Luận văn Xây dựng kế hoạch truyền thông nhằm quảng bá thương hiệu cho Đại học Đông Á Đà Nẵng.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Xây dựng kế hoạch truyền thông nhằm quảng bá thương hiệu cho Đại học Đông Á Đà Nẵng.doc
1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
24
KẾT LUẬN
Thương hiệu là một trong các nhân tố quan trọng góp phần duy trì, mở
rộng, phát triển thị trường trong và ngoài nước cho các doanh nghiệp, nâng
cao văn minh thương mại, góp phần chống cạnh tranh không lành mạnh.
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta, các doanh nghiệp
đứng trước việc cạnh tranh gay gắt. Vì vậy, điều hết sức cần thiết là các
doanh nghiệp phải xây dựng thương hiệu doanh nghiệp mình
Nhận thức được điều này, trường Đại học Đông Á đã tập trung
xây dựng kế hoạch truyền thông nhằm quảng bá thương hiệu của mình
để giúp nhà trường phát triển thương hiệu, tạo ra thương hiệu bền vững
và tăng cường khả năng cạnh tranh, từ đó tạo ra tâm thế vững vàng, chủ
động tận dụng thời cơ vàng trong vận hội mới của đất nước.
Với mong muốn có thể giúp nhà trường thực hiện tốt kế hoạch
truyền thông nhằm quảng bá thương hiệu để gia tăng vị thế của nhà
trường trên thị trường. Vì vậy, luận văn “Xây dựng kế hoạch truyền
thông nhằm quảng bá thương hiệu cho Đại học Đông Á Đà Nẵng đến
năm 2015” đã phân tích thực trạng kế hoạch thực hiện truyền thông của
trường thời gian qua để nhà trường hiểu rõ hơn về thương hiệu và phát
triển thương hiệu trong tình hình kinh tế hiện nay trên thị trường cạnh
tranh đầy khốc liệt.
Trong quá trình làm đề tài, do những hạn chế nhất định nên
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý của
Quý Thầy Cô cùng các bạn .
Trân trọng cảm ơn!
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại bùng nổ thông tin và toàn cầu hoá ngày nay, truyền
thông ngày càng trở nên thiết yếu và sống còn để giao lưu và hội nhập,
để tên tuổi của doanh nghiệp có thể được biết đến và tồn tại lâu dài trên
thương trường.
Rất nhiều doanh nghiệp nhỏ trong nhiều năm nay đang phải trả
những khoản tiền vô ích cho những lời tư vấn không mấy hiệu quả trong
công việc kinh doanh của họ. Trong khi một số nhà doanh nghiệp không
hiểu rõ về sự cần thiết của truyền thông cũng như các chiến dịch PR để
khẳng định được vị thế doanh nghiệp trẻ của mình thì họ lại tỏ ra thờ ơ
khi lựa chọn đúng các dịch vụ trợ giúp xung quanh việc kinh doanh sao
cho đạt được kết quả tốt nhất từ nguồn vốn đầu tư ban đầu.
Đặc biệt đối với trường Đại học Đông Á thì truyền thông là một
trong những kế hoạch được ưu tiên hàng đầu. Trường Đại học Đông Á
non trẻ được nâng cấp từ trường Cao đẳng Đông Á, chính vì việc chọn
đề tài “Xây dựng kế hoạch truyền thông nhằm quảng bá thương hiệu
cho Đại học Đông Á Đà Nẵng” làm đề tài nghiên cứu là thiết thực nhằm
hỗ trợ cho Đại học Đông Á có những bước tiếp theo trong hành trình
xây dựng và phát triển thương hiệu một cách đúng đắn và hiệu quả.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận liên quan đến việc truyền thông
và phương pháp truyền thông
- Đưa ra các kế hoạch truyền thông cụ thể, mang tính khả thi đối với
nhà trường trong giai đoạn từ nay cho đến năm 2015
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề lý luận, thực tiễn liên quan
đến công tác và các phương pháp truyền thông của trường Đại học
Đông Á
2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
2
- Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung, đề tài nghiên cứu một số vấn đề liên quan đến công
tác truyền thông của trường Đại học Đông Á
Về thời gian, giải pháp liên quan đến công tác truyền thông được
đề xuất trong đề tài chỉ có ý nghĩa đến năm 2015
Về không gian, đề tài tập trung nghiên cứu, đề xuất các kế hoạch
truyền thông cụ thể của rường Đại học Đông Á đến năm 2015
4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài nghiên cứu này, tác giả đã sử dụng dữ liệu thứ
cấp từ các nghiên cứu đã có sẵn, có liên quan đến vấn đề thương hiệu
nói riêng và các hoạt động marketing nói chung. Đề tài lấy chủ nghĩa
duy vật biện chứng làm cơ sở phương pháp luận. Sử dụng các phương
pháp điều tra thống kê, phương pháp tổng hợp thống kê, phương pháp
phân tích thống kê.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển thương hiệu sản phẩm.
