SlideShare a Scribd company logo
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917
193 864
VIETKHOALUAN.COM
LIÊN HỆ TẢI BÀI KẾT BẠN ZALO:0917 193 864
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM
ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864
MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917
193 864
VIETKHOALUAN.COM
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÁC QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO HIỆP ƢỚC BASEL II.......................... 4
I. Một số lý luận chung về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng ................. 4
1. Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng ................................................................. 4
1.1 Khái niệm..................................................................................................... 4
1.1.1 Rủi ro trong kinh doanh .......................................................................... 4
1.1.2 Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng ......................................................... 5
1.2 Phân loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng ............................................. 6
1.2.1 Rủi ro thị trường (Market Risk) ................................................................. 6
1.2.2 Rủi ro hoạt động (Operational Risk) .......................................................... 6
1.2.3 Rủi ro tín dụng (Credit Risk) ..................................................................... 6
1.2.4 Rủi ro khác (residual risk) ......................................................................... 7
1.2 Rủi ro tín dụng đối với ngân hàng thƣơng mại ............................................ 8
1.2.1 Khái niệm ................................................................................................ 8
1.2.2 Phân loại ................................................................................................. 8
1.2.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ........................................................ 9
1.3 Quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ................................. 10
1.3.1 Khái niệm ............................................................................................. 10
1.3.2 Vai trò của quản trị rủi ro tín dụng ..................................................... 11
1.3.3 Nguyên tắc trong quản trị rủi ro tín dụng .......................................... 13
1.3.4 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng ...................................................... 14
1.3.5 Các chỉ số và các mô hình phân tích đánh giá rủi ro tín dụng .......... 16
II. Các quy định về quản trị rủi ro tín dụng theo hiệp Uớc Basel II ............... 19
1 Lịch sử phát triển của Hiệp ƣớc Basel ........................................................ 19
1
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193
864
VIETKHOALUAN.COM
1.1 Vài nét về Uỷ ban Basel.................................................................................................. 19
1.2 Hiệp ƣớc quốc tế về vốn ngân hàng Basel I (Basel Capital Accord) và
các hạn chế................................................................................................................................................... 20
1.2.1 Nội dung cơ bản Hiệp ƣớc Basel I – 1988...................................................... 20
1.2.2 Những thiếu sót của Hiệp ƣớc Basel I ............................................................. 20
1.3 Basel II - Hiệp ƣớc sửa đổi bổ sung Basel I........................................................ 21
2. Nội dung cơ bản của Hiệp ƣớc Basel II ....................................................................... 22
2.1 Trụ cột thứ nhất: Yêu cầu vốn tối thiểu............................................................... 22
2.2 Trụ cột thứ hai: Theo dõi giám sát........................................................................... 23
2.3 Trụ cột thứ ba: Nguyên tắc thị trƣờng.................................................................. 24
3 Các qui định về quản lý rủi ro tín dụng của Basel II............................................. 24
3.1 Về yêu cầu vốn tối thiểu.................................................................................................. 24
3.1.1 Sử dụng trọng số tín dụng tƣơng ứng với mỗi loại tài sản có.............. 24
3.1.2 Yêu cầu về phƣơng pháp tiếp cận ........................................................................ 26
3.2 Yêu cầu về xây dựng các hệ thống............................................................................. 28
3.2.1 Hệ thống xếp hạng tín dụng....................................................................................... 28
3.2.2 Hệ thống quản lý tài sản bảo đảm.......................................................................... 29
3.2.3 Hệ thống giới hạn tín dụng......................................................................................... 29
3.2.4 Mô hình tính toán............................................................................................................ 29
3.3 Hoàn thiện các thành phần khung qui trình quản trị rủi ro tín dụng . 29
3.3.1 Cơ sở hạ tầng dữ liệu thông tin tín dụng (TTTD)......................................... 29
3.3.2 Tính toán rủi ro...................................................................................................................... 30
3.3.3 Các kỹ thuật hạn chế rủi ro............................................................................................. 30
4. Sự cần thiết phải đáp ứng Basel II để nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín
dụng đối với các ngân hàng thƣơng mại.................................................................................... 30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM THEO CÁC YÊU CẦU CỦA
2
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193
864
VIETKHOALUAN.COM
HIỆP ƯỚC BASEL II.............................................................................................................................. 33
I. Giới thiệu về ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam...................................... 33
1. Lịch sử doanh nghiệp BIDV.................................................................................................. 33
2. Lĩnh vực hoạt động của BIDV.............................................................................................. 33
3. Vài nét về tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV............................................ 34
II. Tình hình rủi ro tín dụng và khả năng đáp ứng yêu cầu Basel II trong thực hiện
quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ................... 35
1. Tình hình hoạt động tín dụng tại BIDV.......................................................................... 35
1.1Tình hình tín dụng nói chung........................................................................................... 35
1.2 Về cơ cấu dƣ nợ tín dụng................................................................................................... 36
2. Các nguy cơ dẫn đến rủi ro tín dụng gia tăng............................................................. 39
2.1 Nguy cơ rủi ro tín dụng do tăng quy mô hoạt động tín dụng........................ 39
2.2 Thị trƣờng tín dụng có tính cạnh tranh ngày càng cao..................................... 40
2.3 Rủi ro tín dụng do tính đặc thù của BIDV................................................................ 41
3 Khả năng đáp ứng yêu cầu Basel II trong quản trị rủi ro tín dụng ở BIDV 42
3.1 Những thuận lợi ...................................................................................................................... 42
3.1.1 Khách quan .......................................................................................................................... 42
3.1.2 Chủ quan................................................................................................................................ 45
3.2 Những khó khăn....................................................................................................................... 48
3.2.1 Khách quan .......................................................................................................................... 48
3.2.2 Chủ quan................................................................................................................................ 50
II. Đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam theo các chuẩn mực Basel II............................................................................ 51
1. Tổng quan về tình hình công tác quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV............... 51
2. Đánh giá quản trị RRTD theo các yêu cầu Basel II ................................................. 52
2.1 Những thành tựu đã đạt đƣợc........................................................................................ 52
3
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193
864
VIETKHOALUAN.COM
2.1.1 Xây dựng thành công hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ......................... 53
2.1.2 Cơ cấu dƣ nợ có tài sản bảo đảm tăng ................................................................. 54
2.1.3 Hệ số an toàn vốn liên tục đƣợc tăng cƣờng..................................................... 55
2.1.4 Năng lực tài chính đƣợc khẳng định trên thị trƣờng quốc tế ................ 56
2.1.5 Trích lập dự phòng rủi ro hợp lý.............................................................................. 57
2.1.6 Thành lập bộ phận chuyên trách quản trị rủi ro, trong đó chú trọng
quản trị rủi ro tín dụng ................................................................................................................. 58
2.1.7 Minh bạch, công khai tài chính đáp ứng tiêu chuẩn kiểm toán Việt Nam
và quốc tế...................................................................................................................................................... 60
2.2 Những tồn tại, hạn chế........................................................................................................... 60
2.2.1 Tỉ lệ nợ xấu, nợ quá hạn trong tổng dƣ nợ vẫn ở mức cao........................... 60
2.2.2 Chƣa đạt tới tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo yêu cầu Basel II .................... 61
2.2.3 Phân tích, đánh giá rủi ro từ phía khách hàng còn nhiều bất cập ............ 62
2.2.4 Chƣa có hệ thống quản lý tài sản bảo đảm............................................................ 62
2.3 Nguyên nhân của các hạn chế............................................................................................ 63
2.3.1 Nguyên nhân khách quan.............................................................................................. 63
3.3.2 Nguyên nhân chủ quan.................................................................................................... 67
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ĐÁP ỨNG YÊU
CẦU BASEL II............................................................................................................................................ 70
I. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐÁP ỨNG
YÊU CẦU CỦA BASEL II................................................................................................................... 70
1. Định hƣớng của Nhà nƣớc ................................................................................................. 70
2. Định hƣớng của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam nói chung................ 71
3. Định hƣớng của ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam........................... 72
II. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM THEO CHUẨN
MỰC BASEL II.......................................................................................................................................... 73
4
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917
193 864
VIETKHOALUAN.COM
1. Nhóm các giải pháp về chiến lƣợc, chính sách quản trị rủi ro tín dụng ...... 73
2. Nhóm các giải pháp về công nghệ, thông tin................................................................ 74
2.1 Đầu tƣ, nâng cấp xây dựng hệ thống công nghệ hiện đại................................. 74
2.2 Khai thác hiệu quả thông tin trong hoạt động tín dụng .................................... 75
3. Nhóm các giải pháp về nhân lực ......................................................................................... 77
3.1 Chuẩn hóa cán bộ tín dụng.................................................................................................. 77
3.2 Tăng cƣờng đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng....................................... 79
3.3 Xây dựng chế độ đãi ngộ hợp lý........................................................................................ 79
4. Nhóm các giải pháp về thị trƣờng..................................................................................... 80
4.1 Phân tán rủi ro tín dụng BIDV trong thị trƣờng tín dụng ............................. 80
4.1.1 Đa dạng hóa phƣơng thức cho vay ........................................................................ 80
4.1.2 Đa dạng hóa khách hàng.............................................................................................. 81
4.1.3 Đa dạng hóa lĩnh vực đầu tƣ.......................................................................................... 81
4.2 Thực hiện bảo hiểm tín dụng:.......................................................................................... 82
5 Nhóm các giải pháp về tác nghiệp ....................................................................................... 82
5.1 Thắt chặt và thực hiện đúng quy trình tín dụng.................................................... 82
5.1.1 Nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định................................................................ 82
5.1.2 Nâng cao vai trò kiểm tra, kiểm soát nội bộ........................................................... 84
5.2 Phân loại, thu hồi và xử lý nợ............................................................................................. 86
5.2.1 Thực hiện tốt quy định phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro hƣớng
tới đáp ứng quy định về tỷ lệ an toàn vốn theo của chuẩn mực Basel II.................. 86
5.2.2 Tận thu Nợ ngoài bảng và nợ khoanh Nợ ngoài bảng...................................... 87
5.2.3 Xử lý nợ quá hạn, nợ xấu, nợ khó đòi ....................................................................... 88
III - MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỚI NHÀ NƯỚC, NHNN VÀ CÁC BAN NGÀNH
CÓ LIÊN QUAN........................................................................................................................................ 89
1. Kiến nghị đối với Nhà nƣớc................................................................................................ 90
5
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193
864
VIETKHOALUAN.COM
1.1 Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý cho nghiệp vụ ngân hàng.............................. 90
1.2 Xây dựng hành lang pháp lý cho thị trƣờng mua bán nợ.............................. 90
1.3 Bảo đảm an ninh tài chính trong hoạt động ngân hàng.................................. 92
1.4. Chuẩn bị các cơ sở cần thiết khác theo các chuẩn mực quốc tế phục vụ
quản trị RRTD theo các yêu cầu Hiệp ƣớc Basel II............................................................. 92
2. Kiến nghị với NHNN.................................................................................................................. 93
2.1. Hoàn thiện cách thức giám sát ngân hàng.............................................................. 93
2.2 Xây dựng, hoàn thiện các hệ thống cần thiết để đảm bảo an ninh hoạt
động tín dụng ngân hàng..................................................................................................................... 94
2.3. Hƣớng dẫn, chỉ đạo các NHTM thực hiện các chế tài của Nhà nƣớc nhằm
an toàn hoá hoạt động tín dụng ....................................................................................................... 95
3. Kiến nghị với các tổ chức, bộ ngành khác có liên quan ......................................... 96
3.1 Đối với các tổ chức kiểm toán ........................................................................................ 96
3.2 Đối với một số bộ ngành khác ......................................................................................... 96
KẾT LUẬN ........................................................................................................................................... 97
6
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917
193 864
VIETKHOALUAN.COM
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
A - Danh mục biểu đồ:
Biểu đồ 1.1: Tỷ trọng các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng trên thế giới ...........7
Biểu đồ 1.2 : Các loại rủi ro tín dụng và ảnh hưởng..................................................................9
Biểu đồ 1.3: Các cấu phần Hiệp ước Basel II............................................................................22
Biểu đồ 2.1: Dư nợ cho vay và ứng trước khách hàng (ròng) qua các năm.................35
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn 2003 - 2004 / 2005 – 2006...........................37
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu tín dụng theo loại hình doanh nghiệp kinh doanh .........................37
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu tín dụng của BIDV theo ngành kinh tế...............................................38
Biểu đồ 2.5: Thị phần TD của BIDV trong khối các NHTM Quốc Doanh..................40
Biểu đồ 2.6: Cơ cấu lao động theo trình độ lao động đến 31/12/2006 ...........................47
Biểu đồ 2.7: Cơ cấu dư nợ có tài sản bảo đảm..........................................................................55
Biểu đồ 2.8: Các yếu tố quan trọng được ngân hàng xem xét khi cấp tín dụng .........65
Biểu đồ 2.9: Các vấn đề khó xác định của các NHTM trong cung ứng vốn vay.......67
B - Danh mục bảng:
Bảng 1.1: Ví dụ về mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng ......................................................18
Bảng 1.2: Phân loại tài sản “Có” theo trọng số rủi ro tín dụng..........................................25
Bảng 1.3 - Trọng số rủi ro tín dụng theo phương pháp tiêu chuẩn...................................27
Bảng 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh BIDV 2005 – 2006.......................................33
Bảng 2.2: Danh mục dư nợ phân theo loại hình cho vay......................................................36
Bảng 2.3: Tình hình tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR) 2005 -2006 ................................55
Bảng 2.4: Tình hình trích lập dự phòng RRTD tại BIDV....................................................58
Bảng 2.5 : Kết quả phân loại nợ của BIDV tại thời điểm 31/12/06.................................61
C - Danh mục sơ đồ:
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917
193 864
VIETKHOALUAN.COM
Sơ đồ 2.1: Mô hình quản lý rủi ro BIDV.....................................................................................59
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM
0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1) NHTM : Ngân hàng thương mại
2) TSRR : Trọng số rủi ro
3) BIDV : Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
4) OECD : Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
5) TC : Tổ chức
6) TCTD : Tổ chức tín dụng
7) HSTN : Hệ số tín nhiệm
8) XHTD : Xếp hạng tín dụng
9) BĐS TM : Bất động sản thương mại
10) HĐQT : Hội đồng quản trị
11) NH : Ngân hàng
12) NHNN : Ngân hàng nhà nước
13) RRTD : Rủi ro tín dụng
14) RR : Rủi ro
15) CV : Cho vay
16) DP : Dự phòng
17) WTO : Tổ chức thương mại thế giới
18) NQH : Nợ quá hạn
19) CAR : Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
20) TS : Tài sản
21) TCTCNN : Tổ chức tài chính nhà nước
22) BĐS : Bất động sản
23) BĐS TM : Bất động sản thương mại
24) S &P : Standard and Poor’s
25) IRB : Phương pháp Đánh giá nội bộ
26) DATC : Công ty mua bán và xử lý nợ tồn đọng
27) NHTW : Ngân hàng Trung Ương
28) TD : Tín dụng
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM
0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
29) ASEM : Tiến trình hợp tác Á - Âu
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193
864
VIETKHOALUAN.COM
PHỤ LỤC 2: MÔ HÌNH TỔ CHỨC NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ& PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917
193 864
VIETKHOALUAN.COM
PHỤ LỤC 1: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA BIDV
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917
193 864
VIETKHOALUAN.COM
PHỤ LỤC 3: HỆ THỐNG XẾP HẠNG NỘI BỘ BIDV
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
AAA
AA
A
BBB
BB
B
CCC
CC
C
D
Là khách hàng đặc biệt tốt, hoạt động kinh doanh có hiệu quả
rất cao và liên tục tăng trưởng mạnh; tiềm lực tài chính đặc
biệt mạnh đáp ứng được tốt mọi nghĩa vụ trả nợ; Cho vay đối
với các khách hàng này có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc
và lãi đúng hạn
Là khách hàng rất tốt, hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao và
tăng trưởng vững chắc, tình hình tài chính tốt đảm bảo thực
hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đã cam kết. Cho vay đối với
kháh hàng này có khả năng thu hồi cả gốc và lãi đúng hạn
Là khách hàng tốt, hoạt động kinh doanh luôn tăng trưởng và
có hiệu quả; Tình hình tài chính ổn định, khả năng trả nợ đảm
bảo; Cho vay đối với các khách hàng này có khả năng thu hồi cả
gốc và lãi đúng hạn.
Là khách hàng tương đối tốt, hoạt động kinh doanh có hiệu quả
nhưng nhạy cảm với các thay đổi về điều kiện ngoại cảnh; tình
hình tài chính ổn định; Cho vay đối với các khách hàng này có
khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách
hàng suy giảm khả năng trả nợ.
Là khách hàng bình thường, hoạt động kinh doanh có hiệu quả
tuy nhiên hiệu quả không cao và rất nhạy cảm với các điều kiện
ngoại cảnh; Khách hàng này có một số yếu điểm về tài chính, về
khả năng quản lý; Cho vay đối với các khách hàng này có khả
năng thu hồi cả gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách hàng suy
giảm khả năng trả nợ.
Là khách hàng cần chú ý, hoạt động kinh doanh hầu như không
có hiệu quả, năng lực tài chính suy giảm, trình độ quản lý còn
nhiều bất cập; Dư nợ vay của các khách hàng này có khả năng
tổn thất một phần nợ gốc và lãi.
Là khách hàng yếu, hoạt động kinh doanh cầm chừng, năng lực
quản trị không tốt; tài chính mất cân đối và chịu tác động lớn
khi có các thay đổi về môi trường kinh doanh. Dư nợ cho vay
của các khách hàng này có khả năng tổn thất một phần cả nợ
gốc và lãi
Là khách hàng yếu kém; hoạt động kinh doanh cầm chừng,
không thực hiện đúng các cam kết về trả nợ; Dư nợ vay của các
khách hàng này có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi.
Là khách hàng rất yếu; kinh doanh thua lỗ và rất ít có khả năng
phục hồi. Dư nợ cho vay của các khách hàng thuộc loại này có
khả năng tổn thất rất cao.
Đây là các khách hàng đặc biệt yếu kém, kinh doanh thua lỗ kéo
dài và không còn khả năng hồi phục. Dư nợ vay của các khách
hàng này thuộc loại không còn khả năng thu hồi vốn, mất vốn.
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193
864
VIETKHOALUAN.COM
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
A - Tài liệu tham khảo tiếng Việt
1. Kim Anh (2005), Bàn về giải pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng ngân hàng,
Tạp chí Ngân hàng Số Chuyên đề nâng cao năng lực quản trị rủi ro.
2. Trương Ngọc Anh (2005), Quản lý rủi ro của tổ chức tín dụng và hoạt động giám
sát, thanh tra việc quản lý rủi ro đó, Tạp chí Ngân hàng Số 8, trang 29-31.
3. Nguyễn Hữu Đương (2006), Đẩy mạnh hoạt động thông tin tín dụng là một nhân tố
quan trọng góp phần nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tại các ngân hàng thương
mại Việt Nam, Trung tâm thông tin tín dụng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
4. Đỗ Văn Độ (2007), Quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại Nhà nước
trong thời kỳ hội nhập , Tạp chí ngân hàng số 15.
5. Hoàng Huy Hà (2004), Giải pháp nâng cao chất lượng và giảm thiểu rủi ro tín
dụng, Tạp chí Ngân hàng Số 7, trang 29-31.
6. Phan Thị Thu Hà (2006), Rủi ro tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại nhà
nước Việt Nam - Cách tiếp cận từ tính chất sở hữu, Tạp chí Ngân hàng Số 24, tr.10.
7. Học viện Ngân hàng , Giáo trình quản trị rủi ro , NXB Thống kê, Hà Nội.
8. Trần Huy Hoàng (2004), Hạn chế nguy cơ rủi ro hoạt động tín dụng của các ngân
hàng thương mại Việt Nam, Phát triển kinh tế (TP HCM) Số 170, trang 37-39.
9. Đinh Tuấn Hồng (2006), Một số vấn đề về quản trị rủi ro tín dụng của BIDV, Tạp
chí Đầu tư Phát triển số 113&114.
10. Lê Văn Hùng (2007), Rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng - nhìn từ góc độ
đạo đức, Tạp chí Ngân hàng Số 16.
11. Nguyễn Đắc Hưng (2005), Một số giải pháp về quản lý rủi ro tín dụng ở nước ta,
Tạp chí Ngân hàng Số 9, trang 41- 43.
12. Trịnh Phong Lan (2007) Dự phòng rủi ro tín dụng theo thông lệ quốc tế: Nâng cao
chất lượng hoạt động của các ngân hàng thương mại, Tạp chí Tài chính doanh
nghiệp Số 5, trang 6-8.
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917
193 864
VIETKHOALUAN.COM
LỜI MỞ ĐẦU
A/ Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, nền kinh tế của Việt Nam ngày một phát triển với tốc độ
tăng trƣởng GDP trung bình mỗi năm đạt trên 8%[19]. Đặc biệt năm 2006 đánh dấu
một mốc son phát triển mới cho nền kinh tế Việt Nam trong xu thế hội nhập. Chúng
ta đã tổ chức thành công hội nghị APEC vào tháng 12/2006, trở thành thành viên
chính thức thứ 150 của tổ chức WTO vào ngày07/11/2006. Các sự kiện trọng đại
này tạo ra rất nhiều cơ hội và thách thức cho nền kinh tế của Việt Nam, đặc biệt là
đối với ngành ngân hàng. Với những cam kết để gia nhập WTO, ngành ngân hàng
đƣợc đánh giá là một trong những ngành chịu ảnh hƣởng nhiều nhất.
Để hội nhập thành công trên “sân nhà”, các NHTM Việt Nam đặc biệt là các
NHTM Quốc doanh - những đầu tàu mũi nhọn của hệ thống ngân hàng Việt Nam
phải nâng cao năng lực cạnh tranh, lành mạnh hoá tài chính theo chuẩn mực quốc tế.
Một trong những nội dung hội nhập trong kinh doanh ngân hàng là tham gia vào
những hiệp Ƣớc quốc tế, trong đó có các cam kết về quản trị rủi ro ngân hàng. Quan
trọng nhất trong các hiệp Ƣớc quốc tế về quản trị rủi ro ngân hàng là Hiệp Ƣớc mới
về vốn (Basel II) của uỷ ban Basel, có hiệu lực từ 01/01/2007 với những chuẩn mực
về an toàn vốn và những nguyên tắc thiết yếu trong vấn đề quản trị rủi ro ngân hàng,
đặc biệt là rủi ro tín dụng. Sự chuẩn hoá công tác quản trị rủi ro, trong đó có quản trị
rủi ro theo Basel II không những thể hiện sự lành mạnh trong kinh doanh ngân hàng
mà còn tạo sức hấp dẫn mạnh mẽ trong hợp tác với các nhà đầu tƣ và cộng đồng tài
chính quốc tế. Tuy Hiệp ƣớc Basel II chỉ là một thông lệ quốc tế và việc áp dụng
các quy định của Basel II là không bắt buộc, nhƣng vì lợi ích quốc gia, lợi ích của
bản thân ngân hàng mà hầu hết các ngân hàng trên thế giới đều sẵn sàng tuân thủ
các quy định của Basel II. Do vậy, các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam cũng không
nằm ngoài xu thế đó.
Mặt khác, xét về thực trạng rủi ro của các NHTM Việt Nam, đặc biệt là rủi ro tín
dụng, các con số thống kê và nhiều nghiên cứu cho thấy, rủi ro tín dụng chiếm tới
70% trong tổng rủi ro hoạt động ngân hàng[4]. Hiệu quả hoạt động tín dụng chƣa
10
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917
193 864
VIETKHOALUAN.COM
cao, chất lƣợng tín dụng chƣa tốt thể hiện ở tỷ lệ nợ quá hạn còn cao so với khu vực và
chƣa có khuynh hƣớng giảm vững chắc[8]. Trong khi đó, tại Việt Nam, hoạt động tín
dụng hiện đang chiếm tỷ trọng lớn nhất: từ 60- 70% trong danh mục tài sản có [10].
Đặc biệt, nguồn tín dụng này đang đóng vai trò kênh dẫn vốn chủ đạo cho các doanh
nghiệp. Vì vậy, việc nâng cao chất lƣợng quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt
Nam đang là vấn đề bức xúc trên cả phƣơng diện lý thuyết và thực tiễn. Nếu không có
một chiến lƣợc cụ thể để hoàn thiện công tác quản trị RRTD trong mảng hoạt động cho
vay thì chắc chắn các NHTM Việt Nam sẽ khó cạnh tranh với các Ngân hàng nƣớc
ngoài vốn đã rất dày dặn kinh nghiệm trong lĩnh vực này.
Là một ngân hàng thƣơng mại quốc doanh hàng đầu tại Việt Nam, ngân hàng
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam đã bƣớc đầu có những triển khai công tác quản trị
rủi ro trong đó chú trọng công tác quản trị rủi ro tín dụng theo các chuẩn mực của
Basel II, và đã đạt đƣợc một số những thành công đáng khích lệ. Song bên cạnh đó,
vẫn còn một số vấn đề cần phải giải quyết để hoàn thiện công tác quản trị RRTD
của ngân hàng này nhằm từng bƣớc đáp ứng yêu cầu của Basel II, tăng cƣờng an
toàn hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Dựa trên tính khả thi và cấp bách của đề tài, với mong muốn nâng cao khả năng
quản trị RRTD của ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - một trong những
ngân hàng quan trọng hàng đầu của Việt Nam, cùng sự say mê nghiên cứu chuyên
ngành Tài chính Ngân hàng, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện
công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
đáp ứng yêu cầu của Hiệp Ước mới về vốn của ủy ban Basel”.
B/ Mục đích nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu xuyên suốt của đề tài nhằm:
- Hệ thống hoá các vấn đề lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng.
- Giới thiệu khái quát các quy định về quản trị rủi ro tín dụng trong Hiệp ƣớc
mới về vốn (Basel II)
- Làm rõ sự cần thiết phải Quản lý rủi ro tín dụng đáp ứng yêu cầu Hiệp ƣớc
Basel II tại các NHTM Việt Nam.
11
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917
193 864
VIETKHOALUAN.COM
- Phân tích một số bài học kinh nghiệm trong việc quản lý rủi ro tín dụng theo
Basel II của một số ngân hàng nƣớc ngoài.
- Đánh giá những kết quả đã đạt đƣợc trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân
hàng BIDV nhằm đáp ứng các yêu cầu của Hiệp ƣớc Basel II cũng nhƣ những bất
cập trong việc quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại này.
- Đề xuất những giải pháp trong hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng cho
ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam đáp ứng yêu cầu Hiệp ƣớc Basel II.
C/ Phƣơng pháp nghiên cứu
Tác giả lấy phƣơng pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử làm phƣơng pháp
luận chung cho đề tài. Tập trung sử dụng các phƣơng pháp phân tích khảo cứu, điều tra
khảo sát thực tế trên cơ sở quá trình thực tập 1 tháng (07/2007 - 08/2007) tại Sở giao
dịch 1, ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam và những kiến thức tổng hợp về tài
chính ngân hàng và quản trị kinh doanh đã đƣợc bồi dƣỡng dƣới mái trƣờng Đại học
Ngoại Thƣơng. Ngoài ra, khoá luận còn chú trọng tới lƣợng hóa qua phƣơng pháp
thống kê, so sánh để nghiên cứu đề tài một cách khoa học.
D/ Phạm vi nghiên cứu
Các quy định về quản trị rủi ro tín dụng của Hiệp ƣớc Basel II và công tác quản
trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam đáp ứng các tiêu
chuẩn Basel II.
E/ Kết cấu của đề tài
Ngoài phần Mở đầu, Phụ lục Tài liệu tham khảo và Kết luận, đề tài gồm 3 chƣ-
ơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng và các quy định về quản trị
rủi ro tín dụng theo Hiệp ƣớc Basel II
Chƣơng 2: Thực trạng về công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tƣ
và Phát triển Việt Nam theo các yêu cầu của Hiệp ƣớc Basel II
Chƣơng 3: Một số biện pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam.
12
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917
193 864
VIETKHOALUAN.COM
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ
CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO HIỆP ƢỚC BASEL
II
I. Một số lý luận chung về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng
1. Rủi ro trong kinh doanh ngân
hàng 1.1 Khái niệm
1.1.1 Rủi ro trong kinh doanh
Trong kinh tế học và kinh doanh, thuật ngữ “rủi ro”(risk) đã đƣợc đƣa ra từ lâu
nhƣng cho đến gân đây, với sự phát triển của các ngành khoa học kinh tế lƣợng và
các môn giúp lƣợng hoá các biến ngẫu nhiên trong hoạt động kinh doanh, rủi ro mới
trở thành một đối tƣợng nghiên cứu và kinh doanh.
Theo định nghĩa truyền thống, duới góc độ kinh doanh, rủi ro là những sự kiện
xảy ra có thể làm cho mất mát tài sản hay làm phát sinh một khoản nợ[32]. Mục
tiêu quan trọng hàng đầu của hoạt động sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp
là lợi nhuận. Nhƣng lợi nhuận bao giờ cũng đi kèm với nguy cơ thua lỗ và mất mát,
đó chính là “rủi ro”. Nhƣ vậy, rủi ro theo nghĩa thuần tuý này đe dọa khả năng tạo ra
lợi nhuận trong kinh doanh.
Theo định nghĩa hiện đại, rủi ro kinh doanh là sự kiện mà kết quả kinh doanh
hiện tại hoặc tương lai có khả năng khác biệt đáng kể so với mức dự kiến từ
trước, hay còn gọi là mức kỳ vọng. Sự chênh lệch tạo ra rủi ro vì giới kinh doanh -
đầu tƣ quan niệm rằng những bất trắc không thể lƣờng hoặc kiểm soát đƣợc chính
là bản chất của rủi ro.
Định nghĩa về rủi ro hiện đại bao hàm nghĩa rộng hơn, vì rủi ro thể hiện tính chất
đầu cơ, liên quan đến khả năng lời hay lỗ, phụ thuộc vào sự thành công hay thất bại
của một sự án kinh doanh tài chính hay thƣơng mại, tức là rủi ro không chỉ dẫn đến
những mất mát tổn thất mà việc chấp nhận các yếu tố rủi ro có thể mang lại những
lợi ích to lớn. Đối với mỗi lĩnh vực hoạt động kinh doanh rủi ro lại tồn tại dƣới
13
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917
193 864
VIETKHOALUAN.COM
nhiều hình thái khác nhau. Chẳng hạn, các ngân hàng cũng chấp nhận rủi ro khi họ
cho vay, mà có thể đƣợc hoàn trả hay bị vỡ nợ. Các nhà đầu tƣ vốn đôi khi cũng là
những ngƣời chịu rủi ro; các khoản đầu tƣ của họ có thể đƣợc coi là “vốn mạo
hiểm” nếu nhƣ chúng chịu một mức độ rủi ro đáng kể, nhƣ trong trƣờng hợp của
các doanh nghiệp mới, hay “vốn chứng khoán” nếu nhƣ chúng chịu ít rủi ro.
1.1.2 Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
Nhƣ bất kỳ một công ty hay tổ chức nào khác, một ngân hàng thực hiện mục
tiêu kiếm tiền bằng việc chấp nhận, phải sống chung với rủi ro, do đó ngân hàng sẽ
có thể đối mặt với thua lỗ. Trong trƣờng hợp tệ nhất, ngân hàng có thể phá sản.
Ông Nguyễn Hòa Bình, Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Ngoại thƣơng
Việt Nam (Vietcombank), khái quát quy luật trên nhƣ sau: “Muốn có lợi nhuận phải
chấp nhận rủi ro, không chấp nhận rủi ro sẽ không bao giờ thu đƣợc lợi nhuận. Đó
là sự thật dù muốn hay không”[6].
Từ đó có thể thấy, ngân hàng là ngành kinh doanh rủi ro và việc tìm hiểu rủi ro
có ý nghĩa quan trọng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng .Vậy rủi ro ngân hàng
là gì?
Một cách khái quát, Rủi ro ngân hàng là những biến cố không mong đợi xảy
ra, gây mất mát thiệt hại tài sản, thu nhập của ngân hàng trong quá trình hoạt
động.[33]
Với vai trò trung gian trên thị trƣờng tài chính, ngân hàng thực hiện chức năng
“đi vay để cho vay”. Vì thế, ngân hàng gánh chịu rủi ro từ cả 2 phía: Ngƣời đi vay
và ngƣời cho vay. Đứng trên giác độ là ngƣời đi vay, RRTD xảy ra khi ngƣời gửi
tiền rút trƣớc hạn; còn đứng trên giác độ là ngƣời cho vay, RRTD xảy ra khi ngƣời
vay hoàn trả tiền vay không đúng với hợp đồng tín dụng đã ký kết với ngân hàng.
Rủi ro trong kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng trong nền kinh tế thị trƣờng
luôn luôn là vấn đề cần đƣợc quan tâm, do hoạt động ngân hàng có tính nhạy cảm cao,
ảnh hƣởng mạnh đến sự ổn định kinh tế- xã hội. Nếu một ngân hàng nào đó gặp rủi ro,
lâm vào tình trạng thiếu khả năng thanh toán, có nguy cơ hoặc thực sự đi đến phá sản,
dễ gây tâm lý hoảng loạn, khiến mọi ngƣời đổ xô đi rút tiền gửi của mình
14
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917
193 864
VIETKHOALUAN.COM
thật nhanh để tránh bị tổn thất, gây đổ vỡ hệ thống.
1.2 Phân loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
Hiện nay đang tồn tại nhiều cách phân loại rủi ro ngân hàng, tuy nhiên luận văn
lựa chọn cách phân loại của Uỷ ban Basel về giám sát ngân hàng, theo đó các rủi ro
ngân hàng đƣợc phân thành 3 loại chính là : rủi ro thị trƣờng, rủi ro tín dụng, rủi ro
hoạt động và một số loại rủi ro khác gồm: rủi ro lãi suất,rủi ro ngoại hối, rủi ro uy
tín...
1.2.1 Rủi ro thị trƣờng (Market Risk)
Là rủi ro xảy ra do thay đổi giá trị tài sản và các khoản nợ do sự thay đổi lãi suất
và tỉ giá hối đoái. Từ khái niệm này, rủi ro thị trƣờng bao gồm rủi ro lãi suất và rủi
ro ngoại hối.
Rủi ro lãi suất: là rủi ro về thu nhập và lợi tức, tính chất rủi ro này gắn liền với
những thay đổi trong các lãi suất trên thị trƣờng và sự mất cân đối giữa tài sản nợ và
tài sản có về các loại tài sản nhạy cảm với lãi suất. Rủi ro lãi suất có thể có một số
hình thức khác nhau, nhƣ rủi ro xác định lại lãi suất, rủi ro đƣờng cong lãi suất thay
đổi, rủi ro tƣơng quan lãi suất, và rủi ro quyền chọn đi kèm.
Rủi ro ngoại hối: Phát sinh khi có sự chênh lệch về kỳ hạn, về loại tiền tệ của
các khoản ngoại hối nắm giữ, và vì thế làm cho Ngân hàng có thể phải gánh chịu
thua lỗ khi tỷ giá ngoại hối biến động.
1.2.2 Rủi ro hoạt động (Operational Risk)
Là loại rủi ro tổn thất tài sản do hoạt động kém hiệu quả, hoạt động có vấn đề, có
vi phạm trong hệ thống kiểm soát nội bộ, có sự gian lận hay những thảm họa không
lƣờng trƣớc đƣợc.
Rủi ro hoạt động bao gồm toàn bộ các rủi ro có thể phát sinh từ cách thức mà
một Ngân hàng điều hành các hoạt động của mình. Các ví dụ về rủi ro hoạt động là:
việc cấu trúc hạn mức không phù hợp trong lĩnh vực kinh doanh nguồn vốn, quản trị
tồi các quy trình quản lý tín dụng, cán bộ tham ô...
1.2.3 Rủi ro tín dụng (Credit Risk)
15
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917
193 864
VIETKHOALUAN.COM
Là rủi ro thất thoát tài sản có thể phát sinh khi một bên đối tác không thực hiện
một nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ theo hợp đồng đối với một Ngân hàng, bao
gồm cả việc không thực hiện thanh toán nợ cho dù đấy là nợ gốc hay nợ lãi khi
khoản nợ đến hạn. Rủi ro này bao gồm cả rủi ro thanh toán khi một bên thứ ba (ví
dụ một Ngân hàng thanh toán) không thực hiện các nghĩa vụ của mình đối với Ngân
hàng này.
Biểu đồ 1.1: Tỷ trọng các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng trên thế giới
14%
5%
27%
54%
Rñi ro kh¸c
Rñi ro tÝn dông
Rñi ro ho¹t ®éng
Rñi ro thÞ tr-êng
Nguồn: [8, tr.]
1.2.4 Rủi ro khác (residual risk)
 Rủi ro thanh khoản: Phát sinh chủ yếu từ xu hƣớng của các Ngân hàng là huy
động ngắn hạn và cho vay dài hạn, xảy ra nếu nhƣ các khoản huy động sẽ phải hoàn
trả theo yêu cầu của ngƣời gửi tiền, đặc biệt nhƣ chúng ta đã thấy trong bất cứ cuộc
khủng hoảng nào thì ngƣời gửi tiền sẽ rút tiền của mình ra nhanh hơn việc ngƣời đi
vay sẵn sàng trả nợ.
 Rủi ro giá cả: Đây là rủi ro về việc giá trị các tài sản của một Ngân hàng có
thể biến động. Rủi ro này xuất hiện trong tất cả các chủng loại tài sản, từ bất động
sản đến cổ phiếu và trái phiếu...

