SlideShare a Scribd company logo
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
~~~~~~*~~~~~~
Khóa luận tốt nghiệp
Đề tài: Phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ
giới của công ty bảo hiểm Vietinbank Đông Đô tại Hà Nội
NHẬN VIẾT THUÊ KHOÁ LUẬN
ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ : 0917.193.864
WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM
HÀ NỘI – 2022
2
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU..............................................................................................................................................4
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................................................5
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................................................................6
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..........................................................................................................................6
PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................................................7
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................................................7
2. Mục đích nghiên cứu: ..........................................................................................................................8
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................................................8
4. Phương pháp nghiên cứu: ...................................................................................................................8
5. Bố cục khóa luận:...............................................................................................................................10
PHẦN NỘI DUNG ......................................................................................................................................10
Chương I: Một số lý luận cơ bản về phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe..........10
1.1. Các khái niệm cơ bản: .............................................................................................................10
1.1.1. Khái niệm sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới:..............................................................10
1.1.2. Khái niệm về phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe:..................................11
1.2. Một số lý thuyết liên quan đến phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe:...............13
1.2.1. Các lý thuyết tiếp cận về phát triển thương mại sản phẩm gồm có các lý thuyết về quy mô, chất
lượng sản phẩm và hiệu quả kinh tế, trong đó .....................................................................................13
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển thương mại sản phẩm trên thị trường..................................13
1.3. Nội dung và nguyên tắc: ...............................................................................................................17
1.3.1. Nội dung phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe ...............................................17
1.3.2. Các nguyên tắc, chính sách phát triển thương mại phát triển sản phẩm bảo hiểm vật chất xe: .18
Chương II: Thực trạng hoạt động phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới
của công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô trên thị trường Hà Nội...................................................21
2.1. Tổng quan tình hình và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm
vật chất xe của công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô trên thị trường Hà Nội..................................21
2.1.1 Tổng quan tình hình phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe của công ty bảo
hiểm vietinbank Đông Đô trên thị trường Hà Nội................................................................................21
2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới của
công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô tại Hà Nội...............................................................................22
2.2. Thực trạng phát triển thương mại sản phẩn bảo hiểm vật chất xe cơ giới của Công ty bảo
hiểm vietinbank Đông Đô tại Hà Nội.................................................................................................22
2.2.1. Phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới về quy mô.................................22
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2018- nửa đầu 2021..................23
3
Bảng 2.2. Cơ cấu doanh thu của công ty nửa đầu năm 2021: ........................................................24
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu chuyển dịch sản phẩm của công ty bảo hiểm VietinbankĐông Đô .....................25
2.2.2. Hiệu quả phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới: ..................................26
Bảng 2.3. Tỷ suất lợi nhuận của công ty bảo hiểm Vietinbank Đông Đô từ 2018 đến nửa đầu
2021......................................................................................................................................................26
Bảng 2.4. Tỷ suất chi phí và lợi nhuận của công ty từ 2018 đến nửa đầu 2021 ............................27
Bảng 2.5. Biến động về số lượng và chất lượng lao động................................................................28
Biểu đồ 2.2: Diễn biến cơ cấu lao động theo độ tuổi...........................................................................28
Biểu đồ 2.3: Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô giai đoạn 2018
đến nửa đầu 2021................................................................................................................................29
2.3. Một số kết luận và phát hiện qua nghiên cứu thực trạng phát triển thương mại sản phẩm bảo
hiểm vật chất xe cơ giới của Công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô ..................................................31
2.3.1. Những thành công:.....................................................................................................................31
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân:................................................................................................32
A, Những hạn chế ................................................................................................................................32
B, Nguyên nhân: ..................................................................................................................................32
Chương III: Các đề xuất và kiến nghị nhằm phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất
xe cơ giới của công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô trên thị trường Hà Nội..................................33
3.1. Quan điểm, định hướng phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới của công ty
bảo hiểm vietinbank Đông Đô trên thị trường Hà Nội.........................................................................33
3.1.1. Quan điểm phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới của công ty bảo hiểm
vietinbank Đông Đô trên thị trường Hà Nội.........................................................................................33
3.1.2. Định hướng phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới của công ty bảo hiểm
vietinbank Đông Đô trên thị trường Hà Nội.........................................................................................34
3.2. Các đề xuất giải pháp phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới của công ty
bảo hiểm vietinbank Đông Đô trên thị trường Hà Nội.........................................................................35
3.2.1. Giải pháp phát triển sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới của công ty bảo hiểm
vietinbank Đông Đô trên thị trường Hà Nội.........................................................................................35
3.2.2. Giải pháp phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty bảo hiểm vietinbank Đông
Đô 36
KẾT LUẬN..........................................................................................................................................38
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................................39
4
LỜI NÓI ĐẦU
Khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển, các phương tiện sử dụng trong ngành giao
thông vận tải cũng được cải tiến và ngày một hoàn thiện. Sự phát triển của ngành giao
thông vận tải đã đóng góp một phần không nhỏ vào sự phát triển của xã hội loài người,
đặc biệt với xu hướng phát triển thế giới hiện nay là xu thế toàn cầu hóa. Bên cạnh đó các
quốc gia cũng phải đối mặt với sự bùng nổ của các vụ tai nạn với mức độ thiệt hại về tài
sản cũng như về tính mạng tài sản của con người. Khi tai nạn giao thông xảy ra không chỉ
gây thiệt hại đến tài sản và tình trạng sức khoẻ của người chủ phương tiện giao thông hay
là người lái xe mà còn gây ảnh hưởng đến tài sản và tính mạng của người của người dân,
đây là mối đe doạ lơn cho các chủ phương tiện giao thông vì không những họ phải chịu
thiệt hạn trực tiếp đến bản thân minh ngoài ra họ phải chịu trách nhiệm đối với người thứ
ba đó là chi phí sửa chữa cũng như chi phí liên quan đến việc bồi thường đến tình trạng
sức khoẻ cũng như tính mạng của người thứ ba. Để khắc phụ những tổn thất cho cả hai
bên, bảo hiểm xe cơ giới đã ra đời và chứng minh được sự cần thiết và khách quan của
sản phẩm bảo hiểm này trong thời gian qua.
5
LỜI CẢM ƠN
Được sự phân công của Khoa Kinh tế - Luật, Trường Đại học Thương Mại, và sự
đồng ý của Cô giáo hướng dẫn ThS. Nguyễn Minh Phương em đã thực hiện đề tài “Phát
triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới của công ty bảo hiểm
vietinbank Đông Đô tại Hà Nội.”
Để hoàn thành khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã tậntình
hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện ở Trường Đại
học Thương Mại.
Xin gửi tới Công ty bảo hiểm Vietinbank Đông Đô lời cảm tạ sâu sắc vì đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi giúp em thu thập số liệu thực tiễn cũng như những tài liệu nghiên cứu
cần thiết liên quan đến đề tài tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn Cô giáo hướng dẫn ThS. Nguyễn Minh Phương đã tận tình,
chu đáo hướng dẫn tôi thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất. Xong do tiếp cận với thực
tế quá trình làm việc cũng như hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên không thể tránh
khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân chưa thấy được. Em rất mong được sự góp ý
của quý Thầy, Cô giáo, nhà trường, để khóa luận được hoàn chỉnh hơn.
Cuối cùng, một lần nữa em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo, các đơn vị và cá
nhân đã giúp đỡ trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
Sinh viên thực tập
Thảo
Phạm Phương Thảo
6
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nghĩa của từ
KDBH Kinh doanh bảo hiểm
VBI Công ty bảo hiểm vietinbank
TMCP Thương mại cổ phần
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
NHNN Ngân hàng nhà nước
DN Doanh nghiệp
HĐQT Hội đồng quản trị
QLNV Quản lý nghiệp vụ
PTKD Phát triển kinh doanh
DVKH Dịch vụ khách hàng
TCKT Tài chính kế toán
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2018- nửa đầu 2021
Bảng 2.2. Cơ cấu doanh thu của công ty nửa đầu năm 2021
Bảng 2.3. Tỷ suất lợi nhuận của công ty bảo hiểm Vietinbank Đông Đô từ 2018 đến
nửa đầu 2021.
Bảng 2.4. Tỷ suất chi phí và lợi nhuận của công ty từ 2018 đến nửa đầu 2021:
Bảng 2.5. Biến động về số lượng và chất lượng lao động
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu chuyển dịch sản phẩm của công ty bảo hiểm Vietinbank Đông Đô
Biểu đồ 2.2: Diễn biến cơ cấu lao động theo độ tuổi
Biểu đồ 2.3: Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô
giai đoạn 2018 đến nửa đầu 2021.
7
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Khi xã hội ngày càng phát triển, các phương tiện sử dụng trong ngành giao thông
vận tải cũng đuộc cải tiến và ngày một hoàn thiện. Sự phát triển của ngành giao thông vận
tải đã đóng góp một phần không nhỏ vào sự phát triển của xã hội loài người, đặc biệt với
xu hướng phát triển thế giới hiện nay là xu thế toàn cầu hóa. Ở nước ta hiện nay có sự
bùng nổ về phương tiện tham gia giao thông mạnh trong khi đó thì cơ sở hạ tầng lại
không thể đáp ứng được nhu cầu của người dân và nhất là cơ sở giao thông đường bộ ở
nước ta là rất kém so với các nước khác trong khu vực. Khi tai nạn giao thông xảy ra
không chỉ gây thiệt hại đến tài sản và tình trạng sức khỏe của người chủ phương tiện giao
thông hay là người lái xe mà còn gây ảnh hưởng đến tài sản và tính mạng, đây là mối đe
dọa lớn cho các chủ phương tiện giao thông vì không những họ phải chịu thiệt hại trực
tiếp đến bản thân mình ngoài ra họ còn phải chịu trách nhiệm đối với người thứ ba đó là
chi phí sửa chữa cũng như chi phí liên quan đến việc bồi thường đến tình trạng sức khỏe
cũng như tính mạng của người thứ ba. Bảo hiểm xe cơ giới ra đời và phát triển là điều tất
yếu, trong đó có bảo hiểm vật chất xe cơ giới. Vì việc vận chuyển bằng xe cơ giới rất
thuận tiện: tính cơ động cao, khả năng vận chuyển lớn, giá cả hợp lý, phù hợp với điều
kiện địa lý… nên được hầu hết mọi người sử dụng. Nhưng bên cạnh đó thì vận chuyển
bằng xe cơ giới lại rất dễ gặp rủi ro, tai nạn bất ngờ không lường trước được. Chính vì thế
khi triển khai loại hình bảo hiểm vật chất xe cơ giới nó đã chứng minh vai trò tích cực của
mình là tài trợ, chia sẻ rủi ro với chủ xe, lái xe mỗi khi lưu hành trên đường.
Giống như hoạt động bảo hiểm nói chung, bảo hiểm vật chất xe cơ giới cũng là
một ngành dịch vụ, sản phẩm của loại hình bảo hiểm này là lời cam kết đảm bảo củacông
ty bảo hiểm về việc khắc phục hậu quả, đền bù thiệt hại cho người tham gia bảo hiểm. Là
sản phẩm của loại hình dịch vụ nên nếu muốn thu hút và có được khách hàng, tạo lập
được một vị thế riêng cho mình trên thị trường thì buộc các công ty bảo hiểm phải quan
tâm đến khâu khai thác là khâu đầu tiên trong kinh doanh bảo hiểm.
Trong quá trình thực tập tại công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô, em đã tìm hiểu
về quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và qua kết quả nghiên cứu của bản
than cùng với sự giúp đỡ của quý công ty em nhận thấy việc triển khai các biện pháp phát
8
triển thương mại sản phẩm của công ty ít nhiều đã gặt hái được những thành công, tuy
nhiên hiệu quả chưa thật sự cao. Xuất phát từ nhu cầu thực tế cấp thiết đó đặt ra cho
doanh nghiệp, em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “ Phát triển thương mại sản phẩm bảo
hiểm vật chất xe cơ giới của công ty bảo hiểm Vietinbank Đông Đô tại Hà Nội.”
2. Mục đích nghiên cứu:
Làm rõ nội dung cơ bản của nghiệp vụ bảo hiểm vật chất xe cơ giới
Đưa ra một số giải pháp phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ
giới của công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô tại Hà Nội.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
a, Đối tượng nghiên cứu: Phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ
giới của công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô tại Hà Nội.
b, Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi nội dung: Đề tài nghiên cứu về thực trạng PTTM bảo hiểm vật chất xe cơ giới của
công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô trên thị trường Hà Nội. Việc nghiên cứu bao gồm:
chính sách về giá, chính sách về sản phẩm,, chính sách về nguồn nhân lực, đồng thời có
những đánh giá về các chính sách này.
- Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu PTTM bảo hiểm vật chất xe cơ giới của công ty bảo
hiểm vietinbank Đông Đô trên thị trường Hà Nội trong giai đoạn 2018-2021.
- Phạm vi không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu PTTM bảo hiểm vật chất xe cơ giới của
công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô trên thị trường Hà Nội.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp luận
- Phương pháp duy vật biện chứng: Là phương pháp nghiên cứu các chỉ tiêu phản
ánh PTTM sản phẩm và thực trạng PTTM trong mối quan hệ biện chứng với các nhân tố
kinh tế, chính trị, luật pháp trong nước và quốc tế
- Phương pháp duy vật lịch sử: Là phương pháp nghiên cứu PTTM sản phẩm trong
nền kinh tế thị trường hiện nay, PTTM cũng phải tuân theo các quy luật kinh tế hiện tại.
Ngoài ra, phải phân tích đánh giá PTTM sản phẩm phù hợp với điều kiện lịch sử, gắn với
tình hình kinh tế xã hội của đất nước, với đặc điểm của môi trường kinh doanh mỗi thời kỳ.
9
Phương pháp cụ thể
a) Phương pháp thu thập dữ liệu
Là phương pháp thu thập các dữ liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu, giúp người
nghiên cứu có đầy đủ thông tin về vấn đề đang nghiên cứu để phân tích, đưa ra những đánh
giá về vấn đề nghiên cứu một cách khoa học, khách quan, toàn diện và xác thực. Các dữ
liệu sử dụng trong đề tài là dữ liệu thứ cấp được thu thập từ những nguồn tài liệu sau:
- Nguồn bên trong doanh nghiệp: các tài liệu lưu hành nội bộ của Công ty bảo hiểm
vietinbank Đông Đô, các báo cáo, số liệu tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty…
Nguồn bên ngoài doanh nghiệp: tài liệu chuyên ngành; tài liệu tham khảo; giáo trình, bài
giảng của trường đại học Thương mại; các số liệu đã được công bố, số liệu từ niên giám
thống kê, các công trình nghiên cứu có liên quan; các văn kiện, văn bản pháp lý, chính
sách… của các cơ quan quản lý Nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội. Các thông tin từ
nguồn ngoài doanh nghiệp được sử dụng để hệ thống lại lý luận về tiêu thụ các thiết bị phụ
tùng máy móc, các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ mặt hàng, chính sách phát
triển thương mại mặt hàng … được sử dụng trong chương 1 và chương 2 để hệ thống lại lý
luận về PTTM mặt hàng, phân tích tác động của các nhân tố vi mô, vĩ mô ảnh hưởng đến
thực trạng bán bảo hiểm vật chất xe cơ giới của công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô trên
thị trường Hà Nội.
b) Phương pháp xử lý dữ liệu
- Phương pháp chỉ số: chỉ số là một số tương đối được biểu hiện bằng lần hoặc %,
được tính bằng cách so sánh hai mức độ của một chỉ tiêu nghiên cứu. Đề tài sử dụng phương
pháp này để tính các chỉ số về tốc độ tăng doanh thu, lợi nhuận, chi phí, hiệu quả sử dụng
vốn, tỉ trọng doanh thu theo mặt hàng… trong hoạt động kinh doanh của Công ty bảo hiểm
vietinbank Đông Đô.
- Phương pháp so sánh, đối chiếu: đây là phương pháp dùng để so sánh, đối chiếu
các dữ liệu đã thu thập được, các chỉ số tính toán được để so sánh giữa các thời kỳ khác
nhau hoặc các mặt hàng khác nhau của Công ty. Đề tài sử dụng phương pháp này để so
sánh, đối chiếu các số liệu và chỉ số của Công ty về doanh thu, lợi nhuận, tỷ trọng doanh
thu các vùng... trong các năm liên tiếp của giai đoạn nghiên cứu để đưa ra những nhận xét,
đánh giá về tình hình tiêu thụ các thiết bị phụ tùng máy móc của Công ty.
10
c) Phương pháp phân tích thống kê
Phương pháp này được hiểu là phương pháp phân tích các số liệu thống kê từ nhiều
nguồn khác nhau để rút ra những nhận xét đánh giá mang tính khái quát làm nổi bật những
nội dung chính của vấn đề nghiên cứu. Sau khi thu thập số liệu thì đề tài sử dụng phương
pháp thống kê để tổng hợp các số liệu thành nhóm số liệu nhằm làm cho quá trình nghiên
cứu, phân tích dễ dàng hơn. Phương pháp này sử dụng trong chương 2 để hệ thống hóa các
dữ liệu minh họa cho những nội dung chính của đề tài, nhằm đánh giá thực trạng kinh doanh
bảo hiểm vật chất xe cơ giới của công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô.
Ngoài ra, trong đề tài còn sử dụng các phương pháp khác như phương pháp đồ thị,
biểu đồ, hình vẽ. Từ các bảng số liệu, lập ra biểu đồ để thông qua đó quan sát và rút ra
những đánh giá tổng quát về thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty.
5. Bố cục khóa luận:
Chương I: Một số lý luận cơ bản về phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật
chất xe.
Chương II: Thực trạng hoạt động phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật
chất xe cơ giới của công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô trên thị trường Hà Nội.
Chương III: Các đề xuất và kiến nghị nhằm phát triển thương mại sản phẩm bảo
hiểm vật chất xe cơ giới của công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô trên thị trường Hà Nội.
PHẦN NỘI DUNG
Chương I: Một số lý luận cơ bản về phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật
chất xe.
1.1. Các khái niệm cơ bản:
1.1.1. Khái niệm sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới:
11
- Xe cơ giới:
Là xe chạy trên đường bộ bằng động cơ của chính nó và có ít nhất 1 chỗ ngồi. Xe cơ giới
bao gồm xe ô tô, máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại
xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng…
- Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới
Là loại hình bảo hiểm tài sản và nó được thể hiện dưới hình thức bảo hiểm tự nguyện có
đối tượng bảo hiểm là bản thân chiếc xe tham gia bảo hiểm. Chủ xe tham gia bảo hiểm vật
chất xe nhằm mục đích được bồi thường cho những thiệt hại vật chất đối với xe của mình
do rủi ro thuộc phạm vi bảo hiểm gây nên. Vì vậy, để có thể trở thành đối tượng được bảo
hiểm, xe cơ giới phải đảm bảo các điều kiện về mặt kĩ thuật và pháp lý do sự lưu hành, đó
là: được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy đăng ký, biển kiểm soát, giấy chứng nhận kiểm
định an toàn kỹ thuật và môi trường, giấy phép lưu hành xe.
- Phân loại bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới:
Phân loại xe theo nhóm:
Nhóm 1: rơ moóc, sơ mi rơ moóc
Xe không kinh doanh vận tải: xe chở tiền, xe vệ sinh, quét đường, xe téc chở
nước, xe cá nhân, gia đình; các loại xe chở hàng cho chính đơn vị đó,..
Xe buýt
Nhóm 2: Xe kinh doanh vận tải hàng hóa: xe chở xăng dầu, nhựa đường; xe bơm bê
tông; trộn bê tông; xe tải ben; xe tải thùng; xe téc chở xi măng; xe tải gắn cẩu; xe cứu hộ,
xe tập lái... xe vừa chở người vừa chở hàng có kinh doanh vận tải.
Xe kinh doanh chở người ( còn lại) : xe cứu hộ, xe cứu thương,...
Nhóm 3: Xe KD vận tải hành khách nội tỉnh
Xe kinh doanh vận tải hành khách liên tỉnh
Nhóm 4: Xe đầu kéo, container
Xe đông lạnh, xe tải hoạt động trong vùng khai thác khoáng sản, xe siêu
trường siêu trọng.
Xe cho thuê tự lái, xe taxi.
1.1.2. Khái niệm về phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe:
Khái niệm về thương mại:
12
Thương mại, tiếng Anh là “Commerce”, ngoài ra còn có thuật ngữ khác là Trade, tiếng
Pháp “Commerce”, tiếng Latinh “Commercium”, ... về cơ bản các từ này đều được hiểu là
buôn bán hàng hóa với mục đích sinh lợi.
Luật Thương mại của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng ghi: “Hoạt động
thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi bao gồm: mua bán hàng hóa, cung ứng
dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động sinh lợi khác”.
Nghiên cứu Thương mại dưới các góc độ cơ bản: Hoạt động kinh tế, một khâu của quá trình
tái sản xuất xã hội, cũng như góc độ ngành kinh tế của nền kinh tế quốc dân, chúng ta đều
nhận thấy đặc trưng chung nhất của thương mại là buôn bán, trao đổi hàng hóa và cung ứng
dịch vụ gắn với tiền tệ và nhằm mục đích lợi nhuận (Giáo trình Kinh tế thương mại đại
cương - Bộ môn Quản lý kinh tế trường Đại học Thương Mại)..
Từ đó có thể rút ra bản chất kinh tế chung của thương mại là: Thương mại là tổng hợp các
hiện tượng, các hoạt động và các quan hệ kinh tế gắn và phát sinh cùng với trao đổi hàng
hóa và cung ứng dịch vụ nhằm mục đích lợi nhuận.
Khái niệm thương mại hàng hóa:
Thương mại là một bộ phận của thương mại nói chung, ra đời từ rất lâu trong lịch sử.
Thương mại hàng hóa là lĩnh vực trao đổi hàng hóa hữu hình, bao gồm tổng thể các hoạt
động mua bán hàng hóa và các hoạt động hỗ trợ các chủ thể kinh tế nhằm thúc đẩy quá trình
trao đổi đó diễn ra theo mục tiêu đã xác định.
Thương mại là hoạt động trao đổi của cải, hàng hóa, dịch vụ, kiến thức, tiền tệ… giữa hai
hay nhiều đối tác, và có thể nhận lại một giá trị nào đó (bằng tiền thông qua giá cả) hay
bằng hàng hóa, dịch vụ khác như trong hình thức thương mại hàng hóa.
Phát triển thương mại là tất cả các hoạt động của con người tác động theo hướng tích cực
đến lĩnh vực thương mại (cụ thể là tác động đến các hoạt động mua bán sản phẩm và cung
ứng dịch vụ) làm cho lĩnh vực này ngày càng được mở rộng về quy mô, tăng về chất lượng,
nâng cao hiệu quả và phát triển một cách bền vững.
Như vậy, phát triển thương mại bao gồm toàn bộ các hoạt động tổ chức và thực hiện các
hoạt động đó trong quá trình lưu thông hàng hóa: tổ chức khai thác nguồn hàng, lựa chọn
sử dụng và phát triển các nguồn lực. Xác lập và phát triển hệ thống kênh phân phối, cải
thiện giá trị gia tăng trong chuỗi giá trị cung ứng…nhằm cải thiện về quy mô, chất lượng
13
các hoạt động thương mại trên thị trường (Giáo trình Kinh tế thương mại Việt Nam- TS.
