SlideShare a Scribd company logo
1 of 143
10/27/2022 1
B¶o vÖ r¬le tr£N
hÖ thèng ®iÖn
2
10/27/2022
Néi dung:
C¸c tr¹ng th¸i lµm viÖc cña hÖ thèng
®iÖn.
 Nguyªn lý chung c¸c lo¹i b¶o vÖ
B¶o vÖ ®êng d©y.
B¶o vÖ MBA.
B¶o vÖ m¸y ph¸t ®iÖn
B¶o vÖ tô ®iÖn
 Rơle bảo vệ s©n ph©n phèi 110kV
ND M«ng D¬ng 1
3
10/27/2022
I. C¸c tr¹ng th¸I lµm viÖc cña ht®
1. Tr¹ng th¸i lµm viÖc b×nh thêng:
o C¸c th«ng sè chÕ ®é lµm viÖc trong giíi
h¹n cho phÐp, khi cã sù c©n b»ng c«ng
suÊt c¬ Pt vµ c«ng suÊt ®iÖn tõ P() trªn
HT§
2. Tr¹ng th¸i lµm viÖc kh«ng b×nh thêng:
o Th«ng sè chÕ ®é: tÇn sè, ®iÖn ¸p cña
hÖ thèng sai kh¸c gi¸ trÞ ®Þnh møc.
o Th«ng sè vËn hµnh cña c¸c thiÕt bÞ vît
khái gi¸ trÞ ®Þnh møc: ®êng d©y, MBA,
MF
4
10/27/2022
C¸c tr¹ng th¸I lµm viÖc cña ht®
3. Tr¹ng th¸i sù cè:
o Sù cè ng¾n m¹ch c¸c lo¹i trªn HT§
+ Ng¾n m¹ch 1 pha: 65%
+ Ng¾n m¹ch 2 pha ®Êt: 20%
+ Ng¾n m¹ch 2 pha: 10%
+ Ng¾n m¹ch 3 pha: 5 %
Khi ng¾n m¹ch duy tr× th× th«ng sè chÕ ®é cña hÖ
thèng ®iÖn thay ®æi lín so víi gi¸ trÞ ®Þnh møc,
tÇn sè vµ ®iÖn ¸p hÖ thèng sôt gi¶m m¹nh, mÊt
c©n b»ng c«ng suÊt x¶y ra, tèc ®é roto t¨ng lªn,
c¸c m¸y ph¸t lµm viÖc mÊt ®ång bé-> HT§ mÊt
æn ®Þnh -> dÉn ®Õn tan r· HT§
5
10/27/2022
C¸c tr¹ng th¸I lµm viÖc cña ht®
o Hở mạch:
Một pha (đứt dây, tụt lèo)
Hai pha
Ba pha
o Sự cố đồng thời: Hai hay nhiều sự cố xảy ra cùng một
thời điểm, các sự cố này có thể cùng loại sự cố hoặc
khác loại và có thể xảy ra ở cùng hay khác vị trí nhau.
6
10/27/2022
TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH TRÊN HTĐ1
Mục đích tính toán ngắn mạch
- Tính rơle bảo vệ: bảo vệ quá dòng, khoảng
cách, so lệch thanh cái
- Kiểm tra tính chọn lọc của rơle bảo vệ
- Kiểm tra chịu đựng dòng ngắn mạch của các
thiết bị-> khuyến cáo cho đơn vị vận hành
7
10/27/2022
TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH TRÊN HTĐ1
Kết quả tính ngắn mạch:
 Dòng điện tổng tại điểm sự cố, dòng điện pha và
dòng điện thứ tự không (3I0)
 Dòng điện trên các nhánh, dòng điện pha và
dòng điện thứ tự không (3I0)
 Điện áp các pha tại điểm sự cố, tại các nút liên
quan gần điểm ngắn mạch, điện áp pha và điện
áp thứ tự không (3U0)
 Tổng trở tại điểm rơle đo được
8
10/27/2022
YÊU CẦU ĐỐI VỚI RƠLE BẢO VỆ
Tác động nhanh
Cắt ngắn mạch cần phải được tiến hành với khả năng nhanh nhất để
hạn chế tác hại do dòng ngắn mạch gây ra:
 giảm thiểu thời gian các hộ tiêu thụ phải làm việc với điện
áp giảm thấp
 bảo toàn sự làm việc ổn định của hệ thống điện.
 nâng cao hiệu quả đóng tự động đường dây và thanh cái
dự phòng
Trong hệ thống điện hiện đại để bảo toàn tính ổn định yêu cầu thời
gian cắt ngắn mạch rất nhỏ. Thí dụ với đường dây truyền tải
điện năng (300500) kV cần phải cắt sự cố sau khoảng
(0,10,2)s kể từ khi xuất hiện ngắn mạch, với đường dây
(110220)kV sau khoảng (0,150,3)s, với lưới phân phối
(610)kV ở xa nguồn thời gian cắt ngắn mạch cho phép
khoảng (1,53)s vì chúng không ảnh hưởng đến tính ổn định
của hệ thống
9
10/27/2022
YÊU CẦU ĐỐI VỚI RƠLE BẢO VỆ
2. Tác động chọn lọc
Để bảo đảm độ tin cậy cung cấp điện cho
các hộ tiêu thụ thì bảo vệ rơle phải tác
động chọn lọc.
