2. MỤC TIÊU
1. Mô tả và phân tích đặc điểm của bệnh phình giáp.
2. Mô tả và phân tích đặc điểm của bệnh viêm tuyến
giáp.
3. Mô tả và phân tích đặc điểm của u tuyến tuyến
giáp.
4. Mô tả và phân tích đặc điểm của carcinôm tuyến
giáp.
3. 1.MÔ HỌC
Tuyến giáp của người
trưởng thành cân nặng
khoảng 15-35 gram,
Cấu tạo bởi các nang giáp
hình cầu đường kính 200
μm.
4. ◦ Nang giáp được lót bởi một lớp tế bào
◦ Có hình dạng thay đổi tùy theo mức độ
hoạt động; có thể là hình dẹt, vuông
hoặc trụ thấp.
◦ Các tế bào nang sản xuất thyroglobulin,
T3 và T4.
◦ Dưới sự kiểm soát của TSH của tuyến
yên và TRH của vùng dưới đồi.
1.MÔ HỌC
5. Ngoài ra, nang giáp còn
chứa các tế bào thần kinh
nội tiết gọi là tế bào C
◦ Sản xuất ra calcitonin,
◦ Các tế bào này có nguồn
gốc từ mào thần kinh
1.MÔ HỌC
7. 2. CÁC DỊ TẬT BẨM SINH
2.1. Vô tạo tuyến giáp
- Rất hiếm
- Xuất độ 1/4000 trẻ sơ sinh
- Do mầm tuyến giáp không
phát triển gây thiếu hụt hoàn
toàn hormon,
8. ◦ Trẻ bị mắc bệnh đần độn, chậm phát triển tâm thần
vận động, da khô, 2 mắt xa nhau, mũi bẹt, lưỡi to.
◦ Để phòng tránh bệnh này, cần phát hiện sớm ngay từ
thời kỳ sơ sinh để tiến hành điều trị bằng hormon
thay thế
2. CÁC DỊ TẬT BẨM SINH
2.1. Vô tạo tuyến giáp
9. Do bất thường trong quá trình
chui xuống của mầm tuyến giáp
trong thời kỳ phôi thai
◦ Không chui xuống
◦ Chui xuống không hoàn toàn
hoặc chui sâu quá mức
Kết quả tạo ra mô giáp lạc chổ
ở đáy lưỡi, vùng dưới lưỡi,
thanh quản, sau xương ức
2. CÁC DỊ TẬT BẨM SINH
2.2. Mô giáp lạc chỗ (Heterotopic thyroid tissue)
10. ◦ Vị trí thường gặp nhất của mô giáp lạc chổ là ở đáy
lưỡi
◦ Có thể gây ra triệu chứng khó nuốt hoặc khó thở
◦ Đáng chú ý là 70% các trường hợp này lại không có
tuyến giáp bình thường,
◦ Do vậy việc cắt bỏ mô giáp lạc chổ sẽ đưa đến tình
trạng nhược giáp, đòi hỏi phải điều trị thay thế bằng
hormon
2. CÁC DỊ TẬT BẨM SINH
2.2. Mô giáp lạc chỗ (Heterotopic thyroid tissue)
11. ◦ Do sự tồn tại mô ống giáp lưỡi
◦ 1/3 từ lúc mới sinh, 2/3 bn lớn
◦ Thường thấy ở đường giữa và không có mô limphô
◦ ĐK vài cm, vỏ bao mỏng, chứa dịch vàng
2. CÁC DỊ TẬT BẨM SINH
2.3. Bọc ống giáp - lưỡi (Thyroglossal duct cyst)
12. Vách thượng mô trụ đơn, có nhung mao, hoặc không
± kèm nang tuyến nhỏ, tinh thể cholesterole, Không có mô
limphô
Có thể kèm theo car tuyến giáp đặc biệt là dạng nhú
13. 3. VIÊM TUYẾN GIÁP
3.1. Viêm giáp cấp tính
Nguyên nhân:
+vi khuẩn sinh mủ một số ít trường hợp do virút, ký
sinh trùng, nấm
+thường xảy ra trên cơ địa suy giảm miễn dịch
• Vi khuẩn đến tuyến giáp theo đường máu, đường bạch
huyết hoặc lan đến từ các nhiễm khuẩn của cơ quan lân
cận như vùng khẩu hầu, tuyến nước bọt
14. ◦ Phần lớn ở thùy trái
◦ Bệnh cấp tính: sốt, đau
khàn tiếng và khó nuốt
◦ Giảm đau khi cúi đầu và
tăng khi ngửa cổ
◦ Tuyến giáp sưng, đỏ, đôi
khi ápxe
3. VIÊM TUYẾN GIÁP
3.1. Viêm giáp cấp tính
15. •Tuyến giáp to không đối xứng,
có nhiều ổ áp xe nhỏ.