Thân Danh Phúc)
1.2. Một số lý thuyết liên quan đến phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe:
1.2.1. Các lý thuyết tiếp cận về phát triển thương mại sản phẩm gồm có các lý thuyết về
quy mô, chất lượng sản phẩm và hiệu quả kinh tế, trong đó:
 Lý thuyết phát triển thương mại về quy mô:
Sự gia tăng quy mô nếu xét theo góc độ vi mô được hiểu là sự gia tăng về doanh thu,
sản lượng tiêu thụ, số lượng nhà cung ứng. Nếu xết theo góc độ vĩ mô thì nó lại được hiểu
là gia tăng về giá trị thương mại, gia tăng tổng mức lưu chuyển hàng hóa trên thị trường…
Qua đó để biết được với những lợi thế sẵn có của doanh nghiệp thì sự gia tăng như vậy thì
đã hợp lý chưa và có những điều chỉnh thích hợp. Tùy thuộc vào tình hình phát triển kinh
tế xã hội của ngành mà quy mô thương mại cũng có thể tăng hay giảm.
 Lý thuyết phát triển thương mại về chất lượng:
Thể hiện thông qua cơ cấu mặt hàng, cơ cấu thị trường tiêu thụ sản phẩm… Phải đánh
giá được chất lượng sản phẩm có ảnh hưởng gì tới số lượng tiêu thụ sản phẩm cũng như
doanh thu của công ty như thế nào, xác định vị trí của sản phẩm của công ty trong lòng
khách hàng và so với đối thủ cạnh tranh. Phát triển thương mại về mặt chất lượng còn được
thể hiện thông qua cách thức sử dụng các nguồn lực thương mại để phát triển thương mại
sản phẩm. Số lượng và chất lượng nguồn lực được sử dụng trong thương mại có ảnh hương
tới khả năng cạnh tranh của sản phẩm, của ngành, của doanh nghiệp và của cả nền kinh tế.
 Lý thuyết hiệu quả thương mại:
Hiệu quả phản ánh quan hệ so sánh giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra để đạtđược
kết quả đó. Một phương án kinh doanh sẽ được coi là tối ưu khi nó đạt được hiểu quả cao
nhất, tức là chi phí bỏ ra để đạt kết quả đó là nhỏ nhất. Suy cho cùng, phát triển được coi là
tối ưu và hiệu quả khi nó kết hợp hài hòa giữa các mục tiêu phát triển kinh tế - công bằng
xã hội – bảo vệ môi trường và hướng tới phát triển bền vững, nghĩa là sự phát triển đáp
ứng những nhu cầu của hiện tại mà không gây trở ngại cho việc đáp ứng những nhu cầu
của thế hệ tương lai.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển thương mại sản phẩm trên thị trường:
Để đánh giá phát triển thương mại của một sản phẩm thì có rất nhiều tiêu chí và hệ thống
chỉ tiêu đánh giá khác nhau, tuy nhiên em đã xây dựng hệ thống chỉ tiêu dưới đây có tính
chất đánh giá tổng quát nhất tới phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ
giới của công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô trên thị trường Hà Nội., cụ thể là các chỉ
tiêu sau:
a) Các tiêu chí đánh giá phát triển thương mại sản phẩm
14
Căn cứ theo nội hàm phát triển thương mại, 3 tiêu chí xác định phát triển thương mại sản
phẩm bao gồm:
- Sự gia tăng về quy mô thương mại
- Sự thay đổi về chất lượng thương mại
- Sự hài hòa giữa mục tiêu phát triển thương mại với mục tiêu xã hội môi trường
b) Hệ thống các chỉ tiêu phản ánh phát triển thương mại sản phẩm
Nhóm các chỉ tiêu phản ánh PTTM sản phẩm về quy mô: Đây là một chỉ tiêu quan trọng
phản ánh rõ nét phát triển thương mại sản phẩm. Sự gia tăng về quy mô có thể được xem
xét trên cả 2 phạm vi: phạm vi vi mô và phạm vi vĩ mô của nền kinh tế. Với đề tài nghiên
cứu phát triển thương mại sản phẩm của một công ty nên chỉ xem xét trên phạm vi vi mô,
đó là sự gia tăng doanh thu, sản lượng thị phần của sản phẩm nghiên cứu. Bao gồm:
- Doanh thu tiêu thụ: là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp thu được từ việc bán hàng hóa và
cung ứng dịch vụ trên thị trường. Doanh thu tiêu thụ được tính bằng giá thị trường của hàng
hóa nhân với lượng hàng hóa bán ra. Nếu ngành hàng, doanh nghiệp có doanh thu tiêu thụ
lớn chứng tỏ quy mô hoạt động thương mại mặt hàng trên thị trường sẽ lớn và ngược lại.
Công thức tính doanh thu tiêu thụ như sau:
TR = ∑ (�� � ��) Trong đó: TR là tổng
doanh thu Pi là giá bán mặt hàng i trên thị trường
Qi là số lượng mặt hàng i bán ra
Để đo lường sự tăng lên của doanh thu tiêu thụ, đề tài sử dụng hai chỉ tiêu sau:
- Mức tăng tuyệt đối doanh thu: cho biết doanh thu tiêu thụ kỳ thực hiện so với kì gốc tăng
bao nhiêu, công thức tính: ∆�� = TR1 – TR0
Trong đó: ∆�� là mức tăng doanh thu tiêu thụ kỳ thực hiện so với kỳ
gốc TR1 là tổng doanh thu tiêu thụ kỳ thực hiện
TR0 là tổng doanh thu tiêu thụ kỳ gốc
- Tốc độ tăng doanh thu: cho biết mức tăng tương đối doanh thu tiêu thụ kỳ thực hiện so với
kỳ gốc, công thức tính như sau: g = ��1− ��0
x 100%
��0
- Sản phẩm tiêu thụ:
15
Đối với doanh nghiệp, sản phẩm tiêu thụ là số hàng hóa bán ra của doanh nghiệp trên
thị trường. Một doanh nghiệp có sản phẩm tiêu thụ càng lớn chứng tỏ quy mô thương mại
của doanh nghiệp đó càng lớn và doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn đến thị trường mặt hàng
kinh doanh.
Trên tầm vĩ mô, sản phẩm tiêu thụ của ngành là số mặt hàng mà tất cả các doanh
nghiệp kinh doanh mặt hàng bán ra trên thị trường. Mặt hàng tiêu thụ tăng chứng tỏ quy
mô thương mại mặt hàng này tăng lên và đang ngày càng thâm nhập sâu vào thị trường. Để
đo lường sự tăng lên của sản lượng tiêu thụ, đề tài sử dụng hai chỉ tiêu sau:
- Số lượng tăng tuyệt đối sản lượng: cho biết sự gia tăng tuyệt đối của sản lượng bán ra kỳ
thực hiện so với kỳ gốc: ∆� = Q1 – Q0
Trong đó: ∆� là số lượng tăng tuyệt đối sản lượng kỳ thực hiện so với kỳ gốc
Q1 là số lượng bán kỳ thực hiện
Q0 là số lượng bán kỳ gốc
∆�> 0 có nghĩa là quy mô doanh nghiệp hay quy mô ngành đang được mở rộng,
đây là dấu hiệu tích cực đối với phát triển thương mại mặt hàng.
- Tốc độ tăng sản lượng bán ra: cho biết sự tăng tương đối sản lượng bán ra kì thực hiện so
với kỳ gốc.
g =
�1− �0
x 100%
�0
Nhóm các chỉ tiêu phản ánh PTTM sản phẩm về chất lượng
- Tốc độ tăng trưởng bình quân: đây là chỉ tiêu dùng để tính tốc độ tăng trưởng trung bình
trong một giai đoạn.
� = �−1
√�2 ∗
�3 ∗ �
�
Trong đó: � là tốc độ tăng trưởng bình quân
t2 ; t3 ; tn là tốc độ tăng trưởng hàng năm
- Tính ổn định và đều đặn của tăng trưởng: được đánh giá dựa vào tốc độ tăng trưởng hàng
năm và tốc độ tăng trưởng bình quân. Ta sử dụng chỉ tiêu độ lệch chuẩn của tốc độ tăng
trưởng để đánh giá đo lường, đánh giá tính ổn định của tăng trưởng. Độ lệch này càng nhỏ
thì tăng trưởng càng ổn định và ngược lại.
� = √∑ ( �� − �)2
�
16
Trong đó: �: độ lệch chuẩn tốc độ tăng trưởng
ti: tốc độ tăng trưởng hàng năm( i = 1,n)
�: tốc độ tăng trưởng bình quân
N: số năm
- Sự dịch chuyển cơ cấu mặt hàng thương mại: cơ cấu mặt hàng thương mại phản ánh tỷ
trọng của một nhóm hàng trọng tổng khối lượng hàng hóa thương mại. Tỷ trọng này càng
lớn cho thấy thương mại mặt hàng càng có cơ hội phát triển. Nói đến chất lượng thương
mại người ta quan tâm đến sự dịch chuyển cơ cấu mặt hàng theo hướng hợp lý: phát triển
thương mại phải kéo theo sự chuyển dịch cơ cấu mặt hàng thương mại theo hướng gia tăng
các mặt hàng có chất lượng tốt, giá trị gia tăng cao, hàm lượng chất xám, công nghệ cao,
sử dụng tiết kiệm các tài nguyên cũng như các nguồn lực thương mại.
- Sự dịch chuyển cơ cấu thị trường thương mại: thương mại phát triển về mặt chất lượng
cũng đòi hỏi thị trường mặt hàng không chỉ được mở rộng tại các thị trường thành phố, thị
xã, trung tâm lớn mà những mặt hàng tốt, giá cả hợp lý phải được đưa tới cả những thị
trường nông thôn, khu công nghiệp, miền núi, hải đảo... giúp thỏa mãn nhu cầu của người
dân, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân vùng nông thôn, miền núi, hải đảo.
- Sự chuyển dịch phương thức kinh doanh: mỗi doanh nghiệp có một phương thức kinh doanh
khác nhau phù hợp với mặt hàng kinh doanh và khả năng tổ chức kinh doanh riêng. Tuy
nhiên, sự phát triển thương mại về mặt chất lượng đòi hỏi các phương thức kinh doanh của
các doanh nghiệp cần phát triển các loại hình kinh doanh từ cửa hàng nhỏ lẻ, buôn bán rời
rạc đến hình thành nên những khu trung tâm thương mại, hệ thống buôn bán lớn và cóliên
kết rộng rãi.
Nhóm các chỉ tiêu phản ánh PTTM sản phẩm về hiệu quả
- Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận: Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng
chi phí trong kỳ. Nó vừa là mục tiêu hoạt động, vừa phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp trong kỳ nhất định. Lợi nhuận càng cao chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động
càng có hiệu quả.
Công thức tính: � = TR – TC Trong đó: � là lợi
nhuận TR là tổng doanh thu
TC là tổng chi phí
17
Tuy nhiên, để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp một cách chính xác hơn,
người ta sử dụng chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu hoặc tỷ suất lợi nhuận trên chi
phí để đánh giá. Nó phản ánh doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận trên một
đồng doanh thu, chi phí. Tỷ suất lợi nhuận càng cao chứng tỏ hiệu quả kinh tế của doanh
nghiệp càng cao.
�′
=
�
��
hoặc �′
=
�
��
Trong đó: �′
là tỷ suất lợi nhuận
- Hiệu quả sử dụng vốn: Hv =
�
�
Trong đó: Hv là hiệu quả sử dụng vốn
� là lợi nhuận
V là tổng vốn đầu tư
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn doanh nghiệp bỏ ra thu được bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Hv càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn càng hiệu quả.
- Hiệu quả sử dụng lao động:
W =
��
��
Trong đó: W là năng suất lao động
�� là số lao động bình quân trong kỳ
- Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường – xã hội: Phát triển thương mại mặt hàng
đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững về kinh tế, xã hội, môi trường là sự tăng trưởng kinh
tế ổn định, tiến bộ công bằng xã hội; khai thác tối đa nguồn lực, sử dụng hợp lí và hiệu quả
tài nguyên; bảo vệ và nâng cao chất lượng môi trường sống. Để nâng cao hiệu quả thương
mại thì quá trình phát triển thương mại mặt hàng phải luôn đảm bảo hài hòa, cân đối giữa
ba mục tiêu: kinh tế, xã hội, môi trường.
1.3. Nội dung và nguyên tắc:
1.3.1. Nội dung phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe:
Các hoạt động nhằm phát triển thương mại sản phẩm phần mềm thì phải đảm bảo cho lĩnh
vực này có sự mở rộng, sự thay đổi về chất lượng theo hướng tích cực, nâng cao tính hiệu
quả kinh tế và đảm bảo phát triển bền vững hoặc cả bốn vấn đề trên.
Thứ nhất: Phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe là sự mở rộng về
quy mô thương mại gồm: doanh thu, sản lượng, số lượng nhà cung ứng. Các hoạt động làm
cho thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe có sự mở rộng về quy mô nghĩa là làmcho
lĩnh vực thương mại có sự gia tăng khối lượng sản phẩm bảo hiểm vật chất xe tiêu thụ qua
đó nâng cao doanh thu bán hàng, và có sự mở rộng về thị phần của doanh nghiệp trên thị
18
trường. Phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe xét về mặt quy mô là tạo đà
19
cho sản phẩm bán được nhiều hơn, quay vòng nhanh hơn, giảm thời gian lưu thông, sản
phẩm không chỉ bó hẹp trên một thị trường truyền thống mà còn được đưa đến thị trường
mới, những người tiêu dùng mới.
Thứ hai: Phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe phải gắn liền với việc
nâng cao chất lượng thương mại sản phẩm này khi cung cấp ra thị trường thể hiện thông
qua cơ cấu mặt hàng, cơ cấu thị trường tiêu thụ sản phẩm... Không chỉ tăng về mặt số lượng
mà các hoạt động phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cũng phải quan tâm
về mặt chất lượng nghĩa là phải làm thế nào để lĩnh vực thương mại sản phẩm bảo hiểm vật
chất xe có sự chuyển dịch về cơ cấu sản phẩm bảo hiểm vật chất xe theo hướng gia tăng
các sản phẩm chất lượng tốt, khắc phục được nhược điểm còn tồn tại trong sản phẩm …Phải
có sự thâm nhập và khai thác tốt hơn thị trường cũ của sản phẩm bảo hiểm vật chất xe,
nhằm tối đa hóa lợi nhuận và phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe theo
chiều sâu. Phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe theo khía cạnh này phải
đảm bảo sự dịch chuyển về cơ cấu theo hướng giảm dần các sản phẩm mang lại giá trị
thương mại thấp, nâng cao hình thức, chất lượng các sản phẩm bảo hiểm vật chất xe có giá
trị gia tăng lớn.
Thứ ba: Phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe gắn liền với việc nâng
cao hiệu quả kinh tế thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe là việc sử dụng tất cả các
biện pháp tác động tới kết quả hoặc chi phí hoặc cả hai đại lượng trên nhằm cho hoạtđộng
thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe có thể làm hiệu quả tăng mà chi phí không tăng.
Nâng cao hiệu quả kinh tế thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cũng đồng nghĩa với
việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, lao động, tối thiểu hóa chi phí sản xuất kinh doanh,
tối đa hóa lợi nhuận đồng thời gây dựng tầm quan trọng của sản phẩm bảo hiểm vật chất xe
trên thị trường làm cho thị phần của sản phẩm ngày càng một lớn hơn, đóng góp ngày một
nhiều hơn vào thương mại hàng hóa hay xa hơn rộng hơn là tổng sản phẩm quốc dân, mặt
khác cũng phải quan tâm đến việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực về vốn và lao động của
sản phẩm bảo hiểm vật chất xe. Bên cạnh đó, hiệu quả thương mại cũng đồng nghĩa với
tính bền vững, phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe hướng tới mục tiêu tạo
thêm công ăn việc làm, đóng góp cho ngân sách nhà nước, nâng cao chất lượng cuộc sống
của người dân, đồng thời bảo vệ môi trường. Hay nói cách khác đi là phải kết hợp giữa mục
tiêu kinh tế, xã hội và môi trường thì sự phát triển thương mại sản phẩm mới bền vững và
lâu dài không ảnh hưởng đến việc phát triển trong tương lai.
1.3.2. Các nguyên tắc, chính sách phát triển thương mại phát triển sản phẩm bảo hiểm vật
chất xe:
a) Các nguyên tắc phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe:
 Dựa vào các quyết định chính sách, pháp luật của nhà nước:
Sản phẩm bảo hiểm vật chất xe là một sản phẩm đang có xu hướng phát triển mạnh
mẽ, các hoạt động phân phối sản phẩm vừa chịu sự điều chỉnh của luật pháp và chính sách
vĩ mô, đồng thời các chính sách chuyên nghành liên quan. Những luật pháp chính sách có
20
liên quan đến sản phẩm bảo hiểm vật chất xe có nhiều văn bản các loại về tầm vĩ mô, vi
mô.
Nguyên tắc phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe luôn dựa trên cơ
sở pháp luật của nhà nước. Đảm bảo hoạt động kinh doanh theo đúng chính sách ban hành,
không gian lận thương mại. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế với nhà nước cũng như các chế
độ chính sách lương, lao động với công nhân viên trong doanh nghiệp.
 Dựa trên các nguyên tắc của thị trường
Cung cầu có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, tác động qua lại lẫn nhau trên
thị trường. Cầu xác định khối lượng, cơ cấu của cung về hàng hóa, hàng hóa nào có cầu thì
mới được cung ứng sản xuất, hàng hóa tiêu thụ được nhiều(cầu lớn) thì sẽ được cung ứng
nhiều và ngược lại. Đối với cung thì cũng tác động kích thích cầu, những hàng hóa được
sản xuất phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng sẽ được yêu thích, bán chạy
hơn, sẽ làm cho cầu của chúng tăng lên. Cung lớn hơn cầu sẽ làm cho giá giảm và ngược
lại. Cung cầu cân bằng sẽ làm giá cả sản phẩm ổn định. Như vậy nếu nắm bắt được quan
hệ cung-cầu về sản phẩm sẽ làm cho hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp được hiệu
quả.
b) Các chính sách phát triển thương mại phát triển sản phẩm bảo hiểm vật chất xe:
 Chính sách thị trường
Phát triển thương hiệu và mở rộng thị trường: Đây chính là chính sách quan trọng
luôn được ưu tiên phát triển hàng đầu. Việc khẳng định được thương hiệu trên thị trường
luôn tạo nên sự thành công cho doanh nghiệp và chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Các
doanh nghiệp có những chiến dịch, những chính sách khẳng định hơn nữa thương hiệu và
vị trí của mình trên thị trường như: Thực hiện chiến lược PR, thường xuyên tổ chức các
buổi hội thảo giới thiệu sản phẩm, đặc biệt là gửi thư mời đến khách hàng mục tiêu. Nhằm
giới thiệu sản phẩm khách hàng và thường xuyên hỗ trợ và chăm sóc khách hàng. Đưa ra
chiến lược Marketing nhằm quảng bá sản phẩm và mở rộng thị trường thu hút khách hàng
tiềm năng và các nhà đầu tư lớn.
 Chính sách nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực đóng vai trò rất quan trọng vàcó vai trò tích cực đối với hoạt động
kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Đặc biệt, đối với doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh
vực phần mềm cần nguồn nhân lực giỏi về chuyên môn kinh doanh và Marketing nhờ vào
trình độ và kỹ năng của cán bộ, công nhân viên trong công ty do nguyên liệu sản xuất chính
là chất xám và công sức của họ. Cơ cấu trình độ nguồn nhân lực ảnh hưởng rõ nhất tới quá
trình kinh doanh, bao gồm: Nguồn nhân lực đạt trình độ Đại học, Cao đẳng, trung câó nghề
và các chuyên môn khác. Trình độ và kinh nghiệm của nhân viên càng cao thì kinh doanh
càng có hiệu quả. Bên cạnh đó thì quá trình sử dụng và phân bổ nhân lực cũng ảnh hưởng
rất lớn. Ở các khâu khác nhau của quá trình kinh doanh thì nhân lực sử dụng cũng ở trình
21
độ khác nhau và hợp lý để tránh lãng phí và thiếu hụt nguồn nhân lực và sử dụng nguồn
nhân lực một cách hợp lý. Cần có chính sách tuyển dụng, đào tạo và đãi ngộ hợp lý với
nguồn nhân lực trẻ, tài năng nhằm đem lại lợi ích tối đa cho doanh nghiệp.
 Chính sách tài chính
Đối với chính sách tài chính doanh nghiệp sẽ huy động vốn vay từ các ngân hàng
thương mại và các tổ chức tín dụng. Với nguồn vốn huy động được, công ty đã trang bị hệ
thống máy tính hiện đại cũng như nâng cao cơ sở hạ tầng nhằm không ngừng cải thiện chất
lượng sản phẩm và điều kiện vật chất cho nhân viên.
Công ty đã và đang quản lý chặt chẽ các khoản thu chi trong quá trình hoạt động của
mình, thực hiện kiểm toán thường xuyên, tránh tình trạng ứ đọng hay sử dụng lãng phí vốn.
Đồng thời, tăng cường giám sát các hoạt động, nâng cao ý thức trách nhiệm đối với mọi
nhân viên trong công ty. Có những hình thức xử phạt hợp lý đúng người, đúng tội đối với
hành vi gian lận, xâm phạm, chiếm dụng tài sản của công ty.
 Chính sách giá
Giá là yếu tố cạnh tranh đầu tiên trên thị trường hiện nay của các doanh nghiệp cùng
kinh doanh và hoạt động trong lĩnh vực. Điều đặt ra là vừa nâng cao chất lượng dịch vụ
đồng thời phải đưa ra mức giá hợp lý và có tính cạnh tranh nhất. Các doanh nghiệp luôn có
bảng giá đi kèm với các sản phẩm, dịch vụ. Ngoài ra có những chính sách ưu đãi riêng cho
khách hàng thường xuyên, tiềm năng. Đề nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường thìchính
sách giá phải linh hoạt còn các chính sách khác như dịch vụ khách hàng, tìm kiếm, nghiên
cứu và tìm kiếm các sản phẩm mới có tính cạnh tranh cao. Mở rộng thị trường, mở rộng
khách hàng, tiếp tục duy trì và nâng cao hơn nữa bộ máy quản lý chuyên nghiệp nhằm phát
triển hơn nữa doanh nghiệp.
 Chính sách sản phẩm
Doanh nghiệp dựa trên kết quả nghiên cứu thị trường, phân tích vòng đời, giá cả của
sản phẩm, phân tích nhu cầu sở thích của người tiêu dùng về sản phẩm đó và tình hình cạnh
tranh trên thị trường miền Bắc. Từ đó hoàn thiện sản phẩm mới có chất lượng tốt, giá thành
hợp lý, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng với mục tiêu cung cấp sản phẩm bảo hiểm vật chất xe
cho tất cả các doanh nghiệp lớn nhỏ trên thị trường. Đảm bảo bất kỳ doanh nghiệp nào cũng
có thể lựa chọn những sản phẩm phù hợp về cả tính năng và giá cả.
22
Chương II: Thực trạng hoạt động phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật
chất xe cơ giới của công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô trên thị trường Hà Nội.
2.1. Tổng quan tình hình và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại sản phẩm
bảo hiểm vật chất xe của công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô trên thị trường Hà Nội.
2.1.1 Tổng quan tình hình phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe của công
ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô trên thị trường Hà Nội.
Công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô thành lập năm 2018 với mong muốn phát triển xa
hơn và đem bảo hiểm VBI trở thành một doanh nghiệp chuyên nghiệp với chất lượng cao
tại Việt Nam.
Là một doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, trong đó việc khai thác bảo hiểm
vật chất xe là mảng kinh doanh rất phát triển, công ty cũng đã gặp không ít những khó khăn
và thách thức trong vấn đề phát triển thương mại và khai thác thị trường. Tuy nhiên, dưới
sự nỗ lực và cố gắng của tập thể cán bộ công nhân viên cùng sự hướng dẫn chỉ đạo của Ban
giám đốc, hoạt động kinh doanh cũng có những chuyển biến tích cực, mang lại những kết
quả khả quan kể từ khi đi vào hoạt động.
Công ty đã trở thành một thương hiệu đáng tin cậy, đạt được nhiều thành tựu và
được đánh giá cao bởi nhiều doanh nghiệp trong nước.
