Quản trị bán hàng phần 7.8: Đánh giá hiệu quả đội bán. Cung cấp bởi BizPub.vn. Tải trọn bộ Slide bài giảng học phần "Quản trị bán hàng" tại BizPub.vn hoàn toàn miễn phí.
Trong quá trình phát triển doanh nghiệp, người lãnh đạo sẽ phải đưa ra các quyết định quan trọng liên quan đến kinh doanh, tài chính, marketing, nhân sự và hoạt động vận hành.
Để đưa ra quyết định chính xác, người chủ doanh nghiệp sẽ cần theo dõi sát sao các chỉ số kinh doanh và hiệu suất. Ngược lại, việc ra quyết định cảm tính, không theo dữ liệu giống như bạn đi xe mà bịt mắt vậy, doanh nghiệp sẽ bị đưa đến bờ vực nguy hiểm lúc nào không hay.
Việc kiểm soát chặt chẽ những chỉ số kinh doanh sẽ tạo động lực đưa doanh nghiệp đi đúng hướng, đạt được mục tiêu đã định và lập kế hoạch vững chắc cho tương lai.
Có rất nhiều chỉ số kinh doanh cần theo dõi nhưng việc lựa chọn sẽ phụ thuộc vào loại hình kinh doanh, ngành, mục tiêu kinh doanh tổ chức, theo từng giai đoạn phát triển,..
Dưới đây, SlimCRM gửi đến bạn 7 nhóm chỉ số quan trọng trong doanh nghiệp cần theo dõi, hãy cùng tham khảo để áp dụng hiệu quả vào doanh nghiệp mình nhé !
Nội dung chi tiết:
- Bộ chỉ số bán hàng
- Bộ chỉ số marketing
- Bộ chỉ số tài chính
- Bộ chỉ số nguồn nhân lực
- Bộ chỉ số dự án
- Bộ chỉ số hiệu suất sản phẩm
- Bộ chỉ số khách hàng
Xem chi tiết bộ chỉ số kinh doanh tại: https://bit.ly/bo-chi-so-doanh-nghiep
Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Bán Hàng Tại Công Ty Personal Healthcare, 9 điểm. Xây dựng mục tiêu bán hàng là một trong những công việc đầu tiên và quan trọng nhất đối với một quản trị viên bán hàng. Việc xây dựng mục tiêu bán hàng thường xoay quanh các mục tiêu chính như: mục tiêu doanh số hay sản lượng, mục tiêu bao phủ thị trường, mục tiêu phát triển thị trường mới (New Market), mục tiêu thị phần (Market Share), và mục tiêu lợi nhuận (Profit). (Trần Minh Đạo, 2011)
Trong quá trình phát triển doanh nghiệp, người lãnh đạo sẽ phải đưa ra các quyết định quan trọng liên quan đến kinh doanh, tài chính, marketing, nhân sự và hoạt động vận hành.
Để đưa ra quyết định chính xác, người chủ doanh nghiệp sẽ cần theo dõi sát sao các chỉ số kinh doanh và hiệu suất. Ngược lại, việc ra quyết định cảm tính, không theo dữ liệu giống như bạn đi xe mà bịt mắt vậy, doanh nghiệp sẽ bị đưa đến bờ vực nguy hiểm lúc nào không hay.
Việc kiểm soát chặt chẽ những chỉ số kinh doanh sẽ tạo động lực đưa doanh nghiệp đi đúng hướng, đạt được mục tiêu đã định và lập kế hoạch vững chắc cho tương lai.
Có rất nhiều chỉ số kinh doanh cần theo dõi nhưng việc lựa chọn sẽ phụ thuộc vào loại hình kinh doanh, ngành, mục tiêu kinh doanh tổ chức, theo từng giai đoạn phát triển,..
Dưới đây, SlimCRM gửi đến bạn 7 nhóm chỉ số quan trọng trong doanh nghiệp cần theo dõi, hãy cùng tham khảo để áp dụng hiệu quả vào doanh nghiệp mình nhé !
