SlideShare a Scribd company logo
1 of 25
ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
BỘ MÔN: TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
CHƯƠNG 2B: SỰ VẬN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI
ĐOÁI
SINH VIÊN: PHẠM THỊ MINH NGỌC
THÔNG TIN
KỲ VỌNG
CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ
TỔNG CUNG TIỀN TỆ (Ms)
BOP
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TỶ GIÁ
BOP
TỶ LỆ LẠM PHÁT TƯƠNG ĐỐI
Theo họcthuyếtnganggiásứcmua,
tỷlệthayđổitỷgiásẽbiếnđộngđểphảnánhtươngquanl
ạmpháttheocôngthức:
∆𝑬 =
𝝅 − 𝝅∗
𝟏+ 𝝅∗ . 100% ∆𝐸:tỷlệ % thayđổitỷgiásau 1 năm
𝜋: tỷlệlạmphát/nămcủa VND
𝜋∗: tỷlệlạmphát/nămcủa USD
BOP
TỶ LỆ LẠM PHÁT TƯƠNG ĐỐI:
Thay đổi tỷ lệ lạm phát tương đối có thể
ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh
thương mại quốc tế, từ đó tác động đến
cung và cầu ngoại tệ và do vậy ảnh
hưởng đến tỷ giá hối đoái.
Lạm phát tăng => nội tệ mất giá (ngoại tệ
lên giá)
Lạm phát giảm => nội tệ tăng giá (ngoại tệ
mất giá)
BOP
TƯƠNG QUAN LÃI SUẤT:
Sự thay đổi của lãi suất tương đối ảnh
hưởng đến hoạt động đầu tư vào các
chứng khoán nước ngoài, từ đó ảnh
hưởng đến cung và cầu tiền tệ, do đó tác
động đến tỷ giá hối đoái.
LS trong nước > LS nước ngoài => nội tệ
lên giá (ngoại tệ giảm giá).
LS trong nước < LS nước ngoài => nội tệ
giảm giá (ngoại tệ lên giá).
BOP
TƯƠNG QUAN LÃI SUẤT
Mức lãisuấtcủa USD (𝒓∗
):
 Vớicácnhântốkháckhôngđổi,
khilãisuấtngoạitệtănglàmchotỷgiátăng,
khilãisuấtngoạitệgiảmlàmchotỷgiágiảm.
E(USD/VND)
Hiệu ứng lãi suất USD tăng
S
𝐃 𝟏
𝐃 𝟎
Q(USD)
𝐄 𝟏
𝐄 𝟎
𝐃 𝟎
𝐃 𝟎
Q(USD)
𝐄 𝟎
S
𝐃 𝟏
𝐄 𝟏
Hiệu ứng lãi suất USD giảm
E(USD/VND)
0 0
BOP
TƯƠNG QUAN LÃI SUẤT
Mức lãi suất của VND (r):
 Với các nhân tố khác không đổi, khi lãi suất nội tệ tăng làm
cho tỷ giá giảm, khi lãi suất nội tệ giảm làm cho tỷ giá tăng.
E(USD/VND)
S
𝐃 𝟏
𝐃 𝟎
𝐄 𝟏
𝐄 𝟎
𝐃 𝟎
𝐄 𝟎
S
𝐃 𝟏
𝐄 𝟏
E(USD/VND)
𝐃 𝟎
Q(USD)
Q(USD)
Hiệu ứng lãi suất VND tăng Hiệu ứng lãi suất VND giảm
00
BOP
THU NHẬP
 Thu nhập người Việt
Nam tăng => tăng
nhập khẩu => tăng cầu
ngoại tệ => VND giảm
giá => tỷ giá tăng.
 Thu nhập người Việt
Nam giảm => giảm
nhập khẩu => giảm
cầu ngoại tệ => VND
lên giá => tỷ giá giảm.
E(USD/VND)
S𝐃 𝟏
𝐃 𝟎
Q(USD)
𝐄 𝟏
𝐄 𝟎
0
𝐐 𝟎𝐐 𝟏
Thu nhập người Việt Nam giảm
BOP
THU NHẬP
Thu nhập của người
nước ngoài tăng => tăng
nhập khẩu hàng hóa Việt
Nam => xuất khẩu tăng
=> tăng cung ngoại tệ =>
VND lên giá =>tỷ giá
giảm.
E(USD/VND)
D
𝐒 𝟏
𝐒 𝟎
Q(USD)
𝐄 𝟏
𝐄 𝟎
0
𝐐 𝟎 𝐐 𝟏
Thu nhập người nước ngoài tăng
BOP
NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
Năng suất lao động
của Việt Nam > thế
giới => giá cả hàng hóa
Việt Nam giảm => tăng
cầu xuất khẩu hàng
hóa Việt Nam => tăng
cung ngoại tệ => VND
lên giá => tỷ giá giảm.
E(USD/VND)
D
𝐒 𝟏
𝐒 𝟎
𝐄 𝟏
𝐄 𝟎
0 Q(USD)𝐐 𝟎 𝐐 𝟏
Năng suất lao động Việt Nam tăng
BOP
THỊ HIẾU TIÊU DÙNG
Nếu người Việt Nam ưa thích hàng ngoại =>
