SlideShare a Scribd company logo
BỆNH TUYẾN GIÁP
MỤC TIÊU
1. Mô tả và phân tích đặc điểm của bệnh phình giáp.
2. Mô tả và phân tích đặc điểm của bệnh viêm tuyến
giáp.
3. Mô tả và phân tích đặc điểm của u tuyến tuyến
giáp.
4. Mô tả và phân tích đặc điểm của carcinôm tuyến
giáp.
1.MÔ HỌC
Tuyến giáp của người
trưởng thành cân nặng
khoảng 15-35 gram,
Cấu tạo bởi các nang giáp
hình cầu đường kính 200
μm.
◦ Nang giáp được lót bởi một lớp tế bào
◦ Có hình dạng thay đổi tùy theo mức độ
hoạt động; có thể là hình dẹt, vuông
hoặc trụ thấp.
◦ Các tế bào nang sản xuất thyroglobulin,
T3 và T4.
◦ Dưới sự kiểm soát của TSH của tuyến
yên và TRH của vùng dưới đồi.
1.MÔ HỌC
Ngoài ra, nang giáp còn
chứa các tế bào thần kinh
nội tiết gọi là tế bào C
◦ Sản xuất ra calcitonin,
◦ Các tế bào này có nguồn
gốc từ mào thần kinh
1.MÔ HỌC
4
NHÓM
BỆNH
3. Tăng sản
Tuyến giáp
2. Viêm
1. Dị tật
bẩm sinh
4. Bướu
(Tumor)
2. CÁC DỊ TẬT BẨM SINH
2.1. Vô tạo tuyến giáp
- Rất hiếm
- Xuất độ 1/4000 trẻ sơ sinh
- Do mầm tuyến giáp không
phát triển gây thiếu hụt hoàn
toàn hormon,
◦ Trẻ bị mắc bệnh đần độn, chậm phát triển tâm thần
vận động, da khô, 2 mắt xa nhau, mũi bẹt, lưỡi to.
◦ Để phòng tránh bệnh này, cần phát hiện sớm ngay từ
thời kỳ sơ sinh để tiến hành điều trị bằng hormon
thay thế
2. CÁC DỊ TẬT BẨM SINH
2.1. Vô tạo tuyến giáp
Do bất thường trong quá trình
chui xuống của mầm tuyến giáp
trong thời kỳ phôi thai
◦ Không chui xuống
◦ Chui xuống không hoàn toàn
hoặc chui sâu quá mức
Kết quả tạo ra mô giáp lạc chổ
ở đáy lưỡi, vùng dưới lưỡi,
thanh quản, sau xương ức
2. CÁC DỊ TẬT BẨM SINH
2.2. Mô giáp lạc chỗ (Heterotopic thyroid tissue)
◦ Vị trí thường gặp nhất của mô giáp lạc chổ là ở đáy
lưỡi
◦ Có thể gây ra triệu chứng khó nuốt hoặc khó thở
◦ Đáng chú ý là 70% các trường hợp này lại không có
tuyến giáp bình thường,
◦ Do vậy việc cắt bỏ mô giáp lạc chổ sẽ đưa đến tình
trạng nhược giáp, đòi hỏi phải điều trị thay thế bằng
hormon
2. CÁC DỊ TẬT BẨM SINH
2.2. Mô giáp lạc chỗ (Heterotopic thyroid tissue)
◦ Do sự tồn tại mô ống giáp lưỡi
◦ 1/3 từ lúc mới sinh, 2/3 bn lớn
◦ Thường thấy ở đường giữa và không có mô limphô
◦ ĐK vài cm, vỏ bao mỏng, chứa dịch vàng
2. CÁC DỊ TẬT BẨM SINH
2.3. Bọc ống giáp - lưỡi (Thyroglossal duct cyst)
 Vách thượng mô trụ đơn, có nhung mao, hoặc không
 ± kèm nang tuyến nhỏ, tinh thể cholesterole, Không có mô
limphô
Có thể kèm theo car tuyến giáp đặc biệt là dạng nhú
3. VIÊM TUYẾN GIÁP
3.1. Viêm giáp cấp tính
Nguyên nhân:
+vi khuẩn sinh mủ một số ít trường hợp do virút, ký
sinh trùng, nấm
+thường xảy ra trên cơ địa suy giảm miễn dịch
• Vi khuẩn đến tuyến giáp theo đường máu, đường bạch
huyết hoặc lan đến từ các nhiễm khuẩn của cơ quan lân
cận như vùng khẩu hầu, tuyến nước bọt
◦ Phần lớn ở thùy trái
◦ Bệnh cấp tính: sốt, đau
khàn tiếng và khó nuốt
◦ Giảm đau khi cúi đầu và
tăng khi ngửa cổ
◦ Tuyến giáp sưng, đỏ, đôi
khi ápxe
3. VIÊM TUYẾN GIÁP
3.1. Viêm giáp cấp tính
•Tuyến giáp to không đối xứng,
có nhiều ổ áp xe nhỏ.
•Mô tuyến có phản ứng tiết
dịch, phù nề và thấm nhập
nhiều bạch cầu đa nhân.
•Điều trị bằng kháng sinh và
dẫn lưu ổ áp xe
3. VIÊM TUYẾN GIÁP
3.1. Viêm giáp cấp tính
 Còn gọi là viêm giáp
de Quervain
 Thường xảy ra ở phụ
nữ trung niên
 Triệu chứng sốt và đau
đột ngột một bên cổ
3. VIÊM TUYẾN GIÁP
3.2. Viêm giáp hạt (Granulomatous thyroiditis)
-Tổn thương dạng cục, chắc,
thường không hoặc ít khi dính
mô kế cận.
- Kích thước to gấp 2 lần bình
thường, không đối xứng
-Tổn thương gần giống nang lao:
+ tế bào dạng biểu mô
+ đại bào
+ Không có hoại tử bã đậu
Tế bào dạng biểu mô (1), đại bào (2),
limphô bào (3), nang giáp (4).
3. VIÊM TUYẾN GIÁP
3.2. Viêm giáp hạt (Granulomatous thyroiditis)
3. VIÊM TUYẾN GIÁP
3.3. Viêm giáp tự miễn (Autoimmune thyroiditis)
3.3.1. Viêm giáp Hashimoto (Hashimoto's thyroiditis)
Thường gặp ở tuổi trưởng
thành, nữ gấp 5-10 lần
Liên quan đến cơ chế tự miễn và
có khuynh hướng gia đình
Liên quan một số bệnh tự miễn
khác: tiểu đường type 1
Tuyến giáp to lan tỏa 2-3 lần,
dai như cao su.
Thấm nhập nhiều limphô bào
(họp thành nang limphô).
Hóa sợi và còn sót lại các túi
tuyến phủ bởi tế bào Hurthle.
Tế bào Hurthle: bào tương ưa
acid, có hạt
Có thể đi kèm với K tuyến
giáp
Sự thành lập các trung tâm mầm (1)
và tế bào Hürthle (2)
3. VIÊM TUYẾN GIÁP
3.3. Viêm giáp tự miễn (Autoimmune thyroiditis)
3.3.1. Viêm giáp Hashimoto (Hashimoto's thyroiditis)
20% bệnh nhân viêm giáp Hashimoto có triệu
chứng nhược giáp, khi được phát hiện
Gia tăng nguy cơ bị carcinôm tuyến giáp dạng nhú
và limphôm.
Vì vậy, ngoài việc điều trị bằng hormon thay thế, có
chỉ định phẫu thuật cắt bỏ tuyến giáp khi có triệu
chứng chèn ép hoặc nghi ngờ có u.
3. VIÊM TUYẾN GIÁP
3.3. Viêm giáp tự miễn (Autoimmune thyroiditis)
3.3.1. Viêm giáp Hashimoto (Hashimoto's thyroiditis)
Xảy ra chủ yếu ở trẻ em
Diễn tiến bệnh thường nhẹ và
ngắn.
Tuyến giáp hơi to, mật độ tăng,
mặt cắt vàng nhạt. Bệnh nhân
vẫn bình giáp hoặc chỉ bị
nhược giáp nhẹ
3. VIÊM TUYẾN GIÁP
3.3. Viêm giáp tự miễn (Autoimmune thyroiditis)
3.3.2. Viêm giáp limphô bào (Lymphocytic thyroiditis)
Trên vi thể, các nang giáp có
cấu trúc bình thường, các tế
bào nang giáp chưa bị biến
đổi thành tế bào Hürthle (tế
bào Askanazy); mô đệm giữa
các nang giáp thấm nhập
limphô bào và có thể thấy có
sự thành lập các trung tâm
mầm
3. VIÊM TUYẾN GIÁP
3.3. Viêm giáp tự miễn (Autoimmune thyroiditis)
3.3.2. Viêm giáp limphô bào (Lymphocytic thyroiditis)
Được Riedel mô tả từ năm
1896
là 1 bệnh hiếm gặp
Chủ yếu xảy ra ở phụ nữ 30 –
60 tuổi
Tuyến giáp to ít nhưng có thể
gây khó thở do hiện tượng
hóa sợi gây chèn ép khí quản.
Nguyên nhân chưa được rõ.
3. VIÊM TUYẾN GIÁP
3.4. Viêm giáp Riedel (Riedel's thyroiditis)
Trên vi thể, mô tuyến giáp
teo đét, các nang giáp bị
phá hủy và được thay bằng
mô sợi xơ dày
Có sự thấm nhập nhiều
limphô bào và tương bào,
tập trung nhiều ở thành các
tĩnh mạch cỡ vừa
Nang giáp teo đét (1), mô sợi xơ (2) các
limphô bào (3)
3. VIÊM TUYẾN GIÁP
3.4. Viêm giáp Riedel (Riedel's thyroiditis)
Nữ nhiều gấp 1,2 lần
Tổn thương cứng như đá, dính
mô kế cận => dễ nhầm với ung
thư
Nang tuyến bị phá hủy, thay
bằng mô sợi dày, thấm nhập
nhiều tế bào viêm, không có sự
hiện diện của đại bào
3. VIÊM TUYẾN GIÁP
3.4. Viêm giáp Riedel (Riedel's thyroiditis)
Là tình trạng tăng sinh số lượng nang giáp và tế bào
nang giáp
Tăng sản tuyến giáp có thể xảy ra trên toàn bộ tuyến
giáp gọi là tăng sản lan tỏa
Hoặc tạo thành các cục trong tuyến giáp gọi là tăng sản
cục
Biểu hiện tương đương trên lâm sàng là phình giáp lan
tỏa và phình giáp cục (diffuse goiter, nodular goiter)
4. TĂNG SẢN TUYẾN GIÁP (Thyroid
hyperplasia)
Trong tăng sản tuyến giáp, chức năng tuyến giáp có thể
bình thường, cường giáp hoặc nhược giáp.
Dựa vào cơ chế bệnh sinh, hình thái tổn thương và đặc
