1. Trường Đại Học Ngân Hàng TPHCM
Tóm Tắt Chương 2:
Cấu Trúc Cán Cân
Thanh Toán BOP
Nhóm The Sun
2. Nội Dung Chính
Phần A: Tóm lược
1.Khái niệm BOP
1.1 Giao dịch kinh tế quốc tế
1.2 BOP
1.3 Qui chế về người cư trú
và người không cư trú
2.Cấu trúc BOP
3.Nguyên tắc bút toán kép
4.Các trạng thái cán cân
Phần B: Phụ Lục
1.Các thuật ngữ quan trọng
2.Phần mở rộng
5. 1.1 Giao Dịch Kinh Tế Quốc Tế
∗ GDKTQT là các hoạt động giao dịch với đối tượng
là tài sản giữa các bên thuộc các nước khác nhau.
=> Giao dịch kinh tế: giao dịch trao đổi, giao
dịch đơn phương
6. ⇒Tài sản: tài sản thực, tài sản tài chính
⇒Yếu tố quốc tế: giao dịch giữa người cư trú và
người không cư trú
7. Các dạng GDKTQT
⇒ Giao dịch thương mại quốc tế (Giao dịch trao đổi tài sản thực): xuất
khẩu, nhập khẩu.
⇒ Giao dịch Tài chính/ Vốn quốc tế (Giao dịch trao đổi tài sản tài
chính): đầu tư, tài trợ
8. ⇒Chuyển giao quốc tế đơn phương (Giao dịch đơn phương
tài sản thực): viện trợ không hoàn lại giữa 2 Chính Phủ,…
⇒ Chuyển giao vốn quốc tế đơn phương (Giao dịch đơn
phương tài sản tài chính): trao trả căn cứ quân sự,
giảm/xóa nợ nước ngoài
9. ⇒ Giao dịch dự trữ (chính thức): tăng dự trữ, giảm dự trữ
10. 1.2 Cán Cân Thanh Toán (BOP)
BOP là một báo cáo thống kê tổng hợp tất cả
các giao dịch kinh tế của một quốc gia với phần
còn lại của thế giới trong một thời kỳ nhất định.
11. 1.3 Qui chế về người cư trú và người
không cư trú tại Việt Nam
1.3.1. "Người cư trú" là tổ chức hoặc cá nhân, bao gồm:
a) Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, công ty, hợp
tác xã và các tổ chức kinh tế khác thuộc mọi thành phần kinh tế
của Việt Nam được thành lập và hoạt động kinh doanh tại Việt
Nam (sau đây gọi là tổ chức kinh tế Việt Nam)
12. b) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài
tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh hoạt động theo Luật
Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; chi nhánh công ty nước
ngoài, nhà thầu nước ngoài, nhà thầu liên danh với nước ngoài
và các tổ chức kinh tế khác có vốn nước ngoài hoạt động kinh
doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam
13. c) Tổ chức tín dụng Việt Nam, tổ chức tín dụng liên
doanh, tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước
ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động kinh
doanh tại Việt Nam (sau đây gọi là tổ chức tín dụng ở
Việt Nam)
14. d) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện của
Việt Nam hoạt động tại Việt Nam
15. đ) Cơ quan đại diện: ngoại giao, lãnh sự, lực lượng vũ
trang và các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội,
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, quỹ xã hội,
quỹ từ thiện của Việt Nam hoạt động ở nước ngoài;
công dân Việt Nam làm việc trong các tổ chức này và
những cá nhân đi theo họ;
16. e) Văn phòng đại diện tổ chức kinh tế Việt Nam, văn
phòng đại diện của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài ở Việt Nam và văn phòng đại diện của tổ chức tín
dụng ở Việt Nam hoạt động tại nước ngoài;
17. g) Công dân Việt Nam cư trú tại Việt Nam; công dân Việt Nam
cư trú ở nước ngoài có thời hạn dưới 12 tháng;
h) Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có thời hạn từ 12 tháng
trở lên;
i) Công dân Việt Nam đi du lịch, học tập, chữa bệnh và thăm
viếng ở nước ngoài (không kể thời hạn).