Bảo vệ rơle được gọi là có chọn lọc nếu
nó chỉ cắt phần tử bị sự cố ra khỏi lưới
điện và bảo toàn sự làm việc bình thường
của các hộ tiêu thụ khác.
10
10/27/2022
YÊU CẦU ĐỐI VỚI RƠLE BẢO VỆ- TÍNH CHỌN LỌC
khi ngắn mạch tại N1 bảo vệ cần phải cắt đường dây bị sự cố bằng
máy cắt MC7
Khi ngắn mạch tại N2 chỉ cho phép máy cắt MC4 và máy cắt MC6
tác động, cắt đường dây sự cố 1, còn đường dây 2 tiếp tục vận
hành
Sơ đồ biểu diễn điểm sự cố ngắn
mạch
11
10/27/2022
YÊU CẦU ĐỐI VỚI RƠLE BẢO VỆ- TÍNH CHỌN LỌC
Bảo vệ phải tác động khi xuất hiện sự cố trong vùng tác động của nó và vùng
bảo vệ của bảo vệ ngay sau nó nếu bảo vệ này vì một lý do nào đó không
tác động.
12
10/27/2022
YÊU CẦU ĐỐI VỚI RƠLE BẢO VỆ
Bảo vệ I phải tác động khi xuất hiện sự cố trên bất kỳ điểm
nào ở đoạn 1 và phải tác động khi xuất hiện sự cố trên bất
kỳ điểm nào ở đoạn 2 nếu bảo vệ II vì một lý do nào đó
không tác động. Bảo vệ I không cần tác động khi xuất hiện
sự cố trên đoạn 3 vì nếu bảo vệ III từ chối tác động thì bảo
vệ II phải tác động.
Bảo vệ dự phòng là một yêu cầu quan trọng, nếu không có
bảo vệ dự phòng thì có thể dẫn tới chỗ ngừng cung cấp điện
cho tất cả các hộ tiêu thụ.
Có một số loại bảo vệ không tác động khi xuất hiện sự cố ở
đoạn mạch tiếp theo. Để bảo vệ dự phòng cho đoạn mạch
lân cận cần phải đặt thêm bảo vệ phụ.
13
10/27/2022
YÊU CẦU ĐỐI VỚI RƠLE BẢO VỆ
Độ chọn lọc của hệ thống bảo vệ được phân làm 2 nhóm:
Nhóm 1: Chọn lọc tương đối:
+ Nhóm bảo vệ này phản ứng với tất cả các dạng sự cố với sự
biến đổi các thông số vượt quá một ngưỡng nào đó, như bảo
vệ trở kháng thấp (khoảng cách), bảo vệ quá dòng, quá dòng
chạm đất…
Nhóm 2: Chọn lọc tuyệt đối :
+ Nhóm bảo vệ này chỉ phản ứng với sự cố xảy ra ở các phần tử
mà thiết bị cần phải bảo vệ, mà nó không phản ứng với sự cố
xảy ra ở ngoài vùng của bảo vệ như bảo vệ so lệch dòng điện,
bảo vệ so lệch pha, bảo vệ khoảng cách liên lạc qua cáp quang,
bảo vệ rơle hơi.
14
10/27/2022
YÊU CẦU ĐỐI VỚI RƠLE BẢO VỆ
Phải có độ nhạy cao
Độ nhạy của bảo vệ được đặc trưng bằng hệ số độ nhạy. Đối
với bảo vệ phản ứng với dòng ngắn mạch.
Knh = Inm min/Ikđ
Knh = Zđo/Zkđ
Inm min là dòng ngắn mạch nhỏ nhất chảy qua bảo vệ khi
ngắn mạch ở cuối vùng bảo vệ.
Ikđ và Zkđ là dòng điện, tổng trở khởi động của bảo vệ.
Bảo vệ được gọi là có đủ độ nhạy nếu knh tính toán lớn hơn
hoặc bằng knh yêu cầu đối với từng loại bảo vệ.
15
10/27/2022
YÊU CẦU ĐỐI VỚI RƠLE BẢO VỆ
Phải tác động tin cậy
BVRL không được từ chối tác động khi NM trong vùng BV
của nó và không được tác động nhẫm lẫn. Yêu cầu về độ tin
cậy rất quan trọng bởi vì từ chối làm việc hay tác động sai của
1 BV nào đó đều dẫn tới chỗ cắt sai một số hộ tiêu thụ.
Khi ngắn mạch tại N mà bảo vệ I không làm việc thì bảo vệ
III sẽ làm việc và dẫn tới chỗ cắt sai trạm B và trạm C. Nếu vì
một lý do nào đó mà bảo vệ IV tác động nhầm lẫn thì dẫn tới
chỗ ngừng cung cấp điện hoàn toàn cho hộ tiêu thụ.
