Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Phân Tích Quy Trình Nhập Khẩu Ô Tô Đầu Kéo Bằng Đường Biển Tại Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Và Hợp Tác Đầu Tư Giao Thông Vận Tải ” cho bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
Phân tích quy trình nhập khẩu ô tô bằng đường biển, 9 ĐIỂM, HAY!
1. 14
Tên đề tài :
PHÂN TÍCH QUY TRÌNH NHẬP KHẨU
Ô TÔ BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU VÀ HỢP TÁC ĐẦU TƯ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
2. 15
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT
NHẬP KHẨU VÀ HỢP TÁC ĐẦU TƯ GIAO THÔNG VẬN TẢI………… 1
1.1 Giới thiệu chung về công ty………………………………………………….1
1.2 Quá trình hình thành và phát triển…………………………………………....1
1.3 Các lĩnh vực hoạt động của công ty…………………………………………. 3
1.4 Cơ cấu tổ chức hoạt động của công ty………………………………………..5
1.4.1 Sơ đồ tổ chức……………………………………………………………...5
1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban……………………………....6
1.5 Nguồn lực hoạt động ………………………………………………………...8
1.5.1 Tài chính………………………………………………………………….8
1.5.2 Lao động………………………………………………………………….8
1.5.3 Cơ sở vật chất – Kỹ thuật………………………………………………...9
1.6 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TRACIMEXCO……..10
1.6.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ qua các năm………………….11
1.6.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh………………………………….12
CHƯƠNG 2 : QUY TRÌNH NHẬP KHẨU Ô TÔ ĐẦU KÉO BẰNG ĐƯỜNG
BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VÀ HỢP TÁC ĐẦU
TƯ GIAO THÔNG VẬN TẢI………………………………………………….14
2.1 Giới thiệu về bộ phận xuất nhập khẩu………………………………………..14
2.2 Vẽ sơ đồ quy trình nhập khẩu ô tô đầu kéo bằng đường biển………………..15
2.3 Phân tích quy trình…………………………………………………………...16
2.3.1 Xin giấy phép nhập khẩu…………………………………………………...16
2.3.2 Nhận giấy báo hàng đến……………………………………………………16
2.3.3 Đến hãng tàu lấy lệnh giao hàng……………………………………………16
2.3.4 Chuẩn bị bộ hồ sơ nhập khẩu……………………………………………….17
2.3.5 Tiến hành truyền tờ khai hải quan điện tử…………………………………..18
2.3.6 Nộp thuế nhập khẩu…………………………………………………………24
2.3.7 Làm thủ tục hải quan để thông quan tại cảng……………………………….24
2.3.7.1 Xuất trình hồ sơ giấy……………………………………………………...24
2.3.7.2 Kiểm hóa…………………………………………………………………..25
2.3.8 Thông quan hàng hóa………………………………………………………..25
3. 16
2.3.8.1 Nhận tờ khai hải quan…………………………………………………..26
2.3.8.2 Lấy phiếu xuất/nhập bãi………………………………………………...26
2.3.8.3 Nhận hàng từ cảng và kiểm tra hàng hóa……………………………….26
2.3.8.4 Thanh lý hải quan cổng…………………………………………………27
2.3.9 Vận chuyển hàng về kho………………………………………………….27
2.3.10 Quyết toán và lưu hồ sơ…………………………………………………28
2.4 Nhận xét quy trình nhập khẩu ô tô đầu kéo bằng đường biển tại công ty…..28
2.4.1 Một số ưu điểm của quy trình…………………………………………….28
2.4.2 Một số nhược điểm của quy trình………………………………………...29
CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN
QUY TRÌNH NHẬP KHẨU Ô TÔ ĐẦU KÉO BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VÀ HỢP TÁC ĐẦU TƯ GIAO
THÔNG VẬN TẢI………………………………………………………………31
3.1 Một số giải pháp………………………………………………………………31
3.2 Kiến nghị đối với công ty……………………………………………………..31
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
4. 17
LỜI MỞ ĐẦU
Nhập khẩu là khâu cơ bản của hoạt động ngoại thương,là hoạt động kinh
doanh buôn bán diễn ra trên phạm vi toàn thế giới. Nhập khẩu là thể hiện sự phụ
thuộc lẫn nhau giữa các nển kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới. Đặc biệt trong
tình hình thế giới hiện nay xu hướng liên kết toàn cầu và khu vực làm cho mức độ
ảnh hưởng,tác động của từng quốc gia đối với nhau và của từng khu vực kinh tế thế
giới ngày một tăng .
Với hơn 3000km bờ biển cùng với rất nhiều cảng biển lớn nhỏ nằm rải rác
khắp chiều dài đất nước điều này làm cho hoạt động nhập khẩu bằng đường biển
của nước ta trở nên thuận lợi và dễ dàng hơn so với các quốc gia khác . Nên nhập
khẩu bằng đường biển là phương pháp vận tải được hầu hết các nhà nhập khẩu chọn
lựa.
Việc giao lưu buôn bán giữa các quốc gia đã trở thành một yếu tố khách
quan . Để đảm bảo cho hoạt động nhập khẩu được thực hiện một cách thuận lợi , an
toàn thì việc phân tích quy trình nhập khẩu là vô cùng quan trọng và cần thiết .
Nhận thấy được tầm quan trọng của việc phân tích quy trình nhập khẩu nên
trong quá trình thực tập tại Trung Tâm Kinh Doanh Tổng Hợp của Công Ty Cổ
Phần Xuất Nhập Khẩu Và Hợp Tác Đầu Tư Giao Thông Vận Tải Tôi đã lựa chọn đề
tài : “ Phân Tích Quy Trình Nhập Khẩu Ô Tô Đầu Kéo Bằng Đường Biển Tại
Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Và Hợp Tác Đầu Tư Giao Thông Vận Tải ”
cho bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Nội dung của bài báo cáo thực tập gồm 3 chương:
Chương 1 : Giới thiệu tổng quan về Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Và Hợp
Tác Đầu Tư Giao Thông Vận Tải.
Chương 2: Quy trình nhập khẩu ô tô đầu kéo bằng đường biển tại Công ty Cổ Phần
Xuất Nhập Khẩu và Hợp Tác Đầu Tư Giao Thông Vận Tải.
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình nhập khẩu ô tô
đầu kéo bằng đường biển tại Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu và Hợp Tác Đầu Tư
Giao Thông Vận Tải.
TP.HCM,ngày 22 Tháng 04 Năm 2019
Sinh viên
Nguyễn Thị Ngọc Hà
5. 18
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT
NHẬP KHẨU VÀ HỢP TÁC ĐẦU TƯ GIAO THÔNG VẬN TẢI
1.1 Giới thiệuchung về công ty
- Logo công ty:
- Tên gọi đầy đủ : Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu và Hợp Tác Đầu Tư
Giao Thông Vận Tải.
- Tên tiếng anh : TRANSPORT INVESTMENT COOPERATION AND
IMPORT EXPORT JOINT STOCK COMPANY
- Tên giao dịch quốc tế : TRACIMEXCO
- Trụ sở chính : 36 Bạch Đằng , Phường 2 , Quận Tân Bình , Thành Phố Hồ
Chí Minh , Việt Nam.
- Điện thoại : (84.8)38442247 / 38458195 - Fax : (84.8) 38445240
- Website : http://tracimexco.com.vn
- Tài khoản số : 1015100828007 tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân
đội – Chi nhánh TP.HCM.
- Mã số thuế : 0300450289.
- Loại hình doanh nghiệp : Là doanh nghiệp nhà nước hạch toán độc lập có tư
cách pháp nhân và con dấu riêng.
1.2 Quá trình hình thành và phát triển
Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu và Hợp Tác Đầu Tư Giao thông Vận Tải
(TRACIMEXCO) là một doanh nghiệp 100% vốn nhà nước trực thuộc Bộ Giao
Thông Vận Tải được thành lập ngày 30/11/1995 trên cơ sở hợp nhất 03 Tổng
công ty INTECO , TRACIMEX và VIETRACIMEX. Công ty gồm có 17 Công
ty con , Công ty liên kết và đơn vị trực thuộc hoạt động tại các tỉnh thành lớn
của Việt Nam và liên doanh sản xuất lắp ráp ô tô Mitsubishi với Nhật Bản .
6. 19
Bước đầu kinh doanh đa ngành nghề như xuất nhập khẩu ủy thác , giao nhận
vận tải đường biển.
Ngày 01/09/2004 Bộ trưởng Bộ Giao Thông Vận Tải đã có quyết định số
2629/QĐ-BGTVT về việc thành lập công ty mẹ: Công Ty Xuất Nhập Khẩu và
Hợp Tác Đầu Tư Giao Thông Vận Tải Trực Thuộc Bộ Giao Thông Vận Tải.
