Luận Văn Quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp tư nhân trên địa bàn Huyện Quế Sơn, Tỉnh Quảng Nam. các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Luận Văn Quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp tư nhân trên địa bàn Huyện Quế Sơn, Tỉnh Quảng Nam.doc
1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo :
0917.193.864
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐỒNG THANH QUANG
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC DOANH
NGHIỆP TƢ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
QUẾ SƠN, TỈNH QUẢNG NAM
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 834 04 10
Đà Nẵng - Năm 2020
2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Công trình được hoành thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. Phạm Quang Tín
Phản biện 1: TS. Lê Dân
Phản biện 2: TS. Hoàng Văn Long
Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ Quản lý kinh tế họp tại Trường Đại Kinh tế, Đại học Đà
Nẵng vào ngày 14 tháng 11 năm 2020.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng.
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng.
3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ khi Luật doanh nghiệp 2014 có hiệu lực đã làm thay đổi
căn bản quyền kinh doanh và đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp
có quyền tự do kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không
cấm, cách thức quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp cũng chuyển
từ "tiền kiểm" sang "hậu kiểm. Doanh nghiệp tự kê khai hồ sơ, tự
chịu trách nhiệm nội dung, cơ quan đăng ký kinh doanh chỉ chịu
trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ, từ đó giúp rút ngắn thời gian
gia nhập thị trường, giảm thời gian đăng ký thành lập doanh nghiệp
xuống còn hai đến ba ngày làm việc. Nhưng điều đó cũng đòi hỏi các
sở, ngành, chính quyền các địa phương nâng cao trách nhiệm và sâu
sát hơn trong quản lý doanh nghiệp sau khi đăng ký thành lập.
Trong những năm qua DNTN trên địa bàn huyện Quế Sơn đã
có sự gia tăng về số lượng, công tác quản lý nhà nước đối với doanh
nghiệp được chú trọng hơn, tuy nhiên vẫn còn bộc lộ một số tồn tại,
hạn chế, do đó tác giả chọn đề tài “Quản lý Nhà nước đối với các
doanh nghiệp tư nhân trên địa bàn huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam”
làm đề tài luận văn nghiên cứu tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước
đối với các doanh nghiệp tư nhân đề xuất những giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác quản lý đối với các doanh nghiệp tư nhân trên
địa bàn huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến doanh
nghiệp tư nhân.
4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
2
- Phân tích thực trạng và nêu ra những hạn chế, nguyên nhân
làm giảm hiệu quả quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp tư nhân,
đánh giá cơ chế chính sách phát triển doanh nghiệp trên địa bàn
huyện Quế Sơn tỉnh Quảng Nam
- Đề xuất giải pháp phát triển và nâng cao hiệu quả quản lý
nhà nước đối với doanh nghiệp tư nhân tại huyện Quế Sơn, tỉnh
Quảng Nam.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý nhà nước đối với
doanh nghiệp tư nhân huyện Quế Sơn.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về mặt không gian : Đề tài tập trung nghiên cứu việc quản
lý nhà nước đối với doanh nghiệp tư nhân trên địa bàn huyện Quế
Sơn, tỉnh Quảng Nam.
+ Về mặt thời gian: Các đề xuất, khuyến nghị trong luận văn
có ý nghĩa áp dụng đến năm 2025.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để đáp ứng mục tiêu nghiên cứu và chuyển tải toàn bộ nội
dung, đề tài kết hợp phương pháp thu thập và phương pháp phân tích
số liệu
- Phương pháp thu thập số liệu, luận văn chỉ sử dụng số liệu
thứ cấp là các báo cáo, bảng biểu, số liệu của Phòng Tài chính - kế
hoạch, Chi cục thống kê, Chi cục thuế, Thanh tra huyện, Ủy ban
nhân dân huyện Quế Sơn.
- Phương pháp phân tích số liệu được sử dụng là các phương
pháp phân tích thống kê mô tả dựa trên dữ liệu chuỗi thời gian giai
đoạn 2014-2019 để nhận diện thực trạng quá trình phát triển, thực
trạng công tác quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp tư nhân trên
5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
3
địa bàn huyên Quế Sơn.
- Tác giả cũng sử dụng Phương pháp so sánh để đối chiếu dữ
liệu qua các năm trên cơ sở đã phân tích nhằm tìm ra các ưu khuyết
điểm trong công tác quản lý nhà nước đối với DNTN trên địa bàn
huyện Quế Sơn.
5. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, các danh mục có liên quan
nội dung chính của Luận văn được trình bày trong 03 chương:
Chương 1. Một số vấn đề lý luận về Quản lý nhà nước đối
với các doanh nghiệp tư nhân
Chương: Thực trạng Quản lý nhà nước đối với các doanh
nghiệp tư nhân trên địa bàn huyện Quế Sơn.
