Trang 22 of 24
2. Kết nối Client1 vào Domain hcmc1.hcmc.com
B1. Nhấp phải My Computer trên Desktop của Client1 – Properties
 Hộp thoại System Properties xuất hiện. Hộp thoại này chứa các thiết lập hệ
thống, cũng như các chức năng quản lý toàn bộ hệ thống máy tính.
B2. Nhấp chọn Tab Computer Name
B3. Nhấp nút Change sau đó tại mục Member Of, nhấp chọn Domain tiếp theo
nhập hcmc.com, cuối cùng nhấp OK .
B4. Hộp thoại Computer name change xuất hiện. Tại mục User Name nhập vào
Administrator, nhập password của Administrator sau đó nhấp OK để hoàn
thành.
B5. Sau khi đăng nhập thành công hệ thống sẽ thông báo đã kết nối vào domain
thành công. Nhấp OK để tiếp tục
Nhấp OK để khởi động lại máy tính
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain
Trang 23 of 24
3. Đăng nhập từ Client1 vào Domain
B1. Nhập user name và password, tiếp theo nhấp vào mục Log on to chọn hcmc,
sau đó nhấp OK để đăng nhập
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain
Trang 24 of 24
Chú ý:
 Chỉ lần đầu tiên chúng ta mới đăng nhập bằng tài khoản Administrator vì
các user chưa được tạo và chưa được cấp quyền .
 Trong mạng doanh nghiệp tuyệt đối không bao giờ cho user thông thường
đăng nhập bằng tài khoản Administrator , vì với tài khoản này họ sẽ có
quyền tối cao trong hệ thống - đây cũng là nguyên nhân dẫn đến tình trạng
mạng của nhiều doanh nghiệp bị sụp đổ.

More Related Content

What's hot

Plesk 9 5_hdsd
Plesk 9 5_hdsdPlesk 9 5_hdsd
Plesk 9 5_hdsdlaonap166
 
Bài 5: Triển khai AD – Quản trị tài khoản máy tính - Giáo trình FPT
Bài 5: Triển khai AD – Quản trị tài khoản máy tính - Giáo trình FPTBài 5: Triển khai AD – Quản trị tài khoản máy tính - Giáo trình FPT
Bài 5: Triển khai AD – Quản trị tài khoản máy tính - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
Domain controller join domain
Domain controller   join domainDomain controller   join domain
Domain controller join domaincuongcong15
 
Hướng dẫn cài đặt active directory trên windows server 2008
Hướng dẫn cài đặt active directory trên windows server 2008Hướng dẫn cài đặt active directory trên windows server 2008
Hướng dẫn cài đặt active directory trên windows server 2008NamPhmHoi1
 
120 cau mon quan tri mang public_sv
120 cau mon quan tri mang public_sv120 cau mon quan tri mang public_sv
120 cau mon quan tri mang public_svTin Thấy
 
Hdsd plesk 10
Hdsd plesk 10Hdsd plesk 10
Hdsd plesk 10laonap166
 
Part 46 upgrade server 2008 - distributed file system - dfs -www.key4_vip.info
Part 46   upgrade server 2008 - distributed file system - dfs -www.key4_vip.infoPart 46   upgrade server 2008 - distributed file system - dfs -www.key4_vip.info
Part 46 upgrade server 2008 - distributed file system - dfs -www.key4_vip.infolaonap166
 
Giải pháp hệ thống high availability mail exchange 2016
Giải pháp hệ thống high availability mail exchange 2016Giải pháp hệ thống high availability mail exchange 2016
Giải pháp hệ thống high availability mail exchange 2016laonap166
 
Thiet lap nhieu domain chay song song trien khai he thong dfs
Thiet lap nhieu domain chay song song trien khai he thong dfsThiet lap nhieu domain chay song song trien khai he thong dfs
Thiet lap nhieu domain chay song song trien khai he thong dfslaonap166
 
Bài 9: Sao lưu và khôi phục hệ thống Domain - Giáo trình FPT
Bài 9: Sao lưu và khôi phục hệ thống Domain - Giáo trình FPTBài 9: Sao lưu và khôi phục hệ thống Domain - Giáo trình FPT
Bài 9: Sao lưu và khôi phục hệ thống Domain - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
Rename domain controller server 2012
Rename domain controller server 2012Rename domain controller server 2012
Rename domain controller server 2012laonap166
 
