CẬP NHẬT
NHIỄM KHUẨN HUYẾT
TS.BS PHẠM THỊ NGỌC THẢO
Chủ nhiệm Bộ môn Hồi sức cấp cứu chống độc,
Đại Học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Phó Giám Đốc Bệnh viện Chợ Rẫy
Phó chủ tịch Hội Hồi sức cấp cứu Thành Phố Hồ Chí Minh
MỞ ĐẦU
Lancet 2010; 375: 1339–46
Theo ước tính của Ngân hàng thế giới, có
khoảng 19 triệu bệnh nhân
nhiễm khuẩn huyết mỗi năm
Gánh nặng nhiễm khuẩn huyết
Lancet Respir Med 2014; 2: 380–86
Sepsis
30%
Non-
sepsis
70%
16.2%
22.4%
25.8%
35.3%
0%
10%
20%
30%
40%
ICU mortality Hospital mortality
Non-sepsis
Sepsis
Khảo sát 10,069 bệnh nhân từ 730 khoa ICU ở 84 nước, bao
gồm các nước thu nhập cao, trung bình và thấp
Bệnh lý nhiễm khuẩn vẫn là gánh nặng
bệnh tật và tử vong tại các khoa HSCC
trên toàn thế giới
CẬP NHẬT VỀ
ĐỊNH NGHĨA VÀ CHẨN ĐOÁN
NHIỄM KHUẨN HUYẾT
ĐỊNH NGHĨA NHIỄM KHUẨN HUYẾT
ĐỊNH NGHĨA NHIỄM KHUẨN HUYẾT
Câu hỏi
• Tiêu chuẩn hội chứng đáp ứng viêm hệ
thống (SIRS) liệu có chính xác và đáng tin
cậy trong tầm soát và chẩn đoán nhiễm
khuẩn huyết ?
SIRS và NHIỄM KHUẨN HUYẾT
NEJM. 2015;372(17):1629-1638
Phân tích số liệu trên 109,663 bệnh nhân
nhiễm khuẩn huyết trong vòng 24 giờ nhập ICU
SIRS và NHIỄM KHUẨN HUYẾT
NEJM. 2015;372(17):1629-1638
• 12% bệnh nhân sepsis có SIRS (-)
Sử dụng tiêu chuẩn SIRS để tầm soát sepsis
có thể BỎ SÓT khoảng 1/8 số bệnh nhân
• Điểm cắt ≥ 2 tiêu chuẩn SIRS không xác định sự
khác biệt đáng kể trong diễn tiến bệnh và tỉ lệ tử
vong ở bệnh nhân sepsis
SIRS và NHIỄM KHUẨN HUYẾT
NEJM. 2015;372(17):1629-1638
Kết luận:
• …những phát hiện của chúng tôi đặt ra
thách thức đối với ĐỘ NHẠY, TÍNH GIÁ
TRỊ, VÀ TÍNH TƯƠNG ĐỒNG CỦA TIÊU
CHUẨN VỚI ≥ 2 TIÊU CHÍ SIRS trong
chẩn đoán hoặc xác định nhiễm khuẩn
huyết nặng ở các bệnh nhân trong ICU.
SIRS và NHIỄM KHUẨN HUYẾT
269,951 bệnh nhân nằm viện, điều trị tại các khoa
phòng ngoài ICU
SIRS và NHIỄM KHUẨN HUYẾT
• 47% bệnh nhân thỏa tiêu chuẩn SIRS ít nhất một lần
trong thời gian điều trị tại khoa
• 14,5% bệnh nhân thỏa tiêu chuẩn SIRS ngay thời điểm
nhập khoa.
Kết luận:
… tầm soát bệnh nhân nằm viện SỬ DỤNG
TIÊU CHUẨN SIRS để xác định bệnh nhân
sepsis là KHÔNG KHẢ THI…
Vấn đề của SIRS là gì?
• SIRS là dấu hiệu điển hình của nhiễm
khuẩn
Tuy nhiên:
• Nhiễm khuẩn có thể có mà không có SIRS
• Quá nhiều bệnh nhân có SIRS (quá nhạy)
Sepsis definitions: time for change!