Chương 3. Giải pháp Quản lý nhà nước đối với các doanh
nghiệp tư nhân trên địa bàn huyện Quế Sơn.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
4
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN
1.1. KHÁI QUÁT VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN
1.1.1. Một số khái niệm
a. Doanh nghiệp
Về góc độ pháp lý: Luật Doanh nghiệp 2014 quy định:
“Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch,
được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích
kinh doanh”[2, Điều 4].
b. Khái niệm về doanh nghiệp tư nhân
Trong Luận văn này tác giả sử dụng định nghĩa Doanh
nghiệp tư nhân là những doanh nghiệp có chủ sở hữu và vốn đầu tư
là của các tổ chức, cá nhân trong nước, không bao gồm doanh nghiệp
có vốn của Nhà nước hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
* Các yếu tố hình thành doanh nghiệp
Yếu tố tổ chức: một tập hợp các bộ phận chuyên môn hóa;
Yếu tố sản xuất: các nguồn lực lao động, vốn, vật tư,
Yếu tố trao đổi: những dịch vụ thương mại - mua các yếu tố
đầu vào, bán sản phẩm sao cho có lợi ở đầu ra.
c. Khái niệm Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp tư
nhân
Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp tư nhân là sự tác
động có chủ đích, có tổ chức và bằng pháp quyền của Nhà nước và
thông qua một hệ thống các chính sách kinh tế với các công cụ kinh
tế lên hệ thống các doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân nhằm sử
7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
5
dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực phát triển kinh tế, để đạt được
các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
d. Mục tiêu của quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp tư
nhân
- Đảm bảo quyền tự do kinh doanh của DNVVN; tạo điều
kiện thuận lợi cho DNTN thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy
định của pháp luật;
- Phản ánh kịp thời và chính xác các thông tin về hoạt động
kinh doanh củadoanh nghiệp; cung cấp thông tin về doanh nghiệp
cho các tổ chức, cá nhân có yêu cầu theo quy định của pháp luật;
- “Phát hiện và xử lý kịp thời những DNTN trong quá trình
hoạt động có hành vi vi phạm pháp luật;
- Đảm bảo sự phối hợp giữa các cơ quan quản lý Nhà nước
trong việc quản lý hoạt động kinh doanh của DNTN” [1, tr20].
1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp tƣ nhân ảnh hƣởng
đến công tác quản lý
a. Đặc điểm về tổ chức
b. Đặc điểm về vốn
c. Đặc điểm về tính trách nhiệm
d. Đặc điểm về mục tiêu kinh tế
d. Đặc điểm về sự cạnh tranh
1.1.3. Vai trò của quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp
tƣ nhân
Trong nền kinh tế nói chung, nhu cầu bản thân các doanh
nghiệp đòi hỏi phải có sự quản lý của Nhà nước, để làm trung gian
giải quyết, cân bằng mối quan hệ giữa các doanh nghiệp với nhau.
Nhà nước bằng hoạt động của mình giúp các doanh nhân giải
quyết các vấn đề sản xuất kinh doanh tầm vĩ mô, tìm ra những nhu
8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
6
cầu của họ để đáp ứng.
Trong hoạt động thực tế của doanh nghiệp có rất nhiều vấn
đề nảy sinh như cơ sở hạ tầng, môi trường… mà bản thân doanh
nghiệp cũng không thể giải quyết được. Mặt khác, các doanh nghiệp
luôn tối đa hoá lợi nhuận làm cạn kiệt tài nguyên môi trường, do đó
cũng cần phải có sự quản lý của Nhà nước.
1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP TƢ NHÂN
1.2.1. Hoạch định chiến lƣợc phát triển các doanh nghiệp
tƣ nhân
Việc hoạch định chiến lược nhằm vạch ra các hướng ưu tiên
trong phát triển các ngành mũi nhọn cũng như các ngành trọng điểm.
Pháp lý là công cụ quản lý chủ yếu khi thực hiện chức năng
quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, nhằm cụ thể hóa chiến lược
phát triển kinh tế tư nhân.
Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành đã
góp phần quan trọng trong việc thiết lập một khung pháp lý mới
trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp.
1.2.2. Tạo môi trƣờng pháp lý để doanh nghiệp tƣ nhân
hoạt động thuận lợi
a. Hướng dẫn, hỗ trợ, tuyên truyền
Để thực hiện nội dung quản lý này, Nhà nước phải tiến hành
hàng loạt công vụ nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho doanh nghiệp tư
nhân hoạt động. Thực hiện chương trình bồi dưỡng kiến thức quản trị
kinh doanh, giúp các doanh nghiệp hiện đại hoá đội ngũ viên chức
nghiệp vụ quản trị kinh doanh.
b. Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động
Khắc phục tình trạng gây phiền hà, khó dễ, phân biệt đối xử
9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
7
với doanh nghiệp. Tuyên truyền, nâng cao hiểu biết và tiếp cận các
văn bản pháp luật của Trung ương cũng như của địa phương đến các
doanh nghiệp. Tăng cường phối hợp và chia sẻ thông tin quản lý giúp
cải thiện khả năng xử lý các thủ tục hành chính về hoạt động doanh
nghiệp đơn giản và nhanh chóng.
1.2.3. Tổ chức quản lý và tuyên truyền phổ biến chính
sách
a. Tổ chức quản lý thông qua cấp phép
Cấp phép cho các DNTN hoạt động là thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp là nhằm
thực hiện đúng quyền tự do kinh doanh hợp pháp của mọi công dân
trong xã hội theo các quy định của pháp luật, qua đó huy động các
tiềm năng, nguồn lực đầu tư cho quá trình phát triển của địa phương.
b. Tuyên truyền phổ biến chính sách về doanh nghiệp tư
nhân.