Nội dung chi tiết:
- Bộ chỉ số bán hàng
- Bộ chỉ số marketing
- Bộ chỉ số tài chính
- Bộ chỉ số nguồn nhân lực
- Bộ chỉ số dự án
- Bộ chỉ số hiệu suất sản phẩm
- Bộ chỉ số khách hàng
Xem chi tiết bộ chỉ số kinh doanh tại: https://bit.ly/bo-chi-so-doanh-nghiep
Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Bán Hàng Tại Công Ty Personal Healthcare, 9 điểm. Xây dựng mục tiêu bán hàng là một trong những công việc đầu tiên và quan trọng nhất đối với một quản trị viên bán hàng. Việc xây dựng mục tiêu bán hàng thường xoay quanh các mục tiêu chính như: mục tiêu doanh số hay sản lượng, mục tiêu bao phủ thị trường, mục tiêu phát triển thị trường mới (New Market), mục tiêu thị phần (Market Share), và mục tiêu lợi nhuận (Profit). (Trần Minh Đạo, 2011)
Marketing - nghiên cứu lựa chọn thị trường mục tiêuDo Dinh Tuong
Nghiên cứu lựa chọn thị trường mục tiêu
Khi đưa bất kỳ sản phẩm hay dịch vụ ra thị trường đều cần phải hiểu được nhóm khách hàng mục tiêu.
Tài liệu cung cấp những kiến thức cơ bản đẻ lựa chọn thị trường mục tiêu và khái quát nên sản phẩm của mỗi công ty
Cơ Sở Lý Luận Của Quản Trị Bán Hàng Trong Doanh Nghiệp. Đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Tổ chức thực hiện kế hoạch Marketing
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ KIỂM SOÁT MARKETING
Hình thức Phổ Biến
Trực thuộc nhà quản trị marketing
Phân công phụ trách theo từng chức năng thuộc lĩnh vực: hành chính, quảng cáo, khuyến mại, tiêu thụ, nghiên cứu
Bạn bán cái gì rất quan trọng, nhưng lý do bán và bán như thế nào còn quan trọng hơn. Thật vậy, mọi công ty đều cần bán hàng (điều này không cần bàn cãi) nhưng câu hỏi gây tranh luận ở đây là bạn nên sử dụng mô hình nào để tạo ra doanh số bán hàng tốt nhất?
Câu trả lời là không có mô hình nào tốt nhất cả. Chỉ có mô hình sẽ phù hợp với từng giai đoạn và hoàn cảnh cụ thể của doanh nghiệp ( Bạn nhắm đến thị trường nào, sản phẩm đang nằm trong giai đoạn nào của vòng đời, chi phí để có khách hàng là bao nhiêu hay phụ thuộc vào giá trị vòng đời khách hàng...v.v)
Với hướng dẫn chi tiết từ SlimCRM sẽ giải thích rõ các mô hình kênh phân phối hiện nay (Kênh trực tiếp và gián tiếp) đồng thời chỉ ra các yếu tố giúp bạn xác định kênh phù hợp với tình huống cụ thể từng doanh nghiệp
Sẽ có những mô hình bạn quen thuộc và đang áp dụng nhưng hướng dẫn này sẽ cho bạn cái nhìn tổng quát và rõ ràng hơn đấy !
Xem chi tiết nội dung tại: https://go.slimcrm.vn/distributionmodels
Biên soạn: https://SlimCRM.vn
Văn hoá tổ chức (organizational culture) là tập hợp các giá trị, quan niệm, thái độ, hành vi và phương thức hoạt động được chia sẻ và chấp nhận trong một tổ chức. Nó phản ánh cách mà các thành viên trong tổ chức tương tác với nhau, với khách hàng và với môi trường xung quanh. Văn hoá tổ chức có thể được xem như là một tập hợp các quy tắc không chính thức nhưng rất quan trọng, giúp xác định cách thức các thành viên trong tổ chức làm việc, nghĩ và tương tác với nhau.
Văn hoá tổ chức còn được coi là một yếu tố quan trọng trong việc hình thành và phát triển sự nghiệp, tạo sự khác biệt giữa các tổ chức và giúp tổ chức phát triển một danh tiếng tốt trong mắt khách hàng, nhà đầu tư và cộng đồng.
More Related Content
Similar to Quản trị bán hàng phần 7.8 (Đánh giá hiệu quả đội bán).ppt
Marketing - nghiên cứu lựa chọn thị trường mục tiêuDo Dinh Tuong
Nghiên cứu lựa chọn thị trường mục tiêu
Khi đưa bất kỳ sản phẩm hay dịch vụ ra thị trường đều cần phải hiểu được nhóm khách hàng mục tiêu.