Định nghĩa nhiễm khuẩn huyết
SEPSIS = “rối loạn chức năng cơ quan đe
dọa tính mạng do đáp ứng không được
điều phối của cơ thể đối với tình trạng
nhiễm khuẩn”
JAMA. 2016;315(8):801-810
Định nghĩa nhiễm khuẩn huyết
Lancet Respir Med. 2016 Mar;4(3):237-40
Định nghĩa nhiễm khuẩn huyết
Lancet Respir Med. 2016 Mar;4(3):237-40
SEPSIS
=
“rối loạn chức năng cơ quan”
+
“nhiễm khuẩn”
Định nghĩa sốc nhiễm khuẩn
• Sepsis shock: sepsis đi kèm với bất
thường trong chuyển hóa tế bào và chức
năng tuần hoàn đủ nghiêm trọng để dẫn
đến tăng tỷ lệ tử vong
SEPSIS SHOCK
=
“SEPSIS”
+
“tụt huyết áp kéo dài cần phải dùng đến
vận mạch
+
nồng độ lactate máu ≥ 2 mmol/L
(mặc dù đã bù đủ dịch)
Định nghĩa sốc nhiễm khuẩn
Lancet Respir Med. 2016 Mar;4(3):237-40
Câu hỏi
• Làm sao xác định rối loạn chức
năng cơ quan?
Tại ICU…?
The sequential organ failure assessment (SOFA) score
RL chức năng cơ quan = thay đổi cấp
tính điểm SOFA ≥ 2 điểm
JAMA. 2016;315(8):801-810
Tuần hoàn
 Hô hấp
 Thận
 Gan
 Thần kinh
 Huyết học
NHIỄM KHUẨN HUYẾT ?
tụt huyết áp
Mất định hướng, lú lẫn
thở nhanh, giảm Oxy máu
thiểu niệu
vàng da
giảm tiểu cầu
Rối loạn chức năng cơ quan
Ngoài ICU…?
DẤU HIỆU BÁO ĐỘNG
Định nghĩa nhiễm khuẩn huyết
1992 2016
qSOFA có thay thế SIRS trong định
nghĩa sepsis?
qSOFA không thay thế SIRS và không là một phần
của định nghĩa sepsis.
qSOFA có thay thế SIRS trong định
nghĩa sepsis?
• Thang điểm qSOFA sử dụng như một công
cụ hiệu quả trong tầm soát sepsis tại lầu trại
 Nhằm tăng sự nghi ngờ sepsis tại lầu trại và
tiến hành điều trị nhanh chóng.
CẬP NHẬT VỀ
ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN HUYẾT
Liệu pháp dạt mục tiêu sớm (EGDT)
Đặt CVC & HA đm xâm lấn
CVP
Dịch tinh thể
Dịch keo
<8 mm Hg
MAP
8-12 mm Hg
Thuốc vận mạch
<65 mm Hg
>90 mm Hg
ScvO2
≥65 and ≤90 mm Hg
Đạt đích
≥70%
Nhập viện
Có
Không
An thần &/hoặc
Giãn cơ
(Nếu đặt NKQ
Truyền HC lắng duy trì
hemoglobin ≥ 10 g/dL
<70%
Thuốc tăng co bóp
<70%
≥70%
SIRS + Nhiễm khuẩn+
(HA tối đa < 90 mmHg sau
truyền dịch OR Lactat> 4
mmol/L)
Thở oxy ± Đặt NKQ & thở máy
Rivers E et al. N Engl J Med 2001;345:1368-77
ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN HUYẾT
SURVIVING SEPSIS CAMPAIGN
BUNDLES
Liệu pháp dạt mục tiêu sớm (EGDT)
N Engl J Med 2015;372:1301-11
Liệu pháp dạt mục tiêu sớm (EGDT)
N Engl J Med 2015;372:1301-11
Liệu pháp dạt mục tiêu sớm (EGDT)
Intensive Care Med (2015) 41:1549–1560
Liệu pháp dạt mục tiêu sớm (EGDT)
Intensive Care Med (2015) 41:1549–1560
Liệu pháp dạt mục tiêu sớm (EGDT)
Intensive Care Med (2015) 41:1549–1560
CẬP NHẬT
ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN HUYẾT
• CẦN HOÀN THÀNH TRONG 3 GIỜ ĐẦU:
1. Đo lactate máu
2. Cấy máu trước khi dùng kháng sinh
3. Sử dụng kháng sinh phổ rộng
4. Truyền dịch 30ml/kg khi tụt huyết áp hoặc lactate ≥ 4mmol/L
• CẦN HOÀN THÀNH TRONG 6 GIỜ ĐẦU:
5. Sử dụng thuốc vận mạch (nếu tụt huyết áp không đáp ứng với
truyền dịch ban đầu), duy trì HA trung bình > 65 mmHg
6. Trong trường hợp vẫn tụt HA sau khi bù dịch ban đầu (HATB
<65mmHg) hoặc lactate ≥ 4 mmol/l cần đánh giá lại tình trạng
thể tích và tưới máu mô
7. Đo lại lactate nếu lactate ban đầu tăng.
