Tổng hợp kiến thức và bài tập toán lớp 9
Marketing online - Kiếm tiền theo cách của riêng bạn
Vòng dâu tằm Việt Nam chuyên bán lẻ và phân phối vòng dâu tằm, vòng từ gỗ dâu tằm, vòng dâu tằm giúp trẻ hết quấy khóc về đêm
Website: http://vongdautam.vn/
This document discusses pulse amplitude modulation (PAM) and matched filtering. It begins with an outline of topics to be covered, including PAM, matched filtering, PAM systems, intersymbol interference, and eye diagrams. It then provides definitions and illustrations of digital and analog PAM. The key aspects of matched filtering are introduced, including its use for pulse detection in additive noise. Derivations show that the optimal matched filter is a time-reversed and scaled version of the transmitted pulse shape. Intersymbol interference is discussed and methods to eliminate it are presented. Bit error probability calculations for binary PAM signals are also covered.
The document summarizes two studies:
1) A study of cassava starch settling processes in channels used in Colombian agricultural industries. It found that particles 6.7-8.8 μm in size were not retained and discharged into local waterways, causing environmental issues.
2) A study of sexual practices of Spanish adolescents based on their age of sexual debut. It found those with early debut (before 15) engaged in more risky behaviors and had less condom use than older groups. Both studies examined sedimentation/settling processes and their impacts.
Tổng hợp kiến thức và bài tập toán lớp 9
Marketing online - Kiếm tiền theo cách của riêng bạn
Vòng dâu tằm Việt Nam chuyên bán lẻ và phân phối vòng dâu tằm, vòng từ gỗ dâu tằm, vòng dâu tằm giúp trẻ hết quấy khóc về đêm
Website: http://vongdautam.vn/
This document discusses pulse amplitude modulation (PAM) and matched filtering. It begins with an outline of topics to be covered, including PAM, matched filtering, PAM systems, intersymbol interference, and eye diagrams. It then provides definitions and illustrations of digital and analog PAM. The key aspects of matched filtering are introduced, including its use for pulse detection in additive noise. Derivations show that the optimal matched filter is a time-reversed and scaled version of the transmitted pulse shape. Intersymbol interference is discussed and methods to eliminate it are presented. Bit error probability calculations for binary PAM signals are also covered.
The document summarizes two studies:
1) A study of cassava starch settling processes in channels used in Colombian agricultural industries. It found that particles 6.7-8.8 μm in size were not retained and discharged into local waterways, causing environmental issues.
2) A study of sexual practices of Spanish adolescents based on their age of sexual debut. It found those with early debut (before 15) engaged in more risky behaviors and had less condom use than older groups. Both studies examined sedimentation/settling processes and their impacts.
This document provides an overview of concepts for interacting with users and control flow in Ruby programming. It discusses getting user input using gets.chomp and storing it in variables, then printing out user-provided values. It also covers Ruby's control flow structures like if/else, comparisons like == and <, and boolean operators like && and ||. As an assignment, students are asked to create their own "Mad Libs" style program that collects words from the user and inserts them into a story template.
Este documento describe los tipos de textos y sus características. Explica que al redactar un texto se debe tener en cuenta la claridad, coherencia y cohesión. Luego detalla las etapas de la redacción que incluyen la planificación, redacción y revisión. Procede a definir textos descriptivos, narrativos, expositivos, argumentativos, digitales y académicos; resaltando sus propósitos y estructuras. Finalmente, ofrece una breve descripción de cómo redactar un resumen y un ensayo
The tallest skyscraper in the world is the Burj Khalifa located in Dubai, United Arab Emirates. It stands 2,717 feet tall with 160 inhabitable stories and took over 6 years to construct from 2004 to 2010. Skyscrapers require strong foundations built on bedrock to support their massive weight. Their frames are constructed from steel columns and girders, with curtain walls on the exterior. To further spread the weight and stabilize tall buildings, skyscrapers are given spread footings and tuned mass dampers minimize swaying in the wind. During earthquakes, flexibility and damping systems help skyscrapers absorb shocks to avoid damage compared to more rigid designs.
This document provides learning materials for maintaining computer systems and networks, including:
1. Information on planning maintenance procedures such as designing systematic plans for hardware and software, and workplace safety procedures.