•Mô tuyến có phản ứng tiết
dịch, phù nề và thấm nhập
nhiều bạch cầu đa nhân.
•Điều trị bằng kháng sinh và
dẫn lưu ổ áp xe
3. VIÊM TUYẾN GIÁP
3.1. Viêm giáp cấp tính
16. Còn gọi là viêm giáp
de Quervain
Thường xảy ra ở phụ
nữ trung niên
Triệu chứng sốt và đau
đột ngột một bên cổ
3. VIÊM TUYẾN GIÁP
3.2. Viêm giáp hạt (Granulomatous thyroiditis)
17. -Tổn thương dạng cục, chắc,
thường không hoặc ít khi dính
mô kế cận.
- Kích thước to gấp 2 lần bình
thường, không đối xứng
-Tổn thương gần giống nang lao:
+ tế bào dạng biểu mô
+ đại bào
+ Không có hoại tử bã đậu
Tế bào dạng biểu mô (1), đại bào (2),
limphô bào (3), nang giáp (4).
3. VIÊM TUYẾN GIÁP
3.2. Viêm giáp hạt (Granulomatous thyroiditis)
18. 3. VIÊM TUYẾN GIÁP
3.3. Viêm giáp tự miễn (Autoimmune thyroiditis)
3.3.1. Viêm giáp Hashimoto (Hashimoto's thyroiditis)
Thường gặp ở tuổi trưởng
thành, nữ gấp 5-10 lần
Liên quan đến cơ chế tự miễn và
có khuynh hướng gia đình
Liên quan một số bệnh tự miễn
khác: tiểu đường type 1
Tuyến giáp to lan tỏa 2-3 lần,
dai như cao su.
19. Thấm nhập nhiều limphô bào
(họp thành nang limphô).
Hóa sợi và còn sót lại các túi
tuyến phủ bởi tế bào Hurthle.
Tế bào Hurthle: bào tương ưa
acid, có hạt
Có thể đi kèm với K tuyến
giáp
Sự thành lập các trung tâm mầm (1)
và tế bào Hürthle (2)
3. VIÊM TUYẾN GIÁP
3.3. Viêm giáp tự miễn (Autoimmune thyroiditis)
3.3.1. Viêm giáp Hashimoto (Hashimoto's thyroiditis)
20. 20% bệnh nhân viêm giáp Hashimoto có triệu
chứng nhược giáp, khi được phát hiện
Gia tăng nguy cơ bị carcinôm tuyến giáp dạng nhú
và limphôm.
Vì vậy, ngoài việc điều trị bằng hormon thay thế, có
chỉ định phẫu thuật cắt bỏ tuyến giáp khi có triệu
chứng chèn ép hoặc nghi ngờ có u.
3. VIÊM TUYẾN GIÁP
3.3. Viêm giáp tự miễn (Autoimmune thyroiditis)
3.3.1. Viêm giáp Hashimoto (Hashimoto's thyroiditis)
21. Xảy ra chủ yếu ở trẻ em
Diễn tiến bệnh thường nhẹ và
ngắn.
