SlideShare a Scribd company logo
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH DOANH THU VÀ L ỢI
NHUẬN CỦA CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN LIÊN DOANH
THUỐC LÁ VINASA
Tham khảo thêm tài liệu tại Trangluanvan.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo
Khoá Luận, Luận Văn
ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0934.536.149
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
PHAN THỊ NGỌC KHUYÊN
NGUYỄN HOÀNG
PHƯƠNG NGỌC
Mã s ố SV : 4054191
Lớp: KTNN 1 K31
Tháng 05/2022
PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa
LỜI CẢM TẠ
Qua bốn năm học tập và nghiên cứu tại trường, được sự quan tâm và tận
tình giảng dạy của Quý thầy cô trường Đại học Cần thơ, em đã lớn dần thêm
về kiến thức, tư cách và đạo đức. Và “học phải đi đôi với hành” vì thế được
sự giới thiệu của Khoa kinh tế quản trị kinh doanh trường Đại học Cần Thơ
và sự chấp thuận của công ty mà em có cơ hội tiếp xúc thực tế, vận dụng
những lý thuyết đã học để thực nghiệm.
Trong thời gian thực tập làm khóa luận văn tốt nghiệp, em được sự hướng
dẫn giúp đỡ tận tình của cô Phan Thị Ngọc Khuyên và các cô chú trong công
ty TNHH liên doanh thuốc lá Vinasa đã tạo điều kiện cho em hoàn thành đề
tài này.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt
kiến thức quý báo cho em trong suốt thời gian học tập ở trường. Cám ơn sự
giúp đỡ của Ban lãnh đạo công ty, các phòng ban.
Cuối cùng em xin chúc Cô và toàn thể Thầy-Cô Khoa Kinh Tế Quản Trị
Kinh Doanh, các cô chú trong công ty dồi dào sức khỏe và luôn thành công
trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Hoàng Phương Ngọc
GVHD:PhanThị NgọcKhuyên SVTH: NguyễnHoàngPhươngNgọc
PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan rằng đề tài này do chính em thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong bài làm là trung thực, đề tài này không trùng
lắp và không giống với bất kỳ đề tài nghiên cứu nào.
Cần thơ, ngày…… tháng …… năm..........
Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)
Nguyễn Hoàng Phương Ngọc
GVHD:PhanThị NgọcKhuyên SVTH: NguyễnHoàngPhươngNgọc
PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Cần thơ, ngày…… tháng …… năm..........
Cơ quan thực tập
GVHD:PhanThị NgọcKhuyên SVTH: NguyễnHoàngPhươngNgọc
PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Cần thơ, ngày…… tháng …… năm..........
Giáo viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Phan Thị Ngọc Khuyên
GVHD:PhanThị NgọcKhuyên SVTH: NguyễnHoàngPhươngNgọc
PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Cần thơ, ngày…… tháng …… năm..........
Giáo viên phản biện
GVHD:PhanThị NgọcKhuyên SVTH: NguyễnHoàngPhươngNgọc
PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa
Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng Xã hội Chủ nghĩa cùng với
công cuộc cải cách mậu dịch, tự do hoá trong thương mại không còn là vấn đề xa lạ,
mà đã và đang trở thành một xu hướng phát triển tất yếu khách quan đối với nền kinh
tế của nước ta.
Thực tiễn cho thấy, trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp có tồn tại và
phát triển hay không, phụ thuộc rất lớn vào việc doanh nghiệp có tạo ra được doanh
thu và có lợi nhuận hay không? Thực vậy, doanh thu và lợi nhuận là mối quan tâm
hàng đầu của hầu hết các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Bởi nó có ý
nghĩa đến sự tồn vong, khẳng định khả năng cạnh tranh, bản lĩnh doanh nghiệp. Có
doanh thu, lợi nhuận doanh nghiệp sẽ có nguồn vốn quan trọng để trang trải các chi
phí, thực hiện tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng, thực hiện nghĩa vụ đối
với nhà nước, đồng thời một phần lợi nhuận sẽ được trích lập các quỹ để bổ sung
nguồn vốn kinh doanh, trả cổ tức cho các cổ đông.
Bên cạnh việc xác định doanh thu, lợi nhuận một cách chính xác thông qua
công tác hạch toán các khoản chi phí phù hợp, đúng nguyên tắc, đúng chuẩn mực thì
việc thường xuyên quan tâm phân tích kết quả kinh doanh nói chung, phân tích
doanh thu và lợi nhuận nói riêng giúp cho doanh nghiệp tự đánh giá mức độ tăng
trưởng và mức độ hoàn thành kế hoạch, tìm ra những nhân tố tích cực, khắc phục hay
loại bỏ nhân tố tiêu cực, nhằm huy động tối đa các nguồn lực, nâng cao năng lực
cạnh tranh không ngừng nâng cao doanh thu, lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, nên em chọn đề tài “ Phân
tích doanh thu và lợi nhuận của công ty TNHH liên doanh thuốc lá Vinasa”
làm luận văn để nghiên cứu.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Luận văn chỉ tập trung xoay quanh việc phân tích doanh thu và lợi nhuận của
công ty TNHH liên doanh thuốc lá Vinasa.Thông qua quá trình phân tích, đánh giá
nhằm tìm ra những nguyên nhân và ảnh hưởng của các nhân tố lên doanh thu, lợi
GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 1 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa
nhuận. Để từ đó, đề ra một số giải pháp thích hợp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động của công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu trên, nội dung đề tài sẽ lần lượt giải quyết các mục tiêu cụ thể
sau:
* Mục tiêu 1: Phân tích doanh thu và lợi nhuận đạt được của công ty qua 3 năm
2006 – 2008.
* Mục tiêu 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình biến động của doanh
thu và lợi nhuận.
* Mục tiêu 3: Đề ra một số giải pháp nhằm làm tăng doanh thu, lợi nhuận nâng
cao hiệu quả kinh doanh của công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian và đối tượng nghiên cứu
Do giới hạn về mặt thời gian cũng như chưa có kinh nghiệm thực tế, nên trong
phần phân tích nội bộ của công ty TNHH liên doanh thuốc lá Vinasa. Em chỉ tập
trung đi vào phân tích doanh thu, lợi nhuận là chủ yếu.
1.3.2 Thời gian
Việc phân tích số liệu của 3 năm 2006 – 2008 dựa vào thời điểm cuối kỳ mỗi
năm để so sánh tăng giảm.
Thời gian thực hiện đề tài từ 02/02/2009 đến 25/4/2009.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU
* Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Agifish An Giang, Võ Văn
Thành, nội dung chính:
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh mà công ty đạt được qua 3 năm 2003,
2004, 2005 thông qua phân tích doanh thu, chi phí và lợi nhuận.
- Phân tích các yếu tố nội tại và khách quan làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh
của công ty.
- Phân tích các tỷ số tài chính cơ bản để thấy rõ hơn hiệu quả hoạt động kinh doanh
của công ty.
- Đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho công ty.
GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 2 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa
* Phân tích hiệu quả hoạt đông kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và
thương mại - Dic, Hồ Khánh Toàn, nội dung chính:
- Phân tích những tác động của môi trường đến hoạt động kinh doanh của công ty
năm 2003, 2004, 2005.
- Đánh giá thực trạng, năng lực và những tiềm năng của công ty trong thời gian qua
về tình hình doanh thu và lợi nhuận.
- Phân tích tình hình kinh doanh, hiệu quả kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn, khả
năng thanh toán, tình hình nợ, và hiệu quả sử dụng lao động…
GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 3 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa
Chương 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU
2.1.1 Khái niệm
Mục đích cuối cùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là
tiêu thụ được sản phẩm do mình sản xuất ra và có lãi. Tiêu thụ sản phẩm là quá trình
doanh nghiệp xuất giao hàng cho bên mua và nhận được tiền bán hàng theo hợp đồng
thỏa thuận giữa hai bên mua bán. Kết thúc quá trình tiêu thụ doanh nghiệp có doanh
thu bán hàng.
Doanh thu hay còn gọi là thu nhập của doanh nghiệp, đó là toàn bộ số tiền sẽ
thu được do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp.
2.1.2 Nội dung và vai trò của doanh thu
Nội dung của doanh thu bao gồm hai bộ phận sau:
- Doanh thu về bán hàng: Là doanh thu về bán sản phẩm hàng hoá thuộc những
hoạt động sản xuất kinh doanh chính và doanh thu về cung cấp dịch vụ cho khách
hàng theo chức năng hoạt động và sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Doanh thụ từ tiêu thụ khác, bao gồm:
* Doanh thu do liên doanh mang lại.
* Thu nhập từ các hoạt động thuộc các nghiệp vụ tài chính như: thu về tiền lãi
gửi ngân hàng, lãi về tiền vay các đơn vị và các tổ chức khác, thu nhập từ đầu tư cổ
phiếu, trái phiếu.
* Thu nhập bất thường như: thu từ tiền phạt, tiền bồi thường, nợ khó đòi đã
chuyển vào thiệt hại.
* Thu nhập từ các hoạt động khác như: thu về nhượng bán, thanh lý tài sản cố
định; giá trị các vật tư, tài sản thừa trong sản xuất; thu từ bản quyền phát minh, sáng
chế; tiêu thụ những sản phẩm chế biến từ phế liệu, phế phẩm.
Vai trò của doanh thu:
Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng của doanh nghiệp, chỉ tiêu này không
những có ý nghĩa với bản thân doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với
nền kinh tế quốc dân.
Doanh thu bán hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong toàn bộ doanh thu của
GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 4 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa
doanh nghiệp. Nó phản ánh quy mô của quá trình tái sản xuất, phản ánh trình độ tổ
chức, chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Doanh thu bán hàng còn là nguồn vốn quan trọng để doanh nghiệp trang trải các
khoản chi phí về tư liệu lao động, đối tượng lao động đã hao phí trong quá trình sản
xuất kinh doanh, để trả lương, thưởng cho người lao động, trích Bảo hiểm xã hội, nộp
thuế theo luật định…Vì vậy việc thực hiện doanh thu bán hàng có ảnh hưởng rất lớn
đến tình hình tài chính và quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp.
2.1.3 Ý nghĩa của việc phân tích doanh thu
Doanh thu phụ thuộc vào nhiều nhân tố khác nhau, do đó để có thể khai thác
các tiềm năng nhằm tăng doanh thu, cần tiến hành phân tích thường xuyên đều đặn.
Việc đánh giá đúng tình hình doanh thu tiêu thụ về mặt số lượng, chất lượng và mặt
hàng, giúp cho các nhà quản lý thấy được những ưu, khuyết điểm trong quá trình
thực hiện doanh thu để có thể đề ra những nhân tố làm tăng, giảm doanh thu. Từ đó,
hạn chế những nhân tố tiêu cực, đẩy nhanh hơn nữa những nhân tố tích cực nhằm
phát huy thế mạnh của doanh nghiệp.
Doanh thu đóng vai trò quan trọng trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Bởi vậy, chỉ tiêu này là cơ sở để xác định lãi (lỗ) sau một quá trình sản
xuất kinh doanh. Do đó, đơn vị muốn tăng lợi nhuận thì vấn đề trước tiên cần phải
quan tâm đến là doanh thu.
2.1.4 Những nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu
Doanh thu bán hàng hàng năm nhiều hay ít do nhiều nhân tố quyết định. Những
nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng là:
* Khối lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ: Khối lượng sản phẩm tiêu thụ, dịch
vụ cung ứng càng nhiều thì mức doanh thu bán hàng càng lớn. Tuy nhiên, khối lượng
sản phẩm tiêu thụ không chỉ phụ thuộc vào khối lượng sản phẩm sản xuất mà còn phụ
thuộc vào tình hình tổ chức công tác tiêu thụ sản phẩm như: việc ký kết hợp đồng tiêu
thụ với các khách hàng, tiếp thị, việc xuất giao hàng, vận chuyển và thanh toán tiền
hàng,…Tất cả các việc trên nếu làm tốt đều có tác động nâng cao doanh thu bán
hàng. Phân tích hệ số tiêu thụ sản phẩm sản xuất:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Hệ số tiêu thụ sản phẩm sản xuất =
Giá trị sản phẩm sản xuất
GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 5 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa
* Kết cấu mặt hàng: Khi sản xuất, có thể có những mặt hàng sản xuất tương đối
giản đơn, chi phí tương đối thấp nhưng giá bán lại tương đối cao. Nhưng cũng có
những mặt hàng tuy sản xuất phức tạp, chi phí sản xuất cao, giá bán lại thấp. Do đó,
việc thay đổi kết cấu mặt hàng sản xuất cũng ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng. Vì
mỗi loại sản phẩm, dịch vụ cung ứng đều có tác dụng nhất định nhằm thoả mãn nhu
cầu sản xuất và tiêu dùng xã hội.
* Chất lượng sản phẩm: Chất lượng sản phẩm và chất lượng dịch vụ được nâng
cao không những có ảnh hưởng tới giá bán mà còn ảnh hưởng tới khối lượng tiêu thụ.
Sản phẩm có chất lượng cao, giá bán sẽ cao. Nâng cao chất lượng sản phẩm và chất
lượng cung ứng dịch vụ sẽ tăng thêm giá trị sản phẩm và giá trị dịch vụ, tạo điều kiện
tiêu thụ dễ dàng, nhanh chóng thu được tiền.
bán hàng và tăng doanh thu bán hàng.
* Giá bán sản phẩm: Trong trường hợp các nhân tố khác không đổi, việc thay
đổi giá bán có ảnh hưởng trực tiếp đến việc tăng hay giảm doanh thu bán hàng.
Doanh nghiệp khi định giá bán sản phẩm hoặc giá dịch vụ phải cân nhắc sao cho giá
bán phải bù được phần tư liệu vật chất tiêu hao, đủ trả lương cho người lao động và
có lợi nhuận để thực hiện tái đầu tư.
2.2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LỢI NHUẬN
2.2.1 Khái niệm
Sau một thời gian hoạt động nhất định doanh nghiệp sẽ có thu nhập bằng tiền.
Lợi nhuận của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn
của hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Lãi gộp là phần còn lại của doanh thu sau khi trừ giá vốn hàng bán.
Lợi nhuận trước thuế: là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí bỏ ra để đạt
được doanh thu đó.
Lợi nhuận sau thuế: là chênh lệch giữa lợi nhuận trước thuế và thuế thu nhập
doanh nghiệp.
2.2.2 Nội dung và vai trò của lợi nhuận
Nội dung của lợi nhuận
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tuỳ theo các lĩnh vực đầu tư khác nhau, lợi
nhuận cũng được tạo ra từ nhiều hoạt động khác nhau:
* Lợi nhuận về nghiệp vụ sản xuất kinh doanh: Là lợi nhuận có được từ hoạt
GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 6 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa
động sản xuất kinh doanh theo đúng chức năng của doanh nghiệp.
* Lợi nhuận từ hoạt động liên doanh liên kết.
* Lợi nhuận về hoạt động tài chính: Là các khoản thu về lãi tiền gửi, thu lãi bán
ngoại tệ, thu từ cho thuê tài sản cố định, thu nhập từ đầu tư trái phiếu, cổ phiếu.
* Lợi nhuận khác: Là lợi nhuận thu được từ những hoạt động bất thường.
Những khoản này thường phát sinh không đều đặn như: Thu tiền phạt, tiền bồi
thường do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu được các khoản nợ khó đòi mà trước
đây đã chuyển vào thiệt hại, thu các khoản nợ không xác định được chủ, các khoản
lợi nhuận bị sót những năm trước nay mới phát hiện.
Vai trò của lợi nhuận
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình sản xuất kinh
doanh. Nó phản ánh đầy đủ các mặt số lượng, chất lượng hoạt động của doanh
nghiệp, phản ánh kết quả việc sử dụng các yếu tố cơ bản sản xuất như: lao động, vật
tư, tài sản cố định…
Lợi nhuận là nguồn vốn quan trọng để tái sản xuất và mở rộng toàn bộ nền kinh
tế quốc dân và doanh nghiệp.
Lợi nhuận được để lại doanh nghiệp thành lập các quỹ tạo điều kiện mở rộng
quy mô sản xuất, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên.
Lợi nhuận là đòn bẩy kinh tế quan trọng có tác dụng khuyến khích người lao
động và các đơn vị ra sức phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở của chính sách phân phối đúng đắn.
2.2.3 Ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận
Trong điều kiện sản xuất và kinh doanh theo cơ chế thị trường, phân tích các
nhân tố ảnh hưởng, mức độ ảnh hưởng và xu hướng tác động của từng nhân tố đến
lợi nhuận giúp doanh nghiệp đánh giá đầy đủ và sâu sắc mọi hoạt động kinh tế, trên
cơ sở đó đề ra các quyết định đầu tư, phát triển, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Qua việc phân tích lợi nhuận có thể tìm ra những nguyên nhân ảnh hưởng chủ
yếu đến doanh lợi của doanh nghiệp, từ đó có biện pháp khai thác được khả năng
tiềm tàng của doanh nghiệp trong việc phấn đấu nâng cao lợi nhuận, tăng tích lũy cho
Nhà nước và cho nhân viên của doanh nghiệp.
GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 7 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa
2.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
Trong quá trình hoạt động có rất nhiều nhân tố khách quan và chủ quan ảnh
hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Các nhân tố chủ yếu là:
* Khối lượng sản phẩm tiêu thụ: Sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp có tiêu
thụ được mới xác định được lãi (lỗ) và lãi (lỗ) ở mức độ nào. Sản phẩm, hàng hoá
phải được tiêu thụ ở một số lượng nào đó sẽ có lợi nhuận, khối lượng tiêu thụ càng
nhiều thì lợi nhuận đạt được càng lớn.
* Giá thành sản xuất của sản phẩm: Giá thành sản xuất có vai trò to lớn trong
chiến lược cạnh tranh về giá. Giá thành sản xuất thấp cho phép doanh nghiệp áp dụng
giá bán thấp hơn đối thủ, để thu được lợi nhuận cao hơn. Giá thành sản xuất có tác
động ngược chiều với lợi nhuận, nếu giá thành thấp lợi nhuận sẽ cao hơn và ngược
lại.
* Giá bán sản phẩm: Trong sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp muốn tồn tại và
phát triển thì giá bán phải tương ứng với giá trị, nghĩa là giá cả sản phẩm phải đảm
bảo bù đắp được chi phí sản xuất và phải có lợi nhuận thoả đáng để tái đầu tư. Trong
chính sách giá của doanh nghiệp, giữa giá bán và khối lượng bán có mối quan hệ chặt
chẽ, khi khối lượng hàng hoá bán tăng thì giá bán có thể giảm và ngược lại.
* Kết cấu mặt hàng tiêu thụ: Mỗi loại sản phẩm hàng hoá của doanh nghiệp có
một chi phí sản xuất riêng, do đó có mức lợi nhuận riêng phụ thuộc vào nhiều yếu tố
như mức độ cạnh tranh trên thị trường, giá bán, giá vốn, thuế,…rất khác nhau. Bởi
vậy, khi doanh nghiệp có cơ cấu hàng hoá kinh doanh thay đổi sẽ làm ảnh hưởng đến
lợi nhuận của doanh nghiệp.
* Thuế suất: Thuế suất do Nhà nước quy định, những thay đổi trong chính sách
thuế sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận, các doanh nghiệp cần nắm bắt kịp thời các
sự thay đổi này để có những biện pháp can thiệp kịp thời đảm bảo được lợi nhuận,
hạn chế tổn thất.
2.2.5 Tác động của đòn bẩy kinh doanh đến doanh lợi của doanh nghiệp
Đòn bẩy kinh doanh: là việc sử dụng chi phí cố định trong hoạt động kinh
doanh.
Đo lường sức mạnh đòn bẩy kinh doanh thông qua độ nghiêng (DOL).
GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 8 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa
Số dư đảm phí P (Q – V)
Đòn bẩy hoạt động = =
Lợi nhuận P (Q– V) – F
- DOL : Độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh - Q : Sản lượng tiêu thụ
- P : Giá bán một đơn vị sản phẩm - V : Biến phí một đơn vị sản phẩm
- F : Định phí
DOL: đo lường sự thay đổi của lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) khi
doanh số biến động. Bản thân DOL không tạo rủi ro do việc sử dụng chi phí cố định
lớn, mà phụ thuộc chủ yếu vào doanh thu.Vì: chỉ cần một sự sụt giảm nhỏ của doanh
thu cũng làm EBIT sụt giảm rất lớn.
2.2.6 Phân tích điểm hoà vốn
- Khái niệm điểm hoà vốn: Điểm hoà vốn là điểm mà tại đó khối lượng sản
phẩm tiêu thụ ở thị trường đạt được doanh thu đủ bù đắp toàn bộ chi phí sản xuất
kinh doanh với giá cả thị trường đã xác định trước.
Tại điểm hoà vốn, doanh nghiệp không có lãi và cũng không bị lỗ. Khi đó lãi
gộp bằng với chi phí bất biến. Phương pháp xác định điểm hoà vốn:
DTHV =
CPBB
1 –
CPKB
DTTH
- DTHV: Doanh thu hoà vốn. - CPBB : Chi phí bất biến.
- DTTH : Doanh thu thực hiện. - CPKB : Chi phí khả biến
Phân tích khối lượng sản phẩm tại điểm hoà vốn là tính toán khối lượng sản
phẩm tiêu thụ và doanh thu tại điểm mà ở đó doanh nghiệp có khả năng bù đắp được
những chi phí vật chất trong quá trình sản xuất và tiêu thụ. Trên cơ sở đó, xác định
khối lượng tiêu thụ tung vào thị trường nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
- Thời gian hoà vốn: Là thời gian cần thiết để đạt được doanh thu hoà vốn
trong một kỳ kinh doanh.
DTHV
- TGHV: Thời gian hoà vốn (tháng)
- DTTH: Doanh thu thực hiện
TGHV = X 12
DTTH
GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 9 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa
- Doanh thu an toàn: Là phần doanh thu vượt qua điểm hoà vốn, là phần doanh thu
bắt đầu tạo lợi nhuận cho doanh nghiệp. Doanh thu an toàn càng lớn, điểm hoà vốn
càng gần hơn, độ rủi ro giảm đi.
DT an toàn = DTTH – DTHV
2.2.7 Phân tích khả năng sinh lời
Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp. Lợi nhuận được mọi người
quan tâm và cố gắng tìm hiểu. Cho nên phải phân tích để kịp thời cung cấp thông tin
theo yêu cầu.
2.2.7.1 Chỉ số lợi nhuận hoạt động
Chỉ tiêu này thể hiện hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, cứ một
đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu lợi nhuận thuần, và được tính dựa vào công
thức sau:
Lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh
Chỉ số lợi nhuận hoạt động =
Doanh thu thuần
2.2.7.2 Chỉ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS)
Thể hiện cứ một đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu lợi nhuận, chỉ số này
lớn thì tốt.
Lợi nhuận ròng
Chỉ số lợi nhuận ròng trên doanh thu =
Doanh thu thuần
2.2.7.3 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
Thể hiện một đồng tài sản trong một thời gian nhất định tạo ra được bao nhiêu
lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu này càng cao thể hiện sự sắp xếp, phân bổ, quản lý tài sản
hợp lý và hiệu quả.
Lãi ròng Doanh thu thuần Lãi ròng
ROA = = x
Tổng tài sản Tổng tài sản Doanh thu thuần
= Hệ số vòng quay vốn x ROS
GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 10 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa
2.2.7.4 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Thể hiện trong thời gian nhất định một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu lợi
nhuận cho họ. Vì vốn chủ sở hữu là một phần của tổng nguồn vốn của doanh nghiệp
để hình thành nên tài sản, cho nên ROE lệ thuộc vào ROA. Ý tưởng trên
được thể hiện:
Lãi ròng Lãi ròng Doanh thu thuần Tổng tài sản
ROE = = x x
Vốn chủ sở hữu Doanh thu thuần Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu
= ROA x Đòn bẩy tài chính
mà Tổng tài sản
Đòn bẩy tài chính =
Vốn chủ sở hữu
2.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu
* Thu thập thông tin từ các báo cáo tài chính của công ty.
* Kết hợp các lý thuyết đã học và thực tế tại công ty.
* Tham khảo ý kiến của cán bộ nhân viên trong công ty.
2.3.2 Phương pháp phân tích số liệu
* Đối với mục tiêu 1: sử dụng phương pháp so sánh
Đây là phương pháp đơn giản và được sử dụng nhiều nhất trong phân tích tài
chính. Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng
cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc).
So sánh tuyệt đối: So sánh số tuyệt đối của các chỉ tiêu kinh tế giữa kế hoạch và
thực tế, giữa những thời gian khác nhau,… để thấy được mức độ hoàn thành kế
hoạch, qui mô phát triển của chỉ tiêu kinh tế nào đó.
* Mức chênh lệch giữa thực tế so với kế hoạch = số thực tế - số kế hoạch
* Mức chênh lệch năm sau so với năm trước = số năm sau - số năm trước.
So sánh tương đối: là tỉ lệ phần trăm của chỉ tiêu kì phân tích so với kì gốc.
Tùy theo nhiệm vụ và yêu cầu của phân tích mà ta sử dụng các loại công thức sau:
* Số tương đối hoàn thành kế hoạch = số thực tế (tt)/ số kế hoạch (kh)
* Tốc độ tăng trưởng = (số năm sau – số năm trước)/ số năm trước x 100 %.
* Số tương đối kết cấu (chỉ tiêu bộ phận trên chỉ tiêu tổng thể) phân tích theo
GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 11 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa
chiều dọc giúp chúng ta đưa về một điều kiện so sánh, dễ dàng thấy được kết cấu của
từng chỉ tiêu bộ phận so với chỉ tiêu tổng thể tăng giảm như thế nào
* Đối với mục tiêu 2: sử dụng phương pháp phân tích tỷ số và phương pháp so
sánh.
Phân tích các tỷ số tài chính: là việc sử dụng các tỷ số tài chính (cụ thể các tỷ số
về khả năng sinh lợi) để đo lường và đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty.
* Đối với mục tiêu 3: sử dụng phương pháp phân tích chi tiết.
Chi tiết theo thời gian phát sinh:
Các kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh bao giờ cũng là một quá trình
trong từng khoảng thời gian nhất định. Mỗi khoảng thời gian khác nhau có những
nguyên nhân tác động không giống nhau. Việc phân tích chi tiết này giúp ta đánh giá
chính xác và đúng đắn kết quả hoạt động kinh doanh, từ đó có các giải pháp hiệu lực
