Trong quá trình phát triển doanh nghiệp, người lãnh đạo sẽ phải đưa ra các quyết định quan trọng liên quan đến kinh doanh, tài chính, marketing, nhân sự và hoạt động vận hành.
Để đưa ra quyết định chính xác, người chủ doanh nghiệp sẽ cần theo dõi sát sao các chỉ số kinh doanh và hiệu suất. Ngược lại, việc ra quyết định cảm tính, không theo dữ liệu giống như bạn đi xe mà bịt mắt vậy, doanh nghiệp sẽ bị đưa đến bờ vực nguy hiểm lúc nào không hay.
Việc kiểm soát chặt chẽ những chỉ số kinh doanh sẽ tạo động lực đưa doanh nghiệp đi đúng hướng, đạt được mục tiêu đã định và lập kế hoạch vững chắc cho tương lai.
Có rất nhiều chỉ số kinh doanh cần theo dõi nhưng việc lựa chọn sẽ phụ thuộc vào loại hình kinh doanh, ngành, mục tiêu kinh doanh tổ chức, theo từng giai đoạn phát triển,..
Dưới đây, SlimCRM gửi đến bạn 7 nhóm chỉ số quan trọng trong doanh nghiệp cần theo dõi, hãy cùng tham khảo để áp dụng hiệu quả vào doanh nghiệp mình nhé !
Nội dung chi tiết:
- Bộ chỉ số bán hàng
- Bộ chỉ số marketing
- Bộ chỉ số tài chính
- Bộ chỉ số nguồn nhân lực
- Bộ chỉ số dự án
- Bộ chỉ số hiệu suất sản phẩm
- Bộ chỉ số khách hàng
Xem chi tiết bộ chỉ số kinh doanh tại: https://bit.ly/bo-chi-so-doanh-nghiep
Không ai biết chắc đại dịch khi nào sẽ kết thúc nhưng có một điều chắc chắn rằng, kinh tế sẽ không thể trở lại như trước. Đã đến lúc doanh nghiệp cần nhìn lại sự phục hồi kinh tế và xác định mình nằm trong kịch bản nào để có chiến lược hành động phù hợp.
Bản tổng hợp dưới đây từ Harvard Business Review và Mckinsey đánh giá chi tiết sự ảnh hưởng của đại dịch đến nền kinh tế ở các góc độ vĩ mô, vi mô và hành vi người tiêu dùng. Đồng thời đưa ra các hành động cụ thể cho từng vị trí lãnh đạo trong doanh nghiệp.
1. Ba kịch bản phục hồi kinh doanh
2 Hậu quả tác động tới các nền kinh tế
2. Lãnh đạo doanh nghiệp cần làm gì ?
4. Lộ trình phục hồi kinh doanh
Bạn có thường để ý rằng các video, chiến dịch được công đồng mạng rầm rộ chia sẻ, bàn tán về nó thường được nhắc đến cùng với cụm từ " Video có tính Viral cao, video được viral rất tốt, viral quá đỉnh,..."
Và chiến dịch được viral cao luôn là mục tiêu top đầu của các doanh nghiệp? Vì sao lại như vậy? Bạn biết các chiến dịch "Mùa sale huyền thoại 11/11 - 12/12" của Tiki chứ, hay chuỗi video của Điện Máy Xanh? Nó đã mang lại cho doanh nghiệp những khoản thu khổng lồ và ấn tượng mạnh mẽ về thương hiệu doanh nghiệp trong tâm trí khách hàng thậm chí họ còn bị ám ảnh vì ai ai cũng biết, cũng bàn về nó, nói về nó hàng ngày.
Trong Marketing cũng xuất hiện các từ chuyên ngành na ná với Viral Marketing mà bạn rất hay nhầm lẫn như Buzz Marketing, WOM - tiếp thị truyền miệng. Nhiều Marketer và các doanh nghiệp cũng đã sử dụng chúng thay thế cho nhau. Chúng có những điểm khác nhau nhất định và sẽ ảnh hưởng đến kết quả các chiến dịch nếu doanh nghiệp không phân biệt rõ và tận dụng các kỹ thuật triển khai.
Mình có tham khảo và tổng hợp được một số thông tin khá hay về Viral muốn chia sẻ đến cả nhà.
Nội dung bao gồm:
- Viral Marketing là gì? Nó khác gì với Buzz Marketing và WOM - tiếp thị truyền miệng
- 10 kỹ thuật cho doanh nghiệp áp dụng để tạo nên cơn sốt Viral cho từng chiến dịch
Link xem tài liệu: http://bit.ly/2YNt14J
Intercom là một trong những công ty khởi nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực B2B, họ đã thành công khi gây dựng sự nghiệp từ con số 0 trở thành một công ty định giá tỷ đô với một đội ngũ sales đẳng cấp thế giới. Họ đã làm gì để có được thành công này?
Cuốn ebook dưới đây là câu chuyện được chia sẻ bởi chính đội ngũ sáng lập của Intercom, kể về hành trình họ đã xây dựng đội ngũ bán hàng từ con số 0 và trở thành doanh nghiệp trị giá hơn 1 tỷ đô. Đây không chỉ câu truyện truyền cảm hứng mà chứa đựng những bài học cụ thể, những phương pháp nền tảng kiến tạo nên một trong những startup nổi tiếng nhất thế giới trong lĩnh vực B2B.
Building Remote Sales Team - Xây dựng đội ngũ bán hàng từ xa chỉ nhận hoa hồng và đạt hiệu suất cao
Sở hữu trong tay sản phẩm / dịch vụ tốt, dễ dàng phân phối, với những doanh nghiệp có tham vọng mở rộng quy mô, chiếm lĩnh thị trường thì xây dựng đội ngũ bán hàng từ xa (Building Remote Sale Team) sẽ là một chiến lược vô cùng mạnh mẽ, đặc biệt trong bối cảnh thị trường kinh tế biến đổi không ngừng, remote work lên ngôi, các doanh nghiệp nghiệp chỉ có thể bước đi thật nhanh hoặc lụi bại.
Xây dựng đội ngũ bán hàng từ xa giúp doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí văn phòng và đi lại, được hỗ trợ từ các nền tảng công nghệ remote hiện đại, tạo được môi trường làm việc linh hoạt và hiệu suất cao ....
Chiến lược này có thể áp dụng cho cả sản phẩm / dịch vụ B2B và B2C, đã có rất nhiều đơn vị đi trước thành công và thu về lợi nhuận đáng mơ ước.
Việc của bạn là xây dựng "Cỗ máy bán hàng từ xa" từ khâu chuẩn bị, tuyển dụng, đào tạo và cải tiến không ngừng. Tuy nhiên, việc thực hiện sẽ không hề dễ dàng và có những thách thức riêng, bạn sẽ cần sự hỗ trợ từ chỉ dẫn thực chiến và cô đọng.
Với các hướng dẫn cụ thể từ tài liệu "Building Remote Sales Team" do SlimCRM biên soạn sẽ giúp các doanh nghiệp hiểu sâu sắc về chiến lược này, đồng thời vạch ra lộ trình cụ thể xây dựng đội ngũ bán hàng của riêng mình:
Nhận hướng dẫn cụ thể tại: https://drive.google.com/file/d/15l1_wS0ujcmUCFGmie6ru7oQy0zuquFh/view?usp=sharing
----
Biên soạn bởi: SlimCRM.vn
Tài liệu phù hợp cho những ai mới bắt đầu với chatbot, có cả ví dụ thực hành cụ thể, khi đã nắm rõ nền kiến thức thì việc triển khai các tính năng nâng cao sẽ rất dễ dàng. Áp dụng được cả cho B2B và B2C nhé.
Với B2C, chatbot đã không còn xa lạ gì nhưng với B2B, hẳn chưa có nhiều doanh nghiệp áp dụng khai thác triệt để, trong bài này, có ví dụ b2b để các bạn dễ hình dung hơn
Nội dung
- Các cách kéo tệp Subscriber của chatbot (giống với email để gửi tin bán hàng, chăm sóc thì cần tệp đăng ký trước đã)
- Cách chăm sóc khách hàng tự động không hề tốn sức theo thời gian đã cài đặt trước
Làm thế nào để chiến dịch triển khai được viral khi áp dụng chatbot (được nhiều người chia sẻ, tương tác)
- 3 yếu tố quan trọng để chiến dịch viral chat bot thành công
- Quy định của Facebook về Chatbot update năm 2020
- Hướng dẫn thực hành cụ thể trên phần mềm chatbot
Bảng phân tích cạnh tranh bán hàng (Sales Battlecard) là công cụ tối quan trọng của nhân viên sales. Đó là một hướng dẫn nội bộ giúp tạo ra đội ngũ sales hiệu quả hơn.
Một battlecard sẽ đào tạo và hướng dẫn đội ngũ sales cách tốt nhất để bán sản phẩm phần mềm và có thêm khách hàng mới bằng cách nhấn mạnh vào những điểm mấu chốt, có thể nhắc đến trong khi gọi điện và xuyên suốt quá trình tư vấn bán hàng
Tải mẫu battlecard file PDF tại: https://bit.ly/2Vzi07P
Tham khảo ngay 30 kỹ thuật chốt Sale hiện đại dưới đây
1. “Sự mặc định” – The Assumptive Close
2. “Đề nghị dừng giao dịch” – The Take Away Close
3. “Bây giờ hoặc không bao giờ” – The Now or Never Close
4. “Tóm tắt” – The Summary Close
5. “Cho đi mà không nhận lại” – Something For Nothing Close
6. “Sự phản đối” – The Objection Close
7. “Ben Franklin” – The Ben Franklin Close
8. “Góc nhọn” – The Sharp Angle Close
9. “Dựa trên nhu cầu” – The Need Close
10. “Thang điểm” – The Scale Close
11. “Công cụ trực quan” – The Visual Close
12. “Sự đồng cảm” – The Empathy Close
13. “Người nghệ nhân” – The Artisan Close
14. “Lựa chọn thay thế” – The Alternative Close
15. “Chi phí cơ hội” – The Opportunity Cost Close
16. “Nhấn mạnh vào quyền sở hữu” – The Ownership Close
17. “Thời điểm tốt nhất” – The Best Time to Close
18. “Đặt lịch” – The Calendar Close
19. “Sự bảo chứng của khách hàng” – The Testimonial Close
20. “Đặt câu hỏi” – The Thermometer Close
21. The Soft Close
22. “Không gây ảnh hưởng” – The Inoffensive Close
23. “Nếu tôi làm – liệu bạn có” – The If I... Will You Close
24. “Sự tuỳ chọn”
25. “Lùi lại” – The Backwards Close
26. “Chú chó con” – The Puppy Dog Close
27. “Cứng” – The Hard Close
28. “Sự kiện sắp xảy ra” – The Impending Event
29. “Thăm dò ý kiến” – The Probe For Opinion Close
30. “70/30” – The 70/30 Rule
>> Link PDF: https://go.slimcrm.vn/30-ky-thuat-chot-sale-hien-dai
--
Biên soạn: SlimCRM
Tham khảo: Blog.klenty.com
Chiến lược thúc đẩy Sales chốt được nhiều giao dịch lớn, nhưng không bỏ xót bất kỳ một giao dịch nhỏ nào.
--
Nội dung
► Tìm hiểu về Deal Review
► 3 cấp độ chính
► Cách tổ chức và yếu tố phải có
► Sự khác biệt so với QBR
---
Link tải: https://bit.ly/3i9fQo1
Không ai biết chắc đại dịch khi nào sẽ kết thúc nhưng có một điều chắc chắn rằng, kinh tế sẽ không thể trở lại như trước. Đã đến lúc doanh nghiệp cần nhìn lại sự phục hồi kinh tế và xác định mình nằm trong kịch bản nào để có chiến lược hành động phù hợp.
Bản tổng hợp dưới đây từ Harvard Business Review và Mckinsey đánh giá chi tiết sự ảnh hưởng của đại dịch đến nền kinh tế ở các góc độ vĩ mô, vi mô và hành vi người tiêu dùng. Đồng thời đưa ra các hành động cụ thể cho từng vị trí lãnh đạo trong doanh nghiệp.
1. Ba kịch bản phục hồi kinh doanh
2 Hậu quả tác động tới các nền kinh tế
2. Lãnh đạo doanh nghiệp cần làm gì ?
4. Lộ trình phục hồi kinh doanh
Bạn có thường để ý rằng các video, chiến dịch được công đồng mạng rầm rộ chia sẻ, bàn tán về nó thường được nhắc đến cùng với cụm từ " Video có tính Viral cao, video được viral rất tốt, viral quá đỉnh,..."
Và chiến dịch được viral cao luôn là mục tiêu top đầu của các doanh nghiệp? Vì sao lại như vậy? Bạn biết các chiến dịch "Mùa sale huyền thoại 11/11 - 12/12" của Tiki chứ, hay chuỗi video của Điện Máy Xanh? Nó đã mang lại cho doanh nghiệp những khoản thu khổng lồ và ấn tượng mạnh mẽ về thương hiệu doanh nghiệp trong tâm trí khách hàng thậm chí họ còn bị ám ảnh vì ai ai cũng biết, cũng bàn về nó, nói về nó hàng ngày.
Trong Marketing cũng xuất hiện các từ chuyên ngành na ná với Viral Marketing mà bạn rất hay nhầm lẫn như Buzz Marketing, WOM - tiếp thị truyền miệng. Nhiều Marketer và các doanh nghiệp cũng đã sử dụng chúng thay thế cho nhau. Chúng có những điểm khác nhau nhất định và sẽ ảnh hưởng đến kết quả các chiến dịch nếu doanh nghiệp không phân biệt rõ và tận dụng các kỹ thuật triển khai.
Mình có tham khảo và tổng hợp được một số thông tin khá hay về Viral muốn chia sẻ đến cả nhà.
Nội dung bao gồm:
- Viral Marketing là gì? Nó khác gì với Buzz Marketing và WOM - tiếp thị truyền miệng
- 10 kỹ thuật cho doanh nghiệp áp dụng để tạo nên cơn sốt Viral cho từng chiến dịch
Link xem tài liệu: http://bit.ly/2YNt14J
Intercom là một trong những công ty khởi nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực B2B, họ đã thành công khi gây dựng sự nghiệp từ con số 0 trở thành một công ty định giá tỷ đô với một đội ngũ sales đẳng cấp thế giới. Họ đã làm gì để có được thành công này?
Cuốn ebook dưới đây là câu chuyện được chia sẻ bởi chính đội ngũ sáng lập của Intercom, kể về hành trình họ đã xây dựng đội ngũ bán hàng từ con số 0 và trở thành doanh nghiệp trị giá hơn 1 tỷ đô. Đây không chỉ câu truyện truyền cảm hứng mà chứa đựng những bài học cụ thể, những phương pháp nền tảng kiến tạo nên một trong những startup nổi tiếng nhất thế giới trong lĩnh vực B2B.