2. Details on the tools, materials, and equipment needed for maintenance including protective gear, wiring tools, and testing devices.
3. Instructions for how to use the module and lists the learning outcomes of planning and preparing maintenance procedures, maintaining systems and networks, and inspecting and testing them.
Đáp án đề thi đại học môn Toán khối B năm 2013 của Bộ Giáo dục và đào tạo. Xem hoặc tra cứu điểm thi đại học nhanh và chính xác nhất http://tracuudiemthi.sms.vn
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
1. SỞ GD - ĐT HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT CỔ LOA
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 1 NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: TOÁN; KHỐI: A, A1, B, D
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
________________________________________
Câu 1 (2,0 điểm). Cho hàm số: ( ) ( )4 2
2 1 3 .my x m x C= − + +
a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số khi 1m = .
b) Tìm m để đường thẳng : 2 2d y m= − + cắt đồ thị ( )mC tại đúng hai điểm phân
biệt A, B sao cho diện tích của tam giác OAB bằng 8.
Câu 2 (1,0 điểm). Giải phương trình 2sin 2 2sin2 cos 3sin 1 sin3
6
x x x x x
π
+ + × + = + ÷
.
Câu 3 (1,0 điểm). Giải hệ phương trình
3 3 2 2 2 2
2 3
3 3 3 3 2 2
3 1 2 3 8 2 5
x y xy x y x y x y xy
x x y y
+ + + + + = + + +
− − = − − +
với ,x y∈¡ .
Câu 4 (1,0 điểm). Tính nguyên hàm
3
2
x x
x x
e e
dx
e e
−
−
+ +
+ +∫ .
Câu 5 (1,0 điểm). Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a tâm O, hình
chiếu của đỉnh S trên mặt phẳng ( )ABCD là trung điểm của AO, góc giữa mặt phẳng
( )SCD và mặt phẳng ( )ABCD bằng O
60 . Tính thể tích của khối chóp S.ABCD và
khoảng cách từ trọng tâm tam giác SAB đến mặt phẳng ( )SCD .
Câu 6 (1,0 điểm). Cho , , 0x y z ≥ thỏa mãn 3x y z+ + = . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu
thức 3 3 3
4A x y z= + + .
Câu 7 (1,0 điểm). Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình vuông ABCD có M là
trung điểm của cạnh BC, N thuộc cạnh AC sao cho
1
4
AN AC= . Biết MN có phương
trình 3 4 0x y− − = và ( )5;1D . Tìm tọa độ của điểm B biết M có tung độ dương.
Câu 8 (1,0 điểm). Một hộp có 5 viên bi xanh, 6 viên bi đỏ và 7 viên bi vàng. Chọn ngẫu
nhiên 5 viên bi trong hộp. Tính xác suất để chọn được 5 viên bi sao cho có đủ cả ba màu
và số bi đỏ bằng số bi vàng.
Câu 9 (1,0 điểm). Giải phương trình 1
25 20 5 10 5 2 5 4 5 10 50x x x x x x x x+
+ + × + × = × + + + .
---------- Hết ---------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: .......................................................... Số báo danh: ...............................
Chữ ký của giám thị 1: ................................ Chữ ký của giám thị 2: ..................................
2. SỞ GD - ĐT HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT CỔ LOA
ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 1 NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: TOÁN; KHỐI: A, A1, B, D
(Đáp án – thang điểm gồm 9 trang)
________________________________________
Câu
Đáp án Điể
m
1
(2 điểm)
Cho hàm số: ( ) ( )4 2
2 1 3 .my x m x C= − + +
a) (1 điểm) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số khi 1m = .
Khi 1m = , ta có hàm số 4 2
4 3y x x= − + .
• Txđ: ¡ .
• Sự biến thiên:
- Chiều biến thiên: 3 2
' 4 8 4 ( 2)y x x x x= − = − ;
0
' 0
2
x
y
x
=
= ⇔
= −
.
0,25
Ta có: ( )' 0 2;0y x> ∀ ∈ − và ( )2;+∞ ⇒ hàm số đồng biến trên
( )2;0− và ( )2;+∞ ;
( )' 0 ; 2y x< ∀ ∈ −∞ − và ( )0; 2 ⇒ hàm số nghịch biến
trên ( ); 2−∞ − và ( )0; 2 .