ĐÁNH GIÁ LẠI
TÌNH TRẠNG THỂ TÍCH VÀ TƯỚI MÁU MÔ
• ĐÁNH GIÁ LÂM SÀNG:
– Khám lại lâm sàng (sau bù dịch ban đầu) bởi một bác sĩ khác
về dấu hiệu sinh tồn, tim phổi, phục hồi mao mạch, bắt mạch,
da niêm
• HOẶC 2 TRONG:
– Đo CVP
– Đo ScvO2
– Siêu âm tại giường
– Đánh giá động học đáp ứng bù dịch bằng nghiệm pháp nâng
chân (PLR) hoặc nghiệm pháp fluid challenge
Tiên đoán đáp ứng bù dịch
Marik P. CCM 37:2642;2009
Fluid challenge (100–200 ml trong 5–10 ph) hoặc nâng
chân thụ động (PLR) với phương tiện đánh giá sự đáp
ứng dịch và tối ứu hóa tưới máu mô.
CHIẾN LƯỢC BÙ DỊCH
Hoste. BJA 2014;113:740
CHIẾN LƯỢC BÙ DỊCH
• Rescue (cứu mạng)
– 0-3 giờ
– Bù dịch khẩn trương để ổn định HA
• Optimization (tối ưu hóa)
– 3-6 giờ
– Bù dịch nên thận trọng hơn, chỉ bù dịch khi có dấu hiệu
giảm tưới máu mô & bệnh nhân còn đáp ứng bù dịch
• Stabilization (ổn định)
– 6-24 giờ
– Cân bằng nước mất
• De-escalation(xuống thang)
– Sau 24 giờ
– Giữ cân bằng âm
Hoste. BJA 2014;113:740
THUỐC VẬN MẠCH
Gamper G. Cochrane Database of Systematic Reviews 2016, Issue 2. Art. No.: CD003709
Gamper G. Cochrane Database of Systematic Reviews 2016, Issue 2. Art. No.: CD003709
Có nên dùng vận mạch sớm?
Beck V. Crit Care. 2014; 18(3): R97
Có nên dùng vận mạch sớm?
Mỗi giờ chậm cho vận mạch tăng tỷ lệ tử vong 2%
Beck V. Crit Care. 2014; 18(3): R97
Kiểm soát nhiễm trùng bệnh viện
thứ phát ở bệnh nhân sepsis
JAMA. 2016;315(14):1469-1479
Kiểm soát nhiễm trùng bệnh viện
thứ phát ở bệnh nhân sepsis
JAMA. 2016;315(14):1469-1479
Kết luận
• Nhiễm khuẩn huyết vẫn còn là một gánh
nặng bệnh tật và tử vong trên toàn thế giới
• Những bằng chứng mới, những hiểu biết mới
về dịch tễ học, về sinh bệnh học… dẫn đến:
– Thay đổi định nghĩa nhiễm khuẩn huyết và
sốc nhiễm khuẩn (sepsis-3)
– Thay đổi về những khuyến cáo điều trị
CẢM ƠN QUÝ VỊ

CẬP NHẬT NHIỄM KHUẨN HUYẾT

  • 1.