Building Remote Sales Team - Xây dựng đội ngũ bán hàng từ xa chỉ nhận hoa hồng và đạt hiệu suất cao
Sở hữu trong tay sản phẩm / dịch vụ tốt, dễ dàng phân phối, với những doanh nghiệp có tham vọng mở rộng quy mô, chiếm lĩnh thị trường thì xây dựng đội ngũ bán hàng từ xa (Building Remote Sale Team) sẽ là một chiến lược vô cùng mạnh mẽ, đặc biệt trong bối cảnh thị trường kinh tế biến đổi không ngừng, remote work lên ngôi, các doanh nghiệp nghiệp chỉ có thể bước đi thật nhanh hoặc lụi bại.
Xây dựng đội ngũ bán hàng từ xa giúp doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí văn phòng và đi lại, được hỗ trợ từ các nền tảng công nghệ remote hiện đại, tạo được môi trường làm việc linh hoạt và hiệu suất cao ....
Chiến lược này có thể áp dụng cho cả sản phẩm / dịch vụ B2B và B2C, đã có rất nhiều đơn vị đi trước thành công và thu về lợi nhuận đáng mơ ước.
Việc của bạn là xây dựng "Cỗ máy bán hàng từ xa" từ khâu chuẩn bị, tuyển dụng, đào tạo và cải tiến không ngừng. Tuy nhiên, việc thực hiện sẽ không hề dễ dàng và có những thách thức riêng, bạn sẽ cần sự hỗ trợ từ chỉ dẫn thực chiến và cô đọng.
Với các hướng dẫn cụ thể từ tài liệu "Building Remote Sales Team" do SlimCRM biên soạn sẽ giúp các doanh nghiệp hiểu sâu sắc về chiến lược này, đồng thời vạch ra lộ trình cụ thể xây dựng đội ngũ bán hàng của riêng mình:
Nhận hướng dẫn cụ thể tại: https://drive.google.com/file/d/15l1_wS0ujcmUCFGmie6ru7oQy0zuquFh/view?usp=sharing
----
Biên soạn bởi: SlimCRM.vn
Tài liệu phù hợp cho những ai mới bắt đầu với chatbot, có cả ví dụ thực hành cụ thể, khi đã nắm rõ nền kiến thức thì việc triển khai các tính năng nâng cao sẽ rất dễ dàng. Áp dụng được cả cho B2B và B2C nhé.
Với B2C, chatbot đã không còn xa lạ gì nhưng với B2B, hẳn chưa có nhiều doanh nghiệp áp dụng khai thác triệt để, trong bài này, có ví dụ b2b để các bạn dễ hình dung hơn
Nội dung
- Các cách kéo tệp Subscriber của chatbot (giống với email để gửi tin bán hàng, chăm sóc thì cần tệp đăng ký trước đã)
- Cách chăm sóc khách hàng tự động không hề tốn sức theo thời gian đã cài đặt trước
Làm thế nào để chiến dịch triển khai được viral khi áp dụng chatbot (được nhiều người chia sẻ, tương tác)
- 3 yếu tố quan trọng để chiến dịch viral chat bot thành công
- Quy định của Facebook về Chatbot update năm 2020
- Hướng dẫn thực hành cụ thể trên phần mềm chatbot
Bảng phân tích cạnh tranh bán hàng (Sales Battlecard) là công cụ tối quan trọng của nhân viên sales. Đó là một hướng dẫn nội bộ giúp tạo ra đội ngũ sales hiệu quả hơn.
Một battlecard sẽ đào tạo và hướng dẫn đội ngũ sales cách tốt nhất để bán sản phẩm phần mềm và có thêm khách hàng mới bằng cách nhấn mạnh vào những điểm mấu chốt, có thể nhắc đến trong khi gọi điện và xuyên suốt quá trình tư vấn bán hàng
Tải mẫu battlecard file PDF tại: https://bit.ly/2Vzi07P
Tham khảo ngay 30 kỹ thuật chốt Sale hiện đại dưới đây
1. “Sự mặc định” – The Assumptive Close
2. “Đề nghị dừng giao dịch” – The Take Away Close
3. “Bây giờ hoặc không bao giờ” – The Now or Never Close
4. “Tóm tắt” – The Summary Close
5. “Cho đi mà không nhận lại” – Something For Nothing Close
6. “Sự phản đối” – The Objection Close
7. “Ben Franklin” – The Ben Franklin Close
8. “Góc nhọn” – The Sharp Angle Close
9. “Dựa trên nhu cầu” – The Need Close
10. “Thang điểm” – The Scale Close
11. “Công cụ trực quan” – The Visual Close
12. “Sự đồng cảm” – The Empathy Close
13. “Người nghệ nhân” – The Artisan Close
14. “Lựa chọn thay thế” – The Alternative Close
15. “Chi phí cơ hội” – The Opportunity Cost Close
16. “Nhấn mạnh vào quyền sở hữu” – The Ownership Close
17. “Thời điểm tốt nhất” – The Best Time to Close
18. “Đặt lịch” – The Calendar Close
19. “Sự bảo chứng của khách hàng” – The Testimonial Close
20. “Đặt câu hỏi” – The Thermometer Close
21. The Soft Close
22. “Không gây ảnh hưởng” – The Inoffensive Close
23. “Nếu tôi làm – liệu bạn có” – The If I... Will You Close
24. “Sự tuỳ chọn”
25. “Lùi lại” – The Backwards Close
26. “Chú chó con” – The Puppy Dog Close
27. “Cứng” – The Hard Close
28. “Sự kiện sắp xảy ra” – The Impending Event
29. “Thăm dò ý kiến” – The Probe For Opinion Close
30. “70/30” – The 70/30 Rule
>> Link PDF: https://go.slimcrm.vn/30-ky-thuat-chot-sale-hien-dai
--
Biên soạn: SlimCRM
Tham khảo: Blog.klenty.com
Chiến lược thúc đẩy Sales chốt được nhiều giao dịch lớn, nhưng không bỏ xót bất kỳ một giao dịch nhỏ nào.
--
Nội dung
► Tìm hiểu về Deal Review
► 3 cấp độ chính
► Cách tổ chức và yếu tố phải có
► Sự khác biệt so với QBR
---
Link tải: https://bit.ly/3i9fQo1
Để đúc rút được mô hình SPIN cuối cùng, Neil Rackham đã dựa trên 35.000 cuộc gọi bởi các chuyên gia hàng đầu từ IBM, Xerox với đối tượng là các thương vụ b2b
Đây là mô hình áp dụng cho bán hàng quy mô lớn dựa trên việc đặt câu hỏi hiệu quả, nếu như mô hình bán hàng quy mô nhỏ sale phải xử lý từ chối vất vả thì với SPIN, sale có thể ngăn ngừa từ chối bằng việc trình bày lợi ích sản phẩm khi đã làm xuất hiện nhu cầu hiển hiện của khách hàng, và vì thế hạn chế tối đa những ý kiến từ chối của khách hàng.
Nhấn mạnh, SPIN không phải là một quy trình, mà là hệ thống câu hỏi như sau:
Đặt những câu hỏi Tình hình (Situation Questions) để thu thập thông tin, và tạo ra mối liên kết giữa khách hàng và người bán.
Chuyển sang các câu hỏi Vấn đề (Problem Questions) để khám phá các nhu cầu ẩn (Implied Needs) của khách hàng.
Chưa vội đưa ra giải pháp mà tiếp tục hỏi các câu hỏi Gợi ý (Implication Questions) để làm cho những nhu cầu ẩn của khách hàng trở nên lớn, rõ ràng, khẩn cấp hơn.
Tiếp tục đặt những câu hỏi Nhu cầu / chi phí (Need /payoff Questions) nhằm làm lộ hẳn ra những nhu cầu hiển hiện (Explicit Needs) của khách hàng, và làm cho khách hàng tự chấp nhận những lợi ích của sản phẩm.
Trình bày về những lợi ích của sản phẩm – giải pháp tốt nhất cho vấn đề của khách hàng. Đây là yếu tố liên quan quan trọng đối với sự cam kết của khách hàng.
Một vài nhược điểm: Nếu đăt quá nhiều câu hỏi không đúng trọng tâm và phù hợp với đối tượng rất dễ gây tâm lý khó chịu cho khách hàng, phản tác dụng gây tâm lý nghi ngờ và kết thúc phi vụ nhanh chóng
Việc luyện tập đưa ra câu hỏi SPIN rất quan trọng, cùng với đó là việc nắm bắt chắc tâm lý khách hàng trong các hoàn cảnh.
Các bạn có thể tham khảo slide về SPIN SELLING dưới đây để nắm rõ các bước hướng dẫn, áp dụng vào quy trình bán hàng quy mô lớn và cách luyện tâp sao cho áp dụng chuẩn xác nhất.
KPI và BSC là 2 phương thức quản trị phổ biến nhất được nhiều doanh nghiệp lựa chọn triển khai, nhưng phần đông lại đều thất bại. Tại sao vậy?
Những guidline ngắn gọn dưới đây từ team content SlimCRM sẽ chỉ ra cách xây dựng chỉ tiêu phù hợp và định mức KPI cho các phòng ban.
Đội sales là linh hồn của doanh nghiệp, họ là những người trực tiếp làm nên doanh số cho công ty và xây dựng hình ảnh thương hiệu. Hơn bao giờ hết, để có một đội ngũ sales hùng hậu, doanh nghiệp cần phải có quy trình đạo tạo họ.
Chắc chắn nhiều doanh nghiệp hiện nay chưa có được lộ trình đào tạo nhân viên bán hàng thật bài bản, với người mới thì chỉ đâu đánh đấy, kĩ năng còn hạn chế, với người dầy kinh nghiệm lại bị cuốn vào công việc, thậm chí không thể mô tả lại để chia sẻ cho người khác. Chưa kể, nếu sản phẩm doanh nghiệp đặc thù thì việc tuyển nhân viên lại càng khó khăn hơn.
Vậy thì đào tạo như nào? Xin chia sẻ với các bạn slide quy trình đào tạo nhân viên bán hàng B2B áp dụng cho nhân viên mới, đây là tài liệu nội bộ của SlimCRM biên soạn và tổng hợp để đào tạo nhân viên sales bán phần mềm. Tài liệu có tham khảo nguồn từ nước ngoài và tùy chỉnh phù hợp với thực tế doanh nghiệp. Hy vọng sẽ gỡ rối phần nào cho các bạn.
Nội dung slide đào tạo bao gồm:
- Giới thiệu công ty
- Giới thiệu đội nhóm
- Chân dung người bán hàng chuyên nghiệp
- 5 bước bán hàng thành công
- Kế hoạch bán hàng qua điện thoại
- Các nguyên nhân từ chối mua hàng phổ biến
- Kỹ thuật xử lý từ chối mua hàng
Khi bạn có khách hàng là một tập đoàn lớn đồng nghĩa công ty bạn đang thành công và có uy tín cao. Tuy nhiên, bán sản phẩm/dịch vụ cho các công ty lớn thường là một bước quan trọng đối với sự phát triển chuyên nghiệp, nhưng để đạt được điều này, có một số thử thách cần phải vượt qua
Trong bài này, SlimCRM sẽ cung cấp cho bạn những hướng dẫn quan trọng để bán được cho các tập đoàn lớn trong thế giới Công nghiệp 4.0
Slide Tọa đàm AdWords: Cơ Bản về Tối Ưu Hoá Quảng CáoJujube Mít Tơ
Trong thời gian vừa qua, có rất nhiều nhà quảng cáo đã đặt câu hỏi về phương pháp quảng cáo hiệu quả nhất với Google Adwords. Vì vậy, thông qua buổi toạ đàm nay, Google muốn gửi tới các bạn những mẹo cơ bản để tối ưu hoá quảng cáo của mình. Buối toạ đàm sẽ thảo luận về tối ưu hoá trên chiến dịch mạng tìm kiếm, mạng hiển thị cũng như là tối ưu theo các mục tiêu tiếp thị khác nhau.
Xem thêm tại: https://tuanjujube.com/toa-dam-adwords-co-ban-ve-toi-uu-hoa-quang-cao/
Quản trị tài chính và dòng tiền yếu kém là nguyên nhân giết chết doanh nghiệp chứ không phải do thị trường, đối thủ hay gặp thiên tai dịch bệnh.
Thực tế tồn tại ở nhiều doanh nghiệp hiện nay:
- Không tổ chức công tác tài chính kế toán nội bộ
- Không theo dõi thu nhập/chi phí trong suốt cả năm, thay vào đó là vật lộn với đống hóa đơn giấy hay các file excel rời rạc.
- CEO không có thông tin mới nhất về dòng tiền. Dữ liệu kinh doanh rời rạc, chưa được tập hợp được số liệu.
Dẫn tới hậu quả, người điều hành doanh nghiệp không bao giờ thực sự biết doanh nghiệp của mình đứng ở đâu, không biết thu được bao nhiêu và chi bao nhiêu, có lãi hay không và thậm chí là có bao nhiêu dòng tiền vào/ra.
Sự vô tổ chức này dẫn đến hóa đơn bị bỏ qua và số tiền lớn chưa thanh toán.
Mông lung về các chỉ số tài chính, không nắm bắt được thông tin dòng tiền hoạt động hiện đang là vấn đề rất nhiều chủ doanh nghiệp hiện đang gặp phải.
Hậu quả là CEO không biết thực sự doanh nghiệp mình đang đứng ở đâu, lãi lỗ như thế nào, dẫn đến mất phương hướng trong việc ra quyết định.
Giống như việc bạn lái xe mà bị bịt mắt vậy, bạn sẽ nhanh chóng đưa doanh nghiệp đến vờ vựa phá sản.
Dưới đây, SlimCRM gửi đến các CEO bộ 15 chỉ số tài chính các CEO cần biết và công cụ giúp doanh nghiệp kiểm soát và thúc đẩy dòng tiền mạnh mẽ hơn.
Trang bị cho mình những kiến thức, kỹ năng về tài chính sẽ giúp cho cuộc sống trở nên "dễ thở" hơn thay vì đau đầu với tiền bạc, cho dù bạn nhiều hay ít tiền đi chăng nữa.
SlimCRM.vn là sản phẩm được phát triển bởi công ty phần mềm VINNO với hơn 12 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ, phục vụ cho 3.000 khách hàng doanh nghiệp và 13.000 người dùng cá nhân.
Khám phá ngay:
- Sứ mệnh của SlimCRM
- SlimCRM là gì và tại sao nó có thể giúp doanh nghiệp của bạn tiến xa hơn ?
- Các tính năng nổi bật của nền tảng
- Khách hàng nói gì về chúng tôi.
-----
> Để được tư vấn và trải nghiệm phần mềm vui lòng liên hệ theo hotline 0899.172.899
Website: https://slimcrm.vn/
Real Agent là một sản phẩm được phát triển bởi iHouzz - công ty tiên phong tại Việt Nam cung cấp giải pháp công nghệ dành cho các doanh nghiệp bất động sản. Với sự thấu hiểu sâu sắc đặc trưng văn hóa kinh doanh bất động sản, giải pháp công nghệ của iHouzz đáp ứng 99% nhu cầu chuyển đổi số của các doanh nghiệp.