điểm lâm sàng, phân biệt 3 loại tăng sản tuyến giáp sau:
Phình giáp loạn sinh hormon (dyshormogenetic
goiter)
Bệnh Basedow (Basedow’s disease)
Tăng sản cục (nodular hyperplasia)
4. TĂNG SẢN TUYẾN GIÁP (Thyroid
hyperplasia)
Do thiếu hụt bẩm sinh các enzym cần thiết sản xuất và
chế tiết hormon tuyến giáp
Phần lớn các thiếu hụt này được di truyền theo kiểu
gen lặn- NST thường
Thường xuất hiện khi trẻ 1-2 tuổi
Trẻ có triệu chứng nhược giáp: mau mệt, sợ lạnh,suy
nghĩ và nói năng chậm chạp
Có thể thành bệnh trì độn trong trường hợp thiếu hụt
trầm trọng hormon tuyến giáp
4. TĂNG SẢN TUYẾN GIÁP (Thyroid hyperplasia)
4.1. Phình giáp loạn sinh hormon (Dyshormogenetic
goiter)
Tuyến giáp phình to, có nhiều
cục
Các cục có mật độ chắc
Mặt cắt nâu xám, có thể có các
dãy mô sợi bao quanh.
4. TĂNG SẢN TUYẾN GIÁP (Thyroid hyperplasia)
4.1. Phình giáp loạn sinh hormon (Dyshormogenetic
goiter)
Các cục tăng sản được tạo
bởi các đám đặc tế bào nang
giáp hoặc bởi các nang giáp
nhỏ chứa rất ít chất keo
Trong một số trường hợp có
các tế bào nang giáp với nhân
to nhỏ không đều, tăng sắc,
có hình ảnh phân bào; có thể
gây nhầm lẫn với carcinôm
tuyến giáp dạng nang
4. TĂNG SẢN TUYẾN GIÁP (Thyroid hyperplasia)
4.1. Phình giáp loạn sinh hormon (Dyshormogenetic
goiter)
Còn gọi là phình giáp độc lan tỏa
(diffuse toxic goiter), phình giáp lồi mắt
(exophthalmic goiter), bệnh Grave.
Tỷ lệ nữ/ nam: 5/1).
Tuổi từ 30 - 40.
Biểu hiện lâm sàng gồm có tình trạng
phình giáp lan tỏa 2 thùy
Kèm triệu chứng cường giáp như sụt
cân, sợ nóng, run tay, tim đập nhanh, lồi
mắt.
4. TĂNG SẢN TUYẾN GIÁP (Thyroid hyperplasia)
4.2. Bệnh Basedow (Basedow's disease)
Tình trạng lồi mắt trong bệnh Basedow là do
◦ Hiện tượng phù nề, thấm nhập limphô bào, lắng đọng chất
mucopolysaccharid
◦ Và hóa sợi trong các cơ ngoài nhãn cầu và trong mô đệm của hốc
mắt
Bệnh Basedow cũng thuộc về nhóm bệnh lý tự miễn
Trong huyết thanh có các tự kháng thể có khả năng gắn kết với thụ
thể TSH trên bề mặt tế bào nang giáp, kích thích tế bào nang giáp
tăng sinh và tăng sản xuất T3 và T4.
4. TĂNG SẢN TUYẾN GIÁP (Thyroid hyperplasia)
4.2. Bệnh Basedow (Basedow's disease)
◦ Là loại bệnh lý tuyến giáp thường gặp nhất.
◦ Có thể phát hiện trên lâm sàng ở 3-5 % người lớn
50% các trường hợp tử thiết
◦ Tăng sản cục thường xảy ra ở người trẻ (từ sau tuổi dậy
thì đến tuổi trưởng thành).
◦ Ở giới nữ nhiều hơn nam
4. TĂNG SẢN TUYẾN GIÁP (Thyroid hyperplasia)
4.3. Phình giáp đa hạt (Multinodular goiter)
- xảy ra ở một số địa phương với xuất độ
hơn 10% dân số
- vùng núi hoặc vùng sâu trong đất liền
- hàm lượng iod trong đất và nước rất
thấp.
- Do sự thiếu hụt io , tuyến giáp không
sản xuất đủ T3 và T4 tuyến yên tăng
tiết TSH  tuyến giáp tăng sản tạo cục.
4. TĂNG SẢN TUYẾN GIÁP (Thyroid hyperplasia)
4.3. Phình giáp đa hạt (Multinodular goiter)
4.3.1. Phình giáp dịch vùng (Endemic goiter)
Nguyên nhân và cơ chế chưa được
rõ. Có thể do
* Sử dụng thực phẩm có chứa các
chất kháng giáp như thioglucoside
(cải bắp, củ cải), cyanoglucoside
(bột sắn, măng tre), flavinoid( hạt
kê)
* Tăng nhu cầu hormon tuyến giáp
trong giai đoạn dậy thì hoặc mang
thai.
* Tăng tính đáp ứng đối với TSH
của một số nhóm tế bào nang giáp
4. TĂNG SẢN TUYẾN GIÁP (Thyroid hyperplasia)
4.3. Phình giáp đa hạt (Multinodular goiter)
4.3.1. Phình giáp dịch vùng (Endemic goiter)
5. U TUYẾN GIÁP
5.1. U lành
5.1.1. U tuyến tuyến giáp dạng nang (Follicular adenoma)
◦ Là u lành, xuất nguồn từ tế bào nang giáp; chủ yếu ở
giới nữ.
◦ Biểu hiện :là 1 cục đơn độc trong 1 thùy giáp, không
đau; chức năng tuyến giáp vẫn bình thường (bình giáp).
◦ Hình thái tổn thương: u hình tròn hoặc bầu dục, đường
kính từ 1-3 cm. U giới hạn rõ, được bao bọc hoàn toàn
bởi 1 vỏ bao sợi mỏng; mô giáp bình thường quanh u bị
chèn ép. Mặt cắt u đồng nhất, màu vàng nhạt hoặc đỏ
nâu, có thể có những ổ xuất huyết và thoái hoá bọc.
5.1.1. U tuyến tuyến giáp dạng nang (Follicular
adenoma)
◦ Là u lành, xuất nguồn từ tế bào nang giáp; xảy ra
chủ yếu ở giới nữ. Biểu hiện lâm sàng là 1 cục đơn
độc trong 1 thùy giáp, không đau; chức năng tuyến
giáp vẫn bình thường (bình giáp).
◦ Hình thái tổn thương: u hình tròn hoặc bầu dục,
đường kính từ 1-3 cm. U giới hạn rõ, được bao bọc
hoàn toàn bởi 1 vỏ bao sợi mỏng; mô giáp bình
thường quanh u bị chèn ép. Mặt cắt u đồng nhất,
màu vàng nhạt hoặc đỏ nâu, có thể có những ổ xuất
huyết và thoái hoá bọc
◦ Vi thể: u được tạo bởi các nang tuyến tương đối
đồng đều, đơn dạng.
TB u có cấu tạo giống TB nang giáp bình thường.
Tùy theo cách sắp xếp của TB u, có thể phân biệt 4 dạng vi
thể khác nhau của u tuyến như sau:
- U tuyến phôi (embryonal adenoma): TB u kết thành các
đám hoặc bè đặc, không hình thành nang tuyến.
- U tuyến nang nhỏ (microfollicular adenoma): còn gọi u
tuyến thai (fetal adenoma), TB u tạo thành các nang tuyến
nhỏ hơn nang giáp bình thường quanh u, chứa ít chất keo.
- U tuyến nang thường (normofollicular adenoma): nang
tuyến của u bằng với nang giáp bình thường.
- U tuyến nang lớn (macrofollicular adenoma): nang tuyến
của u lớn hơn nang giáp bình thường.
U tuyến tuyến giáp dạng nang có một số biến thể trong đó
tế bào u rất khác thường, có thể gây nhầm lẫn với một ung
thư:
+/ U tuyến không điển hình (atypical adenoma): u có mật độ
tế bào cao; tế bào u kết thành đám đặc hoặc nang tuyến
đặc; có chỗ, tế bào u tăng sinh thành các đám tế bào hình
thoi.
+/ U tuyến có nhân quái (adenoma with bizarre nuclei): tế
bào u có nhân rất lớn, tăng sắc, dị dạng.
+/ U tuyến tế bào Hurthle (Hurthle cell adenoma): u có mật
độ tế bào cao; tế bào u có nhân lớn, hạch nhân rõ, bào
tương ái toan dạng hạt. Các tế bào u kết thành đám đặc
hoặc nang tuyến đặc, rất ít chất keo.
Phương pháp điều trị tiêu chuẩn: phẫu thuật cắt trọn thùy
giáp.
◦ Chiếm khoảng 1,5% tổng số các loại ung thư
◦ Xảy ra ở giới nữ nhiều hơn giới nam.
◦ 2 tác nhân
- Tia phóng xạ
- Tác động lâu dài của TSH
5. U TUYẾN GIÁP
5.2. U ác
-Ung thư tuyến giáp chủ yếu là u nguyên phát
-U thứ phát chiếm không quá 1%: Thường do di căn
từ ung thư da, vú, thận, phổi
◦ Trong u nguyên phát của tuyến giáp, hơn 99% là
carcinôm
◦ Xuất nguồn từ tế bào nang giáp hoặc tế bào C
◦ Các loại khác, như limphôm và sarcôm, chiếm không
quá 1%
5. U TUYẾN GIÁP
5.2. U ác
5. U TUYẾN GIÁP
5.2. U ác
- Loại carcinôm thường gặp nhất
của tuyến giáp. Chiếm 60-80%
- u có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi,
kể cả trẻ em. Nữ nhiều hơn nam
gấp 2-3 lần.
Các yếu tố làm tăng nguy cơ mắc
bệnh
◦ Tia phóng xạ
◦ Chế độ ăn quá dư iod
◦ Viêm giáp Hashimoto
5. U TUYẾN GIÁP
5.2. U ác
5.2.1. Carcinoma dạng nhú (papillary carcinoma)
◦ Dạng cục
◦ Đường kính < 1cm,
◦ Xâm lấn rõ
◦ < 10% u có vỏ bao,
◦ Diện cắt đặc, chắc, trắng,
◦ Tạo nang # 10%
◦ Có thể thấy tạo nhú trên
đại thể
5. U TUYẾN GIÁP
5.2. U ác