Ngày 03/06/2010 Bộ trưởng Bộ Giao Thông Vận Tải đã có quyết định số
1569/QĐ-BGTVT về việc chuyển đổi công ty mẹ : Công Ty Xuất Nhập Khẩu
và Hợp Tác Đầu Tư Giao Thông Vận Tải thành Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Một Thành Viên Xuất Nhập Khẩu và Hợp Tác Đầu Tư Giao Thông Vận Tải với
số vốn điều lệ 248 tỷ đồng .
Đến ngày 04/11/2017 , Bộ trưởng Bộ GTVT đã có quyết định số 4267/QĐ-
BGTVT về phê duyệt phương án cổ phần hóa Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Một Thành Viên Xuất Nhập Khẩu và Hợp Tác Đầu Tư Giao Thông Vận Tải
thành Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu và Hợp Tác Đầu Tư Giao Thông Vận
Tải .
Hiện nay , Công ty TRACIMEXCO là một trong những công ty sản xuất lắp
ráp ô tô uy tín và lớn nhất của Bộ Giao Thông Vận Tải . Công ty
TRACIMEXCO là đối tác liên doanh với Tập Đoàn Mitsubishi ( Nhật Bản )
trong liên doanh VINASTAR, hàng năm sản xuất và đưa ra thị trường tiêu thụ
4.000 xe Mitsubishi gồm xe du lịch và xe tải .
Bên cạnh sản xuất lắp ráp ô tô , xây dựng khai thác đá , vận tải taxi , kinh
doanh bất động sản , xuất nhập khẩu , Công ty còn đẩy mạnh hoạt động trong
lĩnh vực đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài nhằm giải
quyết được việc làm cho lao động phổ thông trên mọi miền đất nước , vừa thu
được nhiều ngoại tệ về xây dựng gia đình quê hương . Công ty TRACIMEXCO
đã đào tạo đội ngũ lao động đủ khả năng đáp ứng yêu cầu sử dụng lao động
cung ứng cho thị trường lao động Hàn Quốc, Nhật Bản , Đài Loan , Malaysia và
các thị trường khác , nên việc định hướng và chiến lược phát triển chiều rộng lẫn
chiều sâu một cách có hiệu quả . Từ năm 1999 đến năm 2018 , Công ty đã đưa
đi được trên 10.000 lượt lao động Việt Nam để làm việc ở nước ngoài . Công ty
TRACIMEXCO được Bộ Lao Động Thương Binh và Xã Hội , được các đối tác
nước ngoài đánh giá là một trong những doanh nghiệp thuộc top 10 trên toàn
quốc hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu lao động đạt thành tích cao và có hiệu
quả .
Gần hơn 20 năm hình thành và phát triển , Công ty TRACIMEXCO đã đổi
mới công tác quản lý , tăng năng suất lao động , phát triển sản xuất kinh doanh
7. 20
đạt hiệu quả cao , thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước , tăng thu
nhập , đảm bảo đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động , bảo toàn và
tăng trưởng nguồn vốn nhà nước tại công ty.
Hiện nay, Công ty TRACIMEXCO là địa chỉ đáng tin cậy của bạn bè , đối
tác trong nước và quốc tế với mục đích cùng nhau phát triển thịnh vượng , góp
phần tích cực nâng cao đời sống , đảm bảo việc làm . thu nhập và đảm bảo an
ninh xã hội cho người dân .
1.3 Các lĩnhvực hoạt động của công ty
Sản xuất lắp ráp ô tô
Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu và Hợp Tác Đầu Tư Giao Thông Vận Tải
hiện là một trong những đối tác trong công ty liên doanh , công ty cổ phần có phần
vốn góp đang hoạt động trong lĩnh vực lắp ráp ô tô với thị phần chủ yếu là các loại
xe tải có tải trọng từ 750kg cho đến 40 tấn . Các chủng loại xe phục vụ cho nhu cầu
vận tải hàng hóa , vận tải hành khách , xe tải ben , xe đa dụng , xe tải nhẹ.
Các dòng xe được sản xuất đến từ các đối tác sau :
Công ty liên doanh sản xuất ô tô VINASTAR lắp ráp xe hơi , ô tô tải
Mitsubishi đóng tại tỉnh Bình Dương .
Công ty cổ phần ô tô JAC Việt Nam lắp ráp xe ô tô tải JAC đóng tại tỉnh
Bình Dương.
Công ty cổ phần sản xuất và chế tạo ô tô TRACIMEXCO đóng tại tỉnh
Bắc Cạn.
Xuất khẩu lao động
Công ty TRACIMEXCO bên cạnh hoạt động chính là sản xuất lắp ráp , đóng
mới và mua bán các loại xe ô tô , hợp tác lao động nước ngoài , vận tải hành khách ,
hàng hóa, … thì lĩnh vực đưa người lao động sang nước ngoài cũng được xem là
hoạt động quan trọng không kém , góp phần không nhỏ trong chiến lược phát triển
doanh nghiệp.
Hiện tại , TRACIMEXCO đưa nguồn lao động chủ yếu sang thị trường Nhật
Bản, Hàn Quốc ,Malaysia, Đài Loan …với các ngành nghề chính như ngành cơ khí
( tiện,phay bào,hàn), ép sợi nhựa , dệt, giúp việc nhà … Từ năm 2006 đưa một số
lao động sang Quatar , UAE , Trung Đông … Với quyết tâm đầu tư , phát triển
nguồn nhân lực có trình độ khoa học tiên tiến hiện đại , công ty đang hướng đến
những thị trường có thu nhập cao ở các nước có nền kinh tế phát triển trên thế giới
như Châu Âu , Châu Úc…
8. 21
Sau gần hơn 20 năm hoạt động công ty đã tiến hành đào tạo tay nghề sau đó gửi
hơn 20.000 lao động đi làm việc tại các quốc gia và vùng lãnh thổ .Công ty hiện
đang xuất khẩu lao động sang các thị trường Nhật Bản,Hàn Quốc,Đài Loan.
Vận tải bằng taxi
Công ty Cổ Phần Vận Tải và Thương Mại Đà Nẵng (TRACIMEXCO Đà Nẵng)
với thương hiệu Taxi Sông Hàn 3720720 chuyên cung cấp các dịch vụ vận tải trong
khu vực nội thành Thành Phố Đà Nẵng và các tỉnh lân cận như Quảng Nam , Huế.
Taxi Sông Hàn có hơn 200 xe từ 4-8 chỗ để phục vụ mục đích đi lại ,du lịch của
hành khách . Hãng luôn có đội ngũ nhân viên điều hành và lái xe được đào tạo các
tiêu chuẩn an toàn của Bộ Giao Thông Vận Tải . Đội ngũ nhân viên này luôn được
nâng cao trình độ chuyên môn cũng như kỹ năng giao tiếp trong phục vụ hành
khách đi xe taxi.
Khai thác đá xây dựng
Xí nghiệp có hệ thống thiết bị nghiền sang đá chuyên phục vụ cho các công
trình xây dựng lớn như công trình thủy điện , thủy lợi , hồ đập cho đến xây dựng
chung cư , xây dựng dân dụng với tổng công suất lên đến 80.000m2/năm.
Sẵn sàng hợp tác , liên kết cùng đối tác trong và ngoài nước để cung cấp đá
nguyên liệu,đá cho các công trình xây dựng . Năm 2010, xí nghiệp đã hoàn thành
việc cung cấp toàn bộ đá cho công trình thủy điện Sông Tranh II, Huyện Bắc Trà
My,Tỉnh Quảng Nam trong suốt 5 năm.
Giao nhận hàng hóa
Công ty cổ phần và Dịch Vụ Hàng Hải (TRASAS) là công ty cổ phần có vốn
góp của công ty TRACIMEXCO chuyên thực hiện các dịch vụ giao nhận hàng hóa
xuất nhập khẩu , dịch vụ kho bãi và vận tải nội địa với các công ty sản xuất , chế
biến , sản xuất hàng hóa tại các khu chế xuất, khu công nghiệp tại vùng Đông Nam
Bộ.
Dịch vụ vận chuyển
Công ty cổ phần Nam Phong là công ty liên kết với công ty TRACIMEXCO
chuyên thực hiện dịch vụ vận chuyển hàng hóa,nguyên vật liệu,thành phẩm…bằng
xe tải đến các nhà sản xuất , nhà tiêu dùng. Công ty có đầy đủ chủng loại xe từ
750kg cho đến 6 tấn để đáp ứng các nhu cầu vận chuyển hàng hóa,nguyên vật liệu
trong khu vực miền Đông Nam Bộ,miền Tây.