tăng cầu nhập khẩu hàng hóa => tăng cầu ngoại
tệ => VND giảm giá => tỷ giá tăng.
Nếu nước ngoài ưa thích hàng Việt Nam => cầu
xuất khẩu hàng hóa tăng => tăng cung ngoại tệ
=>VND lên giá => tỷ giá giảm.
BOP
NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
Năng suất lao động của
Việt Nam < thế giới =>
giá cả hàng hóa Việt
Nam tăng => giảm cầu
xuất khẩu hàng hóa
Việt Nam => giảm cung
ngoại tệ => VND giảm
giá => tỷ giá tăng.
E(USD/VND)
D
𝐒 𝟎
𝐒 𝟏
𝐄 𝟎
𝐄 𝟏
0
𝐐 𝟏 𝐐 𝟎
Năng suất lao động Việt Nam giảm
Q(USD)
TỔNG CUNG TIỀN TỆ
Nếu PPP tồntạithì:
S=
𝐏
𝐏∗
S: tỷgiágiaongay
P:
giárổhànghóavàdịchvụtro
ngnước.
P∗
:
giárổhànghóavàdịchvụ ở
nướcngoài.
TỔNG CUNG TIỀN TỆ
Sự thayđổicủatỷgiá (∆S) tùy
thuộcvàotươngquancungtiềngiữahaiquốcgia,
tươngquanlãisuấtvàtươngquanthunhập.
∆𝐒 =
∆𝐏 − ∆𝐏∗
𝟏 + ∆𝐏∗
∆𝑆: tỉlệ % tỷgiáthayđổisaumộtnăm
∆𝑃: tỉlệ % thayđổigiácảtrongnước
∆𝑃∗
: tỉlệ % thayđổigiácả ở nướcngoài
CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CỦA
CHÍNH PHỦ
Các nguyên nhân cho sự can thiệp của Chính
phủ:
Giảm biến động tỷ giá hối đoái.
Thiết lập biên độ dao động ngầm của tỷ giá hối
đoái.
Phản ứng lại với sự mất cân bằng tạm thời.
CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CỦA
CHÍNH PHỦ
CAN THIỆP TRỰC TIẾP:
Điều chỉnh dự trữ chính thức
Quản lí ngoại hối (chế độ tỷ giá)
CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CỦA
CHÍNH PHỦ
CAN THIỆP TRỰC TIẾP:
Khi NHTW mua USD (bán VND), làm tăng
cầu tài sản USD, làm dịch chuyển đường
cầu sang phải, kết quả là tỷ giá tăng.
Khi NHTW bán USD (mua VND), làm tăng
cung tài sản USD, làm dịch chuyển đường
cung sang phải, kết quả là tỷ giá giảm.
CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CỦA CHÍNH
PHỦ
CAN THIỆP GIÁN TIẾP:
KIỂM SOÁT CỦA CHÍNH PHỦ ĐỐI VỚI LÃI
SUẤT:
Khi các NHTW của các quốc gia tăng
hoặc giảm lãi suất, điều này có thể tác
động gián tiếp đến giá trị các đồng tiền
của họ.
Các NHTW thường tăng lãi suất của họ
nếu đất nước họ đối mặt với một đợt
khủng hoảng tiền tệ để ngăn chặn dòng
vốn lớn chảy ra khỏi đất nước.
CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CỦA CHÍNH
PHỦ
CAN THIỆP GIÁN TIẾP:
SỬ DỤNG KIỂM SOÁT NGOẠI HỐI CỦA CHÍNH
PHỦ:
Chính phủ sử dụng chính sách kiểm soát ngoại hối
như một dạng can thiệp gián tiếp nhằm duy trì tỷ giá
đồng tiền của họ.
CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CỦA CHÍNH
PHỦ
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA:
Chính sách tài khóa nhằm điều chỉnh thu nhập và chi tiêu
của Chính phủ nhằm hướng nền kinh tế vào một mức sản
lượng và việc làm mong muốn. Chính sách tài khóa có hai
công cụ chủ yếu là chi tiêu của Chính phủ và thuế.
Chi tiêu của Chính phủ có ảnh hưởng trực tiếp đến chi tiêu
công cộng, do đó nó tác động trực tiếp đến tổng cầu và
sản lượng.
Thuế làm giảm các khoản thu nhập, do đó làm giảm chi
tiêu của khu vực tư nhân, từ đó cũng tác đông đến tổng
