SlideShare a Scribd company logo
1 of 26
Download to read offline
BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG
LỜI NÓI ĐẦU
Chúng ta đang sống trong một nền kinh tế hết sức năng động và sáng tạo, đòi
hỏi con người phải luôn luôn tìm tòi học hỏi và phát huy hết khả năng của mình. Chính
vì vậy nhu cầu trao đổi thông tin ngày càng lớn, với chất lượng dịch vụ ngày càng cao.
Nhu cầu con người ngày càng tăng cao, đòi hỏi phải có một công nghệ mạng viễn
thông tiến tiến. Yêu cầu tốc độ truyền dẫn lớn, băng thông rộng, đa phương tiện, đáp
ứng mọi nhu cầu trao đổi thông tin của con người.
Đáp ứng những nhu cầu này, công nghệ ghép kênh theo bước sóng quang
(WDM) là một giải pháp hoàn hảo cho phép tận dụng hiệu quả băng thông cực lớn của
sợi quang, nâng cao được dung lượng truyền dẫn và làm giảm giá thành sản phẩm. Sự
phát triển này sẽ mang lại những ưu điểm vượt trội về chất lượng truyền dẫn cao, đặc
biệt là băng thông rộng.
1
BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT.
Vi t t tế ắ Tiếng anh Tiếng việt
ADM Add/drop multiplexer Bộ ghép kênh xen kẽ
AG Auxiliary Graph Dựng một đồ thị phụ
AN Acces Node Nút truy nhập
AOTF Acousto Optic Turnable Filter Bộ lọc thanh quang có điều chỉnh
APD Avalanche Photodiode Điốt quang thác
AWGM Arrayed - Wavelength
Grating Multiplexer
Bộ ghép kênh lưới quang dẫn
sóng kiểu dàn
ATM Asynchronous Transfer Mode Phương thức truyền không đồng
bộ
ADP Avalanche Photo Diode Điốt quang thác
AW Available Wavelength Bước sóng khả dụng
C Core Đường trục
DCA Distinct Channel Assignment Gán kênh riêng biệt
DEMUX Demultiplexer Bộ giải ghép kênh
DSF Dispersion Shifted Fiber Sợi dịch tán sắc
DXC Digital Cross Connect Nối chéo số
DLE Dynamic Lightpath Establishment Thiết lập luồng quang
DWDM Differential Wavelength
Division Multiplexer
FBG Fibre Grating
EDFA Erbium doped fiber amplifer
FDM Division Multiplexer
FFWF Fibre Grating
GMPLS Erbium doped fiber amplifer
GW Frequency Division Multiplexing
IP First Fit Wavelength First
ISDN Generalized Multiple Protocol
LAN Label Swithching
LC Gateway
LCP Internet Protocol
LCG Integrated service digital network
LF Local Area Network
LEC Logical Connection
LL Least Congested Path
LSP Logical Connection Graph
ADM Largest First
AG Least Converter First
AN Least Loaded
AOTF Label Swithched Path
APD Add/drop multiplexer
AWGM Auxiliary Graph
ATM Acces Node
ADP Acousto Optic
AW Turnable Filter
C Avalanche Photodiode
2
BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG
DCA Arrayed - Wavelength
DEMUX Grating Multiplexer
3
BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG
MỤC LỤC
...................................................................................................................................................3
MỤC LỤC...................................................................................................................................4
PHẦN I: TỔNG QUAN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUANG WDM.......................................5
1.Định nghĩa............................................................................................................................5
2.Các dải băng tần hoạt động trong WDM.............................................................................5
3.Sơ đồ khối và chức năng của các khối.................................................................................5
4.Các thành phần cơ bản của hệ thống WDM........................................................................8
5.Ưu nhược điểm của hệ thống WDM..................................................................................10
PHẦN II: KHUẾCH ĐẠI QUANG SỬ DỤNG SỢI PHA ERBIUM (EDFA)........................11
1.Cấu trúc và nguyên lý hoạt động của bộ khuếch đại EDFA..............................................11
a.Cấu trúc..........................................................................................................................11
b.Nguyên lý hoạt động của EDFA....................................................................................11
2.Tính toán các thông số về bộ khuếch đại EDFA ...............................................................13
a)Tuyến thông tin sợi quang sử dụng hệ thống EDFA mắc chuỗi....................................13
b)Tính toán nhiễu trong trường hợp hệ thống sử dụng một EDFA..................................14
c)Tính toán nhiễu trong trường hợp hệ thống sử dụng k bộ EDFA:.................................15
d)Tỷ số tín hiệu trên nhiễu trong trường hợp sử dụng k bộ EDFA giống nhau:...............16
e)Bài toán mô phỏng.........................................................................................................17
f)Ưu khuyết điểm của EDFA............................................................................................21
PHẦN III: TÌM HIỂU SỢI QUANG ĐƠN MODE G652.......................................................22
1.Cấu tạo...............................................................................................................................22
2.Các yếu tố ảnh hưởng.........................................................................................................23
a)Suy hao .........................................................................................................................23
b)Tán sắc...........................................................................................................................23
PHẦN IV: GIỚI THIỆU VÀ TÌM HIỂU VỀ PHẦN MỀM OPTISYSTEM...........................25
1.Giới thiệu chung về phần mềm OPTISYSTEM................................................................25
a)Các ứng dụng của phần mềm Optisystem......................................................................25
b)Yêu cầu về phần cứng và phần mềm.............................................................................25
c)Cài đặt............................................................................................................................26
d)Các đặc điểm chính của phần mềm Optisystem............................................................26
2.Tóm tắt hướng dẫn sử dụng một số chức năng cơ bản của OPTISYSTEM......................30
a)Mở một dự án có sẵn:....................................................................................................30
b)Tạo một dự án mới........................................................................................................30
c)Thiết lập các tham số toàn cục (global parameters) của dự án......................................31
d) Hiển thị và thay đổi tham số của các phần tử trong dự án............................................32
e)Chạy mô phỏng..............................................................................................................33
f)Hiển thị kết quả mô phỏng.............................................................................................34
g)Thực hiện quét tham số (Parameter Sweep)..................................................................35
h)Đưa kết quả mô phỏng vào báo cáo..............................................................................39
Phần V: THIẾT KẾ MÔ PHỎNG THỰC TẾ...........................................................................40
1.Đề bài.................................................................................................................................40
2.Mô phỏng theo phương án thiết kế ...................................................................................40
3.Sơ đồ thiết kế.....................................................................................................................48
4.Cách chọn thông số ber phù hợp với đề bài.......................................................................49
4
BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG
PHẦN I: TỔNG QUAN HỆ THỐNG THÔNG TIN
QUANG WDM
1. Định nghĩa
Một hệ thống truyền dẫn thông tin quang mà ở đó nhiều kênh bước sóng được
ghép lại và truyền chung trên nột đường truyền quang được gọi là hệ thống thông tin
quang ghép kênh theo bước sóng (WDM – Wavelenght Division Multiplexing)
Trong điều kiện các dịch vụ truyền số liệu ngày càng tăng nhanh đặc biệt là
Internet, truyền hình số, vệ tinh… và khi mà IP nổi lên như là nền tảng cho các dịch vụ
ứng dụng trong tương lai, các nhà quản lý cung cấp dịch vụ truyền dẫn lúc này sẽ phải
suy nghĩ lại về hệ thống truyền dẫn truyền thống TDM (time division multiplexing), hệ
thống vốn tối ưu cho truyền thoại nhưng lại kém hiệu quả trong sử dụng băng thông.
2. Các dải băng tần hoạt động trong WDM
− O-band (Original band):Dải băng tần từ 1260 nm ÷ 1360 nm.
− E-band (Extended band): Dải băng tần từ 1360 nm ÷ 1460 nm.
− S-band (Short wavelength band)Dải băng tần từ 1460 nm ÷ 1530 nm.
− C-band (Conventional band):Dải băng tần từ 1530 nm ÷ 1565 nm
− L-band (Long wavelength band):Dải băng tần từ 1565 nm ÷ 1625 nm
− U-band (Ultra-long wavelength band):Dải băng tần từ 1625 nm ÷ 1675 nm
3. Sơ đồ khối và chức năng của các khối
a. Sơ đồ khối tổng quát
5
BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG
b. Chức năng các khối
 Phát tín hiệu:
Trong hệ thống WDM, nguồn phát quang được dùng là laser. Hiện tại đã có một số
loại nguồn phát như: Laser điều chỉnh được bước sóng (Tunable Laser), Laser đa bước
sóng (Multiwavelength Laser)... Yêu cầu đối với nguồn phát laser là phải có độ rộng
phổ hẹp, bước sóng phát ra ổn định, mức công suất phát đỉnh, bước sóng trung tâm, độ
rộng phổ, độ rộng chirp phải nằm trong giới hạn cho phép.
 Ghép/tách tín hiệu:
Ghép tín hiệu WDM là sự kết hợp một số nguồn sáng khác nhau thành một luồng
tín hiệu ánh sáng tổng hợp để truyền dẫn qua sợi quang. Tách tín hiệu WDM là sự
phân chia luồng ánh sáng tổng hợp đó thành các tín hiệu ánh sáng riêng rẽ tại mỗi
cổng đầu ra bộ tách. Hiện tại đã có các bộ tách/ghép tín hiệu WDM như: bộ lọc màng
mỏng điện môi, cách tử Bragg sợi, cách tử nhiễu xạ, linh kiện quang tổ hợp AWG, bộ
lọc Fabry-Perot... Khi xét đến các bộ tách/ghép WDM, ta phải xét các tham số như:
khoảng cách giữa các kênh, độ rộng băng tần của các kênh bước sóng, bước sóng
trung tâm của kênh, mức xuyên âm giữa các kênh, tính đồng đều của kênh, suy hao
xen, suy hao phản xạ Bragg, xuyên âm đầu gần đầu xa...
 Truyền dẫn tín hiệu:
Quá trình truyền dẫn tín hiệu trong sợi quang chịu sự ảnh hưởng của nhiều yếu tố:
suy hao sợi quang, tán sắc, các hiệu ứng phi tuyến, vấn đề liên quan đến khuếch đại tín
hiệu... Mỗi vấn đề kể trên đều phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố sợi quang (loại sợi
quang, chất lượng sợi...)
 Khuếch đại tín hiệu:
Hệ thống WDM hiện tại chủ yếu sử dụng bộ khuếch đại quang sợi EDFA (Erbium-
Doped Fiber Amplifier). Tuy nhiên bộ khuếch đại Raman hiện nay cũng đã được sử
dụng trên thực tế. Có ba chế độ khuếch đại: khuếch đại công suất, khuếch đại đường
và tiền khuếch đại. Khi dùng bộ khuếch đại EDFA cho hệ thống WDM phải đảm bảo
các yêu cầu sau:
 Thu tín hiệu:
Thu tín hiệu trong các hệ thống WDM cũng sử dụng các bộ tách sóng quang như
trong hệ thống thông tin quang thông thường: PIN, APD.
6
BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG
c. Phân loại hệ thống WDM
 Gồm 2 loại: đơn hướng và song hướng.
− Về dung lượng: WDM song hướng < WDM đơn hướng, tuy vậy thì WDM đơn
hướng lại đòi hỏi số lượng sợi quang gấp đôi so với WDM song hướng
− Về Thiết kế: rõ ràng hệ thống WDM song hướng đòi hỏi sự phức tạp hơn nhiều
với những vấn đề như sự chống xuyên nhiễu(do có nhiều bước sóng trên 1 sợi
quang), đảm bảo định tuyến và phân bố bước sóng sao cho 2 chiều trên sợi
quang không dùng chung 1 bước sóng (bước sóng chẵn lẽ, bước sóng theo
băng…)
− Về việc giải quyết vấn đề khi có sự cố xảy ra ở hệ thống: với WDM song hướng
thì khi có bất kì sự cố gì xảy ra trên hệ thống, nó không cần đến cơ chế APS
7
BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG
(automatic protection switching) để chuyển mạch bảo vệ mà nó có thể tự hiểu
đồng thời ở cả 2 đầu hệ thống
− Bộ khuếch đại quang EDFA ở hệ thống song hướng đơn giản hơn so với hệ
thống đơn hướng, nhưng do số bước sóng ở WDM song hướng =1/2 WDM đơn
hướng nên công suất khuếch đại ở đầu ra của hệ thống song hướng sẽ cao hơn
hệ thống đơn hướng
 Tính về độ tối ưu thì WDM song hướng hơn hẳn WDM đơn hướng. Tuy nhiên
trong 1 số trường hợp ta vẫn chỉ có thể áp dụng hệ thống đơn hương vì 1 số đặc
điểm tối ưu trong điều kiện hiện tại. Ví dụ: Trong điều kiện khả năng xuyên nhiễu
giữa các bước sóng là rất cao, mà hệ thống đòi hỏi phải có dung lượng truyền dẫn
lớn. Lúc này ta chỉ có thể dùng WDM đơn hướng.
4. Các thành phần cơ bản của hệ thống WDM
a. Bộ phát
Phần phát quan trọng nhất là laser diode. Yêu cầu nguồn quang trong hệ thống
WDM là phải có độ rộng phổ hẹp, ổn định tần số. Tuy nhiên laser diode có khoang
cộng hưởng Fabry Perot có nhiều ưu điểm hẳn so với LED nhưng chưa thật sự là các
nguồn đơn mode. Vẫn còn các mode khác ngoài mode cơ bản trong nguồn này. Trong
hệ thống WDM nhất là hệ thống ghép bước sóng có mật độ cao DWDM cần có những
laser đơn mode tạo ra một mode dọc chính, còn lại các mode bên cần được loại bỏ.
Laser đơn mode có nhiều loại, điển hình là laser hồi tiếp phân tán (DFB )và laser phản
xạ Bragg phân tán (DBR)
b. Bộ thu
Bộ thu quang của hệ thống WDM cũng tương tự như bộ thu quang ở hệ thống
đơn kênh. Chúng thực chất là các photodiode (PD), thực hiện chức năng cơ bản là biến
đổi tín hiệu quang thu được thành tín hiệu điện. Bộ thu quang phải đảm bảo yêu cầu về
tốc độ lớn, độ nhạy thu cao và bước sóng hoạt động thích hợp. Hai loại photodiode
được sử dụng rộng rãi trong bộ thu quang là photodiode PIN và photodiode thác APD.
c. Sợi quang
Các mạng quang đều sử dụng môi trường truyền dẫn là các sợi quang. Sợi quang
có đặc tính là suy hao và tán sắc thấp và là môi trường phi dẫn. Sợi quang đơn mode
chuẩn cũng như sợi dịch tán sắc, hoặc sợi tán sắc phẳng đã được ITU-T chuẩn hoá.
8
BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG
d. Trạm lặp
Trạm lặp là bộ chuyển đổi tần số quang điện cơ bản bao gồm một bộ thu quang và
bộ phát quang. Bộ thu quang chuyển đổi tín hiệu quang đầu vào thành tín hiệu điện và
được khuếch đại, sửa dạng xung, định thời lại. Tín hiệu này sau đó được chuyển thành
tín hiệu quang nhờ laser phát.
e. Bù tán sắc
Bên cạnh suy hao của sợi là một hiệu ứng tán sắc mà giới hạn chính của khoảng
cách các trạm lặp trong tuyến thông tin quang. Trễ nhóm là một hiệu ứng chính gây ra
bởi tán sắc. Trong truyền dẫn quang hiệu ứng tán sắc tăng tuyến tính với độ dài và độ
rộng phổ nguồn quang và là nguyên nhân làm méo xung và nhiễu giữa các kí tự.
f. Khuếch đại quang OA (EDFA)
Khuếch đại quang sợi pha Erbium là chìa khoá xây dựng nên hệ thống WDM. Hệ
thống này có đặc tính: tính tăng ích cao, băng tần rộng, tạp âm thấp. Đặc tính tăng ích
không có quan hệ với phân cực, trong suốt với tốc độ số và khuôn dạng. Đây là các
đặc tính rất có lợi trong thông tin quang nói chung và WDM nói riêng. Tăng ích được
tính toán như là tỷ số công suất ra trên công suất vào bộ khuếch đại. Giá trị này xác
định trực tiếp suy hao tối đa cho phép giữa hai bộ EDFA liên tiếp. Nó phụ thuộc vào
số kênh và độ dài của tuyến. Trong các tuyến thực tế giá trị này biến đổi từ dưới 20 dB
đến 30dB. Công suất đầu ra của bộ khuếch đại khi đầu vào công suất cao. Hiện nay đã
được thương mại hóa các bộ khuếch đại EDFA với dải đầu vào từ 13 – 17 dB cho đầu
ra công suất tới 30 dBm
g. Bộ lọc quang
Trong kỹ thuật WDM có nhiều loại bộ lọc quang được sử dụng, nhưng phổ biến
nhất là bộ lọc màng mỏng điện môi (TFF). TFF làm việc theo nguyên tắc phản xạ tín
hiệu ở một dải phổ nào đó và cho phần dải phổ còn lại đi qua. Bộ lọc này thuộc loại bộ
lọc bước sóng cố định. Cấu trúc của nó gồm một khoang cộng hưởng bằng điện môi
trong suốt, hai đầu khoang có các gương phản xạ được chiết suất thấp (MgF2 có n =
1,35 hoặc SiO2 có n = 1,46) xen kẽ nhau. Mỗi lớp có bề dày ne = λ0/4 (đối với bộ lọc
bậc 0) hoặc ne = 3λ0/4 (đối với bộ lọc bậc 1), với λ0 là bước sóng trung tâm.
h. Bộ xen rẽ quang OADM
Thiết bị ODAM thực hiện chức năng thêm vào và tách ra một kênh tín hiệu từ tín
hiệu WDM mà không gây ra nhiễu với những kênh khác trong sợi.
9
BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG
i. Bộ nối chéo quang OXC
OXC có hai chức năng chính :
• Chức năng nối chéo của kênh quang
• Chức năng ghép tách đường tại chỗ
j. Chuyển mạch không gian
Các ma trận chuyển mạch không gian được sử dụng trong các thiết bị OADM và
OXC. Các thiết bị này dựa vào hoạt động cơ học bao gồm motor, điện tử tĩnh hoặc áp
điện làm lệch các vi gương cho chuyển mạch các tín hiệu quang. Do yêu cầu chuyển
động cơ học của phần tử chuyển mạch thời gian đạt được dải khá rộng từ 30ms đến
500ms. Thiết bị dẫn sóng tạo tác dụng của nhiệt năng hoặc hiệu ứng quang- điện là có
thời gian chuyển mạch tương đối nhanh, bảng 1.1 bao gồm các đặc tính của các ma
trận chuyển mạch khác nhau.
5. Ưu nhược điểm của hệ thống WDM
a. Ưu điểm:
− Hệ thống WDM có dung lượng truyền dẫn lớn hơn nhiều so với hệ thống TDM.
− Không giống như TDM phải tăng tốc độ số liệu khi lưu lượng truyền dẫn tăng,
WDM chỉ cần mang vài tín hiệu, mỗi tín hiệu ứng với mỗi bước sóng riêng
(kênh quang)
− WDM cho phép tăng dung lượng của mạng hiện có mà không cần phải lắp đặt
thêm sợi quang
b. Nhược điểm:
− Dung lượng hệ thống còn nhỏ, chưa khai thác triệt để băng tần rộng lớn của sợi
quang.
− Chi phí cho khai thác, bảo dưỡng tăng do có nhiều hệ thống cùng hoạt động
10
BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG
PHẦN II: KHUẾCH ĐẠI QUANG SỬ DỤNG SỢI PHA
ERBIUM (EDFA)
1. Cấu trúc và nguyên lý hoạt động của bộ khuếch đại EDFA
a. Cấu trúc
Cấu trúc tổng quát của một bộ khuếch đại EDFA
Trong đó bao gồm:
− Sợi quang pha ion đất hiếm Erbium EDF (Erbium-Doped Fiber): là nơi xảy ra quá
trình khuếch đại (vùng tích cực) của EDFA.
− Laser bơm (pumping laser): cung cấp năng lượng ánh sáng để tạo ra trạng thái
− nghịch đảo nồng độ trong vùng tích cực. Laser bơm phát ra ánh sáng có bước sóng
980nm hoặc 1480nm
− WDM Coupler: Ghép tín hiệu quang cần khuếch đại và ánh sáng từ laser bơm vào
− trong sợi quang. Loại coupler được sử dụng là WDM coupler cho phép ghép các
tín hiệu có bước sóng 980/1550nm hoặc 1480/1550nm.
− Bộ cách ly quang (Optical isolator): ngăn không cho tín hiệu quang được khuếch
đại phản xạ ngược về phía đầu phát hoặc các tín hiệu quang trên đường truyền
phản xạ ngược về EDFA.
b. Nguyên lý hoạt động của EDFA
Nguyên lý khuếch đại của EDFA được dựa trên hiện tượng phát xạ kích thích
Quá trình khuếch đại tín hiệu quang trong EDFA có thể được thực hiện theo các bước
như hình dưới đây.
11
BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG
Quá trình khuếch đại tín hiệu xảy ra EDFA
với hai bước sóng bơm 980 nm và 1480 nm
- Khi sử dụng nguồn bơm laser 980nm, các ion Er3+
ở vùng nền sẽ hấp thụ năng
lượng tử từ các photon (có năng lượng Ephoton = 1.27eV) và chuyển sang trạng thái
năng lượng cao hơn ở vùng bơm (pumping band) (1)
- Tại vùng bơm các Er3+
phân rã không bức xạ rất nhanh (khoảng 1micro s) và
chuyển xuống vùng giả bền (2)
- Khi sử dụng nguồn bơm laser 1480 nm, các ion Er3+
ở vùng nền sẽ hấp thụ năng
lượng từ các photon (có năng lượng Ephoton = 0.841 eV) và chuyển sang trạng thái
năng lượng cao hơn ở đỉnh của vùng giả bền (3)
- Các ion Er trong vùng giả bền luôn có khuynh hướng chuyển xuống vùng năng
lượng thấp (vùng có mật độ điện tử cao) (4)
- Sau khoảng thời gian sống (khoảng 10ms), nếu không được kích thích bởi các
photon có năng lượng thích hợp (phát xạ kích thích) các ion Er3+
sẽ chuyển sang
trạng thái năng lượng thấp hơn ở vùng nền và phát xạ ra photon (phát xạ tự phát)
(5).
Khi cho tín hiệu ánh sáng đi vào EDFA, sẽ xảy ra đồng thời hai hiện tượng sau:
- Các photon tín hiệu bị hấp thụ bởi các ion Er ở vùng nền (6). Tín hiệu ánh sáng bị
suy hao
- Các photon tín hiệu kích thích các ion Er3+
ở vùng giả bền (7) . Hiện tượng phát xạ
kích thích xảy ra. Khi đó, các ion Er3+
bị kích thích sẽ chuyển sang trạng thái năng
lượng từ mức năng lượng cao ở vùng giả bền xuống mức năng lượng thấp ở vùng
nền và phát xạ photon mới có cùng hướng truyền, cùng phân cực, cùng pha và
cùng bước sóng. Tín hiệu ánh sáng được khuếch đại.
Độ rộng giữa vùng giả bền và vùng nền cho phép sự phát xạ kích thích xảy ra trong
khoảng bước sóng 1530 nm – 1565nm. Đây cũng là vùng bước sóng hoạt động của
EDFA. Độ lợi khuếch đại giảm nhanh chóng tại các bước sóng lớn hơn 1565 nm và
bằng 0 dB tại bước sóng 1616 nm.
12
BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG
2. Tính toán các thông số về bộ khuếch đại EDFA
Khi sử dụng EDFA để thay thế bộ lặp trong hệ thống thông tin sợi quang, vấn
đề quan tâm nhất là ảnh hưởng của các nhiễu giao thoa tại đầu ra của bộ khuếch đại
đến đầu vào của máy thu. Nếu thiết kế tuyến truyền dẫn có độ dài lớn thì cần phải sử
dụng nhiều EDFA, nhiễu tạo bởi các EDFA này sẽ hợp thành nhiễu tích lũy có giá trị
lớn. Nhiễu tích lũy có ảnh hưởng lớn đến tỷ số tín hiệu trên nhiễu eSNR và đặc tính
BER của tín hiệu tại đầu vào máy thu.
a) Tuyến thông tin sợi quang sử dụng hệ thống EDFA mắc chuỗi
Về mặt lý thuyết, thì cự ly truyền dẫn rất dài có thể thực hiện được bằng cách
xen nhiều bộ khuếch đại quang theo phương pháp LA. Tuy nhiên, khi có nhiều bộ
khuếch đại được mắc chuỗi trên tuyến, đặc tính hệ thống sẽ bị giảm do có sự xuất hiện
nhiễu tích lũy từ các EDFA và các hiệu ứng phi tuyến.
Cấu hình các bộ khuếch đại EDFA mắc chuỗi
Khuếch đại tổng G và suy hao tổng L của hệ thống được xác định như sau:
Ở đây Gi và Li là bộ khuếch đại EDFA thứ i và suy hao quang của phân đoạn thứ i. Do
có tích lũy nhiễu, công suất phát xạ tự phát tổng được xác định như sau:
Với Pspi như ta đã biết là công suất phát xạ tự phát của EDFA thứ i nó được tính
bằng công thức:
Pspi = mthvnspi(Gi - 1)B0 (*)
Với mt, hv, nspi lần lượt là số mode truyền dẫn, năng lượng photon và hệ số bức
xạ tự phát của EDFA.
13
TX RX
n0,l0 n1,l1 nk,lk
EDFA 1 EDFA 2 EDFA k
∏=
=
k
i
iGG
1
∏=
=
k
i
iLL
1
∏ ∏∑ += ==
=
k
ij
k
i
ij
k
i
spisp LGPP
1 11
BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG
b) Tính toán nhiễu trong trường hợp hệ thống sử dụng một EDFA
Gọi:
− Ptx là công suất của nguồn phát.
− Pin là công suất ngõ vào của EDFA.
− Pout là công suất ngõ vào của EDFA.
− Ps là công suất của bộ tách sóng.
− α là hệ số suy hao sợi quang.
− d Chiều dài của tuyến truyền dẫn.
− d0 là chiều dài của đoạn phía trước bộ EDFA.
− d1 là chiều dài của đoạn phía sau bộ EDFA.
Ở đây tất cả nhiễu và tín hiệu được tính theo pA2
nên trong công thức tính toán có
nhân thêm 1012
.
 Nhiễu lượng tử:
Nhiễu lượng tử còn gọi là nhiễu bắn (shot) do dòng tín hiệu vào và dòng phát
xạ tự phát sinh ra. Nhiễu lượng tử sinh ra trong trường hợp LA là:
14
12
1
0
10
2
10
)1(
2 




