SlideShare a Scribd company logo
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ - LUẬT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
“PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI SẢN PHẨM TRANG
THIẾT BỊ Y TẾ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN AT TRÊN THỊ TRƢỜNG MIỀN BẮC”
TẢI MIỄN PHÍ KẾT BẠN ZALO:0917 193 864
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM
ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864
MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM
NGÀNH ĐÀO TẠO: KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Giáo viên hƣớng dẫn Sinh viên thực tập
TS Nguyễn Thị Hương Giang Nguyễn Thị Hoàn
MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................................ i
TÓM LƢỢC..........................................................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................................. v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..............................................................................................vi
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................ 1
2.Tổng quan các vấn đề nghiên cứu............................................................................... 2
3. Đối tƣợng, mục tiêuvà phạm vi nghiên cứu........................................................... 4
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................................. 4
3.2 Mục tiêunghiên cứu................................................................................................ 4
3.3 Phạm vi nghiên cứu................................................................................................. 4
4. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................................ 5
5. Kết cấu khóa luận.......................................................................................................... 6
CHƢƠNG 1 : MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI
SẢN PHẨM TRANG THIẾT BỊ Y TẾ TRÊN THỊ TRƢỜNG MIỀN BẮC.......... 7
1.1 Một số khái niệm cơ bản........................................................................................ 7
1.1.1 Khái niệm về phát triểnthƣơng mại .......................................................... 7
1.1.2 Khái niệm sản phẩm trang thiết bị y tế ...................................................... 7
1.1.3 Khái niệm phát triểnthƣơng mại sản phẩm trang thiết bị y tế ........... 7
1.2 Một số lýthuyết liênquan tới phát triểnthƣơng mại sản phẩm trang thiết
bị y tế trên thị trƣờng miền Bắc..................................................................................... 8
1.2.1 Bản chất của phát triểnthƣơng mại sản phẩm trang thiết bị y tế....... 8
1.2.2 Phân loại và yêu cầu của sản phẩm trang thiết bị y tế............................ 8
1.2.3 Đặc điểm của phát triểnthƣơng mại sản phẩm trang thiết bị y tế...... 9
1.2.4 Đặc điểm thị trƣờng trang thiết bị y tế miền Bắc ..................................11
1.3 Nội dung và nguyên lí giải quyết vấn đề phát triểnthƣơng mại sảnphẩm
trang thiết bị y tế..............................................................................................................11
1.3.1 Nguyên tắc phát triểnthƣơng mại sảnphẩm trang thiết bị ytế trên
thị trƣờng miền Bắc ....................................................................................................11
i
1.3.2 Chỉ tiêuđánh giáphát triểnthƣơng mại sảnphẩm trang thiết bị ytế
trên thị trƣờng miền Bắc ...........................................................................................13
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI SẢN PHẨM
TRANG THIẾT BỊ Y TẾ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN AT TRÊN THỊ TRƢỜNG MIỀN BẮC ..........................................................18
2.1 Tổng quan tìnhhìnhvà nhân tố ảnh hƣởng tới phát triểnthƣơng mại
trang thiết bị y tế của Công ty đầu tƣ và phát triểnAT trên thị trƣờng miền
Bắc 18
2.1.1 Giới thiệutổng quát về Công ty Cổ phần đầu tƣ và phát triểnAT ... 18
2.1.2 Các nhân tố ảnh hƣởng tới phát triểnthƣơng mại sảnphẩm trang
thiết bị y tế trên thị trƣờng miền Bắc......................................................................18
2.2 Thực trạng phát triểnthƣơng mại sản phẩm trang thiết bị y tế của Công ty
CP ĐT&PT AT trên thị trƣờng miền Bắc trong thời gian năm 2016-2021 ... 21
2.2.1 Thực trạng phát triểnthƣơng mại sảnphẩm trang thiết bị ytế của
Công ty về quy mô........................................................................................................21
2.2.2 Thực trạng phát triểnthƣơng mại sảnphẩm trang thiết bị ytế của
Công ty về chất lƣợng .................................................................................................25
2.2.3 Thực trạng phát triểnthƣơng mại sảnphẩm trang thiết bị ytế của
Công ty về hiệu quả......................................................................................................26
2.3 Đánh giáthực trạng phát triểnthƣơng mại sảnphẩm trang thiết bị ytế
của Công ty Cổ phần đầu tƣ và phát triểnAT trên thị trƣờng miền Bắc.........28
2.3.1 Thành công......................................................................................................28
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân...............................................................................29
CHƢƠNG 3 : CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN
THƢƠNG MẠI SẢN PHẨM TRANG THIẾT BỊ Y TẾ CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN AT TRÊN THỊ TRƢỜNG MIỀN BẮC .....31
3.1 Quan điểm và định hƣớng phát triểnthƣơng mại sảnphẩm trang thiết bị
y tế của Công ty Cổ phần đầu tƣ và phát triểnAT trên thị trƣờng miền Bắc .31
3.1.1 Quan điểm chung về việc phát triểnthƣơng mại sản phẩm trang
thiết bị y tế trên thị trƣờng miền Bắc......................................................................31
3.1.2 Địnhhƣớng phát triểnthƣơng mại các sản phẩm trang thiết bị ytế
trên thị trƣờng miền Bắc ...........................................................................................31
3.2 Các giải pháp, kiếnnghị với vấn đề phát triểnthƣơng mại sảnphẩm
trang thiết bị y tế của Công ty CP ĐT &PT AT trên thị trƣờng miền Bắc .......32
3.2.1 Giải pháp cho Công ty ..................................................................................32
ii
3.2.2 Kiến nghị cho nhà nƣớc và cơ quan hữu quan.......................................35
CHƢƠNG 4 : NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA CẦN TIẾP TỤC NGHIÊN CỨU.....37
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................vii
iii
TÓM LƢỢC
Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển AT là một doanh nghiệp hoạt động kinh
doanh trong lĩnh vực thương mại. Trong các sản phẩm và dịch vụ mà Tổng công ty
cung cấp ra thị trường, sản phẩm trang thiết bị y tế là sản phẩm chính chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng doanh thu của Công ty. Với thực trạng của nền kinh tế nói chung và tình
hình hoạt động kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm trang thiết bị y tế của Công ty nói riêng
thì công tác nghiên cứu phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế của Công ty
đóng vai trò vô cùng quan trọng để Công ty có thể đưa ra các biện pháp nhằm thúc đẩy
tiêu thụ sản phẩm. Căn cứ vào tính cấp thiết đó, tác giả quyết định chọn đề tài: “Phát
triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế của Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển
AT trên thị trường miền Bắc” làm khóa luận tốt nghiệp. Đề tài sẽ giúp chúng ta có cái
nhìn đúng đắn về quản lý phát triển thương mại nói chung cũng như phát triển thương
mại sản phẩm trang thiết bị y tế của Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển AT nói
riêng. Từ đó chúng ta thấy được những khó khăn và đưa ra những giải pháp nhằm đẩy
mạnh phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế của Công ty trên thị trường
miền Bắc.
iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Số liệukinh doanh và tiêuthụ của Công ty trên thị trƣờng miền Bắc
giai đoạn 2016-2021 ............................................................................................................22
Biểuđồ 2.2: Bảng sản lƣợng tiêuthụ sản phẩm trang thiết bị y tế của Công ty giai
đoạn 2016-2020....................................................................................................................24
Bảng 2.3 : Phƣơng thức phân phối của Công ty CP ĐT&PT AT trên thị trƣờng
miền Bắc ................................................................................................................................25
Bảng 2.4: Tỷ suất lợi nhuận kinh doanh sản phẩm trang thiết bị y tế của Công ty
26
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Nghĩa Tiếng Việt
1 CP ĐT&PT AT Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển AT
2 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
3 PTTM Phát triển thương mại
4 ĐT&PT Đầu tư và phát triển
5 DN Doanh nghiệp
6 TBYT Thiết bị y tế
vi
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và tìm hiểu tại Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển AT
vừa qua, đặc biệt được sự giúp đỡ của ban lãnh đạo Công ty cùng các anh chị ở các bộ
phận trong Công ty đã giúp em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp tại Công ty Cổ
phần đầu tư và phát triển AT.
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô khoa Kinh Tế - Luật, các thầy cô bộ môn
Quản lý kinh tế trường Đại Học Thương Mại đã tận tình truyền đạt kiến thức cho em
trong suốt 4 năm qua để em có đầy đủ kiến thức để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp ạ.
Em trân trọng cảm ơn cô Nguyễn Thị Hương Giang đã hướng dẫn tận tâm, chi tiết,
và bổ sung cho em những kiến thức còn thiếu để em hoàn thành bài khóa luận hiệu quả
nhất.
Do tính chất bảo mật của Công ty nên một số số liệu em không thể tiếp cận được hết
nên trong quá trình nghiên cứu khóa luận này này em xin dùng những số liệu thu thập
mà Công ty cung cấp từ năm 2016-2020 để phân tích.
vii
LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế hiện nay, các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau vô cùng gay gắt
để có thể tồn tại và phát triển bền vững, có chỗ đứng vững chắc trên thị trường .
Trong những năm gần đây, bối cảnh nền kinh tế toàn cầu bị khủng hoảng, thị trường
tiêu thụ các sản phẩm trang thiết bị y tế cũng gặp nhiều khó khăn. Việc lưu thông hàng
hóa cũng như việc đảm bảo nguồn hàng cung ứng ra thị trường, yếu tố về chất lượng,
giá cả, thời gian cung ứng sản phẩm tới các DN bị ảnh hưởng bởi nhiều vấn đề như
lạm phát, khủng hoảng tài chính, tình hình dịch covid-19…Vì vậy phát triển thương
mại sản phẩm trang thiết bị y tế yêu cầu cơ quan quản lý Nhà nước, các DN có những
giải pháp nhằm tăng sản lượng tiêu thụ sản phẩm trang thiết bị y tế, nâng cao chất
lượng sản phẩm theo hướng phát triển bền vững, gắn chặt với bảo vệ môi trường.
Trong tiến trình hội nhập, sự cạnh tranh giữa các sản phẩm, các DN ngày càng gay gắt
về mọi khía cạnh như chất lượng, giá cả, mẫu mã, thương hiệu, các tiêu chí xã hội, môi
trường… Xuất phát từ những thực tế trên, đòi hỏi mỗi DN trong nước cần có giải pháp
kịp thời cho sản phẩm trang thiết bị y tế, dịch vụ cung ứng của mình đủ sức cạnh tranh
với các đối thủ trong ngành, tạo dựng uy tín, thương hiệu riêng cho bản thân.
Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển AT là một Công ty chuyên kinh doanh mặt
hàng trang thiết bị y tế. Công ty có một bề dày kinh nghiệm với hơn 12 năm tồn tại và
phát triển trên thị trường , các mặt hàng của Công ty đã tạo được uy tín lớn đối với
người tiêu dùng trong nước. Sản phẩm của Công ty đã có mặt tại rất nhiều các bệnh
viện, phòng khám , cơ sở y tế, trường học … trên thị trường miền Bắc . Song trước sức
ép của thị trường hiện nay Công ty CP ĐT&PT AT chịu sự cạnh tranh mạnh mẽ của
các công ty kinh doanh sản phẩm trang thiết bị y tế trong nước như: Công ty TNHH
An Phú , Công ty Cổ phần kinh doanh thiết bị y tế Đông Dương…. Trong khi, quá
trình hoạt động của Công ty trong thời gian qua cũng tồn tại vấn đề như hoạt động
quảng cáo xúc tiến bán hàng chưa được đẩy mạnh, hệ thống phân phối của Công ty
còn nhiều thiếu sót…. Chính vì vậy buộc Công ty phải chú trọng hơn trong công tác
phát triển thương mại sản phẩm bởi đây là nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới lợi nhuận
của doanh nghiệp. Công ty CP ĐT&PT AT cần có những giải pháp để phát triển
thương mại sản phẩm và bảo vệ hình ảnh của mình trong mắt người tiêu dùng.
Thị trường miền Bắc là một bộ phận của thị trường cả nước, chiếm 1/3 dân số cả
nước, tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao, rõ ràng đây là thị trường tiềm năng với
sức tiêu thụ đáng kể. Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng vì vậy ngay tại sân nhà
cũng xảy ra nhiều cuộc cạnh tranh vô cùng khốc liệt trên tất cả các lĩnh vực, đặc biệt
1
trong đó phải kể đến lĩnh vực kinh doanh phân phối. Trong khi các doanh nghiệp nước
ngoài đang hình thành những kênh phân phối hiện đại hiệu quả thì hệ thống phân phối
truyền thống của mặt hàng trang thiết bị y tế chưa thâm nhập sâu vào kênh phân phối
hiện đại do thiếu kinh nghiệm, thiếu tính chuyên nghiệp. Chính vì vậy nó đòi hỏi các
doanh nghiệp phải quan tâm hơn nữa trong quá trình phát triển thương mại sản phẩm
trang thiết bị y tế trên thị trường miền Bắc.
Trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển AT, em nhận thấy
việc phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế của công ty còn có nhiều hạn
chế, công ty vẫn chưa khai thác hết thị trường đầy tiềm năng này.
Với những lí do trên, em chọn đề tài: “Phát triển thương mại sản phẩm trang thiết
bị y tế của Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển AT trên thị trường miền Bắc” làm đề
tài nghiên cứu của mình với mong muốn sẽ đưa ra những giải pháp phát triển thương
mại hữu hiệu cho công ty, giúp công ty có thể đứng vững trên thị trường và góp phần
phát triển kinh tế.
2.Tổng quan các vấn đề nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài khóa luận của mình, em có tham khảo một số công
trình nghiên cứu khoa học, khóa luận tốt nghiệp của một số năm trước. Những công
trình nghiên cứu có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến đề tài:
Đề tài 1: “Giải pháp thị trường nhằm phát triển thương mại mặt hàng nội thất của
công ty cổ phần đầu tư và thương mại Tân Phong” Luận văn tốt nghiệp của tác giả
Phan Thị Hương (2010) sinh viên đại học Thương Mại.
Đề tài nghiên cứu các vấn đề về phát triển thương mại và cụ thể tập trung đưa ra các
giải pháp thị trường nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh đối với mặt hàng nội thất tại
Công ty cổ phần và thương mại Tân Phong. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty trong thời gian vừa qua, các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động phát triển
thương mại mặt hàng nội thất của Công ty.
Đề tài 2: “Giải pháp phát triển thương mại sản phẩm thiết bị phòng cháy chữa cháy
trên thị trường nội địa của công ty TNHH thiết bị phòng cháy và chữa cháy Hà Nội”
Luận văn tốt nghiệp của tác giả Đoàn Thanh Hoa (2011) sinh viên trường đại học
Thương Mại.
Đề tài này tác giả trình bày được cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu và các hệ
thống chỉ tiêu đánh giá thực trạng của hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và
từ đó đã đề xuất giải pháp phát triển thương mại sản phẩm thiết bị phòng cháy chữa
cháy của Công ty trên thị trường nội địa.
Đề tài 3: “Phát triển thương mại mặt hàng tấm lợp và sản phẩm nhôm kính của
Công ty cổ phần đầu tư xây lắp và vật liệu xây dựng Đông Anh trên thị trường miền
2
Bắc” luận văn tốt nghiệp của Nguyễn Anh Phương (2010), khoa Kinh tế - Luật, trường
Đại học Thương mại.
Đề tài này tác giả đưa ra được hệ thống cơ sở lý luận liên quan đến việc phát triển
thương mại sản phẩm. Đánh giá được thực trạng phát triển thương mại mặt hàng tấm
lợp và sản phẩm nhôm kính của Công ty trong thời gian qua. Đề tài nêu ra giải pháp
phát triển thương mại mặt hàng tấm lợp và sản phẩm nhôm kính trong thời gian tới.
Đề tài 4: “Quản lý phát triển thương mại mặt hàng đồ gỗ nội thất của công ty
TNHH sản xuất - thương mại Nguyệt Ánh II trên thị trường miền Bắc”, khóa luận tốt
nghiệp của Nguyễn Trung Anh (2020) khoa Kinh Tế - Đại học thương mại.
Đề tài nghiên cứu các vấn đề về phát triển thương mại và cụ thể tập trung đưa ra các
giải pháp thị trường nhằm quản lý phát triển thương mại đối với mặt hàng nội thất tại
công ty TNHH sản xuất - thương mại Nguyệt Ánh II. Tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty trong thời gian vừa qua, các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động
phát triển thương mại mặt hàng nội thất của công ty.
Đề tài 5: “Phát triển thương mại mặt hàng thiết bị vệ sinh của công ty cổ phần
thiết bị vệ sinh Caesar Việt Nam chi nhánh Hà Nội tại thi trường miền Bắc” đề tài
khóa luận tốt nghiệp của Trần Thị Quỳnh Trâm, Khoa Kinh tế - Luật, trường đại học
Thương mại năm 2014.
Đề tài tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận chung nhất về phát triển thương mại. Tìm
hiểu tình hình phát triển thương mại mặt hàng thiết bị vệ sinh tại công ty cổ phần
thiết bị vệ sinh Caesar Việt Nam tại thị trường miền Bắc. Tuy nhiên thời gian nghiên
cứu từ năm 2014 chưa phản ánh được rõ nét tình hình phát triển thương mại trong nền
kinh tế thị trường và chưa đưa ra được giải pháp cụ thể để mở rộng thị trường mặt
hàng thiết bị vệ sinh trên thị trường miền Bắc.
Đây là các khóa luận có liên quan đến vấn đề quản lý Phát triển thương mại sản
phẩm. Các công trình này đều nêu ra được một số khái niệm về phát triển thương mại,
thực trạng phát triển thương mại sản phẩm của doanh nghiệp và đưa ra được một số
giải pháp nhằm khác phục được những tồn đọng cho các doanh nghiệp đó. Mặc dù đã
đạt được những thành công nhất định, xong trong các nghiên cứu trên, vẫn thiếu vắng
một số vấn đề chưa được đi sâu nghiên cứu kỹ như: chưa đưa ra quan điểm thống nhất
về khái niệm phát triển thương mại, phát triển thương mại sản phẩm chưa tập trung
nghiên cứu nội dung và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại sản phẩm từ
đó đưa ra giải pháp phát triển thương mại sản phẩm một cách bền vững. Từ những hạn
chế đã nêu ra ở các đề tài trên, đề tài nghiên cứu “Phát triển thương mại sản phẩm
trang thiết bị y tế của Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển AT trên thị trường miền
Bắc” sẽ cố gắng khắc phục những hạn chế của các công trình nghiên cứu trước và
3
hoàn thiện hơn nữa sản phẩm của mình nhằm giúp cho Công ty có được giải pháp thiết
thực nhất nhằm phát triển thị trường của Công ty trong tương lai.
3. Đối tƣợng, mục tiêuvà phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về thực trạng và giải pháp phát triển thương mại sản phẩm trang
thiết bị y tế của Công ty CP ĐT&PT AT trênthị trường miềnBắc.
Đơn vị nghiên cứu là Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển AT.
3.2 Mục tiêunghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát : Đưa ra những giải pháp phát triển thương mại sản phẩm trang
thiết bị y tế của Công ty CP ĐT&PT AT trên thị trường miền Bắc
- Mục tiêu cụ thể :
+ Tập hợp, hệ thống lại lý thuyết để làm rõ những vấn đề liên quan đến phát triển
thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế. Cụ thể là mô tả sản phẩm, làm rõ về bản chất
của sự phát triển thương mại sản phẩm, các vấn đề lý thuyết liên quan đến phát triển
thương mại như xây dựng hệ thống các tiêu chí, chỉ tiêu đánh giá kết quả phát triển
thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế và chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển
thương mại sản phẩm này.
+ Đánh giá được thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm trang thiết bị y
tế của Công ty. Phát hiện ra những mặt tốt và chưa tốt, các hoạt động công ty đã triển
khai, đã có kết quả, hiệu quả kinh doanh.
+ Chỉ ra thành công, tồn tại và những nguyên nhân của tồn tại đó.
+ Đề xuất ra các giải pháp thực tế cho phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị
y tế của Công ty trên thị trường miền Bắc. Đồng thời, có những kiến nghị với cơ quan
Nhà Nước để phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế trên thị trường miền
Bắc của Công ty.
3.3 Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu : Các giải pháp phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị
y tế của Công ty CP ĐT&PT AT. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng, những thành
công và hạn chế; từ đó đưa ra các đề xuất cho phát triển thương mại sản phẩm trang
thiết bị y tế trên thị trường miền Bắc .
- Phạm vi không gian : Đề tài nghiên cứu toàn bộ hoạt động PTTM sản phẩm trang
thiết bị y tế trong Công ty CP ĐT&PT AT trên thị trường miền Bắc .
- Thời gian nghiên cứu : Khoá luận nghiên cứu và tìm hiểu sự biến động của Công
ty Cổ phần đầu tư và phát triển AT trong quá trình xây dựng và phát triển thương mại
sản phẩm trang thiết bị y tế trên thị trường miền Bắc nhằm đưa ra các nhận xét khách
quan, thời gian nghiên cứu thực trạng kết quả kinh doanh thực tế của doanh nghiệp đã
4
đạt được trong giai đoạn 2016-2021 cũng như đưa ra các kiến nghị phát triển thương
mại sản phẩm trang thiết bị y tế đến tầm nhìn tới năm 2030.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập dữ liệu: Phương pháp thu thập dữ liệu là việc nghiên cứu,
tìm hiểu thông tin về các vấn đề thực tế tại doanh nghiệp. Dữ liệu thu thập được của đề
tài này là dữ liệu thứ cấp. Tác giả đã thu thập số liệu thứ cấp từ những nguồn có sẵn
như sách báo, internet, báo cáo tài chính … một cách đầy đủ, chính xác nhất. Những
thông tin này phục vụ quá trình nghiên cứu cả về lí luận lẫn thực tiễn. Số liệu mà em
sử dụng là các số liệu doanh thu, lợi nhuận, tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty
và các đối thủ cạnh tranh trong thời gian từ năm 2016-2021 từ các bộ phận kinh doanh,
kế toán của công ty.Qua đó tổng hợp so sánh phân tích về tình hình kinh doanh cụ thể
của Công ty để đưa ra giải pháp cụ thể để Công ty phát triển.
- Phương pháp phân tích dữ liệu:
+ Phương pháp thống kê
Phương pháp này được hiểu là phương pháp phân tích các số liệu thống kê từ nhiều
nguồn để rút ra những nhận xét, đánh giá mang tính khái quát cao làm nổi bật những
nội dung chính của đề tài.
Cách thức tiến hành: Sau khi thu thập số liệu bằng các phương pháp thu thập trên
thì đề tài sử dụng phương pháp thống kê để tổng hợp các số liệu đó ở dạng thô, thành
những nhóm số liệu phục vụ cho quá trình phân tích được dễ dàng.
Mục đích sử dụng phương pháp thống kê nhằm sắp xếp tập hợp và tóm tắt lại các
dữ liệu trong một hệ thống biểu thích hợp về các vấn đề có liên quan đến việc nghiên
cứu phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế của Công ty trên thị trường miền
Bắc, thống kê lại sự vận động, phát triển trong một số năm trước đó. Và trên cơ sở dữ
liệu thông tin đó có thể tìm ra được những xu thế, biến đổi của sự phát triển trang thiết
bị y tế trong quá khứ để làm cơ sở nghiên cứu các hướng phát triển trong tương lai.
+ Phương pháp phân tích so sánh và tổng hợp
Sau khi thu thập đầy đủ thông tin liên quan đến nội dung đề tài nghiên cứu, cần phải
sử dụng phương pháp phân tích dữ liệu, so sánh và tổng hợp. Dựa vào các thông tin
trong và ngoài Công ty ta tiến hành phân tích thông tin về tình hình khách hàng, thị
trường, nhà cung cấp, đối thủ cạnh tranh. Sử dụng kỹ năng tổng hợp số liệu thành một
hệ thống logic rồi thực hiện so sánh, thống kê so sánh tuyệt đối, tương đối số liệu các
năm để tiến hành phân tích sự tăng trưởng qua các năm, nguyên nhân của sự tăng
trưởng đó. Lập nên các bảng biểu, sơ đồ, đồ thị biểu diễn mối quan hệ và sự tăng
trưởng của quá trình tiêu thụ sản phẩm trang thiết bị y tế qua các năm. Từ các bảng
5
biểu lập được rút ra những đánh giá tổng quát về tình hình nghiên cứu trên mọi mặt,
tìm ra những vấn đề chủ chốt và những giải pháp kịp thời .
+ Phương pháp chỉ số
Sử dụng các chỉ số để đánh giá sự tăng giảm về tỷ trọng,
trưởng của phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế
trường miền Bắc.
thị phần, tốc độ tăng
của Công ty trên thị
Mục đích đánh giá sự nỗ lực trong gia tăng quy mô, nâng cao hiệu quả phát triển
thương mại của công ty trên thị trường miền Bắc.
5. Kết cấu khóa luận
Khóa luận tốt nghiệp ngoài phần tóm lược, mục lục, lời cảm ơn, danh mục bảng
biểu, danh mục từ viết tắt, lời mở đầu, tài liệu tham khảo, các phụ lục, thì gồm có 3
chương:
Chương 1: Một số lý luận cơ bản về phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y
tế trên thị trường miền Bắc.
Chương 2: Thực trạng phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế của Công
ty Cổ phần đầu tư và phát triển AT trên thị trường miền Bắc.
Chương 3: Các giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển thương mại sản phẩm trang
thiết bị y tế của Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển AT trên thị trường miền Bắc.
6
CHƢƠNG 1 : MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI
SẢN PHẨM TRANG THIẾT BỊ Y TẾ TRÊN THỊ TRƢỜNG MIỀN BẮC
1.1 Một số khái niệm cơ bản
1.1.1 Khái niệm về phát triểnthƣơng mại
- Khái niệm về thương mại :
+ Thương mại, tiếng Anh là “ Commerce “, ngoài ra còn có thuật ngữ khác là Trade
, tiếng Pháp “Commerce”, tiếng Latinh “Commercium” …. Về cơ bản các từ này đều
được hiểu là buôn bán hàng hóa với mục đích sinh lợi nhuận.
+ Thương mại là một loại hoạt động kinh tế (hay còn gọi là hoạt động thương mại),
bao gồm hoạt động mua bán hàng hóa của thương nhân, hoạt động mua các yếu tố đầu
vào và bán sản phẩm hàng hóa ở đầu ra của nhà sản xuất, hoạt động mua bán hàng hóa
của người tiêu dùng và các dịch vụ thương mại khác. (Hà Văn Sự, 2015).
+ Giáo trình Kinh tế thương mại đại cương (tr.56) cũng đã nêu rõ: “Thương mại
hàng hóa là lĩnh vực cụ thể của thương mại, đó là lĩnh vực trao đổi sản phẩm tồn tại
dưới dạng vật thể, định hình. Lĩnh vực này phản ánh quá trình lưu thông bao gồm các
hoạt động mua bán, vận chuyển, kho hàng nhằm thay đổi hình thái giá trị của hàng hóa
(từ hàng sang tiền và từ tiền sang hàng), thực hiện giá trị của hàng hóa (theo các mức
giá khác nhau) và chuyển giá trị sử dụng của nó đến người tiêu dùng”.
- Khái niệm phát triển thương mại
+ Phát triển thương mại là tất cả các hoạt động của con người tác động theo hướng
tích cực đến lĩnh vực thương mại (cụ thể là tác động đến các hoạt động mua bán sản