trong từng khoảng thời gian.
GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 12 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa
Chương 3
KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
TNHH LIÊN DOANH THUỐC LÁ VINASA
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
Tên đơn vị: Công ty TNHH liên doanh thốc lá Vinasa
Địa chỉ: Cây số 8 – Quốc lộ 1 – Quận Cái Răng – TP.Cần Thơ
Điện thoại: (0710) 3846047 – 846738
Fax: 0710 3846048
Email: office@vinasa.vn
Hoạt động chính của công ty là sản xuất và kinh doanh thuốc lá điếu tại thị
trường trong nước và nước ngoài, xuất nhập khẩu nguyên phụ liệu thuốc lá.
Tiền thân của công ty Liên doanh Thuốc lá Vinasa là Công ty Liên doanh thuốc
lá Tây Đô, được thành lập theo giấy phép đầu tư số 187/GP cấp ngày 04/05/1991 do
Uỷ Ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư, với tỷ lệ góp vốn của các bên như sau:
* Xí nghiệp Liên doanh Thuốc lá Tây Đô: 37,5%
* Công ty Nông sản Thực phẩm Xuất khẩu Hậu Giang: 12,5%
Bên nước ngoài: Ông Nguyễn Tiết Liên, có trú sở tại Singapore: 50%
Đến tháng 5/1993, Công ty có sự chuyển nhượng vốn đầu tư theo giấy phép
187/GPĐC do Ủy Ban Nhà nước về Hợp tác Đầu tư cấp ngày 6/5/1993. Theo đó các
bên có sự thay đổi và tỷ lệ góp vốn như sau:
Bên Việt Nam (Giữ nguyên đối tác), vốn góp 25%
Bên nước ngoài: Công ty Vinasa Investment Corporation, có trụ sở tại
Singapore, vốn góp 75%.
Từ năm 1993 đến năm 2003, hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian
này chưa đạt được hiệu quả, kết quả kinh doanh hàng năm đều bị lỗ. Trước tình hình
trên một lần nữa Công ty có sự chyển nhượng vốn giữa các đối tác theo Giấy phép
điều chỉnh số 187/GPĐC2 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp ngày 29/04/2003. Theo đó
cơ cấu góp vốn thay đổi như sau:
Vốn đầu tư và vốn pháp định của công ty lần lượt là 4.073.000 USD và
2.000.000 USD. Ngày 31/12/2003, vốn pháp định đã được góp như sau:
GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 13 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa
* Bên Việt Nam: Tổng công ty thuốc lá Việt nam: 1.020.000 USD
* Bên nước ngoài: Công ty Vinasa Investment Cooporation: 980.000 USD
Cùng với việc ban hành giấy phép điều chỉnh trên, thời gian hoạt động hiện
nay của công ty là 20 năm kể từ ngày của giấy phép điều chỉnh. Từ ngày 09/7/2008
căn cứ theo nghị định số 101/2006/NĐ – CP ngày 21/9/2006 của Chính phủ quy định
việc đăng ký lại, chuyển đổi và đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư của các doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo Quy định của Luật doanh nghiệp và Luật đầu
tư. Giấy chứng nhận đầu tư mới số 571022000017 do Ủy Ban Nhà nước thành phố
Cần thơ cấp ngày 09/7/2008.
Tên cũ: Công ty Liên doanh Thuốc lá Vinasa.
Tên mới: Công ty TNHH Liên doanh Thuốc lá Vinasa.
Hiện nay công ty đang sản xuất kinh doanh và gia công các nhãn hiệu chính
như: Golden Eagle, Icell, Djisamsoe, Bastion. Mọi hoạt động của công ty từng bước
được cải thiện và đi vào ổn định.
3.2 CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY
Công ty TNHH Liên doanh Thuốc lá Vinasa trực tiếp sản xuất và kinh doanh
sản phẩm thuốc lá điếu phục vụ cho nhu cầu của thị trường Cần thơ nói riêng và cho
thị trường cả nước nói chung.
Ngoài việc sản xuất và tiêu thụ trong nước các sản phẩm mang nhãn hiệu như:
Golden Eagle, Icell. Công ty còn xuất nhập khẩu trực tiếp nguyên phụ liệu thuốc lá
và thành phẩm nhãn hiệu Djisamsoe.
Để tháo gở khó khăn trong những buổi đầu liên doanh, công ty cũng cố gắng
nhận sản xuất gia công sản phẩm thuốc lá điếu cho các đơn vị bạn, tận dụng hết máy
móc thiết bị hiện có.
Hoạt động liên doanh thu hút vốn đầu tư nước ngoài, công ty đã góp phần
không nhỏ vào sự nghiệp phát triển chung của cả nước.
Công ty có nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, mạnh dạn đưa nhữngẩn phẩm mang
nhãn hiệu mới tham gia vào thị trường làm cho thị trường thuốc lá điếu nội địa được
phong phú và đa dạng hơn, góp phần ổn định thị trường, ổn định giá. Bảo toàn và
phát triển vốn khai thác, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư, mở rộng sản xuất
kinh doanh, hoàn thiện nộp ngân sách nhà nước, tăng dần tích luỹ.
Tuân thủ mọi chủ trương, chính sách và luật pháp của nhà nước, thực hiện
GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 14 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa
nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế mà công ty ký kết với các hợp đồng kinh tế khác,
đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân trong công ty có công ăn việc làm và mức
thu nhập ổn định.
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Liên Doanh Thuốc lá Vinasa theo
kiểu trực tuyến. Cơ quan lãnh đạo cao nhất là Hội đồng quản trị (HĐQT). Việc quản
lý, điều hành công ty là Tổng Giám đốc. Tổng Giám đốc là người trực tiếp ra quyết
định lãnh đạo các phòng ban chức năng. Các bộ phận chức năng này có nhiệm vụ
tham mưu, tư vấn, thu thập và cung cấp những thông tin hỗ trợ, giúp Giám đốc trong
việc ra quyết định kịp thời, chính xác, tìm những giải pháp tốt nhất cho hoạt động sản
xuất kinh doanh.
3.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
BAN TỔNG
GIÁM ĐỐC
Phòng Kế Phân Xưởng Phân Xưởng Phòng Phòng Tổ
Toán May Thủ Công KCS Chức Hành
Chính
Ký hiệu: Thông tin từ trên đưa xuống
Thông tin phản hồi từ dưới lên
Hình 1 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
3.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận
* Ban Tổng Giám đốc:
Ban Tổng Giám đốc có hai người: Một, Tổng Giám đốc đại diện cho phía Việt
nam và một, Phó Tổng Giám đốc đại diện cho phía nước ngoài.
Tổng Giám đốc có nhiệm vụ điều hành mọi hoạt động của công ty, thực
GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 15 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa
hiện mọi liên hệ giao dịch ký kết hợp đồng và chịu trách nhiệm trước HĐQT về hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty và là người quyết định bộ máy tổ chức của
công ty.
* Phòng tổ chức hành chính:
Phòng tổ chức hành chính có nhiệm vụ quản lý toàn bộ hồ sơ cán bộ, công nhân
của công ty. Chịu trách nhiệm về văn thư, tổ chức thực hiện các chính sách lao động
tiền lương, khen thưởng, kỷ luật. Đồng thời có nhiệm vụ cố vấn cho Ban Giám đốc
trong mọi công việc lập hế hoạch sản xuất kinh doanh.
Ngoài ra, Phòng tổ chức hành chính còn có them chức năng giáo dục tư tưởng
tổ chức chính trị, đạo đức và nâng cao trình độ hiểu biết cho cán bộ công nhân viên
về nghiệp vụ, về văn hoá.
* Phòng nghiệp vụ kế toán:
Đây là bộ phận chức năng về tài chính, có trách nhiệm chính liên quan đến
nguồn lực và kiểm soát chế độ chi tiêu tài chính.
Phòng kế toán có nhiệm vụ tham mưu cho Ban Giám đốc giám sát các hoạt
động của công ty, thực hiện các chế độ quy định, thực hành quản lý chặt chẽ tài sản,
vật tư hàng hoá, tiền vốn của công ty. Tuỳ theo yêu cầu của lãnh đạo, có thể là yêu
cầu thường xuyên hoặc đột xuất thực hiện và cung cấp các báo cáo như: Bảng tổng
kết tài sản, báo cáo lãi (lỗ), hạch toán kết quả kinh doanh,…các số liệu, thông tin
cung cấp phải kịp thời và chính xác.
*Phòng quản lý chất lượng sản phẩm (KCS):
Phòng KCS là phòng chuyên môn chịu trách nhiệm điều hành trực tiếp của
Tổng Giám đốc. Phòng KCS thực hiện nhiệm vụ kiểm tra giám sát chất lượng của
sản phẩm từ nguyên phụ liệu đầu vào cho đến thành phẩm sau cùng. Xây dựng, quản
lý và kiểm soát chính sách tiêu chuẩn chất lượng đề ra. Bàn bạc, tham mưu cho Ban
Giám đốc về việc cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm.
* Bộ phận quản lý phân xưởng máy:
Bộ phận quản lý phân xưởng có nhiệm vụ thực hiện các hoạt động sản xuất
thuốc lá bao cứng của công ty. Cải tiến kỹ thuật tạo ra những sản phẩm đạt yêu cầu
về số lượng cũng như chất lượng với tỷ lệ hao hụt đạt mức thấp nhất. Giúp Ban Giám
đốc trong công tác quản lý và điieù hành độ ngũ công nhân, hoàn thành kế hoạch sản
xuất công ty đề ra.
GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 16 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa
* Bộ phận quản lý phân xưởng thủ công:
Bộ phận quản lý phân xưởng vấn tay có nhiệm vụ thực hiện các hoạt động sản
xuất thuốc lá xuất khẩu của công ty. Cải tiến kỹ thuật, nâng cao tay nghề cho đội ngũ
công nhân của xưởng, đảm bảo kế hoạch xuất khẩu hàng của công ty.
3.3.3 Tình hình nhân sự của công ty:
Tổng số cán bộ công nhân viên của công ty hiện nay là: 139 người. Trong đó:
nữ 45 người, trình độ đại học 43 người, cao đẳng 3 người, trung cấp 16 người. Chi bộ
Đảng Công ty trực thuộc Đảng Ủy Khối Doanh nghiệp thành phố Cần Thơ, gồm 16
đảng viên ( có 04 nữ, 02 đảng viên dự bị). Tổ chức Công đoàn trực thuộc Liên đoàn
Lao động thành phố Cần thơ, gồm 139 đoàn viên chiếm tỷ lệ 100% lao động trong
công ty
Bảng 1 Tình hình nhân sự của công ty năm 2008
STT Các bộ phận sản xuất Số người
1 Ban giám đốc 01
2 Quản lý gián tiếp 21
3 Tiếp thị 27
4 Quản lý và phục vụ phân xưởng 4
5 Trực tiếp sản xuất trên máy 68
6 Sản xuất DSS “234” 0
7 Công nghệ KCS 9
8 Nhà ăn 4
9 Tạp vụ 5
Tổng cộng 139
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính của công ty)
3.4 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3
NĂM 2006 – 2008
Từ khi thành lập đến nay, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trải qua
nhiều bước thăng trầm Những năm trước đây, do ngành công nghiệp chế biến thuốc
lá chưa phát triển mạnh, việc sản xuất và tiêu thụ thuốc lá của công ty tăng chậm.
Những năm gần đây nền kinh tế nước ta đang trên đường phát triển, các chính sách
kinh tế ngày một đổi mới thông thoáng hơn nhằm tạo điều kiện cho Việt Nam hòa
nhập vào nền kinh tế khu vực và trên thế giới. Theo đà trên mức tăng trưởng của
ngành công nghiệp chế biến tăng lên đáng kể, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc
sản xuất, kinh doanh thuốc lá của công ty. Bên cạnh đó, công ty luôn xem việc nộp
GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 17 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa
ngân sách nhà nước là nghĩa vụ trọng tâm hàng đầu, công ty luôn nộp thuế đủ,
đúng hạn, không để xảy ra tình trạng nợ thuế tồn đọng.
Trong sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường, nổ lực phát huy thuận lợi, khắc
phục khó khăn, những năm qua hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đạt được
một số kết quả sau:
Bảng 2 Doanh thu BH và CCDV, lợi nhuận qua 3 năm 2006, 2007, 2008
ĐVT: 1000 đ
Năm Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Lợi nhuận
Tổng Bán thuốc lá Gia công thuốc lá Khác trước thuế
2006 69.589.284 68.129.873 1.459.411 0 2.621.695
2007 94.195.324 91.734.052 1.558.460 902.812 2.104.788
2008 164.888.021 164.168.898 284.007 435.116 3.037.644
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006, 2007, 2008)
GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 18 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa
4.2.1 Khối lượng sản xuất và tiêu thụ
Sản xuất và tiêu thụ là hai giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh. Sản
phẩm tiêu thụ nhanh chóng thúc đẩy sản xuất phát triển, sản phẩm sản xuất đảm bảo
chất lượng, đáp ứng nhu cầu thị trường, giá bán đủ sức cạnh tranh trên thị trường sẽ
thúc đẩy quá trình tiêu thụ nhanh chóng. Tiêu thụ nhanh chóng khối lượng lớn tạo
điều kiện tăng doanh thu.
Thực hiện tính toán số liệu, ta lập bảng hệ số tiêu thụ sản phẩm sản xuất của
công ty 3 năm 2006, 2007, 2008:
Bảng 11 Hệ số tiêu thụ sản phẩm sản xuất
ĐVT: 1000 đ
Chỉ tiêu Năm
2006 2007 2008
Doanh thu thuần về bán hàng và cung 48.340.198 65.571.272 112.602.976
cấp dịch vụ
Giá trị sản phẩm sản xuất 40.556.855 56.002.099 101.477.455
Hệ số tiêu thụ sản phẩm sản xuất 1,19 1,17 1,12
( Nguồn: Bảng tồn kho thành phẩm 2006, 2007, 2008)
Hệ số tiêu thụ sản phẩm của 3 năm đều lớn hơn 1, đây là biểu hiện rất tốt chứng
tỏ nhịp điệu sản xuất của công ty phù hợp với nhịp điệu tiêu thụ. Điều này phản ánh
sản xuất ra chưa đáp ứng nhu cầu tăng lên của thị trường. Do đó, công ty cần mở
rộng quy mô sản xuất, tăng khối lượng sản phẩm.
GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 30 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa
* Phân tích tình hình tồn đọng sản phẩm:
Bảng 12 Giá trị của sản phẩm tồn cuối kỳ 3 năm 2006, 2007, 2008
ĐVT: 1000 đ
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2006 2007 2008
2007/2006 2008/2007
Mức % Mức %
Tồn đầu kỳ 2.289.684 1.450.150 1.007.247 (839.534) (36,67) (442.903) (30,54)
Nhập trong kỳ 40.556.855 56.002.099 101.477.455 15.445.244 38,08 45.475.346 81,20
Xuất tiêu thụ 41.396.329 56.445.002 100.982.128 15.048.673 36,35 44.537.126 78,90
Tồn cuối kỳ 1.450.150 1.007.247 1.502.564 (442.903) (30,54) 495.317 49,18
( Nguồn: Bảng tồn kho thành phẩm 2006, 2007, 2008)
Từ kết quả trên cho thấy, giá trị sản lượng tồn kho giảm vào năm 2007, nhưng
lại tăng vào năm 2008. Đây không phải là sự yếu kém trong tiêu thụ mà là do công ty
tăng cường sản xuất để một mặt đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong kỳ, mặt khác dự trữ
phục vụ cho tiêu thụ sản phẩm kỳ sau. Xét cụ thể:
* Năm 2006, giá trị sản lượng tồn kho đầu kỳ cao, nhưng việc sản xuất nhập
kho ít hơn lượng xuất tiêu thụ nên làm cho giá trị sản lượng tồn kho cuối kỳ giảm. Do
đó giá trị sản lượng dự trữ đầu kỳ năm 2007 giảm 36,67%.
* Sang năm 2007, giá trị sản lượng dự trữ đầu kỳ giảm nên việc sản xuất được
đẩy mạnh, cùng lúc khâu tiêu thụ cũng được tiến hành tốt, cụ thể giá trị sản lượng
nhập trong kỳ tăng 38,08% và giá trị sản lượng xuất tiêu thụ tăng 36,35%. Bên cạnh
đó, do tiêu thụ nhiều hơn sản xuất nên giá trị sản lượng tồn kho cuối kỳ giảm, so với
giá trị sản lượng dự trữ năm 2006 thì năm này giảm 30,54%.
* Năm 2008, giá trị sản lượng sản xuất được điều chỉnh tăng 81,2% do nhu cầu
tiêu thụ tăng, giá trị sản lượng tiêu thụ cũng tăng lên 78,9%. Do sản xuất nhiều hơn
tiêu thụ nên giá trị sản lượng tồn kho cuối kỳ tăng lên 49,18%, lượng dự trữ này
không phải là xấu vì nhu cầu tiêu thụ đang tăng nhanh nên phải tăng dự trữ đảm bảo
cho tiêu thụ kỳ sau. Việc tăng lượng dự trữ này một phần do công ty dự đoán nhu cầu
tiêu thụ sẽ vẫn còn cao vào những năm sau nữa.
4.2.2 Giá cả sản phẩm
Do chiến lược thích hợp về giá nên lượng tiêu thụ năm 2008 cao hơn nhiều so
với các năm trước, theo đó doanh thu của công ty cũng tăng qua các năm, cụ thể giá
của một số loại thuốc lá:
GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 31 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa
Bảng 13 Giá các mặt hàng thuốc lá các loại qua 3 năm
ĐVT: đồng
Mặt hàng thuốc lá
Năm Chênh lệch
2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007
Mức % Mức %
Golden Eagle 1.258,65 1.280,34 1.419,98 21,69 1,72 139,64 10,91
Icel 1.245,05 1.301,18 1.415,04 56,13 4,51 113,86 8,75
Icel (New) 1.277,18 1.306,76 1.421,58 29,58 2,32 114,82 8,79
Djiamsoe “234” 2.596,25
Panamas 1 3.282,11
Abell 1.212,01
Golden Eagle (Lights) 1.510,47
Ray Full Menthol 1.371,97 1.509,38 137,41 10,01
Ray Full Flavor 1.341,81 1.480,67 138,86 10,35
Golden Eagle (New) 2.114,05
Ray Lights 1.719,89
Blackjack 1.694,18
(Nguồn: Chi tiết giá thành sản phẩm 2006, 2007, 2008)
Qua bảng trên, thể hiện rõ nhất là sự tăng giá của một số mặt hàng thuốc lá các
loại như: Golden Eagle, Icel, Icel (New), Ray Full Menthol, Ray Full Flavor.
Năm 2007 so với năm 2006, ta thấy Golden Eagle tăng 21,69 đồng với tỷ lệ
tăng là 1,72%, Icel tăng 56,13 đồng tỷ lệ tăng là 4,51%, Icel (New) tăng 29,58 đồng
với tỷ lệ tăng 2,32%.
Sang năm 2008, do giá nguyên phụ liệu đầu vào tăng nên giá bán của các mặt
hàn thuốc liên tục tăng so với năm 2007, cụ thể: Golden Eagle tăng 139,64 đồng tăng
với tỷ lệ 10,91%, Icel tăng 113,86 đồng tỷ lệ tăng 8,75%, Icel (New) tăng 114,82
đồng tỷ lệ tăng là 8,79%, Ray Full Menthol tăng 137,41 đồng tăng 10,01%, Ray Full
Flavor tăng 138,86 đồng tỷ lệ tăng 10,35%.
Trong những năm gần đây, giá thuốc lá có sự biến động vì giá nguyên phụ liệu
(thuốc sợi) đang gia tăng. Nhờ giữ giá ở mức độ tăng chậm mà công ty đảm bảo được
khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. Hiện nay tình hình cạnh tranh trên
thị trường đang diễn ra gay gắt Tuy sản phẩm không mới mẻ so với các loại thuốc lá
có từ lâu đời khác nhưng với lợi thế giá không cao, thuốc lá của công ty chẳng những
tồn tại được mà còn ngày một phát triển.
GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 32 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa
4.3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY QUA 3
NĂM 2006 – 2008
Xét về góc độ kinh tế, lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp, nói
cách khác lợi nhuận là hiệu quả kinh tế trước tiên mà doanh nghiệp cần phải có. Các
doanh nghiệp luôn quan tâm đến hoạt động sản xuất kinh doanh và kết quả của hoạt
động đó. Do vậy mà phân tích lợi nhuận được tiến hành thường xuyên, cụ thể để phục
vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và cả những mục tiêu kinh tế khác.
4.3.1 Đánh giá tình hình kế hoạch và lợi nhuận thực tế của công ty
Nhiệm vụ chính của công ty là sản xuất thuốc lá. Ban lãnh đạo công ty đã xác
định khâu tiêu thụ là then chốt vì để tồn tại và phát triển, công ty phải bán được sản
phẩm: “chỉ bán cái khách hàng cần, không bán cái mà mình sẵn có”. Sản phẩm phù
hợp với nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng mới được tiêu thụ nhiều, nhanh và sản
phẩm ít bị tồn đọng. Xác định được mục tiêu và phương hướng kinh doanh trên, công
ty đã không ngừng tìm kiếm những thông tin hữu ích, cơ hội mới, thị trường mới qua
đó tăng doanh thu và tối đa hóa lợi nhuận.
4.3.1.1 Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận
Các năm qua công ty đã phấn đấu đạt lợi nhuận theo kế hoạch đề ra. Cụ thể qua
bảng sau:
Bảng 14 Tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận năm 2006, 2007, 2008
ĐVT: 1000 đ
Chỉ tiêu
Năm
2006 2007 2008
doanh
Kế Thực % Kế Thực % Kế Thực %
thu hoạch hiện Thực hoạch hiện Thực hoạch hiện Thực
hiện hiện hiện
Tổng các 52.763.000 51.443.934 97,5 63.904.000 70.614.202 110,5 78.659.000 113.584.888 144,4
khoản
doanh thu
Tổng chi 50.074.000 48.822.239 97,5 61.943.000 68.509.414 110,6 76.239.000 110.547.244 145
phí
Lợi nhuận 2.700.000 2.621.695 97,1 2.023.683 2.104.788 104,0 2.562.674 3.037.644 118,5
trước thuế
( Nguồn: Kế hoạch kinh doanh và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006, 2007, 2008)
Qua bảng số liệu trên ta thấy:
* Năm 2006, tổng các khoản doanh thu và lợi nhuận trước thuế đạt được có thấp
hơn so với kế hoạch đề ra nhưng không nhiều, tỷ lệ hoàn thành kế hoạch của các chỉ
tiêu đều xấp xỉ 100%. Sở dĩ tổng các khoản doanh thu và lợi nhuận trước
GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 33 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa
thuế không đạt kế hoạch đề ra là do công tác điều tra, nghiên cứu thị trường chưa sâu
sát nên kế hoạch tổng các khoản doanh thu lập ra lớn hơn thực tế, mặc dù tổng chi
phí có giảm so với kế hoạch do tiết kiệm nguyên vật liệu trong giá thành sản phẩm,
đã làm cho lợi nhuận trước thuế thực tế cũng giảm so với kế hoạch.
* Năm 2007, tổng các khoản doanh thu đạt 110,5% kế hoạch tăng 10,5%, lợi
nhuận trước thuế cũng vượt mức kế hoạch 104%, nhưng không nhiều chỉ tăng 4%.
Nguyên nhân là do tổng chi phí cũng tăng vượt mức kế hoạch 110,6% tăng 10,6%.
Trong năm này, công ty đã nhập một số dây chuyền công nghệ thiết bị mới đưa vào
sản xuất đồng thời đẩy mạnh khâu tiêu thụ nhờ vậy khối lượng sản xuất và tiêu thụ
đều gia tăng, đồng thời những chi phí phát sinh cũng rất cao.
* Năm 2008, so với kế hoạch đề ra tổng các khoản doanh thu đạt 144,4%, tổng
chi phí tăng lên 145%. Mặc dù tổng chi phí tăng nhưng tốc độ tăng của tổng các
khoản doanh thu cao hơn nên đã làm cho lợi nhuận trước thuế vượt kế hoạch là
118,5%. Tổng các khoản doanh thu thực tế vượt kế hoạch là do năm này công ty thực
hiện chính sách tăng giá bán sản phẩm, đồng thời mở rộng thị trường mới, hỗ trợ các
kênh phân phối, bám sát thị trường để giải quyết các khó khăn nếu có.
Chỉ tiêu lợi nhuận là kết quả của việc thực hiện các chỉ tiêu doanh thu và các chi
phí sản xuất kinh doanh. Nhìn chung tổng các khoản doanh thu đạt được kế hoạch đề
ra nhưng tổng chi phí vượt so với dự tính, điều này đã làm ảnh hưởng đến lợi nhuận
trước thuế của công ty.
4.3.1.2 Đánh giá tình hình thực hiện lợi nhuận thực tế
Để đánh giá tình hình lợi nhuận thực tế của công ty qua các năm, phải đặt lợi
nhuận trong mối quan hệ với doanh thu và chi phí. Căn cứ vào số liệu báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh của công ty ta lập bảng phân tích lợi nhuận thông qua mối
quan hệ doanh thu, chi phí và lợi nhuận. Bảng 15 sau đây cho chúng ta thấy:
Bảng 15 Tổng hợp doanh thu, chi phí, lợi nhuận năm 2006, 2007, 2008
ĐVT: 1000 đ
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2007/2006 2008/2007
2006 2007 2008 Mức % Mức %
Tổng các khoản 51.443.934 70.614.202 113.584.888 19.170.268 37,26 42.970.686 60,85
doanh thu
Tổng chi phí 48.822.239 68.509.414 110.547.244 19.687.175 40,32 42.037.830 61,36
Lợi nhuận trước thuế 2.621.695 2.104.788 3.037.644 (516.907) (19,72) 932.856 44,32
( Nguồn: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006, 2007, 2008)
GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 34 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa
Nghìn đồng
120000000
113584888 110547244
100000000
80000000
70614202 68509414
51443934
60000000 48822239
40000000
20000000 2621695 2104788 3037644
0
2006 2007 2008 Năm
Tổng doanh thu Tổng chi phí Lợi nhuận trước thuế
Hình 5 Biểu diễn mối quan hệ doanh thu, chi phí, lợi nhuận qua 3 năm
Nhìn chung hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua các năm đều có lãi,
nhưng không đều cụ thể:
* So với năm 2006, tổng các khoản doanh thu của công ty năm 2007 tăng
19.170.268 nghìn đồng tỷ lệ tăng 37,26%. Trong khi đó, tổng chi phí tăng với tỷ lệ
40,32% tương ứng tăng 19.687.175 nghìn đồng, làm cho lợi nhuận trước thuế giảm
19,72% cụ thể là giảm 516.907 nghìn đồng.
* Năm 2008 so với năm 2007, tổng các khoản doanh thu tiếp tục tăng 60,85%
tương ứng tăng 42.970.686 nghìn đồng, tổng chi phí tăng 61,36% tức tăng
42.037.830 nghìn đồng, do đó lợi nhuận trước thuế cũng tăng 932.856 nghìn đồng, tỷ
lệ tăng là 44,32%. Như vậy, qua phân tích có thể thấy mức lợi nhuận trước thuế tăng
lên là do công ty tăng được doanh số mặc dù chi phí cũng tăng.
4.3.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
4.3.2.1 Tác động của doanh thu
Doanh thu là nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận, có tác động cùng
chiều với lợi nhuận, khi doanh thu tăng hay giảm sẽ làm lợi nhuận tăng giảm theo.
Doanh thu càng lớn thì lợi nhuận đạt được càng nhiều thể hiện qua chỉ tiêu đòn bẩy
hoạt động của doanh nghiệp. Đòn bẩy hoạt động chỉ cho chúng ta thấy với một tốc độ
tăng nhỏ của doanh thu sẽ tạo ra một tốc độ tăng lớn hơn về lợi nhuận.
Để tính số dư đảm phí ta phải phân tổng chi phí thành chi phí khả biến và chi
phí bất biến. Tuy nhiên để xác định chính xác mức độ hoạt động của công ty phải
loại doanh thu khác và chi phí khác khỏi tổng các khoản doanh thu và tổng chi phí.
GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 35 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa
Thực hiện theo công thức ta được bảng sau:
Bảng 16 Bảng tính đòn bẩy hoạt động của công ty năm 2006, 2007, 2008
ĐVT: 1000 đ
Chi phí Đòn bẩy
Năm Doanh thu Số dư Lợi hoạt
Bất biến Khả biến Tổng chi đảm phí nhuận động
(F) (V) phí (DT) ( SDĐP) (LN) (ĐBHĐ)
2006 4.272.445 41.815.393 46.087.838 48.605.622 6.790.229 2.517.784 2,697
2007 4.098.140 61.020.862 65.119.002 66.205.667 5.184.805 1.086.665 4,771
2008 4.891.806 105.462.905 110.354.711 113.013.337 7.550.432 2.658.626 2,840
(Nguồn: Bảng chi phí và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006, 2007, 2008)
Ghi chú: SDDP = DT – V
* Năm 2006, đòn bẩy hoạt động của công ty là 2,697 nghĩa là khi doanh thu
tăng lên 10% thì lợi nhuận tăng lên 26,97%. Năm 2007, đòn bẩy hoạt động tăng
4,771 nghĩa là khi doanh thu tăng lên 10% thì lợi nhuận sẽ tăng là 47,71%.
* Năm 2008 là 2,840 khi doanh thu tăng lên 10% thì lợi nhuận tăng 28,4%. Đòn
bẩy hoạt động cao nhất vào năm 2007 là do công ty tăng chi phí quản lý và chi phí
