QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
Đề tài: Thuyết minh kỹ thuật hệ thống IBMS - ALC, HAY
1. 1
MỤC LỤC
I. GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI HỆ THỐNG IBMS ALC...................................................................2
1. CẤU TRÚC HỆ THỐNG VÀ MẠNG TRUYỀN THÔNG.............................................................. 2
1.1 Cấu trúc hệ thống.............................................................................................................. 2
1.2 Mạng truyền thông ............................................................................................................ 3
2. THÔNG SỐ KỸ THUẬT PHẦN CỨNG..................................................................................... 3
2.1 Thiết bị cấp quản lý........................................................................................................... 3
2.2 Bộ điều khiển số trực tiếp ................................................................................................. 5
3. THÔNG SỐ KỸ THUẬT PHẦN MỀM ...........................................Error! Bookmark not defined.
3.1 Phần mềm chạy trên máy chủ ...............................................Error! Bookmark not defined.
3.2 Phần mềm trên bộ điều khiển quản lý mạng, trên các bộ điều khiển số trực tiếp...... Error!
Bookmark not defined.
3.3 Giao diện phần mềm WebCTRL ............................................Error! Bookmark not defined.
II. PHẠM VI TÍCH HỢP GIỮA CÁC HỆ THỐNG ................Error! Bookmark not defined.
2. 2
THUYẾT MINH KỸ THUẬT HỆ THỐNG IBMS - ALC
Dự án: Trung tâm thương mại Chợ Đũi
Địa chỉ: 158 Võ Văn Tần, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
I. GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI HỆ THỐNG IBMS ALC
1. CẤU TRÚC HỆ THỐNG VÀ MẠNG TRUYỀN THÔNG
1.1 Cấu trúc hệ thống
Hệ thống IBMS bao gồm ba cấp: cấp quản lý, cấp điều khiển và cấp trường.
Hình 1: Cấu trúc hệ thống IBMS
1.1.1 Cấp quản lý: Bao gồm máy chủ, máy trạm và bộ quản lý mạng
Máy chủ hệ thống IBMS (Server) được cài đặt phần mềm dạng WebServer, làm
nhiệm vụ thu nhận, lưu trữ dữ liệu hệ thống được đưa về từ các DDC. Tại máy chủ hệ
thống IBMS cho phép người vận hành giám sát, điều khiển, thiết lập thông số của toàn
bộ hệ thống IBMS thông qua giao diện Web. Máy chủ đóng vai trò là một Server dịch vụ
Web.
Máy trạm hệ thống IBMS (Client) là những máy tính vận hành thông thường, dùng
để giám sát hệ thống, chon chế độ vận hành hệ thống. Máy trạm được cài đặt trình
duyệt Web, truy nhập vào hệ thống thông qua dịch vụ Web được cấp tại máy chủ.
Bộ quản lý mạng: Có chức năng quản lý các bộ điều khiển số trực tiếp. Cung cấp
khả năng mở rộng, khả năng tích hợp cấp cao các hệ thống kỹ thuật khác. Thu thập
3. 3
các thông tin quản lý khác nhau từ DDC và gửi về cho máy chủ quản lý hệ thống
(BMS).
1.1.2 Cấp điều khiển: Bao gồm các bộ điều khiển số trực tiếp (DDC)
Các bộ điều khiển số trực tiếp DDC (Digital Direct Controller): Các bộ DDC được
lắp đặt trong các tủ điều khiển của hệ thống IBMS, thực hiện chức năng giám sát và
điều khiển trực tiếp các thiết bị cấp trường, giao tiếp thông tin với các thiết bị thuộc hệ
thống khác.
1.1.3 Cấp trường: Bao gồm cảm biến và thiết bị chấp hành
Các cảm biến làm nhiệm vụ đo đạc, giám sát các thông số môi trường (nhiệt độ,
độ ẩm, ), giám sát các thông số của thiết bị, thông số hệ thống cơ điện (Công tắc dòng
nước, công tắc dòng điện, các đồng hồ đo đếm năng lượng, đo đếm nước…).
Các thiết bị chấp hành làm nhiệm vụ thực thi các lệnh điều khiển, giám sát từ các
bộ điều khiển hệ thống IBMS (van điện từ, quạt, bơm ….).