 −
+ℜ=
n
BGhnm
nn
GP
eB spttx
esh
υ
σ (pA2
) (1)
10
0
0
10
d
n
α
=
Với: số lần suy hao trên đoạn d0.
số lần suy hao trên đoạn d1.
ℜ =eη/hv là hệ số chuyển đổi quang điện.
η là hiệu suất lượng tử.
υ là tần số tín hiệu quang.
h= 6,625.10-34
Js là hằng số Plank.
e= 1,6.10-19
C là điện tích eclectron.
mt là số mode của tín hiệu quang.
10
1
1
10
d
n
α
=
EDFA
α,d0 α,d1
Ptx Pin Pout Ps
Cấu trúc một hệ thống LA (EDFA dùng làm khuếch đại
đường truyền)
BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG
 Nhiễu nhiệt:
Nhiễu nhiệt được tính như sau:
 Nhiễu phách:
+ Mật độ công suất tương đương của nhiễu phách tín hiệu - tự phát là:
+ Thành phần nhiễu phách tự phát - tự phát là:
 Nhiễu tổng tại ngõ ra của bộ tách sóng là:
σ2
tot = σ2
th + σ2
sh + σ2
s-sp +σ2
sp-sp
c) Tính toán nhiễu trong trường hợp hệ thống sử dụng k bộ EDFA:
 Nhiễu phách tín hiệu - tự phát:
 Nhiễu lượng tử:
 Nhiễu phách tự phát - tự phát:
15
12
L
2
10
R
4 e
th
KTB
=σ (pA2
) (2)
12
2
21
2
2
2
21
2
2
21
0
2
2
10
)1(4
)1(44
nn
BPGGhn
nn
BPGGhn
nn
BGPN
etxsp
sps
etxspetx
sps
−ℜ
=
−ℜ
=
ℜ
=
−
−
υ
σ
υ
σ
(pA2
) (3)
12
2
2
0
2222
2
10
)1()(2
n
BBGhnm espt
spsp
−ℜ
=−
υ
σ (pA2)
(4)
(5)
)(10)
...
...
....(
...
...
.
4 212
21
211
1
)1(
210
11
0
2
2
pA
nnn
GGGP
nn
GP
n
P
nnnn
PGGG
Bm
B
k
kksp
kk
kksp
k
spk
k
txkk
t
e
sps
−
−
−−
− ++
ℜ
=σ (6)
)(10
...
...
...(
...
...
2 212
21
321
1
)1(
210
212
pA
nnn
GGGP
nn
GP
n
P
nnnn
PGGG
eB
k
ksp
kk
kksp
k
spk
k
txk
esh 





+++ℜ=
−
−
σ (7)
)(10
...
...
...
2 212
2
21
321
1
)1(
0
2
2
pA
nnn
GGGP
nn
P
n
P
mB
B
k
ksp
kk
ksp
k
spk
t
e
spsp 





+++
ℜ
=
−
−
−σ (8)
BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG
Để tiện tính toán, giả thiết rằng có k EDFA giống nhau tức là: G=Gj, nsp=nspj,
Psp=Pspj; lúc này ta có công thức tính các nhiễu trong trường hợp sử dụng k bộ EDFA
(4.6), (4.7) và (4.8) được rút gọn như sau:
d) Tỷ số tín hiệu trên nhiễu trong trường hợp sử dụng k bộ EDFA giống nhau:
Công thức trên được dùng để tính tỷ số tín hiệu trên nhiễu (điện) trong trường
hợp tổng quát, đối với hệ thống thông tin sợi quang sử dụng k bộ EDFA mắc chuỗi và
bộ lọc quang đặt sau nó khác
nhau. Như đã nói ở trên, đây là
một quá trình tính toán phức
tạp. Trong khuôn khổ bài tập
này, công thức tính tỷ số tín
hiệu trên nhiễu ở trường
hợp này là:
Ta có công thức tính BER khi biết eSNR như sau:
16
)(10..
4 212
00
2
2
pA
n
kP
n
P
Bm
B
k
sptx
t
e
sps
ℜ
=−σ
)(102 212
0
2
pA
n
kP
n
P
eB
k
sptx
esh 





