BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
Hd quan tri san pham
1. Các Module của VirtueMart
mod_virtuemart: Hiển thị danh mục sản phẩm và các chức năng khác của
VirtueMart.
mod_virtuemart_cart: Hiển thị trạng thái của giỏ hàng.
mod_product_categories: Hiển thị các danh mục sản phẩm.
mod_productscroller: Hiển thị các sản phẩm bằng hiệu ứng cuộn (các sản phẩm lần
lượt chạy lên hoặc ngang).
mod_product_currencies: Hiển thị công cụ thay đổi đơn vị tiền tệ.
mod_virtuemart_featuredprod: Hiển thị các sản phẩm nổi bật, đặc biệt. Các sản
phẩm muốn hiển thị trong Module này phải được đánh dấu Nổi bật, Đặc biệt (On
Special).
mod_virtuemart_latestprod: Hiển thị sản phẩm mới nhất.
mod_virtuemart_login: Hiển thị khung đăng ký hoặc đăng nhập cho khách hàng.
mod_virtuemart_manufacturers: Hiển thị danh sách các nhà cung cấp/nhà sản xuất
cho khách hàng chọn lựa.
mod_virtuemart_randomprod: Hiển thị các sản phẩm ngẫu nhiên.
mod_virtuemart_search: Công cụ hỗ trợ khách hàng tìm kiếm sản phẩm.
mod_virtuemart_topten: Hiển thị các sản phẩm bán chạy nhất.
Các tính năng chung
- Có thể sử dụng bảo mật SSL 128bit
- Cơ chế tính thuế linh hoạt
- Người mua (shopper) có thể quản lý tài khoản người dùng của họ
- Quản lý địa chỉ gửi hàng (shipping address management) (khách hàng có thể
điền địa chỉ nhận hàng của họ)
- Thống kê đơn hàng (order history): Người mua có thể xem lại mọi đơn hàng
trước đó của họ.
- Xác nhận đơn hàng qua mail (order confirmation mail) được gửi tới người
mua và người chủ cửa hàng (store owner).
- Có thể sử dụng nhiều đơn vị tiền tệ (currencies)
- Có thể sử dụng nhiều ngôn ngữ (dùng kết hợp với component Joom!Fish)
Tính năng trưng bày sản phẩm
- Giao diện quản trị nền web mạnh.
2. - Quản lý không giới hạn số lượng sản phẩm (Products) và ngành hàng
(categories).
- Có thể sử dụng như cửa hàng trực tuyến hoặc online-catalog (bằng cách tắt
chế độ hiển thị giá)
- Tìm kiếm nhanh sản phẩm, ngành hàng và nhà sản xuất; lọc kết quả theo đặc
tính sản phẩm hoặc lọc ra các sản phẩm đang giảm giá.
- Nhận xét đánh giá về sản phẩm (tự động hoặc có kiểm soát)
- Nêu bật các sản phẩm cụ thể bằng cách đặt chế độ “on special”
- Tính năng Product Availability (mức độ sẵn sàng của sản phẩm) cho biết độ
nhanh chóng mà khách hàng có thể mong chờ sẽ nhận được hàng.
- Có thể sử dụng để kinh doanh các sản phẩm số (sản phẩm có thể download)
- Thông báo với khách hàng về trạng thái của mặt hàng.
Tính năng quản trị
- Sử dụng nhiều hình ảnh và tệp tin (bảng thông số kỹ thuật, tờ bướm) cho một
sản phẩm.
- Thuộc tính của sản phẩm (Product Attribute) có thể thêm vào sản phẩm.
- Phân loại sản phẩm theo chủng loại.
- Tạo nhóm khách hàng (cho phép đưa ra mức giá và tùy chọn thanh toán khác
nhau)
- Nhiều mức giá cho một sản phẩm (dựa trên số lượng hoặc/và nhóm khách
hàng)
- Hiển thị giá linh hoạt (dưới dạng số và chữ, bao gồm hoặc không bao gồm
thuế)
- Quy đổi tự động giữa các đơn vị tiền tệ.
- Thông kế cửa hàng
- Kiểm soát mức dự trữ kho của sản phẩm
- Quản lý trạng thái đơn hàng
Quản lý VirtueMart
Login vào Administrator (Back-end), chọn Components -> VirtueMart để vào phần
quản lý của VirtueMart (VM).