 Rủi ro pháp lý: Thƣờng tác động tới các Ngân hàng theo hai cách.
- Các khách hàng và những ngƣời khác có thể khởi kiện Ngân hàng. Lý do của
việc khởi kiện có thể phát sinh từ quá trình hoạt động kinh doanh bình thƣờng, ví dụ
việc Ngân hàng từ chối cấp lại hạn mức cho vay mà theo khách hàng là vô lý. Tuy
16
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917
193 864
VIETKHOALUAN.COM
nhiên, các trƣờng hợp có thể phát sinh từ các lý do tách biệt khỏi hoạt động kinh
doanh Ngân hàng nhƣ việc tài trợ cho những khách hàng gây ô nhiễm môi trƣờng
có thể làm Ngân hàng bị kiện ...
- Khi các thu xếp pháp lý của một Ngân hàng, ví dụ, các hợp đồng cho vay và tài
sản đảm bảo tiêu chuẩn của Ngân hàng đó có vấn đề, hoặc Nhà nƣớc thay đổi đột
ngột chính sách vĩ mô về cơ cấu kinh tế, lĩnh vực ƣu tiên...điều này có thể dẫn tới
rủi ro thua lỗ cho Ngân hàng.
 Rủi ro chiến lược: phát sinh từ các thay đổi trong môi trƣờng hoạt động của
Ngân hàng trên phạm vi rộng hơn về mặt kinh doanh và tài chính. Rủi ro chiến lƣợc
cũng có thể phát sinh từ các hoạt động của bản thân Ngân hàng. Ví dụ, việc xâm
nhập vào một thị trƣờng mới mà thiếu sự nghiên cứu đầy đủ và thiếu các nguồn lực
cần thiết để khai thác thị trƣờng này có thể làm Ngân hàng gặp phải rủi ro thua lỗ.

