SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
10 viem tieu phe quan cap
1. 22/09/2015
1
VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN
ThS. Trần Thiện Ngọc Thảo
Đối tượng Y4 – YLT3
Mục tiêu
1. Trình bày được đặc điểm dịch tể của VTPQ
2. Giải thích được triệu chứng dựa vào SLB
3. Chẩn đoán được một trường hợp VTPQ
4. Phân được độ nặng một trường hợp VTPQ
5. Hiểu được nguyên tắc điều trị VTPQ
6. Nhận diện được các yếu tố tiên lượng nặng.
Câu hỏi
VTPQ là bệnh lý:
a. Dị ứng
b. Nhiễm trùng hô hấp trên
c. Nhiễm trùng hô hấp dưới
d. Viêm mạn tính của đường hô hấp
Định nghĩa LS
• Viêm cấp tính do virus của tiểu PQ
• Đợt khò khè lần đầu tiên sau VHHT mà
không lí giải được bởi nguyên nhân khác
• Trẻ < 2 tuổi
Dịch tể học
• Một trong những NTHH thường gặp nhất
ở trẻ nhỏ < 12 tháng tuổi
• Nguyên nhân nhập viện thường gặp nhất
ở trẻ < 6 -12 tháng
• Đỉnh tuổi: 3 – 6 tháng
• Thường xảy ra vào mùa lạnh cuối thu –
đầu xuân hoặc mùa mưa
Tác nhân
• RSV: 50 – 80%
• Adenovirus: 10%
• Khác: Influenza, Parainfluenza , human
metapneumovirus, Mycoplasma…
2. 22/09/2015
2
RSV - Respiratory Syncytial Virus
• Phân lập: 1956
• Họ Paramyxoviridae
RSV
RSV Câu hỏi
RSV có thể gây ra các biểu hiện bệnh
a. Cảm cúm
b. Viêm phế quản
c. Viêm tiểu phế quản
d. Viêm phổi
e. Tất cả các biểu hiện trên
Tình huống
Bé trai L. 4 tháng tuổi, sanh đủ tháng, phát
triển bình thường. 2 ngày nay bé bị ho,
chảy mũi nước trong, sốt nhẹ. Em nghĩ
đến bệnh gì tại thời điểm này:
a. Viêm hô hấp trên
b. Viêm phế quản
c. Viêm tiểu phế quản
d. Viêm phổi
Sinh bệnh học
• Phá hủy tế bào
• Phá hủy lông
chuyển
• Thường không
xâm lấn màng
đáy
3. 22/09/2015
3
Sinh bệnh học
• Viêm lan tỏa
• Tăng tiết nhầy
• Co thắt PQ: đôi khi
Tắc nghẽn đường
thở dưới
Bất xứng V/Q
CÔ CHEÁ KHOÙ THÔÛ DO TAÉC NGHEÕN
ÑÖÔØNG THÔÛ DÖÔÙI
Triệu chứng
VHHT
Khởi phát từ từ: sốt nhẹ, ho, chảy mũi trong
Tắc nghẽn đường hô hấp dưới
Khò khè, phổi có ran rít, ngáy, ẩm
Suy hô hấp
Thở nhanh, co lõm ngực, thở không đều, cơn
ngừng thở
Mất nước
Triệu chứng
N3 – N7: bệnh
thường nặng lên
N7 – N10: bệnh
hồi phục và
khoảng 2/3 hết
tr/c sau 14 ngày
Nguy cơ nhiễm RSV nặng
• Trẻ < 3 tháng
• Sanh non (NRDS)
• TBS, cao áp phổi
• Bệnh phổi mạn: loạn sản PQ-P, thiểu sản phổi
• Các bất thường đường thở bẩm sinh: mềm sụn
TQ/KQ, chẻ vòm
• Bất thường thần kinh làm thay đổi trương cơ
• SGMD, SDD nặng
Câu hỏi
N3, bé L ho nhiều hơn, khò khè nhiều, bú khó
khăn hơn vì bé nghẹt mũi nhiều. Đây là lần khò
khè đầu tiên. Bạn khám thấy bé thở 50 l/p,
không rút lõm ngực phổi ran ngáy ẩm 2 bên.
Bạn cần làm thêm XN gì để chẩn đoán?
