SlideShare a Scribd company logo
1 of 23
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
VIỆN ĐÀO TẠO YHDP VÀ YTCC
NGUYỄN THỊ THÚY LINH
THùC TR¹NG LO ¢U, TRÇM C¶M Vµ NHU CÇU
Hç TRî
T¢M Lý X· HéI CñA NG¦êI BÖNH UNG TH¦
Vó §IÒU TRÞ
T¹I MéT Sè BÖNH VIÖN ë Hµ NéI N¡M 2015
Chuyên ngành : Y học dự phòng
Mã số : 60720163
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS Trần Văn Thuấn
2. PGS.TS Trần Thị Thanh Hương
HÀ NỘI - 2016
LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế, không có sự thành công nào mà không gắn liền với những
sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác.
Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập tại trường cho đến nay, em đã
nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình, đồng
nghiệp và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô
ở Viện Y học Dự phòng và Y tế Công cộng – Trường Đại học Y Hà Nội đã
cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức và kinh
nghiệm quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS.TS
Trần Thị Thanh Hương và PGS.TS Trần Văn Thuấn, là hai người thầy
mẫu mực, với đầy nhiệt huyết đã tận tình hướng dẫn cho em từng bước đi
trong suốt quá trình học tập, thực hiện và hoàn thành luận văn này.
Em cũng xin trân trọng cảm ơn các anh/ chị/ em của Quỹ Hỗ trợ bệnh
nhân ung thư – Ngày mai tươi sáng, Viện Nghiên cứu phòng chống ung thư –
Bệnh viện K, nơi em đang công tác đã hết sức tạo điều kiện và giúp đỡ em
trong quá trình em tham gia học tập tại trường Đại học Y Hà Nội.
Em cũngxin chânthành cảm ơn tới BS. Nguyễn Minh Sangđã hướng dẫn
và giúp đỡ em trong quá trình phân tích và xử lý số liệu của luận văn. Em xin
gửi lời cảm ơn tới các em sinh viên trong Câu lạc bộ Vì sức khoẻ cộng đồng đã
giúp đỡ em trong quátrình thu thập số liệu, đồngthờiem cũng xin cảm ơn tới tất
cảnhững người bạnbè của em đã độngviên và giúp đỡ em trong quá trình hoàn
thành luận văn.
Sau cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và tình cảm lớn lao nhất
tới những người thân trong gia đình đó là mẹ, anh trai, chị dâu, các cháu và
đặc biệt là người cha quá cố của em đã cùng chia sẻ những khó khăn, luôn
động viên và dành cho em những tình cảm, sự chăm sóc quý báu nhất trong
quá trình học tập và hoàn thành tốt luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 5 năm 2016
Nguyễn Thị Thuý Linh
LỜI CAM ĐOAN
Kính gửi: - Ban Giám hiệu Trường Đại học Y Hà Nội
- Ban Lãnh đạo Viện Y học Dự phòng và Y tế Công cộng, Trường
Đại học Y Hà Nội
- Phòng Quản lý Đào tạo sau Đại học Trường Đại học Y Hà Nội
- Phòng Quản lý Đào tạo sau Đại học Viện Y học Dự phòng và Y
tế Công cộng
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em. Các số liệu
trongluận văn này là trung thực và chưatừng được ai côngbố trongbất kỳ công
trình nghiên cứu nào. Nếu có gì sai, em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thuý Linh
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHYT Bảo hiểm y tế
BN Bệnh nhân
HADS Hospital Anxiety and Depression Scale (Thang đo mức độ Lo
âu và Trầm cảm tại Bệnh viện)
MOS Medical outcome study (Nghiên cứu kết quả y tế)
NC Nghiên cứu
SFSS Structural-Functional SocialSupport Scale (Thang đánh giá
cấu trúc, chức năng của hỗ trợ xã hội)
WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế Thế giới)
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ...........................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU....................................................3
1.1. Đại cương về bệnh ung thư vú ........................................................... 3
1.1.1. Khái niệm................................................................................... 3
1.1.2. Dịch tễ học bệnh ung thư vú ........................................................ 3
1.1.3. Gánh nặng bệnh tật ..................................................................... 3
1.1.4. Yếu tố nguy cơ của ung thư vú .................................................... 4
1.1.5. Các phương pháp điều trị ............................................................ 5
1.2. Các vấn đề về tâm lý xã hội của bệnh nhân ung thư vú ....................... 7
1.2.1. Chất lượng cuộc sống của người bệnh ung thư vú......................... 8
1.2.2. Rối loạn lo âu, trầm cảm............................................................ 11
1.2.3. Nhu cầu hỗ trợ tâm lý xã hội của bệnh nhân ung thư vú ........Error!
Bookmark not defined.
1.3. Giới thiệu về địa điểm nghiên cứu ......Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...Error!
Bookmark not defined.
2.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu.......Error! Bookmark not defined.
2.2. Thiết kế nghiên cứu............................Error! Bookmark not defined.
2.3. Đối tượng nghiên cứu.........................Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân.....Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Tiêu chuẩn loại trừ .......................Error! Bookmark not defined.
2.4. Cỡ mẫu và chọn mẫu nghiên cứu ........Error! Bookmark not defined.
2.4.1. Cỡ mẫu........................................Error! Bookmark not defined.
2.4.2. Kỹ thuật chọn mẫu.......................Error! Bookmark not defined.
2.5. Biến số và các chỉ số nghiên cứu ........Error! Bookmark not defined.
2.6. Công cụ và kỹ thuật thu thập thông tin Error! Bookmark not defined.
2.6.1. Công cụ thu thập thông tin............Error! Bookmark not defined.
2.6.2. Kỹ thuật thu thập thông tin ...........Error! Bookmark not defined.
2.7. Xử lý và phân tích số liệu ...................Error! Bookmark not defined.
2.8. Khống chế sai số................................Error! Bookmark not defined.
2.9. Đạo đức trong nghiên cứu ..................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........Error! Bookmark not defined.
3.1. Phần nghiên cứu định lượng ...............Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Thông tin chung của đối tượng nghiên cứuError! Bookmark not
defined.
3.1.2. Mô tả tình trạng lo âu, trầm cảm và nhu cầu hỗ trợ tâm lý xã hội
của đối tượng nghiên cứu ............Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Một số yếu tố liên quan đến tình trạng lo âu, trầm cảm và nhu cầu
hỗ trợ tâm lý xã hội của bệnh nhân ung thư vúError! Bookmark
not defined.
3.2. Kết quả phần nghiên cứu định tính......Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứuError! Bookmark not
defined.
3.2.2. Vấn đề tâm lý của bệnh nhân ung thư vúError! Bookmark not
defined.
3.2.3. Nhu cầu hỗ trợ tâm lý xã hội của bệnh nhân ung thư vú .......Error!
Bookmark not defined.
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN...............................Error! Bookmark not defined.
4.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu....Error! Bookmark not defined.
4.2. Mô tả lo âu, trầm cảm và nhu cầu hỗ trợ tâm lý xã hội của bệnh nhân
ung thư vú........................................Error! Bookmark not defined.
4.2.1. Tình trạng lo âu, trầm cảm và một số vấn đề tâm lý của bệnh nhân
ung thư vú..................................Error! Bookmark not defined.
4.3.2. Nhu cầu hỗ trợ tâm lý xã hội của bệnh nhân ung thư vú ........Error!
Bookmark not defined.
4.3. Một số yếu tố liên quan đến lo âu, trầm cảm và nhu cầu hỗ trợ tâm lý
xã hội của bệnh nhân ung thư vú .......Error! Bookmark not defined.
4.3.1. Yếu tố liên quan đến lo âu, trầm cảm của bệnh nhân ung thư vú
..................................................Error! Bookmark not defined.
4.3.2. Yếu tố liên quan đến nhu cầu hỗ trợ tâm lý xã hội của bệnh nhân
ung thư vú..................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN.....................................................Error! Bookmark not defined.
KHUYẾN NGHỊ.............................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Thông tin chung về nhân khẩu học của đối tượng nghiên cứuError!
Bookmark notdefined.
Bảng 3.2: Thông tin chung về tình trạng làm việc và bảo hiểm y tế của đối
tượng nghiên cứu.........................Error! Bookmark notdefined.
Bảng 3.3: Thông tin chung về tình trạng bệnh của đối tượng nghiên cứu
...................................................Error! Bookmark notdefined.
Bảng 3.4: Phân bố những đốitượng mà bệnh nhân ung thư vú đã thảo luận về
căn bệnh của mình.......................Error! Bookmark notdefined.
Bảng 3.5: Mức độnhu cầu hỗ trợ các vấn đềvề tâm lý xã hội trong nhóm hỗ trợ
cảm xúc/ thông tin của bệnh nhân ung thư vú theo bảng hỏi MOS.
...................................................Error! Bookmark notdefined.
Bảng 3.6: Mô tả mức độ nhu cầu hỗ trợ các vấn đề về tâm lý xã hội trong
nhóm hỗ trợ các hoạt động thiết thực của bệnh nhân ung thư vú
theo bảng hỏi MOS......................Error! Bookmark notdefined.
Bảng 3.7: Mô tả mức độ nhu cầu hỗ trợ các vấn đề về tâm lý xã hội trong nhóm hỗ
trợ tìnhcảm củabệnh nhân ung thư vú theo bảng hỏi MOS .......Error!
Bookmark notdefined.
Bảng 3.8. Những nội dung mà bệnh nhân ung thư vú có mong muốn nhận
được sự hỗ trợ .............................Error! Bookmark notdefined.
Bảng 3.9: Mô tả nhu cầu hỗ trợ tâm lý xã hội của bệnh nhân ung thư vú bằng
cách tính điểm từ bảng hỏi MOS. .Error! Bookmark notdefined.
Bảng 3.10: Phân bố tỷ lệ lo âu và trầm cảm theo một số đặc điểm về nhân
khẩu học và tình trạng bệnh..........Error! Bookmark notdefined.
Bảng 3.11: Phân tíchđa biến một số yếu tố liên quan đến tình trạng lo âu,
trầm cảm của bệnh nhân ung thư vú...........Error! Bookmark not