Công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật về
DNTN được xác định là một trong những nhiệm vụ quan trọng, góp
phần giúp người dân và doanh nghiệp thực thi các chính sách hiệu
quả, thực chất.
Việc tuyên truyền phổ biến chính sách phát luật về DNTN
triển khai rộng rãi đến cán bộ, công chức quản lý sẽ góp phần nâng
cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với DNTN.
1.2.4. Giám sát, thanh tra, kiểm
tra a. Đối với việc theo dõi, giám sát
Giám sát hoạt động của doanh nghiệp, một mặt nhằm bảo vệ
quyền lợi của đối tác, mặt khác, thực hiện chức năng giám sát hoạt
động của doanh nghiệp. Bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng có các
đối thủ cạnh tranh trên thương trường. Nếu loại bỏ những thủ thuật
10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
8
bất hợp pháp để loại trừ nhau trong kinh doanh thì đây cũng là một
kênh giám sát hoạt độngcủa các doanh nghiệp. Một kênh khác để
giám sát hoạt động của doanh nghiệp là công luận.
b. Đối với việc kiểm tra
Kiểm tra tính hợp pháp đối với sự tồn tại doanh nghiệp;
Kiểm tra để xác định khả năng tiếp tục tồn tại của doanh nghiệp;
Kiểm tra, định kỳ theo chế độ nhằm đảm bảo nhắc nhở các doanh
nghiệp thường xuyên chấp hành pháp luật.
c. Đối với công tác thanh tra
Thanh tra doanh nghiệp là việc xem xét, đánh giá, xử lý theo
trình tự, thủ tục được quy định tại Luật Thanh tra của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền đối với việc thực hiện pháp luật, chính sách,
quyền hạn, nghĩa vụ của doanh nghiệp và cá nhân, tổ chức có liên
quan.
1.2.5. Xử lý vi phạm trong hoạt động của doanh nghiệp
tƣ nhân
a. Đối với doanh nghiệp
Để xử lý một vi phạm pháp luật của DNTN cần xác định
từng hành vi vi phạm và các hình thức xử phạt tương ứng với từng
hành vi đó Trong đó cần xác định những vấn đề cơ bản như: nguyên
tắc xử phạt, thời hiệu xử phạt, thẩm quyền xử phạt, tình tiết tăng
nặng, tình tiết giảm nhẹ, những trường hợp không bị xử phạt, các
hình thức xử phạt, các biện pháp khắc phục hậu quả, các biện pháp
ngăn chặn và đảm bảo xử lý, thủ tục xử phạt, thi hành quyết định xử
phạt và cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt…
b. Đối với bộ máy quản lý nhà nước
Quy định chi tiết thẩm quyền xử phạt của từng cơ quan như
Thanh tra, Thuế, Quản lý thị trường theo từng hành vi cụ thể. Việc
11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
9
phân định rõ thẩm quyền xử phạt theo từng hành vi là hết sức cần
thiết, gắn trách nhiệm từng cơ quan cụ thể, tránh việc chồng chéo
hay đùn đẩy trách nhiệm. Từ đó làm cơ sở để xử lý trách nhiệm các
cơ quan quản lý không thực hiện hết quyền hạn, trách nhiệm của
mình trong việc quản lý doanh nghiệp tư nhân.
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ NHÀ
NƢỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN
1.3.1. Cơ cấu tổ chức và chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản
lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp tƣ nhân
1.3.2. Tình hình phát triển kinh tế xã hội
1.3.3. Năng lực, trình độ phát triển của doanh nghiệp
1.3.4. Cơ chế phối hợp, trao đổi thông tin giữa các cơ
quan quản lý
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
10
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP TƢ NHÂN TẠI HUYỆN QUẾ SƠN
2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN HUYỆN QUẾ SƠN, TỈNH
QUẢNG NAM
2.1.1. Tổng quan về huyện Quế Sơn
Quế Sơn là một huyện vùng trung du bán sơn địa nằm về
phía Tây Bắc của tỉnh Quảng Nam; hiện nay có tổng diện tích tự
nhiên 251,17 km2, dân số trung bình năm 2017 là 84.778 người, bao
gồm 13 xã và 01 thị trấn được chia thành 2 vùng: Vùng đồng bằng:
Gồm thị trấn Đông Phú , Hương An và 3 xã Quế Phú, Quế Xuân 1,
Quế Xuân 2. Vùng trung du, miền núi: Gồm 08 xã Quế Cường, Phú
Thọ, Quế Thuận, Quế Châu, Quế Hiệp, Quế Minh, Quế An, Quế
Long, Quế Phong.