Tài liệu cung cấp những kiến thức cơ bản đẻ lựa chọn thị trường mục tiêu và khái quát nên sản phẩm của mỗi công ty
Cơ Sở Lý Luận Của Quản Trị Bán Hàng Trong Doanh Nghiệp. Đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Tổ chức thực hiện kế hoạch Marketing
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ KIỂM SOÁT MARKETING
Hình thức Phổ Biến
Trực thuộc nhà quản trị marketing
Phân công phụ trách theo từng chức năng thuộc lĩnh vực: hành chính, quảng cáo, khuyến mại, tiêu thụ, nghiên cứu
Bạn bán cái gì rất quan trọng, nhưng lý do bán và bán như thế nào còn quan trọng hơn. Thật vậy, mọi công ty đều cần bán hàng (điều này không cần bàn cãi) nhưng câu hỏi gây tranh luận ở đây là bạn nên sử dụng mô hình nào để tạo ra doanh số bán hàng tốt nhất?
Câu trả lời là không có mô hình nào tốt nhất cả. Chỉ có mô hình sẽ phù hợp với từng giai đoạn và hoàn cảnh cụ thể của doanh nghiệp ( Bạn nhắm đến thị trường nào, sản phẩm đang nằm trong giai đoạn nào của vòng đời, chi phí để có khách hàng là bao nhiêu hay phụ thuộc vào giá trị vòng đời khách hàng...v.v)
Với hướng dẫn chi tiết từ SlimCRM sẽ giải thích rõ các mô hình kênh phân phối hiện nay (Kênh trực tiếp và gián tiếp) đồng thời chỉ ra các yếu tố giúp bạn xác định kênh phù hợp với tình huống cụ thể từng doanh nghiệp
Sẽ có những mô hình bạn quen thuộc và đang áp dụng nhưng hướng dẫn này sẽ cho bạn cái nhìn tổng quát và rõ ràng hơn đấy !
Xem chi tiết nội dung tại: https://go.slimcrm.vn/distributionmodels
Biên soạn: https://SlimCRM.vn
Similar to Quản trị bán hàng phần 7.8 (Đánh giá hiệu quả đội bán).ppt (20)
Văn hoá tổ chức (organizational culture) là tập hợp các giá trị, quan niệm, thái độ, hành vi và phương thức hoạt động được chia sẻ và chấp nhận trong một tổ chức. Nó phản ánh cách mà các thành viên trong tổ chức tương tác với nhau, với khách hàng và với môi trường xung quanh. Văn hoá tổ chức có thể được xem như là một tập hợp các quy tắc không chính thức nhưng rất quan trọng, giúp xác định cách thức các thành viên trong tổ chức làm việc, nghĩ và tương tác với nhau.
Văn hoá tổ chức còn được coi là một yếu tố quan trọng trong việc hình thành và phát triển sự nghiệp, tạo sự khác biệt giữa các tổ chức và giúp tổ chức phát triển một danh tiếng tốt trong mắt khách hàng, nhà đầu tư và cộng đồng.
Quản lý sự thay đổi trong tổ chức là quá trình quản lý các hoạt động thay đổi để đảm bảo tổ chức hoạt động hiệu quả và đáp ứng được các yêu cầu mới từ thị trường và khách hàng.
Thiết kế tổ chức là quá trình tạo ra một cấu trúc tổ chức và phân bổ các nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền lực và tài nguyên trong tổ chức để đạt được mục tiêu và nhiệm vụ của nó một cách hiệu quả. Quá trình này bao gồm định vị vị trí, xác định các chức năng và phân công nhiệm vụ cho từng cá nhân, xác định mối quan hệ giữa các đơn vị và nhân viên trong tổ chức, và thiết lập các quy trình và chuẩn mực cho hoạt động của tổ chức.
Thiết kế tổ chức là quá trình tạo ra một cấu trúc tổ chức và phân bổ các nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền lực và tài nguyên trong tổ chức để đạt được mục tiêu và nhiệm vụ của nó một cách hiệu quả. Quá trình này bao gồm định vị vị trí, xác định các chức năng và phân công nhiệm vụ cho từng cá nhân, xác định mối quan hệ giữa các đơn vị và nhân viên trong tổ chức, và thiết lập các quy trình và chuẩn mực cho hoạt động của tổ chức.
