1. TÊN BÀI GIẢNG: CHƯƠNG 3 – KỸ THUẬT SIÊU CAO TẦN
TUẦN: 4
GIẢNG VIÊN: Nguyễn Thị Hồng Nhung
KHOA: ĐIỆN TỬ
MAIL: nthnhung@uneti.edu.vn
BÀI GIẢNG MÔN: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ VÀ ANTEN
2. BÀI GIẢNG SỐ 4:
CHƯƠNG 3: KỸ THUẬT SIÊU CAO TẦN
NỘI DUNG:
3.1 Đường truyền siêu cao tần
Mục đích:
Cung cấp kiến thức mô hình hóa đường truyền siêu cao tần có tổn hao,
không có tổn hao, tìm hiểu đồ thị Smith
Yêu cầu:
Sinh viên nắm được kiến thức bài học, phân tích được đường truyền siêu
cao tần
BÀI GIẢNG MÔN: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ VÀ ANTEN
3. Quy định lớp học
- Đang nhập vào tài khoản học và làm bài tập theo thời khóa biểu
- Nếu có thắc mắc có thể gửi mail cho cô giáo, lớp trưởng có nhiệm
vụ nhắc các bạn tham gia bài học nghiêm túc, thu bài kiểm tra và
gửi cho cô giáo
- Bài giảng đang trong quá trình phát triển và hoàn thiện
BÀI GIẢNG MÔN: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ VÀ ANTEN
Chương III: Kỹ thuật siêu cao tần
4. Nội dung chương
3.1 Đường truyền siêu cao tần
3.1.1 Giới thiệu chung về kỹ thuật siêu cao tần
3.1.2 Mô hình tương đương của đường truyền siêu cao tần.
3.1.3 Đường truyền không tổn hao
3.1.4 Đồ thị Smith
3.1.5 Đường truyền không tổn hao nối nguồn và tải
3.2 Kỹ thuật phối hợp trở kháng
3.2.1 Tổng quan về phối hợp trở kháng
3.2.2 Kỹ thuật phối hợp trở kháng dùng vi phần tử LC
3.2.3 Kỹ thuật phối hợp trở kháng dùng đoạn đường truyền lamda/4
3.2.4 Kỹ thuật phối hợp trở kháng dùng dây chêm đơn
3.3 Phân tích mạng siêu cao tần
3.3.1 Ma trận truyền đạt [ABCD]
3.3.2 Ma trận trở kháng và dẫn nạp [Z], [Y]
3.3.3 Ma trận tán xạ [S]
BÀI GIẢNG MÔN: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ VÀ ANTEN
Chương III: Kỹ thuật siêu cao tần
5. Tài liệu tham khảo:
- Microwave Engineering – David M.Pozar.
- Kỹ thuật siêu cao tần – Phạm Minh Việt
Phần mềm thiết kế, mô phỏng
– CST Studio Suite 2018.
– ADS (Advantage Design System) 2015.
– HFSS
5
BÀI GIẢNG MÔN: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ VÀ ANTEN
Chương III: Kỹ thuật siêu cao tần
6. 3.1.1 Giới thiệu chung về kỹ thuật siêu cao tần
Kỹ thuật siêu cao tần nghiên cứu các biểu hiện của các tín hiệu
dòng với dải tần từ 1GHz đến 30GHz, tương ứng bước sóng từ
30cm đến 1mm.
Phân chia phổ tần số vô tuyến
6
3.1 Đường truyền siêu cao tần
BÀI GIẢNG MÔN: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ VÀ ANTEN
7. 7
3.1.1 Giới thiệu chung về kỹ thuật siêu cao tần
BÀI GIẢNG MÔN: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ VÀ ANTEN
8. Ứng dụng của kỹ thuật siêu cao tần
Hệ số tăng ích của ăng ten tỉ lệ với kích thước điện của ăng ten.
Tần số càng cao, hệ số tăng ích càng cao với cùng 1 kích thước
vật lý.
Độ rộng băng tần càng rộng (liên quan trực tiếp đến tốc độ dữ
liệu) có thể thực hiện được khi tần số càng cao.
Tín hiệu siêu cao tần truyền đi bằng đường truyền thẳng và
không bị suy giảm trong tầng điện ly giống như các tín hiệu ở
tần số thấp hơn. Do đó, có thể thực hiện được các đường truyền
thông tin vệ tinh với dung lượng lớn và có khả năng tái sử dụng
tần số tại các vị trí có khoảng cách gần.
Phân tử, nguyên tử và cộng hưởng hạt nhân xảy ra tại các tần số
siêu cao, tạo thành 1 lĩnh vực ứng dụng khoa học cơ bản, viễn
thám, y học và nhiệt học.