defined.
Bảng 3.12: Một số yếu tố liên quan đến nhu cầu hỗ trợ cao về tâm lý xã hội
của bệnh nhân ung thư vú.............Error! Bookmark notdefined.
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1: Mô hình Xã hội học của bệnh mạn tính................................... 7
Hình 1.2: Mô hình lý thuyết về “Chất lượng cuộc sống”......................... 9
Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ lo âu và trầm cảm của đối tượng nghiên cứu...........Error!
Bookmark notdefined.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư vú là loại ung thư phổ biến nhất ở phụ nữ cả ở các nước phát
triển và các nước đang phát triển. Theo thống kê của ung thư toàn cầu 2012
(GLOBOCAN) Ung thư vú cũng đứng thứ 5 trong tổng số các loại ung thư
gây tử vong (522.000 ca tử vong) và là loại ung thư gây tử vong hàng đầu ở
nữ giới tại các nước đang phát triển (324.000 ca tử vong, chiếm 14,3%),
đứng thứ 2 ở các nước phát triển (198.00 ca tử vong, chiếm 15,4%) [1].
Tại Việt nam, theo số liệu ghi nhận ung thư năm 2010, ung thư vú đứng
hàng đầu ở nữ giới với tỷ lệ mắc chuẩn theo tuổi trung bình trong cả nước là
29,9/100.000 dân. Ước tính năm 2020, con số này là 38,1/100.000 [2]. Ung
thư vú không những trở thành mối đe dọa cho sức khỏe của phụ nữ về thể
chất và tinh thần mà còn mang tới gánh nặng về kinh tế xã hội.
Người phụ nữ khi được chẩn đoán mắc ung thư vú đã phải trải qua rất
nhiều cung bậc cảm xúc như sốc, lo lắng, sợ hãi, từ chối điều trị. Trong quá
trình điều trị, bên cạnh những đau đớn về thể chất và các tác dụng không
mong muốn do các phương pháp điều trị gây ra thì bệnh nhân ung thư vú
thường phải đối mặt với những vấn đề về tâm lý như lo âu, trầm cảm và gặp
phải những những vấn đề về xã hội như các sự thay đổi trong mối quan hệ với
gia đình, với bạn bè, với công việc. Việc phải đối mặt với căn bệnh ung thư
có lẽ là một trong những tình huống căng thẳng nhất mà bệnh nhân ung thư
vú phải đối mặt trong đời [3-4].
Nhiều nghiên cứu trên thế giới chỉ ra những vấn đề tâm lý xã hội mà
người bệnh ung thư vú gặp phải. Nghiên cứu của Mehnert A và Koche U năm
2008 về tâm lý xã hội và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân ung thư vú đã
cho thấy tỷ lệ bệnh nhân lo âu là 38%, tỷ lệ trầm cảm là 22% và rối loạn căng
thẳng là 12%, 46% phụ nữ cảm thấy chưa được cung cấp thông tin đầy đủ,
chất lượng sống của họ bị giảm nhiều [5]. Cùng với các phương pháp điều trị
triệt để cho bệnh nhân ung thư vú thì việc chăm sóc sức khỏe tinh thần và xã
hội là rất cần thiết, góp phần nâng cao chất lượng cho họ. Kết quả nghiên cứu
của Karin M. Stinesen Kollberg tại Thụy Điển năm 2014 cho thấy bệnh nhân
sau chẩn đoán ung thư vú có nhu cầu hỗ trợ tâm lý xã hội rất lớn, họ mong
muốn được tư vấn và cung cấp thông tin càng sớm càng tốt [4].
Mặc dù hiện nay Y học đã có nhiều tiến bộ trong việc chẩn đoán sớm
và điều trị giúp cho bệnh nhân ung thư vú kéo dài cuộc sống, nhưng những
người sống sót với ung thư thường phải đối mặt với rất nhiều vấn đề khó khăn
trong cuộc sống. Sự hỗ trợ để giải quyết các vấn đề tâm lý xã hội đem lại lợi
ích rất lớn trong việc hỗ trợ điều trị cho bệnh nhân ung thư vú cũng như nâng
cao chất lượng sống cho họ [3]. Để hỗ trợ và chăm sóc bệnh nhân ung thư vú
đạt hiệu quả cao thì việc phát hiện một số vấn đề về tâm lý và đánh giá được
nhu cầu hỗ trợ tâm lý xã hội của họ đóng vai trò trọng tâm. Tuy nhiên, tại
Việt Nam, những nghiên cứu về vấn đề này còn rất hạn chế. Vì vậy, chúng tôi
thực hiện đề tài: “Thực trạng lo âu, trầm cảm và nhu cầu hỗ trợ tâm lý
xã hội của người bệnh ung thư vú điều trị tại một số bệnh viện ở Hà Nội
năm 2015” với mục tiêu sau:
1. Mô tả lo âu, trầm cảm và nhu cầu hỗ trợ tâm lý xã hội của người
bệnh ung thư vú tại Hà Nội năm 2015.
2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến loâu, trầm cảm và nhu cầu hỗ
trợ tâm lý xã hội của các bệnh nhân trên.
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Đại cương về bệnh ung thư vú
1.1.1. Khái niệm
Ung thư vú là bệnh lý ác tính của tế bào xuất phát từ tuyến vú. Khi bị
kích thích của các tác nhân gây ung thư, tế bào tăng sinh một cách vô hạn độ,
vô tổ chức không tuân theo các cơ chế kiểm soát về phát triển của cơ thể.
Ung thư vú là một bệnh dễ phát hiện, điều trị ở giai đoạn sớm sẽ đem
lại những kết quả khả quan. Những năm gần đây, nhờ những chương trình
sàng lọc với vai trò quan trọng của chụp X- quang tuyến vú (mamography), tỷ
lệ tử vong do ung thư vú đã giảm một cách đáng kể bởi có thể phát hiện bệnh
ở giai đoạn rất sớm [6] ,[7].
1.1.2. Dịch tễ học bệnh ung thư vú
Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), ước tính năm 2012
có khoảng 1,67triệu camắc mới, chiếm 25% tổngsố các loại ung thư [8]. Số ca
mới mắc ở các nước đangpháttriểnước tínhlà 883.000 trường hợp, cao hơn số
ca ghi nhận được ở các nước phát triển là 794.000 trường hợp [1].
Tại Việt nam, theo số liệu ghi nhận ung thư năm 2010, ung thư vú đứng
hàng đầu ở nữ giới với tỷ lệ mắc chuẩn theo tuổi trung bình trong cả nước là
29,9/100.000 dân. Ước tính năm 2020, con số này là 38,1/100.000 [2].
1.1.3. Gánh nặng bệnh tật
Ung thư vú là loại ung thư phổ biến nhất ở phụ nữ cả ở các nước phát
triển và các nước đang phát triển. Ung thư vú cũng đứng thứ 5 trong tổng số
các loại ung thư gây tử vong (522.000 ca tử vong) và là loại ung thư gây tử
vong hàng đầu ở nữ giới tại các nước đang phát triển (324.000 ca tử vong,
chiếm 14,3%), đứng thứ 2 ở các nước phát triển (198.00 ca tử vong, chiếm
15,4%) [1].
Ung thư vú có xu hướng tăng nhanh trên toàn cầu. Theo thống kê của
WHO, năm 2008 trên thế giới ước tính khoảng 1,4 triệu người mới mắc,
nhưng đến năm 2012 con số này đã là 1,67 triệu người [1-9].
Ở nhiều quốc gia, ung thư nói chung và ung thư vú nói riêng là một vấn
đề sức khỏe hàng đầu, nó gây nên những chi phí kinh tế lớn cho bệnh nhân,
gia đình và hệ thống chăm sóc sức khỏe [10]. Hầu hết bệnh nhân ung thư vú ở
Việt Nam được chẩn đoán và nhập viện khi ở giai đoạn muộn, vì vậy việc
điều trị cho bệnh nhân càng thêm khó khăn và tốn kém, tạo thêm nhiều gánh
nặng bệnh tật cho xã hội.
Một chẩn đoán ung thư vú tác động lên tất cả các khía cạnh của cuộc
sống người phụ nữ bao gồm thể chất, tinh thần, tài chính và các lĩnh vực xã
hội của cuộc sống. Về thể chất, người bệnh ung thư vú phải đối mặt với sự
mệt mỏi, đau đớn, mất ngủ, suy giảm chức năng hoạt động của các bộ phận
như tuyến vú, cánh tay, bệnh nhân còn phải đối mặt với rất nhiều tác dụng
phụ trong quá trình điều trị. Về tinh thần, việc tiếp nhận thông tin mắc ung
thư vú có thể coi là một trong những sự kiện đau buồn nhất mà phụ nữ từng
trải qua. Để duy trì việc điều trị ung thư vú lâu dài, rất nhiều phụ nữ và gia
đình của họ đã rơi vào tình trạng nghèo đói, nợ nần về kinh tế. Người bệnh
ung thư vú còn phải đối mặt với tình trạng: thất nghiệp, giảm hoặc mất đi
nhiều mối quan hệ xã hội, tạo gánh nặng về vật chất cũng như tinh thần cho
người thân [3-4],[11].
1.1.4. Yếu tố nguy cơ của ung thư vú [6],[7],[12]
Yếu tố gia đình: Đây là yếu tố nổi bật bất. Một phụ nữ có mẹ hoặc chị,
em gái hoặc con gái đã bị ung thư vú thì có nguy có bị bệnh này cao gấp 2-3
lần so với các phụ nữ khác. Phụ nữ càng có nhiều người thân mắc ung thư vú
thì nguy cơ càng tăng
Gen: Những phụ nữ mang đột biến di truyền các gen BRCA1 và
BRCA 2 có nguy cơ cao bị ung thư vú.
Tuổi: Tuổi càng cao, nguy cơ mắc ung thư vú càng tăng. Trong tổng số
bệnh nhân ung thư vú thì số bệnh nhân bắt đầu bị bệnh lúc trên 50 tuổi chiếm
tới 77%.
Các yếu tố nội tiết: Những yếu tố làm tăng thời gian tiếp xúc của
tuyến vú với estrogen đều có thể làm tăng nguy cơ ung thư vú. Một số yếu tố
đó bao gồm: Tuổi bắt đầu có kinh sớm trước 12 tuổi, mãn kinh muộn sau 55
tuổi, phụ nữ sinh con đầu lòng sau 30 tuổi và phụ nữ không sinh con.
Tiền sử các bệnh tại vú: Viêm vú trong khi sinh đẻ và một số bệnh
lành tính như quá sản không điển hình cũng là các yếu tố tăng nguy cơ ung
thư vú.
Tiếp xúc tới tia phóng xạ: Phụ nữ tiếp xúc với tia phóng xạ khi còn trẻ
như phải điều trị bằng tia xạ tại vùng ngực vì các bệnh ác tính khác (như u
lymphô ác tính không Hodgkin hoặc Hodgkin) có nguy cơ bị ung thư vú cao
hơn những phụ nữ khác gấp 12 lần.
Sử dụng rượu bia: Những phụ nữ uống rượu bia có nguy cơ bị ung
thư vú tăng 10%.
Ít vận động: Khoảng 10% ung thư vú liên quan với ít vận động.
Thừa cân và béo phì: Những phụ nữ béo đặc biệt khi đã mãn kinh liên
quan với nguy cơ ung thư vú tăng
1.1.5. Các phương pháp điều trị [7]
Ung thư vú đã được các nhà khoa học chứng minh làm một bệnh toàn
thân. Vì thế nên việc điều trị ung thư vú là sự phối hợp giữa các phương
pháp tại chỗ, tại vùng (phẫu thuật, xạ trị) với các phương pháp toàn thân
(hóa trị, nội tiết). Việc quyết định lựa chọn phương pháp điều trị phụ thuộc
vào giai đoạn bệnh, thể trạng chung của người bệnh, tuổi tác, tình trạng thụ
thể nội tiết.
Các phương pháp điều trị ung thư vú cụ thể là:
- Phẫu thuật: Bao gồm từ lấy rộng khối u đối với giai đoạn sớm đến
phẫu thuật cắt toàn bộ tuyến vú triệt căn.
- Xạ trị: Đây là phương pháp bức xạ ion hóa để giết chết tế bào ung thư.
Khi xạ trị người bệnh thường gặp phải nhiều phản ứng phụ. Các phản ứng thông
thường nhất là bị phỏng nhẹ, lột da, đau rát. Đôi khi nếu bị phản ứng phụ quá
nặng, người bệnh cần phải nghỉ một thời gian ngắn trước khi điều trị lại.
- Hóa trị: Là phương pháp điều trị toàn thân bằng cách đưa các loại
thuốc hóa chất vào cơ thể nhằm mục đích tiêu diệt những tế bào ung thư. Tuy