18. 1.3.2. "Người không cư trú" là tổ chức
hoặc cá nhân, bao gồm:
a) Tổ chức kinh tế nước ngoài được thành lập và hoạt động kinh
doanh tại nước ngoài;
b) Tổ chức kinh tế Việt Nam, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài ở Việt Nam hoạt động kinh doanh tại nước ngoài;
19. c) Tổ chức tín dụng Việt Nam, tổ chức tín dụng nước ngoài ở
Việt Nam được thành lập và hoạt động kinh doanh tại nước
ngoài;
d) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện của nước ngoài hoạt động
tại nước ngoài;
20. đ) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện
của tổ chức quốc tế, cơ quan đại diện các tổ chức liên chính phủ,
cơ quan đại diện các tổ chức: phi chính phủ, lực lượng vũ trang và
các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp của nước ngoài hoạt động tại Việt Nam;
người nước ngoài làm việc trong các tổ chức này và những cá
nhân đi theo họ;
e) Văn phòng đại diện tổ chức kinh tế nước ngoài; văn phòng đại
diện tổ chức tín dụng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam;
g) Người nước ngoài cư trú tại nước ngoài; người nước ngoài cư
trú tại Việt Nam có thời hạn dưới 12 tháng;
h) Công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có thời hạn từ 12 tháng
trở lên;
21. i) Người nước ngoài đến du lịch, học tập, chữa bệnh và thăm viếng
tại Việt Nam (không kể thời hạn).
Trong trường hợp chưa xác định được tổ chức hoặc cá nhân là
Người cư trú hoặc Người không cư trú thì Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước quyết định.
(Theo khoản 2 và 3 điều 3 Nghị định 164/1999/NĐ-CP, ngày 16
tháng 11 năm 1999 về Quản lí Cán cân thanh toán quốc tế của Việt
Nam)
22. 2. Cấu trúc BOP
2.1 Tài khoản vãng lai (CA)
-Thương mại quốc tế
+ Xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ
+ Nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ
-Thu nhập từ sản xuất
-Chuyển giao vãng lai đơn phương
23. ∗ Hàng hóa xuất nhập khẩu: biểu thị các sản phẩm hữu
hình như máy tính, quần áo được vận chuyển giữa các
quốc gia.
∗ Xuất nhập khẩu dịch vụ: biểu thị du lịch và các dịch vụ
khác, chẳng hạn như pháp lý, bảo hiểm và các dịch vụ
tư vấn… dược cung cấp cho các khách hàng có trụ sở
đặt tại quốc gia khác.
24. ∗ Chuyển giao vãng lai đơn phương: ghi chép các khoản
viện trợ, tài trợ và quà tặng từ 1 quốc gia này đến 1
quốc gia khác.
25. 2.2 Tài khoản vốn và tài chính (KA)
- Tài khoản vốn:
+ Vốn ngắn hạn
+ Vốn dài hạn
- Tài chính quốc tế
+ Đầu tư trực tiếp
+ Đầu tư danh mục
-Chuyển giao vốn đơn phương
-Đầu tư khác:
+ Tài trợ quốc tế
+ Giao dịch tài chính khác
26. ∗ Đầu tư trực tiếp: biểu thị khoản đầu tư vào tài sản cố định ở
nước ngoài mà có thể được sử dụng để tiến hành thực hiện
các hoạt động kinh doanh.
∗ Đầu tư danh mục: biểu thị các giao dịch liên quan đến tài sản
tài chính dài hạn (cổ phiếu, trái phiếu) giữa các quốc gia mà
không làm ảnh hưởng đến sự chuyển giao toàn bộ quyền
kiểm soát.
27. * Chuyển giao vốn đơn phương: là các khoản cho, tặng
(bằng tiền hoặc hiện vật) giữa người cư trú và người
không cư trú cho mục đính đầu tư, các khoản nợ được
xóa.
28. 2.3 Tài khoản dự trữ chính thức (ORA)
- Ngoại tệ mạnh
- Tín dụng của IMF và các Ngân Hàng Trung Ương khác
- Các loại tài sản tài chính an toàn của nước khác
29. 2.4 Lỗi và sai sót (OM)
Trong thực tế, nếu cán cân tài khoản vãng lai âm cần
phải được bù đắp bằng một cán cân tài khoản vốn và tài
chính dương. Tuy nhiên, thông thường không có một
sự bù đắp hoàn hảo bởi vì các sai số có thể xảy ra khi cố
gắng đo lường giá trị nguồn tiền chuyển vào hoặc ra
khỏi quốc gia . Vì lí do này, cán cân thanh toán gồm có
khoản mục lỗi và sai sót.