1.4 Cơ cấu tổ chức hoạt động của công ty
1.4.1 Sơ đồ tổ chức
Cơ cấu tổ chức , quản lý của công ty thể hiện theo sơ đồ sau:
9. 22
Hình 1.1 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TRACIMEXCO
(Nguồn: Phòng Tổ Chức-Hành Chính công ty TRACIMEXCO)
Qua sơ đồ trên ta thấy , bộ máy tổ chức của Công ty TRACIMEXCO rất chặt
chẽ,thống nhất với nhau .Chủ tịch Hội đồng thành viên trực tiếp chỉ thị kế hoạch và
truyền đạt thông tin từ Hội đồng thành viên xuống Tổng Giám Đốc để Tổng Giám
Đốc triển khai cho các Phó Tổng Giám Đốc cùng thực hiện.Đặc biệt đối với những
vấn đề cấp thiết , quan trọng ,có nội dung dài thì ban lãnh đạo công ty sẽ trực tiếp
gặp để bàn bạc và đưa ra chỉ thị đối với các Trưởng Phòng thông qua Tổng Giám
Đốc .Như vậy,công việc được triển khai sẽ đạt hiệu quả , nội dung truyền đạt sẽ đầy
đủ hơn dẫn đến kết quả thực hiện tốt hơn.
1.4.2 Chức năng và Nhiệm vụ của các phòng ban
Hội Đồng Thành Viên
Kiểm tra , giám sát toàn bộ hoạt động của công ty , trong đó chủ yếu là việc sử
dụng , bảo toàn phát triển vốn và toàn bộ nguồn lực khác được nhà nước đầu tư ,
thực hiện các quyết định của Hội Đồng Thành Viên , quy định các điều lệ pháp luật
có liên quan .
Nhận vốn đất đai và các nguồn lực khác do nhà nước giao cho công ty.
Quyết định mở chi nhánh , văn phòng đại diện của công ty ở trong và ngoài nước
theo quy định của pháp luật .
Hội Đồng Thành Viên
Tổng Giám Đốc
đoĐôc`
Phó Tổng
Giám Đốc
Phó Tổng
Giám Đốc
Phó Tổng
Giám Đốc
Phó Tổng
Giám Đốc
Trung Tâm Kinh
Doanh Tổng Hợp
Phòng Tổ Chức –
Hành Chính
Phòng Tài Chính –
Kế Toán
Phòng Hợp Tác Đầu
Tư Và Kinh Doanh
Bất Động Sản
Bộ Phận Kinh
Doanh
Bộ Phận Xuất
Nhập Khẩu
10. 23
Phê duyệt phương án do Tổng Giám Đốc đề nghị và các công việc nội bộ trong
công ty.
Thông qua báo cáo hoạt động quý , tháng và năm của công ty , báo cáo hằng năm
của công ty do Tổng Giám Đốc trình.
Tổng Giám Đốc
Điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty.
Chịu trách nhiệm trước Hội Đồng Thành Viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa
vụ của mình.
Điều hành toàn bộ hoạt động của công ty dựa trên các phương án do Chủ Tịch Hội
Đồng Thành Viên phê duyệt , tổ chức thực hiện kế hoạch hằng năm , các phương án
hoạt động trên cơ sở điều lệ , quy chế và nghị định của nhà nước.
Phó Tổng Giám Đốc
Phó Tổng Giám Đốc giúp Tổng Giám Đốc điều hành hoạt động một số lĩnh vực của
công ty theo phân công của Tổng Giám Đốc.
Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám Đốc và pháp luật.
Được quyền ký kết các hợp đồng thuộc lĩnh vực mình phụ trách khi có ủy quyền
( bằng văn bản) của Tổng Giám Đốc.
Trung Tâm Kinh Doanh Tổng Hợp : gồm bộ phận kinh doanh và bộ phận xuất
nhập khẩu
Lập kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện .
Xây dựng và quản lý công tác kế hoạch kinh doanh của toàn công ty.
Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ kinh doanh theo ngành nghề kinh doanh của công ty
đã được cấp phép.
Thực hiện và chịu trách nhiệm về các hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu,từ soạn
thảo và ký kết hợp đồng với các đơn vị kinh doanh trong và ngoài nước,làm thủ tục
hải quan,cung ứng các mặt hàng xuất nhập khẩu đến các chi nhánh đơn vị có nhu
cầu.
Phòng Tài Chính-Kế Toán
Tham mưu cho Tổng Giám Đốc quản lý các lĩnh vực : công tác tài chính , kế toán
tài vụ , kiểm toán nội bộ , quản lý tài sản và vốn của công ty , kiểm soát các chi phí ,
hoạt động của công ty.
Có nhiệm vụ giúp Tổng Giám Đốc hoạch định kế hoạch và các biện pháp đầu tư tài
chính vào các lĩnh vực kinh doanh và dịch vụ của công ty.Dựa vào từng phương án
kinh doanh , lập phương án tạo nguồn vốn cho các kế hoạch , tạo vốn phục vụ cho
sản xuất kinh doanh và dịch vụ . Thực hiện công tác tài chính và quản lý tài chính ,
11. 24
chịu trách nhiệm về mặt tài chính kế toán và tổng hợp báo cáo quyết toán chung cho
toàn công ty .
Phòng Tổ Chức – Hành Chính
Phân phối điều chỉnh cán bộ phòng ban một cách hợp lý.
Xây dựng và đề xuất các phương án tổ chức mạng lưới cán bộ , kế hoạch lao động ,
tiền lương , khen thưởng , kỷ luật của công ty và triển khai thực hiện các phương án
đã duyệt .
Xây dựng kế hoạch đào tạo, sắp xếp đội ngũ cán bộ , điều hành các hoạt động quản
trị sao cho hợp lý và hiệu quả , lưu trữ hồ sơ nhân sự , văn thư , chịu trách nhiệm ký
kết hợp đồng lao động với người lao động.
Phòng Hợp Tác Đầu Tư – Kinh Doanh Bất Động Sản
Tham mưu và giúp ban Giám Đốc thực hiện nhiệm vụ quản lý về kế hoạch và đầu
tư trên các lĩnh vực bất động sản.
Thực hiện các dịch vụ tư vấn đầu tư trong nước và nước ngoài.
Trực tiếp tham gia các hoạt động đầu tư , kinh doanh bất động sản như : mua bán
nhà đất , đầu tư các dự án , thực hiện các dịch vụ tư vấn , môi giới , thiết kế , thi
công , dịch vụ giấy tờ có liên quan đến nhà đất theo giấy phép kinh doanh của công
ty.
1.5 Nguồn Lực Hoạt Động
1.5.1 Tài Chính
Nguồn Vốn
Vốn hoạt động : 248.000.000.000 đồng.
Hình thức sở hữu vốn : 100% vốn nhà nước.
Cơ Cấu Sử Dụng Vốn
Vốn cố định : 36.316.861.617 đồng chiếm 14,64% . Phần vốn này được dùng để
mua các tài sản cố định (TSCĐ) phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty như : máy móc thiết bị tại xưởng , các trang thiết bị công nghệ thông tin ,
phương tiện vận tải… Các TSCĐ này đều có giá trị lớn ( lớn hơn 10 triệu đồng ) và
thời gian sử dụng lâu dài.
Vốn lưu động : 211.683.138.383 đồng chiếm 85,36%. Phần vốn này được dùng để
nhập khẩu các linh kiện để lắp ráp ô tô , ô tô tải nguyên chiếc , đóng thuế xuất nhập
khẩu hàng hóa , trả tiền lương cho nhân viên , và các chi phí liên quan khác.
1.5.2 Lao Động
12. 25
Tại thời điểm ngày 01/07/2018 tổng số cán bộ công nhân viên có tên trong danh
sách thường xuyên của công ty là 80 người , trong đó cơ cấu như sau:
BẢNG 1.1 CƠ CẤU LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRACIMEXCO
Phân Loại Số Lượng Người Tỷ Trọng (%)
Phân theo trình độ lao
động
- Trên đại học 18 22,5%
- Trình độ đại học 50 62,5%
- Trình độ khác 12 15%
Phân loại theo hợp đồng
lao động
- Lao động không
thuộc diện ký hợp
đồng lao động
- Hợp đồng không
thời hạn
60 75%
- Hợp đồng thời
hạn từ 1-3 năm
12 15%
- Hợp đồng thời vụ 08 10%
Phân theo giới tính
- Nam 55 68,75%
- Nữ 25 31,25%
(Nguồn : Phòng Tổ Chức – Hành Chính Công Ty TRACIMEXCO)
1.5.3 Cơ Sở Vật Chất – Kỹ Thuật
Công ty TRACIMEXCO đang hoạt động sản xuất kinh doanh đa ngành nghề với
đầy đủ các trang thiết bị , máy móc phục vụ cho hoạt động của công ty , bao gồm
các TSCĐ tại văn phòng . Phương tiện vận tải và các thiết bị máy móc tại xưởng .
