SlideShare a Scribd company logo
1 of 24
Download to read offline
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA: KHOA HỌC ỨNG DỤNG
GVHD: TS. Lê Ngọc Chí Minh
Lớp: 10060301
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 3 năm 2013
SV thực hiện:
1) Nguyễn Triết Lãm - MSSV: 61003212
Tóm tắc
I. Tổng quan về axit gluconic
II. Giới thiệu về axit gluconic
III. Cấu tạo axit gluconic
IV. Ứng dụng của axit gluconic
V. Sản xuất axit glconic
VI. Sản xuất axit gluconic từ rỉ đường
VII. Tài liệu tham khảo
I. Tổng quan về axit gluconic
• Axit gluconic được phát hiện lần đầu tiên vào năm 1870 bởi Hasiwetz
và Habermann.
• Axit gluconic và các muối gluconat có trong tự nhiên khá phổ biến do
nó được hình thành từ quá trình oxy hóa glucose.
• Vào thế kỷ thứ 18, axit này ít được biết đến, tuy nhiên ngày nay axit
gluconic đang được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như công
nghệ hóa học, thực phẩm, dược phẩm, dệt, luyện kim, thuộc da, vật liệu
xây dựng và nhiều ngành công nghiệp khác.
• Hằng năm trên thế giới sản xuất khoảng 50.000-100.000 tấn axit
gluconic và tổng tất cả các loại muối gluconat khoảng 65.000-100.000
tấn, trong đó gồm các loại muối như natri gluconat, kali gluconat, canxi
gluconat hay este glucono-δ-lacton cũng là những phụ gia thực phẩm
được chứng nhận an toàn khi sử dụng ở Mỹ và Châu Âu được sử dụng
làm chất điều vị, phụ gia trong sản xuất bánh nướng, sữa đậu nành,
sữa chua, phomat, bánh mỳ.
I. Tổng quan về axit gluconic
II. Giới thiệu về axit gluconic
Axit
gluconic
Axit hữu cơ yếu
Có tính sát khuẩn, không độc
Không bay hơi
Không có tính ăn mòn
Có nguồn gốc từ β-D-glucose
Tạo bởi phản ứng oxy hóa dưới xúc tác glucose oxidase
II. Giới thiệu về axit gluconic
Trái cây Rượu vang Mật ong
Trà kombucha (nấm hồng trà)
II. Giới thiệu về axit gluconic
Trong công nghiệp thực phẩm axit gluconic được sử dụng như
một chất điều vị.
Axit gluconic có khả năng tạo ra hương vị chua dịu nhẹ và
được sử dụng như một phụ gia điều chỉnh vị chua (E574).
Dùng cho các sản phẩm như rượu vang, nước ép trái cây,
sữa chua,.…
Tên khoa học: (2R,3S,4R,5R)-2,3,4,5,6-
pentahydroxyhexanoic axit
III. Cấu tạo axit gluconic
Axit gluconic là một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C 6 H 12 O 7 và công
thức cấu tạo HOCH2 (CHOH)4 COOH. Cấu trúc hóa học của axit gluconic bao
gồm một chuỗi sáu cacbon với năm nhóm hydroxyl kết thúc bằng một nhóm
axit cacboxylic
Cấu trúc không gian Đồng phân cis-tran Công thức cấu tạo
III. Cấu tạo axit gluconic
Trong dung dịch nước nồng độ 1/1000 axit cacboxylic ở pH
gần trung tính, axit cacboxylic tạo ra các ion gluconat và các
muối của axit gluconic gọi chung là các gluconat
Khi hòa tan trong nước axit nhanh chóng sang trạng thái cân
bằng động với vòng glucono-δ-lacton, làm cchuyển cho dung
dịch trở thành hỗn hợp của axit với glucono-δ-lacton.
IV. Ứng dụng của axit gluconic
Lĩnh vực Ứng dụng
Y học Một số loại thuốc được tiêm dưới dạng gluconat
Sử dụng để điều trị bỏng từ axit HF
Quinin gluconat là muối giữa acid gluconic và quinine, được sử dụng điều
trị sốt rét
Tiêm canxi gluconate có thể được sử dụng cho các trường hợp nghiêm trọng
hơn để tránh hoại tử mô sâu
Thực phẩm Chất tạo ra hương vị chua dịu nhẹ và được sử dụng như một phụ gia điều
chỉnh vị chua (E574).
Khai khoáng Làm sạch các sản phẩm mà nó hòa tan, đặc biệt là trong dung dịch kiềm, các
anionCa 2 +, Fe 2 +, Al 3 +,
Khoa học Calcium gluconate tồn tại như một chất gel
IV. Ứng dụng của axit gluconic
Hỗ trợ receptor glycine ở hệ
thần kinh trung ương, và
duy trì cân bằng acid amin
trong hệ thần kinh trung
ương,vận chuyển oxy vào tế
bào, cung cấp Methyl, hỗ
trợ chức năng tim mạch
Axit gluconic tạo độ
chua cho các loại thức
uống như nước có
gas, rượu vang,
bánh,…
Ngoài khai khoáng,
người dân còn sủ dụng
trong việc kết tủa các
kim loại nặng để làm
sạch nguồn nước sinh
hoạt
V. Sản xuất axit glconic
• Như đã đề cập ở trên axit gluconic là sản phẩm quá trình oxy hóa glucose
• D-gluconic acid và muối của nó đã được tạo ra bởi quá trình oxy hóa glucose. Do có nhiều chất oxi
hóa trong nguyên liệu nên phương pháp lên men ít tốn kém hơn hóa học. Trong số các quá trình
lên men vi sinh vật khác nhau, phương pháp sử dụng nấm Aspergillus niger là một trong những
loài được sử dụng rộng rãi nhất
• Tuy nhiên, việc sử dụng Gluconobacter oxydans cũng đã đạt được tầm quan trọng đáng kể.
• Không phân biệt việc sử dụng nấm hay vi khuẩn, tầm quan trọng nằm trên các sản phẩm, được
sản xuất, ví dụ, natri gluconate calcium gluconate,… Như phản ứng dẫn đến một sản phẩm có
tính axit, nó cần phải trung hòa bằng việc bổ sung các tác nhân trung hòa, nếu không độ axít bất
hoạt glucose oxidase, dẫn đến lượng glucocid không được cao.
V. Sản xuất axit gluconic
Sơ đồ chuyển hóa glucose thành axit gluconic bằng len men A.ninger
V. Sản xuất axit glconic
• Các điều kiện cho quá trình lên men trong sản xuất calcium gluconate
và gluconat natri khác nhau ở nhiều khía cạnh như nồng độ và kiểm
soát độ pH. Trong quá trình sản xuất calcium gluconate , kiểm soát kết
quả pH từ việc bổ sung của bùn canxi cacbonat.
• Một điểm quan trọng lưu ý là về độ tan của canxi gluconate trong nước
(4% ở 30 ° C). Ở nồng độ glucose cao, trên 15%, supersaturation xảy
ra, và nếu nó vượt quá giới hạn, muối canxi kết tủa các sợi nấm và ức
chế sự chuyển oxy. Các quá trình trung hòa cũng nên được khử trùng
một cách riêng biệt từ các dung dịch glucose để tránh thay đổi cấu tạo
của glucose, kết quả giảm năng suất khoảng 30%.
• Ngược lại, quá trình cho natri gluconat là rất thích hợp hơn như nồng
độ glucose lên đến 350 g / L có thể được sử dụng mà không cần khử
trùng. pH được điều khiển tự động bằng cách thêm dung dịch NaOH.
V. Sản xuất axit glconic
• Phản ứng chuyển đổi glucose thành axit gluconic do nấm sợi A. niger
sản xuất ra enzyme glucose oxidase.
Tùy thuộc vào ứng dụng, nước canh lên men có chứa gluconat natri
hoặc calcium gluconate được sản xuất bằng cách bổ sung hydroxit natri
hoặc canxi cacbonat tương ứng, để trung hòa. Điều kiện tối ưu chung
cho sản xuất acid gluconic là như sau:
- Glucose ở nồng độ giữa 110 - 2 50 g / L.
- Nguồn nitơ và phốt pho ở nồng độ rất thấp (20 mM).
- Giá trị pH của môi trường (khoảng 4,5 đến 6,5).
- Sục khí tỷ lệ rất cao bởi các ứng dụng của áp suất không khí cao (4
bar).
V. Sản xuất axit glconic
• Có hai thông số ảnh hưởng đến sự sản xuất acid gluconic là oxy sẵn có
và độ pH của môi trường nuôi cấy.
• Oxygen là một trong các chất nền quan trọng trong quá trình oxy hóa
glucose như glucose oxidase sử dụng oxy phân tử trong bioconversion
glucose. Nồng độ của gradient oxy và hệ số truyền oxy thể tích là những
yếu tố quan trọng, theo dõi sự sẵn có của oxy trong môi trường.