Ngay sau khi thành lập công ty đã nhanh chóng triển khai các hoạt động mà trước
hết là hoạt động kinh doanh bảo hiểm bởi đây là nội dung chính và chủ đạo của việc thành
lập công ty bảo hiểm VBI Đông Đô. Công ty đã triển khai cung cấp các nghiệp vụ bảo hiểm
phi nhân thọ, cung cấp sản phẩm bảo hiểm cho những khách hàng có nhu cầu với mụctiêu
giúp khách hàng nhanh chóng ổn định tình hình tài chính của mình khi có rủi ro xảy ra với
mình, tránh được sự bất ổn đối với xã hội, ngoài ra nó còn đen lại doanh thu cho công ty
hoạt động trên cơ sở nguồn vốn kinh doanh ban đầu của công ty. Ngoài ra nguồn tiền nhàn
rỗi mà công ty khai thác được từ hoạt động kinh doanh của mình công ty còn có quyền
mang nguồn tiền nhà rỗi ấy đi đầu tư để sinh ra lợi nhuận cho mình để từ đó ổn định và
tăng cường nguồn tài chính của công ty mình nhằm đảm bảo khả năng thanh toán với khách
hàng.
Sau khi hoạt động, công ty đã đạt được những kết quả khả quan trong hoạt động
kinh doanh của mình, củng cố được vị thế của mình trên thị trường và ngày càng tạo được
lòng tin đối với công chúng tham gia. Hiện nay công ty bảo hiểm VBI được đánh giá là một
trong những công ty bảo hiểm hàng đầu Việt Nam về việc kinh doanh bảo hiểm đạt hiệu
quả tốt. Điều này là bất lợi đối với thị trường trong nước nhưng công ty ta không vì thế mà
nản lòng, với sự cố gắng của toàn thể công ty từ trên xuống dưới đã làm cho doanh thu của
công ty không hề giảm sút mà còn tăng.
23
2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe
cơ giới của công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô tại Hà Nội.
Trong quá trình phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe của mình,
Công ty bảo hiểm VBI Đông Đô đã chịu ảnh hưởng lớn từ nhiều nhân tố trong đó gồm có
2 nhóm nhân tố chính trực tiếp ảnh hưởng tới phát triển thương mại sản phẩm của công ty
là: nhóm nhân tố khách quan và nhóm nhân tố chủ quan.
Nhóm nhân tố khách quan
Tất cả các loại hình công ty, các loại tổ chức thuộc các ngành có quy mô lớn hoặc
nhỏ trong nền kinh tế mỗi quốc gia đều hoạt động trong một cộng đồng xã hội nhất định và
chịu ảnh hưởng của các yếu tố thuộc môi trường ngoài theo các mức độ khác nhau.Sự tác
động của các yếu tố thuộc môi trường ngoài nằm ngoài tầm kiểm soát của các công ty,
nhiều yếu tố của môi trường này tác động xen lẫn nhau và ảnh hưởng đến hoạt động của
các công ty, các tổ chức trong nền kinh tế. Vì vậy, nhà quản trị cần xem xét tính chất tác
động của từng yếu tố, mối tương quan giữa các yếu tố... để dự báo mức độ, bản chất và thời
điểm ảnh hưởng nhằm xử lý các tình huống một cách linh hoạt, đồng thời có giải pháp hữu
hiệu để tận dụng tối đa các cơ hội, hạn chế hoặc ngăn chặn kịp thời các nguy cơ nhằm nâng
cao hiệu quả và giảm thiểu tổn thất trong quá trình quản trị công ty.
Công ty bảo hiểm VBI Đông Đô muốn phát triển thương mại sản phẩm phần mềm của mình
cần chú ý sự tác động của các yếu tố bên ngoài công ty như sau:
- Đối thủ cạnh tranh
- Nhân tố tình hình kinh tế
Nhóm nhân tố chủ quan
Các yếu tố chủ quan có ảnh hưởng quan trọng đến phát triển thương mại sản phẩm
phần mềm của công ty và đây là các yếu tố mà công ty có thể kiểm soát, điều chỉnh được.
Tại Công ty bảo hiểm VBI Đông Đô, các yếu tố chủ quan tiêu biểu ảnh hưởng phát triển
thương mại sản phẩm phần mềm của công ty là:
- Nguồn lực của công ty
- Chất lượng của gói bảo hiểm vật chất xe cơ giới.
2.2. Thực trạng phát triển thương mại sản phẩn bảo hiểm vật chất xe cơ giới của Công
ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô tại Hà Nội.
2.2.1. Phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới về quy mô:
Trong gần 4 năm qua, Công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô luôn hoàn thành tốt các
chỉ tiêu đã đề ra, vượt kế hoạch và doanh thu không ngừng tăng mang lại nhiều công ăn
việc làm tạo điều kiện phát triển đời sống vật chất cũng như tinh thần cho nhân viên.
24
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2018- nửa đầu 2021
(Đơn vị: Tỷ đồng)
Chỉ
tiêu
Năm 2019/2018 2020/2019
2018 2019 2020 2021 Tuyệt đối Tương
đối(%)
Tuyệt đối Tương
đối(%)
Doanh
thu
8,84 15,6 30,04 23,3 6,76 76,4% 14,44 92,56%
Chi
phí
4,9 9,6 23,7 18,2 4,7 96% 14,1 146%
Lợi
nhuận
1,26 2,56 4,41 3,42 1,3 103% 1,85 72%
(nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Nhìn chung trong gần 4 năm từ 2018-2021 các chỉ tiêu về doanh thu, lợi nhuận đều có
xu hướng tăng, cụ thể: Năm 2018 có tổng doanh thu là 8,84 tỷ đồng. Năm 2019 tổng
doanh thu của công ty tăng 6,76 tỷ đồng so với năm 2018, tương ứng tăng 76,4%. Có
được tốc độ tăng trưởng ấn tượng như vậy là kết quả của chiến lược chuyển dịch cơ cấu
doanh thu từ phân khúc khách hàng doanh nghiệp lớn sang phân khúc bán lẻ và khách
hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ trong đó tập trung mở rộng các sản phẩm có nhiều tiềm
năng, đồng thời phát triển các kênh phân phối mới như kênh online, kênh các đại lý
chuyên nghiệp, kênh công ty tài chính...
Năm 2020 tổng doanh của công ty là 30,04 tỷ đồng tăng 14,44 tỷ đồng so với năm
2019, tương ứng 92,56%. Tổng doanh thu có xu hướng tăng và năm 2020 tăng cao hơn so
với năm trước. Năm 2020, dưới ảnh hưởng của dịch bệnh và thiên tai, các sự kiện bán
hàng & marketing bị hủy nhiều do lệnh giãn cách xã hội trong thời kỳ dịch bệnh, tăng
trưởng doanh thu của VBI cũng bị chậm lại.
Về lợi nhuận sau thuế:
Năm 2018 lợi nhuận sau thuế của VBI Đông Đô đạt khoảng 1,26 tỷ đồng. Để đạt được
lợi nhuận như mục tiêu đề ra, Ban điều hành đã thực hiện các biện pháp như:
- Kiểm soát hiệu quả chi phí kinh doanh, chi phí quản lý chung.
25
- Cơ cấu lại danh mục sản phẩm: giảm tỷ trọng các sản phẩm có tỷ lệ bồi thường cao, tập
trung đẩy mạnh các sản phẩm có tỷ lệ bồi thường thấp, hiệu quả.
Lợi nhuận sau thuế năm 2019 của VBI Đông Đô đạt khoảng 2,56 tỷ đồng, tăng 1,3 tỷ
đồng so với năm 2018 tương ứng với tăng 103%.
Lợi nhuận sau thuế năm 2020 của VBI Đông Đô đạt khoảng 4,41 tỷ đồng, tăng 1,85 tỷ
đồng so với năm 2019, tương ứng với tăng 72% Trong năm 2020. Hơn nữa, trong nửa
cuối năm 2020, VBI liên tục ghi nhận các vụ tổn thất lớn ở các nghiệp vụ khác nhau như
tàu, tài sản, kỹ thuật… do chịu tác động liên tiếp của các vụ áp thấp nhiệt đới, bão số 5-
13. Các nguyên nhân này dẫn tới tỷ lệ bồi thƣờng của VBI tăng mạnh và ảnh hưởng tới
lợi nhuận 2020.
Về doanh thu cụ thể của nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới :
Bảng 2.2. Cơ cấu doanh thu của công ty nửa đầu năm 2021:
(đơn vị: tỷ đồng)
Dòng sản phẩm Doanh số Cơ cấu(%)
Nhóm 1 9,4 40,34
Nhóm 2 4,8 20,6
Nhóm 3 3,5 15,02
Nhóm 4 5,6 24,03
Dựa vào bảng 2.2 ta có thể thấy các sản phẩm nhìn chung được bán ra không đều, trong
đó sản phẩm bảo hiểm nhóm 1 có doanh thu cao nhất chiếm tỷ trọng 40,34%.
2.2.2. Phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới về chất lượng:
Là một công ty có uy tín trong lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ, công ty bảo hiểm
vietinbank Đông Đô đã và đang khẳng định vị trí của mình với các đối thủ. Không ngừng
cải thiện, nghiên cứu và đưa ra các lợi ích bảo hiểm khác nhau nhằm phù hợp với khách
hàng. Đặc biệt đẩy mạnh chương trình bán lẻ, bán qua các kênh đại lý, ....
Việc cạnh tranh là không thể tránh khỏi khi bây giờ ngành bảo hiểm đang trở nên hot
hơn bao giờ hết. Ngoài bảo hiểm Vietinbank ra, tại Hà Nội còn có những bảo hiểm phi
nhân thọ tương tự như bảo hiểm agribank, bảo hiểm BIDV, bảo hiểm PVI, bảo hiểm
Pjico, bảo hiểm MIC, bảo hiểm BIC,….
26
Vì vậy việc cạnh tranh ở đây sẽ thiên về quyền lợi của khách hang và phí bảo hiểm
nhiều hơn. Tính chất cạnh tranh cao cho nên các công ty bảo hiểm luôn muốn đưa ra một
mức phí phù hợp mà vẫn luôn đảm bảo được hết quyền lợi của khách hàng.
Đối với bảo hiểm vietinbank Đông Đô, công ty luôn chủ động tang giảm phí một cách
hợp lý tùy vào tình hình kinh doanh, hiệu quả nghiệp vụ của đơn vị, tính chất cạnh tranh
trên địa bàn. Cụ thể mức giảm phí như sau:
Xe lần đầu tham gia tại VBI:
+ Các xe thuộc phân cấp của đơn vị: giảm phí tối đa 15%
+ Các xe thuộc diện khuyến khích nhận bảo hiểm trong năm 2019 (bao gồm xe chở
tiền; xe cứu hộ; xe tải thùng dưới 9 tấn; xe tải thùng từ 9 tấn trở lên; xe vệ sinh; xe quét
đường; xe chở téc nước): giảm phí tối đa 20%
+ Xe tái tục liên tục không tổn thất: giảm phí tối đa 25%
Sự chuyển dịch cơ cấu sản phẩm bảo hiểm vật chất xe của công ty bảo hiểm Vietinbank
Đông Đô
*Chuyển dịch cơ cấu sản phẩm:
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu chuyển dịch sản phẩm của công ty bảo hiểm Vietinbank Đông Đô
2018 2019 2020 Nhóm 1
34%
18%
37%
16%
33% 23%
Nhóm 2
28%
22%
18%
26%
Nhóm 3
20% 25%
Nhóm 4
Dựa vào biểu đồ ta thấy cơ cấu sản phẩm thay đổi liên tục và phù hợp với nhu cầu
của người tiêu dùng trên thị trường. Những biến động không lớn nhưng điều này chứng tỏ
doanh nghiệp đang tập trung vào các sản phẩm mang tính ứng dụng cao và chú trọng phát
triển hơn các sản phẩm độc quyền của công ty. Đẩy mạnh chiến dịch bán hàng và đưa ra
mức giá hợp lý nhất cho người tiêu dùng lựa chọn. Đây là tín hiệu đáng mừng cho công ty
đặc biệt khi nền kinh tế đang khó khăn như hiện tại.
27
Sự chuyển dịch về cơ cấu mặt hàng: Nếu như trước đây, Công ty chỉ cung cấp dòng
sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới cho mảng doanh nghiệp , tổ chức thì giờ đây đã tập trung
thêm đến các khách lẻ trên thị trường hơn. Với mục tiêu cung cấp những sản phẩm bảo
hiểm, công ty chủ trương cung cấp ra thị trường nhiều gói bảo hiểm khác nhau giúp cho
doanh nghiệp, khách lẻ, đại lý có thể lựa chọn được dòng sản phẩm bảo hiểm phù hợp cả
về phí bảo hiểm cũng như quyền lợi của khách hàng. Đây có thể được đánh giá là bước
chuyển dịch mạnh mẽ và tiến bộ rõ rệt về cơ cấu mặt sản phẩm.
*Sự chuyển dịch cơ cấu về phương thức kinh doanh:
Với đặc thù sản phẩm của công ty là về bảo hiểm phi nhân thọ nên phương thức kinh
doanh chủ yếu của công ty là kinh doanh điện tử, bán qua showroom, ngân hang, makerting-
sale online. Trong khi các công ty bảo hiểm đối thủ hãn còn đang rườm rà về phần giấy tờ
thì bảo hiểm vietinbank đã nắm bắt được cơ hội ở thời đại 4.0 này khi gần toàn bộ các
nghiệp vụ bảo hiểm đều có thể xử lý bằng online và điện tử, quét mã qr, giảm bớt được rất
nhiều những giấy tờ phức tạp. Các phương thức kinh doanh này cho phép các công ty liên
kết các hệ thống xử lý dữ liệu bên trong và bên ngoài một cách hiệu quả và mềm dẻo, để
hoạt động gần gũi hơn với nhà cung cấp và đối tác, và để làm thỏa mãn hơn nhu cầu và
mong đợi của khách hàng công ty. Kinh doanh điện tử là xu hướng kinh doanh hiện đại
đang phổ biến và chiếm tỷ trọng lớn trên thị trường, việc nắm bắt và chuyển dịch theo
phương thức kinh doanh này là vô cùng sáng suốt và sẽ đem lại hiệu quả cao cho công ty.
2.2.2. Hiệu quả phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới:
Qua số liệu thu thập được, ta có thể đánh giá được thực trang của hiệu quả thương
mại phát triển sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới qua các năm như sau:
Về tỷ suất lợi nhuận:
Bảng 2.3. Tỷ suất lợi nhuận của công ty bảo hiểm Vietinbank Đông Đô từ 2018 đến
nửa đầu 2021.
(đơn vị: tỷ đồng)
Doanh thu Lợi nhuận Lợi nhuận/doanh
thu
28
2018 8,84 1,26 14,25%
2019 15,6 2,56 16,41%
2020 30,04 4,41 14,68%
2021 23,3 3,42 14,67%
Nhìn chung với một công ty thành lập chưa được lâu nhưng tỷ suất lợi nhuận/doanh
thu của công ty trong giai đoạn này nhìn chung có xu hướng tăng rõ rang, cụ thể năm
2019 là 16,41% chỉ tăng 2,16% so với năm 2018 là 14,25%, năm 2020 là 14,68% giảm
1,73% so với năm 2019. Và đến nửa đầu năm 2021 thì đã đạt được 14,67% rồi. Có thể
thấy những nỗ lực của công ty trong việc phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật
chất xe cơ giới , một sản phẩm có tính cạnh tranh rất cao trên thị trường.
Bảng 2.4. Tỷ suất chi phí và lợi nhuận của công ty từ 2018 đến nửa đầu 2021:
(đơn vị : tỷ đồng)
Chi phí Lợi nhuận Lợi nhuận/Chi phí
2018 4,9 1,26 25,71%
2019 9,6 2,56 26,67%
2020 23,7 4,41 18,6%
2021 18,2 3,42 18,7%
Xét về chỉ tiêu lợi nhuận/chi phí cũng tương tự như đối với tỷ suất lợi nhuận/doanh thu, tỷ
suất lợi nhuận/chi phí tăng cao. Năm 2018 tỉ lệ này là 25,71% đến năm 2019 tăng lên là
26,67% và năm 2020 thì tỷ lệ này giảm còn 18,6%, đến nửa đầu năm 2021 đã đạt 18,7%.
Từ đó có thể thấy được hiệu quả thương mại của công ty trong việc kinh doanh sản phẩm
bảo hiểm này khá cao. Đó là dấu hiệu tốt cho việc mở rộng các gói bảo hiểm mới, nỗ lực
đưa sản phẩm trở thành một sản phẩm tiềm năng có thế mạnh của công ty trên thị trường.
29
Về hiệu quả sử dụng lao động:
Nguồn lực là một trong những yếu tố quyết định tới năng suất, chất lượng sản phẩm, từ đó
ảnh hưởng đến hoạt động phát triển thương mại sản phẩm của công ty. Với công ty, đội
ngũ nhân viên là tài sản quý giá nhất, là nền móng cho sự phát triển bền vững của doanh
nghiệp.
Bảng 2.5. Biến động về số lượng và chất lượng lao động
Trình độ
2018 2019 2020
Số
người
Tỷ trọng
(%)
Số
người
Tỷ trọng
(%)
Số
người
Tỷ trọng
(%)
Tiến sĩ 1 3,45% 2 6,06% 2 6,76%
Thạc sĩ 2 6,9% 3 9,09% 4 9,52%
Cử nhân 18 62,07% 20 60,6% 27 64,28%
Trình độ khác 8 27,58% 8 24,25% 9 19,44%
Tổng 29 100% 33 100% 42 100%
Với khoảng 40 nhân viên được đào tạo bài bản và có kinh nghiệm làm việc trong công ty,
nhân viên luôn được khuyến khích và tạo không gian để sáng tạo không ngừng trong công
việc, để đưa ra những ý tưởng hay nhất để giải quyết những nhu cầu quản trị khó nhất của
doanh nghiệp.
Biểu đồ 2.2: Diễn biến cơ cấu lao động theo độ tuổi
2018 2019 2020
10% 6% 18 - 30
23%
34% 52% 31% 31 - 45
32% 63%
43%
46 - 60
Nguồn: Phòng Nhân sự của công ty
30
Dựa vào bảng 2.5 và biểu đồ 2.2 ta thấy Tuy số lạo động của công ty khá ít nhưng chủ
yếu là lực lượng lao động trẻ có trình độ học vấn tốt. Lao động Đại học chiếm đến hơn
60% so với nguồn nhân lực cả công ty. Hơn nữa công ty có nguồn lao động trẻ giúp cho
môi trường làm việc trở nên năng động hơn và hiệu quả công việc được nâng lên. Từ đó
sẽ đem lại hiệu quả cho công ty một cách tốt nhất.
Do tính đặc thù của sản phẩm nên công ty rất chú trọng đến hiệu quả sử dụng nhân viên.
Nguồn nhân lực là một trong những yếu tố quyết định tới năng suất, chất lượng sản phẩm.
Cơ cấu lao động của công ty không chỉ thay đổi theo hướng tăng lên về số lượng mà còn
thay đổi về chất lượng lao động.
Về cơ sở vật chất kỹ thuật:
Công ty được trang bị cơ sở vật chất rất khang trang rộng rãi nằm tại tầng 4 tòa nhà Trung
Yên plaza, p. Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội bao gồm các phòng ban điều hành công ty
được trang bị máy tính cá nhân hiện đại kết nối internet tốc độ cao, điện thoại để tiện liên
lạc kinh doanh. Do đặc điểm đặc thù của công ty là hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm
nên cơ sở vật chất chủ yếu là hệ thống máy tính được trang bị hiện đại.
Về hiệu quả sử dụng vốn:
Biểu đồ 2.3: Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô
giai đoạn 2018 đến nửa đầu 2021.
Đơn vị: triệu đồng
31
Nguồn: Phòng kế toán công ty
Qua biểu đồ trên ta thấy, nợ phải trả tăng nhanh qua các năm từ 976 triệu đồng năm
2018 lên 1.180 triệu đồng năm 2019 và chiếm tỷ lệ ngày càng cao so với tổng nguồn vốn.
Công ty đã huy động vốn vay từ các ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng.
Với nguồn vốn huy động được, công ty đã trang bị hệ thống máy tính hiện đại cũng như
nâng cao cơ sở hạ tầng nhằm không ngừng cải thiện chất lượng sản phẩm và điều kiện vật
chất cho nhân viên.
Công ty đã và đang quản lý chặt chẽ các khoản thu chi trong quá trình hoạt động của
mình, thực hiện kiểm toán thường xuyên, tránh tình trạng bị ứ đọng hay sử dụng lãng phí
vốn. Đồng thời, tăng cường sự giám sát đối với các hoạt động giao nhận, thanh toán tiền
hàng, nâng cao ý thức trách nhiệm tiết kiệm đối với mọi thành viên trong Công ty. Có
những hình thức xử phạt nghiêm túc, đúng người, đúng tội đối với những hành vi gian
lận, xâm phạm, chiếm dụng tài sản của Công ty. Qua đó có thể nhận thấy được đã có sự
đầu tư phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới.
8000
7000
6000
5000
4000
3000
2000
1000
0
2018 2019 2020 2021
Nợ phải trả Nguồn vốn chủ sở hữu
976 1.180
1.588
2.749
2.475
2.843
3.921
4.189
32
2.3. Một số kết luận và phát hiện qua nghiên cứu thực trạng phát triển thương mại sản
phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới của Công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô
2.3.1. Những thành công:
Công ty Bảo hiểm Vietinbank là một trong những lá cờ tiên phong trong việc đón đầu
và vận dụng công nghệ làm đòn bẩy tăng cường hiệu quả trong hoạt động của doanh
nghiệp. Với kinh nghiệm trong lĩnh vực bảo hiểm công ty đã trở thành một thương hiệu
đáng tin cậy, đạt được nhiều thành tựu và được đánh giá cao bởi nhiều doanh nghiệp
trong và ngoài nước hoạt động trên toàn Việt Nam. Với những biến động không ngừng
của nền kinh tế, công ty đã phấn đấu và phát triển không ngừng cho đến nay. Phát triển
thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới của công ty bảo hiểm Vietinbank
Đông Đô trên thị trường Hà Nội đã đạt được những thành công sau:
*Quy mô:
Doanh thu và số lượng người mua bảo hiểm luôn tăng trưởng liên tục và ổn định qua
các năm. Số lượng được đánh giá thông qua doanh thu các năm trong giai đoạn từ 2018 -
2021. Điều này chứng tỏ được sự phát triển của quy mô thương mại của sản phẩm bảo
hiểm vật chất xe cơ giới của công ty bảo hiểm Vietinbank Đông Dô.
Quy mô của công ty không chỉ tăng lên ở sản phẩm mà quy mô còn tăng về cả thị
trường. Công ty bảo hiểm Vietinbank Đông Đô vẫn tiếp tục mở rộng hợp tác và phát
triển.
*Chất lượng:
Chất lượng về sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới ngày càng được nâng cao để mở
rộng hơn nữa thị trường. Điều này được phản ánh qua việc nhận được những phản hồi
tích cực đối với các loại hình bảo hiểm khác nhau của công ty.
*Hiệu quả:
Hiệu quả thương mại của sản phẩm phần mềm của công ty ngày càng được nâng cao
và đạt hiệu quả cao hơn. Điều này cho thấy Công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đôđang
đầu tư đúng hướng đối với sản phẩm bảo hiểm của mình, và biến nó trở thành sản phẩm
tiềm năng và chủ đạo của công ty.
Công ty có lợi thế về đội ngũ nhân viên với trình độ chuyên môn cao, nhiều cán bộ
công nghệ trẻ nhất cả nước cho nên rất hiệu quả trong việc sử dụng lao động nhằm mang
lại lợi ích tối đa cho công ty. Vẫn còn quá sớm để nhận định sự về sự thành công của bảo
33
hiểm vật chất xe. Tuy nhiên, với sự đầu tư có chiều sâu, trong một tương lai không xa các
sản phẩm bảo hiểm vật chất xe của công ty sẽ phát triển mạnh mẽ hơn nữa.
