1. Tìm Hiểu Về Anten Loa
Thành viên nhóm:
1. Nguyễn Ngọc Tuyền
2. Trần Ngọc Tuấn
3. Lê Minh Tuấn
4. Lê Hữu Toàn
Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải TP.HCM
Khoa Điện – ĐTVT
Giảng viên:
Ths. Trần Thị Bích Ngọc
2. Cấu tạo và nguyên lý
Hệ thống và đồ thị định hướng
Thông số
Ứng dụng
1
2
3
4
3. Cấu tạo và nguyên lý1
Thuộc loại anten bức xạ mặt
Là đoạn ống dẫn sóng có một đầu hở
Miệng ống dẫn sóng được mở thon dần để trở
kháng sóng biến đổi đều
a) b) c)
4. Cấu tạo và nguyên lý1
Bức xạ
mặtCác bề mặt được kích thích bởi trường điện từ
bức xạ từ một nguồn sơ cấp.
Trên bề mặt hình thành các phần điện từ trường
vuông góc với nhau -> bề mặt trờ thành nguồn bức
xạ thứ cấp
5. Cấu tạo và nguyên lý1
Nếu ống dẫn sóng là ống chữ nhật và kích
thước miệng ống được mở rộng trong mặt phẳng
chứa vectơ từ trường thì loa được gọi là loa mở
theo mặt H, viết tắt là loa H.
6. Cấu tạo và nguyên lý1
Nếu ống dẫn sóng là chữ nhật và kích thước
được mở rộng trong mặt phẳng chứa vectơ điện
trường ta được loa mở theo mặt điện trường - Loa
E
7. Cấu tạo và nguyên lý1
Nếu ống dẫn sóng là chữ nhật và kích thước
được mở rộng theo cả hai mặt phẳng chứa vectơ
điện trường, từ trường ta được loa hình tháp.
8. Cấu tạo và nguyên lý1
Nếu ống dẫn sóng là hình tròn ta có loa hình nón.
9. Cấu tạo và nguyên lý1
z
Miệng loa
20
L
b1
R
Cổ loa
O
o
Năng lượng cao tần được truyền theo ống dẫn sóng đến cổ loa
dưới dạng sóng phẳng
Tiếp tục truyền theo thân loa dưới dạng sóng phân kỳ tới miệng
loa.
Tại miệng loa phần lớn năng lượng được bức xạ ra ngoài, một
phần phản xạ trở lại.
• Sự phản xạ sóng ở cổ loa càng lớn khi góc mở 20 của loa càng lớn
• sự phản xạ sóng tại miệng loa càng nhỏ khi kích thước miệng loa càng
lớn
Nguyên lý
15. Thông số3
Hệ số định hướng D
Độ dài loa R
Độ rộng đồ thị phương hướng
16. Thông số3
𝐷 =
4𝜋
𝜆2
| 𝑠
𝐸(𝑥, 𝑦)𝑑𝑠 |
𝑠
| )𝐸(𝑥, 𝑦 |2 𝑑𝑠
2
𝐸 𝑦(𝑥) ≈ 𝐸0(
𝜋𝑥
𝑎𝑙
)𝑒−𝑖𝑘𝑥/2𝑅
LOA H
• Hệ số định hướng của anten :
E(x,y) là hàm phân bố điện trường ở loa :
=> 𝐷 𝐻 =
4𝜋𝑏 𝑙 𝑅
𝜆𝑎 𝑙
[𝐶(𝑝1) + 𝐶 𝑝2 ]2+[𝑆 𝑝1 + 𝑆 𝑝2 ]2
Trong đó :𝑝1,2 = 𝑉′ ±
1
2
𝑉′ 𝑉′ =
𝑎 𝑙
2𝑅𝜆
17. Thông số3
Độ sai pha tối ưu : 𝜓 𝑚𝑎𝑥 =
3𝜋
4
lệch pha:
𝜓 = 𝑘 𝑅2 + (
𝑎𝑙
2
)2− 𝑅2
𝑣ớ𝑖 𝑔𝑖ả 𝑡ℎ𝑢𝑦ế𝑡 (
𝑎𝑙
2
)2
≪ 𝑅2
• Độ dài tối ưu của loa : 𝑅 𝑜𝑝𝑡=
𝑎 𝑙
2
3𝜆
• Độ rộng đồ thị phương hướng trong mặt phẳng H
2𝜃1
2
𝐻
= 800 𝜆
𝑎1
18. Thông số3
Hệ số tác dụng định hướng : 𝐷 𝐸=
64𝑎 𝑙 𝑅
𝜋𝜆𝑏 𝑙
[ 𝐶2 𝑞 +
LOA E
19. Thông số3
Độ sai pha tối ưu : 𝜓 𝑚𝑎𝑥 =
𝜋
2
Ta suy ra được độ dài tối ưu :
𝑅 𝑜𝑝𝑡 =
𝑏 𝑙
2
2𝜆
Độ rộng đồ thị đính hướng:
2𝜃1
2
𝐸
= 560 𝜆
𝑏1
20. Thông số3
LOA THÁP
Có thể biếu thị hệ số tác dụng định hướng của loa tháp theo loa E và
loa H :
𝐷 =
𝜋
32
(𝐷 𝐻
𝜆
𝑏 𝑙
)(𝐷 𝐸
𝜆
𝑎 𝑙
)
Khi sai pha của trường ở miệng loa trong các mặt phẳng e và h là
𝜋
2
𝑣à
3𝜋
2
Thì ta có loa tháp tối ưu
Khi đó với độ dài loa cho trước sẽ có hệ số định hướng cực đại
21. Ứng dụng4
Anten loa thường được sử dụng làm anten bức
xạ sơ cấp (bộ chiếu xạ) cho các loại anten có mặt
bức xạ thứ cấp như anten parabol, anten
cassegrain....
23. Ứng dụng4
Ăng-ten loa đang rất phổ biến tại UHF (
300 MHz -3 GHz) và tần số cao hơn
Sử dụng làm các anten độc lập trong
các hệ thống thông tin vệ tinh, radar,...
Khi kích thước của loa rất lớn .