• Hai yếu tố này ảnh hưởng đến tỷ lệ chuyển oxy từ khí pha nước. Tỷ lệ
thông khí và tốc độ thông khí làm ảnh hưởng đến sự sẵn có của oxy
trong môi trường. Sản xuất acid gluconic là một quá trình cực kỳ tốn
oxy với một nhu cầu oxy cho phản ứng bioconversion, được ảnh hưởng
mạnh mẽ bởi nồng độ oxy hòa tan cao. Oxy được thường được cung
cấp theo hình thức không khí trong khí quyển, tuy nhiên, trong một số
nghiên cứu oxy tinh khiết cao áp cũng đã được cung cấp. Immobilised
sợi nấm Aspergillus niger phát triển bằng cách sử dụng oxy tinh khiết,
sản xuất hiệu giá cao của axit gluconic so với sợi nấm phát triển trong
không khí.
V. Sản xuất axit gluconic
Trong quá trình chuyển đổi glucose, glucose oxidase trong A. niger qua tự giảm bởi việc
loại bỏ hai hydrogens. Các hình thức giảm của enzim là tiếp tục bị ôxi hóa bởi ôxy phân
tử, mà kết quả trong sự hình thành của hydrogen peroxide, một sản phẩm phụ trong
phản ứng. A. niger catalase sản xuất hoạt động trên hydrogen peroxide do đó tạo nước và
khí oxy.
Glucose thường được sử dụng như nguồn carbon để sản xuất vi khuẩn axit gluconic. Tuy
nhiên, thủy phân của các nguyên vật liệu khác nhau (ví dụ: tinh bột ngô thủy phân, ví dụ
như chất thải công nông nghiệp. Mật mía Ấn Độ) cũng đã được sử dụng như là chất
nền. Lactose được sử dụng như một chất nền và 92 g axit gluconic được sản xuất từ 1 L
của sữa có chứa glucose 0,5% và 9,5% lactose của A. niger cố định trên bọt
polyurethane.Saccharified giải pháp các giấy thải với nồng độ glucose được điều chỉnh
đến 50-100 g / L có thể được sử dụng cho bioconversion với A. niger. Sản lượng 92%
trong bình Erlenmeyer và 60% trong các nền văn hóa hàng loạt lặp đi lặp lại trong lò
phản ứng lưỡi tuabin với 800 mL khối lượng làm việc.
Nho và chuối ứng dụng quan trọng của sản xuất acid gluconic, cho 63 và 55 g / L tương
ứng. Thanh lọc của nho và chuối tăng 20-21% năng suất axit gluconic.
VI. Sản xuất axit gluconic từ rỉ đường
VI. Sản xuất axit gluconic từ rỉ đường
Như vậy, trong điều kiện có cố
định nấm mốc lên men axit
gluconic trên máy lắc, do sự cản
trở của chất mang oxy khó hòa
tan, quá trình lên men diễn ra
chậm, thời gian lên men kéo dài
tạo sản phẩm phụ. Lên men trong
môi trường lỏng trên máy lắc tạo
điều kiện cho oxy tiếp xúc cơ chất,
quá trình lên men diễn ra trong
toàn bộ khối dịch lên men, thời
gian lên men ngắn, hiệu suất lên
men cao. Từ kết quả trên, chúng
tôi lựa chọn phương pháp lên men
trong môi trường
lỏng trên máy lắc làm phương
pháp nghiên cứu của mình.
VI. Sản xuất axit gluconic từ rỉ đường
• Dịch sau lên men gồm axit gluconic tự do, canxi gluconat, nấm mốc, khoáng dư, các sản
phẩm phụ khác. Kết thúc quá trình lên men, nâng nhiệt độ đến 90 độ C trong nồi cách thủy.
Sau đó tiến hành lọc, loại bỏ bã, các tế bào chết thu hồi dịch. Dịch sau lọc kết tủa canxi
gluconat bằng cồn 96 độ, sau đó lọc để thu kết tủa canxi gluconat, hòa tan kết tủa trên giấy
lọc bằng H2SO4 0.2 M, lọc tách bỏ CaSO4, dung dịch axit gluconic thu được định lượng
bằng máy HPLC.
• Nghiên cứu kết tủa canxi gluconat bằng cồn 96 độ
• Như vậy, kết tủa canxi gluconat bằng cồn 96o cho kết quả tốt nhất với tỷ lệ 5:6 (dịch sau lên
men:cồn v/v), trong 10 giờ
• Sau 10 giờ kết tủa canxi gluconat bằng cồn 96o, chúng tôi thu được kết quả tối ưu 40,5 (g/l).
VI. Sản xuất axit gluconic từ rỉ đường
1. Ảnh hưởng của tỉ lệ giống đến hàm lượng axit gluconic
Đồ thị cho thấy ban đầu khi tỷ lệ giống tăng dần, hàm lượng
axit gluconic sinh ra tăng. Tuy nhiên, khi tỉ lệ giống quá cao
thì hàm lượng axit gluconic giảm. Khi tỷ lệ giống quá ít so
với cơ chất thì enzyme sinh ra ít. Do đó, thời gian lên men
kéo dài, tốn năng lượng, hiệu quả kinh tế không cao hoặc
tạo ra sản phẩm thụ không mong muốn rượu, andehyt,….
Ban đầu bổ sung một lượng giống quá cao, xảy ra sự cạnh
tranh dinh dưỡng, làm tiêu hao một lượng lớn cơ chất cho
quá trình tăng sinh khối. Do đó, hiệu quảchuyển hóa cơ chất
thành axit gluconic không cao. Đồng thời, nguồn dinh
dưỡng nghèo đi cũng dẫn đến lượng axit gluconic tạo thành
giảm. Kết quả tỷ lệ giống bổ sung là 10% với mật độ bào tử
10^6-107^bào tử/ml thu được kết quả tốt nhất là 30.24
g/100g mật rỉ
VI. Sản xuất axit gluconic từ rỉ đường
2. . Ảnh hưởng của thời gian lên men đến hàm lượng
axit gluconic
Qua đồ thị cho thấy ban đầu khi thời gian lên men tăng,
hàm lượng axit gluconic sinh ra tăng, khi thời gian lên
men kéo dài hàm lượng axit gluconic giảm. Thời gian
đầu nấm mốc sử dụng cơ chất để tăng sinh khối, đồng
thời tiết enzyme để chuyển hóa các chất. Khi lượng tế
bào càng lớn thì lượng enzyme tiết ra càng nhiều, lượng
axit gluconic sinh ra càng tăng theo thời gian. Ở thời
điểm 96 giờ quần thể vi sinh vật bước vào pha cân bằng
hàm lượng axit gluconic sinh ra lớn nhất. Nếu tiếp tục
kéo dài thời gian lên men, khi nguồn dinh dưỡng cạn
kiệt cùng với sản phẩm axit gluconic tạo ra nhiều sẽ ức
chế sự phát triển của vi sinh vật. Nấm mốc bắt đầu
sửdụng sản phẩm sinh ra làm cơ chất, tạo ra các sản
phẩm phụ gây tổn thất sản phẩm chính đồng thời gây
khó khăn cho quá trình tinh sạch sản phẩm. Kết quả
sau 96 giờ hàm lượng axit gluconic lớn nhất là 30.81
g/100g mật rỉ
VI. Sản xuất axit gluconic từ rỉ đường
3. . Ảnh hưởng của hàm lượng nitơ bổ sung đến hàm
lượngaxit gluconic
Qua nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng nitơ bổ sung
đến hàm lượng axit gluconic tạo thành, dựa vào đồ thị
cho thấy nguồn nitơ có sẵn trong nguyên liệu không
đảm bảo cho quá trình sinh trưởng phát triển của vi
sinh vật. Trong giai đoạn đầu khi hàmlượng nitơ bổ
sung tăng hàm lượng axit tăng lên rõ rệt, đạt giá trị cao
nhất 29.18 g/100g mật rỉ với hàm lượng (NH4)2HPO4 3
g/l. Tiếp tục tăng hàm lượng (NH4)2HPO4, khi hàm
lượng nitơ quá cao dẫn đến lượng sinh khối tạo ra ngày
càng nhiều, xảy ra hiện tượng cạnh tranh dinh dưỡng
ảnh hưởng đến hiệu suất lên men. Hàm lượng axit
gluconic sinh ra giảm dần và thấp nhất 23.97 g/100g
mật rỉ khi hàm lượng (NH4)2HPO4 5 g/l. Kết quả hàm
lượng axit gluconic tạo thành lớn nhất là 29.18 g/100g
mật rỉ khi hàm lượng (NH4)2HPO4 bổ sung là 3 g/l
VII. Tài liệu tham khảo
1. Phạm Thị Thùy Trang, luận văn thạc sĩ “Nghiên cứu quá trình lên men axit
gluconic từ rỉ đường bằng Aspergillus ninger”, ĐH Đà Nẵng - 2012.
2. N.V. Sankpal, A.P. Joshi, I.I. Sutar, B.D. Kulkarni, Continuous production of
gluconic acid by Aspergillus niger immobilized on cellulosic support:
Study of low pH fermentative behaviour of A. niger, Process Biochem. 35
(1999) 317–325.
3. M. Röhr, C.P. Kubicek, J. Kominek: Gluconic Acid. In: Biotechnology, Vol. 3,
H.J. Rehm, G. Reed (Eds.), Verlag Chemie, Weinheim, Germany (1983) pp.
455–465.
4. S. Velizarov, V. Beschkov, Production of free gluconic acidby cells of
Gluconobacter oxydans, Biotechnol. Lett. 16 (1994) 715–720.

