Luận văn Nghiên cứu hình thái thân chân răng hàm lớn thứ nhất, thứ hai trên Cone Beam CT.Mất răng ảnh hưởng lớn tới chức năng ăn nhai, chức năng nói, nuốt, thẩm mỹ, giao tiếp….Mất răng không chỉ mất chức năng của răng mất mà còn ảnh hưởng tới chức năng của các răng còn lại của bộ răng và của toàn bộ hệ thống nhai. Theo các nghiên cứu của các tác giả trong nước thì tỷ lệ mất răng và nhu cầu điều trị ở nước ta còn cao: theo Nguyễn Sinh Hồng (1990) [9] tỷ lệ mất răng của lứa tuổi 35-44 là 47,33% và nhu cầu điều trị là 26,33%, theo Nguyễn Văn Bài (1994) [1] tỷ lệ mất răng ở miền Bắc lứa tuổi 35-44 là 27,27% nhu cầu điều trị là 90,43%, theo Nguyễn Mạnh Minh (2008) [8] tỷ lệ mất răng ở Hà Nội là 35,33% và nhu cầu phục hình là 33,4% trong đó nhu cầu điều trị phục hình bằng cầu răng là 86,88%.
Luận văn Nhận xét kích thước khoảng giữa các chân răng ở một số vị trí thường cắm vít neo chặn trên phim cắt lớp vi tính trường quét hình nón.Neo chặn là một trong những yếu tố cơ sinh học của quá trình điều trị chỉnh nha. Có rất nhiều loại neo chặn cổ điển thường dùng khi tựa vào một nhóm răng để di chuyển nhóm răng kia [1]. Tuy nhiên, theo định luật III của Newton, hầu như không thể đạt được neo chặn tuyệt đối trong đó lực phản ứng không tạo ra bất kỳ chuyển động nào, đặc biệt neo chặn trong miệng và neo chặn ngoài miệng như Headgear được sử dụng một cách truyền thống để tăng cường neo chặn. Việc neo chặn ngoài miệng yêu cầu sự hợp tác tuyệt đối của bệnh nhân như đeo liên tục trong 24h, điều mà không thể thực hiện được
Tài liệu này có tính phí xin vui lòng liên hệ facebook để được hỗ trợ Liên hệ page để nhận link download sách và tài liệu: https://www.facebook.com/garmentspace
https://www.facebook.com/garmentspace.blog
My Blog: http://garmentspace.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI
Nghiên cứu vai trò của siêu âm trong thoái hóa khớp gối nguyên phát. Thoái hóa khớp là một bệnh khớp thường gặp trong nhóm bệnh lý cơ xương khớp. Bệnh được đặc trưng bởi các rối loạn về cấu trúc và chức năng của một hoặc nhiều khớp. Bệnh diễn tiến mạn tính, gây đau và biến dạng khớp. Trước kia, thoái hóa khớp được coi là bệnh lý của sụn khớp, nhưng ngày nay, bệnh được định nghĩa là ton thương của toàn bộ khớp, bao gồm ton thương sụn là chủ yếu, kèm theo tổn thương xương dưới sụn, dây chằng, các cơ cạnh khớp và màng hoạt dịch.
https://luanvanyhoc.com/nghien-cuu-vai-tro-cua-sieu-am-trong-thoai-hoa-khop-goi-nguyen-phat/
NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG CỦA CÁC RÒNG RỌC NGÓN TAY
1. NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG
CỦA CÁC RÒNG RỌC NGÓN TAY
Đào Thanh Tú, Đỗ Phước Hùng
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP.HCM
1
2. Nội dung
Đặt vấn đề
Mục tiêu nghiên cứu
Tổng quan tài liệu
Đối tượng, phương pháp nghiên cứu
Kết quả
Bàn luận
Kết luận
1
2
3
4
5
6
7
3. Đặt vấn đề
• Ròng rọc là những dải mô sợi nằm dọc theo bao gân
gấp tại ngón tay.
• Hệ thống ròng rọc giữ cho gân gấp đi đúng đường,
ngăn hiện tượng cung tên và là bản lề giúp gấp ngón
tay hiệu quả.
• Các tổn thương liên quan đến ròng rọc ngày càng gặp
nhiều trên lâm sàng, gây đau hoặc mất chức năng
ngón tay
3
8. Đặt vấn đề
• Chưa có sự thống nhất hoàn toàn về số lượng ròng rọc, vị trí
cũng như sự liên quan của ròng rọc với các mốc da, mốc
xương, thần kinh, mạch máu.
• Giữa các chủng tộc khác nhau đặc điểm giải phẫu ròng rọc
cũng khác.
• Chưa có ở Việt Nam
Tình hình y văn
Nghiên cứu giải phẫu ứng dụng
của các ròng rọc ngón tay
8
9. Mục tiêu nghiên cứu
1. Xác định sự hiện diện, hình dạng, vị trí và kích thước
các ròng rọc.
2. Xác định mối liên quan của ròng rọc với các cấu trúc
giải phẫu lân cận: các nếp da tay, bó mạch - thần kinh
và các khe khớp ở ngón tay.