Tuyến giáp hơi to, mật độ tăng,
mặt cắt vàng nhạt. Bệnh nhân
vẫn bình giáp hoặc chỉ bị
nhược giáp nhẹ
3. VIÊM TUYẾN GIÁP
3.3. Viêm giáp tự miễn (Autoimmune thyroiditis)
3.3.2. Viêm giáp limphô bào (Lymphocytic thyroiditis)
22. Trên vi thể, các nang giáp có
cấu trúc bình thường, các tế
bào nang giáp chưa bị biến
đổi thành tế bào Hürthle (tế
bào Askanazy); mô đệm giữa
các nang giáp thấm nhập
limphô bào và có thể thấy có
sự thành lập các trung tâm
mầm
3. VIÊM TUYẾN GIÁP
3.3. Viêm giáp tự miễn (Autoimmune thyroiditis)
3.3.2. Viêm giáp limphô bào (Lymphocytic thyroiditis)
23. Được Riedel mô tả từ năm
1896
là 1 bệnh hiếm gặp
Chủ yếu xảy ra ở phụ nữ 30 –
60 tuổi
Tuyến giáp to ít nhưng có thể
gây khó thở do hiện tượng
hóa sợi gây chèn ép khí quản.
Nguyên nhân chưa được rõ.
3. VIÊM TUYẾN GIÁP
3.4. Viêm giáp Riedel (Riedel's thyroiditis)
24. Trên vi thể, mô tuyến giáp
teo đét, các nang giáp bị
phá hủy và được thay bằng
mô sợi xơ dày
Có sự thấm nhập nhiều
limphô bào và tương bào,
tập trung nhiều ở thành các
tĩnh mạch cỡ vừa
Nang giáp teo đét (1), mô sợi xơ (2) các
limphô bào (3)
3. VIÊM TUYẾN GIÁP
3.4. Viêm giáp Riedel (Riedel's thyroiditis)
25. Nữ nhiều gấp 1,2 lần
Tổn thương cứng như đá, dính
mô kế cận => dễ nhầm với ung
thư
Nang tuyến bị phá hủy, thay
bằng mô sợi dày, thấm nhập
nhiều tế bào viêm, không có sự
hiện diện của đại bào
3. VIÊM TUYẾN GIÁP
3.4. Viêm giáp Riedel (Riedel's thyroiditis)
26. Là tình trạng tăng sinh số lượng nang giáp và tế bào
nang giáp
Tăng sản tuyến giáp có thể xảy ra trên toàn bộ tuyến
giáp gọi là tăng sản lan tỏa
Hoặc tạo thành các cục trong tuyến giáp gọi là tăng sản
cục
Biểu hiện tương đương trên lâm sàng là phình giáp lan
tỏa và phình giáp cục (diffuse goiter, nodular goiter)
4. TĂNG SẢN TUYẾN GIÁP (Thyroid
hyperplasia)
27. Trong tăng sản tuyến giáp, chức năng tuyến giáp có thể
bình thường, cường giáp hoặc nhược giáp.
Dựa vào cơ chế bệnh sinh, hình thái tổn thương và đặc
điểm lâm sàng, phân biệt 3 loại tăng sản tuyến giáp sau:
Phình giáp loạn sinh hormon (dyshormogenetic
goiter)
Bệnh Basedow (Basedow’s disease)
Tăng sản cục (nodular hyperplasia)
4. TĂNG SẢN TUYẾN GIÁP (Thyroid
hyperplasia)
28. Do thiếu hụt bẩm sinh các enzym cần thiết sản xuất và
chế tiết hormon tuyến giáp
Phần lớn các thiếu hụt này được di truyền theo kiểu
gen lặn- NST thường
Thường xuất hiện khi trẻ 1-2 tuổi
Trẻ có triệu chứng nhược giáp: mau mệt, sợ lạnh,suy
nghĩ và nói năng chậm chạp
Có thể thành bệnh trì độn trong trường hợp thiếu hụt
trầm trọng hormon tuyến giáp
4. TĂNG SẢN TUYẾN GIÁP (Thyroid hyperplasia)
4.1. Phình giáp loạn sinh hormon (Dyshormogenetic
goiter)
29. Tuyến giáp phình to, có nhiều
cục
Các cục có mật độ chắc
Mặt cắt nâu xám, có thể có các
dãy mô sợi bao quanh.