Part 11 domain controller - join domain -www.key4_vip.info
Part 11   domain controller - join domain -www.key4_vip.infoPart 11   domain controller - join domain -www.key4_vip.info
Part 11 domain controller - join domain -www.key4_vip.infolaonap166
 
Sử dụng Active Directory để quản lý tài nguyên
Sử dụng Active Directory để quản lý tài nguyênSử dụng Active Directory để quản lý tài nguyên
Sử dụng Active Directory để quản lý tài nguyênNguyễn Danh Thanh
 
Triển khai nhiều domain controller chạy song song trên windows server 2012
Triển khai nhiều domain controller chạy song song trên windows server 2012Triển khai nhiều domain controller chạy song song trên windows server 2012
Triển khai nhiều domain controller chạy song song trên windows server 2012laonap166
 
Hdsd plesk 11
Hdsd plesk 11Hdsd plesk 11
Hdsd plesk 11laonap166
 
Bài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPT
Bài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPTBài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPT
Bài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
Quản lý mailbox và group trong exchange 2013
Quản lý mailbox và group trong exchange 2013Quản lý mailbox và group trong exchange 2013
Quản lý mailbox và group trong exchange 2013laonap166
 

What's hot (20)

Plesk 9 5_hdsd
Plesk 9 5_hdsdPlesk 9 5_hdsd
Plesk 9 5_hdsd
 
Bài 5: Triển khai AD – Quản trị tài khoản máy tính - Giáo trình FPT
Bài 5: Triển khai AD – Quản trị tài khoản máy tính - Giáo trình FPTBài 5: Triển khai AD – Quản trị tài khoản máy tính - Giáo trình FPT
Bài 5: Triển khai AD – Quản trị tài khoản máy tính - Giáo trình FPT
 
Domain controller join domain
Domain controller   join domainDomain controller   join domain
Domain controller join domain
 
Hướng dẫn cài đặt active directory trên windows server 2008
Hướng dẫn cài đặt active directory trên windows server 2008Hướng dẫn cài đặt active directory trên windows server 2008
Hướng dẫn cài đặt active directory trên windows server 2008
 
120 cau mon quan tri mang public_sv
120 cau mon quan tri mang public_sv120 cau mon quan tri mang public_sv
120 cau mon quan tri mang public_sv
 
Hdsd plesk 10
Hdsd plesk 10Hdsd plesk 10
Hdsd plesk 10
 
Part 46 upgrade server 2008 - distributed file system - dfs -www.key4_vip.info
Part 46   upgrade server 2008 - distributed file system - dfs -www.key4_vip.infoPart 46   upgrade server 2008 - distributed file system - dfs -www.key4_vip.info
Part 46 upgrade server 2008 - distributed file system - dfs -www.key4_vip.info
 
Giải pháp hệ thống high availability mail exchange 2016
Giải pháp hệ thống high availability mail exchange 2016Giải pháp hệ thống high availability mail exchange 2016
Giải pháp hệ thống high availability mail exchange 2016
 
Thiet lap nhieu domain chay song song trien khai he thong dfs
Thiet lap nhieu domain chay song song trien khai he thong dfsThiet lap nhieu domain chay song song trien khai he thong dfs
Thiet lap nhieu domain chay song song trien khai he thong dfs
 
Bài 9: Sao lưu và khôi phục hệ thống Domain - Giáo trình FPT
Bài 9: Sao lưu và khôi phục hệ thống Domain - Giáo trình FPTBài 9: Sao lưu và khôi phục hệ thống Domain - Giáo trình FPT
Bài 9: Sao lưu và khôi phục hệ thống Domain - Giáo trình FPT
 
Rename domain controller server 2012
Rename domain controller server 2012Rename domain controller server 2012
Rename domain controller server 2012
 
Slide 04
Slide 04Slide 04
Slide 04
 
Slide 02
Slide 02Slide 02
Slide 02
 
Part 11 domain controller - join domain -www.key4_vip.info
Part 11   domain controller - join domain -www.key4_vip.infoPart 11   domain controller - join domain -www.key4_vip.info
Part 11 domain controller - join domain -www.key4_vip.info
 
Sử dụng Active Directory để quản lý tài nguyên
Sử dụng Active Directory để quản lý tài nguyênSử dụng Active Directory để quản lý tài nguyên
Sử dụng Active Directory để quản lý tài nguyên
 