Real Agent cung cấp giải pháp công nghệ giúp doanh nghiệp kinh doanh phân phối bất động sản TỐI ƯU QUY TRÌNH - GIA TĂNG DOANH SỐ trong tình hình biến động của ngành bất động sản hiện nay.
Liên hệ bộ phận Kinh Doanh: Emily Le - 0932 334 496 - ngaltb@ihouzz.com
Online Community có 2 dạng Miễn phí (Facebook group, fanpage, zalo, ..) và mất phí ( Diễn đàn, blog, mua công cụ rồi build )..
Hiện đang mùa dịch, khủng hoảng kinh tế thì dạng thứ nhất đang phát triển rất mạnh vì tiết kiệm chi phí, số lượng online social mạnh lên do rảnh rỗi lướt internet nhiều, work from home... Chúng ta chứng kiến các ví dụ khủng khiếp từ Yêu Bếp, nghiện nhà, và Ghét bếp không nghiện nhà (800k thành viên trong vòng 10 ngày)
Dưới đây là tài liệu giúp các chủ doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh đang muốn build 1 cộng đồng từ con số 0 với ngân sách hạn chế. List các mục như sau:
- Mục đích và lợi ích của việc xây dựng cộng đồng
- Nền tảng xây dựng cộng đồng
- Lộ trình xây dựng cộng đồng trên facebook
- Định giá & khai thác cộng đồng (cụ thể là group facebook)
- Công cụ hỗ trợ xây dựng cộng đồng (cụ thể group facebook )
- Mục bổ sung: Các lưu ý khi xây dựng cộng đồng, phân loại thành viên tham gia
Tải chi tiêt slide tại link: https://bit.ly/2RKVQxC
Bạn nào muốn làm Landing page chắc cũng lên tra gút gồ xem thông tin hướng dẫn hay nghe các bên làm dịch vụ Thiết kế quảng cáo nhiều về hiệu quả loại trang Web này mang lại như:
- Đánh trúng tâm lý, giải quyết nhu cầu cho khách hàng
- Tăng traffic, truy cập website, nhận diện Thương Hiệu tốt hơn
- Tăng nhanh doanh thu, tăng nhanh khách hàng gấp đôi, ba lần
NHƯNG "LANDING PAGE KHÔNG PHẢI LÀ PHÉP MÀU" - cứ đầu tư vào Landing Page là có tiền, có khách hàng ngay. Nhiều bạn có Landing page rồi đó nhưng kết quả vẫn giậm chân tại chỗ mà không hiểu nguyên nhân do đâu, khắc phục như nào?
>> Các bạn tham khảo thử tài liệu " 19 câu hỏi kiểm tra chất lượng Landing page " - list câu hỏi khá toàn diện để mọi người tối ưu Landing page của mình. Khá ngắn gọn nên các bạn chịu khó đọc nhé.
-Link download : http://bit.ly/2FL4zJh
Growth Hacking không đơn thuần chỉ áp dụng cho các Startup mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần đến kỹ thuật này để đẩy nhanh tăng trưởng. Đối với các doanh nghiệp SME ít ngân sách thay vì lao theo quảng cáo, vận dụng một vài kỹ thuật tăng trưởng này sẽ đem lại hiệu quả bất ngờ.
Slide 99 kỹ thuật Growth Hacking dưới đây rất thực tế và dễ áp dụng, đặc biệt đối với các công ty làm về dịch vụ phần mềm nói riêng. Bao gồm 13 chiến lược Growth Hacking sâu chuỗi toàn bộ quá trình tiếp thị và phát triển sản phẩm đến khách hàng.
Các mẫu sơ đồ dưới đây sẽ giúp cho các chủ doanh nghiệp trong việc thiết lập chiến lược, mục tiêu theo cách bài bản nhất.
Tham khảo ngay
[Sơ đồ 1] Chiến lược Chuyển đổi số - Digital Transformation
☘ Hai nhiệm vụ chính của Chuyển đổi số là Thúc đẩy tăng trưởng và cải thiện hiệu suất, và các chiến lược trong cần thiết lập để hoàn thành hai nhiệm vụ sẽ được nêu rõ trong sơ đồ
✅Link tải: https://bit.ly/2FdpFnw
[Sơ đồ 2] Phân tầng các mục tiêu trong OKR - Cascading goals
☘ Việc phân tầng đảm bảo doanh nghiệp áp dụng OKR đi đúng hướng, giữ đúng nhịp độ, ngoài ra sẽ có những lưu ý quan trọng để tạo ra cấu trúc OKR phù hợp nhất.
✅Link tải: https://bit.ly/3jIOve9
[Sơ đồ 3] Triển khai chiến lược theo 4 yếu tố toàn diện của BSC
☘ BSC đã tạo nên một cuộc cách mạng sâu rộng trên toàn thế giới về phương pháp hoạch định và triển khai chiến lược, cũng như về phương pháp đo lường kết quả công việc. Các bộ phận, con người riêng lẻ thông qua BSC sẽ được kết nối với nhau theo một cách rõ ràng dễ hiểu.
✅Link tải: https://bit.ly/3iRtLzH
[Sơ đồ 4] Khung logic quản trị nguồn nhân sự - Logical Framwork of human resource management
☘ Mô hình tổng quan về lộ trình phát triển sự nghiệp của nhân viên và tất cả các chức năng mà bộ phận HRM đảm nhiệm
✅Link tải: https://bit.ly/2Fjx1WM
[Sơ đồ 5 ] Quy trình tuyển dụng - Recruitment Process
Quy trình 6 bước tối thiểu đảm bảo doanh nghiệp có thể tuyển được nguồn nhân lực phù hợp, nhưng cũng tối ưu chi phí cũng như thời gian trong khâu tuyển dụng.
✅Link tải: https://bit.ly/33Kubn7
Nội dung
- Các điều cần lưu ý khi demo bán hàng
- Các điều cần tránh khi demo
- Chuỗi hành động cần làm ngay sau buổi demo
Tải chi tiết hướng dẫn tại: https://bit.ly/30wcCpt
Dù bạn có đang là Sale dày dạn kinh nghiệm thì chắc chắn đã có đôi lần bỏ lỡ khách hàng vì gặp phải những tình huống từ chối "khó nhằn". Trên thị trường B2B, các sales bị từ chối là gặp rất thường xuyên và để vượt qua các rào cản này, bạn cần chuẩn bị cho mình những "vũ khí" hỗ trợ đắc lực.
Cách xử lý từ chối khôn khéo nhất chính là...
Dù bạn có đang là Sale dày dạn kinh nghiệm thì chắc chắn đã có đôi lần bỏ lỡ khách hàng vì gặp phải những tình huống từ chối "khó nhằn". Trên thị trường B2B, các sales bị từ chối là gặp rất thường xuyên và để vượt qua các rào cản này, bạn cần chuẩn bị cho mình những "vũ khí" hỗ trợ đắc lực.
"40 tuyệt chiêu xử lý từ chối mua hàng B2B" là tài liệu do SlimSoft.vn biên soạn sẽ mang đến cho bạn những cách xử lý từ chối rất khéo léo, không ngoan và linh hoạt. Rất có thể bạn sẽ phải "Ồ" lên khi đọc qua những tình huống được tài liệu đề cập đến và có khi bạn đã từng bỏ lỡ.
Khám phá nội dung ngay:
- Xử lý từ chối là gì?
- Tầm quan trọng của việc xử lý từ chối
- Các bước xử lý
- 40 trường hợp từ chối hay gặp và các giải quyết nhanh gọn
>>> Link tải và xem chi tiết: http://bit.ly/2mTxbee
Mọi người thường hay nói đến Trải nghiệm khách hàng, tập trung vào cải thiện yếu tố này để mang lại lợi nhuận. Nhưng thực tế, đấy mới chỉ là 1 vế. Doanh nghiệp muốn có nguồn doanh thu ổn định theo thời gian và tốn ít chi phí tiếp nhất phải tập trung vào cải thiện Customer Success.
Vậy Customer Success là gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu trong slide dưới đây nhé.
Tải bản PDF: https://bit.ly/2VCNPgp
Bạn bán cái gì rất quan trọng, nhưng lý do bán và bán như thế nào còn quan trọng hơn. Thật vậy, mọi công ty đều cần bán hàng (điều này không cần bàn cãi) nhưng câu hỏi gây tranh luận ở đây là bạn nên sử dụng mô hình nào để tạo ra doanh số bán hàng tốt nhất?
Câu trả lời là không có mô hình nào tốt nhất cả. Chỉ có mô hình sẽ phù hợp với từng giai đoạn và hoàn cảnh cụ thể của doanh nghiệp ( Bạn nhắm đến thị trường nào, sản phẩm đang nằm trong giai đoạn nào của vòng đời, chi phí để có khách hàng là bao nhiêu hay phụ thuộc vào giá trị vòng đời khách hàng...v.v)
Với hướng dẫn chi tiết từ SlimCRM sẽ giải thích rõ các mô hình kênh phân phối hiện nay (Kênh trực tiếp và gián tiếp) đồng thời chỉ ra các yếu tố giúp bạn xác định kênh phù hợp với tình huống cụ thể từng doanh nghiệp
Sẽ có những mô hình bạn quen thuộc và đang áp dụng nhưng hướng dẫn này sẽ cho bạn cái nhìn tổng quát và rõ ràng hơn đấy !
Xem chi tiết nội dung tại: https://go.slimcrm.vn/distributionmodels
Biên soạn: https://SlimCRM.vn
75 bí mật của khởi sự kinh doanh ( dành cho nvkd )Hoàng Vương
Bạn mới khởi sự kinh doanh và cần những kiến thức cơ bản để bắt đầu sự nghiệp của mình, tài liệu sau sẽ giúp bạn có được những kiến thức tốt để khởi nghiệp
Để đúc rút được mô hình SPIN cuối cùng, Neil Rackham đã dựa trên 35.000 cuộc gọi bởi các chuyên gia hàng đầu từ IBM, Xerox với đối tượng là các thương vụ b2b
Đây là mô hình áp dụng cho bán hàng quy mô lớn dựa trên việc đặt câu hỏi hiệu quả, nếu như mô hình bán hàng quy mô nhỏ sale phải xử lý từ chối vất vả thì với SPIN, sale có thể ngăn ngừa từ chối bằng việc trình bày lợi ích sản phẩm khi đã làm xuất hiện nhu cầu hiển hiện của khách hàng, và vì thế hạn chế tối đa những ý kiến từ chối của khách hàng.
Nhấn mạnh, SPIN không phải là một quy trình, mà là hệ thống câu hỏi như sau:
Đặt những câu hỏi Tình hình (Situation Questions) để thu thập thông tin, và tạo ra mối liên kết giữa khách hàng và người bán.
Chuyển sang các câu hỏi Vấn đề (Problem Questions) để khám phá các nhu cầu ẩn (Implied Needs) của khách hàng.
Chưa vội đưa ra giải pháp mà tiếp tục hỏi các câu hỏi Gợi ý (Implication Questions) để làm cho những nhu cầu ẩn của khách hàng trở nên lớn, rõ ràng, khẩn cấp hơn.
Tiếp tục đặt những câu hỏi Nhu cầu / chi phí (Need /payoff Questions) nhằm làm lộ hẳn ra những nhu cầu hiển hiện (Explicit Needs) của khách hàng, và làm cho khách hàng tự chấp nhận những lợi ích của sản phẩm.
Trình bày về những lợi ích của sản phẩm – giải pháp tốt nhất cho vấn đề của khách hàng. Đây là yếu tố liên quan quan trọng đối với sự cam kết của khách hàng.
Một vài nhược điểm: Nếu đăt quá nhiều câu hỏi không đúng trọng tâm và phù hợp với đối tượng rất dễ gây tâm lý khó chịu cho khách hàng, phản tác dụng gây tâm lý nghi ngờ và kết thúc phi vụ nhanh chóng
Việc luyện tập đưa ra câu hỏi SPIN rất quan trọng, cùng với đó là việc nắm bắt chắc tâm lý khách hàng trong các hoàn cảnh.
Các bạn có thể tham khảo slide về SPIN SELLING dưới đây để nắm rõ các bước hướng dẫn, áp dụng vào quy trình bán hàng quy mô lớn và cách luyện tâp sao cho áp dụng chuẩn xác nhất.
KPI và BSC là 2 phương thức quản trị phổ biến nhất được nhiều doanh nghiệp lựa chọn triển khai, nhưng phần đông lại đều thất bại. Tại sao vậy?
Những guidline ngắn gọn dưới đây từ team content SlimCRM sẽ chỉ ra cách xây dựng chỉ tiêu phù hợp và định mức KPI cho các phòng ban.
Đội sales là linh hồn của doanh nghiệp, họ là những người trực tiếp làm nên doanh số cho công ty và xây dựng hình ảnh thương hiệu. Hơn bao giờ hết, để có một đội ngũ sales hùng hậu, doanh nghiệp cần phải có quy trình đạo tạo họ.
Chắc chắn nhiều doanh nghiệp hiện nay chưa có được lộ trình đào tạo nhân viên bán hàng thật bài bản, với người mới thì chỉ đâu đánh đấy, kĩ năng còn hạn chế, với người dầy kinh nghiệm lại bị cuốn vào công việc, thậm chí không thể mô tả lại để chia sẻ cho người khác. Chưa kể, nếu sản phẩm doanh nghiệp đặc thù thì việc tuyển nhân viên lại càng khó khăn hơn.
Vậy thì đào tạo như nào? Xin chia sẻ với các bạn slide quy trình đào tạo nhân viên bán hàng B2B áp dụng cho nhân viên mới, đây là tài liệu nội bộ của SlimCRM biên soạn và tổng hợp để đào tạo nhân viên sales bán phần mềm. Tài liệu có tham khảo nguồn từ nước ngoài và tùy chỉnh phù hợp với thực tế doanh nghiệp. Hy vọng sẽ gỡ rối phần nào cho các bạn.
Nội dung slide đào tạo bao gồm:
- Giới thiệu công ty
- Giới thiệu đội nhóm
- Chân dung người bán hàng chuyên nghiệp
- 5 bước bán hàng thành công
- Kế hoạch bán hàng qua điện thoại
- Các nguyên nhân từ chối mua hàng phổ biến
- Kỹ thuật xử lý từ chối mua hàng
Khi bạn có khách hàng là một tập đoàn lớn đồng nghĩa công ty bạn đang thành công và có uy tín cao. Tuy nhiên, bán sản phẩm/dịch vụ cho các công ty lớn thường là một bước quan trọng đối với sự phát triển chuyên nghiệp, nhưng để đạt được điều này, có một số thử thách cần phải vượt qua
Trong bài này, SlimCRM sẽ cung cấp cho bạn những hướng dẫn quan trọng để bán được cho các tập đoàn lớn trong thế giới Công nghiệp 4.0
Slide Tọa đàm AdWords: Cơ Bản về Tối Ưu Hoá Quảng CáoJujube Mít Tơ
Trong thời gian vừa qua, có rất nhiều nhà quảng cáo đã đặt câu hỏi về phương pháp quảng cáo hiệu quả nhất với Google Adwords. Vì vậy, thông qua buổi toạ đàm nay, Google muốn gửi tới các bạn những mẹo cơ bản để tối ưu hoá quảng cáo của mình. Buối toạ đàm sẽ thảo luận về tối ưu hoá trên chiến dịch mạng tìm kiếm, mạng hiển thị cũng như là tối ưu theo các mục tiêu tiếp thị khác nhau.