cầu và sản lượng.
 Ảnh hưởng đến sự biến động của tỷ giá hối đoái.
CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CỦA CHÍNH
PHỦ
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ:
Chính sách tiền tệ chủ yếu nhằm tác động đến đầu tư tư
nhân, hướng nền kinh tế vào mức sản lượng và việc làm
mong muốn.
Có hai công cụ chủ yếu: kiểm soát mức cung tiền và kiểm
soát lãi suất.
Khi NHTW thay đổi lượng cung tiền thì lãi suất sẽ tăng
hoặc giảm tác động đến đầu tư tư nhân, do vậy ảnh hưởng
đến tổng cầu và sản lượng.
 Ảnh hưởng đến sự biến động của tỷ giá hối đoái.
CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CỦA CHÍNH
PHỦ
CHÍNH SÁCH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI:
 Chính sách kinh tế đối ngoại trong các nước có
thị trường mở nhằm ổn định tỷ giá hối đoái, và
giữ cho thâm hụt cán cân thanh toán ở mức có
thể chấp nhận được.
 Chính sách này bao gồm các biện pháp: giữ cho
thị trường hối đoái cân bằng, các quy định về
hàng rào thuế quan, bảo hộ mậu dịch và cả
những biện pháp tài chính tiền tệ khác , có tác
động vào hoạt động xuất nhập khẩu.
KỲ VỌNG
• Khi các nhà đầu tư tin rằng một loại tiền tệ nào đó
định giá thấp hơn giá trị của nó trên thị trường ngoại
hối. Ngay bây giờ họ có thể xem xét đầu tư vào đồng
tiền này trước khi nó tăng giá. Họ hy vọng sẽ chuyển
khoản đầu tư thành tiền sau khi đồng tiền này tăng
giá để có thể kiếm lời từ việc bán ở mức giá cao hơn
giá họ đã mua.
Vd: Nếu họ kỳ vọng đồng Peso Mexico tăng giá so với
đồng đô la Mỹ từ $0,15 đến $0,17. Ngay bây giờ họ
có thể vay đồng USD để đầu tư vào đồng Peso để
kiếm lời
KỲ VỌNG
• Khi các nhà đầu tư tin rằng một loại ngoại tệ nào đó
hiện tại có giá trị cao hơn giá trị thực của nó trên thị
trường ngoại hối, bây giờ họ có thể vay tiền bằng
chính ngoại tệ đó (và chuyển thành đồng nội tệ)
trước khi đồng ngoại tệ đó giảm xuống giá hợp lý.
Các nhà đầu tư hy vọng sẽ trả lại khoản vay sau khi
đồng ngoại tệ giảm giá để họ có thể mua ngoại tệ với
giá thấp hơn mức giá ban đầu. Từ đó kiếm lời.
Vd: Nếu nhà đầu tư dự đoán đồng đô la New Zealand
giảm giá so với đô la Mỹ từ $ 0,5 xuống $0,48 . Họ có
thể kiếm lời bằng cách vay đồng đô la New Zealand
và đầu tư vào đồng đô la Mỹ.
THÔNG TIN
• Thông tin ảnh hưởng mạnh đến tâm lý của nhà đầu
tư cũng như kỳ vọng của họ.
Vd: Chẳng hạn, mức thu nhập thực tế (mức độ
tăng GNP thực tế) tăng lên sẽ làm tăng nhu cầu
về hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu, do đó làm
cho nhu cầu ngoại hối để thanh toán hàng nhập
khẩu cũng tăng lên. Tăng trưởng hay suy thoái
kinh tế cũng có ảnh hưởng tới tỷ giá hối đoái.
Khi nền kinh tế trong thời kỳ tăng trưởng nhanh,
nhu cầu về ngoại tệ tăng và lúc đó giá ngoại tệ
có xu hướng tăng. Ngược lại, trong thời kỳ kinh
tế suy thoái, khủng hoảng, nhu cầu về ngoại tệ
giảm làm cho giá ngoại tệ có xu hướng giảm.

