Shearography, in particular, offers unique and proven disconti- nuity detection capabilities in aerospace composites manufactur- ing. Shearographic images show changes in surface slope in re- sponse to a change in applied load. Shearographic whole field, real time imaging of the out of plane deformation derivatives is sensi- tive to subsurface disbonds, delaminations, core damage, core splice joint separations and surface damage. Secondary aircraft structures have long used composite materials. The drive for better vehicle performance, lower fuel consumption and maintainability are pushing the application of composites and sandwich designs for primary structures as well. Faster and less expensive testing tools are necessary to reduce manufacturing costs and ensure con- sistent quality.
Laser interferometric imaging nondestructive testing (NDT) techniques such as holography and shearography have seen dra- matic performance improvements in the last decade and wide ac- ceptance in industry as means of high speed, cost effective testing and manufacturing process control. These performance gains have been made possible by the development of the personal computer, high resolution charge coupled device (CCD) and digital video cameras, high performance solid state lasers and the development of phase stepping algorithms. System output images show qualita- tive pictures of structural features and surface and subsurface dis- continuities as well as quantitative data such as discontinuity size, area, depth, material deformation versus load change and material properties. Both holography and shearography have been imple- mented in important aerospace programs, providing cost effective, high speed discontinuity detection.
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
ASME Training for Pentation Testing method .ppt
1. QUI PHẠM LÒ HƠI VÀ BÌNH ÁP LỰC
MỤC 6. KIỂM TRA THẤM LỎNG
2. NỘI DUNG
T610. Phạm vi
T620. Nguyên lý
chung và yêu cầu
T630. Thiết bị
T640.Các yêu cầu
khác
T640. Kỹ thuật kiểm
tra
T660. Chuẩn
T670. Quá trình kiểm
tra
T680. Đánh giá
T690. Hồ sơ lưu trữ
• Phụ lục I
• Phụ lục II
• Phụ lục III
3. T610. Phạm vi
• Sử dụng theo yêu cầu của các
chương Qui phạm tham chiếu
• Phù hợp với ASTM E 165
• Đưa ra các yêu cầu chi tiết cần
tính đến trong các qui trình tác
nghiệp
4. T620. Nguyên lý chung
• Phương pháp hiệu quả
phát hiện bất liên tục mở
ra trên bề mặt vật liệu
không xốp
• Các bất liên tục điển
hình: nứt, nứt đường
khâu, chồng lấp, ngậm
nguội, tách lớp và rỗ khí.
• Qui trình chung:
Áp dụng chất thấm lỏng lên bề
mặt kiểm tra
Lưu lại một thời gian
Loại bỏ chất thấm dư
Để bề mặt khô
Áp dụng chất hiện: có tác dụng
thấm hút và tạo nền tương
phản
Màu chất thấm: nhìn thấy
được (dưới ánh sáng
thường), huỳnh quang (nhìn
thấy dưới ánh sáng đen)
5. T621. Các yêu về qui trình
• Kiểm tra phải thực hiện theo một qui trình văn bản