- Đánh giá thực trạng xây dựng kế hoạch truyền thông cho trường
Đại học Đông Á Đà Nẵng
- Đề xuất giải pháp xây dựng kế hoạch truyền thông nhằm quảng
bá thương hiệu cho Đại học Đông Á trong thời gian tới.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội
dung luận văn gồm ba chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận về quảng bá thương hiệu
Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh và việc xây dựng kế
hoạch truyền thông nhằm quảng bá thương hiệu cho Đại học Đông Á Đà
Nẵng
Chương 3: Kế hoạch truyền thông nhằm quảng bá thương hiệu
cho Đại học Đông Á Đà Nẵng
23
Bảng 3.2: Kế hoạch truyền thông năm 2012
Kênh Hình thức Cách thực hiện
1. Internet Trang Web Nội dung: đưa Các tin tức liên quan
chính thức của các thông tin về đến nhà trường sẽ do
Đại học Đông nhà trường. từng phòng ban đảm
Á Hình thức: bắt nhận nội dung bài
mắt, hấp dẫn đăng, sau đó chuyển
người đọc cho nhân viên quản trị
mạng để tải lên website
của trường
Banner Đưa tin ngắn Thuê người thiết kế và
giới thiệu về đạo diễn 1 đoạn phim
trường Đại học ngắn quảng cáo về
Đông Á trường, độ dài khoảng
2 phút, sau đó đăng
trên web của 1 số
trường PTTH
2. Truyền hình VTV3, VTV - Đưa tin ngắn Gởi nội dung tin và
Đà Nẵng, về Đại học phóng sự tài liệu cho
QRT... Đông Á đài truyền hình. Sau đó
- Phát phóng sự đặt ngày phát sóng
về các hoạt
động xã hội của
Đại học Đông
Á
3. Các kênh Thông qua tờ Đặt quầy thông tin tại
truyền thông rơi, các quầy tư chợ việc làm để tư vấn
khác vấn tuyển cho khách hàng tiềm
sinh... năng, phát tờ rơi, dán
apphich quảng cáo về
trường...
Thời gian thực hiện (từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2012)
được thống kê bảng 3.3 ở cuốn luận văn.
3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
22
tiêu
- Phù hợp với chi phí mà nhà trường có thể thực hiện được
Căn cứ vào kết quả khảo sát ở trên, ta ưu tiên lựa chọn các
phương tiện truyền thông như sau:
- Về hoạt động xã hội:
Đa số khách hàng tiềm năng biết đến Đại học Đông Á qua các
hoạt động xã hội của nhà trường, thông qua các hoạt động này thì
thương hiệu Đại học Đông Á ít nhiều đã đi vào tâm trí của mọi người.
- Về kênh internet:
Để nâng cao khả năng tiếp cận của khách hàng tiềm năng với Đại
học Đông Á thì nhà trường nên thiết kế các clip quảng cáo ngắn gọn về
trường, đăng ký quảng cáo trực tiếp trên các trang web của một số
trường PTTH mục tiêu (banner)
- Về kênh truyền hình:
Việc quảng cáo thông qua truyền hình tốn khá nhiều chi phí,
nhưng có thể nói kênh truyền thông này chưa hiệu quả so với chi phí
nhà trường bỏ ra. Vì vậy nhà trường nên giảm số lần phát sóng để hạ chi
phí nhưng vẫn duy trì kênh truyền thông này vì đây phương tiện truyền
thông khá phổ biến
- Các phương tiện truyền thông khác:
Kế hoạch truyền thông lần này chủ yếu tập trung chủ yếu vào các
kênh như đã nêu trên. Tuy nhiên không được bỏ qua các kênh truyền
thông như quảng cáo trên băng rôn, gia đình – người thân giới thiệu,
quảng cáo trên báo, tạp chí, sinh viên Đại học Đông Á giới thiệu...
3.3.5. Kế hoạch thực hiện
3
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ TRUYỀN THÔNG
MARKETING
1.1. KHÁI QUÁT VỀ TRUYỀN THÔNG MARKETING
1.1.1. Khái niệm
“Truyền thông marketing là các phương tiện doanh nghiệp sử dụng
để thông tin, thuyết phục và gợi nhớ người tiêu dùng một cách trực tiếp
hay gián tiếp về sản phẩm và thương hiệu mà họ bán.”
1.1.2. Các thuật ngữ dùng trong truyền thông marketing
Hoạch định truyền thông (Media Planning)
Mục tiêu truyền thông (Media Objective)
Chiến lược truyền thông (Media Strategy)
Kênh truyền thông (Media Channel)
Kênh phát sóng (Broadcast Media)
Kênh báo in (Print Media)
Phương tiện truyền thông (Media Vehicle)
Advertorial
Editorial
Độ phủ truyền thông (Coverage)
Chỉ số thể hiện số người tiếp cận (Reach)
Tần suất tiếp nhận (Frequency)
1.1.3. Mô hình về quá trình truyền thông
Hai yếu tố đại diện các bên chính trong truyền thông – người gửi và
người nhận. Hai yếu tố đại diện cho các công cụ truyền thông chính –
thông điệp và phương tiện truyền thông. Bốn yếu tố đại diện cho những
chức năng truyền thông chính – mã hóa, giải mã, đáp ứng và phản hồi.
Yếu tố cuối cùng trong hệ thống là nhiễu (những thông điệp ngẫu nhiên
và cạnh tranh có thể can thiệp vào hoạt động truyền thông dự định).
