TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
Tài Liệu Vận Hành HT Rơle Bảo Vệ Trạm 500KV
1. TLĐT Vận hành HT rơle bảo vệ Trạm 500kV Tháng 8/2004
MỤC LỤC
Trang
Chương 1: Giới thiệu chung
I. Mở đầu 2
II. Khái quát về bảo vệ rơle trong hệ thống điện 2
III. Khái quát hệ thống bảo vệ rơle Trạm 500kV 3
Chương 2: Hệ thống bảo vệ rơle Trạm 500kV
I. Bảo vệ đường dây 11
II. Bảo vệ thanh cái khối 12
III. Bảo vệ thanh cái đường dây 12
IV. Bảo vệ máy cắt 13
V. Vị trí lắp đặt 13
Chương 3: Thao tác và xử lý trong vận hành
I. Thao tác trong vận hành 16
II. Xử lý trong vận hành 17
Chương 4: Thao tác truy cập rơle
I. Rơle LFCB102 20
II. Rơle SEL321-1 24
Chương 5: Kết luận và yêu cầu đối với học viên
I. Kết luận 30
II. Yêu cầu và câu hỏi ôn tập 30
Phụ lục
I. Giá trị đặt các bảo vệ Trạm 500kV 31
II. Các sơ đồ mạch dòng, mạch áp 35
III. Tài liệu tham khảo 38
Trang 1/38
Nhà máy thuỷ điện Ialy
1
2. TLĐT Vận hành HT rơle bảo vệ Trạm 500kV Tháng 8/2004
Chương 1
GIỚI THIỆU CHUNG
I. MỞ ĐẦU:
Tài liệu này phục vụ công tác đào tạo và học tập cho các chức danh vận hành thiết
bị điện Trạm 500kV và các chức danh vận hành khác có nội dung đào tạo phần bảo
vệ rơle Trạm 500kV.
Tài liệu gồm có 5 chương:
• Chương 1: Giới thiệu chung.
• Chương 2: Hệ thống bảo vệ rơle Trạm 500kV.
• Chương 3: Thao tác và xử lý trong vận hành.
• Chương 4: Thao tác truy cập rơle.
• Chương 5: Kết luận và các yêu cầu đối với học viên.
II. KHÁI QUÁT VỀ BẢO VỆ RƠLE TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN:
1. Khái niệm về hệ thống bảo vệ rơle:
Bất kỳ thiết bị điện nào làm việc trong mạng điện đều có thể chịu ảnh hưởng của
quá trình làm việc không bình thường hoặc sự cố của hệ thống điện. Các yếu tố ảnh
hưởng trực tiếp đến thiết bị gây nguy hiểm là điện áp và dòng điện tăng cao. Hiện
tượng điện áp tăng cao thường gây nên sự già cỗi hoặc đánh thủng cách điện dẫn đến
sự cố ngắn mạch. Mức độ ảnh hưởng của nó phụ thuộc vào độ dự trữ cách điện của
thiết bị. Hiện tượng dòng điện tăng cao mà nguy hiểm nhất là ngắn mạch thường để
lại hậu quả rất lớn, đó là phá huỷ thiết bị bằng tia lửa điện, tác động nhiệt, tác động
cơ, gây sụt áp hệ thống và làm mất ổn định hệ thống điện.
Để đảm bảo sự làm việc liên tục của các thiết bị trong hệ thống cần có những thiết
bị ghi nhận sự phát sinh của hư hỏng với thời gian bé nhất, phát hiện ra phần tử bị hư
hỏng để tác động cắt phần tử bị hư hỏng ra khỏi hệ thống điện. Thiết bị này được
thực hiện nhờ những khí cụ điện tự động gọi là rơle. Thiết bị bảo vệ được thực hiện
nhờ những rơle gọi là hệ thống bảo vệ rơle.
Hệ thống bảo vệ rơle là hệ thống tự động cắt phần tử sự cố ra khỏi hệ thống điện
bởi các máy cắt. Ngoài ra thiết bị bảo vệ rơle còn có chức năng nhận biết các chế độ
làm việc không bình thường của các phần tử trong hệ thống và phụ thuộc vào điều
kiện làm việc của thiết bị, ảnh hưởng của chế độ mà hệ thống bảo vệ rơle đưa tín hiệu
cảnh báo hay cắt có thời gian.
2. Yêu cầu cơ bản đối với hệ thống bảo vệ rơle:
* Tính chọn lọc:
Đảm bảo bảo vệ chỉ cắt phần tử của hệ thống bị sự cố ra khỏi hệ thống điện bởi
các máy cắt của chính nó, đảm bảo khả năng cung cấp điện liên tục. Cần phân biệt
hai khái niệm:
Trang 2/38
Nhà máy thuỷ điện Ialy
2
3. TLĐT Vận hành HT rơle bảo vệ Trạm 500kV Tháng 8/2004
- Chọn lọc tuyệt đối: Chỉ tác động khi có sự cố xảy ra trong trường hợp ngắn
mạch ở chính phần tử được bảo vệ.
- Chọn lọc tương đối: Tác động theo nguyên tắc của mình, bảo vệ có thể làm việc
như là bảo vệ dự trữ khi ngắn mạch ở phần tử lân cận.
* Tác động nhanh:
Cắt nhanh sự cố, hạn chế được mức độ phá hoại của phần tử hư hỏng, giảm được
thời gian sụt áp ở các hộ tiêu thụ và đảm bảo sự ổn định của hệ thống điện. Tuy nhiên
phải kết hợp với tính chọn lọc để có sự làm việc tối ưu.
* Độ nhạy:
Bảo vệ rơle cần phải đủ độ nhạy cần thiết để phát hiện được những hư hỏng và
tình trạng làm việc không bình thường có thể xuất hiện trong mạng điện.
Khi làm việc theo đại lượng tăng khi sự cố, hệ số độ nhạy được tính:
Kn = Đại lượng tác động tối thiểu / Đại lượng đặt.
Thường Kn = 1,5 ÷ 2.