Theo số liệu sổ sách kế toán tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp
(31/03/2018) , tình hình TSCĐ của công ty thể hiện tóm tắt ở bảng sau:
13. 26
BẢNG 1.2 BẢNG KÊ KHAI TSCĐ CỦA CÔNG TY TRACIMEXCO
Đơn vị tính : đồng
Nguyên Giá Khấu Hao Gía Trị Còn Lại
Tài sản cố định
hữu hình
35.214.226.313 3.802.606.639 31.411.619.674
- Nhà cửa,vật
kiến trúc
14.625.565.399 1.074.371.373 13.551.194.026
- Máy móc
thiết bị
14.931.060.616 573.125.041 14.393.935.575
- Phương tiện
vận tải
5.626.396.025 2.161.080.391 3.456.315.706
- Thiết bị ,
dụng cụ
quản lý
31.204.273 30.029.906 1.174.367
Tài sản cố định vô
hình
14.674.202.049 35.200.000 14.639.002.049
- Phần mềm 35.200.000 35.200.000 -
- Quyền sử
dụng đất
14.639.002.049 - 14.639.002.049
(Nguồn : Phòng Tài Chính - Kế Toán công ty TRACIMEXCO)
- Nhà cửa , vật kiến trúc : văn phòng làm việc , nhà để xe cán bộ nhân viên ,
nhà xưởng và đường vào nhà xưởng.
- Máy móc thiết bị : chủ yếu là các máy móc phục vụ cho hoạt động khai thác
đá ở xí nghiệp đá Nha Trang.
- Phương tiện vận tải : xe ô tô các loại phục vụ tại văn phòng công ty và xí
nghiệp đá Nha Trang.
- Thiết bị quản lý : bao gồm thiết bị văn phòng như máy vi tính , máy in vi
tính , máy photocopy , máy lạnh , bàn ghế…
Ngoài ra công ty còn đang quản lý và sử dụng 02 cơ sở nhà đất , giá trị quyền sử
dụng đất tính vào giá trị doanh nghiệp là 14.639.002.049 đồng, gồm :
- Đất tại số 36 Bạch Đằng , Phường 2 , Quận Tân Bình , Thành Phố Hồ Chí
Minh với diện tích đất là 208,78m2 và là trụ sở văn phòng công ty.
14. 27
- Đất tại cơ sở xã Cam Hòa , huyện Cam Lâm tỉnh Khánh Hòa với diện tích
đất là 70.000m2 , trong đó : 50.000m2 làm văn phòng , nhà ở công nhân viên ,
công trình hạ tầng … còn diện tích thuê 20.000m2 để khai thác đá làm vật
liệu xây dựng .
1.6 Tình Hình Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty
TRACIMEXCO
Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty được đánh giá thông qua hiệu
quả sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp đã đạt được trong mỗi năm . Cụ thể :
1.6.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ qua các năm
Trong những năm gần đây , nền kinh tế ngày một khó khăn các doanh nghiệp vừa
và nhỏ đứng trước nguy cơ phá sản , còn các doanh nghiệp lớn tình hình hoạt động
cũng không khả quan hơn . TRACIMEXCO cũng không tránh khỏi khó khăn chung
này , doanh thu và lợi nhuận của công ty trong 3 năm 2016 - 2018 giảm sút đáng kể.
BẢNG 1.3 DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ CỦA
CÔNG TY TỪ NĂM 2016 – 2018
Đơn vị tính : triệu đồng
Doanh
Thu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Gía Trị Tỷ Trọng Gía Trị Tỷ Trọng Gía Trị Tỷ Trọng
Doanh
Thu Bán
Hàng
Hóa
10.305 41.93% 3.092 15.85% 2.882 31.83%
Doanh
Thu
Cung
Cấp Dịch
Vụ
14.274 58.07% 16.422 84.15% 6.172 68.17%
Tổng
Cộng
24.578 100.00% 19.514 100.00% 9.054 100.00%
(Nguồn : Phòng Tài Chính – Kế Toán công ty TRACIMEXCO)
Từ bảng 1.3 ở trên cho thấy doanh thu thực của công ty TRACIMEXCO
trong 3 năm gần đây có dấu hiệu giảm sút rõ rệt do sự tác động mạnh mẽ của
15. 28
cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu ảnh hưởng đến tâm lý người tiêu dùng .
Cụ thể : từ năm 2016 đến 2018 , doanh thu bán hàng giảm lần lượt từ 10.305
triệu đồng xuống 3.092 triệu đồng ( năm 2017 ) và đến năm 2018 doanh thu
chỉ đạt được 2.882 triệu đồng .Còn doanh thu cung cấp dịch vụ thì từ năm
2016 đến 2018 chỉ tăng hơn 2 triệu đồng nhưng đến năm 2018 thì lại giảm
mạnh chỉ còn 6.172 triệu đồng.
Điều này cho thấy khả năng thích ứng với môi trường kinh doanh của công
ty TRACIMEXCO còn chưa tốt trong công tác hoạch định chiến lược kinh
doanh , đưa ra những dự báo thiếu chính xác . Như thế sẽ ảnh hưởng đến
hoạt động kinh doanh của công ty.
1.6.2 Kết Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh
BẢNG 1.4 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
TỪ NĂM 2016 – 2017 VÀ CẬP NHẬT 9 THÁNG NĂM 2018
Đơn vị tính : triệu đồng
Nội Dung Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
1 Tổng giá trị tài
sản
532.930 352.294 418.568
2 Vốn nhà nước
theo sổ kế
toán
234.132 218.434 246.092
3 Doanh thu 54.505 62.864 52.816
4 Chi phí 54.090 61.913 106.812
5 Lợi nhuận
trước thuế
415 951 (53.997)
6 Thuế - - -
7 Lợi nhuận sau
thuế
415 951 (53.997)
8 Tỷ suất
LNST/Vốn NN
(%)
0.18% 0.44% -21.94%
(Nguồn : Phòng Tài Chính - Kế Toán công ty TRACIMEXCO)
Nhìn vào bảng kết quả trên , ta thấy doanh thu năm 2017 tăng 8.359
( triệu đồng ) so với năm 2016 do năm 2017 công ty ký được nhiều hợp đồng
16. 29
và có thêm nhiều khách hàng mới hơn so với năm 2016 nên dẫn đến doanh
thu năm 2017 tăng , số lượng hợp đồng và khách hàng mới tăng dẫn đến chi
phí tăng 7.823 ( triệu đồng ) do phải sản xuất và nhập nguyên liệu ,sản phẩm
đầu vào.
Nhưng đến năm 2018 doanh thu lại giảm 10.048 ( triệu đồng ) do xuất
hiện thêm đối thủ cạnh tranh làm cho hoạt động kinh doanh của công ty
không được thuận lợi làm doanh thu giảm.Nhưng vì khả năng dự đoán nhu
cầu của khách hàng còn chưa tốt và không nhạy bén khi có tình huống xấu
xảy ra nên đã làm cho chi phí tăng cao 44.899 ( triệu đồng ) do phải nhập sản
phẩm đầu vào nhưng không có đầu ra cho sản phẩm vì có nhiều sản phẩm lỗi
và chất lượng không đạt yêu cầu khách hàng cũng như số lượng hàng tồn
tăng làm cho chi phí tăng.
Lợi nhuận trước thuế và sau thuế tăng năm 2017 tăng 536 ( triệu đồng )
so với năm 2016. Nhưng đến năm 2018 thì giảm đến -53.997 ( triệu đồng) do
trong năm 2018 doanh thu giảm mà chi phí lại tăng cao.Đây là dấu hiệu đáng
lo ngại cho tập thể công ty , các nhà quản trị cần phải cân nhắc và thận trọng
hơn khi đưa ra các chiến lược kinh doanh , nhận diện và lường trước các rủi
ro , nguy cơ từ môi trường bên trong , bên ngoài doanh nghiệp để có những
biện pháp tạm thời.
17. 30
CHƯƠNG 2 : QUY TRÌNH NHẬP KHẨU Ô TÔ ĐẦU KÉO BẰNG ĐƯỜNG
BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VÀ HỢP TÁC ĐẦU
TƯ GIAO THÔNG VẬN TẢI.
2.1 GIỚI THIỆU VỀ BỘ PHẬN XUẤT NHẬP KHẨU
Số lượng nhân viên : 14 người
Bộ phận xuất nhập khẩu có nhiệm vụ :
Thực hiện các giao dịch , đàm phán , ký kết hợp đồng với khách hàng và nhà
cung cấp….
Hoàn tất các thủ tục và chứng từ xuất nhập khẩu hàng hóa như : hợp đồng
mua bán , bộ chứng từ vận chuyển , bộ chứng từ xuất nhập khẩu , các thủ tục
thanh toán , các thủ tục giao nhận hàng hóa .
