30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Ch ng 1-2_-_b_i_gi_ng_anten-truy_n_s_ng
1. Trường Đại học Công Nghiệp TPHCM
Khoa Công Nghệ Điện Tử
1
Bài giảng
Giảng viên: Nguyễn Tấn Lộc
ANTEN-TRUYỀN SÓNG
2. 2
Giới thiệu môn học
Số tiết: 30 tiết
Điểm tổng kết:
20% ĐTB (Tiểu luận +thường kì)
+ 30% điểm giữa kỳ
+ 50% điểm cuối kỳ
Điều kiện thi kết thúc môn:
- Điểm giữa kỳ >=4
- Điểm tiểu luận >=4
- Vắng mặt <= 20% số tiết
3. 3
Giáo trình và Tài liệu tham khảo:
1. Lê Tiến Thường-Trần Văn Sư ,Truyền sóng và Anten, NXB
Đại học Quốc Gia TPHCM –2010
2. Constantine A.Balanis, Antenna theory analysis and
design, John Wiley & Son.Inc.,1997
3. GS. TSKH Phan Anh, Lý thuyết và kỹ thuật Anten, NXB
Khoa học và Kỹ thuật, 2007
4. David M. Pozar, Microwave Engineering, John Wiley
& Son.Inc, 1998
Giáo trình, tài liệu tham khảo
4. 4
Giúp sinh viên:
Nắm bắt được phương pháp tiếp cận để phân tích, thiết kế
một anten hiểu được các thông số đặc trưng cơ bản
của anten
Nguyên lý bức xạ của một anten cũng như là của một hệ
anten
Hiểu được nguyên lí bức xạ của các hệ thông anten; anten
Dipole, Yagi, anten xoắn Helix, …
Nắm bắt được nguyên lí truyền dẫn sóng trong các môi
trường: không gian tự do, đường dây dẫn, ống dẫn
sóng và sợi quang
Mục tiêu – Course Objective
5. 5
CHƯƠNG 1: Lịch sử phát triển anten
CHƯƠNG 2: Mô tả các đặc tính bức xạ của anten
CHƯƠNG 3: Lý thuyết anten
CHƯƠNG 4: Hệ thống bức xạ
CHƯƠNG 5: Các loại anten
CHƯƠNG 6: Truyền sóng vô tuyến
CHƯƠNG 7: Truyền sóng trong đường dây dẫn
CHƯƠNG 8: Truyền sóng trong ống dẫn sóng
Nội dung - Outline
6. 6
Lịch sử phát triển
Các loại Anten
Chương 1 – Lịch sử phát triển
7. 7
Định nghĩa Anten:
Anten là thiết bị dùng để bức xạ và (hoặc) thu nhận
năng lượng điện từ
Anten là thiết bị dùng để truyền năng lượng điện từ
giữa máy phát và máy thu mà không cần phương tiện
truyền dẫn tập trung
Lịch sử phát triển của Anten:
1864 Lý thuyết của James Clerk Maxwell cho rằng
sóng điện từ (EM) tồn tại và truyền qua chân không với
vận tốc ánh sáng
Lịch sử phát triển
8. 8
1886: Heinrich Hertz (Đức) đã kiểm tra sự tồn tại của
sóng điện từ. Ông đã phát triển các anten lưỡng cực
(dipole) đơn giản, các anten vòng và các anten có thanh
phản xạ đơn giản
1897: Alexader Popov (Nga) Đã thiết lập tuyến anten
thật đầu tiên với khoảng cách 3 dặm
1901: Guglielmo Marconi đã thực hiện thông tin vô
tuyến xuyên đại tây dương. Hệ thống hoạt động ở tần số
60 KHz
1916: Lần đầu tiên tiếng nói được truyền đi bằng vô
tuyến (điều biên)
Lịch sử phát triển
9. 9
1920: Các hệ thống có thể đạt được đến tần số 1MHz, do
đó kích thước anten được giảm nhỏ
1930: Các nguồn phát dao động có thể đạt đến tần số
hàng GHz
1934: Tạo ra hệ thống vô tuyến thương mại đầu tiên
giữa Pháp và Anh được thiết lập (1.8 GHz)
1940-1945: Nhằm phục vụ thế chiến thứ 2 nhiều phát
minh trong việc phát triển Rada, các anten phản xạ, các