More Related Content

What's hot

Kiem Nghiem Vi Sinh Vat (part1)
Kiem Nghiem Vi Sinh Vat (part1)Kiem Nghiem Vi Sinh Vat (part1)
Kiem Nghiem Vi Sinh Vat (part1)Richard Trinh
 
chưng cất mới nhất 2015 pro
chưng cất mới nhất 2015 prochưng cất mới nhất 2015 pro
chưng cất mới nhất 2015 protrietav
 
Báo cáo hóa sinh
Báo cáo hóa sinhBáo cáo hóa sinh
Báo cáo hóa sinhThao Truong
 
địNh lượng protein
địNh lượng proteinđịNh lượng protein
địNh lượng proteinlehongtrang
 
Nước ép quả đục
Nước ép quả đụcNước ép quả đục
Nước ép quả đụcKej Ry
 
Phép thử thị hiếu th
Phép thử thị hiếu thPhép thử thị hiếu th
Phép thử thị hiếu thduongduclong
 
Bài giảng chương 3 xử lý mẫu
Bài giảng chương 3 xử lý mẫuBài giảng chương 3 xử lý mẫu
Bài giảng chương 3 xử lý mẫuNhat Tam Nhat Tam
 
Thiết bị cô đặc chân không
Thiết bị cô đặc chân khôngThiết bị cô đặc chân không
Thiết bị cô đặc chân khôngphuc nguyen
 
kĩ thuật phân tích cảm quan thực phẩm (hà duy tư)
kĩ thuật phân tích cảm quan thực phẩm (hà duy tư)kĩ thuật phân tích cảm quan thực phẩm (hà duy tư)
kĩ thuật phân tích cảm quan thực phẩm (hà duy tư)ljmonking
 
173083723 bai-giang-lt-phan-tich-vi-sinh-dh-cd
173083723 bai-giang-lt-phan-tich-vi-sinh-dh-cd173083723 bai-giang-lt-phan-tich-vi-sinh-dh-cd
173083723 bai-giang-lt-phan-tich-vi-sinh-dh-cdkimqui91
 
Bài gi ng chuong 2
Bài gi ng chuong 2Bài gi ng chuong 2
Bài gi ng chuong 2Linh Nguyen
 