Slide 03
Slide 03Slide 03
Slide 03
 
Triển khai nhiều domain controller chạy song song trên windows server 2012
Triển khai nhiều domain controller chạy song song trên windows server 2012Triển khai nhiều domain controller chạy song song trên windows server 2012
Triển khai nhiều domain controller chạy song song trên windows server 2012
 
Hdsd plesk 11
Hdsd plesk 11Hdsd plesk 11
Hdsd plesk 11
 
Bài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPT
Bài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPTBài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPT
Bài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPT
 
Quản lý mailbox và group trong exchange 2013
Quản lý mailbox và group trong exchange 2013Quản lý mailbox và group trong exchange 2013
Quản lý mailbox và group trong exchange 2013
 

Similar to Chuong1 active directory domain

Báo cáo thực tập (hàng tuần)
Báo cáo thực tập (hàng tuần)Báo cáo thực tập (hàng tuần)
Báo cáo thực tập (hàng tuần)Ly1473
 
A4 xay dung va quan tri moi truong mang doanh nghiep 5 8 (25-10-07)[bookboomi...
A4 xay dung va quan tri moi truong mang doanh nghiep 5 8 (25-10-07)[bookboomi...A4 xay dung va quan tri moi truong mang doanh nghiep 5 8 (25-10-07)[bookboomi...
A4 xay dung va quan tri moi truong mang doanh nghiep 5 8 (25-10-07)[bookboomi...bookbooming1
 
Active directory
Active directoryActive directory
Active directoryphanleson
 
Lab 5 read only domain controller
Lab 5 read only domain controller  Lab 5 read only domain controller
Lab 5 read only domain controller Pham Viet Dung
 
Lab 5 read only domain controller
Lab 5 read only domain controller  Lab 5 read only domain controller
Lab 5 read only domain controller tinhban269
 
Athena - Nghiên cứu và triển khai các dịch vụ mạng trên windows sever 2008 (...
Athena - Nghiên cứu và triển khai các dịch vụ mạng trên windows sever 2008  (...Athena - Nghiên cứu và triển khai các dịch vụ mạng trên windows sever 2008  (...
Athena - Nghiên cứu và triển khai các dịch vụ mạng trên windows sever 2008 (...Ngô Hùng
 
Báo Cáo Cuối Kỳ
Báo Cáo Cuối KỳBáo Cáo Cuối Kỳ
Báo Cáo Cuối KỳLy ND
 
Slide Báo Cáo Cuối Kỳ
Slide Báo Cáo Cuối KỳSlide Báo Cáo Cuối Kỳ
Slide Báo Cáo Cuối KỳLy ND
 
Thiet lap nhieu domain chay song song trien khai he thong dfs p1.2
Thiet lap nhieu domain chay song song trien khai he thong dfs p1.2Thiet lap nhieu domain chay song song trien khai he thong dfs p1.2
Thiet lap nhieu domain chay song song trien khai he thong dfs p1.2laonap166
 
Chuẩn bị kế hoạch nâng cấp domain controller windows 2003 lên 2008 2012
Chuẩn bị kế hoạch nâng cấp domain controller windows 2003 lên 2008 2012Chuẩn bị kế hoạch nâng cấp domain controller windows 2003 lên 2008 2012
Chuẩn bị kế hoạch nâng cấp domain controller windows 2003 lên 2008 2012laonap166
 
[123doc.vn] xay dung he thong mang cho doanh nhiep nho
[123doc.vn]   xay dung he thong mang cho doanh nhiep nho[123doc.vn]   xay dung he thong mang cho doanh nhiep nho
[123doc.vn] xay dung he thong mang cho doanh nhiep nhoNguyễn Quân
 
Tailieu.vncty.com bao cao mang may tinh va internet
Tailieu.vncty.com   bao cao mang may tinh va internetTailieu.vncty.com   bao cao mang may tinh va internet
Tailieu.vncty.com bao cao mang may tinh va internetTrần Đức Anh
 
MailExchange 2007 tren winserver2k8
MailExchange 2007 tren winserver2k8MailExchange 2007 tren winserver2k8
MailExchange 2007 tren winserver2k8La Bảo
 