Lãnh đạo trong môi trường doanh nghiệp.pdfBizPub VN
Lãnh đạo là quá trình hướng dẫn, điều hành và động viên một nhóm người hoặc một tổ chức để đạt được một mục tiêu chung. Lãnh đạo có thể được thực hiện bởi một cá nhân hoặc một nhóm, và đòi hỏi một loạt các kỹ năng và phẩm chất, bao gồm khả năng tương tác xã hội, khả năng giải quyết vấn đề, khả năng quản lý thời gian và tài nguyên, khả năng định hướng và cảm hứng, và khả năng thích ứng với thay đổi.
Lãnh đạo không chỉ đơn thuần là việc đưa ra quyết định và chỉ đạo, mà còn liên quan đến việc tạo ra một môi trường làm việc tích cực, khuyến khích sự phát triển của nhân viên, đẩy mạnh sự sáng tạo và đổi mới trong tổ chức, và xây dựng một tinh thần đoàn kết và trách nhiệm trong nhóm hoặc tổ chức.
Các loại lãnh đạo khác nhau bao gồm lãnh đạo theo phong cách cổ điển, lãnh đạo đương đại, lãnh đạo theo mục tiêu, lãnh đạo động lực, lãnh đạo theo giá trị, và nhiều loại khác. Mỗi loại lãnh đạo có các phương pháp và phong cách riêng để giải quyết các thách thức và đạt được mục tiêu của tổ chức.
Xung đột tại nơi làm việc là tình huống khi có sự bất đồng hoặc mâu thuẫn giữa các nhân viên hoặc giữa nhân viên và quản lý trong quá trình làm việc. Xung đột có thể xuất hiện trong nhiều hình thức khác nhau, bao gồm:
Xung đột về mục tiêu công việc: Đây là tình huống khi các nhân viên hoặc các nhóm trong công ty có mục tiêu khác nhau và không đồng ý về cách tiếp cận công việc.
Xung đột về quyền lợi và trách nhiệm: Đây là tình huống khi các nhân viên không đồng ý về phân chia trách nhiệm hoặc phân chia quyền lợi trong công việc.
Xung đột về tư duy và cách làm việc: Đây là tình huống khi các nhân viên không đồng ý về cách tiếp cận công việc, cách giải quyết vấn đề, hoặc cách làm việc khác nhau.
Xung đột về tính cách và giá trị: Đây là tình huống khi các nhân viên có tính cách, giá trị hoặc ưu tiên khác nhau, dẫn đến mâu thuẫn trong công việc hoặc quan hệ cá nhân.
Tuy nhiên, xung đột cũng có thể giúp tăng cường sáng tạo, thúc đẩy sự phát triển và cải tiến. Quan trọng là đối phó với xung đột một cách tích cực và xây dựng một môi trường làm việc tích cực để giải quyết xung đột một cách hiệu quả. Các giải pháp như đối thoại, thương lượng và giải quyết tranh chấp có thể được sử dụng để xử lý xung đột và đưa ra giải pháp tốt nhất cho công ty.
Làm việc nhóm có nhiều tác dụng tích cực, bao gồm:
Tăng hiệu suất làm việc: Làm việc nhóm giúp các thành viên có thể tận dụng những ưu điểm của nhau để hoàn thành công việc hiệu quả hơn và nhanh chóng hơn.
Tăng độ sáng tạo: Với sự đa dạng về kinh nghiệm, kiến thức và tư duy, các thành viên trong nhóm có thể đưa ra nhiều ý tưởng mới và phát triển nhanh chóng hơn so với làm việc độc lập.
Tăng khả năng giải quyết vấn đề: Khi làm việc nhóm, các thành viên có thể trao đổi, thảo luận và tìm ra các giải pháp tốt nhất cho vấn đề, giúp cải thiện khả năng giải quyết vấn đề của nhóm.
Cải thiện quan hệ giữa các thành viên: Làm việc nhóm giúp các thành viên có thể tương tác và giao tiếp với nhau nhiều hơn, cải thiện mối quan hệ giữa các thành viên, tạo ra một môi trường làm việc tích cực và đoàn kết hơn.