Hóa Phân Tích Định Lượng
Hóa Phân Tích Định LượngHóa Phân Tích Định Lượng
Hóa Phân Tích Định LượngDanh Lợi Huỳnh
 
Câu hoi về chưng cất
Câu hoi về chưng cấtCâu hoi về chưng cất
Câu hoi về chưng cấtĐat Lê
 

What's hot (20)

Kiem Nghiem Vi Sinh Vat (part1)
Kiem Nghiem Vi Sinh Vat (part1)Kiem Nghiem Vi Sinh Vat (part1)
Kiem Nghiem Vi Sinh Vat (part1)
 
Đánh giá chất lương thực phẩm
Đánh giá chất lương thực phẩmĐánh giá chất lương thực phẩm
Đánh giá chất lương thực phẩm
 
chưng cất mới nhất 2015 pro
chưng cất mới nhất 2015 prochưng cất mới nhất 2015 pro
chưng cất mới nhất 2015 pro
 
Sản xuất sữa chua
Sản xuất sữa chuaSản xuất sữa chua
Sản xuất sữa chua
 
Báo cáo hóa sinh
Báo cáo hóa sinhBáo cáo hóa sinh
Báo cáo hóa sinh
 
địNh lượng protein
địNh lượng proteinđịNh lượng protein
địNh lượng protein
 
Nước ép quả đục
Nước ép quả đụcNước ép quả đục
Nước ép quả đục
 
Phép thử thị hiếu th
Phép thử thị hiếu thPhép thử thị hiếu th
Phép thử thị hiếu th
 
Dinh luong vsv
Dinh luong vsvDinh luong vsv
Dinh luong vsv
 
Phân tích glucis
Phân tích glucisPhân tích glucis
Phân tích glucis
 
Chương 7 lipid
Chương 7 lipidChương 7 lipid
Chương 7 lipid
 
Bài giảng chương 3 xử lý mẫu
Bài giảng chương 3 xử lý mẫuBài giảng chương 3 xử lý mẫu
Bài giảng chương 3 xử lý mẫu
 
Thiết bị cô đặc chân không
Thiết bị cô đặc chân khôngThiết bị cô đặc chân không
Thiết bị cô đặc chân không
 
kĩ thuật phân tích cảm quan thực phẩm (hà duy tư)
kĩ thuật phân tích cảm quan thực phẩm (hà duy tư)kĩ thuật phân tích cảm quan thực phẩm (hà duy tư)
kĩ thuật phân tích cảm quan thực phẩm (hà duy tư)
 
He vi sinh vat gay hu hong thuc pham
He vi sinh vat gay hu hong thuc phamHe vi sinh vat gay hu hong thuc pham
He vi sinh vat gay hu hong thuc pham
 
173083723 bai-giang-lt-phan-tich-vi-sinh-dh-cd
173083723 bai-giang-lt-phan-tich-vi-sinh-dh-cd173083723 bai-giang-lt-phan-tich-vi-sinh-dh-cd
173083723 bai-giang-lt-phan-tich-vi-sinh-dh-cd
 
Công nghệ sản xuất mì chính
Công nghệ sản xuất mì chínhCông nghệ sản xuất mì chính
Công nghệ sản xuất mì chính
 
Bài gi ng chuong 2
Bài gi ng chuong 2Bài gi ng chuong 2
Bài gi ng chuong 2
 
Hóa Phân Tích Định Lượng
Hóa Phân Tích Định LượngHóa Phân Tích Định Lượng
Hóa Phân Tích Định Lượng
 
Câu hoi về chưng cất
Câu hoi về chưng cấtCâu hoi về chưng cất
Câu hoi về chưng cất
 

Viewers also liked

2 dược động học
2 dược động học2 dược động học
2 dược động họcdactrung dr
 
Giao trinh hoa sinh pgs.ts.do quy hai
Giao trinh hoa sinh   pgs.ts.do quy haiGiao trinh hoa sinh   pgs.ts.do quy hai
Giao trinh hoa sinh pgs.ts.do quy haiPhi Phi
 
Ngộ độc thuốc chẹn kênh calci
Ngộ độc thuốc chẹn kênh calciNgộ độc thuốc chẹn kênh calci
Ngộ độc thuốc chẹn kênh calciThanh Duong
 
Đề thi đại học và Đáp án môn Hóa khối B 2013
Đề thi đại học và Đáp án môn Hóa khối B 2013Đề thi đại học và Đáp án môn Hóa khối B 2013
Đề thi đại học và Đáp án môn Hóa khối B 2013dethinet
 
Liên quan và điều hòa chuyển hóa
Liên quan và điều hòa chuyển hóaLiên quan và điều hòa chuyển hóa
Liên quan và điều hòa chuyển hóaLam Nguyen
 
Chuyển hóa lipid
Chuyển hóa lipidChuyển hóa lipid
Chuyển hóa lipidLam Nguyen
 
1500 cau hoi_ve_dien
1500 cau hoi_ve_dien1500 cau hoi_ve_dien
1500 cau hoi_ve_dienwhywhy1
 
Chuyển hóa glucid
Chuyển hóa glucidChuyển hóa glucid
Chuyển hóa glucidLam Nguyen
 
Bài giảng hóa học hemoglobin
Bài giảng hóa học hemoglobinBài giảng hóa học hemoglobin
Bài giảng hóa học hemoglobinLam Nguyen
 

Viewers also liked (12)

2 dược động học
2 dược động học2 dược động học
2 dược động học
 
Giao trinh hoa sinh pgs.ts.do quy hai
Giao trinh hoa sinh   pgs.ts.do quy haiGiao trinh hoa sinh   pgs.ts.do quy hai
Giao trinh hoa sinh pgs.ts.do quy hai
 
Chuyen hoa xenobiotic
Chuyen hoa xenobioticChuyen hoa xenobiotic
Chuyen hoa xenobiotic
 
Ngộ độc thuốc chẹn kênh calci
Ngộ độc thuốc chẹn kênh calciNgộ độc thuốc chẹn kênh calci
Ngộ độc thuốc chẹn kênh calci
 
Đề thi đại học và Đáp án môn Hóa khối B 2013
Đề thi đại học và Đáp án môn Hóa khối B 2013Đề thi đại học và Đáp án môn Hóa khối B 2013
Đề thi đại học và Đáp án môn Hóa khối B 2013
 
Axit hữu cơ
Axit hữu cơAxit hữu cơ
Axit hữu cơ
 
San xuat acid amin
San xuat acid aminSan xuat acid amin
San xuat acid amin
 
Liên quan và điều hòa chuyển hóa
Liên quan và điều hòa chuyển hóaLiên quan và điều hòa chuyển hóa
Liên quan và điều hòa chuyển hóa
 
Chuyển hóa lipid
Chuyển hóa lipidChuyển hóa lipid
Chuyển hóa lipid
 
1500 cau hoi_ve_dien
1500 cau hoi_ve_dien1500 cau hoi_ve_dien
1500 cau hoi_ve_dien
 