- Cực trị: Hàm số đạt cực đại tại 0x = , ĐC 3y = ;
Hàm số đạt cực tiểu tại 2x = ± , CT 1y = − .
- Giới hạn: ( )4 2 4
2 4
4 3
lim lim 4 3 lim 1
x xx
y x x x
x x→±∞ →±∞→±∞
= − + = − + = +∞ ÷
.
0,25
- Bảng biến thiên:
x −∞ 2− 0 2 +∞
'y − 0 + 0 − 0 +
y
+∞ +∞
3
1− 1−
0,25
3. Câu
Đáp án Điể
m
• Đồ thị
0,25
b) (1 điểm) Tìm m để đường thẳng : 2 2d y m= − + cắt đồ thị ( )mC tại
đúng hai điểm phân biệt A, B sao cho diện tích của tam giác OAB bằng 8.
Pt hđ gđ: ( )4 2
2( 1) 3 2 2 1x m x m− + + = − +
Ta có ( )
2
4 2
22
11
1 2( 1) 2 1 0
2 12 1
xx
x m x m
x mx m
= ± =
⇔ − + + + = ⇔ ⇔
= += +
Ta có ( )1 luôn có 2 nghiệm phân biệt 1x = ± .
0,25
Để đường thẳng d cắt đồ thị ( )mC tại đúng 2 điểm phân biệt thì ( )1 có
đúng 2 nghiệm phân biệt ( )
0
2 1 1
*1
2 1 0
2
m
m
m m
=
+ = ⇔ ⇔ − + < <
.
0,25
Khi đó, giả sử 2 giao điểm là ( ) ( )1;2 2 , 1;2 2A m B m− − − .
Ta có OAB∆ cân tại O , gọi I là trung điểm của AB (0,2 2 )I m⇒ − và
2, 2 2AB OI m= = − . Theo giả thiết
1
8 8
2
OABS OI AB= ⇔ × =
0,25
( )
( )
3 *
2 1 8 1 4
5 *
m
m m
m
= −
⇔ − = ⇔ − = ⇔
=
tho¶ m· n
kh«ng tho¶m· n
. Vậy 3m = − . 0,25
2
(1 điểm)
Giải phương trình 2sin 2 2sin2 cos 3sin 1 sin3
6
x x x x x
π
+ + × + = + ÷
.
Pt đã cho 3sin2 cos2 sin3 sin 3sin 1 sin3x x x x x x⇔ + + + + = +
3sin2 4sin 1 cos2x x x⇔ + = −
0,25
2
2 3sin cos 4sin 2sinx x x x⇔ + = 0,25
4. Câu
Đáp án Điể
m
( )2sin sin 3cos 2 0x x x⇔ − − =
sin 0
sin 3cos 2
x
x x
=
⇔
− =
• sin 3cos 2 2sin 2 2
3 3 2
x x x x k
π π π
π
− = ⇔ − = ⇔ − = + ÷
5
,
6
x k k
π
π⇔ = + ∈¢ ;
0,25
• sin 0 ,x x k kπ= ⇔ = ∈¢ ;
Vậy, các nghiệm của phương trình là
5
, 2
6
x k x k
π
π π= = + , k ∈¢ .
0,25
3
(1 điểm)
Giải hệ phương trình
( )
( )
3 3 2 2 2 2
2 3
3 3 3 3 2 2 1
3 1 2 3 8 2 5 2
x y xy x y x y x y xy
x x y y
+ + + + + = + + +
− − = − − +
với ,x y∈¡ .
ĐK: 1x ≥ .
( )1 ⇔ ( )( ) ( ) ( ) ( )2 2 2 2
3 3 2 2x y x xy y xy x y x y x y xy+ − + + + + + = + + +
2 2 2 2 2
( )( ) 2( ) ( ) 3( ) 2x y x y x y x y x y⇔ + + − + = + − + +
2 2
( )( 2) ( 2)( 1)x y x y x y x y⇔ + + − = + − + −
0,25
2 2
2 0 (3)
1 0 (4)
x y
x y x y
+ − =
⇔
+ − − + =
•
2 2
1 1 1
(4) 0
2 2 2
x y
⇔ − + − + = ÷ ÷
, vô nghiệm.