More Related Content

What's hot

Presentation tuần 5 nhóm ift (hoàn thành cuối)
Presentation tuần 5   nhóm ift (hoàn thành cuối)Presentation tuần 5   nhóm ift (hoàn thành cuối)
Presentation tuần 5 nhóm ift (hoàn thành cuối)Hồ Nguyễn Như Quỳnh
 
Presentation tuần 5 nhóm ift (hoàn thiện)
Presentation tuần 5   nhóm ift (hoàn thiện)Presentation tuần 5   nhóm ift (hoàn thiện)
Presentation tuần 5 nhóm ift (hoàn thiện)Hồ Nguyễn Như Quỳnh
 
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáiSự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáipikachukt04
 
Mô hình các nhân tố quyết định tỷ giá
Mô hình các nhân tố quyết định tỷ giáMô hình các nhân tố quyết định tỷ giá
Mô hình các nhân tố quyết định tỷ giálekieuvan94
 
Tài chính quốc tế
Tài chính quốc tếTài chính quốc tế
Tài chính quốc tếpikachukt04
 
Phân tích tác động của các yếu tố đến tỷ giá
Phân tích tác động của các yếu tố đến tỷ giáPhân tích tác động của các yếu tố đến tỷ giá
Phân tích tác động của các yếu tố đến tỷ giáGoodbyemyBaBy
 
Tác động của tỷ giá tới cán cân thương mại việt nam
Tác động của tỷ giá tới cán cân thương mại việt namTác động của tỷ giá tới cán cân thương mại việt nam
Tác động của tỷ giá tới cán cân thương mại việt namThanh Hoa
 
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáiSự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáipikachukt04
 
Lãi suất ảnh hưởng đến tỷ giá
Lãi suất ảnh hưởng đến tỷ giáLãi suất ảnh hưởng đến tỷ giá
Lãi suất ảnh hưởng đến tỷ giáhaiduabatluc
 
Tỷ giá hối đoái 1
Tỷ giá hối đoái 1Tỷ giá hối đoái 1
Tỷ giá hối đoái 1nhomhivong
 
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáiSự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáipikachukt04
 

What's hot (19)

Phân tích BOP
Phân tích BOPPhân tích BOP
Phân tích BOP
 
Presentation tuần 5 nhóm ift
Presentation tuần 5 nhóm iftPresentation tuần 5 nhóm ift
Presentation tuần 5 nhóm ift
 
Presentation tuần 5 nhóm ift (hoàn thành cuối)
Presentation tuần 5   nhóm ift (hoàn thành cuối)Presentation tuần 5   nhóm ift (hoàn thành cuối)
Presentation tuần 5 nhóm ift (hoàn thành cuối)
 
Presentation tuần 5 nhóm ift (hoàn thiện)
Presentation tuần 5   nhóm ift (hoàn thiện)Presentation tuần 5   nhóm ift (hoàn thiện)
Presentation tuần 5 nhóm ift (hoàn thiện)
 
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáiSự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
 
Mô hình các nhân tố quyết định tỷ giá
Mô hình các nhân tố quyết định tỷ giáMô hình các nhân tố quyết định tỷ giá
Mô hình các nhân tố quyết định tỷ giá
 
Ppppp
PppppPpppp
Ppppp
 
Chương 2 b
Chương 2 bChương 2 b
Chương 2 b
 
Tài chính quốc tế
Tài chính quốc tếTài chính quốc tế
Tài chính quốc tế
 
Phân tích tác động của các yếu tố đến tỷ giá
Phân tích tác động của các yếu tố đến tỷ giáPhân tích tác động của các yếu tố đến tỷ giá
Phân tích tác động của các yếu tố đến tỷ giá
 
Tác động của tỷ giá tới cán cân thương mại việt nam
Tác động của tỷ giá tới cán cân thương mại việt namTác động của tỷ giá tới cán cân thương mại việt nam
Tác động của tỷ giá tới cán cân thương mại việt nam
 
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáiSự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
 
Lãi suất ảnh hưởng đến tỷ giá
Lãi suất ảnh hưởng đến tỷ giáLãi suất ảnh hưởng đến tỷ giá
Lãi suất ảnh hưởng đến tỷ giá
 