1.2 Mạng truyền thông
Mạng truyền thông hệ thống IBMS đảm bảo các yêu cầu sau:
- Mạng tryền thông giữa các thiết bị thuộc cấp quản lý là giao thức Bacnet IP,
http, tốc độ truyền thông 10/100MB. Sử dụng đường truyền vật lý chuẩn
TCP/IP. Sử dụng Internet Protocol version 4 (IP4) hoặc Internet Protocol
version 6 (IP6).
- Mạng truyền thông giữa các bộ điều khiển thuộc cấp điều khiển là Bacnet
(Arcnet, MSTP) tốc độ truyền thông 156Kbps, sử dụng đường truyền vật lý
chuẩn RS485.
- Truyền thông, tích hợp với các hệ thống kỹ thuật khác thông qua giao thức
cấp cao Bacnet, OPC , Modbus, Lon, SNMP, N2 …
2. THÔNG SỐ KỸ THUẬT PHẦN CỨNG
2.1 Thiết bị cấp quản lý
2.1.1 Máy chủ
Hệ thống được trang bị một máy chủ IBMS. Máy chủ có chức năng, lưu trữ quản
lý dữ liệu hệ thống IBMS. Không giới hạn các máy trạm kết nối truy xuất thông tin.. Máy
chủ chịu trách nhiệm quản lý thông tin hiển thị, chế độ đặt và quản lý thông tin vận hành
cho toàn hệ thống. Các thông tin này hiển thị qua máy tính vận hành.
Máy chủ đối tượng BACnet, lưu trữ dữ liệu trong 72 giờ khi mất điện có thông số
kỹ thuật chính như sau:
- Intel Rapid Storage Controller 12.X
- CPU Intel® Xeon® Processor E3-1225 v3 (8M Cache, 3.20 GHz)
- Ram 4GB DDR3-1600MHz (PC3-12800) ECC RDIMMs/UDIMMs
- HDD DELL 250GB Enterprise SATA 7200RPM 3.5 Inch
- Tray Dell T110
- USB Keyboard, Mouse
- Monitor 21.5"
2.1.2 Bộ điều khiển quản lý mạng và tích hợp cấp cao
4. 4
Bộ điều khiển quản lý mạng: Có chức năng quản lý các bộ điều khiển số trực tiếp.
Cung cấp khả năng mở rộng, khả năng tích hợp cấp cao các hệ thống kỹ thuật khác.
Thu thập các thông tin quản lý khác nhau từ DDC và gửi về cho máy chủ quản lý hệ
thống (BMS). Bộ điều khiển quản lý mạng có chức năng Router trong mạng Bacnet.
Bộ điều khiển quản lý mạng phù hợp các tiêu chuẩn sau:
- Phù hợp với tiêu chuẩn dành cho BACnet Building Controller (B-BC) được
định nghĩa trong BACnet 135-2001 phụ lục L.
- UL916 (Canadian Std C22.2 No.205-M1983), CE, FCC Part 15 - Subpart B -
Class A.
Các đặc tính kỹ thuật chính như sau:
- Bộ điều khiển mạng có 32 bit CPU, bộ nhớ chính 16MB SDRAM, 8MB flash,
bus 32 bit.
- Bộ điều khiển mạng cung cấp các công truyền thông với các máy chủ BMS,
các DDC, và giữa hệ thống BMS với các hệ thống kỹ thuật khác. Dễ dàng cài
đặt chức năng các cồng truyền thông theo nhu cầu sử dụng.
- Cổng truyền thông với máy chủ: Cổng Ethernet, giao thức truyền thông
Bacnet IP, tốc độ 10/100MB. Đồng thời cổng này cho phép tích hợp các hệ
thống kỹ thuật khác qua giao thức Bacnet IP.
- Cổng truyền thông giữa DDC: Các cổng RS485, giao thức truyển thông
Bacnet (Arcnet, MSTP) tốc độ 156Kbp.
- Cổng tích hợp hệ thống kỹ thuật khác: Các cổng RS485 tích hợp các hệ
thống kỹ thuật khác thông qua giao thức Bacnet, Modbus RTU, Lonk…. Điều
này cho phép hệ thống IBMS của ALC dễ dàng tích hợp, giám sát, điều
khiển thiết bị các hệ thống khác như : CRAC, Chiller, IT-PDU, PDU, Water
leak, Fire Alarm, Door Contact Sensor, Temp/Hum. Sensor, Sensor áp suất,
UPS, Tủ điện….