nhiên hóa chất tiêu diệt tế bào ung thư cũng gây hủy hoại tế bào lành và có
nhiều tác dụng phụ ảnh hưởng đến sức khỏe toàn thân. Những tác dụng phụ
của hóa chất bao gồm: rụng tóc, đỏ da, buồn nôn, nôn, chán ăn và mệt mỏi
toàn thân. Để hạn chế các tác dụng phụ này, các bác sỹ nội khoa ung thư
thường chỉ định cho bệnh nhân dùng các thuốc chống dị ứng, chống nôn, nâng
cao thể trạng trong quá trình điều trị. Ngoài ra, để có đủ sức khỏe hóa trị,
người bệnh ung thư vú cần phải được tăng cường dinh dưỡng, ăn uống đầy
đủ, hợp lý trong quá trình truyền và uống thuốc.
- Điều trị nội tiết: Ung thư vú là một bệnh chịu ảnh hưởng của nội tiết
tố nữ, vì thế nên người tai điều trị ung thư bằng cách ngăn chặn hay cho thêm
nội tiết tố vào cơ thể. Tuy nhiên, phương pháp này chỉ hiệu quả đối với những
phụ nữ mắc loại ung thư vú nào nhạy cảm với nội tiết tố nữ mà thôi.
- Chăm sóc sau phẫu thuật và phục hồi chức năng: Tuyến vú ở phụ
nữ nằm giữa các xương sườn và bờ xương ức. Việc phẫu thuật cắt bỏ một
phần hay toàn bộ tuyến vú không những ảnh hưởng đến hoạt động của các cơ
vùng vú mà còn ảnh hưởng đến hoạt động của cánh tay. Thông thường sau vài
tháng phẫu thuật người bệnh sẽ cảm thấy căng, đau khi cử động, cảm giác bị
co kéo ở bên vú phẫu thuật, hạn chế vận động tay và phù tay ở bên vú phẫu
thuật. Vì vậy, việc hướng dẫn các bài tập phục hồi chức năng là rất cần thiết
đối với tất cả bệnh nhân ung thư vú đã phẫu thuật.
1.2. Các vấn đề về tâm lý xã hội của bệnh nhân ung thư vú
Hình 1.1: Mô hình Xã hội học của bệnh mạn tính [13]
Ung thư nói chung và ung thư vú nói riêng được coi là một bệnh mạn
tính và đang có xu hướng gia tăng trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Một
chẩn đoán ung thư vú có thể tác động lên tất cả các khía cạnh của cuộc sống
của người phụ nữ từ thể chất đến tinh thần và xã hội. Bệnh nhân phải đối mặt,
Sự không chắc chắn:
- Triệu chứng: ban đầu,
tác dụng phụ.
- Kết quả điều trị
- Tiên lượng bệnh
Thích nghi và tuân thủ điều trị:
- Việc hàng ngày phải sử dụng thuốc
- Việc thay đổi chế độ ăn
- Việc thay đổi chế độ luyện tập
- Việc định kỳ kiểm tra sức khỏe
Sự kỳ thị:
- Từ xã hội.
- Tự kỳ thị
Phá vỡ “lýlịchbản thân”:
- Chung sống với bệnh suốt đời
- Thay đổi hình ảnh bản thân
Bệnh mạn tính (ung
thư, tim mạch, đái tháo
đường, tăng huyết áp…)
Nhu cầu về thông tin, giao
tiếp và hỗ trợ:
- Từ phía Bác sỹ
- Từ phía cộng đồng người
bệnh.
thích nghi và giải quyết rất nhiều vấn để có thể sống sót với căn bệnh ung thư
của mình.
Áp dụng từ mô hình xã hội của các bệnh mạn tính trên đối với bệnh
nhân ung thư vú cho thấy những vấn đề mà bệnh nhân ung thư vú phải đối
mặt bao gồm: Sự kỳ thị từ phía xã hội hay của chính bệnh nhân; sự không
chắc chắn về kết quả điều trị, tiên lượng bệnh và một số triệu chứng mà bệnh
nhân gặp phải; sự phá vỡ “lý lịch bản thân” đó là việc phải chung sống với
căn bệnh suốt đời và chấp nhận thay đổi hình ảnh của bản thân. Bệnh nhân
phải thích nghi và tuân thủ điều trị với việc hàng ngày phải sử dụng thuốc,
thay đổi chế độ ăn, thay đổi chế độ luyện tập và định kỳ kiểm tra sức khoẻ.
Bên cạnh đó, bệnh nhân cũng có nhu cầu về giao tiếp và hỗ trợ thông tin từ
phía bác sỹ và cộng đồng người bệnh.
1.2.1. Chất lượng cuộc sống của người bệnh ung thư vú (Quality of life)
Chất lượng cuộc sống là một khái niệm rộng nói về sự hài lòng trong
cuộc sống và được nghiên cứu trên nhiều khía cạnh của cuộc sống bao gồm:
sức khỏe (là sự khỏe mạnh về thể chất và tinh thần) và các vấn đề xã hội như
nhà ở thích hợp, công việc, hạnh phúc của gia đình và bản thân, chức năng
tình dục, giáo dục và các nhu cầu giải trí [3-4] .
Hình 1.2: Mô hình lý thuyết về “Chất lượng cuộc sống” [3]
Mô hình lý thuyết ở Hình 2 cho thấy một cách tổng quát và đầy đủ các
yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của người bệnh ung thư bao gồm
4 nhóm yếu tố chính như sau:
 Nhóm yếu tố về chức năng thể chất gồm: Dấu hiệu mệt mỏi, khả
năng tự di chuyển của chính bệnh nhân và khả năng tự chăm sóc
bản thân của bệnh nhân.
Đau
Chán ăn
Trầm
cảm
Sự hài lòng về
việc chăm sóc
Tự chăm sóc
bản thân
Nôn,
buồn nôn
Lo âu
Khả năng di
chuyển
Mệt mỏi
Sự tương tác
trong gia đình
Thời gian
với bạn bè
Công việc/
Giải trí
CHẤT LƯỢNG
CUỘC SỐNG
Chức năng
về tâm lý,
tâm thần
Chức năng
về thể chất
Chức năng
về xã hội
Triệu chứng
và các tác
dụng phụ
 Nhóm yếu tố về chức năng tâm lý, tâm thần gồm: Rối loạn lo âu,
rối loạn trầm cảm và sự hài lòng về việc chăm sóc của những
người xung quanh (bác sỹ, điều dưỡng, người thân,..)
 Nhóm yếu tố về chức năng xã hội gồm: Sự tương tác hay mối
quan hệ của bệnh nhân với những người thân trong gia đình, việc
dành thời gian cho mối quan hệ bạn bè, mối quan hệ và thời gian
cho công việc cũng như cho việc giải trí của bản thân.
 Nhóm yếu tố là các triệu chứng của bệnh và triệu chứng của các
tác dụng phụ do việc điều trị gây nên gồm: Triệu chứng đau, biểu
hiện chán ăn, biểu hiện buồn nôn hoặc nôn.
Nhiều tiến bộ của y học trong việc điều trị bệnh ung thư vú hiện nay đã
giúp cho nhiều bệnh nhân sống sót lâu dài với căn bệnh ung thư vú. Vì vậy,
việc chăm sóc bệnh nhân ung thư vú để nâng cao chất lượng sống cho họ
ngày càng trở nên quan trọng [14]. Nghiên cứu của Chih-Hung Chang và
cộng sự năm 2007 về đánh giá chất lượng cuộc sống ở phụ nữ ung thư vú đã
nêu ra hai sự thay đổi lớn trong nền Y học về ung thư xảy ra trong thập kỷ
qua là: 1. Họ đã công nhận tâm lý lành mạnh và hạnh phúc của bệnh nhân là
yếu tố quan trọng góp phần điều trị bệnh ung thư vú hiệu quả. 2. Chất lượng
cuộc sống có thể được sử dụng trong các thử nghiệm lâm sàng để dự đoán sự
tồn tại, đáp ứng điều trị, theo dõi và kiểm soát các bệnh về tâm lý [10].
Trong năm đầu tiên sau khi chẩn đoán ung thư vú, cuộc sống của phụ
nữ bị xáo trộn mạnh mẽ, họ có thể cảm thấy lo lắng, sợ hãi thậm chí là sốc,
hoảng loạn, rối loạn lo âu, trầm cảm, họ cũng gặp phải nhiều vấn đề về tâm lý
xã hội khác trong cuộc sống: khó khăn trong việc tuân thủ điều trị, lo lắng về
thời gian sống thêm của mình, lo lắng về các tác dụng phụ của điều trị, lo lắng
về con cái, tình dục, tài chính và các mối quan hệ xã hội. Việc tiếp nhận căn
bệnh ung thư vú, thích nghi và sống chung với nó cả đời là một việc rất khó
khăn đối với người phụ nữ trong giai đoạn đầu phát hiện bệnh [3],[5],[13].
1.2.2. Rối loạn lo âu, trầm cảm
1.2.2.1. Lo âu
 Đặc điểm của lo âu
Lo âu là một trạng thái căng thẳng cảm xúc lan tỏa, hết sức khó chịu
nhưng thường mơ hồ, bâng quơ kèm theo nhiều triệu chứng cơ thể như cảm
giác trống rỗng ở thượng vị, siết chặt ở ngực, hồi hộp vã mồ hôi, đau đầu,
run, khô miệng đau cơ, kèm sự bứt rứt bất an đứng ngồi không yên. Lo âu
là một hiện tượng phản ứng cảm xúc tự nhiên tất yếu của con người trước
những khó khăn, thử thách đe dọa của tự nhiên, xã hội mà con người phải
tìm ra các giải pháp để vượt qua, vươn tới, tồn tại [15-16]. Lo âu trở thành
lo âu lâm sàng khi nó xuất hiện không có liên quan tới một mối đe dọa rõ
ràng nào, mức độ lo âu không cân xứng với bất kì một đe dọa nào để có thể
tồn tại hoặc kéo dài. Khi mức độ lo âu gây trở ngại rõ rệt các hoạt động, lúc
đó được gọi là lo âu bệnh lý [17].
Cần chú ý, lo âu cũng có thể là một biểu hiện hay gặp của nhiều rối
loạn tâm thần và cơ thể khác. Lo âu có thể là một thành phần của các bệnh
này, có thể do sự điều trị hoặc xuất phát từ nhận định tiêu cực của người bệnh
về tiên lượng bệnh của mình [16].
Rối loạn lo âu: Là rối loạn rối loạn đặc trưng bởi các cơn lo âu kéo dài,
bao gồm [16]:
- Rối loạn lo âu đám đông.
- Rối loạn căng thẳng sau sang chấn.
- Rối loạn hoảng sợ.
- Chứng sợ khoảng trống.
- Rối loạn lo âu toàn thể.
- Rối loạn ám ảnh- cưỡng bức
Các biểu hiện lâm sàng:
Các biểu hiện của lo âu thường rất đa dạng phức tạp, có lúc xuất hiện
một cách tự phát không rõ nguyên nhân, hoàn cảnh rõ rệt. Các triệu chứng
thường rất thay đổi, nhưng phổ biến là bệnh nhân cảm thấy sợ hãi, lo lắng về
bất hạnh tương lai, dễ cáu, khó tập trung tư tưởng, căng thẳng vận động, bồn
chồn đứng ngồi không yên, đau căng đầu, đầu óc trống rỗng, run rẩy, không
có khả năng thư giãn, hoạt động quá mức thần kinh tự trị như vã mồ hôi,
mạch nhanh hoặc thở gấp, hồi hộp, đánh trống ngực, khó chịu vùng thượng
vị, chóng mặt, khô mồm [18-19].
1.2.2.2. Trầm cảm
 Đặc điểm của trầm cảm:
Trầm cảm là một rối loạn thuộc nhóm rối loạn khí sắc thể hiện sự ức chế
của cảm xúc, tư duy và vận động [16],[20]. Theo ICD-10 [21], một giai đoạn
trầm cảm điển hình gồm các triệu chứng chính như khí sắc trầm, mất mọi
quan tâm thích thú, giảm năng lượng dẫn đến tăng mệt mỏi và giảm hoạt
động, cùng với các triệu chứng phổ biến khác như giảm sút sự tập trung và
chú ý, giảm sút tính tự trọng và lòng tin, những ý tưởng bị tội và không xứng
đáng, nhìn vào tương lai ảm đạm và bi quan, ý tưởng và hành vi tự hủy hoại
hoặc tự sát, rối loạn giấc ngủ, ăn ít ngon miệng.
Để chẩn đoán xác định trầm cảm cần phải có tối thiểu 2 trong các triệu
chứng chính cộng thêm 2 trong số các triệu chứng phổ biến khác. Phải có ít
nhất 2 tuần để làm chẩn đoán và cũng có thể cần thời gian ngắn hơn nếu các
triệu chứng nặng bất thường và khởi phát nhanh.
Phân biệt các mức độ trầm cảm nhẹ, vừa và nặng dựa vào một sự cân
nhắc lâm sàng phức tạp. Năng suất của các hoạt động xã hội nghề nghiệp là
yếu tố chỉ điểm cho việc xác định các mức độ nặng, nhẹ vừa của trầm cảm.
DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 51618
DOWNLOAD: + Link tải: Xem bình luận
Hoặc : + ZALO: 0932091562