4. TĂNG SẢN TUYẾN GIÁP (Thyroid hyperplasia)
4.1. Phình giáp loạn sinh hormon (Dyshormogenetic
goiter)
30. Các cục tăng sản được tạo
bởi các đám đặc tế bào nang
giáp hoặc bởi các nang giáp
nhỏ chứa rất ít chất keo
Trong một số trường hợp có
các tế bào nang giáp với nhân
to nhỏ không đều, tăng sắc,
có hình ảnh phân bào; có thể
gây nhầm lẫn với carcinôm
tuyến giáp dạng nang
4. TĂNG SẢN TUYẾN GIÁP (Thyroid hyperplasia)
4.1. Phình giáp loạn sinh hormon (Dyshormogenetic
goiter)
31. Còn gọi là phình giáp độc lan tỏa
(diffuse toxic goiter), phình giáp lồi mắt
(exophthalmic goiter), bệnh Grave.
Tỷ lệ nữ/ nam: 5/1).
Tuổi từ 30 - 40.
Biểu hiện lâm sàng gồm có tình trạng
phình giáp lan tỏa 2 thùy
Kèm triệu chứng cường giáp như sụt
cân, sợ nóng, run tay, tim đập nhanh, lồi
mắt.
4. TĂNG SẢN TUYẾN GIÁP (Thyroid hyperplasia)
4.2. Bệnh Basedow (Basedow's disease)
32. Tình trạng lồi mắt trong bệnh Basedow là do
◦ Hiện tượng phù nề, thấm nhập limphô bào, lắng đọng chất
mucopolysaccharid
◦ Và hóa sợi trong các cơ ngoài nhãn cầu và trong mô đệm của hốc
mắt
Bệnh Basedow cũng thuộc về nhóm bệnh lý tự miễn
Trong huyết thanh có các tự kháng thể có khả năng gắn kết với thụ
thể TSH trên bề mặt tế bào nang giáp, kích thích tế bào nang giáp
tăng sinh và tăng sản xuất T3 và T4.
4. TĂNG SẢN TUYẾN GIÁP (Thyroid hyperplasia)
4.2. Bệnh Basedow (Basedow's disease)
33. ◦ Là loại bệnh lý tuyến giáp thường gặp nhất.
◦ Có thể phát hiện trên lâm sàng ở 3-5 % người lớn
50% các trường hợp tử thiết
◦ Tăng sản cục thường xảy ra ở người trẻ (từ sau tuổi dậy
thì đến tuổi trưởng thành).
◦ Ở giới nữ nhiều hơn nam
4. TĂNG SẢN TUYẾN GIÁP (Thyroid hyperplasia)
4.3. Phình giáp đa hạt (Multinodular goiter)
34. - xảy ra ở một số địa phương với xuất độ
hơn 10% dân số
- vùng núi hoặc vùng sâu trong đất liền
- hàm lượng iod trong đất và nước rất
thấp.
- Do sự thiếu hụt io , tuyến giáp không
sản xuất đủ T3 và T4 tuyến yên tăng
tiết TSH tuyến giáp tăng sản tạo cục.
4. TĂNG SẢN TUYẾN GIÁP (Thyroid hyperplasia)
4.3. Phình giáp đa hạt (Multinodular goiter)
4.3.1. Phình giáp dịch vùng (Endemic goiter)
35. Nguyên nhân và cơ chế chưa được
rõ. Có thể do
* Sử dụng thực phẩm có chứa các
chất kháng giáp như thioglucoside
(cải bắp, củ cải), cyanoglucoside
(bột sắn, măng tre), flavinoid( hạt
kê)
* Tăng nhu cầu hormon tuyến giáp
trong giai đoạn dậy thì hoặc mang
thai.
* Tăng tính đáp ứng đối với TSH
của một số nhóm tế bào nang giáp
4. TĂNG SẢN TUYẾN GIÁP (Thyroid hyperplasia)
4.3. Phình giáp đa hạt (Multinodular goiter)
4.3.1. Phình giáp dịch vùng (Endemic goiter)
36.