Bảng đặc tính kỹ thuật chính bộ điều khiển quản lý mạng và tích hợp cấp cao –
LGR250, LGR1000:
STT TÍNH NĂNG YÊU CẦU KỸ THUẬT
1 Truyền thông LGR có các cổng truyền thông sau:
- Cổng Ethernet trong truyền thông Bacnet IP
- Cổng EIA-485 trong truyền thông ARCNET 156 kbps.
- Các cổng S1, S2 cho phép kết nối thiết bị của các hệ
thống kỹ thuật khác theo các chuẩn truyền thông
Modbus, Lon, Bacnet MSTP, N2, SNMP….
- Cổng kết nối cục bộ để trực tiếp lập trình, gỡ rối,
download, upload dữ liệu từ bộ điều khiển.
- Cổng Rnet cho các cảm biến thuộc dòng ZS, RS.
2 Mở rộng - Có thể kết nối các module mở rộng IO.
3 Bộ vi xử lý - Bộ vi xử lý 32-bit Motorola Power PC với bộ nhớ đệm,
thực hiện truyền thông Fast Ethernet, truyền thông tuần
tự 32-bit tốc độ cao, truyền thông ARCNET, truyền
5. 5
thông CAN.
4 Bộ nhớ - Bộ nhớ 16 MByte SDRAM sử dụng pin khô với 12
MBytes sẵn sàng cho việc sử dụng, bộ nhớ Flash 8
MByte, truyền thông 32-bit. Nguồn pin có thể sử dụng
trong 10 năm với 720 giờ sử dụng liên tục.
5 Đồng hồ thời gian
thực
- Có chip đồng hồ thời gian thực
6 Đèn báo hoạt động - Sử dụng đèn LED để thông báo tình trạng hoạt động
của truyền thông EIA-232/485, Cổng kết nối Ethernet
và tình trạng PIN yếu. Bảy loại thông báo được hiển thị
khi hệ thống chạy, khi có lỗi, và tình trạng của nguồn
7 Bảo vệ Được trang bị bảo vệ ngắn mạch, quá áp, quá dòng
8 Được công nhận bởi UL916 (Canadian Std C22.2 No. 205-M1983), CE, FCC
Part 15 - Subpart B - Class A.
9 Môi trường làm việc -20˚F đến 140˚F (-29˚C đến 60˚C); Độ ẩm 10 to 90% ,
không đóng băng.
10 Nguồn yêu cầu 24 Vac ±10%, 50 to 60Hz, 24 VA, hoặc 26 Vdc ± 10%,
10W.
11 Vỏ bảo vệ - Vỏ nhôm chịu lực, có thể tháo rời các khối
12 Trọng lượng, kich
thước
4,55 kg; 287mm x 190mm x 70mm
2.2 Bộ điều khiển số trực tiếp
Bộ điều khiển DDC phù hợp với các tiêu chuẩn:
- Phù hợp với tiêu chuẩn dành cho BACnet Building Controller (B-BC) được
định nghĩa trong BACnet 135-2001 phụ lục L.
- UL916 (Canadian Std C22.2 No.205-M1983), CE, FCC Part 15 - Subpart B -
Class A.
Các đặc tính kỹ thuật chính như sau:
- Trực tiếp thu thập thông tin, giám sát môi trường, thiết bị thông qua các ngõ
vào đa chức năng.
- Hoạt động độc lập, trực tiếp xử lý thông tin nhận được và đưa ra các lệnh
điều khiển. Trong trường hợp DDC bị ngắt kết nối khỏi mạng truyền thông
cũng không ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống.
- Các DDC có khả năng trực tiếp trao đổi thông tin với nhau trong cả trường
hợp mất kết nối với các bộ điều khiển mạng và hệ thống máy chủ.
- Hạn chế tối đa lượng thông tin cần thiết truyền trên mạng.
- Trao đổi dữ liệu với các bộ điều khiển mạng, các giao diện người dùng trên
máy chủ, máy trạm hệ thống.
6. 6
- Trong các giai đoạn mở rộng về sau nếu có, hệ thống IBMS có thể được
thực hiện dễ dàng và nhanh chóng. Bằng cách thêm số lượng bộ điều khiển
số trưc tiếp, IBMS có thể giám sát được nhiều tín hiệu hơn như nhiệt độ, độ
ẩm, các tín hiệu DI.