Tiết kiệm thời gian và tài nguyên: Làm việc nhóm giúp phân chia công việc, tận dụng tài nguyên của mỗi thành viên để hoàn thành công việc nhanh chóng hơn, giảm thiểu thời gian và tài nguyên cần thiết cho việc hoàn thành công việc.
Làm việc nhóm có nhiều tác dụng tích cực, bao gồm:
Tăng hiệu suất làm việc: Làm việc nhóm giúp các thành viên có thể tận dụng những ưu điểm của nhau để hoàn thành công việc hiệu quả hơn và nhanh chóng hơn.
Tăng độ sáng tạo: Với sự đa dạng về kinh nghiệm, kiến thức và tư duy, các thành viên trong nhóm có thể đưa ra nhiều ý tưởng mới và phát triển nhanh chóng hơn so với làm việc độc lập.
Tăng khả năng giải quyết vấn đề: Khi làm việc nhóm, các thành viên có thể trao đổi, thảo luận và tìm ra các giải pháp tốt nhất cho vấn đề, giúp cải thiện khả năng giải quyết vấn đề của nhóm.
Cải thiện quan hệ giữa các thành viên: Làm việc nhóm giúp các thành viên có thể tương tác và giao tiếp với nhau nhiều hơn, cải thiện mối quan hệ giữa các thành viên, tạo ra một môi trường làm việc tích cực và đoàn kết hơn.
Tiết kiệm thời gian và tài nguyên: Làm việc nhóm giúp phân chia công việc, tận dụng tài nguyên của mỗi thành viên để hoàn thành công việc nhanh chóng hơn, giảm thiểu thời gian và tài nguyên cần thiết cho việc hoàn thành công việc.
Làm việc nhóm có nhiều tác dụng tích cực, bao gồm:
Tăng hiệu suất làm việc: Làm việc nhóm giúp các thành viên có thể tận dụng những ưu điểm của nhau để hoàn thành công việc hiệu quả hơn và nhanh chóng hơn.
Tăng độ sáng tạo: Với sự đa dạng về kinh nghiệm, kiến thức và tư duy, các thành viên trong nhóm có thể đưa ra nhiều ý tưởng mới và phát triển nhanh chóng hơn so với làm việc độc lập.
Tăng khả năng giải quyết vấn đề: Khi làm việc nhóm, các thành viên có thể trao đổi, thảo luận và tìm ra các giải pháp tốt nhất cho vấn đề, giúp cải thiện khả năng giải quyết vấn đề của nhóm.
Cải thiện quan hệ giữa các thành viên: Làm việc nhóm giúp các thành viên có thể tương tác và giao tiếp với nhau nhiều hơn, cải thiện mối quan hệ giữa các thành viên, tạo ra một môi trường làm việc tích cực và đoàn kết hơn.
Tiết kiệm thời gian và tài nguyên: Làm việc nhóm giúp phân chia công việc, tận dụng tài nguyên của mỗi thành viên để hoàn thành công việc nhanh chóng hơn, giảm thiểu thời gian và tài nguyên cần thiết cho việc hoàn thành công việc.
Tạo động lực cho nhân viên có tác dụng tích cực đến cả nhân viên và doanh nghiệp, bao gồm:
Tăng hiệu suất làm việc: Khi nhân viên cảm thấy động lực, họ sẽ làm việc chăm chỉ hơn, tập trung hơn vào công việc và đạt được hiệu suất làm việc cao hơn.
Giảm tỷ lệ nghỉ việc: Nhân viên có động lực cao hơn có xu hướng ở lại công ty lâu hơn và ít có xu hướng nghỉ việc, giúp giảm chi phí tuyển dụng và đào tạo nhân viên mới.
Cải thiện chất lượng sản phẩm/dịch vụ: Nhân viên có động lực cao hơn có xu hướng hoàn thành công việc chính xác hơn, tận tâm hơn và tạo ra sản phẩm/dịch vụ tốt hơn, giúp cải thiện chất lượng sản phẩm/dịch vụ.
Tăng trưởng và lợi nhuận doanh nghiệp: Với nhân viên có động lực cao hơn, doanh nghiệp sẽ đạt được mục tiêu kinh doanh nhanh hơn và hiệu quả hơn, giúp tăng trưởng và lợi nhuận doanh nghiệp.