37. 5. U TUYẾN GIÁP
5.1. U lành
5.1.1. U tuyến tuyến giáp dạng nang (Follicular adenoma)
◦ Là u lành, xuất nguồn từ tế bào nang giáp; chủ yếu ở
giới nữ.
◦ Biểu hiện :là 1 cục đơn độc trong 1 thùy giáp, không
đau; chức năng tuyến giáp vẫn bình thường (bình giáp).
◦ Hình thái tổn thương: u hình tròn hoặc bầu dục, đường
kính từ 1-3 cm. U giới hạn rõ, được bao bọc hoàn toàn
bởi 1 vỏ bao sợi mỏng; mô giáp bình thường quanh u bị
chèn ép. Mặt cắt u đồng nhất, màu vàng nhạt hoặc đỏ
nâu, có thể có những ổ xuất huyết và thoái hoá bọc.
38. 5.1.1. U tuyến tuyến giáp dạng nang (Follicular
adenoma)
◦ Là u lành, xuất nguồn từ tế bào nang giáp; xảy ra
chủ yếu ở giới nữ. Biểu hiện lâm sàng là 1 cục đơn
độc trong 1 thùy giáp, không đau; chức năng tuyến
giáp vẫn bình thường (bình giáp).
◦ Hình thái tổn thương: u hình tròn hoặc bầu dục,
đường kính từ 1-3 cm. U giới hạn rõ, được bao bọc
hoàn toàn bởi 1 vỏ bao sợi mỏng; mô giáp bình
thường quanh u bị chèn ép. Mặt cắt u đồng nhất,
màu vàng nhạt hoặc đỏ nâu, có thể có những ổ xuất
huyết và thoái hoá bọc
◦ Vi thể: u được tạo bởi các nang tuyến tương đối
đồng đều, đơn dạng.
39. TB u có cấu tạo giống TB nang giáp bình thường.
Tùy theo cách sắp xếp của TB u, có thể phân biệt 4 dạng vi
thể khác nhau của u tuyến như sau:
- U tuyến phôi (embryonal adenoma): TB u kết thành các
đám hoặc bè đặc, không hình thành nang tuyến.
- U tuyến nang nhỏ (microfollicular adenoma): còn gọi u
tuyến thai (fetal adenoma), TB u tạo thành các nang tuyến
nhỏ hơn nang giáp bình thường quanh u, chứa ít chất keo.
- U tuyến nang thường (normofollicular adenoma): nang
tuyến của u bằng với nang giáp bình thường.
- U tuyến nang lớn (macrofollicular adenoma): nang tuyến
của u lớn hơn nang giáp bình thường.
40. U tuyến tuyến giáp dạng nang có một số biến thể trong đó
tế bào u rất khác thường, có thể gây nhầm lẫn với một ung
thư:
+/ U tuyến không điển hình (atypical adenoma): u có mật độ
tế bào cao; tế bào u kết thành đám đặc hoặc nang tuyến
đặc; có chỗ, tế bào u tăng sinh thành các đám tế bào hình
thoi.
+/ U tuyến có nhân quái (adenoma with bizarre nuclei): tế
bào u có nhân rất lớn, tăng sắc, dị dạng.
+/ U tuyến tế bào Hurthle (Hurthle cell adenoma): u có mật
độ tế bào cao; tế bào u có nhân lớn, hạch nhân rõ, bào
tương ái toan dạng hạt. Các tế bào u kết thành đám đặc
hoặc nang tuyến đặc, rất ít chất keo.
Phương pháp điều trị tiêu chuẩn: phẫu thuật cắt trọn thùy
giáp.
41.
42. ◦ Chiếm khoảng 1,5% tổng số các loại ung thư
◦ Xảy ra ở giới nữ nhiều hơn giới nam.