anten thấu kính
Lịch sử phát triển
10. 10
1945- nay: kỷ nguyên của anten hiện đại, với nhiều công
nghệ và kỹ thuật mới đáp ứng cho mạng lưới thông tin
vô tuyến có tính toàn cầu và tốc độ cao, băng thông
rộng: (GPS, Wireless, GSM, CDMA, UWB, WiMax,
MIMO…)
Reference:
http://www.mds975.co.uk/Content/ukradio.html
Lịch sử phát triển
12. 12
Wire Antennas
Short Dipole
Dipole Antenna
Half-wave dipole
Broadband Dipoles
Monopole
Folded Dipole
Small Loop
Các loại Anten
Dipole Antenna
13. 13
Aperture Antennas
Thường thiết kế ở tần số
Microwave (UHF-milimeter)
Các loại Anten
These antennas can be
mounted on the surface of
high-performance aircraft,
spacecraft,
satellites, missiles, cars, and
even handheld mobile
telephones
14. 14
Microstrip Antennas:
Rectangular Microstrip (Patch) Antenna
Shorting Pins: Quarter-Wavelength Microstrips and
PIFAs
Các loại Anten
Microstrip Antenna
15. 15
Array Antennas
Nhiều ứng dụng đòi hỏi đặc tính (characteristics) bức xạ của
Anten mà khi thiết kế đơn Anten thì không thể đáp ứng được
Array antennas
Các loại Anten
16. 16
Reflector Antennas
Sử dụng trong nghiên cứu khám phá không gian
Hệ thống anten phức tạp phát và thu tín hiệu từ hàng triệu
miles
A very common antenna form for such an application is a
parabolic reflector
Các loại Anten
18. 18
Hệ toạ độ cầu:
Một số hệ thức giải tích vector
19. 19
Hệ toạ độ cầu:
Một số hệ thức giải tích vector
20. 20
Hệ toạ độ cầu:
Một số hệ thức giải tích vectơ
21. 21
Một số hệ thức vector:
Một số hệ thức giải tích vectơ
Tích vô hướng 2 Vector:
Tích Vector:
Gradient (tác động
lên vô hướng):
Divergence:
22. 22
Một số hệ thức vector:
Một số hệ thức giải tích vectơ
Curl:
Toán tử Laplace:
Tác động lên vô hướng:
Tác động lên Vector:
23. 23
Antenna là một thiết bị (thường là dây hoặc thanh)
bằng kim loại dùng để phát hoặc nhận tín hiệu radio
Là thiết bị trung gian giữa dây dẫn và không gian tự do
Cơ chế bức xạ của Anten
HF Broadband Three Folded Dipole Antenna
24. 24
Cơ chế bức xạ của Anten
Ưu điểm:
Truyền với địa hình
phức tạp
Dể triển khai
Truyền quảng bá
Chi phí thấp
…
Nhược điểm:
Không ổn định
Tài nguyên vô tuyến
có hạn
…
25. 25
Cơ chế bức xạ của Anten
OtherDestination
OtherSources
Dmod
ModUCPA
LNADC
Inf
Inf
Mux
Dmux
26. 26
1 dây
Nếu điện tích trên dây không chuyển động không có hiện tượng
bức xạ sóng điện từ (EM)
Nếu điện tích di chuyển với tốc độ đều
Không có hiện tượng bức xạ nếu dây thẳng và dài vô hạn
Có hiện tượng bức xạ khi dây cong, gãy khúc, không liên tục
hoặc bị giới hạn
Nếu điện tích dao động theo thời gian thì có hiện tượng bức xạ
ngay cả khi dây dẫn thẳng
Cơ chế bức xạ của Anten
27. 27
2 dây:
Cơ chế bức xạ của Anten
Điện trường giữa hai dây làm cho các điện
tích tự do trong dây dẫn di chuyển
Sự di chuyển tạo dòng diện thay đổi ( ở
cuối dây dẫn) và do đó tạo ra điện trường