phẩm và cung ứng dịch vụ) làm cho lĩnh vực này ngày càng được mở rộng về quy mô,
tăng về chất lượng, nâng cao hiệu quả và phát triển một cách bền vững.
1.1.2Khái niệm sản phẩm trang thiết bị y tế
Trang thiết bị y tế bao gồm các loại thiết bị, dụng cụ, vật tư y tế, phương tiện vận
chuyển chuyên dụng phục vụ cho hoạt động chăm sóc bảo vệ sức khỏe nhân dân. ...
cho đến ống nghe khám bệnh và các trang thiết bị cơ bản khác hỗ trợ cho các bác sỹ,
điều dưỡng thực hiện công việc chăm sóc sức khỏe cho bệnh nhân hàng ngày.
Gần đây cụm từ “Trang thiết bị y tế” còn được gọi là “Kỹ thuật y tế” hoặc “Công
nghệ y tế” đã trở thành ngôn ngữ thường dùng trong giới y học hiện đại
1.1.3Khái niệm phát triểnthƣơng mại sảnphẩm trang thiết bị y tế
Phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế là sự nỗ lực gia tăng về quy mô,
tốc độ và sự thay đổi về mặt chất lượng của hoạt động thương mại sản phẩm trang
thiết bị y tế theo hướng tối ưu và hiệu quả.
7
1.2 Một số lý thuyết liênquan tới phát triểnthƣơng mại sản phẩm trang thiết
bị y tế trên thị trƣờng miền Bắc
1.2.1 Bản chất của phát triểnthƣơng mại sản phẩm trang thiết bị ytế
- Bản chất phát triển thương mại sản phẩm
Bản chất phát triển thương mại sản phẩm là sự tăng lên về số lượng, cơ cấu, chất
lượng sản phẩm, mối quan hệ bền vững với khách hàng và sự phát triển ổn định bền
vững về mọi mặt của sản phẩm. Bao gồm các nội dung sau: sự mở rộng về quy mô, sự
gia tăng về tốc độ, nâng cao về mặt chất lượng, đạt được tính tối ưu và hiệu quả cao.
Từ đó đưa ra giải pháp một cách tối ưu cho các hoạt động thương mại gắn liền với giai
đoạn tổ chức, cung ứng nguồn hàng đến khâu lưu thông hàng hóa đến tay người tiêu
dùng cuối cùng, tiếp cận thị trường mục tiêu nhằm làm tăng giá trị trong chuỗi giá trị
cung ứng của mặt hàng này trên thị trường mà ta tiếp cận.
- Bản chất của phát triển sản phẩm trang thiết bị y tế:
+ Phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế theo hướng kết hợp cả chiều
rộng và chiều sâu. Phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế theo chiều rộng
thực chất là việc mở rộng quy mô thương mại sản phẩmtrang thiết bị y tế , mở rộng
thêm thị trường, thị phần, chiếm lĩnh thị trường, tăng số lượng khách hàng, tăng doanh
thu cũng như sản lượng bán của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh mặt hàng trang
thiết bị y tế.
+ Phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế theo chiều sâu thực chất là việc
nâng cao chất lượng hoạt động thương mại, hướng tới tăng doanh thu, lợi nhuận, nâng
cao chất lượng sản phẩm thiết bị y tế, dịch vụ bán để tạo ra sự hấp dẫn đối với khâu
bán hàng. Phát triển sản phẩm trang thiết bị y tế theo chiều sâu thì cần phải đảm bảo
các yếu tố như chất lượng sản phẩm, đa dạng hóa sản phẩm đáp ứng đầy đủ hơn nhu
cầu của khách hàng, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm không chỉ ở các thành phố
lớn mà còn ở cả nông thôn. Nâng cao chất lượng dịch vụ bán, sau bán để tạo ra được
sự hấp dẫn đối với khách hàng. Muốn phát triển thương mại sản phẩm thiết bị y tế theo
chiều sâu thì phải nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực thương mại trong hoạt động
thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế. Đồng thời, phát triển thương mại sản phẩm
trang thiết bị y tế đòi hỏi phải đầu tư vào hoạt động xúc tiến, quảng cáo sản phẩm.
+ Phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế có thể được xem xét từ phía
cung, cầu, môi trường cho phát triển thương mại. Phát triển thương mại sản phẩm
trang thiết bị y tế thì cần giải quyết ba vấn đề: phát triển thị trường, phát triển sản
phẩm, tạo môi trường thuận lợi để phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế.
1.2.2Phân loại vàyêu cầu của sản phẩm trang thiết bị ytế
8
-Việc phân loại trang thiết bị được quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định
169/2018/NĐ-CP như sau: Trang thiết bị y tế gồm 2 nhóm được phân làm 4 loại dựa
trên mức độ rủi ro tiềm ẩn liên quan đến thiết kế kỹ thuật và sản xuất các trang thiết bị
y tế đó:
+ Nhóm 1 gồm trang thiết bị y tế thuộc loại A là trang thiết bị y tế có mức độ rủi ro
thấp.
+ Nhóm 2 gồm trang thiết bị y tế thuộc loại B, C, D, trong đó:
Trang thiết bị y tế thuộc loại B là trang thiết bị y tế có mức độ rủi ro trung bình
thấp.
Trang thiết bị y tế thuộc loại C là trang thiết bị y tế có mức độ rủi ro trung bình cao.
Trang thiết bị y tế thuộc loại D là trang thiết bị y tế có mức độ rủi ro cao.
Có thể nói, việc phân loại vật tư, trang thiết bị y tế phải dựa trên cơ sở quy tắc phân
loại về mức độ rủi ro và phải được thực hiện bởi cơ sở đã công bố đủ điều kiện phân
loại.
Các trang thiết bị y tế chỉ có một mục đích sử dụng nhưng mục đích sử dụng đó có
thể được phân loại vào hai hoặc nhiều mức độ rủi ro khác nhau thì áp dụng việc phân
loại theo mức độ rủi ro cao nhất.
Các trang thiết bị y tế có nhiều mục đích sử dụng và mỗi mục đích sử dụng có mức
độ rủi ro khác nhau thì áp dụng việc phân loại theo mức độ rủi ro cao nhất.
Các trang thiết bị y tế được thiết kế để sử dụng kết hợp với một trang thiết bị y tế
khác thì mỗi trang thiết bị y tế có thể được phân loại mức độ rủi ro riêng biệt nhưng
kết quả phân loại phải căn cứ vào mức độ rủi ro cao nhất của mục đích sử dụng cuối
cùng của tổng thể trang thiết bị y tế kết hợp đó.
1.2.3 Đặc điểm củaphát triểnthƣơng mại sản phẩm trang thiết bị ytế
- Thứ nhất: PTTM sản phẩm trang thiết bị y tế của công ty nhằm thúc đẩy khả năng
tiêu thụ các loại thiết bị y tế, mở rộng quy mô thị trường tiêu thụ của Công ty trên thị
trường. Từ đó giúp tăng thị phần của Công ty trong ngành và nâng cao khả năng cạnh
tranh của Công ty. PTTM để Công ty tiếp cận với những biến đổi trên thị trường,
không bị lạc hậu so với sự phát triển của nền kinh tế. Do đó, để thỏa mãn nhu cầu tiêu
dùng của thị trường, Công ty kinh doanh sản phẩm trang thiết bị y tế cần làm tốt công
tác nghiên cứu thị trường, hoạt động xúc tiến, đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm cả về
chủng loại và chất lượng, nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Bên cạnh đó, Công
ty cũng cần thiết lập, tổ chức hệ thống kênh phân phối sản phẩm trang thiết bị y tế một
cách hợp lý và hiệu quả, nhằm nhanh chóng đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng
- Thứ hai: PTTM sản phẩm đồng nghĩa với việc nâng cao được công tác kiểm tra
giám sát để đảm bảo chất lượng các loại thiết bị y tế của công ty cung cấp. Ngoài ra
9
công ty còn tăng cường mối quan hệ với các nhà cung ứng, mối quan hệ với khách
hàng, hỗ trợ và đảm bảo các dịch vụ sau bán.
- Thứ ba: PTTM sản phẩm để thực hiện hài hòa các mối quan hệ giữa lợi ích kinh tế
với các mối quan hệ khác của Công ty. Gắn hoạt động phát triển thương mại với các
hoạt động vì mục tiêu kinh tế, xã hội, môi trường khác. Góp phần thực hiện các mục
tiêu phát triển kinh tế của đất nước. Mỗi doanh nghiệp là một tế bào của nền kinh tế vì
thế góp phần vào tăng trưởng kinh tế, đa dạng hóa hoạt động thương mại trong cả
nước, tăng tính cạnh tranh trong quá trình hội nhập.
- Thứ tư: Với mục tiêu phát triển bền vững và kết hợp hài hòa với các mối quan hệ
kinh tế, xã hội, PTTM phải tạo ra những giá trị khác cho xã hội.
- Vai trò của phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế
Để đánh giá thực tế vai trò của phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế,
đề tài sẽ tập trung nghiên cứu và làm rõ trên 3 đối tượng gồm: nền kinh tế, doanh
nghiệp và người tiêu dùng.
+ Đối nền kinh tế : Sản phẩm trang thiết bị y tế là sản phẩm truyền thông của Việt
Nam đóng vai trò quan trọng trong hoạt động tiêu dùng trong nước cũng như xuất,
nhập khẩu. Trong những năm gần đây, nguồn cung ứng sản phẩm trang thiết bị y tế
trên thị trường chủ yếu do các doanh nghiệp nhập khẩu từ các nước như Trung Quốc,
Ấn Độ,… do diện tích sản xuất trong nước giảm dần, nhu cầu người dân tăng cao.
Phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế các doanh nghiệp trong nước giúp
hạn chế kim ngạch nhập khẩu sản phẩm trang thiết bị y tế, kích thích cung sản phẩm
trang thiết bị y tế trong nước đồng thời cán cân thương mại tăng do việc hạn chế nhập
khẩu.
+ Đối doanh nghiệp :
Phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế thể hiện thông qua quá trình thu hút,
huy động các nguồn lực cho sản xuất đồng thời tìm ra thị trường, tổ chức lưu thông
hàng hóa nhằm tiêu thụ có hiệu quả sản phẩm được tạo ra trong quá trình sản xuất.
Nhờ đó doanh nghiệp có nhiều cơ hội kinh doanh mới trên thị trường hiện tại. Khả
năng cạnh tranh cho sản phẩm cũng vì thế được nâng cao, uy tín doanh nghiệp và
thương hiệu được biết đến rộng rãi.
Phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế còn có vai trò đặc biệt quan trọng
trong việc nâng cao năng lực, kỹ năng và chất lượng của lực lượng lao động đặc biệt là
đội ngũ nhân viên bán hàng. Những ý kiến, sức mạnh và đôi khi khả năng chịu đựng
hay phản ứng của họ sẽ là một nhân tố chủ đạo cho sự phát triển thành công và hữu ích
của dự án.
10
+ Đối người tiêu dùng:
Mục đích của phát triển thương mại là giúp người tiêu dùng cuối cùng mua được
những sản phẩm có chất lượng, đáp ứng nhu cầu thị trường tốt hơn. Lợi ích của người
tiêu dùng đóng vai trò quyết định để đánh giá phát triển thương mại sản phẩm trang
thiết bị y tế có hiệu quả hay không. Lợi ích của người tiêu dùng thể hiện qua các nhân
tố như chất lượng đảm bảo và nâng cao, mẫu mã mặt hàng được đa dạng hóa, giá cả
phù hợp với nhu cầu và thu nhập của người dân,… Các nhân tố trên góp phần đưa ra
đánh giá hiệu quả phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế.
1.2.4 Đặc điểm thị trƣờng trang thiếtbị ytế miềnBắc
- Yếu tố giá cả hàng hóa: Sản phẩm trang TBYT là một sản phẩm đặc biệt. Giá cả
sản phẩm này cũng có tính chất đặc biệt :
Các yếu tố vật lý học, quang học, lý học, hoá học, công nghệ điện tử, bản quyền sản
phẩm làm cho giá sản phẩm này cao hơn rất nhiều so với các hàng hoá thông thường
khác. Sản phẩm càng tiên tiến hiện đại, sản phẩm mang tính độc quyền thì được định
giả càng cao.
Mặt khác, là thị trường hàng hoá có đến 80% phải nhập khẩu từ nước ngoài, cho
nên có sự chênh lệch giá giữa hàng sản xuất trong nước và hàng nhập khẩu. Hàng nội
địa giá rẻ nhưng không đủ cung cấp cho nhu cầu thị trường hoặc do trong nước chưa
thể sản xuất được những máy móc hiện đại mang tính kỹ thuật cao. Hoặc do tâm lý
người Việt vẫn chưa tin tưởng rằng Việt Nam có thể chế tạo được các sản phẩm này
vây tiêu thụ hàng nhập khẩu là rất hiển nhiên.
- Các chủ thể của thị trường: Từ đặc thù sản phẩm, phục vụ cho sự nghiệp y tế của
toàn nhân loại chủ thể tham gia chi phối thị trường là các bệnh viện công lập, tư nhân,
các phòng khám đa khoa, các trung tâm y tế dự phòng tỉnh, huyện với quy mô lớn nhỏ
khác nhau ....
- Nhà cung cấp (Cung hàng hóa): Chủ yếu trên thị trường miền Bắc hiện nay, 90%
các Công ty đều phải nhập khẩu các sản phẩm về trang thiết bị y tế trong đó, các quốc
gia cung cấp chủ yếu cho Việt Nam là Nhật Bản, Đức, Mỹ, Trung Quốc, Singapore…
- Đối tượng khách hàng là hệ thống các bệnh viện, trung tâm y tế, cơ sở y tế ( cầu
hàng hoá) có tiềm năng phát triển lớn ở miền Bắc, tiêu biểu là trung tâm Thành phố Hà
Nội với mật độ dân số lớn và thu nhập cao.
1.3 Nội dung và nguyên lí giải quyết vấn đề phát triểnthƣơng mại sản phẩm
trang thiết bị y tế
1.3.1 Nguyên tắc phát triểnthƣơng mại sản phẩm trang thiết bị y tế trên thị
trƣờng miền Bắc
11
- Dựa trên trên đường lối phát triển của Đảng, Nhà nước:
Cũng như các lĩnh vực kinh doanh khác, ngành kinh doanh sản phẩm trang thiết bị
y tế cũng chịu sự tác động từ các chủ trương, đường lối, chính sách phát triển của
Đảng và Nhà nước. Chính sách của Nhà nước có thể tạo điều kiện thuận lợi cho sự
phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế, tuy nhiên có khi nó lại có tác động
tiêu cực cho hoạt động kinh doanh mặt hàng này. Vì vậy, các doanh nghiệp cần có sự
nhìn nhận, nắm bắt tình hình, thông tin nhạy bén để tận dụng cơ hội, điều kiện mà Nhà
nước tạo ra cũng như hạn chế tác động tiêu cực khi Nhà nước thực hiện mục tiêu vĩ mô
nào đó. Đặc biệt là sản phẩm trang thiết bị y tế là một sản phẩm liên quan tới sức khỏe
của tất cả mọi người , nên nó cần được xác định đúng hướng phát triển theo yêu cầu và
phù hợp với quy định của nhà nước về sản phẩm trang thiết bị y tế.
- Dựa trên mối quan hệ cung cầu trên thị trường:
Thị trường là nơi diễn ra sự trao đổi, mua bán hàng hóa, dịch vụ; là biểu hiện của
quá trình người mua và người bán tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và
lượng hàng hóa trao đổi, mua bán. Như vậy, thị trường là nơi cung và cầu gặp nhau, từ
đó tiến hành mua bán hàng hóa và dịch vụ. Phát triển thương mại sản phẩm trang thiết
bị y tế cần dựa vào cầu của sản phẩm trên thị trường và quy mô cung sản phẩm để đưa
ra các quyết định về sản lượng kinh doanh, giá cả cung ứng phù hợp. Về thực chất sự
cạnh tranh của sản phẩm trang thiết bị y tế trên thị trường của các doanh nghiệp chủ
yếu về giá cả, chất lượng sản phẩm và dịch vụ chăm sóc khách hàng của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp mà có tính cạnh tranh cao sẽ chiếm được thị phần lớn trên thị trường,
thúc đẩy hoạt động mua bán sản phẩm, tăng doanh số bán hàng của doanh nghiệp.
- Dựa vào năng lực hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp với nhà cung ứng và
khách hàng:
Trên thị trường miền Bắc có rất nhiều nhà phân phối sản phẩm trang thiết bị y tế
với sự cung ứng nhiều mẫu mã, sản phẩm đa dạng khác nhau. Nguồn cung ứng sản
phẩm phụ thuộc vào nhu cầu của khách hàng cũng như các đối tác của doanh nghiệp.
Chính vì vậy, nếu như doanh nghiệp nắm bắt được tình hình kinh doanh trên thị
trường, đảm bảo nguồn cung ứng đầu ra sẽ giúp tăng hiệu quả kinh doanh của Công ty.
Khách hàng là người tiêu dùng sản phẩm, là người mang lại doanh thu cho doanh
nghiệp, đem lại nguồn thu để chi trả các khoản chi phí và nhằm đạt được một khoản
lợi nhuận. Do vậy sự phát triển của mỗi doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào người tiêu
dùng, phụ thuộc vào thị hiếu và khả năng thanh toán của họ. Vì vậy mục tiêu lớn nhất
mà doanh nghiệp hướng tới là thỏa mãn tối ưu lợi ích của khách hàng.
Bên cạnh đó, công nghệ cũng là yếu tố quan trọng quyết định năng lực của doanh
nghiệp. Nó ảnh hưởng tốc độ phát triển của ngành, chất lượng sản phẩm, năng suất lao
12
động… Công nghệ phát triển nhanh sẽ tạo ra sản phẩm trang thiết bị y tế với chất
lượng cao hơn, chi phí thấp hơn, rút ngắn chu kỳ sống của sản phẩm, thay thế bằng sản
phẩm trang thiết bị y tế đáp ứng tốt hơn nhu cầu tiêu dùng. Từ đó giúp cho doanh
nghiệp có lợi thế cạnh tranh so với đối thủ.
Thương hiệu là tài sản vô hình của doanh nghiệp. Mọi doanh nghiệp luôn chú trọng,
chủ động xây dựng thương hiệu và hình ảnh của mình trong lòng khách hàng bằng
những sản phẩm chất lượng, dịch vụ chăm sóc khách hàng, bảo trì, bảo dưỡng tốt nhất.
Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh sản phẩm tra thiết bị y tế cũng không ngoại lệ.
- Dựa trên tiềm năng phát triển của sản phẩm
Tiềm năng phát triển của sản phẩm trang thiết bị y tế phụ thuộc vào chính bản thân sản
phẩm trang thiết bị y tế. Dựa trên công cụ, tính năng sản phẩm có phù hợp với xu
hướng của thị trường và nhu cầu của người tiêu dùng hay không, đó sẽ là căn cứ để kết
luận về tiềm năng sản phẩm đó. Vì vậy, PTTM sản phẩm trang thiết bị y tế mỗi doanh
nghiệp cần phải đầu tư cho việc nghiên cứu thị trường, nghiên cứu sản phẩm trang
thiết bị y tế để đáp ứng xu hướng tiêu dùng của người tiêu dùng và xã hội.
- Dựa theo nguyên tắc giữ vững uy tín, nâng cao khả năng cạnh tranh của
doang nghiệp
Khi thực hiện đẩy mạnh phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế cần dựa trên
nguyên tắc nâng cao lợi thế của doanh nghiệp trên thị trường. Như vậy các doanh
nghiệp cần phải tổ chức tốt công tác phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế
với chiến lược nâng cao chất lượng và đưa ra mức giá, phương thức thanh toán, hệ
thống phân phối, cung cấp các dịch vụ hiệu quả, phù hợp. Mục tiêu khi đẩy mạnh phát
triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế của các doanh nghiệp và tăng lợi nhuận
và mở rộng thị phần trên thị trường nhưng dù vậy các doanh nghiệp vẫn cần phải chú
trọng việc xây dựng hình ảnh và uy tín của mình. Khi đó doanh nghiệp sẽ có những
khách hàng trung thành, có được thị phần ổn định, không bị ảnh hưởng nhiều do
những thay đổi trên thị trường
1.3.2 Chỉ tiêu đánh giáphát triểnthƣơng mại sản phẩm trang thiết bị y tế
trên thị trƣờng miền Bắc
a. Chỉ tiêu về quy mô:
Khả năng phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế về quy mô được thể
hiện rõ nhất ở sản lượng thiết bị y tế cung ứng, nguồn đầu vào và sản lượng sản phẩm
được tiêu tiêu thụ trên thị trường… Các chỉ tiêu này phản ánh thị phần trên thị trường
của Công ty, phản ánh sức cạnh tranh của Công ty trên thị trường :
- Doanh thu
13
Doanh thu được hiểu là phần thu nhập mà doanh nghiệp nhận được từ việc bánsản
phẩm của mình.
Công thức : DT = P x Q
Trong đó: P là giá hàng hóa
Q là khối lượng hàng hóa tiêu thụ được.
Doanh thu của sản phẩm trang thiết bị y tế được hiểu là toàn bộ số tiền mà doanh
nghiệp nhận được khi bán một số lượng sản phẩm nhất định ra thị trường tính trong
một thời gian nào đó. Doanh thu của sản phẩm phản ánh số lượng sản phẩm tiêu thụ
được trên thị trường.
Tổng giá trị thương mại: là toàn bộ doanh thu bán lẻ hàng hóa trên thị trường của
các cơ sở sản xuất, kinh doanh. Tổng giá trị thương mại tăng thì quy mô hoạt động
thương mại cũng tăng, và ngược lại.
Công thức: PVo = Po x Qt hay PVt = Pt x Qt
Trong đó:
PVo:là giá trị thương mại sản phẩm tính theo giá so sánh
PVt: là giá trị thương mại sản phẩm được tính theo năm thứ t
Po: là giá gốc của các loại sản phẩm tiêu thụ trên thị trường
Pt: là giá năm so sánh của các loại sản phẩm tiêu thụ trên thị trường
Qt: là sản lượng tiêu thụ của sản phẩm ở thời điểm thứ t
+ Tỉ lệ % tăng trưởng doanh thu: Là tỉ lệ giữa doanh thu năm nghiên cứu so với
năm gốc, chỉ tiêu này phản ánh tốc độ tăng của doanh thu, được tính theo công thức:
g%=(D1/D0)×100%
Trong đó:
g: Tỉ lệ % tăng trưởng doanh thu
+ Lợi nhuận: Là chỉ tiêu phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh, là mục tiêu cao nhất của hoạt động thương mại. Lợi nhuận được tính bằng phần
chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí.
Công thức: P=TR-TC
Trong đó:
P: Lợi nhuận
TR: Tổng doanh thu
TC: Tổng chi phí
Tuy nhiên, để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp một cách chính xác
hơn, người ta sử dụng chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu hoặc tỷ suất lợi nhuận
14
trên chi phí để đánh giá. Nó phản ánh doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng lợi
nhuận trên một đồng doanh thu, chi phí. Tỷ suất lợi nhuận càng cao chứng tỏ hiệu quả
kinh tế của doanh nghiệp càng cao.
hoặc
Trong đó: là tỷ suất lợi nhuận
+ Hiệu quả sử dụng vốn: Hv =
Trong đó:
Hv là hiệu quả sử dụng vốn
là lợi nhuận
V là tổng vốn đầu tư
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn doanh nghiệp bỏ ra thu được bao nhiêu đồng
lợi nhuận. Hv càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn càng hiệu quả.
b. Chỉ tiêu về chất lƣợng
Chất lượng PTTM sản phẩm là một chỉ tiêu đặc biệt quan trọng với PTTM.Chúng
ta sẽ nghiên cứu cụ thể qua các tiêu chí sau:
-Tốc độ tăng trưởng: là tỷ lệ gia tăng giá trị thương mại năm trước so với năm sau.
Tốc độ tăng trưởng sẽ đánh giá chất lượng PTTM sản phẩm. Nếu tốc độ tăng trưởng
cao thì cũng là một chỉ tiêu góp phần đánh giá được chất lượng PTTM sảnphẩm tốt và
ngược lại. Như vậy để PTTM sản phẩm thì tốc độ tăng trưởng này phải như thế nào.
Thực vậy, PTTM sản phẩm có hiệu quả đồng nghĩa với tốc độ tăng trưởng phải đạt ở
mức cao. Tỷ lệ gia tăng giá trị thương mại năm sau phải cao hơn năm trước.
- Sự chuyển dịch cơ cấu sản phẩm: là sự thay đổi tỷ trọng các loại thiết bị y tế của
Công ty. Sự dịch chuyển cơ cấu sản phẩm phản ánh sự thích nghi của doanh nghiệp so
với nhu cầu của thị trường. Một cơ cấu sản phẩm phong phú và đa dạng, đáp ứng nhu
cầu của khách hàng sẽ thể hiện một hoạt động PTTM theo đúng hướng.
- Sự dịch chuyển về cơ cấu thị trường: Thị trường của công ty được di chuyển từ thị
trường này sang thị trường khác tiềm năng hơn. Công ty bắt đầu tìm kiếm những thị
trường mới ngoài một số thị trường chủ yếu mà Công ty đã xâm nhập. Cơ cấu sản
phẩm ở từng thị trường cũng sẽ thay đổi cho phù hợp với từng đoạn thị trường.
c. Chỉ tiêu về hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế: là một bộ phận quan trọng và cơ bản nhất của hiệu quả
thươngmại và cũng là một chỉ tiêu phản ánh tình hình PTTM sản phẩm trang thiết bị y
tế của công ty.Trên tầm vĩ mô, nó phản ánh quan hệ so sánh giữa kết quả kinh tế đạt
được với chi phí về các nguồn lực tài chính, lao động và các yếu tố vật chất kỹ thuật
khác trong quá trình tổ chức trao đổi hàng hóa và cung ứng dịch vụ. Hiệu quả kinh tế
15
này là một tiêu chí rất quan trọng để đánh giá quá trình PTTM sản phẩm. Cho dù quá
trình PTTM sản phẩm được tiến hành dưới hình thức nào đi chăng nữa thì hiệu quả
cuối cùng mà hoạt động phát triển đó mang lại mới là điều quan trọng nhất. Hiệu quả
kinh tế của PTTM sản phẩm tốt nó phản ánh sự đúng đắn trong suốt quá trình PTTM
và ngược lại. Nếu một hoạt động PTTM không mang lại hiệu quả thì cần phải xem xét
và có hướng điều chỉnh lại cho hợp lý hơn.
Công thức: H=K/C(NL)
Trong đó: H là hiệu quả thương mại
K là kết quả đạt được
C(NL): là chi phí hay nguồn lực sử dụng nguồn lực.
Như vậy, hiệu quả kinh tế của PTTM sản phẩm trang thiết bị y tế là sự phản ánh
mối quan hệ giữa kết quả đạt được của hoạt động PTTM sản phẩm này so với những
chi phí hay nguồn lực bỏ ra phục vụ cho hoạt động đó. Các chỉ tiêu biểu hiện hiệu quả
kinh tế của thương mại nói chung và hiệu quả kinh tế của PTTM sản phẩm trang thiết
bị y tế nói riêng như: tỷ suất lợi nhuận, hiệu quả sử dụngvốn và hiệu quả sử dụng
nguồn lực…
- Lợi nhận và tỷ suất lợi nhuận:
+ Lợi nhuận: chính là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí của doanh nghiệp
trong một thời kì xác định, là chỉ tiêu tuyệt đối đánh giá hoạt động kinh doanh trong
một giai đoạn nào đó.
+ Tỷ suất lợi nhuận: là chỉ tiêu tương đối đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh,
nó được xác định thông qua sự so sánh giữa chỉ tiêu lợi nhuận với các chỉ tiêu đặc thù
của mọi hoạt động kinh doanh như là: doanh thu, vốn, chi phí .Ý nghĩa của chỉ tiêu này
cho biết cứ mỗi đồng doanh thu thu về thì có bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này
giúp cho các công ty biết được hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình như thế nào,
hiệu quả của một đồng doanh thu đạt được ra sao.
+ Tỉ suất lợi nhuận: Là chỉ tiêu phản ánh phần trăm lợi nhuận thu được từ hoạt
động kinh doanh với chi phí kinh doanh đã bỏ ra ban đầu. Tỉ suất lợi nhuận càng cao
chứng tỏ hoạt động kinh doanh càng có hiệu quả.
Công thức:
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: P' = (P/TR) × 100%
Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí : P' = (P/TC) × 100%
Trong đó: P: lợi nhuận mỗi năm
TR: Tổng doanh thu
TC: Tổng chi phí
- Hiệu quả sử dụng vốn :
16
Hiệu quả sử dụng vốn được thể hiện qua các chỉ tiêu như: mức doanh lợi ( hay là
mức doanh thu) trên vốn kinh doanh; mức lợi nhuận trên vốn kinh doanh; hay là mức
doanh lợi trên doanh số bán ra. Chỉ tiêu này cho biết trong một đồng vốn bỏ ra thì
mang lại hiệu quả là bao nhiêu.
Hiệu quả sử dụng vốn đối với hoạt động PTTM sản phẩm trang thiết bị y tế của
Công ty Cổ phần ĐT&PT AT là mối quan hệ giữa vốn bỏ ra để đầu tư cho hoạt động
này so với những kết quả đạt được.
17
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI SẢN PHẨM
TRANG THIẾT BỊ Y TẾ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN AT TRÊN THỊ TRƢỜNG MIỀN BẮC
2.1 Tổng quan tình hình và nhân tố ảnh hƣởng tới phát triểnthƣơng mại
trang thiết bị y tế của Công ty đầu tƣ và phát triểnAT trên thị trƣờng miền Bắc
2.1.1 Giới thiệutổng quát về Công ty Cổ phần đầu tƣ và phát triểnAT
- Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển AT được thành lập ngày 10 tháng 1 năm
2008 do Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh
doanh số: 0102954164 với ngành nghề cung cấp thiết bị y tế .
- Tên công ty tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN AT
- Tên công ty giao dịch: AT DEINVEST., JSC
- Địa điểm đăng ký làm trụ sở: Số 68, ngách 3, ngõ 198, phố Lê Trọng Tấn, Phường
Khương Mai, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
- Loại hình doanh nghiệp: Cổ phần
- Người đại diện pháp luật/Chủ sở hữu: Nguyễn Long Giang
Công ty CP ĐT&PT AT dù mới thành lập hơn 10 năm , tuy nhiên năng lực sản
xuất và kinh doanh của Công ty rất tốt. Cụ thể như sau :
+ Về quy mô, Công ty CP ĐT&PT AT trong những năm qua đã đạt được nhiều
thành tựu đáng khích lệ. Việc phát triển quy mô của Công ty được thể hiện ở nguồn
vốn, doanh thu, lợi nhuận ngày càng tăng trưởng và phát triển mạnh
+ Về chất lượng, Công ty CP ĐT&PT AT không ngừng phấn đấu hoàn thiện và phát
triển về chất lượng sản phẩm đang kinh doanh của Công ty. Chất lượng sản phẩm, mẫu
mã sản phẩm không ngừng đa dạng và nâng cao nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của người dân về các sản phẩm trang thiết bị y tế đặc biệt là trang thiết bị y tế không
sử dụng các chất liệu hay vật tư kém trên thị trường. Các sản phẩm luôn đảm bảo chất
lượng tiêu chuẩn đầu ra mới được đưa ra thị trường tiêu thụ..
+ Về hiệu quả, Công ty nhiều năm liền từ khi thành lập luôn đạt doanh thu và lợi
nhuận cũng rất cao so với các Công ty mới thành lập. Hiệu quả sử dụng vốn và lao
động được Công ty đánh giá thường xuyên nhằm thúc đẩy hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Công ty.
2.1.2 Các nhân tố ảnh hƣởng tới phát triểnthƣơng mại sản phẩm trang thiết
bị y tế trên thị trƣờng miền Bắc
- Các nhân tố thuộc về thị trường
Nhu cầu thị trường về sản phẩm trang thiết bị y tế rất phong phú tại các vùng
quận, huyện trên thị trường miền Bắc. Thị trường miền Bắc với tổng dân số khoảng
18
32 triệu người ,chiếm 36% dân số cả nước với tốc độ đô thị hóa ngày càng cao là một
thị trường đầy hấp dẫn. Mặc dù vậy nhưng thực tế cho thấy các doanh nghiệp trong
nước vẫn chưa khai thác hết tiềm năng của thị trường này với chỉ 30% thị phần , còn
lại là doanh nghiệp nước ngoài cũng như sản phẩm trang thiết bị y tế Trung Quốc nhập
lậu.