9
15. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Bàn tay
Xác tươi
đông lạnh
Chi cắt
cụt
15
16. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Thiết kế NC
• Nghiên cứu hàng loạt ca
Cỡ mẫu dự kiến
• 30 bàn tay
Công cụ
• Dụng cụ phẫu tích
• Dụng cụ đo đạc
• Tấm kê tay 16
27. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
• Nhập số liệu qua Excel 2013
• Phân tích số liệu bằng phần mềm xử lí thống kê STATA 12.0
và MedCalc.
• Trình bày số liệu dưới dạng bảng và biểu đồ bằng Word 2013
27
28. Kết quả
Đặc điểm chung mẫu nghiên cứu
• Tuổi trung bình: 60,74 tuổi.
• Giới tính: Nam giới chiếm ưu thế 76,5%.
• Vị trí: 17 bàn tay trái – 17 bàn tay phải.
28
29. Kết quả
Sự hiện diện, hình dạng, vị trí và kích thước các
ròng rọc
Ngón I
29
32. Trung bình
(mm)
Độ lệch chuẩn Khoảng
giới hạn
A1 5,0 0,91 3,6 – 7,74
Av 4,62 0,92 2,3 – 5,8
OP 3,68 0,7 2,5 - 5,7
A2 3,5 0,73 2 – 5,3
Ngón I – Kích thước các ròng rọc
32
33. Kết quả
Sự hiện diện, hình dạng, vị trí và kích thước các
ròng rọc
Các ngón dài
33
36. Kết quả
Mối liên quan của của các ròng rọc với các cấu
trúc giải phẫu lân cận
Khoảng cách
Trung bình
(mm)
Khoảng
giới hạn
Từ nếp da gần
khớp bàn đốt tới
Bờ gần A1 1,15 0,3 – 4,16
Bờ gần Av 7,15 3,53 – 9,4
Từ nếp da khớp
liên đốt tới
Bờ gần OP 6,62 3,54 – 10,8
Bờ gần A2 2,03 0,76 – 4,5
Ngón I
36
37. Khoảng cách
Trung bình
(mm)
Độ lệch
chuẩn
Khoảng giới
hạn
Từ khe khớp
bàn đốt tới
Bờ xa A1 1,41 0,69 0,2 – 3,21
Bờ xa Av 7,54 1,72 4,3 – 12,39
Từ khe khớp
gian đốt tới
Bờ xa OP 7,24 2,01 2,44 – 10,95
Bờ xa A2 1,78 1,13 0,3 – 4,9
Ngón I
Khoảng cách từ các ròng rọc đến các khe khớp gần bên
37
38. Ngón I
Khoảng cách từ ròng rọc tới bó mạch – thần kinh
tương ứng 2 bên
0,55 ± 0,15mm
38
A1
39. Kết quả
Mối liên quan của của các ròng rọc với các cấu
trúc giải phẫu lân cận
Các ngón dài
39
40. Khoảng cách từ ròng rọc tới các nếp da liền kề
Các ngón dài
Khoảng cách
Trung bình
(mm)
Độ lệch
chuẩn
Khoảng
(mm)
Nếp gần gan
tay - Bờ gần A1
Ngón 2 3,76 1,64 0,77 – 7,55
Nếp xa gan tay
- Bờ gần A1
Ngón 3 2,2 1,14 0,4 – 4,72
Ngón 4 3,39 1,29 0,79 – 6,7
Ngón 5 2,28 1,39 0,7 – 6,240
43. Bàn luận
Sự hiện diện, hình dạng, vị trí và kích thước các
ròng rọc
Ngón I
A2
OP
Av
A1
43
Nghiên cứu Số mẫu Tỉ lệ Av (%)
Bayat (2002) 14 100
Schubert (2012) 75 93
Patel (2013) 20 100
Chúng tôi 34 100
44. Ngón I – Dạng ròng rọc Av
Nghiên cứu
Số
mẫu
Dạng Av (số mẫu)
Ngang Chéo Liên tục Không có
Bayat (2002) 14 9 3 2 0
Schubert (2012) 75 29 29 12 5
Patel (2013) 20 12 8 0 0
Chúng tôi 34 20 12 2 0
44
49. Bàn luận
Mối liên quan của của các ròng rọc với các cấu
trúc giải phẫu lân cận
Ngón I
49
50. Ngón I Khoảng cách từ ròng rọc tới bó mạch
– thần kinh tương ứng 2 bên
Nghiên cứu
Khoảng cách (mm)
Bờ quay A1 Bờ trụ A1
Patel (2013) 0,4 ± 0,6 5,4 ± 2,6
Chúng tôi 0,55 ± 0,15 2,39 ± 0,74
50
55. • Số lượng mẫu còn hạn chế
• Chưa thực hiện nghiên cứu cơ sinh học để xác định vai trò của
ròng rọc Av.
• Nghiên cứu giải phẫu đơn thuần không có nghiên cứu lâm sàng
đi kèm để cũng cố các kết quả thu được.
• Khi phẫu tích dù cẩn thận nhưng vẫn có thể làm xê dịch phần
nào các cấu trúc mô mềm cần đo đạc.
Các mặt hạn chế của đề tài
55