 Rủi ro uy tín: là rủi ro dƣ luận đánh giá xấu về Ngân hàng, gây khó khăn
nghiêm trọng cho Ngân hàng trong việc tiếp cận nguồn vốn hoặc khách hàng rời bỏ
Ngân hàng.
1.2 Rủi ro tín dụng đối với ngân hàng thƣơng mại
1.2.1 Khái niệm
Một cách hiểu khác theo cuốn Risk Management in Banking (2001) của Joel
Bessis thì rủi ro tín dụng đƣợc hiểu là những tổn thất do khách hàng không trả
đuợc nợ hoặc sự giảm sút chất lượng tín dụng của những khoản vay[32].
Rủi ro tín dụng phát sinh trong trƣờng hợp ngân hàng không thu đƣợc đầy đủ cả
gốc lẫn lãi của khoản cho vay, hoặc là việc thanh toán nợ gốc và lãi không đúng kỳ
hạn. RRTD không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay, mà còn bao gồm nhiều hoạt
động mang tính chất tín dụng khác của ngân hàng nhƣ bảo lãnh, cam kết, chấp
thuận tài trợ thƣơng mại, cho vay ở thị trƣờng liên ngân hàng, tín dụng thuê mua,
đồng tài trợ dự án ...
Khi gặp rủi ro tín dụng, ngân hàng không thu đƣợc vốn tín dụng đã cấp và lãi
cho vay, nhƣng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn,
17
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917
193 864
VIETKHOALUAN.COM
điều này làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc thu chi. Khi không thu đƣợc nợ
thì vòng quay vốn tín dụng giảm làm ngân hàng kinh doanh không có hiệu quả. Khi
gặp phải RRTD ngân hàng thƣờng rơi vào tình trạng mất khả năng thanh khoản,
làm mất lòng tin ngƣời gửi tiền, ảnh hƣởng đến uy tín của ngân hàng.
1.2.2 Phân loại
Từ khái niệm trên đây ta có thể phân rủi ro tín dụng thành các loại sau:
1.2.2.1 Rủi ro đọng vốn
Đó là rủi ro tín dụng khi ngƣời vay sai hẹn (default) trong thực hiện nghĩa vụ trả
nợ theo hợp đồng, bao gồm gốc và/hoặc lãi vay. Sự sai hẹn này là do trễ
hạn.(Delayed Payment) Rủi ro đọng vốn gây ảnh hƣởng đến khách hàng khác muốn
sử dụng vốn cũng nhƣ gây khó khăn cho việc chi trả ngƣời gửi tiền. (biểu đồ 1.2)
1.2.2.2 Rủi ro mất vốn
Đó là rủi ro tín dụng khi ngƣời vay sai hẹn (default) trong thực hiện nghĩa vụ trả
nợ theo hợp đồng, bao gồm gốc và/hoặc lãi vay. Sự sai hẹn này là do không thanh
toán ( non -payment) Rủi ro mất vốn làm tăng chi phí hoạt động, tăng trƣởng giảm
sút, khả năng sinh lợi giảm.(biểu đồ 1.2)
Biểu đồ 1.2 : Các loại rủi ro tín dụng và ảnh hƣởng
ảnh hƣởng đến KH khác sử dụng vốn
Rủi ro đọng vốn Gây cản trở khó khăn cho chi trả ngƣời gửi
NQH và nợ khó đòi
Tăng chi phí Chi giám sát
Rủi ro mất vốn
Hiệu quả giảm Chi phí pháp lý
Khả năng sinh lợi Vốn tín dụng giảm
DT chậm lại hoặc mất
Mất gốc Thực hiện dự trữ
Nguồn:[7, tr.57 ]
18
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917
193 864
VIETKHOALUAN.COM
1.2.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng
1.2.3.1 Nguyên nhân từ phía ngƣời cho vay (các ngân hàng)
- Nguyên nhân đầu tiên thuộc về ngân hàng phải kể đến là việc cán bộ ngân hàng
không chấp hành nghiêm túc chế độ tín dụng và các điều kiện cho vay.
- Nguyên nhân thứ hai là chính sách và quy trình cho vay còn lỏng lẻo, chƣa chú
trọng đến phân tích khách hàng để tính toán điều kiện và khả năng trả nợ hoặc
phƣơng pháp xem xét phân tích còn hạn chế, chƣa chính xác. Đối với cho vay
doanh nghiệp nhỏ và cá nhân, quyết định cho vay của ngân hàng chủ yếu dựa trên
kinh nghiệm, chƣa áp dụng công cụ chấm điểm tín dụng.
- Nguyên nhân thứ ba là kỹ thuật cấp tín dụng chƣa hiện đại, chƣa đa dạng nhƣ:
việc xác định hạn mức tín dụng cho khách hàng còn quá đơn giản, thời hạn còn
chƣa phù hợp, chủ yếu là tín dụng trực tiếp, sản phẩm tín dụng còn nghèo nàn.
- Nguyên nhân thứ tƣ là thiếu thông tin về khách hàng hay thiếu thông tin tín
dụng chính xác đáng tin cậy. kịp thời để xem xét, phân tích trớc khi cấp tín dụng.
- Nguyên nhân nữa có thể kể đến là năng lực và phẩm chất của cán bộ tín dụng
và vấn đề quản lý sử dụng, đãi ngộ của cán bộ ngân hàng
1.3.2.2 Nguyên nhân từ phía ngƣời đi vay
Các nguyên nhân dẫn đến việc khách hàng vay vốn không trả đƣợc nợ cho
ngân hàng có rất nhiều, có thể sắp xếp theo hai nhóm nhƣ sau:
Nhóm nguyên nhân khách quan, là những tác động ngoài ý chí của khách hàng
nhƣ do thiên tai, hoả hoạn, do sự ổn định của các chính sách kinh tế chƣa chắc
chắn, thay đổi đột ngột chính sách quản lý kinh tế, điều chỉnh quy hoạch, do hành
lang văn bản pháp lý chƣa phù hợp, do biến động của thị trƣờng trong và ngoài
nƣớc, quan hệ cung cầu hàng hoá thay đổi.
Nhóm nguyên nhân chủ quan, là nguyên nhân nội tại của mỗi khách hàng. Trƣớc
hết là vốn tự có tham gia sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp còn quá ít so với nhu
cầu. Năng lực điều hành còn hạn chế, thiếu thông tin thị trờng và các đối tác, bạn hàng
làm ảnh hƣởng đến kế hoạch sản xuất kinh doanh. Công nghệ sản xuất
19
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917
193 864
VIETKHOALUAN.COM
không đủ khả năng tạo ra sản phẩm có tính cạnh tranh cao.Trong đó cũng phải kể
đến nguyên nhân thiếu thiện chí trả nợ vay ngân hàng ngay từ khi xin vay vốn.
1.3 Quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
1.3.1 Khái niệm
1.3.1.1 Quản trị rủi ro
Quản trị rủi ro của các NHTM có thể hiểu là quá trình tác động có tổ chức, có
hướng đích của các nhà quản trị ngân hàng lên các đối tượng quản trị và khách
thể kinh doanh nhằm mục tiêu phòng ngừa, hạn chế và giảm thiểu rủi ro trong
kinh doanh từ đó nâng cao mức độ an toàn, khả năng sinh lời và đạt được các
mục tiêu tăng trưởng ngắn hạn và dài hạn của các ngân hàng.[10]
Các phƣơng châm quản trị rủi ro hiện đại đƣợc xây dựng trên cơ sở “ Không có
rủi ro thì không có lợi nhuận”, và rủi ro là cái để quản lý chứ không phải cái để
tránh”
Theo Uỷ ban Basel, quản trị rủi ro là một quá trình liên tục cần đƣợc thực hiện
ở mọi cấp độ của một tổ chức tài chính và là yêu cầu bắt buộc để các tổ chức tài
chính có thể đạt đƣợc các mục tiêu đề ra và duy trì khả năng tồn tại và sự minh bạch
về tài chính.
1.3.1.2 Quản trị rủi ro tín dụng
Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình xây dựng và thực thi các chiến lược, các
chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm đạt được các mục tiêu an toàn,
hiệu quả và phát triển bền vững; Tăng cường các biện pháp phòng ngừa, hạn chế
và giảm thấp nợ quá hạn, nợ xấu trong kinh doanh tín dụng, từ đó tăng doanh
thu, giảm chi phí và nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động kinh doanh cả
trong ngắn hạn và dài hạn của NHTM .[22]
Quản trị rủi ro tín dụng là một trong những hoạt động chủ đạo của NHTM. Quản
trị rủi ro tín dụng phải hƣớng vào việc đảm bảo hiệu quả của hoạt động tín dụng và
không ngừng nâng cao chất lƣợng tín dụng của NHTM ngay cả trong những điều
kiện thị trƣờng đầy biến động, nguy cơ rủi ro không ngừng gia tăng.
20
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917
193 864
VIETKHOALUAN.COM
1.3.2 Vai trò của quản trị rủi ro tín dụng
1.3.2.1 Vai trò chung của quản trị rủi ro ngân hàng
Xu hƣớng tự do hoá trong lĩnh vực tài chính đã tạo ra cơ hội cho các nhà ngân
hàng thƣơng mại mở rộng hoạt động về mặt địa lý, giúp cho các ngân hàng hạn chế
đƣợc những tổn thất do những thay đổi điều kiện kinh tế trong nƣớc. Tuy nhiên
cạnh tranh giữa các tổ chức tài chính trên phạm vi toàn cầu cũng tạo ra một thị
trƣờng tài chính rủi ro hơn. Trong khi đó, bản chất hoạt động kinh doanh của các
NHTM là dùng uy tín để thu hút nguồn và dùng năng lực quản trị rủi ro để sử dụng
nguồn và phát triển dịch vụ khác với tƣ cách là ngƣời “đứng giữa” các lực lƣợng
cung và các lực lƣợng cầu về các dịch vụ Ngân hàng. Hoạt động kinh doanh của các
NHTM do đó bao gồm rất nhiều loại rủi ro.
Bởi vậy, nhiều ý kiến cho rằng các Ngân hàng cần đánh giá cơ hội kinh doanh
dựa trên mối quan hệ rủi ro - lợi ích nhằm tìm ra những cơ hội đạt đƣợc những lợi
ích xứng đáng với mức rủi ro có thể chấp nhận đƣợc. Ngân hàng sẽ hoạt động tốt
nếu mức rủi ro mà Ngân hàng gánh chịu là hợp lý và kiểm soát đƣợc chứ không thể
chối bỏ rủi ro.
Trong bối cảnh đó, không có một ngân hàng hay một tổ chức tài chính nào có thể
tồn tại mà không có hệ thống quản trị rủi ro hữu hiệu. Việc xây dựng một hệ thống
quản trị rủi ro nói chung và quản trị rủi ro tín dụng nói riêng có vai trò sống còn đối
với hoạt động ngân hàng. Hoạt động quản trị rủi ro giúp xác định và kiểm soát rủi ro
ở mức có thể chấp nhận đƣợc. Chủ tịch tập đoàn tài chính Citicorp Walter Wriston
đã nói lên vai trò quan trọng của hoạt động quản trị rủi ro nhƣ sau: “ Toàn bộ cuộc
sống trong hoạt động ngân hàng là quản trị rủi ro”[35]. Hoạt động quản trị rủi ro,
do đó, là một bộ phận cốt lõi trong toàn bộ các hoạt động ngân hàng. Hiệu quả kinh
doanh của ngân hàng thƣơng mại tùy thuộc vào năng lực quản trị rủi ro (quản trị rủi
ro). Nói một cách ví von có thể coi quản trị rủi ro là nghiệp vụ chủ đạo và là thƣớc
đo năng lực “sống” hay là “chết” của một NHTM.
1.3.2.2 Vai trò điển hình của quản trị rủi ro tín dụng
Là một nội dung hạt nhân của hoạt động quản trị rủi ro , quản trị rủi ro tín dụng
21
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917
193 864
VIETKHOALUAN.COM
đóng vai trò vô cùng quan trọng do hoạt động tín dụng luôn là mảng chính của hầu
hết các ngân hàng. Quản trị rủi ro tín dụng, do vậy mang tính chất quyết định trong
việc mang lại thành công cho các ngân hàng thƣơng mại. Quản trị rủi ro tín dụng
giúp đảm bảo mức độ RRTD mà ngân hàng gánh chịu không vƣợt quá khả năng về
vốn và tài chính của ngân hàng. Hoạt động quản trị rủi ro hiệu quả có thể cho phép
ngân hàng đạt đƣợc tƣơng quan hợp lý giữa rủi ro mà ngân hàng mong muốn ( ở
mức chi phí tƣơng xứng) với rủi ro mà ngân hàng muốn giảm thiểu.
Khi rủi ro đƣợc kiểm soát một cách hợp lý thì ngân hàng sẽ có điều kiện tối đa
hoá các lợi ích thu đuợc từ những RRTD đó thông qua nhiều cách nhƣ: chấp nhận,
giảm nhẹ, loại bỏ, hay chuyển đổi rủi ro tín dụng. Quản trị rủi ro tín dụng giúp hạ
thấp rủi ro tín dụng, nâng cao mức độ an toàn cho kinh doanh của mỗi NHTM bằng
các chính sách tín dụng cũng nhƣ các biện pháp quản lý, giám sát các hoạt động tín
dụng khoa học và hiệu quả.
1.3.3 Nguyên tắc trong quản trị rủi ro tín dụng
Các nguyên tắc cần phải thấm nhuần trong quản trị rủi ro tại một ngân hàng bao
gồm:
- Nguyên tắc chấp nhận rủi ro
Một ngân hàng cần phải quyết định và xác định càng rõ càng tốt mức độ rủi ro
mà ngân hàng đó chấp nhận. Ví dụ. một ngân hàng cho vay với tài sản đảm bảo là
bất động sản thế chấp lần đầu và với một tỷ lệ thấp giữa nợ vay và giá trị tài sản thế
chấp sẽ chấp nhận một mức độ rủi ro hoàn toàn khác so với một ngân hàng chuyên
kinh doanh các sản phẩm phái sinh mới với số lƣợng lớn.
- Nguyên tắc điều hành rủi ro cho phép:
Ngân hàng cần phải có đầy đủ các hệ thống để xử lý các sản phẩm và dịch vụ
ngân hàng đó cung cấp và để có thể đo lƣờng và kiểm soát các rủi ro liên quan. Các
hệ thống cần có phải đƣợc đánh giá nhƣ là một phần của quy trình đánh giá một sản
phẩm mới và phải đƣợc đánh giá lại theo định kỳ.
- Nguyên tắc phù hợp với chiến lược chung và khả năng đáp ứng của Ngân
22
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917
193 864
VIETKHOALUAN.COM
hàng:
Trên cơ sở mức độ rủi ro mà một ngân hàng có thể chấp nhận, ngân hàng cần
xác định càng rõ càng tốt những sản phẩm dịch vụ mà ngân hàng đó cung cấp. Ngân
hàng đó cũng cần có các cơ chế để đảm bảo rằng bất cứ một sản phẩm mới nào cũng
phải trải qua một quy trình đánh giá chính thức để xem liệu sản phẩm đó có phù hợp
với chiến lƣợc và mức độ rủi ro mà ngân hàng chấp nhận hay không. Trong trƣờng
hợp này, ngân hàng đó cũng cần xem xét các vấn đề tác nghiệp nhƣ hiệu quả kinh tế
hay liệu ngân hàng có đủ nguồn lực cần thiết về khả năng tài chính, thời gian cần
thiết, năng lực về mặt kỹ thuật để triển khai hiệu quả sản phẩm đó.
- Nguyên tắc quản lý độc lập các rủi ro riêng biệt
Một ngân hàng cần phải đảm bảo rằng nhân viên của mình có đủ kiến thức để
quản lý tất cả các sản phẩm và dịch vụ mà ngân hàng cung cấp cũng nhƣ các loại
rủi ro riêng biệt gắn liền với chúng. Kiến thức này cần phải đƣợc trang bị cho nhân
viên tất cả các cấp, và không nên chỉ tập trung vào bộ phận giải quyết những sản
phẩm và dịch vụ đang đề cập. Cụ thể, Hội đồng quản trị và ban điều hành cấp cao
luôn luôn phải hiểu rõ và đầy đủ về hoạt động kinh doanh của ngân hàng đó cũng
nhƣ có sự phân cấp xử lý rõ ràng cho các nhân viên ngân hàng.
- Nguyên tắc xây dựng hệ thống đầy đủ để đo lường, kiểm soát rủi ro
Một ngân hàng cần phải có đầy đủ các hệ thống để xử lý các dịch vụ ngân hàng
đó cung cấp và để có thể đo lƣờng và kiểm soát các rủi ro liên quan. Các hệ thống
không chỉ bao gồm hệ thống công nghệ thông tin, mà còn bao gồm các phƣơng thức
tổ chức và hành chính. Các hệ thống cần có phải đƣợc đánh giá nhƣ là một phần
của quy trình đánh giá một sản phẩm mới và phải đƣợc đánh giá lại định kỳ.
1.3.4 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng
Việc quan trọng nhất trong quản trị rủi ro là phải xây dựng đƣợc quy trình quản
lý rủi ro. Thông thƣờng, quy trình quản lý RRTD đƣợc chia thành 4 bƣớc:
1.3.4.1 Xác định rủi ro tín dụng
Cơ sở cho việc quản trị RRTD một cách hiệu quả là việc xác định những rủi ro
23
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917
193 864
VIETKHOALUAN.COM
hiện có và những rủi ro tiềm tàng trong bất cứ sản phẩm hay hoạt động nào của ngân
hàng. Mức độ RRTD mà ngân hàng có thể chấp nhận đƣợc chỉ có thể thiết lập đƣợc
sau khi đã xác định đƣợc những yếu tố tạo nên rủi ro tín dụng. Để phát hiện RRTD
dựa trên việc xem xét kỹ lƣỡng các đặc thù RRTD của từng sản phẩm hay hoạt
động ngân hàng.
- Các khách hàng và ngành nghề khác nhau chứa đựng các rủi ro khác nhau.
Việc lựa chon các khách hàng mục tiêu và ngành nghề mục tiêu là rất thiết yếu đối
với chất lƣợng tài sản. Khả năng tồn tại của bất cứ ngân hàng nào cũng đều liên
quan rất chặt chẽ với khả năng tồn tại của khách hàng, ngành nghề mà ngân hàng
cấp tín dụng.
- Các sản phẩm tín dụng khác nhau chứa đựng những rủi ro khác nhau. Ngân
hàng cung cấp nhiều hình thức tín dụng nhƣ cho vay bằng đồng Việt Nam và ngoại
tệ, cho vay hợp vốn, bảo lãnh...Các loại hình tín dụng khác nhau này hàm chứa mức
độ rủi ro khác nhau.
- Rủi ro thanh toán gắn với các công cụ tài chính khác nhau, RRTD cũng phát
sinh từ các công cụ tài chính. Rủi ro của đối tác không trả đƣợc nợ vào lúc đáo hạn
của một hợp đồng ngoại bảng cân đối kế toán đƣợc hiểu là rủi ro thanh toán. Đây là
rủi ro mà bên đối tác không thanh toán cho ngân hàng sau khi ngân hàng đã thực
hiện thanh toán cho bên đối tác.
- Khả năng cấp tín dụng và chuyên môn của cán bộ tín dụng. RRTD phụ thuộc
vào năng lực của cán bộ tín dụng trong việc phát hiện và hạn chế rủi ro từ khi xem
xét quyết định cho vay cũng nhƣ trong suốt thời gian vay.
- Mức độ tập trung của danh mục tín dụng. Mức độ tập trung của danh mục tín
dụng theo các đặc thù riêng trực tiếp ảnh hƣởng đến rủi ro của danh mục tín dụng.
1.3.4.2 Định lƣợng rủi ro tín dụng
Là việc đề ra và xem xét lại hạn mức rủi ro tín dụng, giúp ban điều hành xác
định đƣợc nguy cơ RRTD cần đƣợc ƣu tiên theo dõi và kiểm soát. Hiện nay trên
thực tế có 3 phƣơng pháp định lƣợng cơ bản sau:
24
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917
193 864
VIETKHOALUAN.COM
+ Phƣơng pháp thống kê: Bản chất của phƣơng pháp này là dựa trên việc tính
toán xác suất xảy ra thiệt hại đối với những nghiệp vụ đƣợc nghiên cứu.
+ Phƣơng pháp kinh nghiệm: Phƣơng pháp này đƣợc hình thành trên kinh
nghiệm của các chuyên gia.
+ Phƣơng pháp tính toán - phân tích: Phƣơng pháp này dựa trên việc xây dựng
đƣờng cong xác suất thiệt hại và đánh giá rủi ro Ngân hàng dựa trên động thái biên
thiên của đồ thị toán ứng dụng bằng phƣơng pháp ngoại suy.
1.3.4.3 Quản trị rủi ro tín dụng
Các nhiệm vụ của quản trị RRTD là việc thực hiện đầy đủ các hệ thống, các thủ
tục kiểm soát, nhờ đó ban điều hành có thể theo dõi đƣợc mức rủi ro tín dụng, nhƣ:
- Xác định giới hạn tín dụng: Hàng năm các ngân hàng xác định hạn mức tín
dụng cho từng khách hàng nhằm làm căn cứ để lập kế hoạch tiếp cận khách hàng và
cũng là cơ sở quản trị rủi ro tín dụng.
- Phân vùng đầu tƣ: để đảm bảo chất lƣợng tín dụng và thuận tiện trong giám sát
các khoản vay.
- Phân cấp thẩm quyền quyết định tín dụng nhằm tạo tính linh hoạt và đảm bảo
mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng
1.3.4.4 Kiểm soát hoạt động quản trị rủi ro tín dụng
RRTD đƣợc kiểm soát với việc thực hiện các thủ tục nằm trong hệ thống KSNB,
trong các quy trình kinh doanh và hoạt động nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng. Chi
phí cho các thủ tục kiểm soát cao có thể giảm thiểu RRTD tối đa nhƣng hiệu quả lại
thấp và ngƣợc lại. Ngân hàng phải tìm ra sự cân bằng tối ƣu giữa chi phí kiểm soát
và lợi ích đem lại từ các thủ tục đó, từ đó lựa chọn thủ tục kiểm soát RRTD phù
hợp.
1.3.5 Các chỉ số và các mô hình phân tích đánh giá rủi ro tín dụng
Từ việc xây dựng quy trình quản trị rủi ro tín dụng, rất nhiều chỉ số và mô hình
đánh giá, phân tích RRTD đã đƣợc đƣa ra, dƣới đây là một số điển hình quan trọng:
1.3.5.1 Các chỉ số đánh giá rủi ro tín dụng
25
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917
193 864
VIETKHOALUAN.COM
a/ Tình hình nợ quá hạn
Nợ quá hạn là thƣớc đo quan trọng nhất đánh giá sự lành mạnh thể chế. Nó tác
động đến tất cả các lĩnh vực hoạt động chính của ngân hàng.
Nợ quá hạn đƣợc xác định bằng các công thức sau:
Số dƣ NQH
Tỷ lệ NQH =
Tổng dƣ nợ
Tỷ lệ khách hàng có NQH
b/ Tình hình rủi ro mất vốn
Số khách hàng quá hạn
Tổng số khách hàng có dƣ nợ
Dự phòng RRTD đƣợc trích
Tỷ lệ dự phòng rủi ro RRTD
Dƣ nợ cho kỳ báo cáo
Mất vốn đã xóa cho kỳ báo cáo
Tỷ lệ mất vốn =
Dƣ nợ trung bình cho kỳ báo cáo
1.3.5.2 Các mô hình phân tích đánh giá rủi ro tín dụng
a/ Mô hình định tính về rủi ro tín dụng
Muốn hạn chế RRTD khi cho vay, một trong những mô hình định tính đánh giá
RRTD đƣợc sử dụng phổ biến trong quá trình phân tích tín dụng là mô hình chất
lƣợng 6C [25], bao gồm:
+ Character (Tƣ cách ngƣời vay): Cán bộ tín dụng phải chắc chắn rằng ngƣời xin
vay có mục đích tín dụng rõ ràng và có thiện chí nghiêm chỉnh trả nợ khi đến hạn.
+ Capacity (Năng lực ngƣời vay): Ngƣời đi vay phải có đủ năng lực hành vi và
năng lực pháp lý để ký kết hợp đồng tín dụng.
+ Cash (Thu nhập ngƣời vay): Tiêu chí này nhằm tập trung vào câu hỏi : Ngƣời
đi vay có khả năng để tạo ra đủ tiền để trả nợ? Nhìn chung, ngƣời vay có ba khả
26
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917
193 864
VIETKHOALUAN.COM
năng để tạo ra tiền đó là :(i) luồng tiền từ doanh thu bán hàng hay từ thu nhập, (ii)
bán thanh lý tài sản, (iii) tiền từ phát hành chứng khoán nợ hay chứng khoán
vốn.[27] Bất cứ nguồn thu nào từ ba khả năng này đều có thể sử dụng để trả nợ vay
cho ngân hàng. Tuy nhiên, ngân hàng ƣu tiên hơn cả là khả năng thứ nhất và coi đây
là nguồn thu đầu tiên và căn bản để trả nợ vay ngân hàng.
+ Collateral (Bảo đảm tiền vay): Khi đánh giá khía cạnh bảo đảm tiền vay, cán
bộ tín dụng phải tự hỏi: ngƣời vay có hữu một giá trị nào hay tài sản nào có chất
lƣợng để hỗ trợ cho khoản vay không. Cán bộ tín dụng phải đặc biệt chú ý đến
những yếu tố nhạy cảm nhƣ: tuổi thọ, điều kiện, tính lỏng tài sản ngƣời vay...
+ Conditions (Các điều kiện): Ngân hàng cần phải biết đƣợc xu hƣớng hiện
hành về công việc kinh doanh và ngành nghề của ngƣời vay, cũng nhƣ khi điều
kiện kinh tế thay đổi sẽ có ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến khoản tín dụng.
+ Control (Kiểm soát): Tập trung vào những vấn đề nhƣ: Các thay đổi trong luật
pháp và quy chế có ảnh hƣởng xấu đến ngƣời vay? Yêu cầu tín dụng của ngƣời vay
có đáp ứng đƣợc tiêu chuẩn của ngân hàng và của nhà quản lý về chất lƣợng tín
dụng
b/ Các mô hình lượng hoá rủi ro tín dụng

Mô hình điểm số Z

Mô hình này do nhà kinh tế E.I. Altman dùng để cho điẻm tín dụng đối với các
doanh nghiệp vay vốn:
Z=1,2X1+1,4X2+3,3X3+0,6X4+1,0X5
Trong đó: X1 = Hệ số vốn lƣu động/ tài sản
X2 = Hệ số lãi chƣa phân phối/ tổng tài sản
X3 = Hệ số lợi nhuận trƣớc thuế và lãi/ tổng tài sản
X4 = Hệ số giá thị trƣờng của tổng vốn sở hữu/ Giá trị của tổng nợ
X5 = Hệ số doanh thu/ Tổng tài sản.
Theo mô hình của Altman, bất cứ công ty nào có điểm số thấp hơn 1,81 thì sẽ
27
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917
193 864
VIETKHOALUAN.COM
đƣợc xếp vào nhóm có nguy cơ RRTD cao.

Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng

Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng áp dụng cho cá nhân, dựa vào hệ số tín
dụng, tuổi đời, trạng thái tài sản, sở hữu nhà, thu nhập, thời gian công tác... để cho
điểm, từ đó hình thành khung chính sách tín dụng.
Bảng 1.1: Ví dụ về mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng
Tổng số điểm Quyết định tín dụng
Từ 28 điểm trở xuống Từ chối tín dụng
29 - 30 điểm Cho vay đến 500 USD
31 - 33 điểm Cho vay đến 1000 USD
34 - 36 điểm Cho vay đến 2500 USD
37 - 38 điểm Cho vay đến 3500 USD
39 - 40 điểm Cho vay đến 5000 USD
41 - 43 điểm Cho vay đến 8000 USD
Nguồn:[27,tr.337]
Bảng tính điểm trên dựa vào Giả sử ngân hàng biết rằng, mức 28 điểm là ranh
giới giữa khách hàng có tín dụng tốt và tín dụng xấu; ngân hàng hình thành khung
chính sách tín dụng nhƣ vậy để đối phó với RRTD.
Mô hình này thƣờng sử dụng từ 7 đến 12 hạng mục mỗi hạng mục đƣợc cho từ
1 đến 10 điểm, dƣới đây là bảng tính điểm thƣờng đƣợc sử dụng tại các ngân hàng
Mỹ với mô hình 8 hạng mục và điểm số cao nhất là 43 điểm và thấp nhất là 9 điểm.
II. Các quy định về quản trị rủi ro tín dụng theo hiệp Ƣớc Basel II
1 Lịch sử phát triển của Hiệp ƣớc Basel
1.1 Vài nét về Uỷ ban Basel
Uỷ ban Basel về giám sát nghiệp vụ ngân hàng là một Uỷ ban bao gồm các
chuyên gia giám sát hoạt động ngân hàng đƣợc thành lập bởi các Thống đốc Ngân
28
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917
193 864
VIETKHOALUAN.COM
hàng Trung ƣơng của nhóm G10, năm 1975. Uỷ ban này bao gồm đại diện cao cấp
của các cơ quan giám sát nghiệp vụ ngân hàng và bản thân ngân hàng Trung Ƣơng
của các nƣớc Bỉ, canda, Pháp, Đức, Italia, Nhật Bản, Hà Lan, Thuỵ điển, Vƣơng
quốc Anh và Hoa Kỳ. Uỷ ban tổ chức họp thƣờng niên tại trụ sở Ngân hàng thanh
toán quốc tế tại Washington hoặc tại Thành Phố Basel - Thụy Sỹ. Ban thƣ ký
thƣờng trực của Uỷ ban này cũng có trụ sở làm việc tại Thủ Đô Washington - Hoa
Kỳ.
Quan điểm của Uỷ Ban này là: Sự yếu kém trong hệ thống ngân hàng của một
quốc gia, dù là quốc gia phát triển hay đang phát triển, có thể đe doạ đến sự ổn định
về tài chính trong cả nội bộ quốc gia đó và trên trƣờng quốc tế. Nhu cầu cần nâng
cao sức mạnh của hệ thống tài chính nhất thiết phải đƣợc nhiều quốc gia, tổ chức
trên thế giới đặc biệt quan tâm, hƣởng ứng.
Uỷ ban Basel về Giám sát Nghiệp vụ ngân hàng đã tham gia hoạt động trong
nhiều năm qua cho quan điểm và sứ mạng này.Uỷ ban này đã luôn xem xét tìm các
biện pháp tốt nhất tăng cƣờng mọi nỗ lực củng cố công tác giám sát chuẩn mực ở
tất cả các quốc gia thông qua việc thiết lập mối quan hệ tốt với các nƣớc nằm ngoài
nhóm G-10, ngoài các hoạt động trƣớc đây đã đƣợc thiết lập thúc đẩy công tác
giám sát tốt hơn tại các nƣớc trong nhóm.
1.2 Hiệp ƣớc quốc tế về vốn ngân hàng Basel I (Basel Capital Accord) và
các hạn chế
1.2.1 Nội dung cơ bản Hiệp ƣớc Basel I - 1988
Nhận thấy sự cần thiết phải có một thoả thuận đa quốc gia nhằm củng cố sự ổn
định trong hoạt động ngân hàng và tạo sự bình đẳng trong cạnh tranh do các yêu cầu
về vốn tối thiểu khác nhau giữa các nƣớc, năm 1987, Uỷ ban Basel đã xây dựng bản
dự thảo hiệp định sơ bộ về tiêu chuẩn vốn - Hiệp định áp dụng với các ngân hàng và
tổ chức tín dụng hoạt động quốc tế lớn ( large international banks) và gửi đến các
nƣớc thành viên G10[30].Tháng 7/1988, Hiệp ƣớc quốc tế về vốn ngân hàng Basel
I (the Basel Capital Accord) đã chính thức đƣợc thông qua nhằm khuyến khích các
29
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917
193 864
VIETKHOALUAN.COM
ngân hàng củng cố vốn và xem xét rủi ro trong hoạt động của mình. Hiệp định này
quy định tỷ lệ vốn tối thiểu đối với các NHTM phải đạt 8% trên tài sản có tính theo
trọng số rủi ro ( Tỷ số Cooke - Cooke Ratio) vào cuối năm 1992. Đến tháng 9 năm
1993, tất cả các NHTM trong nhóm G10 có hoạt động kinh doanh ngân hàng quốc
tế lớn đều đạt mức yêu cầu vốn tối thiểu này.
1.2.2 Những thiếu sót của Hiệp ƣớc Basel I
Hiệp ƣớc Basel 1 năm 1988 mang tính chất thỏa thuận quốc tế và các tiêu chuẩn
về vốn đã trở thành chuẩn mực quốc tế về vốn tự có. Nó quy định về tỷ lệ an toàn
vốn tối thiểu và quản lý RRTD đối với ngân hàng, là một trong những căn cứ, tiêu
chuẩn để các ngân hàng của các quốc gia trên thế giới áp dụng quản lý, bảo đảm an
toàn trong hoạt động.Tuy nhiên, Basel 1 mới chỉ đề cập đến những rủi ro về tín
dụng chứ chƣa đề cập đến những rủi ro khác nhƣ rủi ro hoạt động, rủi ro thị trƣờng,
rủi ro lãi suất. Xét riêng về quản trị rủi ro tín dụng, Hiệp ƣớc Basel I vẫn còn có
những điểm hạn chế nhƣ sau:
a/ Không phân biệt theo loại rủi ro
* Một khoản nợ đối với tổ chức xếp hạng AA đƣợc coi nhƣ một khoản nợ đối
với tổ chức xếp hạng B.Trọng số rủi ro chỉ phân biệt nhóm tài sản có theo đối tƣợng
cho vay mà không phân biệt đến chất lƣợng hoạt động thực tế của đối tƣợng đó. Cụ
thể, theo Basel I thì một khoản vay cho đối tƣợng công ty đƣợc xếp hạng loại A (
theo hệ thống xếp hạng Moody’s, S & P hay Fitch ICBA) cũng đƣợc gán trọng số
rủi ro là 100% nhƣ đối với khoản vay cho công ty có xếp hạng tín dụng thấp hơn
(B, BB, B-) vì cùng thuộc mảng cho vay tƣ nhân. Điều này không bao quát đƣợc ý
nghĩa của quản trị rủi ro tín dụng.
b/ Không có lợi ích từ việc đa dạng hóa
Một khoản nợ riêng lẻ yêu cầu một lƣợng vốn giống nhƣ một danh mục đầu tƣ
đƣợc đa dạng hóa, với cùng một giá trị, tức là, không có sự khác biệt nào giữa một
khoản vay $100 và 100 khoản vay $1, trong khi thực tế khả năng xảy ra rủi ro với
100 khoản vay 1$ tại một thời điểm là thấp hơn rất nhiều so với việc xảy ra rủi ro
với khoản vay 100$ tại cùng thời điểm đó.
30
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917
193 864
VIETKHOALUAN.COM
c/ Chưa bắt kịp với sự phát triển của các công cụ tài chính mới như chứng
khoán hoá các khoản nợ và các công cụ phái sinh
Với sự ra đời của một loạt các công cụ tài chính mới, Basel I không còn phù hợp
do chƣa tận dụng đƣợc hết những lợi ích của các công cụ này nhằm tăng cƣờng an
toàn cho hoạt động ngân hàng.
1.3 Basel II - Hiệp ƣớc sửa đổi bổ sung Basel I
Trƣớc đòi hỏi của sự phát triển, về bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng
của các tổ chức tín dụng, đặc biệt là đối với những tập đoàn ngân hàng lớn có phạm
vi hoạt động quốc tế, Hiệp ƣớc Basel 2 đã ra đời với những bổ sung cần thiết để
khắc phục các hạn chế của Basel I cũng nhƣ giúp các ngân hàng nâng cao năng lực
quản trị rủi ro.
Basel II đƣợc phát triển dựa trên khái niệm 3 “trụ cột”, trong đó trụ cột I đƣa ra
những yêu cầu về vốn dự phòng rủi ro tối thiểu. Trụ cột II đặt ra các yêu cầu về
giám sát và trao trách nhiệm theo dõi cho giám đốc và các nhà quản lý cao cấp của
tổ chức tài chính nhằm tăng cƣờng thực thi các nguyên tắc về kiểm soát nội bộ và
những hoạt động quản lý doanh nghiệp khác theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà
nƣớc. Trụ cột III đòi hỏi các ngân hàng công khai thông tin nhiều hơn nhằm thực thi
qui tắc thị trƣờng một cách có hiệu quả.
Các quan chức Uỷ ban Basel lý giải, một trong những mục tiêu quan trọng nhất
của Basel II là tạo ra một sân chơi bình đẳng trên cả cấp độ quốc tế và quốc gia cho
các ngân hàng. Tuy nhiên, mức độ tác động của Basel II đến khả năng cạnh tranh
của từng ngân hàng ở mỗi nƣớc còn phụ thuộc vào việc thực thi của ngân hàng đó.
Kết quả chắc chắn là nghiệp vụ quản lý rủi ro sẽ đƣợc thực hiện tốt hơn trong tất cả
các hoạt động ngân hàng.
2. Nội dung cơ bản của Hiệp ƣớc Basel II
Hiệp ƣớc Basel II - tên đầy đủ là Thoả thuận quốc tế Đo lƣờng vốn và các Chuẩn
mực về vốn - Bản sửa ( International Convergence of Capital Mesurement and Capiatal
Standard, A Revised framework), hay thƣờng đƣợc gọi là Hiệp ƣớc mới về vốn, chính
thức đƣợc ban hành vào tháng 6/2004 thay thế cho Hiệp ƣớc Basel I sau
31
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917
193 864
VIETKHOALUAN.COM
6 năm phát triển và tổng hợp ý kiến đóng góp từ khắp nơi trên thế giới. Hiệp ƣớc
Basel II làm tăng tính nhạy cảm của vốn tự có đối với rủi ro và tính hiệu quả của
quản lý vốn. Hiệp ƣớc này gồm 3 trụ cột nhƣ sau:
Biểu đồ 1.3: Các cấu phần Hiệp ƣớc Basel II
HIỆP ƢỚC BASEL
II
Trụ cột thứ nhất: Trụ cột thứ hai Trụ cột thứ ba
Yêu cầu vốn tối thiểu Quy trình giám sát Nguyên tắc thịtrường
Tính toán yêu cầu vốn tối thiểu
Rủi ro tín dụng Rủi ro Những rủi ro hoạt
- PP chuẩn hoá tác động kinh doanh
-PP đánh giá nội bộ nghiệp mua bán (gồm cả rủi
ro thị truờng)
Nguồn [14,tr.]
2.1 Trụ cột thứ nhất: Yêu cầu vốn tối thiểu
Trụ cột về yêu cầu về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu đóng vai trò trọng tâm và chiếm
hơn nửa nội dung của Basel II. Theo trụ cột thứ nhất này, lƣợng vốn duy trì đƣợc
tính toán theo ba yếu tố rủi ro chính mà ngân hàng phải đối mặt: rủi ro tín dụng, rủi
ro vận hành và rủi ro thị trƣờng, những yếu tố đã chƣa đƣợc xem xét đầy đủ trong
Hiệp ƣớc Basel I. Những loại rủi ro khác không đƣợc coi là có thể lƣợng hoá hoàn
toàn ở bƣớc này.
Trong trụ cột này, quy định về tỷ lệ tổng vốn tối thiểu theo rủi ro trên tài sản có
tính theo rủi ro (Tỷ lệ CAR - theo McDonough)[32] trong một NHTM không đƣợc
nhỏ hơn 8% ( 8%) và vốn cấp 2 (Tier 2) lớn nhất cũng chỉ đƣợc bằng vốn cấp
1(Tier 1). Mỗi tài sản có trong danh mục của NHTM lại đƣợc gán một trọng số
RRTD nhất định.
Ngoài ra, trụ cột thứ nhất còn đƣa ra các cách tiếp cận tính toán yêu cầu về vốn,
cụ thể là:
32
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917
193 864
VIETKHOALUAN.COM
+ Các phƣơng pháp đo lƣờng rủi ro tín dụng
 Phƣơng pháp chuẩn hoá (The Standardised Approach)