Trên thị trường hiện đã có khoảng trên 15 nhãn hiệu Công ty kinh doanh về các
sản phẩm trang thiết bị y tế khác nhau chủ yếu là hàng nhập khẩu. Sự cạnh tranh giữa
các Công ty kinh doanh trang thiết bị y tế trên thị trường ngày càng mạnh về nguồn
lực, thị trường và các dịch vụ chăm sóc khách hàng để từ đó hình thành nên giá cả của
thị trường.
Ngoài ra, hoạt động xúc tiến thương mại cũng là một yếu tố quan trọng trong phát
triển thị trường sản phẩm. Xúc tiến thương mại là việc quảng bá sản phẩm trang thiết
bị y tế của công ty ra thị trường, được người tiêu dùng biết đến và cho họ thấy được
tiềm năng sử dụng ưu việt cũng như chất lượng sản phẩm đảm bảo. Kích thích khách
hàng tìm hiểu và sử dụng các sản phẩm trang thiết bị y tế mà công ty kinh doanh. Thực
hiện tốt chính sách xúc tiến, tạo điều kiện thuận lợi để cho sản phẩm trang thiết bị y tế
của Công ty đến gần với người tiêu dùng hơn.
- Các nhân tố thuộc về năng lực của ngành
Ngành kinh doanh sản phẩm trang thiết bị y tế trên thị trường miền Bắc đang phát
triển với tốc độ rất nhanh trong những năm gần đây, vươn lên là một trong 10 mặt
hàng đem lại kim ngạch xuất khẩu trang thiết bị y tế lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á.
Hiện cả nước có khoảng 2.000 doanh nghiệp kinh doanh trang thiết bị y tế mỗi năm,
trong đó có khoảng 450 công ty chuyên sản xuất xuất khẩu, số còn lại chủ yếu là kinh
doanh .
Nhìn chung quy mô của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh sản phẩm trang
thiêt bị y tế xuất khẩu là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, sản xuất kết hợp giữa thủ công
và máy móc. Các doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm trang thiết bị y tế thường có sự
đầu tư mới về các trang thiết bị và công nghệ tiên tiến phục vụ sản xuất, kinh doanh
trong khi đó đại bộ phận các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trang thiết bị y tế có hệ
thống thiết bị khá lạc hậu, không đáp ứng được yêu cầu của các đơn hàng lớn hay các
thị trường yêu cầu chất lượng cao.
Khách hàng chủ đạo đối với các sản phẩm trang thiết bị y tế trên thị trường miền
Bắc được xác định là nhà nhập khẩu và các nhà phân phối. Thực tế năng lực tài chính
tiếp thị, nghiên cứu thị trường và phát triển sản phẩm của các doanh nghiệp còn yếu,
nên nếu trực tiếp thiết lập các kênh phân phối, mạng lưới tiêu thụ và nghiên cứu nhu
cầu phát triển của thị trường sẽ thực sự rất khó khăn đối với mỗi doanh nghiệp. Việc
19
sử dụng những kênh phân phối hiện có và khả năng phát triển thị trường của các nhà
phân phối và nhập khẩu tại các thị trường lớn và giải pháp hữu hiệu nhất để tăng sản
lượng thâm nhập thị trường đồng thời tiết kiệm chi phí cho công tác tiếp thị.
- Nhân tố về điều kiện tự nhiên
Khí hậu miền Bắc luôn có nhiệt độ tương đối cao và ẩm, ảnh hưởng tới việc bảo
quản các sản phẩm trang thiết bị y tế. Đặc biệt ảnh hưởng tới nhân tố kho bãi, vận tải
và lưu trữ mặt hàng. Kho lưu trữ hàng hóa, thành phẩm cũng như nguyên vật liệu phục
vụ cho quá trình kinh doanh sản phẩm trang thiết bị y tế phải được đảm bảo nhằm hạn
chế hỏng, ẩm mốc, hao phí, hao tổn nguyên vật liệu cũng như ảnh hưởng đến chất
lượng của thành phẩm đang kinh doanh đặc biệt là mặt hàng của Công ty CP ĐT&PT
AT là kinh doanh sản phẩm trang thiết bị y tế, có yêu cầu rất lớn đối tới vấn đề sức
khỏe của mọi người dân. Vấn đề vận tải, bảo quản và lưu trữ cần được chú trọng, vận
tải thuận lợi giúp cho việc lưu thông hàng hóa được tốt hơn, giảm áp lực cho kho bãi,
đồng thời đây cũng là những nhân tố giúp cắt giảm, tiết kiệm chi phí kinh doanh khi
thực hiện tốt công đoạn này.
- Nhân tố luật pháp và các chính sách vĩ mô của nhà nước
Bất cứ một doanh nghiệp nào cũng đều chịu sự quản lý của Nhà Nước thông qua
các thiết chế xã hội, các chính sách, chủ trương, và các luật định ban hành…Luật pháp
điều hành hoạt động của các doanh nghiệp kinh doanh cũng như thương mại bằng các
bộ luật: Luật Thương mại, Luật Doanh nghiệp, Luật đấu thầu…Vì vậy Công ty Cổ
phần Đầu tư và phát triển AT phải hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật có sự
quản lý của Nhà Nước đối với việc mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, trong môi
trường cạnh tranh bình đẳng, cùng hợp tác.
Ngoài các nhân tố về luật pháp thì các chính sách vĩ mô của nhà nước cũng ảnh
hưởng tới hoạt động phát triển thương mại của các doanh nghiệp. Các chính sách vĩ
mô tác động đến hoạt động thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế đó là các chính
sách liên quan đến cung bao gồm chính sách thuế, chính sách thị trường, chính sách
quy hoạch… các chính sách của Chính phủ trong việc hỗ trợ vốn, công nghệ và mặt
bằng kinh doanh cho các doanh nghiệp ảnh hưởng lớn đến phát triển thương mại sản
phẩm của doanh nghiệp. Cụ thể, có thể đưa ra ví dụ năm 2009: Thủ tướng chính phủ
đã đưa ra quyết định các tổ chức, cá nhân vay vốn trung hay dài hạn ngân hàng bằng
đồng Việt Nam để thực hiện đầu tư mới phát triển kinh doanh, kết cấu hạ tầng sẽ được
Nhà nước hỗ trợ 4% lãi suất.
- Nhân tố về chế độ sau bán hàng, khuyến mãi:
Đây là một yếu tố khá quan trọng trong việc phát triển thương mại của một doanh
nghiệp kinh doanh thương mại thuần túy như Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển
20
AT. Do việc bán hàng không kèm theo chế độ bảo hành và chăm sóc khách hàng nên
có thể cho rằng Công ty đã bỏ lỡ cơ hội kéo khách hàng quay lại với mình một lần
nữa. Sản phẩm trang thiết bị y tế của Công ty vẫn chiếm được chỗ đứng nhất định trên
thị trường miền Bắc do có ưu thế về dịch vụ sau bán hàng. Công ty thường xuyên có
các chương trình khuyến mãi, tri ân khách hàng với tần suất cao hơn nhiều so với các
đối thủ cạnh tranh là một điểm cộng lớn khi người dân trong khu vực miền Bắc vẫn
thích dùng hàng khuyến mãi. Nhờ đó, việc phát triển thương mại sản phẩm trang thiết
bị y tế của Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển AT được duy trì và không ngừng phát
triển về quy mô và chất lượng.
2.2 Thực trạng phát triển thƣơng mại sản phẩm trang thiết bị y tế của Công ty
CP ĐT&PT AT trên thị trƣờng miền Bắc trong thời gian năm 2016-2021
2.2.1 Thực trạng phát triển thƣơng mại sản phẩm trang thiết bị y tế của Công
ty về quy mô
Công ty CP ĐT&PT AT đi vào họat động hơn 13 năm năm nhưng đã nhanh chóng
phát triển và chiếm lĩnh các thị trường lớn của miền Bắc như Hà Nội, Hải Dương,
Quảng Ninh, Hưng Yên,… Công ty nhiều năm liên tiếp kinh doanh có lợi nhuận và
không ngừng phát triển thị trường, mở rộng quy mô đồng thời nâng cao chất lượng sản
phẩm.
Dưới đây là bảng số liệu kinh doanh và tiêu thụ của Công ty trên thị trường miền
Bắc giai đoạn 2016-2021 ( Bảng 2.1)
21
Bảng 2.1: Số liệu kinh doanh và tiêu thụ của Công ty trên thị
trƣờng miền Bắc giai đoạn 2016-2021
(Đơn vị : ngàn đồng)
Các chỉ tiêu Doanh Chi phí Lợi Thị Tốc độ
thu nhuận phần tăng
trƣởng
Năm 2016 9.132.013 273.817 9.074 7% -
Năm 2017 6.352.665 273.120 8.596 8% 24.56%
Năm 2018 4.270.988 255.315 96.676 6% 25.79%
Năm 2019 4.270.988 609.827 445.678 10% 30.80%
Năm 2020 10.059.828 820.823 486.672 15% 32.51%
Tháng 6/2021 7.048.533 708.210 476.589 - -
So sánh Chênh lệch -2.779.348 -697 -478 - -
năm Tỷ lệ (%) 69.56% 99.7% 94.7% - -
2017/2016
So sánh Chênh lệch -2.081.677 -17.505 88.080 - -
năm Tỷ lệ (%) 67.23% 93.48% 1.124% - -
2018/2017
So sánh Chênh lệch 1.917.123 354.512 349.002 - -
năm Tỷ lệ (%) 144.88% 238.85% 461% - -
2019/2018
So sánh Chênh lệch 3.871.717 210.996 40.994 - -
năm Tỷ lệ (%) 162.56% 134.5% 109.19% - -
2020/2019
( Nguồn: Phòng tài chính kế toán của công ty)
- Doanh thu
Nhìn vào bảng 2.1, ta thấy doanh thu của công ty trên thị trường đều tăng
giảm không ổn định qua các năm. Cụ thể doanh thu bán hàng của công ty đạt 9.132 tỷ
đồng vào năm 2016. Đến năm 2018, doanh thu của công ty đạt 6.352 tỷ đồng giảm
30.44% so với năm 2016. Tơi năm 2018 doanh thu của Công ty chỉ đạt 4.270 tỷ đồng ,
giảm mạnh 32.77% so với năm 2017. Trong khi đó, con số này của năm 2019 đã có
điểm đột phát mới đạt 6.188 tỷ đồng tăng 44.88% so với năm 2018. Sang tới năm 2020
doanh thu của Công ty tăng vọt đạt mức 10.059 tỷ đồng , tăng mạnh 62.56% so với
năm 2019. Có thể thấy rằng sang tới năm 2019-2020, tình hình kinh doanh của Công
ty bắt đầu ổn định, do Công ty đã đưa ra các chính sách kinh doanh hợp lí .Đến tháng
6/2021 doanh thu của Công ty đã đạt gần bằng doanh thu của năm 2020, cho thấy tình
hình kinh doanh của Công ty rất ổn định.
Lý do mà doanh thu bán hàng giảm trong 3 năm 2016-2018 là do giá vốn hàng hóa
giảm và công ty có đầu tư thêm một chút về mảng khác nên cũng bị ảnh hưởng. Hơn
nữa trong 2 năm này Công ty tập chung chủ yếu về buôn bán thiết bị y tế nên lợi
22
nhuận tư năm 2018 tới năm 2020 cũng tăng gần gấp đôi. Do tình hình dịch covid nên
về các mặt hàng trên thị trường đều tăng cao theo đó công ty cũng đẩy giá bán lên ,
giúp tăng khả năng doanh thu và lợi nhuận cho công ty.
Như vậy, trong 5 năm từ năm 2016-2020 thì doanh thu của công ty trên thị trường
liên tục tăng giảm không đồng đều, cụ thể là từ năm 2016-2018 doanh thu giảm mạnh ,
tới năm 2019-2020 doanh thu tăng. Điều này là do công ty đã đưa ra những chính sách
và chiến lược kinh doanh hợp lý để phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế
ra thị trường miền Bắc. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng doanh thu không ổn định và
thiếu tính bền vững.
- Lợi nhuận
Lợi nhuận là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh hiệu số giữa doanh thu và chi phí bỏ
ra. Lợi nhuận là kết quả cuối cùng mà doanh nghiệp muốn hướng tới. Ta thấy doanh
thu của công ty từ năm 2016 – 2020 vẫn tăng giảm không đồng đều, hơn nữa tốc độ
tăng trưởng của doanh thu nhanh hơn tốc độ tăng của chi phí nên lợi nhuận của công ty
vẫn giữ đà tăng từ năm 2016 – 2020. Cụ thể, lợi nhuận năm 2017 chỉ đạt 9.074 triệu
đồng thì đến năm 2020 , con số này đã tăng đáng kể lên 486.672 triệu đng..Sang tới
tháng 6/2021 lợi nhuận đạt 476.589 triệu đồng, con số rất đáng kinh ngạc , đạt gần
bằng lợi nhuận cả năm 2020.
- Thị phần:
Theo số liệu trên ta có thể thấy Công ty chiếm một thị phần doanh thu quá nhỏ so
với doanh thu toàn ngành trên thị trường miền Bắc. Thị phần của Công ty trên thị
trường miền Bắc cũng không ổn định qua các năm. Cụ thể năm 2016, Công ty chiếm
thị phần doanh thu đạt 7% trên thị trường miền Bắc , năm 2017 vẫn đạt mức 8% nhưng
sang tới năm 2018 giảm xuống chỉ còn 6% do Công ty gặp nhiều khó khăn trong vốn
đầu tư, hệ thống phân phối và Công ty chưa tập chung kinh doanh một mảng mà kinh
doanh nhiều mảng khác nhau dẫn tới không tập chung vốn. Sang đến năm 2019 và
năm 2020, Công ty đã chú trọng vào việc phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị
y tế nên thị phần của Công ty đã tăng lên đáng kể đạt 10% vào năm 2019 và 15% vào
năm 2020 mặc dù doanh thu của ngành có xu hướng giảm do những biến động của nền
kinh tế.
Nếu để mở rộng thị trường, thì Công ty vẫn nên tập trung mở rộng thị trường miền
Bắc, nơi mà Công ty đã nắm được rõ đặc điểm, điều kiện và đối thủ cạnh tranh. Tuy
nhiên cũng không thể bỏ qua những thị trường lớn kia được, nhưng trước mắt, Công ty
phải nghiên cứu thật kỹ trước khi quyết định mở rộng thị trường từ Bắc vào Nam.
Như vậy, ta có thể thấy qua các năm hiệu quả quản lý của Công ty còn chưa
cao, biến động của nền kinh tế do dịch covid 19 nên doanh thu, lợi nhuận và thị phần
23
của Công ty còn chưa ổn định và thiếu tính bền vững. Tuy nhiên, trong bối cảnh cạnh
tranh ngay gắt giữa các doanh nghiệp trong ngành hiện nay, sự tăng lên về thị phần của
Công ty trên thị trường là một tính hiệu rất đáng mừng. Nó không chỉ đơn thuần là
việc bán được nhiều hàng hơn mà còn chứng tỏ rằng sản phẩm của Công ty ngày càng
được nhiều người biết đến và được nhiều khách hàng tin tưởng và lựa chọn tiêu dùng.
- Sản lượng tiêu thụ :
( Đơn vị :Nghìn Tấn)
Sản lượng tiêu thụ
4.5
4
3.5
3
2.5
Sản lượng tiêu thụ
2
1.5
1
0.5
0
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
( Nguồn: Phòng tài chính kế toán của công ty)
Biểuđồ 2.2: Bảng sảnlƣợng tiêuthụsản phẩm trang thiết bị ytế của Công ty giai
đoạn 2016-2020
Từ biểu đồ 2.2 ta thấy được sản lượng tiêu thụ của Công ty cũng tăng đáng kể, với
giá bán trong giai đoạn 2016-2020 có thay đổi do tác động dịch Covid-19 sản lượng
sản phẩm trang thiết bị y tế tiêu thụ trên thị trường miền Bắc của Công ty tăng đáng
kể. Nếu như năm 2016 sản lượng tiêu thụ sản phẩm trang thiết bị y tế đạt mức 2 nghìn
tấn thì con số này đã tăng lên thành 2,5 nghìn tấn năm 2017 và 3,1 nghìn tấn năm
2018. Trong giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2020 dịch bệnh diễn biến phức tạp việc
kinh doanh tại các địa phương, các tỉnh thành trên địa bàn khu vực miền Bắc có xu
hướng chậm do người dân hạn chế đi thăm khám chữa bệnh , dẫn đến hoạt động kinh
doanh, tiêu thụ sản phẩm trang thiết bị y tế trên địa bàn tỉnh và thành phố trong khu
vực miền Bắc bị chững lại. Mức tiêu thụ năm 2020 là 4,5 nghìn tấn sản phẩm chỉ tăng
gấp 1,4 lần so với sản lượng tiêu thụ năm 2019 và tăng gấp 1,45 lần so với sản lượng
năm 2018.
24
2.2.2 Thực trạng phát triển thƣơng mại sản phẩm trang thiết bị y tế của Công
ty về chất lƣợng
Chất lượng hoạt động phát triển thương sản phẩm của Công ty là một chỉ tiêu rất
quan trọng. Nó đánh giá được tốc độ tăng trưởng, sự chuyển dịch cơ cấu sản phẩm và
sự chuyển dịch về phương thức phân phối.
- Tốc độ tăng trưởng
Nhìn vào bảng 2.1, ta thấy Công ty có tốc độ tăng trưởng chậm qua các năm. Năm
2017, tốc độ tăng trường là 24,56% so với năm 2017, thì đến năm 2018, tốc độ tăng
trưởng tăng nhẹ lên 25,79% so với năm 2018. Tới năm 2019 tốc độ tăng trưởng tăng
mạnh hơn so với năm 2018 đạt 30,80% .Còn năm 2020 tốc độ tăng trưởng đạt 32,51 %
so với năm 2019 .Việc tăng trưởng thấp của Công ty do nhiều nguyên nhân khác nhau.
Về phía doanh nghiệp, Công ty còn gặp nhiều khó khăn về vốn đầu tư, thị trường
tiêu thụ còn hạn chế, Công ty chưa mở rộng được thị trường tiêu thụ ra khắp các tỉnh
thành miền Bắc mà chỉ tập trung vào các tỉnh thành lớn, điều này ảnh hưởng tới tên
tuổi và vị trí của Công ty trên thị trường.
Về kinh tế xã hội, Việt Nam và hầu hết các quốc gia trên thế giới đang chịu tác động
từ dịch covid 19 dẫn đến quá trình nhập khẩu các sản phẩm trang thiết bi y tế từ nước
ngoài của công ty trở lên khó khăn hơn. Như vậy, trong 5 năm từ năm 2016-2020 nền
kinh tế xảy ra nhiều biến động nhưng tốc độ tăng trưởng của Công ty vẫn tăng qua các
năm. Đây là một tín hiệu đáng mừng đối với Công ty, là động lực để Công ty tiếp tục
mở rộng quy mô phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế trong thời gian tới.
- Phương thức phân phối
Phương thức phân phối của Công ty rất quan trọng vì nó ảnh hưởng đến việc đưa
sản phẩm của Công ty đến tay người tiêu dùng. Nếu phương thức phân phối hợp lý,
hiệu quả thì sản lượng tiêu thụ của Công ty sẽ tăng lên.
Bảng 2.3 : Phương thức phân phối của Công ty CP ĐT&PT AT trên thị trường
miền Bắc
Phƣơng thức Năm Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
phân phối 2016
Bán buôn 54 52 57 65 70
Hệ thống cửa 27 32 29 22 21
hàng bán lẻ
Thương mại 15 11 12 10 8
điện tử
Loại khác 4 5 2 3 1
(Nguồn: Phòng bán hàng của Công ty )
25
Hình thức phân phối chủ yếu của công ty vẫn là qua hệ thống bán buôn. Năm
2016, phương thức phân phối qua hệ thống bán buôn chiếm đến 54% thì đến năm 2020
tăng mạnh lên tới hơn 70% do lúc này Công ty đã có lượng khách buôn rất đáng kể
nên Công ty đã hỗ trợ về giá bán hàng cho những lái buôn tìm kiếm những hệ thống
phân phối cố định cho Công ty giúp tăng doanh thu cũng nhuư sản lượng bán hàng.
Bên cạnh đó là sự giảm đi của phương thức phân phối hệ thống cửa hàng bán lẻ , từ
27% năm 2016 xuống chỉ còn 21% năm 2020 . Sở dĩ có mức chênh lệch tương đối lớn
là do doanh nghiệp vẫn còn gặp nhiều khó khăn trong khâu phân phối do nguồn vốn,
nguồn nhân lực, liên kết giữa các ngành…Xu hướng đang chuyển định sang thương
mại điện tử, điều này là hợp lý, phù hớp với xu hướng phát triển hiện nay tuy nhiên tốc
độ chuyển dịch là chưa cao. Các phương thức khác như giao hàng tận nhà… vẫn chưa
thực sự phổ biến bởi lẽ do thói quen người tiêu dùng của người dân là muốn trực tiếp
thẩm định hàng hóa.
2.2.3 Thực trạng phát triển thƣơng mại sản phẩm trang thiết bị y tế của Công
ty về hiệu quả
Bảng 2.4: Tỷ suất lợi nhuận kinh doanh sản phẩm trang thiết bị y tế của công ty
(Đơn vị : Ngàn đồng)
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Tổng doanh thu 9.132.013 6.352.665 4.270.988 6.188.111 10.059.828
Tổng chi phí 273.817 273.120 255.315 609.827 820.823
Vốn đầu tƣ 8.455.256 5.997.084 3.848.051 4.967.786 8.475.319
Lợi nhuận 9.074 8.596 96.676 445.678 486.672
Tỷ suất lợi 0.099% 0.135% 2.236% 10.435% 4.837%
nhuận trên
doanh thu
Tỷ suất lợi 3.313% 2.158% 37.865% 73.082% 59.290%
nhuận trên chi
phí
Tỷ suất lợi 0.107% 0.143% 2.512% 8.971% 5.742%
nhuận trên vốn
đầu tƣ
(Nguồn : Phòng kinh doanh Công ty)
Dựa trên bảng số liệu 2.4 trên ta thấy được tình hình kinh doanh của Công ty từ năm
2016 đến năm 2020 là rất tốt.
- Tỷ suất lợi nhuận của Công ty qua các năm luôn dương.
Trong năm 2016 và 2017 tỷ suất lợi nhuận của Công ty chỉ đạt dưới 1% do khó
khăn trong quá trình tìm kiếm nguồn hàng đầu vào đồng thời sức ép cạnh tranh của các
đối thủ là khá lớn nên tỷ suất lợi nhuận có giảm nhẹ. Tuy vậy đến năm 2018, với việc
tìm được nguồn nguyên liệu đầu vào nhờ nhập khẩu đồng thời chính sách hoạch định
26
phát triển của Công ty phù hợp với thực tiễn nên tỷ suất lợi nhuận có sự đột phá đáng
kể. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu đạt hơn 2% và tỷ suất lợi nhuận trên chi phí tăng
lên đạt gần 38%. Năm 2019 tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu tăng mạnh đạt trên 10%
,tỷ suất lợi nhuận trên chi phí đạt trên 73% nhưng sang tới năm 2020 tỷ suất lợi nhuận
trên doanh thu giảm mạnh chỉ còn gần 5% và tỷ suất lợi nhuận trên chi phí chỉ đạt gần
60%. Để điều chỉnh tỷ lệ này có hiệu quả hơn thì lãnh đạo Công ty cần đưa ra các
chính sách phù hợp trong thời gian tới để hạn chế thất thoát ngân sách, vận dụng tối đa
lợi ích từ các chính sách thuế của nhà nước trong việc khuyến khích doanh nghiệp tư
nhân phát triển.
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư:
Tỷ lệ này cho biết 100 đồng vốn đầu tư Công ty sẽ bỏ ra được bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Vì thế chỉ tiêu này rất quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Công ty. Ta thấy tỷ lệ lợi nhuận trên vốn đầu tư của Công ty đều tăng qua
các năm. Điều nay chứng tỏ Công ty mở rộng hệ thống phân phối, mua sắm trang thiết
bị phục vụ cho quá trình bán hàng góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Công ty trong hiện tại và tương lai. Công ty cần đầu tư thêm các trang thiết bị phù
hợp với sự phát triển của ngành cũng như đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Đồng thời
cũng làm tăng năng suất lao động, giúp lợi nhuận của Công ty ngày càng tăng.
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu:
Tỷ suất này cho biết 100 đồng daonh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Ta thấy
mức doanh thu của Công ty có xu hướng tăng đều qua các năm, tỷ suất lợi nhuận trên
doanh thu năm 2016 là 0.099% và tăng lên 0.135% năm 2017. Đến năm 2018, tỷ lệ
này tăng mạnh đột ngột lên 2.236% và cũng con số này tính đến năm 2019 đạt
10.435%, đây là một con số khá là bất ngờ.Đến năm 2020, tỷ lệ này lại giảm một
cách nhanh chóng , xuống chỉ còn 4.837%. Điều đó cho thấy quá trình hoạt động
kinh doanh của công ty ngày càng tạo được ra nhiều lợi nhuận, đây là động lực để
Công ty có thể tiếp tục mở rộng hoạt động kinh doanh của mình trên thị trường miền
Bắc.
- Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí:
Tỷ lệ này cũng tương tự như tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, tỷ lệ này cho biết 100
đồng chi phí thì tạo ra được bao nhiều đồng lợi nhuận. Năm 2016, chỉ tiêu này cho biết
100 đồng chi phí tạo ra 3.313 đồng lợi nhuận. Đến năm 2017, lợi nhuận của công ty so
với chi phí lại giảm xuống còn 2.158%. Đến năm 2018, con số này tiếp tục tăng một
cách đột ngột lên đến 37.865% . Sang tới năm 2019, tỷ suất này tiếp tục tăng trưởng
mạnh mẽ, đạt gần gấp 2 so với năm 2018 ở con số 73.082% và sang tới năm 2020 lại
27
giảm mạnh xuống chỉ còn 59.290%.Có thể thấy công ty đang cố gắng rất nhiều trong
việc cắt giảm chi phí trong hoạt động kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận.
2.3 Đánh giá thực trạng phát triển thƣơng mại sản phẩm trang thiết bị y tế của
Công ty Cổ phần đầu tƣ và phát triển AT trên thị trƣờng miền Bắc
2.3.1 Thành công
Thứ nhất, Công ty đã thành công trong hoạt động phát triển thương mại sản phẩm
trang thiết bị y tế trên thị trường miền Bắc theo quy mô. Điển hình là doanh thu Công
ty tăng theo các năm từ 2016-2021. Từ khi thành lập Công ty, từ năm 2016 đến năm
2020 Công ty luôn kinh doanh có lợi nhuận và không mở rộng và phát triển thương
mại sản phẩm trang thiết bị y tế trên thị trường miền Bắc. Doanh thu năm sau tăng hơn
gấp nhiều lần so với năm trước đó. Công ty tiếp tục sử dụng lợi nhuận tăng thêm tiếp
tục mở rộng quy mô kinh doanh, đào tạo nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ nhân
viên.
Thứ hai, Công ty chủ trương phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế theo
chất lượng. Tốc độ tăng trưởng doanh thu sản phẩm trang thiết bị y tế của Công ty tăng
mạnh qua các năm. Đặc biệt là quá trình chuyển dịch cơ cấu mặt hàng sang các Quận,
huyện và các tỉnh thành có nhu cầu cao trên Thị trường miền Bắc giúp Công ty có khả
năng mở rộng thị trường phát triển hệ thống các nhà phân phối để nâng cao thương
hiệu sản phẩm trang thiết bị y tế an toàn của Công ty.
Sản phẩm trang thiết bị y tế của Công ty luôn được chọn lọc, phân loại và xử lý để
đưa ra chất lượng tốt nhất theo đúng tiêu chuẩn của bộ an toàn về thiết bị chăm sóc sức
khỏe Việt Nam. Đối với Công ty, là một nhà cung cấp sản phẩm trang thiết bị y tế thì
chất lượng an toàn ,đảm bảo chất lượng cho khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu vì
nếu không khách hàng sẽ đồng loạt quay lưng với thương hiệu không có sự tin tưởng,
an toàn.
Công ty có hệ thống cửa hàng trưng bày sản phẩm chuyên ngiệp, sản phẩm trang
thiết bị y tế được phân phối qua các đại lý, siêu thị trên các tỉnh thành toàn quốc. Sản
phẩm trang thiết bị y tế được đẩy mạnh kinh doanh theo hướng chuyên nghiệp hóa,
phù hợp với xu hướng phát triển của nền kinh tế.
Thứ ba, hiệu quả trong việc sử dụng vốn và lao động của Công ty được cải thiện
đáng kể nhờ các chính sách phù hợp từ bộ máy quản lý của Công ty giúp Công ty phát
triển và họat động hiệu quả hơn. Hơn nữa, Công ty luôn thực hiện đúng theo các quy
định, pháp luật của nhà nước trong việc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ Thuế với nhà nước,
trách nhiệm với công nhân, trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ môi trường vì mục tiêu phát
triển bền vững vì môi trường “xanh, sạch, an toàn”.
28
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân
a. Hạn chế
Mặc dù Công ty CP ĐT&PT AT đã gặt hái được nhiều thành công trong quá trình
phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế thị trường miền Bắc. Tuy nhiên,
Công ty vẫn còn nhiều mặt hạn chế cần khắc phục như sau:
Về quy mô, tốc độ tăng trưởng của Công ty nhanh nhưng lại là tăng trưởng nóng.
Nhiều năm liên tiếp Công ty liên tục phát triển thương mại và mở rộng thị trường mà
chưa chuyên sâu và khai thác triệt để thị trường đang có. Tạo cơ hội xuất hiện nhiều
đối thủ cạnh tranh trên thị trường đang năm giữ làm doanh thu và lợi nhuận giảm, sức
cạnh tranh tăng lên.
Về chất lượng, các sản phẩm trang thiết bị y tế của Công ty dù đã được đầu tư nhiều
để đảm bảo chất lượng từ cung ứng sản phẩm đầu vào trên dây chuyền hiện đại nhưng
chất lượng vẫn chưa thực sự cao bằng tiêu chuẩn nước ngoài để thực hiện mục tiêu đến
năm 2022 có thể xuất khẩu sang nước ngoài đặc biệt là thị trường khó tính như EU. Đa
dạng hóa các mặt hàng có liên quan đến sản phẩm trang thiết bị y tế cũng là điều
doanh nghiệp chưa thực hiện triệt để nên khả năng cung ứng ra thị trường chưa thực sự
tốt.
Về mặt hiệu quả, khả năng cạnh tranh, marketing, truyền thông cho các sản phẩm
của Công ty CP ĐT&PT AT còn kém chưa thực sự mạnh. Chưa tổ chức được các
chiến dịch truyền thông mạnh mẽ sản phẩm nên phát triển thương mại mặt hàng trên
thị trường miền Bắc còn gặp nhiều khó khăn. Lao động của Công ty dù đã qua đào tạo
cơ bản chưa thật sự chuyên nghiệp đặc biệt ở bộ phận phát triển sản phẩm nên các mặt
hàng của Công ty chưa thực sự đa dạng, bắt mắt và phù hợp với nhu cầu thường xuyên
thay đổi của người tiêu dùng. Miền Bắc là thị trường lớn tuy nhiên khả năng khai thác
thị trường này ở các tỉnh, thành phố của Công ty còn kém.
b. Nguyên nhân
- Nguyên nhân chủ quan
Thứ nhất, Công ty còn chưa tập trung tăng cường đầu tư cho công tác thị trường và
phát triển sản phẩm trang thiết bị y tế trên các tỉnh. Hiện tại, Công ty chỉ tập trung tại
hai thành phố lớn là: Hồ Chí Minh, Hà Nội.
Thứ hai, hoạt động xúc tiến thương mại của Công ty vẫn còn rất nhiều hạn chế,
chưa thực sự chú trọng nhiều đến hoạt động marketing và quảng bá sản phẩm. Hạn chế
về hiệu quả marketing vẫn còn tồn tại khá lớn do năng lực của nhân viên, hình thức
quảng cáo sản phẩm chưa thực sự thu hút được sự chú ý của khách hàng.
Thứ ba, mạng lưới kênh phân phối của Công ty chưa thực sự phát triển. Mặc dù có
nhiều ưu điểm nhưng Công ty mới chỉ phân phối và cung cấp sản phẩm qua các văn
29
phòng chính thức hoặc các nhà phân phối lớn. Điều đó làm nhiều khách hàng khó tiếp
cận với sản phẩm trang thiết bị y tế của Công ty.
- Nguyên nhân khách quan
Thứ nhất, môi trường kinh doanh có nhiều biến động khó khăn, tình hình kinh tế thế
giới và trong nước không ổn định, lạm phát và tỷ giá tăng cao khiến nhu cầu tiêu dùng
giảm, lãi suất tăng khiến chi phí đầu vào tăng, mọi chi phí đều tăng và có khi tốc độ
tăng chi phí cao hơn doanh thu khiến lợi nhuận của Công ty giảm.
Thứ hai, tình hình cạnh tranh trên thị trường ngày càng gay gắt. Các doanh nghiệp
trong ngành tung ra nhiều chiến lược, sử dụng nhiều biện pháp tinh vi nhằm chiếm lĩnh
thị trường nên việc xâm nhập vào một khu vực mới là vô cùng khó khăn.
Thứ ba, hệ thống quản lý Nhà nước của nước ta còn nhiều bất cập điển hình là các
văn bản pháp luật và nhiệm vụ của các bộ ngành liên quan còn chồng chéo gây khó
khăn cho hoạt động kinh doanh của Công ty.
30
Khóa luận: Phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế, 9 ĐIỂM

