1. NGƯỜI THỰC HIỆN
• Huỳnh Nguyễn Mai Chi
• Nguyễn Ngọc Kim Ngân
• Lê Thị Tố Quyên
• Nguyễn Thị Hồng Thắm
• Vũ Thị Phương Thảo
2.
3.
4. 2.4. Nguyên tắc bút toán kép:
2.4.1. Khái niệm
• Mỗi giao dịch kinh tế quốc tế đều được ghi chép đồng thời bút
toán nợ (Debit) và bút toán có (Credit) => có giá trị tuyệt đối
bằng nhau nhưng ngược dấu.
• Tổng số dư (cán cân) của BOP phải bằng 0
Doanh nghiệp VN xuất khẩu sang Mỹ trị giá 100 triệu USD
và nhập khẩu máy tính từ Mỹ cũng trị giá 100 triệu USD.
Tài khoản vãng lai (tr. USD)
BOP của Việt Nam
BOP của Mỹ
-XK gạo: + 100
- NK gạo: -100
-NK máy tính: - 100
- XK máy: +100
5. 2.4.2. Nguyên tắc bút toán kép:
+ Xuất khẩu hàng hoá
+ Xuất khẩu dịch vụ
+ Thu từ thu nhập
+ Thu từ chuyển giao vật liệu
+ Giảm tài sản có
+ Tăng tài sản nợ
+ Giảm dự trữ quốc gia
+ Giảm tiền gởi ở nước ngoài
+ Tăng đi vay nước ngoài
+ Nhập khẩu hàng hoá
+ Nhập khẩu dịch vụ
+ Chi cho thu nhập
+ Chi từ chuyển giao vật liệu
+ Tăng tài sản có
+ Giảm tài sản nợ
+ Tăng dữ trữ quốc gia
+ Tăng tiền gởi ở nước ngoài
+ Giảm nợ vay nước ngoài
6. GIAO DỊCH
CÓ (+)
NỢ (-)
VÃNG LAI
Xuất/Nhận
Nhập/Chi
•
•
TÀI CHÍNH •
DỰ TRỮ
Dòng vốn vào
Tăng tài sản của phi
cư trú trong nước
Giảm tài sản của
người cư trú ở nước
ngoài
Giảm dự trữ
• Dòng vốn ra
• Giảm tài sản của phi
cư trú trong nước
• Tăng tài sản của
người cư trú ở nước
ngoài
Tăng dự trữ
7. Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ trị giá 100 triệu USD, thanh
toán bằng cách ghi vào tài khoản gửi của Việt Nam tại ngân hàng Mỹ
Tài khoản vãng lai (tr. USD)
+ BOP của Việt Nam
Xuất khẩu gạo: +100
Tăng tài sản có ( tăng số dư tiền gửi nước ngoài): -100
+ BOP của Mỹ
Nhập khẩu gạo : -100
Tăng tài sản nợ ( tăng số dư tiền gửi từ nước ngoài): +100
8. 2.5. Đẳng thức cơ bản của BOP:
CAB + KAB = 0 Cán cân BOP tổng thể
CAB + KAB = - ORB
CAB: cán cân tài khoản vãng lai.
KAB: cán cân tài khoản vốn.
ORB: cán cân dự trữ chính thức.
9. 2.6. Cán cân bộ phận của BOP:
•
•
•
•
•
Cán cân thương mại (TB)
Cán cân vãng lai (CAB)
Cán cân Vốn & Tài chính (KAB)
Cán cân thanh toán tổng thể ( Overall BOP)
Cán cân dự trữ chính thức (ORB)
10. là giá cả của một đơn vị ngoại tệ được thể hiện bằng một số
đơn vị nội tệ, ngoại tệ đóng vai trò đồng tiền yết giá, còn nội tệ đóng
vai trò đòng tiền định giá. Một cách dơn giản là: tỷ giá là giá cả của
một đồng tiền được biểu thị thông qua đồng tiền khác.
