This document provides an overview and guidelines for monitoring a pregnant woman during labor and delivery. It discusses evaluating the overall condition of the woman and fetus during labor. It also describes the stages of labor and how to diagnose them. Guidelines are provided for supporting the pregnant woman during labor, including encouraging mobility, comfort measures, nutrition, and perineal care. The benefits of support from family members are also discussed.
This document provides an overview and guidelines for monitoring a pregnant woman during labor and delivery. It discusses evaluating the overall condition of the woman and fetus during labor. It also describes the stages of labor and how to diagnose them. Guidelines are provided for supporting the pregnant woman during labor, including encouraging mobility, comfort measures, nutrition, and perineal care. The benefits of support from family members are also discussed.
Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Fetal Fibronectin Âm Đạo Và Interleukin 8 Cổ ...tcoco3199
Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Fetal Fibronectin Âm Đạo Và Interleukin 8 Cổ Tử Cung Trong Tiên Đoán Đẻ Non., các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận ăn tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu giá trị của Fetal fibronectin âm đạo và Interleukin 8 cổ tử cung trong tiên đoán đẻ non, cho các bạn làm luận án tham khảo
Hiện nay, trên thế giới người ta quan niệm sức khoẻ của phụ nữ không chỉ đơn thuần là sức khỏe - bệnh tật mà còn là sức khỏe trong trong mối quan hệ với các yếu tố môi trường xã hội.
- Hàng năm trên thế giới có khoảng 500.000 phụ nữ tử vong liên quan đến thai sản. Con số này cao nhất thuộc về các nước đang phát triển, nơi mà điều kiện nghèo đói, trình độ văn hóa thấp, hệ thống chăm sóc sức khỏe yếu kém..., là những yếu tố nguy cơ gây ra tử vong cao của phụ nữ hàng năm.
- Những yếu tố về xã hội và gia đình liên quan đến giới (gender) đã được nêu lên gần đây như: ảnh hưởng nghề nghiệp, bệnh tâm thần, thái độ của NVYT, những trở ngại trong việc tìm kiếm dịch vụ CSSK, sự phân biệt giới, tình trạng dinh dưỡng của những thiếu nữ, phụ nữ thiếu vai trò quyết định trong gia đình, bạo lực của người chồng đối với người vợ, ngay cả trong tình trạng vi phạm tình dục (loạn luân, hoang dâm, cưỡng dâm) cũng làm xấu đi tình trạng SK của phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu phân bố - một số yếu tố liên quan và kết quả sản khoa ở thai phụ đái tháo đường thai kỳ, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu phân bố - một số yếu tố liên quan và kết quả sản khoa ở thai phụ đái tháo đường thai kỳ, cho các bạn làm luận án tham khảo
Quản lý thai nghén - Chăm sóc tiền sản là một chủ đề rộng trong Y khoa. Mong rằng bài trình bày sẽ hữu ích cho quý anh/chị/bạn đồng nghiệp trong quá trình thực hành lâm sàng Sản Phụ Khoa. Mong nhận được đóng góp tới hòm thư jeniferloze1611@gmail.com
This document provides details for designing the production process for a men's pants order, including:
- The order is for 4,000 pants in sizes S, M, L and black or gray color.
- The product is described along with specifications and diagrams.
- Raw material requirements and quality standards are defined.
- The document analyzes the product structure and establishes linkages between parts.
- Process flow charts and operations are outlined to produce the pants within the required time frame.
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Bài Giảng Thai Chậm Tăng Trưởng Trong Tử Cung
1. THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG
TRONG TỬ CUNG
GVHD : PGS.TS Trần Thị Lợi
HV : BS Trịnh Hoài Ngọc
2. MỤC TIÊU
1. Định nghĩa được thai chậm tăng trưởng trong tử
cung (TCTTTTC).
2. Trình bày sinh lý bệnh TCTTTTC.
3. Phân biệt TCTTTTC đối xứng và bất đối xứng.
4. Biết được các yếu tố nguy cơ của TCTTTTC.
5. Lâm sàng - cận lâm sàng chẩn đoán TCTTTTC.
6. Nêu được nguyên tắc xử trí TCTTTTC.
3. ĐẶT VẤN ĐỀ
Thai chậm tăng trưởng trong tử cung hiện vẫn là 1
trong những nguyên nhân hàng đầu làm tăng bệnh
suất và tử suất chu sinh.
Chiếm tỉ lệ cao:
- Thống kê tại Mỹ 1997: Tỉ lệ trẻ nhẹ cân lúc sanh
là 8% trong đó 16% có suy dinh dưỡng bào thai.
- Tại Việt Nam, theo Vụ Sức Khỏe Bà Mẹ Trẻ Em
2005: Tỉ lệ trẻ <2500gr lúc sanh là 6% trong đó
thai chậm tăng trưởng trong tử cung chiếm 25%.
Nhiều biến chứng và di chứng nặng nề.
5. ĐỊNH NGHĨA
Thai chậm tăng trưởng
là khi trọng lượng thai
dưới đường bách phân
vị thứ 10 của biểu đồ
trọng lượng theo tuổi
thai tùy theo dân số xác
định.