• Qui trình phải có ít nhất các nội dung, yêu cầu như liệt
kê trong bảng T-621
• Qui trình phải cụ thể hóa cho mỗi một yêu cầu này
thành một giá trị hay dải giá trị
6. Bảng T621. Các yêu cầu của một qui trình
kiểm tra thấm lỏng
Yêu cầu Chủ yếu Không chủ yếu
Loại vật liệu thấm x
Chuẩn bị bề mặt x
Phương pháp áp dụng chất thấm x
Phương pháp loại bỏ chất thấm dư x
Nồng độ chất tạo nhũ tương, thời gian thấm trong nhúng bể, rung lắc x
Nồng độ hydrophilic trong phương pháp phun xịt x
Phương pháp áp dụng chất hiện x
Thời gian tối thiểu và tối đa giữa các bước, phương pháp hỗ trợ làm khô x
Giảm thời gian thấm x
Tăng thời gian hiện (thời gian giải đoán) x
Cường độ ánh sáng tối thiểu x
Nhiệt độ bề mặt, ngoài và như dải đã được đánh giá,400F-1250F (50C-520C) x
Biểu diễn năng lực theo yêu cầu x
Các yêu cầu về trình độ nhân viên kiểm tra x
Hình dạng, vật liệu, kích thước và tỷ lệ kiểm tra
Làm sạch sau kiểm tra
x
x
7. T462. Đánh giá qui trình
• Khi có yêu cầu về đánh giá qui trình, nếu nội dung
chủ yếu thay đổi, qui trình phải được đánh giá lại
bằng trình diễn
• Không cần đánh giá lại nếu nội dung thay đổi là
loại không chủ yếu
• Mọi sự thay đổi đều yêu cầu xem xét chỉnh sửa
hay bổ xung vào qui trình văn bản
8. T630. Thiết bị
• Vật liệu chất thấm: chất thấm lỏng, chất tạo nhũ tương,
dung môi hay các chất làm sạch, chất hiện hình, vv…
• Phân loại phương pháp và mô tả vật liệu thấm theo
ASTM E165
9. PHÂN LOẠI
PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
• LOẠI I: HUỲNH QUANG
Phương pháp A: rửa
được bằng nước
Phương pháp B: nhũ
tương sau, Lipophilic
Phương pháp C: loại bỏ
bằng dung môi
Phương pháp D: nhũ
tương sau, hydrophilic
• LOẠI II: NHÌN THẤY
- Phương pháp A
- Phương pháp C
10. LOẠI VẬT LIỆU THẤM
1. Chất thấm
2. Chất tạo nhũ tương
3. Dung môi loại bỏ
4. Chất hiện
11. 1. Chất thấm lỏng
• Nhũ tương sau
hòa tan trong nước
Cần quá trình nhũ tương hóa riêng
Thời gian nhũ tương hóa phù hợp phải xác định bằng
thực nghiệm
• Rửa được bằng nước
Chứa sẵn chất tạo nhũ tương, có thể loại bỏ trực tiếp
bằng nước
Lưu ý quá trình rửa quá mức: thời gian, lực nước
• Loại bằng dung môi
Phần lớn bằng lau rẻ khô, phần còn lại bằng rẻ thấm ẩm
dung môi
Chú ý dùng quá nhiều dung môi. Cấm phun xịt trực tiếp
dung môi vào bề mặt kiểm tra
12. 2. Chất tạo nhũ tương
A. Lipophillic – gốc dầu
- chất lỏng hòa trộn trong
dầu
- Nhũ tương hóa chất thấm
(gốc dầu) làm cho hỗn
hợp có thể rửa được
bằng nước
- Tốc độ khuyếch tán quyết
định thời gian nhũ tương
hóa
- Tác dụng nhanh-chậm
phụ thuộc độ nhớt, thành
phần hóa học, độ xù xì bề
mặt
B. Hydrophilic – gốc nước
- Được cung cấp dưới dạng cô
đặc để hòa trong nước, sử dụng
bằng cách nhúng hay phun
- Nhũ tương hóa chất thấm huỳnh
quang (gốc dầu), làm cho hỗn
hợp có thể rửa được bằng nước
- Tác dụng bằng cách tách lớp
chất thấm ra khỏi bề mặt cùng
với quá trình rung lắc trong bể
hay phun xịt nước loại bỏ sạch
chất thấm dư.