- Cổng truyền thông RS485, giao thức Bacnet (Arcnet, MSTP) tốc độ
156Kbps.
a. Bảng đặc tính kỹ thuật bộ điều khiển số trực tiếp dòng M – M0320, M4106nx
STT TÍNH NĂNG YÊU CẦU KỸ THUẬT
Hỗ trợ Bacnet Hỗ trợ chuẩn BACnet cho các bộ điều khiển ứng dụng
cao cấp (BACnet-AAC) được định nghĩa trong chuẩn
BACnet 135-2001 Annex L
Truyền thông Có các cổng truyền thông sau:
- Cổng EIA-485 trong truyền thông Bacnet Arcnet
156 kbps hoặc banet MSTP.
- Cổng kết nối cục bộ để hệ thống khởi động và
xử lý sự cố.
- Cổng Rnet cho các cảm biến RS, ZS, BACview
- Cổng vào/ra mở rộng cho các mô đun mở rộng,
Mở rộng Input/ Ouput Có thể mở rộng tới 192 điểm điều khiển được kết nối
nhờ sử dụng 6 bộ mở rộng I/O dòng MX. Những mô
đun mở rộng MX có thể đặt cách xa bộ điều khiển tối
đa 30m.
Vi xử lý Bộ vi xử lý 32-bit Motorola Power PC với bộ nhớ đệm,
thực hiện truyền thông Fast Ethernet, truyền thông tuần
tự 32-bit tốc độ cao, truyền thông ARCNET, truyền
thông CAN.
Bộ nhớ Bộ nhớ 16 MByte SDRAM sử dụng pin khô với 12
MBytes sẵn sàng cho việc sử dụng, bộ nhớ Flash 8
MByte, truyền thông 32-bit. pin có thể sử dụng trong 10
năm với 720 giờ sử dụng liên tục.
Đầu ra số Có các đầu ra số 3A, 24Vac, 24Vdc
Đầu ra tương tự Có các đầu ra tương tự có thể cấu hình tín hiệu ra
dạng 0-10Vdc, 0/4 – 20mmA.
Đầu vào đa chức
năng
Có các đầu vào đa chức năng, có thể cấu hình nhận tín
hiệu vào dạng 0-10Vdc, 0/4 -20mmA, Thermistor,
Drycontact.
Đồng hồ thời gian
thực
Đồng hồ thời gian thực sử dụng nguồn pin nuôi.
Đèn báo trạng thái Sử dụng đèn LED để thông báo tình trạng hoạt động
của truyền thông EIA-232/485, Cổng kết nối Ethernet,
7. 7
tình trạng PIN yếu, tình trạng các hoạt động các cổng
DO, AO.
Bảo vệ Được trang bị bảo vệ chống ngắn mạch, quá áp, quá
dòng.
Được công nhận bởi UL916 (Canadian Std C22.2 No. 205-M1983), CE, FCC
Part 15 - Subpart B - Class A.
Nguồn nuôi 24 Vac ±10%, 50 to 60Hz, 24 VA, hoặc 26 Vdc ± 10%,
10W.
Vỏ Vỏ nhôm chịu lực, có thể tháo rời các khối.
b. Bảng đặc tính kỹ thuật bộ module mở rộng đầu ra dòng MX – MX0320, MX16160
STT TÍNH NĂNG YÊU CẦU KỸ THUẬT
Truyền thông Có các cổng truyền thông sau:
- Cổng EIA-485 trong truyền thông Xnet để kết nối
vào module chủ.
Đầu ra số Có các đầu ra số 3A, 24Vac, 24Vdc
Đầu ra tương tự Có các đầu ra tương tự có thể cấu hình tín hiệu ra
dạng 0-10Vdc, 0/4 – 20mmA.
Đầu vào đa chức
năng
Có các đầu vào đa chức năng, có thể cấu hình nhận tín
hiệu vào dạng 0-10Vdc, 0/4 -20mmA, Thermistor,
Drycontact.
Bảo vệ Được trang bị bảo vệ chống ngắn mạch, quá áp, quá
dòng.
Được công nhận bởi UL916 (Canadian Std C22.2 No. 205-M1983), CE, FCC
Part 15 - Subpart B - Class A.
Nguồn nuôi 24 Vac ±10%, 50 to 60Hz, 24 VA, hoặc 26 Vdc ± 10%,
10W.
c. Bảng đặc tính kỹ thuật bộ điều khiển số trực tiếp SE6104A, SE6166.