bán hàng làm tăng chi phí bất biến, nên lợi nhuận giảm so với năm 2006.
Đòn bẩy hoạt động cao là một biểu hiện tốt, tuy nhiên khi đòn bẩy hoạt cao thì
công ty phải chịu rủi ro nhiều hơn vì lợi nhuận sẽ nhạy cảm hơn đối với doanh thu.
Nói cách khác, khi hoạt động kinh doanh có lãi, doanh thu tăng thì lợi nhuận sẽ tăng
rất nhanh và ngược lại khi doanh thu giảm, lợi nhuận sẽ giảm nhanh đôi khi làm cho
các doanh nghiệp bị lỗ hoặc phá sản.
4.3.2.2. Tác động của chi phí
Chi phí là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến lợi nhuận, nó làm giảm lợ nhuân
khi phát sinh tăng và ngược lại. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, bất kỳ doanh
nghiệp nào cũng muốn giảm thấp chi phí kinh doanh, hạ giá thành sản phẩm nhằm tối
đa hóa lợi nhuận. Tuy nhiên việc giảm chi phí phải hợp lý để tránh nhằm làm giảm
chất lượng, đảm bảo được khả năng cạnh tranh của sản phẩm.
GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 36 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa
Thực hiện phương pháp so sánh qua các năm ta được bảng:
Bảng 17 So sánh chênh lệch doanh thu, chi phí, lợi nhuận qua 3 năm
ĐVT: 1000 đ
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2007/2006 2008/2007
2006 2007 2008 Mức % Mức %
1. DT thuần 48.340.198 65.571.272 112.602.976 17.231.074 35,65 47.031.704 71,73
2. GVHB 40.414.282 57.465.705 101.303.537 17.051.423 42,19 43.837.832 76,29
3. LN gộp 7.925.916 8.105.567 11.299.439 179.651 2,27 3.193.872 39,40
4. DT – HĐTC 265.424 634.395 410.361 368.971 139,01 (224.034) (35,31)
5. CP – HĐTC 77.755 107.803 540.077 30.048 38,64 432.274 401,00
6. CPBH 2.509.712 4.403.906 4.525.617 1.894.194 75,47 121.711 2,76
7. CPQL 3.086.089 3.141.588 3.985.480 55.499 1,80 843.892 26,86
8. LN – HĐKD 2.517.784 1.086.655 2.658.626 (1.431.129) (56,84) 1.571.971 144,66
9. LN khác 103.911 1.018.123 379.018 914.212 879,80 (639.105) (62,77)
10. LN trước thuế 2.621.695 2.104.788 3.037.644 (516.907) (19,72) 932.856 44,32
11. Thuế TNDN 0 105.239 193.062 105.239 0 87.823 83,45
12. LN sau thuế 2.621.695 1.999.549 2.844.582 (622.146) (23,73) 845.033 42,26
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006, 2007, 2008)
Năm 2007, so với năm 2006 giá vốn hàng bán tăng 17.051.423 nghìn đồng
tương ứng với tỷ lệ tăng là 42,19%, chi phí bán hàng tăng lên 1.894.194 nghìn đồng
với tỷ lệ 75,47%, chi phí quản lý tăng 55.499 nghìn đồng tương ứng 1,8%. Chi phí
hoạt động tài chính phát sinh trong năm tăng 30.048 nghìn đồng. Tuy nhiên các hoạt
động tài chính này nhằm phục vụ cho sản xuất kinh doanh, chứ không phải là một
khoản chi nhằm đem lại một khoản thu nhập riêng cho công ty. Về tỷ trọng chi phí
bán hàng tăng lên do công ty tăng cường khuyến mãi, quảng cáo,…nhằm thúc đẩy
tiêu thụ cho phù hợp với lượng sản xuất trong kỳ.
Năm 2008, giá vốn hàng bán tăng 76,29%, tỷ lệ tăng của giá vốn hàng bán tăng
so với năm 2007 vì lượng thuốc lá trong năm 2008 được tiêu thụ tăng lên so với năm
2007, và trong điều kiện giá nguyên vật liệu đang gia tăng do đó tất cả các mặt hàng
thuốc lá của công ty đều tăng giá. Chi phí bán hàng tăng chậm 2,76% cho thấy công
ty thực hiện chính sách cắt giảm bớt hàng khuyến mãi, trong khi đó chi phí quản lý
tăng 26,86% do trong năm nay, chi phí hỗ trợ cho cán bộ của công ty đi công tác
nước ngoài nhiều hơn các năm trước.
GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 37 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa
4.3.3 Phân tích điểm hoà vốn
Trong quyết định kinh doanh, mỗi khối lượng sản xuất ra cần phân tích thành
hai phần: một phần để bù đắp cho toàn bộ chi phí đầu vào, phần còn lại mang lại lợi
nhuận cho doanh nghiệp. Bởi vậy các nhà quản lý doanh nghiệp cần biết rằng: phải
sản xuất ra một khối lượng sản phẩm là bao nhiêu để khi bán ra với mức giá trên thị
trường có thể bù đắp được toàn bộ chi phí đầu vào. Đó chính là sản lượng tại điểm
hòa vốn. Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó lợi nhuận bằng không.
Điểm hòa vốn của công ty được thể hiện trên hai chỉ tiêu: doanh thu và thời
gian hòa vốn, ngoài ra còn phải tính mức doanh thu an toàn, mức doanh thu này cao
thì công ty ít gặp rủi ro trong kinh doanh. Từ bảng 16 áp dựng các phương pháp
tính toán được bảng sau:
Bảng 18 Giá trị các chỉ tiêu tại điểm hoà vốn
Doanh thu Doanh Doanh Thời gian
Năm Bất biến Khả biến thực hiện thu thu an Hoà vốn
(DTTH)
Hoà vốn toàn
(F) (V) (DTHV) (DTAT) (tháng)
2006 4.272.445 41.815.393 48.605.622 30.582.892 18.022.730 7,55
2007 4.098.140 61.020.862 66.205.667 52.329.854 13.875.813 9,48
2008 4.891.806 105.462.905 113.013.337 73.219.561 39.793.776 7,77
(Nguồn:Bảng chi phí và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006, 2007, 2008)
Chỉ Chênh lệch
tiêu ĐVT 2007/2006 2008/2007
Mức % Mức %
DTHV 1000 đồng 21.746.962 71,11 20.889.707 39,92
DTAT 1000 đồng (4.146.917) (23,01) 25.917.963 186,78
TGHV Tháng 1,93 25,56 (1,71) (18,04)
(Nguồn: Bảng 18 Giá trị các chỉ tiêu tại điểm hoà vốn)
Theo quy mô kinh doanh ngày càng mở rộng của công ty, các khoản định phí
tăng cao hơn do đó làm doanh thu hòa vốn, thời gian hòa vốn cũng tăng lên. Qua
bảng so sánh, ta thấy tỷ lệ tăng lên của các chỉ tiêu doanh thu hòa vốn, thời gian hòa
vốn năm 2008 so với năm 2007 thấp hơn năm 2007 so với năm 2006. Từ đó ta thấy
điểm hòa vốn của công ty dịch chuyển đi lên vào năm 2007, nhưng đó không phải là
xu hướng xấu vì hoàn toàn phù hợp với quy mô kinh doanh của công ty thể hiện
GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 38 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
Thực hiện so sánh giá trị các chỉ tiêu này qua các năm ta được bảng:
Bảng 19 Bảng so sánh giá trị các chỉ tiêu tại điểm hoà vốn
ĐVT: 1000 đ
PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa
qua tỷ lệ tăng lên của các chỉ tiêu hòa vốn với tốc độ giảm dần khi công ty đưa các
dây chuyền công nghệ vào sản xuất ổn định.
Xét riêng doanh thu an toàn, vì chỉ tiêu này càng cao công ty càng ít rủi ro.
Qua bảng so sánh, tỷ lệ tăng doanh thu an toàn giảm nghĩa là năm 2007 công ty chịu
rủi ro cao hơn. Nguyên nhân là do năm này công ty bắt đầu đưa các dây chuyền công
nghệ vào sản xuất đã làm tăng chi phí.
4.3.4 Phân tích khả năng sinh lời
Đối với doanh nghiệp mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận. Lợi nhuận là một chỉ
tiêu tài chính tổng hợp phản ánh hiệu quả của toàn bộ quá trình đầu tư, sản xuất, tiêu
thụ và những giải pháp kỹ thuật, quản lý kinh tế tại doanh nghiệp. Vì vậy, lợi nhuận
là chỉ tiêu tài chính mà bất kỳ một đối tượng nào muốn đặt quan hệ với doanh nghiệp
cũng đều quan tâm.
4.3.4.1 Chỉ số lợi nhuận hoạt động
Chỉ tiêu này thể hiện hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp và tình hình thực tế tại
công ty như sau:
Bảng 20 Phân tích chỉ số lợi nhuận hoạt động
Chỉ tiêu Năm Chênh lệch
2006 2007 2008 07/06 08/07
LN thuần HĐKD ( 1000 đ) 2.517.784 1.086.655 2.658.626 (56,8%) 144,7%
Doanh thu thuần ( 1000 đ) 48.340.198 65.571.272 112.602.976 35,6% 71,7%
Chỉ số lợi nhuận hoạt động 5,21% 1,66% 2,36% (3,55%) 0,70%
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006, 2007, 2008)
Qua bảng trên, ta thấy:
Năm 2007, chỉ số lợi nhuận hoạt động là 1,66%, điều này có nghĩa là cứ 1000
đồng doanh thu sẽ đem lại 16,6 đồng lợi nhuận thuần, nếu so với năm 2006 thì đã
giảm 3,55%.
Vào năm 2008, 1000 đồng doanh thu chỉ đem lại 23,6 đồng lợi nhuận thuần,
tương ứng tăng 0,7% so với năm 2007.
Nguyên nhân là do trong năm 2007 doanh thu của công ty bị giảm, trong khi đó
chi phí bán hàng và chi phí quản lý lại tăng lên làm cho lợi nhuận của công ty giảm
nhiều hơn so với tốc độ tăng của doanh thu.
GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 39 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa
Nghìn đồng
120000000 112602976 6.00%
100000000
5 .2 1 %
5.00%
80000000 4.00%
65571272
60000000
48340198
3.00%
2 .3 6 %
40000000
1 .6 6 %
2.00%
20000000 1.00%
0
2517784 1086655 2658626
0.00%
2006 2007 2008 Nă m
LN thuần HĐKD Doanh thu thuần Chỉ số lợi nhuận hoạt động
Hình 6 Chỉ số lợi nhuận hoạt động qua 3 năm
Như vậy, nhìn chung qua 3 năm chỉ số lợi nhuận hoạt động của công ty có tuy
có giảm mạnh vào năm 2007, nhưng tăng chậm vào năm 2008, chứng tỏ hoạt động
kinh doanh của công ty đang có chiều hướng khả quan hơn.
4.3.4.2 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Chỉ tiêu này thể hiện mối quan hhệ giữa doanh thu và lợi nhuận đây là hai yếu
tố liên quan rất mật thiết, doanh thu chỉ ra vai trò, vị trí doanh nghiệp trên thương
trường và lợi nhuận lại thể hiện chất lượng, hiệu quả cuối cùng của doanh nghiệp.
Như vậy tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu là chỉ tiêu thể hiện vai trò và hiệu quả của
doanh nghiệp.
Bảng 21 Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Chỉ tiêu Năm Chênh lệch
2006 2007 2008 07/06 08/07
LN ròng ( 1000 đ) 2.621.695 1.999.549 2.844.582 (23,7%) 42,3%
Tổng các khoản doanh thu 51.443.934 70.614.202 113.584.888 37,26% 60,85%
(1000 đ)
Tỷ suất LN/ DT 5,10% 2,83% 2,50% (2.27%) (0,33%)
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006, 2007, 2008)
Năm 2007, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu là 2,83%, tức là cứ 1000 đồng
doanh thu thuần đem lại 28,3 đồng lợi nhuận ròng. So với năm 2006 thì tỷ suất lợi
nhuận trên doanh thu của năm 2007 giảm 22,7 đồng. Nguyên nhân là do trong năm
2007, doanh thu của công ty tăng, tốc độ tăng là 37,26% so với năm 2006. Trong khi
đó chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí khác cũng tăng nhanh
đã làm cho lợi nhuận ròng giảm với tốc độ 23,7%.
GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 40 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa
Sang năm 2008, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu là 2,50%, nghĩa là cứ 1000
đồng doanh thu thì đem lại 25 đồng lợi nhuận ròng, giảm 3,3 đồng so với năm 2007,
nguyên nhân giảm là tốc độ tăng của doanh thu rất cao so với tốc độ tăng của lợi
nhuận ròng, cụ thể doanh thu năm 2008 tăng mạnh với tỷ lệ tăng 60,85% so với năm
2007, nhưng lợi nhuận ròng chỉ tăng với tỷ lệ là 42,3%.
Nghìn đồng
120000000 113584888 6.00%
100000000 5.10% 5.00%
80000000
70614202
4.00%
60000000 51443934 2.83% 3.00%
40000000
2.50%
2.00%
20000000 1.00%
0
2621695 1999549 2844582
0.00%
2006 2007 2008 Năm
LN ròng Tổng các khoản doanh thu Tỷ suất LN/ DT
Hình 7 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu qua 3 năm
Như vậy qua 3 năm từ 2006 – 2008, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu có chiều
hướng giảm dần. Do đó trong những năm tới để giúp tăng dần chỉ tiêu này lên, công
ty cần phải có biện pháp để giảm bớt chi phí nhằm góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng
của lợi nhuận.
4.3.4.3 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên tài sản cho biết hiệu quả sử dụng tài sản chung
của toàn doanh nghiệp. Tình hình thực tế tại công ty như sau:
Bảng 22 Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Chỉ tiêu Năm Chênh lệch
2006 2007 2008 07/06 08/07
Hệ số quay vòng vốn 1,12 1,37 1,69 0,25 0,32
(vòng)
Tỷ suất LN/ DT 5,10% 2,83% 2,50% (2.27%) (0,33%)
Tỷ suất LN/ TTS (ROA) 5,71% 3,88% 4,22% (1,83%) 0,35%
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006, 2007, 2008)
GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 41 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa
Vòng
1.69
1.8
5.10%
6.00%
1.6
5.00%
1.4
1.37
1.2 4.00%
1 1.12 3.00%
0.8
2.83%
2.50%
0.6 2.00%
0.4
1.00%
0.2
0 0.00%
2006 2007 2008 Năm
Hệ số quay vòng vốn
Tỷ suất LN/ DT
6.00%
5.71%
5.00%
4.00%
3.88%
4.22%
3.00%
2.00%
1.00%
0.00%
2006 2007 2008 Năm
Tỷ suất LN/ TTS (ROA)
Hình 8 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản qua 3 năm
Từ bảng phân tích về tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ta thấy, trong năm 2007
cứ 1000 đồng đầu tư vào tài sản thì đem lại 38,8 đồng lợi nhuận, so với năm 2006 thì
đã giảm 18,3 đồng, chứng tỏ năm 2007 công ty sử dụng tài sản không có hiệu quả so
với năm 2006.
Năm 2008 hiệu quả sử dụng tài sản của công ty tăng, bằng chứng là tỷ suất lợi
nhuận trên tổng tài sản có chiều hướng tăng, cụ thể cứ 1000 đồng đầu tư vào tài sản
đem lại cho công ty 42,2 đồng lợi nhuận, tăng 3,5 đồng so với năm 2007.
Nhìn chung từ sau năm 2007 công ty sử dụng tài sản có hiệu quả hơn, do đó
trong những năm tới công ty cần phải nâng dần tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản lên
bằng cách đề ra những biện pháp hữu hiệu nhằm tăng cường hơn nữa tốc độ luân
chuyển vốn, đồng thời nâng cao dần tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu.
4.3.4.4 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Phân tích khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu để đánh giá tình hình tài chính
của doanh nghiệp. Việc phân tích sẽ giúp ta kết hợp đánh giá khả năng sinh lời của
doanh nghiệp, đồng thời giúp ta đề xuất những biện pháp để gia tăng tỷ suất sinh lời
của vốn chủ sở hữu.
Bảng 23 Bảng tính đòn cân nợ
Chỉ tiêu Năm
2006 2007 2008
Tổng tài sản (1000 đ) 45.826.024 51.498.457 67.044.041
Vốn chủ sở hữu (1000 đ) 36.485.895 37.144.232 39.227.030
Đòn cân nợ (lần) 1,26 1,37 1,71
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006,2007, 2008)
GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 42 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa
Bảng 24 Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu Năm Chênh lệch
2006 2007 2008 07/06 08/07
Tỷ suất LN/ DT 5,10% 2,83% 2,50% (2.27%) (0,33%)
Hệ số quay vòng vốn (vòng) 1,12 1,37 1,69 0,25 0,32
Đòn cân nợ (lần) 1,26 1,37 1,71 0,11 0,34
Tỷ suất LN/ VCSH 7,20% 5,31% 7,22% (1.89%) 1.91%
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006, 2007, 2008)
Trong năm 2007, cứ 1000 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra 53,1 đồng lợi nhuận, so
với năm 2006 thì đã giảm 18,9 đồng. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng này là do tỷ
suất lợi nhuận trên doanh thu giảm, đồng thời hệ số quay vòng vốn tăng chậm 0,25
vòng, cho ta thấy công ty chưa sử dụng vốn hiệu quả.
Năm 2008, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu có chiều hướng tăng, cụ thể cứ
1000 đồng vốn chủ sở hữu thì đem lại 72,2 đồng lợi nhuận, tăng 19,1 đồng so với
năm 2007. Nguyên nhân tăng là do hệ số quay vòng vốn tăng 0,32 lần, công ty đã sử
dụng vốn có hiệu quả hơn so với năm 2007 mặc dù tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
vẫn giảm chậm.
Vòng Lần
2
1.69
2
1.5
1.26
1.71 1.5
1.37
1 1.12 1
0.5 0.5
0 0
2006 2007 2008 Năm
Hệ số quay vòng vốn Đòn cân nợ
6.00% 7.20% 7.22%
8.00%
5.00%
5.10%
7.00%
6.00%
4.00% 5.31% 5.00%
3.00% 4.00%
2.00%
2.83% 3.00%
2.50%
1.00%
2.00%
1.00%
0.00% 0.00%
2006 2007 2008 Năm
Tỷ suất LN/ DT Tỷ suất LN/ VCSH
Hình 9 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu qua 3 năm
Như vậy qua quá trình phân tích ta thấy, hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của
công ty vào năm 2008 tốt hơn nhiều so với năm 2007, nhưng không hiệu quả lắm nếu
so với năm 2006. Tuy nhiên trong những năm tới, công ty cần phải nâng dần hiệu
quả sử dụng vốn chủ sở hữu bằng cách nâng số vòng quay vốn và tỷ suất lợi nhuận
trên doanh thu.
GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 43 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa
4.4 TỔNG HỢP CÁC CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN DOANH THU VÀ
LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY
4.4.1 Môi trường bên trong
4.4.1.1 Nguồn nhân lực
* Bộ máy lãnh đạo: Đây là yếu tố đóng vai trò quyết định đến sự thành bại của
công ty, họ chính là người cung cấp dữ liệu đầu vào để hoạch định mục tiêu, phân
tích bối cảnh môi trường, lựa chọn thực hiện và kiểm tra các chiến lược. Đối với
công ty đa phần các cán bộ lãnh đạo của công ty đều có trình độ đại học, đồng thời là
những người có thâm niên trong công tác nên trong thời gian vừa qua họ đã điều
hành công ty phát triển một cách đúng hướng và hiệu quả.
* Trình độ tay nghề và tư cách đạo đức của cán bộ công nhân viên: Đây cũng là
một yếu tố có tác động không nhỏ đến công ty. Rõ ràng bất cứ doanh nghiệp nào
muốn hoạt động có hiệu quả thì đòi hỏi đội ngũ cán bộ công nhân viên phải có trình
độ tay nghề cao đồng thời tư cách đạo đức của họ cũng phải trong sáng, có như vậy
họ mới thực hiện công việc có hiệu quả và toàn tâm toàn ý vì sự nghiệp phát triển của
công ty.
* Các chính sách của cán bộ có hiệu quả: là một yếu tố tuy tác động không lớn
nhưng cũng đáng quan tâm bởi nó là yếu tố tác động tiêu cực đến công ty. Các chính
sách của cán bộ có hiệu quả sẽ giữ chân được nhân viên của công ty đồng thời thu
hút được các nhân tài ở bên ngoài vào phục vụ cho công ty. Ngược lại sẽ gây ra sự
bất mãn nơi nhân viên đồng thời dễ làm cho họ rời bỏ công ty mà sang các công ty
khác, mà điều này thì không tốt cho công ty.
4.4.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận sau thuế
Từ bảng 17, ta có:
- Năm 2006 lợi nhuận sau thuế là: 2.621.695 nghìn đồng.
- Năm 2007 lợi nhuận sau thuế là: 1.999.549 nghìn đồng.
- Năm 2008 lợi nhuận sau thuế là: 2.844.582 nghìn đồng.
=> Đối tượng phân tích 1: 1.999.549 – 2.621.695 = - 622.146 nghìn đồng.
=> Đối tượng phân tích 2: 2.844.582 – 1.999.549 = 845.033 nghìn đồng.
GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 44 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa
Bảng 25 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận sau thuế năm 2007/2006
Đvt: 1000 đồng
Chỉ tiêu Các nhân tố làm tăng Các nhân tố làm giảm Tổng hợp
Do tăngDo giảm Do tăngDo giảm
DT thuần 17.231.074
GVHB 17.051.423
DT – HĐTC 368.971
CP – HĐTC 30.048
CPBH 1.894.194
CPQLDN 55.499
LN khác 914.212
Thuế TNDN 105.239
Tổng cộng 18.514.257 19.136.403 (622.146)
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006, 2007, 2008)
Qua bảng 25, ta thấy:
- Các nhân tố làm tăng lợi nhuận sau thuế là: 18.514.257 nghìn đồng.
- Các nhân tố làm giảm lợi nhuận sau thuế là: 19.136.403 nghìn đồng.
=> Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận sau thuế là:
= 18.514.257 – 19.136.403 = - 622.146 nghìn đồng (bằng đúng đối tượng phân
tích 1)
Bảng 26 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận sau thuế năm 2008/ 2007
Đvt: 1000đ
Chỉ tiêu Các nhân tố làm tăng Các nhân tố làm giảm Tổng
hợp
Do tăngDo giảm Do tăng Do giảm
DT thuần 47.031.704
GVHB 43.837.832
DT – HĐTC 224.034
CP – HĐTC 432.274
CPBH 121.711
CPQLDN 843.892
LN khác 639.105
Thuế TNDN 87.823
Tổng cộng 47.031.704 45.323.532 863.139 845.033
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006, 2007, 2008)
Qua bảng 26, ta thấy:
- Các nhân tố làm tăng lợi nhuận sau thuế là: 47.031.704 nghìn đồng.
- Các nhân tố làm giảm lợi nhuận sau thuế là: 46.186.671 nghìn đồng.
=> Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận sau thuế là:
= 47.031.704 – 46.186.671 = 845.033 nghìn đồng (bằng đúng đối tượng phân
tích 2).
GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 45 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa
4.4.1.3 Sản xuất, kỹ thuật và nghiên cứu phát triển
* Giá cả cung ứng nguyên vật liệu: Đây cũng là một nhân tố làm ảnh hưởng
không nhỏ đến giá cả sản phẩm của doanh nghiệp, nó làm tăng chi phí đầu vào dẫn
đến giá vốn hàng bán của công ty cũng tăng lên, cụ thể:
Từ bảng 25, ta thấy năm 2007 nhân tố giá vốn hàng bán tăng 17.051.423 nghìn
đồng so với năm 2006, nên đã làm cho lợi nhuận sau thuế giảm 17.051.423 nghìn
đồng so với năm 2006.
Từ bảng 26, ta thấy năm 2008 giá vốn hàng bán tăng 43.837.832 nghìn đồng so
với năm 2007 nên đã làm cho lợi nhuận sau thuế giảm 43.837.832 nghìn đồng so với
năm 2007.
*Lợi thế do sản xuất trên quy mô lớn: do sản xuất trên quy mô lớn do đó chi phí
sản xuất trên đơn vị sẽ giảm xuống tạo điều kiện cho giá thành của sản phẩm cũng
giảm theo.
* Hiệu năng kỹ thuật và việc tận dụng công suất: do công ty vừa mới nhập một
thiết bị dây chuyền công nghệ mới nên máy móc của công ty đa phần đều tiên tiến và
hiện đại cho hiệu năng kỹ thuật cao và có thể đáp ứng được nhu cầu kỹ thuật khắt
khe của ngành. Do được bảo trì thường xuyên từ các chuyên gia có kinh nghiệm nên
năng suất của máy móc cũng luôn ổn định thường xuyên.
* Nghiên cứu và phát triển: bên cạnh việc sản xuất thì công tác đầu tư nghiên
cứu phát triển cải tiến công nghệ cũng như tiếp thu các sáng kiến trong sản xuất của
nhân viên cũng được công ty áp dụng, điều này góp phần làm tăng năng suất lao
động cũng như rút ngắn được thời gian và khối lượng hoàn thành công việc, mang lại
hiệu quả to lớn về nhiều mặt cho công ty.
4.4.2 Môi trường bên ngoài
4.4.2.1 Kinh tế
Nền kinh tế nước ta tuy chịu tác động không nhỏ của cuộc khủng hoảng kinh tế
toàn cầu, nhưng với sự chỉ đạo và điều hành đúng đắn của Nhà nước nên nền kinh tế
của nước ta vẫn cầm cự được trong cơn khủng hoảng, ngành công nghiệp nói chung
và ngành công nghiệp chế biến nói riêng vẫn được ưu tiên phát triển. Bên cạnh đó,
nước ta cũng rơi vào tình trạng lạm phát, làm cho giá cả hàng hóa tăng cao hơn so
với năm trước nên làm cho doanh thu bán hàng tăng cao.
GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 46 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa
4.4.2.2 Nhà cung ứng
Từ khi thành lập cho đến nay công ty đã thiết lập được nhiều mối quan hệ tốt với
nhiều nhà cung cấp. Chính những nhà cung cấp này đã mang lại những mặt hàng chất
lượng, giá cả phù hợp với người tiêu dùng, giúp cho công ty tiêu thụ được số lượng
lớn hàng hóa.
Bên cạnh đó một số nhà cung cấp còn tạo điều kiện để cung cấp hàng cho công
ty bằng cách đưa ra các chương trình khuyến mãi, giảm giá để công ty mua hàng
nhiều hơn. Song cũng có không ít những nhà cung cấp gây sức ép bằng cách họ tăng
giá bán, và cắt giảm cả các chương trình khuyến mãi, dịch vụ đi kèm,…làm cho công
ty tổn thất không ít.
Vì vậy, công ty cần phải thiết lập mối quan hệ với nhiều nhà cung cấp khác
nhau, nhằm tránh trường hợp bị ép giá gây thiệt hại cho công ty. Hơn nữa khâu bán
thuốc lá là hoạt động chủ lực của công ty chiếm trên 97% doanh thu bán hàng. Do
đó chúng ta phải thận trọng hơn khi lựa chọn nhà cung cấp. Để quá trình kinh doanh
của công ty được thuận lợi và ngày càng phát triển thì công ty cần phải duy trì những
mối quan hệ tốt với những nhà cung cấp hiện tại và bên cạnh đó cũng nên tìm kiếm
thêm những nhà cung cấp mới.
4.4.2.3 Đối thủ cạnh tranh
Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay với xu hướng phát triển nhanh
và bền vững cùng với chủ trương của Đảng và Nhà nước là thực hiện công nghiệp
hóa và hiện đại hóa đất nước, nhanh chóng hội nhập vào thị trường thế giới. Do đó,
các công ty và doanh nghiệp ngày một nhiều hơn, song để tồn tại và phát triển các
doanh nghiệp không ngừng cải thiện chính mình, cạnh tranh gay gắt để đánh bại các
doanh nghiệp khác. Vinasa cũng nằm trong số đó, hiện đang có rất nhiều công ty và
doanh nghiệp kinh doanh cùng ngành ở các tỉnh khác, họ sẵn sàng đưa ra những
chiến lược như giảm giá, hay khuyến mãi, tặng phẩm,… để thu hút khách hàng, cùng
với tình trạng buôn lậu thuốc lá làm cho công ty gặp không ít khó khăn trong việc
tiêu thụ hàng hoá.
Do đó, công ty cần đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường và tìm hiểu về đối
thủ cạnh tranh của bộ phận marketing, vì sự hiểu biết về đối thủ cạnh tranh có nghĩa
rất quan trọng đối với công ty. Có nghiên cứu tìm hiểu đối thủ cạnh tranh thì mới biết
được điểm mạnh và điểm yếu của họ. Từ đó, chúng ta mới đề xuất những
GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 47 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa
chiến lược phù hợp để cạnh tranh với các công ty khác.
4.4.2.4 Khách hàng
Đa số khách hàng của công ty là các đại lý, tất cả đều thực hiện hợp đồng mua
bán rất chặt chẽ và đảm bảo khả năng thanh toán. Các khách hàng đều được xem xét
kỹ lưỡng trước khi đi đến ký hợp đồng nên giảm thiểu được nguy cơ khách hàng
không thanh toán hóa đơn. Khách hàng có mong muốn khi mua hàng hóa của công
ty: giá rẽ, giao hàng tận nơi, đúng thời gian, được biết đầy đủ thông tin về sản phẩm
và nguồn gốc. Để phục vụ nhu cầu của khách hàng công ty đã xây dựng một hệ thống
phân phối rộng khắp đồng bằng sông Cửu Long và nhờ vào uy tín của công ty nên số
lượng khách hàng đến với công ty ngày càng cao, làm cho doanh thu bán hàng tăng
lên qua các năm.