0,25
• (3) 2y x⇔ = − . Thay vào (2) ta được
( )
( ) ( )
( ) ( )
( )
( )
( )
2 3
23
23
2 33
2 33
3 1 2(2 ) 3 8 2 2 5
3 1 3 4 2 2 9
3 1 1 3 4 2 2 2
3 2 3 2 4
2
1 1 4 2 2 4 2 4
2
3 6
(5)
1 1 4 2 2 4 2 4
x x x x
x x x x
x x x x
x x
x x
x x x
x
x
x x x
− − = − − − − +
⇔ − + + = − +
⇔ − − + + − = −
− −
⇔ + = −
− + + + + +
=
⇔ + =
− + + + + +
0,25
- Với 2 0x y= ⇒ = .
- Với phương trình (5), Ta có vế trái là hàm số nghịch biến, vế phải là
hàm số đồng biến. Mà 2x = là một nghiệm của (5) nên (5) có
nghiệm duy nhất là 2 0x y= ⇒ = .
Vậy nghiệm ( );x y của hệ đã cho là ( )2;0 .
0,25
5. Câu
Đáp án Điể
m
4
(1 điểm)
Tính nguyên hàm
3
2
x x
x x
e e
dx
e e
−
−
+ +
+ +∫ .
3 2 1
2 2
x x x x
x x x x
e e e e
I dx dx
e e e e
− −
− −
+ + + + +
= =
+ + + +∫ ∫
1 1
1
2 2x x x x
dx x dx
e e e e− −
= + = + ÷
+ + + +
∫ ∫ .
0,25
Với 1 2 2
1
2 2 1 ( 1)
x x
x x x x x
e e
I dx dx dx
e e e e e−
= = =
+ + + + +∫ ∫ ∫ .
Đặt 1x x
t e dt e dx= + ⇒ =
0,25
1 2
1 1
1x
dt
I C C
t t e
⇒ = = − + = − +
+∫ . 0,25
1
1x
I x C
e
⇒ = − +
+
. 0,25
5
(1 điểm)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a tâm O, hình chiếu
của đỉnh S trên mặt phẳng ( )ABCD là trung điểm của AO, góc giữa mặt
phẳng ( )SCD và mặt phẳng ( )ABCD bằng O
60 . Tính thể tích của khối
chóp S.ABCD và khoảng cách từ trọng tâm tam giác SAB đến mặt phẳng
( )SCD .
• Gọi H là hình chiếu của S lên ( )ABCD H⇒ là trung điểm của
AO
1 3
4 4
AH AC CH AC⇒ = ⇒ = .
Qua H kẻ đường thẳng ADP cắt CD tại
3 3
4 4
HI CH a
I HI
AD AC
⇒ = = ⇒ =
0,25
6. Câu
Đáp án Điể
m
Ta có ( )
,
SH CD
CD SAH
HI AD AD CD HI CD
⊥
⇒ ⊥
⊥ ⇒ ⊥ P
⇒ Góc giữa ( )SCD với ( )ABCD bằng góc giữa SI với HI bằng ·SIH .
Giả thiết · ·0 O3 3 3
60 tan tan60
4 4
a a
SIH SH HI SIH⇒ = ⇒ = × = = .
3
2 2
.
1 1 3 3 3
3 3 4 4
ABCD S ABCD ABCD
a a
S a V S SH a= ⇒ = × = × × = (đvtt).
0,25
• Gọi G là trọng tâm ,SAB MV là trung điểm của ,AB N HI AB= ∩ .
Ta có:
( )
( )
,( )4 4
3 ,( ) 3
d N SCDNI
NI AD
HI d H SCD
= ⇒ = ⇒ =
( ) ( )
4
,( ) ,( )
3
d N SCD d H SCD⇒ = . G là trọng tâm
2
3
SG
SAB
SM
∆ ⇒ = .
( )
( )
( ) ( )
( ) ( ) ( )
,( ) 2 2
,( ) ,( )
,( ) 3 3
2 2 4 8
,( ) ,( ) ,( )
3 3 3 9
d G SCD
d G SCD d M SCD
d M SCD
d N SCD d H SCD d H SCD
⇒ = ⇒ =
= = × =
0,25
Kẻ HK SI⊥ tại K ( ) ( ),( )HK SCD HK d H SCD⇒ ⊥ ⇒ =
2 2 2 2 2 2
1 1 1 16 16 64 3 3
27 9 27 8
a
HK
HK SH HI a a a
⇒ = + = + = ⇒ =
( )
8 3 3
,( )
9 8 3
a a
d G SCD⇒ = × = (đvđd).