Chuyển hóa glucid
Chuyển hóa glucidChuyển hóa glucid
Chuyển hóa glucid
 
Bài giảng hóa học hemoglobin
Bài giảng hóa học hemoglobinBài giảng hóa học hemoglobin
Bài giảng hóa học hemoglobin
 

Similar to Axit gluconic

[Biophavn] San pham len men khac.ppt
[Biophavn] San pham len men khac.ppt[Biophavn] San pham len men khac.ppt
[Biophavn] San pham len men khac.pptBenKenChannel
 
Hoa thuc pham_0337
Hoa thuc pham_0337Hoa thuc pham_0337
Hoa thuc pham_0337dungtrt1905
 
PHỐI TRỘN, NGHIỀN, ĐỒNG HÓA ÉP VÀ ÉP ĐÙN
PHỐI TRỘN, NGHIỀN, ĐỒNG HÓA ÉP VÀ ÉP ĐÙNPHỐI TRỘN, NGHIỀN, ĐỒNG HÓA ÉP VÀ ÉP ĐÙN
PHỐI TRỘN, NGHIỀN, ĐỒNG HÓA ÉP VÀ ÉP ĐÙNToàn Tỉnh
 
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT LÊN MEN THỰC PHẨM - 2022 (TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐẠI HỌC...
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT LÊN MEN THỰC PHẨM - 2022 (TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐẠI HỌC...GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT LÊN MEN THỰC PHẨM - 2022 (TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐẠI HỌC...
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT LÊN MEN THỰC PHẨM - 2022 (TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐẠI HỌC...Nguyen Thanh Tu Collection
 
tìm hiểu về bột ngọt
tìm hiểu về bột ngọttìm hiểu về bột ngọt
tìm hiểu về bột ngọtĐại Lê Vinh
 
glushjt.docx
glushjt.docxglushjt.docx
glushjt.docxcuccut2
 
Carbohydrat revised
Carbohydrat revisedCarbohydrat revised
Carbohydrat revisedAnh Thu
 
Cacbohiđrat
CacbohiđratCacbohiđrat
CacbohiđratQuyen Le
 
Cacbohiđrat
CacbohiđratCacbohiđrat
CacbohiđratQuyen Le
 
Bài thuyết trình nhóm 6. phomat (1)
Bài thuyết trình nhóm 6. phomat (1)Bài thuyết trình nhóm 6. phomat (1)
Bài thuyết trình nhóm 6. phomat (1)Luong NguyenThanh
 
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdfCH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdfSuperJudy1
 
45209401 quy-trinh-sản-xuất-sữa-đặc-co-đường
45209401 quy-trinh-sản-xuất-sữa-đặc-co-đường45209401 quy-trinh-sản-xuất-sữa-đặc-co-đường
45209401 quy-trinh-sản-xuất-sữa-đặc-co-đườngNhung Nguyen
 
Da thiet ke_nha_may_sua_05c_hkrmzet_20130415042727_577
Da thiet ke_nha_may_sua_05c_hkrmzet_20130415042727_577Da thiet ke_nha_may_sua_05c_hkrmzet_20130415042727_577
Da thiet ke_nha_may_sua_05c_hkrmzet_20130415042727_577thutaho163
 
Tìm hiểu hệ thống đóng chai trong nhà máy bia
Tìm hiểu hệ thống đóng chai trong nhà máy biaTìm hiểu hệ thống đóng chai trong nhà máy bia
Tìm hiểu hệ thống đóng chai trong nhà máy biaebookbkmt
 
Sản xuất ethanol từ cellulose
Sản xuất ethanol từ celluloseSản xuất ethanol từ cellulose
Sản xuất ethanol từ celluloseHạnh Hiền
 

Similar to Axit gluconic (20)

[Biophavn] San pham len men khac.ppt
[Biophavn] San pham len men khac.ppt[Biophavn] San pham len men khac.ppt
[Biophavn] San pham len men khac.ppt
 
Hoa thuc pham_0337
Hoa thuc pham_0337Hoa thuc pham_0337
Hoa thuc pham_0337
 
PHỐI TRỘN, NGHIỀN, ĐỒNG HÓA ÉP VÀ ÉP ĐÙN
PHỐI TRỘN, NGHIỀN, ĐỒNG HÓA ÉP VÀ ÉP ĐÙNPHỐI TRỘN, NGHIỀN, ĐỒNG HÓA ÉP VÀ ÉP ĐÙN
PHỐI TRỘN, NGHIỀN, ĐỒNG HÓA ÉP VÀ ÉP ĐÙN
 
File419
File419File419
File419
 
N7 cyc
N7 cycN7 cyc
N7 cyc
 
document.pdf
document.pdfdocument.pdf
document.pdf
 
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT LÊN MEN THỰC PHẨM - 2022 (TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐẠI HỌC...
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT LÊN MEN THỰC PHẨM - 2022 (TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐẠI HỌC...GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT LÊN MEN THỰC PHẨM - 2022 (TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐẠI HỌC...
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT LÊN MEN THỰC PHẨM - 2022 (TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐẠI HỌC...
 
tìm hiểu về bột ngọt
tìm hiểu về bột ngọttìm hiểu về bột ngọt
tìm hiểu về bột ngọt
 
glushjt.docx
glushjt.docxglushjt.docx
glushjt.docx
 
Carbohydrat revised
Carbohydrat revisedCarbohydrat revised
Carbohydrat revised
 
Cacbohiđrat
CacbohiđratCacbohiđrat
Cacbohiđrat
 
Cacbohiđrat
CacbohiđratCacbohiđrat
Cacbohiđrat
 
De tai tim hieu cong nghe san xuat bia
De tai tim hieu cong nghe san xuat biaDe tai tim hieu cong nghe san xuat bia
De tai tim hieu cong nghe san xuat bia
 
Bài thuyết trình nhóm 6. phomat (1)
Bài thuyết trình nhóm 6. phomat (1)Bài thuyết trình nhóm 6. phomat (1)
Bài thuyết trình nhóm 6. phomat (1)
 
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdfCH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
 
45209401 quy-trinh-sản-xuất-sữa-đặc-co-đường
45209401 quy-trinh-sản-xuất-sữa-đặc-co-đường45209401 quy-trinh-sản-xuất-sữa-đặc-co-đường
45209401 quy-trinh-sản-xuất-sữa-đặc-co-đường
 
Qttb3 (1) (1)
Qttb3 (1) (1)Qttb3 (1) (1)
Qttb3 (1) (1)
 
Da thiet ke_nha_may_sua_05c_hkrmzet_20130415042727_577
Da thiet ke_nha_may_sua_05c_hkrmzet_20130415042727_577Da thiet ke_nha_may_sua_05c_hkrmzet_20130415042727_577
Da thiet ke_nha_may_sua_05c_hkrmzet_20130415042727_577
 