Mô hình
4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Người Mã
Phản
4
Thông
Nhiễu
Giải
Đáp
Người
21
- Đội ngũ giảng viên thường xuyên được rèn luyện nâng cao
nghiệp vụ chuyên môn, được sinh viên đánh giá và nhà trường phân
loại, sàng lọc.
- Nhà trường đảm bảo 100% giảng viên cótrình độ trên Đại học
giảng dạy bậc Đại học,
3.3.3.3. Cơ sở vật chất
- Là một trong những trường Đại học tư thục có diện tích mặt bằng
lớn nhất.
- Hệ thống giảng đường, nhà lớp học và các vật kiến trúc khác
được đầu tư xây dựng theo hướng kiên cố hiện đại
Hình 1.1: Mô hình về quá trình truyền thông.
Mô hình này nhấn mạnh những yếu tố then chốt trong truyền thông
hiệu quả.
1.1.4. Vai trò của truyền thông
Truyền thông marketing giúp xây dựng thương hiệu sản phẩm công
ty ngày càng mạnh hơn. Năm công cụ chính của truyền thông: quảng
cáo; quan hệ công chúng và tuyên truyền; khuyến mãi; bán hàng cá nhân
và marketing trực tiếp.
1.2. CÁC CÔNG CỤ TRUYỀN THÔNG CHÍNH
1.2.1 Quảng cáo
Định nghĩa: “Quảng cáo là một trong những công cụ quan trọng
nhất của hoạt động truyền thông. Quảng cáo chuyển các thông tin có sức
thuyết phục đến các khách hàng mục tiêu của công ty”.
Để xây dựng một chiến dịch quảng cáo thành công, công ty có thể
áp dụng tiêu chí 5M trong quảng cáo:
Mission (Sứ mạng)
Money (Ngân sách)
Message (Thông điệp)
Media (Phương tiện truyền thông).
- Có hệ thống mô hình thực hành tiên tiến, trang thiết bị đầu tư tích
cực.
3.3.3.4. Chế độ chính sách
- Chế độ:
- Dịch vụ chăm sóc:
- Hoạt động phong trào
3.3.3.5. Cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp
3.3.3.6. Logo và thông điệp cần truyền
thông a. Ý nghĩa logo Đại học Đông Á
b. Biểu tượng Đại học Đông Á
3.3.4. Lựa chọn kênh truyền thông
Việc lựa chọn các kênh truyền thông để truyền tải thông điệp cho
kế hoạch truyền thông phải đảm bảo được 2 yêu cầu:
- Thông điệp truyền thông phải truyền đến đúng khách hàng mục
5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
20
trường tư thục dưới tác động của xu hướng xã hội hóa giáo dục tạo ra sự
cạnh tranh rất lớn trong giáo dục đại học
Môi trường ngành giáo dục đại học
Đối thủ cạnh tranh
3.3. ĐỀ XUẤT KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG NHẰM QUẢNG
BÁ THƯƠNG HIỆU CHO ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
3.3.1. Xác định mục tiêu truyền thông
Tăng mức độ nhận biết thương hiệu Đại học Đông Á lên từ 20-
30% trong năm 2012-2013.
3.3.2. Xác định đối tượng truyền thông
- Đại học Đông Á vẫn tiếp tục truyền thông đến đối tượng chính
của nhà trường đó là học sinh thuộc các trường PTTH không chuyên
trên địa bàn TP và những vùng lân cận
- Đối tượng thứ hai là học sinh – sinh viên đang theo học tại
trường Đại học Đông Á
- Đối tượng truyền thông thứ ba đó là phụ huynh học sinh hoặc
những người có ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định chọn trường của học
sinh
3.3.3. Thông điệp truyền thông
3.3.3.1. Chương trình đào tạo
- Được chuyển giao từ chương trình của các trường hàng đầu và
được nhiều trường đại học lớn trên thế giới công nhận
- Các ngành học đều được trang bị hệ thống thực hành ảo dựa
trên mô hình mô phỏng doanh nghiệp tiên tiến.
- Chương trình đào tạo kết hợp giữa nghiên cứu và ứng dụng
- Tin học
- Tiếng Anh
- Vận dụng tốt các kỹ năng:
3.3.3.2. Đội ngũ Giảng viên
5
Measurement (Đo lường)
1.2.2. Khuyến mãi
Định nghĩa: “Khuyến mãi bao gồm rất nhiều công cụ cổ động nhằm
kích thích thị trường đáp ứng nhanh và mạnh hơn đối với sản phẩm và
dịch vụ của công ty”.
Các quyết định chủ yếu trong khuyến mãi:
Quyết định về mục tiêu khuyến mãi
Quyết định chọn công cụ khuyến mãi
Quyết định về triển khai chương trình khuyến mãi
Thử nghiệm trước
Thực hiện và kiểm tra đánh giá
1.2.3. Tuyên truyền và quan hệ công chúng
Định nghĩa: “Tuyên truyền là hình thức truyền thông mang tính cá
nhân cho một sản phẩm hay cho một doanh nghiệp bằng cách đưa các
tin tức có ý nghĩa thương mại về chúng trên các phương tiện thông tin
mà không phải trả tiền”
Các hoạt động mà bộ phận này thường làm là:
Quan hệ báo chí
Truyền thông doanh nghiệp
Vận động hành lang
1.2.4. Marketing trực tiếp
- Định nghĩa: “Marketing trực tiếp là việc sử dụng các kênh liên hệ
trực tiếp với khách hàng để tiếp cận và phân phối sản phẩm, dịch vụ mà
không cần đến trung gian marketing. Những kênh này bao gồm có thư
trực tiếp, catalog, tiếp thị qua điện thoại, truyền hình tương tác, trang
web và các thiết bị di động”.