3. Bảng điều khiển
Trong bản điều khiển của VirtueMart có sẵn một số Menu chính giúp bạn quản lý
phần bán hàng trên trang web của mình:
1. Quản lý các sản phẩm hiện có, tại đây bạn có thể thêm, xóa hoặc sửa các sản
phẩm.
2. Quản lý danh mục sản phẩm, tại đây bạn có thể thêm, xóa hoặc sửa các danh
mục sản phẩm.
3. Quản lý các đơn đặt hàng, tại đây bạn có thể xem danh sách và tình trạng của các
đơn đặt hàng.
4. Quảng lý các phương thức thanh toán, tại đây bạn có thể tạo mới, xóa hoặc sửa
các phương thức thanh toán.
5. Quản lý nhà cung cấp, tại đây bạn có thể tạo mới, xóa hoặc sửa các nhà cung cấp
sản phẩm.
6. Quản lý khách hàng, tại đây bạn có thể tạo mới, xóa hoặc sửa các khách hàng
của mình.
7. Đây là phần thiết lập cấu hình cho VirtueMart, tại đây bạn có thể thay đổi cách
thức hoạt động của VirtueMart.
8. Quản lý thông tin của cửa hàng, tại đây bạn có thể thay đổi thông tin về cửa hàng
của mình như: Logo, tên, địa chỉ, điện thoại, đơn vị và kiểu hiển thị tiền tệ,...
4. 9. Nơi hỗ trợ bạn sử dụng Virtuemart.
Ngoài ra còn có một hệ thống Menu chi tiết nằm bên phải giúp bạn dễ dàng truy
cập đến các phần quản lý khác của VirtueMart.
Cấu hình chung cho Virtuemart
Truy cập trang cấu hình Virtuemart: Configuation
Các tùy chọn cấu hình cơ bản
- Global
+ Shop is offline: Đóng cửa ứng dụng
+ Ofline Message: Thông báo hiển thi khi đóng cửa ứng dụng
+ Use only as catalogue: Chỉ sử dụng virtuemart dạng trình bày sản phẩm và thông
tin sản phẩm mà không sử dụng chức năng thanh toán, giỏ hàng.
- Price Configuration
+ Show Price: Hiện giá của sản phẩm
+ Membergroup to show price to: nhóm người sử dụng sẽ nhìn thấy giá sản phẩm
+ Show "(including XX% tax)" when applicable: Hiện giá dạng %
- Security Settings
5. + SECUREURL, Site URL: Đường dẫn của ứng dụng cài đặt Virtuemart. Bạn phải
thay đổi đường dẫn này cho phù hợp khi thay đổi domain hoặc upload lên server.
- Display
+ PDF - Button: hiển thị nút chức năng chiết suất nội dung ra file pdf
+ Show the "Recommend to a friend" link: hển thị nút chức năng gửi link sản
phẩm hiện tại cho bạn bè
+ Show the "Print View" link: hiển thị nút chức năng in nội dung hiển thị
+ Default product sort order: kiểu sắp xếp mặc định
+ Available "Sort-by" fields: danh sách các trường thông tin dùng để sắp xếp
+ Show the Number of Products: hiển thị số lượng sản phẩm trong mỗi category
+ "no image" image: hình ảnh dùng để hiển thị khi sản phẩm không có hình ảnh
+ Show footer : hiển thị footer(logo của Virtuemart)
- Layout
+ Select the theme for your Shop: Chọn giao diện hiển thị cho ứng dụng. Cấu hình
chi tiết(Configuration):
- Product List Style: kiểu hiển thị của danh sách sản phẩm
+ Product listing with a table: hiển thị danh sách sản phẩm dạng bảng
+ Flat product list: danh sách sản phẩm dạng flat. Mỗi sản phẩm trình bày trên 1
hàng
+ Product list (div-base): hiển thị sản phẩm trong thẻ div. cách hiển thị phụ thuộc
vào viêc css cho các thẻ div này
- Show the Feed Icon: hiển thị nút chức năng Feed
- Show the Add-to-cart Button on the product list: hiển thị nút thêm sản phẩm vào
giỏ hàng trên giao diện danh sách sản phẩm
- Show Prev/Next Product Link: hiển thị link đến sản phẩm trước và sau sản phẩm
hiện tại
- Open Product Images in a LightBox: hiển thị ảnh lớn của sản phẩm sử dụng
lightbox
- Use Ajax to add, update or delete products from the cart: sử dụng Ajax để thêm,
cập nhật và xóa sản phẩm từ giỏ hàng
- Show featured products on frontpage: hiển thị danh sách sản phẩm đặc biệt trên
trang chủ của ứng dụng Virtuemart
- Show the latest products on the frontpage: hiển thị danh sách sản phẩm mới nhất