    CẬP NHẬT NHIỄM KHUẨNHUYẾT TS.BS PHẠM THỊ NGỌC THẢO Chủ nhiệm Bộ môn Hồi sức cấp cứu chống độc, Đại Học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh Phó Giám Đốc Bệnh viện Chợ Rẫy Phó chủ tịch Hội Hồi sức cấp cứu Thành Phố Hồ Chí Minh
  • 2.
    MỞ ĐẦU Lancet 2010;375: 1339–46 Theo ước tính của Ngân hàng thế giới, có khoảng 19 triệu bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết mỗi năm
  • 3.
    Gánh nặng nhiễmkhuẩn huyết Lancet Respir Med 2014; 2: 380–86 Sepsis 30% Non- sepsis 70% 16.2% 22.4% 25.8% 35.3% 0% 10% 20% 30% 40% ICU mortality Hospital mortality Non-sepsis Sepsis Khảo sát 10,069 bệnh nhân từ 730 khoa ICU ở 84 nước, bao gồm các nước thu nhập cao, trung bình và thấp Bệnh lý nhiễm khuẩn vẫn là gánh nặng bệnh tật và tử vong tại các khoa HSCC trên toàn thế giới
  • 4.
    CẬP NHẬT VỀ ĐỊNHNGHĨA VÀ CHẨN ĐOÁN NHIỄM KHUẨN HUYẾT
  • 5.
    ĐỊNH NGHĨA NHIỄMKHUẨN HUYẾT
  • 6.
    ĐỊNH NGHĨA NHIỄMKHUẨN HUYẾT
  • 7.
    Câu hỏi • Tiêuchuẩn hội chứng đáp ứng viêm hệ thống (SIRS) liệu có chính xác và đáng tin cậy trong tầm soát và chẩn đoán nhiễm khuẩn huyết ?
  • 8.
    SIRS và NHIỄMKHUẨN HUYẾT NEJM. 2015;372(17):1629-1638 Phân tích số liệu trên 109,663 bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết trong vòng 24 giờ nhập ICU
  • 9.
    SIRS và NHIỄMKHUẨN HUYẾT NEJM. 2015;372(17):1629-1638 • 12% bệnh nhân sepsis có SIRS (-) Sử dụng tiêu chuẩn SIRS để tầm soát sepsis có thể BỎ SÓT khoảng 1/8 số bệnh nhân • Điểm cắt ≥ 2 tiêu chuẩn SIRS không xác định sự khác biệt đáng kể trong diễn tiến bệnh và tỉ lệ tử vong ở bệnh nhân sepsis
  • 10.
    SIRS và NHIỄMKHUẨN HUYẾT NEJM. 2015;372(17):1629-1638 Kết luận: • …những phát hiện của chúng tôi đặt ra thách thức đối với ĐỘ NHẠY, TÍNH GIÁ TRỊ, VÀ TÍNH TƯƠNG ĐỒNG CỦA TIÊU CHUẨN VỚI ≥ 2 TIÊU CHÍ SIRS trong chẩn đoán hoặc xác định nhiễm khuẩn huyết nặng ở các bệnh nhân trong ICU.
  • 11.
    SIRS và NHIỄMKHUẨN HUYẾT 269,951 bệnh nhân nằm viện, điều trị tại các khoa phòng ngoài ICU
  • 12.
    SIRS và NHIỄMKHUẨN HUYẾT • 47% bệnh nhân thỏa tiêu chuẩn SIRS ít nhất một lần trong thời gian điều trị tại khoa • 14,5% bệnh nhân thỏa tiêu chuẩn SIRS ngay thời điểm nhập khoa. Kết luận: … tầm soát bệnh nhân nằm viện SỬ DỤNG TIÊU CHUẨN SIRS để xác định bệnh nhân sepsis là KHÔNG KHẢ THI…
  • 13.
    Vấn đề củaSIRS là gì? • SIRS là dấu hiệu điển hình của nhiễm khuẩn Tuy nhiên: • Nhiễm khuẩn có thể có mà không có SIRS • Quá nhiều bệnh nhân có SIRS (quá nhạy)
  • 14.
  • 15.