 Phƣơng pháp Đánh giá nội bộ(IRB - Internal Ratings
Based Approach)
(Các phương pháp đo lường RRTD này sẽ được phân tích cụ thể ở mục 2.3.1.2)
+ Các phƣơng pháp đo lƣờng rủi ro hoạt động:
 Phƣơng pháp chỉ số cơ bản: (The Basic Indicator Approach): Phƣơng pháp
này quy định rằng mức vốn dự phòng bắt buộc đối với rủi ro hoạt động bằng 15%
tổng thu nhập.

 Phƣơng pháp chuẩn hoá: (The standardised Approach) Mức vốn dự phòng
bằng bình quan gia quyền của tổng thu nhậo có đƣợc từ nhiều nguồn khác nhau với
các trọng số tƣơng ứng với mỗi loại hình hoạt động nhất định và nằm trong khoảng
từ 12% - 18%.

 Phƣơng pháp đo lƣờng cao cấp (Advanced Mesurement Approach - AMA)
Nếu các tiêu chuẩn do NHTW đặt ra đều đƣợc các ngân hàng đáp ứng thì có thể
dùng các mô hình hay hệ thống đo lƣờng rủi ro hoạt động của mình để tính toán
mức dự phòng bắt buộc cho rủi ro hoạt động.
2.2 Trụ cột thứ hai: Theo dõi giám sát
Trụ cột thứ II liên quan tới việc hoạch định chính sách ngân hàng, cung cấp cho
các nhà hoạch định chính sách những “công cụ” tốt hơn so với Basel I. Trụ cột này
cũng cung cấp một khung giải pháp cho các rủi ro mà ngân hàng đối mặt, nhƣ rủi ro
hệ thống, rủi ro chiến lƣợc, rủi ro danh tiếng, rủi ro thanh khoản và rủi ro pháp lý,
mà Hiệp ƣớc tổng hợp lại dƣới cái tên rủi ro còn lại (residual risk). Bốn nguyên tắc
để xem xét giám sát gồm:
 Ngân hàng nên có một quy trình xác định mức độ vốn nội bộ theo mức rủi
ro và chiến lƣợc duy trì mức vốn của họ.

 Các giám sát viên nên xem xét và đánh giá việc xác định mức độ vốn nội
bộ và chiến lƣợc của ngân hàng, cũng nhƣ khả năng giám sát và đảm bảo tuân thủ tỉ
33
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917
193 864
VIETKHOALUAN.COM
lệ vốn tối thiểu.
 Khuyến nghị rằng ngân hàng nên giữ mức vốn cao hơn mức tối thiểu theo
quy định.

 Những ngƣời giám sát sẽ tìm cách thâm nhập vào những giai đoạn đầu tiên
để ngăn cản mức vốn giảm xuống dƣới mức tối thiểu.
2.3 Trụ cột thứ ba: Nguyên tắc thị trƣờng
Trụ cột thứ III làm gia tăng một cách đáng kể các thông tin mà một ngân hàng
phải công bố. Phần này đƣợc thiết kế để cho phép thị trƣờng có một bức tranh hoàn
thiện hơn về vị thế rủi ro tổng thể và cho phép các đối tác của ngân hàng định giá và
tham gia chuyển giao một cách hợp lý. Để thực hiện điều đó, Uỷ ban Basel yêu cầu
các ngân hàng tuân thủ nguyên tắc: “ Ngân hàng phải có chính sách về tính minh
bạch và công khai đƣợc hội đồng quản trị thông qua. Chính sách này phải thể hiện
rõ các mục tiêu và chiến lƣợc dành cho việc công khai hoá các thông tin về thực
trạng tài chính và hoạt động ngân hàng”
3. Các qui định về quản lý rủi ro tín dụng của Basel II
3.1 Về yêu cầu vốn tối thiểu
3.1.1 Sử dụng trọng số tín dụng tƣơng ứng với mỗi loại tài sản có
Theo yêu cầu về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu trong Basel II, để đo lƣờng mức độ
rủi ro tƣơng ứng của mỗi tài sản có, mỗi danh mục tài sản có của NHTM đƣợc gán
một trọng số RRTD nhất định để tính tài sản có theo RRTD ( risk - weighted asset).
Việc áp dụng trọng số rủi ro trong tính toán tỷ lệ an toàn vốn sẽ công bằng hơn
trong so sánh tỷ lệ an toàn tối thiểu của các hệ thống NHTM tại các nƣớc khác
nhau; đồng thời khích lệ ngân hàng giữ tiền mặt hoặc các loại tài sản có tính thanh
khoản cao. Basel II chia tài sản có của ngân hàng thành 5 nhóm với quy định một
cách tƣơng đối về trọng số rủi ro.(xem bảng ...) Tổng tài sản có theo RRTD của
NHTM tính bằng công thức:
TCRA = WiAi
(Wi : trọng số rủi ro tín dụng, Ai: loại tài sản có)
(TCRA: Tổng tài sản có theo rủi ro tín dụng)
34
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917
193 864
VIETKHOALUAN.COM
Theo Basel II, trọng số RRTD của tài sản “Có” quy định nhƣ sau:
Bảng 1.2: Phân loại tài sản “Có” theo trọng số rủi ro tín dụng
Tên nhóm
Nhóm A1
TSRR :0%
Nhóm A2
TSRR:20%
Loại hình tài sản có
Tiền mặt, chứng khoán phát hành bởi Kho bạc NN, chính phủ các nƣớc
thuộc OECD, Khoản phài đòi đối với TC vay đƣợc XHTD AA- trở lên
Khoản tiền mặt đang trong quá trình thu; khoản đặt cọc, bảo lãnh liên
ngân hàng các nƣớc OECD và Mỹ. Một số chứng khoán có tài sản thế
chấp; trái phiếu bắt buộc trong nƣớc. Khoản phải đòi đối với TC vay
đƣợc XHTD từ A+ đến A-
Nhóm A3
TSRR:50%
Một số loại trái phiếu trong nƣớc khác
Các khoản phải đòi đối với tổ chức vay đƣợc xếp hạng tín dụng từ
BBB+ đến BBB-
Nhóm A4
TSRR:100%
Khoản phải đòi đối với tổ chức vay đƣợc xếp hạng tín dụng từ BB+ đến B-
Các tài sản nội bảng khác không thuộc các nhóm trên, gồm các khoản
phải đòi đối với các doanh nghiệp tƣ nhân, cá nhân, BĐS và khoản vay
đầu tƣ vào các chi nhánh và công ty con
Nhóm A5
TSRR:150%
Khoản phải đòi đối với các tổ chức vay, các ngân hàng khác, các công ty
chứng Khoản bị xếp hạng tín dụng dƣới B-
Nguồn [32]
 Ví dụ về xác định hệ số an toàn vốn tối thiểu CAR của NHTM A:

- Vốn tự có của NHTM A là:
Đơn vị: Tỷ đồng
Khoản mục
Vốn điều lệ
Quỹ dự phòng tài chính
Số tiền
125
15
35
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917
193 864
VIETKHOALUAN.COM
Quỹ dự phòng bổ sung vốn điều lệ
Giá trị tăng thêm của TSCĐ đƣợc định giá theo luật
Trái phiếu chuyển đổi
Lợi nhuận giữ lại
20
5
20
5
Tổng cộng (A)
190
Tổng giá trị tài sản “ Có “ rủi ro:
Giá trị tài sản “Có” rủi ro = Giá trị ghi sổ * Trọng số rủi ro
Khoản mục
Tiền mặt
Khoản phải đòi các TCTCNN
Khoản cho vay đảm bảo bằng BĐS
Máy móc, thiết bị
Các khoản mục khác
Tổng cộng (B)
Giá trị ghi Hệ số RR
sổ
80 0%
200 20%
800 50%
300 100%
Giá trị TS
“Có” rủi ro
0
40
400
300
800
1540
-VËy hÖ sè CAR ng©n hµng th-¬ng m¹i A sÏ lµ:
CAR = Vèn tù cã / Tæng gi¸ trÞ tµi s¶n cã rñi ro
VËy CAR (A) = (A/B) x 100% = (190/1540) * 100% = 12,34 %
3.1.2 Yªu cÇu vÒ ph-¬ng ph¸p tiÕp cËn
Ng©n hµng cã thÓ lùa chän mét trong c¸c c¸ch tiÕp cËn sau:
a/ Ph-¬ng ph¸p Standardized
Ph-¬ng ph¸p nµy ®Ó tÝnh to¸n vèn tÝn dông tèi thiÓu sö dông kÕt qu¶ ®¸nh gi¸
hÖ sè tÝn nhiÖm (credit ratings) cña mét c«ng ty ®¸nh gi¸ tÝn nhiÖm ®éc lËp (S &
P, Moody’s... ) ®Ó x¸c ®Þnh träng sè rñi ro g¾n víi mçi ®èi t­îng kh¸ch hµng cña
NHTM.Träng sè RRTD theo ph-¬ng ph¸p tiªu chuÈn ®-îc quy ®Þnh nh- trong b¶ng
36
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917
193 864
VIETKHOALUAN.COM
sau:
B¶ng 1.3 - Träng sè rñi ro tÝn dông theo ph-¬ng ph¸p tiªu chuÈn
Đối tƣợng khách hàng AAA tới A+ tới BBB+ tới BB+ tới Dƣới Không
AA- A- BBB- B- B- XĐ
CP và NHTW các nƣớc 0 % 20 % 50% 100% 150% 100%
NH khác - tuỳchọn1 20% 50% 100% 100% 150% 100%
NH khác - tuỳ chọn 2 20% 50% 50% 100% 150% 50%
(HSTN dài hạn)
Ngân hàng khác - tuỳ 20% 20% 20% 50% 150% 20%
chọn 2 (HSTN ngắn hạn)
Doanh nghiệp (gồm cả 20% 50% 100% 150%
CTy bảo hiểm) ( tới BB- ) (từ BB-
)
Vay đầu tƣ vào chi nhánh 75%
Bảo đảm bởi TS dân cƣ 35%
Bảo đảm bởi BĐS TM 100% (có thể thấp hơn khi đáp ứng các điều kiện khắt khe)
Nợ quá hạn trả 100% hoặc 150%
Tất cả các tài sản khác ít nhất 100%
Nguồn [30]
b/ Phương pháp Đánh giá nội bộ (Internal Ratings Based - IRB)
Theo phƣơng pháp này, các NHTM tự mình đánh giá các thành phần rủi ro và
mức độ rủi ro của danh mục tài sản có của mình để xác định mức vốn tín dụng an
toàn tối thiểu. Phƣơng pháp IRB quy định các thành phần rủi ro gồm: xác suất vỡ
nợ (Probability of Default - PD), mất vốn do vỡ nợ( Loss given Default - LGD), rủi
ro vỡ nợ (Exposure at Default - EAD) và kỳ hạn hiệu lực (Effective Maturity - EM).
Để thực hiện phƣơng pháp này, trƣớc hết các NHTM cần phân loại giá trị rủi ro
thành 5 nhóm: (1) doanh nghiệp, (2) nƣớc ngoài, (3) ngân hàng, (4) bán lẻ, (5) cổ
phiếu và ứng với mỗi nhóm này NHTM sẽ xác định Tổn thất dự kiến (Expected
37
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917
193 864
VIETKHOALUAN.COM
Loss- EL) và không dự kiến (Unexpected Loss - UL)
Đối với EL , NHTM cần trích lập dự phòng để bù đắp từ nguồn chênh lệch kinh
doanh tạo ra. Đối với UL, Hiệp ƣớc quy định một mức tính toán vốn an toàn tín
dụng căn cứ theo từng chỉ tiêu PD, LGD, EAD của từng nhóm rủi ro phân loại ở
trên.
Phƣơng pháp IRB là một quy trình phức tạp, đòi hỏi ngân hàng phải có một hệ
thống công nghệ quản lý mạnh và hệ thống dữ liệu lịch sử đầy đủ trong một giai
đoạn cũng nhƣ phải đáp ứng một số yêu cầu nhất định về hệ thống Xếp hạng tín
dụng nội bộ, trình độ quản trị ngân hàng và các quy định về công khai thông tin.
3.2 Yêu cầu về Xây dựng các hệ thống
3.2.1 Hệ thống xếp hạng tín dụng
Trong việc xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng cần phải xác định đƣợc những
đối tƣợng nào sẽ phải đƣợc xếp hạng. Mô hình chung, hệ thống xếp hạng tín dụng
bao gồm: Xếp hạng khoản vay, xếp hạn đánh giá khoản vay xấu, xếp hạng sản
phẩm, xếp hạng tiêu chuẩn và thực trạng cán bộ tín dụng, lãnh đạo liên quan đến
phê duyệt tín dụng, xếp hạng khách hàng, xếp hạng đối tác, và xếp hạng mức độ rủi
ro Quốc gia.
Hệ thống xếp hạng cũng có thể thoả mãn cho một mục đích cụ thể nào đó của
ngân hàng. Lý luận phân loại cần phải đƣợc hỗ trợ đầy đủ để có đƣợc sự phân loại
đúng nhất trong sự đa dạng của kết quả phân loại và từ đó quyết định xác suất vỡ nợ
(PD) phù hợp nhất.
Trong các hệ thống xếp hạng tín dụng, hệ thống xếp hạng khách hàng là căn cứ
để xác định xác suất vỡ nợ cho từng khoản vay hay sản phẩm.Theo thông lệ quốc tế,
xếp loại khách hàng thông thƣờng đƣợc chia làm 10 hạng, gồm: AAA, AA,A;
BBB,BB,B; CCC, CC, C và D. Với mỗi hạng sẽ có một giá trị PD tƣơng ứng. Với
cách chia nhƣ vậy, việc xác định xác suất vỡ nợ sẽ có độ chính xác cao hơn.
3.2.2 Hệ thống quản lý tài sản bảo đảm
Hệ thống này nhằm đảm bảo khả năng kiểm soát toàn bộ tài sản bảo đảm. Theo
38
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM

More Related Content

What's hot

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến trên ứng ...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến trên ứng ...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến trên ứng ...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến trên ứng ...
HanaTiti
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ví Điện Tử.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ví Điện Tử.docCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ví Điện Tử.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ví Điện Tử.doc
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu của công ty truyền thông CMS, HAY!
Chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu của công ty truyền thông CMS, HAY!Chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu của công ty truyền thông CMS, HAY!
Chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu của công ty truyền thông CMS, HAY!
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Phân tích cơ cấu của Vinamilk
Phân tích cơ cấu của VinamilkPhân tích cơ cấu của Vinamilk
Phân tích cơ cấu của Vinamilk
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Ảnh hưởng của thiết kế bao bì đến quyết định mua ngành hàng F&B
Ảnh hưởng của thiết kế bao bì đến quyết định mua ngành hàng F&BẢnh hưởng của thiết kế bao bì đến quyết định mua ngành hàng F&B
Ảnh hưởng của thiết kế bao bì đến quyết định mua ngành hàng F&B
Hai Le
 
Sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ của công ty Môi trường
Sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ của công ty Môi trườngSự hài lòng của khách hàng với dịch vụ của công ty Môi trường
Sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ của công ty Môi trường
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty Nhựa Nam Việt
Đề tài: Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty Nhựa Nam ViệtĐề tài: Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty Nhựa Nam Việt
Đề tài: Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty Nhựa Nam Việt
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về dịch vụ viễn thông tại Hà Nội, HAY
Luận văn: Quản lý nhà nước về dịch vụ viễn thông tại Hà Nội, HAYLuận văn: Quản lý nhà nước về dịch vụ viễn thông tại Hà Nội, HAY
Luận văn: Quản lý nhà nước về dịch vụ viễn thông tại Hà Nội, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Luận văn: Giải pháp thoát nước mưa cho khu đô thị tại Thái Nguyên
Luận văn: Giải pháp thoát nước mưa cho khu đô thị tại Thái NguyênLuận văn: Giải pháp thoát nước mưa cho khu đô thị tại Thái Nguyên
Luận văn: Giải pháp thoát nước mưa cho khu đô thị tại Thái Nguyên
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Sài G...
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Sài G...Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Sài G...
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Sài G...
Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp tại FPT
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp tại FPTLuận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp tại FPT
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp tại FPT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp công ty FPT, HAY
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp công ty FPT, HAYLuận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp công ty FPT, HAY
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp công ty FPT, HAY
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Hoạch định và thực thi chính sách công ở Việt Nam
Luận án: Hoạch định và thực thi chính sách công ở Việt NamLuận án: Hoạch định và thực thi chính sách công ở Việt Nam
Luận án: Hoạch định và thực thi chính sách công ở Việt Nam
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi cho Ngân sách cấp xã, HAY
Phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi cho Ngân sách cấp xã, HAYPhân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi cho Ngân sách cấp xã, HAY
Phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi cho Ngân sách cấp xã, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN  TS. BÙI QUANG XUÂN
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN    TS. BÙI QUANG XUÂNĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN    TS. BÙI QUANG XUÂN
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN  TS. BÙI QUANG XUÂN
Bùi Quang Xuân
 
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng đà...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng đà...Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng đà...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng đà...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Văn hóa giao tiếp của viên chức tại Văn phòng Hà Nội, HAY
Đề tài: Văn hóa giao tiếp của viên chức tại Văn phòng Hà Nội, HAYĐề tài: Văn hóa giao tiếp của viên chức tại Văn phòng Hà Nội, HAY
Đề tài: Văn hóa giao tiếp của viên chức tại Văn phòng Hà Nội, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng hành chính công tại Quận Kiến An, 9đ
Đề tài: Nâng cao chất lượng hành chính công tại Quận Kiến An, 9đĐề tài: Nâng cao chất lượng hành chính công tại Quận Kiến An, 9đ
Đề tài: Nâng cao chất lượng hành chính công tại Quận Kiến An, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Phát triển nông nghiệp bền vững dựa vào cộng đồng, HOT
Luận văn: Phát triển nông nghiệp bền vững dựa vào cộng đồng, HOTLuận văn: Phát triển nông nghiệp bền vững dựa vào cộng đồng, HOT
Luận văn: Phát triển nông nghiệp bền vững dựa vào cộng đồng, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Dịch vụ hành chính công tại UBND thành phố Rạch Giá
Luận văn: Dịch vụ hành chính công tại UBND thành phố Rạch GiáLuận văn: Dịch vụ hành chính công tại UBND thành phố Rạch Giá
Luận văn: Dịch vụ hành chính công tại UBND thành phố Rạch Giá
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến trên ứng ...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến trên ứng ...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến trên ứng ...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến trên ứng ...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ví Điện Tử.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ví Điện Tử.docCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ví Điện Tử.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ví Điện Tử.doc
 
Chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu của công ty truyền thông CMS, HAY!
Chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu của công ty truyền thông CMS, HAY!Chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu của công ty truyền thông CMS, HAY!
Chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu của công ty truyền thông CMS, HAY!
 
Phân tích cơ cấu của Vinamilk
Phân tích cơ cấu của VinamilkPhân tích cơ cấu của Vinamilk
Phân tích cơ cấu của Vinamilk
 
Ảnh hưởng của thiết kế bao bì đến quyết định mua ngành hàng F&B
Ảnh hưởng của thiết kế bao bì đến quyết định mua ngành hàng F&BẢnh hưởng của thiết kế bao bì đến quyết định mua ngành hàng F&B
Ảnh hưởng của thiết kế bao bì đến quyết định mua ngành hàng F&B
 
Sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ của công ty Môi trường
Sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ của công ty Môi trườngSự hài lòng của khách hàng với dịch vụ của công ty Môi trường
Sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ của công ty Môi trường
 
Đề tài: Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty Nhựa Nam Việt
Đề tài: Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty Nhựa Nam ViệtĐề tài: Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty Nhựa Nam Việt
Đề tài: Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty Nhựa Nam Việt
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về dịch vụ viễn thông tại Hà Nội, HAY
Luận văn: Quản lý nhà nước về dịch vụ viễn thông tại Hà Nội, HAYLuận văn: Quản lý nhà nước về dịch vụ viễn thông tại Hà Nội, HAY
Luận văn: Quản lý nhà nước về dịch vụ viễn thông tại Hà Nội, HAY
 
Luận văn: Giải pháp thoát nước mưa cho khu đô thị tại Thái Nguyên
Luận văn: Giải pháp thoát nước mưa cho khu đô thị tại Thái NguyênLuận văn: Giải pháp thoát nước mưa cho khu đô thị tại Thái Nguyên
Luận văn: Giải pháp thoát nước mưa cho khu đô thị tại Thái Nguyên
 
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Sài G...
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Sài G...Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Sài G...
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Sài G...
 