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân:
A, Những hạn chế:
Với kinh nghiệm trong lĩnh vực bảo hiểm, công ty bảo hiểm Vietinbank Đông Đô
đã trở thành một thương hiệu đáng tin cậy tuy vậy so với các thương hiệu nổi tiếng khác
trên thị trường, công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô vẫn còn khá mới mẻ. Có thể thấy
được sự khó khăn của công ty khi đưa ra các sản phẩm về bảo hiểm vật chất xe, công ty
phải đối mặt với sự cạnh tranh khá cao, đòi hỏi công ty phải nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực cũng như đầu tư chất xám vào các quyền lợi của bảo hiểm vật chất xe.
Sự cạnh tranh gay gắt giữa các sản phẩm bảo hiểm trong nước, không những thế còn
có sự cạnh tranh về quyền lợi khi mua bảo hiểm cũng như phí bảo hiểm các bên đối thủ .
Chính yếu tố này dẫn đến quy mô thương mại của sản phẩm phần mềm trên thị trường chưa
cao.
Về cơ cấu thị trường tiêu thụ của công ty chưa hợp lý. Công ty chưa khai thác triệt
để những thị trường tiềm năng trên thị trường Miền Bắc. Hoặc khi đã có thị trường nhưng
không tận dụng tối đa để phát triển thương mại sản phẩm phần mềm. Về hoạt động xúc tiến
chưa hiệu quả là do công ty chưa thực sự nhận thấy vai trò quan trọng của các hoạt động
xúc tiến. Do đó, chưa có sự đầu tư thích đáng cho những hoạt động này. Thêm vào đó, dịch
vụ hỗ trợ khách hàng vẫn còn nhiều yếu kém. Nguyên nhân của việc sử dụng vốn kinh
doanh chưa hiệu quả là do việc phân bổ vốn kinh doanh cho các hoạt động đầu tư kinh
doanh chưa thực sự hợp lý.
B, Nguyên nhân:
 Thứ 1 là về phát triển sản phẩm bảo hiểm vật chất xe:
Chất lượng của sản phẩm đóng một vai trò hết sức quan trọng trong doanh thu kinh
doanh của công ty. Tuy vậy hệ thống quy trình chất lượng của công ty còn chưa thực sự đạt
hiệu quả, danh mục quyền lợi trong sản phẩm vẫn còn hơi hạn chế.
 Thứ 2 là về phát triển thị trường:
34
Công tác lập kế hoạch điều tra và nghiên cứu thị trường đối với công ty là vô cùng
quan trọng nhưng chưa được triển khai hợp lý nên việc điều tra, nghiên cứu phát hiện ra
những nhu cầu về số lượng, chất lượng, chủng loại, giá cả của thị trường và việc phân phối
nhằm thoả mãn nhu cầu đó còn chưa đạt hiệu quả cao. Thực tế cho thấy, thị trường bảo
hiểm là thị trường tương đối mới mẻ và hoạt động diễn ra hết sức sôi động và mang tính
cạnh tranh cao. Một thị trường nhỏ bé ở Việt Nam mà nhiều công ty liên doanh và công ty
100% vốn nước ngoài. Các công ty này đều có qui mô tiềm lực cũng như kinh nghiệm rất
lớn trên thương trường.
Mạng lưới kinh doanh sản phẩm bảo hiểm vật chất xe của công ty còn hạn hẹp, mới
tập trung chủ yếu vào các tỉnh miền trung tâm.
 Thứ 3 là về môi trường thương mại:
Môi trường kinh doanh chưa hoàn thiện và nâng cao dẫn đến công ty còn gặp nhiều
khó khăn trong quá trình hoạt động. Công ty chưa được hưởng ưu đãi tín dụng theo quy
định tại Điều 10, Nghị định số 80/2007/NĐ-CP “được hưởng các chính sách ưu đãi về tín
dụng đầu tư của Ngân hàng phát triển Việt Nam, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ và
các quỹ khác theo quy định của pháp luật để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh”.
Chính sách thuế của Nhà nước có thay đổi dẫn đến doanh nghiệp gặp khó trong kinh doanh
(sản phẩm tuy ban đầu là đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng nhưng sau đó lại là đối
tượng chịu thuế giá trị gia tăng, không được khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào).
Doanh thu giảm làm chính sách miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp không còn nhiều
ý nghĩa đối với doanh nghiệp ở vào tình trạng đó.
Chương III: Các đề xuất và kiến nghị nhằm phát triển thương mại sản phẩm bảo
hiểm vật chất xe cơ giới của công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô trên thị trường
Hà Nội.
3.1. Quan điểm, định hướng phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới
của công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô trên thị trường Hà Nội.
3.1.1. Quan điểm phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới của công
ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô trên thị trường Hà Nội.
35
Hoạt động sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường năng động, trong cơ chế thị trường
cạnh tranh gay gắt hiện nay, doanh nghiệp nào cũng đều phải tự tìm hướng đi đúng đắn cho
mình để có được hiệu quả cao nhất cho chính mình, cụ thể:
- Công ty tiếp tục lấy kinh doanh thương mại tổng hợp là chính, đẩy mạnh và tăng nhanh
kim ngạch thương mại sản phẩm, dịch vụ để có thể đạt được lợi nhuận cao nhất. Mặt khác,
bảo toàn và phát triển nguồn vốn, đồng thời nâng cao mức sống của cán bộ nhân viên.
- Công ty cũng tập trung phát triển thương mại theo chiều sâu, đặt ra tầm nhìn chiến lược
trở thành công ty bảo hiểm cung cấp bảo hiểm vật chất xe hang đầu tại Hà Nội, công ty đã
và đang có những bước tiến vững chắc và hoạch định rõ ràng để từng bước chạm tới mục
tiêu đó.
- Công ty đặt vấn đề chất lượng là vấn đề chiến lược bởi vì đặc thù sản phẩm là sản phẩm
bảo hiểm. Trong thời đại ngày nay muốn có sản phẩm bảo hiểm vật chất xe có sức mạnh
cạnh tranh cao bên cạnh phí hợp lý thì đòi hỏi chất lượng về bảo hiểm phải tốt. Chính vì
vậy việc đưa ra chính sách nâng cao chất lượng bảo hiểm vật chất xe của công ty là vô cùng
cấp thiết.
3.1.2. Định hướng phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới của công
ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô trên thị trường Hà Nội.
- Tập trung phát triển thị trường và sản phẩm. Công ty sẽ không ngừng đa dạng hóa
các dòng sản phẩm bảo hiểm vật chất xe, đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng trên thị
trường.
- Định hướng phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe của công tydựa
trên cơ sở tất cả các yếu tố: nội lực, mục tiêu của công ty, thị trường, chính sách của công
ty, bám sát chính sách kinh doanh của công ty trong từng thời điểm để có thể có những điều
chỉnh kế hoạch hợp lý.
- Tăng cường các mối quan hệ với các đối tác để củng cố uy tín của công ty, tạo
niềm tin cho khách hàng và doanh nghiệp mua bảo hiểm.
- Củng cố lòng trung thành của doanh nghiệp tiêu dùng với thương hiệu của công
ty:
+ Tập trung vào các hoạt động hỗ trợ bằng các hoạt động công chúng: các giải bóng
đá, hội thảo, triển lãm…
+ Tài trợ các chương trình, sự kiện và các chiến dịch quảng cáo, quyên góp cho các
tổ chức từ thiện: Chiến dịch quà tặng miễn phí, lắp đặt miễn phí, quyên góp cho các tổ chức
từ thiện, triển lãm và hội chợ Thương Mại, tro học bổng cho sinh viên các trường đại học,…
- Về nguồn nhân lực: công ty tiếp tục nâng cao tính chuyên nghiệp của đội ngũ nhân
viên. Ngoài ra, cần đề xuất các chương trình khuyến mại, các dịch vụ chăm sóc khách hàng,
36
các chính sách khuyến khích bán hàng, chế độ đãi ngộ nhân viên để tăng động lực làm việc,
hiệu suất làm việc.
3.2. Các đề xuất giải pháp phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới
của công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô trên thị trường Hà Nội.
3.2.1. Giải pháp phát triển sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới của công ty bảo hiểm
vietinbank Đông Đô trên thị trường Hà Nội.
Nâng cao chất lượng nguồn lực phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ
giới:
- Chất lượng nguồn nhân lực:
Lao động luôn là yếu tố đầu tiên cũng như là yếu tố cuối cùng tạo nên sự thành hay bại của
một doanh nghiệp, phải có nguồn nhân lực chúng ta mới tạo ra sản phẩm một cách trực tiếp
hay gián tiếp. Đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp sẽ là những người quyết định các hoạt
động sản xuất kinh doanh: sản xuất cái gì? sản xuất như thế nào? sản xuất cho ai? Mỗi quyết
định của họ có ý nghĩa hết sức quan trọng liên quan đến sự tồn tại, phát triển hay diệt vong
của doanh nghiệp. Đội ngũ các nhà lãnh đạo chiếm một vai trò hết sức quan trọng đối với
bất cứ doanh nghiệp nào. Một chiến lược hệu quả kèm theo việc thực hiện xuất sắc là sự
đảm bảo tốt nhất cho thành công của doanh nghiệp. Người lãnh đạo là người vạch ra phương
hướng, chiến lược, chính sách; điều khiển và kiểm soát mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Do vậy cần chú trọng phát triển nguồn nhân lực bằng nhiều cách: hiện thực hóa sáng kiến
tuyển dụng (các sinh viên giỏi được ký hợp đồng có điều kiện và thành nhân viên của công
ty ngay khi ngồi trên ghế nhà trường), phối hợp với các trường đại học đào tạo nguồn nhân
lực. Liên kết chặt chẽ với các trường đào tạo nghề đưa ra các chương trình đào tạo thiết
thực, cung cấp nguồn lực cho các dự án của công ty. Công ty nên tạo điều kiện tốt nhất cho
mọi nhân viên phát triển toàn diện về cả năng lực chuyện môn và kỹ năng mềm không chỉ
thông qua công việc, mà còn qua việc học, tự học và trao đổi kiến thức. Cần có các chính
sách đào tạo dành cho từng đối tượng nhân viên khác nhau như: Đào tạo tân binh; Đào tạo,
bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn; Đào tạo lực lượng cán bộ kế cận; Đào tạo cấp quản lý,
lãnh đạo;…nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng của nguồn nhân lực. Nhân viên ở công ty
luôn được khuyến khích và tạo không gian để sáng tạo không ngừng trong công việc, để
đưa ra những ý tưởng hay nhất để giải quyết những nhu cầu quản trị khó nhất của doanh
nghiệp. Có những chính sách thu hút và trọng dụng người tài. Có những chính sách tạo điều
kiện về cơ hội, môi trường làm việc cho các nhân viên tiềm năng nhằm mang lại lợi ích tối
đa cho công ty.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật:
Đầu tư cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại phục vụ cho quá trình phát triển của công ty
nói chung và của phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe nói riêng. Luôn phải
đảm bảo các phòng ban được trang bị đầy đủ máy tính hiện đại có nối mạng, máy in, máy
fax... nhằm phục vụ cho thông tin liên lạc, sự kết nối giữa các phòng ban trong công ty đảm
bảo sự hoạt động thống nhất. Thực hiện các chính sách về đổi mới công nghệ và hiện đại
hóa máy móc, thiết bị nhằm làm tăng năng lực cạnh tranh trong lâu dài. Liên tục nắm bắt
nhu cầu của thị trường.
37
- Hiệu quả sử dụng nguồn vốn:
Công ty đã và đang quản lý chặt chẽ các khoản thu chi trong quá trình hoạt động của
mình, thực hiện kiểm toán thường xuyên, tránh tình trạng bị ứ đọng hay sử dụng lãng phí
vốn. Đồng thời, tăng cường sự giám sát đối với các hoạt động giao nhận, nâng cao ý thức
trách nhiệm tiết kiệm đối với mọi thành viên trong Công ty. Có những hình thức xử phạt
nghiêm túc, đúng người, đúng tội đối với những hành vi gian lận, xâm phạm, chiếm dụng
tài sản của Công ty.
3.2.2. Giải pháp phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty bảo hiểm vietinbank
Đông Đô.
Đẩy mạnh công tác lập kế hoạch điều tra và nghiên cứu thị trường
Trong thị trường cạnh tranh khốc liệt, để phát triển thương mại sản phẩm của mình, công
tác lập kế hoạch điều tra và nghiên cứu thị trường đóng vai trò hết sức quan trọng đối với
doanh nghiệp. Việc điều tra, nghiên cứu phát hiện ra những nhu cầu về số lượng, chất lượng,
chủng loại, giá cả của thị trường và việc phân phối nhằm thoả mãn nhu cầu đó có quyết
định rất lớn đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, công ty cần có sự quan tâm
thoả đáng đến công tác điều tra nghiên cứu thị trường. Thực tế cho thấy, thị trường bảo
hiểm xe cơ giới diễn ra hết sức sôi nổi và có tính cạnh tranh cao, các công ty đối thủ đều có
quy mô tiềm lực cũng như kinh nghiệm rất lớn trên thương trường. Để tăng
thị phần tiêu thụ một số công ty không ngừng đưa ra các chiến lược, chính sách cạnhtranh
hết sức hấp dẫn lôi cuốn khách hàng…
Tổ chức bộ máy điều tra nghiên cứu thị trường:
Công ty có thể tự mình thành lập ra bộ phận nghiên cứu thị trường tuỳ thuộc vào quy mô
của bộ máy quản lý, với một thị trường lớn và có tiềm năng như thị trường miền Bắc thì bộ
phận này cần phải đủ lớn. Những thành viên trong bộ phận nghiên cứu thị trường đòi hỏi
phải là những người có trình độ về kinh tế và có khả năng về hoạt động thương mại, đặc
biệt phải hiểu biết khá sâu sắc về lĩnh vực marketing. Nhiệm vụ của các bộ phận nghiên
cứu thị trường:
+ Nghiên cứu nhu cầu thị trường về số lượng, chất lượng, giá cả các dòng sản phẩm mà
công ty đang kinh doanh. Xem loại nào được khách hàng chấp nhận nhiều nhất. Và trên thị
trường các đối thủ cạnh tranh kinh doanh những loại nào, chất lượng, giá cả có hấp dẫn hơn
mình không. Để từ đó biết được thị hiếu của khách hàng và có những chính sách phù hợp
38
nhằm tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm của mình. Tăng trưởng trên thị trường hiện tại bằng
cách tăng sức mua của các khách hàng cũ, lôi kéo khách hàng của các đối thủ cạnh tranh
bằng các hình thức quảng cáo, khuyến mại, tặng quà, các hoạt động dịch vụ hỗ trợ trước,
trong và sau khi bán hàng...
+ Nghiên cứu khả năng đáp ứng nhu cầu của công ty: Nhu cầu mua bảo hiểm vật chất xe
cơ giới đang ngày càng gia tăng cùng với nhịp độ tăng trưởng của xã hội. Bộ phận nghiên
cứu thị trường cần nghiên cứu để xác định được tình hình cung ứng của công ty, xem công
ty đã đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng hay chưa để từ đó có căn cứ điều chỉnh các
hoạt động cho phù hợp, để giảm chi phí và tạo uy tín đối với khách hàng.
+ Nghiên cứu các chính sách, chế độ của nhà nước liên quan tới hoạt động thị trường vì các
chính sách của nhà nước đều có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới hoạt động của mỗi
doanh nghiệp.
- Phương pháp điều tra nghiên cứu nhu cầu thị trường: Trong quá trình điều tra,
nghiên cứu nhu cầu thị trường, ta phải sử dụng nhiều phương pháp. Song có thể tiến hành
một số phương pháp cơ bản sau mà kinh phí phục vụ không lớn lắm:
+ Phương pháp nghiên cứu gián tiếp: tổ chức mua tài liệu, báo chí chuyên ngành và về thị
trường, phát hành phiếu điều tra nhu cầu sử dụng phương pháp dự đoán nhu cầu thị trường.
+ Phương pháp nghiên cứu trực tiếp: thu thập thông tin từ phía khách hàng từ những nơi
tiêu thụ sản phẩm của công ty, theo dõi, thống kế về số lượng, , giá , độ an toàn, tính năng...
của sản phẩm. Những thông tin này có ích cho việc định ra các chiến lược sản phẩm thích
hợp nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu của khách hàng giúp cho việc mở rộng thị trường và đẩy
nhanh tốc độ bán hàng.
39
KẾT LUẬN
Việc triển khai bảo hiểm xe cơ giới có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc hạn chế tổn
thất quá lớn do không may do các phương tiện tham gia giao thông đường bộ gây ra, đồng
thời góp phần ổn định tài chính cho các chủ phương tiện tham gia giao thông và khắc phục
thiệt hại một phần do tai nạn đó gây ra cho người thừ ba. Ngoài ra triển khai nghiệp vụ bảo
hiểm này còn mang tính xã hội được thể hiện ở chỗ từ việc tham gia bảo hiểm giúp cho
người điều khiển phương tiện giao thông cẩn thận hơn từ đó tạo ra sự cẩn thận đối với người
lái xe khi họ ngồi lên chiếc xe của mình để từ đó hạn chế được rất nhiều hậu quả do tai nạn
gây ra, có những hậu quả để lại mà toàn xã hội phải gánh vác đó là những người không may
bị liệt hoặc là trở thành một người mất trí nhớ hay là họ trong còn nhớ gì cả kể cả đối với
những người thân trong gia đình. Hơn nữa hàng năm các công ty bảo hiểm còn đóng vào
ngân sách nhà nước hàng tỷ đồng trong đó có sự đóng góp của bảo hiểm xe cơ giới, tạo
điều kiện để thúc đẩy đầu tư phát triển toàn diện về kinh tế xã hội, mặt khác công ty còn
làm từ thiện: giúp đỡ người nghèo, bà mẹ Việt Nam anh hùng , những trẻ em bị nhiễm chất
độc màu da cam,…. Do đó việc nâng cao hiệu quả khai thác bảo hiểm trách nhiệm dân sử
của chủ xe đối với người thứ ba và bảo hiểm vật chất xe cơ giới là cần thiết và khách quan,
hơn nữa việc triển khai nghiệp này còn góp phần vào việc ổn định kinh tế xã hội và an ninh
của một Quốc Gia.
Hiện nay đối với thị trường trong nước thì bảo hiểm vẫn còn là một ngành mới mẻ vàtiềm
năng phát triển của nó là rất lớn nhưng không phải là không có những khó khăn, vì thế
những bước đầu còn gặp nhiều khó khăn nhưng công ty đã đững vững được trên thị trường
bằng việc xây dựng được lòng tin của khách hàng đối với VBI và từ đó tạo dựng được hình
ảnh của công ty trên thị trường.
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phát Triển Thương Mại Sản Phẩm Bảo Hiểm Vật Chất Xe Cơ Giới Của Công Ty Bảo Hiểm Vietinbank Đông Đô Tại Hà Nội

More Related Content

What's hot

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
Nguyễn Công Huy
 
Đề tài: Phân tích chính sách sản phẩm công ty nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích chính sách sản phẩm công ty nông nghiệp, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích chính sách sản phẩm công ty nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích chính sách sản phẩm công ty nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanhPhân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh
 
LIST 200 ĐỀ TÀI BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH BẢO HIỂM
LIST 200 ĐỀ TÀI BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH BẢO HIỂMLIST 200 ĐỀ TÀI BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH BẢO HIỂM
LIST 200 ĐỀ TÀI BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH BẢO HIỂM
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...
Viện Quản Trị Ptdn
 
Luận Văn Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty
Luận Văn Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công TyLuận Văn Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty
Luận Văn Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai Phương
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai PhươngPhân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai Phương
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai Phương
Dương Hà
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mạiĐề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm điện lạnh, HAY
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm điện lạnh, HAYĐề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm điện lạnh, HAY
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm điện lạnh, HAY
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOT
Luận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOTLuận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOT
Luận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh cho Vietinbank
Đề tài: Giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh cho VietinbankĐề tài: Giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh cho Vietinbank
Đề tài: Giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh cho Vietinbank
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích hoạt động Marketing mix của Ngân Hàng Á Châu trong việc thỏa mãn n...
Phân tích hoạt động Marketing mix của Ngân Hàng  Á Châu trong việc thỏa mãn n...Phân tích hoạt động Marketing mix của Ngân Hàng  Á Châu trong việc thỏa mãn n...
Phân tích hoạt động Marketing mix của Ngân Hàng Á Châu trong việc thỏa mãn n...
luanvantrust
 
[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô
[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô
[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh ĐôHạt Mít
 
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường ÝBáo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại ngân hàng BIDV chi nhánh sài gòn
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại ngân hàng BIDV chi nhánh sài gònHoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại ngân hàng BIDV chi nhánh sài gòn
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại ngân hàng BIDV chi nhánh sài gòn
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếmBáo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Nguyễn Thị Thanh Tươi
 

What's hot (20)

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
 
Đề tài: Phân tích chính sách sản phẩm công ty nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích chính sách sản phẩm công ty nông nghiệp, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích chính sách sản phẩm công ty nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích chính sách sản phẩm công ty nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
 
Phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanhPhân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh
 
LIST 200 ĐỀ TÀI BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH BẢO HIỂM
LIST 200 ĐỀ TÀI BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH BẢO HIỂMLIST 200 ĐỀ TÀI BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH BẢO HIỂM
LIST 200 ĐỀ TÀI BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH BẢO HIỂM
 
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...
 
Luận Văn Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty
Luận Văn Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công TyLuận Văn Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty
Luận Văn Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty
 
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!
 
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai Phương
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai PhươngPhân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai Phương
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai Phương
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mạiĐề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
 
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm điện lạnh, HAY
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm điện lạnh, HAYĐề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm điện lạnh, HAY
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm điện lạnh, HAY
 
Luận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOT
Luận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOTLuận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOT
Luận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOT
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...
 
Đề tài: Giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh cho Vietinbank
Đề tài: Giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh cho VietinbankĐề tài: Giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh cho Vietinbank
Đề tài: Giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh cho Vietinbank
 
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
 
Phân tích hoạt động Marketing mix của Ngân Hàng Á Châu trong việc thỏa mãn n...
Phân tích hoạt động Marketing mix của Ngân Hàng  Á Châu trong việc thỏa mãn n...Phân tích hoạt động Marketing mix của Ngân Hàng  Á Châu trong việc thỏa mãn n...
Phân tích hoạt động Marketing mix của Ngân Hàng Á Châu trong việc thỏa mãn n...
 
[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô
[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô
[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô
 
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường ÝBáo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
 
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại ngân hàng BIDV chi nhánh sài gòn
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại ngân hàng BIDV chi nhánh sài gònHoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại ngân hàng BIDV chi nhánh sài gòn
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại ngân hàng BIDV chi nhánh sài gòn
 
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếmBáo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
 

Similar to Khoá Luận Tốt Nghiệp Phát Triển Thương Mại Sản Phẩm Bảo Hiểm Vật Chất Xe Cơ Giới Của Công Ty Bảo Hiểm Vietinbank Đông Đô Tại Hà Nội

Luận văn Thạc sĩ Một số giải pháp nhằm phát triển và quản lý đại lý bảo hiểm ...
Luận văn Thạc sĩ Một số giải pháp nhằm phát triển và quản lý đại lý bảo hiểm ...Luận văn Thạc sĩ Một số giải pháp nhằm phát triển và quản lý đại lý bảo hiểm ...
Luận văn Thạc sĩ Một số giải pháp nhằm phát triển và quản lý đại lý bảo hiểm ...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Bảo hiểm vật chất xe ô tô, HAY, 9đ
Đề tài: Bảo hiểm vật chất xe ô tô, HAY, 9đĐề tài: Bảo hiểm vật chất xe ô tô, HAY, 9đ
Đề tài: Bảo hiểm vật chất xe ô tô, HAY, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Khai thác bảo hiểm tai nạn dân sự bắt buộc của chủ xe giới - Gửi miễn...