+ℜ=σ
)(10
2 212
2
0
2
2
pA
n
kP
mB
B
k
sp
t
e
spsp 




ℜ
=−σ
)(10
R
4 212
1
2
pA
KTBe
th =σ
(9)
(10)
(11)
(12)
)(
R
42
2..
4
)/P(
SNR
1
2
0
2
000
2
2
0tx
dB
KTB
n
kP
mB
B
n
P
n
P
eB
n
kP
n
P
Bm
B
n
e
k
sp
t
e
k
sptx
e
k
sptx
t
e
+




ℜ
+






+ℜ+
ℜ
ℜ
=
(13)
x
e
BER
x
.2
1
2
π
−
=
(14)
BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG
Với
e) Bài toán mô phỏng
Tìm số bộ khuếch đại cần thiết khi cho trước:
- Khoảng cách truyền dẫn AB.
- Công suất phát Ptx.
- Tốc độ bit của hệ thống Rb.
- Tỷ lệ lỗi bit BER.
- Suy hao trung bình toàn tuyến α.
- Hệ số khuếch đại G của các bộ khuếch đại EDFA.
- Các thông số khác có liên quan.
Công suất phát tối đa của máy phát là 9dBm, công suất dự phòng 6dBm. Vậy công
suất phát Ptx là: 9 - 6=3dBm.
Độ nhạy thu là một hàm của tỷ lệ lỗi bit BER và tốc độ Rb. Nếu ta chọn Be = 2,5Ghz,
yêu cầu BER=10-12
thì độ nhạy thu bằng -27,5dBm theo (6).
Gọi l0 là khoảng truyền dẫn mà hệ thống làm việc tốt (máy thu vẫn thu tốt tín hiệu từ
máy phát) mà không cần EDFA.
Ta có:
Pr = Ptx - ∑Ploss= Ptx- l0α
⇒ l0 = (Ptx - Pr)/α
Như vậy khoảng cách truyền dẫn cần bù lượng tổn hao do nó gây ra là: AB - l0
Suy hao do khoảng cách này gây ra: (AB - l0)α
Như vậy số EDFA cần sử dụng là:
(AB - l0)α
k =
G
Nếu ta chọn độ nhạy máy thu Pr = -27,5 dBm. Công suất tới bộ tách sóng Ps phải lớn
hơn độ nhạy thu này. Ta chọn Ps = -25dBm. Ta có Ptx = 3 dBm. Vậy:
3 - (-25)
l0 =  = 130km
0,21
Chọn l0 = 100km. Ở phần trước ta đã rút ra công thức như sau:
17
SNR.354,0=x
BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG
Tính tỷ số eSNR khi biết các thông số khác:
Các thông số được cho như sau:
− Công suất phát Ptx = 3dBm
− Tốc độ bít Rb = 2,5Ghz
− Tỷ lệ lỗi bit BER = 10-12
− Băng tần điện Be = Rb = 2,5 (5 và 7,5) Ghz
− Suy hao trung bình toàn tuyến α = 0,21dB/km
− Băng tần quang.
Thông thường khi không có bộ lọc thì Bo phụ thuộc vào ∆λ của bộ khuếch đại
(∆λ=40÷50nm). Tuy nhiên do dùng nhiều bộ lọc nên B0 phụ thuộc vào ∆λ của bộ lọc
∆λ = 0,1 ÷ 0,5nm.
c dƒ c ∆ƒ c
ƒ =  ⇒  = -  ⇒  = 
λ dλ λ2
∆λ λ2
c
⇒B0 = ∆ƒ =  ∆λ
λ2
Chọn ∆λ = 0,4nm ta có B0 = 50Ghz
Các thông số khác:
− Hiệu suất lượng tử η = 0,9
− Bước sóng của tín hiệu quang λ = 1550nm
− Số mode phân cực: do dùng sợi đơn mode nên chỉ có một mode phân cực ngang
mt = 1.
− Trở kháng tải của bộ tách sóng Rl = 50Ω.
− Tốc độ ánh sáng c = 3.108
m/s.
− Nhiệt độ tuyệt đối T = 3000
K.
Với các thông số đã cho ở trên thế vào (*) tính được:
18
)(
R
42
2..
4
)/P(
SNR
1
2
0
2
000
2
2
0tx
dB
KTB
n
kP
mB
B
n
P
n
P
eB
n
kP
n
P
Bm
B
n
e
e
k
sp
t
e
k
sptx
e
k
sptx
t
e
+




ℜ
+






+ℜ+
ℜ
ℜ
=
)(
10.035,2
)(10.2575,7
10.8984,0
2
0
3
2
26
0
3
2
pAk
n
P
pAk
n
P
tx
sps
tx
sh
=
+=
−
−
σ
σ
x
e
BER
x
.2
1
2
π
−
=
SNR.354,0 ex =
)SNR354,0(
.SNR255,1
1
SNR354,02
1 )SNR354,0(
e
ee
BER
e
e
BER
e
−
=
=
−
π
BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG
σ2
sp-sp = 8,22.10-6
k2
(pA2
)
σ2
th = 0,828(pA2
)
S = 1,26.1012
(Ptx/n0)2
Thế vào công thức ta có:
Ta có công thức tính BER khi biết eSNR như sau:
Với
Vậy
Tính ra rằng với eSNR = 1,98.102
thì BER ≈ 10-12
.
Đây là giá trị BER đạt yêu cầu tính toán trong phần thiết kế của bài.
Như vậy khi BER chưa đạt yêu cầu ta chỉ cần tăng công suất phát Ptx sao cho eSNR
đạt giá trị 1,98.102
.
Từ bài toán mô phỏng này ta xây dựng được thuật toán như dưới đây.
19
k
n
P
kk
n
P
nP
e
txtx
tx
6
0
3
26
0
3
2
0
212
10.2575,7
10.8984,0
828,010.22,8
10.035,2
)(1,26.10
SNR
−−
++++
=
BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG
Lưu đồ thuật toán
20
thế công suất
Thay phát P=Pđạt
Bắt đầu
Nhập khoảng cách, công
suất phát P và độ khuếch
đại. Chọn tốt độ bit
Tính số bộ EDFA
cần thiết
Tính tỷ số tín hiệu trên nhiễu eSNR,
tỷ lệ lỗi bit BER
Tính công suất phát Pđạt
để BER = 10-12
Hiển thị các thông số tính
được
BER ≤10-12
Thử lại
Thiết kế thành
công. Bạn muốn
thử lại không
Thiết kế chưa thành
công. Bạn muốn
thử lại không
Hiện thị hình vẽ
Y N
N
Y
Kết thúc
BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG
f) Ưu khuyết điểm của EDFA
1. Ưu điểm:
− Nguồn laser bơm bán dẫn có độ tin cậy cao, gọn và công suất cao.
− Cấu hình đơn giản: hạ giá thành của hệ thống.
− Cấu trúc nhỏ gọn: có thể lắp đặt nhiều EDFA trong cùng một trạm, dễ vận
chuyển và thay thế.
− Công suất nguồn nuôi nhỏ: thuận lợi khi áp dụng cho các tuyến thông tin quang
vượt biển.
− Không có nhiễu xuyên kênh khi khuếch đại các tín hiệu WDM như bộ khuếch
đại quang bán dẫn.
− Hầu như không phụ thuộc vào phân cực của tín hiệu.
2. Khuyết điểm:
− Phổ độ lợi của EDFA không bằng phẳng.
− Băng tần hiên nay bị giới hạn trong băng C và băng L.
− Nhiễu được tích lũy qua nhiều chặng khuếch đại gây hạn chế cự ly truyền dẫn.
21
BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG
PHẦN III: TÌM HIỂU SỢI QUANG ĐƠN MODE G652
Khuyến nghị ITU-T G.652 mô tả các thuộc tính hình học, cơ khí và một chế độ cáp
quang và cáp, có bước sóng không phân tán xung quanh 1310 nm. Sợi ITU-T G.652
đã được tối ưu hóa cho sử dụng trong khu vực bước sóng 1310 nm, nhưng cũng có thể
được sử dụng trong khu vực 1550nm.
1. Cấu tạo
Sợi quang sử dụng là loại đơn mode. Lõi của sợi quang làm bằng SiO2 và các
chất phụ gia khác, đảm bảo có các chỉ số chiếc suất của lõi sợi quang lớn hơn chỉ số
chiếc suất của lớp vỏ phản xạ. Lớp vỏ phản xạ của sợi quang làm bằng SiO2. Lớp bảo
vệ sơ cấp làm bằng vật liệu chống được tia cực tím, đảm bảo sợi quang không bị suy
hao do uốn cong và trầy xước. Lớp bảo vệ sơ cấp dễ dàng được bóc ra bằng dụng cụ
cơ khícầm tay (không dùng đến hoá chất) mà không gây ảnh hưởng đến sợi quang.
Sợi quang được mã hoá màu dễ dàng được phân biệt nhau bằng mắt thường,
không được phai màu trong suốt thời gian sử dụng của cáp.
Vỏ sợi
Lõi sợi
Cấu trúc tổng thể của sợi.
- Lớp trong cùng có dạng hình trụ tròn ,làm bằng thủy tinh ,được gọi la lõi ( core ) sợi
- Lớp thứ hai cũng có dạng hình trụ bao xung quanh lõi lên được gọi là lớp bọc ,làm
bằng thủy tinh hoặc plastic
22
BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG
2. Các yếu tố ảnh hưởng
Có ba yếu tố cơ bản của sợi quang ảnh hưởng đến khả năng của các hệ thống thông
tin quang ,bao gồm :
a) Suy hao
Suy hao tín hiệu trong sợi quang là một trong các đặc tính quan trọng nhất của sợi
quang vì nó quyết định khoảng cách lặp tối đa giữa máy phát và máy thu. Mặt khác, do
việc khó lắp đăt, chế tạo và bảo dưỡng các bộ lặp nên suy hao tín hiệu trong sợi quang
có ảnh hưởng rất lớn trong việc quyết định giá thành của hệ thống.Suy hao tín hiệu
trong sợi quang có thể do ghép nối giữa nguồn phát quang với sợi quang, giữa sợi
quang với sợi quang và giữa sợi quang với đầu thu quang, bên cạnh đó quá trình sợi bị
uốn cong quá giới hạn cho phép cũng tạo ra suy hao. Các suy hao này là suy hao ngoài
bản chất của sợi, do đó có thể làm giảm chúng bằng nhiều biện pháp khác nhau. Tuy
nhiên,vấn đề chính ở đây ta xét đến suy hao do bản chất bên trong của sợi quang.
− Suy hao tín hiệu
Suy hao tín hiệu được định nghĩa là tỷ số công suất quang lối ra Pout của sợi có
chiều dài L và công suất quang đầu vào Pin
− Suy hao do tán xạ
Suy hao do tán xạ trong sợi dẫn quang là do tính không đồng đều rất nhỏ của lõi sợi
gây ra. Đó là do những thay đổi rất nhỏ trong vật liệu, tính không đồng đều về cấu trúc
hoặc các khuyết điểm trong quá trình chế tạo sợi.
- Suy hao do uốn cong sợi
Suy hao do uốn cong sợi là suy hao ngoài bản chất của sợi. Khi bất kỳ một sợi dẫn
quang nào đó bị uốn cong có bán kính xác định thì sẽ có hiện tượng phát xạ ánh sáng
ra ngoài vỏ sợi và như vậy ánh sáng lan truyền trong lõi sợi đã bị suy hao
b) Tán sắc
Trong một sợi quang ,những tần số ánh sáng khác nhau và những mối khác
nhau cần những thời gian khác nhau để truyền một đoạn tư A đến B .hiện tượng này
gọi là tán sắc và gây ra nhiều ảnh hưởng khác nhau ,tán sắc dẫn đến sự co giãn xung
trong truyền dẫn quang và gây ra giao thoa giữa các ký tự tăng lỗi bít ở máy thu và dẫn
đến giảm khoảng cách truyền dẫn
23
BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG
 Ảnh hưởng của tán sắc đến dung lượng truyền dẫn
Tán sắc gây ra méo tín hiệu và điều này làm cho các xung ánh sáng bị giãn rộng ra
khi được truyền dọc theo sợi dẫn quang. Khi xung bị giãn ra nó sẽ phủ lên các xung
bên cạnh. Khi sự phủ này vượt quá một giá trị giới hạn nào đó thì thiết bị phía thu sẽ
không phân biệt được các xung kề nhau nữa, lúc này lỗi bít xuất hiện. Như vậy, đặc
tính tán sắc làm giới hạn dung lượng truyền dẫn của sợi quang.
Tuy nhiên đối với các hệ thống khác nhau thì mức độ ảnh hưởng của các yếu tố
này cũng khác nhau ,ví dụ :
• Đối với các cự ly ngắn ,dung lượng thấp thì yếu tố quan trọng nhất mà ta
cần quan tâm là đó là suy hao.
• Đối với các hệ thống có tốc độ cao ,cư ly tương đối lớn thì yếu tố cần chú
ý là suy hao và tán sắc.
• Đối với các cự ly dài và dung lượng rất lớn thì ngoài hai yếu tố trên thì ta
cần xem xét đến hiệu ứng phi tuyến.
Sợi quang đang được sử rộng rãi nhất hiện nay là sợi đơn mode SMF, G.652, suy
hao nhỏ nhất của các sợi này ở vùng bức sóng 1500nm nhưng tán sắc có giá tri thấp
nhất ( bằng không ) lại ở bức sóng 1300nm
Các hệ thống thông tin sợi quang hiện nay, nhất là các hệ thống tốc độ bít cao,
phần lớn hoạt động ở vùng bước sóng 1550nm nhằm sử dụng các bộ khuếch đại quang
sợi pha tạp Erbium (EDFA) để tăng cự ly truyền dẫn. Tuy vậy, sợi quang đơn mode
tiêu chuẩn (sợi G.652) có hệ số tán sắc tại vùng bước sóng này là rất lớn. Tán sắc lớn
sẽ làm méo tín hiệu và tạo ra hiện tượng giao thoa giữa các ký tự (ISI-Intersymbol
Interference) do sự dãn xung tại các khe thời gian, làm xuống cấp chất lượng truyền
dẫn và hậu quả thậm chí có thể không chấp nhận được. Nhìn chung, ảnh hưởng của tán
sắc đến năng truyền dẫn của hệ thống là rất phức tạp
Sự giãn xung quanh đã làm cho năng lượng phổ tín hiệu tại các khe thời gian, đã
bị phuur chờm xang khe lân cận và năng lượng này tạo ra công xuất bị mất mát đi làm
xâu đặc tính BER ,do đó phải bù BER
24
BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG
PHẦN IV: GIỚI THIỆU VÀ TÌM HIỂU VỀ PHẦN MỀM
OPTISYSTEM
1. Giới thiệu chung về phần mềm OPTISYSTEM
OptiSystem là phần mềm mô phỏng hệ thống thông tin quang. Được viết ra để
giải quyết các nhu cầu của các nhà khoa học, các kỹ sư, giá sư và sinh viên nghiên
cứu viễn thông quang học. Optisystem đáp ứng nhu cầu của người dùng đang tìm
kiếm một hệ thống mạnh mẽ và dễ sử dụng.
a) Các ứng dụng của phần mềm Optisystem.
− Thiết kế hệ thống thông tin quang từ mức phần tử đến mức hệ thông ở lớp vật lý.
− Thiết kế mạng TDM/WDM và CATV.
− Thiết kế mạng FTTx dựa trên mạng quang thụ động ( PON ).
− Thiết kế hệ thống ROF ( radio over fiber ).
− Thiết kế bộ thu, phát, bộ khuếch đại quang.
− Thiết kế sơ đồ tán sắc.
− Đánh giá BER và Penalty của hệ thống với các mô hình bộ thu khác nhau.
− Tính toán BER và quỹ công suất tuyến của các hệ thống có sử dụng khuếch đại
quang.
b) Yêu cầu về phần cứng và phần mềm.
OptiSystem yêu cầu cấu hình hệ thống tối thiểu sau:
− PC với bộ vi xử lý Pentium 3 hoặc tương đương
− Microsoft Windows XP hoặc Vista. 32-bit hoặc 64-bit.
− 400 MB không gian đĩa cứng miễn phí
− 1024 x 768 độ phân giải đồ họa, tối thiểu 65.536 màu sắc
− 128 MB RAM (đề nghị)
− Internet Explorer 5.5 hoặc cao hơn
− DirectX 8.1 hoặc cao hơn
25
http://bit.ly/KhoTaiLieuAZ