STT TÍNH NĂNG YÊU CẦU KỸ THUẬT
Hỗ trợ Bacnet Hỗ trợ chuẩn BACnet cho các bộ điều khiển ứng dụng
cao cấp (BACnet-AAC) được định nghĩa trong chuẩn
BACnet 135-2001 Annex L
Truyền thông Có các cổng truyền thông sau:
- Cổng EIA-485 trong truyền thông Bacnet Arcnet
156 kbps hoặc banet MSTP.
8. 8
- Cổng kết nối cục bộ để hệ thống khởi động và
xử lý sự cố.
- Cổng Rnet cho các cảm biến RS, ZS, BACview
- Cổng vào/ra mở rộng cho các mô đun mở rộng,
Vi xử lý Bộ vi xử lý tốc độ cao sử dụng truyền thông ARCNET
Bộ nhớ Bộ nhớ RAM 1Mbyte, bộ nhớ flash 1Mbyte. Có thể sử
dụng trong 10 năm với 1000 giờ sử dụng liên tục.
Đầu ra số Có 6 đầu ra nhị phân với công suất và điện áp định
mức là 3A và 24V.
Đầu ra tương tự Có 4 đầu ra số, sử dụng bộ chuyển đổi 8-bit, có thể lựa
chọn 0-10Vdc hoặc 0-20mA.
Đầu vào đa chức
năng
Cấu hình gồm có 10 cổng vào sử dụng bộ chuyển đổi
A/D 12bit, hỗ trợ các tín hiệu sau: 0-5Vdc, 0-10Vdc, 0-
20mA, điện trở loại 10 kOhm hoặc 1kOhm.
Đồng hồ thời gian
thực
Đồng hồ thời gian thực sử dụng nguồn pin nuôi.
Đèn báo trạng thái Sử dụng đèn LED để thông báo tình trạng hoạt động
của truyền thông EIA-232/485, Cổng kết nối Ethernet,
tình trạng PIN yếu, tình trạng các hoạt động các cổng
DO, AO.
Bảo vệ Được trang bị bảo vệ chống ngắn mạch, quá áp, quá
dòng.
Được công nhận bởi UL916 (Canadian Std C22.2 No. 205-M1983), CE, FCC
Part 15 - Subpart B - Class A.
Nguồn nuôi 24 Vac ±10%, 50 to 60Hz, 24 VA, hoặc 26 Vdc ± 10%,
10W.
Vỏ Vỏ nhôm chịu lực, có thể tháo rời các khối.
d. Bảng đặc tính kỹ thuật bộ điều khiển số trực tiếp - ZN551, ZN220 (dòng ZN):
STT TÍNH NĂNG YÊU CẦU KỸ THUẬT
1 Truyền thông Có các cổng truyền thông sau:
- Cổng EIA-485 trong truyền thông ARCNET 156 kbps.
- Cổng kết nối cục bộ để trực tiếp lập trình, gỡ rối,
download, upload dữ liệu từ bộ điều khiển.
- Cổng Rnet cho các cảm biến thuộc dòng ZS, RS.
2 Bộ vi xử lý Bộ vi xử lý tốc độ cao 16-bit sử dụng truyền thông
9. 9
ARCNET.
3 Bộ nhớ Bộ nhớ RAM 512 Kbyte sử dụng nguồn nuôi bằng pin
khô, bộ nhớ flash 1Mbyte, bộ nhớ “bus” 16-bit. Pin có
thể sử dụng trong 10 năm với 10000 giờ sử dụng liên
tục.
4 Đầu ra số Có 5 đầu ra số với công suất và điện áp định mức là 1A
và 24VAC.
5 Đầu ra tương tự Đầu ra tương tự có thể cấu hình dạng 0-10Vdc hoặc
0/4-20mmA
6 Đầu vào đa chức
năng cấu hình được.
Có đầu vào đa chức năng, có thể cấu hình cho các loại
tín hiệu khác nhau: 0 – 5/10 VDC; 0/4-20mmA; RTD
1000 ohm; Thermistor.
7 Đèn báo Sử dụng đèn LED để thông báo tình trạng hoạt động
của truyền thông EIA-485, khi hệ thống chạy, khi có lỗi,
tình trạng của nguồn và tất cả các đầu ra số
8 Bảo vệ Được trang bị bảo vệ ngắn mạch cho nguồn, các điểm
kết nối, đầu vào và đầu ra.
9 Được công nhận bởi UL916 (Canadian Std C22.2 No. 205-M1983), CE, FCC
Part 15 - Subpart B - Class A.