5.2.1. Carcinoma dạng nhú (papillary carcinoma)
◦ Tiến triển chậm.
◦ Có thể phá vỡ vỏ bao tuyến giáp và ăn lan ra các
mô ngoài tuyến giáp.
◦ Thường sớm cho di căn theo đường bạch huyết
đến hạch
◦ Vào thời điểm được chẩn đoán, 50% bệnh nhân đã
có di căn hạch cổ và 20% thì có di căn hạch cổ như
là triệu chứng đầu tiên của bệnh
◦ Di căn theo đường máu hiếm gặp khoảng 5%, chủ
yếu đến phổi.
5. U TUYẾN GIÁP
5.2. U ác
5.2.1. Carcinoma dạng nhú (papillary carcinoma)
- Nhiều nhú có trục liên
kết-mạch máu phủ 1
lớp thượng mô vuông
đơn hay trụ cao
- Trục liên kết: hóa sợi/
thoái hóa trong kèm
cầu canxi
5. U TUYẾN GIÁP
5.2. U ác
5.2.1. Carcinoma dạng nhú (papillary carcinoma)
Đặc điểm tế bào:
1. Nhân tròn, hay bầu
dục, sáng, không có
hạch nhân, xếp
chồng lên nhau
2. Nhân có thể vùi ái
toan
3. Nhân có khía dọc
5. U TUYẾN GIÁP
5.2. U ác
5.2.1. Carcinoma dạng nhú (papillary carcinoma)
Trong trục liên kết mạch
máu của các nhú, có thể
thấy thể cát
Mô đệm u có thấm nhập
limphô bào và hóa sợi
# 50% thể cát (psammoma
body)
Là một cấu trúc calci gồm
nhiều lớp đồng tâm, tạo
bởi sự lắng đọng calci
5. U TUYẾN GIÁP
5.2. U ác
5.2.1. Carcinoma dạng nhú (papillary carcinoma)
Chiếm tỷ lệ 15-20% ung thư
tuyến giáp.
Tuổi mắc bệnh trung bình là 50
Giới nữ nhiều hơn giới nam.
Thường dạng đặc
Các yếu tố làm tăng nguy cơ
mắc bệnh gồm có tia phóng xạ
và chế độ ăn thiếu iod.
5. U TUYẾN GIÁP
5.2. U ác
5.2.2. Carcinoma dạng nang (follicular
carcinoma)
KT khoảng 2 – 3 cm.
Mật độ chắc, vỏ bao rõ.
Mặt cắt nâu nhạt, có những
ổ xuất huyết nhỏ
Tế bào u có cấu tạo giống tế
bào nang giáp bình thường;
xếp thành bè, đám đặc, các
nang tuyến nhỏ, vừa hoặc
lớn
5. U TUYẾN GIÁP
5.2. U ác
5.2.2. Carcinoma dạng nang (follicular
carcinoma)
◦ Vi thể :có thể giống hệt u
tuyến tuyến giáp dạng
nang lành tính.
◦ Tính chất ác tính của khối
u chỉ có thể xác định qua
hiện tượng xâm nhập của
tế bào u vào trong vỏ bao
hoặc các mạch máu
5. U TUYẾN GIÁP
5.2. U ác
5.2.2. Carcinoma dạng nang (follicular
carcinoma)
 Thường cho di căn theo đường máu
 Chủ yếu đến phổi và xương, ít khi cho di căn
hạch.
 Tỷ lệ di căn của carcinôm dạng nang xâm nhập
tối thiểu là 1-5%,
 Carcinôm dạng nang xâm nhập lan rộng là
75%
 Tỷ lệ sống thêm 10 năm chỉ đạt từ 25 –45%.
5. U TUYẾN GIÁP
5.2. U ác
5.2.2. Carcinoma dạng nang (follicular
carcinoma)
5. U TUYẾN GIÁP
5.2. U ác
5.2.3. Carcinoma tế bào Hurthle carcinoma
- xảy ra ở người lớn tuổi, nữ nhiều hơn nam
-U có d #5 cm, có vỏ bao, cấu tạo bởi các TB có nhân lớn,
hạch nhân rõ, bào tương ái toan dạng hạt.
-hình ảnh đại thể và vi thể của carcinoma tế bào Hurthle
có thể giống hệt u tuyến TB Hurthle lành tính; tính chất ác
tính của khối u chỉ có thể xác định qua hiện tượng xâm
nhập của TB u vào trong vỏ bao hoặc các mạch máu; và
cũng phân biệt 2 mức độ xâm nhập giống carcinoma dạng
nang.
Carcinoma tế bào Hurthle được xếp vào độ
biệt hoá kém, thường cho di căn theo đường máu đến
phổi và xương, ít cho di căn hạch.
Điều trị bằng phẫu thuật cắt trọn hoặc gần
trọn tuyến giáp, có hoặc không kết hợp thêm với
điều trị bằng iod phóng xạ I131. Tỉ lệ sống thêm 5
năm chỉ đạt 50%
Chiếm 4% ung thư tuyến giáp.
Tuổi trung bình là 55
Giới nữ / nam = 2,2 / 1
U đặc, mật độ chắc.
Thường không có vỏ bao; mặt cắt u
trắng xám, có các ổ hoại tử
5. U TUYẾN GIÁP
5.2. U ác
5.3.4. Carcinoma kém biệt hóa
U thường cho di căn hạch và di căn
xa theo đường máu đến gan và xương
Vào thời điểm u được phát hiện, 36%
số bệnh nhân đã có di căn hạch và
26% có di căn xa
Đây là loại ung thư có tiên lượng xấu,
tỷ lệ tử vong cao.
5. U TUYẾN GIÁP
5.2. U ác
5.3.4. Carcinoma kém biệt hóa
-Chiếm 1-10%, bệnh nhân lớn tuổi,
nữ nhiều hơn nam.
- Cho di căn theo đường bạch huyết
và đường máu
-U đặc, cứng chắc, không vỏ bao,
mặt cắt trắng xám, có nhiều ổ hoại tử
và xuất huyết
5. U TUYẾN GIÁP
5.2. U ác
5.3.5. Carcinoma không biệt hóa
Các tế bào u có thể có hình
đa diện như tế bào gai, hình
thoi như tế bào sợi, hoặc giống
đại bào nhiều nhân; nhân dị
dạng, tỷ lệ phân bào rất cao
5. U TUYẾN GIÁP
5.2. U ác
5.3.5. Carcinoma không biệt hóa
Diễn tiến nhanh
 Lan rộng ra vùng cổ
Xâm nhiễm vùng cổ, khí quản, thực quản, da,
xương lân cận Khàn giọng, khó nuốt
 Cho di căn xa và di căn hạch
 Tử vong là do liên quan đến 1 số cấu trúc vùng
cổ
5. U TUYẾN GIÁP
5.2. U ác
5.3.5. Carcinoma không biệt hóa
 Carcinôm không biệt hoá là loại ung thư có
độ ác tính cao.
 Tiên lượng cực kỳ xấu
 Điều trị không hiệu quả và hầu hết bệnh nhân
đều tử vong trong vòng 6 tháng kể từ khi
bệnh được phát hiện.
5. U TUYẾN GIÁP
5.2. U ác
5.3.5. Carcinoma không biệt hóa
5. U TUYẾN GIÁP
5.2. U ác
5.3.6. Carcinoma dạng tuỷ (Medullary carcinoma)
- Thể lẻ tẻ (spradic form): chiếm 80% trường hợp, bệnh
nhân có tuổi trung
Chiếm tỉ lệ 5-10% ung thư tuyến giáp. U xuất nguồn từ tế
bào C, gồm 2 thể bình là 50 tuổi
Hình 12: Carcinoma dạng tuỷ: u chiếm trọn thuỳ trái tuyến giáp trong thể lẻ tẻ (A);
thể gia đình có nhiều cục (mũi tên, B)
- Thể gia đình (familial form): bệnh nhân trẻ hơn, tuổi
trung bình là 35 tuổi. Trong thể này, carcinoma dạng
tuỷ tuyến giáp chỉ là một biểu hiện của hội chứng tân
sinh đa tuyến nội tiết týp 2 (multiple endocrine
neoplasia, MEN type 2).
- Hội chứng này là một bệnh di truyền theo kiểu gen
trội nhiễm sắc thể thường (đột biến tiền-oncogen ret
nằm trên nhiễm sắc thể 10), đặc trưng bởi sự xuất
hiện đồng thời u ở nhiều tuyến nội tiết khác nhau như
tuyến giáp, tuyến cận giáp, tuyến thượng thận...
khi phát hiện ra thể ung thư này, cần phải tầm soát u ở
các thành viên khác trong cùng gia đình của bệnh
nhân bằng cách định lượng calcitonin trong máu hoặc
tìm đột biến tiền- oncogen ret.
Hình thái tổn thương: u dạng cục, đặc, giới hạn rõ,
không có vỏ bao, d # 1cm đến vài cm, mặt cắt trắng
xám. Thể lẻ tẻ thường chỉ có một cục, thể gia đình có
nhiều cục ở cả 2 thùy giáp.
Vi thể:
◦ TB u có hình thái đa dạng, hình tròn hoặc bầu dục
giống tương bào hoặc TB Hurthle, hình đa diện giống
tế bào gai, hình thoi;
◦ nhân tế bào hình tròn hoặc bầu dục, chất nhiễm sắc
dạng hạt mịn.
◦ Các TB u xếp thành đám đặc hoặc bè, xâm nhập vào
mô giáp xung quanh.
◦ Trong mô đệm giữa các TB u có sự lắng đọng chất
amyloid, có bản chất là calcitonin do TB u sản xuất.
Carcinoma dạng tuỷ trên vi thể, TB u xếp thành đám đặc (1), trong mô đệm có
chất amyloid (2) (A); TB u đa dạng, nhân chứa chất nhiễm sắc mịn (B); chất
Amyloid bắt màu đỏ với phẩm nhuộm Red Congo (C), sẽ chuyển sang màu xanh
á mạ dưới ánh sáng phân cực (D); nhuộm hoá mô miễn dịch với kháng thể chống
Calcitonin, TB u cho phản ứng dương tính (bắt màu nâu, E)
Carcinoma tuyến giáp dạng tủy cho di căn đến
hạch cổ và hạch trung thất, di căn theo đường
máu đến phổi, xương và gan.
Điều trị chủ yếu bằng phẫu thuật cắt trọn tuyến
giáp và nạo hạch cổ.
Tỉ lệ sống thêm 10 năm đạt từ 40-50%.
Benh tuyen giap