More Related Content

What's hot

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xuất nhập khẩu thương mại vận ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xuất nhập khẩu thương mại vận ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xuất nhập khẩu thương mại vận ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xuất nhập khẩu thương mại vận ...
Thư viện Tài liệu mẫu
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái NguyênPhân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Tùng Tử Tế
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩmĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tài chính công ty toyota thái nguyên_Nhận làm luận văn Miss Mai 098...
Phân tích tài chính công ty toyota thái nguyên_Nhận làm luận văn Miss Mai 098...Phân tích tài chính công ty toyota thái nguyên_Nhận làm luận văn Miss Mai 098...
Phân tích tài chính công ty toyota thái nguyên_Nhận làm luận văn Miss Mai 098...
Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao Khoa
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao KhoaBáo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao Khoa
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao Khoa
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức ThịnhBáo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức ThịnhTiểu Yêu
 
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOTBÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Luận văn: Hoàn thiện Hoạt động chăm sóc khách hàng tại Công ty du lịch
Luận văn: Hoàn thiện Hoạt động chăm sóc khách hàng tại Công ty du lịchLuận văn: Hoàn thiện Hoạt động chăm sóc khách hàng tại Công ty du lịch
Luận văn: Hoàn thiện Hoạt động chăm sóc khách hàng tại Công ty du lịch
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!
Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!
Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty giày Thái Bình
Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty giày Thái BìnhHoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty giày Thái Bình
Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty giày Thái Bình
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng DầuĐề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
Nguyễn Công Huy
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minhPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ ở Việt Nam, HAY
Khóa luận: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ ở Việt Nam, HAYKhóa luận: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ ở Việt Nam, HAY
Khóa luận: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ ở Việt Nam, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại công ty, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại công ty, HOTĐề tài tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại công ty, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại công ty, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài phân tích tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, ĐIỂM...
Đề tài  phân tích tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, ĐIỂM...Đề tài  phân tích tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, ĐIỂM...
Đề tài phân tích tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, ĐIỂM...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh haiha91
 
Đề tài: Phân tích quy trình hoạt động bán hàng tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Bất...
Đề tài: Phân tích quy trình hoạt động bán hàng tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Bất...Đề tài: Phân tích quy trình hoạt động bán hàng tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Bất...
Đề tài: Phân tích quy trình hoạt động bán hàng tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Bất...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xuất nhập khẩu thương mại vận ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xuất nhập khẩu thương mại vận ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xuất nhập khẩu thương mại vận ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xuất nhập khẩu thương mại vận ...
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái NguyênPhân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩmĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
 
Phân tích tài chính công ty toyota thái nguyên_Nhận làm luận văn Miss Mai 098...
Phân tích tài chính công ty toyota thái nguyên_Nhận làm luận văn Miss Mai 098...Phân tích tài chính công ty toyota thái nguyên_Nhận làm luận văn Miss Mai 098...
Phân tích tài chính công ty toyota thái nguyên_Nhận làm luận văn Miss Mai 098...
 
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao Khoa
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao KhoaBáo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao Khoa
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao Khoa
 
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức ThịnhBáo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
 
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOTBÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
 
Luận văn: Hoàn thiện Hoạt động chăm sóc khách hàng tại Công ty du lịch
Luận văn: Hoàn thiện Hoạt động chăm sóc khách hàng tại Công ty du lịchLuận văn: Hoàn thiện Hoạt động chăm sóc khách hàng tại Công ty du lịch
Luận văn: Hoàn thiện Hoạt động chăm sóc khách hàng tại Công ty du lịch
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!
Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!
Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!
 
Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty giày Thái Bình
Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty giày Thái BìnhHoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty giày Thái Bình
Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty giày Thái Bình
 
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng DầuĐề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minhPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
 
Khóa luận: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ ở Việt Nam, HAY
Khóa luận: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ ở Việt Nam, HAYKhóa luận: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ ở Việt Nam, HAY
Khóa luận: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ ở Việt Nam, HAY
 
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại công ty, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại công ty, HOTĐề tài tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại công ty, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại công ty, HOT
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
 
Đề tài phân tích tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, ĐIỂM...
Đề tài  phân tích tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, ĐIỂM...Đề tài  phân tích tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, ĐIỂM...
Đề tài phân tích tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, ĐIỂM...
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 
Đề tài: Phân tích quy trình hoạt động bán hàng tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Bất...
Đề tài: Phân tích quy trình hoạt động bán hàng tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Bất...Đề tài: Phân tích quy trình hoạt động bán hàng tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Bất...
Đề tài: Phân tích quy trình hoạt động bán hàng tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Bất...
 

Similar to Luận Văn Phân Tích Doanh Thu Và Lợi Nhuận Của Công Ty Thuốc Lá Vinasa

Xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty, 9đ
Xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty, 9đXác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty, 9đ
Xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Xác định, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty
Xác định, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công tyXác định, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty
Xác định, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư thương mại
Đề tài  tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư thương mạiĐề tài  tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư thương mại
Đề tài tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư thương mại
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề cương nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực tại công ty
Đề cương nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực tại công tyĐề cương nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực tại công ty
Đề cương nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực tại công ty
Luanvantot.com 0934.573.149
 
Khoá Luận Hoạch Định Chiến Lược Marketing Sản Phẩm Hapacol Của Công Ty.
Khoá Luận Hoạch Định Chiến Lược Marketing Sản Phẩm Hapacol Của Công Ty.Khoá Luận Hoạch Định Chiến Lược Marketing Sản Phẩm Hapacol Của Công Ty.
Khoá Luận Hoạch Định Chiến Lược Marketing Sản Phẩm Hapacol Của Công Ty.
Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tân Phước...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tân Phước...Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tân Phước...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tân Phước...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty Công Nghệ Nồi Hơi
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty Công Nghệ Nồi HơiĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty Công Nghệ Nồi Hơi
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty Công Nghệ Nồi Hơi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty dịch vụ Toàn Thắng
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty dịch vụ Toàn ThắngĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty dịch vụ Toàn Thắng
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty dịch vụ Toàn Thắng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ GỗBáo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Thực trạng quản trị nhân sự tại nhà máy may 3 công ty cổ phần may Việt Thắng
Thực trạng quản trị nhân sự tại nhà máy may 3 công ty cổ phần may Việt ThắngThực trạng quản trị nhân sự tại nhà máy may 3 công ty cổ phần may Việt Thắng
Thực trạng quản trị nhân sự tại nhà máy may 3 công ty cổ phần may Việt Thắng
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ GỗBáo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Hoạt động kế toán giao dịch ngân hàng Vietcombank.
Hoạt động kế toán giao dịch ngân hàng Vietcombank.Hoạt động kế toán giao dịch ngân hàng Vietcombank.
Hoạt động kế toán giao dịch ngân hàng Vietcombank.
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Chiến Lược Kinh Doanh Nhằm Thúc Đẩy Việc Tiêu Thụ Các Sản Phẩm Vinhomes Của C...
Chiến Lược Kinh Doanh Nhằm Thúc Đẩy Việc Tiêu Thụ Các Sản Phẩm Vinhomes Của C...Chiến Lược Kinh Doanh Nhằm Thúc Đẩy Việc Tiêu Thụ Các Sản Phẩm Vinhomes Của C...
Chiến Lược Kinh Doanh Nhằm Thúc Đẩy Việc Tiêu Thụ Các Sản Phẩm Vinhomes Của C...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty đầu tư Hoàng Đạt, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty đầu tư Hoàng Đạt, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty đầu tư Hoàng Đạt, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty đầu tư Hoàng Đạt, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar to Luận Văn Phân Tích Doanh Thu Và Lợi Nhuận Của Công Ty Thuốc Lá Vinasa (20)

Xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty, 9đ
Xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty, 9đXác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty, 9đ
Xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty, 9đ
 
Xác định, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty
Xác định, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công tyXác định, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty
Xác định, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
 
Đề tài tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư thương mại
Đề tài  tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư thương mạiĐề tài  tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư thương mại
Đề tài tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư thương mại
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
 
Đề cương nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực tại công ty
Đề cương nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực tại công tyĐề cương nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực tại công ty
Đề cương nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực tại công ty
 
Khoá Luận Hoạch Định Chiến Lược Marketing Sản Phẩm Hapacol Của Công Ty.
Khoá Luận Hoạch Định Chiến Lược Marketing Sản Phẩm Hapacol Của Công Ty.Khoá Luận Hoạch Định Chiến Lược Marketing Sản Phẩm Hapacol Của Công Ty.
Khoá Luận Hoạch Định Chiến Lược Marketing Sản Phẩm Hapacol Của Công Ty.
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tân Phước...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tân Phước...Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tân Phước...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tân Phước...
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty Công Nghệ Nồi Hơi
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty Công Nghệ Nồi HơiĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty Công Nghệ Nồi Hơi
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty Công Nghệ Nồi Hơi
 
DUONG LY HANH .doc
DUONG LY HANH .docDUONG LY HANH .doc
DUONG LY HANH .doc
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty dịch vụ Toàn Thắng
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty dịch vụ Toàn ThắngĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty dịch vụ Toàn Thắng
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty dịch vụ Toàn Thắng
 
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ GỗBáo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
 
Thực trạng quản trị nhân sự tại nhà máy may 3 công ty cổ phần may Việt Thắng
Thực trạng quản trị nhân sự tại nhà máy may 3 công ty cổ phần may Việt ThắngThực trạng quản trị nhân sự tại nhà máy may 3 công ty cổ phần may Việt Thắng
Thực trạng quản trị nhân sự tại nhà máy may 3 công ty cổ phần may Việt Thắng
 
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ GỗBáo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
 
Hoạt động kế toán giao dịch ngân hàng Vietcombank.
Hoạt động kế toán giao dịch ngân hàng Vietcombank.Hoạt động kế toán giao dịch ngân hàng Vietcombank.
Hoạt động kế toán giao dịch ngân hàng Vietcombank.
 
