Mid Level Counterintelligence Support Specialist - AfghanistanAngelene Green
Mid Level Counterintelligence Support Specialist - Afghanistan
Veterans should login or register at www.casy.us, Click on the Job Seeker tab and search for: Req: 180263BR
Giải phẫu xương đầu mặt thân mình by tranggbbTranggbb
Liên hệ camtucau305@gmail.com
20k để tải về
Bài giảng giải phẫu, hình chi tiết có kết hợp phần luyện tập
Giải phẫu xương đầu mặt thân mình, được tự tổng hợp từ nhiều tài liệu
VMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa VinhVMU ĐH Y Khoa Vinh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị phẫu thuật u tuyến nước bọt mang tai, cho các bạn làm luận án tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị phẫu thuật u tuyến nước bọt mang tai, cho các bạn làm luận án tham khảo
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
10. 10
MẶT Ổ MẮT
Có ống dưới ổ mắt (thần kinh dưới ổ mắt chui qua)
Rãnh dưới ổ mắt nối với ống dưới ổ mắt
XƯƠNG HÀM TRÊN (2)
(maxilla)
11. • MẶT TRƯỚC:
Có lỗ dưới ổ mắt, thần kinh dưới ổ mắt chui ra ngoài.
Ngang với mức ranh nanh là hố nanh.
ở giữa là khuyết mũi, dưới khuyết mũi là gai mũi.
11
XƯƠNG HÀM TRÊN (2)
(maxilla)
12. • MẶT THÁI DƯƠNG
Ở sau lồi gọi là củ hàm
Có lỗ huyệt răng (4-5 lỗ) để thần kinh huyệt răng đi qua.
12
XƯƠNG HÀM TRÊN (2)
(maxilla)
13. • Mặt trong mũi:
có rãnh lệ, phía trước rãnh lệ có mào xoăn, phía sau có lỗ xoang hàm trên,
sau lỗ có diện khớp với xương khẩu cái, giữa diện có rãnh khẩu cái lớn.
13
XƯƠNG HÀM TRÊN (2)
(maxilla)
14. CÁC MỎM
+Mỏm trán từ góc trước
trong thân xương lên tiếp
khớp với xương trán. Mặt
ngoài có mào lệ, bờ sau có
khuyết lệ, mặt trong có
mào sàng
+Mỏm gò má tương ứng với
đỉnh thân xương, tIếp khớp
với xương gò má.
14
XƯƠNG HÀM TRÊN (2)
(maxilla)
15. 15
Mỏm khẩu cái nằm ngang, tiếp
khớp với mỏm bên đối diện tạo
thành vòm miệng.Phía trước có
ống răng cửa (đm khẩu cái và
thần kinh chân bướm khẩu cái
đi qua)
+ Mỏm huyệt răng có các huyệt
răng.
XƯƠNG HÀM TRÊN (2)
(maxilla)
16. CÓ MẢNH NGANG VÀ MẢNH THẲNG.
Hai mảnh ngang hợp thành phần sau của vòm miệng: bờ trước tiếp
khớp với xương hàm trên, bờ sau tự do, bờ trong khớp với xương
bên đối diện.
Mảnh thẳng tạo nên phần sau thành ngoài của hốc mũi
16
XƯƠNG KHẨU CÁI (2)
(os palatium)
19. • MẢNH THẲNG
1. Mặt mũi:
là phần sau thành mũi
ngoài,
có 2 mào: mào sàng tiếp
khớp với xương xoăn giữa.
mào xoăn với xương xoăn
dưới.
• 1. Mỏm bướm
• 2. Khuyết bướm khẩu cái
• 3. Lỗ khẩu cái lớn
• 4. Mỏm tháp
• 5. Gai mũi sau 19
6. Mào mũi
7. Mào xoăn
8. Mào sàng
9. Mỏm ổ mắt
10. Lỗ khẩu cái bé
11. Rãnh khẩu cái lớn
12. Mặt hàm
XƯƠNG KHẨU CÁI (2)
(os palatium)
20. 2. MẶT HÀM
Ở trên là thành trong hố chân
bướm khẩu cái.
Ở dưới tiếp khớp với củ hàm.
Ở giữa có rãnh thẳng là rãnh
khẩu cái lớn=> ống khẩu cái
lớn (kết hợp với x.hàm trên)
20
• 1. Mỏm bướm
• 2. Khuyết bướm khẩu cái
• 3. Lỗ khẩu cái lớn
• 4. Mỏm tháp
• 5. Gai mũi sau
6. Mào mũi
7. Mào xoăn
8. Mào sàng
9. Mỏm ổ mắt
10. Lỗ khẩu cái bé
11. Rãnh khẩu cái lớn
12. Mặt hàm
XƯƠNG KHẨU CÁI (2)
(os palatium)
21. • MẢNH NGANG
Mặt mũi: ở trên, nhẵn, là
nền mũi.