* Độ tin cậy:
Đảm bảo luôn sẵn sàng khởi động và tác động một cách chắc chắn trong tất cả
các trường hợp ngắn mạch trong vùng bảo vệ và các trường hợp làm việc không bình
thường đã định trước. Mặt khác phải chắc chắn không tác động nếu sự cố ngoài vùng
bảo vệ. Nếu có chức năng dự trữ thì phải khởi động nhưng không được tác động nếu
bảo vệ chính đặt gần hơn chưa tác động.
Ngoài những yêu cầu cơ bản trên, cần xem xét đến tính kinh tế khi thiết kế lắp đặt
hệ thông bảo vệ rơle.
III. KHÁI QUÁT HỆ THỐNG BẢO VỆ RƠLE TRẠM 500KV:
1. Giới thiệu về hệ thống:
- Hệ thống bảo vệ rơle của Trạm 500kV Ialy là hệ thống bảo vệ dùng chủ yếu là
rơle kỹ thuật số của hãng GEC ALTHOM và SEL, được lắp đặt dạng hợp bộ trong
các tủ điện tại phòng điều khiển Trạm.
- Để đảm bảo tính dự phòng và hỗ trợ lẫn nhau, mỗi phần tử được lắp đặt hai hệ
thống bảo vệ, làm việc độc lập với nhau.
- Việc liên lạc với các rơle đối diện và truyền cắt về phía đường dây được thực
hiện bằng đường truyền PLC và cáp quang. Về phía gian máy được thực hiện bằmg
đường truyền cáp quang.
2. Chức năng, nhiệm vụ và trang bị của hệ thống:
Hệ thống bảo vệ rơle tại Trạm 500kV Ialy bao gồm: bảo vệ đường dây và hệ
thống tự động đóng lặp lại đường dây 500kV (ĐD572, ĐD574), bảo vệ thanh cái khối
500kV (TC-C51, TC-C52), bảo vệ thanh cái đường dây 500kV (TC-ĐD572, TC-
ĐD574) và bảo vệ các máy cắt 500kV (MC571, MC572, MC573, MC574).
2.1. Bảo vệ đường dây 500kV:
- Bảo vệ phần đường dây trên không từ các TI57* tại Trạm 500kV Ialy đến Trạm
biến áp 500kV Pleiku.
- Hai đường dây đều được trang bị các hệ thống bảo vệ như nhau.
Trang 3/38
Nhà máy thuỷ điện Ialy
3
4. TLĐT Vận hành HT rơle bảo vệ Trạm 500kV Tháng 8/2004
- Mỗi đường dây đều được trang bị hai hệ thống bảo vệ và được bố trí ở mỗi đầu
đường dây để đảm bảo tính dự phòng cho nhau và loại trừ tất cả các dạng sự cố xảy
ra trên đường dây và dự phòng cho những vùng lân cận.
* Hệ thống 1:
+ Bảo vệ so lệch dọc (F87L) dùng rơle LFCB102.
+ Bảo vệ quá dòng có hướng (F67P) dùng rơle SEL267-4.
* Hệ thống 2:
+ Bảo vệ khoảng cách và bảo vệ quá áp (F21&) dùng rơle SEL321-1.
+ Bảo vệ quá dòng có hướng (F67S) dùng rơle SEL267-4.
2.2. Thiết bị đóng lặp lại đường dây 500kV:
Mỗi đường dây được trang bị một hệ thống tự động đóng lặp lại (F79) dùng rơle
SEL279H-2 nhằm tránh sự cố thoáng qua. Hệ thống có thể làm việc ở các chế độ
đóng lặp lại 1 pha hoặc nhiều pha, hiện được đặt ở chế độ 1 pha.
2.3. Bảo vệ thanh cái khối 500kV:
- Bảo vệ phần cáp dầu áp lực cao và đường dây trên không từ các TI57* tại Trạm
500kV đến các TI5T*2 tại Gian biến áp.
- Mỗi thanh cái đều được dùng bảo vệ so lệch dọc bố trí ở hai đầu thanh cái và
bảo vệ khoảng cách để bảo vệ tất cả các dạng sự cố xảy ra trên đoạn thanh cái này.
+ Bảo vệ so lệch dọc (F87B) dùng rơle LFCB102.
+ Bảo vệ khoảng cách (F21-3) dùng rơle SEL321-1.
2.4. Bảo vệ thanh cái đường dây 500kV:
- Bảo vệ phần đoạn thanh dẫn trên không từ TI571, TI572 đến dao cách ly 572-7
(thanh cái đường dây 572), từ TI573, TI574 đến dao cách ly 574-7 (thanh cái đường
dây 574). Bảo vệ này được liên động đưa vào làm việc khi dao cách ly đường dây
572-7, 574-7 mở.
- Mỗi thanh cái được bảo vệ bởi chức năng so lệch trở kháng cao để bảo vệ tất cả
các dạng sự cố xảy ra trên đoạn thanh dẫn này.
+ Bảo vệ so lệch trở kháng cao (F87S) dùng rơle MFAC34.
2.5. Bảo vệ máy cắt 500kV:
- Bảo vệ chống hư hỏng các máy cắt khi có tác động của bảo vệ mà chúng không
cắt được do một lý do nào đó, bảo vệ sẽ tác động cắt các máy cắt tiếp giáp để cô lập
điểm sự cố.
- Mỗi máy cắt được trang bị hai bảo vệ chống hư hỏng máy cắt như nhau và làm
việc độc lập với nhau.
+ Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt (F50BFR) dùng rơle SEL2BFR.
+ Giám sát mạch cắt (F27) dùng rơle MVAX31 (chưa dùng).
2.6. Hệ thống Telecom nhà máy:
Hệ thống telecom nhà máy bao gồm 2 tủ CYH01, 1 tủ đặt tại phòng trung tâm
điều khiển, 1 tủ đặt tại Trạm 500kV để truyền các tín hiệu bảo vệ giữa nhà máy và
Trạm, gồm:
Trang 4/38
Nhà máy thuỷ điện Ialy
4
5. TLĐT Vận hành HT rơle bảo vệ Trạm 500kV Tháng 8/2004
- Truyền các lệnh cắt các máy cắt 57* từ hệ thống bảo vệ Gian máy - Gian biến
áp.