Giao_trinh_OK.doc
Giao_trinh_OK.docGiao_trinh_OK.doc
Giao_trinh_OK.doccanh071179
 
Part 42 upgrade server 2008 - domain controller - join domain -www.key4_vip...
Part 42   upgrade server 2008 - domain controller - join domain -www.key4_vip...Part 42   upgrade server 2008 - domain controller - join domain -www.key4_vip...
Part 42 upgrade server 2008 - domain controller - join domain -www.key4_vip...laonap166
 
Mcsa 2012 domain network
Mcsa 2012 domain networkMcsa 2012 domain network
Mcsa 2012 domain networklaonap166
 
Triển khai dfs trên nền windows server 2008 với nhiều dc chạy song song
Triển khai dfs trên nền windows server 2008 với nhiều dc chạy song songTriển khai dfs trên nền windows server 2008 với nhiều dc chạy song song
Triển khai dfs trên nền windows server 2008 với nhiều dc chạy song songlaonap166
 
Triển khai active directory domain services
Triển khai active directory domain servicesTriển khai active directory domain services
Triển khai active directory domain servicesTung Duong
 
De Cuong Thuc Hanh Mang May Tinh
De Cuong Thuc Hanh Mang May TinhDe Cuong Thuc Hanh Mang May Tinh
De Cuong Thuc Hanh Mang May TinhLy hai
 

Similar to Chuong1 active directory domain (20)

Báo cáo thực tập (hàng tuần)
Báo cáo thực tập (hàng tuần)Báo cáo thực tập (hàng tuần)
Báo cáo thực tập (hàng tuần)
 
A4 xay dung va quan tri moi truong mang doanh nghiep 5 8 (25-10-07)[bookboomi...
A4 xay dung va quan tri moi truong mang doanh nghiep 5 8 (25-10-07)[bookboomi...A4 xay dung va quan tri moi truong mang doanh nghiep 5 8 (25-10-07)[bookboomi...
A4 xay dung va quan tri moi truong mang doanh nghiep 5 8 (25-10-07)[bookboomi...
 
Active directory
Active directoryActive directory
Active directory
 
Lab 5 read only domain controller
Lab 5 read only domain controller  Lab 5 read only domain controller
Lab 5 read only domain controller
 
Lab 5 read only domain controller
Lab 5 read only domain controller  Lab 5 read only domain controller
Lab 5 read only domain controller
 
Athena - Nghiên cứu và triển khai các dịch vụ mạng trên windows sever 2008 (...
Athena - Nghiên cứu và triển khai các dịch vụ mạng trên windows sever 2008  (...Athena - Nghiên cứu và triển khai các dịch vụ mạng trên windows sever 2008  (...
Athena - Nghiên cứu và triển khai các dịch vụ mạng trên windows sever 2008 (...
 
Báo Cáo Cuối Kỳ
Báo Cáo Cuối KỳBáo Cáo Cuối Kỳ
Báo Cáo Cuối Kỳ
 
Slide Báo Cáo Cuối Kỳ
Slide Báo Cáo Cuối KỳSlide Báo Cáo Cuối Kỳ
Slide Báo Cáo Cuối Kỳ
 
Thiet lap nhieu domain chay song song trien khai he thong dfs p1.2
Thiet lap nhieu domain chay song song trien khai he thong dfs p1.2Thiet lap nhieu domain chay song song trien khai he thong dfs p1.2
Thiet lap nhieu domain chay song song trien khai he thong dfs p1.2
 
Chuẩn bị kế hoạch nâng cấp domain controller windows 2003 lên 2008 2012
Chuẩn bị kế hoạch nâng cấp domain controller windows 2003 lên 2008 2012Chuẩn bị kế hoạch nâng cấp domain controller windows 2003 lên 2008 2012
Chuẩn bị kế hoạch nâng cấp domain controller windows 2003 lên 2008 2012
 
[123doc.vn] xay dung he thong mang cho doanh nhiep nho
[123doc.vn]   xay dung he thong mang cho doanh nhiep nho[123doc.vn]   xay dung he thong mang cho doanh nhiep nho
[123doc.vn] xay dung he thong mang cho doanh nhiep nho
 
Tailieu.vncty.com bao cao mang may tinh va internet
Tailieu.vncty.com   bao cao mang may tinh va internetTailieu.vncty.com   bao cao mang may tinh va internet
Tailieu.vncty.com bao cao mang may tinh va internet
 
MailExchange 2007 tren winserver2k8
MailExchange 2007 tren winserver2k8MailExchange 2007 tren winserver2k8
MailExchange 2007 tren winserver2k8
 
Cpanel user
Cpanel userCpanel user
Cpanel user
 
Giao_trinh_OK.doc
Giao_trinh_OK.docGiao_trinh_OK.doc
Giao_trinh_OK.doc
 
Part 42 upgrade server 2008 - domain controller - join domain -www.key4_vip...
Part 42   upgrade server 2008 - domain controller - join domain -www.key4_vip...Part 42   upgrade server 2008 - domain controller - join domain -www.key4_vip...
Part 42 upgrade server 2008 - domain controller - join domain -www.key4_vip...
 