Đề tài: Khai thác bảo hiểm tai nạn dân sự bắt buộc của chủ xe giới - Gửi miễn...Đề tài: Khai thác bảo hiểm tai nạn dân sự bắt buộc của chủ xe giới - Gửi miễn...
Đề tài: Khai thác bảo hiểm tai nạn dân sự bắt buộc của chủ xe giới - Gửi miễn...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Một số giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu xe máy và linh kiện xe máy...
Một số giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu xe máy và linh kiện xe máy...Một số giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu xe máy và linh kiện xe máy...
Một số giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu xe máy và linh kiện xe máy...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | la...
Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | la...Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | la...
Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | la...
Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Luận án: Nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản đối với c...
Luận án: Nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản đối với c...Luận án: Nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản đối với c...
Luận án: Nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản đối với c...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN CỦA NGÂ...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN CỦA NGÂ...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN CỦA NGÂ...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN CỦA NGÂ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng Thương mại Nhà nước ...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng Thương mại Nhà nước ...Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng Thương mại Nhà nước ...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng Thương mại Nhà nước ...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC VIỆT NAM T...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC VIỆT NAM T...NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC VIỆT NAM T...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC VIỆT NAM T...
vietlod.com
 
Đề tài: Bồi thường tổn thất nghiệp vụ bảo hiểm vật chất xe cơ giới
Đề tài: Bồi thường tổn thất nghiệp vụ bảo hiểm vật chất xe cơ giớiĐề tài: Bồi thường tổn thất nghiệp vụ bảo hiểm vật chất xe cơ giới
Đề tài: Bồi thường tổn thất nghiệp vụ bảo hiểm vật chất xe cơ giới
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công thương tro...
Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công thương tro...Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công thương tro...
Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công thương tro...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | ...
 Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái  | ... Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái  | ...
Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | ...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Luận văn: Bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển, HOT
Luận văn: Bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển, HOTLuận văn: Bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển, HOT
Luận văn: Bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Ảnh hưởng của dịch covid-19 đến hoạt động thương mại quốc tế của Việt Nam
Ảnh hưởng của dịch covid-19 đến hoạt động thương mại quốc tế của Việt NamẢnh hưởng của dịch covid-19 đến hoạt động thương mại quốc tế của Việt Nam
Ảnh hưởng của dịch covid-19 đến hoạt động thương mại quốc tế của Việt Nam
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombankĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAMBAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
Ken Hero
 
Luan van bao hiem hang hoa xuat khau bang duong bien viet nam
Luan van bao hiem hang hoa xuat khau bang duong bien viet namLuan van bao hiem hang hoa xuat khau bang duong bien viet nam
Luan van bao hiem hang hoa xuat khau bang duong bien viet nam
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Bảo hiểm hàng hoá xuất nhập bằng đường biển Việt Nam
Luận văn: Bảo hiểm hàng hoá xuất nhập bằng đường biển Việt NamLuận văn: Bảo hiểm hàng hoá xuất nhập bằng đường biển Việt Nam
Luận văn: Bảo hiểm hàng hoá xuất nhập bằng đường biển Việt Nam
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm cho vay mua nhà dự án của ngân h...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm cho vay mua nhà dự án của ngân h...Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm cho vay mua nhà dự án của ngân h...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm cho vay mua nhà dự án của ngân h...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Khoá Luận Tốt Nghiệp Phát Triển Thương Mại Sản Phẩm Bảo Hiểm Vật Chất Xe Cơ Giới Của Công Ty Bảo Hiểm Vietinbank Đông Đô Tại Hà Nội (20)

Luận văn Thạc sĩ Một số giải pháp nhằm phát triển và quản lý đại lý bảo hiểm ...
Luận văn Thạc sĩ Một số giải pháp nhằm phát triển và quản lý đại lý bảo hiểm ...Luận văn Thạc sĩ Một số giải pháp nhằm phát triển và quản lý đại lý bảo hiểm ...
Luận văn Thạc sĩ Một số giải pháp nhằm phát triển và quản lý đại lý bảo hiểm ...
 
Đề tài: Bảo hiểm vật chất xe ô tô, HAY, 9đ
Đề tài: Bảo hiểm vật chất xe ô tô, HAY, 9đĐề tài: Bảo hiểm vật chất xe ô tô, HAY, 9đ
Đề tài: Bảo hiểm vật chất xe ô tô, HAY, 9đ
 
Đề tài: Khai thác bảo hiểm tai nạn dân sự bắt buộc của chủ xe giới - Gửi miễn...
Đề tài: Khai thác bảo hiểm tai nạn dân sự bắt buộc của chủ xe giới - Gửi miễn...Đề tài: Khai thác bảo hiểm tai nạn dân sự bắt buộc của chủ xe giới - Gửi miễn...
Đề tài: Khai thác bảo hiểm tai nạn dân sự bắt buộc của chủ xe giới - Gửi miễn...
 
Một số giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu xe máy và linh kiện xe máy...
Một số giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu xe máy và linh kiện xe máy...Một số giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu xe máy và linh kiện xe máy...
Một số giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu xe máy và linh kiện xe máy...
 
Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | la...
Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | la...Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | la...
Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | la...
 
Luận án: Nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản đối với c...
Luận án: Nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản đối với c...Luận án: Nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản đối với c...
Luận án: Nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản đối với c...
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN CỦA NGÂ...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN CỦA NGÂ...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN CỦA NGÂ...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN CỦA NGÂ...
 
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng Thương mại Nhà nước ...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng Thương mại Nhà nước ...Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng Thương mại Nhà nước ...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng Thương mại Nhà nước ...
 
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC VIỆT NAM T...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC VIỆT NAM T...NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC VIỆT NAM T...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC VIỆT NAM T...
 
Đề tài: Bồi thường tổn thất nghiệp vụ bảo hiểm vật chất xe cơ giới
Đề tài: Bồi thường tổn thất nghiệp vụ bảo hiểm vật chất xe cơ giớiĐề tài: Bồi thường tổn thất nghiệp vụ bảo hiểm vật chất xe cơ giới
Đề tài: Bồi thường tổn thất nghiệp vụ bảo hiểm vật chất xe cơ giới
 
Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công thương tro...
Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công thương tro...Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công thương tro...
Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công thương tro...
 
Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | ...
 Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái  | ... Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái  | ...
Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | ...
 
Luận văn: Bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển, HOT
Luận văn: Bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển, HOTLuận văn: Bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển, HOT
Luận văn: Bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển, HOT
 
Ảnh hưởng của dịch covid-19 đến hoạt động thương mại quốc tế của Việt Nam
Ảnh hưởng của dịch covid-19 đến hoạt động thương mại quốc tế của Việt NamẢnh hưởng của dịch covid-19 đến hoạt động thương mại quốc tế của Việt Nam
Ảnh hưởng của dịch covid-19 đến hoạt động thương mại quốc tế của Việt Nam
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombankĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
 
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAMBAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
 
Luan van bao hiem hang hoa xuat khau bang duong bien viet nam
Luan van bao hiem hang hoa xuat khau bang duong bien viet namLuan van bao hiem hang hoa xuat khau bang duong bien viet nam
Luan van bao hiem hang hoa xuat khau bang duong bien viet nam
 
Luận văn: Bảo hiểm hàng hoá xuất nhập bằng đường biển Việt Nam
Luận văn: Bảo hiểm hàng hoá xuất nhập bằng đường biển Việt NamLuận văn: Bảo hiểm hàng hoá xuất nhập bằng đường biển Việt Nam
Luận văn: Bảo hiểm hàng hoá xuất nhập bằng đường biển Việt Nam
 
Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm cho vay mua nhà dự án của ngân h...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm cho vay mua nhà dự án của ngân h...Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm cho vay mua nhà dự án của ngân h...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm cho vay mua nhà dự án của ngân h...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Recently uploaded

BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
PhiTrnHngRui
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
lmhong80
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
NguynDimQunh33
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
linh miu
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
metamngoc123
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
hieutrinhvan27052005
 
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
onLongV
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
khanhthy3000
 
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation ManagementQuan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
ChuPhan32
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
12D241NguynPhmMaiTra
 
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsgSinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
vivan030207
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
deviv80273
 

Recently uploaded (18)

BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
 
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
 
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
 
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation ManagementQuan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
 
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsgSinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
 

Khoá Luận Tốt Nghiệp Phát Triển Thương Mại Sản Phẩm Bảo Hiểm Vật Chất Xe Cơ Giới Của Công Ty Bảo Hiểm Vietinbank Đông Đô Tại Hà Nội

  • 1. 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ~~~~~~*~~~~~~ Khóa luận tốt nghiệp Đề tài: Phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới của công ty bảo hiểm Vietinbank Đông Đô tại Hà Nội NHẬN VIẾT THUÊ KHOÁ LUẬN ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ : 0917.193.864 WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM HÀ NỘI – 2022
  • 2. 2 MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU..............................................................................................................................................4 LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................................................5 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................................................................6 DANH MỤC BẢNG BIỂU ..........................................................................................................................6 PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................................................7 1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................................................7 2. Mục đích nghiên cứu: ..........................................................................................................................8 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................................................8 4. Phương pháp nghiên cứu: ...................................................................................................................8 5. Bố cục khóa luận:...............................................................................................................................10 PHẦN NỘI DUNG ......................................................................................................................................10 Chương I: Một số lý luận cơ bản về phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe..........10 1.1. Các khái niệm cơ bản: .............................................................................................................10 1.1.1. Khái niệm sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới:..............................................................10 1.1.2. Khái niệm về phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe:..................................11 1.2. Một số lý thuyết liên quan đến phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe:...............13 1.2.1. Các lý thuyết tiếp cận về phát triển thương mại sản phẩm gồm có các lý thuyết về quy mô, chất lượng sản phẩm và hiệu quả kinh tế, trong đó .....................................................................................13 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển thương mại sản phẩm trên thị trường..................................13 1.3. Nội dung và nguyên tắc: ...............................................................................................................17 1.3.1. Nội dung phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe ...............................................17 1.3.2. Các nguyên tắc, chính sách phát triển thương mại phát triển sản phẩm bảo hiểm vật chất xe: .18 Chương II: Thực trạng hoạt động phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới của công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô trên thị trường Hà Nội...................................................21 2.1. Tổng quan tình hình và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe của công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô trên thị trường Hà Nội..................................21 2.1.1 Tổng quan tình hình phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe của công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô trên thị trường Hà Nội................................................................................21 2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới của công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô tại Hà Nội...............................................................................22 2.2. Thực trạng phát triển thương mại sản phẩn bảo hiểm vật chất xe cơ giới của Công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô tại Hà Nội.................................................................................................22 2.2.1. Phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới về quy mô.................................22 Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2018- nửa đầu 2021..................23
  • 3. 3 Bảng 2.2. Cơ cấu doanh thu của công ty nửa đầu năm 2021: ........................................................24 Biểu đồ 2.1. Cơ cấu chuyển dịch sản phẩm của công ty bảo hiểm VietinbankĐông Đô .....................25 2.2.2. Hiệu quả phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới: ..................................26 Bảng 2.3. Tỷ suất lợi nhuận của công ty bảo hiểm Vietinbank Đông Đô từ 2018 đến nửa đầu 2021......................................................................................................................................................26 Bảng 2.4. Tỷ suất chi phí và lợi nhuận của công ty từ 2018 đến nửa đầu 2021 ............................27 Bảng 2.5. Biến động về số lượng và chất lượng lao động................................................................28 Biểu đồ 2.2: Diễn biến cơ cấu lao động theo độ tuổi...........................................................................28 Biểu đồ 2.3: Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô giai đoạn 2018 đến nửa đầu 2021................................................................................................................................29 2.3. Một số kết luận và phát hiện qua nghiên cứu thực trạng phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới của Công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô ..................................................31 2.3.1. Những thành công:.....................................................................................................................31 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân:................................................................................................32 A, Những hạn chế ................................................................................................................................32 B, Nguyên nhân: ..................................................................................................................................32 Chương III: Các đề xuất và kiến nghị nhằm phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới của công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô trên thị trường Hà Nội..................................33 3.1. Quan điểm, định hướng phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới của công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô trên thị trường Hà Nội.........................................................................33 3.1.1. Quan điểm phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới của công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô trên thị trường Hà Nội.........................................................................................33 3.1.2. Định hướng phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới của công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô trên thị trường Hà Nội.........................................................................................34 3.2. Các đề xuất giải pháp phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới của công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô trên thị trường Hà Nội.........................................................................35 3.2.1. Giải pháp phát triển sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới của công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô trên thị trường Hà Nội.........................................................................................35 3.2.2. Giải pháp phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô 36 KẾT LUẬN..........................................................................................................................................38 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................................39
  • 4. 4 LỜI NÓI ĐẦU Khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển, các phương tiện sử dụng trong ngành giao thông vận tải cũng được cải tiến và ngày một hoàn thiện. Sự phát triển của ngành giao thông vận tải đã đóng góp một phần không nhỏ vào sự phát triển của xã hội loài người, đặc biệt với xu hướng phát triển thế giới hiện nay là xu thế toàn cầu hóa. Bên cạnh đó các quốc gia cũng phải đối mặt với sự bùng nổ của các vụ tai nạn với mức độ thiệt hại về tài sản cũng như về tính mạng tài sản của con người. Khi tai nạn giao thông xảy ra không chỉ gây thiệt hại đến tài sản và tình trạng sức khoẻ của người chủ phương tiện giao thông hay là người lái xe mà còn gây ảnh hưởng đến tài sản và tính mạng của người của người dân, đây là mối đe doạ lơn cho các chủ phương tiện giao thông vì không những họ phải chịu thiệt hạn trực tiếp đến bản thân minh ngoài ra họ phải chịu trách nhiệm đối với người thứ ba đó là chi phí sửa chữa cũng như chi phí liên quan đến việc bồi thường đến tình trạng sức khoẻ cũng như tính mạng của người thứ ba. Để khắc phụ những tổn thất cho cả hai bên, bảo hiểm xe cơ giới đã ra đời và chứng minh được sự cần thiết và khách quan của sản phẩm bảo hiểm này trong thời gian qua.
  • 5. 5 LỜI CẢM ƠN Được sự phân công của Khoa Kinh tế - Luật, Trường Đại học Thương Mại, và sự đồng ý của Cô giáo hướng dẫn ThS. Nguyễn Minh Phương em đã thực hiện đề tài “Phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới của công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô tại Hà Nội.” Để hoàn thành khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã tậntình hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện ở Trường Đại học Thương Mại. Xin gửi tới Công ty bảo hiểm Vietinbank Đông Đô lời cảm tạ sâu sắc vì đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em thu thập số liệu thực tiễn cũng như những tài liệu nghiên cứu cần thiết liên quan đến đề tài tốt nghiệp. Xin chân thành cảm ơn Cô giáo hướng dẫn ThS. Nguyễn Minh Phương đã tận tình, chu đáo hướng dẫn tôi thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất. Xong do tiếp cận với thực tế quá trình làm việc cũng như hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân chưa thấy được. Em rất mong được sự góp ý của quý Thầy, Cô giáo, nhà trường, để khóa luận được hoàn chỉnh hơn. Cuối cùng, một lần nữa em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo, các đơn vị và cá nhân đã giúp đỡ trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Sinh viên thực tập Thảo Phạm Phương Thảo
  • 6. 6 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa của từ KDBH Kinh doanh bảo hiểm VBI Công ty bảo hiểm vietinbank TMCP Thương mại cổ phần TNHH Trách nhiệm hữu hạn NHNN Ngân hàng nhà nước DN Doanh nghiệp HĐQT Hội đồng quản trị QLNV Quản lý nghiệp vụ PTKD Phát triển kinh doanh DVKH Dịch vụ khách hàng TCKT Tài chính kế toán DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2018- nửa đầu 2021 Bảng 2.2. Cơ cấu doanh thu của công ty nửa đầu năm 2021 Bảng 2.3. Tỷ suất lợi nhuận của công ty bảo hiểm Vietinbank Đông Đô từ 2018 đến nửa đầu 2021. Bảng 2.4. Tỷ suất chi phí và lợi nhuận của công ty từ 2018 đến nửa đầu 2021: Bảng 2.5. Biến động về số lượng và chất lượng lao động Biểu đồ 2.1. Cơ cấu chuyển dịch sản phẩm của công ty bảo hiểm Vietinbank Đông Đô Biểu đồ 2.2: Diễn biến cơ cấu lao động theo độ tuổi Biểu đồ 2.3: Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô giai đoạn 2018 đến nửa đầu 2021.
  • 7. 7 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Khi xã hội ngày càng phát triển, các phương tiện sử dụng trong ngành giao thông vận tải cũng đuộc cải tiến và ngày một hoàn thiện. Sự phát triển của ngành giao thông vận tải đã đóng góp một phần không nhỏ vào sự phát triển của xã hội loài người, đặc biệt với xu hướng phát triển thế giới hiện nay là xu thế toàn cầu hóa. Ở nước ta hiện nay có sự bùng nổ về phương tiện tham gia giao thông mạnh trong khi đó thì cơ sở hạ tầng lại không thể đáp ứng được nhu cầu của người dân và nhất là cơ sở giao thông đường bộ ở nước ta là rất kém so với các nước khác trong khu vực. Khi tai nạn giao thông xảy ra không chỉ gây thiệt hại đến tài sản và tình trạng sức khỏe của người chủ phương tiện giao thông hay là người lái xe mà còn gây ảnh hưởng đến tài sản và tính mạng, đây là mối đe dọa lớn cho các chủ phương tiện giao thông vì không những họ phải chịu thiệt hại trực tiếp đến bản thân mình ngoài ra họ còn phải chịu trách nhiệm đối với người thứ ba đó là chi phí sửa chữa cũng như chi phí liên quan đến việc bồi thường đến tình trạng sức khỏe cũng như tính mạng của người thứ ba. Bảo hiểm xe cơ giới ra đời và phát triển là điều tất yếu, trong đó có bảo hiểm vật chất xe cơ giới. Vì việc vận chuyển bằng xe cơ giới rất thuận tiện: tính cơ động cao, khả năng vận chuyển lớn, giá cả hợp lý, phù hợp với điều kiện địa lý… nên được hầu hết mọi người sử dụng. Nhưng bên cạnh đó thì vận chuyển bằng xe cơ giới lại rất dễ gặp rủi ro, tai nạn bất ngờ không lường trước được. Chính vì thế khi triển khai loại hình bảo hiểm vật chất xe cơ giới nó đã chứng minh vai trò tích cực của mình là tài trợ, chia sẻ rủi ro với chủ xe, lái xe mỗi khi lưu hành trên đường. Giống như hoạt động bảo hiểm nói chung, bảo hiểm vật chất xe cơ giới cũng là một ngành dịch vụ, sản phẩm của loại hình bảo hiểm này là lời cam kết đảm bảo củacông ty bảo hiểm về việc khắc phục hậu quả, đền bù thiệt hại cho người tham gia bảo hiểm. Là sản phẩm của loại hình dịch vụ nên nếu muốn thu hút và có được khách hàng, tạo lập được một vị thế riêng cho mình trên thị trường thì buộc các công ty bảo hiểm phải quan tâm đến khâu khai thác là khâu đầu tiên trong kinh doanh bảo hiểm. Trong quá trình thực tập tại công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô, em đã tìm hiểu về quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và qua kết quả nghiên cứu của bản than cùng với sự giúp đỡ của quý công ty em nhận thấy việc triển khai các biện pháp phát
  • 8. 8 triển thương mại sản phẩm của công ty ít nhiều đã gặt hái được những thành công, tuy nhiên hiệu quả chưa thật sự cao. Xuất phát từ nhu cầu thực tế cấp thiết đó đặt ra cho doanh nghiệp, em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “ Phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới của công ty bảo hiểm Vietinbank Đông Đô tại Hà Nội.” 2. Mục đích nghiên cứu: Làm rõ nội dung cơ bản của nghiệp vụ bảo hiểm vật chất xe cơ giới Đưa ra một số giải pháp phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới của công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô tại Hà Nội. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: a, Đối tượng nghiên cứu: Phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới của công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô tại Hà Nội. b, Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi nội dung: Đề tài nghiên cứu về thực trạng PTTM bảo hiểm vật chất xe cơ giới của công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô trên thị trường Hà Nội. Việc nghiên cứu bao gồm: chính sách về giá, chính sách về sản phẩm,, chính sách về nguồn nhân lực, đồng thời có những đánh giá về các chính sách này. - Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu PTTM bảo hiểm vật chất xe cơ giới của công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô trên thị trường Hà Nội trong giai đoạn 2018-2021. - Phạm vi không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu PTTM bảo hiểm vật chất xe cơ giới của công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô trên thị trường Hà Nội. 4. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp luận - Phương pháp duy vật biện chứng: Là phương pháp nghiên cứu các chỉ tiêu phản ánh PTTM sản phẩm và thực trạng PTTM trong mối quan hệ biện chứng với các nhân tố kinh tế, chính trị, luật pháp trong nước và quốc tế - Phương pháp duy vật lịch sử: Là phương pháp nghiên cứu PTTM sản phẩm trong nền kinh tế thị trường hiện nay, PTTM cũng phải tuân theo các quy luật kinh tế hiện tại. Ngoài ra, phải phân tích đánh giá PTTM sản phẩm phù hợp với điều kiện lịch sử, gắn với tình hình kinh tế xã hội của đất nước, với đặc điểm của môi trường kinh doanh mỗi thời kỳ.
  • 9. 9 Phương pháp cụ thể a) Phương pháp thu thập dữ liệu Là phương pháp thu thập các dữ liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu, giúp người nghiên cứu có đầy đủ thông tin về vấn đề đang nghiên cứu để phân tích, đưa ra những đánh giá về vấn đề nghiên cứu một cách khoa học, khách quan, toàn diện và xác thực. Các dữ liệu sử dụng trong đề tài là dữ liệu thứ cấp được thu thập từ những nguồn tài liệu sau: - Nguồn bên trong doanh nghiệp: các tài liệu lưu hành nội bộ của Công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô, các báo cáo, số liệu tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty… Nguồn bên ngoài doanh nghiệp: tài liệu chuyên ngành; tài liệu tham khảo; giáo trình, bài giảng của trường đại học Thương mại; các số liệu đã được công bố, số liệu từ niên giám thống kê, các công trình nghiên cứu có liên quan; các văn kiện, văn bản pháp lý, chính sách… của các cơ quan quản lý Nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội. Các thông tin từ nguồn ngoài doanh nghiệp được sử dụng để hệ thống lại lý luận về tiêu thụ các thiết bị phụ tùng máy móc, các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ mặt hàng, chính sách phát triển thương mại mặt hàng … được sử dụng trong chương 1 và chương 2 để hệ thống lại lý luận về PTTM mặt hàng, phân tích tác động của các nhân tố vi mô, vĩ mô ảnh hưởng đến thực trạng bán bảo hiểm vật chất xe cơ giới của công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô trên thị trường Hà Nội. b) Phương pháp xử lý dữ liệu - Phương pháp chỉ số: chỉ số là một số tương đối được biểu hiện bằng lần hoặc %, được tính bằng cách so sánh hai mức độ của một chỉ tiêu nghiên cứu. Đề tài sử dụng phương pháp này để tính các chỉ số về tốc độ tăng doanh thu, lợi nhuận, chi phí, hiệu quả sử dụng vốn, tỉ trọng doanh thu theo mặt hàng… trong hoạt động kinh doanh của Công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô. - Phương pháp so sánh, đối chiếu: đây là phương pháp dùng để so sánh, đối chiếu các dữ liệu đã thu thập được, các chỉ số tính toán được để so sánh giữa các thời kỳ khác nhau hoặc các mặt hàng khác nhau của Công ty. Đề tài sử dụng phương pháp này để so sánh, đối chiếu các số liệu và chỉ số của Công ty về doanh thu, lợi nhuận, tỷ trọng doanh thu các vùng... trong các năm liên tiếp của giai đoạn nghiên cứu để đưa ra những nhận xét, đánh giá về tình hình tiêu thụ các thiết bị phụ tùng máy móc của Công ty.
