This document discusses local anesthetics (thuốc tê), including their mechanism of action, commonly used drugs, and properties required of anesthetics. It focuses on cocaine, procaine, tetracaine, lidocaine, bupivacaine, and ropivacaine. Lidocaine is a commonly used amino-amide anesthetic with a duration of 2-3 hours. Bupivacaine is more potent and longer-lasting than lidocaine. Adrenaline can increase the duration of lidocaine by vasoconstriction. Overdose of local anesthetics can affect the nervous system or cause hypotension.
This document discusses local anesthetics (thuốc tê), including their mechanism of action, commonly used drugs, and properties required of anesthetics. It focuses on cocaine, procaine, tetracaine, lidocaine, bupivacaine, and ropivacaine. Lidocaine is a commonly used amino-amide anesthetic with a duration of 2-3 hours. Bupivacaine is more potent and longer-lasting than lidocaine. Adrenaline can increase the duration of lidocaine by vasoconstriction. Overdose of local anesthetics can affect the nervous system or cause hypotension.
1. Thiếu vệ sinh răng miệng hằng ngày
Thiếu vệ sinh răng miệng như không đánh răng hoặc không làm sạch kẽ răng hằng ngày, để lại các mảng bám trên răng khiến lợi, nướu bị sưng tấy. Một số nghiên cứu cho thấy, lợi có thể nhiễm bệnh nếu không đánh răng từ 24 – 36 tiếng hoặc không chăm sóc răng miệng đúng cách.
Thẩm mỹ răng khuyến cáo một số cách chăm sóc răng miệng hiệu quả:
- Bàn chải đánh răng điện: Có tác dụng tự động mát-xa nướu răng, kích thích máu lưu thông, chuyển hóa các chất dinh dưỡng đến mô và giải phóng các chất độc.
- Dùng nước súc miệng chống khuẩn và kem đánh răng để loại bỏ vi khuẩn gây bệnh trong miệng.
- Thận trọng với chỉ nha khoa.
- Viên ngậm bạc hà là loại thuốc hòa tan khi ngậm, có tác dụng ngăn ngừa sâu răng và làm trắng răng.
2. Ăn nhiều đồ ăn nhanh
Viêm lợi là một chứng bệnh viêm phát sinh ở tổ chức lợi chân răng. Biểu hiện lâm sàng là lợi răng sưng đỏ, mép lợi tròn tù, tổ chức chân răng lỏng, dễ chảy máu, kèm hôi miệng, người bệnh có cảm giác đau hoặc ngứa căng lợi răng. Chứng viêm lâu dài có thể khiến cho lợi răng phì đại, tăng sinh gọi là viêm lợi dạng phì đại. Các kích thích cục bộ như cao răng, ban khuẩn, ban sắc tố có liên quan tới phát sinh viêm lợi răng. Đông y cho rằng bệnh này do dạ dày, lá lách tích nhiệt hoặc thận âm không đầy đủ dẫn tới.
Cách điều trị sâu răng phổ biến nhất là hàn răng, cần nạo sạch ngà vụn, sát khuẩn lỗ sâu và hàn kín. Trong một số trường hợp răng sâu nặng, không thể hàn được thì phải nhổ.
Để phòng bệnh, mọi người cần phải đánh răng ngay sau khi ăn hoặc ít nhất 2 lần/ ngày, đặc biệt là đánh răng trước khi đi ngủ. Đánh răng đúng cách là việc quan trọng để làm sạch toàn bộ các răng dùng bàn chải lông mềm, chải mặt ngoài, mặt trong và mặt nhai, trên và dưới. Nên cầm bàn chải quay 45o về phía lợi, chải kỹ rìa lợi và cổ răng. Bạn nên dùng kem đánh răng có fluor và canxi có tác dụng làm cho men răng cứng hơn, do vậy chống đỡ với vi khuẩn và axít tốt hơn. Đối với các kẽ răng có giắt thức ăn mà bàn chải không chải hết được có thể dùng chỉ nha khoa để làm sạch kẽ răng:
Không giống như những phương pháp thẩm mỹ nụ cười khác thường cho kết quả trong thời gian ngắn, niềng răng cần 1 lộ trình từ 1,5- 2,5 năm. Vì thế cũng có những điều bạn cần phải lưu ý.
Luận Văn Nghiên Cứu Hiệu Quả Của Laser Diode Trong Điều Trị Răng Nhạy Cảm Ngà...tcoco3199
Luận Văn Nghiên Cứu Hiệu Quả Của Laser Diode Trong Điều Trị Răng Nhạy Cảm Ngà, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Bệnh sâu răng thực chất là sự tiêu huỷ cấu trúc vôi hoá chất vô cơ (tinh thể can-xi) của men răng và ngà răng, tạo nên lỗ hổng trên bề mặt răng do vi khuẩn gây ra. Hậu quả là sâu răng dẫn đến viêm tủy răng, tủy chết, viêm quanh cuống răng, áp xe quanh cuống răng, sâu răng có thể làm vỡ răng, sâu răng làm giảm thẩm mỹ, gây hôi miệng, ảnh hưởng đến giao tiếp.