- Nồng độ, sử dụng, bảo quản
theo hướng dẫn nhà chế tạo
13. 3. Dung môi
• Hòa tan chất thấm tạo điều kiện lau sạch
nó khỏi bề mặt
14. 4. Chất hiện
A. BỘT KHÔ
- Dùng dưới dạng được cấp
- Chú ý không để lẫn bẩn chất thấm huỳnh quang
B. ƯỚT
- Nước: hòa trộn, hòa tan, lưu ý nồng độ, sử
dụng và bảo quản theo hướng dẫn nhà chế tạo
- Phi nước: hòa trộn trong dung môi, đựng trong
bình phun xịt
- Màng mỏng: dung dịch keo polimer, tạo ra lớp
phủ trong suốt, một số loại có thể tháo gỡ để lưu
trữ
15. T640. CÁC YÊU CẦU KHÁC
T641. Kiểm soát chất bẩn
Khi kiểm tra PT các sản phẩm hợp kim gốc
Nicken, thép không rỉ austenitic hay duplex, và
tin tan, phải có chứng chỉ cho tất cả các vật liệu
thấm được sử dụng:
- Tên nhà chế tạo
- Loại vật liệu thấm
- Số lô sản phẩm (batch number) của nhà chế tạo
- Kết quả kiểm tra theo Phụ lục II
- Lưu hồ sơ chứng chỉ theo Qui phạm tham chiếu
16. T640. CÁC YÊU CẦU
KHÁC
T642. Chuẩn bị bề mặt
(a) Có thể để nguyên dạng hàn, kéo, đúc, rèn…Có thể sử
dụng các quá trình phù hợp nếu bất thường bề mặt
che lấp chỉ thị
(b) Bề mặt kiểm tra và vùng xung quanh rộng ít nhất 25
mm phải khô, sạch, không có chất bẩn, dầu, mỡ, sợi
tơ, thuốc hàn, giọt hàn bắn tóe, sơn phủ,vv…có thể
che lấp khe mở của bất liên tục hay gây nhiễu kiểm tra
(c) Các hóa chất làm sạch điển hình:
- Chất tảy rửa, dung môi hữu cơ, bóc xỉ, bóc sơn,…
- Bay hơi dung môi tảy mỡ, siêu âm
(d) Các loại trên phải đáp ứng yêu cầu T641. Quá trình làm
sạch là một phần quan trọng của quá trình kiểm tra
17. T640. CÁC YÊU CẦU KHÁC
T643. Làm khô sau khi chuẩn bị bề mặt
- Thực hiện bằng để khô tự nhiên hay dùng
khí cưỡng bức nóng hay lạnh
- Khoảng thời gian tối thiểu phải được thiết
lập đảm bảo các chất làm sạch bay hơi
hoàn toàn trước khi áp dụng chất thấm
18. T650. KỸ THUẬT
T651. Các kỹ thuật kiểm tra
Màu nhìn thấy hoặc huỳnh quang kết hợp
với một trong 3 quá trình dưới đây tổ
hợp thành sáu kỹ thuật kiểm tra:
(a) Rửa được bằng nước
(b) Nhũ tương sau
(c) Loại bỏ bằng dung môi
19. T650. KỸ THUẬT
T652. Nhiệt độ tiêu chuẩn
- Nhiệt độ chất thấm và bề mặt kiểm tra nằm
trong phạm vi từ 400F (50C) đến 1250F
(520C) trong suốt quá trình kiểm tra
- Cho phép làm nóng hay mát cục bộ nhưng
không vượt quá giới hạn trên
20. T650. KỸ THUẬT
T653. Nhiệt độ phi tiêu chuẩn
Yêu cầu đánh giá vật liệu thấm và quá trình
theo Phụ lục III
21. T650. KỸ THUẬT
T654. Hạn chế kỹ thuật
- Không được thực hiện kiểm tra thấm
huỳnh quang theo sau kiểm tra thấm màu
tương phản (nhìn thấy được)
- Không được dùng lẫn vật liệu thấm khác
họ, hay khác nhà chế tạo
22. T660. CHUẨN
• MÁY ĐO CƯỜNG ĐỘ SÁNG,
THƯỜNG VÀ ĐEN, PHẢI ĐƯỢC
CHUẨN:
- HÀNG NĂM
- SAU KHI SỬA CHỮA
- DÙNG LẦN ĐẦU TIÊN
23. T670. KIỂM TRA
T671. Áp dụng chất thấm:
nhúng, chải quét, phun xịt.