More Related Content

What's hot

Khóa luận: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂMKhóa luận: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Tập bài giảng khoa học quản lý đại cương 2009
Tập bài giảng khoa học quản lý đại cương 2009Tập bài giảng khoa học quản lý đại cương 2009
Tập bài giảng khoa học quản lý đại cương 2009
Phan Nam
 
Đề tài: Phân tích hoạt động Marketing Online cho Công ty TNHH Đầu tư Thương m...
Đề tài: Phân tích hoạt động Marketing Online cho Công ty TNHH Đầu tư Thương m...Đề tài: Phân tích hoạt động Marketing Online cho Công ty TNHH Đầu tư Thương m...
Đề tài: Phân tích hoạt động Marketing Online cho Công ty TNHH Đầu tư Thương m...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Quản Trị Marketing.docx
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Quản Trị Marketing.docxBài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Quản Trị Marketing.docx
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Quản Trị Marketing.docx
Zalo/Tele: 0973.287.149 Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh DoanhTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Thực trạng marketing mix công ty cổ phần đầu tư Hải Nam, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Thực trạng marketing mix công ty cổ phần đầu tư Hải Nam, 9 ĐIỂM!Đề tài: Thực trạng marketing mix công ty cổ phần đầu tư Hải Nam, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Thực trạng marketing mix công ty cổ phần đầu tư Hải Nam, 9 ĐIỂM!
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Bài mẫu Dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty Toyota, HAY
Bài mẫu Dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty Toyota, HAYBài mẫu Dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty Toyota, HAY
Bài mẫu Dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty Toyota, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Chien lược cạnh tranh Vinamilk
Chien lược cạnh tranh VinamilkChien lược cạnh tranh Vinamilk
Chien lược cạnh tranh VinamilkQuang Đại Trần
 
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Cổ phần Thƣơng mại và Sản ...
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Cổ phần Thƣơng mại và Sản ...Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Cổ phần Thƣơng mại và Sản ...
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Cổ phần Thƣơng mại và Sản ...
luanvantrust
 
TRẮC NGHIỆM PHÂN LOẠI HÀNG HÓA-HS
TRẮC NGHIỆM PHÂN LOẠI HÀNG HÓA-HSTRẮC NGHIỆM PHÂN LOẠI HÀNG HÓA-HS
TRẮC NGHIỆM PHÂN LOẠI HÀNG HÓA-HS
Goldtrans Joint Stock Company
 
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tiểu luận quản trị xuất nhập khẩu đề tài chứng từ xuất nhập khẩu tại việt nam
Tiểu luận quản trị xuất nhập khẩu đề tài chứng từ xuất nhập khẩu tại việt namTiểu luận quản trị xuất nhập khẩu đề tài chứng từ xuất nhập khẩu tại việt nam
Tiểu luận quản trị xuất nhập khẩu đề tài chứng từ xuất nhập khẩu tại việt nam
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo thực tập thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...Báo cáo thực tập thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo thực tập thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Hoàn thiện hoạt động logistics của Công Ty mua bán hàng hóa, 9đ
Hoàn thiện hoạt động logistics của Công Ty mua bán hàng hóa, 9đHoàn thiện hoạt động logistics của Công Ty mua bán hàng hóa, 9đ
Hoàn thiện hoạt động logistics của Công Ty mua bán hàng hóa, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Quản trị bán hàng - Trần Thị Thập.pdf
Quản trị bán hàng - Trần Thị Thập.pdfQuản trị bán hàng - Trần Thị Thập.pdf
Quản trị bán hàng - Trần Thị Thập.pdf
Man_Ebook
 
Khóa luận: Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân, HAY
Khóa luận: Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân, HAYKhóa luận: Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân, HAY
Khóa luận: Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Xe Máy
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Xe MáyKhóa Luận Tốt Nghiệp Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Xe Máy
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Xe Máy
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Chiến lược Marketing quốc tế : Đưa sản phẩm “Nem Lai Vung®” tỉnh Đồng Tháp–Vi...
Chiến lược Marketing quốc tế : Đưa sản phẩm “Nem Lai Vung®” tỉnh Đồng Tháp–Vi...Chiến lược Marketing quốc tế : Đưa sản phẩm “Nem Lai Vung®” tỉnh Đồng Tháp–Vi...
Chiến lược Marketing quốc tế : Đưa sản phẩm “Nem Lai Vung®” tỉnh Đồng Tháp–Vi...
luanvantrust
 
[Công nghệ may] dự báo nhu cầu sản phẩm áo jacket 2 lớp nữ của công ty cp may...
[Công nghệ may] dự báo nhu cầu sản phẩm áo jacket 2 lớp nữ của công ty cp may...[Công nghệ may] dự báo nhu cầu sản phẩm áo jacket 2 lớp nữ của công ty cp may...
[Công nghệ may] dự báo nhu cầu sản phẩm áo jacket 2 lớp nữ của công ty cp may...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

What's hot (20)

Khóa luận: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂMKhóa luận: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM
 
Tập bài giảng khoa học quản lý đại cương 2009
Tập bài giảng khoa học quản lý đại cương 2009Tập bài giảng khoa học quản lý đại cương 2009
Tập bài giảng khoa học quản lý đại cương 2009
 
Đề tài: Phân tích hoạt động Marketing Online cho Công ty TNHH Đầu tư Thương m...
Đề tài: Phân tích hoạt động Marketing Online cho Công ty TNHH Đầu tư Thương m...Đề tài: Phân tích hoạt động Marketing Online cho Công ty TNHH Đầu tư Thương m...
Đề tài: Phân tích hoạt động Marketing Online cho Công ty TNHH Đầu tư Thương m...
 
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Quản Trị Marketing.docx
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Quản Trị Marketing.docxBài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Quản Trị Marketing.docx
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Quản Trị Marketing.docx
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh DoanhTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
 
Đề tài: Thực trạng marketing mix công ty cổ phần đầu tư Hải Nam, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Thực trạng marketing mix công ty cổ phần đầu tư Hải Nam, 9 ĐIỂM!Đề tài: Thực trạng marketing mix công ty cổ phần đầu tư Hải Nam, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Thực trạng marketing mix công ty cổ phần đầu tư Hải Nam, 9 ĐIỂM!
 
Bài mẫu Dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty Toyota, HAY
Bài mẫu Dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty Toyota, HAYBài mẫu Dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty Toyota, HAY
Bài mẫu Dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty Toyota, HAY
 
Chien lược cạnh tranh Vinamilk
Chien lược cạnh tranh VinamilkChien lược cạnh tranh Vinamilk
Chien lược cạnh tranh Vinamilk
 
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
 
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Cổ phần Thƣơng mại và Sản ...
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Cổ phần Thƣơng mại và Sản ...Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Cổ phần Thƣơng mại và Sản ...
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Cổ phần Thƣơng mại và Sản ...
 