  • 10. 10 c) Phương pháp phân tích thống kê Phương pháp này được hiểu là phương pháp phân tích các số liệu thống kê từ nhiều nguồn khác nhau để rút ra những nhận xét đánh giá mang tính khái quát làm nổi bật những nội dung chính của vấn đề nghiên cứu. Sau khi thu thập số liệu thì đề tài sử dụng phương pháp thống kê để tổng hợp các số liệu thành nhóm số liệu nhằm làm cho quá trình nghiên cứu, phân tích dễ dàng hơn. Phương pháp này sử dụng trong chương 2 để hệ thống hóa các dữ liệu minh họa cho những nội dung chính của đề tài, nhằm đánh giá thực trạng kinh doanh bảo hiểm vật chất xe cơ giới của công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô. Ngoài ra, trong đề tài còn sử dụng các phương pháp khác như phương pháp đồ thị, biểu đồ, hình vẽ. Từ các bảng số liệu, lập ra biểu đồ để thông qua đó quan sát và rút ra những đánh giá tổng quát về thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty. 5. Bố cục khóa luận: Chương I: Một số lý luận cơ bản về phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe. Chương II: Thực trạng hoạt động phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới của công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô trên thị trường Hà Nội. Chương III: Các đề xuất và kiến nghị nhằm phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới của công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô trên thị trường Hà Nội. PHẦN NỘI DUNG Chương I: Một số lý luận cơ bản về phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe. 1.1. Các khái niệm cơ bản: 1.1.1. Khái niệm sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới:
  • 11. 11 - Xe cơ giới: Là xe chạy trên đường bộ bằng động cơ của chính nó và có ít nhất 1 chỗ ngồi. Xe cơ giới bao gồm xe ô tô, máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng… - Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới Là loại hình bảo hiểm tài sản và nó được thể hiện dưới hình thức bảo hiểm tự nguyện có đối tượng bảo hiểm là bản thân chiếc xe tham gia bảo hiểm. Chủ xe tham gia bảo hiểm vật chất xe nhằm mục đích được bồi thường cho những thiệt hại vật chất đối với xe của mình do rủi ro thuộc phạm vi bảo hiểm gây nên. Vì vậy, để có thể trở thành đối tượng được bảo hiểm, xe cơ giới phải đảm bảo các điều kiện về mặt kĩ thuật và pháp lý do sự lưu hành, đó là: được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy đăng ký, biển kiểm soát, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và môi trường, giấy phép lưu hành xe. - Phân loại bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới: Phân loại xe theo nhóm: Nhóm 1: rơ moóc, sơ mi rơ moóc Xe không kinh doanh vận tải: xe chở tiền, xe vệ sinh, quét đường, xe téc chở nước, xe cá nhân, gia đình; các loại xe chở hàng cho chính đơn vị đó,.. Xe buýt Nhóm 2: Xe kinh doanh vận tải hàng hóa: xe chở xăng dầu, nhựa đường; xe bơm bê tông; trộn bê tông; xe tải ben; xe tải thùng; xe téc chở xi măng; xe tải gắn cẩu; xe cứu hộ, xe tập lái... xe vừa chở người vừa chở hàng có kinh doanh vận tải. Xe kinh doanh chở người ( còn lại) : xe cứu hộ, xe cứu thương,... Nhóm 3: Xe KD vận tải hành khách nội tỉnh Xe kinh doanh vận tải hành khách liên tỉnh Nhóm 4: Xe đầu kéo, container Xe đông lạnh, xe tải hoạt động trong vùng khai thác khoáng sản, xe siêu trường siêu trọng. Xe cho thuê tự lái, xe taxi. 1.1.2. Khái niệm về phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe: Khái niệm về thương mại:
  • 12. 12 Thương mại, tiếng Anh là “Commerce”, ngoài ra còn có thuật ngữ khác là Trade, tiếng Pháp “Commerce”, tiếng Latinh “Commercium”, ... về cơ bản các từ này đều được hiểu là buôn bán hàng hóa với mục đích sinh lợi. Luật Thương mại của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng ghi: “Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi bao gồm: mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động sinh lợi khác”. Nghiên cứu Thương mại dưới các góc độ cơ bản: Hoạt động kinh tế, một khâu của quá trình tái sản xuất xã hội, cũng như góc độ ngành kinh tế của nền kinh tế quốc dân, chúng ta đều nhận thấy đặc trưng chung nhất của thương mại là buôn bán, trao đổi hàng hóa và cung ứng dịch vụ gắn với tiền tệ và nhằm mục đích lợi nhuận (Giáo trình Kinh tế thương mại đại cương - Bộ môn Quản lý kinh tế trường Đại học Thương Mại).. Từ đó có thể rút ra bản chất kinh tế chung của thương mại là: Thương mại là tổng hợp các hiện tượng, các hoạt động và các quan hệ kinh tế gắn và phát sinh cùng với trao đổi hàng hóa và cung ứng dịch vụ nhằm mục đích lợi nhuận. Khái niệm thương mại hàng hóa: Thương mại là một bộ phận của thương mại nói chung, ra đời từ rất lâu trong lịch sử. Thương mại hàng hóa là lĩnh vực trao đổi hàng hóa hữu hình, bao gồm tổng thể các hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động hỗ trợ các chủ thể kinh tế nhằm thúc đẩy quá trình trao đổi đó diễn ra theo mục tiêu đã xác định. Thương mại là hoạt động trao đổi của cải, hàng hóa, dịch vụ, kiến thức, tiền tệ… giữa hai hay nhiều đối tác, và có thể nhận lại một giá trị nào đó (bằng tiền thông qua giá cả) hay bằng hàng hóa, dịch vụ khác như trong hình thức thương mại hàng hóa. Phát triển thương mại là tất cả các hoạt động của con người tác động theo hướng tích cực đến lĩnh vực thương mại (cụ thể là tác động đến các hoạt động mua bán sản phẩm và cung ứng dịch vụ) làm cho lĩnh vực này ngày càng được mở rộng về quy mô, tăng về chất lượng, nâng cao hiệu quả và phát triển một cách bền vững. Như vậy, phát triển thương mại bao gồm toàn bộ các hoạt động tổ chức và thực hiện các hoạt động đó trong quá trình lưu thông hàng hóa: tổ chức khai thác nguồn hàng, lựa chọn sử dụng và phát triển các nguồn lực. Xác lập và phát triển hệ thống kênh phân phối, cải thiện giá trị gia tăng trong chuỗi giá trị cung ứng…nhằm cải thiện về quy mô, chất lượng
  • 13. 13 các hoạt động thương mại trên thị trường (Giáo trình Kinh tế thương mại Việt Nam- TS. Thân Danh Phúc) 1.2. Một số lý thuyết liên quan đến phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe: 1.2.1. Các lý thuyết tiếp cận về phát triển thương mại sản phẩm gồm có các lý thuyết về quy mô, chất lượng sản phẩm và hiệu quả kinh tế, trong đó:  Lý thuyết phát triển thương mại về quy mô: Sự gia tăng quy mô nếu xét theo góc độ vi mô được hiểu là sự gia tăng về doanh thu, sản lượng tiêu thụ, số lượng nhà cung ứng. Nếu xết theo góc độ vĩ mô thì nó lại được hiểu là gia tăng về giá trị thương mại, gia tăng tổng mức lưu chuyển hàng hóa trên thị trường… Qua đó để biết được với những lợi thế sẵn có của doanh nghiệp thì sự gia tăng như vậy thì đã hợp lý chưa và có những điều chỉnh thích hợp. Tùy thuộc vào tình hình phát triển kinh tế xã hội của ngành mà quy mô thương mại cũng có thể tăng hay giảm.  Lý thuyết phát triển thương mại về chất lượng: Thể hiện thông qua cơ cấu mặt hàng, cơ cấu thị trường tiêu thụ sản phẩm… Phải đánh giá được chất lượng sản phẩm có ảnh hưởng gì tới số lượng tiêu thụ sản phẩm cũng như doanh thu của công ty như thế nào, xác định vị trí của sản phẩm của công ty trong lòng khách hàng và so với đối thủ cạnh tranh. Phát triển thương mại về mặt chất lượng còn được thể hiện thông qua cách thức sử dụng các nguồn lực thương mại để phát triển thương mại sản phẩm. Số lượng và chất lượng nguồn lực được sử dụng trong thương mại có ảnh hương tới khả năng cạnh tranh của sản phẩm, của ngành, của doanh nghiệp và của cả nền kinh tế.  Lý thuyết hiệu quả thương mại: Hiệu quả phản ánh quan hệ so sánh giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra để đạtđược kết quả đó. Một phương án kinh doanh sẽ được coi là tối ưu khi nó đạt được hiểu quả cao nhất, tức là chi phí bỏ ra để đạt kết quả đó là nhỏ nhất. Suy cho cùng, phát triển được coi là tối ưu và hiệu quả khi nó kết hợp hài hòa giữa các mục tiêu phát triển kinh tế - công bằng xã hội – bảo vệ môi trường và hướng tới phát triển bền vững, nghĩa là sự phát triển đáp ứng những nhu cầu của hiện tại mà không gây trở ngại cho việc đáp ứng những nhu cầu của thế hệ tương lai. 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển thương mại sản phẩm trên thị trường: Để đánh giá phát triển thương mại của một sản phẩm thì có rất nhiều tiêu chí và hệ thống chỉ tiêu đánh giá khác nhau, tuy nhiên em đã xây dựng hệ thống chỉ tiêu dưới đây có tính chất đánh giá tổng quát nhất tới phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới của công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô trên thị trường Hà Nội., cụ thể là các chỉ tiêu sau: a) Các tiêu chí đánh giá phát triển thương mại sản phẩm
  • 14. 14 Căn cứ theo nội hàm phát triển thương mại, 3 tiêu chí xác định phát triển thương mại sản phẩm bao gồm: - Sự gia tăng về quy mô thương mại - Sự thay đổi về chất lượng thương mại - Sự hài hòa giữa mục tiêu phát triển thương mại với mục tiêu xã hội môi trường b) Hệ thống các chỉ tiêu phản ánh phát triển thương mại sản phẩm Nhóm các chỉ tiêu phản ánh PTTM sản phẩm về quy mô: Đây là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh rõ nét phát triển thương mại sản phẩm. Sự gia tăng về quy mô có thể được xem xét trên cả 2 phạm vi: phạm vi vi mô và phạm vi vĩ mô của nền kinh tế. Với đề tài nghiên cứu phát triển thương mại sản phẩm của một công ty nên chỉ xem xét trên phạm vi vi mô, đó là sự gia tăng doanh thu, sản lượng thị phần của sản phẩm nghiên cứu. Bao gồm: - Doanh thu tiêu thụ: là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp thu được từ việc bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ trên thị trường. Doanh thu tiêu thụ được tính bằng giá thị trường của hàng hóa nhân với lượng hàng hóa bán ra. Nếu ngành hàng, doanh nghiệp có doanh thu tiêu thụ lớn chứng tỏ quy mô hoạt động thương mại mặt hàng trên thị trường sẽ lớn và ngược lại. Công thức tính doanh thu tiêu thụ như sau: TR = ∑ (�� � ��) Trong đó: TR là tổng doanh thu Pi là giá bán mặt hàng i trên thị trường Qi là số lượng mặt hàng i bán ra Để đo lường sự tăng lên của doanh thu tiêu thụ, đề tài sử dụng hai chỉ tiêu sau: - Mức tăng tuyệt đối doanh thu: cho biết doanh thu tiêu thụ kỳ thực hiện so với kì gốc tăng bao nhiêu, công thức tính: ∆�� = TR1 – TR0 Trong đó: ∆�� là mức tăng doanh thu tiêu thụ kỳ thực hiện so với kỳ gốc TR1 là tổng doanh thu tiêu thụ kỳ thực hiện TR0 là tổng doanh thu tiêu thụ kỳ gốc - Tốc độ tăng doanh thu: cho biết mức tăng tương đối doanh thu tiêu thụ kỳ thực hiện so với kỳ gốc, công thức tính như sau: g = ��1− ��0 x 100% ��0 - Sản phẩm tiêu thụ:
  • 15. 15 Đối với doanh nghiệp, sản phẩm tiêu thụ là số hàng hóa bán ra của doanh nghiệp trên thị trường. Một doanh nghiệp có sản phẩm tiêu thụ càng lớn chứng tỏ quy mô thương mại của doanh nghiệp đó càng lớn và doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn đến thị trường mặt hàng kinh doanh. Trên tầm vĩ mô, sản phẩm tiêu thụ của ngành là số mặt hàng mà tất cả các doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng bán ra trên thị trường. Mặt hàng tiêu thụ tăng chứng tỏ quy mô thương mại mặt hàng này tăng lên và đang ngày càng thâm nhập sâu vào thị trường. Để đo lường sự tăng lên của sản lượng tiêu thụ, đề tài sử dụng hai chỉ tiêu sau: - Số lượng tăng tuyệt đối sản lượng: cho biết sự gia tăng tuyệt đối của sản lượng bán ra kỳ thực hiện so với kỳ gốc: ∆� = Q1 – Q0 Trong đó: ∆� là số lượng tăng tuyệt đối sản lượng kỳ thực hiện so với kỳ gốc Q1 là số lượng bán kỳ thực hiện Q0 là số lượng bán kỳ gốc ∆�> 0 có nghĩa là quy mô doanh nghiệp hay quy mô ngành đang được mở rộng, đây là dấu hiệu tích cực đối với phát triển thương mại mặt hàng. - Tốc độ tăng sản lượng bán ra: cho biết sự tăng tương đối sản lượng bán ra kì thực hiện so với kỳ gốc. g = �1− �0 x 100% �0 Nhóm các chỉ tiêu phản ánh PTTM sản phẩm về chất lượng - Tốc độ tăng trưởng bình quân: đây là chỉ tiêu dùng để tính tốc độ tăng trưởng trung bình trong một giai đoạn. � = �−1 √�2 ∗ �3 ∗ � � Trong đó: � là tốc độ tăng trưởng bình quân t2 ; t3 ; tn là tốc độ tăng trưởng hàng năm - Tính ổn định và đều đặn của tăng trưởng: được đánh giá dựa vào tốc độ tăng trưởng hàng năm và tốc độ tăng trưởng bình quân. Ta sử dụng chỉ tiêu độ lệch chuẩn của tốc độ tăng trưởng để đánh giá đo lường, đánh giá tính ổn định của tăng trưởng. Độ lệch này càng nhỏ thì tăng trưởng càng ổn định và ngược lại. � = √∑ ( �� − �)2 �
  • 16. 16 Trong đó: �: độ lệch chuẩn tốc độ tăng trưởng ti: tốc độ tăng trưởng hàng năm( i = 1,n) �: tốc độ tăng trưởng bình quân N: số năm - Sự dịch chuyển cơ cấu mặt hàng thương mại: cơ cấu mặt hàng thương mại phản ánh tỷ trọng của một nhóm hàng trọng tổng khối lượng hàng hóa thương mại. Tỷ trọng này càng lớn cho thấy thương mại mặt hàng càng có cơ hội phát triển. Nói đến chất lượng thương mại người ta quan tâm đến sự dịch chuyển cơ cấu mặt hàng theo hướng hợp lý: phát triển thương mại phải kéo theo sự chuyển dịch cơ cấu mặt hàng thương mại theo hướng gia tăng các mặt hàng có chất lượng tốt, giá trị gia tăng cao, hàm lượng chất xám, công nghệ cao, sử dụng tiết kiệm các tài nguyên cũng như các nguồn lực thương mại. - Sự dịch chuyển cơ cấu thị trường thương mại: thương mại phát triển về mặt chất lượng cũng đòi hỏi thị trường mặt hàng không chỉ được mở rộng tại các thị trường thành phố, thị xã, trung tâm lớn mà những mặt hàng tốt, giá cả hợp lý phải được đưa tới cả những thị trường nông thôn, khu công nghiệp, miền núi, hải đảo... giúp thỏa mãn nhu cầu của người dân, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân vùng nông thôn, miền núi, hải đảo. - Sự chuyển dịch phương thức kinh doanh: mỗi doanh nghiệp có một phương thức kinh doanh khác nhau phù hợp với mặt hàng kinh doanh và khả năng tổ chức kinh doanh riêng. Tuy nhiên, sự phát triển thương mại về mặt chất lượng đòi hỏi các phương thức kinh doanh của các doanh nghiệp cần phát triển các loại hình kinh doanh từ cửa hàng nhỏ lẻ, buôn bán rời rạc đến hình thành nên những khu trung tâm thương mại, hệ thống buôn bán lớn và cóliên kết rộng rãi. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh PTTM sản phẩm về hiệu quả - Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận: Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí trong kỳ. Nó vừa là mục tiêu hoạt động, vừa phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ nhất định. Lợi nhuận càng cao chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động càng có hiệu quả. Công thức tính: � = TR – TC Trong đó: � là lợi nhuận TR là tổng doanh thu TC là tổng chi phí
  • 17. 17 Tuy nhiên, để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp một cách chính xác hơn, người ta sử dụng chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu hoặc tỷ suất lợi nhuận trên chi phí để đánh giá. Nó phản ánh doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận trên một đồng doanh thu, chi phí. Tỷ suất lợi nhuận càng cao chứng tỏ hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp càng cao. �′ = � �� hoặc �′ = � �� Trong đó: �′ là tỷ suất lợi nhuận - Hiệu quả sử dụng vốn: Hv = � � Trong đó: Hv là hiệu quả sử dụng vốn � là lợi nhuận V là tổng vốn đầu tư Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn doanh nghiệp bỏ ra thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Hv càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn càng hiệu quả. - Hiệu quả sử dụng lao động: W = �� �� Trong đó: W là năng suất lao động �� là số lao động bình quân trong kỳ - Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường – xã hội: Phát triển thương mại mặt hàng đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững về kinh tế, xã hội, môi trường là sự tăng trưởng kinh tế ổn định, tiến bộ công bằng xã hội; khai thác tối đa nguồn lực, sử dụng hợp lí và hiệu quả tài nguyên; bảo vệ và nâng cao chất lượng môi trường sống. Để nâng cao hiệu quả thương mại thì quá trình phát triển thương mại mặt hàng phải luôn đảm bảo hài hòa, cân đối giữa ba mục tiêu: kinh tế, xã hội, môi trường. 1.3. Nội dung và nguyên tắc: 1.3.1. Nội dung phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe: Các hoạt động nhằm phát triển thương mại sản phẩm phần mềm thì phải đảm bảo cho lĩnh vực này có sự mở rộng, sự thay đổi về chất lượng theo hướng tích cực, nâng cao tính hiệu quả kinh tế và đảm bảo phát triển bền vững hoặc cả bốn vấn đề trên. Thứ nhất: Phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe là sự mở rộng về quy mô thương mại gồm: doanh thu, sản lượng, số lượng nhà cung ứng. Các hoạt động làm cho thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe có sự mở rộng về quy mô nghĩa là làmcho lĩnh vực thương mại có sự gia tăng khối lượng sản phẩm bảo hiểm vật chất xe tiêu thụ qua đó nâng cao doanh thu bán hàng, và có sự mở rộng về thị phần của doanh nghiệp trên thị
  • 18. 18 trường. Phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe xét về mặt quy mô là tạo đà
  • 19. 19 cho sản phẩm bán được nhiều hơn, quay vòng nhanh hơn, giảm thời gian lưu thông, sản phẩm không chỉ bó hẹp trên một thị trường truyền thống mà còn được đưa đến thị trường mới, những người tiêu dùng mới. Thứ hai: Phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe phải gắn liền với việc nâng cao chất lượng thương mại sản phẩm này khi cung cấp ra thị trường thể hiện thông qua cơ cấu mặt hàng, cơ cấu thị trường tiêu thụ sản phẩm... Không chỉ tăng về mặt số lượng mà các hoạt động phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cũng phải quan tâm về mặt chất lượng nghĩa là phải làm thế nào để lĩnh vực thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe có sự chuyển dịch về cơ cấu sản phẩm bảo hiểm vật chất xe theo hướng gia tăng các sản phẩm chất lượng tốt, khắc phục được nhược điểm còn tồn tại trong sản phẩm …Phải có sự thâm nhập và khai thác tốt hơn thị trường cũ của sản phẩm bảo hiểm vật chất xe, nhằm tối đa hóa lợi nhuận và phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe theo chiều sâu. Phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe theo khía cạnh này phải đảm bảo sự dịch chuyển về cơ cấu theo hướng giảm dần các sản phẩm mang lại giá trị thương mại thấp, nâng cao hình thức, chất lượng các sản phẩm bảo hiểm vật chất xe có giá trị gia tăng lớn. Thứ ba: Phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe gắn liền với việc nâng cao hiệu quả kinh tế thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe là việc sử dụng tất cả các biện pháp tác động tới kết quả hoặc chi phí hoặc cả hai đại lượng trên nhằm cho hoạtđộng thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe có thể làm hiệu quả tăng mà chi phí không tăng. Nâng cao hiệu quả kinh tế thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cũng đồng nghĩa với việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, lao động, tối thiểu hóa chi phí sản xuất kinh doanh, tối đa hóa lợi nhuận đồng thời gây dựng tầm quan trọng của sản phẩm bảo hiểm vật chất xe trên thị trường làm cho thị phần của sản phẩm ngày càng một lớn hơn, đóng góp ngày một nhiều hơn vào thương mại hàng hóa hay xa hơn rộng hơn là tổng sản phẩm quốc dân, mặt khác cũng phải quan tâm đến việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực về vốn và lao động của sản phẩm bảo hiểm vật chất xe. Bên cạnh đó, hiệu quả thương mại cũng đồng nghĩa với tính bền vững, phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe hướng tới mục tiêu tạo thêm công ăn việc làm, đóng góp cho ngân sách nhà nước, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân, đồng thời bảo vệ môi trường. Hay nói cách khác đi là phải kết hợp giữa mục tiêu kinh tế, xã hội và môi trường thì sự phát triển thương mại sản phẩm mới bền vững và lâu dài không ảnh hưởng đến việc phát triển trong tương lai. 1.3.2. Các nguyên tắc, chính sách phát triển thương mại phát triển sản phẩm bảo hiểm vật chất xe: a) Các nguyên tắc phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe:  Dựa vào các quyết định chính sách, pháp luật của nhà nước: Sản phẩm bảo hiểm vật chất xe là một sản phẩm đang có xu hướng phát triển mạnh mẽ, các hoạt động phân phối sản phẩm vừa chịu sự điều chỉnh của luật pháp và chính sách vĩ mô, đồng thời các chính sách chuyên nghành liên quan. Những luật pháp chính sách có
  • 20. 20 liên quan đến sản phẩm bảo hiểm vật chất xe có nhiều văn bản các loại về tầm vĩ mô, vi mô. Nguyên tắc phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe luôn dựa trên cơ sở pháp luật của nhà nước. Đảm bảo hoạt động kinh doanh theo đúng chính sách ban hành, không gian lận thương mại. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế với nhà nước cũng như các chế độ chính sách lương, lao động với công nhân viên trong doanh nghiệp.  Dựa trên các nguyên tắc của thị trường Cung cầu có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, tác động qua lại lẫn nhau trên thị trường. Cầu xác định khối lượng, cơ cấu của cung về hàng hóa, hàng hóa nào có cầu thì mới được cung ứng sản xuất, hàng hóa tiêu thụ được nhiều(cầu lớn) thì sẽ được cung ứng nhiều và ngược lại. Đối với cung thì cũng tác động kích thích cầu, những hàng hóa được sản xuất phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng sẽ được yêu thích, bán chạy hơn, sẽ làm cho cầu của chúng tăng lên. Cung lớn hơn cầu sẽ làm cho giá giảm và ngược lại. Cung cầu cân bằng sẽ làm giá cả sản phẩm ổn định. Như vậy nếu nắm bắt được quan hệ cung-cầu về sản phẩm sẽ làm cho hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp được hiệu quả. b) Các chính sách phát triển thương mại phát triển sản phẩm bảo hiểm vật chất xe:  Chính sách thị trường Phát triển thương hiệu và mở rộng thị trường: Đây chính là chính sách quan trọng luôn được ưu tiên phát triển hàng đầu. Việc khẳng định được thương hiệu trên thị trường luôn tạo nên sự thành công cho doanh nghiệp và chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Các doanh nghiệp có những chiến dịch, những chính sách khẳng định hơn nữa thương hiệu và vị trí của mình trên thị trường như: Thực hiện chiến lược PR, thường xuyên tổ chức các buổi hội thảo giới thiệu sản phẩm, đặc biệt là gửi thư mời đến khách hàng mục tiêu. Nhằm giới thiệu sản phẩm khách hàng và thường xuyên hỗ trợ và chăm sóc khách hàng. Đưa ra chiến lược Marketing nhằm quảng bá sản phẩm và mở rộng thị trường thu hút khách hàng tiềm năng và các nhà đầu tư lớn.  Chính sách nguồn nhân lực Nguồn nhân lực đóng vai trò rất quan trọng vàcó vai trò tích cực đối với hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Đặc biệt, đối với doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực phần mềm cần nguồn nhân lực giỏi về chuyên môn kinh doanh và Marketing nhờ vào trình độ và kỹ năng của cán bộ, công nhân viên trong công ty do nguyên liệu sản xuất chính là chất xám và công sức của họ. Cơ cấu trình độ nguồn nhân lực ảnh hưởng rõ nhất tới quá trình kinh doanh, bao gồm: Nguồn nhân lực đạt trình độ Đại học, Cao đẳng, trung câó nghề và các chuyên môn khác. Trình độ và kinh nghiệm của nhân viên càng cao thì kinh doanh càng có hiệu quả. Bên cạnh đó thì quá trình sử dụng và phân bổ nhân lực cũng ảnh hưởng rất lớn. Ở các khâu khác nhau của quá trình kinh doanh thì nhân lực sử dụng cũng ở trình
  • 21. 21 độ khác nhau và hợp lý để tránh lãng phí và thiếu hụt nguồn nhân lực và sử dụng nguồn nhân lực một cách hợp lý. Cần có chính sách tuyển dụng, đào tạo và đãi ngộ hợp lý với nguồn nhân lực trẻ, tài năng nhằm đem lại lợi ích tối đa cho doanh nghiệp.  Chính sách tài chính Đối với chính sách tài chính doanh nghiệp sẽ huy động vốn vay từ các ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng. Với nguồn vốn huy động được, công ty đã trang bị hệ thống máy tính hiện đại cũng như nâng cao cơ sở hạ tầng nhằm không ngừng cải thiện chất lượng sản phẩm và điều kiện vật chất cho nhân viên. Công ty đã và đang quản lý chặt chẽ các khoản thu chi trong quá trình hoạt động của mình, thực hiện kiểm toán thường xuyên, tránh tình trạng ứ đọng hay sử dụng lãng phí vốn. Đồng thời, tăng cường giám sát các hoạt động, nâng cao ý thức trách nhiệm đối với mọi nhân viên trong công ty. Có những hình thức xử phạt hợp lý đúng người, đúng tội đối với hành vi gian lận, xâm phạm, chiếm dụng tài sản của công ty.  Chính sách giá Giá là yếu tố cạnh tranh đầu tiên trên thị trường hiện nay của các doanh nghiệp cùng kinh doanh và hoạt động trong lĩnh vực. Điều đặt ra là vừa nâng cao chất lượng dịch vụ đồng thời phải đưa ra mức giá hợp lý và có tính cạnh tranh nhất. Các doanh nghiệp luôn có bảng giá đi kèm với các sản phẩm, dịch vụ. Ngoài ra có những chính sách ưu đãi riêng cho khách hàng thường xuyên, tiềm năng. Đề nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường thìchính sách giá phải linh hoạt còn các chính sách khác như dịch vụ khách hàng, tìm kiếm, nghiên cứu và tìm kiếm các sản phẩm mới có tính cạnh tranh cao. Mở rộng thị trường, mở rộng khách hàng, tiếp tục duy trì và nâng cao hơn nữa bộ máy quản lý chuyên nghiệp nhằm phát triển hơn nữa doanh nghiệp.  Chính sách sản phẩm Doanh nghiệp dựa trên kết quả nghiên cứu thị trường, phân tích vòng đời, giá cả của sản phẩm, phân tích nhu cầu sở thích của người tiêu dùng về sản phẩm đó và tình hình cạnh tranh trên thị trường miền Bắc. Từ đó hoàn thiện sản phẩm mới có chất lượng tốt, giá thành hợp lý, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng với mục tiêu cung cấp sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cho tất cả các doanh nghiệp lớn nhỏ trên thị trường. Đảm bảo bất kỳ doanh nghiệp nào cũng có thể lựa chọn những sản phẩm phù hợp về cả tính năng và giá cả.