Mặt khẩu cái: phần sau
vòm miệng
21
• 1. Mỏm bướm
• 2. Khuyết bướm khẩu cái
• 3. Lỗ khẩu cái lớn
• 4. Mỏm tháp
• 5. Gai mũi sau
6. Mào mũi
7. Mào xoăn
8. Mào sàng
9. Mỏm ổ mắt
10. Lỗ khẩu cái bé
11. Rãnh khẩu cái lớn
12. Mặt hàm
XƯƠNG KHẨU CÁI (2)
(os palatium)
22. Mỏm hàm trên
Mỏm trán
Mỏm thái dương
XƯƠNG GÒ MÁ (2)
(os zygomatium)
22
32. • Các xương của khối sọ mặt liên kết với nhau và cùng
với sọ não hình thành hốc mắt, hốc mũi, hốc miệng và
hệ thống xoang.
• Các khớp bất động ở sọ liên kết chặt chẽ với các
xương, tạo nên 1 hộp sọ cứng rắn và bền vững với
các lực làm biến dạng hoặc làm gãy.
• Sọ mặt có cấu trúc thành từng ngăn, cùng với sọ não
tạo thành những thành xương liên tục, cong và
tương đối mỏng với những trụ xương.
• Các lực do hoạt động nhai của cung răng trên có
khuynh hướng đi theo các dầm nâng đỡ cho đến khi
chúng yếu dần và tan biến.
32
33. • Các răng trước, răng cối nhỏ và chân ngoài răng cối
lớn dẫn truyền lực nhai theo thành ngoài sọ mặt và
vòm sọ.
• Các răng trong dẫn truyền lực nhai theo thành trong
và vòm miệng cứng.
Hướng tác dụng từ răng truyền qua khối xương mặt lên nền sọ 33
34. • Là xương khỏe nhất vùng hàm mặt, gồm có thân xương hình móng
ngựa và 2 ngành hàm.
XƯƠNG HÀM DƯỚI (1)
(mandibula)
34
35. Mặt ngoài
• Ở giữa là lồi cằm.
• Hai bên lồi cằm có 1 đường gờ đi
từ cằm đến bờ trước ngành hàm
gọi là đường chéo ngoài.
• Trên đường này gần răng hàm nhỏ
thứ hai có lỗ cằm cho thần kinh
cằm và mạch máu đi qua.
XƯƠNG HÀM DƯỚI (1)
(mandibula)
35
37. Mặt trong
• Ở giữa có 4 mấu con: hai trên, hai dưới gọi là gai cằm. Gai trên có cơ cằm
lưỡi bám, gai dưới có cơ cằm móng bám.
XƯƠNG HÀM DƯỚI (1)
(mandibula)
37
38. • Gờ nổi lên ở mặt trong thân xương hàm
dưới gọi là đường hàm móng hay
đường chéo trong.
• Trên đường hàm móng có hõm dưới
lưỡi, liên quan đến tuyến dưới lưỡi.
• Dưới đường hàm móng có hõm dưới
hàm.
XƯƠNG HÀM DƯỚI (1)
(mandibula)
38
39. • Bờ trên: có nhiều huyệt răng, các
huyệt răng tạo thành cung huyệt
răng.
• Bờ dưới: có hố cơ nhị thân, là nơi
bám của thân trước cơ nhị thân.
• Xương hàm dưới chỉ thẳng đứng
ở vùng răng hàm nhỏ, còn lại thì
nghiêng 150 tại vùng R cối lớn thứ
nhất, nghiêng 250 tại vùng R cối
lớn thứ ba.
XƯƠNG HÀM DƯỚI (1)
(mandibula)
39
41. Ngành hàm
• Đi chếch từ dưới lên trên và hơi ra
sau, tạo thành góc hàm, chỗ bờ
dưới và bờ sau gặp nhau. Gồm 2
mặt:
• Mặt ngoài: có nhiều gờ cho cơ
cắn bám.
• Mặt trong: ở giữa có lỗ ống răng
dưới và thông với răng dưới để
mạch máu và thần kinh răng dưới
đi qua.