More Related Content

What's hot

hướng dẫn sử dụng kháng sinh _ bệnh viện chợ rẫy
hướng dẫn sử dụng kháng sinh _ bệnh viện chợ rẫyhướng dẫn sử dụng kháng sinh _ bệnh viện chợ rẫy
hướng dẫn sử dụng kháng sinh _ bệnh viện chợ rẫySoM
 
Báo cáo đánh giá thực hiện chương trình mục tiêu y tế quốc gia (CTMTYTQG) 2015
Báo cáo đánh giá thực hiện chương trình mục tiêu y tế quốc gia (CTMTYTQG) 2015 Báo cáo đánh giá thực hiện chương trình mục tiêu y tế quốc gia (CTMTYTQG) 2015
Báo cáo đánh giá thực hiện chương trình mục tiêu y tế quốc gia (CTMTYTQG) 2015 Nguyen Khue
 
Kỹ Năng Truyền Thông Giáo Dục Sức Khỏe
Kỹ Năng Truyền Thông Giáo Dục Sức Khỏe Kỹ Năng Truyền Thông Giáo Dục Sức Khỏe
Kỹ Năng Truyền Thông Giáo Dục Sức Khỏe nataliej4
 
Mức sinh và các yếu tố tác động - Version 4
Mức sinh và các yếu tố tác động - Version 4Mức sinh và các yếu tố tác động - Version 4
Mức sinh và các yếu tố tác động - Version 4Yen Luong-Thanh
 
TÂM LÝ HỌC TRONG ĐIỀU TRỊ
TÂM LÝ HỌC TRONG ĐIỀU TRỊTÂM LÝ HỌC TRONG ĐIỀU TRỊ
TÂM LÝ HỌC TRONG ĐIỀU TRỊNgoc Quang
 
Quản lý và tổ chức y tế - Y sĩ
Quản lý và tổ chức y tế - Y sĩQuản lý và tổ chức y tế - Y sĩ
Quản lý và tổ chức y tế - Y sĩTS DUOC
 
HỆ CẢM GIÁC
HỆ CẢM GIÁCHỆ CẢM GIÁC
HỆ CẢM GIÁCSoM
 
21.1.2014 lập kế hoạch y tế
21.1.2014 lập kế hoạch y tế21.1.2014 lập kế hoạch y tế
21.1.2014 lập kế hoạch y tếGia Hue Dinh
 
liệt thần kinh giữa
liệt thần kinh giữaliệt thần kinh giữa
liệt thần kinh giữaSoM
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN TIM MẠCH
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN TIM MẠCHTIẾP CẬN BỆNH NHÂN TIM MẠCH
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN TIM MẠCHSoM
 
ĐẶC ĐIỂM HỆ TUẦN HOÀN TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ TUẦN HOÀN TRẺ EMĐẶC ĐIỂM HỆ TUẦN HOÀN TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ TUẦN HOÀN TRẺ EMSoM
 
đánh giá nguy cơ té ngã NCT - BV ĐHYD TPHCM - Khoa Lão
đánh giá nguy cơ té ngã NCT - BV ĐHYD TPHCM - Khoa Lãođánh giá nguy cơ té ngã NCT - BV ĐHYD TPHCM - Khoa Lão
đánh giá nguy cơ té ngã NCT - BV ĐHYD TPHCM - Khoa Lãonguyenthanhminh6
 
Thực trạng kiến thức phòng và cấp cứu sốc phản vệ của điều dưỡng
Thực trạng kiến thức phòng và cấp cứu sốc phản vệ của điều dưỡngThực trạng kiến thức phòng và cấp cứu sốc phản vệ của điều dưỡng
Thực trạng kiến thức phòng và cấp cứu sốc phản vệ của điều dưỡngPhúc Vũ Xuân
 
GIÁO TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG CHUYÊN KHOA 2.pdf
GIÁO TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG CHUYÊN KHOA 2.pdfGIÁO TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG CHUYÊN KHOA 2.pdf
GIÁO TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG CHUYÊN KHOA 2.pdfSoM
 
Đánh giá suy yếu chức năng ở người cao tuổi
Đánh giá suy yếu chức năng ở người cao tuổiĐánh giá suy yếu chức năng ở người cao tuổi
Đánh giá suy yếu chức năng ở người cao tuổiYen Ha
 
Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe
Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏeTrắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe
Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏeThịnh NguyễnHuỳnh
 
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH TRẦM CẢM
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH TRẦM CẢMPHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH TRẦM CẢM
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH TRẦM CẢMSoM
 

What's hot (20)

hướng dẫn sử dụng kháng sinh _ bệnh viện chợ rẫy
hướng dẫn sử dụng kháng sinh _ bệnh viện chợ rẫyhướng dẫn sử dụng kháng sinh _ bệnh viện chợ rẫy
hướng dẫn sử dụng kháng sinh _ bệnh viện chợ rẫy
 
Luận văn: Kỹ năng giao tiếp với người bệnh của nhân viên y tế, 9đ
Luận văn: Kỹ năng giao tiếp với người bệnh của nhân viên y tế, 9đLuận văn: Kỹ năng giao tiếp với người bệnh của nhân viên y tế, 9đ
Luận văn: Kỹ năng giao tiếp với người bệnh của nhân viên y tế, 9đ
 
Báo cáo đánh giá thực hiện chương trình mục tiêu y tế quốc gia (CTMTYTQG) 2015
Báo cáo đánh giá thực hiện chương trình mục tiêu y tế quốc gia (CTMTYTQG) 2015 Báo cáo đánh giá thực hiện chương trình mục tiêu y tế quốc gia (CTMTYTQG) 2015
Báo cáo đánh giá thực hiện chương trình mục tiêu y tế quốc gia (CTMTYTQG) 2015
 
Kỹ Năng Truyền Thông Giáo Dục Sức Khỏe
Kỹ Năng Truyền Thông Giáo Dục Sức Khỏe Kỹ Năng Truyền Thông Giáo Dục Sức Khỏe
Kỹ Năng Truyền Thông Giáo Dục Sức Khỏe
 
Mức sinh và các yếu tố tác động - Version 4
Mức sinh và các yếu tố tác động - Version 4Mức sinh và các yếu tố tác động - Version 4
Mức sinh và các yếu tố tác động - Version 4
 
TÂM LÝ HỌC TRONG ĐIỀU TRỊ
TÂM LÝ HỌC TRONG ĐIỀU TRỊTÂM LÝ HỌC TRONG ĐIỀU TRỊ
TÂM LÝ HỌC TRONG ĐIỀU TRỊ
 
Quản lý và tổ chức y tế - Y sĩ
Quản lý và tổ chức y tế - Y sĩQuản lý và tổ chức y tế - Y sĩ
Quản lý và tổ chức y tế - Y sĩ
 
Dịch tễ học
Dịch tễ họcDịch tễ học
Dịch tễ học
 
HỆ CẢM GIÁC
HỆ CẢM GIÁCHỆ CẢM GIÁC
HỆ CẢM GIÁC
 
Lựa chọn thiết kế nghiên cứu
Lựa chọn thiết kế nghiên cứuLựa chọn thiết kế nghiên cứu
Lựa chọn thiết kế nghiên cứu
 
21.1.2014 lập kế hoạch y tế
21.1.2014 lập kế hoạch y tế21.1.2014 lập kế hoạch y tế
21.1.2014 lập kế hoạch y tế
 
liệt thần kinh giữa
liệt thần kinh giữaliệt thần kinh giữa
liệt thần kinh giữa
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN TIM MẠCH
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN TIM MẠCHTIẾP CẬN BỆNH NHÂN TIM MẠCH
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN TIM MẠCH
 
ĐẶC ĐIỂM HỆ TUẦN HOÀN TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ TUẦN HOÀN TRẺ EMĐẶC ĐIỂM HỆ TUẦN HOÀN TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ TUẦN HOÀN TRẺ EM
 
đánh giá nguy cơ té ngã NCT - BV ĐHYD TPHCM - Khoa Lão
đánh giá nguy cơ té ngã NCT - BV ĐHYD TPHCM - Khoa Lãođánh giá nguy cơ té ngã NCT - BV ĐHYD TPHCM - Khoa Lão
đánh giá nguy cơ té ngã NCT - BV ĐHYD TPHCM - Khoa Lão
 
Thực trạng kiến thức phòng và cấp cứu sốc phản vệ của điều dưỡng
Thực trạng kiến thức phòng và cấp cứu sốc phản vệ của điều dưỡngThực trạng kiến thức phòng và cấp cứu sốc phản vệ của điều dưỡng
Thực trạng kiến thức phòng và cấp cứu sốc phản vệ của điều dưỡng
 
GIÁO TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG CHUYÊN KHOA 2.pdf
GIÁO TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG CHUYÊN KHOA 2.pdfGIÁO TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG CHUYÊN KHOA 2.pdf
GIÁO TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG CHUYÊN KHOA 2.pdf
 
Đánh giá suy yếu chức năng ở người cao tuổi
Đánh giá suy yếu chức năng ở người cao tuổiĐánh giá suy yếu chức năng ở người cao tuổi
Đánh giá suy yếu chức năng ở người cao tuổi
 
Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe
Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏeTrắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe
Trắc nghiệm truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe
 
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH TRẦM CẢM
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH TRẦM CẢMPHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH TRẦM CẢM
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH TRẦM CẢM
 

Similar to Luận văn: Thực trạng lo âu, trầm cảm và nhu cầu hỗ trợ tâm lý xã hội của người bệnh ung thư vú điều trị tại một số bệnh viện ở Hà Nội năm 2015

Đánh giá mô hình bệnh tật, Thực trạng nguồn nhân lực và Sự hài lòng của người...
Đánh giá mô hình bệnh tật, Thực trạng nguồn nhân lực và Sự hài lòng của người...Đánh giá mô hình bệnh tật, Thực trạng nguồn nhân lực và Sự hài lòng của người...
Đánh giá mô hình bệnh tật, Thực trạng nguồn nhân lực và Sự hài lòng của người...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn: Thực trạng nguồn nhân lực y tế và sự hài lòng của nhân viên y tế đố...
Luận văn: Thực trạng nguồn nhân lực y tế và sự hài lòng của nhân viên y tế đố...Luận văn: Thực trạng nguồn nhân lực y tế và sự hài lòng của nhân viên y tế đố...
Luận văn: Thực trạng nguồn nhân lực y tế và sự hài lòng của nhân viên y tế đố...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Thực trạng trầm cảm và hành vi tìm kiếm hỗ trợ ở phụ nữ mang thai, sa...
Đề tài: Thực trạng trầm cảm và hành vi tìm kiếm hỗ trợ ở phụ nữ mang thai, sa...Đề tài: Thực trạng trầm cảm và hành vi tìm kiếm hỗ trợ ở phụ nữ mang thai, sa...
Đề tài: Thực trạng trầm cảm và hành vi tìm kiếm hỗ trợ ở phụ nữ mang thai, sa...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
đáNh giá tác dụng điều trị của bài thuốc ngân kiều thang trên bệnh nhân mày đ...
đáNh giá tác dụng điều trị của bài thuốc ngân kiều thang trên bệnh nhân mày đ...đáNh giá tác dụng điều trị của bài thuốc ngân kiều thang trên bệnh nhân mày đ...
đáNh giá tác dụng điều trị của bài thuốc ngân kiều thang trên bệnh nhân mày đ...nataliej4
 