More Related Content

What's hot

TỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRƯỚC THẬN - TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRƯỚC THẬN - TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊTỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRƯỚC THẬN - TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRƯỚC THẬN - TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊSoM
 
Bài giảng về đái tháo đường
Bài giảng về đái tháo đườngBài giảng về đái tháo đường
Bài giảng về đái tháo đườngtrongnghia2692
 
HỘI CHỨNG SUY TIM
HỘI CHỨNG SUY TIMHỘI CHỨNG SUY TIM
HỘI CHỨNG SUY TIMSoM
 
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNGBỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNGSoM
 
Cơn bão giáp - TS.BS. LÊ VĂN CHI
Cơn bão giáp - TS.BS. LÊ VĂN CHICơn bão giáp - TS.BS. LÊ VĂN CHI
Cơn bão giáp - TS.BS. LÊ VĂN CHILinh VoNguyen
 
BỆNH THẬN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH THẬN ĐÁI THÁO ĐƯỜNGBỆNH THẬN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH THẬN ĐÁI THÁO ĐƯỜNGSoM
 
Huyết khối tĩnh mạch chi
Huyết khối tĩnh mạch chiHuyết khối tĩnh mạch chi
Huyết khối tĩnh mạch chiThanh Liem Vo
 
Hội chứng đại tràng kích thích
Hội chứng đại tràng kích thíchHội chứng đại tràng kích thích
Hội chứng đại tràng kích thíchThanh Liem Vo
 
THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG CỔ
THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG CỔTHOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG CỔ
THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG CỔSoM
 
phối hợp chẹn beta - chẹn canxi trong điều trị bệnh tim mạch
phối hợp chẹn beta - chẹn canxi trong điều trị bệnh tim mạchphối hợp chẹn beta - chẹn canxi trong điều trị bệnh tim mạch
phối hợp chẹn beta - chẹn canxi trong điều trị bệnh tim mạchSoM
 
Chẩn đoán và điều trị NMCT
Chẩn đoán và điều trị NMCTChẩn đoán và điều trị NMCT
Chẩn đoán và điều trị NMCTYen Ha
 
Giải thích một số triệu chứng trong suy thận mạn
Giải thích một số triệu chứng trong suy thận mạnGiải thích một số triệu chứng trong suy thận mạn
Giải thích một số triệu chứng trong suy thận mạnBs. Nhữ Thu Hà
 
PHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
PHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHPHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
PHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHSoM
 
Chẩn đoán và điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Chẩn đoán và điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quảnChẩn đoán và điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Chẩn đoán và điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quảnThanh Liem Vo
 
Hep van-2-la-cap-nhat-2018-pham-nguyen-vinh
Hep van-2-la-cap-nhat-2018-pham-nguyen-vinhHep van-2-la-cap-nhat-2018-pham-nguyen-vinh
Hep van-2-la-cap-nhat-2018-pham-nguyen-vinhVinh Pham Nguyen
 
KHÁM TIM
KHÁM TIMKHÁM TIM
KHÁM TIMSoM
 
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔITRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔISoM
 

What's hot (20)

TỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRƯỚC THẬN - TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRƯỚC THẬN - TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊTỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRƯỚC THẬN - TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRƯỚC THẬN - TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
 
Bài giảng về đái tháo đường
Bài giảng về đái tháo đườngBài giảng về đái tháo đường
Bài giảng về đái tháo đường
 
HỘI CHỨNG SUY TIM
HỘI CHỨNG SUY TIMHỘI CHỨNG SUY TIM
HỘI CHỨNG SUY TIM
 
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNGBỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
 
Cơn bão giáp - TS.BS. LÊ VĂN CHI
Cơn bão giáp - TS.BS. LÊ VĂN CHICơn bão giáp - TS.BS. LÊ VĂN CHI
Cơn bão giáp - TS.BS. LÊ VĂN CHI
 
BỆNH THẬN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH THẬN ĐÁI THÁO ĐƯỜNGBỆNH THẬN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH THẬN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
 
Huyết khối tĩnh mạch chi
Huyết khối tĩnh mạch chiHuyết khối tĩnh mạch chi
Huyết khối tĩnh mạch chi
 
Cập nhật điều trị Tăng huyết áp
Cập nhật điều trị Tăng huyết ápCập nhật điều trị Tăng huyết áp
Cập nhật điều trị Tăng huyết áp
 
Hội chứng đại tràng kích thích
Hội chứng đại tràng kích thíchHội chứng đại tràng kích thích
Hội chứng đại tràng kích thích
 
THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG CỔ
THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG CỔTHOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG CỔ
THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG CỔ
 
phối hợp chẹn beta - chẹn canxi trong điều trị bệnh tim mạch
phối hợp chẹn beta - chẹn canxi trong điều trị bệnh tim mạchphối hợp chẹn beta - chẹn canxi trong điều trị bệnh tim mạch
phối hợp chẹn beta - chẹn canxi trong điều trị bệnh tim mạch
 
Chẩn đoán và điều trị NMCT
Chẩn đoán và điều trị NMCTChẩn đoán và điều trị NMCT
Chẩn đoán và điều trị NMCT
 
Giải thích một số triệu chứng trong suy thận mạn
Giải thích một số triệu chứng trong suy thận mạnGiải thích một số triệu chứng trong suy thận mạn
Giải thích một số triệu chứng trong suy thận mạn
 
PHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
PHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHPHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
PHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
 
Chẩn đoán và điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Chẩn đoán và điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quảnChẩn đoán và điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Chẩn đoán và điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản
 
Hep van-2-la-cap-nhat-2018-pham-nguyen-vinh
Hep van-2-la-cap-nhat-2018-pham-nguyen-vinhHep van-2-la-cap-nhat-2018-pham-nguyen-vinh
Hep van-2-la-cap-nhat-2018-pham-nguyen-vinh
 
Đặc điểm lâm sàng và điều trị viêm tụy cấp tăng triglyceride, HAY
Đặc điểm lâm sàng và điều trị viêm tụy cấp tăng triglyceride, HAYĐặc điểm lâm sàng và điều trị viêm tụy cấp tăng triglyceride, HAY
Đặc điểm lâm sàng và điều trị viêm tụy cấp tăng triglyceride, HAY
 
KHÁM TIM
KHÁM TIMKHÁM TIM
KHÁM TIM
 
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔITRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
 
Thăm Khám khớp háng
Thăm Khám khớp hángThăm Khám khớp háng
Thăm Khám khớp háng
 

Similar to Benh tuyen giap

GIẢI PHẪU BỆNH HỌC HỆ NỘI TIẾT
GIẢI PHẪU BỆNH HỌC HỆ NỘI TIẾTGIẢI PHẪU BỆNH HỌC HỆ NỘI TIẾT
GIẢI PHẪU BỆNH HỌC HỆ NỘI TIẾTSoM
 
BỆNH LÝ TUYẾN GIÁP
BỆNH LÝ TUYẾN GIÁPBỆNH LÝ TUYẾN GIÁP
BỆNH LÝ TUYẾN GIÁPSoM
 
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁPCHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁPSoM
 
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁPCHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁPSoM
 
HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)
HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)
HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)SoM
 
BƯỚU CỔ ĐƠN THUẦN
BƯỚU CỔ ĐƠN THUẦNBƯỚU CỔ ĐƠN THUẦN
BƯỚU CỔ ĐƠN THUẦNSoM
 
Bai 11 bat thuong he xuong
Bai 11 bat thuong he xuongBai 11 bat thuong he xuong
Bai 11 bat thuong he xuongLan Đặng
 
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁPCHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁPSoM
 
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁPCHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁPSoM
 
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCH
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCHTIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCH
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCHHoangPhung15
 
BAI GIANG BUOU GIAP DONnnnnnnnnnnnnnnnnnnn
BAI GIANG BUOU GIAP DONnnnnnnnnnnnnnnnnnnnBAI GIANG BUOU GIAP DONnnnnnnnnnnnnnnnnnnn
BAI GIANG BUOU GIAP DONnnnnnnnnnnnnnnnnnnnYi Nhu
 
Bệnh Basedow
Bệnh BasedowBệnh Basedow
Bệnh BasedowHùng Lê
 
45 benh basedow 2007
45 benh basedow 200745 benh basedow 2007
45 benh basedow 2007Hùng Lê
 
BÀI 5. HỘI CHỨNG CƯỜNG GIÁP.pptx
BÀI 5.  HỘI CHỨNG CƯỜNG GIÁP.pptxBÀI 5.  HỘI CHỨNG CƯỜNG GIÁP.pptx
BÀI 5. HỘI CHỨNG CƯỜNG GIÁP.pptxChinNg10
 