Độ tin cậy của bảo vệ phụ thuộc vào chất lượng rơle (rơ le cơ
hay số), các thiết bị khác trong sơ đồ và vào kết cấu của sơ đồ.
16
10/27/2022
KÝ HIỆU RƠLE THEO ANSI
F21 Distance protection, phase
F21N Distance protection, earth (ground)
F21FL Fault locator
F24 Overfluxing (V/ f protection)
F25 Synchronizing, synchronism check
F27 Undervoltage
F32 Directional power
F32F Forward power
F32R Reverse power
F37 Undercurrent or underpower
F40 Loss of field
F46 Load unbalance, negative phase-sequence overcurrent
17
10/27/2022
KÝ HIỆU RƠLE THEO ANSI
F49 Thermal overload
F49R Rotor thermal protection
F49S Stator thermal protection
F50 Instantaneous overcurrent
F50N Instantaneous earth-fault overcurrent
F50BF Breaker failure
F51 Overcurrent-time relay, phase
F51N Overcurrent-time relay, earth
F51V Overcurrent-time relay voltage controlled
F59 Overvoltage
F59GN Stator earth-fault protection
F64R Rotor earth fault
18
10/27/2022
KÝ HIỆU RƠLE THEO ANSI
F67 Directional overcurrent
F67N Directional earth-fault overcurrent
F68 Power swing detection
F78 Out-of-step protection
F79 Auto-reclosure
F81 Frequency protection
F87G Differential protection generator
F87T Differential protection transformer
F87BB Differential protection busbar
F87M Differential protection motor
F87L Differential protection line
19
10/27/2022
NGUYÊN LÝ CHUNG CÁC
LOẠI BẢO VỆ
20
10/27/2022
BẢO VỆ QUÁ DÒNG ĐIỆN
1. Nguyªn t¾c t¸c ®éng:
B¶o vÖ qu¸ dßng ®iÖn lµ lo¹i b¶o vÖ ph¶n
øng víi thµnh phÇn dßng ®iÖn trong phÇn
tö ®îc b¶o vÖ. B¶o vÖ sÏ t¸c ®éng khi dßng
®iÖn qua chç ®Æt thiÕt bÞ b¶o vÖ t¨ng qu¸
gi¸ trÞ cµi ®Æt vµ thêi gian ®Æt cho b¶o vÖ
®· tr«i qua.
- Quá dòng pha: Iph> Iset, và t > tset
- Quá dòng thứ tự không: Io> Io set và t > tset
21
10/27/2022
BẢO VỆ QUÁ DÒNG ĐIỆN
2. Các loại bảo vệ quá dòng:
- Bảo vệ quá dòng có hướng F67
- Bảo vệ quá dòng không hướng F50, F51
- Bảo vệ quá dòng pha F50, F51, F67
- Bảo vệ quá dòng đất F50N, F51N, F67N
- Bảo vệ quá dòng độ nhạy cao F50Ns, F67Ns
- Quá dòng kém áp
3. Các dạng đặc tính:
- Đặc tính độc lập (Definite time)
- Đặc tính phụ thuộc (Inverse Time)
22
10/27/2022
BẢO VỆ QUÁ DÒNG ĐIỆN
4. Phạm vi ứng dụng:
- Bảo vệ đường dây truyền tải
- Bảo vệ MBA 110kV, 220kV
- Bảo vệ MF
- Bảo vệ tụ điện
- Bảo vệ động cơ điện
23
10/27/2022
BẢO VỆ QUÁ DÒNG ĐIỆN
Các loại rơle quá dòng dùng trên HTĐ1
Rơle cơ:
PT40(20,10, 6, 2,0.6.)
Rơle số:
7SJ 600, 7SJ 601, 7SJ 602, 7SJ61,7SJ62 (Siemes)
P120,121,122,123, P125,126,127, P141, 142, 143… (AREVA)
REF610, REF541, REF542, REX525, SPAJ140C,SPAJ141C… (ABB)
SEL551, SEL351… (SEL)
GRD 110,130,140,150 (TOSHIBA)
24
10/27/2022
BẢO VỆ SO LỆCH
Nguyên tắc tác động:
làm việc dựa trên nguyên tắc so sánh các dòng điện đi vào
thiết bị được bảo vệ
+ Tác động khi: dòng so lệch đo được lớn hơn dòng chỉnh định
Idif > Iset
+ Dòng so lệch được tính:
Idiff =| I1 + I2 | (đối với ĐZ, MF, MBA 2 cuộn dây…)
Idiff = | I1 + I2 + I3 | (đối với MBA 3 cuộn dây)
+ Dòng hãm:
Ih = | I1| + |I2| (đối với ĐZ, MF, MBA 2 cuộn dây…)
Ih = |I1 + I2 + I3|. (đối với MBA 3 cuộn dây)
Phạm vi ứng dụng:
Bảo vệ MBA, MF, đường dây tải điện (đường dây ngắn)
25
10/27/2022
BẢO VỆ SO LỆCH
BẢO VỆ SO LỆCH
Phạm vi ứng dụng:
Bảo vệ MBA so lệch dọc
Bảo vệ đường dây
Bảo vệ máy phát so lệch dọc và so lệch ngang
Các loại bảo vệ so lệch:
7UT512, 7UT513, 7UT612, 613
P633, P634, P643
GRT 100 A, B, C
SEL 387, SEL487
26
10/27/2022
27
10/27/2022
BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH
Nguyªn t¾c t¸c ®éng:
 Dùa trªn ®¹i lîng ®o tæng trë:
Zm = U/I
 B¶o vÖ t¸c ®éng trªn c¬ së so s¸nh gi¸ trÞ
chØnh ®Þnh (setting value) Zsetting víi
®¹i lîng ®o Zm.
