THAY ĐỔI CÁC THÔNG SỐ: PO2, PCO2, HCO3 - , PH MÁU ĐỘNG MẠCH TRONG LỌC MÁU LIÊN TỤC TĨNH MẠCH - TĨNH MẠCH
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
THAY ĐỔI CÁC THÔNG SỐ: PO2, PCO2, HCO3 - , PH MÁU ĐỘNG MẠCH TRONG LỌC MÁU LIÊN TỤC TĨNH MẠCH - TĨNH MẠCH
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
http://hohaptreem.vn/ Viêm phổi là viêm nhu mô phổi. Tổn thương lan tỏa các phế quản, tiểu phế quản, phế nang. Niêm mạc hô hấp bị viêm, phù nề và xuất tiết nhiều; lòng phế quản chứa đầy chất xuất tiết và tế bào viêm, cản trở thông khí. Bệnh xảy ra chủ yếu ở trẻ < 5 tuổi, nhiều nhất là < 3 tuổi (chiếm 80%), trong đó trẻ < 12 tháng tuổi chiếm 65%. Số lần mắc bệnh của mỗi trẻ/năm ở thành thị nhiều hơn ở nông thôn. Bệnh tăng cao vào mùa đông xuân, nhất là vào mùa lạnh.
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
http://hohaptreem.vn/ Viêm phổi là viêm nhu mô phổi. Tổn thương lan tỏa các phế quản, tiểu phế quản, phế nang. Niêm mạc hô hấp bị viêm, phù nề và xuất tiết nhiều; lòng phế quản chứa đầy chất xuất tiết và tế bào viêm, cản trở thông khí. Bệnh xảy ra chủ yếu ở trẻ < 5 tuổi, nhiều nhất là < 3 tuổi (chiếm 80%), trong đó trẻ < 12 tháng tuổi chiếm 65%. Số lần mắc bệnh của mỗi trẻ/năm ở thành thị nhiều hơn ở nông thôn. Bệnh tăng cao vào mùa đông xuân, nhất là vào mùa lạnh.
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc” (GMP) đối với cơ sở không thuộc diện cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
2. ĐỊNH NGHĨA
Suy dinh dưỡng là hậu quả của chế độ ăn
thiếu protein và năng lượng lâu dài dẫn đến sự
chậm phát triển về thể chất cũng như tinh thần
của trẻ.
3. Hỏi bệnh sử
● Chế độ ăn hàng ngày trước đợt bệnh này, số
lượng thức ăn và dịch trong vài ngày qua.
● Mắt trũng gần đây, thời gian và số lần ói, tiêu
chảy, tính chất dịch ói và phân.
● Tiếp xúc lao và sởi.
● Cân nặng lúc sanh, tiền căn bú mẹ, các mốc
phát triển chính, chủng ngừa.
4. PHÂN LOẠI
Suy dinh dưỡng cấp: Chỉ số chiều cao theo tuổi bình thường, nhưng
cân nặng/chiều cao <-2SD, biểu thị suy dinh dưỡng mới diễn ra, và
chế độ ăn hiện tại chưa phù hợp với nhu cầu.
Suy dinh dưỡng mãn đã phục hồi: Chiều cao theo tuổi <-2SD
nhưng cân nặng theo chiều cao bình thường. Phản ảnh sự thiếu dinh
dưỡng đã xảy ra trong một thời gian dài, nặng và sớm vì đã gây ảnh
hưởng trên sự phát triển tầm vóc của trẻ. Nhưng tình trạng dinh
dưỡng hiện đã phục hồi, ở những đối tượng này cần thận trọng với
nguy cơ béo phì vì chiều cao thấp.
Suy dinh dưỡng mãn tiến triển: Chiều cao theo tuổi < -2SD và cân
nặng theo chiều cao cũng <-2SD chứng tỏ tình trạng thiếu dinh
dưỡng đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tiến triển đến hiện nay.
Suy dinh dưỡng bào thai: Đánh giá dựa vào cân nặng <2500g,
chiều dài < 48cm và vòng đầu <35cm sau khi trẻ chào đời.
27. Các vấn đề dinh dưỡng thường gặp ở
trẻ em
Suy dinh dưỡng
Béo phì
Thiếu máu thiếu sắt
Thiếu iode
Thiếu vitamine A
Thiếu kẽm
Thiếu Folate
28. Ñuû naêng löôïng.