Cải thiện hạnh phúc của nhân viên: Nhân viên cảm thấy hạnh phúc hơn khi có động lực và đạt được mục tiêu, tạo ra một môi trường làm việc tích cực và giúp tăng sự hài lòng và tâm lý tích cực cho nhân viên.
Kỹ năng lãnh đạo hiệu quả dành cho CEO (1).pdfBizPub VN
Lãnh đạo là quá trình dẫn dắt và điều hành một nhóm người hoặc tổ chức để đạt được mục tiêu nhất định. Người lãnh đạo có nhiệm vụ hướng dẫn và động viên nhân viên để hoạt động hiệu quả và đạt được kết quả tốt nhất. Điều này bao gồm đưa ra quyết định, phân công nhiệm vụ, quản lý tài nguyên và giải quyết các vấn đề phát sinh.
Một lãnh đạo hiệu quả có khả năng tạo động lực cho nhân viên, giúp họ đạt được tiềm năng của mình và cùng nhau làm việc để đạt được mục tiêu chung. Lãnh đạo cũng cần phải có khả năng sáng tạo và đổi mới để đưa ra các ý tưởng mới và cải tiến trong tổ chức.
Kỹ năng lãnh đạo hiệu quả dành cho CEO (1).pdfBizPub VN
Lãnh đạo là quá trình dẫn dắt và điều hành một nhóm người hoặc tổ chức để đạt được mục tiêu nhất định. Người lãnh đạo có nhiệm vụ hướng dẫn và động viên nhân viên để hoạt động hiệu quả và đạt được kết quả tốt nhất. Điều này bao gồm đưa ra quyết định, phân công nhiệm vụ, quản lý tài nguyên và giải quyết các vấn đề phát sinh.
Một lãnh đạo hiệu quả có khả năng tạo động lực cho nhân viên, giúp họ đạt được tiềm năng của mình và cùng nhau làm việc để đạt được mục tiêu chung. Lãnh đạo cũng cần phải có khả năng sáng tạo và đổi mới để đưa ra các ý tưởng mới và cải tiến trong tổ chức.
2. Quy trình đánh giá hiệu quả đội bán
1. Thiết lập
các chính sách
cơ bản
2. Lựa chọn
nguyên tắc
đánh giá
3. Xác lập tiêu
chuẩn đánh giá
hiệu quả
4. So sánh với
hiệu quả kết quả
thực hiện
5. Trao đổi kết
quả với NVKD
4. Cơ sở đánh giá hiệu quả NVKD
Doanh số
Bằng VNĐ và bằng đơn vị bán
Bằng sản phẩm và khách hàng (hoặc nhóm khách hàng)
Bằng mail, telephone, và số lượng cuộc gọi thành công
Doanh số như là phần trăm của:
Chỉ tiêu
Tiềm năng thị trường (ví dụ: thị phần)
Lãi gộp theo dòng sản phẩm, nhóm khách hàng và doanh
số mỗi lần đặt hàng
Đặt hàng
Số lượng đơn
Doanh thu trung bình (VNĐ) của mỗi lần đặt
Tỉ lệ trung bình của đơn hàng/ số lượng cuộc gọic
Số lượng đơn hàng bị hủy
Số lượng khách hàng
% khách hàng đã bán được
Số lượng khách hàng mới
Số lượng khách hàng mất
Số lượng khách hàng trả chậm
5. Cơ sở đánh giá NVKD
Số cuộc gọi hoặc viếng thăm/ ngày
Số ngày làm việc
Thời gian làm việc >< Thời gian nghỉ
Chi phí bán hàng trực tiếp
Tổng chi phí
Theo % của tổng doanh số
Theo % của chỉ tiêu
Các hoạt động khác
Trưng bày
Thư/ E-mails cho khách hàng tiềm năng
Gọi điện thoại cho khách hàng tiềm năng
Số lượng cuộc gặp với đại lý/ nhà phân phối
Thu thập số liệu đối thủ cạnh tranh
Số lượng khiếu nại của khách hàng
6. Cơ sở đánh giá NVKD
Nỗ lực của NVKD
Quản trị thời gian
Lập kế hoạc và chuẩn bị cho gọi điện/ viếng thăm
Chất lượng trình bày bán hàng
Khả năng vượt qua phản đối để bán hàng
Hiểu biết
Sản phẩm
Công ty và chính sách của công ty
Sản phẩm và chiến lược của đối thủ cạnh tranh
Khách hàng
Quan hệ với khách hàng
Bề ngoài và sức khỏe
Tính cách và thái độ
Hợp tác
Biết sử dụng nguồn lực
Chấp nhận thách thức, trách nhiệm cao
Khả năng phân tích logic và ra quyết định
7. Công thức đo hiệu quả
Doanh thu =
Số ngày làm việc X
Số ngày làm việc X Tỉ lệ cuộc gọi thành công X Doanh số trung bình/ đơn
hàng X Số đơn hàng trung bình
Cuộc gọi
Số ngày LV
Đơn hàng
Cuộc gọi
Doanh thu
Đơn hàng
X X
8. Đánh giá tinh thần đồng đội của NVKD
Mô tả Điểm Hành vi
Xuất sắc 10 Vượt qua tiêu chuẩn thông thường để giúp đồng
đội đạt được mục tiêu
Trên trung bình 8 Thường xuyên cộng tác và đóng góp để đội đạt
được kết quả. Nỗ lực để giúp đội thành công.