TỔN THƯƠNG CƠ BẢN CẢU CẦU THẬN VÀ MỘT SỐ BỆNH VIÊM CẦU THẬN NGUYÊN PHÁT
TỔN THƯƠNG CƠ BẢN CẢU CẦU THẬN VÀ MỘT SỐ BỆNH VIÊM CẦU THẬN NGUYÊN PHÁTTỔN THƯƠNG CƠ BẢN CẢU CẦU THẬN VÀ MỘT SỐ BỆNH VIÊM CẦU THẬN NGUYÊN PHÁT
TỔN THƯƠNG CƠ BẢN CẢU CẦU THẬN VÀ MỘT SỐ BỆNH VIÊM CẦU THẬN NGUYÊN PHÁTSoM
 

Similar to Benh tuyen giap (20)

Benh tuyen giap
Benh tuyen giapBenh tuyen giap
Benh tuyen giap
 
GIẢI PHẪU BỆNH HỌC HỆ NỘI TIẾT
GIẢI PHẪU BỆNH HỌC HỆ NỘI TIẾTGIẢI PHẪU BỆNH HỌC HỆ NỘI TIẾT
GIẢI PHẪU BỆNH HỌC HỆ NỘI TIẾT
 
BỆNH LÝ TUYẾN GIÁP
BỆNH LÝ TUYẾN GIÁPBỆNH LÝ TUYẾN GIÁP
BỆNH LÝ TUYẾN GIÁP
 
Bệnh tuyến giáp [supermen's team]
Bệnh tuyến giáp [supermen's team]Bệnh tuyến giáp [supermen's team]
Bệnh tuyến giáp [supermen's team]
 
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁPCHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
 
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁPCHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
 
HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)
HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)
HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)
 
Bản sao của igv
Bản sao của igvBản sao của igv
Bản sao của igv
 
BƯỚU CỔ ĐƠN THUẦN
BƯỚU CỔ ĐƠN THUẦNBƯỚU CỔ ĐƠN THUẦN
BƯỚU CỔ ĐƠN THUẦN
 
Bai 11 bat thuong he xuong
Bai 11 bat thuong he xuongBai 11 bat thuong he xuong
Bai 11 bat thuong he xuong
 
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁPCHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
 
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁPCHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
 
Bệnh cầu thận
Bệnh cầu thậnBệnh cầu thận
Bệnh cầu thận
 
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCH
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCHTIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCH
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCH
 
BAI GIANG BUOU GIAP DONnnnnnnnnnnnnnnnnnnn
BAI GIANG BUOU GIAP DONnnnnnnnnnnnnnnnnnnnBAI GIANG BUOU GIAP DONnnnnnnnnnnnnnnnnnnn
BAI GIANG BUOU GIAP DONnnnnnnnnnnnnnnnnnnn
 
Bệnh Basedow
Bệnh BasedowBệnh Basedow
Bệnh Basedow
 
45 benh basedow 2007
45 benh basedow 200745 benh basedow 2007
45 benh basedow 2007
 
45 benh basedow 2007
45 benh basedow 200745 benh basedow 2007
45 benh basedow 2007
 
BÀI 5. HỘI CHỨNG CƯỜNG GIÁP.pptx
BÀI 5.  HỘI CHỨNG CƯỜNG GIÁP.pptxBÀI 5.  HỘI CHỨNG CƯỜNG GIÁP.pptx
BÀI 5. HỘI CHỨNG CƯỜNG GIÁP.pptx
 
TỔN THƯƠNG CƠ BẢN CẢU CẦU THẬN VÀ MỘT SỐ BỆNH VIÊM CẦU THẬN NGUYÊN PHÁT
TỔN THƯƠNG CƠ BẢN CẢU CẦU THẬN VÀ MỘT SỐ BỆNH VIÊM CẦU THẬN NGUYÊN PHÁTTỔN THƯƠNG CƠ BẢN CẢU CẦU THẬN VÀ MỘT SỐ BỆNH VIÊM CẦU THẬN NGUYÊN PHÁT
TỔN THƯƠNG CƠ BẢN CẢU CẦU THẬN VÀ MỘT SỐ BỆNH VIÊM CẦU THẬN NGUYÊN PHÁT
 

Recently uploaded

B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩB11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩfdgdfsgsdfgsdf
 
Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...
Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...
Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...Phngon26
 
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ ẠSINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ ẠHongBiThi1
 
SGK Trật khớp háng Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Trật khớp háng Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK Trật khớp háng Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Trật khớp háng Y4.pdf rất hay các bạn ạHongBiThi1
 
SGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạ
SGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạSGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạ
SGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạfdgdfsgsdfgsdf
 
SGK Trật khớp khuỷu Y4.pdf hay các bạn ạ
SGK Trật khớp khuỷu Y4.pdf hay các bạn ạSGK Trật khớp khuỷu Y4.pdf hay các bạn ạ
SGK Trật khớp khuỷu Y4.pdf hay các bạn ạHongBiThi1
 
SGK Gãy hai xương cẳng chân Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Gãy hai xương cẳng chân Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK Gãy hai xương cẳng chân Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Gãy hai xương cẳng chân Y4.pdf rất hay các bạn ạHongBiThi1
 
NCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqe
NCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqeNCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqe
NCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqeHongBiThi1
 
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạfdgdfsgsdfgsdf
 
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyếtB8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyếtHongBiThi1
 
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdfNCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdfHongBiThi1
 
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcfTest THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcfHongBiThi1
 
NCT_TRAT KHOP VAI.pdf cũ nhưng chất lượng
NCT_TRAT KHOP VAI.pdf cũ nhưng chất lượngNCT_TRAT KHOP VAI.pdf cũ nhưng chất lượng
NCT_TRAT KHOP VAI.pdf cũ nhưng chất lượngHongBiThi1
 
SGK Gãy thân xương đùi Y4.pdf hay nha các bs
SGK Gãy thân xương đùi Y4.pdf hay nha các bsSGK Gãy thân xương đùi Y4.pdf hay nha các bs
SGK Gãy thân xương đùi Y4.pdf hay nha các bsHongBiThi1
 
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoidB14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoidHongBiThi1
 
B10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
B10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạB10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
B10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạHongBiThi1
 
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdfB6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdfHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩB11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
 
Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...
Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...
Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...
 
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ ẠSINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
 
Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận “Thực hành tốt sản xuất m...
Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận “Thực hành tốt sản xuất m...Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận “Thực hành tốt sản xuất m...
Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận “Thực hành tốt sản xuất m...
 
SGK Trật khớp háng Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Trật khớp háng Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK Trật khớp háng Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Trật khớp háng Y4.pdf rất hay các bạn ạ
 
SGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạ
SGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạSGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạ
SGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạ
 
SGK Trật khớp khuỷu Y4.pdf hay các bạn ạ
SGK Trật khớp khuỷu Y4.pdf hay các bạn ạSGK Trật khớp khuỷu Y4.pdf hay các bạn ạ
SGK Trật khớp khuỷu Y4.pdf hay các bạn ạ
 
SGK Gãy hai xương cẳng chân Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Gãy hai xương cẳng chân Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK Gãy hai xương cẳng chân Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Gãy hai xương cẳng chân Y4.pdf rất hay các bạn ạ
 
Quy trình xử lý đối với các vi phạm nghiêm trọng phát hiện trong quá trình đá...
Quy trình xử lý đối với các vi phạm nghiêm trọng phát hiện trong quá trình đá...Quy trình xử lý đối với các vi phạm nghiêm trọng phát hiện trong quá trình đá...
Quy trình xử lý đối với các vi phạm nghiêm trọng phát hiện trong quá trình đá...
 
NCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqe
NCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqeNCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqe
NCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqe
 
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
 
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyếtB8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
 
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdfNCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
 
Quy trình Đánh giá đáp ứng GMP để cấp GCN ĐĐK.pdf
Quy trình Đánh giá đáp ứng GMP để cấp GCN ĐĐK.pdfQuy trình Đánh giá đáp ứng GMP để cấp GCN ĐĐK.pdf
Quy trình Đánh giá đáp ứng GMP để cấp GCN ĐĐK.pdf
 
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcfTest THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
 
NCT_TRAT KHOP VAI.pdf cũ nhưng chất lượng
NCT_TRAT KHOP VAI.pdf cũ nhưng chất lượngNCT_TRAT KHOP VAI.pdf cũ nhưng chất lượng
NCT_TRAT KHOP VAI.pdf cũ nhưng chất lượng
 
SGK Gãy thân xương đùi Y4.pdf hay nha các bs
SGK Gãy thân xương đùi Y4.pdf hay nha các bsSGK Gãy thân xương đùi Y4.pdf hay nha các bs
SGK Gãy thân xương đùi Y4.pdf hay nha các bs
 
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoidB14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
 
B10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
B10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạB10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
B10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
 
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdfB6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
 