Chú ý lọc dầu nếu dùng
máy nén khí
24. T672. Thời gian thấm: rất quan trọng, theo
bảng dưới hoặc đánh giá bằng trình diễn
Vật liệu Dạng
sản
phẩm
Loại bất liên tục Thời
gian
thấm
Thời
gian hiện
Nhôm, đồng, magiê,
thép, titan, hợp kim nhiệt
độ cao
Đúc,
Hàn
Tôn,
Rèn
Ngậm nguội, rỗ,
nứt, không
ngấu,…
Gấp. Nứt
5 phút
10 phút
10
phút
10 phút
Công cụ đầu nhọn gắn
các bon,
Rỗ, không ngấu,
Nứt
5 phút 10 phút
Chất dẻo, thủy tinh, gốm Mọi
dạng
Nứt 5 phút 10 phút
25. T670. KIỂM TRA
T673. Loại bỏ chất thấm dư
T673.1 Chất thấm rửa được
bằng nước
- Loại bỏ bằng nước
phun
- Áp suất nước không
quá 50 psi (350kPa)
- Nhiệt độ nước không
quá 1100F (430C)
26. T670. KIỂM TRA
T673. Loại bỏ chất thấm dư
T673.2 Chất thấm nhũ tương sau
(a) Lipophilic: nhúng hay đổ dung dịch tạo nhũ tương, thời
gian nhũ tương xác định thực nghiệm. Quá trình rửa
nước giống như trên
(b) Hydrophilic:
- Rửa sơ bộ trước khi áp dụng chất tạo nhũ tương,
tương tự quá trình rửa được bằng nước. Thời gian
này không quá 1 phút
- Áp dụng hydrọphilic bằng cách nhúng hay phun xịt.
Nồng độ, của nó theo hướng dẫn nhà chế tạo.
- Sau khi hết thời gian nhũ tương hóa, rửa bằng nước,
với thao tác nhúng hay xả, áp lực và nhiệt độ theo
hướng dẫn nhà chế tạo
28. T670. KIỂM TRA
T673. Loại bỏ chất thấm dư
T673.3. Chất thấm loại bỏ
bằng dung môi
- Loại bỏ phần lớn bằng lau
chùi với giẻ, giấy sạch,
khô, không để lại sợi tơ.
- Phần còn lại được loại bỏ
bằng lau chùi với giẻ thấm
ẩm chất dung môi
- Lưu ý không dùng quá
mức dung môi
- Cấm phun trực tiếp dung
môi vào bề mặt kiểm tra
30. T674. Làm khô sau khi loại bỏ chất thấm dư
(a) Chất thấm rửa bằng nước hoặc nhũ tương sau: lau
thấm bằng chất liệu sạch hay khí cưỡng bức, nhưng
không làm nhiệt độ bề mặt vượt quá 1250F (520C)
(b) Chất thấm loại bỏ dung môi
Để khô tự nhiên, lau chùi, thấm hút, khí cưỡng bức…
31. Grid and hot airflow ducts in
the drying cabinet
32. Drying is achieved by circulating hot air through ducts
inside the dryer.
33. T675. HIỆN
• Áp dụng sớm có thể được
sau khi loại bỏ chất thấm dư.
Không được để lâu quá thời
gian chờ đã được thiết lập
trong qui trình tác nghiệp
• Lớp mỏng quá không đủ
thấm hút chất thấm trong bất
liên tục lên bề mặt
• Lớp dày quá dễ che lấp các
chỉ thị mảnh
• Chỉ sử dụng chất hiện ướt với
chất thấm màu tương phản
• Có thể dùng chất hiện khô
hay ướt cho chất thấm huỳnh
quang
34. T675. HIỆN
T675.1. Áp dụng chất hiện khô
- Chỉ áp dụng trên bề mặt khô
- Áp dụng bằng chổi quét nhẹ, bóng bóp hơi, súng phun,
hoặc các loại khác, yêu cầu đều khắp bề mặt kiểm tra
35. Áp dụng chất hiện khô :
thông thường cho bề mặt xù xì.