More Related Content

What's hot

Thong tin quang 2
Thong tin quang 2Thong tin quang 2
Thong tin quang 2vanliemtb
 
Bai giang thong_tin_quang
Bai giang thong_tin_quangBai giang thong_tin_quang
Bai giang thong_tin_quangnothingx0x
 
Ly thuyet da truy nhap va trai pho
Ly thuyet da truy nhap va trai phoLy thuyet da truy nhap va trai pho
Ly thuyet da truy nhap va trai phoQuangthuc Nguyen
 
Truyen song-va-anten
Truyen song-va-antenTruyen song-va-anten
Truyen song-va-antenĐỗ Kiệt
 
thông tin di động ptit
thông tin di động ptitthông tin di động ptit
thông tin di động ptitThích Chiều
 
[Báo cáo] Bài tập lớn: Thiết kế anten Yagi
[Báo cáo] Bài tập lớn: Thiết kế anten Yagi[Báo cáo] Bài tập lớn: Thiết kế anten Yagi
[Báo cáo] Bài tập lớn: Thiết kế anten YagiThe Nguyen Manh
 
Hieu ung-phi-tuyen-trong-soi-quang_ptit
Hieu ung-phi-tuyen-trong-soi-quang_ptitHieu ung-phi-tuyen-trong-soi-quang_ptit
Hieu ung-phi-tuyen-trong-soi-quang_ptitTùng Nguyễn Viết
 
Các loại mã đường truyền và ứng dụng neptune
Các loại mã đường truyền và ứng dụng neptuneCác loại mã đường truyền và ứng dụng neptune
Các loại mã đường truyền và ứng dụng neptune給与 クレジット
 
[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin số: MIMO OFDM
[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin số: MIMO OFDM[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin số: MIMO OFDM
[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin số: MIMO OFDMThe Nguyen Manh
 
Erlang b table 1000 trunks
Erlang b table  1000 trunksErlang b table  1000 trunks
Erlang b table 1000 trunksHuynh MVT
 
Phần bai tap mau anten & truyen song (mang tinh chat tham khao)
Phần bai tap mau anten & truyen song (mang tinh chat tham khao)Phần bai tap mau anten & truyen song (mang tinh chat tham khao)
Phần bai tap mau anten & truyen song (mang tinh chat tham khao)tiểu minh
 
[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin Quang: Tìm hiểu về bộ lọc thông dải dịch pha ...
[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin Quang: Tìm hiểu về bộ lọc thông dải dịch pha ...[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin Quang: Tìm hiểu về bộ lọc thông dải dịch pha ...
[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin Quang: Tìm hiểu về bộ lọc thông dải dịch pha ...The Nguyen Manh
 
Ask fsk-psk-qpsk-qam-modulation-demolation
Ask fsk-psk-qpsk-qam-modulation-demolationAsk fsk-psk-qpsk-qam-modulation-demolation
Ask fsk-psk-qpsk-qam-modulation-demolationLuân Thiên
 

What's hot (20)

Bao cao quang
Bao cao quangBao cao quang
Bao cao quang
 
Thong tin quang 2
Thong tin quang 2Thong tin quang 2
Thong tin quang 2
 
Đề tài: mô hình đo thử hệ thống băng rộng trên optisystem
Đề tài: mô hình đo thử hệ thống băng rộng trên optisystem Đề tài: mô hình đo thử hệ thống băng rộng trên optisystem
Đề tài: mô hình đo thử hệ thống băng rộng trên optisystem
 
Wdm
WdmWdm
Wdm
 
Bai giang thong_tin_quang
Bai giang thong_tin_quangBai giang thong_tin_quang
Bai giang thong_tin_quang
 
Ly thuyet da truy nhap va trai pho
Ly thuyet da truy nhap va trai phoLy thuyet da truy nhap va trai pho
Ly thuyet da truy nhap va trai pho
 
Truyen song-va-anten
Truyen song-va-antenTruyen song-va-anten
Truyen song-va-anten
 
thông tin di động ptit
thông tin di động ptitthông tin di động ptit
thông tin di động ptit
 
[Báo cáo] Bài tập lớn: Thiết kế anten Yagi
[Báo cáo] Bài tập lớn: Thiết kế anten Yagi[Báo cáo] Bài tập lớn: Thiết kế anten Yagi
[Báo cáo] Bài tập lớn: Thiết kế anten Yagi
 
Hieu ung-phi-tuyen-trong-soi-quang_ptit
Hieu ung-phi-tuyen-trong-soi-quang_ptitHieu ung-phi-tuyen-trong-soi-quang_ptit
Hieu ung-phi-tuyen-trong-soi-quang_ptit
 
Đề tài: Tìm hiểu & So sánh TDMA , FDMA, HAY
Đề tài: Tìm hiểu & So sánh TDMA , FDMA, HAYĐề tài: Tìm hiểu & So sánh TDMA , FDMA, HAY
Đề tài: Tìm hiểu & So sánh TDMA , FDMA, HAY
 
Các loại mã đường truyền và ứng dụng neptune
Các loại mã đường truyền và ứng dụng neptuneCác loại mã đường truyền và ứng dụng neptune
Các loại mã đường truyền và ứng dụng neptune
 
[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin số: MIMO OFDM
[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin số: MIMO OFDM[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin số: MIMO OFDM
[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin số: MIMO OFDM
 
Erlang b table 1000 trunks
Erlang b table  1000 trunksErlang b table  1000 trunks
Erlang b table 1000 trunks
 
Đề tài: 5G – Tổng quan về tiêu chuẩn thách thức, phát triển, HAY
Đề tài: 5G – Tổng quan về tiêu chuẩn thách thức, phát triển, HAYĐề tài: 5G – Tổng quan về tiêu chuẩn thách thức, phát triển, HAY
Đề tài: 5G – Tổng quan về tiêu chuẩn thách thức, phát triển, HAY
 
Phần bai tap mau anten & truyen song (mang tinh chat tham khao)
Phần bai tap mau anten & truyen song (mang tinh chat tham khao)Phần bai tap mau anten & truyen song (mang tinh chat tham khao)
Phần bai tap mau anten & truyen song (mang tinh chat tham khao)
 
[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin Quang: Tìm hiểu về bộ lọc thông dải dịch pha ...
[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin Quang: Tìm hiểu về bộ lọc thông dải dịch pha ...[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin Quang: Tìm hiểu về bộ lọc thông dải dịch pha ...
[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin Quang: Tìm hiểu về bộ lọc thông dải dịch pha ...
 
Thiết kế anten vi dải sử dụng trong hệ thống thông tin vô tuyến
Thiết kế anten vi dải sử dụng trong hệ thống thông tin vô tuyếnThiết kế anten vi dải sử dụng trong hệ thống thông tin vô tuyến
Thiết kế anten vi dải sử dụng trong hệ thống thông tin vô tuyến
 
Kythuatanten
KythuatantenKythuatanten
Kythuatanten
 
Ask fsk-psk-qpsk-qam-modulation-demolation
Ask fsk-psk-qpsk-qam-modulation-demolationAsk fsk-psk-qpsk-qam-modulation-demolation
Ask fsk-psk-qpsk-qam-modulation-demolation
 

Similar to Bài tập lớn môn thông tin quang WDM_08293012092019

Bài tập lớn xây dựng phương án thiết kế hệ thống thông tin quang wdm có sử dụ...
Bài tập lớn xây dựng phương án thiết kế hệ thống thông tin quang wdm có sử dụ...Bài tập lớn xây dựng phương án thiết kế hệ thống thông tin quang wdm có sử dụ...
Bài tập lớn xây dựng phương án thiết kế hệ thống thông tin quang wdm có sử dụ...nataliej4
 
Bài tập lớn tìm hiểu và thiết kế hệ thống thông tin quang wdm
Bài tập lớn tìm hiểu và thiết kế hệ thống thông tin quang wdmBài tập lớn tìm hiểu và thiết kế hệ thống thông tin quang wdm
Bài tập lớn tìm hiểu và thiết kế hệ thống thông tin quang wdmjackjohn45
 
Xây dựng phương án thiết kế hệ thống thông tin quang WDM có sử dụng khuếch đạ...
Xây dựng phương án thiết kế hệ thống thông tin quang WDM có sử dụng khuếch đạ...Xây dựng phương án thiết kế hệ thống thông tin quang WDM có sử dụng khuếch đạ...
Xây dựng phương án thiết kế hệ thống thông tin quang WDM có sử dụng khuếch đạ...nataliej4
 
Nghiên Cứu Kỹ Thuật Ghép Kênh Tín Hiệu Số Nâng Cao Hiệu Suất Sử Dụng Băng Tần...
Nghiên Cứu Kỹ Thuật Ghép Kênh Tín Hiệu Số Nâng Cao Hiệu Suất Sử Dụng Băng Tần...Nghiên Cứu Kỹ Thuật Ghép Kênh Tín Hiệu Số Nâng Cao Hiệu Suất Sử Dụng Băng Tần...
Nghiên Cứu Kỹ Thuật Ghép Kênh Tín Hiệu Số Nâng Cao Hiệu Suất Sử Dụng Băng Tần...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Kỹ thuật Thông tin quang 2_244095.pdf
Kỹ thuật Thông tin quang 2_244095.pdfKỹ thuật Thông tin quang 2_244095.pdf
Kỹ thuật Thông tin quang 2_244095.pdfTrnHMy7
 
Ky thuat thong_tin_quang_2
Ky thuat thong_tin_quang_2Ky thuat thong_tin_quang_2
Ky thuat thong_tin_quang_2vanliemtb
 
Mo phong qua_trinh_diu_ch_ofdm_matlab
Mo phong qua_trinh_diu_ch_ofdm_matlabMo phong qua_trinh_diu_ch_ofdm_matlab
Mo phong qua_trinh_diu_ch_ofdm_matlabNhu Danh
 
Kỹ thuật dùng trong hệ thống VCCS
Kỹ thuật dùng trong hệ thống VCCSKỹ thuật dùng trong hệ thống VCCS
Kỹ thuật dùng trong hệ thống VCCSStudentCity
 
Mang Thong Tin Quang
Mang Thong Tin QuangMang Thong Tin Quang
Mang Thong Tin QuangRiêng Trời
 
Kỹ-thuật-điều-chế-OFDM_1008691.docx
Kỹ-thuật-điều-chế-OFDM_1008691.docxKỹ-thuật-điều-chế-OFDM_1008691.docx
Kỹ-thuật-điều-chế-OFDM_1008691.docxDngHong549095
 
[Report-Optical System] Bộ lọc sử dụng buồng vi cộng hưởng tinh thể quang tử ...
[Report-Optical System] Bộ lọc sử dụng buồng vi cộng hưởng tinh thể quang tử ...[Report-Optical System] Bộ lọc sử dụng buồng vi cộng hưởng tinh thể quang tử ...
[Report-Optical System] Bộ lọc sử dụng buồng vi cộng hưởng tinh thể quang tử ...Linh Hoang-Tuan
 
He Thong Thong Tin Quang Vo Tuyen 360
He Thong Thong Tin Quang Vo Tuyen 360He Thong Thong Tin Quang Vo Tuyen 360
He Thong Thong Tin Quang Vo Tuyen 360bstuananh
 
He thong thong_tin
He thong thong_tinHe thong thong_tin
He thong thong_tinhuanvancong
 

Similar to Bài tập lớn môn thông tin quang WDM_08293012092019 (20)

Bài tập lớn xây dựng phương án thiết kế hệ thống thông tin quang wdm có sử dụ...
Bài tập lớn xây dựng phương án thiết kế hệ thống thông tin quang wdm có sử dụ...Bài tập lớn xây dựng phương án thiết kế hệ thống thông tin quang wdm có sử dụ...
Bài tập lớn xây dựng phương án thiết kế hệ thống thông tin quang wdm có sử dụ...
 
Bài tập lớn tìm hiểu và thiết kế hệ thống thông tin quang wdm
Bài tập lớn tìm hiểu và thiết kế hệ thống thông tin quang wdmBài tập lớn tìm hiểu và thiết kế hệ thống thông tin quang wdm
Bài tập lớn tìm hiểu và thiết kế hệ thống thông tin quang wdm
 
Xây dựng phương án thiết kế hệ thống thông tin quang WDM có sử dụng khuếch đạ...
Xây dựng phương án thiết kế hệ thống thông tin quang WDM có sử dụng khuếch đạ...Xây dựng phương án thiết kế hệ thống thông tin quang WDM có sử dụng khuếch đạ...
Xây dựng phương án thiết kế hệ thống thông tin quang WDM có sử dụng khuếch đạ...
 
Nghiên Cứu Kỹ Thuật Ghép Kênh Tín Hiệu Số Nâng Cao Hiệu Suất Sử Dụng Băng Tần...
Nghiên Cứu Kỹ Thuật Ghép Kênh Tín Hiệu Số Nâng Cao Hiệu Suất Sử Dụng Băng Tần...Nghiên Cứu Kỹ Thuật Ghép Kênh Tín Hiệu Số Nâng Cao Hiệu Suất Sử Dụng Băng Tần...
Nghiên Cứu Kỹ Thuật Ghép Kênh Tín Hiệu Số Nâng Cao Hiệu Suất Sử Dụng Băng Tần...
 