Zm<Zs : t¸c ®éng
Zm>Zs : khong t¸c ®éng
 Thùc tÕ chØ sö dông b¶o vÖ cã híng
 Cã thÓ kÕt hîp víi tÝn hiÖu (teleprotection)
BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH
Một số loại bảo vệ khoảng cách:
7SA511, 513,522, 7SA6x
P441, P442, P444
SEL321
REL670
28
10/27/2022
29
10/27/2022
BẢO VỆ QUÁ ÁP, KÉM ÁP
Bảo vệ quá áp, kém áp:
Bảo vệ tác động theo đại lượng điện áp
Bảo vệ sẽ làm việc khi:
- Kém áp: điện áp đo nhỏ hơn điện áp chỉnh
đinh Um< Uset -> đưa tín hiệu cắt
- Quá áp: điện áp đo lớn hơn điện áp chỉnh đinh
Um> Uset -> đưa tín hiệu cắt
30
10/27/2022
BẢO VỆ TẦN SỐ
Bảo vệ tần số thấp, tần số cao:
Bảo vệ tác động theo đại lượng tần số
Bảo vệ sẽ làm việc khi:
- Tần số thấp: tần số mà rơle đo nhỏ hơn tần số
chỉnh định fm< fset
- Tần số cao: tần số đo lớn hơn tần số chỉnh định
fm> fset
31
10/27/2022
MỘT SỐ BẢO VỆ CỤ THỂ
TRÊN HTĐ MIỀN BẮC
32
10/27/2022
B¶o vÖ MBA
Các dạng sự cố bên trong MBA:
- Chạm chập các vòng dây trong cùng 1 pha
- Chạm chập tại điểm trung tính MBA, tại các đỉnh cuộn tam
giác
- Chạm vỏ MBA
- Ngắn mạch giữa các pha trong MBA
- Sự cố cạn dầu trong thùng dầu MBA, trong thùng điều
chỉnh nấc phân áp: do nhiệt độ môi trường giảm, rò rỉ thùng
dầu.
- Lọt khí vào thùng dầu trong quá trình vận hành.
- Cách điện giữa các lá thép của mạch từ bị phá huỷ, dòng điên
xoáy lớn quá đốt cháy cả lõi thép.
33
10/27/2022
B¶o vÖ MBA
Các dạng sự cố bên ngoài MBA:
- Ngắn mạch các loại trong HTĐ -> dòng ngắn mạch qua
MBA lớn-> có thế làm xê dịch cuộn dây -> rơle hơi có thể
tác động nhầm.
- Quá tải MBA
- Quá bảo hòa mạch từ
- Quá điện áp: thường xảy ra khi có chạm đất trong hệ thống
hoặc do sự dư thừa vô công khi có sự cố
34
10/27/2022
B¶o vÖ MBA
Cấu hình hệ thống rơ le bảo vệ cho MBA 220/110kV (Theo QĐ 2896 EVN)
 Bảo vệ chính 1: được tích hợp các chức năng bảo vệ
87T, 49, 64, 50/51, 50/51N tín hiệu dòng điện các phía
được lấy từ máy biến dòng chân sứ MBA.
 Bảo vệ chính 2: được tích hợp các chức năng bảo vệ
87T, 49, 50/51/50/51N, tín hiệu dòng điện được lấy từ
máy biến dòng ngăn máy cắt đầu vào các phía MBA.