    Định nghĩa nhiễmkhuẩn huyết SEPSIS = “rối loạn chức năng cơ quan đe dọa tính mạng do đáp ứng không được điều phối của cơ thể đối với tình trạng nhiễm khuẩn” JAMA. 2016;315(8):801-810
  • 16.
    Định nghĩa nhiễmkhuẩn huyết Lancet Respir Med. 2016 Mar;4(3):237-40
  • 17.
    Định nghĩa nhiễmkhuẩn huyết Lancet Respir Med. 2016 Mar;4(3):237-40 SEPSIS = “rối loạn chức năng cơ quan” + “nhiễm khuẩn”
  • 18.
    Định nghĩa sốcnhiễm khuẩn • Sepsis shock: sepsis đi kèm với bất thường trong chuyển hóa tế bào và chức năng tuần hoàn đủ nghiêm trọng để dẫn đến tăng tỷ lệ tử vong SEPSIS SHOCK = “SEPSIS” + “tụt huyết áp kéo dài cần phải dùng đến vận mạch + nồng độ lactate máu ≥ 2 mmol/L (mặc dù đã bù đủ dịch)
  • 19.
    Định nghĩa sốcnhiễm khuẩn Lancet Respir Med. 2016 Mar;4(3):237-40
  • 20.
    Câu hỏi • Làmsao xác định rối loạn chức năng cơ quan?
  • 21.
    Tại ICU…? The sequentialorgan failure assessment (SOFA) score RL chức năng cơ quan = thay đổi cấp tính điểm SOFA ≥ 2 điểm JAMA. 2016;315(8):801-810
  • 22.
    Tuần hoàn  Hôhấp  Thận  Gan  Thần kinh  Huyết học NHIỄM KHUẨN HUYẾT ? tụt huyết áp Mất định hướng, lú lẫn thở nhanh, giảm Oxy máu thiểu niệu vàng da giảm tiểu cầu Rối loạn chức năng cơ quan
  • 23.
  • 24.
    Định nghĩa nhiễmkhuẩn huyết 1992 2016
  • 25.
    qSOFA có thaythế SIRS trong định nghĩa sepsis? qSOFA không thay thế SIRS và không là một phần của định nghĩa sepsis.
  • 26.
    qSOFA có thaythế SIRS trong định nghĩa sepsis? • Thang điểm qSOFA sử dụng như một công cụ hiệu quả trong tầm soát sepsis tại lầu trại  Nhằm tăng sự nghi ngờ sepsis tại lầu trại và tiến hành điều trị nhanh chóng.
  • 27.
    CẬP NHẬT VỀ ĐIỀUTRỊ NHIỄM KHUẨN HUYẾT
  • 28.
    Liệu pháp dạtmục tiêu sớm (EGDT) Đặt CVC & HA đm xâm lấn CVP Dịch tinh thể Dịch keo <8 mm Hg MAP 8-12 mm Hg Thuốc vận mạch <65 mm Hg >90 mm Hg ScvO2 ≥65 and ≤90 mm Hg Đạt đích ≥70% Nhập viện Có Không An thần &/hoặc Giãn cơ (Nếu đặt NKQ Truyền HC lắng duy trì hemoglobin ≥ 10 g/dL <70% Thuốc tăng co bóp <70% ≥70% SIRS + Nhiễm khuẩn+ (HA tối đa < 90 mmHg sau truyền dịch OR Lactat> 4 mmol/L) Thở oxy ± Đặt NKQ & thở máy Rivers E et al. N Engl J Med 2001;345:1368-77
  • 29.
    ĐIỀU TRỊ NHIỄMKHUẨN HUYẾT
  • 30.
  • 31.
    Liệu pháp dạtmục tiêu sớm (EGDT) N Engl J Med 2015;372:1301-11
  • 32.
    Liệu pháp dạtmục tiêu sớm (EGDT) N Engl J Med 2015;372:1301-11
  • 33.
    Liệu pháp dạtmục tiêu sớm (EGDT) Intensive Care Med (2015) 41:1549–1560
  • 34.
    Liệu pháp dạtmục tiêu sớm (EGDT) Intensive Care Med (2015) 41:1549–1560
  • 35.