AGA (Average Gestational Age); LGA (
Large Gestational Age); SGA (Small
Gestational Age)
6. ĐỊNH NGHĨA
Cần phân biệt:
SGA (small for gestational age): ước lượng cân
thai < bách phân vị 10
IUGR (intrauterine growth restriction): SGA +
thiếu oxy máu mạn hoặc suy dinh dưỡng.
Lưu ý : Không phải trẻ nhẹ cân nào cũng là trẻ
suy dinh dưỡng, và ngược lại, không phải trẻ suy
dinh dưỡng nào cũng buộc phải nhẹ cân.
7. SINH LÝ BỆNH
Dinh döôõng cuûa baøo thai tuøy thuoäc vaøo: di truyeàn
- söï chuyeån taûi chaát dinh döôõng - söï trao ñoåi taïi
nhau, - haáp thu - chuyeån hoaù taïi cô theå thai nhi.
Tröôùc nhau: beänh lyù meï: THA, thieáu maùu, suy
tim, suy hoâ haáp.
Taïi nhau: kích thöôùc, vò trí, beà daøy, chaát löôïng
cuûa baùnh nhau: nhau baùm maøng, NTÑ, nhoài maùu
baùnh nhau; baùnh nhau phuï.
Sau nhau: daây roán thaét nuùt, daây roán baùm
maøng, daây roán coù hai maïch maùu vaø caùc r i lo n
ố ạ
taïi cô theå thai nhi keùm haáp thu.
8. SINH LÝ BỆNH
Hiện nay có 3 cơ chế đang còn bàn cãi.
Giảm tiềm năng tăng trưởng của thai: Có thể do
di truyền, độc hại, nhiễm trùng ảnh hưởng từ lúc
thụ thai hoặc ít nhất từ giai đoạn phôi.
Suy tử cung nhau: Tất các yếu tố ảnh hưởng đến
sự trao đổi giữa mẹ và thai. Hình ảnh chủ yếu là
sự mất đáng kể số lượng tiểu ĐM.
Suy dinh dưỡng thai: Là nguồn gốc chính của
IURG. Dinh dưỡng thai phụ thuộc vào chuyển tải
chất dinh dưỡng từ mẹ đến bánh nhau, sự trao đổi
tại nhau và sự chuyển hóa của thai nhi.
9. PHÂN LOẠI
Ảnh hưởng của suy dinh dưỡng lên sự tăng
trưởng của thai xảy ra qua 3 thời kỳ:
Tăng sinh: Thai chậm tăng trưởng đối xứng.
Phì đại đơn thuần: Bất đối xứng.
Phì đại: Đối xứng hoặc bất đối xứng.
10. PHÂN LOẠI
1. Đối xứng: chiếm 20 – 30%.
- Khởi phát sớm.
- Giảm khả năng tăng trưởng thai nội sinh.
- Tất cả thông số về tăng trưởng đều bị ảnh hưởng
như nhau: cân nặng, chiều cao, vòng đầu ( PI bình
thường )
- Tỷ lệ mắc các dị dạng bẩm sinh thì rất cao; có
khoảng 25% có bộ NST bất thường.
- Yếu tố sinh bệnh học ảnh hưởng từ giai đoạn phôi
: Nhiễm trùng, DTBS, bất thường NST…
11. PHÂN LOẠI
2. Bất đối xứng: chiếm 70 – 80%
- Khởi phát muộn.
- Thứ phát sau rối loạn chức năng tử cung-nhau
- Chỉ có cân nặng bị ảnh hưởng ( PI giảm ).
- Các yếu tố sinh bệnh học ảnh hưởng đến cơ quan
trong tam cá nguyệt thứ ba: THA, DTD, bệnh thận,
bệnh mạch máu…
- Hình dáng bên ngoài: đầu lớn bất tương hợp ( do hậu
quả của hiệu ứng tiết kiệm não ).
- Nguy cơ cao suy thai và chết thai
12. PHÂN LOẠI
3. Trung gian: Chiếm 5 – 10%
- Xảy ra trong thời kì trung gian của sự phát triển
thai, giai đoạn tăng sản và phì đại # 20 – 28
tuần.
- Tăng huyết áp mãn, Lupus, hoặc các bệnh lý
khác của mẹ nghiêm trọng và bắt đầu sớm.
Tải bản FULL 30 trang): https://bit.ly/3qaiy0F
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
14. NGUYÊN NHÂN
Các yếu tố từ mẹ:
Suy giảm tưới máu tử cung – nhau: Tăng huyết
áp, đái tháo đường, bệnh thận, mạch máu…
Yếu tố dinh dưỡng.
Thiếu máu mãn.
Bệnh lý huyết học, miễn dịch.
Chất độc: Thuốc lá, rượu , heroin, wafarin,
methotrexate…
Bất thường tử cung: dị dạng, kém phát triển…
15. NGUYÊN NHÂN
Các yếu tố từ thai nhi:
Bất thường NST: Trisomy 18, 13, thể tam bội, bất
thường NST giới tính…
Dị tật bẩm sinh: hệ thần kinh, xương khớp, thận,
dị dạng động mạch rốn…
Nhiễm trùng: Cytomegalovirus, Toxoplasmosis,
Rubeolla, Herpes…
Đa thai. 3981757