áp dụng bằng nhúng, rắc và chải quét. Chất hiện thừa được loại
bỏ bằn rung lắc hay thổi khí nhẹ
36. T675. HIỆN
T675.2. Áp dụng chất hiện ướt
• Trước khí áp dụng chất hiện ướt dạng hòa trộn, phải
lắc thật kỹ dung dịch này
(a) Chất hiện nước
- Có thể áp dụng trên bề mặt khô hay ướt
- Nhúng, chải quét, phun xịt
- Có thể sử dụng khí nóng để giảm thời gian khô, nhưng
không được làm nhiệt độ bề mặt nóng quá 1250F
(520C)
- Cấm dùng cách thấm hút để làm khô
37. T675. HIỆN
T675.2 (b) Chất hiện phi nước
- Chỉ áp dụng trên bề mặt khô
- Chỉ áp dụng bằng cách phun,
trừ khi do điều kiện an toàn
không cho phép, thì có thể dùng
cách chải quét.
- Phải làm khô bằng cách để bay
hơi tự nhiên
T675.3 Thời gian hiện để giải đoán
bắt đầu ngay khi áp dụng chất
hiện khô, sớm có thể sau khi
khi chất hiện ướt khô. Thời gian
hiện tối thiểu theo bảng trước
(10 phút).
38. T676. GIẢI ĐOÁN
T676.1 Giải đoán sau cùng
Phải thực hiện trong vòng 10 đến
60 phút sau khi các điều kiện ở
trên (T675.3) được thỏa mãn.
Nếu sự thấm hút không làm thay
đổi kết quả kiểm tra, thời gian
giải đoán lâu hơn cũng có thể
được chấp nhận.
Nếu đối tượng kiểm tra quá lớn,
không thể hoàn thành trong
thời gian đã định, phải tiến
hành kiểm tra từng phần (cuốn
chiếu).
39. T676. GIẢI ĐOÁN
T676.2. Phân loại chỉ thị
Loại chỉ thị rất khó nhận biết nếu quá trình khuyếch
tán của chất thấm vào chất hiẹn quá nhiều.
Việc quan sát sự hình thành chỉ thị ngay trong quá
trình hiện có thể hỗ trợ cho việc nhận dạng và xác
định phạm vi chỉ thị
40. T676. GIẢI ĐOÁN
T676.3. Chất thấm màu tương phản (nhìn thấy)
- Chất hiện tạo nền tương phản màu trắng, đều.
- Bất liên tục bề mặt thể hiện bởi chỉ thị màu đỏ sâu trên
nền trắng chất hiện do sự thấm hút (ngược).
- Chỉ thị màu hồng nhạt có thể thể hiện sự làm sạch quá
mức
- Quá trình làm sạch không đầy đủ để lại nền màu quá
mức gây khó cho việc giải đoán
- Cường độ sáng trên bề mặt yêu cầu tối thiểu 100 fc
(1000 lux)
- Nguồn sáng, kỹ thuật chiếu, cách xác nhận phải được
trình diễn khi kiểm tra và ghi lưu hồ sơ.
41. Một số giới thiệu về chỉ thị bất liên tục:
do chất thấm sẽ bị loang ra trên nền chất hiện, chỉ thị có thể lớn hơn
(khe mở) bất liên tục gây ra nó.
42. Nứt tại vị trí tiếp nối của mối hàn nhìn thấy được dưới ánh sáng
thường. Chỉ thị màu đỏ sẫm to rộng thể hiện sự hút nhiều chất
thấm lên, và điều này cho biết nứt khá sâu (lớn).