    Liệu pháp dạtmục tiêu sớm (EGDT) Intensive Care Med (2015) 41:1549–1560
  • 36.
    CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊNHIỄM KHUẨN HUYẾT
  • 37.
    • CẦN HOÀNTHÀNH TRONG 3 GIỜ ĐẦU: 1. Đo lactate máu 2. Cấy máu trước khi dùng kháng sinh 3. Sử dụng kháng sinh phổ rộng 4. Truyền dịch 30ml/kg khi tụt huyết áp hoặc lactate ≥ 4mmol/L • CẦN HOÀN THÀNH TRONG 6 GIỜ ĐẦU: 5. Sử dụng thuốc vận mạch (nếu tụt huyết áp không đáp ứng với truyền dịch ban đầu), duy trì HA trung bình > 65 mmHg 6. Trong trường hợp vẫn tụt HA sau khi bù dịch ban đầu (HATB <65mmHg) hoặc lactate ≥ 4 mmol/l cần đánh giá lại tình trạng thể tích và tưới máu mô 7. Đo lại lactate nếu lactate ban đầu tăng.
  • 38.
    ĐÁNH GIÁ LẠI TÌNHTRẠNG THỂ TÍCH VÀ TƯỚI MÁU MÔ • ĐÁNH GIÁ LÂM SÀNG: – Khám lại lâm sàng (sau bù dịch ban đầu) bởi một bác sĩ khác về dấu hiệu sinh tồn, tim phổi, phục hồi mao mạch, bắt mạch, da niêm • HOẶC 2 TRONG: – Đo CVP – Đo ScvO2 – Siêu âm tại giường – Đánh giá động học đáp ứng bù dịch bằng nghiệm pháp nâng chân (PLR) hoặc nghiệm pháp fluid challenge
  • 39.
    Tiên đoán đápứng bù dịch Marik P. CCM 37:2642;2009 Fluid challenge (100–200 ml trong 5–10 ph) hoặc nâng chân thụ động (PLR) với phương tiện đánh giá sự đáp ứng dịch và tối ứu hóa tưới máu mô.
  • 40.
    CHIẾN LƯỢC BÙDỊCH Hoste. BJA 2014;113:740
  • 41.
    CHIẾN LƯỢC BÙDỊCH • Rescue (cứu mạng) – 0-3 giờ – Bù dịch khẩn trương để ổn định HA • Optimization (tối ưu hóa) – 3-6 giờ – Bù dịch nên thận trọng hơn, chỉ bù dịch khi có dấu hiệu giảm tưới máu mô & bệnh nhân còn đáp ứng bù dịch • Stabilization (ổn định) – 6-24 giờ – Cân bằng nước mất • De-escalation(xuống thang) – Sau 24 giờ – Giữ cân bằng âm Hoste. BJA 2014;113:740
  • 42.
    THUỐC VẬN MẠCH GamperG. Cochrane Database of Systematic Reviews 2016, Issue 2. Art. No.: CD003709
  • 43.
    Gamper G. CochraneDatabase of Systematic Reviews 2016, Issue 2. Art. No.: CD003709
  • 44.
    Có nên dùngvận mạch sớm? Beck V. Crit Care. 2014; 18(3): R97
  • 45.
    Có nên dùngvận mạch sớm? Mỗi giờ chậm cho vận mạch tăng tỷ lệ tử vong 2% Beck V. Crit Care. 2014; 18(3): R97
  • 46.
    Kiểm soát nhiễmtrùng bệnh viện thứ phát ở bệnh nhân sepsis JAMA. 2016;315(14):1469-1479
  • 47.
    Kiểm soát nhiễmtrùng bệnh viện thứ phát ở bệnh nhân sepsis JAMA. 2016;315(14):1469-1479
  • 48.
    Kết luận • Nhiễmkhuẩn huyết vẫn còn là một gánh nặng bệnh tật và tử vong trên toàn thế giới • Những bằng chứng mới, những hiểu biết mới về dịch tễ học, về sinh bệnh học… dẫn đến: – Thay đổi định nghĩa nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn (sepsis-3) – Thay đổi về những khuyến cáo điều trị
  • 49.