Mcsa 2012 domain network
Mcsa 2012 domain networkMcsa 2012 domain network
Mcsa 2012 domain network
 
Triển khai dfs trên nền windows server 2008 với nhiều dc chạy song song
Triển khai dfs trên nền windows server 2008 với nhiều dc chạy song songTriển khai dfs trên nền windows server 2008 với nhiều dc chạy song song
Triển khai dfs trên nền windows server 2008 với nhiều dc chạy song song
 
Triển khai active directory domain services
Triển khai active directory domain servicesTriển khai active directory domain services
Triển khai active directory domain services
 
De Cuong Thuc Hanh Mang May Tinh
De Cuong Thuc Hanh Mang May TinhDe Cuong Thuc Hanh Mang May Tinh
De Cuong Thuc Hanh Mang May Tinh
 

Chuong1 active directory domain

  • 1. Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain Trang 1 of 24 Domain Computers Objects Users s Chương 1 ACTIVE DIRECTORY DOMAIN Trong chương này chúng ta sẽ nghiên cứu các vấn đề sau:  Active directory là gì  Các thành phần của Active directory – Domain, Tree, Forest  Tạo Domain hcmc.com  Tạo Domain hcmc1.hcmc.com  Kết nối Client vào Domain hcmc.com  Đăng nhập từ Client vào Domain I. ACTIVE DIRECTORY LÀ GÌ? 1. Active Directory Là một cơ sở dữ liệu với các chức năng như:  Lưu trữ thông tin về tài khoản người dùng và các tài nguyên mạng máy tính.  Xác định tính hợp lệ của người truy cập tài nguyên mạng.  Lưu trữ thông tin mạng máy tính như là các đối tượng trong một cấu trúc phân cấp. Ngoài ra nó còn cung cấp:  Sự quản lý tập trung  Các khả năng tìm kiếm nâng cao.  Ủy quyền đại diện 2. Cấu trúc vật lý của Domain Controller.  Là nơi lưu trữ thư mục SYSVOL.  Tham gia vào việc mô hình hóa Active Directory  Thực hiện vai trò một Domain
  • 2. Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain Trang 2 of 24 II. CÁC THÀNH PHẦN CỦA ACTIVE DIRECTORY – DOMAIN, TREE, FOREST DOMAIN  Người dùng có quyền truy cập dữ liệu của các máy tính khác nhau trong một mạng.  Quá trình đăng nhập đơn giản cho tất cả các máy tính.  Người dùng và các thông tin tài nguyên được lưu giữ và quản trị tập trung  Có thể triển khai trên các mô hình mạng lớn. 1. Các máy tính trong Domain  Một Domain có thể chứa nhiều máy tính khác nhau. Những máy tính này có thể chạy các hệ điều hành khác nhau. Domain Replication Domain Controller Domain Controller Mô hình Domain Controller Client Computer Member Server running  Windows 2003 Server  Windows XP Pro  Windows Vista Các máy tính trong một Domain Domain Controller running  Windows 2003 Server Member Server running  Windows 2000 Server  Windows 2003 Server  Server Linux Client Computer running  Windows 2000 Pro  Windows XP Pro  Windows Vista Active Directory
  • 3. Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain Trang 3 of 24 2. Tree và Forest  Một Forest Domain có thể chứa nhiều Tree khác nhau  Một Forest có thể có nhiều Organization Units – Ous  Tree chịu sự quản lý của Forest. III. TẠO DOMAIN HCMC.COM 1. Thiết lập địa chỉ IP cho DNS  Trước khi cài đặt Domain Controller, ta phải tiến hành cài đặt địa chỉ IP cho DNS Server vì khai Domain được cài đặt nó yêu cầu địa chỉ DNS để tham chiếu trong quá trình cấu hình.  DNS Server – Domain Name System: Là hệ thống tên miền trên máy tính Server sử dụng để phân giải, chuyển đổi địa chỉ IP thành tên miền dễ nhớ hơn và ngược lại. Các bước tiến hành như sau:  Nhấp phải chuột vào My Network Places trên Desktop chọn Properties. Cửa sổ Network Connection xuất hiện với hai biểu tượng : Local Area Connection và New Connection Wirzard.  Nhấp phải chuột vào Local Area Connection chọn Properties Nwtradera.msft Asa.nwtradera. msft au.nwtradera. msft Tree Nwtradera.msft Asa.nwtradera. msft au.nwtradera. msft Tree contoso.msft Asa.contoso.m sft au.contoso.m sft Tree (Root ) Two-Way, Transitive Trust Two-Way, Transitive Trust