11. 3.1 Vai trò của tỷ giá đến BOP:
3.1.1: Tác động của tỷ giá đến thương mại:
• Khi tỷ giá tăng: đồng nội tệ giảm giá, hàng hóa nước ngoài
mắc hơn tương so với hàng hóa trong nước, nhập khẩu
giảm, xuất khẩu tăng, cán cân thanh toán được cải thiện và
ngược lại khi tỷ giá giảm, đồng nội tệ lên giá, hàng nước
ngoài sẽ rẻ hơn tương đối so với hàng hóa trong nước, xuất
khẩu giảm, nhập khẩu tăng => chính sách tỷ giá tác
động, ảnh hưởng trực tiếp đến cán cân thương mại.
12. 3.1 Vai trò của tỷ giá đến BOP:
3.1.2: Tác động của tỷ giá đến chuyển giao một chiều:
• Vai trò của kiều hối trong bù đắp thâm hụt cán cân thanh toán.
Sự gia tăng mạnh mẽ của luồng ngoại tệ chuyển giao 1
chiều, lớn nhất là kiều hối, tình trạng thâm hụt cán cân
thương mại được cải thiện
13. 3.1 Vai trò của tỷ giá đến BOP:
3.1.3. Vai trò của tỷ giá đến cán cân vốn:
• Khi tỷ giá hối đoái thực tăng lên, cán cân thương mại được cải
thiện, tài khoản Nostro của ngân hàng thương mại tăng lên, tín
dụng thương mại giảm; ngược lại khi tỷ giá hối đoái thực
giảm, cán cân thương mại xấu đi, các ngân hàng thương mại buộc
phải giảm số dư tài khoản Nostro để đáp ứng nhu cầu thanh toán
ròng tăng lên từ phía các doanh nghiệp xuất nhập khẩu , đồng
thời tín dụng thương mại tăng lên do nhập khẩu giảm tăng nợ
ngắn hạn với nước ngoài.
• Đối với các loại đầu tư khác, tiền gửi ngân hàng chiếm phần lớn
tài sản ngân hàng , tiền gửi được ngân hàng thương mại dùng để
đáp ứng nhu cầu vốn ngoại tệ tăng lên từ nền kinh tế.
14. 3.2. Phân loại tỷ giá:
3.2.1. Theo chính sách tỷ giá:
+ Do NHTW công bố, phản ánh giá trị đối ngoại của đồng nội tệ.
+ Áp dụng tính thuế xuất nhập khẩu và các hoạt động khác liên quan
đến tỷ giá chính thức.
+ Ở Việt Nam là cơ sở các NHTM xác định tỷ giá kinh doanh trong
biên độ cho phép
15. 3.2. Phân loại tỷ giá:
3.2.1. Theo chính sách tỷ giá:
Được hình thành bên ngoài
hệ thống ngân hàng, do quan hệ cung cầu trên thị trường chợ đen
quyết định.
+ Tỷ giá cố định (Fixed Rate):
+ Tỷ giá do NHTW công bố cố định trong 1 biên độ dao động hẹp.
+ Việc duy trì tỷ giá cố định, buộc NHTW thường xuyên can thiệp
=> dự trữ ngoại hối thay đổi.
16. 3.2. Phân loại tỷ giá:
3.2.1. Theo chính sách tỷ giá:
được hình
thành hoàn toàn theo quan hệ cung cầu trên thị trường, NHTW
không hề can thiệp.
+ Tỷ giá thả nổi có điều tiết (Managed Floating Rate):
+ Tỷ giá được thả nổi.
+ NTTW can thiệp để tỷ giá biến động theo hướng có lợi cho nền
kinh tế.
17. 3.3. Mức độ ảnh hưởng lên cán cân thanh toán
•
•
•
•
Tỷ giá danh nghĩa song phương (NER)
Tỷ giá thực song phương (RER)
Tỷ giá danh nghĩa đa phương (NEER)
Tỷ giá thực đa phương (REER).
18. 3.4. BOP & cung – cầu nội tệ:
• Cung ngoại tệ = Cầu nội tệ trên thị trường FX.
• Cầu ngoại tệ = Cung nội tệ trên thị trường FX.
BOP tỷ giá và chính sách tiền tệ - tài chính của chính phủ có mối
quan hệ mật thiết.