10 Môi trường làm việc -17.8˚C đến 54.4˚C; Độ ẩm 10 to 90% , không đóng
băng.
11 Nguồn yêu cầu 24 Vac ±10%, 50 to 60Hz, 24 VA, hoặc 26 Vdc ± 10%,
10W.
12 Vỏ bảo vệ Vỏ bằng nhựa GE C2950 Cycoloy.
e. Bảng đặc tính kỹ thuật bộ điều khiển số trực tiếp điều khiển VAV – ZN141v+
STT TÍNH NĂNG YÊU CẦU KỸ THUẬT
Hỗ trợ Bacnet Hỗ trợ chuẩn BACnet cho các bộ điều khiển ứng dụng
cao cấp (BACnet-AAC) được định nghĩa trong chuẩn
BACnet 135-2001 Annex L
Truyền thông Có các cổng truyền thông sau:
- Cổng EIA-485 trong truyền thông Bacnet Arcnet
156 kbps hoặc banet MSTP.
- Cổng kết nối cục bộ để hệ thống khởi động và
xử lý sự cố.
- Cổng Rnet cho các cảm biến RS, ZS, BACview
- Cổng vào/ra mở rộng cho các mô đun mở rộng,
10. 10
Vi xử lý Bộ vi xử lý tốc độ cao 16-bit sử dụng truyền thông
ARCNET.
Bộ nhớ Bộ nhớ RAM 512 Kbyte sử dụng nguồn nuôi bằng pin
khô, bộ nhớ flash 1Mbyte, bộ nhớ “bus” 16-bit. Pin có
thể sử dụng trong 10 năm với 10000 giờ sử dụng liên
tục.
Đầu ra số Có 2 đầu ra nhị phân với công suất và điện áp định
mức là 1A và 24VAC.
Đầu ra tương tự Có 3 đầu ra tương tự, 0-10 Vdc sử dụng bộ chuyển đổi
8-bit.
Đầu vào đa chức
năng
Có 5 cổng vào sử dụng bộ chuyển đổi A/D 10-bit, nối
trực tiếp hoặc qua 2 điện trở. Chú ý: Các đầu vào 1 và
2 yêu cầu điện áp nằm trong khoảng 0-5VDC. Các đầu
vào 4 và 5 được sử dụng để kết nối với các cảm biến
RS.
Tích hợp cảm biến
lưu lượng
Tích hợp sẵn cảm biến đo lưu lượng gió qua VAV.
Cơ cấu chấp hành Tích hợp động cơ một chiều điều khiển cửa gió VAV,
momen 4Nm, thời gian quay góc 90 là 205 giây, có thể
cấu hình.
Đồng hồ thời gian
thực
Đồng hồ thời gian thực sử dụng nguồn pin nuôi.
Đèn báo trạng thái Sử dụng đèn LED để thông báo tình trạng hoạt động
của truyền thông EIA-232/485, Cổng kết nối Ethernet,
tình trạng PIN yếu, tình trạng các hoạt động các cổng
DO, AO.
Bảo vệ Được trang bị bảo vệ chống ngắn mạch, quá áp, quá
dòng.
Được công nhận bởi UL916 (Canadian Std C22.2 No. 205-M1983), CE, FCC
Part 15 - Subpart B - Class A.
Nguồn nuôi 24 Vac ±10%, 50 to 60Hz, 24 VA, hoặc 26 Vdc ± 10%,
10W.
Vỏ Vỏ bằng nhựa GE C2950 Cycoloy.
11. 11
f. Bộ điều khiển FCU, tích hợp Modbus – KA500
STT TÍNH NĂNG YÊU CẦU KỸ THUẬT
Truyền thông Có các cổng truyền thông sau:
- Cổng truyền thông EIA485 với giao thức truyền
thông Modbus RTU
Đầu ra điều khiển
FCU
Có 3 đầu ra điều khiển FCU, điện áp 220VAC, dòng
điện 3A Max.
Đầu ra điều khiển Val Có 1 đầu ra điều khiển Val.
Tích hợp cảm biến
nhiệt độ
Tích hợp sẵn cảm biến đo nhiệt độ khu vực, có thể lựa
chọn cảm biến ngoài.
Đồng hồ thời gian
thực
Tích hợp chip đồng hồ thời gian thực.
Bảo vệ Được trang bị bảo vệ chống ngắn mạch, quá áp, quá
dòng.
Nguồn nuôi 220VAC, 50/60 Hz.