TRẮC NGHIỆM PHÂN LOẠI HÀNG HÓA-HS
TRẮC NGHIỆM PHÂN LOẠI HÀNG HÓA-HSTRẮC NGHIỆM PHÂN LOẠI HÀNG HÓA-HS
TRẮC NGHIỆM PHÂN LOẠI HÀNG HÓA-HS
 
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
 
Tiểu luận quản trị xuất nhập khẩu đề tài chứng từ xuất nhập khẩu tại việt nam
Tiểu luận quản trị xuất nhập khẩu đề tài chứng từ xuất nhập khẩu tại việt namTiểu luận quản trị xuất nhập khẩu đề tài chứng từ xuất nhập khẩu tại việt nam
Tiểu luận quản trị xuất nhập khẩu đề tài chứng từ xuất nhập khẩu tại việt nam
 
Báo cáo thực tập thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo thực tập thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...Báo cáo thực tập thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo thực tập thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
 
Hoàn thiện hoạt động logistics của Công Ty mua bán hàng hóa, 9đ
Hoàn thiện hoạt động logistics của Công Ty mua bán hàng hóa, 9đHoàn thiện hoạt động logistics của Công Ty mua bán hàng hóa, 9đ
Hoàn thiện hoạt động logistics của Công Ty mua bán hàng hóa, 9đ
 
Quản trị bán hàng - Trần Thị Thập.pdf
Quản trị bán hàng - Trần Thị Thập.pdfQuản trị bán hàng - Trần Thị Thập.pdf
Quản trị bán hàng - Trần Thị Thập.pdf
 
Khóa luận: Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân, HAY
Khóa luận: Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân, HAYKhóa luận: Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân, HAY
Khóa luận: Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân, HAY
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Xe Máy
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Xe MáyKhóa Luận Tốt Nghiệp Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Xe Máy
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Xe Máy
 
Chiến lược Marketing quốc tế : Đưa sản phẩm “Nem Lai Vung®” tỉnh Đồng Tháp–Vi...
Chiến lược Marketing quốc tế : Đưa sản phẩm “Nem Lai Vung®” tỉnh Đồng Tháp–Vi...Chiến lược Marketing quốc tế : Đưa sản phẩm “Nem Lai Vung®” tỉnh Đồng Tháp–Vi...
Chiến lược Marketing quốc tế : Đưa sản phẩm “Nem Lai Vung®” tỉnh Đồng Tháp–Vi...
 
[Công nghệ may] dự báo nhu cầu sản phẩm áo jacket 2 lớp nữ của công ty cp may...
[Công nghệ may] dự báo nhu cầu sản phẩm áo jacket 2 lớp nữ của công ty cp may...[Công nghệ may] dự báo nhu cầu sản phẩm áo jacket 2 lớp nữ của công ty cp may...
[Công nghệ may] dự báo nhu cầu sản phẩm áo jacket 2 lớp nữ của công ty cp may...
 

Similar to Khóa luận: Phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế, 9 ĐIỂM

Khóa Luận Tốt Nghiệp Một Số Giải Pháp Marketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xu...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Một Số Giải Pháp Marketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xu...Khóa Luận Tốt Nghiệp Một Số Giải Pháp Marketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xu...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Một Số Giải Pháp Marketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xu...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận án: Phát triển công nghiệp hỗ trợ tăng trưởng kinh tế Việt Nam
Luận án: Phát triển công nghiệp hỗ trợ tăng trưởng kinh tế Việt NamLuận án: Phát triển công nghiệp hỗ trợ tăng trưởng kinh tế Việt Nam
Luận án: Phát triển công nghiệp hỗ trợ tăng trưởng kinh tế Việt Nam
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ VÀ TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VIỆT NAM TRƢỜNG HỢP NGÀN...
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ VÀ TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VIỆT NAM TRƢỜNG HỢP NGÀN...PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ VÀ TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VIỆT NAM TRƢỜNG HỢP NGÀN...
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ VÀ TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VIỆT NAM TRƢỜNG HỢP NGÀN...
KhoTi1
 
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VÀ THIẾT BỊ Y ...
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VÀ THIẾT BỊ Y ...PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VÀ THIẾT BỊ Y ...
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VÀ THIẾT BỊ Y ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa Luận Marketing Nhằm Định Vị Thương Hiệu Cho Công Ty
Khóa Luận Marketing Nhằm Định Vị Thương Hiệu Cho Công TyKhóa Luận Marketing Nhằm Định Vị Thương Hiệu Cho Công Ty
Khóa Luận Marketing Nhằm Định Vị Thương Hiệu Cho Công Ty
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Một số giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Côn...
Một số giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Côn...Một số giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Côn...
Một số giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Côn...
luanvantrust
 
Đề tài tăng lợi nhuận tại công ty đường cao tốc, HAY 2018
Đề tài  tăng lợi nhuận tại công ty đường cao tốc, HAY 2018Đề tài  tăng lợi nhuận tại công ty đường cao tốc, HAY 2018
Đề tài tăng lợi nhuận tại công ty đường cao tốc, HAY 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt nam
Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt namGiải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt nam
Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt nam
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hiệu quả quản lí nhân lực tại Công ty Miki industry, HAY
Đề tài: Hiệu quả quản lí nhân lực tại Công ty Miki industry, HAYĐề tài: Hiệu quả quản lí nhân lực tại Công ty Miki industry, HAY
Đề tài: Hiệu quả quản lí nhân lực tại Công ty Miki industry, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn nhân lực công ty Industry,...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn nhân lực công ty Industry,...Đề tài: Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn nhân lực công ty Industry,...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn nhân lực công ty Industry,...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Quản lí nhân lực tại Công ty sản xuất khuôn đúc nhựa, HAY
Đề tài: Quản lí nhân lực tại Công ty sản xuất khuôn đúc nhựa, HAYĐề tài: Quản lí nhân lực tại Công ty sản xuất khuôn đúc nhựa, HAY
Đề tài: Quản lí nhân lực tại Công ty sản xuất khuôn đúc nhựa, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Xây dựng chiến lược phát triển của cty dược phẩm đến năm 2020
Xây dựng chiến lược phát triển của cty dược phẩm đến năm 2020Xây dựng chiến lược phát triển của cty dược phẩm đến năm 2020
Xây dựng chiến lược phát triển của cty dược phẩm đến năm 2020
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đĐề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại điện tử
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại điện tửĐánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại điện tử
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại điện tử
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
đồ áN ngành may đề tài công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động trong doanh ...
đồ áN ngành may đề tài công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động trong doanh ...đồ áN ngành may đề tài công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động trong doanh ...
đồ áN ngành may đề tài công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động trong doanh ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...
Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...
Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu tình hình sản xuất kinh doanh của công ty cổ p...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu tình hình sản xuất kinh doanh của công ty cổ p...Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu tình hình sản xuất kinh doanh của công ty cổ p...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu tình hình sản xuất kinh doanh của công ty cổ p...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài: Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thép tại Công Ty
Đề tài: Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thép tại Công TyĐề tài: Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thép tại Công Ty
Đề tài: Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thép tại Công Ty
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh, ĐIỂM 8, HOTĐề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh, ĐIỂM 8, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar to Khóa luận: Phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế, 9 ĐIỂM (20)

Khóa Luận Tốt Nghiệp Một Số Giải Pháp Marketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xu...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Một Số Giải Pháp Marketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xu...Khóa Luận Tốt Nghiệp Một Số Giải Pháp Marketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xu...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Một Số Giải Pháp Marketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xu...
 
Luận án: Phát triển công nghiệp hỗ trợ tăng trưởng kinh tế Việt Nam
Luận án: Phát triển công nghiệp hỗ trợ tăng trưởng kinh tế Việt NamLuận án: Phát triển công nghiệp hỗ trợ tăng trưởng kinh tế Việt Nam
Luận án: Phát triển công nghiệp hỗ trợ tăng trưởng kinh tế Việt Nam
 
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ VÀ TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VIỆT NAM TRƢỜNG HỢP NGÀN...
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ VÀ TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VIỆT NAM TRƢỜNG HỢP NGÀN...PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ VÀ TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VIỆT NAM TRƢỜNG HỢP NGÀN...
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ VÀ TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VIỆT NAM TRƢỜNG HỢP NGÀN...
 
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VÀ THIẾT BỊ Y ...
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VÀ THIẾT BỊ Y ...PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VÀ THIẾT BỊ Y ...
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VÀ THIẾT BỊ Y ...
 
Khóa Luận Marketing Nhằm Định Vị Thương Hiệu Cho Công Ty
Khóa Luận Marketing Nhằm Định Vị Thương Hiệu Cho Công TyKhóa Luận Marketing Nhằm Định Vị Thương Hiệu Cho Công Ty
Khóa Luận Marketing Nhằm Định Vị Thương Hiệu Cho Công Ty
 
Một số giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Côn...
Một số giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Côn...Một số giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Côn...
Một số giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Côn...
 
Đề tài tăng lợi nhuận tại công ty đường cao tốc, HAY 2018
Đề tài  tăng lợi nhuận tại công ty đường cao tốc, HAY 2018Đề tài  tăng lợi nhuận tại công ty đường cao tốc, HAY 2018
Đề tài tăng lợi nhuận tại công ty đường cao tốc, HAY 2018
 
Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt nam
Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt namGiải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt nam
Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt nam
 
Đề tài: Hiệu quả quản lí nhân lực tại Công ty Miki industry, HAY
Đề tài: Hiệu quả quản lí nhân lực tại Công ty Miki industry, HAYĐề tài: Hiệu quả quản lí nhân lực tại Công ty Miki industry, HAY
Đề tài: Hiệu quả quản lí nhân lực tại Công ty Miki industry, HAY
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn nhân lực công ty Industry,...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn nhân lực công ty Industry,...Đề tài: Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn nhân lực công ty Industry,...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn nhân lực công ty Industry,...
 
Đề tài: Quản lí nhân lực tại Công ty sản xuất khuôn đúc nhựa, HAY
Đề tài: Quản lí nhân lực tại Công ty sản xuất khuôn đúc nhựa, HAYĐề tài: Quản lí nhân lực tại Công ty sản xuất khuôn đúc nhựa, HAY
Đề tài: Quản lí nhân lực tại Công ty sản xuất khuôn đúc nhựa, HAY
 
Xây dựng chiến lược phát triển của cty dược phẩm đến năm 2020
Xây dựng chiến lược phát triển của cty dược phẩm đến năm 2020Xây dựng chiến lược phát triển của cty dược phẩm đến năm 2020
Xây dựng chiến lược phát triển của cty dược phẩm đến năm 2020
 
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đĐề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đ
 
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại điện tử
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại điện tửĐánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại điện tử
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại điện tử
 
đồ áN ngành may đề tài công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động trong doanh ...
đồ áN ngành may đề tài công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động trong doanh ...đồ áN ngành may đề tài công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động trong doanh ...
đồ áN ngành may đề tài công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động trong doanh ...
 
Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...
Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...
Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu tình hình sản xuất kinh doanh của công ty cổ p...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu tình hình sản xuất kinh doanh của công ty cổ p...Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu tình hình sản xuất kinh doanh của công ty cổ p...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu tình hình sản xuất kinh doanh của công ty cổ p...
 
Đề tài: Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thép tại Công Ty
Đề tài: Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thép tại Công TyĐề tài: Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thép tại Công Ty
Đề tài: Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thép tại Công Ty
 
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
 
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh, ĐIỂM 8, HOTĐề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh, ĐIỂM 8, HOT
 

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default

Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAYKhóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAYBài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDVBài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAYKhóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAYBài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAYBài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAYTiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAYBài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAYBài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAYBài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAYBài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAYTiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAYBài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂMBài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAYBài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAYBài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAYBài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nayTiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAYTiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default (20)

Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAYKhóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAYBài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDVBài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
 
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAYKhóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAYBài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAYBài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAYTiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAYBài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAYBài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAYBài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAYBài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAYTiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAYBài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂMBài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAYBài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAYBài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAYBài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
 
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nayTiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
 
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAYTiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
 

Recently uploaded

Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
nvlinhchi1612
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
nhanviet247
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
giangnguyen312210254
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 

Recently uploaded (12)

Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 

Khóa luận: Phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế, 9 ĐIỂM

  • 1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI KHOA KINH TẾ - LUẬT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: “PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI SẢN PHẨM TRANG THIẾT BỊ Y TẾ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN AT TRÊN THỊ TRƢỜNG MIỀN BẮC” TẢI MIỄN PHÍ KẾT BẠN ZALO:0917 193 864 DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864 MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM NGÀNH ĐÀO TẠO: KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Giáo viên hƣớng dẫn Sinh viên thực tập TS Nguyễn Thị Hương Giang Nguyễn Thị Hoàn
  • 2. MỤC LỤC MỤC LỤC ................................................................................................................................ i TÓM LƢỢC..........................................................................................................................iv DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................................. v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..............................................................................................vi LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................vii LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1.Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................ 1 2.Tổng quan các vấn đề nghiên cứu............................................................................... 2 3. Đối tƣợng, mục tiêuvà phạm vi nghiên cứu........................................................... 4 3.1 Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................................. 4 3.2 Mục tiêunghiên cứu................................................................................................ 4 3.3 Phạm vi nghiên cứu................................................................................................. 4 4. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................................ 5 5. Kết cấu khóa luận.......................................................................................................... 6 CHƢƠNG 1 : MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI SẢN PHẨM TRANG THIẾT BỊ Y TẾ TRÊN THỊ TRƢỜNG MIỀN BẮC.......... 7 1.1 Một số khái niệm cơ bản........................................................................................ 7 1.1.1 Khái niệm về phát triểnthƣơng mại .......................................................... 7 1.1.2 Khái niệm sản phẩm trang thiết bị y tế ...................................................... 7 1.1.3 Khái niệm phát triểnthƣơng mại sản phẩm trang thiết bị y tế ........... 7 1.2 Một số lýthuyết liênquan tới phát triểnthƣơng mại sản phẩm trang thiết bị y tế trên thị trƣờng miền Bắc..................................................................................... 8 1.2.1 Bản chất của phát triểnthƣơng mại sản phẩm trang thiết bị y tế....... 8 1.2.2 Phân loại và yêu cầu của sản phẩm trang thiết bị y tế............................ 8 1.2.3 Đặc điểm của phát triểnthƣơng mại sản phẩm trang thiết bị y tế...... 9 1.2.4 Đặc điểm thị trƣờng trang thiết bị y tế miền Bắc ..................................11 1.3 Nội dung và nguyên lí giải quyết vấn đề phát triểnthƣơng mại sảnphẩm trang thiết bị y tế..............................................................................................................11 1.3.1 Nguyên tắc phát triểnthƣơng mại sảnphẩm trang thiết bị ytế trên thị trƣờng miền Bắc ....................................................................................................11 i
  • 3. 1.3.2 Chỉ tiêuđánh giáphát triểnthƣơng mại sảnphẩm trang thiết bị ytế trên thị trƣờng miền Bắc ...........................................................................................13 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI SẢN PHẨM TRANG THIẾT BỊ Y TẾ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN AT TRÊN THỊ TRƢỜNG MIỀN BẮC ..........................................................18 2.1 Tổng quan tìnhhìnhvà nhân tố ảnh hƣởng tới phát triểnthƣơng mại trang thiết bị y tế của Công ty đầu tƣ và phát triểnAT trên thị trƣờng miền Bắc 18 2.1.1 Giới thiệutổng quát về Công ty Cổ phần đầu tƣ và phát triểnAT ... 18 2.1.2 Các nhân tố ảnh hƣởng tới phát triểnthƣơng mại sảnphẩm trang thiết bị y tế trên thị trƣờng miền Bắc......................................................................18 2.2 Thực trạng phát triểnthƣơng mại sản phẩm trang thiết bị y tế của Công ty CP ĐT&PT AT trên thị trƣờng miền Bắc trong thời gian năm 2016-2021 ... 21 2.2.1 Thực trạng phát triểnthƣơng mại sảnphẩm trang thiết bị ytế của Công ty về quy mô........................................................................................................21 2.2.2 Thực trạng phát triểnthƣơng mại sảnphẩm trang thiết bị ytế của Công ty về chất lƣợng .................................................................................................25 2.2.3 Thực trạng phát triểnthƣơng mại sảnphẩm trang thiết bị ytế của Công ty về hiệu quả......................................................................................................26 2.3 Đánh giáthực trạng phát triểnthƣơng mại sảnphẩm trang thiết bị ytế của Công ty Cổ phần đầu tƣ và phát triểnAT trên thị trƣờng miền Bắc.........28 2.3.1 Thành công......................................................................................................28 2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân...............................................................................29 CHƢƠNG 3 : CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI SẢN PHẨM TRANG THIẾT BỊ Y TẾ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN AT TRÊN THỊ TRƢỜNG MIỀN BẮC .....31 3.1 Quan điểm và định hƣớng phát triểnthƣơng mại sảnphẩm trang thiết bị y tế của Công ty Cổ phần đầu tƣ và phát triểnAT trên thị trƣờng miền Bắc .31 3.1.1 Quan điểm chung về việc phát triểnthƣơng mại sản phẩm trang thiết bị y tế trên thị trƣờng miền Bắc......................................................................31 3.1.2 Địnhhƣớng phát triểnthƣơng mại các sản phẩm trang thiết bị ytế trên thị trƣờng miền Bắc ...........................................................................................31 3.2 Các giải pháp, kiếnnghị với vấn đề phát triểnthƣơng mại sảnphẩm trang thiết bị y tế của Công ty CP ĐT &PT AT trên thị trƣờng miền Bắc .......32 3.2.1 Giải pháp cho Công ty ..................................................................................32 ii
  • 4. 3.2.2 Kiến nghị cho nhà nƣớc và cơ quan hữu quan.......................................35 CHƢƠNG 4 : NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA CẦN TIẾP TỤC NGHIÊN CỨU.....37 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................vii iii
  • 5. TÓM LƢỢC Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển AT là một doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thương mại. Trong các sản phẩm và dịch vụ mà Tổng công ty cung cấp ra thị trường, sản phẩm trang thiết bị y tế là sản phẩm chính chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của Công ty. Với thực trạng của nền kinh tế nói chung và tình hình hoạt động kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm trang thiết bị y tế của Công ty nói riêng thì công tác nghiên cứu phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế của Công ty đóng vai trò vô cùng quan trọng để Công ty có thể đưa ra các biện pháp nhằm thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm. Căn cứ vào tính cấp thiết đó, tác giả quyết định chọn đề tài: “Phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế của Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển AT trên thị trường miền Bắc” làm khóa luận tốt nghiệp. Đề tài sẽ giúp chúng ta có cái nhìn đúng đắn về quản lý phát triển thương mại nói chung cũng như phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế của Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển AT nói riêng. Từ đó chúng ta thấy được những khó khăn và đưa ra những giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế của Công ty trên thị trường miền Bắc. iv
  • 6. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Số liệukinh doanh và tiêuthụ của Công ty trên thị trƣờng miền Bắc giai đoạn 2016-2021 ............................................................................................................22 Biểuđồ 2.2: Bảng sản lƣợng tiêuthụ sản phẩm trang thiết bị y tế của Công ty giai đoạn 2016-2020....................................................................................................................24 Bảng 2.3 : Phƣơng thức phân phối của Công ty CP ĐT&PT AT trên thị trƣờng miền Bắc ................................................................................................................................25 Bảng 2.4: Tỷ suất lợi nhuận kinh doanh sản phẩm trang thiết bị y tế của Công ty 26 v
  • 7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nghĩa Tiếng Việt 1 CP ĐT&PT AT Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển AT 2 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 3 PTTM Phát triển thương mại 4 ĐT&PT Đầu tư và phát triển 5 DN Doanh nghiệp 6 TBYT Thiết bị y tế vi
  • 8. LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian học tập và tìm hiểu tại Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển AT vừa qua, đặc biệt được sự giúp đỡ của ban lãnh đạo Công ty cùng các anh chị ở các bộ phận trong Công ty đã giúp em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp tại Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển AT. Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô khoa Kinh Tế - Luật, các thầy cô bộ môn Quản lý kinh tế trường Đại Học Thương Mại đã tận tình truyền đạt kiến thức cho em trong suốt 4 năm qua để em có đầy đủ kiến thức để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp ạ. Em trân trọng cảm ơn cô Nguyễn Thị Hương Giang đã hướng dẫn tận tâm, chi tiết, và bổ sung cho em những kiến thức còn thiếu để em hoàn thành bài khóa luận hiệu quả nhất. Do tính chất bảo mật của Công ty nên một số số liệu em không thể tiếp cận được hết nên trong quá trình nghiên cứu khóa luận này này em xin dùng những số liệu thu thập mà Công ty cung cấp từ năm 2016-2020 để phân tích. vii
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế hiện nay, các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau vô cùng gay gắt để có thể tồn tại và phát triển bền vững, có chỗ đứng vững chắc trên thị trường . Trong những năm gần đây, bối cảnh nền kinh tế toàn cầu bị khủng hoảng, thị trường tiêu thụ các sản phẩm trang thiết bị y tế cũng gặp nhiều khó khăn. Việc lưu thông hàng hóa cũng như việc đảm bảo nguồn hàng cung ứng ra thị trường, yếu tố về chất lượng, giá cả, thời gian cung ứng sản phẩm tới các DN bị ảnh hưởng bởi nhiều vấn đề như lạm phát, khủng hoảng tài chính, tình hình dịch covid-19…Vì vậy phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế yêu cầu cơ quan quản lý Nhà nước, các DN có những giải pháp nhằm tăng sản lượng tiêu thụ sản phẩm trang thiết bị y tế, nâng cao chất lượng sản phẩm theo hướng phát triển bền vững, gắn chặt với bảo vệ môi trường. Trong tiến trình hội nhập, sự cạnh tranh giữa các sản phẩm, các DN ngày càng gay gắt về mọi khía cạnh như chất lượng, giá cả, mẫu mã, thương hiệu, các tiêu chí xã hội, môi trường… Xuất phát từ những thực tế trên, đòi hỏi mỗi DN trong nước cần có giải pháp kịp thời cho sản phẩm trang thiết bị y tế, dịch vụ cung ứng của mình đủ sức cạnh tranh với các đối thủ trong ngành, tạo dựng uy tín, thương hiệu riêng cho bản thân. Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển AT là một Công ty chuyên kinh doanh mặt hàng trang thiết bị y tế. Công ty có một bề dày kinh nghiệm với hơn 12 năm tồn tại và phát triển trên thị trường , các mặt hàng của Công ty đã tạo được uy tín lớn đối với người tiêu dùng trong nước. Sản phẩm của Công ty đã có mặt tại rất nhiều các bệnh viện, phòng khám , cơ sở y tế, trường học … trên thị trường miền Bắc . Song trước sức ép của thị trường hiện nay Công ty CP ĐT&PT AT chịu sự cạnh tranh mạnh mẽ của các công ty kinh doanh sản phẩm trang thiết bị y tế trong nước như: Công ty TNHH An Phú , Công ty Cổ phần kinh doanh thiết bị y tế Đông Dương…. Trong khi, quá trình hoạt động của Công ty trong thời gian qua cũng tồn tại vấn đề như hoạt động quảng cáo xúc tiến bán hàng chưa được đẩy mạnh, hệ thống phân phối của Công ty còn nhiều thiếu sót…. Chính vì vậy buộc Công ty phải chú trọng hơn trong công tác phát triển thương mại sản phẩm bởi đây là nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Công ty CP ĐT&PT AT cần có những giải pháp để phát triển thương mại sản phẩm và bảo vệ hình ảnh của mình trong mắt người tiêu dùng. Thị trường miền Bắc là một bộ phận của thị trường cả nước, chiếm 1/3 dân số cả nước, tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao, rõ ràng đây là thị trường tiềm năng với sức tiêu thụ đáng kể. Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng vì vậy ngay tại sân nhà cũng xảy ra nhiều cuộc cạnh tranh vô cùng khốc liệt trên tất cả các lĩnh vực, đặc biệt 1
  • 10. trong đó phải kể đến lĩnh vực kinh doanh phân phối. Trong khi các doanh nghiệp nước ngoài đang hình thành những kênh phân phối hiện đại hiệu quả thì hệ thống phân phối truyền thống của mặt hàng trang thiết bị y tế chưa thâm nhập sâu vào kênh phân phối hiện đại do thiếu kinh nghiệm, thiếu tính chuyên nghiệp. Chính vì vậy nó đòi hỏi các doanh nghiệp phải quan tâm hơn nữa trong quá trình phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế trên thị trường miền Bắc. Trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển AT, em nhận thấy việc phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế của công ty còn có nhiều hạn chế, công ty vẫn chưa khai thác hết thị trường đầy tiềm năng này. Với những lí do trên, em chọn đề tài: “Phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế của Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển AT trên thị trường miền Bắc” làm đề tài nghiên cứu của mình với mong muốn sẽ đưa ra những giải pháp phát triển thương mại hữu hiệu cho công ty, giúp công ty có thể đứng vững trên thị trường và góp phần phát triển kinh tế. 2.Tổng quan các vấn đề nghiên cứu Trong quá trình thực hiện đề tài khóa luận của mình, em có tham khảo một số công trình nghiên cứu khoa học, khóa luận tốt nghiệp của một số năm trước. Những công trình nghiên cứu có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến đề tài: Đề tài 1: “Giải pháp thị trường nhằm phát triển thương mại mặt hàng nội thất của công ty cổ phần đầu tư và thương mại Tân Phong” Luận văn tốt nghiệp của tác giả Phan Thị Hương (2010) sinh viên đại học Thương Mại. Đề tài nghiên cứu các vấn đề về phát triển thương mại và cụ thể tập trung đưa ra các giải pháp thị trường nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh đối với mặt hàng nội thất tại Công ty cổ phần và thương mại Tân Phong. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong thời gian vừa qua, các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động phát triển thương mại mặt hàng nội thất của Công ty. Đề tài 2: “Giải pháp phát triển thương mại sản phẩm thiết bị phòng cháy chữa cháy trên thị trường nội địa của công ty TNHH thiết bị phòng cháy và chữa cháy Hà Nội” Luận văn tốt nghiệp của tác giả Đoàn Thanh Hoa (2011) sinh viên trường đại học Thương Mại. Đề tài này tác giả trình bày được cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu và các hệ thống chỉ tiêu đánh giá thực trạng của hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và từ đó đã đề xuất giải pháp phát triển thương mại sản phẩm thiết bị phòng cháy chữa cháy của Công ty trên thị trường nội địa. Đề tài 3: “Phát triển thương mại mặt hàng tấm lợp và sản phẩm nhôm kính của Công ty cổ phần đầu tư xây lắp và vật liệu xây dựng Đông Anh trên thị trường miền 2
  • 11. Bắc” luận văn tốt nghiệp của Nguyễn Anh Phương (2010), khoa Kinh tế - Luật, trường Đại học Thương mại. Đề tài này tác giả đưa ra được hệ thống cơ sở lý luận liên quan đến việc phát triển thương mại sản phẩm. Đánh giá được thực trạng phát triển thương mại mặt hàng tấm lợp và sản phẩm nhôm kính của Công ty trong thời gian qua. Đề tài nêu ra giải pháp phát triển thương mại mặt hàng tấm lợp và sản phẩm nhôm kính trong thời gian tới. Đề tài 4: “Quản lý phát triển thương mại mặt hàng đồ gỗ nội thất của công ty TNHH sản xuất - thương mại Nguyệt Ánh II trên thị trường miền Bắc”, khóa luận tốt nghiệp của Nguyễn Trung Anh (2020) khoa Kinh Tế - Đại học thương mại. Đề tài nghiên cứu các vấn đề về phát triển thương mại và cụ thể tập trung đưa ra các giải pháp thị trường nhằm quản lý phát triển thương mại đối với mặt hàng nội thất tại công ty TNHH sản xuất - thương mại Nguyệt Ánh II. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian vừa qua, các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động phát triển thương mại mặt hàng nội thất của công ty. Đề tài 5: “Phát triển thương mại mặt hàng thiết bị vệ sinh của công ty cổ phần thiết bị vệ sinh Caesar Việt Nam chi nhánh Hà Nội tại thi trường miền Bắc” đề tài khóa luận tốt nghiệp của Trần Thị Quỳnh Trâm, Khoa Kinh tế - Luật, trường đại học Thương mại năm 2014. Đề tài tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận chung nhất về phát triển thương mại. Tìm hiểu tình hình phát triển thương mại mặt hàng thiết bị vệ sinh tại công ty cổ phần thiết bị vệ sinh Caesar Việt Nam tại thị trường miền Bắc. Tuy nhiên thời gian nghiên cứu từ năm 2014 chưa phản ánh được rõ nét tình hình phát triển thương mại trong nền kinh tế thị trường và chưa đưa ra được giải pháp cụ thể để mở rộng thị trường mặt hàng thiết bị vệ sinh trên thị trường miền Bắc. Đây là các khóa luận có liên quan đến vấn đề quản lý Phát triển thương mại sản phẩm. Các công trình này đều nêu ra được một số khái niệm về phát triển thương mại, thực trạng phát triển thương mại sản phẩm của doanh nghiệp và đưa ra được một số giải pháp nhằm khác phục được những tồn đọng cho các doanh nghiệp đó. Mặc dù đã đạt được những thành công nhất định, xong trong các nghiên cứu trên, vẫn thiếu vắng một số vấn đề chưa được đi sâu nghiên cứu kỹ như: chưa đưa ra quan điểm thống nhất về khái niệm phát triển thương mại, phát triển thương mại sản phẩm chưa tập trung nghiên cứu nội dung và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại sản phẩm từ đó đưa ra giải pháp phát triển thương mại sản phẩm một cách bền vững. Từ những hạn chế đã nêu ra ở các đề tài trên, đề tài nghiên cứu “Phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế của Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển AT trên thị trường miền Bắc” sẽ cố gắng khắc phục những hạn chế của các công trình nghiên cứu trước và 3
  • 12. hoàn thiện hơn nữa sản phẩm của mình nhằm giúp cho Công ty có được giải pháp thiết thực nhất nhằm phát triển thị trường của Công ty trong tương lai. 3. Đối tƣợng, mục tiêuvà phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tƣợng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu về thực trạng và giải pháp phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế của Công ty CP ĐT&PT AT trênthị trường miềnBắc. Đơn vị nghiên cứu là Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển AT. 3.2 Mục tiêunghiên cứu - Mục tiêu tổng quát : Đưa ra những giải pháp phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế của Công ty CP ĐT&PT AT trên thị trường miền Bắc - Mục tiêu cụ thể : + Tập hợp, hệ thống lại lý thuyết để làm rõ những vấn đề liên quan đến phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế. Cụ thể là mô tả sản phẩm, làm rõ về bản chất của sự phát triển thương mại sản phẩm, các vấn đề lý thuyết liên quan đến phát triển thương mại như xây dựng hệ thống các tiêu chí, chỉ tiêu đánh giá kết quả phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế và chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại sản phẩm này. + Đánh giá được thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm trang thiết bị y tế của Công ty. Phát hiện ra những mặt tốt và chưa tốt, các hoạt động công ty đã triển khai, đã có kết quả, hiệu quả kinh doanh. + Chỉ ra thành công, tồn tại và những nguyên nhân của tồn tại đó. + Đề xuất ra các giải pháp thực tế cho phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế của Công ty trên thị trường miền Bắc. Đồng thời, có những kiến nghị với cơ quan Nhà Nước để phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế trên thị trường miền Bắc của Công ty. 3.3 Phạm vi nghiên cứu - Nội dung nghiên cứu : Các giải pháp phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế của Công ty CP ĐT&PT AT. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng, những thành công và hạn chế; từ đó đưa ra các đề xuất cho phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế trên thị trường miền Bắc . - Phạm vi không gian : Đề tài nghiên cứu toàn bộ hoạt động PTTM sản phẩm trang thiết bị y tế trong Công ty CP ĐT&PT AT trên thị trường miền Bắc . - Thời gian nghiên cứu : Khoá luận nghiên cứu và tìm hiểu sự biến động của Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển AT trong quá trình xây dựng và phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế trên thị trường miền Bắc nhằm đưa ra các nhận xét khách quan, thời gian nghiên cứu thực trạng kết quả kinh doanh thực tế của doanh nghiệp đã 4
  • 13. đạt được trong giai đoạn 2016-2021 cũng như đưa ra các kiến nghị phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế đến tầm nhìn tới năm 2030. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập dữ liệu: Phương pháp thu thập dữ liệu là việc nghiên cứu, tìm hiểu thông tin về các vấn đề thực tế tại doanh nghiệp. Dữ liệu thu thập được của đề tài này là dữ liệu thứ cấp. Tác giả đã thu thập số liệu thứ cấp từ những nguồn có sẵn như sách báo, internet, báo cáo tài chính … một cách đầy đủ, chính xác nhất. Những thông tin này phục vụ quá trình nghiên cứu cả về lí luận lẫn thực tiễn. Số liệu mà em sử dụng là các số liệu doanh thu, lợi nhuận, tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty và các đối thủ cạnh tranh trong thời gian từ năm 2016-2021 từ các bộ phận kinh doanh, kế toán của công ty.Qua đó tổng hợp so sánh phân tích về tình hình kinh doanh cụ thể của Công ty để đưa ra giải pháp cụ thể để Công ty phát triển. - Phương pháp phân tích dữ liệu: + Phương pháp thống kê Phương pháp này được hiểu là phương pháp phân tích các số liệu thống kê từ nhiều nguồn để rút ra những nhận xét, đánh giá mang tính khái quát cao làm nổi bật những nội dung chính của đề tài. Cách thức tiến hành: Sau khi thu thập số liệu bằng các phương pháp thu thập trên thì đề tài sử dụng phương pháp thống kê để tổng hợp các số liệu đó ở dạng thô, thành những nhóm số liệu phục vụ cho quá trình phân tích được dễ dàng. Mục đích sử dụng phương pháp thống kê nhằm sắp xếp tập hợp và tóm tắt lại các dữ liệu trong một hệ thống biểu thích hợp về các vấn đề có liên quan đến việc nghiên cứu phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế của Công ty trên thị trường miền Bắc, thống kê lại sự vận động, phát triển trong một số năm trước đó. Và trên cơ sở dữ liệu thông tin đó có thể tìm ra được những xu thế, biến đổi của sự phát triển trang thiết bị y tế trong quá khứ để làm cơ sở nghiên cứu các hướng phát triển trong tương lai. + Phương pháp phân tích so sánh và tổng hợp Sau khi thu thập đầy đủ thông tin liên quan đến nội dung đề tài nghiên cứu, cần phải sử dụng phương pháp phân tích dữ liệu, so sánh và tổng hợp. Dựa vào các thông tin trong và ngoài Công ty ta tiến hành phân tích thông tin về tình hình khách hàng, thị trường, nhà cung cấp, đối thủ cạnh tranh. Sử dụng kỹ năng tổng hợp số liệu thành một hệ thống logic rồi thực hiện so sánh, thống kê so sánh tuyệt đối, tương đối số liệu các năm để tiến hành phân tích sự tăng trưởng qua các năm, nguyên nhân của sự tăng trưởng đó. Lập nên các bảng biểu, sơ đồ, đồ thị biểu diễn mối quan hệ và sự tăng trưởng của quá trình tiêu thụ sản phẩm trang thiết bị y tế qua các năm. Từ các bảng 5
  • 14. biểu lập được rút ra những đánh giá tổng quát về tình hình nghiên cứu trên mọi mặt, tìm ra những vấn đề chủ chốt và những giải pháp kịp thời . + Phương pháp chỉ số Sử dụng các chỉ số để đánh giá sự tăng giảm về tỷ trọng, trưởng của phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế trường miền Bắc. thị phần, tốc độ tăng của Công ty trên thị Mục đích đánh giá sự nỗ lực trong gia tăng quy mô, nâng cao hiệu quả phát triển thương mại của công ty trên thị trường miền Bắc. 5. Kết cấu khóa luận Khóa luận tốt nghiệp ngoài phần tóm lược, mục lục, lời cảm ơn, danh mục bảng biểu, danh mục từ viết tắt, lời mở đầu, tài liệu tham khảo, các phụ lục, thì gồm có 3 chương: Chương 1: Một số lý luận cơ bản về phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế trên thị trường miền Bắc. Chương 2: Thực trạng phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế của Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển AT trên thị trường miền Bắc. Chương 3: Các giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế của Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển AT trên thị trường miền Bắc. 6
  • 15. CHƢƠNG 1 : MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI SẢN PHẨM TRANG THIẾT BỊ Y TẾ TRÊN THỊ TRƢỜNG MIỀN BẮC 1.1 Một số khái niệm cơ bản 1.1.1 Khái niệm về phát triểnthƣơng mại - Khái niệm về thương mại : + Thương mại, tiếng Anh là “ Commerce “, ngoài ra còn có thuật ngữ khác là Trade , tiếng Pháp “Commerce”, tiếng Latinh “Commercium” …. Về cơ bản các từ này đều được hiểu là buôn bán hàng hóa với mục đích sinh lợi nhuận. + Thương mại là một loại hoạt động kinh tế (hay còn gọi là hoạt động thương mại), bao gồm hoạt động mua bán hàng hóa của thương nhân, hoạt động mua các yếu tố đầu vào và bán sản phẩm hàng hóa ở đầu ra của nhà sản xuất, hoạt động mua bán hàng hóa của người tiêu dùng và các dịch vụ thương mại khác. (Hà Văn Sự, 2015). + Giáo trình Kinh tế thương mại đại cương (tr.56) cũng đã nêu rõ: “Thương mại hàng hóa là lĩnh vực cụ thể của thương mại, đó là lĩnh vực trao đổi sản phẩm tồn tại dưới dạng vật thể, định hình. Lĩnh vực này phản ánh quá trình lưu thông bao gồm các hoạt động mua bán, vận chuyển, kho hàng nhằm thay đổi hình thái giá trị của hàng hóa (từ hàng sang tiền và từ tiền sang hàng), thực hiện giá trị của hàng hóa (theo các mức giá khác nhau) và chuyển giá trị sử dụng của nó đến người tiêu dùng”. - Khái niệm phát triển thương mại + Phát triển thương mại là tất cả các hoạt động của con người tác động theo hướng tích cực đến lĩnh vực thương mại (cụ thể là tác động đến các hoạt động mua bán sản phẩm và cung ứng dịch vụ) làm cho lĩnh vực này ngày càng được mở rộng về quy mô, tăng về chất lượng, nâng cao hiệu quả và phát triển một cách bền vững. 1.1.2Khái niệm sản phẩm trang thiết bị y tế Trang thiết bị y tế bao gồm các loại thiết bị, dụng cụ, vật tư y tế, phương tiện vận chuyển chuyên dụng phục vụ cho hoạt động chăm sóc bảo vệ sức khỏe nhân dân. ... cho đến ống nghe khám bệnh và các trang thiết bị cơ bản khác hỗ trợ cho các bác sỹ, điều dưỡng thực hiện công việc chăm sóc sức khỏe cho bệnh nhân hàng ngày. Gần đây cụm từ “Trang thiết bị y tế” còn được gọi là “Kỹ thuật y tế” hoặc “Công nghệ y tế” đã trở thành ngôn ngữ thường dùng trong giới y học hiện đại 1.1.3Khái niệm phát triểnthƣơng mại sảnphẩm trang thiết bị y tế Phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế là sự nỗ lực gia tăng về quy mô, tốc độ và sự thay đổi về mặt chất lượng của hoạt động thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế theo hướng tối ưu và hiệu quả. 7