- Truyền các lệnh cắt các máy cắt phía gian máy có liên quan đến thanh cái C51,
C52 khi các rơle bảo vệ chống hư hỏng máy cắt Trạm 500kV tác động.
Mỗi tủ CYH01 gồm 2 bộ thiết bị Teleprotection (cắt từ xa) DIP340/1 và
DIP340/2, kết hợp với 2 kênh tín hiệu của bảo vệ so lệch từ MITZ01 đưa vào bộ
MUX và chuyển lên đường truyền cáp quang để truyền đến đầu đối diện.
3. Ưu, nhược điểm của hệ thống:
3.1. Ưu điểm:
- Độ tin cậy làm việc cao.
- Có khả năng tự lập trình được nên có độ linh hoạt cao, dễ dàng sử dụng cho các
đối tượng bảo vệ khác nhau.
- Độ nhạy, độ chính xác cao, thời gian tác động nhanh.
- Khả năng bảo vệ tinh vi, sát với ngưỡng chịu đựng của đối tượng bảo vệ.
- Thời gian hiệu chỉnh ngắn nên không phải cắt điện lâu khi đưa vào vận hành.
- Có khả năng đo lường và nối mạng phục vụ cho việc đo lường điều khiển, giám
sát, điều khiển đối tượng từ xa.
- Có khả năng hiển thị thông tin tốt cho người sử dụng chủ yếu là phần mềm vi
tính.
- Có chức năng ghi nhớ các sự kiện và hiện tượng bất thường phục vụ cho việc
phân tích sự cố và khả năng làm việc của hệ thống.
3.2. Nhược điểm:
- Giá thành cao nên đòi hỏi vốn đầu tư lớn.
- Đòi hỏi người vận hành phải có trình độ cao.
- Phụ thuộc vào bên cung cấp hàng trong việc sửa chữa và nâng cấp thiết bị.
4. Giới thiệu các rơle số tại trạm 500kV:
4.1. Rơle LFCB102:
* Các thông số kỹ thuật:
- Rơle LFCB102 là rơle bảo vệ so lệch dòng có hãm, sử dụng cáp quang làm kênh
truyền tín hiệu so sánh dòng và tín hiệu liên động cắt.
~
~
RI
I1S
I1T
I2S
I2T
IR
N
Trang 5/38
Nhà máy thuỷ điện Ialy
5
6. TLĐT Vận hành HT rơle bảo vệ Trạm 500kV Tháng 8/2004
N’
Sơ đồ nguyên lý của bảo vệ dòng so lệch
- Đây là rơle-số của hãng GEC ALSTHOM.
- Thông số đầu vào:
+ Dòng điện: 1A.
+ Tần số: 50Hz.
- Nguồn nuôi: 220/250VDC
* Nguyên lý làm việc:
+ Trong trường hợp ngắn mạch trong (ở điểm N):
1S ≠ I2S
IN = I1S - I2S
⇒IR = I1T - I2T = IN/n
Với n là tỷ số biến của TI.
Nếu IR > IKĐ (dòng khởi động của rơle) thì rơle sẽ tác động.
Thực tế: I1T = I1S – I1µ
I2T = I2S – I2µ
Khi không có ngắn mạch trong vẫn có dòng không cân bằng qua rơle:
IR = I1T - I2T = I1µ - I2µ ≠ 0
Do dòng từ hoá I1µ và I2µ của hai TI thực tế không bằng nhau, ngay cả kết cấu của
chúng như nhau.
- Rơle so lệch có hãm dựa vào việc so sánh hai đại lượng: dòng so lệch và dòng
hãm.
ISL = I1T - I2T
IH = 0,5(I1T + I2T)
ISL
2IH
Trang 6/38
Nhà máy thuỷ điện Ialy
6
- Nguyên t c l m vi c c a b o v
ắ à ệ ủ ả ệ
dòng so l ch l so sánh tr c ti p dòng
ệ à ự ế
i n hai u ph n t c b o v .
đ ệ ở đầ ầ ử đượ ả ệ
Quy c chi u dòng i n nh hình
ướ ề đ ệ ư
v , ta có:
ẽ
IR = I1T - I2T
+ Trong tr ng h p l m vi c bình
ườ ợ à ệ
th ng ho c ng n m ch ngo i ( i m
ườ ặ ắ ạ à ở đ ể
N’).
Tr ng h p lý t ng:
ườ ợ ưở
I1S = I2S ⇒ I1T = I2T
⇒ IR = I1T - I2T = 0
B o v s không tác ng.
ả ệ ẽ độ
7. TLĐT Vận hành HT rơle bảo vệ Trạm 500kV Tháng 8/2004
İ1T
İ2T
2IH
İSL
İ1T
İ2T
Khi bình thường hoặc sự cố ngoài Khi ngắn mạch trong
ISL < IH ISL > IH
Đồ thị véc tơ dòng thứ cấp trong rơle
- Đặc tính giới hạn dòng không cân bằng:
Đường đặc tính có hai đoạn với hai độ dốc khác nhau để đảm bảo độ nhạy đối với
dòng sự cố thấp và giảm ảnh hưởng bão hoà của các TI khi dòng sự cố cao.
ILV
IH
K1
K2
IS1
IS2
Vùng khoá
Vùng tác động
Đặc tính làm việc của rơle LFCB102
Trang 7/38
Nhà máy thuỷ điện Ialy
7
8. TLĐT Vận hành HT rơle bảo vệ Trạm 500kV Tháng 8/2004
IS1: Trị số dòng so lệch khởi động rơle.
K1: Hệ số thấp được dùng khi IH ≤ IS2 để đảm bảo độ nhạy đối với các sự cố khi
non tải.
IS2: Trị số dòng hãm mà trên đó đặc tính tác động được xác định theo hệ số K2.
K2: Hệ số cao nhằm giữ ổn định cho rơle khi biến dòng bão hoà và chống lại các
biến động khác trong điều kiện dòng sự cố lớn.
Bảo vệ tác động khi:
+ Trong vùng IH ≤ IS2 nếu ILV > K1*IH + IS2
+ Trong vùng IH > IS2 nếu ILV > K2*IH + IS1 - (K2 - K1)*IS2
4.2. Rơle SEL321-1:
* Các thông số kỹ thuật:
- Rơle SEL321-1 là bộ bảo vệ khoảng cách, truyền tín hiệu đến đầu đối diện qua
kênh thông tin tải ba (PLC).