 Bảo vệ dự phòng cho cuộn dây 220kV: được tích hợp
các chức năng bảo vệ 67/67N, 50/51, 50/51N, 27/59,
50BF, 74 tín hiệu dòng điện được lấy từ máy biến
dòng ngăn máy cắt đầu vào phía 220kV của MBA, tín
hiệu điện áp được lấy từ máy biến điện áp thanh cái
220kV
B¶o vÖ MBA
 Bảo vệ dự phòng cho cuộn dây 110kV: được tích hợp
các chức năng bảo vệ 67/67N, 50/51, 50/51N, 27/59,
50BF, 74 tín hiệu dòng điện được lấy từ máy biến
dòng ngăn máy cắt đầu vào phía 110kV của MBA, tín
hiệu điện áp được lấy từ máy biến điện áp thanh cái
110kV
 Bảo vệ dự phòng cho cuộn dây trung áp: được tích
hợp các chức năng bảo vệ 50/51, 50/51N, 50BF, 74 tín
hiệu dòng điện được lấy từ máy biến dòng chân sứ
cuộn trung áp của MBA
Chức năng rơ le bảo vệ nhiệt độ dầu /cuộn dây MBA (26),
rơ le áp lực MBA (63), rơ le gaz cho bình dầu chính và
ngăn điều áp dưới tải (96), rơ le báo mức dầu tăng cao
(71) được trang bị đồng bộ với MBA, được gửi đi cắt trực
tiếp máy cắt ba phía thông qua rơ le chỉ huy cắt hoặc
được gửi đi cắt đồng thời thông qua hai bộ bảo vệ chính
và dự phòng của MBA (87T1, 87T2). 35
10/27/2022
36
10/27/2022
B¶o vÖ MBA
Cấu hình hệ thống rơ le bảo vệ cho MBA 110kV
(Theo QĐ 2896 EVN)
 Bảo vệ chính: được tích hợp các chức năng bảo vệ
87T, 49, 64 (theo nguyên lý tổng trở thấp), 50/51,
50/51N, tín hiệu dòng điện được lấy từ máy biến dòng
ngăn máy cắt đầu vào các phía MBA.
 Bảo vệ dự phòng cho cuộn dây 110kV: được tích hợp
các chức năng bảo vệ 67/67N, 50/51, 50/51N, 27/59,
50BF, 74 tín hiệu dòng điện được lấy từ máy biến
dòng chân sứ 110kV của MBA, tín hiệu điện áp được
lấy từ máy biến điện áp thanh cái 110kV.
 Bảo vệ dự phòng cho cuộn dây trung áp 1 (2): được
tích hợp các chức năng bảo vệ 50/51, 50/51N, 50BF,
74 tín hiệu dòng điện được lấy từ máy biến dòng chân
sứ cuộn trung áp 1 (2) của MBA.
Chức năng rơ le bảo vệ nhiệt độ dầu /cuộn dây
MBA (26), rơ le áp lực MBA (63), rơ le gaz
cho bình dầu chính và ngăn điều áp dưới tải
(96), rơ le báo mức dầu tăng cao (71) được
trang bị đồng bộ với MBA, được gửi đi cắt
trực tiếp máy cắt ba phía thông qua rơ le chỉ
huy cắt hoặc được gửi đi cắt đồng thời thông
qua bảo vệ chính và dự phòng phía 110kV của
MBA (87T, 67/67N).
37
10/27/2022
38
10/27/2022
B¶o vÖ MBA
Bảo vệ so lệch MBA
Bảo vệ so lệch MBA: là bảo vệ chính, có 2 cấp
+ Cấp ngưỡng thấp Idif>, cắt 0s, có hãm.
+ Cấp ngưỡng cao Idif>>, cắt 0s , không hãm
+ Hãm sóng hài bậc 2: khi đóng xung kích MBA
+ hãm sóng hài bậc 5: khi quá kích thích mạch từ MBA
+ Phạm vi bảo vệ: giới hạn bởi các TI các phía
B¶o vÖ MBA
Bảo vệ so lệch MBA_ Cách thưc tính toán và
lưu ý:
• Xác định cấp Idif khi xét đến dòng ko cân bằng:
• Khử dßng Io trung tÝnh MBA:
Dßng thø tù kh«ng chØ ch¹y qua 1 phÝa: ®èi víi c¸c
MBA cã nguån thø tù kh«ng trong vïng b¶o vÖ so
lÖch (dao TT nèi ®Êt trùc tiÕp)- > khi sù cè trªn líi
-> cã 3Io ch¹y qua MBA - > b¶o vÖ t¸c ®éng nhÇm lo¹i
bá thµnh phÇn dßng 3Io trong dßng so lÖch.
• Hãm sóng hài:
39
10/27/2022
40
10/27/2022
BẢO VỆ MBA
Dòng không cân bằng sinh ra:
- Do sai số các TI gây nên, do các TI không đồng nhất.
- Do thành phần dòng điện không chu kỳ: dòng 1 chiều trong
dòng nm không chuyển sang phía thứ cấp của TI
- Do dòng từ hóa gây nên.
- Do điều chỉnh nấc phân áp MBA: thay đổi nấc phân áp ->
thay đổi điện kháng -> trong khi tính toán là nấc phân áp cố
định.
Khi ngắn mạch ngoài, khi một số TI đã bảo hòa, khi đóng
không tải MBA -> dòng cân bằng lớn nhất.