- Lợi ích của marketing trực tiếp mang đến cho người tiêu thụ
- Lợi ích của marketing trực tiếp mang đến cho người bán
- Mục tiêu của marketing trực tiếp
6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
6
1.2.5. Bán hàng cá nhân
- Định nghĩa: “Bán hàng cá nhân là giao tiếp mặt đối mặt của nhân
viên bán hàng với khách hàng tiềm năng để trình bày, giới thiệu và bán
sản phẩm”.
- Mục tiêu của bán hàng cá nhân
+ Hướng theo nhu cầu
+ Hướng theo hình ảnh
1.3. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG MARKETING
1.3.1. Phần phân tích
1.3.1.1. Bối cảnh
Việc phân tích bối cảnh sẽ tập trung vào các yếu tố bên trong của
công ty, các yếu tố đó là:
Những kế hoạch đã thực hiện trước đó có liên quan gì đến kế
hoạch hiện tại.
Vấn đề mà công ty dự định sẽ truyền thông.
Kế hoạch thực hiện như thế nào?
Những ai sẽ tham gia vào kế hoạch này?
Có công ty hay tổ chức khác cùng tham gia thực hiện kế hoạch
này không?
1.3.1.2 Tổng quan môi trường
Công ty có thể lựa chọn một trong hai mô hình sau đây để phân tích:
Mô hình PEST
Mô hình SWOT
1.3.1.3. Các đối tượng liên quan
Phần cuối cùng mà công ty cần phân tích trước khi lập kế hoạch
truyền thông là phân tích các đối tượng liên quan
Ngoài ra, công ty cũng cần phân tích các vấn đề như:
Vai trò của từng đối tượng trong chương trình truyền thông của
công ty.
19
hưởng lương (part-time, full-time)
- Trường Đại học Đông Á được xem là nguồn cung ứng nhân lực
dồi dào
3.2.2. Điểm yếu
- Là một trường Đại học còn non trẻ, Thủ tướng Chính Phủ ký
quyết định số 644/QĐ-TTg cho phép thành lập trường Đại học Đông Á
vào ngày 21/05/2009. Đại học Đông Á là một trong ba trường đại học tư
thục tại thành phố Đà Nẵng, đại học Đông Á với chặng đường phát triển
đi lên từ trường Trung cấp Công kỹ nghệ Đông Á thành lập năm 2002,
nâng cấp thành trường Cao đẳng Đông Á năm 2006 và Đại học Đông Á
năm 2009.
3.2.3. Cơ hội
- Môi trường chính trị, pháp luật
Chính sách đổi mới giáo dục đại học của Đảng và Nhà nước Luật
giáo dục năm 2005 tạo hành lang pháp lý cho sự phát triển
vững chắc theo định hướng xã hội chủ nghĩa của nền giáo dục nước ta
Nghị quyết số 14/2005/NQ-CP, ngày 02/11/2005 về đổi mới cơ
bản và toàn diện giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006 - 2020
khẳng định nhiệm vụ cơ bản của ngành giáo dục trong những năm tới -
Môi trường kinh tế
Thủ tướng chính phủ đã phê duyệt Quy hoạch phát triển kinh tế
xã hội cho các vùng và khu vực, trong đó có kinh tế trọng điểm miền
Trung bao gồm địa bàn 5 tỉnh và thành phố: Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng,
Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
3.2.4. Thách thức
Một thách thức thể hiện khá rõ là việc bộ giáo dục và đào tạo khó
kiểm soát, quản lý được chất lượng đào tạo và nguồn lực của nhà trường
trên thực tế so với những báo cáo sơ bộ. Ngoài ra, sự thành lập ồ ạc các
7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
18
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG NHẰM QUẢNG
BÁ THƯƠNG HIỆU CHO ĐẠI HỌC ĐÔNG Á ĐÀ NẴNG
3.1. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC XÂY DỰNG KẾ
HOẠCH
3.1.1. Cạnh tranh
- Trên địa bàn TP Đà Nẵng hiện nay có 3 trường Đại học Tư thục:
Đại học Đông Á, Đại học Duy Tân và Đại học FPT. Được thành lập năm
1994, Đại học Duy Tân được xác định là đối thủ lớn của Đại học Đông
Á.
- So sánh sứ mệnh, viễn cảnh; cam kết chất lượng giữa 3 trường:
Đại học Đông Á, Đai học FPT và Đại học Duy Tân.
3.1.2 Văn hóa – nếp nghĩ của người dân về trường tư thục
Với suy nghĩ “Đại học Tư thục – Tư nhân là không tốt” như hiện
nay đã bị cuộc sống vượt qua, đã bị đào thải theo sự vận hành của nền
kinh tế thị trường. Thành tựu của công cuộc đổi mới trong những năm
qua đã chứng minh rất rõ, nhiều lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội khác
nhau được thành phần tư nhân tham gia và đạt nhiều thành công, thay
cho các đơn vị công, quốc doanh hoạt động kém hiệu quả, thậm chí gây
thiệt hại nhiều mặt cho đất nước.