2.1.2. Đăc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội
a. Đặc điểm tự nhiên và vị trí địa lý:
Huyện Quế Sơn có vị trí địa lý: Phía Bắc giáp : Huyện Duy
Xuyên; Phía Nam giáp : Huyện Hiệp Đức; Phía Đông giáp : Huyện
Thăng Bình; Phía Tây giáp : Huyện Nông Sơn.
b. Đặc điểm kinh tế xã hội
Tình hình phát triển KT-XH của huyện vẫn còn gặp nhiều
khó khăn, hạn chế: Quy mô nền kinh tế nhỏ, nguồn tài chính còn
yếu, khả năng thu hút đầu tư phát triển kinh tế chưa mạnh, tiềm lực
trong dân còn nghèo, nguồn thu ngân sách hạn hẹp, chưa có điều
kiện tích lũy để tái sản xuất mở rộng; các nguồn đầu tư còn hạn chế
nên chưa khai thác, phát huy mạnh các tiềm năng, những chính sách
thu hút đầu tư, chưa thật sự hấp dẫn.
13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
11
2.1.3. Thực trạng phát triển doanh nghiệp tƣ nhân huyện
Quế Sơn
a. Quy mô doanh nghiệp
Số lượng các loại hình DNTN của huyện Quế Sơn tăng qua
từng năm, nhưng loại hình công ty hợp doanh chưa có doanh nghiệp,
loại hình công ty TNHH vẫn chiếm đa số chiếm 81% năm 2019 với
240 doanh nghiệp, Loại hình công ty cổ phần và doanh nghiệp tư
nhân chỉ chiếm 19% với tổng là 56 doanh nghiệp. Loại hình công ty
TNHH chiếm ưu thế nhờ sự linh hoạt trong cơ cấu tổ chức và phù
hợp với các DNTN mới thành lập với quy mô nhỏ và siêu nhỏ.
b. Cơ cấu ngành nghề và sự phân bố doanh nghiệp
Số lượng DNTN thuộc lĩnh vực thương mại - dịch vụ chiếm
đa số với 55% trong tổng số doanh nghiệp, lĩnh vực công nghiệp
chiếm 21 % và xây dựng là 24%. Trên địa bàn huyện vẫn chưa có
doanh nghiệp hoạt đông trong lĩnh vực nông nghiệp, số lượng doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp còn hạn chế chưa tương
xứng với nhu cầu phát triển kinh tế xã hội tại địa phương này.
c. Đặc điểm nguồn lực của các doanh nghiệp
Số lao động trong doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực công
nghiệp chiếm tỉ trọng lớn 51%, các lao động này chủ yếu là lao động
phổ thông trong các DNTN sản xuất và may mặt tại các khu công
nghiệp.
Các DNTN trên địa bàn huyện Quế Sơn có quy mô tương
đối nhỏ vốn đăng ký chủ yếu nằm trong khoảng từ 3-12 tỷ đồng và
có giá trị vốn đăng ký trung bình 6,9 tỷ đồng/doanh nghiệp.
Nguồn vốn tập trung đầu tư vào các ngành thương mại, dịch
vụ và các doanh nghiệp công nghiệp bắt đầu đi vào hoạt động tại
Khu công nghiệp Đông Quế Sơn.
14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
12
d. Đóng góp của các doanh nghiệp
DNTN đã đóng góp nhiều hơn cho kinh tế địa phương,
không những giải quyết tạo việc làm cho hơn 30.000 lao động mà
còn nộp ngân sách cho huyện tăng dần qua các năm đạt 136 tỷ đồng
vào năm 2018.
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI DNTN
TẠI HUYỆN QUẾ SƠN
2.2.1. Thực trạng hoạch định chiến lƣợc phát triển doanh
nghiệp tƣ nhân trên địa bàn huyện Quế Sơn
a) Hoạch định phân vùng phát triển doanh nghiệp tư nhân
Việc quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp tư nhân
trên địa bàn huyện Quế Sơn được thực hiện dựa theo quy định của
luật pháp và các văn bản hướng dẫn thi hành luật pháp, các chủ
trương, chính sách của Nhà nước nói chung cũng như của tỉnh Quảng
Nam .Huyện Quế Sơn đã tập trung nguồn lực thực hiện công tác thu
hút đầu tư, phát triển doanh nghiệp tư nhân bằng việc thành lập các
cụm Công nghiệp, hình thành các khu du lịch, khu dân cư,…
b) Hoạch định công tác quản lý nhà nước đối với doanh
nghiệp
Bảng 2.3. Các cụm công nghiệp dự kiến được quy hoạch
STT Tên cụm công nghiệp Địa điểm
Diện Thời điểm
tích hoạt động
1
Cụm công nghiệp
Xã Quế Phú 75 ha 2023
Đồng Dài
2
Cụm công nghiệp Gò Xã Quế
30 ha 2022
Đồng Mặt Thuận
Nguồn: Phòng Kinh tế - Hạ tầng huyện Quế Sơn
15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
13
Bảng 2.4. Ban hành văn bản về QLNN đối với DNTN
STT Loại văn bản
Năm Năm Năm Năm Năm Năm
2014 2015 2016 2017 2018 2019
1 Chương trình 1 1 2 4 5 6
2 Kế hoạch 3 5 4 6 8 10
3 Quyết định 4 5 7 9 12 14
4 Công văn 7 8 11 14 16 24
5 Thông báo 9 13 14 17 19 21
Tổng cộng 24 32 38 50 60 75
Nguồn: Tổng hợp từ Văn phòng HĐND-UBND huyện Quế Sơn
Qua bảng trên cho thấy công tác quản lý nhà nước đối với
đối với DNTN trên địa bàn huyện Quế Sơn ngày càng được chú
trọng, số lượng văn bản ban hành liên quan đến DNTN tăng lên qua
từng năm từ 24 văn bản năm 2014 tăng lên 75 văn bản năm 2019.