  • 4. Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain Trang 4 of 24  Trong hộp thoại Local Area Connection Properties tại thẻ General chọn Internet Protocol – TCP/IP và chọn Properties.
  • 5. Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain Trang 5 of 24  Trên cửa sổ Internet Protocol (TCP/IP) Properties chọn và thiết lập như trên hình  Hộp thoại Internet Protocol Properties này có chức năng để người dùng thiết lập địa chỉ IP cho máy cũng như địa chỉ IP cho DNS Server.  Nhấp chọn vào mục Use the following IP Address. Tiếp theo nhập địa chỉ IP vào mục IP Address, Subnet mask được đặt tự động. Sau đó nhấp chọn vào mục Use the following DNS Server Address và nhập địa chỉ cho DNS Server trong mục Preferred DNS Server .  Nhấp OK để kết thúc . Ví dụ: IP Address: 192.168.0.2 Subnet mask: 255.255.255.0 Preferred DNS Server: 192.168.0.2 Chú ý: Địa chỉ IP của DNS Server phải trùng với địa chỉ IP của Server 2. Cài đặt Domain Controller B1. Vao Start – Run – dcpromo – nhấp OK
  • 6. Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain Trang 6 of 24  Hộp thoại Active Directory Install Wizard xuất hiện, hộp thoại này gồm 3 nút Back, Next, và Cancel. B2. Nhấp Next hai lần để tiếp tục B3. Trên hộp thoại Directory Install Wizard nhấp chọn vào Domain Controller for a new domain rồi nhấp Next.
  • 7. Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain Trang 7 of 24  Lựa chọn này là tạo mới một Domain, cây Domain, rừng Domain trong đó Server là Domain đầu tiên trong các Domain mới. B4. Nhấp chọn Domain in a new forest sau đó nhấp Next Lựa chọn này cho phép tạo ra một Domain mới trong forest domain
  • 8. Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain Trang 8 of 24 B5. Nhập hcmc.com vào mục Full DNS Name for a new domain, sau đó nhấp Next để tiếp tục Lưu ý : tên đầy đủ của domain name Ví dụ : hcmc.com B6. Nhập tên Domain NetBIOS Name rồi nhấp next để tiếp tục  Domain NetBios name là tên để người dùng Windows có thể dễ dàng xác định một domain. Thông thường tên NetBios được xác định mặc định trùng với tên domain.
  • 9. Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain Trang 9 of 24 B7. Xác định nơi lưu trữ cơ sở dữ liệu của Active Directory và thư mục chứa file log , sau đó nhấp Next để tiếp tục.  Mặc định thư mục CSDL và file log được lưu trữ trong C:windowsNTDS tuy nhiên cũng có thể định thư mục này trong bất kỳ ổ đĩa nào định dạng là NTFS. B8. Định nơi lưu trữ thư mục SYSVOL rồi nhấp Next để tiếp tục
  • 10. Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain Trang 10 of 24  Thư mục SYSVOL lưu trữ tất cả các tập tin mà Server muốn chia sẻ với các Clients trong Domain Controller. Mặc định thư mục này được lưu tại C:windowsSYSVOL. Tuy nhiên cũng có thể đặt thư mục này ở ổ đĩa nào được định dạng là NTFS. B9. Nhấp chọn vào Install and Configure the DNS Server on this Computer and set this computer to use this DNS server as its preferred DNS server, sau đó nhấp Next để tiếp tục  Hộp thoại này cho phép cài đặt, cấu hình và sử dụng DNS server B10. Nhấp chọn Permissions compatible only with windows 2000 or windows server 2003 Operation Systems rồi nhấp Next để tiếp tục .  Lựa chọn này chỉ tương thích với windows 2000 hoặc windows server 2003, nghĩa là nếu chạy các chương trình server trên hai hệ điều hành này ( mà nó là thành viên của Active Directory Domain ) thì người dùng được ủy quyền để đọc các thông tin trong domain.