3.2. ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU, CƠ HỘI, THÁCH THỨC ĐỐI
VỚI THƯƠNG HIỆU ĐẠI HỌC ĐÔNG Á 3.2.1. Điểm mạnh
- Với mục tiêu đào tạo theo nhu cầu, Đại học Đông Á hỗ trợ sinh
viên từ lúc nhập học đến khi ra trường đảm bảo đầy đủ các kĩ năng cơ
bản để làm việc tại doanh nghiệp, mục tiêu đào tạo chính cho từng hệ
bậc rất rõ ràng.
- Được nhà trường hỗ trợ liên kết doanh nghiệp để kiến tập, giao
lưu doanh nghiệp, đặc biệt sinh viên được tạo điều kiện làm thêm được
7
Phản ứng của mỗi đối tượng khi bạn thực hiện chương trình.
Công ty sẽ sử dụng những phản ứng tích cực như thế nào để có lợi
cho mình?
Công ty sẽ xử lí những phản ứng tiêu cực của các đối tượng ra
sao?
1.3.2. Phần lập kế hoạch
1.3.2.1. Xác định công chúng mục tiêu
Nhà truyền thông marketing bắt đầu với công chúng mục tiêu rõ
ràng trong đầu. Công chúng có thể là những người mua tiềm năng hoặc
những người sử dụng hiện tại, những người thực hiện quyết định mua
hàng hoặc những người có tác động lên nó.
1.3.2.2. Xác định các mục tiêu truyền thông
Một khi công chúng mục tiêu đã xác định, nhà truyền thông
marketing phải quyết định đáp ứng nào quan trọng. Nhà truyền thông
marketing cần phải hiểu người nghe mục tiêu đang ở đâu và họ muốn
dịch chuyển người nghe đến giai đoạn nào.
1.3.2.3. Thiết kế thông điệp
Xây dựng những đáp ứng mong muốn của công chúng, nhà truyền
thông marketing phải phát triển thông điệp hiệu quả. Một cách lý tưởng,
thông điệp phải đạt được sự chú ý, duy trì được sự quan tâm và đánh
thức mong muốn và chiếm được hành động của khách hàng (mô hình
AIDA).
Nội dung thông điệp
Cấu trúc thông điệp
Hình thức thông điệp
Nguồn thông điệp
1.3.4. Lựa chọn phương tiện truyền thông
8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
8
Nhà truyền thông bây giờ phải lựa chọn kênh truyền thông. Có hai
loại kênh truyền thông cơ bản: kênh cá nhân (trực tiếp) và kênh phi cá
nhân (gián tiếp).
1.3.4.1. Kênh truyền thông cá nhân
Trong các kênh truyền thông cá nhân, hai hoặc nhiều hơn hai người
truyền thông trực tiếp với nhau. Họ giao tiếp mặt đối mặt, thông qua điện
thoại, thông qua thư hoặc thậm chí thông qua chat trên mạng Internet.
1.3.4.2. Kênh truyền thông phi cá nhân
Các kênh truyền thông phi cá nhân (gián tiếp) bao gồm các phương
tiện thông tin đại chúng, bầu không khí và sự kiện.
1.4. XÁC ĐỊNH CHI TIÊU CHO TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG
Có 4 phương pháp sau
Phương pháp khả năng chi trả
Phương pháp phần trăm doanh thu
Phương pháp cạnh tranh tương xứng
Phương pháp mục tiêu và nhiệm vụ
1.5. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TRUYỀN THÔNG MARKETING
Doanh nghiệp thường thuê các công ty nghiên cứu thị trường làm
việc này: các khán giả mục tiêu sẽ được hỏi xem họ có nhận ra hay nhớ
ra đến thông điệp của chương trình truyền thông, họ đã thấy thông điệp
bao nhiêu lần, những điểm nào khiến họ nhớ, họ cảm nhận như thế nào
về thông điệp, thái độ trước đây và hiện tại của họ đối với sản phẩm của
công ty.
17
Đại học Đông Á sâu sắc trong lòng sinh viên, họ đánh giá cao các hoạt
động này. Bên cạnh đó website của trường cũng là một địa chỉ đáng tin
cậy, sinh viên có thể có tất cả những thông tin cần tìm hiểu về trường,
về ngành nghề mình học và những thông tin quan trọng như liên kết đào
tạo..., có 164 sinh viên biết đến Đại học Đông Á thông qua website
(tương ứng là 32.8%). Hiện nay việc quảng cáo thông qua website cũng
được nhiều người biết đến, việc sử dụng internet ngày càng phổ biến
nên nhà trường cũng đã chọn công cụ này để quảng bá cho mình.
2.7. ĐÁNH GIÁ
2.7.1. Những kết quả đạt được
- Về kênh truyền hình
- Về kênh báo, tạp chí
- Về kênh internet
2.7.2. Những hạn chế, sai lầm trong quá trình thực hiện
- Việc trả lời những thắc mắc của sinh viên qua website của trường
còn chậm vì những thông tin sinh viên cần hỏi có thể liên quan đến
nhiều phòng ban khác nhau nhưng chỉ có 1 nhân viên chuyên trách.