Xem thêm tại: https://tuanjujube.com/toa-dam-adwords-co-ban-ve-toi-uu-hoa-quang-cao/
Quản trị tài chính và dòng tiền yếu kém là nguyên nhân giết chết doanh nghiệp chứ không phải do thị trường, đối thủ hay gặp thiên tai dịch bệnh.
Thực tế tồn tại ở nhiều doanh nghiệp hiện nay:
- Không tổ chức công tác tài chính kế toán nội bộ
- Không theo dõi thu nhập/chi phí trong suốt cả năm, thay vào đó là vật lộn với đống hóa đơn giấy hay các file excel rời rạc.
- CEO không có thông tin mới nhất về dòng tiền. Dữ liệu kinh doanh rời rạc, chưa được tập hợp được số liệu.
Dẫn tới hậu quả, người điều hành doanh nghiệp không bao giờ thực sự biết doanh nghiệp của mình đứng ở đâu, không biết thu được bao nhiêu và chi bao nhiêu, có lãi hay không và thậm chí là có bao nhiêu dòng tiền vào/ra.
Sự vô tổ chức này dẫn đến hóa đơn bị bỏ qua và số tiền lớn chưa thanh toán.
Mông lung về các chỉ số tài chính, không nắm bắt được thông tin dòng tiền hoạt động hiện đang là vấn đề rất nhiều chủ doanh nghiệp hiện đang gặp phải.
Hậu quả là CEO không biết thực sự doanh nghiệp mình đang đứng ở đâu, lãi lỗ như thế nào, dẫn đến mất phương hướng trong việc ra quyết định.
Giống như việc bạn lái xe mà bị bịt mắt vậy, bạn sẽ nhanh chóng đưa doanh nghiệp đến vờ vựa phá sản.
Dưới đây, SlimCRM gửi đến các CEO bộ 15 chỉ số tài chính các CEO cần biết và công cụ giúp doanh nghiệp kiểm soát và thúc đẩy dòng tiền mạnh mẽ hơn.
Trang bị cho mình những kiến thức, kỹ năng về tài chính sẽ giúp cho cuộc sống trở nên "dễ thở" hơn thay vì đau đầu với tiền bạc, cho dù bạn nhiều hay ít tiền đi chăng nữa.
SlimCRM.vn là sản phẩm được phát triển bởi công ty phần mềm VINNO với hơn 12 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ, phục vụ cho 3.000 khách hàng doanh nghiệp và 13.000 người dùng cá nhân.
Khám phá ngay:
- Sứ mệnh của SlimCRM
- SlimCRM là gì và tại sao nó có thể giúp doanh nghiệp của bạn tiến xa hơn ?
- Các tính năng nổi bật của nền tảng
- Khách hàng nói gì về chúng tôi.
-----
> Để được tư vấn và trải nghiệm phần mềm vui lòng liên hệ theo hotline 0899.172.899
Website: https://slimcrm.vn/
Real Agent là một sản phẩm được phát triển bởi iHouzz - công ty tiên phong tại Việt Nam cung cấp giải pháp công nghệ dành cho các doanh nghiệp bất động sản. Với sự thấu hiểu sâu sắc đặc trưng văn hóa kinh doanh bất động sản, giải pháp công nghệ của iHouzz đáp ứng 99% nhu cầu chuyển đổi số của các doanh nghiệp.
Real Agent cung cấp giải pháp công nghệ giúp doanh nghiệp kinh doanh phân phối bất động sản TỐI ƯU QUY TRÌNH - GIA TĂNG DOANH SỐ trong tình hình biến động của ngành bất động sản hiện nay.
Liên hệ bộ phận Kinh Doanh: Emily Le - 0932 334 496 - ngaltb@ihouzz.com
Online Community có 2 dạng Miễn phí (Facebook group, fanpage, zalo, ..) và mất phí ( Diễn đàn, blog, mua công cụ rồi build )..
Hiện đang mùa dịch, khủng hoảng kinh tế thì dạng thứ nhất đang phát triển rất mạnh vì tiết kiệm chi phí, số lượng online social mạnh lên do rảnh rỗi lướt internet nhiều, work from home... Chúng ta chứng kiến các ví dụ khủng khiếp từ Yêu Bếp, nghiện nhà, và Ghét bếp không nghiện nhà (800k thành viên trong vòng 10 ngày)
Dưới đây là tài liệu giúp các chủ doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh đang muốn build 1 cộng đồng từ con số 0 với ngân sách hạn chế. List các mục như sau:
- Mục đích và lợi ích của việc xây dựng cộng đồng
- Nền tảng xây dựng cộng đồng
- Lộ trình xây dựng cộng đồng trên facebook
- Định giá & khai thác cộng đồng (cụ thể là group facebook)
- Công cụ hỗ trợ xây dựng cộng đồng (cụ thể group facebook )
- Mục bổ sung: Các lưu ý khi xây dựng cộng đồng, phân loại thành viên tham gia
Tải chi tiêt slide tại link: https://bit.ly/2RKVQxC
Bạn nào muốn làm Landing page chắc cũng lên tra gút gồ xem thông tin hướng dẫn hay nghe các bên làm dịch vụ Thiết kế quảng cáo nhiều về hiệu quả loại trang Web này mang lại như:
- Đánh trúng tâm lý, giải quyết nhu cầu cho khách hàng
- Tăng traffic, truy cập website, nhận diện Thương Hiệu tốt hơn
- Tăng nhanh doanh thu, tăng nhanh khách hàng gấp đôi, ba lần
NHƯNG "LANDING PAGE KHÔNG PHẢI LÀ PHÉP MÀU" - cứ đầu tư vào Landing Page là có tiền, có khách hàng ngay. Nhiều bạn có Landing page rồi đó nhưng kết quả vẫn giậm chân tại chỗ mà không hiểu nguyên nhân do đâu, khắc phục như nào?
>> Các bạn tham khảo thử tài liệu " 19 câu hỏi kiểm tra chất lượng Landing page " - list câu hỏi khá toàn diện để mọi người tối ưu Landing page của mình. Khá ngắn gọn nên các bạn chịu khó đọc nhé.
-Link download : http://bit.ly/2FL4zJh
Growth Hacking không đơn thuần chỉ áp dụng cho các Startup mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần đến kỹ thuật này để đẩy nhanh tăng trưởng. Đối với các doanh nghiệp SME ít ngân sách thay vì lao theo quảng cáo, vận dụng một vài kỹ thuật tăng trưởng này sẽ đem lại hiệu quả bất ngờ.
Slide 99 kỹ thuật Growth Hacking dưới đây rất thực tế và dễ áp dụng, đặc biệt đối với các công ty làm về dịch vụ phần mềm nói riêng. Bao gồm 13 chiến lược Growth Hacking sâu chuỗi toàn bộ quá trình tiếp thị và phát triển sản phẩm đến khách hàng.
Các mẫu sơ đồ dưới đây sẽ giúp cho các chủ doanh nghiệp trong việc thiết lập chiến lược, mục tiêu theo cách bài bản nhất.
Tham khảo ngay
[Sơ đồ 1] Chiến lược Chuyển đổi số - Digital Transformation
☘ Hai nhiệm vụ chính của Chuyển đổi số là Thúc đẩy tăng trưởng và cải thiện hiệu suất, và các chiến lược trong cần thiết lập để hoàn thành hai nhiệm vụ sẽ được nêu rõ trong sơ đồ
✅Link tải: https://bit.ly/2FdpFnw
[Sơ đồ 2] Phân tầng các mục tiêu trong OKR - Cascading goals
☘ Việc phân tầng đảm bảo doanh nghiệp áp dụng OKR đi đúng hướng, giữ đúng nhịp độ, ngoài ra sẽ có những lưu ý quan trọng để tạo ra cấu trúc OKR phù hợp nhất.
✅Link tải: https://bit.ly/3jIOve9
[Sơ đồ 3] Triển khai chiến lược theo 4 yếu tố toàn diện của BSC
☘ BSC đã tạo nên một cuộc cách mạng sâu rộng trên toàn thế giới về phương pháp hoạch định và triển khai chiến lược, cũng như về phương pháp đo lường kết quả công việc. Các bộ phận, con người riêng lẻ thông qua BSC sẽ được kết nối với nhau theo một cách rõ ràng dễ hiểu.
✅Link tải: https://bit.ly/3iRtLzH
[Sơ đồ 4] Khung logic quản trị nguồn nhân sự - Logical Framwork of human resource management
☘ Mô hình tổng quan về lộ trình phát triển sự nghiệp của nhân viên và tất cả các chức năng mà bộ phận HRM đảm nhiệm
✅Link tải: https://bit.ly/2Fjx1WM
[Sơ đồ 5 ] Quy trình tuyển dụng - Recruitment Process
Quy trình 6 bước tối thiểu đảm bảo doanh nghiệp có thể tuyển được nguồn nhân lực phù hợp, nhưng cũng tối ưu chi phí cũng như thời gian trong khâu tuyển dụng.
✅Link tải: https://bit.ly/33Kubn7
Nội dung
- Các điều cần lưu ý khi demo bán hàng
- Các điều cần tránh khi demo
- Chuỗi hành động cần làm ngay sau buổi demo
Tải chi tiết hướng dẫn tại: https://bit.ly/30wcCpt
Dù bạn có đang là Sale dày dạn kinh nghiệm thì chắc chắn đã có đôi lần bỏ lỡ khách hàng vì gặp phải những tình huống từ chối "khó nhằn". Trên thị trường B2B, các sales bị từ chối là gặp rất thường xuyên và để vượt qua các rào cản này, bạn cần chuẩn bị cho mình những "vũ khí" hỗ trợ đắc lực.
Cách xử lý từ chối khôn khéo nhất chính là...
Dù bạn có đang là Sale dày dạn kinh nghiệm thì chắc chắn đã có đôi lần bỏ lỡ khách hàng vì gặp phải những tình huống từ chối "khó nhằn". Trên thị trường B2B, các sales bị từ chối là gặp rất thường xuyên và để vượt qua các rào cản này, bạn cần chuẩn bị cho mình những "vũ khí" hỗ trợ đắc lực.
"40 tuyệt chiêu xử lý từ chối mua hàng B2B" là tài liệu do SlimSoft.vn biên soạn sẽ mang đến cho bạn những cách xử lý từ chối rất khéo léo, không ngoan và linh hoạt. Rất có thể bạn sẽ phải "Ồ" lên khi đọc qua những tình huống được tài liệu đề cập đến và có khi bạn đã từng bỏ lỡ.
Khám phá nội dung ngay:
- Xử lý từ chối là gì?
- Tầm quan trọng của việc xử lý từ chối
- Các bước xử lý
- 40 trường hợp từ chối hay gặp và các giải quyết nhanh gọn
>>> Link tải và xem chi tiết: http://bit.ly/2mTxbee
Mọi người thường hay nói đến Trải nghiệm khách hàng, tập trung vào cải thiện yếu tố này để mang lại lợi nhuận. Nhưng thực tế, đấy mới chỉ là 1 vế. Doanh nghiệp muốn có nguồn doanh thu ổn định theo thời gian và tốn ít chi phí tiếp nhất phải tập trung vào cải thiện Customer Success.
Vậy Customer Success là gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu trong slide dưới đây nhé.
Tải bản PDF: https://bit.ly/2VCNPgp
Bạn bán cái gì rất quan trọng, nhưng lý do bán và bán như thế nào còn quan trọng hơn. Thật vậy, mọi công ty đều cần bán hàng (điều này không cần bàn cãi) nhưng câu hỏi gây tranh luận ở đây là bạn nên sử dụng mô hình nào để tạo ra doanh số bán hàng tốt nhất?
Câu trả lời là không có mô hình nào tốt nhất cả. Chỉ có mô hình sẽ phù hợp với từng giai đoạn và hoàn cảnh cụ thể của doanh nghiệp ( Bạn nhắm đến thị trường nào, sản phẩm đang nằm trong giai đoạn nào của vòng đời, chi phí để có khách hàng là bao nhiêu hay phụ thuộc vào giá trị vòng đời khách hàng...v.v)
Với hướng dẫn chi tiết từ SlimCRM sẽ giải thích rõ các mô hình kênh phân phối hiện nay (Kênh trực tiếp và gián tiếp) đồng thời chỉ ra các yếu tố giúp bạn xác định kênh phù hợp với tình huống cụ thể từng doanh nghiệp
Sẽ có những mô hình bạn quen thuộc và đang áp dụng nhưng hướng dẫn này sẽ cho bạn cái nhìn tổng quát và rõ ràng hơn đấy !
Xem chi tiết nội dung tại: https://go.slimcrm.vn/distributionmodels
Biên soạn: https://SlimCRM.vn
75 bí mật của khởi sự kinh doanh ( dành cho nvkd )Hoàng Vương
Bạn mới khởi sự kinh doanh và cần những kiến thức cơ bản để bắt đầu sự nghiệp của mình, tài liệu sau sẽ giúp bạn có được những kiến thức tốt để khởi nghiệp
Marketing - nghiên cứu lựa chọn thị trường mục tiêuDo Dinh Tuong
Nghiên cứu lựa chọn thị trường mục tiêu
Khi đưa bất kỳ sản phẩm hay dịch vụ ra thị trường đều cần phải hiểu được nhóm khách hàng mục tiêu.
Tài liệu cung cấp những kiến thức cơ bản đẻ lựa chọn thị trường mục tiêu và khái quát nên sản phẩm của mỗi công ty
Doanh nghiệp B2B thường hay gặp khó khăn khi xây dựng đội sale. Và lí do quan trọng nhất khiến không thể phát triển đội sale đó chính là không có quy trình.
Không có quy trình khác nào tay không bắt giặc. Người mới vào không biết bắt đầu từ đâu. Người làm lâu năm lại chỉ phán đoán theo cảm tính, khó truyền thụ.
Vậy thì xây dựng quy trình như nào? Dưới đây là câu trả lời dành cho các bạn. Slide bao gồm các nội dung:
Quy trình bán hàng là gì ?
Tại sao nên xây dựng quy trình bán hàng ?