- Đây là rơle số của hãng MERLIN GERIN.
- Thông số đầu vào:
+ Điện áp: 67V.
+ Dòng điện: 1A.
+ Tần số: 50Hz.
- Nguồn nuôi:
+ Điện áp: 250VDC.
+ Giới hạn thay đổi điện áp: 85 ÷ 350VDC.
- Nhiệt độ làm việc: -40 ÷ 850
C.
* Nguyên lý làm việc:
- Bảo vệ tác động khi tỷ số giữa điện áp và dòng điện (tổng trở) đo được tại chỗ
đặt bảo vệ nhỏ hơn giá trị chỉnh định. Giá trị chỉnh định được xác định theo đơn vị
Ohm.
Bảo vệ có 4 cấp khoảng cách cho sự cố pha-pha có đặc tính hình tròn (MHO), 4
cấp khoảng cách cho sự cố pha-đất có đặc tính lựa chọn được hoặc MHO hoặc đa
giác.
X
R
Z
ϕ
Đặc tính hình tròn của bảo vệ
khoảng cách pha - pha, pha - đất
X
Trang 8/38
Nhà máy thuỷ điện Ialy
8
9. TLĐT Vận hành HT rơle bảo vệ Trạm 500kV Tháng 8/2004
R
ϕ
Đặc tính đa giác của bảo vệ
khoảng cách pha - đất
* Các khả năng khác của rơle:
- Bảo vệ quá áp tại chỗ và từ xa.
- Bảo vệ quá dòng thứ tự không, thứ tự nghịch, quá dòng chạm đất có hướng.
- Truyền cắt trong và ngoài vùng cho phép. Truyền cắt trực tiếp.
- Cắt có hoặc không ngăn chặn so sánh hướng.
- Chống đóng vào điểm sự cố.
- Tính toán vị trí sự cố.
- Ghi lại 40 bản tin sự kiện tóm tắt.
- Đo lường và tự động kiểm tra rơle.
4.3. Rơle SEL267-4:
* Các thông số kỹ thuật:
- Rơle SEL267-4 là rơle bảo vệ quá dòng có hướng ở mọi dạng sự cố.
- Đây là rơle số của hãng MERLIN GERIN.
- Thông số đầu vào:
+ Điện áp: 67V.
+ Dòng điện: 1A.
+ Tần số: 50Hz.
- Nguồn nuôi:
+ Điện áp: 250VDC.
+ Giới hạn thay đổi điện áp: 85 ÷ 350VDC.
- Nhiệt độ làm việc: -40 ÷ 700
C.
* Nguyên lý làm việc:
Trang 9/38
Nhà máy thuỷ điện Ialy
9
10. TLĐT Vận hành HT rơle bảo vệ Trạm 500kV Tháng 8/2004
- Bảo vệ tác động khi dòng điện vượt quá giá trị chỉnh định và góc pha giữa dòng
điện và điện áp phù hợp với trường hợp ngắn mạch trên đường dây.
* Các khả năng khác của rơle:
- Đóng lặp lại 3 pha.
- Xác định điểm sự cố.
- Ghi lại các sự kiện.
- Đo lường và tự động kiểm tra rơle.
4.4. Rơle SEL279H-2:
* Các thông số kỹ thuật:
- Rơle SEL279H-2 là rơle đóng lặp lại có thể điều khiển 1 hoặc 2 máy cắt khi
đóng lặp lại có thời gian trễ hoặc tốc độ cao.
- Đây là rơle số của hãng MERLIN GERIN.
- Thông số đầu vào:
+ Điện áp: 0 ÷ 270V.
+ Tần số: 50Hz.
- Nguồn nuôi:
+ Điện áp: 250VDC.
+ Giới hạn thay đổi điện áp: 85 ÷ 350VDC.
- Nhiệt độ làm việc: -40 ÷ 700
C.
* Nguyên lý làm việc:
- Khoá SA ở vị trí 1PH: sự cố 1 pha, cắt pha sự cố và đóng lặp lại pha đó.
- Khoá SA ở vị trí 3PH: sự cố 1/2/3pha, cắt 3 pha và đóng lặp lại 3 pha.
- Khoá SA ở vị trí 1/3PH:
+ Sự cố 1 pha, cắt pha sự cố và đóng lặp lại pha đó.
+ Sự cố 2pha/3 pha, cắt 3 pha và đóng lặp lại 3 pha.
+ Sự cố thứ 2 trong khi đóng lặp lại 1 pha, cắt 3 pha và đóng lặp lại 3 pha.
* Các khả năng khác của rơle:
- Tự động chuyển đổi logic đóng lặp lại máy cắt khi đưa một máy cắt ra khỏi vận
hành.
- Lưu giữ các bản tin sự kiện để phân tích thứ tự đóng lặp lại.
- Đo lường điện áp trên cả 2 phía của máy cắt.
- Tự động kiểm tra rơle.
4.5. Rơle SEL2BFR:
* Các thông số kỹ thuật:
- Rơle SEL2BFR là rơle giám sát và chống sự cố máy cắt, thực hiện nhiều chức
năng bảo vệ máy cắt, chuẩn đoán và ghi lại các sự kiện.
- Đây là rơle số của hãng MERLIN GERIN.
- Thông số đầu vào:
+ Dòng điện: 1A.
+ Tần số: 50Hz.
- Nguồn nuôi:
Trang 10/38
Nhà máy thuỷ điện Ialy
10
11. TLĐT Vận hành HT rơle bảo vệ Trạm 500kV Tháng 8/2004
+ Điện áp: 250VDC.
+ Giới hạn thay đổi điện áp: 85 ÷ 350VDC.
- Nhiệt độ làm việc: -40 ÷ 700
C.
* Nguyên lý làm việc:
- Bảo vệ tác động đi cắt các máy cắt tiếp giáp khi có tín hiệu cắt từ bảo vệ mà sau
khoảng thời gian trễ (F62) đặt trước, vẫn còn dòng qua máy cắt đó.