◦ 2 tác nhân
- Tia phóng xạ
- Tác động lâu dài của TSH
5. U TUYẾN GIÁP
5.2. U ác
43. -Ung thư tuyến giáp chủ yếu là u nguyên phát
-U thứ phát chiếm không quá 1%: Thường do di căn
từ ung thư da, vú, thận, phổi
◦ Trong u nguyên phát của tuyến giáp, hơn 99% là
carcinôm
◦ Xuất nguồn từ tế bào nang giáp hoặc tế bào C
◦ Các loại khác, như limphôm và sarcôm, chiếm không
quá 1%
5. U TUYẾN GIÁP
5.2. U ác
45. - Loại carcinôm thường gặp nhất
của tuyến giáp. Chiếm 60-80%
- u có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi,
kể cả trẻ em. Nữ nhiều hơn nam
gấp 2-3 lần.
Các yếu tố làm tăng nguy cơ mắc
bệnh
◦ Tia phóng xạ
◦ Chế độ ăn quá dư iod
◦ Viêm giáp Hashimoto
5. U TUYẾN GIÁP
5.2. U ác
5.2.1. Carcinoma dạng nhú (papillary carcinoma)
46. ◦ Dạng cục
◦ Đường kính < 1cm,
◦ Xâm lấn rõ
◦ < 10% u có vỏ bao,
◦ Diện cắt đặc, chắc, trắng,
◦ Tạo nang # 10%
◦ Có thể thấy tạo nhú trên
đại thể
5. U TUYẾN GIÁP
5.2. U ác
5.2.1. Carcinoma dạng nhú (papillary carcinoma)
47. ◦ Tiến triển chậm.
◦ Có thể phá vỡ vỏ bao tuyến giáp và ăn lan ra các
mô ngoài tuyến giáp.
◦ Thường sớm cho di căn theo đường bạch huyết
đến hạch
◦ Vào thời điểm được chẩn đoán, 50% bệnh nhân đã
có di căn hạch cổ và 20% thì có di căn hạch cổ như
là triệu chứng đầu tiên của bệnh
◦ Di căn theo đường máu hiếm gặp khoảng 5%, chủ
yếu đến phổi.
5. U TUYẾN GIÁP
5.2. U ác
5.2.1. Carcinoma dạng nhú (papillary carcinoma)
48. - Nhiều nhú có trục liên
kết-mạch máu phủ 1
lớp thượng mô vuông
đơn hay trụ cao
- Trục liên kết: hóa sợi/
thoái hóa trong kèm
cầu canxi
5. U TUYẾN GIÁP
5.2. U ác
5.2.1. Carcinoma dạng nhú (papillary carcinoma)
49. Đặc điểm tế bào:
1. Nhân tròn, hay bầu
dục, sáng, không có
hạch nhân, xếp
chồng lên nhau
2. Nhân có thể vùi ái
toan
3. Nhân có khía dọc
5. U TUYẾN GIÁP
5.2. U ác
5.2.1. Carcinoma dạng nhú (papillary carcinoma)
50. Trong trục liên kết mạch
máu của các nhú, có thể
thấy thể cát
Mô đệm u có thấm nhập
limphô bào và hóa sợi
# 50% thể cát (psammoma
body)
Là một cấu trúc calci gồm
nhiều lớp đồng tâm, tạo
bởi sự lắng đọng calci
5. U TUYẾN GIÁP
5.2. U ác
5.2.1. Carcinoma dạng nhú (papillary carcinoma)
51. Chiếm tỷ lệ 15-20% ung thư
tuyến giáp.
Tuổi mắc bệnh trung bình là 50
Giới nữ nhiều hơn giới nam.
Thường dạng đặc
Các yếu tố làm tăng nguy cơ
mắc bệnh gồm có tia phóng xạ
và chế độ ăn thiếu iod.
5. U TUYẾN GIÁP
5.2. U ác
5.2.2. Carcinoma dạng nang (follicular
carcinoma)
52. KT khoảng 2 – 3 cm.
Mật độ chắc, vỏ bao rõ.