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp tại FPT
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp tại FPTLuận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp tại FPT
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp tại FPT
 
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp công ty FPT, HAY
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp công ty FPT, HAYLuận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp công ty FPT, HAY
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp công ty FPT, HAY
 
Luận án: Hoạch định và thực thi chính sách công ở Việt Nam
Luận án: Hoạch định và thực thi chính sách công ở Việt NamLuận án: Hoạch định và thực thi chính sách công ở Việt Nam
Luận án: Hoạch định và thực thi chính sách công ở Việt Nam
 
Phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi cho Ngân sách cấp xã, HAY
Phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi cho Ngân sách cấp xã, HAYPhân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi cho Ngân sách cấp xã, HAY
Phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi cho Ngân sách cấp xã, HAY
 
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN  TS. BÙI QUANG XUÂN
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN    TS. BÙI QUANG XUÂNĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN    TS. BÙI QUANG XUÂN
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN  TS. BÙI QUANG XUÂN
 
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng đà...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng đà...Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng đà...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng đà...
 
Đề tài: Văn hóa giao tiếp của viên chức tại Văn phòng Hà Nội, HAY
Đề tài: Văn hóa giao tiếp của viên chức tại Văn phòng Hà Nội, HAYĐề tài: Văn hóa giao tiếp của viên chức tại Văn phòng Hà Nội, HAY
Đề tài: Văn hóa giao tiếp của viên chức tại Văn phòng Hà Nội, HAY
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng hành chính công tại Quận Kiến An, 9đ
Đề tài: Nâng cao chất lượng hành chính công tại Quận Kiến An, 9đĐề tài: Nâng cao chất lượng hành chính công tại Quận Kiến An, 9đ
Đề tài: Nâng cao chất lượng hành chính công tại Quận Kiến An, 9đ
 
Luận văn: Phát triển nông nghiệp bền vững dựa vào cộng đồng, HOT
Luận văn: Phát triển nông nghiệp bền vững dựa vào cộng đồng, HOTLuận văn: Phát triển nông nghiệp bền vững dựa vào cộng đồng, HOT
Luận văn: Phát triển nông nghiệp bền vững dựa vào cộng đồng, HOT
 
Luận văn: Dịch vụ hành chính công tại UBND thành phố Rạch Giá
Luận văn: Dịch vụ hành chính công tại UBND thành phố Rạch GiáLuận văn: Dịch vụ hành chính công tại UBND thành phố Rạch Giá
Luận văn: Dịch vụ hành chính công tại UBND thành phố Rạch Giá
 

Similar to BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM

Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt NamQuản Trị Rủi Ro Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam
Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietco...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietco...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietco...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietco...
Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Lý Rủi Ro Hoạt Động Theo Basel Ii Tại Ngân Hàng Thươ...
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Lý Rủi Ro Hoạt Động Theo Basel Ii Tại Ngân Hàng Thươ...Luận Văn Hoàn Thiện Quản Lý Rủi Ro Hoạt Động Theo Basel Ii Tại Ngân Hàng Thươ...
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Lý Rủi Ro Hoạt Động Theo Basel Ii Tại Ngân Hàng Thươ...
Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công thương tro...
Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công thương tro...Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công thương tro...
Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công thương tro...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Giải pháp gia tăng tỷ trọng thu phí dịch vụ ờ các Ngân Hàng Thương ...
Luận văn: Giải pháp gia tăng tỷ trọng thu phí dịch vụ ờ các Ngân Hàng Thương ...Luận văn: Giải pháp gia tăng tỷ trọng thu phí dịch vụ ờ các Ngân Hàng Thương ...
Luận văn: Giải pháp gia tăng tỷ trọng thu phí dịch vụ ờ các Ngân Hàng Thương ...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
KINH NGHIỆM XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CÁC SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2B VÀ BÀI HỌC ...
KINH NGHIỆM XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CÁC SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2B VÀ BÀI HỌC ...KINH NGHIỆM XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CÁC SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2B VÀ BÀI HỌC ...
KINH NGHIỆM XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CÁC SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2B VÀ BÀI HỌC ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ...
PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ...PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ...
PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ...
nataliej4
 
Luận án: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng BIDV, HAY
Luận án: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng BIDV, HAYLuận án: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng BIDV, HAY
Luận án: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng BIDV, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận Văn Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Theo Tiêu Chuẩn Basel II
Luận Văn Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Theo Tiêu Chuẩn Basel IILuận Văn Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Theo Tiêu Chuẩn Basel II
Luận Văn Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Theo Tiêu Chuẩn Basel II
Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...
NOT
 
Đề tài phòng ngừa rủi ro tín dụng, HAY
Đề tài  phòng ngừa rủi ro tín dụng, HAYĐề tài  phòng ngừa rủi ro tín dụng, HAY
Đề tài phòng ngừa rủi ro tín dụng, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Ứng dụng hiệp ước quốc tế Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro của...
Luận văn: Ứng dụng hiệp ước quốc tế Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro của...Luận văn: Ứng dụng hiệp ước quốc tế Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro của...
Luận văn: Ứng dụng hiệp ước quốc tế Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro của...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận Văn Chiến Lược Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Các Ngân Hàng Thương Mại...
Luận Văn Chiến Lược Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Các Ngân Hàng Thương Mại...Luận Văn Chiến Lược Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Các Ngân Hàng Thương Mại...
Luận Văn Chiến Lược Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Các Ngân Hàng Thương Mại...
tcoco3199
 
Báo cáo phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế, HAY, 9 ĐIỂMBáo cáo phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế, HAY, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Luận văn: Liên kết các Ngân hàng Thương mại Việt Nam để nâng cao năng lực cạn...
Luận văn: Liên kết các Ngân hàng Thương mại Việt Nam để nâng cao năng lực cạn...Luận văn: Liên kết các Ngân hàng Thương mại Việt Nam để nâng cao năng lực cạn...
Luận văn: Liên kết các Ngân hàng Thương mại Việt Nam để nâng cao năng lực cạn...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư v...
TieuNgocLy
 
Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...
Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...
Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...
jackjohn45
 

Similar to BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM (20)

Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt NamQuản Trị Rủi Ro Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietco...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietco...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietco...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietco...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Lý Rủi Ro Hoạt Động Theo Basel Ii Tại Ngân Hàng Thươ...
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Lý Rủi Ro Hoạt Động Theo Basel Ii Tại Ngân Hàng Thươ...Luận Văn Hoàn Thiện Quản Lý Rủi Ro Hoạt Động Theo Basel Ii Tại Ngân Hàng Thươ...
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Lý Rủi Ro Hoạt Động Theo Basel Ii Tại Ngân Hàng Thươ...
 
Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công thương tro...
Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công thương tro...Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công thương tro...
Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công thương tro...
 
19230
1923019230
19230
 
Luận văn: Giải pháp gia tăng tỷ trọng thu phí dịch vụ ờ các Ngân Hàng Thương ...
Luận văn: Giải pháp gia tăng tỷ trọng thu phí dịch vụ ờ các Ngân Hàng Thương ...Luận văn: Giải pháp gia tăng tỷ trọng thu phí dịch vụ ờ các Ngân Hàng Thương ...
Luận văn: Giải pháp gia tăng tỷ trọng thu phí dịch vụ ờ các Ngân Hàng Thương ...
 
KINH NGHIỆM XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CÁC SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2B VÀ BÀI HỌC ...
KINH NGHIỆM XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CÁC SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2B VÀ BÀI HỌC ...KINH NGHIỆM XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CÁC SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2B VÀ BÀI HỌC ...
KINH NGHIỆM XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CÁC SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2B VÀ BÀI HỌC ...
 
PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ...
PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ...PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ...
PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ...
 
Luận án: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng BIDV, HAY
Luận án: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng BIDV, HAYLuận án: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng BIDV, HAY
Luận án: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng BIDV, HAY
 
Luận Văn Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Theo Tiêu Chuẩn Basel II
Luận Văn Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Theo Tiêu Chuẩn Basel IILuận Văn Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Theo Tiêu Chuẩn Basel II
Luận Văn Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Theo Tiêu Chuẩn Basel II
 
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...
 
Đề tài phòng ngừa rủi ro tín dụng, HAY
Đề tài  phòng ngừa rủi ro tín dụng, HAYĐề tài  phòng ngừa rủi ro tín dụng, HAY
Đề tài phòng ngừa rủi ro tín dụng, HAY
 
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...
 
Luận văn: Ứng dụng hiệp ước quốc tế Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro của...
Luận văn: Ứng dụng hiệp ước quốc tế Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro của...Luận văn: Ứng dụng hiệp ước quốc tế Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro của...
Luận văn: Ứng dụng hiệp ước quốc tế Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro của...
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ...
 
Luận Văn Chiến Lược Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Các Ngân Hàng Thương Mại...
Luận Văn Chiến Lược Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Các Ngân Hàng Thương Mại...Luận Văn Chiến Lược Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Các Ngân Hàng Thương Mại...
Luận Văn Chiến Lược Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Các Ngân Hàng Thương Mại...
 
Báo cáo phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế, HAY, 9 ĐIỂMBáo cáo phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Liên kết các Ngân hàng Thương mại Việt Nam để nâng cao năng lực cạn...
Luận văn: Liên kết các Ngân hàng Thương mại Việt Nam để nâng cao năng lực cạn...Luận văn: Liên kết các Ngân hàng Thương mại Việt Nam để nâng cao năng lực cạn...
Luận văn: Liên kết các Ngân hàng Thương mại Việt Nam để nâng cao năng lực cạn...
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư v...
 
Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...
Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...
Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...
 

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default

Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAYKhóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAYBài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDVBài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAYKhóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAYBài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAYBài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAYTiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAYBài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAYBài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAYBài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAYBài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAYTiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAYBài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂMBài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAYBài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAYBài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAYBài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nayTiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAYTiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default (20)

Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAYKhóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAYBài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDVBài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
 
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAYKhóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAYBài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAYBài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAYTiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAYBài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAYBài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAYBài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAYBài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAYTiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAYBài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂMBài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAYBài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAYBài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAYBài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
 
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nayTiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
 
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAYTiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
 

Recently uploaded

YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủYHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
duyanh05052004
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
khanhthy3000
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdfDANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
thanhluan21
 
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ htiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
huynhanhthu082007
 
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
HngL891608
 
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
NamNguynHi23
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
my21xn0084
 
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docxbài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
HiYnThTh
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
hieutrinhvan27052005
 
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdfTừ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Man_Ebook
 
Từ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúng
Từ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúngTừ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúng
Từ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúng
MinhSangPhmHunh
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủYHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdfDANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
 
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ htiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
 
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
 
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
 
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docxbài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
 
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdfTừ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
 
Từ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúng
Từ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúngTừ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúng
Từ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúng
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 

BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM LIÊN HỆ TẢI BÀI KẾT BẠN ZALO:0917 193 864 DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864 MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO HIỆP ƢỚC BASEL II.......................... 4 I. Một số lý luận chung về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng ................. 4 1. Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng ................................................................. 4 1.1 Khái niệm..................................................................................................... 4 1.1.1 Rủi ro trong kinh doanh .......................................................................... 4 1.1.2 Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng ......................................................... 5 1.2 Phân loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng ............................................. 6 1.2.1 Rủi ro thị trường (Market Risk) ................................................................. 6 1.2.2 Rủi ro hoạt động (Operational Risk) .......................................................... 6 1.2.3 Rủi ro tín dụng (Credit Risk) ..................................................................... 6 1.2.4 Rủi ro khác (residual risk) ......................................................................... 7 1.2 Rủi ro tín dụng đối với ngân hàng thƣơng mại ............................................ 8 1.2.1 Khái niệm ................................................................................................ 8 1.2.2 Phân loại ................................................................................................. 8 1.2.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ........................................................ 9 1.3 Quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ................................. 10 1.3.1 Khái niệm ............................................................................................. 10 1.3.2 Vai trò của quản trị rủi ro tín dụng ..................................................... 11 1.3.3 Nguyên tắc trong quản trị rủi ro tín dụng .......................................... 13 1.3.4 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng ...................................................... 14 1.3.5 Các chỉ số và các mô hình phân tích đánh giá rủi ro tín dụng .......... 16 II. Các quy định về quản trị rủi ro tín dụng theo hiệp Uớc Basel II ............... 19 1 Lịch sử phát triển của Hiệp ƣớc Basel ........................................................ 19 1
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 1.1 Vài nét về Uỷ ban Basel.................................................................................................. 19 1.2 Hiệp ƣớc quốc tế về vốn ngân hàng Basel I (Basel Capital Accord) và các hạn chế................................................................................................................................................... 20 1.2.1 Nội dung cơ bản Hiệp ƣớc Basel I – 1988...................................................... 20 1.2.2 Những thiếu sót của Hiệp ƣớc Basel I ............................................................. 20 1.3 Basel II - Hiệp ƣớc sửa đổi bổ sung Basel I........................................................ 21 2. Nội dung cơ bản của Hiệp ƣớc Basel II ....................................................................... 22 2.1 Trụ cột thứ nhất: Yêu cầu vốn tối thiểu............................................................... 22 2.2 Trụ cột thứ hai: Theo dõi giám sát........................................................................... 23 2.3 Trụ cột thứ ba: Nguyên tắc thị trƣờng.................................................................. 24 3 Các qui định về quản lý rủi ro tín dụng của Basel II............................................. 24 3.1 Về yêu cầu vốn tối thiểu.................................................................................................. 24 3.1.1 Sử dụng trọng số tín dụng tƣơng ứng với mỗi loại tài sản có.............. 24 3.1.2 Yêu cầu về phƣơng pháp tiếp cận ........................................................................ 26 3.2 Yêu cầu về xây dựng các hệ thống............................................................................. 28 3.2.1 Hệ thống xếp hạng tín dụng....................................................................................... 28 3.2.2 Hệ thống quản lý tài sản bảo đảm.......................................................................... 29 3.2.3 Hệ thống giới hạn tín dụng......................................................................................... 29 3.2.4 Mô hình tính toán............................................................................................................ 29 3.3 Hoàn thiện các thành phần khung qui trình quản trị rủi ro tín dụng . 29 3.3.1 Cơ sở hạ tầng dữ liệu thông tin tín dụng (TTTD)......................................... 29 3.3.2 Tính toán rủi ro...................................................................................................................... 30 3.3.3 Các kỹ thuật hạn chế rủi ro............................................................................................. 30 4. Sự cần thiết phải đáp ứng Basel II để nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng đối với các ngân hàng thƣơng mại.................................................................................... 30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM THEO CÁC YÊU CẦU CỦA 2
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM HIỆP ƯỚC BASEL II.............................................................................................................................. 33 I. Giới thiệu về ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam...................................... 33 1. Lịch sử doanh nghiệp BIDV.................................................................................................. 33 2. Lĩnh vực hoạt động của BIDV.............................................................................................. 33 3. Vài nét về tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV............................................ 34 II. Tình hình rủi ro tín dụng và khả năng đáp ứng yêu cầu Basel II trong thực hiện quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ................... 35 1. Tình hình hoạt động tín dụng tại BIDV.......................................................................... 35 1.1Tình hình tín dụng nói chung........................................................................................... 35 1.2 Về cơ cấu dƣ nợ tín dụng................................................................................................... 36 2. Các nguy cơ dẫn đến rủi ro tín dụng gia tăng............................................................. 39 2.1 Nguy cơ rủi ro tín dụng do tăng quy mô hoạt động tín dụng........................ 39 2.2 Thị trƣờng tín dụng có tính cạnh tranh ngày càng cao..................................... 40 2.3 Rủi ro tín dụng do tính đặc thù của BIDV................................................................ 41 3 Khả năng đáp ứng yêu cầu Basel II trong quản trị rủi ro tín dụng ở BIDV 42 3.1 Những thuận lợi ...................................................................................................................... 42 3.1.1 Khách quan .......................................................................................................................... 42 3.1.2 Chủ quan................................................................................................................................ 45 3.2 Những khó khăn....................................................................................................................... 48 3.2.1 Khách quan .......................................................................................................................... 48 3.2.2 Chủ quan................................................................................................................................ 50 II. Đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam theo các chuẩn mực Basel II............................................................................ 51 1. Tổng quan về tình hình công tác quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV............... 51 2. Đánh giá quản trị RRTD theo các yêu cầu Basel II ................................................. 52 2.1 Những thành tựu đã đạt đƣợc........................................................................................ 52 3
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 2.1.1 Xây dựng thành công hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ......................... 53 2.1.2 Cơ cấu dƣ nợ có tài sản bảo đảm tăng ................................................................. 54 2.1.3 Hệ số an toàn vốn liên tục đƣợc tăng cƣờng..................................................... 55 2.1.4 Năng lực tài chính đƣợc khẳng định trên thị trƣờng quốc tế ................ 56 2.1.5 Trích lập dự phòng rủi ro hợp lý.............................................................................. 57 2.1.6 Thành lập bộ phận chuyên trách quản trị rủi ro, trong đó chú trọng quản trị rủi ro tín dụng ................................................................................................................. 58 2.1.7 Minh bạch, công khai tài chính đáp ứng tiêu chuẩn kiểm toán Việt Nam và quốc tế...................................................................................................................................................... 60 2.2 Những tồn tại, hạn chế........................................................................................................... 60 2.2.1 Tỉ lệ nợ xấu, nợ quá hạn trong tổng dƣ nợ vẫn ở mức cao........................... 60 2.2.2 Chƣa đạt tới tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo yêu cầu Basel II .................... 61 2.2.3 Phân tích, đánh giá rủi ro từ phía khách hàng còn nhiều bất cập ............ 62 2.2.4 Chƣa có hệ thống quản lý tài sản bảo đảm............................................................ 62 2.3 Nguyên nhân của các hạn chế............................................................................................ 63 2.3.1 Nguyên nhân khách quan.............................................................................................. 63 3.3.2 Nguyên nhân chủ quan.................................................................................................... 67 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ĐÁP ỨNG YÊU CẦU BASEL II............................................................................................................................................ 70 I. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CỦA BASEL II................................................................................................................... 70 1. Định hƣớng của Nhà nƣớc ................................................................................................. 70 2. Định hƣớng của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam nói chung................ 71 3. Định hƣớng của ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam........................... 72 II. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM THEO CHUẨN MỰC BASEL II.......................................................................................................................................... 73 4
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 1. Nhóm các giải pháp về chiến lƣợc, chính sách quản trị rủi ro tín dụng ...... 73 2. Nhóm các giải pháp về công nghệ, thông tin................................................................ 74 2.1 Đầu tƣ, nâng cấp xây dựng hệ thống công nghệ hiện đại................................. 74 2.2 Khai thác hiệu quả thông tin trong hoạt động tín dụng .................................... 75 3. Nhóm các giải pháp về nhân lực ......................................................................................... 77 3.1 Chuẩn hóa cán bộ tín dụng.................................................................................................. 77 3.2 Tăng cƣờng đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng....................................... 79 3.3 Xây dựng chế độ đãi ngộ hợp lý........................................................................................ 79 4. Nhóm các giải pháp về thị trƣờng..................................................................................... 80 4.1 Phân tán rủi ro tín dụng BIDV trong thị trƣờng tín dụng ............................. 80 4.1.1 Đa dạng hóa phƣơng thức cho vay ........................................................................ 80 4.1.2 Đa dạng hóa khách hàng.............................................................................................. 81 4.1.3 Đa dạng hóa lĩnh vực đầu tƣ.......................................................................................... 81 4.2 Thực hiện bảo hiểm tín dụng:.......................................................................................... 82 5 Nhóm các giải pháp về tác nghiệp ....................................................................................... 82 5.1 Thắt chặt và thực hiện đúng quy trình tín dụng.................................................... 82 5.1.1 Nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định................................................................ 82 5.1.2 Nâng cao vai trò kiểm tra, kiểm soát nội bộ........................................................... 84 5.2 Phân loại, thu hồi và xử lý nợ............................................................................................. 86 5.2.1 Thực hiện tốt quy định phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro hƣớng tới đáp ứng quy định về tỷ lệ an toàn vốn theo của chuẩn mực Basel II.................. 86 5.2.2 Tận thu Nợ ngoài bảng và nợ khoanh Nợ ngoài bảng...................................... 87 5.2.3 Xử lý nợ quá hạn, nợ xấu, nợ khó đòi ....................................................................... 88 III - MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỚI NHÀ NƯỚC, NHNN VÀ CÁC BAN NGÀNH CÓ LIÊN QUAN........................................................................................................................................ 89 1. Kiến nghị đối với Nhà nƣớc................................................................................................ 90 5
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 1.1 Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý cho nghiệp vụ ngân hàng.............................. 90 1.2 Xây dựng hành lang pháp lý cho thị trƣờng mua bán nợ.............................. 90 1.3 Bảo đảm an ninh tài chính trong hoạt động ngân hàng.................................. 92 1.4. Chuẩn bị các cơ sở cần thiết khác theo các chuẩn mực quốc tế phục vụ quản trị RRTD theo các yêu cầu Hiệp ƣớc Basel II............................................................. 92 2. Kiến nghị với NHNN.................................................................................................................. 93 2.1. Hoàn thiện cách thức giám sát ngân hàng.............................................................. 93 2.2 Xây dựng, hoàn thiện các hệ thống cần thiết để đảm bảo an ninh hoạt động tín dụng ngân hàng..................................................................................................................... 94 2.3. Hƣớng dẫn, chỉ đạo các NHTM thực hiện các chế tài của Nhà nƣớc nhằm an toàn hoá hoạt động tín dụng ....................................................................................................... 95 3. Kiến nghị với các tổ chức, bộ ngành khác có liên quan ......................................... 96 3.1 Đối với các tổ chức kiểm toán ........................................................................................ 96 3.2 Đối với một số bộ ngành khác ......................................................................................... 96 KẾT LUẬN ........................................................................................................................................... 97 6
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ A - Danh mục biểu đồ: Biểu đồ 1.1: Tỷ trọng các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng trên thế giới ...........7 Biểu đồ 1.2 : Các loại rủi ro tín dụng và ảnh hưởng..................................................................9 Biểu đồ 1.3: Các cấu phần Hiệp ước Basel II............................................................................22 Biểu đồ 2.1: Dư nợ cho vay và ứng trước khách hàng (ròng) qua các năm.................35 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn 2003 - 2004 / 2005 – 2006...........................37 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu tín dụng theo loại hình doanh nghiệp kinh doanh .........................37 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu tín dụng của BIDV theo ngành kinh tế...............................................38 Biểu đồ 2.5: Thị phần TD của BIDV trong khối các NHTM Quốc Doanh..................40 Biểu đồ 2.6: Cơ cấu lao động theo trình độ lao động đến 31/12/2006 ...........................47 Biểu đồ 2.7: Cơ cấu dư nợ có tài sản bảo đảm..........................................................................55 Biểu đồ 2.8: Các yếu tố quan trọng được ngân hàng xem xét khi cấp tín dụng .........65 Biểu đồ 2.9: Các vấn đề khó xác định của các NHTM trong cung ứng vốn vay.......67 B - Danh mục bảng: Bảng 1.1: Ví dụ về mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng ......................................................18 Bảng 1.2: Phân loại tài sản “Có” theo trọng số rủi ro tín dụng..........................................25 Bảng 1.3 - Trọng số rủi ro tín dụng theo phương pháp tiêu chuẩn...................................27 Bảng 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh BIDV 2005 – 2006.......................................33 Bảng 2.2: Danh mục dư nợ phân theo loại hình cho vay......................................................36 Bảng 2.3: Tình hình tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR) 2005 -2006 ................................55 Bảng 2.4: Tình hình trích lập dự phòng RRTD tại BIDV....................................................58 Bảng 2.5 : Kết quả phân loại nợ của BIDV tại thời điểm 31/12/06.................................61 C - Danh mục sơ đồ:
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Sơ đồ 2.1: Mô hình quản lý rủi ro BIDV.....................................................................................59
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1) NHTM : Ngân hàng thương mại 2) TSRR : Trọng số rủi ro 3) BIDV : Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 4) OECD : Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế 5) TC : Tổ chức 6) TCTD : Tổ chức tín dụng 7) HSTN : Hệ số tín nhiệm 8) XHTD : Xếp hạng tín dụng 9) BĐS TM : Bất động sản thương mại 10) HĐQT : Hội đồng quản trị 11) NH : Ngân hàng 12) NHNN : Ngân hàng nhà nước 13) RRTD : Rủi ro tín dụng 14) RR : Rủi ro 15) CV : Cho vay 16) DP : Dự phòng 17) WTO : Tổ chức thương mại thế giới 18) NQH : Nợ quá hạn 19) CAR : Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 20) TS : Tài sản 21) TCTCNN : Tổ chức tài chính nhà nước 22) BĐS : Bất động sản 23) BĐS TM : Bất động sản thương mại 24) S &P : Standard and Poor’s 25) IRB : Phương pháp Đánh giá nội bộ 26) DATC : Công ty mua bán và xử lý nợ tồn đọng 27) NHTW : Ngân hàng Trung Ương 28) TD : Tín dụng
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 29) ASEM : Tiến trình hợp tác Á - Âu
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM PHỤ LỤC 2: MÔ HÌNH TỔ CHỨC NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ& PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM PHỤ LỤC 1: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA BIDV
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM PHỤ LỤC 3: HỆ THỐNG XẾP HẠNG NỘI BỘ BIDV 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 AAA AA A BBB BB B CCC CC C D Là khách hàng đặc biệt tốt, hoạt động kinh doanh có hiệu quả rất cao và liên tục tăng trưởng mạnh; tiềm lực tài chính đặc biệt mạnh đáp ứng được tốt mọi nghĩa vụ trả nợ; Cho vay đối với các khách hàng này có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn Là khách hàng rất tốt, hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao và tăng trưởng vững chắc, tình hình tài chính tốt đảm bảo thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đã cam kết. Cho vay đối với kháh hàng này có khả năng thu hồi cả gốc và lãi đúng hạn Là khách hàng tốt, hoạt động kinh doanh luôn tăng trưởng và có hiệu quả; Tình hình tài chính ổn định, khả năng trả nợ đảm bảo; Cho vay đối với các khách hàng này có khả năng thu hồi cả gốc và lãi đúng hạn. Là khách hàng tương đối tốt, hoạt động kinh doanh có hiệu quả nhưng nhạy cảm với các thay đổi về điều kiện ngoại cảnh; tình hình tài chính ổn định; Cho vay đối với các khách hàng này có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ. Là khách hàng bình thường, hoạt động kinh doanh có hiệu quả tuy nhiên hiệu quả không cao và rất nhạy cảm với các điều kiện ngoại cảnh; Khách hàng này có một số yếu điểm về tài chính, về khả năng quản lý; Cho vay đối với các khách hàng này có khả năng thu hồi cả gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ. Là khách hàng cần chú ý, hoạt động kinh doanh hầu như không có hiệu quả, năng lực tài chính suy giảm, trình độ quản lý còn nhiều bất cập; Dư nợ vay của các khách hàng này có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi. Là khách hàng yếu, hoạt động kinh doanh cầm chừng, năng lực quản trị không tốt; tài chính mất cân đối và chịu tác động lớn khi có các thay đổi về môi trường kinh doanh. Dư nợ cho vay của các khách hàng này có khả năng tổn thất một phần cả nợ gốc và lãi Là khách hàng yếu kém; hoạt động kinh doanh cầm chừng, không thực hiện đúng các cam kết về trả nợ; Dư nợ vay của các khách hàng này có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi. Là khách hàng rất yếu; kinh doanh thua lỗ và rất ít có khả năng phục hồi. Dư nợ cho vay của các khách hàng thuộc loại này có khả năng tổn thất rất cao. Đây là các khách hàng đặc biệt yếu kém, kinh doanh thua lỗ kéo dài và không còn khả năng hồi phục. Dư nợ vay của các khách hàng này thuộc loại không còn khả năng thu hồi vốn, mất vốn.
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO A - Tài liệu tham khảo tiếng Việt 1. Kim Anh (2005), Bàn về giải pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng ngân hàng, Tạp chí Ngân hàng Số Chuyên đề nâng cao năng lực quản trị rủi ro. 2. Trương Ngọc Anh (2005), Quản lý rủi ro của tổ chức tín dụng và hoạt động giám sát, thanh tra việc quản lý rủi ro đó, Tạp chí Ngân hàng Số 8, trang 29-31. 3. Nguyễn Hữu Đương (2006), Đẩy mạnh hoạt động thông tin tín dụng là một nhân tố quan trọng góp phần nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tại các ngân hàng thương mại Việt Nam, Trung tâm thông tin tín dụng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 4. Đỗ Văn Độ (2007), Quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại Nhà nước trong thời kỳ hội nhập , Tạp chí ngân hàng số 15. 5. Hoàng Huy Hà (2004), Giải pháp nâng cao chất lượng và giảm thiểu rủi ro tín dụng, Tạp chí Ngân hàng Số 7, trang 29-31. 6. Phan Thị Thu Hà (2006), Rủi ro tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam - Cách tiếp cận từ tính chất sở hữu, Tạp chí Ngân hàng Số 24, tr.10. 7. Học viện Ngân hàng , Giáo trình quản trị rủi ro , NXB Thống kê, Hà Nội. 8. Trần Huy Hoàng (2004), Hạn chế nguy cơ rủi ro hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam, Phát triển kinh tế (TP HCM) Số 170, trang 37-39. 9. Đinh Tuấn Hồng (2006), Một số vấn đề về quản trị rủi ro tín dụng của BIDV, Tạp chí Đầu tư Phát triển số 113&114. 10. Lê Văn Hùng (2007), Rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng - nhìn từ góc độ đạo đức, Tạp chí Ngân hàng Số 16. 11. Nguyễn Đắc Hưng (2005), Một số giải pháp về quản lý rủi ro tín dụng ở nước ta, Tạp chí Ngân hàng Số 9, trang 41- 43. 12. Trịnh Phong Lan (2007) Dự phòng rủi ro tín dụng theo thông lệ quốc tế: Nâng cao chất lượng hoạt động của các ngân hàng thương mại, Tạp chí Tài chính doanh nghiệp Số 5, trang 6-8.
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM LỜI MỞ ĐẦU A/ Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua, nền kinh tế của Việt Nam ngày một phát triển với tốc độ tăng trƣởng GDP trung bình mỗi năm đạt trên 8%[19]. Đặc biệt năm 2006 đánh dấu một mốc son phát triển mới cho nền kinh tế Việt Nam trong xu thế hội nhập. Chúng ta đã tổ chức thành công hội nghị APEC vào tháng 12/2006, trở thành thành viên chính thức thứ 150 của tổ chức WTO vào ngày07/11/2006. Các sự kiện trọng đại này tạo ra rất nhiều cơ hội và thách thức cho nền kinh tế của Việt Nam, đặc biệt là đối với ngành ngân hàng. Với những cam kết để gia nhập WTO, ngành ngân hàng đƣợc đánh giá là một trong những ngành chịu ảnh hƣởng nhiều nhất. Để hội nhập thành công trên “sân nhà”, các NHTM Việt Nam đặc biệt là các NHTM Quốc doanh - những đầu tàu mũi nhọn của hệ thống ngân hàng Việt Nam phải nâng cao năng lực cạnh tranh, lành mạnh hoá tài chính theo chuẩn mực quốc tế. Một trong những nội dung hội nhập trong kinh doanh ngân hàng là tham gia vào những hiệp Ƣớc quốc tế, trong đó có các cam kết về quản trị rủi ro ngân hàng. Quan trọng nhất trong các hiệp Ƣớc quốc tế về quản trị rủi ro ngân hàng là Hiệp Ƣớc mới về vốn (Basel II) của uỷ ban Basel, có hiệu lực từ 01/01/2007 với những chuẩn mực về an toàn vốn và những nguyên tắc thiết yếu trong vấn đề quản trị rủi ro ngân hàng, đặc biệt là rủi ro tín dụng. Sự chuẩn hoá công tác quản trị rủi ro, trong đó có quản trị rủi ro theo Basel II không những thể hiện sự lành mạnh trong kinh doanh ngân hàng mà còn tạo sức hấp dẫn mạnh mẽ trong hợp tác với các nhà đầu tƣ và cộng đồng tài chính quốc tế. Tuy Hiệp ƣớc Basel II chỉ là một thông lệ quốc tế và việc áp dụng các quy định của Basel II là không bắt buộc, nhƣng vì lợi ích quốc gia, lợi ích của bản thân ngân hàng mà hầu hết các ngân hàng trên thế giới đều sẵn sàng tuân thủ các quy định của Basel II. Do vậy, các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam cũng không nằm ngoài xu thế đó. Mặt khác, xét về thực trạng rủi ro của các NHTM Việt Nam, đặc biệt là rủi ro tín dụng, các con số thống kê và nhiều nghiên cứu cho thấy, rủi ro tín dụng chiếm tới 70% trong tổng rủi ro hoạt động ngân hàng[4]. Hiệu quả hoạt động tín dụng chƣa 10