19. Cách hình thành tỷ giá hối đoái. Cầu ngoại tệ
Cầu ngoại tệ là cầu phát sinh: để mua hàng hóa dịch vụ tào sản của
nước ngoài( tài khoản ngân hàng, chứng khoán, trái phiếu, doanh
nghiệp, bất động sản)
Tỷ giá hối đoái: trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, tỷ giá
hối đoái càng thấp, lượng cầu ngoại tệ càng cao.
Lý do: tỷ giá hối đoái giảm -> giá hàng hóa của nước ngoài trở nên
rẻ hơn.
20. Cách hình thành tỷ giá hối đoái. Cầu ngoại tệ
Exchange
rate
Khi lãi suất trên các tài chính của
nước ngoài cao -> người ta mua
tài sản nước ngoài nhiều hơn..
e0
e1
D
Quantity of pounds
Exchange
rate
E0
E1
D’
D
Quantity of pounds
Dự báo về tỷ giá hối đoái trong
tương lai: Mọi thứ khác không
đổi, tỷ giá hối đoái dự kiến trong
tương lai càng cao, cầu ngoại tệ
càng cao.
21. Cách hình thành tỷ giá hối đoái. Cung ngoại tệ
Tỷ giá hối đoái: trong điều kiện các
yếu tố khác không đổi, tỷ giá hối
đoái càng cao chừng nào thì lượng
cung ngoại tệ càng lớn chừng nấy.
Exchange rate
e0
e1
Quantity of pounds
Exchange rate
S1
S2
e0
e1
Quantity of pounds
Tỷ giá hối đoái dự kiến trong
tương lai: Trong điều kiện các yếu
tố khác không đổi, tỷ giá hối đoái
dự kiến trong tương lai càng
thấp, cung ngoại tệ càng cao.
22. 4. BOP & Nền kinh tế
4.1. Thặng dư và thâm hụt BOP:
• “BOP luoân ôû traïng thaùi caân baèng”
• “Thaâm huït hay thaëng dö BOP laø thaâm huït
hay thaëng dö cuûa moät hay moät nhoùm caùc
caùn caân boä phaän nhaát ñònh trong BOP”
• “ Xaùc ñònh thaëng dö hay thaâm huït BOP laø
xaùc ñònh thaëng dö hay thaâm huït töøng caùn
caân boä phaän”
BOP = X – M + SE + IC+TR + KL + KS + R = 0
24. 4.3. Thặng dư và thâm hụt cán cân vãng lai
CA = X – M + SE + IC + TR
Caùn caân vaõng lai thaëng dö khi:
X-M + SE + IC + TR > 0
Toång thu cuûa ngöôøi cö truù töø ngöôøi không
cö truù lôùn hôn chi hay taøi saûn roøng cuûa
quoác gia taêng leân so vôùi phaàn coøn laïi cuûa
theá giôùi
Caùn caân vaõng lai thaâm huït khi:
X-M + SE + IC + TR <0
Toång thu cuûa ngöôøi cö truù töø ngöôøi
khoâng cö truù nhoû hôn chi, hay taøi saûn roøng
cuûa quoác gia giaûm xuoáng so vôùi phaàn coøn
25. 4.3. Thặng dư và thâm hụt cán cân vãng lai
Caùn caân vaõng lai caân baèng khi:
X - M + SE + IC + TR = 0
Toång thu baèng toång chi giöõa ngöôøi cö truù
vaø khoâng cö truù.