7 bước xây dựng quy trình bán hàng
Demo quy trình bán hàng một vài lĩnh vực
4 công cụ bán hàng nên sử dụng hàng ngày
Tiêu chuẩn đánh giá người quản lý bán hàng giỏi
Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Bán Hàng Tại Công Ty Personal Healthcare, 9 điểm. Xây dựng mục tiêu bán hàng là một trong những công việc đầu tiên và quan trọng nhất đối với một quản trị viên bán hàng. Việc xây dựng mục tiêu bán hàng thường xoay quanh các mục tiêu chính như: mục tiêu doanh số hay sản lượng, mục tiêu bao phủ thị trường, mục tiêu phát triển thị trường mới (New Market), mục tiêu thị phần (Market Share), và mục tiêu lợi nhuận (Profit). (Trần Minh Đạo, 2011)
Ebook: Mô hình vòng tròn Tối ưu hiệu quả Marketing - SalesMaiHoangAut
Một trong những sai lầm khiến các doanh nghiệp mất đi một lượng khách hàng lớn là do sự tách biệt giữa Marketing và Sale hoặc sự phối hợp không nhịp nhàng giữa hai bộ phận này.
Để giải được bài toán này, buộc các doanh nghiệp phải đặt ra các câu hỏi:
- Làm thế nào để tăng lượt truy cập?
- Làm thế nào để chuyển đổi từ lượt truy cập thành đơn hàng?
- Làm thế nào để chuyển đổi đơn hàng thành khách mua hàng?
- Làm thế nào để tận dụng dữ liệu khách hàng tiềm năng để tối ưu chất lượng khách hàng mới?
Vòng tròn tối ưu hiệu quả Marketing Sales là mô hình được đưa ra để trả lời các câu hỏi trên, giúp hoàn thành mục tiêu tăng doanh thu cho các chiến lược kinh doanh.
Quản trị bán hàng phần 7.8 (Đánh giá hiệu quả đội bán).pptBizPub VN
Quản trị bán hàng phần 7.8: Đánh giá hiệu quả đội bán. Cung cấp bởi BizPub.vn. Tải trọn bộ Slide bài giảng học phần "Quản trị bán hàng" tại BizPub.vn hoàn toàn miễn phí.
Tiểu luận thương mại điện tử Phân tích mô hình kinh doanh của Shopee
tải tài liệu qua zalo 0936.885.877
phí tải tài liệu 50k
để được tải miễn phí liên hệ zalo
Similar to Trọn bộ 7 nhóm chỉ số kinh doanh CEO buộc phải biết (20)
Khi chúng ta sắp bước sang năm 2024, hãy chơi một trò chơi mà tôi gọi là “Trở lại tương lai của tiếp thị B2B”. Hãy thắt dây an toàn và cùng tìm hiểu xem xu hướng B2B Marketing gì sắp xảy ra, điều gì đang thay đổi và tất cả những điều đó có ý nghĩa gì đối với bạn.
SlimCRM là dịch vụ phần mềm cho doanh nghiệp nhỏ được quản lý bởi Công ty phần mềm Vinno Việt Nam, đơn vị với hơn 12 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ thông tin, với 3.000 khách hàng doanh nghiệp trong đó có các tập đoàn và công ty hàng đầu như VinSmart (thuộc tập đoàn VinGroup), ngân hàng SHB, ngân hàng Bảo Việt, ngân hàng Liên Việt, công ty Eurowindow…
Khám phá ngay:
- Sứ mệnh của SlimCRM
- SlimCRM là gì và tại sao nó có thể giúp doanh nghiệp của bạn tiến xa hơn ?
- Các tính năng nổi bật của nền tảng
- Khách hàng nói gì về chúng tôi.
-----
> Để được tư vấn và trải nghiệm phần mềm vui lòng liên hệ:
☎ Hotline 0899.172.899
Website: https://slimcrm.vn/
Nhằm đưa ra kịch bản kinh doanh trong từng giai đoạn, lựa chọn hướng đi và đưa ra chiến lược phục hồi kinh doanh mới
> Link chi tiết: https://go.slimcrm.vn/tai-khoi-dong-chien-luoc-phuc-hoi-kinh-doanh
Nội dung chính
Tổng quan: Những phát hiện và khuyến nghị
Ba giai đoạn: Phản ứng, Phục hồi và Tái cấu trúc
Năm hướng đi cho doanh nghiệp và những tác động
Lập kế hoạch hành động và đưa ra kịch bản
Biên soạn: SlimCRM.vn
⭕ Tài liệu hữu ích từ Worldbank - tháng 8/2021
---
- Những diễn biến kinh tế gần đây và triển vọng
- Viễn cảnh trước mắt và trong trung hạn
- Tìm kiếm hiệu suất cao hơn trong tăng trưởng kinh tế dài hạn thông qua chuyển đổi số
Link PDF: https://drive.google.com/file/d/1cETodJHMxUw3RLFMhg_gsLaovXYfZWS-/view
This document provides a tool to help small businesses with limited resources develop a Business Continuity Plan (BCP) in response to the risks posed by COVID-19. It is structured in two parts. Part 1 involves a self-assessment of vulnerability across four factors: People, Processes, Profits, and Partners. Part 2 outlines a six-step process for developing a BCP, including identifying key products/services, objectives, potential impacts, protective actions, contact lists, and maintenance. An example illustrates how a small food producer applied the six steps to develop their BCP during the COVID-19 pandemic in Kenya. The tool aims to identify vulnerability areas and guide businesses in reducing risks and maintaining operations during crises like COVID
Đây là cuốn ebook nhỏ tổng hợp tất cả những gì một startup cần biết, do team SlimCRM tổng hợp và biên soạn. Ebook là những kinh nghiệm thực chiến, chia sẻ từ những người đang khởi nghiệp, tư vấn trong ngành, không hề mang tính hàn lâm nói về nghề nghiệp hay lý thuyết sách vở.
Cuốn cẩm nang dành cho tất cả những ai đã và đang có ý tưởng khởi nghiệp, vì nó như một kim chỉ nam dẫn đường, bạn sẽ tìm thấy những kiến thức, kỹ năng cần thiết phục vụ cho mình trên con đường khởi nghiệp.
1. Startup là gì ?
2. Đánh giá ý tưởng startup
3. Xác định quy mô thị trường
4. Thế nào là sản phẩm công nghệ?
5. Gọi vốn và các vòng huy động vốn
6. Định giá doanh nghiệp
7. Góc nhìn nhà đầu tư
8. Công thức pitch deck ấn tượng
9. Thẩm định doanh nghiệp
SlimCRM là dịch vụ phần mềm cho doanh nghiệp nhỏ được quản lý bởi Công ty phần mềm Vinno Việt Nam, đơn vị với hơn 12 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ thông tin, với 3.000 khách hàng doanh nghiệp trong đó có các tập đoàn và công ty hàng đầu như VinSmart (thuộc tập đoàn VinGroup), ngân hàng SHB, ngân hàng Bảo Việt, ngân hàng Liên Việt, công ty Eurowindow…
Khám phá ngay:
- Sứ mệnh của SlimCRM
- SlimCRM là gì và tại sao nó có thể giúp doanh nghiệp của bạn tiến xa hơn ?
- Các tính năng nổi bật của nền tảng
- Khách hàng nói gì về chúng tôi.
-----
> Để được tư vấn và trải nghiệm phần mềm vui lòng liên hệ theo hotline 0899.172.899
Website: https://slimcrm.vn/
9 mô hình tổ chức và quản lý doanh nghiệp phổ biến hiện nay.
===
Bước đầu tiên trong việc tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp là việc xác định cơ cấu tổ chức phù hợp. Vì sao lại như vậy?
Một tổ chức được cấu trúc hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp quản trị công việc một cách hệ thống, trật tự, linh hoạt, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện chiến lược tương lai. Trong khi đó, cơ cấu tổ chức không hợp lý sẽ cản trở hoặc hút cạn tiềm lực của chính doanh nghiệp đó.
Đặc biệt, trong bối cảnh kinh tế thay đổi chóng mặt như hiện nay, môi trường làm việc truyền thống nhường chỗ cho xu thế "Work From Home" thì cơ cấu tổ chức phải đáp ứng sự linh hoạt và biến đổi của thị trường rất quan trọng.
Để giúp anh/chị có cái nhìn trực quan và có thêm kiến thức xây dựng cơ cấu tổ chức hiệu quả, SlimCRM.vn xin gửi tới a/c tài liệu "9 mô hình tổ chức và quản trị doanh nghiệp thịnh hành nhất hiện nay".
Nội dung:
+ Các loại mô hình tổ chức doanh nghiệp, ưu và nhược điểm của từng mô hình.
+ Mô hình nào phù hợp để Work from home?
+ Ví dụ trực quan về cách tổ chức doanh nghiệp của các tập đoàn hàng đầu thế giới (Twitter, Spotify, Buffer..)
Link tải full tài liệu: https://go.slimcrm.vn/9-mo-hinh-to-chuc-dn
--
Nguồn: SlimCRM.vn
The document discusses Eisenhower's time matrix and how to increase work efficiency by 150% using it. It presents the matrix which sorts tasks into important/unimportant and urgent/not urgent quadrants. It provides examples of tasks that fit into each quadrant and recommends prioritizing important-urgent tasks. The document also gives tips for sales staff on how to structure their daily work schedule according to the matrix to focus on key opportunities and tasks.
Ebook là nguồn động lực bất tận, đúc kết cô đọng được chia sẻ từ Steli Efti - CEO Close.io, giải pháp đã giúp hàng nhìn công ty khởi nghiệp thành công trong việc bứt phá và nâng cao hiệu suất bán hàng.
Steli đã gặt hái những nhiều thành công lớn khi có được khách hàng quan trọng, nhà đầu tư lớn và những nhân viên xuất sắc nhờ vào việc nỗ lực kiên trì theo đuổi không ngừng.
Có 2 sai lầm lớn nhất của Sales khi follow khách hàng đó là Đánh đồng sự im lặng là từ chối và sợ làm phiền khách hàng. Và tất nhiên, bạn sẽ chẳng ký được hợp đồng nào vì luôn đi theo lối mòn trên.
Công thức Follow-up sẽ gửi đến bạn tất tần tật những hướng dẫn để chốt thành công khách hàng với những giao dịch lớn. Bao gồm:
- Thời gian và tần suất follow chi tiết
- Những công cụ cần có
- Lưu ý cần tránh
- Những mẫu email khiến khách hàng lạnh phản hồi ngay.
File nhận ebook: https://go.slimcrm.vn/ebook-follow-up1
Năm 2020 vừa qua, Cách mạng Công nghiệp 4.0 và Covid-19 tạo áp lực kép đẩy tất cả các doanh nghiệp trên phạm vi toàn cầu vào con đường Chuyển đổi số không thể tránh khỏi. Việc đưa doanh nghiệp lên môi trường số sẽ dần trở thành một "bình thường mới", khi mà đó là kì vọng chung của cả thị trường, của cả người lao động và khách hàng.
Chúng ta đã có một năm 2020 phải chững lại và chờ đợi quá lâu. 2021 sẽ phải là thời điểm để bứt phá, và sẽ không thể bứt phá thần tốc nếu thiếu đi sức mạnh của công nghệ. Nếu bạn mong muốn tạo ra thay đổi trong doanh nghiệp của mình trong năm nay, thì đây là thời điểm không thể trễ hơn để bắt đầu.
Tài liệu " Check list xây dựng môi trường làm việc số năm 2021 do SlimCRM biên soạn sẽ giúp bạn khám phá Digital Workplace sẽ phát triển như thế nào vào năm 2021, từ đó cung cấp những thông tin cần thiết cho doanh nghiệp để chuẩn bị cho quá trình chuyển đổi số.
Những nội dung chính:
- Vì sao doanh nghiệp phải đầu tư vào Digital Workplace?
- Các xu hướng cần nổi bật trong năm 2021
- Lời khuyên từ các chuyên gia hàng đầu
- Nền tảng hỗ trợ xây dựng Digital Workplace… và hơn thế nữa !
Link google drive: https://go.slimcrm.vn/PDF-digital-workplace
Giúp các anh/chị chuẩn hóa hoạt động kinh doanh, phát hiện ra những tồn tại trong đường ống bán hàng. Bao gồm:
1. Mô hình hòn đảo ( The Island )
Với cách tổ chức này, từng nhân viên tự chịu trách nhiệm về quy trình bán hàng: Tự tìm khách hàng tiềm năng, lọc điều kiện và chốt giao dịch. Thường được áp dụng trong các lĩnh vực truyền thống như bất động sản, dịch vụ tài chính.
2. Mô hình dây chuyền (The assembly line)
Cách tổ chức này giúp đội Sales có sự chuyên môn hóa cho mỗi chức năng và vai trò khác nhau. Mỗi bước đều có nhóm phụ trách, chịu trách nhiệm về KPI riêng. Khi áp dụng, quản lý dễ dàng tìm ra lỗ hổng bán hàng và khắc phục bằng cách đào tạo, huấn luyện và nâng cấp chúng.
3. Mô hình nhóm (The pod)
Tại đây, phòng Sales chia thành các nhóm đa chức năng, đảm nhận toàn bộ phễu bán hàng với các thành viên đóng những vai trò khác nhau. Mô hình nhóm sẽ lấy khách hàng là trung tâm. Sự thành công được đo lường bằng các mục tiêu nhóm, mỗi thành viên có cái nhìn toàn diện về toàn bộ công ty. Mối liên kết giữa các nhóm cũng hiệu quả và có ý nghĩa hơn so với liên kết giữa các cá nhân đơn lẻ.
Với mỗi cách tổ chức sẽ có ưu nhược điểm riêng và cách áp dụng sao cho hiệu quả nhất. Mn đọc phần phân tích chi tiết để nắm bắt rõ hơn nhé.
Link gg drive: https://go.slimcrm.vn/3salesteamstructures
OKR sẽ là một siêu quyền lực tuyệt vời nếu doanh nghiệp áp dụng thành công, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ với lợi thế về nguồn lực ít, quy trình đơn giản và dễ triển khai.
----
Hướng dẫn chi tiết cách triển khai cho doanh nghiệp
1. OKR và tầm nhìn và chiến lược của doanh nghiệp
2. Bản chất OKRs là gì ?
3. Tại sao doanh nghiệp nhỏ cần áp dụng OKRs?
4. Các bước áp dụng OKRs vào doanh nghiệp
5. Lựa chọn chu kỳ OKRs phù hợp với Việt Nam
6. Theo dõi OKRs liên tục
7. Kỹ năng viết OKRs đúng
8. Phần mềm quản lý OKRs
OKRs là một phương pháp quản trị theo mục tiêu, đã được các doanh nghiệp lớn trên toàn cầu áp dụng và đạt được thành công. Với doanh nghiệp Việt Nam, mặc dù có vẻ "nhuần nhuyễn" về lý thuyết OKRs nhưng thực tế thì ít có đơn vị nào triển khai thành công, mà phổ biến vẫn là áp dụng KPI là chính. Những hướng dẫn chi tiết dưới đây từ Google - cái nôi của OKRs là thông tin chính thức nhất để bạn hiểu thực sự về OKRs là gì và nguyên tắc thiết lập mục tiêu và kết quả then chốt
E-Recruiting được thiết kế theo Quy trình tuyển dụng chuẩn mực giúp doanh nghiệp tự động quy trình tuyển dụng một cách bài bản, chuyên nghiệp mà ít thời gian học hỏi nhất.