Pre. tuần 5 (1)
Pre. tuần 5 (1)Pre. tuần 5 (1)
Pre. tuần 5 (1)
 
Tỷ giá hối đoái 1
Tỷ giá hối đoái 1Tỷ giá hối đoái 1
Tỷ giá hối đoái 1
 
Rate exchange
Rate exchangeRate exchange
Rate exchange
 
Su van dong cua ty gia hoi doai
Su van dong cua ty gia hoi doaiSu van dong cua ty gia hoi doai
Su van dong cua ty gia hoi doai
 
Rate exchange vu duy bac
Rate exchange vu duy bacRate exchange vu duy bac
Rate exchange vu duy bac
 
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáiSự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
 

Similar to CHƯƠNG 2B SỰ VẬN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Phan tich bop dh28kt03 nhom xuka
Phan tich bop dh28kt03 nhom xukaPhan tich bop dh28kt03 nhom xuka
Phan tich bop dh28kt03 nhom xukah160194
 
Bop & nền kinh tế
Bop & nền kinh tếBop & nền kinh tế
Bop & nền kinh tếTrung Hiếu
 
Chuong4 b op và tỷ giá (1)
Chuong4  b op và tỷ giá (1)Chuong4  b op và tỷ giá (1)
Chuong4 b op và tỷ giá (1)Kun Nguyen
 
su vab dong cua ti gia hoi doai
su vab dong cua ti gia hoi doaisu vab dong cua ti gia hoi doai
su vab dong cua ti gia hoi doaimenngan
 
Presentation group v_parti
Presentation group v_partiPresentation group v_parti
Presentation group v_partiNguyễn Lương
 
Presentation phan tich bop
Presentation phan tich bopPresentation phan tich bop
Presentation phan tich bopquethanh1994
 
Tài chính quốc tế
Tài chính quốc tếTài chính quốc tế
Tài chính quốc tếpikachukt04
 
Bop ty gia. cac yeu to anh huong. mo rong
Bop ty gia. cac yeu to anh huong. mo rongBop ty gia. cac yeu to anh huong. mo rong
Bop ty gia. cac yeu to anh huong. mo rongHo Trong May
 
Chính sách can thiệp của Chính phủ
Chính sách can thiệp của Chính phủChính sách can thiệp của Chính phủ
Chính sách can thiệp của Chính phủLinh Lư
 
Presentation tuần 4
Presentation tuần 4Presentation tuần 4
Presentation tuần 4maximus7793
 

Similar to CHƯƠNG 2B SỰ VẬN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI (18)

Phan tich bop dh28kt03 nhom xuka
Phan tich bop dh28kt03 nhom xukaPhan tich bop dh28kt03 nhom xuka
Phan tich bop dh28kt03 nhom xuka
 
Hanhvitygia
HanhvitygiaHanhvitygia
Hanhvitygia
 
Bop & nền kinh tế
Bop & nền kinh tếBop & nền kinh tế
Bop & nền kinh tế
 
Chuong4 b op và tỷ giá (1)
Chuong4  b op và tỷ giá (1)Chuong4  b op và tỷ giá (1)
Chuong4 b op và tỷ giá (1)
 
Tuần 2
Tuần 2Tuần 2
Tuần 2
 
Phân tích bop
Phân tích bopPhân tích bop
Phân tích bop
 
su vab dong cua ti gia hoi doai
su vab dong cua ti gia hoi doaisu vab dong cua ti gia hoi doai
su vab dong cua ti gia hoi doai
 
Bop cont (1)
Bop cont (1)Bop cont (1)
Bop cont (1)
 
Presention 5
Presention 5Presention 5
Presention 5
 
Presentation group v_parti
Presentation group v_partiPresentation group v_parti
Presentation group v_parti
 
Su van dong cua ty gia hoi doai
Su van dong cua ty gia hoi doaiSu van dong cua ty gia hoi doai
Su van dong cua ty gia hoi doai
 
Su van dong cua ty gia hoi doai
Su van dong cua ty gia hoi doaiSu van dong cua ty gia hoi doai
Su van dong cua ty gia hoi doai
 
Presentation phan tich bop
Presentation phan tich bopPresentation phan tich bop
Presentation phan tich bop
 
Tài chính quốc tế
Tài chính quốc tếTài chính quốc tế
Tài chính quốc tế
 
Bop ty gia. cac yeu to anh huong. mo rong
Bop ty gia. cac yeu to anh huong. mo rongBop ty gia. cac yeu to anh huong. mo rong
Bop ty gia. cac yeu to anh huong. mo rong
 