  • 16. 1.2 Một số lý thuyết liênquan tới phát triểnthƣơng mại sản phẩm trang thiết bị y tế trên thị trƣờng miền Bắc 1.2.1 Bản chất của phát triểnthƣơng mại sản phẩm trang thiết bị ytế - Bản chất phát triển thương mại sản phẩm Bản chất phát triển thương mại sản phẩm là sự tăng lên về số lượng, cơ cấu, chất lượng sản phẩm, mối quan hệ bền vững với khách hàng và sự phát triển ổn định bền vững về mọi mặt của sản phẩm. Bao gồm các nội dung sau: sự mở rộng về quy mô, sự gia tăng về tốc độ, nâng cao về mặt chất lượng, đạt được tính tối ưu và hiệu quả cao. Từ đó đưa ra giải pháp một cách tối ưu cho các hoạt động thương mại gắn liền với giai đoạn tổ chức, cung ứng nguồn hàng đến khâu lưu thông hàng hóa đến tay người tiêu dùng cuối cùng, tiếp cận thị trường mục tiêu nhằm làm tăng giá trị trong chuỗi giá trị cung ứng của mặt hàng này trên thị trường mà ta tiếp cận. - Bản chất của phát triển sản phẩm trang thiết bị y tế: + Phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế theo hướng kết hợp cả chiều rộng và chiều sâu. Phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế theo chiều rộng thực chất là việc mở rộng quy mô thương mại sản phẩmtrang thiết bị y tế , mở rộng thêm thị trường, thị phần, chiếm lĩnh thị trường, tăng số lượng khách hàng, tăng doanh thu cũng như sản lượng bán của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh mặt hàng trang thiết bị y tế. + Phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế theo chiều sâu thực chất là việc nâng cao chất lượng hoạt động thương mại, hướng tới tăng doanh thu, lợi nhuận, nâng cao chất lượng sản phẩm thiết bị y tế, dịch vụ bán để tạo ra sự hấp dẫn đối với khâu bán hàng. Phát triển sản phẩm trang thiết bị y tế theo chiều sâu thì cần phải đảm bảo các yếu tố như chất lượng sản phẩm, đa dạng hóa sản phẩm đáp ứng đầy đủ hơn nhu cầu của khách hàng, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm không chỉ ở các thành phố lớn mà còn ở cả nông thôn. Nâng cao chất lượng dịch vụ bán, sau bán để tạo ra được sự hấp dẫn đối với khách hàng. Muốn phát triển thương mại sản phẩm thiết bị y tế theo chiều sâu thì phải nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực thương mại trong hoạt động thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế. Đồng thời, phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế đòi hỏi phải đầu tư vào hoạt động xúc tiến, quảng cáo sản phẩm. + Phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế có thể được xem xét từ phía cung, cầu, môi trường cho phát triển thương mại. Phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế thì cần giải quyết ba vấn đề: phát triển thị trường, phát triển sản phẩm, tạo môi trường thuận lợi để phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế. 1.2.2Phân loại vàyêu cầu của sản phẩm trang thiết bị ytế 8
  • 17. -Việc phân loại trang thiết bị được quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định 169/2018/NĐ-CP như sau: Trang thiết bị y tế gồm 2 nhóm được phân làm 4 loại dựa trên mức độ rủi ro tiềm ẩn liên quan đến thiết kế kỹ thuật và sản xuất các trang thiết bị y tế đó: + Nhóm 1 gồm trang thiết bị y tế thuộc loại A là trang thiết bị y tế có mức độ rủi ro thấp. + Nhóm 2 gồm trang thiết bị y tế thuộc loại B, C, D, trong đó: Trang thiết bị y tế thuộc loại B là trang thiết bị y tế có mức độ rủi ro trung bình thấp. Trang thiết bị y tế thuộc loại C là trang thiết bị y tế có mức độ rủi ro trung bình cao. Trang thiết bị y tế thuộc loại D là trang thiết bị y tế có mức độ rủi ro cao. Có thể nói, việc phân loại vật tư, trang thiết bị y tế phải dựa trên cơ sở quy tắc phân loại về mức độ rủi ro và phải được thực hiện bởi cơ sở đã công bố đủ điều kiện phân loại. Các trang thiết bị y tế chỉ có một mục đích sử dụng nhưng mục đích sử dụng đó có thể được phân loại vào hai hoặc nhiều mức độ rủi ro khác nhau thì áp dụng việc phân loại theo mức độ rủi ro cao nhất. Các trang thiết bị y tế có nhiều mục đích sử dụng và mỗi mục đích sử dụng có mức độ rủi ro khác nhau thì áp dụng việc phân loại theo mức độ rủi ro cao nhất. Các trang thiết bị y tế được thiết kế để sử dụng kết hợp với một trang thiết bị y tế khác thì mỗi trang thiết bị y tế có thể được phân loại mức độ rủi ro riêng biệt nhưng kết quả phân loại phải căn cứ vào mức độ rủi ro cao nhất của mục đích sử dụng cuối cùng của tổng thể trang thiết bị y tế kết hợp đó. 1.2.3 Đặc điểm củaphát triểnthƣơng mại sản phẩm trang thiết bị ytế - Thứ nhất: PTTM sản phẩm trang thiết bị y tế của công ty nhằm thúc đẩy khả năng tiêu thụ các loại thiết bị y tế, mở rộng quy mô thị trường tiêu thụ của Công ty trên thị trường. Từ đó giúp tăng thị phần của Công ty trong ngành và nâng cao khả năng cạnh tranh của Công ty. PTTM để Công ty tiếp cận với những biến đổi trên thị trường, không bị lạc hậu so với sự phát triển của nền kinh tế. Do đó, để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của thị trường, Công ty kinh doanh sản phẩm trang thiết bị y tế cần làm tốt công tác nghiên cứu thị trường, hoạt động xúc tiến, đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm cả về chủng loại và chất lượng, nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Bên cạnh đó, Công ty cũng cần thiết lập, tổ chức hệ thống kênh phân phối sản phẩm trang thiết bị y tế một cách hợp lý và hiệu quả, nhằm nhanh chóng đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng - Thứ hai: PTTM sản phẩm đồng nghĩa với việc nâng cao được công tác kiểm tra giám sát để đảm bảo chất lượng các loại thiết bị y tế của công ty cung cấp. Ngoài ra 9
  • 18. công ty còn tăng cường mối quan hệ với các nhà cung ứng, mối quan hệ với khách hàng, hỗ trợ và đảm bảo các dịch vụ sau bán. - Thứ ba: PTTM sản phẩm để thực hiện hài hòa các mối quan hệ giữa lợi ích kinh tế với các mối quan hệ khác của Công ty. Gắn hoạt động phát triển thương mại với các hoạt động vì mục tiêu kinh tế, xã hội, môi trường khác. Góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế của đất nước. Mỗi doanh nghiệp là một tế bào của nền kinh tế vì thế góp phần vào tăng trưởng kinh tế, đa dạng hóa hoạt động thương mại trong cả nước, tăng tính cạnh tranh trong quá trình hội nhập. - Thứ tư: Với mục tiêu phát triển bền vững và kết hợp hài hòa với các mối quan hệ kinh tế, xã hội, PTTM phải tạo ra những giá trị khác cho xã hội. - Vai trò của phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế Để đánh giá thực tế vai trò của phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế, đề tài sẽ tập trung nghiên cứu và làm rõ trên 3 đối tượng gồm: nền kinh tế, doanh nghiệp và người tiêu dùng. + Đối nền kinh tế : Sản phẩm trang thiết bị y tế là sản phẩm truyền thông của Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong hoạt động tiêu dùng trong nước cũng như xuất, nhập khẩu. Trong những năm gần đây, nguồn cung ứng sản phẩm trang thiết bị y tế trên thị trường chủ yếu do các doanh nghiệp nhập khẩu từ các nước như Trung Quốc, Ấn Độ,… do diện tích sản xuất trong nước giảm dần, nhu cầu người dân tăng cao. Phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế các doanh nghiệp trong nước giúp hạn chế kim ngạch nhập khẩu sản phẩm trang thiết bị y tế, kích thích cung sản phẩm trang thiết bị y tế trong nước đồng thời cán cân thương mại tăng do việc hạn chế nhập khẩu. + Đối doanh nghiệp : Phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế thể hiện thông qua quá trình thu hút, huy động các nguồn lực cho sản xuất đồng thời tìm ra thị trường, tổ chức lưu thông hàng hóa nhằm tiêu thụ có hiệu quả sản phẩm được tạo ra trong quá trình sản xuất. Nhờ đó doanh nghiệp có nhiều cơ hội kinh doanh mới trên thị trường hiện tại. Khả năng cạnh tranh cho sản phẩm cũng vì thế được nâng cao, uy tín doanh nghiệp và thương hiệu được biết đến rộng rãi. Phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế còn có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc nâng cao năng lực, kỹ năng và chất lượng của lực lượng lao động đặc biệt là đội ngũ nhân viên bán hàng. Những ý kiến, sức mạnh và đôi khi khả năng chịu đựng hay phản ứng của họ sẽ là một nhân tố chủ đạo cho sự phát triển thành công và hữu ích của dự án. 10
  • 19. + Đối người tiêu dùng: Mục đích của phát triển thương mại là giúp người tiêu dùng cuối cùng mua được những sản phẩm có chất lượng, đáp ứng nhu cầu thị trường tốt hơn. Lợi ích của người tiêu dùng đóng vai trò quyết định để đánh giá phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế có hiệu quả hay không. Lợi ích của người tiêu dùng thể hiện qua các nhân tố như chất lượng đảm bảo và nâng cao, mẫu mã mặt hàng được đa dạng hóa, giá cả phù hợp với nhu cầu và thu nhập của người dân,… Các nhân tố trên góp phần đưa ra đánh giá hiệu quả phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế. 1.2.4 Đặc điểm thị trƣờng trang thiếtbị ytế miềnBắc - Yếu tố giá cả hàng hóa: Sản phẩm trang TBYT là một sản phẩm đặc biệt. Giá cả sản phẩm này cũng có tính chất đặc biệt : Các yếu tố vật lý học, quang học, lý học, hoá học, công nghệ điện tử, bản quyền sản phẩm làm cho giá sản phẩm này cao hơn rất nhiều so với các hàng hoá thông thường khác. Sản phẩm càng tiên tiến hiện đại, sản phẩm mang tính độc quyền thì được định giả càng cao. Mặt khác, là thị trường hàng hoá có đến 80% phải nhập khẩu từ nước ngoài, cho nên có sự chênh lệch giá giữa hàng sản xuất trong nước và hàng nhập khẩu. Hàng nội địa giá rẻ nhưng không đủ cung cấp cho nhu cầu thị trường hoặc do trong nước chưa thể sản xuất được những máy móc hiện đại mang tính kỹ thuật cao. Hoặc do tâm lý người Việt vẫn chưa tin tưởng rằng Việt Nam có thể chế tạo được các sản phẩm này vây tiêu thụ hàng nhập khẩu là rất hiển nhiên. - Các chủ thể của thị trường: Từ đặc thù sản phẩm, phục vụ cho sự nghiệp y tế của toàn nhân loại chủ thể tham gia chi phối thị trường là các bệnh viện công lập, tư nhân, các phòng khám đa khoa, các trung tâm y tế dự phòng tỉnh, huyện với quy mô lớn nhỏ khác nhau .... - Nhà cung cấp (Cung hàng hóa): Chủ yếu trên thị trường miền Bắc hiện nay, 90% các Công ty đều phải nhập khẩu các sản phẩm về trang thiết bị y tế trong đó, các quốc gia cung cấp chủ yếu cho Việt Nam là Nhật Bản, Đức, Mỹ, Trung Quốc, Singapore… - Đối tượng khách hàng là hệ thống các bệnh viện, trung tâm y tế, cơ sở y tế ( cầu hàng hoá) có tiềm năng phát triển lớn ở miền Bắc, tiêu biểu là trung tâm Thành phố Hà Nội với mật độ dân số lớn và thu nhập cao. 1.3 Nội dung và nguyên lí giải quyết vấn đề phát triểnthƣơng mại sản phẩm trang thiết bị y tế 1.3.1 Nguyên tắc phát triểnthƣơng mại sản phẩm trang thiết bị y tế trên thị trƣờng miền Bắc 11
  • 20. - Dựa trên trên đường lối phát triển của Đảng, Nhà nước: Cũng như các lĩnh vực kinh doanh khác, ngành kinh doanh sản phẩm trang thiết bị y tế cũng chịu sự tác động từ các chủ trương, đường lối, chính sách phát triển của Đảng và Nhà nước. Chính sách của Nhà nước có thể tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế, tuy nhiên có khi nó lại có tác động tiêu cực cho hoạt động kinh doanh mặt hàng này. Vì vậy, các doanh nghiệp cần có sự nhìn nhận, nắm bắt tình hình, thông tin nhạy bén để tận dụng cơ hội, điều kiện mà Nhà nước tạo ra cũng như hạn chế tác động tiêu cực khi Nhà nước thực hiện mục tiêu vĩ mô nào đó. Đặc biệt là sản phẩm trang thiết bị y tế là một sản phẩm liên quan tới sức khỏe của tất cả mọi người , nên nó cần được xác định đúng hướng phát triển theo yêu cầu và phù hợp với quy định của nhà nước về sản phẩm trang thiết bị y tế. - Dựa trên mối quan hệ cung cầu trên thị trường: Thị trường là nơi diễn ra sự trao đổi, mua bán hàng hóa, dịch vụ; là biểu hiện của quá trình người mua và người bán tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và lượng hàng hóa trao đổi, mua bán. Như vậy, thị trường là nơi cung và cầu gặp nhau, từ đó tiến hành mua bán hàng hóa và dịch vụ. Phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế cần dựa vào cầu của sản phẩm trên thị trường và quy mô cung sản phẩm để đưa ra các quyết định về sản lượng kinh doanh, giá cả cung ứng phù hợp. Về thực chất sự cạnh tranh của sản phẩm trang thiết bị y tế trên thị trường của các doanh nghiệp chủ yếu về giá cả, chất lượng sản phẩm và dịch vụ chăm sóc khách hàng của doanh nghiệp. Doanh nghiệp mà có tính cạnh tranh cao sẽ chiếm được thị phần lớn trên thị trường, thúc đẩy hoạt động mua bán sản phẩm, tăng doanh số bán hàng của doanh nghiệp. - Dựa vào năng lực hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp với nhà cung ứng và khách hàng: Trên thị trường miền Bắc có rất nhiều nhà phân phối sản phẩm trang thiết bị y tế với sự cung ứng nhiều mẫu mã, sản phẩm đa dạng khác nhau. Nguồn cung ứng sản phẩm phụ thuộc vào nhu cầu của khách hàng cũng như các đối tác của doanh nghiệp. Chính vì vậy, nếu như doanh nghiệp nắm bắt được tình hình kinh doanh trên thị trường, đảm bảo nguồn cung ứng đầu ra sẽ giúp tăng hiệu quả kinh doanh của Công ty. Khách hàng là người tiêu dùng sản phẩm, là người mang lại doanh thu cho doanh nghiệp, đem lại nguồn thu để chi trả các khoản chi phí và nhằm đạt được một khoản lợi nhuận. Do vậy sự phát triển của mỗi doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào người tiêu dùng, phụ thuộc vào thị hiếu và khả năng thanh toán của họ. Vì vậy mục tiêu lớn nhất mà doanh nghiệp hướng tới là thỏa mãn tối ưu lợi ích của khách hàng. Bên cạnh đó, công nghệ cũng là yếu tố quan trọng quyết định năng lực của doanh nghiệp. Nó ảnh hưởng tốc độ phát triển của ngành, chất lượng sản phẩm, năng suất lao 12
  • 21. động… Công nghệ phát triển nhanh sẽ tạo ra sản phẩm trang thiết bị y tế với chất lượng cao hơn, chi phí thấp hơn, rút ngắn chu kỳ sống của sản phẩm, thay thế bằng sản phẩm trang thiết bị y tế đáp ứng tốt hơn nhu cầu tiêu dùng. Từ đó giúp cho doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh so với đối thủ. Thương hiệu là tài sản vô hình của doanh nghiệp. Mọi doanh nghiệp luôn chú trọng, chủ động xây dựng thương hiệu và hình ảnh của mình trong lòng khách hàng bằng những sản phẩm chất lượng, dịch vụ chăm sóc khách hàng, bảo trì, bảo dưỡng tốt nhất. Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh sản phẩm tra thiết bị y tế cũng không ngoại lệ. - Dựa trên tiềm năng phát triển của sản phẩm Tiềm năng phát triển của sản phẩm trang thiết bị y tế phụ thuộc vào chính bản thân sản phẩm trang thiết bị y tế. Dựa trên công cụ, tính năng sản phẩm có phù hợp với xu hướng của thị trường và nhu cầu của người tiêu dùng hay không, đó sẽ là căn cứ để kết luận về tiềm năng sản phẩm đó. Vì vậy, PTTM sản phẩm trang thiết bị y tế mỗi doanh nghiệp cần phải đầu tư cho việc nghiên cứu thị trường, nghiên cứu sản phẩm trang thiết bị y tế để đáp ứng xu hướng tiêu dùng của người tiêu dùng và xã hội. - Dựa theo nguyên tắc giữ vững uy tín, nâng cao khả năng cạnh tranh của doang nghiệp Khi thực hiện đẩy mạnh phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế cần dựa trên nguyên tắc nâng cao lợi thế của doanh nghiệp trên thị trường. Như vậy các doanh nghiệp cần phải tổ chức tốt công tác phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế với chiến lược nâng cao chất lượng và đưa ra mức giá, phương thức thanh toán, hệ thống phân phối, cung cấp các dịch vụ hiệu quả, phù hợp. Mục tiêu khi đẩy mạnh phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế của các doanh nghiệp và tăng lợi nhuận và mở rộng thị phần trên thị trường nhưng dù vậy các doanh nghiệp vẫn cần phải chú trọng việc xây dựng hình ảnh và uy tín của mình. Khi đó doanh nghiệp sẽ có những khách hàng trung thành, có được thị phần ổn định, không bị ảnh hưởng nhiều do những thay đổi trên thị trường 1.3.2 Chỉ tiêu đánh giáphát triểnthƣơng mại sản phẩm trang thiết bị y tế trên thị trƣờng miền Bắc a. Chỉ tiêu về quy mô: Khả năng phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế về quy mô được thể hiện rõ nhất ở sản lượng thiết bị y tế cung ứng, nguồn đầu vào và sản lượng sản phẩm được tiêu tiêu thụ trên thị trường… Các chỉ tiêu này phản ánh thị phần trên thị trường của Công ty, phản ánh sức cạnh tranh của Công ty trên thị trường : - Doanh thu 13
  • 22. Doanh thu được hiểu là phần thu nhập mà doanh nghiệp nhận được từ việc bánsản phẩm của mình. Công thức : DT = P x Q Trong đó: P là giá hàng hóa Q là khối lượng hàng hóa tiêu thụ được. Doanh thu của sản phẩm trang thiết bị y tế được hiểu là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp nhận được khi bán một số lượng sản phẩm nhất định ra thị trường tính trong một thời gian nào đó. Doanh thu của sản phẩm phản ánh số lượng sản phẩm tiêu thụ được trên thị trường. Tổng giá trị thương mại: là toàn bộ doanh thu bán lẻ hàng hóa trên thị trường của các cơ sở sản xuất, kinh doanh. Tổng giá trị thương mại tăng thì quy mô hoạt động thương mại cũng tăng, và ngược lại. Công thức: PVo = Po x Qt hay PVt = Pt x Qt Trong đó: PVo:là giá trị thương mại sản phẩm tính theo giá so sánh PVt: là giá trị thương mại sản phẩm được tính theo năm thứ t Po: là giá gốc của các loại sản phẩm tiêu thụ trên thị trường Pt: là giá năm so sánh của các loại sản phẩm tiêu thụ trên thị trường Qt: là sản lượng tiêu thụ của sản phẩm ở thời điểm thứ t + Tỉ lệ % tăng trưởng doanh thu: Là tỉ lệ giữa doanh thu năm nghiên cứu so với năm gốc, chỉ tiêu này phản ánh tốc độ tăng của doanh thu, được tính theo công thức: g%=(D1/D0)×100% Trong đó: g: Tỉ lệ % tăng trưởng doanh thu + Lợi nhuận: Là chỉ tiêu phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, là mục tiêu cao nhất của hoạt động thương mại. Lợi nhuận được tính bằng phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí. Công thức: P=TR-TC Trong đó: P: Lợi nhuận TR: Tổng doanh thu TC: Tổng chi phí Tuy nhiên, để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp một cách chính xác hơn, người ta sử dụng chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu hoặc tỷ suất lợi nhuận 14
  • 23. trên chi phí để đánh giá. Nó phản ánh doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận trên một đồng doanh thu, chi phí. Tỷ suất lợi nhuận càng cao chứng tỏ hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp càng cao. hoặc Trong đó: là tỷ suất lợi nhuận + Hiệu quả sử dụng vốn: Hv = Trong đó: Hv là hiệu quả sử dụng vốn là lợi nhuận V là tổng vốn đầu tư Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn doanh nghiệp bỏ ra thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Hv càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn càng hiệu quả. b. Chỉ tiêu về chất lƣợng Chất lượng PTTM sản phẩm là một chỉ tiêu đặc biệt quan trọng với PTTM.Chúng ta sẽ nghiên cứu cụ thể qua các tiêu chí sau: -Tốc độ tăng trưởng: là tỷ lệ gia tăng giá trị thương mại năm trước so với năm sau. Tốc độ tăng trưởng sẽ đánh giá chất lượng PTTM sản phẩm. Nếu tốc độ tăng trưởng cao thì cũng là một chỉ tiêu góp phần đánh giá được chất lượng PTTM sảnphẩm tốt và ngược lại. Như vậy để PTTM sản phẩm thì tốc độ tăng trưởng này phải như thế nào. Thực vậy, PTTM sản phẩm có hiệu quả đồng nghĩa với tốc độ tăng trưởng phải đạt ở mức cao. Tỷ lệ gia tăng giá trị thương mại năm sau phải cao hơn năm trước. - Sự chuyển dịch cơ cấu sản phẩm: là sự thay đổi tỷ trọng các loại thiết bị y tế của Công ty. Sự dịch chuyển cơ cấu sản phẩm phản ánh sự thích nghi của doanh nghiệp so với nhu cầu của thị trường. Một cơ cấu sản phẩm phong phú và đa dạng, đáp ứng nhu cầu của khách hàng sẽ thể hiện một hoạt động PTTM theo đúng hướng. - Sự dịch chuyển về cơ cấu thị trường: Thị trường của công ty được di chuyển từ thị trường này sang thị trường khác tiềm năng hơn. Công ty bắt đầu tìm kiếm những thị trường mới ngoài một số thị trường chủ yếu mà Công ty đã xâm nhập. Cơ cấu sản phẩm ở từng thị trường cũng sẽ thay đổi cho phù hợp với từng đoạn thị trường. c. Chỉ tiêu về hiệu quả kinh tế Hiệu quả kinh tế: là một bộ phận quan trọng và cơ bản nhất của hiệu quả thươngmại và cũng là một chỉ tiêu phản ánh tình hình PTTM sản phẩm trang thiết bị y tế của công ty.Trên tầm vĩ mô, nó phản ánh quan hệ so sánh giữa kết quả kinh tế đạt được với chi phí về các nguồn lực tài chính, lao động và các yếu tố vật chất kỹ thuật khác trong quá trình tổ chức trao đổi hàng hóa và cung ứng dịch vụ. Hiệu quả kinh tế 15
  • 24. này là một tiêu chí rất quan trọng để đánh giá quá trình PTTM sản phẩm. Cho dù quá trình PTTM sản phẩm được tiến hành dưới hình thức nào đi chăng nữa thì hiệu quả cuối cùng mà hoạt động phát triển đó mang lại mới là điều quan trọng nhất. Hiệu quả kinh tế của PTTM sản phẩm tốt nó phản ánh sự đúng đắn trong suốt quá trình PTTM và ngược lại. Nếu một hoạt động PTTM không mang lại hiệu quả thì cần phải xem xét và có hướng điều chỉnh lại cho hợp lý hơn. Công thức: H=K/C(NL) Trong đó: H là hiệu quả thương mại K là kết quả đạt được C(NL): là chi phí hay nguồn lực sử dụng nguồn lực. Như vậy, hiệu quả kinh tế của PTTM sản phẩm trang thiết bị y tế là sự phản ánh mối quan hệ giữa kết quả đạt được của hoạt động PTTM sản phẩm này so với những chi phí hay nguồn lực bỏ ra phục vụ cho hoạt động đó. Các chỉ tiêu biểu hiện hiệu quả kinh tế của thương mại nói chung và hiệu quả kinh tế của PTTM sản phẩm trang thiết bị y tế nói riêng như: tỷ suất lợi nhuận, hiệu quả sử dụngvốn và hiệu quả sử dụng nguồn lực… - Lợi nhận và tỷ suất lợi nhuận: + Lợi nhuận: chính là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí của doanh nghiệp trong một thời kì xác định, là chỉ tiêu tuyệt đối đánh giá hoạt động kinh doanh trong một giai đoạn nào đó. + Tỷ suất lợi nhuận: là chỉ tiêu tương đối đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh, nó được xác định thông qua sự so sánh giữa chỉ tiêu lợi nhuận với các chỉ tiêu đặc thù của mọi hoạt động kinh doanh như là: doanh thu, vốn, chi phí .Ý nghĩa của chỉ tiêu này cho biết cứ mỗi đồng doanh thu thu về thì có bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này giúp cho các công ty biết được hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình như thế nào, hiệu quả của một đồng doanh thu đạt được ra sao. + Tỉ suất lợi nhuận: Là chỉ tiêu phản ánh phần trăm lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh với chi phí kinh doanh đã bỏ ra ban đầu. Tỉ suất lợi nhuận càng cao chứng tỏ hoạt động kinh doanh càng có hiệu quả. Công thức: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: P' = (P/TR) × 100% Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí : P' = (P/TC) × 100% Trong đó: P: lợi nhuận mỗi năm TR: Tổng doanh thu TC: Tổng chi phí - Hiệu quả sử dụng vốn : 16
  • 25. Hiệu quả sử dụng vốn được thể hiện qua các chỉ tiêu như: mức doanh lợi ( hay là mức doanh thu) trên vốn kinh doanh; mức lợi nhuận trên vốn kinh doanh; hay là mức doanh lợi trên doanh số bán ra. Chỉ tiêu này cho biết trong một đồng vốn bỏ ra thì mang lại hiệu quả là bao nhiêu. Hiệu quả sử dụng vốn đối với hoạt động PTTM sản phẩm trang thiết bị y tế của Công ty Cổ phần ĐT&PT AT là mối quan hệ giữa vốn bỏ ra để đầu tư cho hoạt động này so với những kết quả đạt được. 17
  • 26. CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI SẢN PHẨM TRANG THIẾT BỊ Y TẾ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN AT TRÊN THỊ TRƢỜNG MIỀN BẮC 2.1 Tổng quan tình hình và nhân tố ảnh hƣởng tới phát triểnthƣơng mại trang thiết bị y tế của Công ty đầu tƣ và phát triểnAT trên thị trƣờng miền Bắc 2.1.1 Giới thiệutổng quát về Công ty Cổ phần đầu tƣ và phát triểnAT - Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển AT được thành lập ngày 10 tháng 1 năm 2008 do Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số: 0102954164 với ngành nghề cung cấp thiết bị y tế . - Tên công ty tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN AT - Tên công ty giao dịch: AT DEINVEST., JSC - Địa điểm đăng ký làm trụ sở: Số 68, ngách 3, ngõ 198, phố Lê Trọng Tấn, Phường Khương Mai, Quận Thanh Xuân, Hà Nội - Loại hình doanh nghiệp: Cổ phần - Người đại diện pháp luật/Chủ sở hữu: Nguyễn Long Giang Công ty CP ĐT&PT AT dù mới thành lập hơn 10 năm , tuy nhiên năng lực sản xuất và kinh doanh của Công ty rất tốt. Cụ thể như sau : + Về quy mô, Công ty CP ĐT&PT AT trong những năm qua đã đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ. Việc phát triển quy mô của Công ty được thể hiện ở nguồn vốn, doanh thu, lợi nhuận ngày càng tăng trưởng và phát triển mạnh + Về chất lượng, Công ty CP ĐT&PT AT không ngừng phấn đấu hoàn thiện và phát triển về chất lượng sản phẩm đang kinh doanh của Công ty. Chất lượng sản phẩm, mẫu mã sản phẩm không ngừng đa dạng và nâng cao nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dân về các sản phẩm trang thiết bị y tế đặc biệt là trang thiết bị y tế không sử dụng các chất liệu hay vật tư kém trên thị trường. Các sản phẩm luôn đảm bảo chất lượng tiêu chuẩn đầu ra mới được đưa ra thị trường tiêu thụ.. + Về hiệu quả, Công ty nhiều năm liền từ khi thành lập luôn đạt doanh thu và lợi nhuận cũng rất cao so với các Công ty mới thành lập. Hiệu quả sử dụng vốn và lao động được Công ty đánh giá thường xuyên nhằm thúc đẩy hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty. 2.1.2 Các nhân tố ảnh hƣởng tới phát triểnthƣơng mại sản phẩm trang thiết bị y tế trên thị trƣờng miền Bắc - Các nhân tố thuộc về thị trường Nhu cầu thị trường về sản phẩm trang thiết bị y tế rất phong phú tại các vùng quận, huyện trên thị trường miền Bắc. Thị trường miền Bắc với tổng dân số khoảng 18