  • 22. 22 Chương II: Thực trạng hoạt động phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới của công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô trên thị trường Hà Nội. 2.1. Tổng quan tình hình và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe của công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô trên thị trường Hà Nội. 2.1.1 Tổng quan tình hình phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe của công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô trên thị trường Hà Nội. Công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô thành lập năm 2018 với mong muốn phát triển xa hơn và đem bảo hiểm VBI trở thành một doanh nghiệp chuyên nghiệp với chất lượng cao tại Việt Nam. Là một doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, trong đó việc khai thác bảo hiểm vật chất xe là mảng kinh doanh rất phát triển, công ty cũng đã gặp không ít những khó khăn và thách thức trong vấn đề phát triển thương mại và khai thác thị trường. Tuy nhiên, dưới sự nỗ lực và cố gắng của tập thể cán bộ công nhân viên cùng sự hướng dẫn chỉ đạo của Ban giám đốc, hoạt động kinh doanh cũng có những chuyển biến tích cực, mang lại những kết quả khả quan kể từ khi đi vào hoạt động. Công ty đã trở thành một thương hiệu đáng tin cậy, đạt được nhiều thành tựu và được đánh giá cao bởi nhiều doanh nghiệp trong nước. Ngay sau khi thành lập công ty đã nhanh chóng triển khai các hoạt động mà trước hết là hoạt động kinh doanh bảo hiểm bởi đây là nội dung chính và chủ đạo của việc thành lập công ty bảo hiểm VBI Đông Đô. Công ty đã triển khai cung cấp các nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ, cung cấp sản phẩm bảo hiểm cho những khách hàng có nhu cầu với mụctiêu giúp khách hàng nhanh chóng ổn định tình hình tài chính của mình khi có rủi ro xảy ra với mình, tránh được sự bất ổn đối với xã hội, ngoài ra nó còn đen lại doanh thu cho công ty hoạt động trên cơ sở nguồn vốn kinh doanh ban đầu của công ty. Ngoài ra nguồn tiền nhàn rỗi mà công ty khai thác được từ hoạt động kinh doanh của mình công ty còn có quyền mang nguồn tiền nhà rỗi ấy đi đầu tư để sinh ra lợi nhuận cho mình để từ đó ổn định và tăng cường nguồn tài chính của công ty mình nhằm đảm bảo khả năng thanh toán với khách hàng. Sau khi hoạt động, công ty đã đạt được những kết quả khả quan trong hoạt động kinh doanh của mình, củng cố được vị thế của mình trên thị trường và ngày càng tạo được lòng tin đối với công chúng tham gia. Hiện nay công ty bảo hiểm VBI được đánh giá là một trong những công ty bảo hiểm hàng đầu Việt Nam về việc kinh doanh bảo hiểm đạt hiệu quả tốt. Điều này là bất lợi đối với thị trường trong nước nhưng công ty ta không vì thế mà nản lòng, với sự cố gắng của toàn thể công ty từ trên xuống dưới đã làm cho doanh thu của công ty không hề giảm sút mà còn tăng.
  • 23. 23 2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới của công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô tại Hà Nội. Trong quá trình phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe của mình, Công ty bảo hiểm VBI Đông Đô đã chịu ảnh hưởng lớn từ nhiều nhân tố trong đó gồm có 2 nhóm nhân tố chính trực tiếp ảnh hưởng tới phát triển thương mại sản phẩm của công ty là: nhóm nhân tố khách quan và nhóm nhân tố chủ quan. Nhóm nhân tố khách quan Tất cả các loại hình công ty, các loại tổ chức thuộc các ngành có quy mô lớn hoặc nhỏ trong nền kinh tế mỗi quốc gia đều hoạt động trong một cộng đồng xã hội nhất định và chịu ảnh hưởng của các yếu tố thuộc môi trường ngoài theo các mức độ khác nhau.Sự tác động của các yếu tố thuộc môi trường ngoài nằm ngoài tầm kiểm soát của các công ty, nhiều yếu tố của môi trường này tác động xen lẫn nhau và ảnh hưởng đến hoạt động của các công ty, các tổ chức trong nền kinh tế. Vì vậy, nhà quản trị cần xem xét tính chất tác động của từng yếu tố, mối tương quan giữa các yếu tố... để dự báo mức độ, bản chất và thời điểm ảnh hưởng nhằm xử lý các tình huống một cách linh hoạt, đồng thời có giải pháp hữu hiệu để tận dụng tối đa các cơ hội, hạn chế hoặc ngăn chặn kịp thời các nguy cơ nhằm nâng cao hiệu quả và giảm thiểu tổn thất trong quá trình quản trị công ty. Công ty bảo hiểm VBI Đông Đô muốn phát triển thương mại sản phẩm phần mềm của mình cần chú ý sự tác động của các yếu tố bên ngoài công ty như sau: - Đối thủ cạnh tranh - Nhân tố tình hình kinh tế Nhóm nhân tố chủ quan Các yếu tố chủ quan có ảnh hưởng quan trọng đến phát triển thương mại sản phẩm phần mềm của công ty và đây là các yếu tố mà công ty có thể kiểm soát, điều chỉnh được. Tại Công ty bảo hiểm VBI Đông Đô, các yếu tố chủ quan tiêu biểu ảnh hưởng phát triển thương mại sản phẩm phần mềm của công ty là: - Nguồn lực của công ty - Chất lượng của gói bảo hiểm vật chất xe cơ giới. 2.2. Thực trạng phát triển thương mại sản phẩn bảo hiểm vật chất xe cơ giới của Công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô tại Hà Nội. 2.2.1. Phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới về quy mô: Trong gần 4 năm qua, Công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô luôn hoàn thành tốt các chỉ tiêu đã đề ra, vượt kế hoạch và doanh thu không ngừng tăng mang lại nhiều công ăn việc làm tạo điều kiện phát triển đời sống vật chất cũng như tinh thần cho nhân viên.
  • 24. 24 Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2018- nửa đầu 2021 (Đơn vị: Tỷ đồng) Chỉ tiêu Năm 2019/2018 2020/2019 2018 2019 2020 2021 Tuyệt đối Tương đối(%) Tuyệt đối Tương đối(%) Doanh thu 8,84 15,6 30,04 23,3 6,76 76,4% 14,44 92,56% Chi phí 4,9 9,6 23,7 18,2 4,7 96% 14,1 146% Lợi nhuận 1,26 2,56 4,41 3,42 1,3 103% 1,85 72% (nguồn: Phòng tài chính kế toán) Nhìn chung trong gần 4 năm từ 2018-2021 các chỉ tiêu về doanh thu, lợi nhuận đều có xu hướng tăng, cụ thể: Năm 2018 có tổng doanh thu là 8,84 tỷ đồng. Năm 2019 tổng doanh thu của công ty tăng 6,76 tỷ đồng so với năm 2018, tương ứng tăng 76,4%. Có được tốc độ tăng trưởng ấn tượng như vậy là kết quả của chiến lược chuyển dịch cơ cấu doanh thu từ phân khúc khách hàng doanh nghiệp lớn sang phân khúc bán lẻ và khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ trong đó tập trung mở rộng các sản phẩm có nhiều tiềm năng, đồng thời phát triển các kênh phân phối mới như kênh online, kênh các đại lý chuyên nghiệp, kênh công ty tài chính... Năm 2020 tổng doanh của công ty là 30,04 tỷ đồng tăng 14,44 tỷ đồng so với năm 2019, tương ứng 92,56%. Tổng doanh thu có xu hướng tăng và năm 2020 tăng cao hơn so với năm trước. Năm 2020, dưới ảnh hưởng của dịch bệnh và thiên tai, các sự kiện bán hàng & marketing bị hủy nhiều do lệnh giãn cách xã hội trong thời kỳ dịch bệnh, tăng trưởng doanh thu của VBI cũng bị chậm lại. Về lợi nhuận sau thuế: Năm 2018 lợi nhuận sau thuế của VBI Đông Đô đạt khoảng 1,26 tỷ đồng. Để đạt được lợi nhuận như mục tiêu đề ra, Ban điều hành đã thực hiện các biện pháp như: - Kiểm soát hiệu quả chi phí kinh doanh, chi phí quản lý chung.
  • 25. 25 - Cơ cấu lại danh mục sản phẩm: giảm tỷ trọng các sản phẩm có tỷ lệ bồi thường cao, tập trung đẩy mạnh các sản phẩm có tỷ lệ bồi thường thấp, hiệu quả. Lợi nhuận sau thuế năm 2019 của VBI Đông Đô đạt khoảng 2,56 tỷ đồng, tăng 1,3 tỷ đồng so với năm 2018 tương ứng với tăng 103%. Lợi nhuận sau thuế năm 2020 của VBI Đông Đô đạt khoảng 4,41 tỷ đồng, tăng 1,85 tỷ đồng so với năm 2019, tương ứng với tăng 72% Trong năm 2020. Hơn nữa, trong nửa cuối năm 2020, VBI liên tục ghi nhận các vụ tổn thất lớn ở các nghiệp vụ khác nhau như tàu, tài sản, kỹ thuật… do chịu tác động liên tiếp của các vụ áp thấp nhiệt đới, bão số 5- 13. Các nguyên nhân này dẫn tới tỷ lệ bồi thƣờng của VBI tăng mạnh và ảnh hưởng tới lợi nhuận 2020. Về doanh thu cụ thể của nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới : Bảng 2.2. Cơ cấu doanh thu của công ty nửa đầu năm 2021: (đơn vị: tỷ đồng) Dòng sản phẩm Doanh số Cơ cấu(%) Nhóm 1 9,4 40,34 Nhóm 2 4,8 20,6 Nhóm 3 3,5 15,02 Nhóm 4 5,6 24,03 Dựa vào bảng 2.2 ta có thể thấy các sản phẩm nhìn chung được bán ra không đều, trong đó sản phẩm bảo hiểm nhóm 1 có doanh thu cao nhất chiếm tỷ trọng 40,34%. 2.2.2. Phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới về chất lượng: Là một công ty có uy tín trong lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ, công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô đã và đang khẳng định vị trí của mình với các đối thủ. Không ngừng cải thiện, nghiên cứu và đưa ra các lợi ích bảo hiểm khác nhau nhằm phù hợp với khách hàng. Đặc biệt đẩy mạnh chương trình bán lẻ, bán qua các kênh đại lý, .... Việc cạnh tranh là không thể tránh khỏi khi bây giờ ngành bảo hiểm đang trở nên hot hơn bao giờ hết. Ngoài bảo hiểm Vietinbank ra, tại Hà Nội còn có những bảo hiểm phi nhân thọ tương tự như bảo hiểm agribank, bảo hiểm BIDV, bảo hiểm PVI, bảo hiểm Pjico, bảo hiểm MIC, bảo hiểm BIC,….
  • 26. 26 Vì vậy việc cạnh tranh ở đây sẽ thiên về quyền lợi của khách hang và phí bảo hiểm nhiều hơn. Tính chất cạnh tranh cao cho nên các công ty bảo hiểm luôn muốn đưa ra một mức phí phù hợp mà vẫn luôn đảm bảo được hết quyền lợi của khách hàng. Đối với bảo hiểm vietinbank Đông Đô, công ty luôn chủ động tang giảm phí một cách hợp lý tùy vào tình hình kinh doanh, hiệu quả nghiệp vụ của đơn vị, tính chất cạnh tranh trên địa bàn. Cụ thể mức giảm phí như sau: Xe lần đầu tham gia tại VBI: + Các xe thuộc phân cấp của đơn vị: giảm phí tối đa 15% + Các xe thuộc diện khuyến khích nhận bảo hiểm trong năm 2019 (bao gồm xe chở tiền; xe cứu hộ; xe tải thùng dưới 9 tấn; xe tải thùng từ 9 tấn trở lên; xe vệ sinh; xe quét đường; xe chở téc nước): giảm phí tối đa 20% + Xe tái tục liên tục không tổn thất: giảm phí tối đa 25% Sự chuyển dịch cơ cấu sản phẩm bảo hiểm vật chất xe của công ty bảo hiểm Vietinbank Đông Đô *Chuyển dịch cơ cấu sản phẩm: Biểu đồ 2.1. Cơ cấu chuyển dịch sản phẩm của công ty bảo hiểm Vietinbank Đông Đô 2018 2019 2020 Nhóm 1 34% 18% 37% 16% 33% 23% Nhóm 2 28% 22% 18% 26% Nhóm 3 20% 25% Nhóm 4 Dựa vào biểu đồ ta thấy cơ cấu sản phẩm thay đổi liên tục và phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng trên thị trường. Những biến động không lớn nhưng điều này chứng tỏ doanh nghiệp đang tập trung vào các sản phẩm mang tính ứng dụng cao và chú trọng phát triển hơn các sản phẩm độc quyền của công ty. Đẩy mạnh chiến dịch bán hàng và đưa ra mức giá hợp lý nhất cho người tiêu dùng lựa chọn. Đây là tín hiệu đáng mừng cho công ty đặc biệt khi nền kinh tế đang khó khăn như hiện tại.
  • 27. 27 Sự chuyển dịch về cơ cấu mặt hàng: Nếu như trước đây, Công ty chỉ cung cấp dòng sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới cho mảng doanh nghiệp , tổ chức thì giờ đây đã tập trung thêm đến các khách lẻ trên thị trường hơn. Với mục tiêu cung cấp những sản phẩm bảo hiểm, công ty chủ trương cung cấp ra thị trường nhiều gói bảo hiểm khác nhau giúp cho doanh nghiệp, khách lẻ, đại lý có thể lựa chọn được dòng sản phẩm bảo hiểm phù hợp cả về phí bảo hiểm cũng như quyền lợi của khách hàng. Đây có thể được đánh giá là bước chuyển dịch mạnh mẽ và tiến bộ rõ rệt về cơ cấu mặt sản phẩm. *Sự chuyển dịch cơ cấu về phương thức kinh doanh: Với đặc thù sản phẩm của công ty là về bảo hiểm phi nhân thọ nên phương thức kinh doanh chủ yếu của công ty là kinh doanh điện tử, bán qua showroom, ngân hang, makerting- sale online. Trong khi các công ty bảo hiểm đối thủ hãn còn đang rườm rà về phần giấy tờ thì bảo hiểm vietinbank đã nắm bắt được cơ hội ở thời đại 4.0 này khi gần toàn bộ các nghiệp vụ bảo hiểm đều có thể xử lý bằng online và điện tử, quét mã qr, giảm bớt được rất nhiều những giấy tờ phức tạp. Các phương thức kinh doanh này cho phép các công ty liên kết các hệ thống xử lý dữ liệu bên trong và bên ngoài một cách hiệu quả và mềm dẻo, để hoạt động gần gũi hơn với nhà cung cấp và đối tác, và để làm thỏa mãn hơn nhu cầu và mong đợi của khách hàng công ty. Kinh doanh điện tử là xu hướng kinh doanh hiện đại đang phổ biến và chiếm tỷ trọng lớn trên thị trường, việc nắm bắt và chuyển dịch theo phương thức kinh doanh này là vô cùng sáng suốt và sẽ đem lại hiệu quả cao cho công ty. 2.2.2. Hiệu quả phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới: Qua số liệu thu thập được, ta có thể đánh giá được thực trang của hiệu quả thương mại phát triển sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới qua các năm như sau: Về tỷ suất lợi nhuận: Bảng 2.3. Tỷ suất lợi nhuận của công ty bảo hiểm Vietinbank Đông Đô từ 2018 đến nửa đầu 2021. (đơn vị: tỷ đồng) Doanh thu Lợi nhuận Lợi nhuận/doanh thu
  • 28. 28 2018 8,84 1,26 14,25% 2019 15,6 2,56 16,41% 2020 30,04 4,41 14,68% 2021 23,3 3,42 14,67% Nhìn chung với một công ty thành lập chưa được lâu nhưng tỷ suất lợi nhuận/doanh thu của công ty trong giai đoạn này nhìn chung có xu hướng tăng rõ rang, cụ thể năm 2019 là 16,41% chỉ tăng 2,16% so với năm 2018 là 14,25%, năm 2020 là 14,68% giảm 1,73% so với năm 2019. Và đến nửa đầu năm 2021 thì đã đạt được 14,67% rồi. Có thể thấy những nỗ lực của công ty trong việc phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới , một sản phẩm có tính cạnh tranh rất cao trên thị trường. Bảng 2.4. Tỷ suất chi phí và lợi nhuận của công ty từ 2018 đến nửa đầu 2021: (đơn vị : tỷ đồng) Chi phí Lợi nhuận Lợi nhuận/Chi phí 2018 4,9 1,26 25,71% 2019 9,6 2,56 26,67% 2020 23,7 4,41 18,6% 2021 18,2 3,42 18,7% Xét về chỉ tiêu lợi nhuận/chi phí cũng tương tự như đối với tỷ suất lợi nhuận/doanh thu, tỷ suất lợi nhuận/chi phí tăng cao. Năm 2018 tỉ lệ này là 25,71% đến năm 2019 tăng lên là 26,67% và năm 2020 thì tỷ lệ này giảm còn 18,6%, đến nửa đầu năm 2021 đã đạt 18,7%. Từ đó có thể thấy được hiệu quả thương mại của công ty trong việc kinh doanh sản phẩm bảo hiểm này khá cao. Đó là dấu hiệu tốt cho việc mở rộng các gói bảo hiểm mới, nỗ lực đưa sản phẩm trở thành một sản phẩm tiềm năng có thế mạnh của công ty trên thị trường.