Kỹ thuật Thông tin quang 2_244095.pdf
Kỹ thuật Thông tin quang 2_244095.pdfKỹ thuật Thông tin quang 2_244095.pdf
Kỹ thuật Thông tin quang 2_244095.pdf
 
Ky thuat thong_tin_quang_2
Ky thuat thong_tin_quang_2Ky thuat thong_tin_quang_2
Ky thuat thong_tin_quang_2
 
Mo phong qua_trinh_diu_ch_ofdm_matlab
Mo phong qua_trinh_diu_ch_ofdm_matlabMo phong qua_trinh_diu_ch_ofdm_matlab
Mo phong qua_trinh_diu_ch_ofdm_matlab
 
Kỹ thuật dùng trong hệ thống VCCS
Kỹ thuật dùng trong hệ thống VCCSKỹ thuật dùng trong hệ thống VCCS
Kỹ thuật dùng trong hệ thống VCCS
 
Wdm
WdmWdm
Wdm
 
Mang Thong Tin Quang
Mang Thong Tin QuangMang Thong Tin Quang
Mang Thong Tin Quang
 
Đề tài: Kỹ thuật ước lượng kênh truyền trong hệ thống OFDM
Đề tài: Kỹ thuật ước lượng kênh truyền trong hệ thống OFDMĐề tài: Kỹ thuật ước lượng kênh truyền trong hệ thống OFDM
Đề tài: Kỹ thuật ước lượng kênh truyền trong hệ thống OFDM
 
Kỹ-thuật-điều-chế-OFDM_1008691.docx
Kỹ-thuật-điều-chế-OFDM_1008691.docxKỹ-thuật-điều-chế-OFDM_1008691.docx
Kỹ-thuật-điều-chế-OFDM_1008691.docx
 
V l0 02714
V l0 02714V l0 02714
V l0 02714
 
Đề tài: Kỹ thuật ghép kênh tín hiệu số nâng cao hiệu suất, HAY
Đề tài: Kỹ thuật ghép kênh tín hiệu số nâng cao hiệu suất, HAYĐề tài: Kỹ thuật ghép kênh tín hiệu số nâng cao hiệu suất, HAY
Đề tài: Kỹ thuật ghép kênh tín hiệu số nâng cao hiệu suất, HAY
 
Luận văn: Nghiên cứu kỹ thuật ghép kênh tín hiệu số, HOT
Luận văn: Nghiên cứu kỹ thuật ghép kênh tín hiệu số, HOTLuận văn: Nghiên cứu kỹ thuật ghép kênh tín hiệu số, HOT
Luận văn: Nghiên cứu kỹ thuật ghép kênh tín hiệu số, HOT
 
Thông tin quang
Thông tin quangThông tin quang
Thông tin quang
 
BTL nhom 8.pptx
BTL nhom 8.pptxBTL nhom 8.pptx
BTL nhom 8.pptx
 
[Report-Optical System] Bộ lọc sử dụng buồng vi cộng hưởng tinh thể quang tử ...
[Report-Optical System] Bộ lọc sử dụng buồng vi cộng hưởng tinh thể quang tử ...[Report-Optical System] Bộ lọc sử dụng buồng vi cộng hưởng tinh thể quang tử ...
[Report-Optical System] Bộ lọc sử dụng buồng vi cộng hưởng tinh thể quang tử ...
 
He Thong Thong Tin Quang Vo Tuyen 360
He Thong Thong Tin Quang Vo Tuyen 360He Thong Thong Tin Quang Vo Tuyen 360
He Thong Thong Tin Quang Vo Tuyen 360
 
He thong thong_tin
He thong thong_tinHe thong thong_tin
He thong thong_tin
 

More from hanhha12

Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 322010QĐ-TTg về Pháttriển nghề Công Tá...
Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 322010QĐ-TTg về Pháttriển nghề Công Tá...Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 322010QĐ-TTg về Pháttriển nghề Công Tá...
Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 322010QĐ-TTg về Pháttriển nghề Công Tá...hanhha12
 
BÁO CÁO TÌNH HÌNH D TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH CHỒI CỎ HẠI MÍA VÀ KẾT QUẢ PHÒNG CH P...
BÁO CÁO TÌNH HÌNH D TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH CHỒI CỎ HẠI MÍA VÀ KẾT QUẢ PHÒNG CH P...BÁO CÁO TÌNH HÌNH D TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH CHỒI CỎ HẠI MÍA VÀ KẾT QUẢ PHÒNG CH P...
BÁO CÁO TÌNH HÌNH D TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH CHỒI CỎ HẠI MÍA VÀ KẾT QUẢ PHÒNG CH P...hanhha12
 
Báo cáo rà soát thể chế chuỗi giá trị lúa gạo_10490912092019
Báo cáo rà soát thể chế chuỗi giá trị lúa gạo_10490912092019Báo cáo rà soát thể chế chuỗi giá trị lúa gạo_10490912092019
Báo cáo rà soát thể chế chuỗi giá trị lúa gạo_10490912092019hanhha12
 
BÁO CÁO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH KHÁNH HOÀ ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌ...
BÁO CÁO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH KHÁNH HOÀ ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌ...BÁO CÁO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH KHÁNH HOÀ ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌ...
BÁO CÁO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH KHÁNH HOÀ ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌ...hanhha12
 
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ)_1...
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ)_1...BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ)_1...
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ)_1...hanhha12
 
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ) B...
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ) B...BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ) B...
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ) B...hanhha12
 
BÁO CÁO QUỐC GIA Về công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn bức xạ v...
BÁO CÁO QUỐC GIA Về công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn bức xạ v...BÁO CÁO QUỐC GIA Về công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn bức xạ v...
BÁO CÁO QUỐC GIA Về công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn bức xạ v...hanhha12
 
BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯỚNG CÔNG NGHỆ Chuyên đề CÔNG NGHỆ IN 3D – HƯỚNG ỨNG DỤ...
BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯỚNG CÔNG NGHỆ Chuyên đề CÔNG NGHỆ IN 3D – HƯỚNG ỨNG DỤ...BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯỚNG CÔNG NGHỆ Chuyên đề CÔNG NGHỆ IN 3D – HƯỚNG ỨNG DỤ...
BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯỚNG CÔNG NGHỆ Chuyên đề CÔNG NGHỆ IN 3D – HƯỚNG ỨNG DỤ...hanhha12
 
Báo cáo phát triển bền vững 2014 Vì Một Thế Giới Tốt Đẹp Hơn_10484412092019
Báo cáo phát triển bền vững 2014 Vì Một Thế Giới Tốt Đẹp Hơn_10484412092019Báo cáo phát triển bền vững 2014 Vì Một Thế Giới Tốt Đẹp Hơn_10484412092019
Báo cáo phát triển bền vững 2014 Vì Một Thế Giới Tốt Đẹp Hơn_10484412092019hanhha12
 
BÁO CÁO Nghiên cứu về khả năng tham gia Sáng kiến Đối tác Chính phủ mở (OGP) ...
BÁO CÁO Nghiên cứu về khả năng tham gia Sáng kiến Đối tác Chính phủ mở (OGP) ...BÁO CÁO Nghiên cứu về khả năng tham gia Sáng kiến Đối tác Chính phủ mở (OGP) ...
BÁO CÁO Nghiên cứu về khả năng tham gia Sáng kiến Đối tác Chính phủ mở (OGP) ...hanhha12
 
Báo cáo nghiên cứu trị trường Du lịch và Bất động sản du lịch biển Việt Nam_1...
Báo cáo nghiên cứu trị trường Du lịch và Bất động sản du lịch biển Việt Nam_1...Báo cáo nghiên cứu trị trường Du lịch và Bất động sản du lịch biển Việt Nam_1...
Báo cáo nghiên cứu trị trường Du lịch và Bất động sản du lịch biển Việt Nam_1...hanhha12
 
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2030_1048221209...
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2030_1048221209...BÁO CÁO NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2030_1048221209...
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2030_1048221209...hanhha12
 
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU Hiện trạng trải nghiệm y tế và nhu cầu chuyển đổi giới tín...
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU Hiện trạng trải nghiệm y tế và nhu cầu chuyển đổi giới tín...BÁO CÁO NGHIÊN CỨU Hiện trạng trải nghiệm y tế và nhu cầu chuyển đổi giới tín...
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU Hiện trạng trải nghiệm y tế và nhu cầu chuyển đổi giới tín...hanhha12
 
BÁO CÁO NGÀNH PHÂN BÓN VÔ CƠ_10481212092019
BÁO CÁO NGÀNH PHÂN BÓN VÔ CƠ_10481212092019BÁO CÁO NGÀNH PHÂN BÓN VÔ CƠ_10481212092019
BÁO CÁO NGÀNH PHÂN BÓN VÔ CƠ_10481212092019hanhha12
 
BÁO CÁO NGÀNH KHÍ -TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG TIẾN ĐẾN CẠNH TRANH LÀNH MẠNH_1048101...
BÁO CÁO NGÀNH KHÍ -TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG TIẾN ĐẾN CẠNH TRANH LÀNH MẠNH_1048101...BÁO CÁO NGÀNH KHÍ -TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG TIẾN ĐẾN CẠNH TRANH LÀNH MẠNH_1048101...
BÁO CÁO NGÀNH KHÍ -TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG TIẾN ĐẾN CẠNH TRANH LÀNH MẠNH_1048101...hanhha12
 
BÁO CÁO NGÀNH ĐƯỜNG _10480712092019
BÁO CÁO NGÀNH ĐƯỜNG _10480712092019BÁO CÁO NGÀNH ĐƯỜNG _10480712092019
BÁO CÁO NGÀNH ĐƯỜNG _10480712092019hanhha12
 
BÁO CÁO NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN_10480312092019
BÁO CÁO NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN_10480312092019BÁO CÁO NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN_10480312092019
BÁO CÁO NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN_10480312092019hanhha12
 
BÁO CÁO NGÀNH CẢNG BIỂN_10475912092019
BÁO CÁO NGÀNH CẢNG BIỂN_10475912092019BÁO CÁO NGÀNH CẢNG BIỂN_10475912092019
BÁO CÁO NGÀNH CẢNG BIỂN_10475912092019hanhha12
 
BÁO CÁO NGÀNH BIA_10475712092019
BÁO CÁO NGÀNH BIA_10475712092019BÁO CÁO NGÀNH BIA_10475712092019
BÁO CÁO NGÀNH BIA_10475712092019hanhha12
 
BÁO CÁO NGÀNH BIA - CÂU CHUYỆN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC VÀ DIỆN MẠO MỚI CHO NGÀNH B...
BÁO CÁO NGÀNH BIA - CÂU CHUYỆN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC VÀ DIỆN MẠO MỚI CHO NGÀNH B...BÁO CÁO NGÀNH BIA - CÂU CHUYỆN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC VÀ DIỆN MẠO MỚI CHO NGÀNH B...
BÁO CÁO NGÀNH BIA - CÂU CHUYỆN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC VÀ DIỆN MẠO MỚI CHO NGÀNH B...hanhha12
 

More from hanhha12 (20)

Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 322010QĐ-TTg về Pháttriển nghề Công Tá...
Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 322010QĐ-TTg về Pháttriển nghề Công Tá...Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 322010QĐ-TTg về Pháttriển nghề Công Tá...
Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 322010QĐ-TTg về Pháttriển nghề Công Tá...
 
BÁO CÁO TÌNH HÌNH D TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH CHỒI CỎ HẠI MÍA VÀ KẾT QUẢ PHÒNG CH P...
BÁO CÁO TÌNH HÌNH D TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH CHỒI CỎ HẠI MÍA VÀ KẾT QUẢ PHÒNG CH P...BÁO CÁO TÌNH HÌNH D TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH CHỒI CỎ HẠI MÍA VÀ KẾT QUẢ PHÒNG CH P...
BÁO CÁO TÌNH HÌNH D TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH CHỒI CỎ HẠI MÍA VÀ KẾT QUẢ PHÒNG CH P...
 
Báo cáo rà soát thể chế chuỗi giá trị lúa gạo_10490912092019
Báo cáo rà soát thể chế chuỗi giá trị lúa gạo_10490912092019Báo cáo rà soát thể chế chuỗi giá trị lúa gạo_10490912092019
Báo cáo rà soát thể chế chuỗi giá trị lúa gạo_10490912092019
 
BÁO CÁO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH KHÁNH HOÀ ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌ...
BÁO CÁO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH KHÁNH HOÀ ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌ...BÁO CÁO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH KHÁNH HOÀ ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌ...
BÁO CÁO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH KHÁNH HOÀ ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌ...
 
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ)_1...
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ)_1...BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ)_1...
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ)_1...
 
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ) B...
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ) B...BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ) B...
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ) B...
 
BÁO CÁO QUỐC GIA Về công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn bức xạ v...
BÁO CÁO QUỐC GIA Về công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn bức xạ v...BÁO CÁO QUỐC GIA Về công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn bức xạ v...
BÁO CÁO QUỐC GIA Về công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn bức xạ v...
 
BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯỚNG CÔNG NGHỆ Chuyên đề CÔNG NGHỆ IN 3D – HƯỚNG ỨNG DỤ...
BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯỚNG CÔNG NGHỆ Chuyên đề CÔNG NGHỆ IN 3D – HƯỚNG ỨNG DỤ...BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯỚNG CÔNG NGHỆ Chuyên đề CÔNG NGHỆ IN 3D – HƯỚNG ỨNG DỤ...
BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯỚNG CÔNG NGHỆ Chuyên đề CÔNG NGHỆ IN 3D – HƯỚNG ỨNG DỤ...
 
Báo cáo phát triển bền vững 2014 Vì Một Thế Giới Tốt Đẹp Hơn_10484412092019
Báo cáo phát triển bền vững 2014 Vì Một Thế Giới Tốt Đẹp Hơn_10484412092019Báo cáo phát triển bền vững 2014 Vì Một Thế Giới Tốt Đẹp Hơn_10484412092019
Báo cáo phát triển bền vững 2014 Vì Một Thế Giới Tốt Đẹp Hơn_10484412092019
 
BÁO CÁO Nghiên cứu về khả năng tham gia Sáng kiến Đối tác Chính phủ mở (OGP) ...
BÁO CÁO Nghiên cứu về khả năng tham gia Sáng kiến Đối tác Chính phủ mở (OGP) ...BÁO CÁO Nghiên cứu về khả năng tham gia Sáng kiến Đối tác Chính phủ mở (OGP) ...
BÁO CÁO Nghiên cứu về khả năng tham gia Sáng kiến Đối tác Chính phủ mở (OGP) ...
 
Báo cáo nghiên cứu trị trường Du lịch và Bất động sản du lịch biển Việt Nam_1...
Báo cáo nghiên cứu trị trường Du lịch và Bất động sản du lịch biển Việt Nam_1...Báo cáo nghiên cứu trị trường Du lịch và Bất động sản du lịch biển Việt Nam_1...
Báo cáo nghiên cứu trị trường Du lịch và Bất động sản du lịch biển Việt Nam_1...
 
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2030_1048221209...
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2030_1048221209...BÁO CÁO NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2030_1048221209...
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2030_1048221209...
 
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU Hiện trạng trải nghiệm y tế và nhu cầu chuyển đổi giới tín...
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU Hiện trạng trải nghiệm y tế và nhu cầu chuyển đổi giới tín...BÁO CÁO NGHIÊN CỨU Hiện trạng trải nghiệm y tế và nhu cầu chuyển đổi giới tín...
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU Hiện trạng trải nghiệm y tế và nhu cầu chuyển đổi giới tín...
 
BÁO CÁO NGÀNH PHÂN BÓN VÔ CƠ_10481212092019
BÁO CÁO NGÀNH PHÂN BÓN VÔ CƠ_10481212092019BÁO CÁO NGÀNH PHÂN BÓN VÔ CƠ_10481212092019
BÁO CÁO NGÀNH PHÂN BÓN VÔ CƠ_10481212092019
 
BÁO CÁO NGÀNH KHÍ -TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG TIẾN ĐẾN CẠNH TRANH LÀNH MẠNH_1048101...
BÁO CÁO NGÀNH KHÍ -TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG TIẾN ĐẾN CẠNH TRANH LÀNH MẠNH_1048101...BÁO CÁO NGÀNH KHÍ -TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG TIẾN ĐẾN CẠNH TRANH LÀNH MẠNH_1048101...
BÁO CÁO NGÀNH KHÍ -TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG TIẾN ĐẾN CẠNH TRANH LÀNH MẠNH_1048101...
 