  • 27. 32 triệu người ,chiếm 36% dân số cả nước với tốc độ đô thị hóa ngày càng cao là một thị trường đầy hấp dẫn. Mặc dù vậy nhưng thực tế cho thấy các doanh nghiệp trong nước vẫn chưa khai thác hết tiềm năng của thị trường này với chỉ 30% thị phần , còn lại là doanh nghiệp nước ngoài cũng như sản phẩm trang thiết bị y tế Trung Quốc nhập lậu. Trên thị trường hiện đã có khoảng trên 15 nhãn hiệu Công ty kinh doanh về các sản phẩm trang thiết bị y tế khác nhau chủ yếu là hàng nhập khẩu. Sự cạnh tranh giữa các Công ty kinh doanh trang thiết bị y tế trên thị trường ngày càng mạnh về nguồn lực, thị trường và các dịch vụ chăm sóc khách hàng để từ đó hình thành nên giá cả của thị trường. Ngoài ra, hoạt động xúc tiến thương mại cũng là một yếu tố quan trọng trong phát triển thị trường sản phẩm. Xúc tiến thương mại là việc quảng bá sản phẩm trang thiết bị y tế của công ty ra thị trường, được người tiêu dùng biết đến và cho họ thấy được tiềm năng sử dụng ưu việt cũng như chất lượng sản phẩm đảm bảo. Kích thích khách hàng tìm hiểu và sử dụng các sản phẩm trang thiết bị y tế mà công ty kinh doanh. Thực hiện tốt chính sách xúc tiến, tạo điều kiện thuận lợi để cho sản phẩm trang thiết bị y tế của Công ty đến gần với người tiêu dùng hơn. - Các nhân tố thuộc về năng lực của ngành Ngành kinh doanh sản phẩm trang thiết bị y tế trên thị trường miền Bắc đang phát triển với tốc độ rất nhanh trong những năm gần đây, vươn lên là một trong 10 mặt hàng đem lại kim ngạch xuất khẩu trang thiết bị y tế lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á. Hiện cả nước có khoảng 2.000 doanh nghiệp kinh doanh trang thiết bị y tế mỗi năm, trong đó có khoảng 450 công ty chuyên sản xuất xuất khẩu, số còn lại chủ yếu là kinh doanh . Nhìn chung quy mô của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh sản phẩm trang thiêt bị y tế xuất khẩu là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, sản xuất kết hợp giữa thủ công và máy móc. Các doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm trang thiết bị y tế thường có sự đầu tư mới về các trang thiết bị và công nghệ tiên tiến phục vụ sản xuất, kinh doanh trong khi đó đại bộ phận các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trang thiết bị y tế có hệ thống thiết bị khá lạc hậu, không đáp ứng được yêu cầu của các đơn hàng lớn hay các thị trường yêu cầu chất lượng cao. Khách hàng chủ đạo đối với các sản phẩm trang thiết bị y tế trên thị trường miền Bắc được xác định là nhà nhập khẩu và các nhà phân phối. Thực tế năng lực tài chính tiếp thị, nghiên cứu thị trường và phát triển sản phẩm của các doanh nghiệp còn yếu, nên nếu trực tiếp thiết lập các kênh phân phối, mạng lưới tiêu thụ và nghiên cứu nhu cầu phát triển của thị trường sẽ thực sự rất khó khăn đối với mỗi doanh nghiệp. Việc 19
  • 28. sử dụng những kênh phân phối hiện có và khả năng phát triển thị trường của các nhà phân phối và nhập khẩu tại các thị trường lớn và giải pháp hữu hiệu nhất để tăng sản lượng thâm nhập thị trường đồng thời tiết kiệm chi phí cho công tác tiếp thị. - Nhân tố về điều kiện tự nhiên Khí hậu miền Bắc luôn có nhiệt độ tương đối cao và ẩm, ảnh hưởng tới việc bảo quản các sản phẩm trang thiết bị y tế. Đặc biệt ảnh hưởng tới nhân tố kho bãi, vận tải và lưu trữ mặt hàng. Kho lưu trữ hàng hóa, thành phẩm cũng như nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình kinh doanh sản phẩm trang thiết bị y tế phải được đảm bảo nhằm hạn chế hỏng, ẩm mốc, hao phí, hao tổn nguyên vật liệu cũng như ảnh hưởng đến chất lượng của thành phẩm đang kinh doanh đặc biệt là mặt hàng của Công ty CP ĐT&PT AT là kinh doanh sản phẩm trang thiết bị y tế, có yêu cầu rất lớn đối tới vấn đề sức khỏe của mọi người dân. Vấn đề vận tải, bảo quản và lưu trữ cần được chú trọng, vận tải thuận lợi giúp cho việc lưu thông hàng hóa được tốt hơn, giảm áp lực cho kho bãi, đồng thời đây cũng là những nhân tố giúp cắt giảm, tiết kiệm chi phí kinh doanh khi thực hiện tốt công đoạn này. - Nhân tố luật pháp và các chính sách vĩ mô của nhà nước Bất cứ một doanh nghiệp nào cũng đều chịu sự quản lý của Nhà Nước thông qua các thiết chế xã hội, các chính sách, chủ trương, và các luật định ban hành…Luật pháp điều hành hoạt động của các doanh nghiệp kinh doanh cũng như thương mại bằng các bộ luật: Luật Thương mại, Luật Doanh nghiệp, Luật đấu thầu…Vì vậy Công ty Cổ phần Đầu tư và phát triển AT phải hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật có sự quản lý của Nhà Nước đối với việc mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, trong môi trường cạnh tranh bình đẳng, cùng hợp tác. Ngoài các nhân tố về luật pháp thì các chính sách vĩ mô của nhà nước cũng ảnh hưởng tới hoạt động phát triển thương mại của các doanh nghiệp. Các chính sách vĩ mô tác động đến hoạt động thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế đó là các chính sách liên quan đến cung bao gồm chính sách thuế, chính sách thị trường, chính sách quy hoạch… các chính sách của Chính phủ trong việc hỗ trợ vốn, công nghệ và mặt bằng kinh doanh cho các doanh nghiệp ảnh hưởng lớn đến phát triển thương mại sản phẩm của doanh nghiệp. Cụ thể, có thể đưa ra ví dụ năm 2009: Thủ tướng chính phủ đã đưa ra quyết định các tổ chức, cá nhân vay vốn trung hay dài hạn ngân hàng bằng đồng Việt Nam để thực hiện đầu tư mới phát triển kinh doanh, kết cấu hạ tầng sẽ được Nhà nước hỗ trợ 4% lãi suất. - Nhân tố về chế độ sau bán hàng, khuyến mãi: Đây là một yếu tố khá quan trọng trong việc phát triển thương mại của một doanh nghiệp kinh doanh thương mại thuần túy như Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển 20
  • 29. AT. Do việc bán hàng không kèm theo chế độ bảo hành và chăm sóc khách hàng nên có thể cho rằng Công ty đã bỏ lỡ cơ hội kéo khách hàng quay lại với mình một lần nữa. Sản phẩm trang thiết bị y tế của Công ty vẫn chiếm được chỗ đứng nhất định trên thị trường miền Bắc do có ưu thế về dịch vụ sau bán hàng. Công ty thường xuyên có các chương trình khuyến mãi, tri ân khách hàng với tần suất cao hơn nhiều so với các đối thủ cạnh tranh là một điểm cộng lớn khi người dân trong khu vực miền Bắc vẫn thích dùng hàng khuyến mãi. Nhờ đó, việc phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế của Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển AT được duy trì và không ngừng phát triển về quy mô và chất lượng. 2.2 Thực trạng phát triển thƣơng mại sản phẩm trang thiết bị y tế của Công ty CP ĐT&PT AT trên thị trƣờng miền Bắc trong thời gian năm 2016-2021 2.2.1 Thực trạng phát triển thƣơng mại sản phẩm trang thiết bị y tế của Công ty về quy mô Công ty CP ĐT&PT AT đi vào họat động hơn 13 năm năm nhưng đã nhanh chóng phát triển và chiếm lĩnh các thị trường lớn của miền Bắc như Hà Nội, Hải Dương, Quảng Ninh, Hưng Yên,… Công ty nhiều năm liên tiếp kinh doanh có lợi nhuận và không ngừng phát triển thị trường, mở rộng quy mô đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm. Dưới đây là bảng số liệu kinh doanh và tiêu thụ của Công ty trên thị trường miền Bắc giai đoạn 2016-2021 ( Bảng 2.1) 21
  • 30. Bảng 2.1: Số liệu kinh doanh và tiêu thụ của Công ty trên thị trƣờng miền Bắc giai đoạn 2016-2021 (Đơn vị : ngàn đồng) Các chỉ tiêu Doanh Chi phí Lợi Thị Tốc độ thu nhuận phần tăng trƣởng Năm 2016 9.132.013 273.817 9.074 7% - Năm 2017 6.352.665 273.120 8.596 8% 24.56% Năm 2018 4.270.988 255.315 96.676 6% 25.79% Năm 2019 4.270.988 609.827 445.678 10% 30.80% Năm 2020 10.059.828 820.823 486.672 15% 32.51% Tháng 6/2021 7.048.533 708.210 476.589 - - So sánh Chênh lệch -2.779.348 -697 -478 - - năm Tỷ lệ (%) 69.56% 99.7% 94.7% - - 2017/2016 So sánh Chênh lệch -2.081.677 -17.505 88.080 - - năm Tỷ lệ (%) 67.23% 93.48% 1.124% - - 2018/2017 So sánh Chênh lệch 1.917.123 354.512 349.002 - - năm Tỷ lệ (%) 144.88% 238.85% 461% - - 2019/2018 So sánh Chênh lệch 3.871.717 210.996 40.994 - - năm Tỷ lệ (%) 162.56% 134.5% 109.19% - - 2020/2019 ( Nguồn: Phòng tài chính kế toán của công ty) - Doanh thu Nhìn vào bảng 2.1, ta thấy doanh thu của công ty trên thị trường đều tăng giảm không ổn định qua các năm. Cụ thể doanh thu bán hàng của công ty đạt 9.132 tỷ đồng vào năm 2016. Đến năm 2018, doanh thu của công ty đạt 6.352 tỷ đồng giảm 30.44% so với năm 2016. Tơi năm 2018 doanh thu của Công ty chỉ đạt 4.270 tỷ đồng , giảm mạnh 32.77% so với năm 2017. Trong khi đó, con số này của năm 2019 đã có điểm đột phát mới đạt 6.188 tỷ đồng tăng 44.88% so với năm 2018. Sang tới năm 2020 doanh thu của Công ty tăng vọt đạt mức 10.059 tỷ đồng , tăng mạnh 62.56% so với năm 2019. Có thể thấy rằng sang tới năm 2019-2020, tình hình kinh doanh của Công ty bắt đầu ổn định, do Công ty đã đưa ra các chính sách kinh doanh hợp lí .Đến tháng 6/2021 doanh thu của Công ty đã đạt gần bằng doanh thu của năm 2020, cho thấy tình hình kinh doanh của Công ty rất ổn định. Lý do mà doanh thu bán hàng giảm trong 3 năm 2016-2018 là do giá vốn hàng hóa giảm và công ty có đầu tư thêm một chút về mảng khác nên cũng bị ảnh hưởng. Hơn nữa trong 2 năm này Công ty tập chung chủ yếu về buôn bán thiết bị y tế nên lợi 22
  • 31. nhuận tư năm 2018 tới năm 2020 cũng tăng gần gấp đôi. Do tình hình dịch covid nên về các mặt hàng trên thị trường đều tăng cao theo đó công ty cũng đẩy giá bán lên , giúp tăng khả năng doanh thu và lợi nhuận cho công ty. Như vậy, trong 5 năm từ năm 2016-2020 thì doanh thu của công ty trên thị trường liên tục tăng giảm không đồng đều, cụ thể là từ năm 2016-2018 doanh thu giảm mạnh , tới năm 2019-2020 doanh thu tăng. Điều này là do công ty đã đưa ra những chính sách và chiến lược kinh doanh hợp lý để phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế ra thị trường miền Bắc. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng doanh thu không ổn định và thiếu tính bền vững. - Lợi nhuận Lợi nhuận là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh hiệu số giữa doanh thu và chi phí bỏ ra. Lợi nhuận là kết quả cuối cùng mà doanh nghiệp muốn hướng tới. Ta thấy doanh thu của công ty từ năm 2016 – 2020 vẫn tăng giảm không đồng đều, hơn nữa tốc độ tăng trưởng của doanh thu nhanh hơn tốc độ tăng của chi phí nên lợi nhuận của công ty vẫn giữ đà tăng từ năm 2016 – 2020. Cụ thể, lợi nhuận năm 2017 chỉ đạt 9.074 triệu đồng thì đến năm 2020 , con số này đã tăng đáng kể lên 486.672 triệu đng..Sang tới tháng 6/2021 lợi nhuận đạt 476.589 triệu đồng, con số rất đáng kinh ngạc , đạt gần bằng lợi nhuận cả năm 2020. - Thị phần: Theo số liệu trên ta có thể thấy Công ty chiếm một thị phần doanh thu quá nhỏ so với doanh thu toàn ngành trên thị trường miền Bắc. Thị phần của Công ty trên thị trường miền Bắc cũng không ổn định qua các năm. Cụ thể năm 2016, Công ty chiếm thị phần doanh thu đạt 7% trên thị trường miền Bắc , năm 2017 vẫn đạt mức 8% nhưng sang tới năm 2018 giảm xuống chỉ còn 6% do Công ty gặp nhiều khó khăn trong vốn đầu tư, hệ thống phân phối và Công ty chưa tập chung kinh doanh một mảng mà kinh doanh nhiều mảng khác nhau dẫn tới không tập chung vốn. Sang đến năm 2019 và năm 2020, Công ty đã chú trọng vào việc phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế nên thị phần của Công ty đã tăng lên đáng kể đạt 10% vào năm 2019 và 15% vào năm 2020 mặc dù doanh thu của ngành có xu hướng giảm do những biến động của nền kinh tế. Nếu để mở rộng thị trường, thì Công ty vẫn nên tập trung mở rộng thị trường miền Bắc, nơi mà Công ty đã nắm được rõ đặc điểm, điều kiện và đối thủ cạnh tranh. Tuy nhiên cũng không thể bỏ qua những thị trường lớn kia được, nhưng trước mắt, Công ty phải nghiên cứu thật kỹ trước khi quyết định mở rộng thị trường từ Bắc vào Nam. Như vậy, ta có thể thấy qua các năm hiệu quả quản lý của Công ty còn chưa cao, biến động của nền kinh tế do dịch covid 19 nên doanh thu, lợi nhuận và thị phần 23
  • 32. của Công ty còn chưa ổn định và thiếu tính bền vững. Tuy nhiên, trong bối cảnh cạnh tranh ngay gắt giữa các doanh nghiệp trong ngành hiện nay, sự tăng lên về thị phần của Công ty trên thị trường là một tính hiệu rất đáng mừng. Nó không chỉ đơn thuần là việc bán được nhiều hàng hơn mà còn chứng tỏ rằng sản phẩm của Công ty ngày càng được nhiều người biết đến và được nhiều khách hàng tin tưởng và lựa chọn tiêu dùng. - Sản lượng tiêu thụ : ( Đơn vị :Nghìn Tấn) Sản lượng tiêu thụ 4.5 4 3.5 3 2.5 Sản lượng tiêu thụ 2 1.5 1 0.5 0 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 ( Nguồn: Phòng tài chính kế toán của công ty) Biểuđồ 2.2: Bảng sảnlƣợng tiêuthụsản phẩm trang thiết bị ytế của Công ty giai đoạn 2016-2020 Từ biểu đồ 2.2 ta thấy được sản lượng tiêu thụ của Công ty cũng tăng đáng kể, với giá bán trong giai đoạn 2016-2020 có thay đổi do tác động dịch Covid-19 sản lượng sản phẩm trang thiết bị y tế tiêu thụ trên thị trường miền Bắc của Công ty tăng đáng kể. Nếu như năm 2016 sản lượng tiêu thụ sản phẩm trang thiết bị y tế đạt mức 2 nghìn tấn thì con số này đã tăng lên thành 2,5 nghìn tấn năm 2017 và 3,1 nghìn tấn năm 2018. Trong giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2020 dịch bệnh diễn biến phức tạp việc kinh doanh tại các địa phương, các tỉnh thành trên địa bàn khu vực miền Bắc có xu hướng chậm do người dân hạn chế đi thăm khám chữa bệnh , dẫn đến hoạt động kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm trang thiết bị y tế trên địa bàn tỉnh và thành phố trong khu vực miền Bắc bị chững lại. Mức tiêu thụ năm 2020 là 4,5 nghìn tấn sản phẩm chỉ tăng gấp 1,4 lần so với sản lượng tiêu thụ năm 2019 và tăng gấp 1,45 lần so với sản lượng năm 2018. 24
  • 33. 2.2.2 Thực trạng phát triển thƣơng mại sản phẩm trang thiết bị y tế của Công ty về chất lƣợng Chất lượng hoạt động phát triển thương sản phẩm của Công ty là một chỉ tiêu rất quan trọng. Nó đánh giá được tốc độ tăng trưởng, sự chuyển dịch cơ cấu sản phẩm và sự chuyển dịch về phương thức phân phối. - Tốc độ tăng trưởng Nhìn vào bảng 2.1, ta thấy Công ty có tốc độ tăng trưởng chậm qua các năm. Năm 2017, tốc độ tăng trường là 24,56% so với năm 2017, thì đến năm 2018, tốc độ tăng trưởng tăng nhẹ lên 25,79% so với năm 2018. Tới năm 2019 tốc độ tăng trưởng tăng mạnh hơn so với năm 2018 đạt 30,80% .Còn năm 2020 tốc độ tăng trưởng đạt 32,51 % so với năm 2019 .Việc tăng trưởng thấp của Công ty do nhiều nguyên nhân khác nhau. Về phía doanh nghiệp, Công ty còn gặp nhiều khó khăn về vốn đầu tư, thị trường tiêu thụ còn hạn chế, Công ty chưa mở rộng được thị trường tiêu thụ ra khắp các tỉnh thành miền Bắc mà chỉ tập trung vào các tỉnh thành lớn, điều này ảnh hưởng tới tên tuổi và vị trí của Công ty trên thị trường. Về kinh tế xã hội, Việt Nam và hầu hết các quốc gia trên thế giới đang chịu tác động từ dịch covid 19 dẫn đến quá trình nhập khẩu các sản phẩm trang thiết bi y tế từ nước ngoài của công ty trở lên khó khăn hơn. Như vậy, trong 5 năm từ năm 2016-2020 nền kinh tế xảy ra nhiều biến động nhưng tốc độ tăng trưởng của Công ty vẫn tăng qua các năm. Đây là một tín hiệu đáng mừng đối với Công ty, là động lực để Công ty tiếp tục mở rộng quy mô phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế trong thời gian tới. - Phương thức phân phối Phương thức phân phối của Công ty rất quan trọng vì nó ảnh hưởng đến việc đưa sản phẩm của Công ty đến tay người tiêu dùng. Nếu phương thức phân phối hợp lý, hiệu quả thì sản lượng tiêu thụ của Công ty sẽ tăng lên. Bảng 2.3 : Phương thức phân phối của Công ty CP ĐT&PT AT trên thị trường miền Bắc Phƣơng thức Năm Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 phân phối 2016 Bán buôn 54 52 57 65 70 Hệ thống cửa 27 32 29 22 21 hàng bán lẻ Thương mại 15 11 12 10 8 điện tử Loại khác 4 5 2 3 1 (Nguồn: Phòng bán hàng của Công ty ) 25
  • 34. Hình thức phân phối chủ yếu của công ty vẫn là qua hệ thống bán buôn. Năm 2016, phương thức phân phối qua hệ thống bán buôn chiếm đến 54% thì đến năm 2020 tăng mạnh lên tới hơn 70% do lúc này Công ty đã có lượng khách buôn rất đáng kể nên Công ty đã hỗ trợ về giá bán hàng cho những lái buôn tìm kiếm những hệ thống phân phối cố định cho Công ty giúp tăng doanh thu cũng nhuư sản lượng bán hàng. Bên cạnh đó là sự giảm đi của phương thức phân phối hệ thống cửa hàng bán lẻ , từ 27% năm 2016 xuống chỉ còn 21% năm 2020 . Sở dĩ có mức chênh lệch tương đối lớn là do doanh nghiệp vẫn còn gặp nhiều khó khăn trong khâu phân phối do nguồn vốn, nguồn nhân lực, liên kết giữa các ngành…Xu hướng đang chuyển định sang thương mại điện tử, điều này là hợp lý, phù hớp với xu hướng phát triển hiện nay tuy nhiên tốc độ chuyển dịch là chưa cao. Các phương thức khác như giao hàng tận nhà… vẫn chưa thực sự phổ biến bởi lẽ do thói quen người tiêu dùng của người dân là muốn trực tiếp thẩm định hàng hóa. 2.2.3 Thực trạng phát triển thƣơng mại sản phẩm trang thiết bị y tế của Công ty về hiệu quả Bảng 2.4: Tỷ suất lợi nhuận kinh doanh sản phẩm trang thiết bị y tế của công ty (Đơn vị : Ngàn đồng) Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Tổng doanh thu 9.132.013 6.352.665 4.270.988 6.188.111 10.059.828 Tổng chi phí 273.817 273.120 255.315 609.827 820.823 Vốn đầu tƣ 8.455.256 5.997.084 3.848.051 4.967.786 8.475.319 Lợi nhuận 9.074 8.596 96.676 445.678 486.672 Tỷ suất lợi 0.099% 0.135% 2.236% 10.435% 4.837% nhuận trên doanh thu Tỷ suất lợi 3.313% 2.158% 37.865% 73.082% 59.290% nhuận trên chi phí Tỷ suất lợi 0.107% 0.143% 2.512% 8.971% 5.742% nhuận trên vốn đầu tƣ (Nguồn : Phòng kinh doanh Công ty) Dựa trên bảng số liệu 2.4 trên ta thấy được tình hình kinh doanh của Công ty từ năm 2016 đến năm 2020 là rất tốt. - Tỷ suất lợi nhuận của Công ty qua các năm luôn dương. Trong năm 2016 và 2017 tỷ suất lợi nhuận của Công ty chỉ đạt dưới 1% do khó khăn trong quá trình tìm kiếm nguồn hàng đầu vào đồng thời sức ép cạnh tranh của các đối thủ là khá lớn nên tỷ suất lợi nhuận có giảm nhẹ. Tuy vậy đến năm 2018, với việc tìm được nguồn nguyên liệu đầu vào nhờ nhập khẩu đồng thời chính sách hoạch định 26
  • 35. phát triển của Công ty phù hợp với thực tiễn nên tỷ suất lợi nhuận có sự đột phá đáng kể. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu đạt hơn 2% và tỷ suất lợi nhuận trên chi phí tăng lên đạt gần 38%. Năm 2019 tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu tăng mạnh đạt trên 10% ,tỷ suất lợi nhuận trên chi phí đạt trên 73% nhưng sang tới năm 2020 tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu giảm mạnh chỉ còn gần 5% và tỷ suất lợi nhuận trên chi phí chỉ đạt gần 60%. Để điều chỉnh tỷ lệ này có hiệu quả hơn thì lãnh đạo Công ty cần đưa ra các chính sách phù hợp trong thời gian tới để hạn chế thất thoát ngân sách, vận dụng tối đa lợi ích từ các chính sách thuế của nhà nước trong việc khuyến khích doanh nghiệp tư nhân phát triển. - Tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư: Tỷ lệ này cho biết 100 đồng vốn đầu tư Công ty sẽ bỏ ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Vì thế chỉ tiêu này rất quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Ta thấy tỷ lệ lợi nhuận trên vốn đầu tư của Công ty đều tăng qua các năm. Điều nay chứng tỏ Công ty mở rộng hệ thống phân phối, mua sắm trang thiết bị phục vụ cho quá trình bán hàng góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong hiện tại và tương lai. Công ty cần đầu tư thêm các trang thiết bị phù hợp với sự phát triển của ngành cũng như đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Đồng thời cũng làm tăng năng suất lao động, giúp lợi nhuận của Công ty ngày càng tăng. - Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: Tỷ suất này cho biết 100 đồng daonh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Ta thấy mức doanh thu của Công ty có xu hướng tăng đều qua các năm, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu năm 2016 là 0.099% và tăng lên 0.135% năm 2017. Đến năm 2018, tỷ lệ này tăng mạnh đột ngột lên 2.236% và cũng con số này tính đến năm 2019 đạt 10.435%, đây là một con số khá là bất ngờ.Đến năm 2020, tỷ lệ này lại giảm một cách nhanh chóng , xuống chỉ còn 4.837%. Điều đó cho thấy quá trình hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng tạo được ra nhiều lợi nhuận, đây là động lực để Công ty có thể tiếp tục mở rộng hoạt động kinh doanh của mình trên thị trường miền Bắc. - Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí: Tỷ lệ này cũng tương tự như tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, tỷ lệ này cho biết 100 đồng chi phí thì tạo ra được bao nhiều đồng lợi nhuận. Năm 2016, chỉ tiêu này cho biết 100 đồng chi phí tạo ra 3.313 đồng lợi nhuận. Đến năm 2017, lợi nhuận của công ty so với chi phí lại giảm xuống còn 2.158%. Đến năm 2018, con số này tiếp tục tăng một cách đột ngột lên đến 37.865% . Sang tới năm 2019, tỷ suất này tiếp tục tăng trưởng mạnh mẽ, đạt gần gấp 2 so với năm 2018 ở con số 73.082% và sang tới năm 2020 lại 27
  • 36. giảm mạnh xuống chỉ còn 59.290%.Có thể thấy công ty đang cố gắng rất nhiều trong việc cắt giảm chi phí trong hoạt động kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận. 2.3 Đánh giá thực trạng phát triển thƣơng mại sản phẩm trang thiết bị y tế của Công ty Cổ phần đầu tƣ và phát triển AT trên thị trƣờng miền Bắc 2.3.1 Thành công Thứ nhất, Công ty đã thành công trong hoạt động phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế trên thị trường miền Bắc theo quy mô. Điển hình là doanh thu Công ty tăng theo các năm từ 2016-2021. Từ khi thành lập Công ty, từ năm 2016 đến năm 2020 Công ty luôn kinh doanh có lợi nhuận và không mở rộng và phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế trên thị trường miền Bắc. Doanh thu năm sau tăng hơn gấp nhiều lần so với năm trước đó. Công ty tiếp tục sử dụng lợi nhuận tăng thêm tiếp tục mở rộng quy mô kinh doanh, đào tạo nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ nhân viên. Thứ hai, Công ty chủ trương phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế theo chất lượng. Tốc độ tăng trưởng doanh thu sản phẩm trang thiết bị y tế của Công ty tăng mạnh qua các năm. Đặc biệt là quá trình chuyển dịch cơ cấu mặt hàng sang các Quận, huyện và các tỉnh thành có nhu cầu cao trên Thị trường miền Bắc giúp Công ty có khả năng mở rộng thị trường phát triển hệ thống các nhà phân phối để nâng cao thương hiệu sản phẩm trang thiết bị y tế an toàn của Công ty. Sản phẩm trang thiết bị y tế của Công ty luôn được chọn lọc, phân loại và xử lý để đưa ra chất lượng tốt nhất theo đúng tiêu chuẩn của bộ an toàn về thiết bị chăm sóc sức khỏe Việt Nam. Đối với Công ty, là một nhà cung cấp sản phẩm trang thiết bị y tế thì chất lượng an toàn ,đảm bảo chất lượng cho khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu vì nếu không khách hàng sẽ đồng loạt quay lưng với thương hiệu không có sự tin tưởng, an toàn. Công ty có hệ thống cửa hàng trưng bày sản phẩm chuyên ngiệp, sản phẩm trang thiết bị y tế được phân phối qua các đại lý, siêu thị trên các tỉnh thành toàn quốc. Sản phẩm trang thiết bị y tế được đẩy mạnh kinh doanh theo hướng chuyên nghiệp hóa, phù hợp với xu hướng phát triển của nền kinh tế. Thứ ba, hiệu quả trong việc sử dụng vốn và lao động của Công ty được cải thiện đáng kể nhờ các chính sách phù hợp từ bộ máy quản lý của Công ty giúp Công ty phát triển và họat động hiệu quả hơn. Hơn nữa, Công ty luôn thực hiện đúng theo các quy định, pháp luật của nhà nước trong việc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ Thuế với nhà nước, trách nhiệm với công nhân, trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ môi trường vì mục tiêu phát triển bền vững vì môi trường “xanh, sạch, an toàn”. 28
  • 37. 2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân a. Hạn chế Mặc dù Công ty CP ĐT&PT AT đã gặt hái được nhiều thành công trong quá trình phát triển thương mại sản phẩm trang thiết bị y tế thị trường miền Bắc. Tuy nhiên, Công ty vẫn còn nhiều mặt hạn chế cần khắc phục như sau: Về quy mô, tốc độ tăng trưởng của Công ty nhanh nhưng lại là tăng trưởng nóng. Nhiều năm liên tiếp Công ty liên tục phát triển thương mại và mở rộng thị trường mà chưa chuyên sâu và khai thác triệt để thị trường đang có. Tạo cơ hội xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh trên thị trường đang năm giữ làm doanh thu và lợi nhuận giảm, sức cạnh tranh tăng lên. Về chất lượng, các sản phẩm trang thiết bị y tế của Công ty dù đã được đầu tư nhiều để đảm bảo chất lượng từ cung ứng sản phẩm đầu vào trên dây chuyền hiện đại nhưng chất lượng vẫn chưa thực sự cao bằng tiêu chuẩn nước ngoài để thực hiện mục tiêu đến năm 2022 có thể xuất khẩu sang nước ngoài đặc biệt là thị trường khó tính như EU. Đa dạng hóa các mặt hàng có liên quan đến sản phẩm trang thiết bị y tế cũng là điều doanh nghiệp chưa thực hiện triệt để nên khả năng cung ứng ra thị trường chưa thực sự tốt. Về mặt hiệu quả, khả năng cạnh tranh, marketing, truyền thông cho các sản phẩm của Công ty CP ĐT&PT AT còn kém chưa thực sự mạnh. Chưa tổ chức được các chiến dịch truyền thông mạnh mẽ sản phẩm nên phát triển thương mại mặt hàng trên thị trường miền Bắc còn gặp nhiều khó khăn. Lao động của Công ty dù đã qua đào tạo cơ bản chưa thật sự chuyên nghiệp đặc biệt ở bộ phận phát triển sản phẩm nên các mặt hàng của Công ty chưa thực sự đa dạng, bắt mắt và phù hợp với nhu cầu thường xuyên thay đổi của người tiêu dùng. Miền Bắc là thị trường lớn tuy nhiên khả năng khai thác thị trường này ở các tỉnh, thành phố của Công ty còn kém. b. Nguyên nhân - Nguyên nhân chủ quan Thứ nhất, Công ty còn chưa tập trung tăng cường đầu tư cho công tác thị trường và phát triển sản phẩm trang thiết bị y tế trên các tỉnh. Hiện tại, Công ty chỉ tập trung tại hai thành phố lớn là: Hồ Chí Minh, Hà Nội. Thứ hai, hoạt động xúc tiến thương mại của Công ty vẫn còn rất nhiều hạn chế, chưa thực sự chú trọng nhiều đến hoạt động marketing và quảng bá sản phẩm. Hạn chế về hiệu quả marketing vẫn còn tồn tại khá lớn do năng lực của nhân viên, hình thức quảng cáo sản phẩm chưa thực sự thu hút được sự chú ý của khách hàng. Thứ ba, mạng lưới kênh phân phối của Công ty chưa thực sự phát triển. Mặc dù có nhiều ưu điểm nhưng Công ty mới chỉ phân phối và cung cấp sản phẩm qua các văn 29
  • 38. phòng chính thức hoặc các nhà phân phối lớn. Điều đó làm nhiều khách hàng khó tiếp cận với sản phẩm trang thiết bị y tế của Công ty. - Nguyên nhân khách quan Thứ nhất, môi trường kinh doanh có nhiều biến động khó khăn, tình hình kinh tế thế giới và trong nước không ổn định, lạm phát và tỷ giá tăng cao khiến nhu cầu tiêu dùng giảm, lãi suất tăng khiến chi phí đầu vào tăng, mọi chi phí đều tăng và có khi tốc độ tăng chi phí cao hơn doanh thu khiến lợi nhuận của Công ty giảm. Thứ hai, tình hình cạnh tranh trên thị trường ngày càng gay gắt. Các doanh nghiệp trong ngành tung ra nhiều chiến lược, sử dụng nhiều biện pháp tinh vi nhằm chiếm lĩnh thị trường nên việc xâm nhập vào một khu vực mới là vô cùng khó khăn. Thứ ba, hệ thống quản lý Nhà nước của nước ta còn nhiều bất cập điển hình là các văn bản pháp luật và nhiệm vụ của các bộ ngành liên quan còn chồng chéo gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh của Công ty. 30