Benh tuyen giap

  • 2. MỤC TIÊU 1. Mô tả và phân tích đặc điểm của bệnh phình giáp. 2. Mô tả và phân tích đặc điểm của bệnh viêm tuyến giáp. 3. Mô tả và phân tích đặc điểm của u tuyến tuyến giáp. 4. Mô tả và phân tích đặc điểm của carcinôm tuyến giáp.
  • 3. 1.MÔ HỌC Tuyến giáp của người trưởng thành cân nặng khoảng 15-35 gram, Cấu tạo bởi các nang giáp hình cầu đường kính 200 μm.
  • 4. ◦ Nang giáp được lót bởi một lớp tế bào ◦ Có hình dạng thay đổi tùy theo mức độ hoạt động; có thể là hình dẹt, vuông hoặc trụ thấp. ◦ Các tế bào nang sản xuất thyroglobulin, T3 và T4. ◦ Dưới sự kiểm soát của TSH của tuyến yên và TRH của vùng dưới đồi. 1.MÔ HỌC
  • 5. Ngoài ra, nang giáp còn chứa các tế bào thần kinh nội tiết gọi là tế bào C ◦ Sản xuất ra calcitonin, ◦ Các tế bào này có nguồn gốc từ mào thần kinh 1.MÔ HỌC
  • 6. 4 NHÓM BỆNH 3. Tăng sản Tuyến giáp 2. Viêm 1. Dị tật bẩm sinh 4. Bướu (Tumor)
  • 7. 2. CÁC DỊ TẬT BẨM SINH 2.1. Vô tạo tuyến giáp - Rất hiếm - Xuất độ 1/4000 trẻ sơ sinh - Do mầm tuyến giáp không phát triển gây thiếu hụt hoàn toàn hormon,
  • 8. ◦ Trẻ bị mắc bệnh đần độn, chậm phát triển tâm thần vận động, da khô, 2 mắt xa nhau, mũi bẹt, lưỡi to. ◦ Để phòng tránh bệnh này, cần phát hiện sớm ngay từ thời kỳ sơ sinh để tiến hành điều trị bằng hormon thay thế 2. CÁC DỊ TẬT BẨM SINH 2.1. Vô tạo tuyến giáp
  • 9. Do bất thường trong quá trình chui xuống của mầm tuyến giáp trong thời kỳ phôi thai ◦ Không chui xuống ◦ Chui xuống không hoàn toàn hoặc chui sâu quá mức Kết quả tạo ra mô giáp lạc chổ ở đáy lưỡi, vùng dưới lưỡi, thanh quản, sau xương ức 2. CÁC DỊ TẬT BẨM SINH 2.2. Mô giáp lạc chỗ (Heterotopic thyroid tissue)
  • 10. ◦ Vị trí thường gặp nhất của mô giáp lạc chổ là ở đáy lưỡi ◦ Có thể gây ra triệu chứng khó nuốt hoặc khó thở ◦ Đáng chú ý là 70% các trường hợp này lại không có tuyến giáp bình thường, ◦ Do vậy việc cắt bỏ mô giáp lạc chổ sẽ đưa đến tình trạng nhược giáp, đòi hỏi phải điều trị thay thế bằng hormon 2. CÁC DỊ TẬT BẨM SINH 2.2. Mô giáp lạc chỗ (Heterotopic thyroid tissue)
  • 11. ◦ Do sự tồn tại mô ống giáp lưỡi ◦ 1/3 từ lúc mới sinh, 2/3 bn lớn ◦ Thường thấy ở đường giữa và không có mô limphô ◦ ĐK vài cm, vỏ bao mỏng, chứa dịch vàng 2. CÁC DỊ TẬT BẨM SINH 2.3. Bọc ống giáp - lưỡi (Thyroglossal duct cyst)
  • 12.  Vách thượng mô trụ đơn, có nhung mao, hoặc không  ± kèm nang tuyến nhỏ, tinh thể cholesterole, Không có mô limphô Có thể kèm theo car tuyến giáp đặc biệt là dạng nhú
  • 13. 3. VIÊM TUYẾN GIÁP 3.1. Viêm giáp cấp tính Nguyên nhân: +vi khuẩn sinh mủ một số ít trường hợp do virút, ký sinh trùng, nấm +thường xảy ra trên cơ địa suy giảm miễn dịch • Vi khuẩn đến tuyến giáp theo đường máu, đường bạch huyết hoặc lan đến từ các nhiễm khuẩn của cơ quan lân cận như vùng khẩu hầu, tuyến nước bọt
  • 14. ◦ Phần lớn ở thùy trái ◦ Bệnh cấp tính: sốt, đau khàn tiếng và khó nuốt ◦ Giảm đau khi cúi đầu và tăng khi ngửa cổ ◦ Tuyến giáp sưng, đỏ, đôi khi ápxe 3. VIÊM TUYẾN GIÁP 3.1. Viêm giáp cấp tính
  • 15. •Tuyến giáp to không đối xứng, có nhiều ổ áp xe nhỏ. •Mô tuyến có phản ứng tiết dịch, phù nề và thấm nhập nhiều bạch cầu đa nhân. •Điều trị bằng kháng sinh và dẫn lưu ổ áp xe 3. VIÊM TUYẾN GIÁP 3.1. Viêm giáp cấp tính
  • 16.  Còn gọi là viêm giáp de Quervain  Thường xảy ra ở phụ nữ trung niên  Triệu chứng sốt và đau đột ngột một bên cổ 3. VIÊM TUYẾN GIÁP 3.2. Viêm giáp hạt (Granulomatous thyroiditis)
  • 17. -Tổn thương dạng cục, chắc, thường không hoặc ít khi dính mô kế cận. - Kích thước to gấp 2 lần bình thường, không đối xứng -Tổn thương gần giống nang lao: + tế bào dạng biểu mô + đại bào + Không có hoại tử bã đậu Tế bào dạng biểu mô (1), đại bào (2), limphô bào (3), nang giáp (4). 3. VIÊM TUYẾN GIÁP 3.2. Viêm giáp hạt (Granulomatous thyroiditis)
  • 18. 3. VIÊM TUYẾN GIÁP 3.3. Viêm giáp tự miễn (Autoimmune thyroiditis) 3.3.1. Viêm giáp Hashimoto (Hashimoto's thyroiditis) Thường gặp ở tuổi trưởng thành, nữ gấp 5-10 lần Liên quan đến cơ chế tự miễn và có khuynh hướng gia đình Liên quan một số bệnh tự miễn khác: tiểu đường type 1 Tuyến giáp to lan tỏa 2-3 lần, dai như cao su.
  • 19. Thấm nhập nhiều limphô bào (họp thành nang limphô). Hóa sợi và còn sót lại các túi tuyến phủ bởi tế bào Hurthle. Tế bào Hurthle: bào tương ưa acid, có hạt Có thể đi kèm với K tuyến giáp Sự thành lập các trung tâm mầm (1) và tế bào Hürthle (2) 3. VIÊM TUYẾN GIÁP 3.3. Viêm giáp tự miễn (Autoimmune thyroiditis) 3.3.1. Viêm giáp Hashimoto (Hashimoto's thyroiditis)
  • 20. 20% bệnh nhân viêm giáp Hashimoto có triệu chứng nhược giáp, khi được phát hiện Gia tăng nguy cơ bị carcinôm tuyến giáp dạng nhú và limphôm. Vì vậy, ngoài việc điều trị bằng hormon thay thế, có chỉ định phẫu thuật cắt bỏ tuyến giáp khi có triệu chứng chèn ép hoặc nghi ngờ có u. 3. VIÊM TUYẾN GIÁP 3.3. Viêm giáp tự miễn (Autoimmune thyroiditis) 3.3.1. Viêm giáp Hashimoto (Hashimoto's thyroiditis)
  • 21. Xảy ra chủ yếu ở trẻ em Diễn tiến bệnh thường nhẹ và ngắn. Tuyến giáp hơi to, mật độ tăng, mặt cắt vàng nhạt. Bệnh nhân vẫn bình giáp hoặc chỉ bị nhược giáp nhẹ 3. VIÊM TUYẾN GIÁP 3.3. Viêm giáp tự miễn (Autoimmune thyroiditis) 3.3.2. Viêm giáp limphô bào (Lymphocytic thyroiditis)
  • 22. Trên vi thể, các nang giáp có cấu trúc bình thường, các tế bào nang giáp chưa bị biến đổi thành tế bào Hürthle (tế bào Askanazy); mô đệm giữa các nang giáp thấm nhập limphô bào và có thể thấy có sự thành lập các trung tâm mầm 3. VIÊM TUYẾN GIÁP 3.3. Viêm giáp tự miễn (Autoimmune thyroiditis) 3.3.2. Viêm giáp limphô bào (Lymphocytic thyroiditis)
  • 23. Được Riedel mô tả từ năm 1896 là 1 bệnh hiếm gặp Chủ yếu xảy ra ở phụ nữ 30 – 60 tuổi Tuyến giáp to ít nhưng có thể gây khó thở do hiện tượng hóa sợi gây chèn ép khí quản. Nguyên nhân chưa được rõ. 3. VIÊM TUYẾN GIÁP 3.4. Viêm giáp Riedel (Riedel's thyroiditis)
  • 24. Trên vi thể, mô tuyến giáp teo đét, các nang giáp bị phá hủy và được thay bằng mô sợi xơ dày Có sự thấm nhập nhiều limphô bào và tương bào, tập trung nhiều ở thành các tĩnh mạch cỡ vừa Nang giáp teo đét (1), mô sợi xơ (2) các limphô bào (3) 3. VIÊM TUYẾN GIÁP 3.4. Viêm giáp Riedel (Riedel's thyroiditis)
  • 25. Nữ nhiều gấp 1,2 lần Tổn thương cứng như đá, dính mô kế cận => dễ nhầm với ung thư Nang tuyến bị phá hủy, thay bằng mô sợi dày, thấm nhập nhiều tế bào viêm, không có sự hiện diện của đại bào 3. VIÊM TUYẾN GIÁP 3.4. Viêm giáp Riedel (Riedel's thyroiditis)
  • 26. Là tình trạng tăng sinh số lượng nang giáp và tế bào nang giáp Tăng sản tuyến giáp có thể xảy ra trên toàn bộ tuyến giáp gọi là tăng sản lan tỏa Hoặc tạo thành các cục trong tuyến giáp gọi là tăng sản cục Biểu hiện tương đương trên lâm sàng là phình giáp lan tỏa và phình giáp cục (diffuse goiter, nodular goiter) 4. TĂNG SẢN TUYẾN GIÁP (Thyroid hyperplasia)