Kết hợp cùng với kế toán , thực hiện các hoạt động mở thư tín dụng (L/C) ,
làm các bảo lãnh ngân hàng.
Tiếp nhận , kiểm tra , đối chiếu , hồ sơ hàng hóa nhập khẩu , xuất khẩu với
số lượng thực tế tại cửa khẩu trong quá trình làm hồ sơ thông quan hàng hóa .
Quản lý , theo dõi các đơn hàng , hợp đồng . Phối hợp với các bộ phận có
liên quan để đảm bảo đúng tiến độ giao hàng cũng như nhận hàng .
Thực hiện việc tìm kiếm khách hàng mới , mở rộng thị trường xuất khẩu theo
chiến lược công ty đã đề ra.
Thường xuyên liên lạc , chăm sóc và duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng
và nhà cung cấp .
Thu thập và đánh giá thông tin phản hồi từ khách hàng , thị trường , đối thủ
cạnh tranh.
Đề xuất các chiến lược kinh doanh xuất nhập khẩu .
Lập báo cáo nội bộ và báo cáo với các cơ quan nhà nước có liên quan.
Bộ phận xuất nhập khẩu
Thép
( 1 người )
Nhôm
(1 người )
Hàng tiêu dùng
(2 người)
Vận tải
( 10 người )
18. 31
2.2 VẼ SƠ ĐỒ QUY TRÌNH NHẬP KHẨU Ô TÔ ĐẦU KÉO BẰNG ĐƯỜNG
BIỂN
HÌNH 2.1 SƠ ĐỒ QUY TRÌNH NHẬP KHẨU Ô TÔ ĐẦU KÉO BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TRACIMEXCO
Xin giấy phép nhập khẩu
Đến hãng tàu lấy lệnh giao hàng
Tiến hành truyền tờ khai hải quan điện tử
Nhận giấy báo hàng đến
Nộp thuế nhập khẩu
Chuẩn bị hồ sơ nhập khẩu
Làm thủ tục hải quan để thông quan tại cảng
Thông quan hàng hóa
Vận chuyển hàng về kho
Quyết toán và lưu hồ sơ
19. 32
2.3 PHÂN TÍCH QUY TRÌNH
2.3.1 Xin giấy phép nhập khẩu :
Ngay sau khi ký kết hợp đồng thì tiến hành xin giấy phép nhập khẩu để hợp đồng
nhập khẩu có cơ sở pháp lý đầy đủ .
Giấy phép thương nhân nhập khẩu
Giấy phép bảo hành , bảo dưỡng ô tô nhập khẩu
2.3.2 Nhận giấy báo hàng đến
Trước khi hàng về đến Việt Nam công ty nhập khẩu sẽ nhận được giấy báo hàng
đến. Giấy báo hàng đến này thông báo về :
Bên được thông báo : CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VÀ HỢP TÁC
ĐẦU TƯ GIAO THÔNG VẬN TẢI.
Địa chỉ : Số 36 đường Bạch Đằng – Phường 2 – Quận Tân Bình – Thành Phố Hồ
Chí Minh
Chi tiết lô hàng :
Tên tàu/số chuyến : NYK ADONIS 027W
Số B/L : NYKS6055524010
Tên hàng : Xe ô tô đầu kéo INTERNATIONAL 2015
Số lượng : 02 ( chiếc )
Trọng lượng : 19.404 kg
Thời gian hàng về đến Việt Nam : 13 giờ thứ 2 ngày 01 tháng 02 năm 2019
Địa Điểm nhận hàng : Cảng Cát Lái ( Đường Nguyễn Thị Định – Phường Cát Lái
– Quận 2 – Thành Phố Hồ Chí Minh)
Tổng cước phí phải trả : 6,844,000 ( đồng )
2.3.3 Đến hãng tàu lấy lệnh giao hàng
Khi nhận được giấy thông báo hàng đến , nhân viên giao nhận mang theo :
Giấy giới thiệu của cơ quan
Giấy thông báo hàng đến
Vận đơn đường biển -B/L ( 01 bản gốc )
Chứng minh nhân dân
20. 33
Đến hãng tàu nhận lệnh giao hàng ( Delivery Order – D/O ) . Tại đây nhân
viên giao nhận sẽ đóng các phí : phí xếp dỡ hàng tại cảng , phí chứng từ , phí
lưu bãi , phí cược container , phí lưu container và lấy biên bản.
Nhân viên giao nhận cầm hóa đơn đóng tiền nộp cho hãng tàu . Khi đó nhân
viên hãng tàu sẽ giữ lại B/L gốc , xuất hóa đơn và các chi phí đã nộp và 03
bản D/O đã ký tên và vận đơn đường biển ( 01 bản sao có đóng dấu của hãng
tàu ).
Khi lấy D/O xong , nhân viên giao nhận sẽ kiểm tra chi tiết các thông tin trên
D/O như tên công ty nhập khẩu , tên công ty xuất khẩu , tên tàu , số chuyến ,
tên cảng bốc , tên cảng dỡ , tên hàng , số lượng và chất lượng hàng hóa , số
container , số seal …Cụ thể như sau :
Số B/L : NYKS6055524010
Người nhận hàng : CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU
VÀ HỢP TÁC ĐẦU TƯ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Địa chỉ : Số 36 đường Bạch Đằng – Phường 2 – Quận Tân Bình –
Thành phố Hồ Chí Minh
Bên được thông báo : CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP
KHẨU VÀ HỢP TÁC ĐẦU TƯ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Địa chỉ : Số 36 đường Bạch Đằng – Phường 2 – Quận Tân Bình –
Thành phố Hồ Chí Minh
Cảng bốc hàng : Cảng NEW YORK , MỸ
Cảng dỡ hàng : Cảng CÁT LÁI , VIỆT NAM
Tên tàu/số chuyến : NYK ADONIS 027W
Ngày tàu đi : 23/12/2018
Ngày tàu đến : 01/02/2019
Loại hàng : Hàng nguyên container ( FCL/FCL)
Mô tả hàng hóa : 02 chiếc xe ô tô đầu kéo 2015 đã qua sử dụng
Tổng trọng lượng : 19.404 kg
2.3.4 Chuẩn bị bộ hồ sơ nhập khẩu :
Sau khi lấy được lệnh giao hàng từ hãng tàu , nhân viên giao nhận (NVGN)
phải chuẩn bị bộ hồ sơ nhập khẩu , gồm :
Giấy giới thiệu
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
21. 34
Hóa đơn thương mại / Bảng liệt kê chi tiết hàng hóa (Invoice/Packing
list )
Hợp đồng ngoại thương (Sale contract )
Thư tín dụng (L/C)
Thông báo hàng đến (Arrival Notice )
Lệnh giao hàng (Delivery Order)
Vận đơn đường biển (Bill of Loading)
Giấy đăng ký , đăng kiểm chất lượng ô tô nhập khẩu do Cục đăng kiểm
Việt Nam cấp
(Auto Check) Your AutoCheck Vehicle History Report
CERTIFICATE OF TITLE OF VEHICLE
NEBRASKA CERTIFICATE OF TITLE
Công văn xin giải tỏa hàng hóa
2.3.5 Tiến hành truyền tờ khai hải quan điện tử
Sau khi chuẩn bị xong bộ chứng từ cần thiết để mở tờ khai , nhân viên giao nhận
dùng phần mềm khai báo hải quan điện tử << ECUSKD>> để truyền số liệu tờ khai
qua mạng ( ở đây là chi cục hải quan cảng Cát Lái ).
Trước khi đăng nhập , hệ thống sẽ yêu cầu đăng ký thông tin của doanh nghiệp về
mã số xuất nhập khẩu , tên và địa chỉ của doanh nghiệp . Sau đó chọn đồng ý để
thực hiện các thao tác tiếp theo.
Từ giao diện chính của chương trình , vào menu :”Tờ khai xuất nhập khẩu” =>
“ Đăng ký một tờ khai nhập khẩu ( IDA) “ như hình ảnh sau:
Hình 2.2 : Khai báo hải quan điện tử
22. 35
Khi đó màn hình tờ khai nhập khẩu hiện ra như sau :
Hình 2.3 : Màn hình tờ khai nhập khẩu
Tạo tab “ Thông tin chung “ , nhập các thông tin theo yêu cầu .
Lưu ý : các tiêu chí có dấu (*) là bắt buộc nhập , các ô màu xám là chỉ tiêu thông
tin do hệ thống tự động trả về hoặc chương trình tự tính , doanh nghiệp không cần
nhập vào những chỉ tiêu này .