a. Công thức máu
b. Xquang phổi
c. Tìm RSV/dịch mũi
d. Tất cả XN trên
e. Không cần thiết làm thêm XN
4. 22/09/2015
4
Xét nghiệm
Chỉ định khi có nhập viện
• CTM: không đặc hiệu
• Xquang phổi thẳng: không đặc hiệu
• KMĐM nếu SHH nặng
• Ure, Creatinin máu, Ion đồ nếu có mất
nước
• Tìm RSV/dịch mũi bằng ELISA: hiếm làm
Xquang phổi
• Hình ảnh ứ khí phế nang (tăng sáng, vòm hoành dẹt, khoang
liên sườn dãn rộng)
• Thâm nhiễm quanh rốn, dày vách phế quản
• Hình ảnh xẹp phổi từng vùng
Chẩn đoán LS
• Tuổi < 24 tháng
• Biểu hiện lâm sàng phù hợp
• Đợt khò khè lần đầu tiên hoặc thứ hai
• Theo mùa dịch tể
• CLS thường không đặc hiệu
Phân độ nặng của VTPQ
Nhẹ Trung bình Nặng
•Tỉnh táo
•Bú tốt
•NT < 50l/p
•SpO2 > 95%
•Yếu tố nguy cơ (-)
•Tỉnh táo
•Bú kém
•NT 50 – 70 l/p
•Co lõm ngực
•SpO2: 92-95%
•Bứt rứt, li bì
•Bỏ bú (<50%)
•NT > 70l/p
•Rút lõm ngực nặng
•Cơn ngừng thở
•Thở rên
•Phập phồng cánh mũi
•Tím tái
•SpO2 < 92%
Chẩn đoán phân biệt
• Suyễn
• Viêm phổi
• Dị vật đường thở
• Ho gà
• Suy tim
• Các bất thường đường thở
Câu hỏi
N3, bé L ho nhiều hơn, khò khè nhiều, bú khó
khăn hơn vì bé nghẹt mũi nhiều. Đây là lần
khò khè đầu tiên. Bạn khám thấy bé thở 50
l/p, không rút lõm ngực phổi ít ran ngáy ẩm 2
bên. Quyết định nào sau đây phù hợp nhất?
a. Cho bé theo dõi tại nhà và dặn khám lại
b. Cho bé nhập viện ngay
c. Test dãn phế quản trước rồi quyết định
d. Chưa đủ dữ kiện để ra quyết định
5. 22/09/2015
5
Nguyên tắc điều trị
Phần lớn không điều trị đặc hiệu
2 điều trị chính:
1. Hổ trợ hô hấp - Đảm bảo đủ oxy
2. Cung cấp nước – điện giải và dinh dưỡng
đầy đủ
Chỉ định nhập viện khi
• Trẻ có yếu tố nguy cơ
• Có dấu hiệu nguy hiểm toàn thân
• Có dấu hiệu nặng (theo phân loại)
• Có dấu hiệu mất nước
• Có xẹp phổi / Xquang
± Cân nhắc với mức độ trung bình
Lưu đồ điều trị
VTPQ
NặngTrung bìnhNhẹ
Điều trị triệu chứng tại nhà
-Thông thoáng đường thở
-Bú nhiều cữ nhỏ
-Uống nhiều nước
-Hạ sốt (nếu có)
-Thuốc ho an toàn
-Dặn dấu hiệu nặng cần khám
ngay
-Khám lại sau 2 ngày
VTPQ
NặngTrung bìnhNhẹ
Nhập viện
1. Hổ trợ hô hấp
-Thông thoáng đường thở
-Nằm đầu cao
-Test dãn phế quản (nếu cần)
-Khí dung NaCl 3%
-VLTL hô hấp (nếu cần)
2. Cung cấp dịch đầy đủ
-Bú nhiều cữ nhỏ, uống nhiều nước
3. Khác (nếu cần)
-Kháng sinh, corticoids, hạ sốt, thuốc ho an toàn
VTPQ
NặngTrung bìnhNhẹ
Nằm cấp cứu/ Hồi sức
1. Hổ trợ hô hấp
- Oxy/ NCPAP
2. Cung cấp dịch đầy đủ
- Cân nhắc nuôi ăn qua sonde/
truyền dịch TM
3. Theo dõi sát M, NT, SpO2, tri
giác, bú, KMĐM
Các điều trị khác tương tự VTPQ
trung bình
Câu hỏi
N4, bé thở khò khè nhiều hơn, bú kém hơn,
sốt 39°C. Bạn khám thấy bé vẫn hồng, thở
co lõm ngực nhẹ, 56l/p, phổi ran rít ngáy 2
bên. Bạn quyết định:
a. Bé vẫn có thể tiếp tục theo dõi tại nhà
b. Bé cần nhập viện theo dõi
c. Bé cần được nhập cấp cứu thở oxy ngay
d. Chưa đủ dữ kiện để đưa ra quyết định
6. 22/09/2015
6
Tình huống
Sau nhập viện điều trị với kháng sinh C3
TM, KD dãn phế quản 3 ngày, vệ sinh mũi,
tiếp tục tăng cường bú mẹ, bé hết sốt, thở
44l/p, hết co lõm ngực, phổi giảm ran rít
ngáy. Bé được xuất viện sau 4 ngày điều
trị
Điều trị dự phòng
• Bú sữa mẹ
• Tránh khói thuốc lá
• Rửa tay
• Palivizumab (Immunoglobulin G)
Diễn tiến Kết luận
• VTPQ, bệnh lý thường gặp ở trẻ < 1 tuổi
• Tác nhân chính do RSV
• Chẩn đoán chủ yếu dựa vào LS
• Điều trị hổ trợ là chính yếu
• Tiên lượng thường khá tốt
Cám ơn các bạn đã lắng nghe