Mặt cắt nâu nhạt, có những
ổ xuất huyết nhỏ
Tế bào u có cấu tạo giống tế
bào nang giáp bình thường;
xếp thành bè, đám đặc, các
nang tuyến nhỏ, vừa hoặc
lớn
5. U TUYẾN GIÁP
5.2. U ác
5.2.2. Carcinoma dạng nang (follicular
carcinoma)
53. ◦ Vi thể :có thể giống hệt u
tuyến tuyến giáp dạng
nang lành tính.
◦ Tính chất ác tính của khối
u chỉ có thể xác định qua
hiện tượng xâm nhập của
tế bào u vào trong vỏ bao
hoặc các mạch máu
5. U TUYẾN GIÁP
5.2. U ác
5.2.2. Carcinoma dạng nang (follicular
carcinoma)
54. Thường cho di căn theo đường máu
Chủ yếu đến phổi và xương, ít khi cho di căn
hạch.
Tỷ lệ di căn của carcinôm dạng nang xâm nhập
tối thiểu là 1-5%,
Carcinôm dạng nang xâm nhập lan rộng là
75%
Tỷ lệ sống thêm 10 năm chỉ đạt từ 25 –45%.
5. U TUYẾN GIÁP
5.2. U ác
5.2.2. Carcinoma dạng nang (follicular
carcinoma)
55. 5. U TUYẾN GIÁP
5.2. U ác
5.2.3. Carcinoma tế bào Hurthle carcinoma
- xảy ra ở người lớn tuổi, nữ nhiều hơn nam
-U có d #5 cm, có vỏ bao, cấu tạo bởi các TB có nhân lớn,
hạch nhân rõ, bào tương ái toan dạng hạt.
-hình ảnh đại thể và vi thể của carcinoma tế bào Hurthle
có thể giống hệt u tuyến TB Hurthle lành tính; tính chất ác
tính của khối u chỉ có thể xác định qua hiện tượng xâm
nhập của TB u vào trong vỏ bao hoặc các mạch máu; và
cũng phân biệt 2 mức độ xâm nhập giống carcinoma dạng
nang.
56. Carcinoma tế bào Hurthle được xếp vào độ
biệt hoá kém, thường cho di căn theo đường máu đến
phổi và xương, ít cho di căn hạch.
Điều trị bằng phẫu thuật cắt trọn hoặc gần
trọn tuyến giáp, có hoặc không kết hợp thêm với
điều trị bằng iod phóng xạ I131. Tỉ lệ sống thêm 5
năm chỉ đạt 50%
57. Chiếm 4% ung thư tuyến giáp.
Tuổi trung bình là 55
Giới nữ / nam = 2,2 / 1
U đặc, mật độ chắc.
Thường không có vỏ bao; mặt cắt u
trắng xám, có các ổ hoại tử
5. U TUYẾN GIÁP
5.2. U ác
5.3.4. Carcinoma kém biệt hóa
58. U thường cho di căn hạch và di căn
xa theo đường máu đến gan và xương
Vào thời điểm u được phát hiện, 36%
số bệnh nhân đã có di căn hạch và
26% có di căn xa
Đây là loại ung thư có tiên lượng xấu,
tỷ lệ tử vong cao.
5. U TUYẾN GIÁP
5.2. U ác
5.3.4. Carcinoma kém biệt hóa
59. -Chiếm 1-10%, bệnh nhân lớn tuổi,
nữ nhiều hơn nam.
- Cho di căn theo đường bạch huyết
và đường máu
-U đặc, cứng chắc, không vỏ bao,
mặt cắt trắng xám, có nhiều ổ hoại tử
và xuất huyết
5. U TUYẾN GIÁP
5.2. U ác
5.3.5. Carcinoma không biệt hóa
60. Các tế bào u có thể có hình
đa diện như tế bào gai, hình
thoi như tế bào sợi, hoặc giống
đại bào nhiều nhân; nhân dị
dạng, tỷ lệ phân bào rất cao
5. U TUYẾN GIÁP
5.2. U ác
5.3.5. Carcinoma không biệt hóa
61. Diễn tiến nhanh
Lan rộng ra vùng cổ
Xâm nhiễm vùng cổ, khí quản, thực quản, da,
xương lân cận Khàn giọng, khó nuốt
Cho di căn xa và di căn hạch
Tử vong là do liên quan đến 1 số cấu trúc vùng
cổ
5. U TUYẾN GIÁP
5.2. U ác
5.3.5. Carcinoma không biệt hóa
62. Carcinôm không biệt hoá là loại ung thư có
độ ác tính cao.