30. 2.5 Cán cân tổng thể (OB)
∗ Nếu nhầm lẫn và sai sót bằng 0, thì cán cân thổng thể
bằng tổng cán cân vãng lai, cán cân vốn và tài chính.
Trong thực tế, do có rất nhiều vấn đề phức tạp về
thống kê trong quá trình thu thập số liệu và lập BOP,
do đó thường phát sinh nhầm lẫn và sai sót. Do đó,
cán cân tổng thể được điều chỉnh lại bằng tổng cán
cân vãng lai, cán cân vốn và tài chính, nhầm lẫn và sai
sót. Ta có:
OB=CA+K+OM
31. 3. BÚT TOÁN KÉP (DOUBLE-ENTRY)
GIAO DỊCH KINH TẾ QUỐC TẾ
GHI CÓ
GHI NỢ
GHI NỢ
GHI CÓ
32. BÚT TOÁN KÉP (DOUBLE-ENTRY)
∗ NGUYÊN TẮC BÚT TOÁN
33. BÚT TOÁN KÉP (DOUBLE-ENTRY)
NGUYÊN TẮC BÚT TOÁN
DÒNG TIỀN + VỐN CHẢY VÀO
TRONG NƯỚC
GHI CÓ
(+)
DÒNG TIỀN + VỐN CHẢY RA
NGOÀI NƯỚC
GHI NỢ
(-)
34. BÚT TOÁN KÉP (DOUBLE-ENTRY)
∗ VÍ DỤ:
CTY X Ở VIỆT NAM XK GẠO SANG MỸ TRỊ GIÁ 100 USD
VÀ THANH TOÁN BẰNG CÁCH GHI CÓ VÀO TK CỦA
CTY X TẠI NGÂN HÀNG Ở MỸ
BOP VIỆT NAM
BOP MỸ
TK VÃNG LAI:
XK HÀNG HÓA +100
TK VỐN – TÀI CHÍNH
TK TIỀN GỬI TẠI NƯỚC
NGOÀI TĂNG - 100
TK VÃNG LAI:
NK HÀNG HÓA -1OO
TK VỐN – TÀI CHÍNH
TK TIỀN GỬI CỦA NƯỚC
MÌNH TĂNG +100
35. 4. Các Trạng Thái Cán Cân
BOP được lập theo nguyên tắc hoạch toán kép
⇒Cán cân BOP luôn cân bằng
⇒Khi xét tình trạng thâm hụt hay thặng dư cán cân BOP
ta xét tình trạng của cán cân thương mại, cán cân vãng
lai, cán cân vốn- tài chính, và cán cân tổng thể…
37. THÂM HỤT – THẶNG DƯ BOP
THẶNG DƯ – THÂM HỤT CÁN CÂN THƯƠNG MẠI
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CÁN CÂN THƯƠNG MẠI CỦA VIỆT NAM GĐ 2005 - 2009
38. THÂM HỤT – THẶNG DƯ BOP
THẶNG DƯ – THÂM HỤT CÁN CÂN VÃNG LAI (CAB)
CÁN CÂN VÃNG LAI = CÁN CÂN VÔ HÌNH + CÁN CÂN HỮU HÌNH
-Cán cân vãng lai cân bằng (CAB =0) => quốc gia không là
chủ nợ và cũng không là con nợ
-Cán cân vãng lai thặng dư (CAB >0) => quốc gia là chủ nơ
-Cán cân vãng lai thâm hụt (CAB <0) =>quốc gia là con nợ
=> Trạng thái cán cân vãng lai có mối liên hệ trực tiếp với
trạng thái tổng nợ nứơc ngoài của quốc gia
39. THÂM HỤT – THẶNG DƯ BOP
THẶNG DƯ – THÂM HỤT CÁN CÂN THANH TOÁN
TỔNG THỂ (ORB)
CÁN CÂN VÃNG LAI + CÁN CÂN VỐN – TÁI CHÍNH = CÁN CÂN TỔNG THỂ
Nhà nước can thiệp nhằm tăng (giảm) dự trữ ngoại hối
-ORB >0 => Số tiền có sẵn của 1 QG có thể dùng để mua vào
dự trữ ngoại hối
-ORB <0 => số tiền mà 1 QG phải hoàn trả bằng cách bán dự
trữ ngoại hối
40. THÂM HỤT – THẶNG DƯ BOP
THẶNG DƯ – THÂM HỤT CÁN CÂN THANH TOÁN TỔNG THỂ
(ORB)
41. THÂM HỤT – THẶNG DƯ BOP
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH CÁN CÂN THANH TOÁN
43. 1) Các Thuật Ngữ Quan Trọng
∗ Cán cân thanh toán (Balance of Payments): báo cáo
thống kê tổng hợp về những giao dịch kinh tế quốc tế
của một quốc gia trong một thời kì nhất định.