0,25
6
(1 điểm)
Cho , , 0x y z ≥ thỏa mãn 3x y z+ + = . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu
thức 3 3 3
4A x y z= + + .
Ta có ( ) ( ) ( )
3 23 3 1
0
4
x y x y x y x y+ ≥ + ⇔ + − ≥ là mệnh đề đúng với
mọi ,x y∈¡ .
Suy ra ( ) ( )
3 33 31 1
4 3 4
4 4
A x y z z z≥ + + = − + .
0,25
Xét hàm số ( ) ( ) [ ]
3 31
3 4 , 0;3
4
f z z z z= − + ∈ .
0,25
7. Câu
Đáp án Điể
m
Ta có ( ) ( )29
5 2 3
4
f z z z′ = + − , ( )
[ ]
[ ]
1 0;3
0 3
0;3
5
z
f z
z
= − ∉
′ = ⇔
= ∈
.
Bảng biến thiên của hàm số ( )f z trên [ ]0;3 :
z 0
3
5
3
( )f z′ − 0 +
( )f z
27
4
108
108
25
0,25
Từ bảng biến thiên suy ra, A có giá trị nhỏ nhất là
108
25
khi
3
5
z = ,
6
5
x y= = .
0,25
7
(1 điểm)
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình vuông ABCD có M là trung
điểm của cạnh BC, N thuộc cạnh AC sao cho
1
4
AN AC= . Biết MN có
phương trình 3 4 0x y− − = và ( )5;1D . Tìm tọa độ của điểm B biết M có
tung độ dương.
Kẻ NH BC⊥ tại H , NK DC⊥ tại K .
Ta có NKC NHC∆ = ∆ (cạnh huyền và góc nhọn) NK NH⇒ =
0,25
8. Câu
Đáp án Điể
m
1
4
1
4
DK AN
AD NK
DC AC
DK BH
BH AH
AB NH
BC AC
⇒ = =
⇒ =
⇒ = =
P
P
mà H là tđ BC nên H là tđ
của BM .
· · ,DKN MHN DNK MNH ND NM⇒ ∆ = ∆ ⇒ = = .
Mà · ·0 0
90 90KNH DNH DNM= ⇒ = ⇒ ∆ vuông cân tại N
pt :( 5) 3( 1) 0DN MN DN x y⇒ ⊥ ⇒ − + − = hay 3 8 0x y+ − =
Toạ độ N thoả mãn:
3 8 0
(2;2)
3 4 0
x y
N
x y
+ − =
⇒
− − =
Gs ( ;3 4) (2 ;6 3 ), 10,M m m MN m m DN MN DN− ⇒ = − − = =
uuuur
2 2 2
3 (3;5)
(2 ) (6 3 ) 10 ( 2) 1
1 (1; 1) lo¹i
m M
m m m
m M
= ⇒
⇒ − + − = ⇔ − = ⇔ = ⇒ −
0,25
(3;5)M , gọi
1
3
P MN AD NP NM
−
= ∩ ⇒ =
uuur uuuur
1 5
2
3 3
2 1 1
p p
p p
x x
y y
−
− = =
⇔ ⇔
− = − =
Ta có
1 1 1 5
=
3 6 6 6
AP MC BC AD DP DA= = ⇒ =
0,25
5 5 5 3
6 6 3 5
3 5
3 5
55 3
53
5 (1 1)
5
B
B
B
B
DP DA CB MB MB DP
x
x
y
y
⇒ = = = ⇒ =
− = − ÷ = ⇒ ⇔
= − = −
uuur uuur uuur uuur uuur uuur
0,25
8
(1 điểm)
Một hộp có 5 viên bi xanh, 6 viên bi đỏ và 7 viên bi vàng. Chọn ngẫu
nhiên 5 viên bi trong hộp. Tính xác suất để chọn được 5 viên bi sao cho
có đủ cả ba màu và số bi đỏ bằng số bi vàng.
Chọn 5 viên bi trong 18 viên bi thì có
5
18
C cách.