Các hoạt động quản lý nhà nước về DNTN được cụ thể hóa bằng
chương trình, kế hoạch; đồng thời cũng có tổ chức kiểm tra giám sát
hàng năm.
2.2.2. Thực trạng tạo môi trƣờng pháp lý để doanh
nghiệp tƣ nhân hoạt động thuận lợi.
a) Tạo môi trường pháp lý
* Giai đoạn 2000-2010
Đầu tiên phải kể đến là Luật Doanh nghiệp năm 1999 được
ban hành và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2000 để thay thế
cho Luật công ty, Luật doanh nghiệp tư nhân ngày 21 tháng 12 năm
1990 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật công ty, Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật doanh nghiệp tư nhân ngày 22
tháng 6 năm 1994.
16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
14
Bảng 2.5. Số lượng điều và từ của các Luật về doanh nghiệp
Luật Công ty
1991 và Luật Luật Luật Luật
TT
Nhóm quy Doanh Doanh Doanh Doanh
định nghiệp tƣ nghiệp nghiệp nghiệp
nhân 1999 2005 2014
1991
1
Quy định 20 Điều 8 Điều 12 Điều 17 Điều
chung (1674 từ) (1749 từ) (3203 từ) (5325 từ)
2
Đăng ký 21 Điều 17 Điều 25 Điều 30 Điều
doanh nghiệp (2617 từ) (3581 từ) (5491 từ) (7101 từ)
Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Qua Bảng 2.5, quy mô của Luật doanh nghiệp ngày càng
nhiều nội dung, trong đó quy định chung tăng từ 1.674 từ trong Luật
công ty và Luật doanh nghiệp tư nhân năm 1992 lên 5.3.25 từ trong
Luật Doanh nghiệp năm 2014. Đối với việc đăng ký doanh nghiệp có
nội dung cũng tăng nhiều từ 2.617 từ năm 1991 lên 7101 từ năm
2014. Điều đó cho thấy công tác quản lý nhà nước đối với doanh
nghiệp được chú trọng hơn qua từng giai đoạn và cũng cho thấy quy
mô và sự phức tạp trong công tác quản lý đối với DNTN hiện nay.
* Giai đoạn 2010 - 2018
Bảng 2.6. Thời gian trung bình cho thành lập doanh nghiệp
1991 - 2000 -
2006 2007
2008 - 2010 - 2014
1999 2005 2009 2013 -2019
Thời 6-12 50 22 15 5-10 Tối đa Tốiđa
gian (tháng) (ngày) (ngày) (ngày) (ngày) 5 3
(ngày) (ngày)
Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Qua Bảng 2.6 cho thấy thời gian thành lập một DNTN trong
gian đoan 2014-2018 rút ngắn rất nhiều so với giai đoạn 2004-2008,
17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
15
chỉ sau gần 10 năm mà thời gian thành lập giảm từ 50 ngày xuống
còn dưới 3 ngày. Điều đó cho thấy nỗ lực của Nhà nước trong việc
phát triển cũng như cải cách việc quản lý nhà nước đối với DNTN,
tạo điều kiện thuận lợi nhất để DNTN sớm đi vào hoạt động.
b) Hướng dẫn, hỗ trợ, khuyến khích
Thực hiện chính sách thu hút đầu tư vào lĩnh lực nông
nghiệp UBND tỉnh Quảng Nam đã ban hình Quyết định 331/QĐ-
UBND ngày 31/01/2019 khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn Quảng Nam. Trong đó Doanh
nghiệp được hỗ trợ đầu tư phải đăng ký thành lập doanh nghiệp tại
tỉnh Quảng Nam hoặc có Chi nhánh hạch toán độc lập đóng trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam.
c) Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tư nhân hoạt
động
Huyện Quế Sơn từ năm 2017 đã thành lập Trung tâm hành
chính công tại đây, đã tiếp nhận và giải quyết 294 thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền trong đó có 26 thủ tục liên quan đến đầu tư, kinh
doanh. Toàn bộ quy trình giải quyết thủ tục đăng ký kinh doanh được
công bố rõ ràng, công khai, minh bạch. Các mẫu hồ sơ đều được
niêm yết tại Trung tâm hành chính công huyện và trên website Dịch
vụ công trực tuyến Quảng Nam tạo điều kiện thuận lợi cho doanh
nghiệp và nhà đầu tư truy cập và thực hiện các thủ tục liên quan kinh
doanh, đấu thầu, đầu tư… .
2.3.3. Thực trạng tổ chức quản lý và tuyên truyền chính
sách về doanh nghiệp tƣ nhân
a. Tổ chức đăng ký và quản lý doanh nghiệp tư nhân
Theo quy định, bên cạnh các biện pháp cải cách thủ tục hành
chính trong thành lập doanh nghiệp, các quy định pháp lý của Luật
18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
16
Doanh nghiệp năm 2014 (LDN năm 2014) và Luật Đầu tư năm 2014
đã góp phần đáng kể trong việc cải thiện môi trường đầu tư và phát
huy quyền tự do kinh doanh của doanh nghiệp.