Xây dựng đời sống văn hóa tinh thần ở tỉnh Bắc Giang hiện nay
Xây dựng đời sống văn hóa tinh thần ở tỉnh Bắc Giang hiện nayXây dựng đời sống văn hóa tinh thần ở tỉnh Bắc Giang hiện nay
Xây dựng đời sống văn hóa tinh thần ở tỉnh Bắc Giang hiện nayDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Giải Pháp Nâng Cao  Chất Lượng Chăm Sóc Sức Khỏe Của Người Bệnh Điều Trị Ngoạ...
Giải Pháp Nâng Cao  Chất Lượng Chăm Sóc Sức Khỏe Của Người Bệnh Điều Trị Ngoạ...Giải Pháp Nâng Cao  Chất Lượng Chăm Sóc Sức Khỏe Của Người Bệnh Điều Trị Ngoạ...
Giải Pháp Nâng Cao  Chất Lượng Chăm Sóc Sức Khỏe Của Người Bệnh Điều Trị Ngoạ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp đ...
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp đ...Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp đ...
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp đ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
KIẾN THỨC, THỰC HÀNH VÀ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TIÊM AN TOÀN CỦA ĐIỀU DƯỠNG VIÊN...
KIẾN THỨC, THỰC HÀNH VÀ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TIÊM AN TOÀN CỦA ĐIỀU DƯỠNG VIÊN...KIẾN THỨC, THỰC HÀNH VÀ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TIÊM AN TOÀN CỦA ĐIỀU DƯỠNG VIÊN...
KIẾN THỨC, THỰC HÀNH VÀ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TIÊM AN TOÀN CỦA ĐIỀU DƯỠNG VIÊN...nataliej4
 
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhi hiv aids
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhi hiv aidsNghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhi hiv aids
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhi hiv aidshttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và ứng dụng phân loại mô b...
Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và ứng dụng phân loại mô b...Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và ứng dụng phân loại mô b...
Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và ứng dụng phân loại mô b...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Đánh giá hiệu quả điều trị và tác dụng không mong muốn của cao lỏng Đ...
Đề tài: Đánh giá hiệu quả điều trị và tác dụng không mong muốn của cao lỏng Đ...Đề tài: Đánh giá hiệu quả điều trị và tác dụng không mong muốn của cao lỏng Đ...
Đề tài: Đánh giá hiệu quả điều trị và tác dụng không mong muốn của cao lỏng Đ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường ở người trên 30 tuổi t...
Tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường ở người trên 30 tuổi t...Tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường ở người trên 30 tuổi t...
Tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường ở người trên 30 tuổi t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kết quả can thiệp trẻ rối loạn phổ tự kỷ tại bệnh viện chỉnh hình và phục hồi...
Kết quả can thiệp trẻ rối loạn phổ tự kỷ tại bệnh viện chỉnh hình và phục hồi...Kết quả can thiệp trẻ rối loạn phổ tự kỷ tại bệnh viện chỉnh hình và phục hồi...
Kết quả can thiệp trẻ rối loạn phổ tự kỷ tại bệnh viện chỉnh hình và phục hồi...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

Similar to Luận văn: Thực trạng lo âu, trầm cảm và nhu cầu hỗ trợ tâm lý xã hội của người bệnh ung thư vú điều trị tại một số bệnh viện ở Hà Nội năm 2015 (20)

Đánh giá mô hình bệnh tật, Thực trạng nguồn nhân lực và Sự hài lòng của người...
Đánh giá mô hình bệnh tật, Thực trạng nguồn nhân lực và Sự hài lòng của người...Đánh giá mô hình bệnh tật, Thực trạng nguồn nhân lực và Sự hài lòng của người...
Đánh giá mô hình bệnh tật, Thực trạng nguồn nhân lực và Sự hài lòng của người...
 
Luận văn: Thực trạng nguồn nhân lực y tế và sự hài lòng của nhân viên y tế đố...
Luận văn: Thực trạng nguồn nhân lực y tế và sự hài lòng của nhân viên y tế đố...Luận văn: Thực trạng nguồn nhân lực y tế và sự hài lòng của nhân viên y tế đố...
Luận văn: Thực trạng nguồn nhân lực y tế và sự hài lòng của nhân viên y tế đố...
 
Luận án: Trầm cảm và tìm kiếm hỗ trợ ở phụ nữ mang thai, sau sinh
Luận án: Trầm cảm và tìm kiếm hỗ trợ ở phụ nữ mang thai, sau sinhLuận án: Trầm cảm và tìm kiếm hỗ trợ ở phụ nữ mang thai, sau sinh
Luận án: Trầm cảm và tìm kiếm hỗ trợ ở phụ nữ mang thai, sau sinh
 
Đề tài: Thực trạng trầm cảm và hành vi tìm kiếm hỗ trợ ở phụ nữ mang thai, sa...
Đề tài: Thực trạng trầm cảm và hành vi tìm kiếm hỗ trợ ở phụ nữ mang thai, sa...Đề tài: Thực trạng trầm cảm và hành vi tìm kiếm hỗ trợ ở phụ nữ mang thai, sa...
Đề tài: Thực trạng trầm cảm và hành vi tìm kiếm hỗ trợ ở phụ nữ mang thai, sa...
 
đáNh giá tác dụng điều trị của bài thuốc ngân kiều thang trên bệnh nhân mày đ...
đáNh giá tác dụng điều trị của bài thuốc ngân kiều thang trên bệnh nhân mày đ...đáNh giá tác dụng điều trị của bài thuốc ngân kiều thang trên bệnh nhân mày đ...
đáNh giá tác dụng điều trị của bài thuốc ngân kiều thang trên bệnh nhân mày đ...
 
Xây dựng đời sống văn hóa tinh thần ở tỉnh Bắc Giang hiện nay
Xây dựng đời sống văn hóa tinh thần ở tỉnh Bắc Giang hiện nayXây dựng đời sống văn hóa tinh thần ở tỉnh Bắc Giang hiện nay
Xây dựng đời sống văn hóa tinh thần ở tỉnh Bắc Giang hiện nay
 
Đề tài: Nghiên cứu giá trị sinh thiết hạch cửa trong bệnh ung thư tuyến giáp,...
Đề tài: Nghiên cứu giá trị sinh thiết hạch cửa trong bệnh ung thư tuyến giáp,...Đề tài: Nghiên cứu giá trị sinh thiết hạch cửa trong bệnh ung thư tuyến giáp,...
Đề tài: Nghiên cứu giá trị sinh thiết hạch cửa trong bệnh ung thư tuyến giáp,...
 
Luận án: Giá trị sinh thiết hạch cửa trong bệnh ung thư tuyến giáp
Luận án: Giá trị sinh thiết hạch cửa trong bệnh ung thư tuyến giápLuận án: Giá trị sinh thiết hạch cửa trong bệnh ung thư tuyến giáp
Luận án: Giá trị sinh thiết hạch cửa trong bệnh ung thư tuyến giáp
 
Giải Pháp Nâng Cao  Chất Lượng Chăm Sóc Sức Khỏe Của Người Bệnh Điều Trị Ngoạ...
Giải Pháp Nâng Cao  Chất Lượng Chăm Sóc Sức Khỏe Của Người Bệnh Điều Trị Ngoạ...Giải Pháp Nâng Cao  Chất Lượng Chăm Sóc Sức Khỏe Của Người Bệnh Điều Trị Ngoạ...
Giải Pháp Nâng Cao  Chất Lượng Chăm Sóc Sức Khỏe Của Người Bệnh Điều Trị Ngoạ...
 
Luận án: Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIB, IV
Luận án: Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIB, IVLuận án: Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIB, IV
Luận án: Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIB, IV
 
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp đ...
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp đ...Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp đ...
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp đ...
 
KIẾN THỨC, THỰC HÀNH VÀ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TIÊM AN TOÀN CỦA ĐIỀU DƯỠNG VIÊN...
KIẾN THỨC, THỰC HÀNH VÀ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TIÊM AN TOÀN CỦA ĐIỀU DƯỠNG VIÊN...KIẾN THỨC, THỰC HÀNH VÀ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TIÊM AN TOÀN CỦA ĐIỀU DƯỠNG VIÊN...
KIẾN THỨC, THỰC HÀNH VÀ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TIÊM AN TOÀN CỦA ĐIỀU DƯỠNG VIÊN...
 
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhi hiv aids
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhi hiv aidsNghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhi hiv aids
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhi hiv aids
 
Luận án: Mô bệnh học ung thư biểu mô tuyến phế quản, HAY
Luận án: Mô bệnh học ung thư biểu mô tuyến phế quản, HAYLuận án: Mô bệnh học ung thư biểu mô tuyến phế quản, HAY
Luận án: Mô bệnh học ung thư biểu mô tuyến phế quản, HAY
 
Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và ứng dụng phân loại mô b...
Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và ứng dụng phân loại mô b...Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và ứng dụng phân loại mô b...
Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và ứng dụng phân loại mô b...
 
Luận án: Phẫu thuật nội soi qua ổ phúc mạc điều trị thoát vị bẹn
Luận án: Phẫu thuật nội soi qua ổ phúc mạc điều trị thoát vị bẹnLuận án: Phẫu thuật nội soi qua ổ phúc mạc điều trị thoát vị bẹn
Luận án: Phẫu thuật nội soi qua ổ phúc mạc điều trị thoát vị bẹn
 
Đề tài: Đánh giá hiệu quả điều trị và tác dụng không mong muốn của cao lỏng Đ...
Đề tài: Đánh giá hiệu quả điều trị và tác dụng không mong muốn của cao lỏng Đ...Đề tài: Đánh giá hiệu quả điều trị và tác dụng không mong muốn của cao lỏng Đ...
Đề tài: Đánh giá hiệu quả điều trị và tác dụng không mong muốn của cao lỏng Đ...
 
Tác dụng không mong muốn của cao lỏng ở bệnh nhân rối loạn lipid máu
Tác dụng không mong muốn của cao lỏng ở bệnh nhân rối loạn lipid máuTác dụng không mong muốn của cao lỏng ở bệnh nhân rối loạn lipid máu
Tác dụng không mong muốn của cao lỏng ở bệnh nhân rối loạn lipid máu
 
Tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường ở người trên 30 tuổi t...
Tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường ở người trên 30 tuổi t...Tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường ở người trên 30 tuổi t...
Tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường ở người trên 30 tuổi t...
 
Kết quả can thiệp trẻ rối loạn phổ tự kỷ tại bệnh viện chỉnh hình và phục hồi...
Kết quả can thiệp trẻ rối loạn phổ tự kỷ tại bệnh viện chỉnh hình và phục hồi...Kết quả can thiệp trẻ rối loạn phổ tự kỷ tại bệnh viện chỉnh hình và phục hồi...
Kết quả can thiệp trẻ rối loạn phổ tự kỷ tại bệnh viện chỉnh hình và phục hồi...
 

More from Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562

More from Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562 (20)

Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao
 
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY
 
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY
 
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân
 
210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO
210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO
210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO
 
200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY
200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY
200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY
 
-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.
-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.
-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.
 