Trung bình 5 Thường sẵn sàng hợp tác và tham gia với đội
Dưới trung bình 2 Vẫn tham gia hoạt động của đội nhưng không tích cực.
Kém 0 Không tham gia hoạt động của đội. Đôi khi còn chống
lại mục tiêu của đội.
9. <Title> 9
KPI cho đội ngũ bán hàng
NHÓM KPIS VỀ PHÀN NÀN VÀ KHIẾU NẠI:
% Tổng số khiếu nại/ Tổng số khách hàng
% Khiếu nại được giải quyết/ Tổng số
khiếu nại
% Khiếu nại được giải quyết nhanh/ Tổng
số khiếu nại
10. <Title> 10
KPI cho đội ngũ bán hàng
NHÓM KPIS VỀ SỰ TRUNG THÀNH CỦA
KHÁCH HÀNG:
Tổng số khách hàng bị mất
Tổng số khách hàng mua lần đầu bị mất/
Tổng số khách hàng mới
Tổng số khách hàng quay lại/ Tổng số
khách hàng
Tổng số khách hàng mới/ Thời gian
11. <Title> 11
KPI cho đội ngũ bán hàng
NHÓM KPIS VỀ ĐÁNH GIÁ KHÁCH HÀNG
(CUSTOMER APPRAISAL) :
% Doanh số của khách hàng mới/ Tổng doanh
số
Tổng số khách hàng mới/ Tổng số
khách hàng
Doanh số trung bình 1 khách hàng/ 1năm Tổng
doanh số/ Tổng số khách hàng
Chỉ số lợi nhuận của một khách hàng:
Tổng lợi nhuận thuần/ Tổng số khách hàng
12. <Title> 12
KPI cho đội ngũ bán hàng
NHÓM KPIS VỀ THỊ PHẦN:
Thị phần của công ty/ tổng
thị trường
Doanh số của công ty/
doanh số các đối thủ mạnh
nhất
13. <Title> 13
KPI cho đội ngũ bán hàng
NHÓM KPIS VỀ SALES QUA
ĐIỆN THOẠI:
Tổng số cuộc gọi thành công/
Tổng số cuộc gọi
Tổng số cuộc gọi thành công/
Thời gian
Tổng số cuộc gọi chuyển
thành hợp đồng/ Tổng số
cuộc gọi
Tổng doanh số từ telesales/
Tổng doanh số
14. <Title> 14
KPI cho đội ngũ bán hàng
NHÓM KPIS VỀ SALES CỦA NHÂN VIÊN BÁN HÀNG:
Hit rate: Tổng số báo giá chuyển thành hợp đồng/
Tổng số báo giá
Tổng số khách hàng/ Tổng số nhân viên bán hàng
Tổng số cuộc gặp của một nhân viên bán hàng
Doanh số trung bình 1 sales: Tổng doanh số/ Tổng số nhân
viên bán hàng
Tổng chi phí của một nhân viên/Doanh số do nhân viên đó
tạo ra
Doanh số của 1 nhân viên/Doanh số kế hoạch