Một số điểm đặc biệt của tính năng:
✔️ Tạo các chiến dịch tuyển dụng và chuyên nghiệp, từng vị trí với đầy đủ các thông tin quan trọng
✔️ Trang tuyển dụng riêng cho doanh nghiệp
✔️ Lên lịch và phỏng vấn online: quản lý các lịch phỏng vấn, thông tin chi tiết về ứng viên và đánh giá trực tiếp trên hệ thống, lưu lại thông tin ứng viên thuận tiện cho việc tìm kiếm
✔️ Tạo form ứng tuyển riêng cho từng vị trí, tích hợp web dễ dàng
✔️ Tính năng Onboarding giúp quản lý tạo hồ sơ nhân viên dễ dàng (sau khi ứng viên đỗ phỏng vấn), tiết kiệm thời gian training.
-----
Trải nghiệm không giới hạn tại: http://slimcrm.vn
☎ Hotline: 0899.172.899
Chữ ký số (Digital Signature) là một dạng trong chữ ký điện tử, nhưng nhiều người còn hiểu lầm 2 khái niệm này.
Trong slide dưới đây sẽ chỉ rõ đặc trưng của mỗi loại và các dạng trong chữ ký số. Loại nào ưu việt hơn.
Slimsoft.vn là tập hợp các phần mềm thiết yếu để vận hành một doanh nghiệp nhỏ hiện đại với tiêu chí tối giản & linh hoạt giúp tăng năng suất làm việc và thúc đẩy tăng trưởng kinh doanh.
Hệ sinh thái Chuyển đổi số SlimSoft bao gồm các sản phẩm:
1. SlimCRM - Tăng năng lực quản trị và bán hàng
2. Slimemail - Chăm sóc và bán hàng tự động
3. Slimweb - Công cụ thiết kế web
4. SlimAds - Công cụ tạo popup thông minh
More from SlimCRM - bộ giải pháp tăng năng lực quản trị cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (20)
Trọn bộ 7 nhóm chỉ số kinh doanh CEO buộc phải biết
1.
2. GIỚI THIỆU
Trong quá trình phát triển doanh nghiệp, bạn cần đưa ra các quyết định quan
trọng liên quan đến sales, tài chính, marketing, nhân lực và hoạt động vận
hành, v.v. Việc theo dõi các chỉ số kinh doanh, chỉ số hiệu suất sẽ giúp tạo động
lực giúp doanh nghiệp thành công và thúc đẩy việc ra mắt sản phẩm,
marketing, bán hàng và lập kế hoạch vững chắc trong tương lai. Có rất nhiều
chỉ số kinh doanh cần phải được theo dõi nhưng việc lựa chọn sẽ phụ thuộc vào
loại hình kinh doanh, ngành và mục tiêu kinh doanh tổ chức.
Trong tài liệu này, SlimCRM gửi đến bạn 7 nhóm chỉ số quan trọng trong doanh
nghiệp, cùng tham khảo ngay nhé !
ĐỐI TÁC TRUYỀN THÔNG
Trường doanh nhân HBR Tri thức Doanh Nhân
3. MỤC LỤC
BỘ CHỈ SỐ BÁN HÀNG 3
1. Khách hàng tiềm năng đủ điều kiện bán hàng ( Sales Qualified Leads) 3
2. Cơ hội bán hàng mở (Open Sales Opportunities) 3
3. Cơ hội bán hàng đã đóng (Closed Sales Opportunities) 4
4. Thời gian phản hồi khách hàng tiềm năng (Lead Response Time) 4
5. Tỷ lệ chốt Sales thành công (Sales Win Rate) 4
6. Tỷ lệ tăng trưởng doanh số hàng năm (Yearly Sales Growth Rate) 5
7. Giá trị bán hàng trung bình (Sales Value Average) 5
8. Chu kỳ bán hàng (Sales Cycle) 6
9. Thước đo sự hài lòng của khách hàng ( Net Promoter Score - NPS) 6
BỘ CHỈ SỐ MARKETING 7
10. Lưu lượng truy cập trang web (Website Traffic) 7
11. Nguồn lưu lượng truy cập (Website Traffic Source) 8
12. Backlink (Inbound và Outbound): 8
13. Xếp hạng Từ khóa (Keyword Ranking) 8
14. Tỷ lệ thoát trang web (Website Bounce Rate) 9
15. Tỷ lệ chuyển đổi (Conversion Rate) 9
16. Doanh thu bán hàng gia tăng: (Incremental Sales Revenue) 9
17. Customer Acquisition Cost (Customer Acquisition Cost - CAC) 10
18. Tỷ lệ mở email 10
BỘ CHỈ SỐ TÀI CHÍNH 11
19. Dòng tiền 11
20. Doanh thu (Revenue) 12
21. Chi phí (Expenses) 13
22. Lợi nhuận ròng (Net Income) 14
23. Vốn lưu động (Working Capital) 14
24. Ngân sách so với thực tế (Budget vs. Actual) 14
25. Các khoản nợ phải thu theo ngày đáo hạn (Accounts Receivable Aging) 14
26. Các khoản nợ phải trả theo ngày đáo hạn (Accounts Payable Aging) 15
27. Điểm hòa vốn (Break-even Point) 15
4. 28. Tỷ lệ biên lợi nhuận gộp (Gross Profit Margin Ratio) 15
29. Tỷ lệ biên lợi nhuận (Profit Margin Ratio) 16
30. Hệ số thanh toán nhanh (Quick Ratio) 16
BỘ CHỈ SỐ NGUỒN NHÂN LỰC 16
31. Tỷ lệ gắn kết của nhân viên 16
32. Chi phí tuyển dụng 1 vị trí 17
34. Chi phí đào tạo nhân viên 18
35. Doanh thu trên mỗi nhân viên (R / e): 18
BỘ CHỈ SỐ QUẢN LÝ DỰ ÁN 19
36. Năng suất nhóm/ cá nhân ( Productivity team/ Individual) 20
37. Ngày bắt đầu thực tế (Actual Start Date) 20
38.
Giá trị thu được từ dự án (Project Earned Value) 20
39. Chi phí thực tế của dự án (Project Actual Cost) 21
40. Chi phí dự kiến
cho dự án (Planned Cost for the Project) 21
41. Phương sai chi phí (Cost Variance) 21
42. Phương sai lịch trình dự án (Project Schedule Variance) 21
43. Chỉ số Hiệu suất Chi phí (Cost Performance Index): 22
44. Dự báo lịch trình (Schedule Forecast) 22
45. Đường tới hạn (Critical Path) 22
BỘ CHỈ SỐ HIỆU SUẤT SẢN PHẨM 22
46. Người dùng hoạt động hàng ngày (Daily Active Users) 23
47. Người dùng hoạt động hàng tháng (Monthly Active Users) 24
48. Tỷ lệ DAU/MAU 24
49. Thời lượng phiên 24
BỘ CHỈ SỐ KHÁCH HÀNG 25
50. Tổng số khách hàng (Total Customers) 25
51. Tỷ lệ giữ chân khách hàng (Customer Retention Rate) 25
52. Tỷ lệ rời bỏ của khách hàng (Customer Churn Rate) 26
53. Doanh thu Khách hàng trung bình (Average Customer Revenue) 26
54. Giá trị vòng đời của khách hàng (Customer Lifetime Value) 26
55. Doanh thu Định kỳ Hàng tháng (Monthly Recurring Revenue) 27
56. Doanh thu Định kỳ Hàng năm (Annual Recurring Revenue) 27
5. BỘ CHỈ SỐ BÁN HÀNG
1. Khách hàng tiềm năng đủ điều kiện bán hàng ( Sales Qualified Leads - SQL)
Bộ phận bán hàng là trái tim của bất kỳ doanh nghiệp nào vì nó cung cấp máu
(tiền) duy trì hoạt động cho tất cả các bộ phận khác. SQL là những khách hàng
tiềm năng đã thể hiện sự quan tâm đến sản phẩm bạn cung cấp.
Theo dõi SQL's sẽ giúp đánh giá hiệu quả của hoạt động marketing và cung cấp
cái nhìn tổng quan ngắn gọn về sự phù hợp với thị trường của sản phẩm.
2. Cơ hội bán hàng mở (Open Sales Opportunities)
Cơ hội bán hàng rộng mở là những khách hàng tiềm năng đủ điều kiện mà
nhóm bán hàng đã tiếp cận hoặc mới bắt đầu làm việc với họ. Số liệu này sẽ cho
bạn biết về mức năng suất của các Sales và mức độ quan trọng của họ đối với
từng khách hàng tiềm năng.
Chỉ số này phụ thuộc vào kỹ năng và kinh nghiệm của Sales. Nếu quy trình bán
hàng thiếu số lượng cơ hội mở cần thiết thì điều này cho thấy nhóm bán hàng
cần kết nối với nhiều khách hàng tiềm năng hơn.
3. Cơ hội bán hàng đã đóng (Closed Sales Opportunities)
Nó cho biết số lượng cơ hội bán hàng đang mở nhóm kinh doanh đã đóng. Điều
này có thể là do khách hàng tiềm năng bị bỏ lỡ hoặc sales chốt được.
6. Đây là một thước đo hữu ích để biết nhóm bán hàng mất bao nhiêu thời gian
chốt một khách hàng tiềm năng và đưa ra một bức tranh ngắn gọn về tiến độ
hoạt động của bộ phận bán hàng.
4. Thời gian phản hồi khách hàng tiềm năng (Lead Response Time)
Đây là thời gian trung bình bộ phận Sales, Marketing hoặc Services phản hồi
khách hàng tiềm năng. Điều này dễ hiểu hơn đối với các doanh nghiệp hoạt
động qua kênh online, nó sẽ cho bạn biết bạn mất bao nhiêu thời gian để phản
hồi các khách hàng tiềm năng trên trang web. Con số này càng lớn cho thấy
hoạt động hỗ trợ khách hàng chưa thực sự hoạt động tốt và cần can thiệp ngay
Josh Harcus, tác giả của “A closing culture” mô tả cách giảm thời gian phản hồi
khách hàng đã giúp tăng doanh thu kinh doanh lên 6 lần và giảm chu kỳ bán
hàng.
5. Tỷ lệ chốt Sales thành công (Sales Win Rate)
Đây là tỷ lệ phần trăm các cơ hội doanh nghiệp đã chốt được. Nó có thể được
tính cho toàn bộ đội bán hàng hoặc Sales cá nhân. Nếu bạn có 200 cơ hội bán
hàng và Sales chốt được 50 cơ hội thì tỷ chốt thành công là 25%.
Cần đảm bảo rằng tổng số lượng cơ hội ở trên chỉ bao gồm những cơ hội đã gửi
đề xuất bán hàng chứ không phải những người không được liên hệ.
Làm thế nào để cải thiện tỷ lệ chốt Sales thành công?
Nếu tỷ lệ này thấp, bạn cần phải sửa đổi thông điệp bán hàng, chiến lược bán
hàng hoặc thậm chí Sales cần được đào tạo (như kiến
thức về sản phẩm/ kỹ
thuật xây dựng mối quan hệ).
Tỷ lệ chốt Sales thành công phụ thuộc vào quy mô giao dịch bán hàng, lượt giới
thiệu và khách hàng tiềm năng. Rõ ràng là quy mô hợp đồng lớn cần có thời
gian để hoàn thành và yêu cầu nhiều điểm tiếp xúc trước khi chốt thành công.
7. Bạn có thể theo dõi lệ chốt sales chi tiết theo từng nhân viên với SlimCRM .
➡ Dùng thử ngay
6. Tỷ lệ tăng trưởng doanh số hàng năm (Yearly Sales Growth Rate)
Tỷ lệ này cho bạn cái nhìn sâu sắc về doanh số bán hàng trong những năm
trước và tăng trưởng lên như thế nào qua mỗi năm.
Lưu ý: Nếu bạn muốn tính tỷ lệ tăng trưởng doanh số bán hàng theo đơn vị, hãy
thay đổi giá trị doanh số bán hàng hiện tại và năm ngoái thành đơn vị bán hàng
cho mỗi năm.
7. Giá trị bán hàng trung bình (Sales Value Average)
Số liệu này sẽ cho bạn biết về quy mô giao dịch trung bình của doanh số bán
hàng đã thực hiện cho khách hàng và cần nỗ lực bao nhiêu để hòa vốn hoặc
đáp ứng chi phí.
Cách tốt nhất để áp dụng chỉ số này là phân khúc khách hàng thành các giao
dịch lớn, giao dịch trung bình và giao dịch nhỏ (hoặc theo yêu cầu của doanh
nghiệp). Điều này giúp tránh sai lệch về quy mô giao dịch và loại bỏ ảnh hưởng
của các yếu tố ngoại lệ.
8. 8. Chu kỳ bán hàng (Sales Cycle)
Một chu kỳ bán hàng là thời gian trung bình cần để chốt thành công đơn hàng
(ngày, tuần hoặc tháng). Nhờ đó bạn sẽ xác định các nút thắt trong hoạt động
bán hàng và sẽ cho bạn biết phân khúc nào trong phễu bán hàng cần được can
thiệp.
Chu kỳ bán hàng lý tưởng cho doanh nghiệp ?
Nó phụ thuộc vào sản phẩm doanh nghiệp và ngành hoạt động. Đây sẽ là kết
quả của quá trình học hỏi và kinh nghiệm bán hàng liên tục trước khi đạt được
điểm xác định chu kỳ bán hàng.
Thông thường rất khó để chuyển đổi những khách hàng tiềm năng đã vượt qua
chu kỳ bán hàng trung bình / lý tưởng. Điều này là do họ có thể mất hứng thú
với sản phẩm hoặc ưu đãi và có thể tìm đến đối thủ cạnh tranh.
9. Thước đo sự hài lòng của khách hàng ( Net Promoter Score - NPS)
9. Đây là số liệu kinh doanh quan trọng hàng đầu đối với nhóm kinh doanh, là
thước đo khả năng khách hàng sẵn sàng giới thiệu sản phẩm hoặc dịch vụ của
bạn cho những người khác (bạn bè và gia đình).
Nó thường mô tả nhận thức chung của khách hàng đối với thương hiệu của
bạn. Số liệu này cũng được sử dụng bởi bộ phận marketing và thương hiệu để
giúp cải thiện các chiến dịch.
Có nhiều cách khác nhau để tính NPS, cách tính phổ biến nhất là khảo sát
khách hàng với nội dung hỏi về khả năng họ sẽ giới thiệu doanh nghiệp, thương
hiệu hoặc sản phẩm đến cộng đồng của họ.
NPS thường sử dụng thang điểm từ 0 đến 10, với 10 là Cực kỳ có khả năng được
đề xuất và 0 là không được đề xuất. Bạn có thể đo tỷ lệ phần trăm những người
từ 0 đến 6 là người không hài lòng (Detractors) và 7 đến 10 là người sẵn sàng
ủng hộ (Promoters).
(NPS Score) = % (Promoters) – % (Detractors)
Từ đây, bạn sẽ có cái nhìn sâu sắc về khách hàng trung thành và những người
sẵn sàng chi tiêu nhiều hơn.