Chiến Lược Kinh Doanh Nhằm Thúc Đẩy Việc Tiêu Thụ Các Sản Phẩm Vinhomes Của C...
Chiến Lược Kinh Doanh Nhằm Thúc Đẩy Việc Tiêu Thụ Các Sản Phẩm Vinhomes Của C...Chiến Lược Kinh Doanh Nhằm Thúc Đẩy Việc Tiêu Thụ Các Sản Phẩm Vinhomes Của C...
Chiến Lược Kinh Doanh Nhằm Thúc Đẩy Việc Tiêu Thụ Các Sản Phẩm Vinhomes Của C...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty đầu tư Hoàng Đạt, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty đầu tư Hoàng Đạt, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty đầu tư Hoàng Đạt, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty đầu tư Hoàng Đạt, HOT
 
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
 

More from Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com

Vấn Đề Pháp Lí Về Chuyển Nhượng Vốn Góp Ở Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Vấn Đề Pháp Lí Về Chuyển Nhượng Vốn Góp Ở Công Ty Trách Nhiệm Hữu HạnVấn Đề Pháp Lí Về Chuyển Nhượng Vốn Góp Ở Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Vấn Đề Pháp Lí Về Chuyển Nhượng Vốn Góp Ở Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Tiểu Luận Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ngành Dệt May
Tiểu Luận Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ngành Dệt MayTiểu Luận Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ngành Dệt May
Tiểu Luận Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ngành Dệt May
Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Luận Văn Tình Hình Cho Vay Vốn Đối Với Hộ Sản Xuất Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp ...
Luận Văn Tình Hình Cho Vay Vốn Đối Với Hộ Sản Xuất Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp ...Luận Văn Tình Hình Cho Vay Vốn Đối Với Hộ Sản Xuất Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp ...
Luận Văn Tình Hình Cho Vay Vốn Đối Với Hộ Sản Xuất Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp ...
Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Luận Văn Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng Và Một Số Biện Pháp Phòng Ngừa Rủi Ro Tín ...
Luận Văn Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng Và Một Số Biện Pháp Phòng Ngừa Rủi Ro Tín ...Luận Văn Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng Và Một Số Biện Pháp Phòng Ngừa Rủi Ro Tín ...
Luận Văn Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng Và Một Số Biện Pháp Phòng Ngừa Rủi Ro Tín ...
Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Dân Đối V...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Dân Đối V...Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Dân Đối V...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Dân Đối V...
Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tại Khách Sạn
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tại Khách SạnLuận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tại Khách Sạn
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tại Khách Sạn
Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Luận Văn Chiến Lược Phát Triển Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư
Luận Văn Chiến Lược Phát Triển Của Công Ty Cổ Phần Đầu TưLuận Văn Chiến Lược Phát Triển Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư
Luận Văn Chiến Lược Phát Triển Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư
Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Khoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển Vọng
Khoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển VọngKhoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển Vọng
Khoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển Vọng
Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Khoá Luận Pháp Luật Về Xử Lý Tài Sản Bảo Đảm Qua Thực Tiễn Tại Ngân Hàng Thươ...
Khoá Luận Pháp Luật Về Xử Lý Tài Sản Bảo Đảm Qua Thực Tiễn Tại Ngân Hàng Thươ...Khoá Luận Pháp Luật Về Xử Lý Tài Sản Bảo Đảm Qua Thực Tiễn Tại Ngân Hàng Thươ...
Khoá Luận Pháp Luật Về Xử Lý Tài Sản Bảo Đảm Qua Thực Tiễn Tại Ngân Hàng Thươ...
Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Khoá Luận Pháp Luật Về Phạt Vi Phạm Trong Hợp Đồng Lĩnh Vực Thương Mại
Khoá Luận Pháp Luật Về Phạt Vi Phạm Trong Hợp Đồng Lĩnh Vực Thương MạiKhoá Luận Pháp Luật Về Phạt Vi Phạm Trong Hợp Đồng Lĩnh Vực Thương Mại
Khoá Luận Pháp Luật Về Phạt Vi Phạm Trong Hợp Đồng Lĩnh Vực Thương Mại
Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Khoá Luận Pháp Luật Đưa Người Lao Động Có Thời Hạn Tại Nước Ngoài
Khoá Luận Pháp Luật Đưa Người Lao Động Có Thời Hạn Tại Nước NgoàiKhoá Luận Pháp Luật Đưa Người Lao Động Có Thời Hạn Tại Nước Ngoài
Khoá Luận Pháp Luật Đưa Người Lao Động Có Thời Hạn Tại Nước Ngoài
Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Khoá Luận Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Marketing Mix Tại Công Ty Chiếu...
Khoá Luận Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Marketing Mix Tại Công Ty Chiếu...Khoá Luận Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Marketing Mix Tại Công Ty Chiếu...
Khoá Luận Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Marketing Mix Tại Công Ty Chiếu...
Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nhân Sự Tại Công Ty Xây Dựng
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nhân Sự Tại Công Ty Xây DựngHoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nhân Sự Tại Công Ty Xây Dựng
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nhân Sự Tại Công Ty Xây Dựng
Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Chuyên Đề Quyền Thừa Kế Của Con Nuôi Theo Quy Định Của Pháp Luật Dân Sự Việt Nam
Chuyên Đề Quyền Thừa Kế Của Con Nuôi Theo Quy Định Của Pháp Luật Dân Sự Việt NamChuyên Đề Quyền Thừa Kế Của Con Nuôi Theo Quy Định Của Pháp Luật Dân Sự Việt Nam
Chuyên Đề Quyền Thừa Kế Của Con Nuôi Theo Quy Định Của Pháp Luật Dân Sự Việt Nam
Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Chuyên Đề Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty Dưới Góc Độ Nhà Đầu Tư Chiến...
Chuyên Đề Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty Dưới Góc Độ Nhà Đầu Tư Chiến...Chuyên Đề Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty Dưới Góc Độ Nhà Đầu Tư Chiến...
Chuyên Đề Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty Dưới Góc Độ Nhà Đầu Tư Chiến...
Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Chuyên Đề Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Du Lịch
Chuyên Đề Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Du LịchChuyên Đề Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Du Lịch
Chuyên Đề Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Du Lịch
Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Chuyên Đề Hoạt Động Quảng Cáo Tại Công Ty Du Lịch
Chuyên Đề Hoạt Động Quảng Cáo Tại Công Ty Du LịchChuyên Đề Hoạt Động Quảng Cáo Tại Công Ty Du Lịch
Chuyên Đề Hoạt Động Quảng Cáo Tại Công Ty Du Lịch
Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Chuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Tài Chính Dự Án Đầu Tư Tại Ngân Hàng ...
Chuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Tài Chính Dự Án Đầu Tư Tại Ngân Hàng ...Chuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Tài Chính Dự Án Đầu Tư Tại Ngân Hàng ...
Chuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Tài Chính Dự Án Đầu Tư Tại Ngân Hàng ...
Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Chuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Tài Chính Tại Công Ty
Chuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Tài Chính Tại Công TyChuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Tài Chính Tại Công Ty
Chuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Tài Chính Tại Công Ty
Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Chuyên Đề Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Hành Khách Của Công Ty
Chuyên Đề Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Hành Khách Của Công TyChuyên Đề Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Hành Khách Của Công Ty
Chuyên Đề Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Hành Khách Của Công Ty
Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 

More from Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com (20)

Vấn Đề Pháp Lí Về Chuyển Nhượng Vốn Góp Ở Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Vấn Đề Pháp Lí Về Chuyển Nhượng Vốn Góp Ở Công Ty Trách Nhiệm Hữu HạnVấn Đề Pháp Lí Về Chuyển Nhượng Vốn Góp Ở Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Vấn Đề Pháp Lí Về Chuyển Nhượng Vốn Góp Ở Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
 
Tiểu Luận Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ngành Dệt May
Tiểu Luận Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ngành Dệt MayTiểu Luận Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ngành Dệt May
Tiểu Luận Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ngành Dệt May
 
Luận Văn Tình Hình Cho Vay Vốn Đối Với Hộ Sản Xuất Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp ...
Luận Văn Tình Hình Cho Vay Vốn Đối Với Hộ Sản Xuất Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp ...Luận Văn Tình Hình Cho Vay Vốn Đối Với Hộ Sản Xuất Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp ...
Luận Văn Tình Hình Cho Vay Vốn Đối Với Hộ Sản Xuất Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp ...
 
Luận Văn Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng Và Một Số Biện Pháp Phòng Ngừa Rủi Ro Tín ...
Luận Văn Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng Và Một Số Biện Pháp Phòng Ngừa Rủi Ro Tín ...Luận Văn Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng Và Một Số Biện Pháp Phòng Ngừa Rủi Ro Tín ...
Luận Văn Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng Và Một Số Biện Pháp Phòng Ngừa Rủi Ro Tín ...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Dân Đối V...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Dân Đối V...Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Dân Đối V...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Dân Đối V...
 
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tại Khách Sạn
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tại Khách SạnLuận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tại Khách Sạn
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tại Khách Sạn
 
Luận Văn Chiến Lược Phát Triển Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư
Luận Văn Chiến Lược Phát Triển Của Công Ty Cổ Phần Đầu TưLuận Văn Chiến Lược Phát Triển Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư
Luận Văn Chiến Lược Phát Triển Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư
 
Khoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển Vọng
Khoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển VọngKhoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển Vọng
Khoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển Vọng
 
Khoá Luận Pháp Luật Về Xử Lý Tài Sản Bảo Đảm Qua Thực Tiễn Tại Ngân Hàng Thươ...
Khoá Luận Pháp Luật Về Xử Lý Tài Sản Bảo Đảm Qua Thực Tiễn Tại Ngân Hàng Thươ...Khoá Luận Pháp Luật Về Xử Lý Tài Sản Bảo Đảm Qua Thực Tiễn Tại Ngân Hàng Thươ...
Khoá Luận Pháp Luật Về Xử Lý Tài Sản Bảo Đảm Qua Thực Tiễn Tại Ngân Hàng Thươ...
 
Khoá Luận Pháp Luật Về Phạt Vi Phạm Trong Hợp Đồng Lĩnh Vực Thương Mại
Khoá Luận Pháp Luật Về Phạt Vi Phạm Trong Hợp Đồng Lĩnh Vực Thương MạiKhoá Luận Pháp Luật Về Phạt Vi Phạm Trong Hợp Đồng Lĩnh Vực Thương Mại
Khoá Luận Pháp Luật Về Phạt Vi Phạm Trong Hợp Đồng Lĩnh Vực Thương Mại
 
Khoá Luận Pháp Luật Đưa Người Lao Động Có Thời Hạn Tại Nước Ngoài
Khoá Luận Pháp Luật Đưa Người Lao Động Có Thời Hạn Tại Nước NgoàiKhoá Luận Pháp Luật Đưa Người Lao Động Có Thời Hạn Tại Nước Ngoài
Khoá Luận Pháp Luật Đưa Người Lao Động Có Thời Hạn Tại Nước Ngoài
 
Khoá Luận Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Marketing Mix Tại Công Ty Chiếu...
Khoá Luận Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Marketing Mix Tại Công Ty Chiếu...Khoá Luận Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Marketing Mix Tại Công Ty Chiếu...
Khoá Luận Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Marketing Mix Tại Công Ty Chiếu...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nhân Sự Tại Công Ty Xây Dựng
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nhân Sự Tại Công Ty Xây DựngHoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nhân Sự Tại Công Ty Xây Dựng
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nhân Sự Tại Công Ty Xây Dựng
 
Chuyên Đề Quyền Thừa Kế Của Con Nuôi Theo Quy Định Của Pháp Luật Dân Sự Việt Nam
Chuyên Đề Quyền Thừa Kế Của Con Nuôi Theo Quy Định Của Pháp Luật Dân Sự Việt NamChuyên Đề Quyền Thừa Kế Của Con Nuôi Theo Quy Định Của Pháp Luật Dân Sự Việt Nam
Chuyên Đề Quyền Thừa Kế Của Con Nuôi Theo Quy Định Của Pháp Luật Dân Sự Việt Nam
 
Chuyên Đề Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty Dưới Góc Độ Nhà Đầu Tư Chiến...
Chuyên Đề Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty Dưới Góc Độ Nhà Đầu Tư Chiến...Chuyên Đề Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty Dưới Góc Độ Nhà Đầu Tư Chiến...
Chuyên Đề Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty Dưới Góc Độ Nhà Đầu Tư Chiến...
 
Chuyên Đề Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Du Lịch
Chuyên Đề Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Du LịchChuyên Đề Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Du Lịch
Chuyên Đề Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Du Lịch
 
Chuyên Đề Hoạt Động Quảng Cáo Tại Công Ty Du Lịch
Chuyên Đề Hoạt Động Quảng Cáo Tại Công Ty Du LịchChuyên Đề Hoạt Động Quảng Cáo Tại Công Ty Du Lịch
Chuyên Đề Hoạt Động Quảng Cáo Tại Công Ty Du Lịch
 
Chuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Tài Chính Dự Án Đầu Tư Tại Ngân Hàng ...
Chuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Tài Chính Dự Án Đầu Tư Tại Ngân Hàng ...Chuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Tài Chính Dự Án Đầu Tư Tại Ngân Hàng ...
Chuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Tài Chính Dự Án Đầu Tư Tại Ngân Hàng ...
 
Chuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Tài Chính Tại Công Ty
Chuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Tài Chính Tại Công TyChuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Tài Chính Tại Công Ty
Chuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Tài Chính Tại Công Ty
 
Chuyên Đề Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Hành Khách Của Công Ty
Chuyên Đề Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Hành Khách Của Công TyChuyên Đề Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Hành Khách Của Công Ty
Chuyên Đề Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Hành Khách Của Công Ty
 

Recently uploaded

GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 

Recently uploaded (10)

GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 

Luận Văn Phân Tích Doanh Thu Và Lợi Nhuận Của Công Ty Thuốc Lá Vinasa

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH  LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH DOANH THU VÀ L ỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN LIÊN DOANH THUỐC LÁ VINASA Tham khảo thêm tài liệu tại Trangluanvan.com Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo Khoá Luận, Luận Văn ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0934.536.149 Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: PHAN THỊ NGỌC KHUYÊN NGUYỄN HOÀNG PHƯƠNG NGỌC Mã s ố SV : 4054191 Lớp: KTNN 1 K31 Tháng 05/2022
  • 2. PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa LỜI CẢM TẠ Qua bốn năm học tập và nghiên cứu tại trường, được sự quan tâm và tận tình giảng dạy của Quý thầy cô trường Đại học Cần thơ, em đã lớn dần thêm về kiến thức, tư cách và đạo đức. Và “học phải đi đôi với hành” vì thế được sự giới thiệu của Khoa kinh tế quản trị kinh doanh trường Đại học Cần Thơ và sự chấp thuận của công ty mà em có cơ hội tiếp xúc thực tế, vận dụng những lý thuyết đã học để thực nghiệm. Trong thời gian thực tập làm khóa luận văn tốt nghiệp, em được sự hướng dẫn giúp đỡ tận tình của cô Phan Thị Ngọc Khuyên và các cô chú trong công ty TNHH liên doanh thuốc lá Vinasa đã tạo điều kiện cho em hoàn thành đề tài này. Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt kiến thức quý báo cho em trong suốt thời gian học tập ở trường. Cám ơn sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo công ty, các phòng ban. Cuối cùng em xin chúc Cô và toàn thể Thầy-Cô Khoa Kinh Tế Quản Trị Kinh Doanh, các cô chú trong công ty dồi dào sức khỏe và luôn thành công trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Hoàng Phương Ngọc GVHD:PhanThị NgọcKhuyên SVTH: NguyễnHoàngPhươngNgọc
  • 3. PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan rằng đề tài này do chính em thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong bài làm là trung thực, đề tài này không trùng lắp và không giống với bất kỳ đề tài nghiên cứu nào. Cần thơ, ngày…… tháng …… năm.......... Sinh viên thực hiện (Ký và ghi rõ họ tên) Nguyễn Hoàng Phương Ngọc GVHD:PhanThị NgọcKhuyên SVTH: NguyễnHoàngPhươngNgọc
  • 4. PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. Cần thơ, ngày…… tháng …… năm.......... Cơ quan thực tập GVHD:PhanThị NgọcKhuyên SVTH: NguyễnHoàngPhươngNgọc
  • 5. PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. Cần thơ, ngày…… tháng …… năm.......... Giáo viên hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) Phan Thị Ngọc Khuyên GVHD:PhanThị NgọcKhuyên SVTH: NguyễnHoàngPhươngNgọc
  • 6. PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ Cần thơ, ngày…… tháng …… năm.......... Giáo viên phản biện GVHD:PhanThị NgọcKhuyên SVTH: NguyễnHoàngPhươngNgọc
  • 7. PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa Chương 1 GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng Xã hội Chủ nghĩa cùng với công cuộc cải cách mậu dịch, tự do hoá trong thương mại không còn là vấn đề xa lạ, mà đã và đang trở thành một xu hướng phát triển tất yếu khách quan đối với nền kinh tế của nước ta. Thực tiễn cho thấy, trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp có tồn tại và phát triển hay không, phụ thuộc rất lớn vào việc doanh nghiệp có tạo ra được doanh thu và có lợi nhuận hay không? Thực vậy, doanh thu và lợi nhuận là mối quan tâm hàng đầu của hầu hết các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Bởi nó có ý nghĩa đến sự tồn vong, khẳng định khả năng cạnh tranh, bản lĩnh doanh nghiệp. Có doanh thu, lợi nhuận doanh nghiệp sẽ có nguồn vốn quan trọng để trang trải các chi phí, thực hiện tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, đồng thời một phần lợi nhuận sẽ được trích lập các quỹ để bổ sung nguồn vốn kinh doanh, trả cổ tức cho các cổ đông. Bên cạnh việc xác định doanh thu, lợi nhuận một cách chính xác thông qua công tác hạch toán các khoản chi phí phù hợp, đúng nguyên tắc, đúng chuẩn mực thì việc thường xuyên quan tâm phân tích kết quả kinh doanh nói chung, phân tích doanh thu và lợi nhuận nói riêng giúp cho doanh nghiệp tự đánh giá mức độ tăng trưởng và mức độ hoàn thành kế hoạch, tìm ra những nhân tố tích cực, khắc phục hay loại bỏ nhân tố tiêu cực, nhằm huy động tối đa các nguồn lực, nâng cao năng lực cạnh tranh không ngừng nâng cao doanh thu, lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, nên em chọn đề tài “ Phân tích doanh thu và lợi nhuận của công ty TNHH liên doanh thuốc lá Vinasa” làm luận văn để nghiên cứu. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Luận văn chỉ tập trung xoay quanh việc phân tích doanh thu và lợi nhuận của công ty TNHH liên doanh thuốc lá Vinasa.Thông qua quá trình phân tích, đánh giá nhằm tìm ra những nguyên nhân và ảnh hưởng của các nhân tố lên doanh thu, lợi GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 1 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
  • 8. PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa nhuận. Để từ đó, đề ra một số giải pháp thích hợp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Để đạt được mục tiêu trên, nội dung đề tài sẽ lần lượt giải quyết các mục tiêu cụ thể sau: * Mục tiêu 1: Phân tích doanh thu và lợi nhuận đạt được của công ty qua 3 năm 2006 – 2008. * Mục tiêu 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình biến động của doanh thu và lợi nhuận. * Mục tiêu 3: Đề ra một số giải pháp nhằm làm tăng doanh thu, lợi nhuận nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Không gian và đối tượng nghiên cứu Do giới hạn về mặt thời gian cũng như chưa có kinh nghiệm thực tế, nên trong phần phân tích nội bộ của công ty TNHH liên doanh thuốc lá Vinasa. Em chỉ tập trung đi vào phân tích doanh thu, lợi nhuận là chủ yếu. 1.3.2 Thời gian Việc phân tích số liệu của 3 năm 2006 – 2008 dựa vào thời điểm cuối kỳ mỗi năm để so sánh tăng giảm. Thời gian thực hiện đề tài từ 02/02/2009 đến 25/4/2009. 1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU * Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Agifish An Giang, Võ Văn Thành, nội dung chính: - Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh mà công ty đạt được qua 3 năm 2003, 2004, 2005 thông qua phân tích doanh thu, chi phí và lợi nhuận. - Phân tích các yếu tố nội tại và khách quan làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của công ty. - Phân tích các tỷ số tài chính cơ bản để thấy rõ hơn hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. - Đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho công ty. GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 2 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
  • 9. PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa * Phân tích hiệu quả hoạt đông kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại - Dic, Hồ Khánh Toàn, nội dung chính: - Phân tích những tác động của môi trường đến hoạt động kinh doanh của công ty năm 2003, 2004, 2005. - Đánh giá thực trạng, năng lực và những tiềm năng của công ty trong thời gian qua về tình hình doanh thu và lợi nhuận. - Phân tích tình hình kinh doanh, hiệu quả kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn, khả năng thanh toán, tình hình nợ, và hiệu quả sử dụng lao động… GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 3 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
  • 10. PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa Chương 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU 2.1.1 Khái niệm Mục đích cuối cùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là tiêu thụ được sản phẩm do mình sản xuất ra và có lãi. Tiêu thụ sản phẩm là quá trình doanh nghiệp xuất giao hàng cho bên mua và nhận được tiền bán hàng theo hợp đồng thỏa thuận giữa hai bên mua bán. Kết thúc quá trình tiêu thụ doanh nghiệp có doanh thu bán hàng. Doanh thu hay còn gọi là thu nhập của doanh nghiệp, đó là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp. 2.1.2 Nội dung và vai trò của doanh thu Nội dung của doanh thu bao gồm hai bộ phận sau: - Doanh thu về bán hàng: Là doanh thu về bán sản phẩm hàng hoá thuộc những hoạt động sản xuất kinh doanh chính và doanh thu về cung cấp dịch vụ cho khách hàng theo chức năng hoạt động và sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Doanh thụ từ tiêu thụ khác, bao gồm: * Doanh thu do liên doanh mang lại. * Thu nhập từ các hoạt động thuộc các nghiệp vụ tài chính như: thu về tiền lãi gửi ngân hàng, lãi về tiền vay các đơn vị và các tổ chức khác, thu nhập từ đầu tư cổ phiếu, trái phiếu. * Thu nhập bất thường như: thu từ tiền phạt, tiền bồi thường, nợ khó đòi đã chuyển vào thiệt hại. * Thu nhập từ các hoạt động khác như: thu về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; giá trị các vật tư, tài sản thừa trong sản xuất; thu từ bản quyền phát minh, sáng chế; tiêu thụ những sản phẩm chế biến từ phế liệu, phế phẩm. Vai trò của doanh thu: Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng của doanh nghiệp, chỉ tiêu này không những có ý nghĩa với bản thân doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân. Doanh thu bán hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong toàn bộ doanh thu của GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 4 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
  • 11. PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa doanh nghiệp. Nó phản ánh quy mô của quá trình tái sản xuất, phản ánh trình độ tổ chức, chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng còn là nguồn vốn quan trọng để doanh nghiệp trang trải các khoản chi phí về tư liệu lao động, đối tượng lao động đã hao phí trong quá trình sản xuất kinh doanh, để trả lương, thưởng cho người lao động, trích Bảo hiểm xã hội, nộp thuế theo luật định…Vì vậy việc thực hiện doanh thu bán hàng có ảnh hưởng rất lớn đến tình hình tài chính và quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp. 2.1.3 Ý nghĩa của việc phân tích doanh thu Doanh thu phụ thuộc vào nhiều nhân tố khác nhau, do đó để có thể khai thác các tiềm năng nhằm tăng doanh thu, cần tiến hành phân tích thường xuyên đều đặn. Việc đánh giá đúng tình hình doanh thu tiêu thụ về mặt số lượng, chất lượng và mặt hàng, giúp cho các nhà quản lý thấy được những ưu, khuyết điểm trong quá trình thực hiện doanh thu để có thể đề ra những nhân tố làm tăng, giảm doanh thu. Từ đó, hạn chế những nhân tố tiêu cực, đẩy nhanh hơn nữa những nhân tố tích cực nhằm phát huy thế mạnh của doanh nghiệp. Doanh thu đóng vai trò quan trọng trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vậy, chỉ tiêu này là cơ sở để xác định lãi (lỗ) sau một quá trình sản xuất kinh doanh. Do đó, đơn vị muốn tăng lợi nhuận thì vấn đề trước tiên cần phải quan tâm đến là doanh thu. 2.1.4 Những nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu Doanh thu bán hàng hàng năm nhiều hay ít do nhiều nhân tố quyết định. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng là: * Khối lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ: Khối lượng sản phẩm tiêu thụ, dịch vụ cung ứng càng nhiều thì mức doanh thu bán hàng càng lớn. Tuy nhiên, khối lượng sản phẩm tiêu thụ không chỉ phụ thuộc vào khối lượng sản phẩm sản xuất mà còn phụ thuộc vào tình hình tổ chức công tác tiêu thụ sản phẩm như: việc ký kết hợp đồng tiêu thụ với các khách hàng, tiếp thị, việc xuất giao hàng, vận chuyển và thanh toán tiền hàng,…Tất cả các việc trên nếu làm tốt đều có tác động nâng cao doanh thu bán hàng. Phân tích hệ số tiêu thụ sản phẩm sản xuất: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Hệ số tiêu thụ sản phẩm sản xuất = Giá trị sản phẩm sản xuất GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 5 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
  • 12. PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa * Kết cấu mặt hàng: Khi sản xuất, có thể có những mặt hàng sản xuất tương đối giản đơn, chi phí tương đối thấp nhưng giá bán lại tương đối cao. Nhưng cũng có những mặt hàng tuy sản xuất phức tạp, chi phí sản xuất cao, giá bán lại thấp. Do đó, việc thay đổi kết cấu mặt hàng sản xuất cũng ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng. Vì mỗi loại sản phẩm, dịch vụ cung ứng đều có tác dụng nhất định nhằm thoả mãn nhu cầu sản xuất và tiêu dùng xã hội. * Chất lượng sản phẩm: Chất lượng sản phẩm và chất lượng dịch vụ được nâng cao không những có ảnh hưởng tới giá bán mà còn ảnh hưởng tới khối lượng tiêu thụ. Sản phẩm có chất lượng cao, giá bán sẽ cao. Nâng cao chất lượng sản phẩm và chất lượng cung ứng dịch vụ sẽ tăng thêm giá trị sản phẩm và giá trị dịch vụ, tạo điều kiện tiêu thụ dễ dàng, nhanh chóng thu được tiền. bán hàng và tăng doanh thu bán hàng. * Giá bán sản phẩm: Trong trường hợp các nhân tố khác không đổi, việc thay đổi giá bán có ảnh hưởng trực tiếp đến việc tăng hay giảm doanh thu bán hàng. Doanh nghiệp khi định giá bán sản phẩm hoặc giá dịch vụ phải cân nhắc sao cho giá bán phải bù được phần tư liệu vật chất tiêu hao, đủ trả lương cho người lao động và có lợi nhuận để thực hiện tái đầu tư. 2.2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LỢI NHUẬN 2.2.1 Khái niệm Sau một thời gian hoạt động nhất định doanh nghiệp sẽ có thu nhập bằng tiền. Lợi nhuận của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn của hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Lãi gộp là phần còn lại của doanh thu sau khi trừ giá vốn hàng bán. Lợi nhuận trước thuế: là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí bỏ ra để đạt được doanh thu đó. Lợi nhuận sau thuế: là chênh lệch giữa lợi nhuận trước thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp. 2.2.2 Nội dung và vai trò của lợi nhuận Nội dung của lợi nhuận Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tuỳ theo các lĩnh vực đầu tư khác nhau, lợi nhuận cũng được tạo ra từ nhiều hoạt động khác nhau: * Lợi nhuận về nghiệp vụ sản xuất kinh doanh: Là lợi nhuận có được từ hoạt GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 6 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
  • 13. PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa động sản xuất kinh doanh theo đúng chức năng của doanh nghiệp. * Lợi nhuận từ hoạt động liên doanh liên kết. * Lợi nhuận về hoạt động tài chính: Là các khoản thu về lãi tiền gửi, thu lãi bán ngoại tệ, thu từ cho thuê tài sản cố định, thu nhập từ đầu tư trái phiếu, cổ phiếu. * Lợi nhuận khác: Là lợi nhuận thu được từ những hoạt động bất thường. Những khoản này thường phát sinh không đều đặn như: Thu tiền phạt, tiền bồi thường do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu được các khoản nợ khó đòi mà trước đây đã chuyển vào thiệt hại, thu các khoản nợ không xác định được chủ, các khoản lợi nhuận bị sót những năm trước nay mới phát hiện. Vai trò của lợi nhuận Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh. Nó phản ánh đầy đủ các mặt số lượng, chất lượng hoạt động của doanh nghiệp, phản ánh kết quả việc sử dụng các yếu tố cơ bản sản xuất như: lao động, vật tư, tài sản cố định… Lợi nhuận là nguồn vốn quan trọng để tái sản xuất và mở rộng toàn bộ nền kinh tế quốc dân và doanh nghiệp. Lợi nhuận được để lại doanh nghiệp thành lập các quỹ tạo điều kiện mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên. Lợi nhuận là đòn bẩy kinh tế quan trọng có tác dụng khuyến khích người lao động và các đơn vị ra sức phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở của chính sách phân phối đúng đắn. 2.2.3 Ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận Trong điều kiện sản xuất và kinh doanh theo cơ chế thị trường, phân tích các nhân tố ảnh hưởng, mức độ ảnh hưởng và xu hướng tác động của từng nhân tố đến lợi nhuận giúp doanh nghiệp đánh giá đầy đủ và sâu sắc mọi hoạt động kinh tế, trên cơ sở đó đề ra các quyết định đầu tư, phát triển, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Qua việc phân tích lợi nhuận có thể tìm ra những nguyên nhân ảnh hưởng chủ yếu đến doanh lợi của doanh nghiệp, từ đó có biện pháp khai thác được khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp trong việc phấn đấu nâng cao lợi nhuận, tăng tích lũy cho Nhà nước và cho nhân viên của doanh nghiệp. GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 7 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
  • 14. PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa 2.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận Trong quá trình hoạt động có rất nhiều nhân tố khách quan và chủ quan ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Các nhân tố chủ yếu là: * Khối lượng sản phẩm tiêu thụ: Sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp có tiêu thụ được mới xác định được lãi (lỗ) và lãi (lỗ) ở mức độ nào. Sản phẩm, hàng hoá phải được tiêu thụ ở một số lượng nào đó sẽ có lợi nhuận, khối lượng tiêu thụ càng nhiều thì lợi nhuận đạt được càng lớn. * Giá thành sản xuất của sản phẩm: Giá thành sản xuất có vai trò to lớn trong chiến lược cạnh tranh về giá. Giá thành sản xuất thấp cho phép doanh nghiệp áp dụng giá bán thấp hơn đối thủ, để thu được lợi nhuận cao hơn. Giá thành sản xuất có tác động ngược chiều với lợi nhuận, nếu giá thành thấp lợi nhuận sẽ cao hơn và ngược lại. * Giá bán sản phẩm: Trong sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì giá bán phải tương ứng với giá trị, nghĩa là giá cả sản phẩm phải đảm bảo bù đắp được chi phí sản xuất và phải có lợi nhuận thoả đáng để tái đầu tư. Trong chính sách giá của doanh nghiệp, giữa giá bán và khối lượng bán có mối quan hệ chặt chẽ, khi khối lượng hàng hoá bán tăng thì giá bán có thể giảm và ngược lại. * Kết cấu mặt hàng tiêu thụ: Mỗi loại sản phẩm hàng hoá của doanh nghiệp có một chi phí sản xuất riêng, do đó có mức lợi nhuận riêng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như mức độ cạnh tranh trên thị trường, giá bán, giá vốn, thuế,…rất khác nhau. Bởi vậy, khi doanh nghiệp có cơ cấu hàng hoá kinh doanh thay đổi sẽ làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. * Thuế suất: Thuế suất do Nhà nước quy định, những thay đổi trong chính sách thuế sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận, các doanh nghiệp cần nắm bắt kịp thời các sự thay đổi này để có những biện pháp can thiệp kịp thời đảm bảo được lợi nhuận, hạn chế tổn thất. 2.2.5 Tác động của đòn bẩy kinh doanh đến doanh lợi của doanh nghiệp Đòn bẩy kinh doanh: là việc sử dụng chi phí cố định trong hoạt động kinh doanh. Đo lường sức mạnh đòn bẩy kinh doanh thông qua độ nghiêng (DOL). GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 8 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
  • 15. PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa Số dư đảm phí P (Q – V) Đòn bẩy hoạt động = = Lợi nhuận P (Q– V) – F - DOL : Độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh - Q : Sản lượng tiêu thụ - P : Giá bán một đơn vị sản phẩm - V : Biến phí một đơn vị sản phẩm - F : Định phí DOL: đo lường sự thay đổi của lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) khi doanh số biến động. Bản thân DOL không tạo rủi ro do việc sử dụng chi phí cố định lớn, mà phụ thuộc chủ yếu vào doanh thu.Vì: chỉ cần một sự sụt giảm nhỏ của doanh thu cũng làm EBIT sụt giảm rất lớn. 2.2.6 Phân tích điểm hoà vốn - Khái niệm điểm hoà vốn: Điểm hoà vốn là điểm mà tại đó khối lượng sản phẩm tiêu thụ ở thị trường đạt được doanh thu đủ bù đắp toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh với giá cả thị trường đã xác định trước. Tại điểm hoà vốn, doanh nghiệp không có lãi và cũng không bị lỗ. Khi đó lãi gộp bằng với chi phí bất biến. Phương pháp xác định điểm hoà vốn: DTHV = CPBB 1 – CPKB DTTH - DTHV: Doanh thu hoà vốn. - CPBB : Chi phí bất biến. - DTTH : Doanh thu thực hiện. - CPKB : Chi phí khả biến Phân tích khối lượng sản phẩm tại điểm hoà vốn là tính toán khối lượng sản phẩm tiêu thụ và doanh thu tại điểm mà ở đó doanh nghiệp có khả năng bù đắp được những chi phí vật chất trong quá trình sản xuất và tiêu thụ. Trên cơ sở đó, xác định khối lượng tiêu thụ tung vào thị trường nhằm đạt hiệu quả cao nhất. - Thời gian hoà vốn: Là thời gian cần thiết để đạt được doanh thu hoà vốn trong một kỳ kinh doanh. DTHV - TGHV: Thời gian hoà vốn (tháng) - DTTH: Doanh thu thực hiện TGHV = X 12 DTTH GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 9 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
  • 16. PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa - Doanh thu an toàn: Là phần doanh thu vượt qua điểm hoà vốn, là phần doanh thu bắt đầu tạo lợi nhuận cho doanh nghiệp. Doanh thu an toàn càng lớn, điểm hoà vốn càng gần hơn, độ rủi ro giảm đi. DT an toàn = DTTH – DTHV 2.2.7 Phân tích khả năng sinh lời Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp. Lợi nhuận được mọi người quan tâm và cố gắng tìm hiểu. Cho nên phải phân tích để kịp thời cung cấp thông tin theo yêu cầu. 2.2.7.1 Chỉ số lợi nhuận hoạt động Chỉ tiêu này thể hiện hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, cứ một đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu lợi nhuận thuần, và được tính dựa vào công thức sau: Lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh Chỉ số lợi nhuận hoạt động = Doanh thu thuần 2.2.7.2 Chỉ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS) Thể hiện cứ một đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu lợi nhuận, chỉ số này lớn thì tốt. Lợi nhuận ròng Chỉ số lợi nhuận ròng trên doanh thu = Doanh thu thuần 2.2.7.3 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) Thể hiện một đồng tài sản trong một thời gian nhất định tạo ra được bao nhiêu lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu này càng cao thể hiện sự sắp xếp, phân bổ, quản lý tài sản hợp lý và hiệu quả. Lãi ròng Doanh thu thuần Lãi ròng ROA = = x Tổng tài sản Tổng tài sản Doanh thu thuần = Hệ số vòng quay vốn x ROS GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 10 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
  • 17. PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa 2.2.7.4 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) Thể hiện trong thời gian nhất định một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu lợi nhuận cho họ. Vì vốn chủ sở hữu là một phần của tổng nguồn vốn của doanh nghiệp để hình thành nên tài sản, cho nên ROE lệ thuộc vào ROA. Ý tưởng trên được thể hiện: Lãi ròng Lãi ròng Doanh thu thuần Tổng tài sản ROE = = x x Vốn chủ sở hữu Doanh thu thuần Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu = ROA x Đòn bẩy tài chính mà Tổng tài sản Đòn bẩy tài chính = Vốn chủ sở hữu 2.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu * Thu thập thông tin từ các báo cáo tài chính của công ty. * Kết hợp các lý thuyết đã học và thực tế tại công ty. * Tham khảo ý kiến của cán bộ nhân viên trong công ty. 2.3.2 Phương pháp phân tích số liệu * Đối với mục tiêu 1: sử dụng phương pháp so sánh Đây là phương pháp đơn giản và được sử dụng nhiều nhất trong phân tích tài chính. Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). So sánh tuyệt đối: So sánh số tuyệt đối của các chỉ tiêu kinh tế giữa kế hoạch và thực tế, giữa những thời gian khác nhau,… để thấy được mức độ hoàn thành kế hoạch, qui mô phát triển của chỉ tiêu kinh tế nào đó. * Mức chênh lệch giữa thực tế so với kế hoạch = số thực tế - số kế hoạch * Mức chênh lệch năm sau so với năm trước = số năm sau - số năm trước. So sánh tương đối: là tỉ lệ phần trăm của chỉ tiêu kì phân tích so với kì gốc. Tùy theo nhiệm vụ và yêu cầu của phân tích mà ta sử dụng các loại công thức sau: * Số tương đối hoàn thành kế hoạch = số thực tế (tt)/ số kế hoạch (kh) * Tốc độ tăng trưởng = (số năm sau – số năm trước)/ số năm trước x 100 %. * Số tương đối kết cấu (chỉ tiêu bộ phận trên chỉ tiêu tổng thể) phân tích theo GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 11 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
  • 18. PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa chiều dọc giúp chúng ta đưa về một điều kiện so sánh, dễ dàng thấy được kết cấu của từng chỉ tiêu bộ phận so với chỉ tiêu tổng thể tăng giảm như thế nào * Đối với mục tiêu 2: sử dụng phương pháp phân tích tỷ số và phương pháp so sánh. Phân tích các tỷ số tài chính: là việc sử dụng các tỷ số tài chính (cụ thể các tỷ số về khả năng sinh lợi) để đo lường và đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty. * Đối với mục tiêu 3: sử dụng phương pháp phân tích chi tiết. Chi tiết theo thời gian phát sinh: Các kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh bao giờ cũng là một quá trình trong từng khoảng thời gian nhất định. Mỗi khoảng thời gian khác nhau có những nguyên nhân tác động không giống nhau. Việc phân tích chi tiết này giúp ta đánh giá chính xác và đúng đắn kết quả hoạt động kinh doanh, từ đó có các giải pháp hiệu lực trong từng khoảng thời gian. GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 12 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