  • 29. 29 Về hiệu quả sử dụng lao động: Nguồn lực là một trong những yếu tố quyết định tới năng suất, chất lượng sản phẩm, từ đó ảnh hưởng đến hoạt động phát triển thương mại sản phẩm của công ty. Với công ty, đội ngũ nhân viên là tài sản quý giá nhất, là nền móng cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Bảng 2.5. Biến động về số lượng và chất lượng lao động Trình độ 2018 2019 2020 Số người Tỷ trọng (%) Số người Tỷ trọng (%) Số người Tỷ trọng (%) Tiến sĩ 1 3,45% 2 6,06% 2 6,76% Thạc sĩ 2 6,9% 3 9,09% 4 9,52% Cử nhân 18 62,07% 20 60,6% 27 64,28% Trình độ khác 8 27,58% 8 24,25% 9 19,44% Tổng 29 100% 33 100% 42 100% Với khoảng 40 nhân viên được đào tạo bài bản và có kinh nghiệm làm việc trong công ty, nhân viên luôn được khuyến khích và tạo không gian để sáng tạo không ngừng trong công việc, để đưa ra những ý tưởng hay nhất để giải quyết những nhu cầu quản trị khó nhất của doanh nghiệp. Biểu đồ 2.2: Diễn biến cơ cấu lao động theo độ tuổi 2018 2019 2020 10% 6% 18 - 30 23% 34% 52% 31% 31 - 45 32% 63% 43% 46 - 60 Nguồn: Phòng Nhân sự của công ty
  • 30. 30 Dựa vào bảng 2.5 và biểu đồ 2.2 ta thấy Tuy số lạo động của công ty khá ít nhưng chủ yếu là lực lượng lao động trẻ có trình độ học vấn tốt. Lao động Đại học chiếm đến hơn 60% so với nguồn nhân lực cả công ty. Hơn nữa công ty có nguồn lao động trẻ giúp cho môi trường làm việc trở nên năng động hơn và hiệu quả công việc được nâng lên. Từ đó sẽ đem lại hiệu quả cho công ty một cách tốt nhất. Do tính đặc thù của sản phẩm nên công ty rất chú trọng đến hiệu quả sử dụng nhân viên. Nguồn nhân lực là một trong những yếu tố quyết định tới năng suất, chất lượng sản phẩm. Cơ cấu lao động của công ty không chỉ thay đổi theo hướng tăng lên về số lượng mà còn thay đổi về chất lượng lao động. Về cơ sở vật chất kỹ thuật: Công ty được trang bị cơ sở vật chất rất khang trang rộng rãi nằm tại tầng 4 tòa nhà Trung Yên plaza, p. Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội bao gồm các phòng ban điều hành công ty được trang bị máy tính cá nhân hiện đại kết nối internet tốc độ cao, điện thoại để tiện liên lạc kinh doanh. Do đặc điểm đặc thù của công ty là hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm nên cơ sở vật chất chủ yếu là hệ thống máy tính được trang bị hiện đại. Về hiệu quả sử dụng vốn: Biểu đồ 2.3: Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô giai đoạn 2018 đến nửa đầu 2021. Đơn vị: triệu đồng
  • 31. 31 Nguồn: Phòng kế toán công ty Qua biểu đồ trên ta thấy, nợ phải trả tăng nhanh qua các năm từ 976 triệu đồng năm 2018 lên 1.180 triệu đồng năm 2019 và chiếm tỷ lệ ngày càng cao so với tổng nguồn vốn. Công ty đã huy động vốn vay từ các ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng. Với nguồn vốn huy động được, công ty đã trang bị hệ thống máy tính hiện đại cũng như nâng cao cơ sở hạ tầng nhằm không ngừng cải thiện chất lượng sản phẩm và điều kiện vật chất cho nhân viên. Công ty đã và đang quản lý chặt chẽ các khoản thu chi trong quá trình hoạt động của mình, thực hiện kiểm toán thường xuyên, tránh tình trạng bị ứ đọng hay sử dụng lãng phí vốn. Đồng thời, tăng cường sự giám sát đối với các hoạt động giao nhận, thanh toán tiền hàng, nâng cao ý thức trách nhiệm tiết kiệm đối với mọi thành viên trong Công ty. Có những hình thức xử phạt nghiêm túc, đúng người, đúng tội đối với những hành vi gian lận, xâm phạm, chiếm dụng tài sản của Công ty. Qua đó có thể nhận thấy được đã có sự đầu tư phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới. 8000 7000 6000 5000 4000 3000 2000 1000 0 2018 2019 2020 2021 Nợ phải trả Nguồn vốn chủ sở hữu 976 1.180 1.588 2.749 2.475 2.843 3.921 4.189
  • 32. 32 2.3. Một số kết luận và phát hiện qua nghiên cứu thực trạng phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới của Công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô 2.3.1. Những thành công: Công ty Bảo hiểm Vietinbank là một trong những lá cờ tiên phong trong việc đón đầu và vận dụng công nghệ làm đòn bẩy tăng cường hiệu quả trong hoạt động của doanh nghiệp. Với kinh nghiệm trong lĩnh vực bảo hiểm công ty đã trở thành một thương hiệu đáng tin cậy, đạt được nhiều thành tựu và được đánh giá cao bởi nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước hoạt động trên toàn Việt Nam. Với những biến động không ngừng của nền kinh tế, công ty đã phấn đấu và phát triển không ngừng cho đến nay. Phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới của công ty bảo hiểm Vietinbank Đông Đô trên thị trường Hà Nội đã đạt được những thành công sau: *Quy mô: Doanh thu và số lượng người mua bảo hiểm luôn tăng trưởng liên tục và ổn định qua các năm. Số lượng được đánh giá thông qua doanh thu các năm trong giai đoạn từ 2018 - 2021. Điều này chứng tỏ được sự phát triển của quy mô thương mại của sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới của công ty bảo hiểm Vietinbank Đông Dô. Quy mô của công ty không chỉ tăng lên ở sản phẩm mà quy mô còn tăng về cả thị trường. Công ty bảo hiểm Vietinbank Đông Đô vẫn tiếp tục mở rộng hợp tác và phát triển. *Chất lượng: Chất lượng về sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới ngày càng được nâng cao để mở rộng hơn nữa thị trường. Điều này được phản ánh qua việc nhận được những phản hồi tích cực đối với các loại hình bảo hiểm khác nhau của công ty. *Hiệu quả: Hiệu quả thương mại của sản phẩm phần mềm của công ty ngày càng được nâng cao và đạt hiệu quả cao hơn. Điều này cho thấy Công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đôđang đầu tư đúng hướng đối với sản phẩm bảo hiểm của mình, và biến nó trở thành sản phẩm tiềm năng và chủ đạo của công ty. Công ty có lợi thế về đội ngũ nhân viên với trình độ chuyên môn cao, nhiều cán bộ công nghệ trẻ nhất cả nước cho nên rất hiệu quả trong việc sử dụng lao động nhằm mang lại lợi ích tối đa cho công ty. Vẫn còn quá sớm để nhận định sự về sự thành công của bảo
  • 33. 33 hiểm vật chất xe. Tuy nhiên, với sự đầu tư có chiều sâu, trong một tương lai không xa các sản phẩm bảo hiểm vật chất xe của công ty sẽ phát triển mạnh mẽ hơn nữa. 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân: A, Những hạn chế: Với kinh nghiệm trong lĩnh vực bảo hiểm, công ty bảo hiểm Vietinbank Đông Đô đã trở thành một thương hiệu đáng tin cậy tuy vậy so với các thương hiệu nổi tiếng khác trên thị trường, công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô vẫn còn khá mới mẻ. Có thể thấy được sự khó khăn của công ty khi đưa ra các sản phẩm về bảo hiểm vật chất xe, công ty phải đối mặt với sự cạnh tranh khá cao, đòi hỏi công ty phải nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cũng như đầu tư chất xám vào các quyền lợi của bảo hiểm vật chất xe. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các sản phẩm bảo hiểm trong nước, không những thế còn có sự cạnh tranh về quyền lợi khi mua bảo hiểm cũng như phí bảo hiểm các bên đối thủ . Chính yếu tố này dẫn đến quy mô thương mại của sản phẩm phần mềm trên thị trường chưa cao. Về cơ cấu thị trường tiêu thụ của công ty chưa hợp lý. Công ty chưa khai thác triệt để những thị trường tiềm năng trên thị trường Miền Bắc. Hoặc khi đã có thị trường nhưng không tận dụng tối đa để phát triển thương mại sản phẩm phần mềm. Về hoạt động xúc tiến chưa hiệu quả là do công ty chưa thực sự nhận thấy vai trò quan trọng của các hoạt động xúc tiến. Do đó, chưa có sự đầu tư thích đáng cho những hoạt động này. Thêm vào đó, dịch vụ hỗ trợ khách hàng vẫn còn nhiều yếu kém. Nguyên nhân của việc sử dụng vốn kinh doanh chưa hiệu quả là do việc phân bổ vốn kinh doanh cho các hoạt động đầu tư kinh doanh chưa thực sự hợp lý. B, Nguyên nhân:  Thứ 1 là về phát triển sản phẩm bảo hiểm vật chất xe: Chất lượng của sản phẩm đóng một vai trò hết sức quan trọng trong doanh thu kinh doanh của công ty. Tuy vậy hệ thống quy trình chất lượng của công ty còn chưa thực sự đạt hiệu quả, danh mục quyền lợi trong sản phẩm vẫn còn hơi hạn chế.  Thứ 2 là về phát triển thị trường:
  • 34. 34 Công tác lập kế hoạch điều tra và nghiên cứu thị trường đối với công ty là vô cùng quan trọng nhưng chưa được triển khai hợp lý nên việc điều tra, nghiên cứu phát hiện ra những nhu cầu về số lượng, chất lượng, chủng loại, giá cả của thị trường và việc phân phối nhằm thoả mãn nhu cầu đó còn chưa đạt hiệu quả cao. Thực tế cho thấy, thị trường bảo hiểm là thị trường tương đối mới mẻ và hoạt động diễn ra hết sức sôi động và mang tính cạnh tranh cao. Một thị trường nhỏ bé ở Việt Nam mà nhiều công ty liên doanh và công ty 100% vốn nước ngoài. Các công ty này đều có qui mô tiềm lực cũng như kinh nghiệm rất lớn trên thương trường. Mạng lưới kinh doanh sản phẩm bảo hiểm vật chất xe của công ty còn hạn hẹp, mới tập trung chủ yếu vào các tỉnh miền trung tâm.  Thứ 3 là về môi trường thương mại: Môi trường kinh doanh chưa hoàn thiện và nâng cao dẫn đến công ty còn gặp nhiều khó khăn trong quá trình hoạt động. Công ty chưa được hưởng ưu đãi tín dụng theo quy định tại Điều 10, Nghị định số 80/2007/NĐ-CP “được hưởng các chính sách ưu đãi về tín dụng đầu tư của Ngân hàng phát triển Việt Nam, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ và các quỹ khác theo quy định của pháp luật để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh”. Chính sách thuế của Nhà nước có thay đổi dẫn đến doanh nghiệp gặp khó trong kinh doanh (sản phẩm tuy ban đầu là đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng nhưng sau đó lại là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, không được khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào). Doanh thu giảm làm chính sách miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp không còn nhiều ý nghĩa đối với doanh nghiệp ở vào tình trạng đó. Chương III: Các đề xuất và kiến nghị nhằm phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới của công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô trên thị trường Hà Nội. 3.1. Quan điểm, định hướng phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới của công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô trên thị trường Hà Nội. 3.1.1. Quan điểm phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới của công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô trên thị trường Hà Nội.
  • 35. 35 Hoạt động sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường năng động, trong cơ chế thị trường cạnh tranh gay gắt hiện nay, doanh nghiệp nào cũng đều phải tự tìm hướng đi đúng đắn cho mình để có được hiệu quả cao nhất cho chính mình, cụ thể: - Công ty tiếp tục lấy kinh doanh thương mại tổng hợp là chính, đẩy mạnh và tăng nhanh kim ngạch thương mại sản phẩm, dịch vụ để có thể đạt được lợi nhuận cao nhất. Mặt khác, bảo toàn và phát triển nguồn vốn, đồng thời nâng cao mức sống của cán bộ nhân viên. - Công ty cũng tập trung phát triển thương mại theo chiều sâu, đặt ra tầm nhìn chiến lược trở thành công ty bảo hiểm cung cấp bảo hiểm vật chất xe hang đầu tại Hà Nội, công ty đã và đang có những bước tiến vững chắc và hoạch định rõ ràng để từng bước chạm tới mục tiêu đó. - Công ty đặt vấn đề chất lượng là vấn đề chiến lược bởi vì đặc thù sản phẩm là sản phẩm bảo hiểm. Trong thời đại ngày nay muốn có sản phẩm bảo hiểm vật chất xe có sức mạnh cạnh tranh cao bên cạnh phí hợp lý thì đòi hỏi chất lượng về bảo hiểm phải tốt. Chính vì vậy việc đưa ra chính sách nâng cao chất lượng bảo hiểm vật chất xe của công ty là vô cùng cấp thiết. 3.1.2. Định hướng phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới của công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô trên thị trường Hà Nội. - Tập trung phát triển thị trường và sản phẩm. Công ty sẽ không ngừng đa dạng hóa các dòng sản phẩm bảo hiểm vật chất xe, đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng trên thị trường. - Định hướng phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe của công tydựa trên cơ sở tất cả các yếu tố: nội lực, mục tiêu của công ty, thị trường, chính sách của công ty, bám sát chính sách kinh doanh của công ty trong từng thời điểm để có thể có những điều chỉnh kế hoạch hợp lý. - Tăng cường các mối quan hệ với các đối tác để củng cố uy tín của công ty, tạo niềm tin cho khách hàng và doanh nghiệp mua bảo hiểm. - Củng cố lòng trung thành của doanh nghiệp tiêu dùng với thương hiệu của công ty: + Tập trung vào các hoạt động hỗ trợ bằng các hoạt động công chúng: các giải bóng đá, hội thảo, triển lãm… + Tài trợ các chương trình, sự kiện và các chiến dịch quảng cáo, quyên góp cho các tổ chức từ thiện: Chiến dịch quà tặng miễn phí, lắp đặt miễn phí, quyên góp cho các tổ chức từ thiện, triển lãm và hội chợ Thương Mại, tro học bổng cho sinh viên các trường đại học,… - Về nguồn nhân lực: công ty tiếp tục nâng cao tính chuyên nghiệp của đội ngũ nhân viên. Ngoài ra, cần đề xuất các chương trình khuyến mại, các dịch vụ chăm sóc khách hàng,
  • 36. 36 các chính sách khuyến khích bán hàng, chế độ đãi ngộ nhân viên để tăng động lực làm việc, hiệu suất làm việc. 3.2. Các đề xuất giải pháp phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới của công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô trên thị trường Hà Nội. 3.2.1. Giải pháp phát triển sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới của công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô trên thị trường Hà Nội. Nâng cao chất lượng nguồn lực phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe cơ giới: - Chất lượng nguồn nhân lực: Lao động luôn là yếu tố đầu tiên cũng như là yếu tố cuối cùng tạo nên sự thành hay bại của một doanh nghiệp, phải có nguồn nhân lực chúng ta mới tạo ra sản phẩm một cách trực tiếp hay gián tiếp. Đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp sẽ là những người quyết định các hoạt động sản xuất kinh doanh: sản xuất cái gì? sản xuất như thế nào? sản xuất cho ai? Mỗi quyết định của họ có ý nghĩa hết sức quan trọng liên quan đến sự tồn tại, phát triển hay diệt vong của doanh nghiệp. Đội ngũ các nhà lãnh đạo chiếm một vai trò hết sức quan trọng đối với bất cứ doanh nghiệp nào. Một chiến lược hệu quả kèm theo việc thực hiện xuất sắc là sự đảm bảo tốt nhất cho thành công của doanh nghiệp. Người lãnh đạo là người vạch ra phương hướng, chiến lược, chính sách; điều khiển và kiểm soát mọi hoạt động của doanh nghiệp. Do vậy cần chú trọng phát triển nguồn nhân lực bằng nhiều cách: hiện thực hóa sáng kiến tuyển dụng (các sinh viên giỏi được ký hợp đồng có điều kiện và thành nhân viên của công ty ngay khi ngồi trên ghế nhà trường), phối hợp với các trường đại học đào tạo nguồn nhân lực. Liên kết chặt chẽ với các trường đào tạo nghề đưa ra các chương trình đào tạo thiết thực, cung cấp nguồn lực cho các dự án của công ty. Công ty nên tạo điều kiện tốt nhất cho mọi nhân viên phát triển toàn diện về cả năng lực chuyện môn và kỹ năng mềm không chỉ thông qua công việc, mà còn qua việc học, tự học và trao đổi kiến thức. Cần có các chính sách đào tạo dành cho từng đối tượng nhân viên khác nhau như: Đào tạo tân binh; Đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn; Đào tạo lực lượng cán bộ kế cận; Đào tạo cấp quản lý, lãnh đạo;…nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng của nguồn nhân lực. Nhân viên ở công ty luôn được khuyến khích và tạo không gian để sáng tạo không ngừng trong công việc, để đưa ra những ý tưởng hay nhất để giải quyết những nhu cầu quản trị khó nhất của doanh nghiệp. Có những chính sách thu hút và trọng dụng người tài. Có những chính sách tạo điều kiện về cơ hội, môi trường làm việc cho các nhân viên tiềm năng nhằm mang lại lợi ích tối đa cho công ty. - Cơ sở vật chất kỹ thuật: Đầu tư cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại phục vụ cho quá trình phát triển của công ty nói chung và của phát triển thương mại sản phẩm bảo hiểm vật chất xe nói riêng. Luôn phải đảm bảo các phòng ban được trang bị đầy đủ máy tính hiện đại có nối mạng, máy in, máy fax... nhằm phục vụ cho thông tin liên lạc, sự kết nối giữa các phòng ban trong công ty đảm bảo sự hoạt động thống nhất. Thực hiện các chính sách về đổi mới công nghệ và hiện đại hóa máy móc, thiết bị nhằm làm tăng năng lực cạnh tranh trong lâu dài. Liên tục nắm bắt nhu cầu của thị trường.
  • 37. 37 - Hiệu quả sử dụng nguồn vốn: Công ty đã và đang quản lý chặt chẽ các khoản thu chi trong quá trình hoạt động của mình, thực hiện kiểm toán thường xuyên, tránh tình trạng bị ứ đọng hay sử dụng lãng phí vốn. Đồng thời, tăng cường sự giám sát đối với các hoạt động giao nhận, nâng cao ý thức trách nhiệm tiết kiệm đối với mọi thành viên trong Công ty. Có những hình thức xử phạt nghiêm túc, đúng người, đúng tội đối với những hành vi gian lận, xâm phạm, chiếm dụng tài sản của Công ty. 3.2.2. Giải pháp phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty bảo hiểm vietinbank Đông Đô. Đẩy mạnh công tác lập kế hoạch điều tra và nghiên cứu thị trường Trong thị trường cạnh tranh khốc liệt, để phát triển thương mại sản phẩm của mình, công tác lập kế hoạch điều tra và nghiên cứu thị trường đóng vai trò hết sức quan trọng đối với doanh nghiệp. Việc điều tra, nghiên cứu phát hiện ra những nhu cầu về số lượng, chất lượng, chủng loại, giá cả của thị trường và việc phân phối nhằm thoả mãn nhu cầu đó có quyết định rất lớn đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, công ty cần có sự quan tâm thoả đáng đến công tác điều tra nghiên cứu thị trường. Thực tế cho thấy, thị trường bảo hiểm xe cơ giới diễn ra hết sức sôi nổi và có tính cạnh tranh cao, các công ty đối thủ đều có quy mô tiềm lực cũng như kinh nghiệm rất lớn trên thương trường. Để tăng thị phần tiêu thụ một số công ty không ngừng đưa ra các chiến lược, chính sách cạnhtranh hết sức hấp dẫn lôi cuốn khách hàng… Tổ chức bộ máy điều tra nghiên cứu thị trường: Công ty có thể tự mình thành lập ra bộ phận nghiên cứu thị trường tuỳ thuộc vào quy mô của bộ máy quản lý, với một thị trường lớn và có tiềm năng như thị trường miền Bắc thì bộ phận này cần phải đủ lớn. Những thành viên trong bộ phận nghiên cứu thị trường đòi hỏi phải là những người có trình độ về kinh tế và có khả năng về hoạt động thương mại, đặc biệt phải hiểu biết khá sâu sắc về lĩnh vực marketing. Nhiệm vụ của các bộ phận nghiên cứu thị trường: + Nghiên cứu nhu cầu thị trường về số lượng, chất lượng, giá cả các dòng sản phẩm mà công ty đang kinh doanh. Xem loại nào được khách hàng chấp nhận nhiều nhất. Và trên thị trường các đối thủ cạnh tranh kinh doanh những loại nào, chất lượng, giá cả có hấp dẫn hơn mình không. Để từ đó biết được thị hiếu của khách hàng và có những chính sách phù hợp
  • 38. 38 nhằm tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm của mình. Tăng trưởng trên thị trường hiện tại bằng cách tăng sức mua của các khách hàng cũ, lôi kéo khách hàng của các đối thủ cạnh tranh bằng các hình thức quảng cáo, khuyến mại, tặng quà, các hoạt động dịch vụ hỗ trợ trước, trong và sau khi bán hàng... + Nghiên cứu khả năng đáp ứng nhu cầu của công ty: Nhu cầu mua bảo hiểm vật chất xe cơ giới đang ngày càng gia tăng cùng với nhịp độ tăng trưởng của xã hội. Bộ phận nghiên cứu thị trường cần nghiên cứu để xác định được tình hình cung ứng của công ty, xem công ty đã đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng hay chưa để từ đó có căn cứ điều chỉnh các hoạt động cho phù hợp, để giảm chi phí và tạo uy tín đối với khách hàng. + Nghiên cứu các chính sách, chế độ của nhà nước liên quan tới hoạt động thị trường vì các chính sách của nhà nước đều có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới hoạt động của mỗi doanh nghiệp. - Phương pháp điều tra nghiên cứu nhu cầu thị trường: Trong quá trình điều tra, nghiên cứu nhu cầu thị trường, ta phải sử dụng nhiều phương pháp. Song có thể tiến hành một số phương pháp cơ bản sau mà kinh phí phục vụ không lớn lắm: + Phương pháp nghiên cứu gián tiếp: tổ chức mua tài liệu, báo chí chuyên ngành và về thị trường, phát hành phiếu điều tra nhu cầu sử dụng phương pháp dự đoán nhu cầu thị trường. + Phương pháp nghiên cứu trực tiếp: thu thập thông tin từ phía khách hàng từ những nơi tiêu thụ sản phẩm của công ty, theo dõi, thống kế về số lượng, , giá , độ an toàn, tính năng... của sản phẩm. Những thông tin này có ích cho việc định ra các chiến lược sản phẩm thích hợp nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu của khách hàng giúp cho việc mở rộng thị trường và đẩy nhanh tốc độ bán hàng.
  • 39. 39 KẾT LUẬN Việc triển khai bảo hiểm xe cơ giới có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc hạn chế tổn thất quá lớn do không may do các phương tiện tham gia giao thông đường bộ gây ra, đồng thời góp phần ổn định tài chính cho các chủ phương tiện tham gia giao thông và khắc phục thiệt hại một phần do tai nạn đó gây ra cho người thừ ba. Ngoài ra triển khai nghiệp vụ bảo hiểm này còn mang tính xã hội được thể hiện ở chỗ từ việc tham gia bảo hiểm giúp cho người điều khiển phương tiện giao thông cẩn thận hơn từ đó tạo ra sự cẩn thận đối với người lái xe khi họ ngồi lên chiếc xe của mình để từ đó hạn chế được rất nhiều hậu quả do tai nạn gây ra, có những hậu quả để lại mà toàn xã hội phải gánh vác đó là những người không may bị liệt hoặc là trở thành một người mất trí nhớ hay là họ trong còn nhớ gì cả kể cả đối với những người thân trong gia đình. Hơn nữa hàng năm các công ty bảo hiểm còn đóng vào ngân sách nhà nước hàng tỷ đồng trong đó có sự đóng góp của bảo hiểm xe cơ giới, tạo điều kiện để thúc đẩy đầu tư phát triển toàn diện về kinh tế xã hội, mặt khác công ty còn làm từ thiện: giúp đỡ người nghèo, bà mẹ Việt Nam anh hùng , những trẻ em bị nhiễm chất độc màu da cam,…. Do đó việc nâng cao hiệu quả khai thác bảo hiểm trách nhiệm dân sử của chủ xe đối với người thứ ba và bảo hiểm vật chất xe cơ giới là cần thiết và khách quan, hơn nữa việc triển khai nghiệp này còn góp phần vào việc ổn định kinh tế xã hội và an ninh của một Quốc Gia. Hiện nay đối với thị trường trong nước thì bảo hiểm vẫn còn là một ngành mới mẻ vàtiềm năng phát triển của nó là rất lớn nhưng không phải là không có những khó khăn, vì thế những bước đầu còn gặp nhiều khó khăn nhưng công ty đã đững vững được trên thị trường bằng việc xây dựng được lòng tin của khách hàng đối với VBI và từ đó tạo dựng được hình ảnh của công ty trên thị trường.