* Các khả năng khác của rơle:
- Lưu giữ tóm tắt 100 sự kiện tác động sau cùng của máy cắt.
- Ghi lại 15 chu kỳ sự kiện trong 9 tác động sau cùng của máy cắt.
Sơ đồ nguyên lý BVSL trở kháng cao
UR
~
~
I1S
I1T
I2S
I2T
N
N’
RU
RS
- Đo lường và tự động kiểm tra rơle.
4.6. Rơle MFAC34:
Trang 11/38
Nhà máy thuỷ điện Ialy
11
- Rơle MFAC34 là rơle bảo vệ so lệch tổng
trở cao.
- Đây là rơle cơ của hãng GEC ALSTHOM.
- B o v tác ng khi i n áp trên r le l n
ả ệ độ đ ệ ơ ớ
h n giá tr ch nh nh.
ơ ị ỉ đị
* Nguyên lý làm việc:
Khi dòng s c l n s gây bão ho cho các
ự ố ớ ẽ à
máy bi n dòng. S không ngnh t trong c
ế ự đồ ấ đặ
tính t hoá c a các máy bi n dòng có th gây
ừ ủ ế ể
ra dòng không cân b ng l n. Trong nhi u
ằ ớ ề
tr ng h p s khác bi t gi a dòng so l ch khi
ườ ợ ự ệ ữ ệ
s c trong vùng b o v ( i m N) v dòng
ự ố ả ệ ở đ ể à
không cân b ng khi s c ngo i vùng b o v (
ằ ự ố à ả ệ ở
i m N’) có th không l n m b o
đ ể ể đủ ớ để đả ả độ
tin c y c a b o v . S b o v t ng tr cao
ậ ủ ả ệ ơ đồ ả ệ ổ ở
c áp d ng kh c ph c nh c i m n y.
đượ ụ để ắ ụ ượ đ ể à
12. TLĐT Vận hành HT rơle bảo vệ Trạm 500kV Tháng 8/2004
Tác động của bảo vệ phụ thuộc vào độ sụt áp do dòng sự cố gây ra trong mạch
nhị thứ của bảo vệ. Tổng trở cao của mạch bảo vệ sẽ tạo ra sự khác biệt đáng kể giữa
mức sụt áp khi có sự cố trong và ngoài vùng bảo vệ, nhờ đó tạo được sự khác biệt
giữa hai dòng so lệch trong hai trường hợp sự cố trong và ngoài vùng bảo vệ.
Bảo vệ so lệch tổng trở cao sử dụng khi sự cố có dòng ngắn mạch lớn.
RS (điện trở phi tuyến) nhằm giới hạn điện áp trên TI khi dòng ngắn mạch lớn và
điều chỉnh RS để khi ngắn mạch ngoài lớn nhất thì điện áp trên rơle vẫn nhỏ hơn điện
áp khởi động rơle.
Trang 12/38
Nhà máy thuỷ điện Ialy
12
13. Chương 2
HỆ THỐNG BẢO VỆ RƠLE TRẠM 500KV
I. BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY (ĐD572, ĐD574):
Mỗi đường dây đều được trang bị hai hệ thống bảo vệ sau:
1. Hệ thống 1:
* Bảo vệ so lệch đường dây F87L:
- Sử dụng rơle LFCB102.
- Giá trị đặt:
IS1 = 0,2 Iđm.
K1 = 30%.
IS2 = 2,0 Iđm.
K1 = 150%.
- Tác động của bảo vệ:
+ Cắt và khởi động F50BF các máy cắt
của đường dây bị sự cố, đồng thời gửi tín hiệu
liên động cắt cho rơle ở phía Trạm 500kV
Pleiku.
+ Khởi động F79 nếu tác động cắt 1
pha, các trường hợp còn lại sẽ khoá đóng lặp
lại đường dây.
* Bảo vệ quá dòng có hướng F67P:
- Sử dụng rơle SEL267-4.
- Bảo vệ này chỉ sử dụng trong những trường hợp đặc biệt như phóng điện
thử đường dây. Trong vận hành bình thường chỉ báo tín hiệu.
2. Hệ thống 2:
* Bảo vệ khoảng cách F21:
- Sử dụng rơle SEL321-1.
- Giá trị đặt:
+ Vùng 1: khoảng 80% chiều dài đường
dây; hướng thuận; t1 = 0s.
+ Vùng 2: khoảng 120% chiều dài
đường dây; hướng thuận; t2 = 0,5s.
+ Vùng 3: khoảng 25% chiều dài đường
dây; hướng ngược; t3 = 0s. (bảo vệ thanh
cái khối C51, C52).
+ Vùng 4: khoảng 400% chiều dàu
đường dây; hướng thuận; t4 = 1s.
+ Chức năng quá áp: 59L = 69,3V; t =
1s.
- Tác động của bảo vệ:
+ Cắt và khởi động F50BF các máy cắt của đường dây bị sự cố, đồng thời
gửi tín hiệu liên động cắt cho rơle ở đầu đối diện.
14. + Khởi động F79 nếu vùng 1 tác động cắt 1 pha, các trường hợp còn lại sẽ
khoá đóng lặp lại đường dây.
- Chức năng quá dòng trong rơle SEL321-1 không sử dụng vì không đảm
bảo tính chọn lọc.
* Bảo vệ quá dòng có hướng F67S:
- Sử dụng rơle SEL267-4.
- Bảo vệ này chỉ sử dụng trong những trường hợp đặc biệt như phóng điện
thử đường dây. Trong vận hành bình thường chỉ báo tín hiệu.
* Tự động đóng lặp lại đường dây F79:
- Sử dụng rơle SEL279H-2.
- Giá trị đặt:
+ Số lần đóng lặp lại: 1 lần.
+ Thời gian chết: 600ms.
+ Vị trí khoá SA79: 1PH.
- Tác động đóng lại 2 máy cắt khi có tác động của bảo vệ cắt 1 pha máy cắt
không thời gian.
II. BẢO VỆ THANH CÁI KHỐI (TC-C51, TC-C52):
Mỗi thanh cái khối đều được trang bị hai bảo vệ sau:
* Bảo vệ so lệch thanh cái khối F87B.
