Công ty Pierre Fabre Việt Nam phối hợp với Hội dược học Việt Nam tổ chức buổi đào tạo liên tục diễn ra từ 13h30 - 16h30 ngày 16-17/06/2023 nhằm mục đích nâng cao năng lực tư vấn sử dụng thuốc và vận hành nhà thuốc hiệu quả cho dược sĩ nhà thuốc. Với sự đồng hành của các chuyên gia trong lĩnh vực thần kinh, tiết niệu, sản phụ khoa, dược lý-dược lâm sàng cũng như quản lý dược, hội thảo hứa hẹn sẽ mang đến cho Quý nhà thuốc nhiều kiến thức mới, có giá trị "trong" hoạt động tư vấn hàng ngày tại nhà thuốc
Nhận xét đặc điểm lâm sàng,cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị ung thư đại trực tràng biến chứng tắc ruột tại bệnh viện K 2004-2009
Phí tải 10.000đ
LH 0915558890
Mã 340
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
1. CHÓNG MẶT TRUNGCHÓNG MẶT TRUNG
BỘ MÔN THẦN KINH
CHÓNG MẶT TRUNGCHÓNG MẶT TRUNG ƯƠƯƠNGNG
TS LÊ VĂN TUẤN
BỘ MÔN THẦN KINH-ĐHYD TP.HCM
2. ình huống lâm sàng
n nữ, 64 tuổi, đến khám vì triệu chứng chóng mặt cấp
ệnh sử: triệu chứng chóng mặt xuất hiện khoảng 2
ước, bn đang ngồi thì chóng mặt dữ dội kèm nôn nhiều,
ói khó, cảm giác đi không vững
đến khám vì triệu chứng chóng mặt cấp
ệnh sử: triệu chứng chóng mặt xuất hiện khoảng 2 giờ
chóng mặt dữ dội kèm nôn nhiều,
vững
8. Khởi phát từ từ
Triệu chứng nhẹ, liên tục
Không bị ảnh hưởng bởi
vận động
Nystagmus thay đổi theo
dọc, ngang, xoaydọc, ngang, xoay
Các triệu chứng khác
Đặc điểm của chóng mặt trung
tục
bởi triệu chứng của đầu hay
theo hướng nhìn, nystagmus
Đặc điểm của chóng mặt trung ương
14. NGHIÊN CỨU TẠI BV NHÂN DÂN 115
BS NGUYỄN TIẾN
Mô tả hàng loạt ca
•Chóng mặt
•Được chẩn đoán nguyên nhân do tổn thương thần kinh trung ương c
gây ra chóng mặt dựa trên lâm sàng và hình ảnh họcgây ra chóng mặt dựa trên lâm sàng và hình ảnh học
•Suy giảm ý thức, GCS < 15 điểm
•Sa sút trí tuệ, mất ngôn ngữ
•Chấn thương cột sống cổ, chấn thương tủy cổ hoặc rễ cổ
•Tiền căn chấn thương sọ não trong vòng 1 tháng trước
•Có thai
•Không đồng ý tham gia nghiên cứu
115 CỦA PGS CAO PHI PHONG VÀ
TIẾN PHƯƠNG
Được chẩn đoán nguyên nhân do tổn thương thần kinh trung ương c
gây ra chóng mặt dựa trên lâm sàng và hình ảnh học
Từ tháng 12/2015 đến tháng 4/2016
gây ra chóng mặt dựa trên lâm sàng và hình ảnh học
Suy giảm ý thức, GCS < 15 điểm
Chấn thương cột sống cổ, chấn thương tủy cổ hoặc rễ cổ
Tiền căn chấn thương sọ não trong vòng 1 tháng trước
Không đồng ý tham gia nghiên cứu
14
15. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ VÀ
YẾU TỐ NGUY CƠ MẠCH MÁU
4,5% 35,5%
61,5
tố nguy cơ mạch máu
g huyết áp
tháo đường
g lipid máu
thuốc lá