Bảng 2.7. Số lượng DNTN đăng ký thành lập mới tại huyện
Quế Sơn
Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019
Số DNTN mới 19 3 20 68 37 52
Tỉ lệ tăng hàng
-84% 567% 240% -46% 41%
năm
Nguồn: UBND huyện Quế Sơn
Qua Bảng 2.7 ta thấy số lượng DNTN đăng ký mới nămg
2017 tăng đột biến, co hơn rất nhiều so với các năm còn lại, gấp 3
lần năm 2016 và gần 2 lần so với năm 2017. Có thể nói năm 2017
nền kinh tế cả nước đang trên đà phát triển nhiều cơ hội được mở ra,
tình hình kinh tế xã hội của huyện có những chuyển biến tích cực,
thu hút được nhiều cá nhân tham gia đầu tư sản xuất kinh doanh.
Nhưng cũng cho thấy tình hình đăng ký hoạt động của DNTN trên
địa bàn huyện Quế Sơn cũng có nhiều biến động lớn qua từng năm.
Như tỉ lệ DNTN đăng ký mới của năm 2017 tăng 240% nhưng năm
2018 giảm 46% và tăng nhẹ vào năm 2019 là 41 %.
b. Tuyên truyền phổ biến chính sách về danh nghiệp tư
nhân trên địa bàn huyện Quế Sơn
* Tuyên truyền chính sách phát triển doanh nghiệp tư nhân
Bên cạnh việc quản lý nhà nước đối với DNTN thì việc phát
triển các hộ kinh doanh cá thể thành lập các DNTN luôn được huyện
Quế Sơn chú trọng thực hiện.
19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
17
Bảng 2.8. Số lượng người tham gia hội nghị hỗ trợ phát
triển DNTN
Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019
Số lƣợng hội nghị 3 4 3 4 5 7
Số ngƣời tham gia 134 157 204 268 326 379
Tỉ lệ tăng 17% 30% 31% 22% 16%
Tỉ lệ tăng trung bình 22,4%
Nguồn: UBND huyện Quế Sơn
Qua Bảng 2.8 cho thấy nhu cầu tiếp cận các thông tin về để
thành lập DNTN trên địa bàn huyện Quế Sơn ngày càng tăng, số
lượng người tham dự tăng từ 157 người năm 2015 lên 379 người
năm 2019, địa phương cũng có những biện pháp hỗ trợ thành lập
doanh nghiệp tốt hơn cho các đối tượng có nhu cầu, số lượng hội
nghị được di trì qua các năm. Chính sách tuyên tuyền về thành lập
DNTN trên địa bàn huyện Quế Sơn được chú trọng hằng năm, nên tỉ
lệ người tham gia hội nghị tăng trung bình từ năm 2015-2019 đạt
22,4%.
* Tuyên truyền chính sách thuế
Hằng năm, Ủy ban nhân dân huyện Quế Sơn chủ trì, phối
hợp với Chi cục thuế huyện tổ chức hội nghị về phổ biến chính sách,
pháp luật về thuế đối với các DNTN trên địa bàn. Trong Hội nghị
các DNTN có thể tiếp cận thông tin cần hỗ trợ, từ khâu hướng dẫn kê
khai, đến việc nộp các loại thuế, sử dụng hóa đơn; trả lời các vướng
mắc, cũng như các thủ tục liên quan đến việc kê khai, miễn giảm
thuế theo quy định.
* Tuyên truyền chính sách đối với người lao động
20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
18
Bảng 2.9. Số lượng lao động trong DNTN trên địa bàn
huyện Quế Sơn
Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019
Lao động trong
3.452 3.796 4.672 5.346 6.134 6.754
DNTN
Tỉ lệ tăng 10% 23% 14% 15% 10%
Tỉ lệ tăng
13,7%
trung bình
Nguồn: Chi cục Thống kê huyện Quế Sơn
Qua Bảng 2.9 cho thấy số lượng lao động trong DNTN trên
địa bàn huyện Quế Sơn tăng dần qua các năm trung bình là 13,7%,
đạt đến 6.754 người năm 2019 do đó huyện Quế Sơn cần đẩy mạnh
việc tuyên truyền cho người lao động hiểu rõ các quyền lợi, nghĩa vụ
theo quy định.