Vậy cần chọn Idif > Ikcb max
41
10/27/2022
BẢO VỆ MBA
Hãm sóng hài trong bảo vệ so lệch:
Hãm sóng hài bậc 2:
Khi đóng xung kích MBA, dòng xung kích chỉ chạy vào cuộn
sơ cấp chính là dòng từ hóa MBA Io -> dòng so lệch đo
được Idiff = Io -> rơle có thể tác động nhầm cắt MBA.
Để khắc phục: trong dòng xung kích có thành phần hài bậc 2
-> rơle đo thành phần hài bậc 2 lớn hơn ngưỡng đặt -> không
đưa tín hiệu cắt
42
10/27/2022
BẢO VỆ MBA
Hãm sóng hài bậc 5:
Khi tần số giảm, điện áp tăng dẫn đến hiện tượng quá kích
thích trong MBA, thường xảy ra ở các MBA tại các nhà
máy điện khi khởi động MF hoặc mất tải đột ngột.
Quá kích thích sẽ sinh ra sóng hài bậc lẻ và xuất hiện như
dòng so lệch-> MBA có thể bị cắt ra-> rơle có chức năng
phát hiện sóng hài bậc 5 -> khóa không cho bảo vệ tác động
43
10/27/2022
BẢO VỆ MBA
Đóng điện xung kích MBA:
Trong điều kiện làm việc bình thường, dòng từ
hóa = 2-5% dòng tải max
Nếu MBA đóng điện khi sóng hình sin U qua
điểm 0-> thì từ thông trong chu kỳ đầu sẽ = 2
lần từ thông max-> bão hòa lõi thép-> dòng từ
hóa sẽ ko hình sin tồn tại trong nhiều chu kỳ
tiếp theo với độ lớn = 8-30 lần dòng tải định
mức, dòng xung kích có thể suất hiện trong 1
pha, 2 pha, và thường là cả 3 pha.
44
10/27/2022
BẢO VỆ MBA
Bảo vệ so lệch_đóng xung kích
- Dòng xung kích có thể xuất hiện trong các
trường hợp: ngắn mạch ngoài HTĐ, loại trừ sự
cố, sự cố lan tràn (1pha dẫn đến 2 pha, 3 pha).
Trường hợp xấu nhất là khi loại trừ nm max
bên ngoài ngay gần MBA
-Trong những trường hợp trên, F87 không được
cắt (bị khóa).
-Rơle đo dòng hài 2 trong dòng so lệch-> khóa
bảo vệ.
45
10/27/2022
46
10/27/2022
ĐẶC TÍNH TỪ HÓA MBA
47
10/27/2022
BẢO VỆ MBA
48
10/27/2022
BẢO VỆ MBA
Bảo vệ so lệch_Quá kích thích
Nếu MBA lắp đặt trong khu vực thường có
điện áp tăng cao, tần số giảm -> xuất hiện
quá kích thích -> F87 có thể làm việc->
rơle so lệch lọc thành phần hài bậc 5 lớn
hơn thành phần cơ bản-> khóa
49
10/27/2022
B¶o vÖ MBA
Bảo vệ quá dòng các phía:
Dùng bảo vệ dự phòng cho các đường dây trung
hạ áp MBA:
2 cấp quá dòng pha
Cấp I>>, 0.5s cắt MC tổng tương ứng
Cấp I>, 2s cắt MC tổng tương ứng
2 cấp quá dòng đất:
Cấp IE>>, 0.5s cắt MC tổng tương ứng
Cấp IE>, 2s cắt MC tổng tương ứng
• Quá dòng Io trung tính 110kV:
• ý nghĩa của cấp quá dòng này
50
10/27/2022
BẢO VỆ QUÁ DÒNG ĐIỆN
• Kết hợp bảo vệ quá dòng, kém áp:
Bảo vệ làm việc khi:
Im> Iset và Um< Uset
Với khóa kém áp U1<, U2<
Dùng chủ yếu ở các phía trung hạ áp MBA và các xuất tuyến,
nơi có điện áp thấp, nhằm tăng độ nhạy cho bảo vệ
• Giá trị chỉnh định:
51
10/27/2022
B¶o vÖ MBA
Bảo vệ quá tải
Khi dòng tải lớn hơn 1.2-1.3 lần dòng định mức
MBA-> 9s báo tín hiệu và khóa tự động điều
chỉnh điện áp
Bảo vệ rơle hơi là bảo vệ chính, phạm vi bảo
vệ là nội bộ thùng dầu MBA
Hai cấp:
1 cấp báo tín hiệu: hơi nhẹ
1 cấp cắt cả 3 phía MBA
52
10/27/2022
B¶o vÖ MBA
Bảo vệ rơle hơi:
Những hư hỏng bên trong thùng của máy biến áp có cuộn dây
ngâm trong dầu đều làm cho dầu bốc hơi và chuyển động. Các
máy biến áp dầu thường được bảo vệ bằng rơ le khí có một cấp
tác động hoặc 2 cấp tác động. Rơ le khí thường đặt trên đoạn ống
nối từ thùng dầu đến bình dãn dầu của máy biến áp. Rơ le với 2
cấp tác động gồm có 2 phao bằng kim loại mang bầu thuỷ tinh
con có tiếp điểm thuỷ ngân hoặc tiếp điểm từ. Ở chế độ làm việc
bình thường trong bình rơ le đầy dầu, các phao nổi lơ lửng trong
dầu, tiếp điểm của rơ le ở trạng thái hở. Khi khí bốc ra yếu, khí
tập trung lên phía trên của bình rơ le đẩy phao số 1 xuống, rơ le
gửi tín hiệu cấp 1 cảnh báo. Nếu khí bốc ra mạnh luồng dầu vận
chuyển từ thùng lên bình dãn dầu xô phao thứ 2 chìm xuống gửi
tín hiệu đi cắt máy biến áp. Rơ le khí còn có thể tác động khi
mức dầu trong bình rơ le hạ thấp do dầu bị rò hoặc thùng biến áp
bị thủng.