- Sử dụng rơle LFCB102.
- Giá trị đặt:
+ IS1 = 0,2Iđm; IS2 = 2Iđm.
+ k1 = 30%, k2 = 150%.
- Tác động của bảo vệ:
+Cắt và khởi động F50BF các máy cắt
của thanh cái bị sự cố, đồng thời gửi tín hiệu
liên động cắt cho rơle ở phía Gian máy.
+ Khoá đóng lặp các máy cắt của thanh
cái bị sự cố.
* Bảo vệ khoảng cách F21-3:
(Xem phần bảo vệ đường dây/hệ thống
2/bảo vệ khoảng cách/vùng 3).
III. BẢO VỆ THANH CÁI ĐƯỜNG DÂY (TC-ĐD572, TC-ĐD574):
Mỗi thanh cái đường dây được trang bị một bảo vệ so lệch trở kháng cao
F87S.
- Sử dụng rơle MFAC34.
- Giá trị đặt:
+ V = 175V.
+ RS = 390 Ohm.
- Tác động của bảo vệ:
+ Cắt và khởi động F50BF các máy cắt của thanh cái bị sự cố.
+ Khoá đóng lặp lại các máy cắt của thanh cái bị sự cố.
15. IV. BẢO VỆ MÁY CẮT (MC571, MC572, MC573, MC574):
Mỗi máy cắt đều được trang bị hai
bảo vệ chống hư hỏng máy cắt như nhau
F50BF.
- Sử dụng rơle SEL2BFR.
- Giá trị đặt: t = 100ms.
- Tác động của bảo vệ:
+ Cắt và khởi động F50BF của
các máy cắt tiếp giáp.
+ Khoá đóng lặp lại các máy cắt
tiếp giáp.
V. VỊ TRÍ LẮP ĐẶT:
1. Tủ +CHF01:
Gồm các bảo vệ rơle của thanh cái khối C51 và thanh cái đường dây 572.
1. Rơle LFCB102 (F87B: thanh cái C51).
2. Rơle MFAC34 (F87S: thanh cái đường dây 572).
3. Rơle MVAJ55 (F86: rơle lockout của LFCB102).
4. Rơle MVAJ55 (F86: rơle lockout của MFAC34).
5. Rơle MVAJ21 (rơle trung gian trạng thái đóng/cắt dao cách ly 572-7).
6. Khối thử nghiệm MMLG01 của LFCB102.
7. Khối thử nghiệm MMLG01 của MFAC34.
2. Tủ +CHF02:
Gồm các bảo vệ rơle của thanh cái khối C52 và thanh cái đường dây 574.
1. Rơle LFCB102 (F87B: thanh cái C52).
2. Rơle MFAC34 (F87S: thanh cái đường dây 574).
3. Rơle MVAJ55 (F86: rơle lockout của LFCB102).
4. Rơle MVAJ55 (F86: rơle lockout của MFAC34).
5. Rơle MVAJ21 (rơle trung gian trạng thái đóng/cắt dao cách ly 574-7).
6. Khối thử nghiệm MMLG01 của LFCB102.
7. Khối thử nghiệm MMLG01 của MFAC34.
3. Tủ +CHA01:
Gồm các bảo vệ rơle hệ thống 1 của đường dây 572.
1. Rơle LFCB102 (F87L).
2. Rơle SEL267-4 (F67P).
3. Rơle MVAJ23 (F86P: rơle lockout).
4. Khối thử nghiệm MMLG01 của F87L.
5. Khối thử nghiệm MMLG01 của F87L.
6. Khối thử nghiệm MMLG01 của F67P.
4. Tủ +CHA02:
Gồm các bảo vệ rơle hệ thống 2 của đường dây 572.
1. Rơle SEL321-1 (F21).
2. Rơle SEL267-4 (F67S).
3. Rơle SEL279H-2 (F79).
16. 4. Rơle MVAJ23 (F86S: rơle lockout).
5. Khoá chọn chế độ đóng lặp lại SA79.
6. Khối thử nghiệm MMLG01 của F21.
7. Khối thử nghiệm MMLG01 của F21.
8. Khối thử nghiệm MMLG01 của F67S.
9. Khối thử nghiệm MMLG01 của F79.
5. Tủ +CHA03:
Gồm các bảo vệ rơle hệ thống 1 của đường dây 574.
1. Rơle LFCB102 (F87L).
2. Rơle SEL267-4 (F67P).
3. Rơle MVAJ23 (F86P: rơle lockout).
4. Khối thử nghiệm MMLG01 của F87L.
5. Khối thử nghiệm MMLG01 của F87L.
6. Khối thử nghiệm MMLG01 của F67P.
6. Tủ +CHA04:
Gồm các bảo vệ rơle hệ thống 2 của đường dây 574.
1. Rơle SEL321-1 (F21).
2. Rơle SEL267-4 (F67S).
3. Rơle SEL279H-2 (F79).
4. Rơle MVAJ23 (F86S: rơle lockout).
5. Khoá chọn chế độ đóng lặp lại SA79.
6. Khối thử nghiệm MMLG01 của F21.
7. Khối thử nghiệm MMLG01 của F21.
8. Khối thử nghiệm MMLG01 của F67S.
9. Khối thử nghiệm MMLG01 của F79.
7. Tủ +CHA05:
Gồm các bảo vệ rơle hệ thống 1 của các máy cắt 500kV.