trên trang chủ của ứng dụng Virtuemart
- Number of recent products to Display: số lượng sản phẩm mới xem của khách
hàng
6. + Default number of products in a row: Số lượng sản phẩm hiển thị trên cùng 1
hàng
+ Category Template: template trang hiển thị sản phẩm trong 1 category
+ FLYPAGE: template trang hiển thị chi tiết sản phẩm
+ Enable Dynamic Thumbnail Resizing: bật chức năng tự động thay đổi kích thước
ảnh sang dạng ảnh nhỏ
+ Thumbnail Image Width, Thumbnail Image Height: chiều cao, rộng của ảnh nhỏ
- Shipping: Danh sách module các phương thức vận chuyển hàng hóa
- Checkout: Bật/tắt Checkout bar, danh sách các bước checkout
Thông tin cửa hàng
Thông tin Shop
Giao diện cơ bản
7. + Store: Thông tin cửa hàng
- Store Name: Tên cửa hàng
- Store Company Name: Tên công ty quản lý của hàng
- URL: Website của công ty
- Address 1: Địa chỉ 1 của cửa hàng
- Address 2: Địa chỉ 2 của cửa hàng
- City: Thành phố
- Country: Quốc gia
- State/Province/Region: Vùng miền, bang
- Zip/Postal Code: Mã số bưu điện
- Phone: Số điện thoại
- Store Address Format: Định dạng địa chỉ cửa hàng
- Store Date Format: Định dạng kiểu hiển thị của thời gian
+ Contact Information: Thông tin liên hệ
- First Name, Middle Name, Last Name: Tên người liên hệ
- Phone 1, Phone 2: Số điện thoại liên hệ
- Fax: Số fax
- Email: Email liên hệ
+ Currency Display Style: Cấu hình tiền tệ
8. - Currency: Loại tiền tệ sử dụng
- Currency symbol: Ký kiệu tiền tệ
- Positive format: Vị trí hiển thị tương đối giữa ký hiệu và giá trị tiền tệ
- List of accepted currencies: Danh sách tiền tệ chấp nhập thanh toán
+ Store Information
- Full Image: Logo hoặc banner quảng cáo về cửa hàng
+ Description: Nội dung giới thiệu về cửa hàng
+ Terms of Service: Danh mục điều khoản dịch vụ(khách hàng phải chấp nhận khi
thanh toán)
Quản lý danh mục sản phẩm(Product Categories)
Chọn vào mục danh mục sản phẩm -> Thêm mới
Trong phần thêm danh mục mới bạn chỉ cần chú ý những phần sau:
Tab Product Category Form
9. General Informations
- Category name: Tên danh mục sản phẩm
- Published: Chọn trạng thái cho danh mục
- Sef Alias: Đường dẫn đại diện cho danh mục khi hiển thị trên web
- Description: Mô tả về danh mục sản phẩm
- Image: Tải và chọn hình ảnh để chèn vào nội dung danh mục
- Toggle editor: chuyển trình soạn thảo sang ngôn ngữ html
Details
- Ordering: Sắp xếp thứ tự danh mục
- Category Ordering: Lựa chọn danh mục cha
- Default Number of Products per Row: Số sản phẩm trên một dòng
- Category Form Initial Display Records: số sản phẩm trên một trang
Meta Information
- Custom Page Title: Tiêu đề của danh mục dành cho các bộ máy tìm kiếm
10. - Meta Description: Mô tả ngắn gọn về danh mục cho các bộ máy tìm kiếm
- Meta Keywords: Các từ khoá liên quan đến danh mục dành cho các bộ máy tìm
kiếm
- Author: Người tạo ra danh mục
Tab Image
- Search for image: Tìm kiếm ảnh
- Upload File: Chọn một ảnh từ máy tính
Quản lý sản phẩm(Product)
Vào mục Sản phẩm, click vào Danh sách
11. Nhấn New để bắt đầu tạo một sản phẩm mới
Trong thẻ Thông tin sản phẩm, nhập tên sản phẩm hay mã số sản phẩm vào cả 2 ô
là SKU và Tên
Chọn một danh mục trong Category
Gõ giá sản phẩm vào ô Giá sản phẩm (Net)
Gõ dòng mô tả sơ lược vào ô Mô tả ngắn (nên gõ khoảng 2-3 dòng để sản phẩm
xuất hiện ngoài website gọn gàng hơn)
12. Gõ thông tin chi tiết về sản phẩm, ở dòng Mô tả sản phẩm (có các kiểu định dạng
như in đậm, tô màu, chèn hình ảnh mình hoạ nếu cần thiết)
Trong thẻ Display Options, ở mục Quantity (số lượng), bạn nên chọn mục Hide
Quantity Box để dấu mục số lượng sản phẩm ngoài website. Tuy nhiên nếu bạn
cần chức năng này thì có thể chọn ở đây.