và từ trường
Đặc tính của đường sức điện từ trường là:
Bắt đầu ở điện tích dương và kết thúc
ở điện tích âm
Bắt đầu từ vô cùng và kết thúc ở điện
tích âm
Bắt đầu từ điện tích dương và kết thúc
ở vô cùng
Không bắt đầu từ điện tích âm cũng
như điện tích dương và có dạng khép
kín
29. 29
Dipole:
Sự chuyển động của điện tích tạo nên một sóng dòng điện trong
dây dẫn
Sóng này sẽ bị phản xạ tại cuối dây dẫn
Sự kết hợp sóng đến và sóng phản xạ tạo ra sóng đứng
Dựa vào sự phân bố không gian + sự thay đổi theo thời gian tạo
ra bức xạ sóng điện từ
Nếu là dây dẫn thẳng thì bức xạ điện từ trên dây dẫn sẽ triệt tiêu
lẫn nhau
Cơ chế bức xạ của Anten
30. 30
Cơ chế bức xạ của Anten
Sự bức xạ sóng
điện từ chỉ xảy
ra khi từ trường
do hai thanh
dipole tạo ra
được tăng cường
lẫn nhau hoặc
không triệt tiêu
lẫn nhau
31. 31
Dipole:
Cơ chế bức xạ của Anten
Phân bố dòng theo thời gian đối với dipole
32. 32
Chương 2 – Mô tả các đặc tính bức xạ của Anten
2.1 Trở kháng vào của Anten
2.2 Hiệu suất của Anten
2.3 Trường điện từ bức xạ tạo bởi Anten
2.4 Sự phân cực của Anten
2.5 Đồ thị bức xạ, góc nửa công suất, góc bức xạ không đầu tiên
2.6 Góc khối Anten, hệ số định hướng, độ lợi của Anten
2.7 Mức bức xạ phụ và tỷ lệ trước sau
2.8 Các Anten thu
2.9 Tuyến Anten
33. 33
2.1 Trở kháng vào của Anten
Xem Anten như mạng một cửa
Trở kháng vào: ZA = RA + jXA
Thông thường RA gồm 2 thành phần
+ Rr là điện trở bức xạ
+ RL là điện trở tiêu hao của Anten
34. 34
Gọi PA là công suất hấp thụ tại đầu vào Anten. VA và IA là
điện áp và dòng điện tại đầu vào Anten
SA
A
SA
ZZ
Z
VV
+
=
SA
S
A
ZZ
V
I
+
=
2
2
2
S A
A
s A
V R
P
Z Z
=
+
{ }*1
Re
2
A A AP V I=
2.1 Trở kháng vào của Anten
35. 35
Nếu không thoả ZA* = ZS thì chỉ có một phần công
suất của nguồn đến được Anten:
q được gọi là hệ số ghép công suất
Nếu có phối hợp trở kháng liên hợp ZA* = ZS
2
8
S
A
S
V
P
R
=
A SP qP= 2
2
4
1 | |
| |
A g
g A
R R
q
Z Z
= = − Γ
+
2.1 Trở kháng vào của Anten
36. 36
Các phương trình trên cho phép đánh giá công
suất PA (công suất hấp thụ bởi Anten) với PS trong
đó quan tâm đến hệ số q là hệ số ghép công suất
giữa máy phát và tải
Khi ZS là thuần trở (XS = 0)
2
-1q Γ= A S
A S
Z Z
Z Z
−
Γ =
+
A SP qP=
2.1 Trở kháng vào của Anten
38. 38
Xét trường bức xạ trong hệ toạ độ cầu
2.3 Trường điện từ bức xạ tạo bởi Anten
39. 39
Hệ toạ độ sử dụng cho phân tích Anten
2.3 Trường điện từ bức xạ tạo bởi Anten
40. 40
Vùng trường Anten (Field regions of an Antenna)
2.3 Trường điện từ bức xạ tạo bởi Anten
D•
R
1
FieldNear
Fresnel
λ
2
2D
R=
D is the largest dimension of
the antenna
41. 41
Vùng trường Anten (Field regions of an Antenna)
2.3 Trường điện từ bức xạ tạo bởi Anten
42. 42
2.3 Trường điện từ bức xạ tạo bởi Anten
Xét trường bức xạ trong hệ toạ độ cầu
( )( ) ( , ) ( , )
jkr
e
E r F i F i
r
θ θ φ φθ φ θ φ
−
= +
r r rr
Trường điện ở vùng xa Anten có thể biểu diễn