∗ Cán cân vãng lai (Current account balance): cán cân
bộ phận của BOP, phản ánh số dư ròng trong giao dịch
hàng hóa, dịch vụ và chuyển giao 1 chiều của 1 quốc gia
với phần còn lại của thế giới.
44. Cán cân vốn và tài chính (Capital and financial account balance):
cán cân bộ phận của BOP, phản ánh số dư ròng trong các giao dịch
kinh tế quốc tế về chuyển vốn đơn phương, đầu tư trực tiếp, đầu tư
danh mục và đầu tư khác.
45. Cán cân dự trữ chính thức (Official Reserve Balance): hành vi điều tiết cán cân
thanh toán của Chính phủ, làm cán cân thanh toán tổng thể khác 0.
Cán cân thương mại (Trade Balance): cán cân bộ phận của CAB, thước đo sự
chênh lệch giữa giá trị hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu.
46. Cán cân thanh toán tổng thể (Overall BOP): tổng của cán cân vãng lai và
cán cân vốn và tài chính.
Chuyển giao đơn phương (Unilateral transfers): các khoản chuyển giao
bằng tiền hoặc hiện vật không mang tính hoàn lại giữa các bên thuộc các
nước khác nhau, phản ánh sự phân phối lại thu nhập giữa người cư trú và
người không cư trú.
47. Chuyển vốn đơn phương (Capital unilateral transfers): bao gồm việc trao
trả căn cứ quân sự và giảm/xóa nợ nước ngoài.
Bút toán kép (Double-entry): nguyên tắc ghi chép số liệu trong cán cân
thanh toán.
49. STT Chỉ tiêu
A.
CÁN CÂN VÃNG LAI (1+2+3+4)
1
Cán cân thương mại
Xuất khẩu (FOB)
Nhập khẩu (FOB)
Nhập khẩu (CIF)
2
Dịch vụ
Thu
Chi
3
Thu nhập đầu tư
Thu
Chi
4
Chuyển tiền
Khu vực tư nhân
Khu vực Chính phủ
B
CÁN CÂN VỐN VÀ TÀI CHÍNH
Số liệu
2.548
2.776
29.129
26.353
28.896
-715
2.425
3.140
-1.552
49
1.601
2.039
1.979
60
2.370
5
Đầu tư trực tiếp
FDI vào Việt Nam
1.731
1.931
FDI của VN ra nước ngoài
Vay trung-dài hạn
Vay
Vay của Chính phủ
Vay của DN (trừ DN FDI)
Trả nợ gốc
Trả nợ của Chính phủ
Trả nợ của DN (FDI+DNVN)
200
531
1.398
850
548
867
350
517
6
7
8
9
10
C
D
E
11
12
Vay ngắn hạn
Vay
Trả nợ gốc
Đầu tư vào giấy tờ có giá
Đầu tư của nước ngoài vào Việt
Nam
Đầu tư của Việt Nam ra nước
ngoài
Tiền và tiền gửi
Tài sản khác
LỖI VÀ SAI SÓT (D-A-B)
CÁN CÂN TỔNG THỂ (-E)
BÙ ĐẮP (10+11)
Thay đổi tổng dự trữ ngoại hối
Thay đổi GIR, trừ sử dụng vốn