53
10/27/2022
BẢO VỆ MBA
Bảo vệ rơle hơi:
Nguyên lý: khi sự cố trong nội bộ thùng dầu MBA-> sinh
hơi-> dòng hơi (: H2 , 02 , N2 và 06 khí Cacbua Hydro khác
như : CO , CO2 , C2H2 , C2H4, C2H6 và C3H8 .
) phụt qua rơle hơi-> nhấn phao rơle xuống-> khép tiếp
điểm-> cắt MBA
Có hai cấp: 1 cấp báo tín hiệu, 1 cấp đi cắt
54
10/27/2022
55
10/27/2022
BẢO VỆ DÒNG DẦU MBA
Bảo vệ rơle dòng dầu:
Nguyên lý: khi sự cố trong thùng điều áp dưới
tải-> dầu phụt lên bình dầu phụ-> làm rơle
khép tiếp điểm -> đi cắt MBA
Chỉ có 1 cấp đi cắt, không báo tín hiệu
56
10/27/2022
B¶o vÖ MBA
Đối với máy biến áp lớn, bộ điều chỉnh điện áp dưới tải
thường được đặt trong thùng dầu riêng và người ta dùng 1 bộ
rơ le riêng để bảo vệ cho bộ điều áp dưới tải gọi là Rơ le dòng
dầu (bảo vệ chính) 1 cấp cắt cả 3 phía.
Bảo vệ nhiệt độ thùng dầu tăng cao
Khi nhiệt độ dầu > 90 độ C-> báo tín hiệu
Khi nhiệt độ dầu > 95 độ C -> cắt MBA
Bảo vệ nhiệt độ cuộn dây tăng cao
Khi nhiệt độ cuộn dây > 100 độ C-> báo tín hiệu
Khi nhiệt độ cuộn dây > 105 độ C -> cắt MBA
Bảo vệ áp lực thùng dầu
Bảo vệ chống chạm vỏ MBA độ nhạy cao
57
10/27/2022
B¶o vÖ CH¹M Vá MBA
58
10/27/2022
BẢO VỆ SO LỆCH THANH CÁI
Cấu hình hệ thống bảo vệ so lệch thanh cái
500kV
Gồm 01 bộ bảo vệ so lệch thanh cái theo nguyên tắc
tổng trở thấp, so sánh dòng kết hợp với so sánh
hướng.
Cấu hình hệ thống bảo vệ so lệch thanh cái
220kV và 110kV:
Sử dụng 01 bộ bảo vệ so lệch thanh cái theo nguyên tắc
tổng trở thấp, so sánh dòng điện
59
10/27/2022
BẢO VỆ SO LỆCH THANH CÁI
Về nguyên lý cũng như bảo vệ so lệch máy biến áp tức là so sánh
các dòng điện của các thiết bị nối vào thanh cái ( đường dây, máy
biến áp…).Tuy nhiên bảo vệ so lệch thanh cái có một số đặc trưng
khác như sau :
Tổng số ngăn lộ vào ra của thanh cái có thể nhiều đòi hỏi số lượng
tín hiệu đầu vào ( tín hiệu dòng từ các ngăn lộ) và tín hiệu đi cắt
máy cắt (đến máy cắt các ngăn lộ) sẽ lớn
Có thể thanh cái sẽ có nhiều nguồn cấp đến do vậy khi ngắn mạch
ở bên ngoài vùng so lệch nhưng ở ngay đầu một xuất tuyến ra nào
đó thì dòng ngắn mạch lớn gây ra hiện tượng bão hòa ở một số TI(
mạnh nhất là TI ở xuất tuyến bị sự cố), dòng so lệch Idiff có thể có
giá trị lớn gây ra bảo vệ so lệch tác động sai cắt tất cả các máy cắt
nối vào thanh cái
Có nhiều kiều sơ đồ thanh cái ( một thanh cái, một thanh cái có
phân đoạn,2 thanh cái, 2 thanh cái có thanh cái vòng, sơ đồ
1,5…),mỗi sơ đồ có đặc điểm khác nhau đòi hỏi bảo vệ phải có các
thuật toán phù hợp để nâng cao độ tin cậy cho bảo vệ.