8
3.1.1 Giới thiệu chung về kỹ thuật siêu cao tần
BÀI GIẢNG MÔN: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ VÀ ANTEN
9. 9
3.1.1 Giới thiệu chung về kỹ thuật siêu cao tần
BÀI GIẢNG MÔN: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ VÀ ANTEN
Cáp, khuếch đại, suy
hao,…
P1 P2
10. 10
3.1.1 Giới thiệu chung về kỹ thuật siêu cao tần
BÀI GIẢNG MÔN: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ VÀ ANTEN
Loss
PA
20dB 3dB 10dBi
1W
G
11. Đường dây nối từ điểm nguồn đến điểm đích lớn hơn nhiều lần
so với bước sóng, tín hiệu siêu cao tần phải mất một thời gian để
lan truyền đến điểm tải. => dùng mô hình siêu cao tần.
Truyền sóng siêu cao tần trên đường dây có các hệ quả sau:
Có sự trễ pha của tín hiệu tại điểm thu so với tín hiệu tại điểm
phát vthu(t)=vnguồn (t-Δt).
Khoảng thời gian trễ này tỉ lệ với chiều dài l của đường truyền
Có sự suy hao về biên độ tín hiệu tại nơi thu so với biên độ tín
hiệu tại nơi phát.
Có sự phản xạ sóng trên tải và trên nguồn. Điều này dẫn đến
hiện tượng sóng đứng trên đường dây.
11
BÀI GIẢNG MÔN: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ VÀ ANTEN
3.1.2 Mô hình tương đương của đường truyền siêu cao tần
12. Khái niệm thông số tập trung và thông số phân bố:
Thông số tập trung của mạch điện: là các đại lượng đặc tính
điện xuất hiện hoặc tồn tại ở một vị trí nào đó được xác định của
mạch điện. Thông số tập trung được biểu diễn bởi 1 phần tử
điện tương ứng, ví dụ như các phần tử
điện trở, điện cảm, điện dung, nguồn áp, transistor….
Thông số phân bố (thông số rải) của mạch điện: Cũng là
các đại lượng đặc tính điện, nhưng chúng không tồn tại ở tại duy
nhất một vị trí cố định trong mạch điện, mà chúng được phân bố
rải đều trên chiều dài của mạch điện đó.
12
BÀI GIẢNG MÔN: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ VÀ ANTEN
3.1.2 Mô hình tương đương của đường truyền siêu cao tần
13. 13
BÀI GIẢNG MÔN: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ VÀ ANTEN
3.1.2 Mô hình tương đương của đường truyền siêu cao tần
RΔz
LΔz
GΔz
CΔz
U(z,t) U(z+Δz,t)
I(z,t) I(z+Δz,t)
RΔz
LΔz
GΔz CΔz
U(z,t) U(z+Δz,t)
I(z,t) I(z+Δz,t)
i1
i2
Mỗi đoạn có chiều
dài Δz có thể được
coi như các mạch có
phần tử tập trung với
R, L, G, C là các đại
lượng tính trên 1 đơn
vị chiều dài.
R(Ω/m): Điện trở nối tiếp trên một đơn vị chiều dài
L(H/m): Điện cảm nối tiếp trên một đơn vị chiều dài.
G(S/m): Dẫn nạp song song trên đơn vị chiều dài.
C(F/m): Điện dung song song trên đơn vị chiều dài.
14. 14
BÀI GIẢNG MÔN: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ VÀ ANTEN
3.1.2 Mô hình tương đương của đường truyền siêu cao tần
15. 15
BÀI GIẢNG MÔN: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ VÀ ANTEN
3.1.2 Mô hình tương đương của đường truyền siêu cao tần
16. 16
BÀI GIẢNG MÔN: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ VÀ ANTEN
3.1.2 Mô hình tương đương của đường truyền siêu cao tần
17. 17
BÀI GIẢNG MÔN: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ VÀ ANTEN
3.1.2 Mô hình tương đương của đường truyền siêu cao tần
18. 18
BÀI GIẢNG MÔN: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ VÀ ANTEN
3.1.2 Mô hình tương đương của đường truyền siêu cao tần
19. Bài tập ví dụ: Đường truyền siêu cao tần có các tham số sau
• L = 0.3µH/m
• C = 450pF/m
• R=5Ω/m
• G=0.01S/m
• f = 880MHz
a. Tính γ, Z0
b. Tính γ, Z0 trong trường hợp R = G = 0, nêu nhận xét
19
BÀI GIẢNG MÔN: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ VÀ ANTEN
3.1.2 Mô hình tương đương của đường truyền siêu cao tần
20. a. Hệ số phản xạ điện áp
Điện áp tổng có dạng: V(z) = V0
+e-jβz + V0
-ejβz
Dòng tổng
Tại đầu cuối ta có điều kiện biên z = 0
20
BÀI GIẢNG MÔN: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ VÀ ANTEN
3.1.3 Đường truyền không tổn hao
21. 21
BÀI GIẢNG MÔN: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ VÀ ANTEN
3.1.3 Đường truyền không tổn hao
22. Phối hợp trở kháng:
• Hệ thống công suất lớn: ΓL ≤ 0.1; ΓL[dB] ≤ 20.log(0.1) = 20dB.
• ΓL ≠ 0: ZL ≠ Z0, V0
- ≠ 0. Tồn tại thành phần phản xạ
• ΓL =1: V0
- = V0
+. Có hiện tượng phản xạ hoàn toàn.