200 đề tài luật kế toán, HAY
200 đề tài luật kế toán, HAY200 đề tài luật kế toán, HAY
200 đề tài luật kế toán, HAY
 
200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY
200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY
200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY
 
200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY
200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY
200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY
 
200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY
200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY
200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản
200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản
200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản
 

Recently uploaded

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 

Luận văn: Thực trạng lo âu, trầm cảm và nhu cầu hỗ trợ tâm lý xã hội của người bệnh ung thư vú điều trị tại một số bệnh viện ở Hà Nội năm 2015

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI VIỆN ĐÀO TẠO YHDP VÀ YTCC NGUYỄN THỊ THÚY LINH THùC TR¹NG LO ¢U, TRÇM C¶M Vµ NHU CÇU Hç TRî T¢M Lý X· HéI CñA NG¦êI BÖNH UNG TH¦ Vó §IÒU TRÞ T¹I MéT Sè BÖNH VIÖN ë Hµ NéI N¡M 2015 Chuyên ngành : Y học dự phòng Mã số : 60720163 LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS Trần Văn Thuấn 2. PGS.TS Trần Thị Thanh Hương
  • 2. HÀ NỘI - 2016
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trên thực tế, không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập tại trường cho đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình, đồng nghiệp và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Viện Y học Dự phòng và Y tế Công cộng – Trường Đại học Y Hà Nội đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Trần Thị Thanh Hương và PGS.TS Trần Văn Thuấn, là hai người thầy mẫu mực, với đầy nhiệt huyết đã tận tình hướng dẫn cho em từng bước đi trong suốt quá trình học tập, thực hiện và hoàn thành luận văn này. Em cũng xin trân trọng cảm ơn các anh/ chị/ em của Quỹ Hỗ trợ bệnh nhân ung thư – Ngày mai tươi sáng, Viện Nghiên cứu phòng chống ung thư – Bệnh viện K, nơi em đang công tác đã hết sức tạo điều kiện và giúp đỡ em trong quá trình em tham gia học tập tại trường Đại học Y Hà Nội. Em cũngxin chânthành cảm ơn tới BS. Nguyễn Minh Sangđã hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình phân tích và xử lý số liệu của luận văn. Em xin gửi lời cảm ơn tới các em sinh viên trong Câu lạc bộ Vì sức khoẻ cộng đồng đã giúp đỡ em trong quátrình thu thập số liệu, đồngthờiem cũng xin cảm ơn tới tất cảnhững người bạnbè của em đã độngviên và giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành luận văn. Sau cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và tình cảm lớn lao nhất tới những người thân trong gia đình đó là mẹ, anh trai, chị dâu, các cháu và đặc biệt là người cha quá cố của em đã cùng chia sẻ những khó khăn, luôn động viên và dành cho em những tình cảm, sự chăm sóc quý báu nhất trong quá trình học tập và hoàn thành tốt luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, tháng 5 năm 2016 Nguyễn Thị Thuý Linh
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Kính gửi: - Ban Giám hiệu Trường Đại học Y Hà Nội - Ban Lãnh đạo Viện Y học Dự phòng và Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Hà Nội - Phòng Quản lý Đào tạo sau Đại học Trường Đại học Y Hà Nội - Phòng Quản lý Đào tạo sau Đại học Viện Y học Dự phòng và Y tế Công cộng Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em. Các số liệu trongluận văn này là trung thực và chưatừng được ai côngbố trongbất kỳ công trình nghiên cứu nào. Nếu có gì sai, em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thuý Linh
  • 5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BHYT Bảo hiểm y tế BN Bệnh nhân HADS Hospital Anxiety and Depression Scale (Thang đo mức độ Lo âu và Trầm cảm tại Bệnh viện) MOS Medical outcome study (Nghiên cứu kết quả y tế) NC Nghiên cứu SFSS Structural-Functional SocialSupport Scale (Thang đánh giá cấu trúc, chức năng của hỗ trợ xã hội) WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế Thế giới)
  • 6. MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ...........................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU....................................................3 1.1. Đại cương về bệnh ung thư vú ........................................................... 3 1.1.1. Khái niệm................................................................................... 3 1.1.2. Dịch tễ học bệnh ung thư vú ........................................................ 3 1.1.3. Gánh nặng bệnh tật ..................................................................... 3 1.1.4. Yếu tố nguy cơ của ung thư vú .................................................... 4 1.1.5. Các phương pháp điều trị ............................................................ 5 1.2. Các vấn đề về tâm lý xã hội của bệnh nhân ung thư vú ....................... 7 1.2.1. Chất lượng cuộc sống của người bệnh ung thư vú......................... 8 1.2.2. Rối loạn lo âu, trầm cảm............................................................ 11 1.2.3. Nhu cầu hỗ trợ tâm lý xã hội của bệnh nhân ung thư vú ........Error! Bookmark not defined. 1.3. Giới thiệu về địa điểm nghiên cứu ......Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...Error! Bookmark not defined. 2.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu.......Error! Bookmark not defined. 2.2. Thiết kế nghiên cứu............................Error! Bookmark not defined. 2.3. Đối tượng nghiên cứu.........................Error! Bookmark not defined. 2.3.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân.....Error! Bookmark not defined. 2.3.2. Tiêu chuẩn loại trừ .......................Error! Bookmark not defined. 2.4. Cỡ mẫu và chọn mẫu nghiên cứu ........Error! Bookmark not defined. 2.4.1. Cỡ mẫu........................................Error! Bookmark not defined. 2.4.2. Kỹ thuật chọn mẫu.......................Error! Bookmark not defined. 2.5. Biến số và các chỉ số nghiên cứu ........Error! Bookmark not defined. 2.6. Công cụ và kỹ thuật thu thập thông tin Error! Bookmark not defined. 2.6.1. Công cụ thu thập thông tin............Error! Bookmark not defined.
  • 7. 2.6.2. Kỹ thuật thu thập thông tin ...........Error! Bookmark not defined. 2.7. Xử lý và phân tích số liệu ...................Error! Bookmark not defined. 2.8. Khống chế sai số................................Error! Bookmark not defined. 2.9. Đạo đức trong nghiên cứu ..................Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........Error! Bookmark not defined. 3.1. Phần nghiên cứu định lượng ...............Error! Bookmark not defined. 3.1.1. Thông tin chung của đối tượng nghiên cứuError! Bookmark not defined. 3.1.2. Mô tả tình trạng lo âu, trầm cảm và nhu cầu hỗ trợ tâm lý xã hội của đối tượng nghiên cứu ............Error! Bookmark not defined. 3.1.3. Một số yếu tố liên quan đến tình trạng lo âu, trầm cảm và nhu cầu hỗ trợ tâm lý xã hội của bệnh nhân ung thư vúError! Bookmark not defined. 3.2. Kết quả phần nghiên cứu định tính......Error! Bookmark not defined. 3.2.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứuError! Bookmark not defined. 3.2.2. Vấn đề tâm lý của bệnh nhân ung thư vúError! Bookmark not defined. 3.2.3. Nhu cầu hỗ trợ tâm lý xã hội của bệnh nhân ung thư vú .......Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN...............................Error! Bookmark not defined. 4.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu....Error! Bookmark not defined. 4.2. Mô tả lo âu, trầm cảm và nhu cầu hỗ trợ tâm lý xã hội của bệnh nhân ung thư vú........................................Error! Bookmark not defined. 4.2.1. Tình trạng lo âu, trầm cảm và một số vấn đề tâm lý của bệnh nhân ung thư vú..................................Error! Bookmark not defined. 4.3.2. Nhu cầu hỗ trợ tâm lý xã hội của bệnh nhân ung thư vú ........Error! Bookmark not defined. 4.3. Một số yếu tố liên quan đến lo âu, trầm cảm và nhu cầu hỗ trợ tâm lý xã hội của bệnh nhân ung thư vú .......Error! Bookmark not defined.
  • 8. 4.3.1. Yếu tố liên quan đến lo âu, trầm cảm của bệnh nhân ung thư vú ..................................................Error! Bookmark not defined. 4.3.2. Yếu tố liên quan đến nhu cầu hỗ trợ tâm lý xã hội của bệnh nhân ung thư vú..................................Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN.....................................................Error! Bookmark not defined. KHUYẾN NGHỊ.............................................Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Thông tin chung về nhân khẩu học của đối tượng nghiên cứuError! Bookmark notdefined. Bảng 3.2: Thông tin chung về tình trạng làm việc và bảo hiểm y tế của đối tượng nghiên cứu.........................Error! Bookmark notdefined. Bảng 3.3: Thông tin chung về tình trạng bệnh của đối tượng nghiên cứu ...................................................Error! Bookmark notdefined. Bảng 3.4: Phân bố những đốitượng mà bệnh nhân ung thư vú đã thảo luận về căn bệnh của mình.......................Error! Bookmark notdefined. Bảng 3.5: Mức độnhu cầu hỗ trợ các vấn đềvề tâm lý xã hội trong nhóm hỗ trợ cảm xúc/ thông tin của bệnh nhân ung thư vú theo bảng hỏi MOS. ...................................................Error! Bookmark notdefined. Bảng 3.6: Mô tả mức độ nhu cầu hỗ trợ các vấn đề về tâm lý xã hội trong nhóm hỗ trợ các hoạt động thiết thực của bệnh nhân ung thư vú theo bảng hỏi MOS......................Error! Bookmark notdefined. Bảng 3.7: Mô tả mức độ nhu cầu hỗ trợ các vấn đề về tâm lý xã hội trong nhóm hỗ trợ tìnhcảm củabệnh nhân ung thư vú theo bảng hỏi MOS .......Error! Bookmark notdefined.