  • 27. Trong tăng sản tuyến giáp, chức năng tuyến giáp có thể bình thường, cường giáp hoặc nhược giáp. Dựa vào cơ chế bệnh sinh, hình thái tổn thương và đặc điểm lâm sàng, phân biệt 3 loại tăng sản tuyến giáp sau: Phình giáp loạn sinh hormon (dyshormogenetic goiter) Bệnh Basedow (Basedow’s disease) Tăng sản cục (nodular hyperplasia) 4. TĂNG SẢN TUYẾN GIÁP (Thyroid hyperplasia)
  • 28. Do thiếu hụt bẩm sinh các enzym cần thiết sản xuất và chế tiết hormon tuyến giáp Phần lớn các thiếu hụt này được di truyền theo kiểu gen lặn- NST thường Thường xuất hiện khi trẻ 1-2 tuổi Trẻ có triệu chứng nhược giáp: mau mệt, sợ lạnh,suy nghĩ và nói năng chậm chạp Có thể thành bệnh trì độn trong trường hợp thiếu hụt trầm trọng hormon tuyến giáp 4. TĂNG SẢN TUYẾN GIÁP (Thyroid hyperplasia) 4.1. Phình giáp loạn sinh hormon (Dyshormogenetic goiter)
  • 29. Tuyến giáp phình to, có nhiều cục Các cục có mật độ chắc Mặt cắt nâu xám, có thể có các dãy mô sợi bao quanh. 4. TĂNG SẢN TUYẾN GIÁP (Thyroid hyperplasia) 4.1. Phình giáp loạn sinh hormon (Dyshormogenetic goiter)
  • 30. Các cục tăng sản được tạo bởi các đám đặc tế bào nang giáp hoặc bởi các nang giáp nhỏ chứa rất ít chất keo Trong một số trường hợp có các tế bào nang giáp với nhân to nhỏ không đều, tăng sắc, có hình ảnh phân bào; có thể gây nhầm lẫn với carcinôm tuyến giáp dạng nang 4. TĂNG SẢN TUYẾN GIÁP (Thyroid hyperplasia) 4.1. Phình giáp loạn sinh hormon (Dyshormogenetic goiter)
  • 31. Còn gọi là phình giáp độc lan tỏa (diffuse toxic goiter), phình giáp lồi mắt (exophthalmic goiter), bệnh Grave. Tỷ lệ nữ/ nam: 5/1). Tuổi từ 30 - 40. Biểu hiện lâm sàng gồm có tình trạng phình giáp lan tỏa 2 thùy Kèm triệu chứng cường giáp như sụt cân, sợ nóng, run tay, tim đập nhanh, lồi mắt. 4. TĂNG SẢN TUYẾN GIÁP (Thyroid hyperplasia) 4.2. Bệnh Basedow (Basedow's disease)
  • 32. Tình trạng lồi mắt trong bệnh Basedow là do ◦ Hiện tượng phù nề, thấm nhập limphô bào, lắng đọng chất mucopolysaccharid ◦ Và hóa sợi trong các cơ ngoài nhãn cầu và trong mô đệm của hốc mắt Bệnh Basedow cũng thuộc về nhóm bệnh lý tự miễn Trong huyết thanh có các tự kháng thể có khả năng gắn kết với thụ thể TSH trên bề mặt tế bào nang giáp, kích thích tế bào nang giáp tăng sinh và tăng sản xuất T3 và T4. 4. TĂNG SẢN TUYẾN GIÁP (Thyroid hyperplasia) 4.2. Bệnh Basedow (Basedow's disease)
  • 33. ◦ Là loại bệnh lý tuyến giáp thường gặp nhất. ◦ Có thể phát hiện trên lâm sàng ở 3-5 % người lớn 50% các trường hợp tử thiết ◦ Tăng sản cục thường xảy ra ở người trẻ (từ sau tuổi dậy thì đến tuổi trưởng thành). ◦ Ở giới nữ nhiều hơn nam 4. TĂNG SẢN TUYẾN GIÁP (Thyroid hyperplasia) 4.3. Phình giáp đa hạt (Multinodular goiter)
  • 34. - xảy ra ở một số địa phương với xuất độ hơn 10% dân số - vùng núi hoặc vùng sâu trong đất liền - hàm lượng iod trong đất và nước rất thấp. - Do sự thiếu hụt io , tuyến giáp không sản xuất đủ T3 và T4 tuyến yên tăng tiết TSH  tuyến giáp tăng sản tạo cục. 4. TĂNG SẢN TUYẾN GIÁP (Thyroid hyperplasia) 4.3. Phình giáp đa hạt (Multinodular goiter) 4.3.1. Phình giáp dịch vùng (Endemic goiter)
  • 35. Nguyên nhân và cơ chế chưa được rõ. Có thể do * Sử dụng thực phẩm có chứa các chất kháng giáp như thioglucoside (cải bắp, củ cải), cyanoglucoside (bột sắn, măng tre), flavinoid( hạt kê) * Tăng nhu cầu hormon tuyến giáp trong giai đoạn dậy thì hoặc mang thai. * Tăng tính đáp ứng đối với TSH của một số nhóm tế bào nang giáp 4. TĂNG SẢN TUYẾN GIÁP (Thyroid hyperplasia) 4.3. Phình giáp đa hạt (Multinodular goiter) 4.3.1. Phình giáp dịch vùng (Endemic goiter)
  • 36.
  • 37. 5. U TUYẾN GIÁP 5.1. U lành 5.1.1. U tuyến tuyến giáp dạng nang (Follicular adenoma) ◦ Là u lành, xuất nguồn từ tế bào nang giáp; chủ yếu ở giới nữ. ◦ Biểu hiện :là 1 cục đơn độc trong 1 thùy giáp, không đau; chức năng tuyến giáp vẫn bình thường (bình giáp). ◦ Hình thái tổn thương: u hình tròn hoặc bầu dục, đường kính từ 1-3 cm. U giới hạn rõ, được bao bọc hoàn toàn bởi 1 vỏ bao sợi mỏng; mô giáp bình thường quanh u bị chèn ép. Mặt cắt u đồng nhất, màu vàng nhạt hoặc đỏ nâu, có thể có những ổ xuất huyết và thoái hoá bọc.
  • 38. 5.1.1. U tuyến tuyến giáp dạng nang (Follicular adenoma) ◦ Là u lành, xuất nguồn từ tế bào nang giáp; xảy ra chủ yếu ở giới nữ. Biểu hiện lâm sàng là 1 cục đơn độc trong 1 thùy giáp, không đau; chức năng tuyến giáp vẫn bình thường (bình giáp). ◦ Hình thái tổn thương: u hình tròn hoặc bầu dục, đường kính từ 1-3 cm. U giới hạn rõ, được bao bọc hoàn toàn bởi 1 vỏ bao sợi mỏng; mô giáp bình thường quanh u bị chèn ép. Mặt cắt u đồng nhất, màu vàng nhạt hoặc đỏ nâu, có thể có những ổ xuất huyết và thoái hoá bọc ◦ Vi thể: u được tạo bởi các nang tuyến tương đối đồng đều, đơn dạng.
  • 39. TB u có cấu tạo giống TB nang giáp bình thường. Tùy theo cách sắp xếp của TB u, có thể phân biệt 4 dạng vi thể khác nhau của u tuyến như sau: - U tuyến phôi (embryonal adenoma): TB u kết thành các đám hoặc bè đặc, không hình thành nang tuyến. - U tuyến nang nhỏ (microfollicular adenoma): còn gọi u tuyến thai (fetal adenoma), TB u tạo thành các nang tuyến nhỏ hơn nang giáp bình thường quanh u, chứa ít chất keo. - U tuyến nang thường (normofollicular adenoma): nang tuyến của u bằng với nang giáp bình thường. - U tuyến nang lớn (macrofollicular adenoma): nang tuyến của u lớn hơn nang giáp bình thường.
  • 40. U tuyến tuyến giáp dạng nang có một số biến thể trong đó tế bào u rất khác thường, có thể gây nhầm lẫn với một ung thư: +/ U tuyến không điển hình (atypical adenoma): u có mật độ tế bào cao; tế bào u kết thành đám đặc hoặc nang tuyến đặc; có chỗ, tế bào u tăng sinh thành các đám tế bào hình thoi. +/ U tuyến có nhân quái (adenoma with bizarre nuclei): tế bào u có nhân rất lớn, tăng sắc, dị dạng. +/ U tuyến tế bào Hurthle (Hurthle cell adenoma): u có mật độ tế bào cao; tế bào u có nhân lớn, hạch nhân rõ, bào tương ái toan dạng hạt. Các tế bào u kết thành đám đặc hoặc nang tuyến đặc, rất ít chất keo. Phương pháp điều trị tiêu chuẩn: phẫu thuật cắt trọn thùy giáp.
  • 41.
  • 42. ◦ Chiếm khoảng 1,5% tổng số các loại ung thư ◦ Xảy ra ở giới nữ nhiều hơn giới nam. ◦ 2 tác nhân - Tia phóng xạ - Tác động lâu dài của TSH 5. U TUYẾN GIÁP 5.2. U ác
  • 43. -Ung thư tuyến giáp chủ yếu là u nguyên phát -U thứ phát chiếm không quá 1%: Thường do di căn từ ung thư da, vú, thận, phổi ◦ Trong u nguyên phát của tuyến giáp, hơn 99% là carcinôm ◦ Xuất nguồn từ tế bào nang giáp hoặc tế bào C ◦ Các loại khác, như limphôm và sarcôm, chiếm không quá 1% 5. U TUYẾN GIÁP 5.2. U ác
  • 44. 5. U TUYẾN GIÁP 5.2. U ác
  • 45. - Loại carcinôm thường gặp nhất của tuyến giáp. Chiếm 60-80% - u có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, kể cả trẻ em. Nữ nhiều hơn nam gấp 2-3 lần. Các yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh ◦ Tia phóng xạ ◦ Chế độ ăn quá dư iod ◦ Viêm giáp Hashimoto 5. U TUYẾN GIÁP 5.2. U ác 5.2.1. Carcinoma dạng nhú (papillary carcinoma)
  • 46. ◦ Dạng cục ◦ Đường kính < 1cm, ◦ Xâm lấn rõ ◦ < 10% u có vỏ bao, ◦ Diện cắt đặc, chắc, trắng, ◦ Tạo nang # 10% ◦ Có thể thấy tạo nhú trên đại thể 5. U TUYẾN GIÁP 5.2. U ác 5.2.1. Carcinoma dạng nhú (papillary carcinoma)