Chính sách can thiệp của Chính phủ
Chính sách can thiệp của Chính phủChính sách can thiệp của Chính phủ
Chính sách can thiệp của Chính phủ
 
Bop
BopBop
Bop
 
Presentation tuần 4
Presentation tuần 4Presentation tuần 4
Presentation tuần 4
 

CHƯƠNG 2B SỰ VẬN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

  • 1. ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN BỘ MÔN: TÀI CHÍNH QUỐC TẾ CHƯƠNG 2B: SỰ VẬN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI SINH VIÊN: PHẠM THỊ MINH NGỌC
  • 2. THÔNG TIN KỲ VỌNG CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ TỔNG CUNG TIỀN TỆ (Ms) BOP CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TỶ GIÁ
  • 3. BOP TỶ LỆ LẠM PHÁT TƯƠNG ĐỐI Theo họcthuyếtnganggiásứcmua, tỷlệthayđổitỷgiásẽbiếnđộngđểphảnánhtươngquanl ạmpháttheocôngthức: ∆𝑬 = 𝝅 − 𝝅∗ 𝟏+ 𝝅∗ . 100% ∆𝐸:tỷlệ % thayđổitỷgiásau 1 năm 𝜋: tỷlệlạmphát/nămcủa VND 𝜋∗: tỷlệlạmphát/nămcủa USD
  • 4. BOP TỶ LỆ LẠM PHÁT TƯƠNG ĐỐI: Thay đổi tỷ lệ lạm phát tương đối có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh thương mại quốc tế, từ đó tác động đến cung và cầu ngoại tệ và do vậy ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái. Lạm phát tăng => nội tệ mất giá (ngoại tệ lên giá) Lạm phát giảm => nội tệ tăng giá (ngoại tệ mất giá)
  • 5. BOP TƯƠNG QUAN LÃI SUẤT: Sự thay đổi của lãi suất tương đối ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư vào các chứng khoán nước ngoài, từ đó ảnh hưởng đến cung và cầu tiền tệ, do đó tác động đến tỷ giá hối đoái. LS trong nước > LS nước ngoài => nội tệ lên giá (ngoại tệ giảm giá). LS trong nước < LS nước ngoài => nội tệ giảm giá (ngoại tệ lên giá).
  • 6. BOP TƯƠNG QUAN LÃI SUẤT Mức lãisuấtcủa USD (𝒓∗ ):  Vớicácnhântốkháckhôngđổi, khilãisuấtngoạitệtănglàmchotỷgiátăng, khilãisuấtngoạitệgiảmlàmchotỷgiágiảm. E(USD/VND) Hiệu ứng lãi suất USD tăng S 𝐃 𝟏 𝐃 𝟎 Q(USD) 𝐄 𝟏 𝐄 𝟎 𝐃 𝟎 𝐃 𝟎 Q(USD) 𝐄 𝟎 S 𝐃 𝟏 𝐄 𝟏 Hiệu ứng lãi suất USD giảm E(USD/VND) 0 0
  • 7. BOP TƯƠNG QUAN LÃI SUẤT Mức lãi suất của VND (r):  Với các nhân tố khác không đổi, khi lãi suất nội tệ tăng làm cho tỷ giá giảm, khi lãi suất nội tệ giảm làm cho tỷ giá tăng. E(USD/VND) S 𝐃 𝟏 𝐃 𝟎 𝐄 𝟏 𝐄 𝟎 𝐃 𝟎 𝐄 𝟎 S 𝐃 𝟏 𝐄 𝟏 E(USD/VND) 𝐃 𝟎 Q(USD) Q(USD) Hiệu ứng lãi suất VND tăng Hiệu ứng lãi suất VND giảm 00
  • 8. BOP THU NHẬP  Thu nhập người Việt Nam tăng => tăng nhập khẩu => tăng cầu ngoại tệ => VND giảm giá => tỷ giá tăng.  Thu nhập người Việt Nam giảm => giảm nhập khẩu => giảm cầu ngoại tệ => VND lên giá => tỷ giá giảm. E(USD/VND) S𝐃 𝟏 𝐃 𝟎 Q(USD) 𝐄 𝟏 𝐄 𝟎 0 𝐐 𝟎𝐐 𝟏 Thu nhập người Việt Nam giảm
  • 9. BOP THU NHẬP Thu nhập của người nước ngoài tăng => tăng nhập khẩu hàng hóa Việt Nam => xuất khẩu tăng => tăng cung ngoại tệ => VND lên giá =>tỷ giá giảm. E(USD/VND) D 𝐒 𝟏 𝐒 𝟎 Q(USD) 𝐄 𝟏 𝐄 𝟎 0 𝐐 𝟎 𝐐 𝟏 Thu nhập người nước ngoài tăng