  • 9. Bảng 3.8. Những nội dung mà bệnh nhân ung thư vú có mong muốn nhận được sự hỗ trợ .............................Error! Bookmark notdefined. Bảng 3.9: Mô tả nhu cầu hỗ trợ tâm lý xã hội của bệnh nhân ung thư vú bằng cách tính điểm từ bảng hỏi MOS. .Error! Bookmark notdefined. Bảng 3.10: Phân bố tỷ lệ lo âu và trầm cảm theo một số đặc điểm về nhân khẩu học và tình trạng bệnh..........Error! Bookmark notdefined. Bảng 3.11: Phân tíchđa biến một số yếu tố liên quan đến tình trạng lo âu, trầm cảm của bệnh nhân ung thư vú...........Error! Bookmark not defined. Bảng 3.12: Một số yếu tố liên quan đến nhu cầu hỗ trợ cao về tâm lý xã hội của bệnh nhân ung thư vú.............Error! Bookmark notdefined.
  • 10. DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ Hình 1.1: Mô hình Xã hội học của bệnh mạn tính................................... 7 Hình 1.2: Mô hình lý thuyết về “Chất lượng cuộc sống”......................... 9 Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ lo âu và trầm cảm của đối tượng nghiên cứu...........Error! Bookmark notdefined.
  • 11. ĐẶT VẤN ĐỀ Ung thư vú là loại ung thư phổ biến nhất ở phụ nữ cả ở các nước phát triển và các nước đang phát triển. Theo thống kê của ung thư toàn cầu 2012 (GLOBOCAN) Ung thư vú cũng đứng thứ 5 trong tổng số các loại ung thư gây tử vong (522.000 ca tử vong) và là loại ung thư gây tử vong hàng đầu ở nữ giới tại các nước đang phát triển (324.000 ca tử vong, chiếm 14,3%), đứng thứ 2 ở các nước phát triển (198.00 ca tử vong, chiếm 15,4%) [1]. Tại Việt nam, theo số liệu ghi nhận ung thư năm 2010, ung thư vú đứng hàng đầu ở nữ giới với tỷ lệ mắc chuẩn theo tuổi trung bình trong cả nước là 29,9/100.000 dân. Ước tính năm 2020, con số này là 38,1/100.000 [2]. Ung thư vú không những trở thành mối đe dọa cho sức khỏe của phụ nữ về thể chất và tinh thần mà còn mang tới gánh nặng về kinh tế xã hội. Người phụ nữ khi được chẩn đoán mắc ung thư vú đã phải trải qua rất nhiều cung bậc cảm xúc như sốc, lo lắng, sợ hãi, từ chối điều trị. Trong quá trình điều trị, bên cạnh những đau đớn về thể chất và các tác dụng không mong muốn do các phương pháp điều trị gây ra thì bệnh nhân ung thư vú thường phải đối mặt với những vấn đề về tâm lý như lo âu, trầm cảm và gặp phải những những vấn đề về xã hội như các sự thay đổi trong mối quan hệ với gia đình, với bạn bè, với công việc. Việc phải đối mặt với căn bệnh ung thư có lẽ là một trong những tình huống căng thẳng nhất mà bệnh nhân ung thư vú phải đối mặt trong đời [3-4]. Nhiều nghiên cứu trên thế giới chỉ ra những vấn đề tâm lý xã hội mà người bệnh ung thư vú gặp phải. Nghiên cứu của Mehnert A và Koche U năm 2008 về tâm lý xã hội và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân ung thư vú đã cho thấy tỷ lệ bệnh nhân lo âu là 38%, tỷ lệ trầm cảm là 22% và rối loạn căng
  • 12. thẳng là 12%, 46% phụ nữ cảm thấy chưa được cung cấp thông tin đầy đủ, chất lượng sống của họ bị giảm nhiều [5]. Cùng với các phương pháp điều trị triệt để cho bệnh nhân ung thư vú thì việc chăm sóc sức khỏe tinh thần và xã hội là rất cần thiết, góp phần nâng cao chất lượng cho họ. Kết quả nghiên cứu của Karin M. Stinesen Kollberg tại Thụy Điển năm 2014 cho thấy bệnh nhân sau chẩn đoán ung thư vú có nhu cầu hỗ trợ tâm lý xã hội rất lớn, họ mong muốn được tư vấn và cung cấp thông tin càng sớm càng tốt [4]. Mặc dù hiện nay Y học đã có nhiều tiến bộ trong việc chẩn đoán sớm và điều trị giúp cho bệnh nhân ung thư vú kéo dài cuộc sống, nhưng những người sống sót với ung thư thường phải đối mặt với rất nhiều vấn đề khó khăn trong cuộc sống. Sự hỗ trợ để giải quyết các vấn đề tâm lý xã hội đem lại lợi ích rất lớn trong việc hỗ trợ điều trị cho bệnh nhân ung thư vú cũng như nâng cao chất lượng sống cho họ [3]. Để hỗ trợ và chăm sóc bệnh nhân ung thư vú đạt hiệu quả cao thì việc phát hiện một số vấn đề về tâm lý và đánh giá được nhu cầu hỗ trợ tâm lý xã hội của họ đóng vai trò trọng tâm. Tuy nhiên, tại Việt Nam, những nghiên cứu về vấn đề này còn rất hạn chế. Vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài: “Thực trạng lo âu, trầm cảm và nhu cầu hỗ trợ tâm lý xã hội của người bệnh ung thư vú điều trị tại một số bệnh viện ở Hà Nội năm 2015” với mục tiêu sau: 1. Mô tả lo âu, trầm cảm và nhu cầu hỗ trợ tâm lý xã hội của người bệnh ung thư vú tại Hà Nội năm 2015. 2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến loâu, trầm cảm và nhu cầu hỗ trợ tâm lý xã hội của các bệnh nhân trên.
  • 13. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Đại cương về bệnh ung thư vú 1.1.1. Khái niệm Ung thư vú là bệnh lý ác tính của tế bào xuất phát từ tuyến vú. Khi bị kích thích của các tác nhân gây ung thư, tế bào tăng sinh một cách vô hạn độ, vô tổ chức không tuân theo các cơ chế kiểm soát về phát triển của cơ thể. Ung thư vú là một bệnh dễ phát hiện, điều trị ở giai đoạn sớm sẽ đem lại những kết quả khả quan. Những năm gần đây, nhờ những chương trình sàng lọc với vai trò quan trọng của chụp X- quang tuyến vú (mamography), tỷ lệ tử vong do ung thư vú đã giảm một cách đáng kể bởi có thể phát hiện bệnh ở giai đoạn rất sớm [6] ,[7]. 1.1.2. Dịch tễ học bệnh ung thư vú Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), ước tính năm 2012 có khoảng 1,67triệu camắc mới, chiếm 25% tổngsố các loại ung thư [8]. Số ca mới mắc ở các nước đangpháttriểnước tínhlà 883.000 trường hợp, cao hơn số ca ghi nhận được ở các nước phát triển là 794.000 trường hợp [1]. Tại Việt nam, theo số liệu ghi nhận ung thư năm 2010, ung thư vú đứng hàng đầu ở nữ giới với tỷ lệ mắc chuẩn theo tuổi trung bình trong cả nước là 29,9/100.000 dân. Ước tính năm 2020, con số này là 38,1/100.000 [2]. 1.1.3. Gánh nặng bệnh tật Ung thư vú là loại ung thư phổ biến nhất ở phụ nữ cả ở các nước phát triển và các nước đang phát triển. Ung thư vú cũng đứng thứ 5 trong tổng số các loại ung thư gây tử vong (522.000 ca tử vong) và là loại ung thư gây tử vong hàng đầu ở nữ giới tại các nước đang phát triển (324.000 ca tử vong, chiếm 14,3%), đứng thứ 2 ở các nước phát triển (198.00 ca tử vong, chiếm 15,4%) [1].
  • 14. Ung thư vú có xu hướng tăng nhanh trên toàn cầu. Theo thống kê của WHO, năm 2008 trên thế giới ước tính khoảng 1,4 triệu người mới mắc, nhưng đến năm 2012 con số này đã là 1,67 triệu người [1-9]. Ở nhiều quốc gia, ung thư nói chung và ung thư vú nói riêng là một vấn đề sức khỏe hàng đầu, nó gây nên những chi phí kinh tế lớn cho bệnh nhân, gia đình và hệ thống chăm sóc sức khỏe [10]. Hầu hết bệnh nhân ung thư vú ở Việt Nam được chẩn đoán và nhập viện khi ở giai đoạn muộn, vì vậy việc điều trị cho bệnh nhân càng thêm khó khăn và tốn kém, tạo thêm nhiều gánh nặng bệnh tật cho xã hội. Một chẩn đoán ung thư vú tác động lên tất cả các khía cạnh của cuộc sống người phụ nữ bao gồm thể chất, tinh thần, tài chính và các lĩnh vực xã hội của cuộc sống. Về thể chất, người bệnh ung thư vú phải đối mặt với sự mệt mỏi, đau đớn, mất ngủ, suy giảm chức năng hoạt động của các bộ phận như tuyến vú, cánh tay, bệnh nhân còn phải đối mặt với rất nhiều tác dụng phụ trong quá trình điều trị. Về tinh thần, việc tiếp nhận thông tin mắc ung thư vú có thể coi là một trong những sự kiện đau buồn nhất mà phụ nữ từng trải qua. Để duy trì việc điều trị ung thư vú lâu dài, rất nhiều phụ nữ và gia đình của họ đã rơi vào tình trạng nghèo đói, nợ nần về kinh tế. Người bệnh ung thư vú còn phải đối mặt với tình trạng: thất nghiệp, giảm hoặc mất đi nhiều mối quan hệ xã hội, tạo gánh nặng về vật chất cũng như tinh thần cho người thân [3-4],[11]. 1.1.4. Yếu tố nguy cơ của ung thư vú [6],[7],[12] Yếu tố gia đình: Đây là yếu tố nổi bật bất. Một phụ nữ có mẹ hoặc chị, em gái hoặc con gái đã bị ung thư vú thì có nguy có bị bệnh này cao gấp 2-3 lần so với các phụ nữ khác. Phụ nữ càng có nhiều người thân mắc ung thư vú thì nguy cơ càng tăng
  • 15. Gen: Những phụ nữ mang đột biến di truyền các gen BRCA1 và BRCA 2 có nguy cơ cao bị ung thư vú. Tuổi: Tuổi càng cao, nguy cơ mắc ung thư vú càng tăng. Trong tổng số bệnh nhân ung thư vú thì số bệnh nhân bắt đầu bị bệnh lúc trên 50 tuổi chiếm tới 77%. Các yếu tố nội tiết: Những yếu tố làm tăng thời gian tiếp xúc của tuyến vú với estrogen đều có thể làm tăng nguy cơ ung thư vú. Một số yếu tố đó bao gồm: Tuổi bắt đầu có kinh sớm trước 12 tuổi, mãn kinh muộn sau 55 tuổi, phụ nữ sinh con đầu lòng sau 30 tuổi và phụ nữ không sinh con. Tiền sử các bệnh tại vú: Viêm vú trong khi sinh đẻ và một số bệnh lành tính như quá sản không điển hình cũng là các yếu tố tăng nguy cơ ung thư vú. Tiếp xúc tới tia phóng xạ: Phụ nữ tiếp xúc với tia phóng xạ khi còn trẻ như phải điều trị bằng tia xạ tại vùng ngực vì các bệnh ác tính khác (như u lymphô ác tính không Hodgkin hoặc Hodgkin) có nguy cơ bị ung thư vú cao hơn những phụ nữ khác gấp 12 lần. Sử dụng rượu bia: Những phụ nữ uống rượu bia có nguy cơ bị ung thư vú tăng 10%. Ít vận động: Khoảng 10% ung thư vú liên quan với ít vận động. Thừa cân và béo phì: Những phụ nữ béo đặc biệt khi đã mãn kinh liên quan với nguy cơ ung thư vú tăng 1.1.5. Các phương pháp điều trị [7] Ung thư vú đã được các nhà khoa học chứng minh làm một bệnh toàn thân. Vì thế nên việc điều trị ung thư vú là sự phối hợp giữa các phương pháp tại chỗ, tại vùng (phẫu thuật, xạ trị) với các phương pháp toàn thân