- Việc phát phóng sự cũng như thông tin về trường trên truyền hình
với một khoản chi phí khá cao nhưng theo kết quả điều tra thì mức độ
nhận biết thương hiệu thấp nên quảng bá thông qua kênh truyền hình
chưa hiệu quả
- Nhà trường cũng thực hiện phát tờ rơi đến tận tay học sinh-khách
hàng tiềm năng của trường nhưng sau khi nhận được tờ rơi thì có nhiều
học sinh tỏ ra không quan tâm và bỏ ngay tờ rơi này...
9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
16
Qua khảo sát cho thấy một trong những yếu tố quan trọng nhất thể
hiện sự khác biệt và làm nên danh tiếng của trường so với các trường tư
thục khác trên địa bàn chính là chất lượng đào tạo chiếm 24 % (tương
ứng có 120 sinh viên đồng ý). Một yếu tố nữa cũng không kém phần
quan trọng tạo nên danh tiếng của trường chính là ĐH Đông Á có nhiều
hệ đào tạo chiếm tỷ lệ 15% (tương ứng có 75 sinh viên đồng ý), nhà
trường đào tạo từ hệ trung cấp chuyên nghiệp đến Đại học và liên thông
cho các cấp bậc khác nhau.
- Về các tiêu chí gắn liền với Đại học Đông Á:
Đa số sinh viên cho rằng đến với Đại học Đông Á sinh viên được
thực hành nhiều kết hợp với phần lý thuyết đã được học, với cách học
này sinh viên có thể dễ dàng nhớ bài học và nhớ lâu hơn. Đây cũng là
cách giảng dạy mà nhiều trường đang hướng tới. Tỉ lệ số sinh viên thích
cách học này lên đến ~ 50%. Điều này cho thấy chương trình giảng dạy
mà nhà trường đã và đang hướng đến rất hiệu quả.
24% sinh viên (tương đương 120 sinh viên) đồng ý chất lượng
đào tạo của nhà trường là tốt. Điều này chứng tỏ nhà trường đã chú ý
nâng cao chất lượng giảng dạy, chú ý hơn đến việc đầu tư trau dồi kiến
thức cho sinh viên. Bên cạnh đó chương trình đào tạo luôn được cập
nhật cũng là một trong những tiêu chí sinh viên quan tâm khi đến với
trường Đại học Đông Á, có 18% sinh viên quan tâm đến điều này
(tương ứng 90 sinh viên)
- Về các phương tiện thông tin đại chúng mà trường Đông Á sử
dụng:
Việc sinh viên biết đến Đại học Đông Á chủ yếu thông qua kênh hoạt
động xã hội, có 37.2% sinh viên được khảo sát (tương ứng có 186 sinh viên)
chọn phương tiện quảng cáo này, chính những việc làm cụ thể như trao học
bổng cho sinh viên nghèo vượt khó, giúp đỡ đồng bào lũ lụt, giá rét, xây
dựng đường giao thông nông thôn....đã khắc họa hình ảnh
9
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH VÀ VIỆC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TRUYỀN
THÔNG NHẰM QUẢNG BÁ THƯƠNG HIỆU CHO ĐẠI
HỌC ĐÔNG Á ĐÀ NẴNG
2.1. KHÁI QUÁT VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á ĐÀ NẴNG
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
2.1.1.1. Đôi nét về trường Đại học Đông Á
- Tên giao dịch tiếng Việt: Trường Đại học Đông Á
- Tên giao dịch tiếng Anh: Dong A University
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Là một trong ba trường đại học tư thục tại thành phố Đà Nẵng, đại
học Đông Á với chặng đường phát triển đi lên từ trường Trung cấp Công kỹ
nghệ Đông Á thành lập năm 2002, nâng cấp thành trường Cao đẳng Đông
Á năm 2006 và vào ngày 21/05/2009, Thủ tướng Chính Phủ ký quyết định
số 644/QĐ-TTg cho phép thành lập trường Đại học Đông Á.
2.1.2. Các ngành nghề được đào tạo tại trường Đại học Đông Á
Bậc ĐH với 13 ngành gồm: Kỹ thuật điện - điện tử, Điện tự động
hóa, Điện tử viễn thông, Khoa tài chính kế toán với ngành kế toán và
ngành kiểm toán, Khoa Kinh doanh với các ngành QTKD tổng quát,
quản trị nhân sự, quản trị thương mại, quản trị tài chính doanh nghiệp,
quản trị du lịch, quản trị khách sạn nhà hàng; quản trị lữ hành. Bậc cao
đẳng với 8 khoa gồm có các ngành ở bậc ĐH và các ngành kỹ thuât xây
dựng dân dụng và công nghiệp, xây dựng cầu đường, quản trị hành
chính văn phòng, quản trị du lịch, công nghệ thông tin. Bậc TCCN gồm
8 ngành như ở bậc CĐ.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của trường Đại học Đông Á
Cơ cấu tổ chức: Cơ cấu tổ chức của Đại học Đông Á được tổ
chức theo cơ cấu trực tuyến - chức năng.