  • 47. ◦ Tiến triển chậm. ◦ Có thể phá vỡ vỏ bao tuyến giáp và ăn lan ra các mô ngoài tuyến giáp. ◦ Thường sớm cho di căn theo đường bạch huyết đến hạch ◦ Vào thời điểm được chẩn đoán, 50% bệnh nhân đã có di căn hạch cổ và 20% thì có di căn hạch cổ như là triệu chứng đầu tiên của bệnh ◦ Di căn theo đường máu hiếm gặp khoảng 5%, chủ yếu đến phổi. 5. U TUYẾN GIÁP 5.2. U ác 5.2.1. Carcinoma dạng nhú (papillary carcinoma)
  • 48. - Nhiều nhú có trục liên kết-mạch máu phủ 1 lớp thượng mô vuông đơn hay trụ cao - Trục liên kết: hóa sợi/ thoái hóa trong kèm cầu canxi 5. U TUYẾN GIÁP 5.2. U ác 5.2.1. Carcinoma dạng nhú (papillary carcinoma)
  • 49. Đặc điểm tế bào: 1. Nhân tròn, hay bầu dục, sáng, không có hạch nhân, xếp chồng lên nhau 2. Nhân có thể vùi ái toan 3. Nhân có khía dọc 5. U TUYẾN GIÁP 5.2. U ác 5.2.1. Carcinoma dạng nhú (papillary carcinoma)
  • 50. Trong trục liên kết mạch máu của các nhú, có thể thấy thể cát Mô đệm u có thấm nhập limphô bào và hóa sợi # 50% thể cát (psammoma body) Là một cấu trúc calci gồm nhiều lớp đồng tâm, tạo bởi sự lắng đọng calci 5. U TUYẾN GIÁP 5.2. U ác 5.2.1. Carcinoma dạng nhú (papillary carcinoma)
  • 51. Chiếm tỷ lệ 15-20% ung thư tuyến giáp. Tuổi mắc bệnh trung bình là 50 Giới nữ nhiều hơn giới nam. Thường dạng đặc Các yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh gồm có tia phóng xạ và chế độ ăn thiếu iod. 5. U TUYẾN GIÁP 5.2. U ác 5.2.2. Carcinoma dạng nang (follicular carcinoma)
  • 52. KT khoảng 2 – 3 cm. Mật độ chắc, vỏ bao rõ. Mặt cắt nâu nhạt, có những ổ xuất huyết nhỏ Tế bào u có cấu tạo giống tế bào nang giáp bình thường; xếp thành bè, đám đặc, các nang tuyến nhỏ, vừa hoặc lớn 5. U TUYẾN GIÁP 5.2. U ác 5.2.2. Carcinoma dạng nang (follicular carcinoma)
  • 53. ◦ Vi thể :có thể giống hệt u tuyến tuyến giáp dạng nang lành tính. ◦ Tính chất ác tính của khối u chỉ có thể xác định qua hiện tượng xâm nhập của tế bào u vào trong vỏ bao hoặc các mạch máu 5. U TUYẾN GIÁP 5.2. U ác 5.2.2. Carcinoma dạng nang (follicular carcinoma)
  • 54.  Thường cho di căn theo đường máu  Chủ yếu đến phổi và xương, ít khi cho di căn hạch.  Tỷ lệ di căn của carcinôm dạng nang xâm nhập tối thiểu là 1-5%,  Carcinôm dạng nang xâm nhập lan rộng là 75%  Tỷ lệ sống thêm 10 năm chỉ đạt từ 25 –45%. 5. U TUYẾN GIÁP 5.2. U ác 5.2.2. Carcinoma dạng nang (follicular carcinoma)
  • 55. 5. U TUYẾN GIÁP 5.2. U ác 5.2.3. Carcinoma tế bào Hurthle carcinoma - xảy ra ở người lớn tuổi, nữ nhiều hơn nam -U có d #5 cm, có vỏ bao, cấu tạo bởi các TB có nhân lớn, hạch nhân rõ, bào tương ái toan dạng hạt. -hình ảnh đại thể và vi thể của carcinoma tế bào Hurthle có thể giống hệt u tuyến TB Hurthle lành tính; tính chất ác tính của khối u chỉ có thể xác định qua hiện tượng xâm nhập của TB u vào trong vỏ bao hoặc các mạch máu; và cũng phân biệt 2 mức độ xâm nhập giống carcinoma dạng nang.
  • 56. Carcinoma tế bào Hurthle được xếp vào độ biệt hoá kém, thường cho di căn theo đường máu đến phổi và xương, ít cho di căn hạch. Điều trị bằng phẫu thuật cắt trọn hoặc gần trọn tuyến giáp, có hoặc không kết hợp thêm với điều trị bằng iod phóng xạ I131. Tỉ lệ sống thêm 5 năm chỉ đạt 50%
  • 57. Chiếm 4% ung thư tuyến giáp. Tuổi trung bình là 55 Giới nữ / nam = 2,2 / 1 U đặc, mật độ chắc. Thường không có vỏ bao; mặt cắt u trắng xám, có các ổ hoại tử 5. U TUYẾN GIÁP 5.2. U ác 5.3.4. Carcinoma kém biệt hóa
  • 58. U thường cho di căn hạch và di căn xa theo đường máu đến gan và xương Vào thời điểm u được phát hiện, 36% số bệnh nhân đã có di căn hạch và 26% có di căn xa Đây là loại ung thư có tiên lượng xấu, tỷ lệ tử vong cao. 5. U TUYẾN GIÁP 5.2. U ác 5.3.4. Carcinoma kém biệt hóa
  • 59. -Chiếm 1-10%, bệnh nhân lớn tuổi, nữ nhiều hơn nam. - Cho di căn theo đường bạch huyết và đường máu -U đặc, cứng chắc, không vỏ bao, mặt cắt trắng xám, có nhiều ổ hoại tử và xuất huyết 5. U TUYẾN GIÁP 5.2. U ác 5.3.5. Carcinoma không biệt hóa
  • 60. Các tế bào u có thể có hình đa diện như tế bào gai, hình thoi như tế bào sợi, hoặc giống đại bào nhiều nhân; nhân dị dạng, tỷ lệ phân bào rất cao 5. U TUYẾN GIÁP 5.2. U ác 5.3.5. Carcinoma không biệt hóa
  • 61. Diễn tiến nhanh  Lan rộng ra vùng cổ Xâm nhiễm vùng cổ, khí quản, thực quản, da, xương lân cận Khàn giọng, khó nuốt  Cho di căn xa và di căn hạch  Tử vong là do liên quan đến 1 số cấu trúc vùng cổ 5. U TUYẾN GIÁP 5.2. U ác 5.3.5. Carcinoma không biệt hóa
  • 62.  Carcinôm không biệt hoá là loại ung thư có độ ác tính cao.  Tiên lượng cực kỳ xấu  Điều trị không hiệu quả và hầu hết bệnh nhân đều tử vong trong vòng 6 tháng kể từ khi bệnh được phát hiện. 5. U TUYẾN GIÁP 5.2. U ác 5.3.5. Carcinoma không biệt hóa
  • 63. 5. U TUYẾN GIÁP 5.2. U ác 5.3.6. Carcinoma dạng tuỷ (Medullary carcinoma) - Thể lẻ tẻ (spradic form): chiếm 80% trường hợp, bệnh nhân có tuổi trung Chiếm tỉ lệ 5-10% ung thư tuyến giáp. U xuất nguồn từ tế bào C, gồm 2 thể bình là 50 tuổi Hình 12: Carcinoma dạng tuỷ: u chiếm trọn thuỳ trái tuyến giáp trong thể lẻ tẻ (A); thể gia đình có nhiều cục (mũi tên, B)
  • 64. - Thể gia đình (familial form): bệnh nhân trẻ hơn, tuổi trung bình là 35 tuổi. Trong thể này, carcinoma dạng tuỷ tuyến giáp chỉ là một biểu hiện của hội chứng tân sinh đa tuyến nội tiết týp 2 (multiple endocrine neoplasia, MEN type 2). - Hội chứng này là một bệnh di truyền theo kiểu gen trội nhiễm sắc thể thường (đột biến tiền-oncogen ret nằm trên nhiễm sắc thể 10), đặc trưng bởi sự xuất hiện đồng thời u ở nhiều tuyến nội tiết khác nhau như tuyến giáp, tuyến cận giáp, tuyến thượng thận... khi phát hiện ra thể ung thư này, cần phải tầm soát u ở các thành viên khác trong cùng gia đình của bệnh nhân bằng cách định lượng calcitonin trong máu hoặc tìm đột biến tiền- oncogen ret.
  • 65. Hình thái tổn thương: u dạng cục, đặc, giới hạn rõ, không có vỏ bao, d # 1cm đến vài cm, mặt cắt trắng xám. Thể lẻ tẻ thường chỉ có một cục, thể gia đình có nhiều cục ở cả 2 thùy giáp. Vi thể: ◦ TB u có hình thái đa dạng, hình tròn hoặc bầu dục giống tương bào hoặc TB Hurthle, hình đa diện giống tế bào gai, hình thoi; ◦ nhân tế bào hình tròn hoặc bầu dục, chất nhiễm sắc dạng hạt mịn. ◦ Các TB u xếp thành đám đặc hoặc bè, xâm nhập vào mô giáp xung quanh. ◦ Trong mô đệm giữa các TB u có sự lắng đọng chất amyloid, có bản chất là calcitonin do TB u sản xuất.
  • 66. Carcinoma dạng tuỷ trên vi thể, TB u xếp thành đám đặc (1), trong mô đệm có chất amyloid (2) (A); TB u đa dạng, nhân chứa chất nhiễm sắc mịn (B); chất Amyloid bắt màu đỏ với phẩm nhuộm Red Congo (C), sẽ chuyển sang màu xanh á mạ dưới ánh sáng phân cực (D); nhuộm hoá mô miễn dịch với kháng thể chống Calcitonin, TB u cho phản ứng dương tính (bắt màu nâu, E)
  • 67. Carcinoma tuyến giáp dạng tủy cho di căn đến hạch cổ và hạch trung thất, di căn theo đường máu đến phổi, xương và gan. Điều trị chủ yếu bằng phẫu thuật cắt trọn tuyến giáp và nạo hạch cổ. Tỉ lệ sống thêm 10 năm đạt từ 40-50%.