  • 11. Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain Trang 11 of 24 B11. Nhập password trong mục Restore mode password và nhập lại password này trong mục confirm password rồi nhấp Next để tiếp tục  Cũng có thể bỏ qua mục nhập password này và nhấp Next để tiếp tục
  • 12. Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain Trang 12 of 24 B12. Bảng summary xuất hiện, nhấp Next để tiến hành cài đặt  Bảng này hiển thị thông tin mà chúng ta đã thiết lập từ bước 1 đến bước 11 B13. Quá trình cài đặt đang thực hiện B14. Sau khi cài xong nhấp finish để hoàn thành
  • 13. Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain Trang 13 of 24  Sau đó khởi động lại máy tính bằng cách nhấp vào nút Restart Now  Màn hình đăng nhập sau khi đã nâng cấp thành domain controller như sau:
  • 14. Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain Trang 14 of 24 IV. TẠO DOMAIN HCMC1.HCMC.COM  Một công ty lớn có rất nhiều phòng ban có nhiều máy tính khác nhau kết nối. Vì vậy, để tiện cho việc quản lý và tìm kiếm thông tin trong mạng chúng ta nên tạo ra nhiều Domain Controller khác nhau.  Để tạo được Domain hcmc1.hcmc.com ta phải kết nối server1 vào Domain hcmc.com. Server1 là server sẽ cài đặt domain hcmc1.hcmc.com. Các bước thực hiện như sau: 1. Thiết lập DNS Server và địa chỉ IP cho server1 B1. Trên màn hình Desktop nhấp phải chuột vào My network places – Properties. Cửa sổ Network Connection xuất hiện như sau: B2. Nhấp phải chuột vào Local Area Connection – Properties để mở hộp thoại Local Area Connection Properties . Tại thẻ General chọn Internet protocol (TCP/IP). B3. Nhấp nút properties để mở hộp thoại Internet protocol. Nhấp chọn vào mục use the following IP Address và thiết lập như sau: IP Address : 192.168.0.3 – địa chỉ IP của server1 Subnet mask : 255.255.255.0 Preferred DNS Server : 192.168.0.1 – địa chỉ của DNS server
  • 15. Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain Trang 15 of 24
  • 16. Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain Trang 16 of 24  Sau đó nhấp OK để áp dụng nhấp Close để đóng hộp thoại Area Network Connection. 2. Đăng nhập Server1 vào Domain hcmc.com B1. Nhấp phải chuột vào My Computer trên Desktop chọn Properties, tiếp theo nhấp Tab Computer Name B2. Nhấp nút Change, hộp thoại Computer Name Change thiết lập như sau: Computer Name : Server1 Domain Name : HCMC.COM Nhấp OK để áp dụng B3. Nhập User Name là Administrator và Password của tài khoản này, sau đó nhấp OK B4. Nếu đăng nhập thành công sẽ xuất hiện hộp thoại Welcom to the hcmc.com.
  • 17. Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain Trang 17 of 24 3. Tạo Domain hcmc1.hcmc.com B1. Nhấp Start – Run – nhập dcpromo – nhấp OK.  Nhấp Next 2 lần để tiếp tục xuất hiện màn hình Active Directory Installation Wizard.  Trong hộp thoại Active Directory Install Wizard, nhấp chọn mục Domain Controller for a new Domain rồi nhấp Next  Chọn mục này là vì chúng ta muốn hcmc1.hcmc.com là con của Domain hcmc.com
  • 18. Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain Trang 18 of 24 B2. Trong hộp thoại Active Directory Install Wizard, nhấp chọn mục Domain Controller for a new domain rồi nhấp Next để tiếp tục. Xuất hiện màn hình Create New Domain