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM cao, chất lƣợng tín dụng chƣa tốt thể hiện ở tỷ lệ nợ quá hạn còn cao so với khu vực và chƣa có khuynh hƣớng giảm vững chắc[8]. Trong khi đó, tại Việt Nam, hoạt động tín dụng hiện đang chiếm tỷ trọng lớn nhất: từ 60- 70% trong danh mục tài sản có [10]. Đặc biệt, nguồn tín dụng này đang đóng vai trò kênh dẫn vốn chủ đạo cho các doanh nghiệp. Vì vậy, việc nâng cao chất lƣợng quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam đang là vấn đề bức xúc trên cả phƣơng diện lý thuyết và thực tiễn. Nếu không có một chiến lƣợc cụ thể để hoàn thiện công tác quản trị RRTD trong mảng hoạt động cho vay thì chắc chắn các NHTM Việt Nam sẽ khó cạnh tranh với các Ngân hàng nƣớc ngoài vốn đã rất dày dặn kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Là một ngân hàng thƣơng mại quốc doanh hàng đầu tại Việt Nam, ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam đã bƣớc đầu có những triển khai công tác quản trị rủi ro trong đó chú trọng công tác quản trị rủi ro tín dụng theo các chuẩn mực của Basel II, và đã đạt đƣợc một số những thành công đáng khích lệ. Song bên cạnh đó, vẫn còn một số vấn đề cần phải giải quyết để hoàn thiện công tác quản trị RRTD của ngân hàng này nhằm từng bƣớc đáp ứng yêu cầu của Basel II, tăng cƣờng an toàn hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Dựa trên tính khả thi và cấp bách của đề tài, với mong muốn nâng cao khả năng quản trị RRTD của ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - một trong những ngân hàng quan trọng hàng đầu của Việt Nam, cùng sự say mê nghiên cứu chuyên ngành Tài chính Ngân hàng, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam đáp ứng yêu cầu của Hiệp Ước mới về vốn của ủy ban Basel”. B/ Mục đích nghiên cứu của đề tài Mục tiêu xuyên suốt của đề tài nhằm: - Hệ thống hoá các vấn đề lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng. - Giới thiệu khái quát các quy định về quản trị rủi ro tín dụng trong Hiệp ƣớc mới về vốn (Basel II) - Làm rõ sự cần thiết phải Quản lý rủi ro tín dụng đáp ứng yêu cầu Hiệp ƣớc Basel II tại các NHTM Việt Nam. 11
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM - Phân tích một số bài học kinh nghiệm trong việc quản lý rủi ro tín dụng theo Basel II của một số ngân hàng nƣớc ngoài. - Đánh giá những kết quả đã đạt đƣợc trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng BIDV nhằm đáp ứng các yêu cầu của Hiệp ƣớc Basel II cũng nhƣ những bất cập trong việc quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại này. - Đề xuất những giải pháp trong hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng cho ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam đáp ứng yêu cầu Hiệp ƣớc Basel II. C/ Phƣơng pháp nghiên cứu Tác giả lấy phƣơng pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử làm phƣơng pháp luận chung cho đề tài. Tập trung sử dụng các phƣơng pháp phân tích khảo cứu, điều tra khảo sát thực tế trên cơ sở quá trình thực tập 1 tháng (07/2007 - 08/2007) tại Sở giao dịch 1, ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam và những kiến thức tổng hợp về tài chính ngân hàng và quản trị kinh doanh đã đƣợc bồi dƣỡng dƣới mái trƣờng Đại học Ngoại Thƣơng. Ngoài ra, khoá luận còn chú trọng tới lƣợng hóa qua phƣơng pháp thống kê, so sánh để nghiên cứu đề tài một cách khoa học. D/ Phạm vi nghiên cứu Các quy định về quản trị rủi ro tín dụng của Hiệp ƣớc Basel II và công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam đáp ứng các tiêu chuẩn Basel II. E/ Kết cấu của đề tài Ngoài phần Mở đầu, Phụ lục Tài liệu tham khảo và Kết luận, đề tài gồm 3 chƣ- ơng nhƣ sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng và các quy định về quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ƣớc Basel II Chƣơng 2: Thực trạng về công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam theo các yêu cầu của Hiệp ƣớc Basel II Chƣơng 3: Một số biện pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. 12
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO HIỆP ƢỚC BASEL II I. Một số lý luận chung về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng 1. Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng 1.1 Khái niệm 1.1.1 Rủi ro trong kinh doanh Trong kinh tế học và kinh doanh, thuật ngữ “rủi ro”(risk) đã đƣợc đƣa ra từ lâu nhƣng cho đến gân đây, với sự phát triển của các ngành khoa học kinh tế lƣợng và các môn giúp lƣợng hoá các biến ngẫu nhiên trong hoạt động kinh doanh, rủi ro mới trở thành một đối tƣợng nghiên cứu và kinh doanh. Theo định nghĩa truyền thống, duới góc độ kinh doanh, rủi ro là những sự kiện xảy ra có thể làm cho mất mát tài sản hay làm phát sinh một khoản nợ[32]. Mục tiêu quan trọng hàng đầu của hoạt động sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp là lợi nhuận. Nhƣng lợi nhuận bao giờ cũng đi kèm với nguy cơ thua lỗ và mất mát, đó chính là “rủi ro”. Nhƣ vậy, rủi ro theo nghĩa thuần tuý này đe dọa khả năng tạo ra lợi nhuận trong kinh doanh. Theo định nghĩa hiện đại, rủi ro kinh doanh là sự kiện mà kết quả kinh doanh hiện tại hoặc tương lai có khả năng khác biệt đáng kể so với mức dự kiến từ trước, hay còn gọi là mức kỳ vọng. Sự chênh lệch tạo ra rủi ro vì giới kinh doanh - đầu tƣ quan niệm rằng những bất trắc không thể lƣờng hoặc kiểm soát đƣợc chính là bản chất của rủi ro. Định nghĩa về rủi ro hiện đại bao hàm nghĩa rộng hơn, vì rủi ro thể hiện tính chất đầu cơ, liên quan đến khả năng lời hay lỗ, phụ thuộc vào sự thành công hay thất bại của một sự án kinh doanh tài chính hay thƣơng mại, tức là rủi ro không chỉ dẫn đến những mất mát tổn thất mà việc chấp nhận các yếu tố rủi ro có thể mang lại những lợi ích to lớn. Đối với mỗi lĩnh vực hoạt động kinh doanh rủi ro lại tồn tại dƣới 13
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM nhiều hình thái khác nhau. Chẳng hạn, các ngân hàng cũng chấp nhận rủi ro khi họ cho vay, mà có thể đƣợc hoàn trả hay bị vỡ nợ. Các nhà đầu tƣ vốn đôi khi cũng là những ngƣời chịu rủi ro; các khoản đầu tƣ của họ có thể đƣợc coi là “vốn mạo hiểm” nếu nhƣ chúng chịu một mức độ rủi ro đáng kể, nhƣ trong trƣờng hợp của các doanh nghiệp mới, hay “vốn chứng khoán” nếu nhƣ chúng chịu ít rủi ro. 1.1.2 Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng Nhƣ bất kỳ một công ty hay tổ chức nào khác, một ngân hàng thực hiện mục tiêu kiếm tiền bằng việc chấp nhận, phải sống chung với rủi ro, do đó ngân hàng sẽ có thể đối mặt với thua lỗ. Trong trƣờng hợp tệ nhất, ngân hàng có thể phá sản. Ông Nguyễn Hòa Bình, Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam (Vietcombank), khái quát quy luật trên nhƣ sau: “Muốn có lợi nhuận phải chấp nhận rủi ro, không chấp nhận rủi ro sẽ không bao giờ thu đƣợc lợi nhuận. Đó là sự thật dù muốn hay không”[6]. Từ đó có thể thấy, ngân hàng là ngành kinh doanh rủi ro và việc tìm hiểu rủi ro có ý nghĩa quan trọng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng .Vậy rủi ro ngân hàng là gì? Một cách khái quát, Rủi ro ngân hàng là những biến cố không mong đợi xảy ra, gây mất mát thiệt hại tài sản, thu nhập của ngân hàng trong quá trình hoạt động.[33] Với vai trò trung gian trên thị trƣờng tài chính, ngân hàng thực hiện chức năng “đi vay để cho vay”. Vì thế, ngân hàng gánh chịu rủi ro từ cả 2 phía: Ngƣời đi vay và ngƣời cho vay. Đứng trên giác độ là ngƣời đi vay, RRTD xảy ra khi ngƣời gửi tiền rút trƣớc hạn; còn đứng trên giác độ là ngƣời cho vay, RRTD xảy ra khi ngƣời vay hoàn trả tiền vay không đúng với hợp đồng tín dụng đã ký kết với ngân hàng. Rủi ro trong kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng trong nền kinh tế thị trƣờng luôn luôn là vấn đề cần đƣợc quan tâm, do hoạt động ngân hàng có tính nhạy cảm cao, ảnh hƣởng mạnh đến sự ổn định kinh tế- xã hội. Nếu một ngân hàng nào đó gặp rủi ro, lâm vào tình trạng thiếu khả năng thanh toán, có nguy cơ hoặc thực sự đi đến phá sản, dễ gây tâm lý hoảng loạn, khiến mọi ngƣời đổ xô đi rút tiền gửi của mình 14
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM thật nhanh để tránh bị tổn thất, gây đổ vỡ hệ thống. 1.2 Phân loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng Hiện nay đang tồn tại nhiều cách phân loại rủi ro ngân hàng, tuy nhiên luận văn lựa chọn cách phân loại của Uỷ ban Basel về giám sát ngân hàng, theo đó các rủi ro ngân hàng đƣợc phân thành 3 loại chính là : rủi ro thị trƣờng, rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động và một số loại rủi ro khác gồm: rủi ro lãi suất,rủi ro ngoại hối, rủi ro uy tín... 1.2.1 Rủi ro thị trƣờng (Market Risk) Là rủi ro xảy ra do thay đổi giá trị tài sản và các khoản nợ do sự thay đổi lãi suất và tỉ giá hối đoái. Từ khái niệm này, rủi ro thị trƣờng bao gồm rủi ro lãi suất và rủi ro ngoại hối. Rủi ro lãi suất: là rủi ro về thu nhập và lợi tức, tính chất rủi ro này gắn liền với những thay đổi trong các lãi suất trên thị trƣờng và sự mất cân đối giữa tài sản nợ và tài sản có về các loại tài sản nhạy cảm với lãi suất. Rủi ro lãi suất có thể có một số hình thức khác nhau, nhƣ rủi ro xác định lại lãi suất, rủi ro đƣờng cong lãi suất thay đổi, rủi ro tƣơng quan lãi suất, và rủi ro quyền chọn đi kèm. Rủi ro ngoại hối: Phát sinh khi có sự chênh lệch về kỳ hạn, về loại tiền tệ của các khoản ngoại hối nắm giữ, và vì thế làm cho Ngân hàng có thể phải gánh chịu thua lỗ khi tỷ giá ngoại hối biến động. 1.2.2 Rủi ro hoạt động (Operational Risk) Là loại rủi ro tổn thất tài sản do hoạt động kém hiệu quả, hoạt động có vấn đề, có vi phạm trong hệ thống kiểm soát nội bộ, có sự gian lận hay những thảm họa không lƣờng trƣớc đƣợc. Rủi ro hoạt động bao gồm toàn bộ các rủi ro có thể phát sinh từ cách thức mà một Ngân hàng điều hành các hoạt động của mình. Các ví dụ về rủi ro hoạt động là: việc cấu trúc hạn mức không phù hợp trong lĩnh vực kinh doanh nguồn vốn, quản trị tồi các quy trình quản lý tín dụng, cán bộ tham ô... 1.2.3 Rủi ro tín dụng (Credit Risk) 15
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Là rủi ro thất thoát tài sản có thể phát sinh khi một bên đối tác không thực hiện một nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ theo hợp đồng đối với một Ngân hàng, bao gồm cả việc không thực hiện thanh toán nợ cho dù đấy là nợ gốc hay nợ lãi khi khoản nợ đến hạn. Rủi ro này bao gồm cả rủi ro thanh toán khi một bên thứ ba (ví dụ một Ngân hàng thanh toán) không thực hiện các nghĩa vụ của mình đối với Ngân hàng này. Biểu đồ 1.1: Tỷ trọng các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng trên thế giới 14% 5% 27% 54% Rñi ro kh¸c Rñi ro tÝn dông Rñi ro ho¹t ®éng Rñi ro thÞ tr-êng Nguồn: [8, tr.] 1.2.4 Rủi ro khác (residual risk)  Rủi ro thanh khoản: Phát sinh chủ yếu từ xu hƣớng của các Ngân hàng là huy động ngắn hạn và cho vay dài hạn, xảy ra nếu nhƣ các khoản huy động sẽ phải hoàn trả theo yêu cầu của ngƣời gửi tiền, đặc biệt nhƣ chúng ta đã thấy trong bất cứ cuộc khủng hoảng nào thì ngƣời gửi tiền sẽ rút tiền của mình ra nhanh hơn việc ngƣời đi vay sẵn sàng trả nợ.  Rủi ro giá cả: Đây là rủi ro về việc giá trị các tài sản của một Ngân hàng có thể biến động. Rủi ro này xuất hiện trong tất cả các chủng loại tài sản, từ bất động sản đến cổ phiếu và trái phiếu...   Rủi ro pháp lý: Thƣờng tác động tới các Ngân hàng theo hai cách. - Các khách hàng và những ngƣời khác có thể khởi kiện Ngân hàng. Lý do của việc khởi kiện có thể phát sinh từ quá trình hoạt động kinh doanh bình thƣờng, ví dụ việc Ngân hàng từ chối cấp lại hạn mức cho vay mà theo khách hàng là vô lý. Tuy 16
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM nhiên, các trƣờng hợp có thể phát sinh từ các lý do tách biệt khỏi hoạt động kinh doanh Ngân hàng nhƣ việc tài trợ cho những khách hàng gây ô nhiễm môi trƣờng có thể làm Ngân hàng bị kiện ... - Khi các thu xếp pháp lý của một Ngân hàng, ví dụ, các hợp đồng cho vay và tài sản đảm bảo tiêu chuẩn của Ngân hàng đó có vấn đề, hoặc Nhà nƣớc thay đổi đột ngột chính sách vĩ mô về cơ cấu kinh tế, lĩnh vực ƣu tiên...điều này có thể dẫn tới rủi ro thua lỗ cho Ngân hàng.  Rủi ro chiến lược: phát sinh từ các thay đổi trong môi trƣờng hoạt động của Ngân hàng trên phạm vi rộng hơn về mặt kinh doanh và tài chính. Rủi ro chiến lƣợc cũng có thể phát sinh từ các hoạt động của bản thân Ngân hàng. Ví dụ, việc xâm nhập vào một thị trƣờng mới mà thiếu sự nghiên cứu đầy đủ và thiếu các nguồn lực cần thiết để khai thác thị trƣờng này có thể làm Ngân hàng gặp phải rủi ro thua lỗ.   Rủi ro uy tín: là rủi ro dƣ luận đánh giá xấu về Ngân hàng, gây khó khăn nghiêm trọng cho Ngân hàng trong việc tiếp cận nguồn vốn hoặc khách hàng rời bỏ Ngân hàng. 1.2 Rủi ro tín dụng đối với ngân hàng thƣơng mại 1.2.1 Khái niệm Một cách hiểu khác theo cuốn Risk Management in Banking (2001) của Joel Bessis thì rủi ro tín dụng đƣợc hiểu là những tổn thất do khách hàng không trả đuợc nợ hoặc sự giảm sút chất lượng tín dụng của những khoản vay[32]. Rủi ro tín dụng phát sinh trong trƣờng hợp ngân hàng không thu đƣợc đầy đủ cả gốc lẫn lãi của khoản cho vay, hoặc là việc thanh toán nợ gốc và lãi không đúng kỳ hạn. RRTD không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay, mà còn bao gồm nhiều hoạt động mang tính chất tín dụng khác của ngân hàng nhƣ bảo lãnh, cam kết, chấp thuận tài trợ thƣơng mại, cho vay ở thị trƣờng liên ngân hàng, tín dụng thuê mua, đồng tài trợ dự án ... Khi gặp rủi ro tín dụng, ngân hàng không thu đƣợc vốn tín dụng đã cấp và lãi cho vay, nhƣng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn, 17
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM điều này làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc thu chi. Khi không thu đƣợc nợ thì vòng quay vốn tín dụng giảm làm ngân hàng kinh doanh không có hiệu quả. Khi gặp phải RRTD ngân hàng thƣờng rơi vào tình trạng mất khả năng thanh khoản, làm mất lòng tin ngƣời gửi tiền, ảnh hƣởng đến uy tín của ngân hàng. 1.2.2 Phân loại Từ khái niệm trên đây ta có thể phân rủi ro tín dụng thành các loại sau: 1.2.2.1 Rủi ro đọng vốn Đó là rủi ro tín dụng khi ngƣời vay sai hẹn (default) trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng, bao gồm gốc và/hoặc lãi vay. Sự sai hẹn này là do trễ hạn.(Delayed Payment) Rủi ro đọng vốn gây ảnh hƣởng đến khách hàng khác muốn sử dụng vốn cũng nhƣ gây khó khăn cho việc chi trả ngƣời gửi tiền. (biểu đồ 1.2) 1.2.2.2 Rủi ro mất vốn Đó là rủi ro tín dụng khi ngƣời vay sai hẹn (default) trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng, bao gồm gốc và/hoặc lãi vay. Sự sai hẹn này là do không thanh toán ( non -payment) Rủi ro mất vốn làm tăng chi phí hoạt động, tăng trƣởng giảm sút, khả năng sinh lợi giảm.(biểu đồ 1.2) Biểu đồ 1.2 : Các loại rủi ro tín dụng và ảnh hƣởng ảnh hƣởng đến KH khác sử dụng vốn Rủi ro đọng vốn Gây cản trở khó khăn cho chi trả ngƣời gửi NQH và nợ khó đòi Tăng chi phí Chi giám sát Rủi ro mất vốn Hiệu quả giảm Chi phí pháp lý Khả năng sinh lợi Vốn tín dụng giảm DT chậm lại hoặc mất Mất gốc Thực hiện dự trữ Nguồn:[7, tr.57 ] 18
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 1.2.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng 1.2.3.1 Nguyên nhân từ phía ngƣời cho vay (các ngân hàng) - Nguyên nhân đầu tiên thuộc về ngân hàng phải kể đến là việc cán bộ ngân hàng không chấp hành nghiêm túc chế độ tín dụng và các điều kiện cho vay. - Nguyên nhân thứ hai là chính sách và quy trình cho vay còn lỏng lẻo, chƣa chú trọng đến phân tích khách hàng để tính toán điều kiện và khả năng trả nợ hoặc phƣơng pháp xem xét phân tích còn hạn chế, chƣa chính xác. Đối với cho vay doanh nghiệp nhỏ và cá nhân, quyết định cho vay của ngân hàng chủ yếu dựa trên kinh nghiệm, chƣa áp dụng công cụ chấm điểm tín dụng. - Nguyên nhân thứ ba là kỹ thuật cấp tín dụng chƣa hiện đại, chƣa đa dạng nhƣ: việc xác định hạn mức tín dụng cho khách hàng còn quá đơn giản, thời hạn còn chƣa phù hợp, chủ yếu là tín dụng trực tiếp, sản phẩm tín dụng còn nghèo nàn. - Nguyên nhân thứ tƣ là thiếu thông tin về khách hàng hay thiếu thông tin tín dụng chính xác đáng tin cậy. kịp thời để xem xét, phân tích trớc khi cấp tín dụng. - Nguyên nhân nữa có thể kể đến là năng lực và phẩm chất của cán bộ tín dụng và vấn đề quản lý sử dụng, đãi ngộ của cán bộ ngân hàng 1.3.2.2 Nguyên nhân từ phía ngƣời đi vay Các nguyên nhân dẫn đến việc khách hàng vay vốn không trả đƣợc nợ cho ngân hàng có rất nhiều, có thể sắp xếp theo hai nhóm nhƣ sau: Nhóm nguyên nhân khách quan, là những tác động ngoài ý chí của khách hàng nhƣ do thiên tai, hoả hoạn, do sự ổn định của các chính sách kinh tế chƣa chắc chắn, thay đổi đột ngột chính sách quản lý kinh tế, điều chỉnh quy hoạch, do hành lang văn bản pháp lý chƣa phù hợp, do biến động của thị trƣờng trong và ngoài nƣớc, quan hệ cung cầu hàng hoá thay đổi. Nhóm nguyên nhân chủ quan, là nguyên nhân nội tại của mỗi khách hàng. Trƣớc hết là vốn tự có tham gia sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp còn quá ít so với nhu cầu. Năng lực điều hành còn hạn chế, thiếu thông tin thị trờng và các đối tác, bạn hàng làm ảnh hƣởng đến kế hoạch sản xuất kinh doanh. Công nghệ sản xuất 19
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM không đủ khả năng tạo ra sản phẩm có tính cạnh tranh cao.Trong đó cũng phải kể đến nguyên nhân thiếu thiện chí trả nợ vay ngân hàng ngay từ khi xin vay vốn. 1.3 Quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại 1.3.1 Khái niệm 1.3.1.1 Quản trị rủi ro Quản trị rủi ro của các NHTM có thể hiểu là quá trình tác động có tổ chức, có hướng đích của các nhà quản trị ngân hàng lên các đối tượng quản trị và khách thể kinh doanh nhằm mục tiêu phòng ngừa, hạn chế và giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh từ đó nâng cao mức độ an toàn, khả năng sinh lời và đạt được các mục tiêu tăng trưởng ngắn hạn và dài hạn của các ngân hàng.[10] Các phƣơng châm quản trị rủi ro hiện đại đƣợc xây dựng trên cơ sở “ Không có rủi ro thì không có lợi nhuận”, và rủi ro là cái để quản lý chứ không phải cái để tránh” Theo Uỷ ban Basel, quản trị rủi ro là một quá trình liên tục cần đƣợc thực hiện ở mọi cấp độ của một tổ chức tài chính và là yêu cầu bắt buộc để các tổ chức tài chính có thể đạt đƣợc các mục tiêu đề ra và duy trì khả năng tồn tại và sự minh bạch về tài chính. 1.3.1.2 Quản trị rủi ro tín dụng Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình xây dựng và thực thi các chiến lược, các chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm đạt được các mục tiêu an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững; Tăng cường các biện pháp phòng ngừa, hạn chế và giảm thấp nợ quá hạn, nợ xấu trong kinh doanh tín dụng, từ đó tăng doanh thu, giảm chi phí và nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động kinh doanh cả trong ngắn hạn và dài hạn của NHTM .[22] Quản trị rủi ro tín dụng là một trong những hoạt động chủ đạo của NHTM. Quản trị rủi ro tín dụng phải hƣớng vào việc đảm bảo hiệu quả của hoạt động tín dụng và không ngừng nâng cao chất lƣợng tín dụng của NHTM ngay cả trong những điều kiện thị trƣờng đầy biến động, nguy cơ rủi ro không ngừng gia tăng. 20
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 1.3.2 Vai trò của quản trị rủi ro tín dụng 1.3.2.1 Vai trò chung của quản trị rủi ro ngân hàng Xu hƣớng tự do hoá trong lĩnh vực tài chính đã tạo ra cơ hội cho các nhà ngân hàng thƣơng mại mở rộng hoạt động về mặt địa lý, giúp cho các ngân hàng hạn chế đƣợc những tổn thất do những thay đổi điều kiện kinh tế trong nƣớc. Tuy nhiên cạnh tranh giữa các tổ chức tài chính trên phạm vi toàn cầu cũng tạo ra một thị trƣờng tài chính rủi ro hơn. Trong khi đó, bản chất hoạt động kinh doanh của các NHTM là dùng uy tín để thu hút nguồn và dùng năng lực quản trị rủi ro để sử dụng nguồn và phát triển dịch vụ khác với tƣ cách là ngƣời “đứng giữa” các lực lƣợng cung và các lực lƣợng cầu về các dịch vụ Ngân hàng. Hoạt động kinh doanh của các NHTM do đó bao gồm rất nhiều loại rủi ro. Bởi vậy, nhiều ý kiến cho rằng các Ngân hàng cần đánh giá cơ hội kinh doanh dựa trên mối quan hệ rủi ro - lợi ích nhằm tìm ra những cơ hội đạt đƣợc những lợi ích xứng đáng với mức rủi ro có thể chấp nhận đƣợc. Ngân hàng sẽ hoạt động tốt nếu mức rủi ro mà Ngân hàng gánh chịu là hợp lý và kiểm soát đƣợc chứ không thể chối bỏ rủi ro. Trong bối cảnh đó, không có một ngân hàng hay một tổ chức tài chính nào có thể tồn tại mà không có hệ thống quản trị rủi ro hữu hiệu. Việc xây dựng một hệ thống quản trị rủi ro nói chung và quản trị rủi ro tín dụng nói riêng có vai trò sống còn đối với hoạt động ngân hàng. Hoạt động quản trị rủi ro giúp xác định và kiểm soát rủi ro ở mức có thể chấp nhận đƣợc. Chủ tịch tập đoàn tài chính Citicorp Walter Wriston đã nói lên vai trò quan trọng của hoạt động quản trị rủi ro nhƣ sau: “ Toàn bộ cuộc sống trong hoạt động ngân hàng là quản trị rủi ro”[35]. Hoạt động quản trị rủi ro, do đó, là một bộ phận cốt lõi trong toàn bộ các hoạt động ngân hàng. Hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại tùy thuộc vào năng lực quản trị rủi ro (quản trị rủi ro). Nói một cách ví von có thể coi quản trị rủi ro là nghiệp vụ chủ đạo và là thƣớc đo năng lực “sống” hay là “chết” của một NHTM. 1.3.2.2 Vai trò điển hình của quản trị rủi ro tín dụng Là một nội dung hạt nhân của hoạt động quản trị rủi ro , quản trị rủi ro tín dụng 21
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM đóng vai trò vô cùng quan trọng do hoạt động tín dụng luôn là mảng chính của hầu hết các ngân hàng. Quản trị rủi ro tín dụng, do vậy mang tính chất quyết định trong việc mang lại thành công cho các ngân hàng thƣơng mại. Quản trị rủi ro tín dụng giúp đảm bảo mức độ RRTD mà ngân hàng gánh chịu không vƣợt quá khả năng về vốn và tài chính của ngân hàng. Hoạt động quản trị rủi ro hiệu quả có thể cho phép ngân hàng đạt đƣợc tƣơng quan hợp lý giữa rủi ro mà ngân hàng mong muốn ( ở mức chi phí tƣơng xứng) với rủi ro mà ngân hàng muốn giảm thiểu. Khi rủi ro đƣợc kiểm soát một cách hợp lý thì ngân hàng sẽ có điều kiện tối đa hoá các lợi ích thu đuợc từ những RRTD đó thông qua nhiều cách nhƣ: chấp nhận, giảm nhẹ, loại bỏ, hay chuyển đổi rủi ro tín dụng. Quản trị rủi ro tín dụng giúp hạ thấp rủi ro tín dụng, nâng cao mức độ an toàn cho kinh doanh của mỗi NHTM bằng các chính sách tín dụng cũng nhƣ các biện pháp quản lý, giám sát các hoạt động tín dụng khoa học và hiệu quả. 1.3.3 Nguyên tắc trong quản trị rủi ro tín dụng Các nguyên tắc cần phải thấm nhuần trong quản trị rủi ro tại một ngân hàng bao gồm: - Nguyên tắc chấp nhận rủi ro Một ngân hàng cần phải quyết định và xác định càng rõ càng tốt mức độ rủi ro mà ngân hàng đó chấp nhận. Ví dụ. một ngân hàng cho vay với tài sản đảm bảo là bất động sản thế chấp lần đầu và với một tỷ lệ thấp giữa nợ vay và giá trị tài sản thế chấp sẽ chấp nhận một mức độ rủi ro hoàn toàn khác so với một ngân hàng chuyên kinh doanh các sản phẩm phái sinh mới với số lƣợng lớn. - Nguyên tắc điều hành rủi ro cho phép: Ngân hàng cần phải có đầy đủ các hệ thống để xử lý các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng đó cung cấp và để có thể đo lƣờng và kiểm soát các rủi ro liên quan. Các hệ thống cần có phải đƣợc đánh giá nhƣ là một phần của quy trình đánh giá một sản phẩm mới và phải đƣợc đánh giá lại theo định kỳ. - Nguyên tắc phù hợp với chiến lược chung và khả năng đáp ứng của Ngân 22
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM hàng: Trên cơ sở mức độ rủi ro mà một ngân hàng có thể chấp nhận, ngân hàng cần xác định càng rõ càng tốt những sản phẩm dịch vụ mà ngân hàng đó cung cấp. Ngân hàng đó cũng cần có các cơ chế để đảm bảo rằng bất cứ một sản phẩm mới nào cũng phải trải qua một quy trình đánh giá chính thức để xem liệu sản phẩm đó có phù hợp với chiến lƣợc và mức độ rủi ro mà ngân hàng chấp nhận hay không. Trong trƣờng hợp này, ngân hàng đó cũng cần xem xét các vấn đề tác nghiệp nhƣ hiệu quả kinh tế hay liệu ngân hàng có đủ nguồn lực cần thiết về khả năng tài chính, thời gian cần thiết, năng lực về mặt kỹ thuật để triển khai hiệu quả sản phẩm đó. - Nguyên tắc quản lý độc lập các rủi ro riêng biệt Một ngân hàng cần phải đảm bảo rằng nhân viên của mình có đủ kiến thức để quản lý tất cả các sản phẩm và dịch vụ mà ngân hàng cung cấp cũng nhƣ các loại rủi ro riêng biệt gắn liền với chúng. Kiến thức này cần phải đƣợc trang bị cho nhân viên tất cả các cấp, và không nên chỉ tập trung vào bộ phận giải quyết những sản phẩm và dịch vụ đang đề cập. Cụ thể, Hội đồng quản trị và ban điều hành cấp cao luôn luôn phải hiểu rõ và đầy đủ về hoạt động kinh doanh của ngân hàng đó cũng nhƣ có sự phân cấp xử lý rõ ràng cho các nhân viên ngân hàng. - Nguyên tắc xây dựng hệ thống đầy đủ để đo lường, kiểm soát rủi ro Một ngân hàng cần phải có đầy đủ các hệ thống để xử lý các dịch vụ ngân hàng đó cung cấp và để có thể đo lƣờng và kiểm soát các rủi ro liên quan. Các hệ thống không chỉ bao gồm hệ thống công nghệ thông tin, mà còn bao gồm các phƣơng thức tổ chức và hành chính. Các hệ thống cần có phải đƣợc đánh giá nhƣ là một phần của quy trình đánh giá một sản phẩm mới và phải đƣợc đánh giá lại định kỳ. 1.3.4 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng Việc quan trọng nhất trong quản trị rủi ro là phải xây dựng đƣợc quy trình quản lý rủi ro. Thông thƣờng, quy trình quản lý RRTD đƣợc chia thành 4 bƣớc: 1.3.4.1 Xác định rủi ro tín dụng Cơ sở cho việc quản trị RRTD một cách hiệu quả là việc xác định những rủi ro 23