Do: BOP = X-M+SE+IC+TR+KL+KS+R = 0
KL + KS +R = 0
Hay: KL + KS = - R
26. 4.4. Thaëng dö vaø thaâm huït caùn
caân toång theå:
BO = (X – M + SE + IC + TR + KL + KS)
BO = - ORB
Neáu OB thaëng dö, noù cho bieát soá tieàn coù saün
cuûa moät quoác gia coù theå söû duïng ñeå taêng
döï tröõ ngoaïi hoái
Neáu OB thaâm huït, noù cho bieát soá tieàn quoác
gia phaûi hoaøn traû baèng caùch giaûm döï tröõ
ngoaïi hoái
(Thaâm huït caùn caân toång theå coù theå giaûi
quyeát: giaûm döï tröõ ngoaïi hoái, vay töø caùc
ngaân haøng khaùc, taêng taøi saûn nôï cuûa NHTW)
27. 4.5. Vai trò của BOP với nền kinh tế:
Cán cân thương mại có thể cho biết:
- Xu hướng vận động của cán cân vãng lai
- Mức độ mở cửa của nền kinh tế
- Năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
Tình trạng cán cân thương mại ảnh hưởng trực tiếp và nhanh
chóng đến tỷ giá, tăng trưởng kinh tế và lạm phát
Ví dụ: Cán cân thương mại thâm hụt thường tác động làm tỷ giá
tăng, đồng nội tệ giảm giá…
28. 4.5. Vai trò của BOP với nền kinh tế:
Tình trạng cán cân vãng lai ảnh hưởng trực tiếp và nhanh chóng đến
tỷ giá, tăng trưởng kinh tế và lạm phát
+ Nếu thặng dư, nó phản ánh tài sản có ròng của quốc gia tăng lên
+ Nếu thâm hụt, nó phản ánh tài sản nợ ròng của quốc gia tăng lên
+ Cán cân cơ bản phản ánh tổng quát tình trạng nợ nước ngoài của
một quốc gia vì vốn dài hạn có đặc trưng của sự phân phối lại thu
nhập tương đối ổn định trong một thời gian dài giữa một quốc gia
và phần thế giới còn lại.
+ Sự bù đắp cho nhau giữa thặng dư của cán cân vãng lai và thâm
hụt cán cân vốn dài hạn có thể được duy trì lâu dài
29. 5. Các nhân tố ảnh hưởng BOP:
5.1. Các nhân tố tác động hoạt động thương mại
quốc tế:
Năng lực sản xuất cao sẽ tạo ra nhiều hàng
hóa tạo điều kiện để xuất khẩu làm tăng cán cân thương mại.
Giá cả hàng hóa dịch vụ xuất nhập khẩu: Giá thế giới của hàng
hóa xuất khẩu tăng làm tăng giá trị xuất khẩu tính bằng nội tệ
và ngoại tệ
Một hàng hóa có được thị hiếu của người
tiêu dùng ảnh hưởng đến việc xuất hay nhập khẩu của hàng hóa
đó.
30. 5.1. Các nhân tố tác động hoạt động thương mại
quốc tế:
Nếu tỷ lệ lạm phát của một quốc gia tăng tương đối so
với tỷ lệ lạm phát của các quốc gia khác, tài khoản vãng lai của
quốc gia đó được dự kiến sẽ giảm đi trong điều kiện các yếu tố
khác không đổi. Người tiêu dùng và các công ty trong quốc gia đó
rất có thể sẽ mua thêm hàng hóa ở nước ngoài và xuất khẩu của
quốc gia này sẽ giảm.
31. 5.1. Các nhân tố tác động hoạt động thương mại
quốc tế:
Thu nhập của một quốc gia tăng
với một tỷ lệ phần trăm cao hơn so với quốc gia khác, tài khoản
vãng lai của quốc gia đó được dự kiến giảm đi. Khi thu nhập quốc
dân thực (điều chỉnh theo lạm phát) tăng lên thì mức độ tiêu thụ
hàng hóa cũng tăng lên phản ảnh nhu cầu hàng hóa nước ngoài
tăng lên.
32. 5.1. Các nhân tố tác động hoạt động thương mại
quốc tế:
Nếu đồng tiền của một quốc gia bắt đầu tăng giá
so với các đồng tiền khác, cán cân tài khoản vãng lai của quốc gia
đó sẽ giảm. Khi đồng tiền mạnh lên, hàng hóa xuất khẩu của nước
đó sẽ trở nên đắt hơn đối với các nước nhập khẩu, kết quả là nhu
cầu đối với hàng hóa đó sẽ giảm sút.