48. T676. GIẢI ĐOÁN
T676.4. Chất thấm huỳnh quang
Sử dụng ánh sáng cực tím - ánh sáng
đen
(a) Thực hiện trong vùng tối
(b) Kỹ thuật viên phải ở trong vùng
này ít nhất 5 phút để mắt quen với
điều kiện ánh sáng. Nếu sử dụng,
kính đeo không được nhạy quang.
(c) Cường độ ánh sáng đen trên bề
mặt suốt quá trình kiểm tra tối
thiểu là 1000µW/cm2
(d) Trước khi kiểm tra, màn phản xạ
hay màn lọc phải được làm sạch,
kiểm tra hư hỏng nứt vỡ, nếu cần
phải thay thế.
(e) Đo cường độ ánh sáng đen: trước
khi kiểm tra, khi nguồn bị gián
đoạn hay thay đổi, kết thúc kiểm
tra hay loạt kiểm tra
49.
50.
51. ASTM E 165
ĐỀ XUẤT
CƯỜNG ĐỘ
ÁNH SÁNG
NỀN NHỎ
HƠN 20
LUX
52.
53. T677. LÀM SẠCH SAU
KIỂM TRA
• NẾU ĐƯỢC YÊU
CẦU BỞI QUI TRÌNH
• SAU KHI ĐÁNH GIÁ
VÀ LƯU HỒ SƠ
• KHÔNG ĐƯỢC GÂY
HẠI BỀ MẶT KIỂM
TRA
54. T680. ĐÁNH GIÁ
(a) Đánh giá theo tiêu chuẩn
chấp nhận của các chương
tham chiếu qui phạm
(b) Bất liên tục bề mặt được thể
hiện bằng sự thấm hút
(bleed-out). Tuy nhiên các
dấu vết gia công chế tạo hay
các điều kiện bề mặt khác có
thể gây ra chỉ thị sai
(c) Các mảng rộng phát sáng
huỳnh quang hay màu có thể
che lấp chỉ thị của bất liên tục
là không chấp nhận được.
Phải làm sạch và thực hiện
kiểm tra lại
A crack emanating from the
hole. Heavy background
because of residual penetrant.
57. Rãnh răng cưa khó làm sạch có thể tạo ra chỉ thị không liên quan
58. Chỉ thị Nứt trong bánh răng cùng một số chỉ thị không liên quan :
59. Một số nguyên nhân
Vết công cụ.
Vết tay
Vết chất thấm trên
bàn hay tay kỹ thuật
viên.
Sợi tơ hay bụi bẩn
trên bề mặt.
Tạp chất trên bề
mặt.
Dư lượng dầu nhớt
trên bề mặt khi dùng
chất thấm huỳnh
quang.
60. T690. HỒ SƠ
T691. Ghi lại chỉ thị
T691.1 Chỉ thị chấp nhận:
Theo yêu cầu của các chương tham chiếu
của Qui phạm
T691.2 Chỉ thị không chấp nhận
Phải ghi lại: loại (dài hay tròn), phạm vi
(chiều dài, đường kính, thẳng hàng)
61. T690. HỒ SƠ
T692. Hồ sơ kiểm tra
(a) Tên số qui trình và phiên bản
(b) Loại chất thấm (huỳnh quang hay màu thường)
(c) Loại (số hiệu) chất thấm, loại bỏ, nhũ tương, hiện sử
dụng
(d) Nhân viên kiểm tra, bậc trình độ (nếu qui phạm yêu
cầu)
(e) Sơ đồ hay hồ sơ chỉ thị theo T691
(f) Vật liệu và chiều dày
(g) Thiết bị chiếu sáng
(h) Ngày kiểm tra
63. PHỤ LỤC I
THUẬT NGỮ KIỂM TRA PT
I610. Phạm vi
I620. Yêu cầu chung
(a) Thuật ngữ NDT theo ASTM E 1316
(b) Thuật ngữ PT tại Chương G, ASTM E
1316
(c) Chỉ thị, khiếm khuyết, bất liên tục, đánh
giá,…theo Mục I, phụ lục I
(d) Phần dưới là các thuật ngữ bổ xung
67. PHỤ LỤC II
KIỂM SOÁT NHIỄM BẪN