2.2. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC
10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
10
ĐÔNG Á
2.2.1. Hoạt động kinh doanh từ đào tạo
2.2.1.1. Đội ngũ lao động
2.2.1.2. Cơ sở vật chất, công cụ lao động
2.2.1.3. Các nguồn thu – chi
2.2.2. Hoạt động kinh doanh ngoài đào tạo
2.2.2.1. Đội ngũ lao động
2.2.2.2. Cơ sở vật chất, công cụ lao động
2.2.2.3. Các nguồn thu – chi
2.3. CÔNG TÁC XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
2.3.1. Giá trị cốt lõi của thương hiệu
2.3.1.1. Sứ mệnh
Sứ mệnh của trường Đại học Đông Á là đầu tư kiến thức biến đổi
cuộc sống, tạo dựng con đường thành công
2.3.1.2. Giá trị cốt lõi
Toàn thể Sinh viên, Giảng viên, Cán bộ trường Đại học Đông Á
theo đuổi các giá trị:
Tận tụy
Trung thực
Hợp tác
Sáng tạo
Đóng góp
2.3.2. Tầm nhìn của thương hiệu
Trường Đại học Đông Á phấn đầu trở thành trường đạt chất lượng
quốc tế, là trường có uy tín về đào tạo các nhà chuyên môn và quản lý
điều hành, có nhiều nghiên cứu và chuyển giao công nghệ, đóng góp
hiệu quả vào sự phát triển quốc gia và khu vực
Tầm nhìn Đại học Đông Á đến năm 2015
- Trường ĐHĐA là trường uy tín, chất lượng, tạo được niềm tin
15
hàng tiềm năng, từng bước chuyển những khách hàng tiềm năng này
thành khách hàng thực sự của Đại học Đông Á
Một khoản ngân sách chiếm tỷ trọng lớn thứ hai trong tổng ngân
sách dành cho quảng bá thương hiệu là chi phí quảng cáo (chiếm 50,44%),
điều này cho thấy nhà trường đã dần chú trọng đến tầm ảnh hưởng của
quảng cáo trong xây dựng và quảng bá thương hiệu của mình.
2.6. ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ THƯƠNG HIỆU ĐẠI
HỌC ĐÔNG Á
2.6.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Mô tả thái độ, suy nghĩ của khách hàng khi tìm hiểu về trường
Đại học tư thục
- Thông điệp truyền thông có thể tiếp cận hiệu quả khách hàng
2.6.2. Xác định thông tin cần thiết
- Suy nghĩ của khách hàng về trường Đại học tư thục, chất lượng
như thế nào? Chương trình giảng dạy ra sao?
- Nhu cầu của khách hàng đối với sản phẩm giáo dục hiện nay
- Mức độ nhận biết thương hiệu của trường Đại học Đông Á
2.6.3. Phương pháp thu thập thông tin
Thông qua bảng câu hỏi
2.6.4. Chọn mẫu để nghiên cứu
- Thị trường nghiên cứu: tân sinh viên của trường Đại học Đông Á
- Kích thước mẫu: 500 sinh viên
- Phương pháp chọn mẫu phi xác suất
2.6.5. Kết quả nghiên cứu
Kết quả khảo sát 500 sinh viên về những điều sinh viên Đại học
Đông Á, ta có kết quả sau:
- Về sự khác biệt giữa Đại học Đông Á so với các trường Đại học
tư thục khác trên địa bàn miền Trung – Tây Nguyên:
11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
14
2.4.4.2. Báo, tạp chí
2.4.4.3. Radio
2.4.4.4. Website
2.4.4.5. Các phương tiện quảng cáo khác
2.4.4.6. Tổ chức hội thảo và hội nghị
2.4.4.7. Marketing sự kiện và tài trợ
2.5. NGÂN SÁCH CHO TRUYỀN THÔNG QUẢNG BÁ THƯƠNG
HIỆU
Ngân sách truyền thông tiếp thị thương hiệu Đại học Đông Á
trung bình mỗi năm chiếm khoảng 6,6 % trên tổng doanh thu đạt được.
30.49, 17%
50.44, 29%
69.83, 40% 23.94, 14%
Quảng cáo Tổ chức hội nghị - hội thảo
Hoạt động cộng đồng Marketing sự kiện và tài trợ
Hình 2.2: Tỷ Lệ Các Chi Phí Quảng Bá Thương Hiệu
(Nguồn: Bộ phận kế toán)
Nhận xét:
Qua biểu đồ trên ta thấy nhà trường dành một khoản ngân sách khá
lớn cho các hoạt động cộng đồng (chiếm 69,83%), đây cũng chiến lược
quảng bá thương hiệu của Đại học Đông Á vì theo kết quả khảo sát thị
trường bằng bảng câu hỏi, có rất nhiều ý kiến cho biết là người ta biết đến
trường Đại học Đông Á do thấy được các hoạt động vì cộng đồng của nhà
trường. Thông qua các hoạt động cộng đồng, trường Đại học Đông Á đã tạo
dựng một hình ảnh đáng tin cậy trong lòng những khách
11
trong cộng đồng.
- Tất cả cộng đồng đều biết và ghi nhận 100% SV của ĐHĐA có
trách nhiệm cộng đồng.