Trong đó
là độ thẩm từ và điện trong KGTD
r là khoảng cách từ Anten đến điểm khảo sát
D là đường kính hình cầu ngoại tiếp Anten
Điều kiện vùng xa: r>>D, r>>λ, r>>
λ
π 2
D
λπ=µεω= /2k 00
0,0 εµ
43. 43
2.3 Trường điện từ bức xạ tạo bởi Anten
Nhận xét
Trường điện lan truyền xa dần Anten theo hướng
Trường điện suy hao theo 1/r vì sự mở rộng hình cầu
của sóng (hình cầu khảo sát)
Trường điện chỉ có các thành phần vuông góc với
chiều truyền sóng và
Cường độ của trường theo và phụ thuộc vào
hướng bức xạ và được xác định bởi các hàm tương
ứng là và
rir
θi
r
ϕi
r
θi
r
ϕi
r
),(F ϕθθ),(F ϕθϕ
44. 44
2.3 Trường điện từ bức xạ tạo bởi Anten
Trường từ ở vùng xa Anten có thể biểu diễn
Điều kiện vùng xa: r>>D, r>>λ, r>>
λ
π 2
D
π
ε
µ
ηη 120
0
0
0 ===
η là trở sóng của môi trường. Trong không khí
Xét trường bức xạ trong hệ toạ độ cầu
{ }1
( ) ( )rH r i xE r
η
=
r rrr
45. 45
2.3 Trường điện từ bức xạ tạo bởi Anten
Nhận xét
Trường từ của Anten không có thành phần dọc
theo
Giống như sóng phẳng, cả trường điện và trường
từ ở vùng xa Anten đều vuông góc với phương
truyền sóng và vuông góc với nhau
rir
46. 46
2.3 Trường điện từ bức xạ tạo bởi Anten
Vector Poynting trung bình, tức mật độ dòng công suất
của trường bức xạ [W/m2]
Nhận xét
Công suất chảy theo chiều trục xa dần Anten
Mật độ bức xạ suy giảm theo bình phương khoảng cách
( )*
22
2
1
( ) Re
2
1
( , ) ( , )
2
W r E H
F F i
r
θ φθ φ θ φ
η
= ×
= + ×
r r rr & &
r
48. 48
2.3 Trường điện từ bức xạ tạo bởi Anten
Vi phân vùng diện tích nhỏ
trên mặt cầu:
Góc khối Anten
2
sin . .dA r d dθ θ φ=
2
( )dA r d= Ω
2
sin . .
dA
d d d
r
θ θ φΩ = =
49. 49
2.3 Trường điện từ bức xạ tạo bởi Anten
Định nghĩa cường độ bức xạ [W/Steradian]
Cường độ bức xạ U của anten theo một hướng cho
trước là công suất bức xạ trên một đơn vị góc khối
theo hướng đó
Công suất bức xạ gửi qua diện tích A
Cường độ bức xạ:
2
( ) ( )W r dA W r r d= Ω
r rr r
2
( ) ( )U r W r r=
rr r
50. 50
2.3 Trường điện từ bức xạ tạo bởi Anten
Công suất bức xạ
Chọn S là mặt cầu bán kính r rất lớn bao trùm toàn bộ
Anten
( )rad
S
P W r dS= ∫∫
urr r
Ò
( ) ( )W r W r r=
r r $
( . ).( sin ).dS r d r d rθ θ φ=
ur
$
51. 51
2.3 Trường điện từ bức xạ tạo bởi Anten
Công suất bức xạ
( , )rad
S
P U dθ φ= Ω∫∫Ò
52. 52
2.3 Trường điện từ bức xạ tạo bởi Anten
Ví dụ 1:
Một Anten bức xạ một trường được cho bởi
giả sử hiệu suất Anten là 25%, dòng ngõ vào
Anten là 1A. Tìm:
a. Vector mật độ bức xạ
b. Mật độ bức xạ
c. Cường độ bức xạ
d. Tổng công suất được bức xạ bởi Anten
e. Điện trở Rr của Anten
f. Điện trở RL của Anten
g. Điện trở vào của Anten
h. Tổng công suất đầu vào của Anten
θϕθθ sin),( =F
53. 53
2.3 Trường điện từ bức xạ tạo bởi Anten
Giải:
[ ] rrr i
r
iFF
r
iW
rrrr
.sin
.2
1
.),(),(
.2
1
)( 2
2
22
2
θ
η
ϕθϕθ
η
ϕθ =+=
πη 120=
a. Vector mật độ bức xạ:
Với Không gian tự do (KGTD):
2
2
1
( ) sin .