Trong quá trình nhập liệu , khi bấm chuột vào tiêu chí nào , phía dưới góc trái màn
hình tờ khai sẽ hiện ra “ Hướng dẫn nhập liệu” chi tiết , làm theo các hướng dẫn
để nhập thông tin cho các chỉ tiêu cần thiết. Ví dụ như ô “ Mã loại hình “ :
Hình 2.4 : Cách hướng dẫn nhập liệu
23. 36
Tiếp theo , tiến hành khai báo các thông tin trên tờ khai nhập khẩu :
(1) : Nhập thông tincơ bản của tờ khai :
Hình 2.5 : Thông tincơ bản của tờ khai
Mã loại hình kinh doanh : A11 – Kinh doanh hàng tiêu dùng
Tên cơ quan hải quan : Chi cục hải quan cảng Sài Gòn khu vực I – 02CI
Phân loại cá nhân / tổ chức : 4 – Hàng hóa từ tổ chức đến tổ chức
Mã bộ phận xử lý tờ khai : 02 - Chi cục hải quan cảng Sài Gòn khu vực I
Mã hiệu phương thức vận chuyển : 2 – Đường biển (container)
(2) Nhập thông tin về đơn vị xuất nhập khẩu : ( dựa vào hợp đồng hoặc
B/L)
Hình 2.6 : Thông tinvề đơn vị xuất nhập khẩu
24. 37
- Tên công ty nhập khẩu : CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU
VÀ HỢP TÁC ĐẦU TƯ GIAO THÔNG VẬN TẢI .
Địa chỉ : Số 36 đường Bạch Đằng – Phường 2 – Quận Tân Bình –
Thành Phố Hồ Chí Minh – Việt Nam
+Mã : 0300450289
+Số điện thoại : 8458195
- Tên công ty xuất khẩu : MOT COMPANY
+Địa chỉ : 2 Majorca Road – Tawaco , NJ 07058 - USA
+Nước xuất khẩu / mã nước : USA/US
(3) Nhập thông tinvận đơn : ( dựa vào vận đơn đường biển )
Hình 2.7 : Thông tinvận đơn đường biển
Số vận đơn : NYKS6055524010
Số lượng hàng : 2 chiếc
Tổng trọng lượng :19.404 kg
Mã địa điểm lưu kho hàng chở thông qua dự kiến : 02CIS01 –Tổng Công Ty
Tân Cảng Sài gòn.
Ngày hàng đến :01/02/2019
Địa điểm xếp hàng:Cảng NEWYORK,USA . Mã : USANYC.
Địa điểm dỡ hàng : Cảng Cát Lái , TP HCM . Mã : VNCLI
25. 38
Số lượng container : 02 container.
Tại tab “ Thông tinchung 2 “ :
(1) Nhập thông tinhóa đơn thương mại : ( dựa vào hóa đơn thương mại )
Hình 2.8 : Thông tinhóa đơn thương mại
Phân loại hình thức hóa đơn : Hóa đơn
Số hóa đơn :TRA-20181220
Ngày phát hành :20/12/2018
Phương thức thanh toán : TT,L/C
Mã phân loại giá hóa đơn :A – Gía hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền
Điều kiện giá hóa đơn :C&F
Tổng trị giá hóa đơn : 12.000 USD
(2) Tờ khai trị giá
Hình 2.9 : Tờ khai giátrị
- Mã phân loại tờ khai giá trị : 6 – áp dụng phương pháp trị giá giao dịch.
- Phí vận chuyển:
+Mã loại : A – Chứng từ vận tải ghi tổng số tiền cước phí chung cho tất cả
các hàng hóa trên hóa đơn.
+Mã tiền : USD
26. 39
+Phí bảo hiểm : có mã loại A – Bảo hiểm riêng.
(3) Thông tinvề hợp đồng : ( dựa vào hợp đồng thương mại )
Hình 2.10 : Thông tin hợp đồng
- Số hợp đồng : MOT-TRA-0315
- Ngày ký : 28/09/2018
Tại tab “Danh sách hàng”
khi chọn sang tab “ Danh sách hàng “ , nhập thông tin hàng hóa trực tiếp trên danh
sách hàng gồm : danh sách tên hàng , mô tả chi tiết và các thông tin khác của hàng
hóa nhầm phục vụ cho công việc tính thuế ( Các thông tin về hàng hóa thể hiện cụ
thể trong Bảng liệt kê chi tiết hàng hóa )
Hình 2.11 : Mô tả chi tiết hàng hóa
- Tên hàng , quy cách phẩm chất :
+ Ô tô đầu kéo hiệu INTERNATIONAL PROSTAR đã qua sử dụng
27. 40
+ô tô đầu kéo hiệu INTERNATIONAL PROSTAR đã qua sử dụng
- Mã số hàng hóa : 87019090
- Xuất xứ : Mỹ
- Số lượng : 2 chiếc
- Đơn giá hóa đơn :
+ Ô tô đầu kéo hiệu INTERNATIONAL PROSTAR đã qua sử dụng :
6000 USD/1 Chiếc
+Ô tô đầu kéo hiệu INTERNATIONAL PROSTAR đã qua sử
dụng :6000 USD/1 Chiếc
- Trị giá hóa đơn :
+ Ô tô đầu kéo hiệu INTERNATIONAL PROSTAR đã qua sử dụng :
6000 USD
+ Ô tô đầu kéo hiệu INTERNATIONAL PROSTAR đã qua sử
dụng :6000 USD
- Đơn vị tính : Chiếc/USD
2.3.6 Nộp thuế nhập khẩu
Giấy nộp thuế vào ngân sách nhà nước sẽ đính kèm vào bộ hồ sơ giấy khi đi làm thủ
tục hải quan ( bảng sao y)
Lưu ý :
Thuế nhập khẩu = Trị giá tính thuế *Mức thuế suất
Trị giá tính thuế = Tỷ giá tính thuế *[Trị giá nguyên tệ + cước phí ( nếu có)]
Mức thuế suất : Dựa vào mã HS trong biểu thuế xuất nhập khẩu
Thuế nhập khẩu : 13.329.000 VND
Thuế tiêu thụ đặc biệt : không có
Tiền thuế giá trị gia tăng : 27.990.900 VND
Thu khác : không có
Tổng số tiền thuế :
Số tiền bằng số: 41.319.900 VND
Số tiền bằng chữ : bốn mươi mốt triệu ba trăm mười chín nghìn chín trăm đồng.
2.3.7 Làm thủ tục hải quan để thông quan tại cảng
2.3.7.1 Xuất trình hồ sơ giấy
28. 41
- Nhân viên giao nhận đến khu vực nhập số Tờ khai để làm thủ tục phân
công cán bộ hải quan tiếp nhận hồ sơ.
- Khi tờ khai đã được phân công cán bộ hải quan tiếp nhận, NVGN sẽ xuất
trình bộ hồ sơ giấy tại Ô số của cán bộ hải quan đã được phân công.
- Cán bộ hải quan xem xét kiểm tra toàn bộ hồ sơ giấy. Song song với việc
kiểm tra chứng từ giấy . Cán bộ hải quan sẽ kiểm tra tính hợp lý về giá , số
lượng hàng hóa và kiểm tra lại thuế suất theo thông tin khai báo của doanh
nghiệp là 41.319.900 đồng .Sau khi kiểm tra tính thuế xong, Hải quan sẽ ra
thông báo thuế và gọi tên doanh nghiệp , lúc này NVGN sẽ mang bảng kê
các loại tiền thuế nhập khẩu đến phòng giao dịch ngân hàng Agribank đóng
tiền theo quy định.
2.3.7.2 Kiểm hóa
- Vì trên tờ khai hải quan là luồng đỏ nên Hải quan sẽ chuyển hồ sơ vào trong
khu vực phân công kiểm hóa thực tế
- Khi biết được cán bộ được phân công kiểm hóa , NVGN sẽ ghi lạc số điện
thoại của người đó để liên lạc.
- Bước kế tiếp là NVGN sẽ làm thủ tục đăng ký cắt seal tại bộ phận điều độ
của cảng . Sau khi có giấy cắt seal và biết được vị trí container thì NVGN sẽ
trực tiếp gọi điện thoại liên lạc với Hải quan kiểm hóa để thông báo vị trí
container kiểm hóa.
- Sau đó NVGN ra vị trí container , yêu cầu hạ container xuống và Hải quan
tiến hành việc kiểm hóa .Hải quan kiểm hóa đóng dấu lên phiếu cắt seal mới
được cắt seal. Trước khi cắt seal ,Hải quan sẽ kiểm tra các thông tin trên
phiếu có giống với B/L hay không mới tiến hành cắt seal . Nếu không giống
NVGN phải làm thủ tục điều chỉnh đúng theo thực tế , điều chỉnh xong hàng
mới được kiểm hóa.