22
BÀI GIẢNG MÔN: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ VÀ ANTEN
3.1.3 Đường truyền không tổn hao
23. 23
BÀI GIẢNG MÔN: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ VÀ ANTEN
3.1.3 Đường truyền không tổn hao
24. 24
BÀI GIẢNG MÔN: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ VÀ ANTEN
3.1.3 Đường truyền không tổn hao
25. Tỷ số sóng đứng SWR có thể dùng để đo sự mất phối hợp trở
kháng của đường dây, gọi là tỷ số sóng đứng điện áp.
+ 1 ≤ SWR ≤ ∞
+ Khoảng cách giữa 2 điểm có điện áp cực đại: l = λ/2
+ Khoảng cách giữa 2 cực đại liên tiếp: l = λ/4;
25
BÀI GIẢNG MÔN: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ VÀ ANTEN
3.1.3 Đường truyền không tổn hao
26. 26
BÀI GIẢNG MÔN: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ VÀ ANTEN
3.1.3 Đường truyền không tổn hao
27. Bài tập
Cho đường truyền không tổn hao có trở kháng Z0 = 50Ω
• Tính ΓL, ΓIN, VSR, RL và Zin khi l = λ/4
• Tính ΓL, ΓIN, VSR, RL và Zin khi l = λ/2
27
BÀI GIẢNG MÔN: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ VÀ ANTEN
3.1.3 Đường truyền không tổn hao
28. Được phát triển năm 1939 bởi Phillip Smith tại phòng Lab Bell.
Có thể phát triển một cách trực quan các vấn đề về đường dây
truyền sóng và phối hợp trở kháng.
Đơn giản trong việc tính toán, thiết kế một số bài toán thuộc lĩnh
vực siêu cao tần.
Đồ thị Smith xây dựng dựa trên mối quan hệ 1-1 giữa hệ số phản
xạ và trở kháng đường dây chuẩn hoá
Chú ý: Đồ thị Smith nằm trong vòng tròn đơn vị (vòng tròn bán
kính bằng 1)
28
BÀI GIẢNG MÔN: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ VÀ ANTEN
3.1.4 Đồ thị Smith
29. Các đồ thị vòng tròn
29
BÀI GIẢNG MÔN: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ VÀ ANTEN
3.1.4 Đồ thị Smith
Γ = Γr + jΓi, zL = rL + jxL
42. • Một số ứng dụng của đồ thị Smith
Tính hệ số phản xạ
Tính hệ số sóng đứng
Tính trở kháng của mạch điện phức tạp bất kỳ
Tính trở kháng đường dây (tại tải, điểm bất kỳ)
Phối hợp trở kháng
42
BÀI GIẢNG MÔN: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ VÀ ANTEN
3.1.4 Đồ thị Smith
44. 44
BÀI GIẢNG MÔN: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ VÀ ANTEN
3.1.5 Đường truyền không tổn hao nối nguồn và tải
45. 45
BÀI GIẢNG MÔN: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ VÀ ANTEN
3.1.5 Đường truyền không tổn hao nối nguồn và tải
ZL là số thực, Zg là số thực
ZL = RL
Zg = Rg
Vg
Rg
RL
UL
46. 46
BÀI GIẢNG MÔN: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ VÀ ANTEN
3.1.5 Đường truyền không tổn hao nối nguồn và tải
Vg
Rg
RL
UL
47. 47
BÀI GIẢNG MÔN: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ VÀ ANTEN
3.1.5 Đường truyền không tổn hao nối nguồn và tải
48. 48
BÀI GIẢNG MÔN: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ VÀ ANTEN
3.1.5 Đường truyền không tổn hao nối nguồn và tải
ZL
ΓL
Zg
Γout
Γin
Γs
49. 49
BÀI GIẢNG MÔN: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ VÀ ANTEN
3.1.5 Đường truyền không tổn hao nối nguồn và tải
𝑃𝑖𝑛 =
1
8
.
𝑉
𝑔
2
𝑍0
. 1 − Γ𝑆
2
= 𝑃𝐿𝑚𝑎𝑥 1 − Γ𝑆
2
Không phối hợp trở kháng tại tải, phối hợp trở kháng tại
nguồn Γin = 0
50. Kết luận
Nội dung
- Giới thiệu chung về kỹ thuật siêu cao tần
- Mô hình tương đường của đường truyền siêu cao tần.
- Đường truyền không tổn hao
- Đồ thị Smith
- Đường truyền không tổn hao nối nguồn và tải
Bài tập về nhà:
- Luyện tập cách tra cứu đồ thị smith để giải bài tập
- Tính toán trở kháng đầu vào, ra; tính toán hệ số phản xạ, tổn
hao…
Nhiệm vụ về nhà:
Làm bài tập về nhà, nghiên cứu 3.2 trong tài liệu học tập trường điện
từ và anten.
BÀI GIẢNG MÔN: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ VÀ ANTEN
Editor's Notes
Tồn tại 2 đường truyền theo hướng ngược nhau, suy giảm theo α, pha thay đổi phục thuộc vào β.