240 .
r rW i i
r
θ
π
=
r r r
b. Mật độ bức xạ của Anten:
54. 54
2.3 Trường điện từ bức xạ tạo bởi Anten
Giải:
c. Cường độ bức xạ:
d. Tổng công suất bức xạ bởi Anten:
2 21
( , ) ( ) sin
240
rU r W iθ φ θ
π
= =
r
∫∫ ∫==
S S
dddd ϕθθ
π
ϕθθθ
π
..sin
240
1
..sinsin
240
1 32
( , )rad
S
P U dθ φ= Ω∫∫Ò
55. 55
2.3 Trường điện từ bức xạ tạo bởi Anten
Giải:
d. Tổng công suất bức xạ bởi Anten:
θθ
π
π
ϕθθ
π
πππ
ddd .sin
240
2
..sin
240
1
0
3
0
3
2
0 ∫∫∫ ==
][
90
1
3
4
240
2
Wx ==
π
π
56. 56
2.3 Trường điện từ bức xạ tạo bởi Anten
Giải:
e. Điện trở Rr của Anten :
f. Điện trở RL của Anten:
2
2. 1
[ ]
45
r
r
A
P
R
I
= = Ω
25.0=
+
==
Lr
r
A
r
RR
R
P
P
e
( )
1 1
1 0.25 . [ ]
45 15
LR = − = Ω
57. 57
2.3 Trường điện từ bức xạ tạo bởi Anten
Giải:
g. Điện trở RA của
Anten :
h. Công suất tại ngõ vào của Anten:
4
[ ]
45
A r LR R R= + = Ω
A
r
P
P
e =
58. 58
2.4 Sự phân cực của Anten
Là hình ảnh để lại bởi đầu mút của vetor trường khi
được quan sát dọc theo chiều truyền sóng
59. 59
2.4 Sự phân cực của Anten (Polarization)
Là hình ảnh để lại bởi đầu mút của vetor trường khi
được quan sát dọc theo chiều truyền sóng
Nếu vector trường có phương
cố định : phân cực tuyến tính
Nếu vector trường vẽ thành 1
đường tròn: phân cực tròn
Nếu vector trường vẽ thành 1
ellipse: phân cực ellipse
Chiều quay có thể là cùng
chiều kim đồng hồ hoặc ngược
chiều kim đồng hồ
60. 60
2.4 Sự phân cực của Anten (Polarization)
Ví dụ:
Trường điện từ ở vùng xa được bức xạ bởi anten
như sau:
Xác định sự phân cực của Anten dọc theo
●
a. +x
●
b. +y
( )( ) sin .cos . .sin .
jkr
e
E r i j i
r
θ φθ φ θ
−
= +
r r rr
61. 61
2.4 Sự phân cực của Anten (Polarization)
Ví dụ:
Giải:
a. +x: 0,
2
== ϕ
π
θ xriiii yz ==−= ,,
rrrr
ϕθ
( )( ) .
jkx
z y
e
E r i j i
x
−
= − +
r r rr
62. 62
2.4 Sự phân cực của Anten (Polarization)
Ví dụ:
Nếu biểu diễn theo thời gian)(rE
rr
cos( ) cos( / 2)
( , ) .( ) .( )z y
t kx t kx
E r t i i
x x
ω ω π− − +
= − +
r r rr
63. 63
2.4 Sự phân cực của Anten (Polarization)
Ví dụ:
Các thành phần trường theo z, y bằng nhau và lệch pha
nhau 900 => Dấu vết của đỉnh vector trường tổng hợp là
hằng số theo thời gian => Trường được phân cực tròn
Nếu nhìn theo chiều truyền sóng thì sóng được
phân cực tròn tay trái
).(
)2/cos(
).(
)cos(
),( yz i
x
kxt
i
x
kxt
trE
rrrr πωω +−
+−
−
=
64. 64
2.4 Sự phân cực của Anten (Polarization)
Ví dụ:
b. +y:
xi
y
kyt
trE
rrr
.