của IMF
Sử dụng vốn của IMF
Vay
Trả
Thay đổi nợ quá hạn và gia hạn
nợ
Gia hạn nợ
Nợ quá hạn
-442
3.097
3.539
420
386
-34
1.330
-1.200
-1.874
3.044
-3.044
-3.044
-3.044
0
0
0
0
0
0
50. PHẦN MỞ RỘNG
THÂM HỤT – THẶNG DƯ BOP
1.XEM XÉT TÌNH TRẠNG CÁN CÂN VÃNG LAI
TÌNH TRẠNG CÁN CÂN THƯƠNG MẠI
TB = X – M
⇒TB = 29129 – 26353 = 2776 (>0)
⇒ CÁN CÂN THƯƠNG MẠI CỦA VIỆT NAM QUÝ 1/ 2013 THẶNG DƯ
VỚI GIÁ TRỊ 2776
51. PHẦN MỞ RỘNG
THÂM HỤT – THẶNG DƯ BOP
1.XEM XÉT TÌNH TRẠNG CÁN CÂN VÃNG LAI
TÌNH TRẠNG CÁN CÂN DỊCH VỤ (CÁN CÂN VÔ HÌNH)
THU – CHI = 2425 – 3410 = - 715
⇒CÁN CÂN DỊCH VỤ THÂM HỤT VỚI GIÁ TRỊ 715
52. PHẦN MỞ RỘNG
THÂM HỤT – THẶNG DƯ BOP
1. XEM XÉT TÌNH TRẠNG CÁN CÂN VÃNG LAI
Từ số liệu ta có:
Thu nhập đầu tư = THU – CHI = 49 – 1601 = - 1552 (<0)
Chuyển giao vãng lai 1 chiều = KV tư nhân + KV chính phủ =
1979 +60 = 2039 (>0)
⇒CÁN CÂN VÃNG LAI = CÁN CÂN THƯƠNG MẠI + CÁN CÂN
DỊCH VỤ + THU NHẬP ĐẦU TƯ + CHUYỂN GIAO VÃNG LAI 1
CHIỀU
CÁN CÂN VÃNG LAI = 2776 + (- 715) + 1552 + 2039 = 2548 (>0)
=> CÁN CÂN VÃNG LAI CỦA VIỆT NAM QUÝ 1 / 2103 THẶNG DƯ VỚI GIÁ
TRỊ 2548
53. PHẦN MỞ RỘNG
THÂM HỤT – THẶNG DƯ BOP
2. XEM XÉT TÌNH TRẠNG CÁN CÂN VỐN VÀ TÀI CHÍNH
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP = FDI vào VN – FDI từ VN ra nước
ngoài = 1931 -200 = 1731
VAY TRUNG – DÀI HẠN = Vay – Trả nợ = 1398 – 867 =
531
VAY NGẮN HẠN = Vay – Trả nợ = 3097 – 3539 = -442
ĐẦU TƯ DANH MỤC = Đầu tư vào VN + Đầu tư ra NN
= 386 + 34 = 420
54. PHẦN MỞ RỘNG
THÂM HỤT – THẶNG DƯ BOP
2. XEM XÉT TÌNH TRẠNG CÁN CÂN VỐN VÀ TÀI CHÍNH
CÁN CÂN VỐN – TÀI CHÍNH = ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP + VAY
NGẮN HẠN + VAY TRUNG-DÀI HẠN + ĐẦU TƯ DANH
MỤC + ĐẦU TƯ KHÁC
=> CÁN CÂN VỐN – TÀI CHÍNH = 1731 + 531 – 442 + 420 + 1330 – 1200
= 2370 (>0)
=> CÁN CÂN VỐN VÀ TÀI CHÍNH CỦA VIỆT NAM QUÝ 1/ 2013 THẶNG
DƯ VỚI GIÁ TRỊ 2370
55. PHẦN MỞ RỘNG
THÂM HỤT - THẶNG DƯ BOP
3.XEM XÉT TÌNH TRẠNG CÁN CÂN TỔNG THỂ
CÁN CÂN TỔNG THỂ = CÁN CÂN VÃNG LAI + CÁN CÂN
VỐN VÀ TÀI CHÍNH – SAI SÓT
CÁN CÂN TỔNG THỂ = 2548 + 2370 – 1874 = 3044 (>0)
=> CÁN CÂN TỔNG THỂ CỦA VIỆT NAM QUÝ 1/ 2013 THẶNG DƯ VỚI
GIÁ TRỊ 3044