13. Trong mục Ảnh sản phẩm, bạn click vào mục Browser ở phần Xem hình đầy đủ rồi
chọn một file ảnh trên máy tính hoặc trên Internet để lấy hình minh hoạ cho sản
phẩm, Lưu ý là bạn nên chọn các hình cùng kích thước hoặc tối thiểu cùng chiều
cao (height) để sản phẩm hiển thị đẹp hơn ngoài website.
Nhớ click vào mục Tự động tạo auto Thumnail
Nhấn Save để lưu lại sản phẩm mới
14. Cấu hình đơn vị tính thành VND
Mặc định đơn vị tính của VirtueMart là USD. Chúng ta muốn sửa nó lại thành
VND để phù hợp với website thương mại điện tử ở Việt Nam.
Bạn click vào Store → Edit Store vào đây bạn cập nhật lại các thông tin của store
như: tên, website, địa chỉ, sdt… Bạn chú ý đến box Currency Display Style, ở đây
bạn thay đổi theo hình dưới đây!
15. Bấm save lại là OK, trong đây cho phép bạn thay đổi đấu phân cách nghìn là “,”
hay “.”
Quản trị người dùng
Nhóm khách hàng (Shopper Group)
VirtueMart cung cấp khả năng ấn định khách hàng vào từng nhóm. Điều này cho
phép chủ cửa hàng có thể tạo các nhóm và cung cấp các dịch vụ, giá cả, quyền truy
cập riêng cho từng nhóm.
Thêm / chỉnh sửa một nhóm khách hàng
Bạn có thể thêm hoặc thay đổi các nhóm người dùng trong VirtueMart thông qua
Danh sách nhóm khách hàng (Shopper Group List), được truy cập thông qua menu
“Shopper” => “List Shopper Groups”.
Để thêm một nhóm khách hàng, click New và điền vào các mục cần thiết.
16. Default – có phải nhóm mặc định không
Group Name – tên nhóm
Vendor – tại cửa hàng (mặc định lựa chọn default)
Show Prices include tax? – hiển thị giá bao gồm thuế
Price Discount on default Shopper Group (in %): phần trăm giảm giá cho khách so
với khách hàng ở nhóm mặc định.
Group Description – mô tả nhóm.
Xóa một nhóm khách hàng
Lưu ý: bạn không thể xóa một nhóm khách hàng khi vẫn có khách hàng thuộc
nhóm đó.
Bạn có thể xóa một nhóm khách hàng bằng cách click biểu tượng thùng rác ở cột
cuối mỗi hàng trong danh sách nhóm khách hàng. Bạn cũng có thể đánh dấu các ô
lựa chọn và click nút Remove trên thanh công cụ.
Người dùng (User)
Nhóm người dùng (User group)
Nhóm người dùng được dùng để phân quyền truy cập tới các phần hoặc chức năng
của cửa hàng. Mỗi người dùng được ấn định vào một nhóm người dùng. Mặc định
thì mọi khách hàng đã đăng ký là thành viên của nhóm “shopper”.
Có thể thêm, bớt, chỉnh sửa các nhóm người dùng này ở Danh sách nhóm người
dùng ( User Group List ) bằng cách truy cập “Admin” => “User Groups”
17. Lưu ý: Nhóm admin, storeadmin và shopper là các nhóm cơ bản của VirtueMart và
không thế thay đổi hoặc xóa.
Để thêm một nhóm, click nút New. Để chỉnh sửa một nhóm, click lên tên nhóm.
Trong cả 2 trường hợp, User Group Form sẽ hiện ra.
User Group Level: Chỉ số càng cao thì quyền lực càng ít.
Sau khi lưu nhóm người dùng, nhóm này sẽ hiện lên ở module chính và trong danh
sách các chức năng …
Lúc này bạn có thể bắt đầu phân quyền bằng cách đánh dấu các ô trong danh sách.