)2/cos(
),(
πω −−
=
Chỉ có thành phần trường điện theo phương x
=> Trường được phân cực tuyến tính dọc theo trục x
65. 65
2.5 Đồ thị bức xạ
Đồ thị bức xạ của một Anten:
Các tính chất bức xạ của một Anten được biểu diễn
bằng đồ thị
Đồ thị bức xạ có thể bao gồm các thông tin về phân
bố năng lượng, pha, sự phân cực trong các trường
bức xạ
Thông thường quan tâm nhất là vẽ phân bố năng
lượng tương đối trên hình cầu bao quanh
Anten và sẽ được tham khảo như đồ thị công suất
),( ϕθU
66. 66
2.5 Đồ thị bức xạ
Người ta thường dùng mặt
cắt thay cho hình khối không
gian để biểu diển đồ thị bức
xạ
67. 67
2.5 Đồ thị bức xạ
Khi vẽ đồ thị bức xạ, thường so sánh chất lượng
Anten theo các chiều khác nhau, do đó người ta
thường chuẩn hoá giá trị tối đa của hàm được vẽ là
đơn vị. Đồ thị bức xạ bây giờ thành đồ thị chuẩn hoá
Cường độ bức xạ chuẩn hoá và hàm độ lớn của
trường như sau
max
),(
),(
F
F
Fn
ϕθ
ϕθ =
{ }πϕπθϕθ 20,0),,(maxmax ≤≤≤≤= UU
{ }πϕπθϕθ 20,0),,(maxmax ≤≤≤≤= FF
max
),(
),(
U
U
Un
ϕθ
ϕθ =
68. 68
2.5 Đồ thị bức xạ
So sánh đồ thị bức xạ với các đáp ứng tần số khác nhau
69. 69
2.5 Đồ thị bức xạ
Búp sóng chính
(Majorlope) xác định
hướng bức xạ cực
đại của Anten
Búp sóng phụ là các
búp sóng còn lại
70. 70
2.6 Góc nữa công suất và Góc bức xạ không đầu tiên
Độ rộng búp sóng nữa công suất (Half Power
BeamWidth - HPBW) và góc bức xạ không đầu tiên
FNBW (First Nulls BeamWidth - độ rộng giữa các giá
trị không đầu tiên) là đặc tính bức xạ của Anten đặc
trưng cho diện tích mặt cắt hai chiều của một chùm
tia Anten chính trong mặt phẳng cho trước
71. 71
2.6 Góc nữa công suất và Góc bức xạ không đầu tiên
HPBW là số đo của góc
bao quanh hướng bức xạ
cực đại với cường độ
bức xạ chuẩn hoá lớn
hơn ½ trong mặt phẳng
đó
và chính là
số đo góc từ chiều giá trị
cực đại của bức xạ chính
đến giới hạn trái và phải
HP
rightθ HP
leftθ
HP
left
HP
rightHPBW θθ +=
73. 73
2.6 Góc nữa công suất và Góc bức xạ không đầu tiên
BWFN là góc giữa các
không đầu tiên của đồ
thị kề búp sóng chính
và chính là
số đo góc không từ
chiều giá trị cực đại của
bức xạ chính (búp sóng
chính) đến giới hạn trái
và phải
HP
rightθ HP
leftθ
null
left
null
rightBWFN θθ +=
75. 75
2.7 Góc khối của Anten
Góc khối của Anten (ABSA
- Antenna Beam Solid
Angle) là góc khối của chùm
tia chính của một Anten giả
thuyết với điều kiện là bức
xạ cùng công suất với Anten
đang khảo sát nhưng với
một cường độ bức xạ là
hằng số bằng với cường độ
bức xạ cực đại Umax của
Anten đang khảo sát
76. 76
2.7 Góc khối của Anten
Xét 2 Anten: Anten đang khảo sát và Anten giả
thuyết:
Anten giả thuyết: có cường độ bức xạ phân bố đều
và bằng cường độ bức xạ cực đại của Anten đang
khảo sát (Umax)
Tổng công suất bức xạ từ Anten đang khảo sát:
( , )rad
S
P U dθ φ= Ω∫∫Ò
77. 77
2.7 Góc khối của Anten
Công suất bức xạ qua góc khối ΩA của Anten giả thuyết:
( ) max .AR AP UΩ = Ω
( )
( )
( )
2
0 0
4max
, sin
,
,
A
U d d
F d
U
π π
π
θ φ θ θ φ
θ φ
θ φ
Ω = = Ω
∫ ∫
∫∫
( )AR
A
max
P
U
Ω
Ω =
(sr)
78. 78
2.7 Góc khối của Anten
Diện tích vi phân mặt cầu là
Góc khối vi phân là
ϕθθ= ddsinrdA 2
ϕθθ==Ω ddsinr/dAd 2
79. 79
Xét 2 Anten: anten đang khảo sát và anten giả thuyết.