- Sau khi kiểm tra hàng hóa đúng với khai báo trong tờ khai và chứng từ liên
quan ,cán bộ Hải quan bấm niêm phong Hải quan vào container và ghi chú
vào các tờ khai xác nhận hàng hóa đúng với khai báo , viết nội dung kiểm
hóa vào PHIẾU GHI KẾT QUẢ KIỂM TRA HÀNG HÓA và chuyển hồ sơ
qua lãnh đạo chi cục duyệt.NVGN sẽ đưa hàng về tạm bảo quản ( vì đây là ô
tô nhập khẩu phải chờ giấy chứng nhận chất lượng an toàn nhập khẩu
2.3.8 Thông quan hàng hóa
29. 42
2.3.8.1 Nhận tờ khai hải quan
- Sau khi kiểm tra hồ sơ của doanh nghiệp đã hợp lệ bao gồm cả công văn giải
tỏa có chữ ký đóng dấu đồng ý của Chi cục trưởng đồng ý đưa hàng về kho
tạm bảo quản , cán bộ Hải quan ký xác nhận , đóng dấu vào ô « Đưa hàng
về bảo quản » xong rồi chuyển qua cửa trả tờ khai hải quan
- Hải quan trả lại bộ chứng từ bao gồm :Tờ khai hải quan đã đóng dấu xác
nhận lên góc bên phải của tờ khai
- Nhân viên nhận hàng mua tem ( lệ phí hải quan ) : 20.000 đồng dán vào tờ
khai
2.3.8.2 Lấy phiếu xuất/nhập bãi
- Khi có D/O và D/O còn hạn mới có thể lấy phiếu xuất/nhập bãi .
- Sau khi nhận được tờ khai ,NVGN sang phòng Thương vụ (ở cảng ) in phiếu
xuất/nhập bãi . Khi đi NVGN sẽ mang theo D/O bản gốc , các thông tin của
doanh nghiệp về tên và địa chỉ của doanh nghiệp . Tại đây NVGN bấm số
thứ tự và nộp vào cùng lệnh giao hàng ( 01 bản ) khi đến số thứ tự của mình .
Sau đó nhân viên phòng Thương vụ in ra cho doanh nghiệp phiếu xuất / nhập
bãi . Vì tổng cộng lô hàng có 2 container nên doanh nghiệp sẽ nhận được
tổng cộng 2 phiếu xuất/nhập bãi .
- Sau khi nhận được phiếu xuất nhập bãi , NVGN sẽ kiểm tra chi tiết và đối
chiếu các thông tin trên phiếu như tên hãng tàu , tên tàu , số hiệu tàu , số
B/L , số container , số seal trọng lượng hàng…và nhận thấy trùng khớp với
các số liệu trên D/O và B/L.
2.3.8.3 Nhận hàng từ cảng và kiểm tra hàng hóa
Sau khi in phiếu xuất/nhập bãi , NVGN mang toàn bộ phiếu xuất / nhập bãi cùng
với D/O (01 bản chính) , tờ khai hải quan (01 bản photo) kèm bản gốc nộp cho
Hải quan giám sát bãi. Cán bộ hải quan ký tên và trả phiếu xuất/nhập bãi , cùng
tờ khai hải quan bản gốc . NVGN mang phiếu xuất nhập bãi qua cửa số 9 của bãi
nộp vào , khi nhân viên bãi gọi tên doanh nghiệp nhận hàng,NVGN kiểm tra
hàng hóa đầy đủ và xác nhận lên phiếu xuất/nhập bãi chứng minh đã nhận đủ
30. 43
hàng hóa,kèm theo biển số xe vận chuyển sau đó ký tên và ghi rõ họ tên . Nhân
viên bãi đóng dấu , ký tên và giữ lại một liên.
2.3.8.4 Thanh lýhải quan cổng
Nhân viên giao nhận nộp 01 tờ khai bản photo kèm tờ khai bản gốc , 01 danh
sách container đủ điều kiện qua khu vực giám sát Hải quan,cùng 02 phiếu
xuất/nhập bãi cho hải quan giám sát cổng để thanh lý . Hải quan nhập số liệu
về lô hàng này vào máy và sẽ ký tên,đóng dấu « xác nhận của hải quan
giám sát »lên danh sách container đủ điều kiện qua khu vực giám sát Hải
quan và lên phiếu xuất/nhập bãi sau đó trả lại cho nhân viên giao nhận những
hồ sơ đã được đóng dấu.Khi xe ra tới bãi,NVGN hoặc tài xế sẽ xuất trình
phiếu xuất nhập bãi cho bảo vệ cổng , và bảo vệ cổng sẽ giữ lại 01 liên.
2.3.9 Vận chuyển hàng về kho
- Công ty vận tải chở container hàng từ cảng Cát Lái về kho của doanh
nghiệp.Ở mục này bộ phận cung ứng chịu trách nhiệm.
- Khi trả container và lấy tiền cược container , hãng tàu kiểm tra tình
trạng container và doanh nghiệp phải đóng thêm tiền vệ sinh container.
- Khi hàng đã về kho Doanh nghiệp tiếp tục liên hệ cục đăng kiểm để
kiểm tra thực tế ô tô đầu kéo về chất lượng an toàn kỹ thuật và tiêu
chuẩn khí thải của ô tô đầu kéo
- Cục đăng kiểm Việt Nam cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu bao gồm liên 3 và
liên 4
+ Liên 3 : dùng để giải quyết thủ tục nhập khẩu
+ Liên 4 : dùng làm thủ tục thu phí trước bạ và đăng ký xe
Tiếp đến NVGN liên hệ cán bộ Hải quan để làm thủ tục thông quan và phải mang
theo liên 3 dùng để giải quyết thủ tục nhập khẩu ( thủ tục thông quan)
Sau khi tờ khai được thông quan , NVGN liên hệ với bộ phận văn phòng của hải
quan để mua 02 bộ tờ khai nguồn gốc .02 bộ tờ khai nguồn gốc này NVGN sẽ đánh
máy ghi thông tin vào tờ khai nguồn gốc và Giám đốc đóng dấu ký tên.
Sau đó NVGN quay lại Hải quan gặp Phó chi cục trưởng đóng dấu ký tên và hoàn
thành thủ tục hải quan.
31. 44
2.3.10 Quyết toán và lưu hồ sơ
- Sau khi hoàn thành mọi thủ tục và nhận hàng xong NVGN sẽ bàn giao lại
cho bộ phận chứng từ các chứng từ còn lại cùng với các hóa đơn có liên quan.
Bộ phận chứng từ sắp xếp lại cụ thể , và photo lại tất cả các chứng từ có liên
quan đến lô hàng , sau đó chuyển toàn bộ chứng từ cho bộ phận kế toán .
- Các chứng từ doanh nghiệp lưu trữ bao gồm :
Giấy giới thiệu (01 tờ)
Lệnh chuyển tiền
Tờ khai hải quan hàng nhập khẩu (02 bộ , bản chính )
Hợp đồng ngoại thương – Sale contract ( 01 bản sao y)
Hóa đơn / Bảng liệt kê chi tiết hàng hóa - Invoice/Packing List (01 bản
chính)
Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ
giới nhập khẩu (01 bản chính)
Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (01 bản sao y và 01 bản chính để đối
chiếu )
Vận đơn đường biển – Bill of Loading (01 bản sao y có đóng dấu của hãng
tàu)
Công văn cam kết (01 bản chính)
Các hóa đơn hàng hóa
2.4 NHẬN XÉT QUY TRÌNH NHẬP KHẨU Ô TÔ ĐẦU KÉO BẰNG ĐƯỜNG
BIỂN TẠI CÔNG TY
2.4.1 Một số ưu điểm của quy trình
Quy trình nhập khẩu được thực hiện và kiểm soát một cách khá nghiêm ngặt.
Các phát sinh trong quá trình nhập khẩu đều được giải quyết nhanh chóng và
hiệu quả.
Công ty có mối quan hệ tốt với các ngân hàng đặc biệt là ngân hàng BIDV
và ngân hàng Agribank nên trong quá trình nhập khẩu hoạt động thanh toán
của công ty được diễn ra nhanh chóng , thuận lợi và an toàn.
32. 45
Việc Hải quan triển khai thủ tục khai Hải quan điện tử giúp giảm lượng giấy
tờ phải nộp hoặc xuất trình , thời gian thông quan hàng hóa trng bình được
rút ngắn , giảm chi phí cho việc đi lại , chi phí nhân lực , giảm tiếp xúc trực
tiếp giữa công chức Hải quan và người khai Hải quan. Do đó , hạn chế được
một số phiền phức không đáng có , giảm tỷ lệ kiểm tra thực tế hàng hóa theo
chủ quan của công chức Hải quan.