  • 19. PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa Chương 3 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH LIÊN DOANH THUỐC LÁ VINASA 3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY Tên đơn vị: Công ty TNHH liên doanh thốc lá Vinasa Địa chỉ: Cây số 8 – Quốc lộ 1 – Quận Cái Răng – TP.Cần Thơ Điện thoại: (0710) 3846047 – 846738 Fax: 0710 3846048 Email: office@vinasa.vn Hoạt động chính của công ty là sản xuất và kinh doanh thuốc lá điếu tại thị trường trong nước và nước ngoài, xuất nhập khẩu nguyên phụ liệu thuốc lá. Tiền thân của công ty Liên doanh Thuốc lá Vinasa là Công ty Liên doanh thuốc lá Tây Đô, được thành lập theo giấy phép đầu tư số 187/GP cấp ngày 04/05/1991 do Uỷ Ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư, với tỷ lệ góp vốn của các bên như sau: * Xí nghiệp Liên doanh Thuốc lá Tây Đô: 37,5% * Công ty Nông sản Thực phẩm Xuất khẩu Hậu Giang: 12,5% Bên nước ngoài: Ông Nguyễn Tiết Liên, có trú sở tại Singapore: 50% Đến tháng 5/1993, Công ty có sự chuyển nhượng vốn đầu tư theo giấy phép 187/GPĐC do Ủy Ban Nhà nước về Hợp tác Đầu tư cấp ngày 6/5/1993. Theo đó các bên có sự thay đổi và tỷ lệ góp vốn như sau: Bên Việt Nam (Giữ nguyên đối tác), vốn góp 25% Bên nước ngoài: Công ty Vinasa Investment Corporation, có trụ sở tại Singapore, vốn góp 75%. Từ năm 1993 đến năm 2003, hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian này chưa đạt được hiệu quả, kết quả kinh doanh hàng năm đều bị lỗ. Trước tình hình trên một lần nữa Công ty có sự chyển nhượng vốn giữa các đối tác theo Giấy phép điều chỉnh số 187/GPĐC2 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp ngày 29/04/2003. Theo đó cơ cấu góp vốn thay đổi như sau: Vốn đầu tư và vốn pháp định của công ty lần lượt là 4.073.000 USD và 2.000.000 USD. Ngày 31/12/2003, vốn pháp định đã được góp như sau: GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 13 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
  • 20. PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa * Bên Việt Nam: Tổng công ty thuốc lá Việt nam: 1.020.000 USD * Bên nước ngoài: Công ty Vinasa Investment Cooporation: 980.000 USD Cùng với việc ban hành giấy phép điều chỉnh trên, thời gian hoạt động hiện nay của công ty là 20 năm kể từ ngày của giấy phép điều chỉnh. Từ ngày 09/7/2008 căn cứ theo nghị định số 101/2006/NĐ – CP ngày 21/9/2006 của Chính phủ quy định việc đăng ký lại, chuyển đổi và đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo Quy định của Luật doanh nghiệp và Luật đầu tư. Giấy chứng nhận đầu tư mới số 571022000017 do Ủy Ban Nhà nước thành phố Cần thơ cấp ngày 09/7/2008. Tên cũ: Công ty Liên doanh Thuốc lá Vinasa. Tên mới: Công ty TNHH Liên doanh Thuốc lá Vinasa. Hiện nay công ty đang sản xuất kinh doanh và gia công các nhãn hiệu chính như: Golden Eagle, Icell, Djisamsoe, Bastion. Mọi hoạt động của công ty từng bước được cải thiện và đi vào ổn định. 3.2 CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY Công ty TNHH Liên doanh Thuốc lá Vinasa trực tiếp sản xuất và kinh doanh sản phẩm thuốc lá điếu phục vụ cho nhu cầu của thị trường Cần thơ nói riêng và cho thị trường cả nước nói chung. Ngoài việc sản xuất và tiêu thụ trong nước các sản phẩm mang nhãn hiệu như: Golden Eagle, Icell. Công ty còn xuất nhập khẩu trực tiếp nguyên phụ liệu thuốc lá và thành phẩm nhãn hiệu Djisamsoe. Để tháo gở khó khăn trong những buổi đầu liên doanh, công ty cũng cố gắng nhận sản xuất gia công sản phẩm thuốc lá điếu cho các đơn vị bạn, tận dụng hết máy móc thiết bị hiện có. Hoạt động liên doanh thu hút vốn đầu tư nước ngoài, công ty đã góp phần không nhỏ vào sự nghiệp phát triển chung của cả nước. Công ty có nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, mạnh dạn đưa nhữngẩn phẩm mang nhãn hiệu mới tham gia vào thị trường làm cho thị trường thuốc lá điếu nội địa được phong phú và đa dạng hơn, góp phần ổn định thị trường, ổn định giá. Bảo toàn và phát triển vốn khai thác, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh, hoàn thiện nộp ngân sách nhà nước, tăng dần tích luỹ. Tuân thủ mọi chủ trương, chính sách và luật pháp của nhà nước, thực hiện GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 14 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
  • 21. PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế mà công ty ký kết với các hợp đồng kinh tế khác, đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân trong công ty có công ăn việc làm và mức thu nhập ổn định. 3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Liên Doanh Thuốc lá Vinasa theo kiểu trực tuyến. Cơ quan lãnh đạo cao nhất là Hội đồng quản trị (HĐQT). Việc quản lý, điều hành công ty là Tổng Giám đốc. Tổng Giám đốc là người trực tiếp ra quyết định lãnh đạo các phòng ban chức năng. Các bộ phận chức năng này có nhiệm vụ tham mưu, tư vấn, thu thập và cung cấp những thông tin hỗ trợ, giúp Giám đốc trong việc ra quyết định kịp thời, chính xác, tìm những giải pháp tốt nhất cho hoạt động sản xuất kinh doanh. 3.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN TỔNG GIÁM ĐỐC Phòng Kế Phân Xưởng Phân Xưởng Phòng Phòng Tổ Toán May Thủ Công KCS Chức Hành Chính Ký hiệu: Thông tin từ trên đưa xuống Thông tin phản hồi từ dưới lên Hình 1 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 3.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận * Ban Tổng Giám đốc: Ban Tổng Giám đốc có hai người: Một, Tổng Giám đốc đại diện cho phía Việt nam và một, Phó Tổng Giám đốc đại diện cho phía nước ngoài. Tổng Giám đốc có nhiệm vụ điều hành mọi hoạt động của công ty, thực GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 15 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
  • 22. PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa hiện mọi liên hệ giao dịch ký kết hợp đồng và chịu trách nhiệm trước HĐQT về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và là người quyết định bộ máy tổ chức của công ty. * Phòng tổ chức hành chính: Phòng tổ chức hành chính có nhiệm vụ quản lý toàn bộ hồ sơ cán bộ, công nhân của công ty. Chịu trách nhiệm về văn thư, tổ chức thực hiện các chính sách lao động tiền lương, khen thưởng, kỷ luật. Đồng thời có nhiệm vụ cố vấn cho Ban Giám đốc trong mọi công việc lập hế hoạch sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, Phòng tổ chức hành chính còn có them chức năng giáo dục tư tưởng tổ chức chính trị, đạo đức và nâng cao trình độ hiểu biết cho cán bộ công nhân viên về nghiệp vụ, về văn hoá. * Phòng nghiệp vụ kế toán: Đây là bộ phận chức năng về tài chính, có trách nhiệm chính liên quan đến nguồn lực và kiểm soát chế độ chi tiêu tài chính. Phòng kế toán có nhiệm vụ tham mưu cho Ban Giám đốc giám sát các hoạt động của công ty, thực hiện các chế độ quy định, thực hành quản lý chặt chẽ tài sản, vật tư hàng hoá, tiền vốn của công ty. Tuỳ theo yêu cầu của lãnh đạo, có thể là yêu cầu thường xuyên hoặc đột xuất thực hiện và cung cấp các báo cáo như: Bảng tổng kết tài sản, báo cáo lãi (lỗ), hạch toán kết quả kinh doanh,…các số liệu, thông tin cung cấp phải kịp thời và chính xác. *Phòng quản lý chất lượng sản phẩm (KCS): Phòng KCS là phòng chuyên môn chịu trách nhiệm điều hành trực tiếp của Tổng Giám đốc. Phòng KCS thực hiện nhiệm vụ kiểm tra giám sát chất lượng của sản phẩm từ nguyên phụ liệu đầu vào cho đến thành phẩm sau cùng. Xây dựng, quản lý và kiểm soát chính sách tiêu chuẩn chất lượng đề ra. Bàn bạc, tham mưu cho Ban Giám đốc về việc cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm. * Bộ phận quản lý phân xưởng máy: Bộ phận quản lý phân xưởng có nhiệm vụ thực hiện các hoạt động sản xuất thuốc lá bao cứng của công ty. Cải tiến kỹ thuật tạo ra những sản phẩm đạt yêu cầu về số lượng cũng như chất lượng với tỷ lệ hao hụt đạt mức thấp nhất. Giúp Ban Giám đốc trong công tác quản lý và điieù hành độ ngũ công nhân, hoàn thành kế hoạch sản xuất công ty đề ra. GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 16 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
  • 23. PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa * Bộ phận quản lý phân xưởng thủ công: Bộ phận quản lý phân xưởng vấn tay có nhiệm vụ thực hiện các hoạt động sản xuất thuốc lá xuất khẩu của công ty. Cải tiến kỹ thuật, nâng cao tay nghề cho đội ngũ công nhân của xưởng, đảm bảo kế hoạch xuất khẩu hàng của công ty. 3.3.3 Tình hình nhân sự của công ty: Tổng số cán bộ công nhân viên của công ty hiện nay là: 139 người. Trong đó: nữ 45 người, trình độ đại học 43 người, cao đẳng 3 người, trung cấp 16 người. Chi bộ Đảng Công ty trực thuộc Đảng Ủy Khối Doanh nghiệp thành phố Cần Thơ, gồm 16 đảng viên ( có 04 nữ, 02 đảng viên dự bị). Tổ chức Công đoàn trực thuộc Liên đoàn Lao động thành phố Cần thơ, gồm 139 đoàn viên chiếm tỷ lệ 100% lao động trong công ty Bảng 1 Tình hình nhân sự của công ty năm 2008 STT Các bộ phận sản xuất Số người 1 Ban giám đốc 01 2 Quản lý gián tiếp 21 3 Tiếp thị 27 4 Quản lý và phục vụ phân xưởng 4 5 Trực tiếp sản xuất trên máy 68 6 Sản xuất DSS “234” 0 7 Công nghệ KCS 9 8 Nhà ăn 4 9 Tạp vụ 5 Tổng cộng 139 (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính của công ty) 3.4 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2006 – 2008 Từ khi thành lập đến nay, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trải qua nhiều bước thăng trầm Những năm trước đây, do ngành công nghiệp chế biến thuốc lá chưa phát triển mạnh, việc sản xuất và tiêu thụ thuốc lá của công ty tăng chậm. Những năm gần đây nền kinh tế nước ta đang trên đường phát triển, các chính sách kinh tế ngày một đổi mới thông thoáng hơn nhằm tạo điều kiện cho Việt Nam hòa nhập vào nền kinh tế khu vực và trên thế giới. Theo đà trên mức tăng trưởng của ngành công nghiệp chế biến tăng lên đáng kể, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc sản xuất, kinh doanh thuốc lá của công ty. Bên cạnh đó, công ty luôn xem việc nộp GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 17 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
  • 24. PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa ngân sách nhà nước là nghĩa vụ trọng tâm hàng đầu, công ty luôn nộp thuế đủ, đúng hạn, không để xảy ra tình trạng nợ thuế tồn đọng. Trong sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường, nổ lực phát huy thuận lợi, khắc phục khó khăn, những năm qua hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đạt được một số kết quả sau: Bảng 2 Doanh thu BH và CCDV, lợi nhuận qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ĐVT: 1000 đ Năm Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Lợi nhuận Tổng Bán thuốc lá Gia công thuốc lá Khác trước thuế 2006 69.589.284 68.129.873 1.459.411 0 2.621.695 2007 94.195.324 91.734.052 1.558.460 902.812 2.104.788 2008 164.888.021 164.168.898 284.007 435.116 3.037.644 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006, 2007, 2008) GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 18 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa
  • 25. 4.2.1 Khối lượng sản xuất và tiêu thụ Sản xuất và tiêu thụ là hai giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh. Sản phẩm tiêu thụ nhanh chóng thúc đẩy sản xuất phát triển, sản phẩm sản xuất đảm bảo chất lượng, đáp ứng nhu cầu thị trường, giá bán đủ sức cạnh tranh trên thị trường sẽ thúc đẩy quá trình tiêu thụ nhanh chóng. Tiêu thụ nhanh chóng khối lượng lớn tạo điều kiện tăng doanh thu. Thực hiện tính toán số liệu, ta lập bảng hệ số tiêu thụ sản phẩm sản xuất của công ty 3 năm 2006, 2007, 2008: Bảng 11 Hệ số tiêu thụ sản phẩm sản xuất ĐVT: 1000 đ Chỉ tiêu Năm 2006 2007 2008 Doanh thu thuần về bán hàng và cung 48.340.198 65.571.272 112.602.976 cấp dịch vụ Giá trị sản phẩm sản xuất 40.556.855 56.002.099 101.477.455 Hệ số tiêu thụ sản phẩm sản xuất 1,19 1,17 1,12 ( Nguồn: Bảng tồn kho thành phẩm 2006, 2007, 2008) Hệ số tiêu thụ sản phẩm của 3 năm đều lớn hơn 1, đây là biểu hiện rất tốt chứng tỏ nhịp điệu sản xuất của công ty phù hợp với nhịp điệu tiêu thụ. Điều này phản ánh sản xuất ra chưa đáp ứng nhu cầu tăng lên của thị trường. Do đó, công ty cần mở rộng quy mô sản xuất, tăng khối lượng sản phẩm. GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 30 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
  • 26. PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa * Phân tích tình hình tồn đọng sản phẩm: Bảng 12 Giá trị của sản phẩm tồn cuối kỳ 3 năm 2006, 2007, 2008 ĐVT: 1000 đ Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007 Mức % Mức % Tồn đầu kỳ 2.289.684 1.450.150 1.007.247 (839.534) (36,67) (442.903) (30,54) Nhập trong kỳ 40.556.855 56.002.099 101.477.455 15.445.244 38,08 45.475.346 81,20 Xuất tiêu thụ 41.396.329 56.445.002 100.982.128 15.048.673 36,35 44.537.126 78,90 Tồn cuối kỳ 1.450.150 1.007.247 1.502.564 (442.903) (30,54) 495.317 49,18 ( Nguồn: Bảng tồn kho thành phẩm 2006, 2007, 2008) Từ kết quả trên cho thấy, giá trị sản lượng tồn kho giảm vào năm 2007, nhưng lại tăng vào năm 2008. Đây không phải là sự yếu kém trong tiêu thụ mà là do công ty tăng cường sản xuất để một mặt đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong kỳ, mặt khác dự trữ phục vụ cho tiêu thụ sản phẩm kỳ sau. Xét cụ thể: * Năm 2006, giá trị sản lượng tồn kho đầu kỳ cao, nhưng việc sản xuất nhập kho ít hơn lượng xuất tiêu thụ nên làm cho giá trị sản lượng tồn kho cuối kỳ giảm. Do đó giá trị sản lượng dự trữ đầu kỳ năm 2007 giảm 36,67%. * Sang năm 2007, giá trị sản lượng dự trữ đầu kỳ giảm nên việc sản xuất được đẩy mạnh, cùng lúc khâu tiêu thụ cũng được tiến hành tốt, cụ thể giá trị sản lượng nhập trong kỳ tăng 38,08% và giá trị sản lượng xuất tiêu thụ tăng 36,35%. Bên cạnh đó, do tiêu thụ nhiều hơn sản xuất nên giá trị sản lượng tồn kho cuối kỳ giảm, so với giá trị sản lượng dự trữ năm 2006 thì năm này giảm 30,54%. * Năm 2008, giá trị sản lượng sản xuất được điều chỉnh tăng 81,2% do nhu cầu tiêu thụ tăng, giá trị sản lượng tiêu thụ cũng tăng lên 78,9%. Do sản xuất nhiều hơn tiêu thụ nên giá trị sản lượng tồn kho cuối kỳ tăng lên 49,18%, lượng dự trữ này không phải là xấu vì nhu cầu tiêu thụ đang tăng nhanh nên phải tăng dự trữ đảm bảo cho tiêu thụ kỳ sau. Việc tăng lượng dự trữ này một phần do công ty dự đoán nhu cầu tiêu thụ sẽ vẫn còn cao vào những năm sau nữa. 4.2.2 Giá cả sản phẩm Do chiến lược thích hợp về giá nên lượng tiêu thụ năm 2008 cao hơn nhiều so với các năm trước, theo đó doanh thu của công ty cũng tăng qua các năm, cụ thể giá của một số loại thuốc lá: GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 31 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
  • 27. PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa Bảng 13 Giá các mặt hàng thuốc lá các loại qua 3 năm ĐVT: đồng Mặt hàng thuốc lá Năm Chênh lệch 2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007 Mức % Mức % Golden Eagle 1.258,65 1.280,34 1.419,98 21,69 1,72 139,64 10,91 Icel 1.245,05 1.301,18 1.415,04 56,13 4,51 113,86 8,75 Icel (New) 1.277,18 1.306,76 1.421,58 29,58 2,32 114,82 8,79 Djiamsoe “234” 2.596,25 Panamas 1 3.282,11 Abell 1.212,01 Golden Eagle (Lights) 1.510,47 Ray Full Menthol 1.371,97 1.509,38 137,41 10,01 Ray Full Flavor 1.341,81 1.480,67 138,86 10,35 Golden Eagle (New) 2.114,05 Ray Lights 1.719,89 Blackjack 1.694,18 (Nguồn: Chi tiết giá thành sản phẩm 2006, 2007, 2008) Qua bảng trên, thể hiện rõ nhất là sự tăng giá của một số mặt hàng thuốc lá các loại như: Golden Eagle, Icel, Icel (New), Ray Full Menthol, Ray Full Flavor. Năm 2007 so với năm 2006, ta thấy Golden Eagle tăng 21,69 đồng với tỷ lệ tăng là 1,72%, Icel tăng 56,13 đồng tỷ lệ tăng là 4,51%, Icel (New) tăng 29,58 đồng với tỷ lệ tăng 2,32%. Sang năm 2008, do giá nguyên phụ liệu đầu vào tăng nên giá bán của các mặt hàn thuốc liên tục tăng so với năm 2007, cụ thể: Golden Eagle tăng 139,64 đồng tăng với tỷ lệ 10,91%, Icel tăng 113,86 đồng tỷ lệ tăng 8,75%, Icel (New) tăng 114,82 đồng tỷ lệ tăng là 8,79%, Ray Full Menthol tăng 137,41 đồng tăng 10,01%, Ray Full Flavor tăng 138,86 đồng tỷ lệ tăng 10,35%. Trong những năm gần đây, giá thuốc lá có sự biến động vì giá nguyên phụ liệu (thuốc sợi) đang gia tăng. Nhờ giữ giá ở mức độ tăng chậm mà công ty đảm bảo được khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. Hiện nay tình hình cạnh tranh trên thị trường đang diễn ra gay gắt Tuy sản phẩm không mới mẻ so với các loại thuốc lá có từ lâu đời khác nhưng với lợi thế giá không cao, thuốc lá của công ty chẳng những tồn tại được mà còn ngày một phát triển. GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 32 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
  • 28. PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa 4.3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2006 – 2008 Xét về góc độ kinh tế, lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp, nói cách khác lợi nhuận là hiệu quả kinh tế trước tiên mà doanh nghiệp cần phải có. Các doanh nghiệp luôn quan tâm đến hoạt động sản xuất kinh doanh và kết quả của hoạt động đó. Do vậy mà phân tích lợi nhuận được tiến hành thường xuyên, cụ thể để phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và cả những mục tiêu kinh tế khác. 4.3.1 Đánh giá tình hình kế hoạch và lợi nhuận thực tế của công ty Nhiệm vụ chính của công ty là sản xuất thuốc lá. Ban lãnh đạo công ty đã xác định khâu tiêu thụ là then chốt vì để tồn tại và phát triển, công ty phải bán được sản phẩm: “chỉ bán cái khách hàng cần, không bán cái mà mình sẵn có”. Sản phẩm phù hợp với nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng mới được tiêu thụ nhiều, nhanh và sản phẩm ít bị tồn đọng. Xác định được mục tiêu và phương hướng kinh doanh trên, công ty đã không ngừng tìm kiếm những thông tin hữu ích, cơ hội mới, thị trường mới qua đó tăng doanh thu và tối đa hóa lợi nhuận. 4.3.1.1 Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận Các năm qua công ty đã phấn đấu đạt lợi nhuận theo kế hoạch đề ra. Cụ thể qua bảng sau: Bảng 14 Tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận năm 2006, 2007, 2008 ĐVT: 1000 đ Chỉ tiêu Năm 2006 2007 2008 doanh Kế Thực % Kế Thực % Kế Thực % thu hoạch hiện Thực hoạch hiện Thực hoạch hiện Thực hiện hiện hiện Tổng các 52.763.000 51.443.934 97,5 63.904.000 70.614.202 110,5 78.659.000 113.584.888 144,4 khoản doanh thu Tổng chi 50.074.000 48.822.239 97,5 61.943.000 68.509.414 110,6 76.239.000 110.547.244 145 phí Lợi nhuận 2.700.000 2.621.695 97,1 2.023.683 2.104.788 104,0 2.562.674 3.037.644 118,5 trước thuế ( Nguồn: Kế hoạch kinh doanh và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006, 2007, 2008) Qua bảng số liệu trên ta thấy: * Năm 2006, tổng các khoản doanh thu và lợi nhuận trước thuế đạt được có thấp hơn so với kế hoạch đề ra nhưng không nhiều, tỷ lệ hoàn thành kế hoạch của các chỉ tiêu đều xấp xỉ 100%. Sở dĩ tổng các khoản doanh thu và lợi nhuận trước GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 33 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
  • 29. PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa thuế không đạt kế hoạch đề ra là do công tác điều tra, nghiên cứu thị trường chưa sâu sát nên kế hoạch tổng các khoản doanh thu lập ra lớn hơn thực tế, mặc dù tổng chi phí có giảm so với kế hoạch do tiết kiệm nguyên vật liệu trong giá thành sản phẩm, đã làm cho lợi nhuận trước thuế thực tế cũng giảm so với kế hoạch. * Năm 2007, tổng các khoản doanh thu đạt 110,5% kế hoạch tăng 10,5%, lợi nhuận trước thuế cũng vượt mức kế hoạch 104%, nhưng không nhiều chỉ tăng 4%. Nguyên nhân là do tổng chi phí cũng tăng vượt mức kế hoạch 110,6% tăng 10,6%. Trong năm này, công ty đã nhập một số dây chuyền công nghệ thiết bị mới đưa vào sản xuất đồng thời đẩy mạnh khâu tiêu thụ nhờ vậy khối lượng sản xuất và tiêu thụ đều gia tăng, đồng thời những chi phí phát sinh cũng rất cao. * Năm 2008, so với kế hoạch đề ra tổng các khoản doanh thu đạt 144,4%, tổng chi phí tăng lên 145%. Mặc dù tổng chi phí tăng nhưng tốc độ tăng của tổng các khoản doanh thu cao hơn nên đã làm cho lợi nhuận trước thuế vượt kế hoạch là 118,5%. Tổng các khoản doanh thu thực tế vượt kế hoạch là do năm này công ty thực hiện chính sách tăng giá bán sản phẩm, đồng thời mở rộng thị trường mới, hỗ trợ các kênh phân phối, bám sát thị trường để giải quyết các khó khăn nếu có. Chỉ tiêu lợi nhuận là kết quả của việc thực hiện các chỉ tiêu doanh thu và các chi phí sản xuất kinh doanh. Nhìn chung tổng các khoản doanh thu đạt được kế hoạch đề ra nhưng tổng chi phí vượt so với dự tính, điều này đã làm ảnh hưởng đến lợi nhuận trước thuế của công ty. 4.3.1.2 Đánh giá tình hình thực hiện lợi nhuận thực tế Để đánh giá tình hình lợi nhuận thực tế của công ty qua các năm, phải đặt lợi nhuận trong mối quan hệ với doanh thu và chi phí. Căn cứ vào số liệu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ta lập bảng phân tích lợi nhuận thông qua mối quan hệ doanh thu, chi phí và lợi nhuận. Bảng 15 sau đây cho chúng ta thấy: Bảng 15 Tổng hợp doanh thu, chi phí, lợi nhuận năm 2006, 2007, 2008 ĐVT: 1000 đ Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2007/2006 2008/2007 2006 2007 2008 Mức % Mức % Tổng các khoản 51.443.934 70.614.202 113.584.888 19.170.268 37,26 42.970.686 60,85 doanh thu Tổng chi phí 48.822.239 68.509.414 110.547.244 19.687.175 40,32 42.037.830 61,36 Lợi nhuận trước thuế 2.621.695 2.104.788 3.037.644 (516.907) (19,72) 932.856 44,32 ( Nguồn: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006, 2007, 2008) GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 34 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
  • 30. PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa Nghìn đồng 120000000 113584888 110547244 100000000 80000000 70614202 68509414 51443934 60000000 48822239 40000000 20000000 2621695 2104788 3037644 0 2006 2007 2008 Năm Tổng doanh thu Tổng chi phí Lợi nhuận trước thuế Hình 5 Biểu diễn mối quan hệ doanh thu, chi phí, lợi nhuận qua 3 năm Nhìn chung hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua các năm đều có lãi, nhưng không đều cụ thể: * So với năm 2006, tổng các khoản doanh thu của công ty năm 2007 tăng 19.170.268 nghìn đồng tỷ lệ tăng 37,26%. Trong khi đó, tổng chi phí tăng với tỷ lệ 40,32% tương ứng tăng 19.687.175 nghìn đồng, làm cho lợi nhuận trước thuế giảm 19,72% cụ thể là giảm 516.907 nghìn đồng. * Năm 2008 so với năm 2007, tổng các khoản doanh thu tiếp tục tăng 60,85% tương ứng tăng 42.970.686 nghìn đồng, tổng chi phí tăng 61,36% tức tăng 42.037.830 nghìn đồng, do đó lợi nhuận trước thuế cũng tăng 932.856 nghìn đồng, tỷ lệ tăng là 44,32%. Như vậy, qua phân tích có thể thấy mức lợi nhuận trước thuế tăng lên là do công ty tăng được doanh số mặc dù chi phí cũng tăng. 4.3.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận 4.3.2.1 Tác động của doanh thu Doanh thu là nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận, có tác động cùng chiều với lợi nhuận, khi doanh thu tăng hay giảm sẽ làm lợi nhuận tăng giảm theo. Doanh thu càng lớn thì lợi nhuận đạt được càng nhiều thể hiện qua chỉ tiêu đòn bẩy hoạt động của doanh nghiệp. Đòn bẩy hoạt động chỉ cho chúng ta thấy với một tốc độ tăng nhỏ của doanh thu sẽ tạo ra một tốc độ tăng lớn hơn về lợi nhuận. Để tính số dư đảm phí ta phải phân tổng chi phí thành chi phí khả biến và chi phí bất biến. Tuy nhiên để xác định chính xác mức độ hoạt động của công ty phải loại doanh thu khác và chi phí khác khỏi tổng các khoản doanh thu và tổng chi phí. GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 35 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
  • 31. PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa Thực hiện theo công thức ta được bảng sau: Bảng 16 Bảng tính đòn bẩy hoạt động của công ty năm 2006, 2007, 2008 ĐVT: 1000 đ Chi phí Đòn bẩy Năm Doanh thu Số dư Lợi hoạt Bất biến Khả biến Tổng chi đảm phí nhuận động (F) (V) phí (DT) ( SDĐP) (LN) (ĐBHĐ) 2006 4.272.445 41.815.393 46.087.838 48.605.622 6.790.229 2.517.784 2,697 2007 4.098.140 61.020.862 65.119.002 66.205.667 5.184.805 1.086.665 4,771 2008 4.891.806 105.462.905 110.354.711 113.013.337 7.550.432 2.658.626 2,840 (Nguồn: Bảng chi phí và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006, 2007, 2008) Ghi chú: SDDP = DT – V * Năm 2006, đòn bẩy hoạt động của công ty là 2,697 nghĩa là khi doanh thu tăng lên 10% thì lợi nhuận tăng lên 26,97%. Năm 2007, đòn bẩy hoạt động tăng 4,771 nghĩa là khi doanh thu tăng lên 10% thì lợi nhuận sẽ tăng là 47,71%. * Năm 2008 là 2,840 khi doanh thu tăng lên 10% thì lợi nhuận tăng 28,4%. Đòn bẩy hoạt động cao nhất vào năm 2007 là do công ty tăng chi phí quản lý và chi phí bán hàng làm tăng chi phí bất biến, nên lợi nhuận giảm so với năm 2006. Đòn bẩy hoạt động cao là một biểu hiện tốt, tuy nhiên khi đòn bẩy hoạt cao thì công ty phải chịu rủi ro nhiều hơn vì lợi nhuận sẽ nhạy cảm hơn đối với doanh thu. Nói cách khác, khi hoạt động kinh doanh có lãi, doanh thu tăng thì lợi nhuận sẽ tăng rất nhanh và ngược lại khi doanh thu giảm, lợi nhuận sẽ giảm nhanh đôi khi làm cho các doanh nghiệp bị lỗ hoặc phá sản. 4.3.2.2. Tác động của chi phí Chi phí là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến lợi nhuận, nó làm giảm lợ nhuân khi phát sinh tăng và ngược lại. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, bất kỳ doanh nghiệp nào cũng muốn giảm thấp chi phí kinh doanh, hạ giá thành sản phẩm nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Tuy nhiên việc giảm chi phí phải hợp lý để tránh nhằm làm giảm chất lượng, đảm bảo được khả năng cạnh tranh của sản phẩm. GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 36 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