XƯƠNG HÀM DƯỚI (1)
(mandibula)
41
42. • Lỗ ống răng dưới nằm ở vùng ít di
động nhất trong quá trình há
ngậm miệng thông thường. Vì vậy
có tác dụng bảo vệ đối với thần
kinh và mạch máu, tránh xoắn vặn
quá mức.
• Lỗ ống răng dưới được che lấp bởi
1 mảnh xương hình tam giác gọi là
Gai Spix. Đây là 1 mốc đê ứng
dụng trong gây tê nhổ răng.
XƯƠNG HÀM DƯỚI (1)
(mandibula)
42
43. • Ống răng dưới chạy chéo xuống dưới và ra trước, tới thân xương hàm
dưới thì tiếp tục đi ngang ra trước tới các huyệt ổ răng, chia nhánh
vào các huyệt ổ răng. Khi tới vùng răng hàm nhỏ thứ hai, ống này chia
nhánh cằm, đi ra ở lỗ cằm, và ống răng cửa đưa mạch máu và thần
kinh tới những răng phía trước.
XƯƠNG HÀM DƯỚI (1)
(mandibula)
43
45. • Có 1 rãnh đi từ Gai Spix xuống gọi là rãnh hàm móng
để mạch máu và thần kinh hàm móng đi qua.
• Ở sau và dưới rãnh có cơ chân bướm trong bám.
XƯƠNG HÀM DƯỚI (1)
(mandibula)
45
46. • Bờ trước: lõm.
• Bờ sau: dày và tròn.
• Bờ trên có khuyết hàm dưới.
• Trước khuyết hàm là mõm vẹt. Sau khuyết hàm là lồi cầu
gồm cổ và chỏm lồi cầu.
• Bờ dưới: liên tiếp với bờ dưới thân hàm.
XƯƠNG HÀM DƯỚI (1)
(mandibula)
46
48. • Cung xương ổ răng lớn hơn cung nền hàm làm cho
các răng trên có hướng nghiêng từ sau ra trước, từ
trong ra ngoài và từ trên xuống dưới.
• Hướng trục răng cối lớn hàm dưới nghiêng từ ngoài
vào trong, từ dưới lên trên. Cho phép các răng cối lớn
dưới ăn khớp với các răng cối lớn trên theo hướng
thuận lợi về mặt chức năng.
XƯƠNG HÀM DƯỚI (1)
(mandibula)
48
49. • Trong trường hợp mất răng toàn bộ, sự tiêu xương ổ
làm cho cung hàm trên nhỏ hơn cung hàm dưới,
nhiều tác giả gọi đây là hiện tượng tiêu xương hướng
tâm.
• Sự tiêu xương ổ làm cung hàm dưới lớn hơn cung
hàm trên, là hiện tượng tiêu xương ly tâm.
XƯƠNG HÀM DƯỚI (1)
(mandibula)
49
54. • Mỏm ổ răng bị tiêu sau khi mất răng dẫn đến thay đổi về kích thước,
hình thể và chất lượng xương.
• Tallgren A (1972) cho thấy tiêu xương trong năm đầu tiêu sau khi mất
răng nhanh gấp 10 lần so với những năm tiếp theo.
54
55. • Mỏm xương ổ răng mang cung răng, được hình thành
cùng với sự phát triển của cung răng và bị tiêu khi
răng mất.
55
63. • Tiếp xúc giữa các răng trên cung răng giúp cho việc giữ răng ở vị trí ổn
định. Khi mất răng, các răng liên quan không còn tiếp xúc, răng sẽ bị
trôi hoặc nghiêng về phía gần.
• Tiếp xúc khớp múi giữa 2 cung răng là yếu tố giúp răng không bị trồi.
Khi 2 cung răng tiếp xúc, kiểu tiếp xúc khớp múi đặc trưng sẽ giúp ổn
định vị trí răng. Khi mất răng, răng đối không còn tiếp xúc sẽ bị trồi
lên.
63
66. 66
NGUỒN THAM KHẢO
Sách giải phẫu học. (GS. Nguyễn Quang Quyền)
Atlas Giải phẫu người (Frank H. Netter)
Cắn khớp học ( Hoàng Tử Hùng)
Đặc điểm thành phần xương của hệ thống nhai (Ths. Phạm Hải Đăng)
Xương đầu mặt cổ (TS.Bs Võ Huỳnh Trang)
Và một số website:
http://m.yduoctinhhoa.com/tham-my/chi-tiet/434-giai-phau-xuong-dau-mat.htm
https://ledoan312.wordpress.com/2010/04/12/x%C6%B0%C6%A1ng-d%E1%BA%A7u-
m%E1%BA%B7t/
và một số nguồn tài liệu khác.