II-610 Phạm vi
Kiểm soát nhiễm bẩn vật liệu chất thấm khi kiểm tra hợp kim gốc
nicken, thép không rỉ và titan
II-620. Yêu cầu
II-641. Hợp kim gốc nicken
Tất cả vật liệu thấm phải phân tích thành phần lưu huỳnh theo
ASTM E 165, Annex 4. Hàm lượng lưu huỳnh không vượt
quá 1% dư lượng phân tích
II-642. Thép không rỉ austenitic (duplex) và Titan
Tất cả vật liệu thấm phải phân tích thành phần clo và flo theo
ASTM E 165, Annex 4. Hàm lượng clo và flo không vượt quá
1% dư lượng phân tích
II-643. Hồ sơ lưu trữ
Chứng chỉ vật liệu thấm phải gồm số lô sản phẩm của nhà chế
tạo, kết quả kiểm tra như mô tả ở trên, và phải lưu hồ sơ.
68. PHỤ LỤC III
ĐÁNH GIÁ KỸ THUẬT PHI TIÊU CHUẨN
III-610. Phạm vi
Khi nhiệt độ ngoài dải 400F
đến 1520F ( 50C đến 520C),
qui trình phải được đánh
giá
III-620. Vật tư
- Chế tạo khối so sánh
- Nhôm ASTM B 209, loại
2024, 9.5mm x 50mm x 75
mm
69. PHỤ LỤC III
ĐÁNH GIÁ KỸ THUẬT PHI TIÊU CHUẨN
- Tại giữa tâm đánh dấu bằng
mực chỉ thị nhiệt độ 9500F
(5100C)
- Nung nóng vùng tâm lên nhiệt
độ 9500F dến 975 0F
(5100C đến 5240C), nhúng
nhanh vào nước lạnh, tạo
mạng nứt
- Sấy khô mẫu với nhiệt độ
3000F (1490C), chờ nguội, cắt
làm hai phần, kỹ hiệu A và B
- Hoặc có thể chế tạo hai khối
giống hệt nhau, A và B
70. PHỤ LỤC III
ĐÁNH GIÁ KỸ THUẬT PHI TIÊU CHUẨN
III-640 Các yêu cầu
Khối B được làm lạnh dưới nhiệt độ tiêu chuẩn (50C) hay
nung nóng hơn nhiệt độ tiêu chuẩn (520C).
Áp dụng qui trình kiểm tra trên hai khối A và B.
Nếu hai khối cho các chỉ thị nứt tương tự, thì qui trình phi
tiêu chuẩn đã được đánh giá
Với nhiệt độ kiểm tra thấp hơn 50C, phải đánh giá qui trình
tại nhiệt độ lớn nhất là 50C.
Với nhiệt độ lớn hơn 520C, phải xác định giới hạn trên và
dưới, và phải đánh giá tại hai giới hạn này.
Với màu tương phản, cho phép dùng một khối so sánh và
dùng kỹ thuật chụp ảnh để ghi hình so sánh.
71. ASME BPV CODE SECTION VIII
PHỤ LỤC 8
Kiểm tra thấm lỏng
• Thực hiện theo các yêu cầu mục 6
chương V với các thông số chi tiết
về phương pháp, qui trình, trình độ,
đánh giá
• Thực hiện theo qui trình văn bản với
xác nhận phù hợp yêu cầu trên
72. ASME BPV CODE SECTION VIII
PHỤ LỤC 8
Kiểm tra thấm lỏng
• Nhà chế tạo (nhà thầu, thầu phụ) phải chứng
nhận nhân viên kiểm tra thấm lỏng đáp ứng
các yêu cầu sau đây
- Có thị lực, sử dụng kính hiệu chỉnh nếu cần,
đọc được dòng chứ số 2 bảng Jaeger tiêu
chuẩn tại khoảng cách không nhỏ hơn 300
mm. Phân biệt được sự khác biệt tương phản
giữa các sắc màu sử dụng trong kiểm tra. Yêu
cầu này phải được kiểm tra hàng năm.