Đội ngũ cán bộ công nhân viên có kinh nghiệm , tinh thần trách nhiệm cao ,
đoàn kết giúp đỡ nhau . Cụ thể như : Bộ phận xử lý chứng từ và bộ phận kế
toán của công ty kết hợp với bộ phận xuất nhập khẩu giúp cho việc thanh
toán cũng như lưu trữ chứng từ được đảm bảo . Các nhân viên chuyên nghiệp
vụ nhập khẩu hàng hóa phân công nhiệm vụ đều cho nhau , người làm giao
nhận , người làm chứng từ hoặc có khi một nhân viên sẽ kiêm luôn các khâu
này mà vẫn đảm bảo quy trình được thực hiện tốt .Do đó các bước trong quy
trình được thực hiện nhanh chóng , đảm bảo tiến trình đã đề ra .
Công ty luôn giữ mối quan hệ tốt đẹp với các đối tác như : Mỹ , Trung Quốc ,
Nhật Bản , Anh…..đồng thời công ty luôn cố gắng tìm kiếm và tạo mối quan
hệ làm ăn với các đối tác mới .Từ đó đa dạng hóa sản phẩm nhập khẩu tạo lợi
thế cho công ty trong việc mở rộng các mối quan hệ , điều này sẽ giúp cho
quy trình nhập khẩu được tiến hành thuận lợi và suôn sẻ hơn như bên bán có
thể bỏ qua những điểm sai sót nhỏ của công ty trong việc thực hiện các thủ
tục Hải quan, hay phía đối tác sẽ cung cấp những chứng từ có liên quan đến
lô hàng nhập đầy đủ , chính xác và nhanh chóng.
Tiến độ thực hiện quy trình nhập khẩu của công ty rất nhanh chóng , thường
từ 01 đến 02 tháng .
Mọi thủ tục giấy tờ đều được công ty cố gắng đơn giản hóa và hoàn thành
nhanh chóng . Điều này góp phần làm giảm thiểu chi phí trong quá trình
nhập khẩu và nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.
2.4.2 Một số nhược điểm của quy trình
Bên cạnh những ưu điểm đã đạt được thì quy trình nhập khẩu của công ty trong thời
gian qua vẫn còn có những nhược điểm làm ảnh hưởng đến hiệu quả của quy trình
nhập khẩu như sau :
33. 46
Khâu kiểm tra , giám sát nhập khẩu hàng hóa còn chưa cẩn thận , thấu đáo .
Vì tin tưởng vào mối quan hệ với các đối tác nước ngoài nên cho rằng chất
lượng hàng hóa sẽ đảm bảo chấ lượng ,nên khi nhận hàng bộ phận kiểm tra ,
giám sát hàng không kiểm tra cẩn thận , kiểm tra một cách đại khái dẫn đến
có một số xe chất lượng không được như đảm bảo , hay xe bị một số hư hỏng
nhỏ trong quá trình vận chuyển nhưng vì không kiểm tra cẩn thận nên không
phát hiện dẫn đến việc phải phát sinh thêm chi phí sửa chữa và tu bổ .
Công ty chưa có nhân viên chuyên trách thực hiện các thủ tục Hải quan nhập
khẩu , nên thường một nhân viên phải kiêm quá nhiều công việc từ khâu nộp
tiền cho đến khâu làm thủ tục hải quan để nhập khẩu vì vậy sai sót xảy ra là
điều không thể tránh khỏi.
Việc thực hiện nghiệp vụ làm thủ tục Hải quan của công ty cũng còn gặp
nhiều khó khăn. Vì là mặt hàng ô tô đầu kéo đã qua sử dụng nên thường bị
phân vào luồng đỏ vì thế việc kiểm tra trở nên gắt gao hơn và mất nhiều thời
gian vì phải chờ đợi giấy chứng nhận chất lượng an toàn nhập khẩu . Nhân
viên giao nhận phải mất nhiều thời gian trong khâu này vì phải đi tới lui Hải
quan nhiều lần , tốn nhiều thời gian và phát sinh một số chi phí khác.
Đội ngũ nhân viên tuy giỏi , nhiệt tình nhưng trình độ chuyên môn vẫn còn
chưa cao , chủ yếu là học hỏi lẫn nhau hoặc lấy kinh nghiệm từ thực tế nên
kỹ năng giải quyết vấn đề còn hạn chế .
34. 47
CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN
QUY TRÌNH NHẬP KHẨU Ô TÔ ĐẦU KÉO BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VÀ HỢP TÁC ĐẦU TƯ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
3.1 Một số giải pháp
Tăng cường kiểm tra , giám sát hàng hóa : cần tăng cường thêm số lượng
người trong bộ phận giám sát hàng hóa và yêu cầu bộ phận kiểm tra , giám
sát nên kiểm tra kỹ , đầy đủ hơn về chất lượng cũng như số lượng hàng hóa
khi nhập về để đảm bảo chất lượng khi bán sản phẩm , đảm bảo uy tín của
công ty.
Nhân lực là yếu tố quyết định đến sự phát triển và uy tín của công ty vì vậy
trong chính sách phát triển của công ty nguồn nhân lực cần được ưu tiên
hàng đầu.Tuy nhiên số lượng nhân viên ở bộ phận xuất nhập khẩu còn ít
không đủ đáp ứng khối lượng công việc khi có nhiều lô hàng cần nhập cùng
lúc.Công ty nên tăng nguồn nhân lực , để một nhân viên không phải kiêm
nhiệm nhiều công việc dẫn đến sai sót khi thực hiện quy trình nhập khẩu
giúp quy trình ngày càng được diễn ra suôn sẻ , thuận lợi hơn, đáp ứng được
nhu cầu của thị trường ngày càng khắt khe và cạnh tranh khóc liệt.
Cần có một nhân viên chuyên trách về làm thủ tục Hải quan cũng như thông
quan hàng hóa để làm các bước thủ tục ở Hải quan được nhanh gọn và không
mất nhiều thời gian đi tới lui nhiều lần .
Xây dựng đội ngũ nhân viên lành nghề , đào tạo động viên tinh thần nhằm
khuyến khích họ làm việc đạt hiệu quả cao hơn , tăng cường công tác huấn
luyện và đào tạo nghiệp vụ chuyên môn .
3.2 Kiến nghị đối với công ty
Công ty nên tăng cường thu hút khách hàng mới , giữ mối quan hệ tốt với
những khách hàng cũ và nên có sự ưu đãi về giá cả , đảm bảo uy tín về chất
lượng . Đồng thời đối với khách hàng tiềm năng thì cần có chính sách
35. 48
khuyến mãi về giá và đưa ra cam kết chất lượng dịch vụ để thu hút sự chú ý
của khách hàng.
Công ty nên nâng cao vốn điều lệ , phát hành thêm cổ phiếu thu hút vốn đầu
tư phát triển , đặt biệt là vốn lưu động .
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty như : chấp hành nghiêm chỉnh
chế độ Tài chính – Tín dụng của nhà nước , tính toán các khoản lãi lỗ , thời
gian thu hồi vốn cũng như dự đoán trước những rủi ro có thể xảy ra để có
biện pháp phòng ngừa , ưu tiên trích lợi nhuận thu được từ các hoạt động
kinh doanh bổ sung vào nguồn vốn kinh doanh.
Xây dựng một đội ngũ nhân viên hoàn chỉnh tăng cường công tác bồi dưỡng
và đào tạo , giúp cho nhân viên có đầy đủ kiến thức , năng lực trong công
việc , phát huy hết khả năng phục vụ cho sự phát triển của công ty . Cần ổn
định tổ chức nhân sự ở các bộ phận , luôn đào tạo nâng cao , có khả năng
nắm bắt tổng hợp thông tin kịp thời , tuyệt đối giữ gìn và bảo mật thông tin.
Cần có các chuyên viên nghiên cứu thị trường phân tích các đối tượng cạnh
tranh một cách cụ thể , xem xét năng lực cạnh tranh của họ và khả năng thực
tế của công ty nhằm phát huy mặt mạnh , hạn chế mặt yếu của công ty trong
quá trình nhập khẩu.
Nâng cấp các trang thiết bị kỹ thuật số để thông tin liên lạc với khách hàng
và đối tác nhanh chóng kịp thời . Tiếp tục đầu tư các trang thiết bị phục vụ
cho công tác giao nhận hàng hóa , đặt biệt là ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác liên lạc , quản lý , đồng thời cũng là kênh cập nhật thông tin
về chính sách xuất nhập khẩu , thuế và quy trình thủ tục Hải quan cũng như
các chính sách khác của các cơ quan có liên quan đến hoạt động xuất nhập
khẩu .
Công ty cần đầu tư thêm phương tiện vận tải để dễ dàng chủ động trong việc
sắp xếp phương tiện vận tải , khi hàng hóa được thông quan thì cùng lúc đã
sẵn sàng có phương tiện vận tải để chuyển hàng về kho.
36. 49
Công ty nên lập ra một nhóm chuyên lo về các phương tiện vận tải , bảo trì
bảo dưỡng thường xuyên các loại xe nâng đầu kéo sau mỗi chuyến đi hay sau
định kỳ hàng tháng .