33. 5.2. Các nhân tố tác động hoạt động đầu tư và
tài trợ quốc tế
Một nước có hạng tín nhiệm cao thì cơ hội tạo ra lợi
nhuận cao, mức chi phí và rủi ro thấp.
Ví dụ: S&P và Moody nâng hạng tín nhiệm và rủi ro của Việt Nam từ
B lên BB+ . Kích thích đầu tư vào Việt Nam. Làm cho cán cân vốn và
tài chính tăng.
34. 5.2. Các nhân tố tác động hoạt động đầu tư và
tài trợ quốc tế
Thị trường phù hợp với các loại hàng
hóa, sản phẩm của nhà đầu tư thì sẽ là nơi được các nhà đầu tư nhắm
đến.
Một thị trường có kỳ vọng phát triển cao thì sẽ
kích thích đầu tư vào thị rường đó.
35. 5.3. Chính sách can thiệp BOP của chính phủ
Các chính sách này sẽ hỗ trợ cho các nhân tố trên theo
chiều hướng tích cực.
•
•
•
•
•
Chính sách tiền tệ
Chính sách tài chính
Chính sách thương mại quốc tế
Chính sách quản lý dòng vốn quốc tế
Chế độ tỷ giá và chính sách tỷ giá
36.
37. • BOP – Cán cân thanh toán: là một bảng tóm tắt các
giao dịch của một quốc gia cụ thể giữa người cư trú trong
nước và người cư trú nước ngoài qua một thời kỳ nhất
định. Nó biểu thị một bảng kế toán giao dịch quốc tế của
một quốc gia qua một thời kỳ thường là một quý hoặc
một năm. Nó bao gồm các giao dịch được thực hiện bởi
công ty và chính phủ.
• CAB – Cán cân tài khoản vãng lai: Biểu thị một bảng
tóm tắt của các dòng chảy tiền giữa một quốc gia cụ thể
với tất cả các quốc gia còn lại phát sinh từ mua hàng
hóa, dịch vụ hoặc khoản thu nhập trên các tài sản tài
chính.
38. •
KAB - Cán cân tài khoản vốn: Biểu thị một bảng
tóm tắt của các dòng chảy vốn là kết quả từ việc bán
các tài sản của một quốc gia cụ thể với tất cả các
quốc gia còn lại qua một thời kỳ nhất định
•
ORB - Cán cân dự trữ chính thức: ghi lại
những giao dịch quốc tế do các tổ chức của nhà
nước thực hiện để điều chỉnh những giao dịch khác
được ghi trong cán cân thanh toán quốc tế.
39. CÁN CÂN THANH TOÁN CỦA VIỆT NAM
2013
Tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá cả năm ước đạt khoảng
132,5 tỷ USD, tăng 16,5% so với năm 2012
Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá cả năm 2013 ước đạt khoảng
132 tỷ USD, tăng 15,3% so với năm 2012. Tăng trưởng xuất
khẩu của Việt Nam chủ Cán cân thanh toán quốc tế năm 2013 của
Việt Nam thặng dư khoảng 1,5 - 2 yếu dựa vào tăng trưởng khu
vực FDI.
Cán cân thương mại (tính theo giá CIF ) thặng dư khoảng 863
triệu USD (năm 2012 thặng dư khoảng 749 triệu USD). Tuy
nhiên, nếu tính theo giá FOB , cán cân thương mại năm 2013
thặng dư khoảng 11-12 tỷ USD, cao hơn mức 9 tỷ USD năm
2012
40. CÁN CÂN THANH TOÁN CỦA VIỆT NAM
2013
Vốn FDI đăng ký đạt 20,82 tỉ
USD, tăng 54,2% so với cùng kỳ;
vốn FDI giải ngân đạt khoảng 10 tỉ
USD, tăng 5,5% so với cùng kỳ.
Thị trường tiền tệ - ngoại hối ổn
định. Tỷ giá ổn định, mặt bằng lãi
suất giảm mạnh so với năm 2012
Cán cân thanh toán quốc tế năm
2013 thặng dư khoảng 1,5 - 2 tỉ
USD. Trong đó cán cân thanh toán
vãng lai thặng dư khoảng 6% GDP