BÁO CÁO NGÀNH ĐƯỜNG _10480712092019
BÁO CÁO NGÀNH ĐƯỜNG _10480712092019BÁO CÁO NGÀNH ĐƯỜNG _10480712092019
BÁO CÁO NGÀNH ĐƯỜNG _10480712092019
 
BÁO CÁO NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN_10480312092019
BÁO CÁO NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN_10480312092019BÁO CÁO NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN_10480312092019
BÁO CÁO NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN_10480312092019
 
BÁO CÁO NGÀNH CẢNG BIỂN_10475912092019
BÁO CÁO NGÀNH CẢNG BIỂN_10475912092019BÁO CÁO NGÀNH CẢNG BIỂN_10475912092019
BÁO CÁO NGÀNH CẢNG BIỂN_10475912092019
 
BÁO CÁO NGÀNH BIA_10475712092019
BÁO CÁO NGÀNH BIA_10475712092019BÁO CÁO NGÀNH BIA_10475712092019
BÁO CÁO NGÀNH BIA_10475712092019
 
BÁO CÁO NGÀNH BIA - CÂU CHUYỆN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC VÀ DIỆN MẠO MỚI CHO NGÀNH B...
BÁO CÁO NGÀNH BIA - CÂU CHUYỆN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC VÀ DIỆN MẠO MỚI CHO NGÀNH B...BÁO CÁO NGÀNH BIA - CÂU CHUYỆN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC VÀ DIỆN MẠO MỚI CHO NGÀNH B...
BÁO CÁO NGÀNH BIA - CÂU CHUYỆN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC VÀ DIỆN MẠO MỚI CHO NGÀNH B...
 

Recently uploaded

Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 

Recently uploaded (20)

Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 

Bài tập lớn môn thông tin quang WDM_08293012092019

  • 1. BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG LỜI NÓI ĐẦU Chúng ta đang sống trong một nền kinh tế hết sức năng động và sáng tạo, đòi hỏi con người phải luôn luôn tìm tòi học hỏi và phát huy hết khả năng của mình. Chính vì vậy nhu cầu trao đổi thông tin ngày càng lớn, với chất lượng dịch vụ ngày càng cao. Nhu cầu con người ngày càng tăng cao, đòi hỏi phải có một công nghệ mạng viễn thông tiến tiến. Yêu cầu tốc độ truyền dẫn lớn, băng thông rộng, đa phương tiện, đáp ứng mọi nhu cầu trao đổi thông tin của con người. Đáp ứng những nhu cầu này, công nghệ ghép kênh theo bước sóng quang (WDM) là một giải pháp hoàn hảo cho phép tận dụng hiệu quả băng thông cực lớn của sợi quang, nâng cao được dung lượng truyền dẫn và làm giảm giá thành sản phẩm. Sự phát triển này sẽ mang lại những ưu điểm vượt trội về chất lượng truyền dẫn cao, đặc biệt là băng thông rộng. 1
  • 2. BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG THUẬT NGỮ VIẾT TẮT. Vi t t tế ắ Tiếng anh Tiếng việt ADM Add/drop multiplexer Bộ ghép kênh xen kẽ AG Auxiliary Graph Dựng một đồ thị phụ AN Acces Node Nút truy nhập AOTF Acousto Optic Turnable Filter Bộ lọc thanh quang có điều chỉnh APD Avalanche Photodiode Điốt quang thác AWGM Arrayed - Wavelength Grating Multiplexer Bộ ghép kênh lưới quang dẫn sóng kiểu dàn ATM Asynchronous Transfer Mode Phương thức truyền không đồng bộ ADP Avalanche Photo Diode Điốt quang thác AW Available Wavelength Bước sóng khả dụng C Core Đường trục DCA Distinct Channel Assignment Gán kênh riêng biệt DEMUX Demultiplexer Bộ giải ghép kênh DSF Dispersion Shifted Fiber Sợi dịch tán sắc DXC Digital Cross Connect Nối chéo số DLE Dynamic Lightpath Establishment Thiết lập luồng quang DWDM Differential Wavelength Division Multiplexer FBG Fibre Grating EDFA Erbium doped fiber amplifer FDM Division Multiplexer FFWF Fibre Grating GMPLS Erbium doped fiber amplifer GW Frequency Division Multiplexing IP First Fit Wavelength First ISDN Generalized Multiple Protocol LAN Label Swithching LC Gateway LCP Internet Protocol LCG Integrated service digital network LF Local Area Network LEC Logical Connection LL Least Congested Path LSP Logical Connection Graph ADM Largest First AG Least Converter First AN Least Loaded AOTF Label Swithched Path APD Add/drop multiplexer AWGM Auxiliary Graph ATM Acces Node ADP Acousto Optic AW Turnable Filter C Avalanche Photodiode 2
  • 3. BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG DCA Arrayed - Wavelength DEMUX Grating Multiplexer 3
  • 4. BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG MỤC LỤC ...................................................................................................................................................3 MỤC LỤC...................................................................................................................................4 PHẦN I: TỔNG QUAN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUANG WDM.......................................5 1.Định nghĩa............................................................................................................................5 2.Các dải băng tần hoạt động trong WDM.............................................................................5 3.Sơ đồ khối và chức năng của các khối.................................................................................5 4.Các thành phần cơ bản của hệ thống WDM........................................................................8 5.Ưu nhược điểm của hệ thống WDM..................................................................................10 PHẦN II: KHUẾCH ĐẠI QUANG SỬ DỤNG SỢI PHA ERBIUM (EDFA)........................11 1.Cấu trúc và nguyên lý hoạt động của bộ khuếch đại EDFA..............................................11 a.Cấu trúc..........................................................................................................................11 b.Nguyên lý hoạt động của EDFA....................................................................................11 2.Tính toán các thông số về bộ khuếch đại EDFA ...............................................................13 a)Tuyến thông tin sợi quang sử dụng hệ thống EDFA mắc chuỗi....................................13 b)Tính toán nhiễu trong trường hợp hệ thống sử dụng một EDFA..................................14 c)Tính toán nhiễu trong trường hợp hệ thống sử dụng k bộ EDFA:.................................15 d)Tỷ số tín hiệu trên nhiễu trong trường hợp sử dụng k bộ EDFA giống nhau:...............16 e)Bài toán mô phỏng.........................................................................................................17 f)Ưu khuyết điểm của EDFA............................................................................................21 PHẦN III: TÌM HIỂU SỢI QUANG ĐƠN MODE G652.......................................................22 1.Cấu tạo...............................................................................................................................22 2.Các yếu tố ảnh hưởng.........................................................................................................23 a)Suy hao .........................................................................................................................23 b)Tán sắc...........................................................................................................................23 PHẦN IV: GIỚI THIỆU VÀ TÌM HIỂU VỀ PHẦN MỀM OPTISYSTEM...........................25 1.Giới thiệu chung về phần mềm OPTISYSTEM................................................................25 a)Các ứng dụng của phần mềm Optisystem......................................................................25 b)Yêu cầu về phần cứng và phần mềm.............................................................................25 c)Cài đặt............................................................................................................................26 d)Các đặc điểm chính của phần mềm Optisystem............................................................26 2.Tóm tắt hướng dẫn sử dụng một số chức năng cơ bản của OPTISYSTEM......................30 a)Mở một dự án có sẵn:....................................................................................................30 b)Tạo một dự án mới........................................................................................................30 c)Thiết lập các tham số toàn cục (global parameters) của dự án......................................31 d) Hiển thị và thay đổi tham số của các phần tử trong dự án............................................32 e)Chạy mô phỏng..............................................................................................................33 f)Hiển thị kết quả mô phỏng.............................................................................................34 g)Thực hiện quét tham số (Parameter Sweep)..................................................................35 h)Đưa kết quả mô phỏng vào báo cáo..............................................................................39 Phần V: THIẾT KẾ MÔ PHỎNG THỰC TẾ...........................................................................40 1.Đề bài.................................................................................................................................40 2.Mô phỏng theo phương án thiết kế ...................................................................................40 3.Sơ đồ thiết kế.....................................................................................................................48 4.Cách chọn thông số ber phù hợp với đề bài.......................................................................49 4
  • 5. BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG PHẦN I: TỔNG QUAN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUANG WDM 1. Định nghĩa Một hệ thống truyền dẫn thông tin quang mà ở đó nhiều kênh bước sóng được ghép lại và truyền chung trên nột đường truyền quang được gọi là hệ thống thông tin quang ghép kênh theo bước sóng (WDM – Wavelenght Division Multiplexing) Trong điều kiện các dịch vụ truyền số liệu ngày càng tăng nhanh đặc biệt là Internet, truyền hình số, vệ tinh… và khi mà IP nổi lên như là nền tảng cho các dịch vụ ứng dụng trong tương lai, các nhà quản lý cung cấp dịch vụ truyền dẫn lúc này sẽ phải suy nghĩ lại về hệ thống truyền dẫn truyền thống TDM (time division multiplexing), hệ thống vốn tối ưu cho truyền thoại nhưng lại kém hiệu quả trong sử dụng băng thông. 2. Các dải băng tần hoạt động trong WDM − O-band (Original band):Dải băng tần từ 1260 nm ÷ 1360 nm. − E-band (Extended band): Dải băng tần từ 1360 nm ÷ 1460 nm. − S-band (Short wavelength band)Dải băng tần từ 1460 nm ÷ 1530 nm. − C-band (Conventional band):Dải băng tần từ 1530 nm ÷ 1565 nm − L-band (Long wavelength band):Dải băng tần từ 1565 nm ÷ 1625 nm − U-band (Ultra-long wavelength band):Dải băng tần từ 1625 nm ÷ 1675 nm 3. Sơ đồ khối và chức năng của các khối a. Sơ đồ khối tổng quát 5
  • 6. BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG b. Chức năng các khối  Phát tín hiệu: Trong hệ thống WDM, nguồn phát quang được dùng là laser. Hiện tại đã có một số loại nguồn phát như: Laser điều chỉnh được bước sóng (Tunable Laser), Laser đa bước sóng (Multiwavelength Laser)... Yêu cầu đối với nguồn phát laser là phải có độ rộng phổ hẹp, bước sóng phát ra ổn định, mức công suất phát đỉnh, bước sóng trung tâm, độ rộng phổ, độ rộng chirp phải nằm trong giới hạn cho phép.  Ghép/tách tín hiệu: Ghép tín hiệu WDM là sự kết hợp một số nguồn sáng khác nhau thành một luồng tín hiệu ánh sáng tổng hợp để truyền dẫn qua sợi quang. Tách tín hiệu WDM là sự phân chia luồng ánh sáng tổng hợp đó thành các tín hiệu ánh sáng riêng rẽ tại mỗi cổng đầu ra bộ tách. Hiện tại đã có các bộ tách/ghép tín hiệu WDM như: bộ lọc màng mỏng điện môi, cách tử Bragg sợi, cách tử nhiễu xạ, linh kiện quang tổ hợp AWG, bộ lọc Fabry-Perot... Khi xét đến các bộ tách/ghép WDM, ta phải xét các tham số như: khoảng cách giữa các kênh, độ rộng băng tần của các kênh bước sóng, bước sóng trung tâm của kênh, mức xuyên âm giữa các kênh, tính đồng đều của kênh, suy hao xen, suy hao phản xạ Bragg, xuyên âm đầu gần đầu xa...  Truyền dẫn tín hiệu: Quá trình truyền dẫn tín hiệu trong sợi quang chịu sự ảnh hưởng của nhiều yếu tố: suy hao sợi quang, tán sắc, các hiệu ứng phi tuyến, vấn đề liên quan đến khuếch đại tín hiệu... Mỗi vấn đề kể trên đều phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố sợi quang (loại sợi quang, chất lượng sợi...)  Khuếch đại tín hiệu: Hệ thống WDM hiện tại chủ yếu sử dụng bộ khuếch đại quang sợi EDFA (Erbium- Doped Fiber Amplifier). Tuy nhiên bộ khuếch đại Raman hiện nay cũng đã được sử dụng trên thực tế. Có ba chế độ khuếch đại: khuếch đại công suất, khuếch đại đường và tiền khuếch đại. Khi dùng bộ khuếch đại EDFA cho hệ thống WDM phải đảm bảo các yêu cầu sau:  Thu tín hiệu: Thu tín hiệu trong các hệ thống WDM cũng sử dụng các bộ tách sóng quang như trong hệ thống thông tin quang thông thường: PIN, APD. 6
  • 7. BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG c. Phân loại hệ thống WDM  Gồm 2 loại: đơn hướng và song hướng. − Về dung lượng: WDM song hướng < WDM đơn hướng, tuy vậy thì WDM đơn hướng lại đòi hỏi số lượng sợi quang gấp đôi so với WDM song hướng − Về Thiết kế: rõ ràng hệ thống WDM song hướng đòi hỏi sự phức tạp hơn nhiều với những vấn đề như sự chống xuyên nhiễu(do có nhiều bước sóng trên 1 sợi quang), đảm bảo định tuyến và phân bố bước sóng sao cho 2 chiều trên sợi quang không dùng chung 1 bước sóng (bước sóng chẵn lẽ, bước sóng theo băng…) − Về việc giải quyết vấn đề khi có sự cố xảy ra ở hệ thống: với WDM song hướng thì khi có bất kì sự cố gì xảy ra trên hệ thống, nó không cần đến cơ chế APS 7
  • 8. BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG (automatic protection switching) để chuyển mạch bảo vệ mà nó có thể tự hiểu đồng thời ở cả 2 đầu hệ thống − Bộ khuếch đại quang EDFA ở hệ thống song hướng đơn giản hơn so với hệ thống đơn hướng, nhưng do số bước sóng ở WDM song hướng =1/2 WDM đơn hướng nên công suất khuếch đại ở đầu ra của hệ thống song hướng sẽ cao hơn hệ thống đơn hướng  Tính về độ tối ưu thì WDM song hướng hơn hẳn WDM đơn hướng. Tuy nhiên trong 1 số trường hợp ta vẫn chỉ có thể áp dụng hệ thống đơn hương vì 1 số đặc điểm tối ưu trong điều kiện hiện tại. Ví dụ: Trong điều kiện khả năng xuyên nhiễu giữa các bước sóng là rất cao, mà hệ thống đòi hỏi phải có dung lượng truyền dẫn lớn. Lúc này ta chỉ có thể dùng WDM đơn hướng. 4. Các thành phần cơ bản của hệ thống WDM a. Bộ phát Phần phát quan trọng nhất là laser diode. Yêu cầu nguồn quang trong hệ thống WDM là phải có độ rộng phổ hẹp, ổn định tần số. Tuy nhiên laser diode có khoang cộng hưởng Fabry Perot có nhiều ưu điểm hẳn so với LED nhưng chưa thật sự là các nguồn đơn mode. Vẫn còn các mode khác ngoài mode cơ bản trong nguồn này. Trong hệ thống WDM nhất là hệ thống ghép bước sóng có mật độ cao DWDM cần có những laser đơn mode tạo ra một mode dọc chính, còn lại các mode bên cần được loại bỏ. Laser đơn mode có nhiều loại, điển hình là laser hồi tiếp phân tán (DFB )và laser phản xạ Bragg phân tán (DBR) b. Bộ thu Bộ thu quang của hệ thống WDM cũng tương tự như bộ thu quang ở hệ thống đơn kênh. Chúng thực chất là các photodiode (PD), thực hiện chức năng cơ bản là biến đổi tín hiệu quang thu được thành tín hiệu điện. Bộ thu quang phải đảm bảo yêu cầu về tốc độ lớn, độ nhạy thu cao và bước sóng hoạt động thích hợp. Hai loại photodiode được sử dụng rộng rãi trong bộ thu quang là photodiode PIN và photodiode thác APD. c. Sợi quang Các mạng quang đều sử dụng môi trường truyền dẫn là các sợi quang. Sợi quang có đặc tính là suy hao và tán sắc thấp và là môi trường phi dẫn. Sợi quang đơn mode chuẩn cũng như sợi dịch tán sắc, hoặc sợi tán sắc phẳng đã được ITU-T chuẩn hoá. 8
  • 9. BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG d. Trạm lặp Trạm lặp là bộ chuyển đổi tần số quang điện cơ bản bao gồm một bộ thu quang và bộ phát quang. Bộ thu quang chuyển đổi tín hiệu quang đầu vào thành tín hiệu điện và được khuếch đại, sửa dạng xung, định thời lại. Tín hiệu này sau đó được chuyển thành tín hiệu quang nhờ laser phát. e. Bù tán sắc Bên cạnh suy hao của sợi là một hiệu ứng tán sắc mà giới hạn chính của khoảng cách các trạm lặp trong tuyến thông tin quang. Trễ nhóm là một hiệu ứng chính gây ra bởi tán sắc. Trong truyền dẫn quang hiệu ứng tán sắc tăng tuyến tính với độ dài và độ rộng phổ nguồn quang và là nguyên nhân làm méo xung và nhiễu giữa các kí tự. f. Khuếch đại quang OA (EDFA) Khuếch đại quang sợi pha Erbium là chìa khoá xây dựng nên hệ thống WDM. Hệ thống này có đặc tính: tính tăng ích cao, băng tần rộng, tạp âm thấp. Đặc tính tăng ích không có quan hệ với phân cực, trong suốt với tốc độ số và khuôn dạng. Đây là các đặc tính rất có lợi trong thông tin quang nói chung và WDM nói riêng. Tăng ích được tính toán như là tỷ số công suất ra trên công suất vào bộ khuếch đại. Giá trị này xác định trực tiếp suy hao tối đa cho phép giữa hai bộ EDFA liên tiếp. Nó phụ thuộc vào số kênh và độ dài của tuyến. Trong các tuyến thực tế giá trị này biến đổi từ dưới 20 dB đến 30dB. Công suất đầu ra của bộ khuếch đại khi đầu vào công suất cao. Hiện nay đã được thương mại hóa các bộ khuếch đại EDFA với dải đầu vào từ 13 – 17 dB cho đầu ra công suất tới 30 dBm g. Bộ lọc quang Trong kỹ thuật WDM có nhiều loại bộ lọc quang được sử dụng, nhưng phổ biến nhất là bộ lọc màng mỏng điện môi (TFF). TFF làm việc theo nguyên tắc phản xạ tín hiệu ở một dải phổ nào đó và cho phần dải phổ còn lại đi qua. Bộ lọc này thuộc loại bộ lọc bước sóng cố định. Cấu trúc của nó gồm một khoang cộng hưởng bằng điện môi trong suốt, hai đầu khoang có các gương phản xạ được chiết suất thấp (MgF2 có n = 1,35 hoặc SiO2 có n = 1,46) xen kẽ nhau. Mỗi lớp có bề dày ne = λ0/4 (đối với bộ lọc bậc 0) hoặc ne = 3λ0/4 (đối với bộ lọc bậc 1), với λ0 là bước sóng trung tâm. h. Bộ xen rẽ quang OADM Thiết bị ODAM thực hiện chức năng thêm vào và tách ra một kênh tín hiệu từ tín hiệu WDM mà không gây ra nhiễu với những kênh khác trong sợi. 9
  • 10. BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG i. Bộ nối chéo quang OXC OXC có hai chức năng chính : • Chức năng nối chéo của kênh quang • Chức năng ghép tách đường tại chỗ j. Chuyển mạch không gian Các ma trận chuyển mạch không gian được sử dụng trong các thiết bị OADM và OXC. Các thiết bị này dựa vào hoạt động cơ học bao gồm motor, điện tử tĩnh hoặc áp điện làm lệch các vi gương cho chuyển mạch các tín hiệu quang. Do yêu cầu chuyển động cơ học của phần tử chuyển mạch thời gian đạt được dải khá rộng từ 30ms đến 500ms. Thiết bị dẫn sóng tạo tác dụng của nhiệt năng hoặc hiệu ứng quang- điện là có thời gian chuyển mạch tương đối nhanh, bảng 1.1 bao gồm các đặc tính của các ma trận chuyển mạch khác nhau. 5. Ưu nhược điểm của hệ thống WDM a. Ưu điểm: − Hệ thống WDM có dung lượng truyền dẫn lớn hơn nhiều so với hệ thống TDM. − Không giống như TDM phải tăng tốc độ số liệu khi lưu lượng truyền dẫn tăng, WDM chỉ cần mang vài tín hiệu, mỗi tín hiệu ứng với mỗi bước sóng riêng (kênh quang) − WDM cho phép tăng dung lượng của mạng hiện có mà không cần phải lắp đặt thêm sợi quang b. Nhược điểm: − Dung lượng hệ thống còn nhỏ, chưa khai thác triệt để băng tần rộng lớn của sợi quang. − Chi phí cho khai thác, bảo dưỡng tăng do có nhiều hệ thống cùng hoạt động 10
  • 11. BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG PHẦN II: KHUẾCH ĐẠI QUANG SỬ DỤNG SỢI PHA ERBIUM (EDFA) 1. Cấu trúc và nguyên lý hoạt động của bộ khuếch đại EDFA a. Cấu trúc Cấu trúc tổng quát của một bộ khuếch đại EDFA Trong đó bao gồm: − Sợi quang pha ion đất hiếm Erbium EDF (Erbium-Doped Fiber): là nơi xảy ra quá trình khuếch đại (vùng tích cực) của EDFA. − Laser bơm (pumping laser): cung cấp năng lượng ánh sáng để tạo ra trạng thái − nghịch đảo nồng độ trong vùng tích cực. Laser bơm phát ra ánh sáng có bước sóng 980nm hoặc 1480nm − WDM Coupler: Ghép tín hiệu quang cần khuếch đại và ánh sáng từ laser bơm vào − trong sợi quang. Loại coupler được sử dụng là WDM coupler cho phép ghép các tín hiệu có bước sóng 980/1550nm hoặc 1480/1550nm. − Bộ cách ly quang (Optical isolator): ngăn không cho tín hiệu quang được khuếch đại phản xạ ngược về phía đầu phát hoặc các tín hiệu quang trên đường truyền phản xạ ngược về EDFA. b. Nguyên lý hoạt động của EDFA Nguyên lý khuếch đại của EDFA được dựa trên hiện tượng phát xạ kích thích Quá trình khuếch đại tín hiệu quang trong EDFA có thể được thực hiện theo các bước như hình dưới đây. 11