Tìm hiểu hệ thống đóng chai trong nhà máy bia
Tìm hiểu hệ thống đóng chai trong nhà máy biaTìm hiểu hệ thống đóng chai trong nhà máy bia
Tìm hiểu hệ thống đóng chai trong nhà máy bia
 
Sản xuất ethanol từ cellulose
Sản xuất ethanol từ celluloseSản xuất ethanol từ cellulose
Sản xuất ethanol từ cellulose
 

More from Ton Duc Thang University (13)

Quy chuẩn VietGAP
Quy chuẩn VietGAPQuy chuẩn VietGAP
Quy chuẩn VietGAP
 
VietGAP
VietGAPVietGAP
VietGAP
 
Chum ngay
Chum ngayChum ngay
Chum ngay
 
Quang chu ki va hien tuong ra hoa
Quang chu ki va hien tuong ra hoa Quang chu ki va hien tuong ra hoa
Quang chu ki va hien tuong ra hoa
 
Nuôi cấy mô sau xoan ta
Nuôi cấy mô sau xoan taNuôi cấy mô sau xoan ta
Nuôi cấy mô sau xoan ta
 
Kiểm nghiệm l.monocytogenes
Kiểm nghiệm l.monocytogenesKiểm nghiệm l.monocytogenes
Kiểm nghiệm l.monocytogenes
 
Kiem soat quy trinh theo haccp
Kiem soat quy trinh theo haccpKiem soat quy trinh theo haccp
Kiem soat quy trinh theo haccp
 
An toan sinh hoc trong cong nghe thuc pham
An toan sinh hoc trong cong nghe thuc phamAn toan sinh hoc trong cong nghe thuc pham
An toan sinh hoc trong cong nghe thuc pham
 
Kiểm nghiệm l.monocytogenes
Kiểm nghiệm l.monocytogenesKiểm nghiệm l.monocytogenes
Kiểm nghiệm l.monocytogenes
 
Nuôi cấy mô sau xoan ta
Nuôi cấy mô sau xoan taNuôi cấy mô sau xoan ta
Nuôi cấy mô sau xoan ta
 
Quang chu ki va hien tuong ra hoa
Quang chu ki va hien tuong ra hoa Quang chu ki va hien tuong ra hoa
Quang chu ki va hien tuong ra hoa
 
Ung ung enzyme protease
Ung ung enzyme proteaseUng ung enzyme protease
Ung ung enzyme protease
 
Kiem soat quy trinh theo haccp
Kiem soat quy trinh theo haccpKiem soat quy trinh theo haccp
Kiem soat quy trinh theo haccp
 