SLimCRM giúp bạn có thể gửi email khảo sát khách hàng cực nhanh
➡ Dùng thử ngay
10. BỘ CHỈ SỐ MARKETING
10. Lưu lượng truy cập trang web (Website Traffic)
Đây là một số liệu rất quan trọng đối với marketing và kinh doanh online. Nó
chỉ đơn giản là số lượng khách truy cập đến tên miền trang web doanh nghiệp.
Bạn có thể chia lưu lượng truy cập trang web thành nhiều mục như lưu lượng
truy cập trang web từ SEO, social, referral, khách truy cập duy nhất hoặc khách
truy cập lặp lại, v.v.
Trang web là cửa hàng của một doanh nghiệp trực tuyến. Bạn càng có nhiều
người dùng, bạn càng có thể thu hút nhiều lưu lượng truy cập vào trang web.
Một số công cụ bạn có thể đánh giá lưu lượng truy cập trang web như Google
Analytics , SemRush , Moz, Clicky , v.v.
11. Nguồn lưu lượng truy cập (Website Traffic Source)
Số liệu này cho biết lưu lượng truy cập khách hàng đến từ đâu. Có thể có hàng
nghìn nguồn lưu lượng truy cập khác nhau nhưng tất cả chúng đều thuộc các
danh mục lưu lượng truy cập như SEO, social, referral, email, direct,...
11. Từ đó bạn sẽ xác định nguồn nào đang hoạt động tốt cho doanh nghiệp để có
thể tận dụng tài nguyên đó và cải thiện các kênh chưa hiệu quả.
12. Backlink (Inbound và Outbound):
Đây là những liên kết đến từ các trang nội bộ trên trang web và những liên kết
đến các trang bên ngoài, nó ảnh hưởng đến xếp hạng trang web. Độ mạnh của
backlink là rất quan trọng, đặc biệt là khi bạn muốn xếp hạng trang web doanh
nghiệp một cách tự nhiên.
Backlink ảnh hưởng đến domain authority (DA), page Authority (PA) và lưu
lượng truy cập không phải trả tiền. Cơ hội để xếp hạng cao hơn trên các công cụ
tìm kiếm như Bing, Yahoo và Google sẽ tăng lên khi các backlink hoạt động tốt
và mang lại cho khách truy cập trang web nhiều giá trị hơn.
Các doanh nghiệp trực tuyến sử dụng một số chiến lược tạo backlink nhưng chỉ
những kỹ thuật whitehat mới có hiệu quả. Nếu nội dung trên web là duy nhất
và mang lại giá trị thì người khác sẽ tự nhiên liên kết đến trang web. Sử dụng
dịch vụ gửi bài viết là một trong những kỹ thuật tạo backlink phổ biến nhất.
13. Xếp hạng Từ khóa (Keyword Ranking)
Đây là một số liệu quan trọng các marketer quan tâm nhất để biết xếp hạng
không phải trả tiền của các từ khóa mục tiêu. Có thể có nhiều từ khóa được sử
dụng trên trang web, nhưng sẽ có một số từ khóa mang lại giá trị kinh doanh về
tiền bạc và lưu lượng truy cập.
Nếu vị trí từ khóa tụt hạng do một số lý do như cạnh tranh nhiều hơn thì điều
này sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến lưu lượng truy cập trang web và doanh thu
kinh doanh.
Bạn có thể theo dõi từ khóa với các công cụ như Google Search Console , Moz,
Ahrefs, SemRush, Serpstat,..
14. Tỷ lệ thoát trang web (Website Bounce Rate)
Đây là thước đo mà tại đó khách truy cập trang web rời đi hoặc thoát ra sau khi
đến trang web. Họ chỉ truy cập 1 trang và rời đi mà không đi qua các trang web
khác.
12. Tỷ lệ thoát cao rất đáng sợ vì khách truy cập trang web không tìm thấy sự quan
tâm đến nội dung hoặc sản phẩm được liệt kê trên trang web. Chỉ số này giúp
đưa ra các chiến lược giữ chân khách hàng và người dùng.
15. Tỷ lệ chuyển đổi (Conversion Rate)
Tỷ lệ này cho biết số lượng khách truy cập trang web đã chuyển đổi thành
khách hàng bằng cách mua sản phẩm trực tuyến hoặc đăng ký. Tỷ lệ chuyển
đổi phụ thuộc vào nỗ lực kinh doanh tổng thể và kết hợp tất cả công việc của bộ
phận. Để có tỷ lệ chuyển đổi tốt, bạn cần sắp xếp nội dung, marketing, bán hàng,
tài chính, lập kế hoạch, chuỗi cung ứng, logistics và đội quản lý dự án.
Ngoài ra, khả năng sử dụng trang web và tỷ lệ nhấp chuột (CTR) đóng một vai
trò quan trọng trong việc mang lại chuyển đổi suôn sẻ cho khách hàng.
16. Doanh thu bán hàng gia tăng: (Incremental Sales Revenue)
Nếu bạn muốn tính toán doanh thu được tạo ra từ chiến dịch marketing cụ thể
thì đây là thước đo phù hợp nhất. Nó cung cấp phương pháp để theo dõi hiệu
suất marketing ngay sau khi chiến dịch kết thúc và nó dựa trên lợi tức đầu tư
(ROI) cho chiến dịch đó.
17. Chi phí chuyển đổi khách hàng (Customer Acquisition Cost - CAC)
Chi phí chuyển đổi khách hàng (CAC) cho biết chi phí để có được một khách
hàng từ các hoạt động marketing. Nó sẽ cho bạn biết liệu có cần cắt giảm chi
phí marketing hay đơn giản là loại bỏ bất kỳ kênh tiếp thị tốn kém nào không
mang lại tỷ lệ chuyển đổi như mong đợi.
13. 18. Tỷ lệ mở email
Số liệu này có liên quan đến các chiến dịch email marketing gửi đến những
người dùng đang hoạt động và khách tiềm năng. Ví dụ như email bản tin, email
quảng cáo và email giới thiệu.
Bạn có thể sử dụng các công cụ tự động hóa email để đo tỷ lệ mở email như
SlimEmail, MailChimp, Drip , v.v.
Các yếu tố dẫn đến tỷ lệ mở email được cải thiện là dòng chủ đề, cá nhân hóa,
chất lượng tệp email, công cụ gửi mail...
Tỷ lệ mở email = (Số lượng email mở cho chiến dịch/ Tổng số email được gửi
trong chiến dịch đó) * 100
SlimEmail cung cấp chi tiết báo cáo của chiến dịch (Lượt mở, click, hủy đăng ký)
➡ Dùng thử ngay
14. BỘ CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
19. Dòng tiền
Chỉ số tài chính đầu tiên là Dòng tiền - cũng là dòng máu của các doanh nghiệp
nhỏ. Họ dựa vào tiền để thanh toán chi phí. Dòng tiền là lượng tiền mặt di
chuyển vào và ra khỏi doanh nghiệp trong một khung thời gian nhất định. Nếu
tiền vào nhiều hơn tiền ra, doanh nghiệp có dòng tiền dương và nếu doanh
nghiệp trả ra nhiều tiền hơn số tiền nhận được, thì doanh nghiệp có dòng tiền
âm.
Dòng tiền hoạt động (Operating cash flow - OCF) là lượng tiền mà một công ty
tạo ra thông qua các hoạt động điển hình. Số liệu này có thể cung cấp cho
doanh nghiệp biết lượng tiền mặt mà doanh nghiệp có thể chi tiêu trước mắt và
liệu doanh nghiệp có nên giảm chi tiêu hay không. OCF cũng có thể tiết lộ các
vấn đề như khách hàng mất quá nhiều thời gian để thanh toán hóa đơn hoặc
hoàn toàn không thanh toán.
15. Bạn có thể theo dõi dòng tiền real-time trong ngày, tuần ,tháng trên SlimCRM
➡ Dùng thử ngay
20. Doanh thu (Revenue)
Chỉ số tài chính tiếp theo là doanh thu, tức là số tiền doanh nghiệp thu được để
bán các sản phẩm hoặc dịch vụ trước khi trừ bất kỳ khoản chi phí nào.
Có nhiều cách để đo lường doanh thu:
● Trong kế toán dồn tích, các giao dịch mua của khách hàng được thực
hiện bằng tín dụng được tính vào doanh thu trước khi doanh nghiệp thực
sự nhận được thanh toán.
● Trong kế toán tiền mặt, chỉ tiền đã có trong tài khoản ngân hàng của
công ty mới được tính vào doanh thu.
21. Chi phí (Expenses)
Chi phí là tất cả các chi phí mà một doanh nghiệp phải trang trải để duy trì hoạt
động và tạo ra doanh thu. Ví dụ về chi phí là lao động, thiết bị và vật tư.
16. Cũng giống như với doanh thu, trong kế toán dồn tích sẽ tính các chi phí khi
chúng phát sinh, ngay cả khi chúng chưa được thanh toán, trong khi kế toán
tiền mặt chỉ bao gồm những chi phí này khi chúng đã được thanh toán.
Chi phí có thể được nhóm thành hai loại lớn: Chi phí vận hành và chi phí từ
những hoạt động khác
● Chi phí vận hành là kết quả trực tiếp của hoạt động kinh doanh, giống
như các khoản thế chấp, chi phí sản xuất và chi phí quản lý.
● Chi phí từ những hoạt động khác bao gồm lãi suất và các khoản phí cho
vay khác.
Nguồn ảnh: SlimCRM.vn
22. Lợi nhuận ròng (Net Income)
Lợi nhuận ròng là số tiền còn lại sau khi trừ tất cả các chi phí và thuế từ doanh
thu. Mặc dù có những công ty khởi nghiệp được nhà đầu tư hậu thuẫn thua lỗ,
nhưng hầu hết các doanh nghiệp nhỏ cần phải mang lại đủ doanh thu để trang
trải chi phí của họ. Nếu không, họ có nguy cơ rơi vào cảnh nợ nần và cuối cùng
sẽ phải phá sản, khiến nó trở thành một chỉ số tài chính không thể ngó lơ.
17. 23. Vốn lưu động (Working Capital)
Vốn lưu động là chênh lệch giữa tài sản lưu động (tiền mặt, các khoản phải thu
và đầu tư ngắn hạn) và nợ phải trả (các khoản phải trả, bảng lương, thuế và các
khoản thanh toán nợ).
Số liệu này giúp vẽ nên bức tranh về trạng thái tài chính của doanh nghiệp
trong thời gian ngắn hạn bằng cách xem liệu khả năng thanh toán có sẵn để
trang trải các chi phí tức thời hay không.
24. Ngân sách so với thực tế (Budget vs. Actual)
Ngân sách so với thực tế so sánh chi tiêu hoặc doanh số bán hàng thực tế của
một công ty trong một khu vực nhất định với số tiền được lập ngân sách. Mặc
dù ngân sách và chi phí có liên quan với nhau, nhưng ngân sách so với thực tế
có thể được sử dụng để so sánh cả doanh thu và chi phí. Đây là một chỉ số tài
chính để "Phân tích chênh lệch ngân sách", giúp các nhà lãnh đạo doanh
nghiệp nhỏ xác định các lĩnh vực kinh doanh mà họ đang bội chi có thể cần
được chú ý thêm. Nó cũng tiết lộ các lĩnh vực kinh doanh hoạt động tốt hơn
mong đợi.
25. Các khoản nợ phải thu theo ngày đáo hạn (Accounts Receivable Aging)
Các khoản nợ phải thu theo ngày đáo hạn là một báo cáo đo lường thời gian
khách hàng phải mất bao nhiêu ngày để thanh toán các hóa đơn. Các công ty
thường bao gồm các điều khoản tín dụng trên một hóa đơn cho biết khách hàng
phải nộp khoản thanh toán trong bao nhiêu ngày; 30 ngày là phổ biến.
Trên báo cáo này, một doanh nghiệp thường sắp xếp khách hàng theo ngày đến
hạn: Ngay lập tức, chậm 1–30 ngày, trễ 31–60 ngày để xem số tiền có thể thu
được từ các công ty và khung thời gian khác nhau.
18. Khi các khoản phải thu liên tục chạy chậm, nó sẽ ảnh hưởng đến dòng tiền và
vốn lưu động. Khi thời gian trôi qua, cơ hội thu được doanh thu đó càng giảm.
Các doanh nghiệp có thể cần phải cảnh báo với những khách hàng thường
xuyên thanh toán muộn, vì những sự chậm trễ này có thể gây ra sự suy giảm
dòng tiền. Các công ty nên xem xét cung cấp cho khách hàng một khoản chiết
khấu nhỏ khi thanh toán sớm để tránh bị chậm trễ.
Chỉ 1 click chuột để đặt lịch gửi email nhắc nhở hóa đơn hết hạn ngay trên
SlimCRM ➡ Dùng thử ngay
26. Các khoản nợ phải trả theo ngày đáo hạn (Accounts Payable Aging)
Các khoản nợ phải trả theo ngày đáo hạn là một báo cáo tương tự như Các
khoản nợ phải thu, ngoại trừ việc xem xét doanh nghiệp mất bao nhiêu ngày để
thanh toán các hóa đơn.
Công ty phải liệt kê các hóa đơn sắp tới của mình dựa trên thời điểm đến hạn
thanh toán để đảm bảo rằng công ty có thể đáp ứng tất cả các nghĩa vụ và giải
quyết mọi vấn đề trước thời hạn. Doanh thu, dòng tiền và các khoản phải thu
đều có thể ảnh hưởng đến khả năng bạn theo đáp ứng các hóa đơn từ nhà cung
cấp và các đối tác kinh doanh khác. Việc một công ty thanh toán các hóa đơn
nhanh chóng như thế nào ảnh hưởng đến uy tín tín dụng và khả năng nhận
được khoản vay của công ty đó.
27. Điểm hòa vốn (Break-even Point)
Điểm hòa vốn là khi doanh thu bằng chi phí, nghĩa là không có lãi hay lỗ. Còn
được gọi là biên độ an toàn, điểm hòa vốn giúp doanh nghiệp biết khi nào
doanh nghiệp sẽ kiếm được nhiều hơn số tiền chi tiêu và bắt đầu có lãi.
19. 28. Tỷ lệ biên lợi nhuận gộp (Gross Profit Margin Ratio)
Tỷ lệ lợi nhuận gộp cho thấy doanh thu sau khi trừ đi giá vốn hàng bán ( cost of
goods sold - COGS) tức là chi phí trực tiếp để tạo ra một sản phẩm. Tỷ lệ này,
được viết dưới dạng tỷ lệ phần trăm, cho biết tổng lợi nhuận cho mỗi đồng
doanh thu mà một doanh nghiệp kiếm được. Ví dụ, tỷ lệ 60% có nghĩa là công ty
nhận được 60 đồng lợi nhuận cho 100 đồng doanh thu.