Ñuû chaát dinh döôõng.
Caân ñoái.
Phuø hôïp : tuoåi, tình traïng söùc khoûe…
Yêu cầu của thực phẩm
29. Chaát dinh döôõng sinh naêng löôïng
Chaát ñaïm: 120-150 g
thịt, 150-200 g cá, tôm
hoặc 300 g đậu phụ,
một quả trứng gà = 30
g thịt nạc
Chất beùo: 30-40 g
Chaát boät: 150-200 g
gạo
30. Nöôùc
Vitamin :
Tan trong nöôùc: C, nhoùm
B, a.folic, Biotin…
Tan trong daàu: A,D,E,K
Muoái khoaùng ña löôïng:
Na, Ca, Mg, P, Na….
Vi löôïng: Keõm, selen…..
Chaát dinh döôõng khoâng sinh
naêng löôïng
31. “ 9 Qui tắc ăn uống” dành cho
trẻ biếng ăn nhẹ
1. Cho trẻ tập trung vào
bữa ăn, không xem TV…
2. Giới hạn bữa ăn 20 – 30
phút
3. Đừng tỏ thái độ khó chịu
khi trẻ không ăn
4. Khen ngợi khi trẻ chịu ăn
thức ăn mới
5.Cung cấp thức ăn phù
hợp lứa tuổi
32. “ 9 Qui tắc ăn uống” dành cho
trẻ biếng ăn nhẹ
6.Giới thiệu món mới một
cách hệ thống, kiên trì
7.Khuyến khích trẻ tự xúc,
tự gắp, tự bốc thức ăn
8.Cứ cho trẻ nghịch thức
ăn, dù đổ cơm, vỡ bát
9.Không cho trẻ ăn, uống
đồ ngọt giữa các bữa ăn
33. Lưu Đồ Điều Trị SDD
RUFT = Ready-To-Use Therapeutic Food
34. Điều Trị SDD Nặng (2)
1. Hạ Đường Huyết
CĐ: Đường H <54 mg/dL
ĐT: 50 ml Glucose 10% uống/sonde DD, cách 2 giờ
+ Kháng sinh
2. Hạ Thân Nhiệt
CĐ: Nhiệt độ nách <35oC, hậu môn <35,5oC
ĐT: ăn ngay + quấn chăn, chiếu đèn + KS
3. Mất nước:
CĐ: khó đánh giá. Giả định tiêu chảy = có mất nước
ĐT: ReSoMal miệng/sonde DD
5 ml/kg/30 phút x 2giò đầu
5-10 ml/kg/giờ x 4-10 giờ kế
Sau đó: F-15 điều trị mất nước & nuôi ăn
35. Điều Trị SDD Nặng (3)
4. RL điện giải: Thêm
Kali: 3-4 mg/kg/ng
Magne: 0,4-0,6 mmol/kg/ng
5. Nhiêm Trùng
CĐ: SDD năng = có nhiễm trùng
Kháng Sinh:
Không biến chứng: Cotrimoxazole
Có biến chứng: Ampicillin + Gentamycine
Không cải thiện trong 48 giờ: + Chloramphenicol
Vaccine: sởi nếu trẻ >6 tháng chưa chủng ngừa,
hoặc>9 tháng đã tiêm vaccine trước 9tháng
Xổ giun: mebendazole 100 mg x2/ng x3 ngày
36. Điều Trị SDD Nặng (4)
6. Vi chất: Thêm mỗi ngày trong ít nhất 2 tuần:
1 viên đa sinh tố
Folic acid 5mg/ng, sau đó 1 mg/ngày
Zinc 2 mg/kg/ng
Đồng 0,3 mg/kg/ng
Vitamin A uống N1
50 000 IU (<6 tháng),
100 000 IU (6-12 tháng)
200 000 IU (>12 tháng)
Khi tăng cân, ferous sulffate 3 mg/kg/ng
37. Điều Trị SDD Nặng (5)
7. Nuôi ăn ban đầu:
F-75: 75 kcal/100 mL, 0,9 g protein/100 mL
N1-2: cách mỗi 2 giờ, 11 ml/kg/cữ, tổng 130 ml/kg/ng
N3-5: cách 3 giờ, 16 ml/kg/cữ, tổng 130 ml/kg/ng
N6+: các 4 giờ, 22 ml/kg/cữ, tổng 130 ml/kg/ng
8. Tăng trưởng bắt kịp:
Khi có cảm giác thèm ăn trở lại
Dinh dưỡng tích cực để tăng cân >10 g/kg/ng