  • 10. BOP NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG Năng suất lao động của Việt Nam > thế giới => giá cả hàng hóa Việt Nam giảm => tăng cầu xuất khẩu hàng hóa Việt Nam => tăng cung ngoại tệ => VND lên giá => tỷ giá giảm. E(USD/VND) D 𝐒 𝟏 𝐒 𝟎 𝐄 𝟏 𝐄 𝟎 0 Q(USD)𝐐 𝟎 𝐐 𝟏 Năng suất lao động Việt Nam tăng
  • 11. BOP THỊ HIẾU TIÊU DÙNG Nếu người Việt Nam ưa thích hàng ngoại => tăng cầu nhập khẩu hàng hóa => tăng cầu ngoại tệ => VND giảm giá => tỷ giá tăng. Nếu nước ngoài ưa thích hàng Việt Nam => cầu xuất khẩu hàng hóa tăng => tăng cung ngoại tệ =>VND lên giá => tỷ giá giảm.
  • 12. BOP NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG Năng suất lao động của Việt Nam < thế giới => giá cả hàng hóa Việt Nam tăng => giảm cầu xuất khẩu hàng hóa Việt Nam => giảm cung ngoại tệ => VND giảm giá => tỷ giá tăng. E(USD/VND) D 𝐒 𝟎 𝐒 𝟏 𝐄 𝟎 𝐄 𝟏 0 𝐐 𝟏 𝐐 𝟎 Năng suất lao động Việt Nam giảm Q(USD)
  • 13. TỔNG CUNG TIỀN TỆ Nếu PPP tồntạithì: S= 𝐏 𝐏∗ S: tỷgiágiaongay P: giárổhànghóavàdịchvụtro ngnước. P∗ : giárổhànghóavàdịchvụ ở nướcngoài.
  • 14. TỔNG CUNG TIỀN TỆ Sự thayđổicủatỷgiá (∆S) tùy thuộcvàotươngquancungtiềngiữahaiquốcgia, tươngquanlãisuấtvàtươngquanthunhập. ∆𝐒 = ∆𝐏 − ∆𝐏∗ 𝟏 + ∆𝐏∗ ∆𝑆: tỉlệ % tỷgiáthayđổisaumộtnăm ∆𝑃: tỉlệ % thayđổigiácảtrongnước ∆𝑃∗ : tỉlệ % thayđổigiácả ở nướcngoài
  • 15. CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ Các nguyên nhân cho sự can thiệp của Chính phủ: Giảm biến động tỷ giá hối đoái. Thiết lập biên độ dao động ngầm của tỷ giá hối đoái. Phản ứng lại với sự mất cân bằng tạm thời.
  • 16. CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ CAN THIỆP TRỰC TIẾP: Điều chỉnh dự trữ chính thức Quản lí ngoại hối (chế độ tỷ giá)
  • 17. CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ CAN THIỆP TRỰC TIẾP: Khi NHTW mua USD (bán VND), làm tăng cầu tài sản USD, làm dịch chuyển đường cầu sang phải, kết quả là tỷ giá tăng. Khi NHTW bán USD (mua VND), làm tăng cung tài sản USD, làm dịch chuyển đường cung sang phải, kết quả là tỷ giá giảm.
  • 18. CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ CAN THIỆP GIÁN TIẾP: KIỂM SOÁT CỦA CHÍNH PHỦ ĐỐI VỚI LÃI SUẤT: Khi các NHTW của các quốc gia tăng hoặc giảm lãi suất, điều này có thể tác động gián tiếp đến giá trị các đồng tiền của họ. Các NHTW thường tăng lãi suất của họ nếu đất nước họ đối mặt với một đợt khủng hoảng tiền tệ để ngăn chặn dòng vốn lớn chảy ra khỏi đất nước.
  • 19. CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ CAN THIỆP GIÁN TIẾP: SỬ DỤNG KIỂM SOÁT NGOẠI HỐI CỦA CHÍNH PHỦ: Chính phủ sử dụng chính sách kiểm soát ngoại hối như một dạng can thiệp gián tiếp nhằm duy trì tỷ giá đồng tiền của họ.
  • 20. CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA: Chính sách tài khóa nhằm điều chỉnh thu nhập và chi tiêu của Chính phủ nhằm hướng nền kinh tế vào một mức sản lượng và việc làm mong muốn. Chính sách tài khóa có hai công cụ chủ yếu là chi tiêu của Chính phủ và thuế. Chi tiêu của Chính phủ có ảnh hưởng trực tiếp đến chi tiêu công cộng, do đó nó tác động trực tiếp đến tổng cầu và sản lượng. Thuế làm giảm các khoản thu nhập, do đó làm giảm chi tiêu của khu vực tư nhân, từ đó cũng tác đông đến tổng cầu và sản lượng.  Ảnh hưởng đến sự biến động của tỷ giá hối đoái.