Anten giả thuyết (đẳng hướng) có cường độ bức xạ phân bố
đều và có cùng công suất bức xạ với anten đang khảo sát.
Độ định hướng D là tỷ số giữa cường độ bức xạ của anten
theo hướng đó và cường độ bức xạ của anten đẳng hướng
theo hướng tương ứng và có cùng công suất bức xạ.
Vậy: cường độ bức xạ của anten đẳng hướng này bằng cường
độ bức xạ trung bình Ua của anten đang khảo sát.
2.8 Độ định hướng và hệ số định hướng
4
1
( , )
4 4
R
a
P
U U d
π
θ φ
π π
= = Ω∫∫Ò
80. 80
Độ định hướng:
Hệ số định hướng:
( , )D θ φ
2
0 0
( , ) ( , ) 4 . ( , )
( , )
( , )sin . .a a
W U U
D
W U
U d d
π π
θ φ θ φ π θ φ
θ φ
θ φ θ θ φ
= = =
∫ ∫
2.8 Độ định hướng và hệ số định hướng
max
4
( , )
A
D D
π
θ φ= =
Ω
81. 81
Độ định hướng D:
θϕθ 2
sin5),( =U
θ
θθπ
θπ
ϕθθθ
θπ
ϕθ πππ
2
0
3
2
0
2
2
0
2
sin
2
3
.sin2.5
sin.5.4
..sin.sin5
sin.5.4
),( ===
∫∫∫ ddd
D
max( , )D θ φ
Ví dụ: Một Anten có cường độ bức xạ cho bởi:
Hệ số định hướng D là
2.8 Độ định hướng và hệ số định hướng
82. 82
2.9 Độ lợi Anten
Độ lợi Anten được định nghĩa
Độ lợi công suất (là độ lớn cực đại của độ lợi Anten)
),(eD
P
),(U4
),(G
A
ϕθ=
ϕθπ
=ϕθ
Cường độ công suất Công suất hấp thụ của
Anten
Hiệu suất của anten
Độ lợi hướng
tính
max
max
4 ( , )
( , )
A
U
G G
P
π θ φ
θ φ= =
83. 83
2.9 Độ lợi Anten - Một số công thức
( , )rad
S
P U dθ φ= Ω∫∫Ò
Tổng công suất bức xạ từ Anten
đang khảo sát
Hiệu suất Anten:
R
A
P
e
P
=
( )
( )
2
0 0
2
0 0
, sin
,
U d d
U d
π π
π π
θ φ θ θ φ
θ φ
=
= Ω
∫ ∫
∫ ∫
Độ định hướng D:
( , ) ( , )
( , )
a a
W U
D
W U
θ φ θ φ
θ φ = =
2
0 0
4 . ( , )
( , )sin . .
U
U d d
π π
π θ φ
θ φ θ θ φ
=
∫ ∫
4 . ( , )
R
U
P
π θ φ
=
4 ( , )
( , )
A
U
G
P
π θ φ
θ φ =
84. 84
2.9 Độ lợi Anten
Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương EIRP
(Equivalent Isotropically Radiated Power) là tổng
công suất mà nó được bức xạ bởi Anten vô hướng,
cường độ bức xạ bằng cường độ bức xạ cực đại của
Anten đang khảo sát
max4 ( , ) [ ]A A radEIRP U GP eDP DP Wπ θ φ= = = =
85. 85
2.10 Mức bức xạ phụ và tỷ lệ trước sau
Mức bức xạ phụ SSL (Side Lobe Level): là tỉ số của
cường độ bức xạ theo chiều bức xạ phụ lớn nhất (thường
là bức xạ phụ đầu tiên sát bức xạ chính) với cường độ
bức xạ cực đại
FBR (Front to Back Ratio) là tỉ số của cường độ bức xạ
theo chiều bức xạ cực đại và cường độ bức xạ theo chiều
ngược lại
max
( , )
( , )
SLLU
SLL
U
θ φ
θ φ
=
max
chieu nguoc lai
( , )
( , )
U
FBR
U
θ φ
θ φ
=
86. 86
2.11 Các Anten thu
Giả sử một Anten thu được kích thích bởi sóng phẳng
đến có góc tới và được đặc tính bởi trường điện E tại
đầu vào Anten
),( ϕθ
inc
E
inc
E
),( ϕθ Tải
RA
XA
RL
XLVc
VL
IL
87. 87
2.11 Các Anten thu
Nếu phối hợp liên hợp ZA* = ZL:
Pc là công suất khả dụng phía thu
Nếu không phối hợp liên hợp ZA* # ZL:
2
8
c
c L
A
V
P P
R
= =
L CP qP=
2
2
4
1 | |
| |
A L
L A
R R
q
Z Z
= = − Γ
+
88. 88
2.11 Các Anten thu
Diện tích hiệu dụng của Anten
Công suất Pc bằng mật độ công suất trung bình S của sóng tới
nhân cho diện tích hiệu dụng Ae.