2.2.4. Thực trạng giám sát, thanh tra, kiểm tra về Quản lý
nhà nƣớc đối với các doanh nghiệp tƣ nhân tại huyện Quế Sơn
a) Đối với doanh nghiệp tư nhân
Hàng năm, duy trì việc rà soát tình hình hoạt động của các
DNTN trên địa bàn để kịp thời phát hiện các DNTN ngừng hoạt
động. Riêng trong năm 2018, UBND huyện Quế Sơn tổ chức thanh
tra 03 doanh nghiệp, xử lý vi phạm 02 DNTN
Bảng 2.10. Số DNTN có đăng ký nhưng không hoạt động
Đơn vị tính: doanh nghiệp
Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019
DNTN không hoạt động 03 05 04 12 19 24
Số lƣợng DNTN 153 150 166 229 263 296
TL so với hoạt động 1,96% 3,33% 2,41% 5,24% 7,22% 8,11%
21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Nguồn: Chi cục thuế huyện Quế Sơn
22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
19
Qua Bảng 2.11 tình hình doanh nghiệp không hoạt động có
xu hướng tăng lên, từ 3 DNTN không hoạt động năm 2014 tăng lên
24 DNTN năm 2019, tỉ lệ DNTN không hoạt động so với DNTN
hoạt động ở mức cao cứ có 100 DNTN tham hoạt động sản xuất kinh
doanh thì có khoảng 8 DNTN không hoạt động.
b) Đối với cơ quan nhà nước
Trong thời gian qua, trên địa bàn huyện Quế Sơn đã tổ chức
các cuộc giám sát của HĐND huyện đối với các Phòng ban chuyên
môn về quản lý nhà nước nói chung nhưng chưa có các giám sát
chuyên đề về công tác quản lý nhà nước đối với DNTN. Việc kiểm
tra công tác quản lý nhà nước đối với DNTN của các phòng, ban, cấp
xã chủ yếu dựa trên báo cáo của ngành, địa phương gửi lên, chưa có
chương trình kế hoạch cụ thể.
2.2.5. Thực trạng xử lý vi phạm trong hoạt động của các
doanh nghiệp tƣ nhân trên địa bàn huyện Quế Sơn
Bảng 2.11. Số DNTN sai phạm theo lĩnh vực sau kiểm tra
Đơn vị: doanh nghiệp
Nội dung 2014 2015 2016 2017 2018 2019
Môi trường 2 2 4 3 5 4
Lao động 0 0 1 2 4 2
Thuế 1 1 2 4 3 3
BHXH 3 5 6 8 11 12
Số vụ sai phạm 6 8 13 17 23 21
Số DNTN 153 150 166 229 263 296
Tỉ lệ vi phạm 3,92% 5,33% 7,83% 7,42% 8,75% 7,09%
Tỉ lệ tăng trung bình 7,19%
Nguồn: Thanh tra huyện Quế Sơn
Từ Bảng 2.11 cho thấy số vụ vi phạm có xu hướng tăng lên
chủ yếu tập trung ở lĩnh vực Bảo hiểm xã hội tăng từ 3 vụ năm 2014
23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
20
lên 12 vụ năm 2019. Tỉ lệ sai phạm qua kiểm tra hoạt động của các
DNTN trên địa bàn huyện Quế Sơn tăng trung bình 7.19
%/DNTN/năm trong giai đoạn 2015-2019
2.3. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG
TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
TƢ NHÂN HUYỆN QUẾ SƠN
2.3.1. Cơ cấu tổ chức và chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản
lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp tƣ nhân
2.3.2. Tình hình phát triển kinh tế xã hội
2.3.3. Năng lực, trình độ phát triển của doanh nghiệp tƣ
nhân
2.3.4. Cơ chế phối hợp, trao đổi thông tin giữa các cơ
quan quản lý
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ NHÀ
NƢỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN TẠI HUYỆN
QUẾ SƠN
2.4.1. Những thành công trong công tác quản lý nhà
nƣớc đối với các doanh nghiệp tƣ nhân
2.4.2. Những hạn chế trong công tác quản lý nhà nƣớc
đối với các doanh nghiệp tƣ nhân
2.4.3. Nguyên nhân hạn chế
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
21
CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
TƢ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẾ SƠN
3. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP
3.1.1. Quan điểm và mụơc tiêu phát triển doanh nghiệp
tƣ nhân huyện Quế Sơn
a. Quan điểm, định hướng quản lý doanh nghiệp
b. Mục tiêu phát triển doanh nghiệp tư nhân
3.1.2. Nguyên tắc quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp
tƣ nhân
3.1.3. Vai trò quản lý nhà nƣớc của chính quyền cấp
huyện.
3.1.4. Chức năng quản lý nhà nƣớc của chính quyền cấp
huyện đối với doanh nghiệp tƣ nhân trên địa bàn huyện Quế
Sơn.
2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN TẠI HUYỆN QUẾ SƠN
3.2.1. Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lƣợc về quản
lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp tƣ nhân
- Tăng cường tính minh bạch và thống nhất trong công tác
hoạch định chiến lược, chú trọng kế thừa các nội dung đã thực hiện
trong quy hoạch.
- Tiếp tục tinh giản hơn nữa các đầu mối thủ tục thuê đất,
cấp phép xây dựng các công trình kinh doanh sản xuất của DNTN.
- Nâng cao tính phù hơp với quy hoạch vùng của tỉnh Quảng
Nam, tạo sự cân bằng trong phân bố các cụm công nghiệp và phân
25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
22
bố lao động.