  • 12. BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG Quá trình khuếch đại tín hiệu xảy ra EDFA với hai bước sóng bơm 980 nm và 1480 nm - Khi sử dụng nguồn bơm laser 980nm, các ion Er3+ ở vùng nền sẽ hấp thụ năng lượng tử từ các photon (có năng lượng Ephoton = 1.27eV) và chuyển sang trạng thái năng lượng cao hơn ở vùng bơm (pumping band) (1) - Tại vùng bơm các Er3+ phân rã không bức xạ rất nhanh (khoảng 1micro s) và chuyển xuống vùng giả bền (2) - Khi sử dụng nguồn bơm laser 1480 nm, các ion Er3+ ở vùng nền sẽ hấp thụ năng lượng từ các photon (có năng lượng Ephoton = 0.841 eV) và chuyển sang trạng thái năng lượng cao hơn ở đỉnh của vùng giả bền (3) - Các ion Er trong vùng giả bền luôn có khuynh hướng chuyển xuống vùng năng lượng thấp (vùng có mật độ điện tử cao) (4) - Sau khoảng thời gian sống (khoảng 10ms), nếu không được kích thích bởi các photon có năng lượng thích hợp (phát xạ kích thích) các ion Er3+ sẽ chuyển sang trạng thái năng lượng thấp hơn ở vùng nền và phát xạ ra photon (phát xạ tự phát) (5). Khi cho tín hiệu ánh sáng đi vào EDFA, sẽ xảy ra đồng thời hai hiện tượng sau: - Các photon tín hiệu bị hấp thụ bởi các ion Er ở vùng nền (6). Tín hiệu ánh sáng bị suy hao - Các photon tín hiệu kích thích các ion Er3+ ở vùng giả bền (7) . Hiện tượng phát xạ kích thích xảy ra. Khi đó, các ion Er3+ bị kích thích sẽ chuyển sang trạng thái năng lượng từ mức năng lượng cao ở vùng giả bền xuống mức năng lượng thấp ở vùng nền và phát xạ photon mới có cùng hướng truyền, cùng phân cực, cùng pha và cùng bước sóng. Tín hiệu ánh sáng được khuếch đại. Độ rộng giữa vùng giả bền và vùng nền cho phép sự phát xạ kích thích xảy ra trong khoảng bước sóng 1530 nm – 1565nm. Đây cũng là vùng bước sóng hoạt động của EDFA. Độ lợi khuếch đại giảm nhanh chóng tại các bước sóng lớn hơn 1565 nm và bằng 0 dB tại bước sóng 1616 nm. 12
  • 13. BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG 2. Tính toán các thông số về bộ khuếch đại EDFA Khi sử dụng EDFA để thay thế bộ lặp trong hệ thống thông tin sợi quang, vấn đề quan tâm nhất là ảnh hưởng của các nhiễu giao thoa tại đầu ra của bộ khuếch đại đến đầu vào của máy thu. Nếu thiết kế tuyến truyền dẫn có độ dài lớn thì cần phải sử dụng nhiều EDFA, nhiễu tạo bởi các EDFA này sẽ hợp thành nhiễu tích lũy có giá trị lớn. Nhiễu tích lũy có ảnh hưởng lớn đến tỷ số tín hiệu trên nhiễu eSNR và đặc tính BER của tín hiệu tại đầu vào máy thu. a) Tuyến thông tin sợi quang sử dụng hệ thống EDFA mắc chuỗi Về mặt lý thuyết, thì cự ly truyền dẫn rất dài có thể thực hiện được bằng cách xen nhiều bộ khuếch đại quang theo phương pháp LA. Tuy nhiên, khi có nhiều bộ khuếch đại được mắc chuỗi trên tuyến, đặc tính hệ thống sẽ bị giảm do có sự xuất hiện nhiễu tích lũy từ các EDFA và các hiệu ứng phi tuyến. Cấu hình các bộ khuếch đại EDFA mắc chuỗi Khuếch đại tổng G và suy hao tổng L của hệ thống được xác định như sau: Ở đây Gi và Li là bộ khuếch đại EDFA thứ i và suy hao quang của phân đoạn thứ i. Do có tích lũy nhiễu, công suất phát xạ tự phát tổng được xác định như sau: Với Pspi như ta đã biết là công suất phát xạ tự phát của EDFA thứ i nó được tính bằng công thức: Pspi = mthvnspi(Gi - 1)B0 (*) Với mt, hv, nspi lần lượt là số mode truyền dẫn, năng lượng photon và hệ số bức xạ tự phát của EDFA. 13 TX RX n0,l0 n1,l1 nk,lk EDFA 1 EDFA 2 EDFA k ∏= = k i iGG 1 ∏= = k i iLL 1 ∏ ∏∑ += == = k ij k i ij k i spisp LGPP 1 11
  • 14. BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG b) Tính toán nhiễu trong trường hợp hệ thống sử dụng một EDFA Gọi: − Ptx là công suất của nguồn phát. − Pin là công suất ngõ vào của EDFA. − Pout là công suất ngõ vào của EDFA. − Ps là công suất của bộ tách sóng. − α là hệ số suy hao sợi quang. − d Chiều dài của tuyến truyền dẫn. − d0 là chiều dài của đoạn phía trước bộ EDFA. − d1 là chiều dài của đoạn phía sau bộ EDFA. Ở đây tất cả nhiễu và tín hiệu được tính theo pA2 nên trong công thức tính toán có nhân thêm 1012 .  Nhiễu lượng tử: Nhiễu lượng tử còn gọi là nhiễu bắn (shot) do dòng tín hiệu vào và dòng phát xạ tự phát sinh ra. Nhiễu lượng tử sinh ra trong trường hợp LA là: 14 12 1 0 10 2 10 )1( 2       − +ℜ= n BGhnm nn GP eB spttx esh υ σ (pA2 ) (1) 10 0 0 10 d n α = Với: số lần suy hao trên đoạn d0. số lần suy hao trên đoạn d1. ℜ =eη/hv là hệ số chuyển đổi quang điện. η là hiệu suất lượng tử. υ là tần số tín hiệu quang. h= 6,625.10-34 Js là hằng số Plank. e= 1,6.10-19 C là điện tích eclectron. mt là số mode của tín hiệu quang. 10 1 1 10 d n α = EDFA α,d0 α,d1 Ptx Pin Pout Ps Cấu trúc một hệ thống LA (EDFA dùng làm khuếch đại đường truyền)
  • 15. BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG  Nhiễu nhiệt: Nhiễu nhiệt được tính như sau:  Nhiễu phách: + Mật độ công suất tương đương của nhiễu phách tín hiệu - tự phát là: + Thành phần nhiễu phách tự phát - tự phát là:  Nhiễu tổng tại ngõ ra của bộ tách sóng là: σ2 tot = σ2 th + σ2 sh + σ2 s-sp +σ2 sp-sp c) Tính toán nhiễu trong trường hợp hệ thống sử dụng k bộ EDFA:  Nhiễu phách tín hiệu - tự phát:  Nhiễu lượng tử:  Nhiễu phách tự phát - tự phát: 15 12 L 2 10 R 4 e th KTB =σ (pA2 ) (2) 12 2 21 2 2 2 21 2 2 21 0 2 2 10 )1(4 )1(44 nn BPGGhn nn BPGGhn nn BGPN etxsp sps etxspetx sps −ℜ = −ℜ = ℜ = − − υ σ υ σ (pA2 ) (3) 12 2 2 0 2222 2 10 )1()(2 n BBGhnm espt spsp −ℜ =− υ σ (pA2) (4) (5) )(10) ... ... ....( ... ... . 4 212 21 211 1 )1( 210 11 0 2 2 pA nnn GGGP nn GP n P nnnn PGGG Bm B k kksp kk kksp k spk k txkk t e sps − − −− − ++ ℜ =σ (6) )(10 ... ... ...( ... ... 2 212 21 321 1 )1( 210 212 pA nnn GGGP nn GP n P nnnn PGGG eB k ksp kk kksp k spk k txk esh       +++ℜ= − − σ (7) )(10 ... ... ... 2 212 2 21 321 1 )1( 0 2 2 pA nnn GGGP nn P n P mB B k ksp kk ksp k spk t e spsp       +++ ℜ = − − −σ (8)
  • 16. BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG Để tiện tính toán, giả thiết rằng có k EDFA giống nhau tức là: G=Gj, nsp=nspj, Psp=Pspj; lúc này ta có công thức tính các nhiễu trong trường hợp sử dụng k bộ EDFA (4.6), (4.7) và (4.8) được rút gọn như sau: d) Tỷ số tín hiệu trên nhiễu trong trường hợp sử dụng k bộ EDFA giống nhau: Công thức trên được dùng để tính tỷ số tín hiệu trên nhiễu (điện) trong trường hợp tổng quát, đối với hệ thống thông tin sợi quang sử dụng k bộ EDFA mắc chuỗi và bộ lọc quang đặt sau nó khác nhau. Như đã nói ở trên, đây là một quá trình tính toán phức tạp. Trong khuôn khổ bài tập này, công thức tính tỷ số tín hiệu trên nhiễu ở trường hợp này là: Ta có công thức tính BER khi biết eSNR như sau: 16 )(10.. 4 212 00 2 2 pA n kP n P Bm B k sptx t e sps ℜ =−σ )(102 212 0 2 pA n kP n P eB k sptx esh       +ℜ=σ )(10 2 212 2 0 2 2 pA n kP mB B k sp t e spsp      ℜ =−σ )(10 R 4 212 1 2 pA KTBe th =σ (9) (10) (11) (12) )( R 42 2.. 4 )/P( SNR 1 2 0 2 000 2 2 0tx dB KTB n kP mB B n P n P eB n kP n P Bm B n e k sp t e k sptx e k sptx t e +     ℜ +       +ℜ+ ℜ ℜ = (13) x e BER x .2 1 2 π − = (14)
  • 17. BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG Với e) Bài toán mô phỏng Tìm số bộ khuếch đại cần thiết khi cho trước: - Khoảng cách truyền dẫn AB. - Công suất phát Ptx. - Tốc độ bit của hệ thống Rb. - Tỷ lệ lỗi bit BER. - Suy hao trung bình toàn tuyến α. - Hệ số khuếch đại G của các bộ khuếch đại EDFA. - Các thông số khác có liên quan. Công suất phát tối đa của máy phát là 9dBm, công suất dự phòng 6dBm. Vậy công suất phát Ptx là: 9 - 6=3dBm. Độ nhạy thu là một hàm của tỷ lệ lỗi bit BER và tốc độ Rb. Nếu ta chọn Be = 2,5Ghz, yêu cầu BER=10-12 thì độ nhạy thu bằng -27,5dBm theo (6). Gọi l0 là khoảng truyền dẫn mà hệ thống làm việc tốt (máy thu vẫn thu tốt tín hiệu từ máy phát) mà không cần EDFA. Ta có: Pr = Ptx - ∑Ploss= Ptx- l0α ⇒ l0 = (Ptx - Pr)/α Như vậy khoảng cách truyền dẫn cần bù lượng tổn hao do nó gây ra là: AB - l0 Suy hao do khoảng cách này gây ra: (AB - l0)α Như vậy số EDFA cần sử dụng là: (AB - l0)α k = G Nếu ta chọn độ nhạy máy thu Pr = -27,5 dBm. Công suất tới bộ tách sóng Ps phải lớn hơn độ nhạy thu này. Ta chọn Ps = -25dBm. Ta có Ptx = 3 dBm. Vậy: 3 - (-25) l0 =  = 130km 0,21 Chọn l0 = 100km. Ở phần trước ta đã rút ra công thức như sau: 17 SNR.354,0=x
  • 18. BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG Tính tỷ số eSNR khi biết các thông số khác: Các thông số được cho như sau: − Công suất phát Ptx = 3dBm − Tốc độ bít Rb = 2,5Ghz − Tỷ lệ lỗi bit BER = 10-12 − Băng tần điện Be = Rb = 2,5 (5 và 7,5) Ghz − Suy hao trung bình toàn tuyến α = 0,21dB/km − Băng tần quang. Thông thường khi không có bộ lọc thì Bo phụ thuộc vào ∆λ của bộ khuếch đại (∆λ=40÷50nm). Tuy nhiên do dùng nhiều bộ lọc nên B0 phụ thuộc vào ∆λ của bộ lọc ∆λ = 0,1 ÷ 0,5nm. c dƒ c ∆ƒ c ƒ =  ⇒  = -  ⇒  =  λ dλ λ2 ∆λ λ2 c ⇒B0 = ∆ƒ =  ∆λ λ2 Chọn ∆λ = 0,4nm ta có B0 = 50Ghz Các thông số khác: − Hiệu suất lượng tử η = 0,9 − Bước sóng của tín hiệu quang λ = 1550nm − Số mode phân cực: do dùng sợi đơn mode nên chỉ có một mode phân cực ngang mt = 1. − Trở kháng tải của bộ tách sóng Rl = 50Ω. − Tốc độ ánh sáng c = 3.108 m/s. − Nhiệt độ tuyệt đối T = 3000 K. Với các thông số đã cho ở trên thế vào (*) tính được: 18 )( R 42 2.. 4 )/P( SNR 1 2 0 2 000 2 2 0tx dB KTB n kP mB B n P n P eB n kP n P Bm B n e e k sp t e k sptx e k sptx t e +     ℜ +       +ℜ+ ℜ ℜ = )( 10.035,2 )(10.2575,7 10.8984,0 2 0 3 2 26 0 3 2 pAk n P pAk n P tx sps tx sh = += − − σ σ
  • 19. x e BER x .2 1 2 π − = SNR.354,0 ex = )SNR354,0( .SNR255,1 1 SNR354,02 1 )SNR354,0( e ee BER e e BER e − = = − π BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG σ2 sp-sp = 8,22.10-6 k2 (pA2 ) σ2 th = 0,828(pA2 ) S = 1,26.1012 (Ptx/n0)2 Thế vào công thức ta có: Ta có công thức tính BER khi biết eSNR như sau: Với Vậy Tính ra rằng với eSNR = 1,98.102 thì BER ≈ 10-12 . Đây là giá trị BER đạt yêu cầu tính toán trong phần thiết kế của bài. Như vậy khi BER chưa đạt yêu cầu ta chỉ cần tăng công suất phát Ptx sao cho eSNR đạt giá trị 1,98.102 . Từ bài toán mô phỏng này ta xây dựng được thuật toán như dưới đây. 19 k n P kk n P nP e txtx tx 6 0 3 26 0 3 2 0 212 10.2575,7 10.8984,0 828,010.22,8 10.035,2 )(1,26.10 SNR −− ++++ =
  • 20. BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG Lưu đồ thuật toán 20 thế công suất Thay phát P=Pđạt Bắt đầu Nhập khoảng cách, công suất phát P và độ khuếch đại. Chọn tốt độ bit Tính số bộ EDFA cần thiết Tính tỷ số tín hiệu trên nhiễu eSNR, tỷ lệ lỗi bit BER Tính công suất phát Pđạt để BER = 10-12 Hiển thị các thông số tính được BER ≤10-12 Thử lại Thiết kế thành công. Bạn muốn thử lại không Thiết kế chưa thành công. Bạn muốn thử lại không Hiện thị hình vẽ Y N N Y Kết thúc
  • 21. BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG f) Ưu khuyết điểm của EDFA 1. Ưu điểm: − Nguồn laser bơm bán dẫn có độ tin cậy cao, gọn và công suất cao. − Cấu hình đơn giản: hạ giá thành của hệ thống. − Cấu trúc nhỏ gọn: có thể lắp đặt nhiều EDFA trong cùng một trạm, dễ vận chuyển và thay thế. − Công suất nguồn nuôi nhỏ: thuận lợi khi áp dụng cho các tuyến thông tin quang vượt biển. − Không có nhiễu xuyên kênh khi khuếch đại các tín hiệu WDM như bộ khuếch đại quang bán dẫn. − Hầu như không phụ thuộc vào phân cực của tín hiệu. 2. Khuyết điểm: − Phổ độ lợi của EDFA không bằng phẳng. − Băng tần hiên nay bị giới hạn trong băng C và băng L. − Nhiễu được tích lũy qua nhiều chặng khuếch đại gây hạn chế cự ly truyền dẫn. 21
  • 22. BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG PHẦN III: TÌM HIỂU SỢI QUANG ĐƠN MODE G652 Khuyến nghị ITU-T G.652 mô tả các thuộc tính hình học, cơ khí và một chế độ cáp quang và cáp, có bước sóng không phân tán xung quanh 1310 nm. Sợi ITU-T G.652 đã được tối ưu hóa cho sử dụng trong khu vực bước sóng 1310 nm, nhưng cũng có thể được sử dụng trong khu vực 1550nm. 1. Cấu tạo Sợi quang sử dụng là loại đơn mode. Lõi của sợi quang làm bằng SiO2 và các chất phụ gia khác, đảm bảo có các chỉ số chiếc suất của lõi sợi quang lớn hơn chỉ số chiếc suất của lớp vỏ phản xạ. Lớp vỏ phản xạ của sợi quang làm bằng SiO2. Lớp bảo vệ sơ cấp làm bằng vật liệu chống được tia cực tím, đảm bảo sợi quang không bị suy hao do uốn cong và trầy xước. Lớp bảo vệ sơ cấp dễ dàng được bóc ra bằng dụng cụ cơ khícầm tay (không dùng đến hoá chất) mà không gây ảnh hưởng đến sợi quang. Sợi quang được mã hoá màu dễ dàng được phân biệt nhau bằng mắt thường, không được phai màu trong suốt thời gian sử dụng của cáp. Vỏ sợi Lõi sợi Cấu trúc tổng thể của sợi. - Lớp trong cùng có dạng hình trụ tròn ,làm bằng thủy tinh ,được gọi la lõi ( core ) sợi - Lớp thứ hai cũng có dạng hình trụ bao xung quanh lõi lên được gọi là lớp bọc ,làm bằng thủy tinh hoặc plastic 22
  • 23. BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG 2. Các yếu tố ảnh hưởng Có ba yếu tố cơ bản của sợi quang ảnh hưởng đến khả năng của các hệ thống thông tin quang ,bao gồm : a) Suy hao Suy hao tín hiệu trong sợi quang là một trong các đặc tính quan trọng nhất của sợi quang vì nó quyết định khoảng cách lặp tối đa giữa máy phát và máy thu. Mặt khác, do việc khó lắp đăt, chế tạo và bảo dưỡng các bộ lặp nên suy hao tín hiệu trong sợi quang có ảnh hưởng rất lớn trong việc quyết định giá thành của hệ thống.Suy hao tín hiệu trong sợi quang có thể do ghép nối giữa nguồn phát quang với sợi quang, giữa sợi quang với sợi quang và giữa sợi quang với đầu thu quang, bên cạnh đó quá trình sợi bị uốn cong quá giới hạn cho phép cũng tạo ra suy hao. Các suy hao này là suy hao ngoài bản chất của sợi, do đó có thể làm giảm chúng bằng nhiều biện pháp khác nhau. Tuy nhiên,vấn đề chính ở đây ta xét đến suy hao do bản chất bên trong của sợi quang. − Suy hao tín hiệu Suy hao tín hiệu được định nghĩa là tỷ số công suất quang lối ra Pout của sợi có chiều dài L và công suất quang đầu vào Pin − Suy hao do tán xạ Suy hao do tán xạ trong sợi dẫn quang là do tính không đồng đều rất nhỏ của lõi sợi gây ra. Đó là do những thay đổi rất nhỏ trong vật liệu, tính không đồng đều về cấu trúc hoặc các khuyết điểm trong quá trình chế tạo sợi. - Suy hao do uốn cong sợi Suy hao do uốn cong sợi là suy hao ngoài bản chất của sợi. Khi bất kỳ một sợi dẫn quang nào đó bị uốn cong có bán kính xác định thì sẽ có hiện tượng phát xạ ánh sáng ra ngoài vỏ sợi và như vậy ánh sáng lan truyền trong lõi sợi đã bị suy hao b) Tán sắc Trong một sợi quang ,những tần số ánh sáng khác nhau và những mối khác nhau cần những thời gian khác nhau để truyền một đoạn tư A đến B .hiện tượng này gọi là tán sắc và gây ra nhiều ảnh hưởng khác nhau ,tán sắc dẫn đến sự co giãn xung trong truyền dẫn quang và gây ra giao thoa giữa các ký tự tăng lỗi bít ở máy thu và dẫn đến giảm khoảng cách truyền dẫn 23
  • 24. BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG  Ảnh hưởng của tán sắc đến dung lượng truyền dẫn Tán sắc gây ra méo tín hiệu và điều này làm cho các xung ánh sáng bị giãn rộng ra khi được truyền dọc theo sợi dẫn quang. Khi xung bị giãn ra nó sẽ phủ lên các xung bên cạnh. Khi sự phủ này vượt quá một giá trị giới hạn nào đó thì thiết bị phía thu sẽ không phân biệt được các xung kề nhau nữa, lúc này lỗi bít xuất hiện. Như vậy, đặc tính tán sắc làm giới hạn dung lượng truyền dẫn của sợi quang. Tuy nhiên đối với các hệ thống khác nhau thì mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này cũng khác nhau ,ví dụ : • Đối với các cự ly ngắn ,dung lượng thấp thì yếu tố quan trọng nhất mà ta cần quan tâm là đó là suy hao. • Đối với các hệ thống có tốc độ cao ,cư ly tương đối lớn thì yếu tố cần chú ý là suy hao và tán sắc. • Đối với các cự ly dài và dung lượng rất lớn thì ngoài hai yếu tố trên thì ta cần xem xét đến hiệu ứng phi tuyến. Sợi quang đang được sử rộng rãi nhất hiện nay là sợi đơn mode SMF, G.652, suy hao nhỏ nhất của các sợi này ở vùng bức sóng 1500nm nhưng tán sắc có giá tri thấp nhất ( bằng không ) lại ở bức sóng 1300nm Các hệ thống thông tin sợi quang hiện nay, nhất là các hệ thống tốc độ bít cao, phần lớn hoạt động ở vùng bước sóng 1550nm nhằm sử dụng các bộ khuếch đại quang sợi pha tạp Erbium (EDFA) để tăng cự ly truyền dẫn. Tuy vậy, sợi quang đơn mode tiêu chuẩn (sợi G.652) có hệ số tán sắc tại vùng bước sóng này là rất lớn. Tán sắc lớn sẽ làm méo tín hiệu và tạo ra hiện tượng giao thoa giữa các ký tự (ISI-Intersymbol Interference) do sự dãn xung tại các khe thời gian, làm xuống cấp chất lượng truyền dẫn và hậu quả thậm chí có thể không chấp nhận được. Nhìn chung, ảnh hưởng của tán sắc đến năng truyền dẫn của hệ thống là rất phức tạp Sự giãn xung quanh đã làm cho năng lượng phổ tín hiệu tại các khe thời gian, đã bị phuur chờm xang khe lân cận và năng lượng này tạo ra công xuất bị mất mát đi làm xâu đặc tính BER ,do đó phải bù BER 24
  • 25. BÀI TẬP LỚN MÔN THÔNG TIN QUANG PHẦN IV: GIỚI THIỆU VÀ TÌM HIỂU VỀ PHẦN MỀM OPTISYSTEM 1. Giới thiệu chung về phần mềm OPTISYSTEM OptiSystem là phần mềm mô phỏng hệ thống thông tin quang. Được viết ra để giải quyết các nhu cầu của các nhà khoa học, các kỹ sư, giá sư và sinh viên nghiên cứu viễn thông quang học. Optisystem đáp ứng nhu cầu của người dùng đang tìm kiếm một hệ thống mạnh mẽ và dễ sử dụng. a) Các ứng dụng của phần mềm Optisystem. − Thiết kế hệ thống thông tin quang từ mức phần tử đến mức hệ thông ở lớp vật lý. − Thiết kế mạng TDM/WDM và CATV. − Thiết kế mạng FTTx dựa trên mạng quang thụ động ( PON ). − Thiết kế hệ thống ROF ( radio over fiber ). − Thiết kế bộ thu, phát, bộ khuếch đại quang. − Thiết kế sơ đồ tán sắc. − Đánh giá BER và Penalty của hệ thống với các mô hình bộ thu khác nhau. − Tính toán BER và quỹ công suất tuyến của các hệ thống có sử dụng khuếch đại quang. b) Yêu cầu về phần cứng và phần mềm. OptiSystem yêu cầu cấu hình hệ thống tối thiểu sau: − PC với bộ vi xử lý Pentium 3 hoặc tương đương − Microsoft Windows XP hoặc Vista. 32-bit hoặc 64-bit. − 400 MB không gian đĩa cứng miễn phí − 1024 x 768 độ phân giải đồ họa, tối thiểu 65.536 màu sắc − 128 MB RAM (đề nghị) − Internet Explorer 5.5 hoặc cao hơn − DirectX 8.1 hoặc cao hơn 25