F-100: chứa 100 kcal/100 ml và 2,9 g/protein/100 mL
Chuyển tiếp: thế F-75 với F-100/RUTFs cùng số lượng x 2 ngày
Sau đó: ăn thường xuyên, không giới hạn số lượng
150-220 kcal/kg/ng, protein 4-6 g/kg/ng
Trẻ bú mẹ: thêm F-100 bắt đàu mỗi cữ bú
38. F-75 & F-100F-75ab
F-75c
F-100d
(starter) (starter) (catch-up)
(cereal based)
Dried skimmed milk (g) 25 25 80
Sugar (g) 100 70 50
Cereal flour (g) --- 35 ---
Vegetable oil (g) 27 27 60
Electrolyte/ mineral soln (ml) 20 20 20
Water: make up to (ml) 1000 1000 1000
Contents per 100 ml
Energy (kcal) 75 75 100
Protein (g) 0.9 1.1 2.9
Lactose (g) 1.3 1.3 4.2
Potassium (mmol) 4 4.2 6.3
Sodium (mmol) 4 4.2 6.3
Magnesium (mmol) 0.43 0.46 0.73
Zinc (mg) 2 2 2.3
Copper (mg) 0.25 0.25 0.25
% energy from protein 5 6 12
% energy from fat 32 32 53
Osmolarity (mOsm/l) 413 334 419
WHO 1999
39. Thực Phẩm Điều Trị Dùng Ngay
(Ready-to-Used Therapeutic Foods, RUTFs)
F-100 là thực phẩm từ sữa (milk-based)
RUTFs là thực phẩm từ lipid (lipid-based)
– thành phần dinh dưỡng tương đương F-100
– chủ yếu lipid, cô đặc, bổ sung vi chất
– có năng lượng cao (4,5kcal/g),
– dạng keo, có rất ít nước:
Không cho phép VK sống
Dễ dàng đóng gói và bảo quản không cần tủ lạnh
Dùng ngay không cần chế biến gì
An toàn, không biến chứng
40. Điều Trị SDD Nặng (6)
9. Kích thích cảm giác:
Trẻ cần tương tác với trẻ khác & người lớn
Chơi có kế hoạch 15-30 phút/ngày
Tiếp xúc với mẹ càng nhiều càng tốt (ru, ăn, tắm, chơi)
10. Chuẩn bị cho tái khám:
Theo dõi đến khi cân theo cao 90% (# -1SD)
Ăn giàu năng lượng, bổ dưỡng + chơi có kế hoạch
Tái khám tuần 1, 2, 4, hàng tháng cho đến 6 tháng
Tiêm chủng & uống Vitamin A mỗi 6 tháng
41. ĐIỀU TRỊ
SDD Trung Bình & Nhẹ
Nguyên tắc:
- Giáo dục dinh dưỡng: điều chỉnh chế độ ăn phù
hợp với tuổi
- 6 tháng đầu: bú mẹ hoàn toàn
- Ăn dặm từ 6 tháng,
đủ 4 ô: đạm + béo + bột + rau quả cùng SỮA MẸ
Sữa mẹ có thể cung cấp 100% nhu cầu từ 0-6tháng,
50% nhu cấu từ 6-12 tháng, và 1/3 nhu cầu từ 1-2
tuổi.
- Chăm sóc trẻ bằng chính tình thương của mẹ
- Kết hợp: chủng ngừa, xổ giun, uống Vitamin A
42. Phòng Ngừa SDD
Giáo dục dinh dưỡng cho bà mẹ
– Trước sinh: khám thai, theo dõi tăng cân (3th cuối)
– Sau sanh: sữa mẹ là thức ăn tốt nhất + nuôi con khoa học + ăn dặm
đúng
– Phát hiện sớm SDD dựa theo dõi biểu đồ cân nặng
– Phục hồi SDD tại nhà
Đièu trị đúng nhiễm trùng tái diễn (hô hấp, tiêu chảy, sởi)
Kết hợp chủng ngừa, tẩy giun định kỳ, uống Vitamin A
Tăng nguồn thực phẩm bổ sung cho mẹ & trẻ