Axit gluconic

  • 1. TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG KHOA: KHOA HỌC ỨNG DỤNG GVHD: TS. Lê Ngọc Chí Minh Lớp: 10060301 Tp. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 3 năm 2013 SV thực hiện: 1) Nguyễn Triết Lãm - MSSV: 61003212
  • 2. Tóm tắc I. Tổng quan về axit gluconic II. Giới thiệu về axit gluconic III. Cấu tạo axit gluconic IV. Ứng dụng của axit gluconic V. Sản xuất axit glconic VI. Sản xuất axit gluconic từ rỉ đường VII. Tài liệu tham khảo
  • 3. I. Tổng quan về axit gluconic • Axit gluconic được phát hiện lần đầu tiên vào năm 1870 bởi Hasiwetz và Habermann. • Axit gluconic và các muối gluconat có trong tự nhiên khá phổ biến do nó được hình thành từ quá trình oxy hóa glucose. • Vào thế kỷ thứ 18, axit này ít được biết đến, tuy nhiên ngày nay axit gluconic đang được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như công nghệ hóa học, thực phẩm, dược phẩm, dệt, luyện kim, thuộc da, vật liệu xây dựng và nhiều ngành công nghiệp khác. • Hằng năm trên thế giới sản xuất khoảng 50.000-100.000 tấn axit gluconic và tổng tất cả các loại muối gluconat khoảng 65.000-100.000 tấn, trong đó gồm các loại muối như natri gluconat, kali gluconat, canxi gluconat hay este glucono-δ-lacton cũng là những phụ gia thực phẩm được chứng nhận an toàn khi sử dụng ở Mỹ và Châu Âu được sử dụng làm chất điều vị, phụ gia trong sản xuất bánh nướng, sữa đậu nành, sữa chua, phomat, bánh mỳ.
  • 4. I. Tổng quan về axit gluconic
  • 5. II. Giới thiệu về axit gluconic Axit gluconic Axit hữu cơ yếu Có tính sát khuẩn, không độc Không bay hơi Không có tính ăn mòn Có nguồn gốc từ β-D-glucose Tạo bởi phản ứng oxy hóa dưới xúc tác glucose oxidase
  • 6. II. Giới thiệu về axit gluconic Trái cây Rượu vang Mật ong Trà kombucha (nấm hồng trà)
  • 7. II. Giới thiệu về axit gluconic Trong công nghiệp thực phẩm axit gluconic được sử dụng như một chất điều vị. Axit gluconic có khả năng tạo ra hương vị chua dịu nhẹ và được sử dụng như một phụ gia điều chỉnh vị chua (E574). Dùng cho các sản phẩm như rượu vang, nước ép trái cây, sữa chua,.… Tên khoa học: (2R,3S,4R,5R)-2,3,4,5,6- pentahydroxyhexanoic axit
  • 8. III. Cấu tạo axit gluconic Axit gluconic là một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C 6 H 12 O 7 và công thức cấu tạo HOCH2 (CHOH)4 COOH. Cấu trúc hóa học của axit gluconic bao gồm một chuỗi sáu cacbon với năm nhóm hydroxyl kết thúc bằng một nhóm axit cacboxylic Cấu trúc không gian Đồng phân cis-tran Công thức cấu tạo
  • 9. III. Cấu tạo axit gluconic Trong dung dịch nước nồng độ 1/1000 axit cacboxylic ở pH gần trung tính, axit cacboxylic tạo ra các ion gluconat và các muối của axit gluconic gọi chung là các gluconat Khi hòa tan trong nước axit nhanh chóng sang trạng thái cân bằng động với vòng glucono-δ-lacton, làm cchuyển cho dung dịch trở thành hỗn hợp của axit với glucono-δ-lacton.
  • 10. IV. Ứng dụng của axit gluconic Lĩnh vực Ứng dụng Y học Một số loại thuốc được tiêm dưới dạng gluconat Sử dụng để điều trị bỏng từ axit HF Quinin gluconat là muối giữa acid gluconic và quinine, được sử dụng điều trị sốt rét Tiêm canxi gluconate có thể được sử dụng cho các trường hợp nghiêm trọng hơn để tránh hoại tử mô sâu Thực phẩm Chất tạo ra hương vị chua dịu nhẹ và được sử dụng như một phụ gia điều chỉnh vị chua (E574). Khai khoáng Làm sạch các sản phẩm mà nó hòa tan, đặc biệt là trong dung dịch kiềm, các anionCa 2 +, Fe 2 +, Al 3 +, Khoa học Calcium gluconate tồn tại như một chất gel
  • 11. IV. Ứng dụng của axit gluconic Hỗ trợ receptor glycine ở hệ thần kinh trung ương, và duy trì cân bằng acid amin trong hệ thần kinh trung ương,vận chuyển oxy vào tế bào, cung cấp Methyl, hỗ trợ chức năng tim mạch Axit gluconic tạo độ chua cho các loại thức uống như nước có gas, rượu vang, bánh,… Ngoài khai khoáng, người dân còn sủ dụng trong việc kết tủa các kim loại nặng để làm sạch nguồn nước sinh hoạt
  • 12. V. Sản xuất axit glconic • Như đã đề cập ở trên axit gluconic là sản phẩm quá trình oxy hóa glucose • D-gluconic acid và muối của nó đã được tạo ra bởi quá trình oxy hóa glucose. Do có nhiều chất oxi hóa trong nguyên liệu nên phương pháp lên men ít tốn kém hơn hóa học. Trong số các quá trình lên men vi sinh vật khác nhau, phương pháp sử dụng nấm Aspergillus niger là một trong những loài được sử dụng rộng rãi nhất • Tuy nhiên, việc sử dụng Gluconobacter oxydans cũng đã đạt được tầm quan trọng đáng kể. • Không phân biệt việc sử dụng nấm hay vi khuẩn, tầm quan trọng nằm trên các sản phẩm, được sản xuất, ví dụ, natri gluconate calcium gluconate,… Như phản ứng dẫn đến một sản phẩm có tính axit, nó cần phải trung hòa bằng việc bổ sung các tác nhân trung hòa, nếu không độ axít bất hoạt glucose oxidase, dẫn đến lượng glucocid không được cao.
  • 13. V. Sản xuất axit gluconic Sơ đồ chuyển hóa glucose thành axit gluconic bằng len men A.ninger
  • 14. V. Sản xuất axit glconic • Các điều kiện cho quá trình lên men trong sản xuất calcium gluconate và gluconat natri khác nhau ở nhiều khía cạnh như nồng độ và kiểm soát độ pH. Trong quá trình sản xuất calcium gluconate , kiểm soát kết quả pH từ việc bổ sung của bùn canxi cacbonat. • Một điểm quan trọng lưu ý là về độ tan của canxi gluconate trong nước (4% ở 30 ° C). Ở nồng độ glucose cao, trên 15%, supersaturation xảy ra, và nếu nó vượt quá giới hạn, muối canxi kết tủa các sợi nấm và ức chế sự chuyển oxy. Các quá trình trung hòa cũng nên được khử trùng một cách riêng biệt từ các dung dịch glucose để tránh thay đổi cấu tạo của glucose, kết quả giảm năng suất khoảng 30%. • Ngược lại, quá trình cho natri gluconat là rất thích hợp hơn như nồng độ glucose lên đến 350 g / L có thể được sử dụng mà không cần khử trùng. pH được điều khiển tự động bằng cách thêm dung dịch NaOH.
  • 15. V. Sản xuất axit glconic • Phản ứng chuyển đổi glucose thành axit gluconic do nấm sợi A. niger sản xuất ra enzyme glucose oxidase. Tùy thuộc vào ứng dụng, nước canh lên men có chứa gluconat natri hoặc calcium gluconate được sản xuất bằng cách bổ sung hydroxit natri hoặc canxi cacbonat tương ứng, để trung hòa. Điều kiện tối ưu chung cho sản xuất acid gluconic là như sau: - Glucose ở nồng độ giữa 110 - 2 50 g / L. - Nguồn nitơ và phốt pho ở nồng độ rất thấp (20 mM). - Giá trị pH của môi trường (khoảng 4,5 đến 6,5). - Sục khí tỷ lệ rất cao bởi các ứng dụng của áp suất không khí cao (4 bar).