  • 21. CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ: Chính sách tiền tệ chủ yếu nhằm tác động đến đầu tư tư nhân, hướng nền kinh tế vào mức sản lượng và việc làm mong muốn. Có hai công cụ chủ yếu: kiểm soát mức cung tiền và kiểm soát lãi suất. Khi NHTW thay đổi lượng cung tiền thì lãi suất sẽ tăng hoặc giảm tác động đến đầu tư tư nhân, do vậy ảnh hưởng đến tổng cầu và sản lượng.  Ảnh hưởng đến sự biến động của tỷ giá hối đoái.
  • 22. CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ CHÍNH SÁCH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI:  Chính sách kinh tế đối ngoại trong các nước có thị trường mở nhằm ổn định tỷ giá hối đoái, và giữ cho thâm hụt cán cân thanh toán ở mức có thể chấp nhận được.  Chính sách này bao gồm các biện pháp: giữ cho thị trường hối đoái cân bằng, các quy định về hàng rào thuế quan, bảo hộ mậu dịch và cả những biện pháp tài chính tiền tệ khác , có tác động vào hoạt động xuất nhập khẩu.
  • 23. KỲ VỌNG • Khi các nhà đầu tư tin rằng một loại tiền tệ nào đó định giá thấp hơn giá trị của nó trên thị trường ngoại hối. Ngay bây giờ họ có thể xem xét đầu tư vào đồng tiền này trước khi nó tăng giá. Họ hy vọng sẽ chuyển khoản đầu tư thành tiền sau khi đồng tiền này tăng giá để có thể kiếm lời từ việc bán ở mức giá cao hơn giá họ đã mua. Vd: Nếu họ kỳ vọng đồng Peso Mexico tăng giá so với đồng đô la Mỹ từ $0,15 đến $0,17. Ngay bây giờ họ có thể vay đồng USD để đầu tư vào đồng Peso để kiếm lời
  • 24. KỲ VỌNG • Khi các nhà đầu tư tin rằng một loại ngoại tệ nào đó hiện tại có giá trị cao hơn giá trị thực của nó trên thị trường ngoại hối, bây giờ họ có thể vay tiền bằng chính ngoại tệ đó (và chuyển thành đồng nội tệ) trước khi đồng ngoại tệ đó giảm xuống giá hợp lý. Các nhà đầu tư hy vọng sẽ trả lại khoản vay sau khi đồng ngoại tệ giảm giá để họ có thể mua ngoại tệ với giá thấp hơn mức giá ban đầu. Từ đó kiếm lời. Vd: Nếu nhà đầu tư dự đoán đồng đô la New Zealand giảm giá so với đô la Mỹ từ $ 0,5 xuống $0,48 . Họ có thể kiếm lời bằng cách vay đồng đô la New Zealand và đầu tư vào đồng đô la Mỹ.
  • 25. THÔNG TIN • Thông tin ảnh hưởng mạnh đến tâm lý của nhà đầu tư cũng như kỳ vọng của họ. Vd: Chẳng hạn, mức thu nhập thực tế (mức độ tăng GNP thực tế) tăng lên sẽ làm tăng nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu, do đó làm cho nhu cầu ngoại hối để thanh toán hàng nhập khẩu cũng tăng lên. Tăng trưởng hay suy thoái kinh tế cũng có ảnh hưởng tới tỷ giá hối đoái. Khi nền kinh tế trong thời kỳ tăng trưởng nhanh, nhu cầu về ngoại tệ tăng và lúc đó giá ngoại tệ có xu hướng tăng. Ngược lại, trong thời kỳ kinh tế suy thoái, khủng hoảng, nhu cầu về ngoại tệ giảm làm cho giá ngoại tệ có xu hướng giảm.