  • 19. Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain Trang 19 of 24 B3. Tại hộp thoại Create New Domain nhấp chọn mục child domain in an existing domain tree rồi nhấp next để tiếp tục làm xuất hiện màn hình Network Credentials B4. Nhập user name, password của người quản trị domain hcmc.com và domain cha là hcmc.com như trên hình, xong rồi nhấp next để tiếp tục B5. Trên màn hình Child Domain Install thiết lập các thông số sau: Parent domain: hcmc.com Child domain: hcmc1 Tại mục Complete DNS name of new domain tự động xuất hiện hcmc1.hcmc.com. B6. Tại hộp thoại NetBios domain name, trong mục Domain NetBios name nhập hcmc1. hoặc chấp nhận giá trị mặc định do windows đưa ra. B7. Hộp thoại Database and Log Folders xuất hiện. Chấp nhận gía trị mặc định và nhấp next để tiếp tục B8. Xác định nơi lưu trữ thư mục SYSVOL. Chấp nhận giá trị mặc định Đây là thư mục chứa các thông tin, cũng như các file chia sẻ và tài nguyên mạng. B9. Hộp thoại DNS Registration Diagnostics xuất hiện , nhấp next để tiếp tục.
  • 20. Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain Trang 20 of 24 B10. Hộp thoại permission xuất hiện, nhấp chọn Permission compatible only with Windows 2000 or windows server 2003 operating system và nhấp next để tiếp tục. B11. Hộp thoại Directory Services Restore Mode Ádministrator Password xuất hiện. Nhập Restore Mode Password và Comfirm password sau đó nhấp next để tiếp tục. B12. Tiếp theo đến bảng summary, bảng này chứa thông tin các thiết lập mà ta đã thực hiện từ bước 1 đến bước 11 Nhấp next để tiếp tục quá trình cài đặt . V. KẾT NỐI CLIENT1 VÀO DOMAIN HCMC.COM Để Client1 có thể kết nối vào domain hcmc.com phải thiết lập địa chỉ IP cho DNS. DNS Server có nhiệm vụ phân giải qua lại giữa tên miền và địa chỉ IP. Để client1 có thể sử dụng được DNS Server trong mục Preferred DNS Server phải có địa chỉ IP giống như địa chỉ IP của DNS nằm trên server. 1. Thiết lập địa chỉ IP cho DNS B1. Nhấp phải chuột vào My Network Places trên Desktop của client1 chọn Properties. Cửa sổ Network Connection xuất hiện, cửa sổ này có mục Local Area Connection. B2. Nhấp phải chuột vào mục Local Area Connection – Properties tiếp theo nhấp chọn Internet Protocol – TCP/IP. B3. Nhấp nút Properties, tiếp theo nhập địa chỉ IP trong mục IP Address, Subnet mask và Preferred DNS Server. Các thông số như trên hình.
  • 21. Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain Trang 21 of 24
  • 22. Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain Trang 22 of 24 2. Kết nối Client1 vào Domain hcmc1.hcmc.com B1. Nhấp phải My Computer trên Desktop của Client1 – Properties  Hộp thoại System Properties xuất hiện. Hộp thoại này chứa các thiết lập hệ thống, cũng như các chức năng quản lý toàn bộ hệ thống máy tính. B2. Nhấp chọn Tab Computer Name B3. Nhấp nút Change sau đó tại mục Member Of, nhấp chọn Domain tiếp theo nhập hcmc.com, cuối cùng nhấp OK . B4. Hộp thoại Computer name change xuất hiện. Tại mục User Name nhập vào Administrator, nhập password của Administrator sau đó nhấp OK để hoàn thành. B5. Sau khi đăng nhập thành công hệ thống sẽ thông báo đã kết nối vào domain thành công. Nhấp OK để tiếp tục Nhấp OK để khởi động lại máy tính
  • 23. Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain Trang 23 of 24 3. Đăng nhập từ Client1 vào Domain B1. Nhập user name và password, tiếp theo nhấp vào mục Log on to chọn hcmc, sau đó nhấp OK để đăng nhập
  • 24. Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 1: Active Directory Domain Trang 24 of 24 Chú ý:  Chỉ lần đầu tiên chúng ta mới đăng nhập bằng tài khoản Administrator vì các user chưa được tạo và chưa được cấp quyền .  Trong mạng doanh nghiệp tuyệt đối không bao giờ cho user thông thường đăng nhập bằng tài khoản Administrator , vì với tài khoản này họ sẽ có quyền tối cao trong hệ thống - đây cũng là nguyên nhân dẫn đến tình trạng mạng của nhiều doanh nghiệp bị sụp đổ.