Sinc là mật độ công suất trung bình trong mặt phẳng tới
là vector phân cực liên quan đến sóng tới
inc
incec SxpAP )ˆ,,( ϕθ=
incpˆ
2
2.
inc
inc
E
S
η
=
ˆinc
E
p
E
=
89. 89
2.11 Các Anten thu
Diện tích hiệu dụng của Anten
là vector phân cực của Anten thu theo chiều đến
của sóng tác động
2
2
ˆ ˆ ˆ( , , ) ( , ). ( , ).
4
e inc incA p G p p
λ
θ φ θ φ θ φ
π
=
ˆ( , )p θ φ
90. 90
2.11 Các Anten thu
Diện tích hiệu dụng của Anten đối với một chiều cho trước thì tỉ
lệ với:
Khi một Anten không thể bức xạ ở một phân cực nào đó theo
chiều cho trước thì nó cũng không thể nhận phân cực từ chiều đó.
Độ lợi của bộ thu theo chiều đến của mặt phẳng tới (Khi một
Anten phát không hiệu quả theo chiều cho trước thì nó cũng là bộ
thu không hiệu quả đối với sóng tác động lên Anten từ hướng đó)
Giá trị cực đại của Ae trên tất cả các chiều và các phân cực được
xem như diện tích hiệu dụng tối đa, ký hiệu Aem
Ae có thức nguyên m2
2
4
emA G
λ
π
=
91. 91
2.12 Tuyến Anten
Pt = PRad Công suất anten phát
Gt Độ lợi công suất anten phát
Dt Độ lợi định hướng anten phát
et Hiệu suất anten phát
Γt Hệ số phát xạ anten phát
92. 92
2.12 Tuyến Anten
Giả sử anten phát đẳng hướng. Mật độ dòng công suất
đẳng hướng tại điểm cách anten phát một khoảng R được
cho bởi:
Trong trường hợp anten phát không đẳng hướng. Mật độ
dòng công suất theo chiều được cho bởi:
et là hiệu suất anten phát
20
4 R
P
eW t
t
π
= Pt = PRad
22
44 R
),(DP
e
R
),(GP
W tttt
t
tttt
t
π
ϕθ
=
π
ϕθ
=
93. 93
2.12 Tuyến Anten
Gọi Ar là diện tích hiệu dụng của anten thu:
Công suất Pr thu được tại anten thu:
Tỷ lệ công suất thu và công suất phát ra là:
π
λ
ϕθ=
4
2
),(DeA rrrrr
( )
2
2
( , ) ( , )
4
t t t r r rr
t r
t
D DP
e e
P R
λ θ φ θ φ
π
=
( )
2
2
( , ) ( , )
4
t t t r r r t
r t r t r
D D P
P W A e e
R
λ θ φ θ φ
π
= =
(1)
94. 94
2.12 Tuyến Anten
Nếu các anten phát và thu được phối hợp trở kháng,
hướng vào nhau và phân cực phối hợp (polarization-
matched)- (polarization efficiency are unity): D = Gmax =
G0
Công thức (1), (2), (3) còn được gọi là công thức
truyền dẫn Friis (Friis Transmission Equation)
orotrt
t
r GG
R
ee
P
P
2
4
π
λ
=
(2)
(3)