- Có năng lực kỹ thuật trong phương pháp kiểm
tra: thực hiện, giải đoán và đánh giá kết quả
73. ASME BPV CODE SECTION VIII
PHỤ LỤC 8
Kiểm tra thấm lỏng- Đánh giá chỉ thị
Bất liên tục có thể nhỏ hơn chỉ thị. Kích
thước chỉ thị là cơ sở để đánh giá
Chỉ thị lớn hơn 1/16 in. (1.6 mm) mới
được xem là liên quan
(a) Chỉ thị dạng đường (dài) có chiều dài lớn
hơn 3 lần chiều rộng
(b) Chỉ thị dạng tròn có thể hình tròn, elip, có
chiều dài nhỏ hơn hay bằng ba lần chiều
rộng
(c) Bất kỹ chỉ thị nào còn nghi ngờ, phải kiểm
tra lại để xác định có phải là chỉ thị liên
quan hay không
85. ASME BPV CODE SECTION VIII
PHỤ LỤC 8
Kiểm tra thấm lỏng- Tiêu chuẩn chấp nhận
Mọi bề mặt kiểm tra phải không có:
(a) Chỉ thị liên quan dạng đường
(b) Chỉ thị liên quan dạng tròn lớn hơn 3/16
in. (5 mm)
(c) Bốn hay nhiều hơn các chỉ thị tròn liên
quan nằm trên một đường thẳng, cách
nhau từ gờ mép này đến gờ mép kia
1.5 mm hoặc nhỏ hơn.
86. ASME BPV CODE SECTION VIII
PHỤ LỤC 8
Kiểm tra thấm lỏng- SỬA CHỮA
• Những bất liên tục không chấp nhận được phải
được sửa chữa và kiểm tra lại để đảm bảo đã loại
bỏ hay giảm nó xuống kích thước chấp nhận
được
• Nếu việc sửa chữa bằng mài và không hàn tiếp
theo, thì vùng này cần được xử lý trơn nhẵn phù
hợp với xung quanh để không tạo ra những bất
thường đột ngột
• Nếu sửa chữa có hàn, qui trình sử dụng phải là
qui trình đã được đánh giá
87. ASME BPV CODE SECTION VIII
PHỤ LỤC 8
Kiểm tra thấm lỏng- SỬA CHỮA
(a) Bất kỳ một chỉ thị nào được nghĩ là không liên quan phải
được xem như một bất liên tục cho đến khi bằng cách kiểm
tra lại (cùng một phương pháp hay các phương pháp khác)
hay xử lý bề mặt xác định được rằng không có bất liên tục
không chấp nhận được tồn tại.
(b) Sau khi khuyết tật (nghĩ rằng) được đã loại bỏ, và trước khi
tiến hành sửa chữa bằng hàn lại, vùng chứa khuyết tật này
phải được kiểm tra bằng các phương pháp phù hợp để
đảm bảo khuyết tật đã được loại bỏ hoàn toan fhay đã
được giảm xuống kích thước chấp nhận được.
(c) Sau khi hàn sửa chữa, vùng này cần được làm trơn nhẵn
phù hợp để không tạo bất thường đột ngột, và sau đó tất cả
phair được kiểm tra lại bằng phương pháp thấm lỏng và
các phương pháp khác, trừ khi độ sâu sửa chữa nhỏ hơn
độ nhạy chụp ảnh phóng xạ yêu cầu, thì có thể bỏ qua kiểm
tra chụp ảnh phóng xạ.