  • 16. (hóa trị, nội tiết). Việc quyết định lựa chọn phương pháp điều trị phụ thuộc vào giai đoạn bệnh, thể trạng chung của người bệnh, tuổi tác, tình trạng thụ thể nội tiết. Các phương pháp điều trị ung thư vú cụ thể là: - Phẫu thuật: Bao gồm từ lấy rộng khối u đối với giai đoạn sớm đến phẫu thuật cắt toàn bộ tuyến vú triệt căn. - Xạ trị: Đây là phương pháp bức xạ ion hóa để giết chết tế bào ung thư. Khi xạ trị người bệnh thường gặp phải nhiều phản ứng phụ. Các phản ứng thông thường nhất là bị phỏng nhẹ, lột da, đau rát. Đôi khi nếu bị phản ứng phụ quá nặng, người bệnh cần phải nghỉ một thời gian ngắn trước khi điều trị lại. - Hóa trị: Là phương pháp điều trị toàn thân bằng cách đưa các loại thuốc hóa chất vào cơ thể nhằm mục đích tiêu diệt những tế bào ung thư. Tuy nhiên hóa chất tiêu diệt tế bào ung thư cũng gây hủy hoại tế bào lành và có nhiều tác dụng phụ ảnh hưởng đến sức khỏe toàn thân. Những tác dụng phụ của hóa chất bao gồm: rụng tóc, đỏ da, buồn nôn, nôn, chán ăn và mệt mỏi toàn thân. Để hạn chế các tác dụng phụ này, các bác sỹ nội khoa ung thư thường chỉ định cho bệnh nhân dùng các thuốc chống dị ứng, chống nôn, nâng cao thể trạng trong quá trình điều trị. Ngoài ra, để có đủ sức khỏe hóa trị, người bệnh ung thư vú cần phải được tăng cường dinh dưỡng, ăn uống đầy đủ, hợp lý trong quá trình truyền và uống thuốc. - Điều trị nội tiết: Ung thư vú là một bệnh chịu ảnh hưởng của nội tiết tố nữ, vì thế nên người tai điều trị ung thư bằng cách ngăn chặn hay cho thêm nội tiết tố vào cơ thể. Tuy nhiên, phương pháp này chỉ hiệu quả đối với những phụ nữ mắc loại ung thư vú nào nhạy cảm với nội tiết tố nữ mà thôi. - Chăm sóc sau phẫu thuật và phục hồi chức năng: Tuyến vú ở phụ nữ nằm giữa các xương sườn và bờ xương ức. Việc phẫu thuật cắt bỏ một
  • 17. phần hay toàn bộ tuyến vú không những ảnh hưởng đến hoạt động của các cơ vùng vú mà còn ảnh hưởng đến hoạt động của cánh tay. Thông thường sau vài tháng phẫu thuật người bệnh sẽ cảm thấy căng, đau khi cử động, cảm giác bị co kéo ở bên vú phẫu thuật, hạn chế vận động tay và phù tay ở bên vú phẫu thuật. Vì vậy, việc hướng dẫn các bài tập phục hồi chức năng là rất cần thiết đối với tất cả bệnh nhân ung thư vú đã phẫu thuật. 1.2. Các vấn đề về tâm lý xã hội của bệnh nhân ung thư vú Hình 1.1: Mô hình Xã hội học của bệnh mạn tính [13] Ung thư nói chung và ung thư vú nói riêng được coi là một bệnh mạn tính và đang có xu hướng gia tăng trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Một chẩn đoán ung thư vú có thể tác động lên tất cả các khía cạnh của cuộc sống của người phụ nữ từ thể chất đến tinh thần và xã hội. Bệnh nhân phải đối mặt, Sự không chắc chắn: - Triệu chứng: ban đầu, tác dụng phụ. - Kết quả điều trị - Tiên lượng bệnh Thích nghi và tuân thủ điều trị: - Việc hàng ngày phải sử dụng thuốc - Việc thay đổi chế độ ăn - Việc thay đổi chế độ luyện tập - Việc định kỳ kiểm tra sức khỏe Sự kỳ thị: - Từ xã hội. - Tự kỳ thị Phá vỡ “lýlịchbản thân”: - Chung sống với bệnh suốt đời - Thay đổi hình ảnh bản thân Bệnh mạn tính (ung thư, tim mạch, đái tháo đường, tăng huyết áp…) Nhu cầu về thông tin, giao tiếp và hỗ trợ: - Từ phía Bác sỹ - Từ phía cộng đồng người bệnh.
  • 18. thích nghi và giải quyết rất nhiều vấn để có thể sống sót với căn bệnh ung thư của mình. Áp dụng từ mô hình xã hội của các bệnh mạn tính trên đối với bệnh nhân ung thư vú cho thấy những vấn đề mà bệnh nhân ung thư vú phải đối mặt bao gồm: Sự kỳ thị từ phía xã hội hay của chính bệnh nhân; sự không chắc chắn về kết quả điều trị, tiên lượng bệnh và một số triệu chứng mà bệnh nhân gặp phải; sự phá vỡ “lý lịch bản thân” đó là việc phải chung sống với căn bệnh suốt đời và chấp nhận thay đổi hình ảnh của bản thân. Bệnh nhân phải thích nghi và tuân thủ điều trị với việc hàng ngày phải sử dụng thuốc, thay đổi chế độ ăn, thay đổi chế độ luyện tập và định kỳ kiểm tra sức khoẻ. Bên cạnh đó, bệnh nhân cũng có nhu cầu về giao tiếp và hỗ trợ thông tin từ phía bác sỹ và cộng đồng người bệnh. 1.2.1. Chất lượng cuộc sống của người bệnh ung thư vú (Quality of life) Chất lượng cuộc sống là một khái niệm rộng nói về sự hài lòng trong cuộc sống và được nghiên cứu trên nhiều khía cạnh của cuộc sống bao gồm: sức khỏe (là sự khỏe mạnh về thể chất và tinh thần) và các vấn đề xã hội như nhà ở thích hợp, công việc, hạnh phúc của gia đình và bản thân, chức năng tình dục, giáo dục và các nhu cầu giải trí [3-4] .
  • 19. Hình 1.2: Mô hình lý thuyết về “Chất lượng cuộc sống” [3] Mô hình lý thuyết ở Hình 2 cho thấy một cách tổng quát và đầy đủ các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của người bệnh ung thư bao gồm 4 nhóm yếu tố chính như sau:  Nhóm yếu tố về chức năng thể chất gồm: Dấu hiệu mệt mỏi, khả năng tự di chuyển của chính bệnh nhân và khả năng tự chăm sóc bản thân của bệnh nhân. Đau Chán ăn Trầm cảm Sự hài lòng về việc chăm sóc Tự chăm sóc bản thân Nôn, buồn nôn Lo âu Khả năng di chuyển Mệt mỏi Sự tương tác trong gia đình Thời gian với bạn bè Công việc/ Giải trí CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG Chức năng về tâm lý, tâm thần Chức năng về thể chất Chức năng về xã hội Triệu chứng và các tác dụng phụ
  • 20.  Nhóm yếu tố về chức năng tâm lý, tâm thần gồm: Rối loạn lo âu, rối loạn trầm cảm và sự hài lòng về việc chăm sóc của những người xung quanh (bác sỹ, điều dưỡng, người thân,..)  Nhóm yếu tố về chức năng xã hội gồm: Sự tương tác hay mối quan hệ của bệnh nhân với những người thân trong gia đình, việc dành thời gian cho mối quan hệ bạn bè, mối quan hệ và thời gian cho công việc cũng như cho việc giải trí của bản thân.  Nhóm yếu tố là các triệu chứng của bệnh và triệu chứng của các tác dụng phụ do việc điều trị gây nên gồm: Triệu chứng đau, biểu hiện chán ăn, biểu hiện buồn nôn hoặc nôn. Nhiều tiến bộ của y học trong việc điều trị bệnh ung thư vú hiện nay đã giúp cho nhiều bệnh nhân sống sót lâu dài với căn bệnh ung thư vú. Vì vậy, việc chăm sóc bệnh nhân ung thư vú để nâng cao chất lượng sống cho họ ngày càng trở nên quan trọng [14]. Nghiên cứu của Chih-Hung Chang và cộng sự năm 2007 về đánh giá chất lượng cuộc sống ở phụ nữ ung thư vú đã nêu ra hai sự thay đổi lớn trong nền Y học về ung thư xảy ra trong thập kỷ qua là: 1. Họ đã công nhận tâm lý lành mạnh và hạnh phúc của bệnh nhân là yếu tố quan trọng góp phần điều trị bệnh ung thư vú hiệu quả. 2. Chất lượng cuộc sống có thể được sử dụng trong các thử nghiệm lâm sàng để dự đoán sự tồn tại, đáp ứng điều trị, theo dõi và kiểm soát các bệnh về tâm lý [10]. Trong năm đầu tiên sau khi chẩn đoán ung thư vú, cuộc sống của phụ nữ bị xáo trộn mạnh mẽ, họ có thể cảm thấy lo lắng, sợ hãi thậm chí là sốc, hoảng loạn, rối loạn lo âu, trầm cảm, họ cũng gặp phải nhiều vấn đề về tâm lý xã hội khác trong cuộc sống: khó khăn trong việc tuân thủ điều trị, lo lắng về thời gian sống thêm của mình, lo lắng về các tác dụng phụ của điều trị, lo lắng về con cái, tình dục, tài chính và các mối quan hệ xã hội. Việc tiếp nhận căn
  • 21. bệnh ung thư vú, thích nghi và sống chung với nó cả đời là một việc rất khó khăn đối với người phụ nữ trong giai đoạn đầu phát hiện bệnh [3],[5],[13]. 1.2.2. Rối loạn lo âu, trầm cảm 1.2.2.1. Lo âu  Đặc điểm của lo âu Lo âu là một trạng thái căng thẳng cảm xúc lan tỏa, hết sức khó chịu nhưng thường mơ hồ, bâng quơ kèm theo nhiều triệu chứng cơ thể như cảm giác trống rỗng ở thượng vị, siết chặt ở ngực, hồi hộp vã mồ hôi, đau đầu, run, khô miệng đau cơ, kèm sự bứt rứt bất an đứng ngồi không yên. Lo âu là một hiện tượng phản ứng cảm xúc tự nhiên tất yếu của con người trước những khó khăn, thử thách đe dọa của tự nhiên, xã hội mà con người phải tìm ra các giải pháp để vượt qua, vươn tới, tồn tại [15-16]. Lo âu trở thành lo âu lâm sàng khi nó xuất hiện không có liên quan tới một mối đe dọa rõ ràng nào, mức độ lo âu không cân xứng với bất kì một đe dọa nào để có thể tồn tại hoặc kéo dài. Khi mức độ lo âu gây trở ngại rõ rệt các hoạt động, lúc đó được gọi là lo âu bệnh lý [17]. Cần chú ý, lo âu cũng có thể là một biểu hiện hay gặp của nhiều rối loạn tâm thần và cơ thể khác. Lo âu có thể là một thành phần của các bệnh này, có thể do sự điều trị hoặc xuất phát từ nhận định tiêu cực của người bệnh về tiên lượng bệnh của mình [16]. Rối loạn lo âu: Là rối loạn rối loạn đặc trưng bởi các cơn lo âu kéo dài, bao gồm [16]: - Rối loạn lo âu đám đông. - Rối loạn căng thẳng sau sang chấn. - Rối loạn hoảng sợ. - Chứng sợ khoảng trống. - Rối loạn lo âu toàn thể. - Rối loạn ám ảnh- cưỡng bức
  • 22. Các biểu hiện lâm sàng: Các biểu hiện của lo âu thường rất đa dạng phức tạp, có lúc xuất hiện một cách tự phát không rõ nguyên nhân, hoàn cảnh rõ rệt. Các triệu chứng thường rất thay đổi, nhưng phổ biến là bệnh nhân cảm thấy sợ hãi, lo lắng về bất hạnh tương lai, dễ cáu, khó tập trung tư tưởng, căng thẳng vận động, bồn chồn đứng ngồi không yên, đau căng đầu, đầu óc trống rỗng, run rẩy, không có khả năng thư giãn, hoạt động quá mức thần kinh tự trị như vã mồ hôi, mạch nhanh hoặc thở gấp, hồi hộp, đánh trống ngực, khó chịu vùng thượng vị, chóng mặt, khô mồm [18-19]. 1.2.2.2. Trầm cảm  Đặc điểm của trầm cảm: Trầm cảm là một rối loạn thuộc nhóm rối loạn khí sắc thể hiện sự ức chế của cảm xúc, tư duy và vận động [16],[20]. Theo ICD-10 [21], một giai đoạn trầm cảm điển hình gồm các triệu chứng chính như khí sắc trầm, mất mọi quan tâm thích thú, giảm năng lượng dẫn đến tăng mệt mỏi và giảm hoạt động, cùng với các triệu chứng phổ biến khác như giảm sút sự tập trung và chú ý, giảm sút tính tự trọng và lòng tin, những ý tưởng bị tội và không xứng đáng, nhìn vào tương lai ảm đạm và bi quan, ý tưởng và hành vi tự hủy hoại hoặc tự sát, rối loạn giấc ngủ, ăn ít ngon miệng. Để chẩn đoán xác định trầm cảm cần phải có tối thiểu 2 trong các triệu chứng chính cộng thêm 2 trong số các triệu chứng phổ biến khác. Phải có ít nhất 2 tuần để làm chẩn đoán và cũng có thể cần thời gian ngắn hơn nếu các triệu chứng nặng bất thường và khởi phát nhanh. Phân biệt các mức độ trầm cảm nhẹ, vừa và nặng dựa vào một sự cân nhắc lâm sàng phức tạp. Năng suất của các hoạt động xã hội nghề nghiệp là yếu tố chỉ điểm cho việc xác định các mức độ nặng, nhẹ vừa của trầm cảm.
  • 23. DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG MÃ TÀI LIỆU: 51618 DOWNLOAD: + Link tải: Xem bình luận Hoặc : + ZALO: 0932091562