  • 16. V. Sản xuất axit glconic • Có hai thông số ảnh hưởng đến sự sản xuất acid gluconic là oxy sẵn có và độ pH của môi trường nuôi cấy. • Oxygen là một trong các chất nền quan trọng trong quá trình oxy hóa glucose như glucose oxidase sử dụng oxy phân tử trong bioconversion glucose. Nồng độ của gradient oxy và hệ số truyền oxy thể tích là những yếu tố quan trọng, theo dõi sự sẵn có của oxy trong môi trường. • Hai yếu tố này ảnh hưởng đến tỷ lệ chuyển oxy từ khí pha nước. Tỷ lệ thông khí và tốc độ thông khí làm ảnh hưởng đến sự sẵn có của oxy trong môi trường. Sản xuất acid gluconic là một quá trình cực kỳ tốn oxy với một nhu cầu oxy cho phản ứng bioconversion, được ảnh hưởng mạnh mẽ bởi nồng độ oxy hòa tan cao. Oxy được thường được cung cấp theo hình thức không khí trong khí quyển, tuy nhiên, trong một số nghiên cứu oxy tinh khiết cao áp cũng đã được cung cấp. Immobilised sợi nấm Aspergillus niger phát triển bằng cách sử dụng oxy tinh khiết, sản xuất hiệu giá cao của axit gluconic so với sợi nấm phát triển trong không khí.
  • 17. V. Sản xuất axit gluconic Trong quá trình chuyển đổi glucose, glucose oxidase trong A. niger qua tự giảm bởi việc loại bỏ hai hydrogens. Các hình thức giảm của enzim là tiếp tục bị ôxi hóa bởi ôxy phân tử, mà kết quả trong sự hình thành của hydrogen peroxide, một sản phẩm phụ trong phản ứng. A. niger catalase sản xuất hoạt động trên hydrogen peroxide do đó tạo nước và khí oxy. Glucose thường được sử dụng như nguồn carbon để sản xuất vi khuẩn axit gluconic. Tuy nhiên, thủy phân của các nguyên vật liệu khác nhau (ví dụ: tinh bột ngô thủy phân, ví dụ như chất thải công nông nghiệp. Mật mía Ấn Độ) cũng đã được sử dụng như là chất nền. Lactose được sử dụng như một chất nền và 92 g axit gluconic được sản xuất từ 1 L của sữa có chứa glucose 0,5% và 9,5% lactose của A. niger cố định trên bọt polyurethane.Saccharified giải pháp các giấy thải với nồng độ glucose được điều chỉnh đến 50-100 g / L có thể được sử dụng cho bioconversion với A. niger. Sản lượng 92% trong bình Erlenmeyer và 60% trong các nền văn hóa hàng loạt lặp đi lặp lại trong lò phản ứng lưỡi tuabin với 800 mL khối lượng làm việc. Nho và chuối ứng dụng quan trọng của sản xuất acid gluconic, cho 63 và 55 g / L tương ứng. Thanh lọc của nho và chuối tăng 20-21% năng suất axit gluconic.
  • 18. VI. Sản xuất axit gluconic từ rỉ đường
  • 19. VI. Sản xuất axit gluconic từ rỉ đường Như vậy, trong điều kiện có cố định nấm mốc lên men axit gluconic trên máy lắc, do sự cản trở của chất mang oxy khó hòa tan, quá trình lên men diễn ra chậm, thời gian lên men kéo dài tạo sản phẩm phụ. Lên men trong môi trường lỏng trên máy lắc tạo điều kiện cho oxy tiếp xúc cơ chất, quá trình lên men diễn ra trong toàn bộ khối dịch lên men, thời gian lên men ngắn, hiệu suất lên men cao. Từ kết quả trên, chúng tôi lựa chọn phương pháp lên men trong môi trường lỏng trên máy lắc làm phương pháp nghiên cứu của mình.
  • 20. VI. Sản xuất axit gluconic từ rỉ đường • Dịch sau lên men gồm axit gluconic tự do, canxi gluconat, nấm mốc, khoáng dư, các sản phẩm phụ khác. Kết thúc quá trình lên men, nâng nhiệt độ đến 90 độ C trong nồi cách thủy. Sau đó tiến hành lọc, loại bỏ bã, các tế bào chết thu hồi dịch. Dịch sau lọc kết tủa canxi gluconat bằng cồn 96 độ, sau đó lọc để thu kết tủa canxi gluconat, hòa tan kết tủa trên giấy lọc bằng H2SO4 0.2 M, lọc tách bỏ CaSO4, dung dịch axit gluconic thu được định lượng bằng máy HPLC. • Nghiên cứu kết tủa canxi gluconat bằng cồn 96 độ • Như vậy, kết tủa canxi gluconat bằng cồn 96o cho kết quả tốt nhất với tỷ lệ 5:6 (dịch sau lên men:cồn v/v), trong 10 giờ • Sau 10 giờ kết tủa canxi gluconat bằng cồn 96o, chúng tôi thu được kết quả tối ưu 40,5 (g/l).
  • 21. VI. Sản xuất axit gluconic từ rỉ đường 1. Ảnh hưởng của tỉ lệ giống đến hàm lượng axit gluconic Đồ thị cho thấy ban đầu khi tỷ lệ giống tăng dần, hàm lượng axit gluconic sinh ra tăng. Tuy nhiên, khi tỉ lệ giống quá cao thì hàm lượng axit gluconic giảm. Khi tỷ lệ giống quá ít so với cơ chất thì enzyme sinh ra ít. Do đó, thời gian lên men kéo dài, tốn năng lượng, hiệu quả kinh tế không cao hoặc tạo ra sản phẩm thụ không mong muốn rượu, andehyt,…. Ban đầu bổ sung một lượng giống quá cao, xảy ra sự cạnh tranh dinh dưỡng, làm tiêu hao một lượng lớn cơ chất cho quá trình tăng sinh khối. Do đó, hiệu quảchuyển hóa cơ chất thành axit gluconic không cao. Đồng thời, nguồn dinh dưỡng nghèo đi cũng dẫn đến lượng axit gluconic tạo thành giảm. Kết quả tỷ lệ giống bổ sung là 10% với mật độ bào tử 10^6-107^bào tử/ml thu được kết quả tốt nhất là 30.24 g/100g mật rỉ
  • 22. VI. Sản xuất axit gluconic từ rỉ đường 2. . Ảnh hưởng của thời gian lên men đến hàm lượng axit gluconic Qua đồ thị cho thấy ban đầu khi thời gian lên men tăng, hàm lượng axit gluconic sinh ra tăng, khi thời gian lên men kéo dài hàm lượng axit gluconic giảm. Thời gian đầu nấm mốc sử dụng cơ chất để tăng sinh khối, đồng thời tiết enzyme để chuyển hóa các chất. Khi lượng tế bào càng lớn thì lượng enzyme tiết ra càng nhiều, lượng axit gluconic sinh ra càng tăng theo thời gian. Ở thời điểm 96 giờ quần thể vi sinh vật bước vào pha cân bằng hàm lượng axit gluconic sinh ra lớn nhất. Nếu tiếp tục kéo dài thời gian lên men, khi nguồn dinh dưỡng cạn kiệt cùng với sản phẩm axit gluconic tạo ra nhiều sẽ ức chế sự phát triển của vi sinh vật. Nấm mốc bắt đầu sửdụng sản phẩm sinh ra làm cơ chất, tạo ra các sản phẩm phụ gây tổn thất sản phẩm chính đồng thời gây khó khăn cho quá trình tinh sạch sản phẩm. Kết quả sau 96 giờ hàm lượng axit gluconic lớn nhất là 30.81 g/100g mật rỉ
  • 23. VI. Sản xuất axit gluconic từ rỉ đường 3. . Ảnh hưởng của hàm lượng nitơ bổ sung đến hàm lượngaxit gluconic Qua nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng nitơ bổ sung đến hàm lượng axit gluconic tạo thành, dựa vào đồ thị cho thấy nguồn nitơ có sẵn trong nguyên liệu không đảm bảo cho quá trình sinh trưởng phát triển của vi sinh vật. Trong giai đoạn đầu khi hàmlượng nitơ bổ sung tăng hàm lượng axit tăng lên rõ rệt, đạt giá trị cao nhất 29.18 g/100g mật rỉ với hàm lượng (NH4)2HPO4 3 g/l. Tiếp tục tăng hàm lượng (NH4)2HPO4, khi hàm lượng nitơ quá cao dẫn đến lượng sinh khối tạo ra ngày càng nhiều, xảy ra hiện tượng cạnh tranh dinh dưỡng ảnh hưởng đến hiệu suất lên men. Hàm lượng axit gluconic sinh ra giảm dần và thấp nhất 23.97 g/100g mật rỉ khi hàm lượng (NH4)2HPO4 5 g/l. Kết quả hàm lượng axit gluconic tạo thành lớn nhất là 29.18 g/100g mật rỉ khi hàm lượng (NH4)2HPO4 bổ sung là 3 g/l
  • 24. VII. Tài liệu tham khảo 1. Phạm Thị Thùy Trang, luận văn thạc sĩ “Nghiên cứu quá trình lên men axit gluconic từ rỉ đường bằng Aspergillus ninger”, ĐH Đà Nẵng - 2012. 2. N.V. Sankpal, A.P. Joshi, I.I. Sutar, B.D. Kulkarni, Continuous production of gluconic acid by Aspergillus niger immobilized on cellulosic support: Study of low pH fermentative behaviour of A. niger, Process Biochem. 35 (1999) 317–325. 3. M. Röhr, C.P. Kubicek, J. Kominek: Gluconic Acid. In: Biotechnology, Vol. 3, H.J. Rehm, G. Reed (Eds.), Verlag Chemie, Weinheim, Germany (1983) pp. 455–465. 4. S. Velizarov, V. Beschkov, Production of free gluconic acidby cells of Gluconobacter oxydans, Biotechnol. Lett. 16 (1994) 715–720.