1. Rơle SEL2BFR (F50BFP/1: máy cắt 574).
2. Rơle MVAJ23 (F86BFP/1: rơle lockout/máy cắt 574).
3. Rơle MVAX31 (F27TPA/1: pha A máy cắt 574).
4. Rơle MVAX31 (F27TPB/1: pha B máy cắt 574).
5. Rơle MVAX31 (F27TPC/1: pha C máy cắt 574).
6. Rơle SEL2BFR (F50BFP/2: máy cắt 573).
7. Rơle MVAJ23 (F86BFP/2: rơle lockout/máy cắt 573).
8. Rơle MVAX31 (F27TPA/2: pha A máy cắt 573).
9. Rơle MVAX31 (F27TPB/2: pha B máy cắt 573).
10. Rơle MVAX31 (F27TPC/2: pha C máy cắt 573).
11. Rơle SEL2BFR (F50BFP/3: máy cắt 572).
12. Rơle MVAJ23 (F86BFP/3: rơle lockout/máy cắt 572).
13. Rơle MVAX31 (F27TPA/3: pha A máy cắt 572).
14. Rơle MVAX31 (F27TPB/3: pha B máy cắt 572).
15. Rơle MVAX31 (F27TPC/3: pha C máy cắt 572).
16. Rơle SEL2BFR (F50BFP/4: máy cắt 571).
17. Rơle MVAJ23 (F86BFP/4: rơle lockout/máy cắt 571).
17. 18. Rơle MVAX31 (F27TPA/4: pha A máy cắt 571).
19. Rơle MVAX31 (F27TPB/4: pha B máy cắt 571).
20. Rơle MVAX31 (F27TPC/4: pha C máy cắt 571).
21. Khối thử nghiệm MMLG01 của F50BFP/4.
22. Khối thử nghiệm MMLG01 của F50BFP/3.
23. Khối thử nghiệm MMLG01 của F50BFP/2.
24. Khối thử nghiệm MMLG01 của F50BFP/1.
8. Tủ +CHA06:
Gồm các bảo vệ rơle hệ thống 2 của các máy cắt 500kV.
1. Rơle SEL2BFR (F50BFS/1: máy cắt 574).
2. Rơle MVAJ23 (F86BFS/1: rơle lockout/máy cắt 574).
3. Rơle MVAX31 (F27TSA/1: pha A máy cắt 574).
4. Rơle MVAX31 (F27TSB/1: pha B máy cắt 574).
5. Rơle MVAX31 (F27TSC/1: pha C máy cắt 574).
6. Rơle SEL2BFR (F50BFS/2: máy cắt 573).
7. Rơle MVAJ23 (F86BFS/2: rơle lockout/máy cắt 573).
8. Rơle MVAX31 (F27TSA/2: pha A máy cắt 573).
9. Rơle MVAX31 (F27TSB/2: pha B máy cắt 573).
10. Rơle MVAX31 (F27TSC/2: pha C máy cắt 573).
11. Rơle SEL2BFR (F50BFS/3: máy cắt 572).
12. Rơle MVAJ23 (F86BFS/3: rơle lockout/máy cắt 572).
13. Rơle MVAX31 (F27TSA/3: pha A máy cắt 572).
14. Rơle MVAX31 (F27TSB/3: pha B máy cắt 572).
15. Rơle MVAX31 (F27TSC/3: pha C máy cắt 572).
16. Rơle SEL2BFR (F50BFS/4: máy cắt 571).
17. Rơle MVAJ23 (F86BFS/4: rơ-e lockout/máy cắt 571).
18. Rơle MVAX31 (F27TSA/4: pha A máy cắt 571).
19. Rơle MVAX31 (F27TSB/4: pha B máy cắt 571).
20. Rơle MVAX31 (F27TSC/4: pha C máy cắt 571).
21. Khối thử nghiệm MMLG01 của F50BFS/4.
22. Khối thử nghiệm MMLG01 của F50BFS/3.
23. Khối thử nghiệm MMLG01 của F50BFS/2.
24. Khối thử nghiệm MMLG01 của
F50BFS/1.
9. Tủ +CYH01:
Tủ telecom đặt tại Trạm.
1. Bộ MUX.
2. Bộ DIP340/1 (của khối ghép đôi số 1).
3. Bộ DIP340/2 (của khối ghép đôi số 2).
4. Bộ MITZ01 (của LFCB102 thanh cái
C51).
5. Bộ MITZ01 (của LFCB102 thanh cái
C52).
18. Chương 3
THAO TÁC VÀ XỬ LÝ TRONG VẬN HÀNH
I. THAO TÁC TRONG VẬN HÀNH:
1. Nguồn nuôi cho hệ thống:
- Nguồn nuôi cho hệ thống rơle bảo vệ Trạm được cấp từ 2 nguồn DC tại tủ
CBQ01.
- Nguồn cho đèn, điện trở sấy, thông gió của các tủ bảo vệ được lấy từ nguồn
AC tại tủ CBQ01, BKF02, BKF04.
* Lưu ý:
- Phía mặt trước tủ CHF01, CHF02 có khoá 002CC cho phép chuyển nguồn
cung cấp cho các rơle từ phân đoạn 1 (Q01, Q03/CBQ01) sang phân đoạn 2
(Q02, Q04/CBQ01).
- Trong tủ chia ra làm hai hệ thống nguồn:
+ Thanh ±C: Cấp nguồn cho các rơle trung gian và lockout
+ Thanh ±P: Cấp nguồn cho các rơle bảo vệ
Liệt kê nguồn cấp cho các rơle của hệ thống bảo vệ:
1.1. Các bảo vệ đường dây và máy cắt:
Tên áptômát
tại tủ nguồn
Tên áptômát
tại tủ bảo vệ
Tên
tủ bảo vệ
Ghi chú
Q05, Q07, Q09/CBQ01
(đấu nối song song)
Q1RP CHA01 DC - nguồn nuôi
Q1RP CHA03 DC - nguồn nuôi
Q1RP CHA05 DC - nguồn nuôi
Q06, Q08, Q10/CBQ01
(đấu nối song song)
Q1RS CHA04 DC - nguồn nuôi
Q1RS CHA06 DC - nguồn nuôi
Q1RS CHA06 DC - nguồn nuôi
Q10/BKF02
QF1 CHA01 AC - chiếu sáng
QF1 CHA02 AC - chiếu sáng
QF1 CHA03 AC - chiếu sáng
QF1 CHA04 AC - chiếu sáng
QF1 CHA06 AC - chiếu sáng
QF1 CHA06 AC - chiếu sáng
Q10/BKF04
QF2 CHA01 AC - sấy
QF2 CHA02 AC - sấy
QF2 CHA03 AC - sấy
QF2 CHA04 AC - sấy
QF2 CHA06 AC - sấy
QF2 CHA06 AC - sấy
19. 1.2. Các bảo vệ thanh cái khối và thanh cái đường dây:
Tên áptômát
Tại tủ nguồn
Tên áptômát
tại tủ bảo vệ
Tên
Tủ bảo vệ
Ghi chú
Q01/CBQ01 005JD 007JD
008JD CHF01
DC - nguồn nuôi,
các rơle lockout
Q02/CBQ01 006JD
Q03/CBQ01 005JD 007JD
008JD CHF02
DC - nguồn nuôi,
các rơle lockout
Q04/CBQ01 006JD
Q47/CBQ01
QF CHF01 AC - chiếu sáng, quạt
QF CHF02 AC - chiếu sáng, quạt
1.3. Hệ thống Telecom:
Tên áptômát tại tủ nguồn Tên tủ Telecom Ghi chú
Q17/CBQ01 CYH01 DC
Q48/CBQ01 CYH01 AC
II. XỬ LÝ TRONG VẬN HÀNH:
1. Các quy định về an toàn:
- Khi vận hành hệ thống rơle bảo vệ phải luôn luôn đưa vào làm việc đầy
đủ các chức năng sẵn sàng bảo vệ tất cả các dạng hư hỏng xảy ra trong vùng
bảo vệ.