18. Quản trị đơn hàng
Danh sách đơn hàng
Danh sách đơn hàng là nơi bạn có thể theo dõi quá trình xử lý các đơn hàng. Mỗi
đơn hàng đều có một giá trị quan trọng mà bạn phải cập nhật đó là trạng thái đơn
hàng (status) - gồm 5 giá trị mặc định là Pending (chờ xử lý), Confirmed (đã khẳng
định với khách hàng), Cancelled (đã hủy), Refunded (đã hoàn tiền) và Shipped (đã
chuyển hàng)
Khi bạn click vào mã số đơn hàng (order number), thông tin chi tiết về đơn hàng sẽ
hiện ra.
Khi bạn click lên tên của khách hàng, bạn sẽ nhận được form thông tin về khách
hàng đó. Tại cột Print view, khi bạn nhắp vào thì một cửa sổ sẽ hiện ra cho phép
bạn in đơn hàng. Trong cột status, bạn sẽ thấy trạng thái của đơn hàng và bạn có
thể thay đổi giá trị này bằng việc lựa chọn trạng thái và click vào chữ Update
Status ở ngay bên cạnh. Nếu muốn thông báo cho khách hàng về việc cập nhật đó,
bạn đánh dấu ô Notify Customer trước khi nhấn Update Status.
Để xóa một đơn hàng, bạn sử dụng biểu tượng thùng rác hoặc lựa chọn các đơn
hàng sử dụng các checkbox và click nút Remove.
Chi tiết đơn hàng
Order Detail nêu ra mọi chi tiết mà người chủ cửa hàng có thể biết. Bạn có 3 tab là:
Order Status Change (sử dụng để cập nhật trạng thái đơn hàng), Order History
(Lịch sử đơn hàng), và Modify Order (chỉnh sửa đơn hàng)
19.
20. Sử dụng các module mở rộng
Shipping Module
Có 2 cách để định giá vận chuyển. Các đơn giản nhất là đặt giá cố định cho mọi
mặt hàng, nhưng các này thường phi thực tế - đặc biệt khi sản phẩm của bạn có sự
khác biệt lớn về kích cỡ và trọng lượng.
Bạn không những phải tính tới phí vận chuyển mà còn cả phương thức vận chuyển.
Bạn có cho phép lựa chọn nhiều phương thức vận chuyển hay không.
Ngay cả khi bạn chỉ sử dụng một công ty thực hiện vận chuyển, bạn vẫn cần phải
cài đặt trong VirtueMart. Để thiết lập một nhà vận chuyển mới (shipper), chọn
“Create Shipper” từ menu Shipping. Mẫu sau đây sẽ hiện ra:
Listorder (thứ tự trong danh sách) là một giá trị bằng số, bắt đầu từ số 1.
21. Sau khi thêm một công ty vận chuyển, bạn phải thiết lập phí vận chuyển. Bạn có
thể thiết lập mức phí khác nhau cho các mức dịch vụ khác nhau hay theo trọng
lượng của gói hàng. Bạn cũng có thể đặt có thêm VAT vào phí vận chuyển hay
không. Các thiết lập này có trong mục Shipping Rate Editor.
Để chỉnh sửa hoặc xóa một mức phí vận chuyển, chọn “Shipping Rates” từ menu
Shipping.
Bằng cách click lên tên của một mức phí trong danh sách, bạn có thể truy cập tới
mẫu phí vận chuyển để thay đổi mức phí. Để thêm mức phí mới, click nút New.
22. Shipping Rate Description
Đây là tên của mức phí vận chuyển, hiển thị với khách hàng khi làm thủ tục thanh
toán.
List Order
Đây là thứ tự của mức phí trong danh sách
Shipper
Nhà vận chuyển áp dụng mức phí này
Country
Quốc gia áp dụng mức phí vận chuyển này.
ZIP Range Start
Mã ZIP/Mã bưu điện nhỏ nhất áp dụng mức phí. Để trống ô này nếu bạn không sử
dụng mã ZIP.
ZIP Range End
Mã ZIP/Mã bưu điện lớn nhất áp dụng mức phí. Để trống ô này nếu bạn không sử
dụng mã ZIP.
23. Lowest Weight
Trọng lượng nhỏ nhất của gói hàng áp dụng mức phí.
Highest Weight
Trọng lượng lớn nhất của gói hàng áp dụng mức phí.
Fee
Mức phí vận chuyển.
Package Fee
Mức phí đóng gói sản phẩm.
Currency
Đơn vị tiền áp dụng mức phí.
VAT ID
Mã số thuế VAT.