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Đánh giá kết quả điều trị mất răng loại Kenndy I và II bằng hàm khung có sử dụng khớp nối Preci, cho các bạn làm luận án tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Đánh giá kết quả điều trị mất răng loại Kenndy I và II bằng hàm khung có sử dụng khớp nối Preci, cho các bạn làm luận án tham khảo
2. ĐIỀU TRỊ SÂU RĂNG
ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG
ĐIỀU TRỊ SÂU RĂNG SỚM
ĐIỀU TRỊ TRÁM PHỤC HỒI
SÂU RĂNG
3. LIỆU PHÁP FLUOR
TÁC NHÂN TÁI KHOÁNG KHÁC
KIỂM SOÁT VỆ SINH
RĂNG MIỆNG VÀ
CHẾ ĐỘ ĂN HỢP LÝ
TÁI KHÁM
ĐỊNH KỲ
TRÁM BÍT LỖ RÃNH
Điều trị sâu răng sớm
4. • Sử dụng kem đánh răng
có fluor: 250 p.p.m (hàm
răng sữa đầu tiên), 500
p.p.m (hàm răng sữa 2),
100-1500 p.p.m ( người
lớn).
LIỆU PHÁP FLUOR
5. • Sử dụng nước xúc miệng
có fluor
- C cao: 0.2% (900 p.p.m),
tần suất thấp: 1-2 tuần/ lần
- C thấp: 0.05% (230 p.p.m),
tần suất cao: 1 ngày/ lần
LIỆU PHÁP FLUOR
6. • Gel fluor tại chỗ: APF
1.23% (12300 p.p.m), pH=
3.5
=> độc cho các vi khuẩn
(S.mutans)
Cách sử dụng: bôi lên bề
mặt >3p. 6-12 tháng/lần
bệnh nhân nguy cơ thấp, 6
tuần/lần nguy cơ cao.
LIỆU PHÁP FLUOR
7. Verni fluor: 1,7% NaF (8
mgF/ml), hoặc 5% NaF (25
mg/ml): dùng khi bệnh nhân
có biểu hiện nhạy cảm.
LIỆU PHÁP FLUOR
8. • Chỉ nha khoa, tăm nha
khoa chứa fluor.
LIỆU PHÁP FLUOR
14. • Trám bít dự phòng
• Trám bít điều trị: khi sâu
men.
Trám bít về mặt cơ học :resin
kháng acid
Cản trở mảng bám, Streptococus
muntans, vi khuẩn khác
Lớp sealant giúp hố rãnh được làm
sạch bởi bàn chải và quá trình nhai.
TRÁM BÍT LỖ RÃNH
15. TRÁM PHỤC HỒI RĂNG VĨNH VIỄN
TRÁM KIỂM SOÁT SÂU RĂNG
ĐIỀU TRỊ TRÁM PHỤC HỒI
SÂU RĂNG
16. • Nguyên tắc:
1.Lấy bỏ toàn bộ các tổn thương ngà nhiễm khuẩn
2.Chất trám phải bám dính và lưu dữ tốt
3.Có khả năng bảo vệ các mô răng còn lại,
4.Phòng sâu răng tái phát.
5.Có khả năng hỗ trợ tái khoáng cho mô răng quanh chất trám.
6.Bền dưới lực nhai sinh lý.
7.Phù hợp về thẩm mỹ.
TRÁM PHỤC HỒI RĂNG VĨNH VIỄN
17. Ưu điểm Nhược điểm
Amalgam - Đơn giản
- Nhanh
- Rẻ
- Không gây nhậy cảm
- Bền
- Không dính
- Đòi hỏi lưu cơ học lỗ trám
- Gây hại cho môi trường và nghề
nghiệp
- Gây lo lắng cho cộng đồng.
Composite - Dính
- Thẩm mỹ
- Giải phóng fluor
- Gây nhậy cảm
- Đỏi hỏi đặt dai cao su
- Sâu răng thứ phát.
- Giá thành cao
GIC - Dính
- Thẩm mỹ.
- Giải phóng fluor
- Thời gian đông cứng dài
- Giòn, dễ vỡ
- Xu hướng xói mòn và mòn
- Không cản quang
GIC cải tiến Compomere - Dính
- Thẩm mỹ
- Yêu cầu nhiều trang thiết bị
- Độ bền chừa biết.
- Hấp thụ nước
- Một số cản quang
TRÁM PHỤC HỒI RĂNG VĨNH VIỄN
18. • Vật liệu trám không
đảm bảo phục hồi
dùng các phương pháp
khác như: pin ngà,
inlay, onlay composite,
sứ hoặc kim loại chụp.
TRÁM PHỤC HỒI RĂNG VĨNH VIỄN
19. • Sử dụng các vật liệu trám có sẵn để làm ngừng tiến triển
của bệnh. Phải luôn kết hợp với dự phòng.
TRÁM KIỂM SOÁT SÂU RĂNG
20. • Chỉ định
• Vật liệu
Sâu răng cấp tính trên nhiều răng, ngà mền, lỗ sâu lan rộng ít nhất là 1/2 chiều dày của ngà răng.
Các tổn thương sâu răng lớn có thể bất lợi cho sức khỏe của tủy,
Các tổn thương sâu răng lớn có nghi ngờ bệnh lý tủy.
IRM: Ngăn chặn tiến triển, theo dõi đáp ứng tủy với quá trình sâu răng.
Ca(OH)2
TRÁM KIỂM SOÁT SÂU RĂNG
21. TÀI LIỆU THAM KHẢO
• sách chữa răng và nội nha ( ĐH y dược Hà Nội).
• Một số website:
• http://www.slideshare.net/ssuserfae9c8/bnh-su-rng-
28495393?qid=b114a8e9-e5cf-4a40-a5ac-
11651728dd27&v=&b=&from_search=2