Tiên lượng cực kỳ xấu
Điều trị không hiệu quả và hầu hết bệnh nhân
đều tử vong trong vòng 6 tháng kể từ khi
bệnh được phát hiện.
5. U TUYẾN GIÁP
5.2. U ác
5.3.5. Carcinoma không biệt hóa
63. 5. U TUYẾN GIÁP
5.2. U ác
5.3.6. Carcinoma dạng tuỷ (Medullary carcinoma)
- Thể lẻ tẻ (spradic form): chiếm 80% trường hợp, bệnh
nhân có tuổi trung
Chiếm tỉ lệ 5-10% ung thư tuyến giáp. U xuất nguồn từ tế
bào C, gồm 2 thể bình là 50 tuổi
Hình 12: Carcinoma dạng tuỷ: u chiếm trọn thuỳ trái tuyến giáp trong thể lẻ tẻ (A);
thể gia đình có nhiều cục (mũi tên, B)
64. - Thể gia đình (familial form): bệnh nhân trẻ hơn, tuổi
trung bình là 35 tuổi. Trong thể này, carcinoma dạng
tuỷ tuyến giáp chỉ là một biểu hiện của hội chứng tân
sinh đa tuyến nội tiết týp 2 (multiple endocrine
neoplasia, MEN type 2).
- Hội chứng này là một bệnh di truyền theo kiểu gen
trội nhiễm sắc thể thường (đột biến tiền-oncogen ret
nằm trên nhiễm sắc thể 10), đặc trưng bởi sự xuất
hiện đồng thời u ở nhiều tuyến nội tiết khác nhau như
tuyến giáp, tuyến cận giáp, tuyến thượng thận...
khi phát hiện ra thể ung thư này, cần phải tầm soát u ở
các thành viên khác trong cùng gia đình của bệnh
nhân bằng cách định lượng calcitonin trong máu hoặc
tìm đột biến tiền- oncogen ret.
65. Hình thái tổn thương: u dạng cục, đặc, giới hạn rõ,
không có vỏ bao, d # 1cm đến vài cm, mặt cắt trắng
xám. Thể lẻ tẻ thường chỉ có một cục, thể gia đình có
nhiều cục ở cả 2 thùy giáp.
Vi thể:
◦ TB u có hình thái đa dạng, hình tròn hoặc bầu dục
giống tương bào hoặc TB Hurthle, hình đa diện giống
tế bào gai, hình thoi;
◦ nhân tế bào hình tròn hoặc bầu dục, chất nhiễm sắc
dạng hạt mịn.
◦ Các TB u xếp thành đám đặc hoặc bè, xâm nhập vào
mô giáp xung quanh.
◦ Trong mô đệm giữa các TB u có sự lắng đọng chất
amyloid, có bản chất là calcitonin do TB u sản xuất.
66. Carcinoma dạng tuỷ trên vi thể, TB u xếp thành đám đặc (1), trong mô đệm có
chất amyloid (2) (A); TB u đa dạng, nhân chứa chất nhiễm sắc mịn (B); chất
Amyloid bắt màu đỏ với phẩm nhuộm Red Congo (C), sẽ chuyển sang màu xanh
á mạ dưới ánh sáng phân cực (D); nhuộm hoá mô miễn dịch với kháng thể chống
Calcitonin, TB u cho phản ứng dương tính (bắt màu nâu, E)
67. Carcinoma tuyến giáp dạng tủy cho di căn đến
hạch cổ và hạch trung thất, di căn theo đường
máu đến phổi, xương và gan.
Điều trị chủ yếu bằng phẫu thuật cắt trọn tuyến
giáp và nạo hạch cổ.
Tỉ lệ sống thêm 10 năm đạt từ 40-50%.