- Khi đang vận hành hệ thống bảo vệ, không được phép tách một hệ thống
nào ra khỏi vận hành.
- Trong chế độ làm việc bình thường của hệ thống bảo vệ, nhân viên vận
hành chỉ được phép:
+ Mở các cánh cửa các tủ để xem xét tình trạng thiết bị trong tủ.
+ Thao tác các nút ấn trên nắp rơle để xem xét giá trị đặt và các trạng thái
của rơle.
+ Truy cập để xem xét tất cả các thông tin trong rơle từ máy tính.
- Sau khi hệ thống bảo vệ tác động, nhân viên vận hành phải ghi lại các
thông tin sau đây nhằm phục vụ cho công tác phân tích sự cố trước khi giải trừ
bảo vệ:
+ Tất cả tên của các rơle lockout đã tác động.
+ Tất cả các cảnh báo trên màn hình của rơle tác động.
Khi có tác động nhầm của chức năng nào đó hoặc từ chối tác động cũng như
hư hỏng phần mạch hệ thống bảo vệ thì phải báo ngay cho cấp trên để xử lý kịp
thời.
- Khi hệ thống bảo vệ rơle không làm việc thì cắt tất cả các áptômát cấp
nguồn DC trong tủ bảo vệ.
- Chỉ được sửa chữa trên hệ thống bảo vệ rơle khi chúng đã được cách ly
khỏi mạch TU và mạch TI.
Tải bản FULL (42 trang): https://bit.ly/38Eygez
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
20. 2. Kiểm tra trước khi đưa vào vận hành:
- Kiểm tra không còn vật lạ trong các tủ bảo vệ. Các nắp rơle, các nắp khối
thử nghiệm đặt đúng vị trí của nó, các đầu nối dây được đấu chặc...
- Kiểm tra điện trở sấy, quạt, đèn chiếu sáng sáng khi mở cánh tủ phía sau.
- Kiểm tra tất cả các rơle lockout đã được giải trừ.
- Đối với rơle LFCB102, kiểm tra các đèn TRIP, ALARM, OUT OF
SERVICE không sáng, chỉ có đèn HEALTHY sáng.
- Đối với các rơle SEL:
+ Ấn nút TARGET RESET để kiểm tra tất cả các đèn led.
+ Kiểm tra đèn EN sáng, các đèn khác không sáng.
+ Riêng rơle SEL279H-2 thì đèn led BKR1/STATUS và BRK2/STATUS
sáng/tắt tuỳ theo trạng thái của máy cắt 1 và máy cắt 2 đóng/cắt.
+ Kiểm tra khoá chọn chế độ SA79 ở vị trí 1PH.
3. Đưa hệ thống bảo vệ rơle vào vận hành:
- Đóng nguồn DC cấp cho các rơle.
- Đưa các mạch dòng, mạch áp (nếu có) vào, cấp cho các rơle.
4. Đưa hệ thống bảo vệ rơle ra khỏi vận hành:
- Cắt nguồn DC cấp cho các rơle.
- Cô lập các mạch dòng, mạch áp (nếu có) cấp đến rơle.
5. Kiểm tra trong vận hành:
- Trong quá trình làm việc bình thường, hệ thống bảo vệ được cấp nguồn đầy
đủ. Các rơle trong hệ thống bảo vệ làm việc bình thường thì đèn RELAY
HEALTHY hoặc đèn EN phải sáng, các rơle lockout ở trạng thái không tác
động.
- Khi các đèn OUT OF SERVICE sáng màu vàng hoặc khi các đèn xanh
RELAY HEALTHY tắt có nghĩa là có hư hỏng bản thân rơle. Nhân viên vận
hành phải báo ngay cho đơn vị sửa chữa biết để xử lý.
6. Các hư hỏng đối với các rơle SEL:
* Hiện tượng:
Đèn EN các rơle SEL tắt.
* Nguyên nhân:
- Mất nguồn cấp cho các rơle.
- Hư hỏng phần cứng.
* Xử lý:
- Kiểm tra nguồn cấp cho các rơle, nếu do mất nguồn thì tìm cách khôi phục
lại nguồn cấp cho các rơle.
- Nếu không phải do nguyên nhân trên thì báo ngay cho cấp trên để có biện
pháp xử lý.
7. Các hư hỏng đối với các rơle LFCB102:
* Hiện tượng:
- Đèn RELAY HEALTHY tắt.
- Đèn ALARM sáng.
Tải bản FULL (42 trang): https://bit.ly/38Eygez
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
21. * Nguyên nhân:
- Mất nguồn cấp cho các rơle.
- Hư hỏng phần cứng, sơ đồ logic, đường truyền cáp quang.
* Xử lý:
- Kiểm tra nguồn cấp cho các rơle, nếu do mất nguồn thì tìm cách khôi phục
lại nguồn cấp cho các rơle.
- Giải trừ đèn ALARM.
- Nếu các biện pháp trên không thành công thì báo ngay cho cấp trên để có
biện pháp xử lý.
3854628