g rượu
căn tai biến mạch máu não
h lý tim mạch
ng có
g huyết áp
ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ VÀ
YẾU TỐ NGUY CƠ MẠCH MÁU 40
69
Tuổi
≥ 65
< 6561,5 ± 12,2
Số ca Tỉ lệ (%)
15
99 90,8
28 25,7
44 40,4
15 13,6
13 11,9
18 16,6
7 6,4
2 1,8
99 90,8
16. KIỂU CHÓNG MẶT
ểu Kerber (n=46)
oay tròn 39,1%
ất thăng bằng 23,9%
ền ngấtền ngất
hông đặc hiệu
K.A. et al (2006), Stroke, 37 (10), pp. 2484-2487
M. et al (2014), Mayo Clin Proc, 89(2), pp. 173-180
KIỂU CHÓNG MẶT
Chase (n=14) Chúng tôi
(n=109)
50% 47,3%
71,4% 42,7%
28,6% 0,9%
47,3%
42,7%
28,6% 0,9%
57,1% 8,3%
16
17. TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
< 1 phút: 5,5%
1 phút - <1 giờ: 12,8%
1 giờ - < 24 giờ: 10,1%
≥ 24 giờ: 71,6%
Khoảng thời gian
Cấp –
Mạn –
≥ 24 giờ: 71,6%
Khởi phát – diễn
tiến
TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
12,8%
10,1%
đột ngột: 99,1%
– từ từ: 0,9%
17
18. TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
Thời điểm khởi phát
2
4
6
8
10
12
14
16
0
2
1 2 3
0
5
10
15
20
25
30
35
40
Ngủ dậy Gắng sức/
stress
Lái xe/ đi lại Ngồi không Không rõ
33
18 20
37
1
TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
18
3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 21 22 24
Hoàn cảnh khởi phát
19. Nặng:
Có:
Không:
TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
Liên quan với tư
thế
Có:
Không:
Nặng:
Trung bình:
Nhẹ:
Cường độ chóng
mặt
Tiền căn chóng
mặt
Nặng: 12,4%
Có: 13,8%
Không: 86,2%
TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
8,3%
Không: 91,7%
Nặng: 12,4%
Trung bình: 29,4%
Nhẹ: 57,8%
19
20. Nôn:
TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
Buồn nôn:
Triệu chứng
Nấc cục:
Ù tai:
Đau đầu:
Đi chao đảo:Triệu chứng
cơ năng đi
kèm
68 (62,4%)
TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
Buồn nôn: 75 (68,8%)
Nấc cục: 4 (3,7%)
21 (19,3%)
Đau đầu: 63 (57,8%)
Đi chao đảo: 74 (67,9%)
20
21. DẤU HIỆU LÂM SÀNG
u hiệu lâm sàng Số ca
khó 45
ốt khó 5
t vận nhãn 13
t mặt 34
ói khó 45
t mặt 34
u liệt nửa người 38
chứng Horner 5
ất điều chi 39
ất điều trục thân 17
t cảm giác chéo 2
t cảm giác nửa người 11
óng mặt đơn độc 19
ếu liệt nửa người
hất điều chi
38
39
óng mặt đơn độc 19
DẤU HIỆU LÂM SÀNG
Số ca Tỉ lệ (%) (n=109)
45 41,3
5 4,6
13 11,9
34 31,2
41,345
34 31,2
38 34,9
5 4,6
39 35,8
17 15,6
2 1,8
11 10,1
19 17,4
21
34,9
35,8
38
39
19 17,4
22. NYSTAGMUS
Đánh hai bên:
Đánh về bên tổn thương: 19 (17,4%)
Đánh ngược bên tổn thương: 5 (4,6%)
Nystagmus dọc hoặc xoay
Nystagmus ngang:
51 (46,8%)
Nystagmus dọc hoặc xoay
thuần túy:
4 (3,8%)
Không nystagmus:
54 (49,5%)
NYSTAGMUS
Đánh hai bên: 27 (24,8%)
Đánh về bên tổn thương: 19 (17,4%)
Đánh ngược bên tổn thương: 5 (4,6%)
22
23. TEST LẮC ĐẦU NGANG
BÌNH THƯỜNG
93 (96,9%)
TEST LẮC ĐẦU NGANG
Bất thường
23
3 (3,1%)
25. HINTS TEST
Test lắc đầu ngang bình thường
Test lệch nghiêng dương tính
Nystagmus ngang đánh hai bên
HINTS TEST
HINTS Test
25
HINTS Test
dương tính
100%
26. HÌNH ẢNH HỌC
Không có tổn thương
21 (21,6%)
Có tổn thương
76 (78,4%)
CT Scan
97 (41,3%)
21 (21,6%)
Nhồi máu não: 43
Xuất huyết não: 1
Bệnh lý hủy myelin: 1
MRI: 45 (41,3%)
HÌNH ẢNH HỌC
Không có tổn thương
21 (21,6%)
Nhồi máu não
49 (50,5%)
Xuất huyết não
27 (27,9%)
Có tổn thương
76 (78,4%)
26
21 (21,6%)
Nhồi máu não: 43
Xuất huyết não: 1
Bệnh lý hủy myelin: 1
27. NGUYÊN NHÂN TỔN THƯƠNG
ên nhân Chúng tôi
(n=109)
Kattah (n=76)
máu não 81 (74,3%) 69
huyết não 27 (24,8%) 4
lý hủy 1 (0,9%) 2
máu não 81 (74,3%) 69
lý hủy
n
1 (0,9%) 2
0 0
o 0 0
kinh 0 0
0 1
et al (2016), Tokai J Exp Clin Med, 37(3), pp. 71-74.
C et al (2009), Stroke, 40(11), pp. 3504-3510.
et al (2012), Mayo Clin Proc, 87(11), pp. 1080-1088.
NGUYÊN NHÂN TỔN THƯƠNG
Ozono (n=15) Chase (n=20) Navi
(n=49
11 14 24
4 2 5
0 2 2
11 14 24
0 2 2
0 2 8
0 0 6
0 0 4
0 1 0
27
28. NGUYÊN NHÂN TỔN THƯƠNG
U não
Động kinh
Khác
0 20 40
Nhồi máu não
Xuất huyết não
Bệnh lý hủy myelin
U não
o Y et al (2016), Tokai J Exp Clin Med, 37(3), pp. 71-74.
h JC et al (2009), Stroke, 40(11), pp. 3504-3510.
BB et al (2012), Mayo Clin Proc, 87(11), pp. 1080-1088.
NGUYÊN NHÂN TỔN THƯƠNG
Chúng tôi
(n=109)
Ozono (n=1
28
60 80 100
Ozono (n=1
Kattah (n=7
Navi (n=49)
29. VỊ TRÍ TỔN THƯƠNG
40
50
60
33.3
58
44
53.2
0
10
20
30
40
Tiểu não Thân não Đồi thị
33.3
0
attah J.C (2009), Stroke 40(11), pp. 3504-3510
VỊ TRÍ TỔN THƯƠNG
Kattah (%) (n=69
Đồi thị Nhiều ổ
4.3
1.8 0.9
Chúng tôi (%)
(n=109)
29
30. VỊ TRÍ NHỒI MÁU VÀ XUẤT HUYẾT NÃO
PICA: 32,1%
AICA: 9,9%
SCA: 18,5%
Vị trí nhồi máu não (n=81)
SCA: 18,5%
Nhánh xuyên ĐM thân nền: 25,9%
Nhánh xuyên ĐM đốt sống: 4,9%
Nhánh trước trong hố liên cuống: 2,5%
Nhiều ổ: 6,2%
VỊ TRÍ NHỒI MÁU VÀ XUẤT HUYẾT NÃO
Vị trí xuất huyết não (n=27)
Thân não: 29,6%
Tiểu não: 63%
30
Đồi thị: 7,4%
31. • Chóng mặt trung ương là
quan trọng
• Cần phải chẩn đoán nhanh và chính
• HINTS là phương pháp đơn giản, dễ thực hiện và
độ chính xác cao
Kết luận
độ chính xác cao
• Đa số nguyên nhân chóng mặt trung ương tại bệnh
viện là đột quị
ương là tình trạng chóng mặt
Cần phải chẩn đoán nhanh và chính xác
HINTS là phương pháp đơn giản, dễ thực hiện và
Đa số nguyên nhân chóng mặt trung ương tại bệnh