29. Tỷ lệ biên lợi nhuận (Profit Margin Ratio)
Tỷ suất lợi nhuận tương tự như tỷ suất lợi nhuận gộp nhưng tính cho tất cả các
chi phí, như chi phí trả lương và chi phí hoạt động khác, thay vì chỉ giá vốn
hàng bán. Mặc dù tỷ suất lợi nhuận tiêu chuẩn khác nhau giữa các ngành,
nhiều công ty đặt mục tiêu tỷ suất lợi nhuận ít nhất là 25%.
30. Hệ số thanh toán nhanh (Quick Ratio)
Hệ số thanh toán nhanh đo lường liệu một doanh nghiệp có thể hoàn thành các
nghĩa vụ tài chính ngắn hạn của mình hay không bằng cách đánh giá xem liệu
doanh nghiệp có đủ tài sản để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn hay không.
Hệ số thanh toán nhanh được viết dưới dạng số thập phân, với hệ số 1,0 có
nghĩa là một công ty có đủ tài sản để trang trải các khoản nợ phải trả của mình.
20. BỘ CHỈ SỐ NGUỒN NHÂN LỰC
31. Tỷ lệ gắn kết của nhân viên (Employee Net Promoter Score)
eNPS là một trong những yếu tố dự báo đáng tin cậy nhất về tình trạng nhân
viên nghỉ việc. Do cái giá phải trả để mất đi một nhân viên giỏi có thể gấp 2 lần
tiền lương của họ, nên chỉ số này cần được các CEO đặc biệt lưu tâm.
Tương tự như cách tính chỉ số NPS của khách hàng, hầu hết các tổ chức cũng
thực hiện đo lường eNPS của họ bằng khảo sát. Tuy nhiên, để có được phản hồi
sâu sắc hơn, bạn cũng có thể trao đổi trực tiếp với nhân viên xoay quanh các
mối quan tâm cụ thể. Chẳng hạn như: mối quan hệ với quản lý trực tiếp, cơ hội
phát triển, môi trường làm việc, tính chất công việc, v.v.
32. Mức độ hài lòng của nhân viên
Một nhân viên gắn bó sẽ sẵn sàng tham gia hơn vào việc cải tiến quy trình kinh
doanh và nỗ lực nhiều hơn để đạt được các mục tiêu kinh doanh. Trong khi một
nhân viên hài lòng sẽ giúp ủng hộ thương hiệu và giúp tạo ra một môi trường
làm việc tích cực.
Khảo sát mức độ hài lòng của nhân viên có thể được sử dụng trên thang điểm
10. Mặc dù mức độ hài lòng có thể thay đổi đối với mỗi nhân viên theo thời gian
nhưng việc theo dõi định kỳ sẽ giúp công ty cải thiện tỷ lệ giữ chân nhân viên
của mình.
32. Chi phí tuyển dụng 1 vị trí (Cost per hire)
CPH là một số liệu quan trọng cần thiết để đánh giá hiệu quả chi phí của quá
trình và nỗ lực tuyển dụng của một công ty. Chi phi tuyển dụng ở đây bao gồm
tất cả các khoản chi nội bộ và bên ngoài tổ chức nhằm mục đích tuyển dụng:
chẳng hạn như chi phí quảng cáo, chi phí sự kiện tuyển dụng, phí phần mềm
tuyển dụng, chi phí di chuyển, v.v.
21. Nguồn ảnh: SlimCRM.vn
34. Chi phí đào tạo nhân viên
Đào tạo là cần thiết để các nhân viên thực hiện thành công công việc của họ
nhưng đào tạo cần một số đầu tư về vốn con người của ban quản lý doanh
nghiệp. Doanh nghiệp nên đảm bảo theo dõi chi phí đào tạo của từng nhân viên.
Điều này sẽ giúp tạo ra ngân sách nhân sự hàng năm.
35. Doanh thu trên mỗi nhân viên (Revenue per Employee)
Doanh thu trên một nhân viên là chỉ số quan trọng đo lường số tiền trung bình
mà mỗi nhân viên tạo ra cho công ty. Nó cũng cho biết liệu công ty có đang sử
dụng nguồn nhân lực của mình một cách khôn ngoan không. Để sử dụng chỉ số
này đúng cách, bạn nên so sánh và phân tích nó với các công ty trong cùng
ngành hoặc theo dõi lịch sử biến động của nó trong doanh nghiệp mình.
23. 36. Năng suất nhóm/ cá nhân ( Productivity team/ Individual)
Bạn đã khá quen thuộc rằng năng suất nói lên khả năng của nhân viên hoặc
của toàn đội nói chung. Nó giúp bạn đưa ra quyết định về số lượng nội dung bạn
cần để dự án chạy. Nó cũng cho biết tài nguyên của bạn được sử dụng tốt như
thế nào và giúp tối ưu hóa ROI.
Tỷ lệ năng suất có thể được tính toán cho một thành viên, cả nhóm và các
nhóm chéo. Tuy nhiên, bạn cần giữ các tiêu chí khác nhau về năng suất tùy
thuộc vào từng chức năng kinh doanh.
Đối với đội Sales đầu vào sẽ là số lượng cuộc gọi bán hàng được thực hiện và
đầu ra sẽ là số lượng khách hàng tiềm năng đủ tiêu chuẩn. Các tiêu chí tương tự
cho đầu vào và đầu ra có thể do ban quản lý doanh nghiệp quyết định.
37. Ngày bắt đầu thực tế (Actual Start Date)
Nó đánh dấu sự bắt đầu của lịch trình dự án và giúp tính toán phương sai của
lịch trình. Sử dụng số liệu này, người quản lý dự án có thể tính toán năng suất
của từng thành viên trong nhóm và phân tích số liệu thống kê theo kế hoạch so
với thực tế. Tất cả các dự án đều có Ngày bắt đầu thực tế và nó phải được ghi lại
để sử dụng trong các số liệu khác.
38.
Giá trị thu được từ dự án (Project Earned Value)
24. Giá trị thu được từ dự án sẽ cho biết bạn đã tạo ra bao nhiêu giá trị cho dự án
nhất định. Nó đơn giản là một so sánh của công việc đã hoàn thành với ngân
sách dự án đã được phê duyệt.
Giá trị thu được của dự án đôi khi còn được gọi là 'Chi phí dự toán cho công việc
đã hoàn thành'. Số liệu này thường được xem xét trong thời gian sử dụng dự án
để kiểm tra tiến độ.
39. Chi phí thực tế của dự án (Project Actual Cost)
Chi phí thực tế của dự án sẽ cho bạn thấy số tiền thực tế đã chi cho dự án nhất
định. Tất cả các khoản chi được cộng lại để tính chi phí thực tế trong kỳ.
40. Chi phí dự kiến
cho dự án (Planned Cost for the Project)
Chi phí dự kiến
được đề xuất trong báo cáo ngân sách dự án trước khi bắt đầu
dự án. Số liệu này sau đó được so sánh với chi phí thực tế để xem sự khác biệt.
41. Phương sai chi phí (Cost Variance)
Phương sai chi phí là một số liệu kinh doanh sẽ tính toán sự khác biệt giữa chi
phí thực tế và chi phí kế hoạch trong thời gian nhất định. Điều này sẽ chứng
minh hiệu quả của việc lập kế hoạch dự án và biết liệu chi phí thực tế cao hơn
hay thấp hơn chi phí kế hoạch.
Có một phương sai chi phí dương có nghĩa là dự án nằm trong ngân sách. Hơn
nữa, chi phí kế hoạch cũng phù hợp với tỷ lệ lạm phát và giữ một biên độ chi
phí để tránh bất kỳ vấn đề nào.
25. 42. Phương sai lịch trình dự án (Project Schedule Variance)
Để đáp ứng thời hạn, trọng tâm cốt lõi sẽ là theo dõi phương sai lịch trình của
dự án. Nó cung cấp cho bạn một phương sai của dự án đã lên kế hoạch so với dự
án đã lên lịch. Đó là sự khác biệt giữa Giá trị thu được và Chi phí Dự kiến
của Dự
án.
43. Chỉ số Hiệu suất Chi phí (Cost Performance Index):
Nó là một thước đo hiệu quả cho dự án mà chi phí thực tế đã thực hiện cho dự
án như thế nào trong thời gian nhất định. Bạn có thể tính chỉ số này bằng cách
chia giá trị thu được của dự án với chi phí thực tế.
44. Dự báo lịch trình (Schedule Forecast)
Dự báo lịch trình là dự đoán về các sự kiện trong tương lai có thể ảnh hưởng
đến dự án và nó được tính ở thời điểm hiện tại. Dự báo thường được cập nhật
dựa trên hiệu suất của dự án với thời gian.
Nó được lấy từ đường cơ sở của lịch trình và được tính toán bằng cách sử dụng
thời gian ước tính để hoàn thành (ETC). Nó được thể hiện dưới dạng chỉ số Hiệu
suất và Phương sai Tiến độ Dự án. Do đó, bạn sẽ yêu cầu lịch dự án và mô hình
lịch biểu để tính toán dự báo.
45. Đường tới hạn (Critical Path)
26. Nó là một thuật ngữ rất quan trọng được sử dụng trong quản lý dự án và cần
được chú ý nhiều khi các dự án được lên kế hoạch. Theo định nghĩa, Đường tới
hạn (CP) đại diện cho con đường dài nhất để hoàn thành toàn bộ dự án.
Nó bao gồm mọi hoạt động phải được thực hiện để có được kết quả dự án mong
muốn. Nó giúp chỉ ra hoạt động nào có thể trì hoãn ngày giao dự án.
BỘ CHỈ SỐ HIỆU SUẤT SẢN PHẨM
46. Người dùng hoạt động hàng ngày (Daily Active Users)
Ngoài chỉ số doanh thu, chỉ số người dùng đang hoạt động rất quan trọng đối
với sự phát triển của sản phẩm. Đó là số lượng người dùng, số người đăng ký
hoặc số người đã mua sản phẩm. Số liệu này có tầm quan trọng hơn đối với các
doanh nghiệp dựa trên mô hình doanh thu đăng ký hàng tháng hoặc hàng năm.
Chỉ số người dùng hoạt động hàng ngày (DAU) tính toán số lượng người dùng
duy nhất mà bạn có cho sản phẩm, ứng dụng hoặc trang web mỗi ngày. Người
dùng tích cực là người đã đăng ký sản phẩm và thực hiện một số hoạt động
hàng ngày.
47. Người dùng hoạt động hàng tháng (Monthly Active Users)
Người dùng hoạt động hàng tháng (MAU) là chỉ số hiệu suất kinh doanh và sản
phẩm tương tự với người dùng hoạt động hàng ngày. Đây là số lượng khách
truy cập duy nhất hoặc lặp lại vào trang web, ứng dụng (thiết bị di động, web,
máy tính để bàn và máy tính bảng) trong khoảng thời gian hàng tháng. Đối với
chỉ số người dùng hoạt động hàng tháng và hàng ngày, người dùng được xác
định bằng ID người dùng hoặc thông tin đăng nhập duy nhất.
48. Tỷ lệ DAU/MAU
Nó có nghĩa là tần suất người dùng tương tác với sản phẩm. Chỉ số DAU (Người
dùng hoạt động hàng ngày) / MAU (Người dùng hoạt động hàng tháng) là tỷ lệ
người dùng hàng tháng tương tác với sản phẩm hoặc dịch vụ trong một ngày.
27. 49. Thời lượng phiên
Đây là thước đo tổng thời gian người dùng dành cho sản phẩm (trang web, ứng
dụng mobile, ứng dụng web hoặc ứng dụng dành cho máy tính để bàn) và chia
thời gian này cho tổng số người dùng. Số liệu này sẽ cho bạn biết liệu người
dùng có quan tâm đến việc sử dụng ứng dụng hay không hoặc họ có thoát ra
sau phiên đầu tiên. Giá trị cao hơn cho thời lượng phiên được khuyến khích để
có hiệu suất sản phẩm tốt hơn.
BỘ CHỈ SỐ KHÁCH HÀNG
50. Tổng số khách hàng (Total Customers)
28. Các doanh nghiệp mong muốn tạo ra một cộng đồng khách hàng lành mạnh để
kiếm được lợi nhuận cao hơn. Một doanh nghiệp nên theo dõi toàn bộ hệ thống
khách hàng (với hồ sơ khách hàng chi tiết) để sử dụng trong việc lập kế hoạch
và dự báo. Do đó, bạn nên đặt mục tiêu tăng tổng số khách hàng hiện tại theo
từng năm để duy trì hoạt động doanh nghiệp..
51. Tỷ lệ giữ chân khách hàng (Customer Retention Rate)
Đây là tỷ lệ số lượng khách hàng doanh nghiệp có thể giữ chân và tiếp tục đóng
góp vào doanh thu. Bạn nên đặt mục tiêu duy trì tỷ lệ giữ chân khách hàng ổn
định để cải thiện giá trị lâu dài của khách hàng và phát triển doanh nghiệp.
52. Tỷ lệ rời bỏ của khách hàng (Customer Churn Rate)
Đó là tỷ lệ mà khách hàng sẽ sử dụng sản phẩm/dịch vụ và tỷ lệ rời bỏ là số
lượng khách hàng bị mất trong một thời gian nhất định. Việc tính toán tỷ lệ rời
bỏ của khách hàng là rất quan trọng và điều này mô tả hiệu suất của toàn bộ
nhóm kinh doanh bao gồm marketing, bán hàng, nhóm sản phẩm, v.v.
53. Doanh thu Khách hàng trung bình (Average Customer Revenue)
Điều cần thiết là phải biết doanh thu trung bình của khách hàng để giúp thiết kế
các chiến lược bán hàng được bộ phận tiếp thị và Sales sử dụng. Nó chỉ đơn
giản là thước đo tổng doanh thu với tổng số lượng khách hàng.
54. Giá trị vòng đời của khách hàng (Customer Lifetime Value)
29. Chỉ số kinh doanh này là tổng doanh thu ước tính mà một doanh nghiệp có thể
mong đợi nhận được từ một khách hàng. Các doanh nghiệp tính toán CLV bằng
các phương pháp khác nhau nhưng thông thường, họ phân tích dữ liệu khách
hàng trong quá khứ của mình để có được số liệu CLV chính xác hơn.
Một số doanh nghiệp tạo các phân khúc khách hàng khác nhau và tạo CLV cho
từng phân khúc. Con số này dựa trên thời gian trung bình mà khách hàng dự
kiến
sẽ ở lại với doanh nghiệp và mô tả hành trình khách hàng.
Lưu ý : Công thức nêu trên là một trong những phương pháp để tính CLV.
55. Doanh thu Định kỳ Hàng tháng (Monthly Recurring Revenue)
Nó dự đoán doanh thu ước tính mà một công ty sẽ tạo ra mỗi tháng dựa trên số
lượng khách hàng hiện tại (giả sử khách hàng hiện tại của bạn sẽ không rời đi).
Số liệu này phổ biến hơn giữa các công ty SaaS.
56. Doanh thu Định kỳ Hàng năm (Annual Recurring Revenue)
Nó giống như trên nhưng số liệu này được tính cho cả năm. Đây là giá trị doanh
thu ước tính mà một công ty dự kiến
sẽ tạo ra mỗi năm.