  • 32. PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa Thực hiện phương pháp so sánh qua các năm ta được bảng: Bảng 17 So sánh chênh lệch doanh thu, chi phí, lợi nhuận qua 3 năm ĐVT: 1000 đ Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2007/2006 2008/2007 2006 2007 2008 Mức % Mức % 1. DT thuần 48.340.198 65.571.272 112.602.976 17.231.074 35,65 47.031.704 71,73 2. GVHB 40.414.282 57.465.705 101.303.537 17.051.423 42,19 43.837.832 76,29 3. LN gộp 7.925.916 8.105.567 11.299.439 179.651 2,27 3.193.872 39,40 4. DT – HĐTC 265.424 634.395 410.361 368.971 139,01 (224.034) (35,31) 5. CP – HĐTC 77.755 107.803 540.077 30.048 38,64 432.274 401,00 6. CPBH 2.509.712 4.403.906 4.525.617 1.894.194 75,47 121.711 2,76 7. CPQL 3.086.089 3.141.588 3.985.480 55.499 1,80 843.892 26,86 8. LN – HĐKD 2.517.784 1.086.655 2.658.626 (1.431.129) (56,84) 1.571.971 144,66 9. LN khác 103.911 1.018.123 379.018 914.212 879,80 (639.105) (62,77) 10. LN trước thuế 2.621.695 2.104.788 3.037.644 (516.907) (19,72) 932.856 44,32 11. Thuế TNDN 0 105.239 193.062 105.239 0 87.823 83,45 12. LN sau thuế 2.621.695 1.999.549 2.844.582 (622.146) (23,73) 845.033 42,26 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006, 2007, 2008) Năm 2007, so với năm 2006 giá vốn hàng bán tăng 17.051.423 nghìn đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 42,19%, chi phí bán hàng tăng lên 1.894.194 nghìn đồng với tỷ lệ 75,47%, chi phí quản lý tăng 55.499 nghìn đồng tương ứng 1,8%. Chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong năm tăng 30.048 nghìn đồng. Tuy nhiên các hoạt động tài chính này nhằm phục vụ cho sản xuất kinh doanh, chứ không phải là một khoản chi nhằm đem lại một khoản thu nhập riêng cho công ty. Về tỷ trọng chi phí bán hàng tăng lên do công ty tăng cường khuyến mãi, quảng cáo,…nhằm thúc đẩy tiêu thụ cho phù hợp với lượng sản xuất trong kỳ. Năm 2008, giá vốn hàng bán tăng 76,29%, tỷ lệ tăng của giá vốn hàng bán tăng so với năm 2007 vì lượng thuốc lá trong năm 2008 được tiêu thụ tăng lên so với năm 2007, và trong điều kiện giá nguyên vật liệu đang gia tăng do đó tất cả các mặt hàng thuốc lá của công ty đều tăng giá. Chi phí bán hàng tăng chậm 2,76% cho thấy công ty thực hiện chính sách cắt giảm bớt hàng khuyến mãi, trong khi đó chi phí quản lý tăng 26,86% do trong năm nay, chi phí hỗ trợ cho cán bộ của công ty đi công tác nước ngoài nhiều hơn các năm trước. GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 37 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
  • 33. PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa 4.3.3 Phân tích điểm hoà vốn Trong quyết định kinh doanh, mỗi khối lượng sản xuất ra cần phân tích thành hai phần: một phần để bù đắp cho toàn bộ chi phí đầu vào, phần còn lại mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Bởi vậy các nhà quản lý doanh nghiệp cần biết rằng: phải sản xuất ra một khối lượng sản phẩm là bao nhiêu để khi bán ra với mức giá trên thị trường có thể bù đắp được toàn bộ chi phí đầu vào. Đó chính là sản lượng tại điểm hòa vốn. Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó lợi nhuận bằng không. Điểm hòa vốn của công ty được thể hiện trên hai chỉ tiêu: doanh thu và thời gian hòa vốn, ngoài ra còn phải tính mức doanh thu an toàn, mức doanh thu này cao thì công ty ít gặp rủi ro trong kinh doanh. Từ bảng 16 áp dựng các phương pháp tính toán được bảng sau: Bảng 18 Giá trị các chỉ tiêu tại điểm hoà vốn Doanh thu Doanh Doanh Thời gian Năm Bất biến Khả biến thực hiện thu thu an Hoà vốn (DTTH) Hoà vốn toàn (F) (V) (DTHV) (DTAT) (tháng) 2006 4.272.445 41.815.393 48.605.622 30.582.892 18.022.730 7,55 2007 4.098.140 61.020.862 66.205.667 52.329.854 13.875.813 9,48 2008 4.891.806 105.462.905 113.013.337 73.219.561 39.793.776 7,77 (Nguồn:Bảng chi phí và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006, 2007, 2008) Chỉ Chênh lệch tiêu ĐVT 2007/2006 2008/2007 Mức % Mức % DTHV 1000 đồng 21.746.962 71,11 20.889.707 39,92 DTAT 1000 đồng (4.146.917) (23,01) 25.917.963 186,78 TGHV Tháng 1,93 25,56 (1,71) (18,04) (Nguồn: Bảng 18 Giá trị các chỉ tiêu tại điểm hoà vốn) Theo quy mô kinh doanh ngày càng mở rộng của công ty, các khoản định phí tăng cao hơn do đó làm doanh thu hòa vốn, thời gian hòa vốn cũng tăng lên. Qua bảng so sánh, ta thấy tỷ lệ tăng lên của các chỉ tiêu doanh thu hòa vốn, thời gian hòa vốn năm 2008 so với năm 2007 thấp hơn năm 2007 so với năm 2006. Từ đó ta thấy điểm hòa vốn của công ty dịch chuyển đi lên vào năm 2007, nhưng đó không phải là xu hướng xấu vì hoàn toàn phù hợp với quy mô kinh doanh của công ty thể hiện GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 38 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc Thực hiện so sánh giá trị các chỉ tiêu này qua các năm ta được bảng: Bảng 19 Bảng so sánh giá trị các chỉ tiêu tại điểm hoà vốn ĐVT: 1000 đ
  • 34. PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa qua tỷ lệ tăng lên của các chỉ tiêu hòa vốn với tốc độ giảm dần khi công ty đưa các dây chuyền công nghệ vào sản xuất ổn định. Xét riêng doanh thu an toàn, vì chỉ tiêu này càng cao công ty càng ít rủi ro. Qua bảng so sánh, tỷ lệ tăng doanh thu an toàn giảm nghĩa là năm 2007 công ty chịu rủi ro cao hơn. Nguyên nhân là do năm này công ty bắt đầu đưa các dây chuyền công nghệ vào sản xuất đã làm tăng chi phí. 4.3.4 Phân tích khả năng sinh lời Đối với doanh nghiệp mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận. Lợi nhuận là một chỉ tiêu tài chính tổng hợp phản ánh hiệu quả của toàn bộ quá trình đầu tư, sản xuất, tiêu thụ và những giải pháp kỹ thuật, quản lý kinh tế tại doanh nghiệp. Vì vậy, lợi nhuận là chỉ tiêu tài chính mà bất kỳ một đối tượng nào muốn đặt quan hệ với doanh nghiệp cũng đều quan tâm. 4.3.4.1 Chỉ số lợi nhuận hoạt động Chỉ tiêu này thể hiện hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp và tình hình thực tế tại công ty như sau: Bảng 20 Phân tích chỉ số lợi nhuận hoạt động Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2006 2007 2008 07/06 08/07 LN thuần HĐKD ( 1000 đ) 2.517.784 1.086.655 2.658.626 (56,8%) 144,7% Doanh thu thuần ( 1000 đ) 48.340.198 65.571.272 112.602.976 35,6% 71,7% Chỉ số lợi nhuận hoạt động 5,21% 1,66% 2,36% (3,55%) 0,70% (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006, 2007, 2008) Qua bảng trên, ta thấy: Năm 2007, chỉ số lợi nhuận hoạt động là 1,66%, điều này có nghĩa là cứ 1000 đồng doanh thu sẽ đem lại 16,6 đồng lợi nhuận thuần, nếu so với năm 2006 thì đã giảm 3,55%. Vào năm 2008, 1000 đồng doanh thu chỉ đem lại 23,6 đồng lợi nhuận thuần, tương ứng tăng 0,7% so với năm 2007. Nguyên nhân là do trong năm 2007 doanh thu của công ty bị giảm, trong khi đó chi phí bán hàng và chi phí quản lý lại tăng lên làm cho lợi nhuận của công ty giảm nhiều hơn so với tốc độ tăng của doanh thu. GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 39 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
  • 35. PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa Nghìn đồng 120000000 112602976 6.00% 100000000 5 .2 1 % 5.00% 80000000 4.00% 65571272 60000000 48340198 3.00% 2 .3 6 % 40000000 1 .6 6 % 2.00% 20000000 1.00% 0 2517784 1086655 2658626 0.00% 2006 2007 2008 Nă m LN thuần HĐKD Doanh thu thuần Chỉ số lợi nhuận hoạt động Hình 6 Chỉ số lợi nhuận hoạt động qua 3 năm Như vậy, nhìn chung qua 3 năm chỉ số lợi nhuận hoạt động của công ty có tuy có giảm mạnh vào năm 2007, nhưng tăng chậm vào năm 2008, chứng tỏ hoạt động kinh doanh của công ty đang có chiều hướng khả quan hơn. 4.3.4.2 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu Chỉ tiêu này thể hiện mối quan hhệ giữa doanh thu và lợi nhuận đây là hai yếu tố liên quan rất mật thiết, doanh thu chỉ ra vai trò, vị trí doanh nghiệp trên thương trường và lợi nhuận lại thể hiện chất lượng, hiệu quả cuối cùng của doanh nghiệp. Như vậy tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu là chỉ tiêu thể hiện vai trò và hiệu quả của doanh nghiệp. Bảng 21 Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2006 2007 2008 07/06 08/07 LN ròng ( 1000 đ) 2.621.695 1.999.549 2.844.582 (23,7%) 42,3% Tổng các khoản doanh thu 51.443.934 70.614.202 113.584.888 37,26% 60,85% (1000 đ) Tỷ suất LN/ DT 5,10% 2,83% 2,50% (2.27%) (0,33%) (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006, 2007, 2008) Năm 2007, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu là 2,83%, tức là cứ 1000 đồng doanh thu thuần đem lại 28,3 đồng lợi nhuận ròng. So với năm 2006 thì tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của năm 2007 giảm 22,7 đồng. Nguyên nhân là do trong năm 2007, doanh thu của công ty tăng, tốc độ tăng là 37,26% so với năm 2006. Trong khi đó chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí khác cũng tăng nhanh đã làm cho lợi nhuận ròng giảm với tốc độ 23,7%. GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 40 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
  • 36. PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa Sang năm 2008, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu là 2,50%, nghĩa là cứ 1000 đồng doanh thu thì đem lại 25 đồng lợi nhuận ròng, giảm 3,3 đồng so với năm 2007, nguyên nhân giảm là tốc độ tăng của doanh thu rất cao so với tốc độ tăng của lợi nhuận ròng, cụ thể doanh thu năm 2008 tăng mạnh với tỷ lệ tăng 60,85% so với năm 2007, nhưng lợi nhuận ròng chỉ tăng với tỷ lệ là 42,3%. Nghìn đồng 120000000 113584888 6.00% 100000000 5.10% 5.00% 80000000 70614202 4.00% 60000000 51443934 2.83% 3.00% 40000000 2.50% 2.00% 20000000 1.00% 0 2621695 1999549 2844582 0.00% 2006 2007 2008 Năm LN ròng Tổng các khoản doanh thu Tỷ suất LN/ DT Hình 7 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu qua 3 năm Như vậy qua 3 năm từ 2006 – 2008, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu có chiều hướng giảm dần. Do đó trong những năm tới để giúp tăng dần chỉ tiêu này lên, công ty cần phải có biện pháp để giảm bớt chi phí nhằm góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng của lợi nhuận. 4.3.4.3 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên tài sản cho biết hiệu quả sử dụng tài sản chung của toàn doanh nghiệp. Tình hình thực tế tại công ty như sau: Bảng 22 Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2006 2007 2008 07/06 08/07 Hệ số quay vòng vốn 1,12 1,37 1,69 0,25 0,32 (vòng) Tỷ suất LN/ DT 5,10% 2,83% 2,50% (2.27%) (0,33%) Tỷ suất LN/ TTS (ROA) 5,71% 3,88% 4,22% (1,83%) 0,35% (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006, 2007, 2008) GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 41 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
  • 37. PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa Vòng 1.69 1.8 5.10% 6.00% 1.6 5.00% 1.4 1.37 1.2 4.00% 1 1.12 3.00% 0.8 2.83% 2.50% 0.6 2.00% 0.4 1.00% 0.2 0 0.00% 2006 2007 2008 Năm Hệ số quay vòng vốn Tỷ suất LN/ DT 6.00% 5.71% 5.00% 4.00% 3.88% 4.22% 3.00% 2.00% 1.00% 0.00% 2006 2007 2008 Năm Tỷ suất LN/ TTS (ROA) Hình 8 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản qua 3 năm Từ bảng phân tích về tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ta thấy, trong năm 2007 cứ 1000 đồng đầu tư vào tài sản thì đem lại 38,8 đồng lợi nhuận, so với năm 2006 thì đã giảm 18,3 đồng, chứng tỏ năm 2007 công ty sử dụng tài sản không có hiệu quả so với năm 2006. Năm 2008 hiệu quả sử dụng tài sản của công ty tăng, bằng chứng là tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản có chiều hướng tăng, cụ thể cứ 1000 đồng đầu tư vào tài sản đem lại cho công ty 42,2 đồng lợi nhuận, tăng 3,5 đồng so với năm 2007. Nhìn chung từ sau năm 2007 công ty sử dụng tài sản có hiệu quả hơn, do đó trong những năm tới công ty cần phải nâng dần tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản lên bằng cách đề ra những biện pháp hữu hiệu nhằm tăng cường hơn nữa tốc độ luân chuyển vốn, đồng thời nâng cao dần tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu. 4.3.4.4 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu Phân tích khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. Việc phân tích sẽ giúp ta kết hợp đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp, đồng thời giúp ta đề xuất những biện pháp để gia tăng tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu. Bảng 23 Bảng tính đòn cân nợ Chỉ tiêu Năm 2006 2007 2008 Tổng tài sản (1000 đ) 45.826.024 51.498.457 67.044.041 Vốn chủ sở hữu (1000 đ) 36.485.895 37.144.232 39.227.030 Đòn cân nợ (lần) 1,26 1,37 1,71 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006,2007, 2008) GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 42 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
  • 38. PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa Bảng 24 Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2006 2007 2008 07/06 08/07 Tỷ suất LN/ DT 5,10% 2,83% 2,50% (2.27%) (0,33%) Hệ số quay vòng vốn (vòng) 1,12 1,37 1,69 0,25 0,32 Đòn cân nợ (lần) 1,26 1,37 1,71 0,11 0,34 Tỷ suất LN/ VCSH 7,20% 5,31% 7,22% (1.89%) 1.91% (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006, 2007, 2008) Trong năm 2007, cứ 1000 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra 53,1 đồng lợi nhuận, so với năm 2006 thì đã giảm 18,9 đồng. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng này là do tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu giảm, đồng thời hệ số quay vòng vốn tăng chậm 0,25 vòng, cho ta thấy công ty chưa sử dụng vốn hiệu quả. Năm 2008, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu có chiều hướng tăng, cụ thể cứ 1000 đồng vốn chủ sở hữu thì đem lại 72,2 đồng lợi nhuận, tăng 19,1 đồng so với năm 2007. Nguyên nhân tăng là do hệ số quay vòng vốn tăng 0,32 lần, công ty đã sử dụng vốn có hiệu quả hơn so với năm 2007 mặc dù tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu vẫn giảm chậm. Vòng Lần 2 1.69 2 1.5 1.26 1.71 1.5 1.37 1 1.12 1 0.5 0.5 0 0 2006 2007 2008 Năm Hệ số quay vòng vốn Đòn cân nợ 6.00% 7.20% 7.22% 8.00% 5.00% 5.10% 7.00% 6.00% 4.00% 5.31% 5.00% 3.00% 4.00% 2.00% 2.83% 3.00% 2.50% 1.00% 2.00% 1.00% 0.00% 0.00% 2006 2007 2008 Năm Tỷ suất LN/ DT Tỷ suất LN/ VCSH Hình 9 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu qua 3 năm Như vậy qua quá trình phân tích ta thấy, hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của công ty vào năm 2008 tốt hơn nhiều so với năm 2007, nhưng không hiệu quả lắm nếu so với năm 2006. Tuy nhiên trong những năm tới, công ty cần phải nâng dần hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu bằng cách nâng số vòng quay vốn và tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu. GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 43 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
  • 39. PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa 4.4 TỔNG HỢP CÁC CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY 4.4.1 Môi trường bên trong 4.4.1.1 Nguồn nhân lực * Bộ máy lãnh đạo: Đây là yếu tố đóng vai trò quyết định đến sự thành bại của công ty, họ chính là người cung cấp dữ liệu đầu vào để hoạch định mục tiêu, phân tích bối cảnh môi trường, lựa chọn thực hiện và kiểm tra các chiến lược. Đối với công ty đa phần các cán bộ lãnh đạo của công ty đều có trình độ đại học, đồng thời là những người có thâm niên trong công tác nên trong thời gian vừa qua họ đã điều hành công ty phát triển một cách đúng hướng và hiệu quả. * Trình độ tay nghề và tư cách đạo đức của cán bộ công nhân viên: Đây cũng là một yếu tố có tác động không nhỏ đến công ty. Rõ ràng bất cứ doanh nghiệp nào muốn hoạt động có hiệu quả thì đòi hỏi đội ngũ cán bộ công nhân viên phải có trình độ tay nghề cao đồng thời tư cách đạo đức của họ cũng phải trong sáng, có như vậy họ mới thực hiện công việc có hiệu quả và toàn tâm toàn ý vì sự nghiệp phát triển của công ty. * Các chính sách của cán bộ có hiệu quả: là một yếu tố tuy tác động không lớn nhưng cũng đáng quan tâm bởi nó là yếu tố tác động tiêu cực đến công ty. Các chính sách của cán bộ có hiệu quả sẽ giữ chân được nhân viên của công ty đồng thời thu hút được các nhân tài ở bên ngoài vào phục vụ cho công ty. Ngược lại sẽ gây ra sự bất mãn nơi nhân viên đồng thời dễ làm cho họ rời bỏ công ty mà sang các công ty khác, mà điều này thì không tốt cho công ty. 4.4.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận sau thuế Từ bảng 17, ta có: - Năm 2006 lợi nhuận sau thuế là: 2.621.695 nghìn đồng. - Năm 2007 lợi nhuận sau thuế là: 1.999.549 nghìn đồng. - Năm 2008 lợi nhuận sau thuế là: 2.844.582 nghìn đồng. => Đối tượng phân tích 1: 1.999.549 – 2.621.695 = - 622.146 nghìn đồng. => Đối tượng phân tích 2: 2.844.582 – 1.999.549 = 845.033 nghìn đồng. GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 44 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
  • 40. PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa Bảng 25 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận sau thuế năm 2007/2006 Đvt: 1000 đồng Chỉ tiêu Các nhân tố làm tăng Các nhân tố làm giảm Tổng hợp Do tăngDo giảm Do tăngDo giảm DT thuần 17.231.074 GVHB 17.051.423 DT – HĐTC 368.971 CP – HĐTC 30.048 CPBH 1.894.194 CPQLDN 55.499 LN khác 914.212 Thuế TNDN 105.239 Tổng cộng 18.514.257 19.136.403 (622.146) (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006, 2007, 2008) Qua bảng 25, ta thấy: - Các nhân tố làm tăng lợi nhuận sau thuế là: 18.514.257 nghìn đồng. - Các nhân tố làm giảm lợi nhuận sau thuế là: 19.136.403 nghìn đồng. => Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận sau thuế là: = 18.514.257 – 19.136.403 = - 622.146 nghìn đồng (bằng đúng đối tượng phân tích 1) Bảng 26 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận sau thuế năm 2008/ 2007 Đvt: 1000đ Chỉ tiêu Các nhân tố làm tăng Các nhân tố làm giảm Tổng hợp Do tăngDo giảm Do tăng Do giảm DT thuần 47.031.704 GVHB 43.837.832 DT – HĐTC 224.034 CP – HĐTC 432.274 CPBH 121.711 CPQLDN 843.892 LN khác 639.105 Thuế TNDN 87.823 Tổng cộng 47.031.704 45.323.532 863.139 845.033 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006, 2007, 2008) Qua bảng 26, ta thấy: - Các nhân tố làm tăng lợi nhuận sau thuế là: 47.031.704 nghìn đồng. - Các nhân tố làm giảm lợi nhuận sau thuế là: 46.186.671 nghìn đồng. => Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận sau thuế là: = 47.031.704 – 46.186.671 = 845.033 nghìn đồng (bằng đúng đối tượng phân tích 2). GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 45 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
  • 41. PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa 4.4.1.3 Sản xuất, kỹ thuật và nghiên cứu phát triển * Giá cả cung ứng nguyên vật liệu: Đây cũng là một nhân tố làm ảnh hưởng không nhỏ đến giá cả sản phẩm của doanh nghiệp, nó làm tăng chi phí đầu vào dẫn đến giá vốn hàng bán của công ty cũng tăng lên, cụ thể: Từ bảng 25, ta thấy năm 2007 nhân tố giá vốn hàng bán tăng 17.051.423 nghìn đồng so với năm 2006, nên đã làm cho lợi nhuận sau thuế giảm 17.051.423 nghìn đồng so với năm 2006. Từ bảng 26, ta thấy năm 2008 giá vốn hàng bán tăng 43.837.832 nghìn đồng so với năm 2007 nên đã làm cho lợi nhuận sau thuế giảm 43.837.832 nghìn đồng so với năm 2007. *Lợi thế do sản xuất trên quy mô lớn: do sản xuất trên quy mô lớn do đó chi phí sản xuất trên đơn vị sẽ giảm xuống tạo điều kiện cho giá thành của sản phẩm cũng giảm theo. * Hiệu năng kỹ thuật và việc tận dụng công suất: do công ty vừa mới nhập một thiết bị dây chuyền công nghệ mới nên máy móc của công ty đa phần đều tiên tiến và hiện đại cho hiệu năng kỹ thuật cao và có thể đáp ứng được nhu cầu kỹ thuật khắt khe của ngành. Do được bảo trì thường xuyên từ các chuyên gia có kinh nghiệm nên năng suất của máy móc cũng luôn ổn định thường xuyên. * Nghiên cứu và phát triển: bên cạnh việc sản xuất thì công tác đầu tư nghiên cứu phát triển cải tiến công nghệ cũng như tiếp thu các sáng kiến trong sản xuất của nhân viên cũng được công ty áp dụng, điều này góp phần làm tăng năng suất lao động cũng như rút ngắn được thời gian và khối lượng hoàn thành công việc, mang lại hiệu quả to lớn về nhiều mặt cho công ty. 4.4.2 Môi trường bên ngoài 4.4.2.1 Kinh tế Nền kinh tế nước ta tuy chịu tác động không nhỏ của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu, nhưng với sự chỉ đạo và điều hành đúng đắn của Nhà nước nên nền kinh tế của nước ta vẫn cầm cự được trong cơn khủng hoảng, ngành công nghiệp nói chung và ngành công nghiệp chế biến nói riêng vẫn được ưu tiên phát triển. Bên cạnh đó, nước ta cũng rơi vào tình trạng lạm phát, làm cho giá cả hàng hóa tăng cao hơn so với năm trước nên làm cho doanh thu bán hàng tăng cao. GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 46 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
  • 42. PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa 4.4.2.2 Nhà cung ứng Từ khi thành lập cho đến nay công ty đã thiết lập được nhiều mối quan hệ tốt với nhiều nhà cung cấp. Chính những nhà cung cấp này đã mang lại những mặt hàng chất lượng, giá cả phù hợp với người tiêu dùng, giúp cho công ty tiêu thụ được số lượng lớn hàng hóa. Bên cạnh đó một số nhà cung cấp còn tạo điều kiện để cung cấp hàng cho công ty bằng cách đưa ra các chương trình khuyến mãi, giảm giá để công ty mua hàng nhiều hơn. Song cũng có không ít những nhà cung cấp gây sức ép bằng cách họ tăng giá bán, và cắt giảm cả các chương trình khuyến mãi, dịch vụ đi kèm,…làm cho công ty tổn thất không ít. Vì vậy, công ty cần phải thiết lập mối quan hệ với nhiều nhà cung cấp khác nhau, nhằm tránh trường hợp bị ép giá gây thiệt hại cho công ty. Hơn nữa khâu bán thuốc lá là hoạt động chủ lực của công ty chiếm trên 97% doanh thu bán hàng. Do đó chúng ta phải thận trọng hơn khi lựa chọn nhà cung cấp. Để quá trình kinh doanh của công ty được thuận lợi và ngày càng phát triển thì công ty cần phải duy trì những mối quan hệ tốt với những nhà cung cấp hiện tại và bên cạnh đó cũng nên tìm kiếm thêm những nhà cung cấp mới. 4.4.2.3 Đối thủ cạnh tranh Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay với xu hướng phát triển nhanh và bền vững cùng với chủ trương của Đảng và Nhà nước là thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước, nhanh chóng hội nhập vào thị trường thế giới. Do đó, các công ty và doanh nghiệp ngày một nhiều hơn, song để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp không ngừng cải thiện chính mình, cạnh tranh gay gắt để đánh bại các doanh nghiệp khác. Vinasa cũng nằm trong số đó, hiện đang có rất nhiều công ty và doanh nghiệp kinh doanh cùng ngành ở các tỉnh khác, họ sẵn sàng đưa ra những chiến lược như giảm giá, hay khuyến mãi, tặng phẩm,… để thu hút khách hàng, cùng với tình trạng buôn lậu thuốc lá làm cho công ty gặp không ít khó khăn trong việc tiêu thụ hàng hoá. Do đó, công ty cần đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường và tìm hiểu về đối thủ cạnh tranh của bộ phận marketing, vì sự hiểu biết về đối thủ cạnh tranh có nghĩa rất quan trọng đối với công ty. Có nghiên cứu tìm hiểu đối thủ cạnh tranh thì mới biết được điểm mạnh và điểm yếu của họ. Từ đó, chúng ta mới đề xuất những GVHD:PhanThị NgọcKhuyên Trang 47 SVTH:NguyễnHoàngPhươngNgọc
  • 43. PhântíchdoanhthuvàlợinhuậncủacôngtyTNHHliêndoanhthuốcláVinasa chiến lược phù hợp để cạnh tranh với các công ty khác. 4.4.2.4 Khách hàng Đa số khách hàng của công ty là các đại lý, tất cả đều thực hiện hợp đồng mua bán rất chặt chẽ và đảm bảo khả năng thanh toán. Các khách hàng đều được xem xét kỹ lưỡng trước khi đi đến ký hợp đồng nên giảm thiểu được nguy cơ khách hàng không thanh toán hóa đơn. Khách hàng có mong muốn khi mua hàng hóa của công ty: giá rẽ, giao hàng tận nơi, đúng thời gian, được biết đầy đủ thông tin về sản phẩm và nguồn gốc. Để phục vụ nhu cầu của khách hàng công ty đã xây dựng một hệ thống phân phối rộng khắp đồng bằng sông Cửu Long và nhờ vào uy tín của công ty nên số lượng khách hàng đến với công ty ngày càng cao, làm cho doanh thu bán hàng tăng lên qua các năm.