- Có các nghiên cứu đóng góp vào chiến lược phát triển quốc gia
- 100% chương trình đào tạo là chương trình tiên tiến, gắn với nhu
cầu xã hội và khu vực, 100% giảng viên ĐHĐA đều ứng dụng thông
thạo phương pháp giảng dạy Hoa Kỳ
với doanh nghiệp, đào tạo theo nhu cầu của xã hội
- 100% GVCH là thạc sỹ chuyên ngành trở lên, thông thạo Anh
văn, mỗi khoa đảm nhận 70 – 80% khối lượng môn học
- Nhà trường giao tiếp bằng tiếng Anh và giảng dạy ≥ 30% các
môn bằng tiếng Anh
- SV thực sự là trung tâm, SV và khách hàng góp ý, đánh giá hoạt
động của giảng viên, Ban giám hiệu và CB-NV hàng tháng.
- Trở thành nhà trường điện tử
- Đội ngũ quản lý chuyên nghiệp
2.4. CHIẾN LƯỢC TRUYỀN THÔNG QUẢNG BÁ THƯƠNG
HIỆU ĐẠI HỌC ĐÔNG Á ĐÀ NẴNG ĐANG THỰC HIỆN
2.4.1. Mục tiêu truyền thông
Đại học Đông Á khẳng định thương hiệu của nhà trường và tăng
sức mạnh cạnh tranh bằng văn hóa chất lượng:
- Chất lượng giảng dạy
- Chất lượng học tập
- Nghiên cứu khoa học
- Biến công tác kiểm định chất lượng thành động lực phát triển
của nhà trường.
- Đến năm 2015: 100 % số phòng học được trang bị thiết bị
hiện đại phục vụ dạy – học
12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
12
- Đến năm 2020: Đầu tư, mở rộng cơ sở 3 đáp ứng nhu cầu đào
tạo.
- Tăng cường mối quan hệ với cơ quan, doanh nghiệp, thực sự nắm
nhu cầu ngành nghề, nhu cầu nhân lực của cơ quan, doanh nghiệp.
- Đổi mới chương trình đào tạo sát hợp với nhu cầu nguồn nhân
lực của địa phương và khu vực.
- Thực sự coi sinh viên là nhân vật trung tâm của nhà trường; lấy
việc đổi mới cách học của sinh viên theo hướng tích cực làm đột
phá chiến lược.
- Nắm vững đặc điểm, nhu cầu, xu hướng tâm lý của học sinh sinh
viên
- Đảm bảo các quyền lợi chính đáng của sinh viên; quan tâm giới
thiệu việc làm cho học sinh sinh viên
2.4.2. Đối tượng truyền thông
Đối tượng truyền thông của Đại học Đông Á hiện nay chủ yếu là
học sinh các trường PTTH không chuyên các tỉnh miền Trung – Tây
Nguyên
Ngoài ra sinh viên của trường cũng là một trong những đối tượng
truyền thông mà nhà trường nhắm đến
2.4.3. Thiết kế thông điệp truyền thông nội bộ
2.4.3.1. Nội dung truyền thông thương hiệu nội bộ
- Đại học Đông Á cam kết đảm bảo việc làm cho sinh viên khi ra
trường ở mức cao, bình quân mỗi năm có 80% học sinh, sinh viên có
việc làm ngay sau khi ra trường
- Đại học Đông Á cam kết đào tạo, cung ứng lực lượng lao động
chất lượng
- Ở trường Đại học Đông Á, sinh viên sẽ cảm nhận được môi
trường học tập thân thiện, đội ngũ giảng viên nhiều kinh nghiệm và tâm
huyết, chất lượng đào tạo tiên tiến gắn liền với nhu cầu xã hội
13
2.4.3.2. Các công cụ truyền thông gián tiếp – các loại tài liệu truyền
thông chính thức
- In tài liệu catalogue, tờ rơi
- Truyền thông thương hiệu nhất quán qua tài liệu, văn bản nội bộ
như
- Phát thanh, truyền hình, bản tin thông tin nội bộ tại trường Đại
học Đông Á
- Sáng tác nhạc cho trường Đại học Đông Á
2.4.3.3. Các công cụ truyền thông trực tiếp – các chương trình tuyên
truyền và giáo dục
- Kết hợp với các đối tác bên ngoài đào tạo và huấn luyện thái độ
làm việc cho CB-NV, huấn luyện kỹ năng sống cho CB-NV, học sinh,
sinh viên.
- Tổ chức hội thi “Giảng viên dạy giỏi, sinh viên học tốt” để nâng
cao chất lượng giảng dạy, ngày càng phát huy tính tích cực trong hoạt
động dạy và học.
- Thường xuyên tổ chức các khóa tập huấn “nâng cao chất lượng
dạy học”
- Tổ chức các chương trình hoạt động ngoài trời, sử dụng trò chơi
và các hoạt động tập thể
- Truyền thông về cơ chế, chính sách, lợi ích của nhà trường dành
cho người lao động và xã hội, chính sách khuyến khích và khen thưởng
nhân viên xuất sắc.
- Trao các suất học bổng đối với những học sinh – sinh viên giỏi
của nhà trường
- Tham gia ngày hội tư vấn tuyển sinh tại Đà Nẵng
2.4.4. Các phương tiện truyền thông quảng bá thương hiệu của Đại
học Đông Á
2.4.4.1. Truyền hình