3.2.2. Hoàn thiện môi trƣờng pháp lý, tạo điều kiện
doanh nghiệp tƣ nhân hoạt động thuận lợi
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính nói chung và cải
cách các thủ tục cải thiện môi trường kinh doanh theo hướng đơn
giản hiệu quả. Thúc đẩy phong trào khởi nghiệp bằng các giải pháp
thiết thực về chính sách ưu đãi về thuê đất đai, cải cách thủ tục và
cách thức giải quyết các thủ tục đầu tư, nâng cao khả năng tiếp cận
thông tin.
- Tổ chức các buổi tập huấn các các DNTN mới khởi nghiệp,
DNTN hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, chế biến nông lâm sản.
- Chính quyền huyện Quế Sơn cần thường xuyên giáo dục
cán bộ, viên chức có thái độ ứng xử đúng đắn, tạo thuận lợi, đồng
thời quản lý sâu sát các hoạt động của doanh nghiệp theo quy định
của pháp luật.
3.2.3. Nâng cao hiệu quả tuyên truyền về chính sách quản
lý doanh nghiệp tƣ nhân
- Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về quản lý nhà
nước đối với doanh nghiệp và tổ chức thường xuyên các buổi đối
thoại giữa cơ quan quản lý nhà nước với DNTN.
- Tổ chức các khóa bồi dưỡng, đào tạo kiến thức chuyên đề
về Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư và pháp luật về các ngành, nghề
kinh doanh có điều kiện cho cán bộ công chức làm nhiệm vụ quản lý
nhà nước đối với DNTN.
- Tiếp tục thực hiện cải cách hành chính, cắt giảm thời gian
cũng như thủ tục trong việc thỏa thuận địa điểm đầu tư đối với
DNTN. Đồng thời đẩy mạnh công tác tuyên truyền về các định ướng
phát triển vùng, quy hoạch các khu công nghiệp, cụm công nghiệp để
26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
23
thu hút đầu tư.
3.2.4. Hoàn thiện công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra
các doanh nghiệp tƣ nhân
- Nâng cao năng lực và kiện toàn tổ chức của hệ thống các
phòng ban, Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc thực hiện nhiệm vụ
thanh tra, kiểm tra đối với DNTN.
- Khuyến khích, phát huy vai trò kiểm tra, giám sát của Mặt
trận, các đoàn thể và nhân dân đối với hoạt động của DNTN, từ đó
có các biện pháp xử lý kịp thời các vi phạm phát sinh.
- Xây dựng các quy chế phối hợp giữa các Phòng ban chuyên
môn của trong việc theo dõi giám sát, kiểm tra, thanh tra hoạt động
của doanh nghiệp. Phân định rõ ràng, phù hợp với chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của từng cấp, từng cơ quan cụ thể, mỗi cơ quan chịu
trách nhiệm quản lý theo từng ngành, lĩnh vực tương ứng.
3.2.5. Nâng cao hiệu quả xử lý vi phạm hoạt động của
doanh nghiệp tƣ nhân
Có kế hoạch bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ cấp huyện, cấp
xã về công tác quản lý nhà nước đối với DNTN; nhất là công tác
kiểm tra, xử lý các vi phạm; tiếp nhận giải quyết các đề xuất, yêu cầu
của DNTN.
Tiếp tục tăng cường công tác xử lý vi phạm, chú trọng sử
dụng biện pháp công bố công khai vi phạm theo quy định.
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
3.3.1. Đối với tỉnh Quảng Nam
3.3.2. Đối với Bộ ngành và Chính phủ
27. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
24
KẾT LUẬN
1. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC CỦA ĐỀ TÀI
Luận văn đã đạt được mục tiêu nghiên cứu của đề tài. Về
mặt lý thuyết, đã hệ thống hóa các cơ sở lý luận về công tác quản lý
nhà nước đối với DNTN, phân tích và chỉ rõ cơ sở thực tế và cơ sở lý
luận về tính tất yếu khách quan của việc hình thành cũng như quản lý
nhà nước đối với DNTN. Về thực nghiệm luận văn đã đánh giá được
thực trạng công tác quản lý nhà nước đối với DNTN trên địa bàn
huyện Quế Sơn và đề xuất các giải pháp lớn liên quan đến các nội
dung: hoàn thiện công tác hoạch định chiến lước về quản lý nhà
nước đối với DNTN; hoàn thiện môi trường pháp lý, tạo điều kiện
DNTN hoạt động thuận lợi; nâng cao hiệu quả tuyên truyền về chính
sách quản lý DNTN, hoàn thiện công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra
các doanh nghiệp tư nhân, nâng cao hiệu quả xử lý vi phạm hoạt
động của DNTN. Và luận văn cũng đã nghiên cứu đưa ra các giải
pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với DNTN
tại thực tế địa phương.
2. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI
Bên cạnh những kết quả đạt được thì luận văn vẫn còn một
hạn chế đó là chưa phân tích sâu nội dung về các nhân tố ảnh hưởng
đến công tác quản lý nhà nưới đối với DNTN trên địa bàn huyện Quế
Sơn.
3. HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI
Trong thời gian đến khi có đủ điều kiện tác giả sẽ nghiên cứu
sâu hơn các nội dung trong đề tài này, tổ chức thực hiện thêm các
biện pháp nghiên cứu như: phát phiếu điều tra và khảo sát lấy ý kiến
chuyên gia, chủ các DNTN trong phạm vi nghiên cứu.