⇒ kg mẫu gồm ( ) 5
18
8568n CΩ = = kết quả đồng khả năng xảy ra.
0,25
Gọi A là biến cố “5 viên được chọn có đủ màu và số bi đỏ bằng số bi
vàng”
Ta có các trường hợp xảy ra:
TH1: Trong 5 bi được chọn có 1 bi đỏ, 1 bi vàng và 3 bi xanh.
Có
1 1 3
6 7 5
C C C× × cách chọn trong trường hợp này.
0,25
9. Câu
Đáp án Điể
m
TH2: Trong 5 bi được chọn có 2 bi đỏ, 2 bi vàng và 1 bi xanh .
Có
2 2 1
6 7 5
C C C× × cách chọn trong trường hợp này.
⇒ 1 1 3 2 2 1
6 7 5 6 7 5
( ) 1995n A C C C C C C= × × + × × = .
0,25
Vậy xác suất cần tìm là:
( ) 1995 95
( )
( ) 8568 408
n A
P A
n
= = =
Ω
. 0,25
9
(1 điểm)
Giải phương trình 1
25 20 5 10 5 2 5 4 5 10 50x x x x x x x x+
+ + × + × = × + + + .
1
25 20 5 10 5 2 5 4 5 10 50x x x x x x x x+
+ + × + × = × + + +
( ) ( )
( ) ( ) ( ) ( )
2 2 2 2
2 2
2 2
5 5 2 5 5 2 5 2 5 2 5 5 2 5 2 5
5 5 2 4 5 2 5 2 5 2 5 5 2 0
5 5 2 2 5 5 2 4 2 5 2 5 2 0
x x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x
⇔ + × + × × + × = × + × + × + ×
⇔ − − × × + × − + × − =
⇔ − + × − − × − − − =
0,25
( )( )
( )
( )
5 2 5 5 2 4 2 5 2 0
5 2 1
5 5 2 5 2 5 0 2
x x x x x x x
x x
x x x x
⇔ − + × − × − − =
=
⇒
+ × − × − =
0,25
( )( )
5 5 1
(2) 2 2 5 5 5 5 0
02 1 0
x
x x x
x
x
x
= =
⇔ − − + − = ⇔ ⇔ =− =
0,25
5
(1) 1 0
2
x
x
⇔ = ⇔ = ÷
.
Vậy các nghiệm của pt là: 0, 1x x= = .
0,25
10. Câu
Đáp án Điể
m
TH2: Trong 5 bi được chọn có 2 bi đỏ, 2 bi vàng và 1 bi xanh .
Có
2 2 1
6 7 5
C C C× × cách chọn trong trường hợp này.
⇒ 1 1 3 2 2 1
6 7 5 6 7 5
( ) 1995n A C C C C C C= × × + × × = .
0,25
Vậy xác suất cần tìm là:
( ) 1995 95
( )
( ) 8568 408
n A
P A
n
= = =
Ω
. 0,25
9
(1 điểm)
Giải phương trình 1
25 20 5 10 5 2 5 4 5 10 50x x x x x x x x+
+ + × + × = × + + + .
1
25 20 5 10 5 2 5 4 5 10 50x x x x x x x x+
+ + × + × = × + + +
( ) ( )
( ) ( ) ( ) ( )
2 2 2 2
2 2
2 2
5 5 2 5 5 2 5 2 5 2 5 5 2 5 2 5
5 5 2 4 5 2 5 2 5 2 5 5 2 0
5 5 2 2 5 5 2 4 2 5 2 5 2 0
x x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x
⇔ + × + × × + × = × + × + × + ×
⇔ − − × × + × − + × − =
⇔ − + × − − × − − − =
0,25
( )( )
( )
( )
5 2 5 5 2 4 2 5 2 0
5 2 1
5 5 2 5 2 5 0 2
x x x x x x x
x x
x x x x
⇔ − + × − × − − =
=
⇒
+ × − × − =
0,25
( )( )
5 5 1
(2) 2 2 5 5 5 5 0
02 1 0
x
x x x
x
x
x
= =
⇔ − − + − = ⇔ ⇔ =− =
0,25
5
(1) 1 0
2
x
x
⇔ = ⇔ = ÷
.
Vậy các nghiệm của pt là: 0, 1x x= = .
0,25