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM hiện có và những rủi ro tiềm tàng trong bất cứ sản phẩm hay hoạt động nào của ngân hàng. Mức độ RRTD mà ngân hàng có thể chấp nhận đƣợc chỉ có thể thiết lập đƣợc sau khi đã xác định đƣợc những yếu tố tạo nên rủi ro tín dụng. Để phát hiện RRTD dựa trên việc xem xét kỹ lƣỡng các đặc thù RRTD của từng sản phẩm hay hoạt động ngân hàng. - Các khách hàng và ngành nghề khác nhau chứa đựng các rủi ro khác nhau. Việc lựa chon các khách hàng mục tiêu và ngành nghề mục tiêu là rất thiết yếu đối với chất lƣợng tài sản. Khả năng tồn tại của bất cứ ngân hàng nào cũng đều liên quan rất chặt chẽ với khả năng tồn tại của khách hàng, ngành nghề mà ngân hàng cấp tín dụng. - Các sản phẩm tín dụng khác nhau chứa đựng những rủi ro khác nhau. Ngân hàng cung cấp nhiều hình thức tín dụng nhƣ cho vay bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ, cho vay hợp vốn, bảo lãnh...Các loại hình tín dụng khác nhau này hàm chứa mức độ rủi ro khác nhau. - Rủi ro thanh toán gắn với các công cụ tài chính khác nhau, RRTD cũng phát sinh từ các công cụ tài chính. Rủi ro của đối tác không trả đƣợc nợ vào lúc đáo hạn của một hợp đồng ngoại bảng cân đối kế toán đƣợc hiểu là rủi ro thanh toán. Đây là rủi ro mà bên đối tác không thanh toán cho ngân hàng sau khi ngân hàng đã thực hiện thanh toán cho bên đối tác. - Khả năng cấp tín dụng và chuyên môn của cán bộ tín dụng. RRTD phụ thuộc vào năng lực của cán bộ tín dụng trong việc phát hiện và hạn chế rủi ro từ khi xem xét quyết định cho vay cũng nhƣ trong suốt thời gian vay. - Mức độ tập trung của danh mục tín dụng. Mức độ tập trung của danh mục tín dụng theo các đặc thù riêng trực tiếp ảnh hƣởng đến rủi ro của danh mục tín dụng. 1.3.4.2 Định lƣợng rủi ro tín dụng Là việc đề ra và xem xét lại hạn mức rủi ro tín dụng, giúp ban điều hành xác định đƣợc nguy cơ RRTD cần đƣợc ƣu tiên theo dõi và kiểm soát. Hiện nay trên thực tế có 3 phƣơng pháp định lƣợng cơ bản sau: 24
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM + Phƣơng pháp thống kê: Bản chất của phƣơng pháp này là dựa trên việc tính toán xác suất xảy ra thiệt hại đối với những nghiệp vụ đƣợc nghiên cứu. + Phƣơng pháp kinh nghiệm: Phƣơng pháp này đƣợc hình thành trên kinh nghiệm của các chuyên gia. + Phƣơng pháp tính toán - phân tích: Phƣơng pháp này dựa trên việc xây dựng đƣờng cong xác suất thiệt hại và đánh giá rủi ro Ngân hàng dựa trên động thái biên thiên của đồ thị toán ứng dụng bằng phƣơng pháp ngoại suy. 1.3.4.3 Quản trị rủi ro tín dụng Các nhiệm vụ của quản trị RRTD là việc thực hiện đầy đủ các hệ thống, các thủ tục kiểm soát, nhờ đó ban điều hành có thể theo dõi đƣợc mức rủi ro tín dụng, nhƣ: - Xác định giới hạn tín dụng: Hàng năm các ngân hàng xác định hạn mức tín dụng cho từng khách hàng nhằm làm căn cứ để lập kế hoạch tiếp cận khách hàng và cũng là cơ sở quản trị rủi ro tín dụng. - Phân vùng đầu tƣ: để đảm bảo chất lƣợng tín dụng và thuận tiện trong giám sát các khoản vay. - Phân cấp thẩm quyền quyết định tín dụng nhằm tạo tính linh hoạt và đảm bảo mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng 1.3.4.4 Kiểm soát hoạt động quản trị rủi ro tín dụng RRTD đƣợc kiểm soát với việc thực hiện các thủ tục nằm trong hệ thống KSNB, trong các quy trình kinh doanh và hoạt động nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng. Chi phí cho các thủ tục kiểm soát cao có thể giảm thiểu RRTD tối đa nhƣng hiệu quả lại thấp và ngƣợc lại. Ngân hàng phải tìm ra sự cân bằng tối ƣu giữa chi phí kiểm soát và lợi ích đem lại từ các thủ tục đó, từ đó lựa chọn thủ tục kiểm soát RRTD phù hợp. 1.3.5 Các chỉ số và các mô hình phân tích đánh giá rủi ro tín dụng Từ việc xây dựng quy trình quản trị rủi ro tín dụng, rất nhiều chỉ số và mô hình đánh giá, phân tích RRTD đã đƣợc đƣa ra, dƣới đây là một số điển hình quan trọng: 1.3.5.1 Các chỉ số đánh giá rủi ro tín dụng 25
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM a/ Tình hình nợ quá hạn Nợ quá hạn là thƣớc đo quan trọng nhất đánh giá sự lành mạnh thể chế. Nó tác động đến tất cả các lĩnh vực hoạt động chính của ngân hàng. Nợ quá hạn đƣợc xác định bằng các công thức sau: Số dƣ NQH Tỷ lệ NQH = Tổng dƣ nợ Tỷ lệ khách hàng có NQH b/ Tình hình rủi ro mất vốn Số khách hàng quá hạn Tổng số khách hàng có dƣ nợ Dự phòng RRTD đƣợc trích Tỷ lệ dự phòng rủi ro RRTD Dƣ nợ cho kỳ báo cáo Mất vốn đã xóa cho kỳ báo cáo Tỷ lệ mất vốn = Dƣ nợ trung bình cho kỳ báo cáo 1.3.5.2 Các mô hình phân tích đánh giá rủi ro tín dụng a/ Mô hình định tính về rủi ro tín dụng Muốn hạn chế RRTD khi cho vay, một trong những mô hình định tính đánh giá RRTD đƣợc sử dụng phổ biến trong quá trình phân tích tín dụng là mô hình chất lƣợng 6C [25], bao gồm: + Character (Tƣ cách ngƣời vay): Cán bộ tín dụng phải chắc chắn rằng ngƣời xin vay có mục đích tín dụng rõ ràng và có thiện chí nghiêm chỉnh trả nợ khi đến hạn. + Capacity (Năng lực ngƣời vay): Ngƣời đi vay phải có đủ năng lực hành vi và năng lực pháp lý để ký kết hợp đồng tín dụng. + Cash (Thu nhập ngƣời vay): Tiêu chí này nhằm tập trung vào câu hỏi : Ngƣời đi vay có khả năng để tạo ra đủ tiền để trả nợ? Nhìn chung, ngƣời vay có ba khả 26
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM năng để tạo ra tiền đó là :(i) luồng tiền từ doanh thu bán hàng hay từ thu nhập, (ii) bán thanh lý tài sản, (iii) tiền từ phát hành chứng khoán nợ hay chứng khoán vốn.[27] Bất cứ nguồn thu nào từ ba khả năng này đều có thể sử dụng để trả nợ vay cho ngân hàng. Tuy nhiên, ngân hàng ƣu tiên hơn cả là khả năng thứ nhất và coi đây là nguồn thu đầu tiên và căn bản để trả nợ vay ngân hàng. + Collateral (Bảo đảm tiền vay): Khi đánh giá khía cạnh bảo đảm tiền vay, cán bộ tín dụng phải tự hỏi: ngƣời vay có hữu một giá trị nào hay tài sản nào có chất lƣợng để hỗ trợ cho khoản vay không. Cán bộ tín dụng phải đặc biệt chú ý đến những yếu tố nhạy cảm nhƣ: tuổi thọ, điều kiện, tính lỏng tài sản ngƣời vay... + Conditions (Các điều kiện): Ngân hàng cần phải biết đƣợc xu hƣớng hiện hành về công việc kinh doanh và ngành nghề của ngƣời vay, cũng nhƣ khi điều kiện kinh tế thay đổi sẽ có ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến khoản tín dụng. + Control (Kiểm soát): Tập trung vào những vấn đề nhƣ: Các thay đổi trong luật pháp và quy chế có ảnh hƣởng xấu đến ngƣời vay? Yêu cầu tín dụng của ngƣời vay có đáp ứng đƣợc tiêu chuẩn của ngân hàng và của nhà quản lý về chất lƣợng tín dụng b/ Các mô hình lượng hoá rủi ro tín dụng  Mô hình điểm số Z  Mô hình này do nhà kinh tế E.I. Altman dùng để cho điẻm tín dụng đối với các doanh nghiệp vay vốn: Z=1,2X1+1,4X2+3,3X3+0,6X4+1,0X5 Trong đó: X1 = Hệ số vốn lƣu động/ tài sản X2 = Hệ số lãi chƣa phân phối/ tổng tài sản X3 = Hệ số lợi nhuận trƣớc thuế và lãi/ tổng tài sản X4 = Hệ số giá thị trƣờng của tổng vốn sở hữu/ Giá trị của tổng nợ X5 = Hệ số doanh thu/ Tổng tài sản. Theo mô hình của Altman, bất cứ công ty nào có điểm số thấp hơn 1,81 thì sẽ 27
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM đƣợc xếp vào nhóm có nguy cơ RRTD cao.  Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng  Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng áp dụng cho cá nhân, dựa vào hệ số tín dụng, tuổi đời, trạng thái tài sản, sở hữu nhà, thu nhập, thời gian công tác... để cho điểm, từ đó hình thành khung chính sách tín dụng. Bảng 1.1: Ví dụ về mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng Tổng số điểm Quyết định tín dụng Từ 28 điểm trở xuống Từ chối tín dụng 29 - 30 điểm Cho vay đến 500 USD 31 - 33 điểm Cho vay đến 1000 USD 34 - 36 điểm Cho vay đến 2500 USD 37 - 38 điểm Cho vay đến 3500 USD 39 - 40 điểm Cho vay đến 5000 USD 41 - 43 điểm Cho vay đến 8000 USD Nguồn:[27,tr.337] Bảng tính điểm trên dựa vào Giả sử ngân hàng biết rằng, mức 28 điểm là ranh giới giữa khách hàng có tín dụng tốt và tín dụng xấu; ngân hàng hình thành khung chính sách tín dụng nhƣ vậy để đối phó với RRTD. Mô hình này thƣờng sử dụng từ 7 đến 12 hạng mục mỗi hạng mục đƣợc cho từ 1 đến 10 điểm, dƣới đây là bảng tính điểm thƣờng đƣợc sử dụng tại các ngân hàng Mỹ với mô hình 8 hạng mục và điểm số cao nhất là 43 điểm và thấp nhất là 9 điểm. II. Các quy định về quản trị rủi ro tín dụng theo hiệp Ƣớc Basel II 1 Lịch sử phát triển của Hiệp ƣớc Basel 1.1 Vài nét về Uỷ ban Basel Uỷ ban Basel về giám sát nghiệp vụ ngân hàng là một Uỷ ban bao gồm các chuyên gia giám sát hoạt động ngân hàng đƣợc thành lập bởi các Thống đốc Ngân 28
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM hàng Trung ƣơng của nhóm G10, năm 1975. Uỷ ban này bao gồm đại diện cao cấp của các cơ quan giám sát nghiệp vụ ngân hàng và bản thân ngân hàng Trung Ƣơng của các nƣớc Bỉ, canda, Pháp, Đức, Italia, Nhật Bản, Hà Lan, Thuỵ điển, Vƣơng quốc Anh và Hoa Kỳ. Uỷ ban tổ chức họp thƣờng niên tại trụ sở Ngân hàng thanh toán quốc tế tại Washington hoặc tại Thành Phố Basel - Thụy Sỹ. Ban thƣ ký thƣờng trực của Uỷ ban này cũng có trụ sở làm việc tại Thủ Đô Washington - Hoa Kỳ. Quan điểm của Uỷ Ban này là: Sự yếu kém trong hệ thống ngân hàng của một quốc gia, dù là quốc gia phát triển hay đang phát triển, có thể đe doạ đến sự ổn định về tài chính trong cả nội bộ quốc gia đó và trên trƣờng quốc tế. Nhu cầu cần nâng cao sức mạnh của hệ thống tài chính nhất thiết phải đƣợc nhiều quốc gia, tổ chức trên thế giới đặc biệt quan tâm, hƣởng ứng. Uỷ ban Basel về Giám sát Nghiệp vụ ngân hàng đã tham gia hoạt động trong nhiều năm qua cho quan điểm và sứ mạng này.Uỷ ban này đã luôn xem xét tìm các biện pháp tốt nhất tăng cƣờng mọi nỗ lực củng cố công tác giám sát chuẩn mực ở tất cả các quốc gia thông qua việc thiết lập mối quan hệ tốt với các nƣớc nằm ngoài nhóm G-10, ngoài các hoạt động trƣớc đây đã đƣợc thiết lập thúc đẩy công tác giám sát tốt hơn tại các nƣớc trong nhóm. 1.2 Hiệp ƣớc quốc tế về vốn ngân hàng Basel I (Basel Capital Accord) và các hạn chế 1.2.1 Nội dung cơ bản Hiệp ƣớc Basel I - 1988 Nhận thấy sự cần thiết phải có một thoả thuận đa quốc gia nhằm củng cố sự ổn định trong hoạt động ngân hàng và tạo sự bình đẳng trong cạnh tranh do các yêu cầu về vốn tối thiểu khác nhau giữa các nƣớc, năm 1987, Uỷ ban Basel đã xây dựng bản dự thảo hiệp định sơ bộ về tiêu chuẩn vốn - Hiệp định áp dụng với các ngân hàng và tổ chức tín dụng hoạt động quốc tế lớn ( large international banks) và gửi đến các nƣớc thành viên G10[30].Tháng 7/1988, Hiệp ƣớc quốc tế về vốn ngân hàng Basel I (the Basel Capital Accord) đã chính thức đƣợc thông qua nhằm khuyến khích các 29
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM ngân hàng củng cố vốn và xem xét rủi ro trong hoạt động của mình. Hiệp định này quy định tỷ lệ vốn tối thiểu đối với các NHTM phải đạt 8% trên tài sản có tính theo trọng số rủi ro ( Tỷ số Cooke - Cooke Ratio) vào cuối năm 1992. Đến tháng 9 năm 1993, tất cả các NHTM trong nhóm G10 có hoạt động kinh doanh ngân hàng quốc tế lớn đều đạt mức yêu cầu vốn tối thiểu này. 1.2.2 Những thiếu sót của Hiệp ƣớc Basel I Hiệp ƣớc Basel 1 năm 1988 mang tính chất thỏa thuận quốc tế và các tiêu chuẩn về vốn đã trở thành chuẩn mực quốc tế về vốn tự có. Nó quy định về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu và quản lý RRTD đối với ngân hàng, là một trong những căn cứ, tiêu chuẩn để các ngân hàng của các quốc gia trên thế giới áp dụng quản lý, bảo đảm an toàn trong hoạt động.Tuy nhiên, Basel 1 mới chỉ đề cập đến những rủi ro về tín dụng chứ chƣa đề cập đến những rủi ro khác nhƣ rủi ro hoạt động, rủi ro thị trƣờng, rủi ro lãi suất. Xét riêng về quản trị rủi ro tín dụng, Hiệp ƣớc Basel I vẫn còn có những điểm hạn chế nhƣ sau: a/ Không phân biệt theo loại rủi ro * Một khoản nợ đối với tổ chức xếp hạng AA đƣợc coi nhƣ một khoản nợ đối với tổ chức xếp hạng B.Trọng số rủi ro chỉ phân biệt nhóm tài sản có theo đối tƣợng cho vay mà không phân biệt đến chất lƣợng hoạt động thực tế của đối tƣợng đó. Cụ thể, theo Basel I thì một khoản vay cho đối tƣợng công ty đƣợc xếp hạng loại A ( theo hệ thống xếp hạng Moody’s, S & P hay Fitch ICBA) cũng đƣợc gán trọng số rủi ro là 100% nhƣ đối với khoản vay cho công ty có xếp hạng tín dụng thấp hơn (B, BB, B-) vì cùng thuộc mảng cho vay tƣ nhân. Điều này không bao quát đƣợc ý nghĩa của quản trị rủi ro tín dụng. b/ Không có lợi ích từ việc đa dạng hóa Một khoản nợ riêng lẻ yêu cầu một lƣợng vốn giống nhƣ một danh mục đầu tƣ đƣợc đa dạng hóa, với cùng một giá trị, tức là, không có sự khác biệt nào giữa một khoản vay $100 và 100 khoản vay $1, trong khi thực tế khả năng xảy ra rủi ro với 100 khoản vay 1$ tại một thời điểm là thấp hơn rất nhiều so với việc xảy ra rủi ro với khoản vay 100$ tại cùng thời điểm đó. 30
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM c/ Chưa bắt kịp với sự phát triển của các công cụ tài chính mới như chứng khoán hoá các khoản nợ và các công cụ phái sinh Với sự ra đời của một loạt các công cụ tài chính mới, Basel I không còn phù hợp do chƣa tận dụng đƣợc hết những lợi ích của các công cụ này nhằm tăng cƣờng an toàn cho hoạt động ngân hàng. 1.3 Basel II - Hiệp ƣớc sửa đổi bổ sung Basel I Trƣớc đòi hỏi của sự phát triển, về bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng của các tổ chức tín dụng, đặc biệt là đối với những tập đoàn ngân hàng lớn có phạm vi hoạt động quốc tế, Hiệp ƣớc Basel 2 đã ra đời với những bổ sung cần thiết để khắc phục các hạn chế của Basel I cũng nhƣ giúp các ngân hàng nâng cao năng lực quản trị rủi ro. Basel II đƣợc phát triển dựa trên khái niệm 3 “trụ cột”, trong đó trụ cột I đƣa ra những yêu cầu về vốn dự phòng rủi ro tối thiểu. Trụ cột II đặt ra các yêu cầu về giám sát và trao trách nhiệm theo dõi cho giám đốc và các nhà quản lý cao cấp của tổ chức tài chính nhằm tăng cƣờng thực thi các nguyên tắc về kiểm soát nội bộ và những hoạt động quản lý doanh nghiệp khác theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nƣớc. Trụ cột III đòi hỏi các ngân hàng công khai thông tin nhiều hơn nhằm thực thi qui tắc thị trƣờng một cách có hiệu quả. Các quan chức Uỷ ban Basel lý giải, một trong những mục tiêu quan trọng nhất của Basel II là tạo ra một sân chơi bình đẳng trên cả cấp độ quốc tế và quốc gia cho các ngân hàng. Tuy nhiên, mức độ tác động của Basel II đến khả năng cạnh tranh của từng ngân hàng ở mỗi nƣớc còn phụ thuộc vào việc thực thi của ngân hàng đó. Kết quả chắc chắn là nghiệp vụ quản lý rủi ro sẽ đƣợc thực hiện tốt hơn trong tất cả các hoạt động ngân hàng. 2. Nội dung cơ bản của Hiệp ƣớc Basel II Hiệp ƣớc Basel II - tên đầy đủ là Thoả thuận quốc tế Đo lƣờng vốn và các Chuẩn mực về vốn - Bản sửa ( International Convergence of Capital Mesurement and Capiatal Standard, A Revised framework), hay thƣờng đƣợc gọi là Hiệp ƣớc mới về vốn, chính thức đƣợc ban hành vào tháng 6/2004 thay thế cho Hiệp ƣớc Basel I sau 31
  • 38. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 6 năm phát triển và tổng hợp ý kiến đóng góp từ khắp nơi trên thế giới. Hiệp ƣớc Basel II làm tăng tính nhạy cảm của vốn tự có đối với rủi ro và tính hiệu quả của quản lý vốn. Hiệp ƣớc này gồm 3 trụ cột nhƣ sau: Biểu đồ 1.3: Các cấu phần Hiệp ƣớc Basel II HIỆP ƢỚC BASEL II Trụ cột thứ nhất: Trụ cột thứ hai Trụ cột thứ ba Yêu cầu vốn tối thiểu Quy trình giám sát Nguyên tắc thịtrường Tính toán yêu cầu vốn tối thiểu Rủi ro tín dụng Rủi ro Những rủi ro hoạt - PP chuẩn hoá tác động kinh doanh -PP đánh giá nội bộ nghiệp mua bán (gồm cả rủi ro thị truờng) Nguồn [14,tr.] 2.1 Trụ cột thứ nhất: Yêu cầu vốn tối thiểu Trụ cột về yêu cầu về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu đóng vai trò trọng tâm và chiếm hơn nửa nội dung của Basel II. Theo trụ cột thứ nhất này, lƣợng vốn duy trì đƣợc tính toán theo ba yếu tố rủi ro chính mà ngân hàng phải đối mặt: rủi ro tín dụng, rủi ro vận hành và rủi ro thị trƣờng, những yếu tố đã chƣa đƣợc xem xét đầy đủ trong Hiệp ƣớc Basel I. Những loại rủi ro khác không đƣợc coi là có thể lƣợng hoá hoàn toàn ở bƣớc này. Trong trụ cột này, quy định về tỷ lệ tổng vốn tối thiểu theo rủi ro trên tài sản có tính theo rủi ro (Tỷ lệ CAR - theo McDonough)[32] trong một NHTM không đƣợc nhỏ hơn 8% ( 8%) và vốn cấp 2 (Tier 2) lớn nhất cũng chỉ đƣợc bằng vốn cấp 1(Tier 1). Mỗi tài sản có trong danh mục của NHTM lại đƣợc gán một trọng số RRTD nhất định. Ngoài ra, trụ cột thứ nhất còn đƣa ra các cách tiếp cận tính toán yêu cầu về vốn, cụ thể là: 32
  • 39. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM + Các phƣơng pháp đo lƣờng rủi ro tín dụng  Phƣơng pháp chuẩn hoá (The Standardised Approach)   Phƣơng pháp Đánh giá nội bộ(IRB - Internal Ratings Based Approach) (Các phương pháp đo lường RRTD này sẽ được phân tích cụ thể ở mục 2.3.1.2) + Các phƣơng pháp đo lƣờng rủi ro hoạt động:  Phƣơng pháp chỉ số cơ bản: (The Basic Indicator Approach): Phƣơng pháp này quy định rằng mức vốn dự phòng bắt buộc đối với rủi ro hoạt động bằng 15% tổng thu nhập.   Phƣơng pháp chuẩn hoá: (The standardised Approach) Mức vốn dự phòng bằng bình quan gia quyền của tổng thu nhậo có đƣợc từ nhiều nguồn khác nhau với các trọng số tƣơng ứng với mỗi loại hình hoạt động nhất định và nằm trong khoảng từ 12% - 18%.   Phƣơng pháp đo lƣờng cao cấp (Advanced Mesurement Approach - AMA) Nếu các tiêu chuẩn do NHTW đặt ra đều đƣợc các ngân hàng đáp ứng thì có thể dùng các mô hình hay hệ thống đo lƣờng rủi ro hoạt động của mình để tính toán mức dự phòng bắt buộc cho rủi ro hoạt động. 2.2 Trụ cột thứ hai: Theo dõi giám sát Trụ cột thứ II liên quan tới việc hoạch định chính sách ngân hàng, cung cấp cho các nhà hoạch định chính sách những “công cụ” tốt hơn so với Basel I. Trụ cột này cũng cung cấp một khung giải pháp cho các rủi ro mà ngân hàng đối mặt, nhƣ rủi ro hệ thống, rủi ro chiến lƣợc, rủi ro danh tiếng, rủi ro thanh khoản và rủi ro pháp lý, mà Hiệp ƣớc tổng hợp lại dƣới cái tên rủi ro còn lại (residual risk). Bốn nguyên tắc để xem xét giám sát gồm:  Ngân hàng nên có một quy trình xác định mức độ vốn nội bộ theo mức rủi ro và chiến lƣợc duy trì mức vốn của họ.   Các giám sát viên nên xem xét và đánh giá việc xác định mức độ vốn nội bộ và chiến lƣợc của ngân hàng, cũng nhƣ khả năng giám sát và đảm bảo tuân thủ tỉ 33
  • 40. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM lệ vốn tối thiểu.  Khuyến nghị rằng ngân hàng nên giữ mức vốn cao hơn mức tối thiểu theo quy định.   Những ngƣời giám sát sẽ tìm cách thâm nhập vào những giai đoạn đầu tiên để ngăn cản mức vốn giảm xuống dƣới mức tối thiểu. 2.3 Trụ cột thứ ba: Nguyên tắc thị trƣờng Trụ cột thứ III làm gia tăng một cách đáng kể các thông tin mà một ngân hàng phải công bố. Phần này đƣợc thiết kế để cho phép thị trƣờng có một bức tranh hoàn thiện hơn về vị thế rủi ro tổng thể và cho phép các đối tác của ngân hàng định giá và tham gia chuyển giao một cách hợp lý. Để thực hiện điều đó, Uỷ ban Basel yêu cầu các ngân hàng tuân thủ nguyên tắc: “ Ngân hàng phải có chính sách về tính minh bạch và công khai đƣợc hội đồng quản trị thông qua. Chính sách này phải thể hiện rõ các mục tiêu và chiến lƣợc dành cho việc công khai hoá các thông tin về thực trạng tài chính và hoạt động ngân hàng” 3. Các qui định về quản lý rủi ro tín dụng của Basel II 3.1 Về yêu cầu vốn tối thiểu 3.1.1 Sử dụng trọng số tín dụng tƣơng ứng với mỗi loại tài sản có Theo yêu cầu về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu trong Basel II, để đo lƣờng mức độ rủi ro tƣơng ứng của mỗi tài sản có, mỗi danh mục tài sản có của NHTM đƣợc gán một trọng số RRTD nhất định để tính tài sản có theo RRTD ( risk - weighted asset). Việc áp dụng trọng số rủi ro trong tính toán tỷ lệ an toàn vốn sẽ công bằng hơn trong so sánh tỷ lệ an toàn tối thiểu của các hệ thống NHTM tại các nƣớc khác nhau; đồng thời khích lệ ngân hàng giữ tiền mặt hoặc các loại tài sản có tính thanh khoản cao. Basel II chia tài sản có của ngân hàng thành 5 nhóm với quy định một cách tƣơng đối về trọng số rủi ro.(xem bảng ...) Tổng tài sản có theo RRTD của NHTM tính bằng công thức: TCRA = WiAi (Wi : trọng số rủi ro tín dụng, Ai: loại tài sản có) (TCRA: Tổng tài sản có theo rủi ro tín dụng) 34
  • 41. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Theo Basel II, trọng số RRTD của tài sản “Có” quy định nhƣ sau: Bảng 1.2: Phân loại tài sản “Có” theo trọng số rủi ro tín dụng Tên nhóm Nhóm A1 TSRR :0% Nhóm A2 TSRR:20% Loại hình tài sản có Tiền mặt, chứng khoán phát hành bởi Kho bạc NN, chính phủ các nƣớc thuộc OECD, Khoản phài đòi đối với TC vay đƣợc XHTD AA- trở lên Khoản tiền mặt đang trong quá trình thu; khoản đặt cọc, bảo lãnh liên ngân hàng các nƣớc OECD và Mỹ. Một số chứng khoán có tài sản thế chấp; trái phiếu bắt buộc trong nƣớc. Khoản phải đòi đối với TC vay đƣợc XHTD từ A+ đến A- Nhóm A3 TSRR:50% Một số loại trái phiếu trong nƣớc khác Các khoản phải đòi đối với tổ chức vay đƣợc xếp hạng tín dụng từ BBB+ đến BBB- Nhóm A4 TSRR:100% Khoản phải đòi đối với tổ chức vay đƣợc xếp hạng tín dụng từ BB+ đến B- Các tài sản nội bảng khác không thuộc các nhóm trên, gồm các khoản phải đòi đối với các doanh nghiệp tƣ nhân, cá nhân, BĐS và khoản vay đầu tƣ vào các chi nhánh và công ty con Nhóm A5 TSRR:150% Khoản phải đòi đối với các tổ chức vay, các ngân hàng khác, các công ty chứng Khoản bị xếp hạng tín dụng dƣới B- Nguồn [32]  Ví dụ về xác định hệ số an toàn vốn tối thiểu CAR của NHTM A:  - Vốn tự có của NHTM A là: Đơn vị: Tỷ đồng Khoản mục Vốn điều lệ Quỹ dự phòng tài chính Số tiền 125 15 35
  • 42. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Quỹ dự phòng bổ sung vốn điều lệ Giá trị tăng thêm của TSCĐ đƣợc định giá theo luật Trái phiếu chuyển đổi Lợi nhuận giữ lại 20 5 20 5 Tổng cộng (A) 190 Tổng giá trị tài sản “ Có “ rủi ro: Giá trị tài sản “Có” rủi ro = Giá trị ghi sổ * Trọng số rủi ro Khoản mục Tiền mặt Khoản phải đòi các TCTCNN Khoản cho vay đảm bảo bằng BĐS Máy móc, thiết bị Các khoản mục khác Tổng cộng (B) Giá trị ghi Hệ số RR sổ 80 0% 200 20% 800 50% 300 100% Giá trị TS “Có” rủi ro 0 40 400 300 800 1540 -VËy hÖ sè CAR ng©n hµng th-¬ng m¹i A sÏ lµ: CAR = Vèn tù cã / Tæng gi¸ trÞ tµi s¶n cã rñi ro VËy CAR (A) = (A/B) x 100% = (190/1540) * 100% = 12,34 % 3.1.2 Yªu cÇu vÒ ph-¬ng ph¸p tiÕp cËn Ng©n hµng cã thÓ lùa chän mét trong c¸c c¸ch tiÕp cËn sau: a/ Ph-¬ng ph¸p Standardized Ph-¬ng ph¸p nµy ®Ó tÝnh to¸n vèn tÝn dông tèi thiÓu sö dông kÕt qu¶ ®¸nh gi¸ hÖ sè tÝn nhiÖm (credit ratings) cña mét c«ng ty ®¸nh gi¸ tÝn nhiÖm ®éc lËp (S & P, Moody’s... ) ®Ó x¸c ®Þnh träng sè rñi ro g¾n víi mçi ®èi t­îng kh¸ch hµng cña NHTM.Träng sè RRTD theo ph-¬ng ph¸p tiªu chuÈn ®-îc quy ®Þnh nh- trong b¶ng 36
  • 43. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM sau: B¶ng 1.3 - Träng sè rñi ro tÝn dông theo ph-¬ng ph¸p tiªu chuÈn Đối tƣợng khách hàng AAA tới A+ tới BBB+ tới BB+ tới Dƣới Không AA- A- BBB- B- B- XĐ CP và NHTW các nƣớc 0 % 20 % 50% 100% 150% 100% NH khác - tuỳchọn1 20% 50% 100% 100% 150% 100% NH khác - tuỳ chọn 2 20% 50% 50% 100% 150% 50% (HSTN dài hạn) Ngân hàng khác - tuỳ 20% 20% 20% 50% 150% 20% chọn 2 (HSTN ngắn hạn) Doanh nghiệp (gồm cả 20% 50% 100% 150% CTy bảo hiểm) ( tới BB- ) (từ BB- ) Vay đầu tƣ vào chi nhánh 75% Bảo đảm bởi TS dân cƣ 35% Bảo đảm bởi BĐS TM 100% (có thể thấp hơn khi đáp ứng các điều kiện khắt khe) Nợ quá hạn trả 100% hoặc 150% Tất cả các tài sản khác ít nhất 100% Nguồn [30] b/ Phương pháp Đánh giá nội bộ (Internal Ratings Based - IRB) Theo phƣơng pháp này, các NHTM tự mình đánh giá các thành phần rủi ro và mức độ rủi ro của danh mục tài sản có của mình để xác định mức vốn tín dụng an toàn tối thiểu. Phƣơng pháp IRB quy định các thành phần rủi ro gồm: xác suất vỡ nợ (Probability of Default - PD), mất vốn do vỡ nợ( Loss given Default - LGD), rủi ro vỡ nợ (Exposure at Default - EAD) và kỳ hạn hiệu lực (Effective Maturity - EM). Để thực hiện phƣơng pháp này, trƣớc hết các NHTM cần phân loại giá trị rủi ro thành 5 nhóm: (1) doanh nghiệp, (2) nƣớc ngoài, (3) ngân hàng, (4) bán lẻ, (5) cổ phiếu và ứng với mỗi nhóm này NHTM sẽ xác định Tổn thất dự kiến (Expected 37
  • 44. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP – ZALO/TE;LEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Loss- EL) và không dự kiến (Unexpected Loss - UL) Đối với EL , NHTM cần trích lập dự phòng để bù đắp từ nguồn chênh lệch kinh doanh tạo ra. Đối với UL, Hiệp ƣớc quy định một mức tính toán vốn an toàn tín dụng căn cứ theo từng chỉ tiêu PD, LGD, EAD của từng nhóm rủi ro phân loại ở trên. Phƣơng pháp IRB là một quy trình phức tạp, đòi hỏi ngân hàng phải có một hệ thống công nghệ quản lý mạnh và hệ thống dữ liệu lịch sử đầy đủ trong một giai đoạn cũng nhƣ phải đáp ứng một số yêu cầu nhất định về hệ thống Xếp hạng tín dụng nội bộ, trình độ quản trị ngân hàng và các quy định về công khai thông tin. 3.2 Yêu cầu về Xây dựng các hệ thống 3.2.1 Hệ thống xếp hạng tín dụng Trong việc xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng cần phải xác định đƣợc những đối tƣợng nào sẽ phải đƣợc xếp hạng. Mô hình chung, hệ thống xếp hạng tín dụng bao gồm: Xếp hạng khoản vay, xếp hạn đánh giá khoản vay xấu, xếp hạng sản phẩm, xếp hạng tiêu chuẩn và thực trạng cán bộ tín dụng, lãnh đạo liên quan đến phê duyệt tín dụng, xếp hạng khách hàng, xếp hạng đối tác, và xếp hạng mức độ rủi ro Quốc gia. Hệ thống xếp hạng cũng có thể thoả mãn cho một mục đích cụ thể nào đó của ngân hàng. Lý luận phân loại cần phải đƣợc hỗ trợ đầy đủ để có đƣợc sự phân loại đúng nhất trong sự đa dạng của kết quả phân loại và từ đó quyết định xác suất vỡ nợ (PD) phù hợp nhất. Trong các hệ thống xếp hạng tín dụng, hệ thống xếp hạng khách hàng là căn cứ để xác định xác suất vỡ nợ cho từng khoản vay hay sản phẩm.Theo thông lệ quốc tế, xếp loại khách hàng thông thƣờng đƣợc chia làm 10 hạng, gồm: AAA, AA,A; BBB,BB,B; CCC, CC, C và D. Với mỗi hạng sẽ có một giá trị PD tƣơng ứng. Với cách chia nhƣ vậy, việc xác định xác suất vỡ nợ sẽ có độ chính xác cao hơn. 3.2.2 Hệ thống quản lý tài sản bảo đảm Hệ thống này nhằm đảm bảo khả năng kiểm soát toàn bộ tài sản bảo đảm. Theo 38