60
10/27/2022
BẢO VỆ SO LỆCH THANH CÁI
Ví dụ: Bên dưới là đặc tính làm tác động của rơ
le số SEL -478B , ở chế độ bình thường và sự
cố bên trong vùng so lệch, đặc tính tác động có
độ dốc là SLOP1 ( thường là 60% ). Khi phát
hiện có sự cố bên ngoài , rơ le sẽ chuyển sang
đặc tính với độ dốc lớn hơn ( thường là 80%)
để tránh hiện tượng tác động nhầm của rơ le
vì sự bão hòa của TI.
61
10/27/2022
BẢO VỆ SO LỆCH THANH CÁI
i d if f
i sta b
o per a tin g r eg io n
sl o p2
r estr a in in g r eg io n
sl o p1
62
10/27/2022
BẢO VỆ SO LỆCH THANH CÁI
Chọn dòng khởi động theo:
+ dòng khởi động phải lớn hơn dòng định mức của
ngăn lộ đường dây (đường dây nào có dòng định mức
lớn nhất thì lớn hơn dòng này…) 1.2-1.3 I đm
+ Bé hơn dòng ngắn mạch min (dòng ngắn mạch tổng
khi nm trên thanh cái, để kiểm tra độ nhạy)
+ Lớn hơn dòng không cân bằng khi ngắn mạch max
trên hệ thống (tính trên thanh cái)
63
10/27/2022
B¶o VÖ §¦êng d©y
Bảo vệ rơ le đối với đường dây tải điện (trên không và đường dây cáp) phải
được tính toán để đảm bảo ngăn ngừa các sự cố: ngắn mạch nhiều pha,
ngắn mạch một pha, chạm đất và các chế độ làm việc không bình thường
như quá tải, sụt áp ….
Hiện nay bảo vệ đường dây chủ yếu được thực hiện bởi các sơ đồ bảo vệ
quá dòng nhiều cấp, bảo vệ khoảng cách nhiều cấp, bảo vệ so lệch pha
cao tần kết hợp bảo vệ khoảng cách và bảo vệ dòng điện thứ tự không đối
với mạng có trung tính nối đất.
Đối với các đường dây phân phối người ta thường dùng các loại bảo vệ
sau:
 Bảo vệ quá dòng
 Bảo vệ có hướng
 Bảo vệ khoảng cách
 Bảo vệ so lệch
Đối với các đường dây truyền tải các bảo vệ chủ yếu được sử dụng là
 Bảo vệ khoảng cách
 Bảo vệ có hướng
 Bảo vệ so lệch
 Bảo vệ cao tần
64
10/27/2022
B¶o VÖ §¦êng d©y
Cấu hình hệ thống rơ le bảo vệ cho đường dây trên
không hoặc cáp ngầm 110kV có truyền tin bằng cáp
quang (Theo QĐ 2896 EVN)
Bảo vệ chính: được tích hợp các chức năng bảo vệ
87L, 21/21N, 67/67N, 50/51, 50/51N, 50BF, 85, 74
Bảo vệ dự phòng: được tích hợp các chức năng bảo vệ
67/67N, 50/51, 50/51N, 79/25, 27/59, 85, 74
Chức năng 50BF, 79/25, 27/59 không cần phải dự
phòng, có thể được tích hợp ở một trong hai bộ bảo vệ
nêu trên.
Bảo vệ so lệch truyền tín hiệu phối hợp với đầu đối diện
thông qua kênh truyền bằng cáp quang.
65
10/27/2022
B¶o VÖ §¦êng d©y
Cấu hình hệ thống rơ le bảo vệ cho đường dây
trên không 110kV không có truyền tin bằng cáp
quang (Theo QĐ 2896 EVN)
Bảo vệ chính: được tích hợp các chức năng bảo vệ
21/21N, 67/67N, 50/51, 50/51N, 50BF, 85, 74
Bảo vệ dự phòng: được tích hợp các chức năng bảo
vệ 67/67N, 50/51, 50/51N, 79/25, 27/59, 85, 74
Chức năng 50BF, 79/25, 27/59 không cần phải dự
phòng, có thể được tích hợp ở một trong hai bộ bảo
vệ nêu trên.
Bảo vệ khoảng cách hai đầu đường dây được phối
hợp với nhau thông qua kênh truyền tải ba.
66
10/27/2022
B¶o VÖ §¦êng d©y
Cấu hình hệ thống rơ le bảo vệ cho đường dây trên
không hoặc cáp ngầm 220kV có truyền tin bằng
cáp quang
Bảo vệ cho đường dây 220kV bao gồm hai bộ bảo vệ:
 Bảo vệ chính: được tích hợp các chức năng bảo vệ 87L,
67/67N, 50/51, 50/51N, 50BF, 85, 74
 Bảo vệ dự phòng: được tích hợp các chức năng bảo vệ
21/21N, 67/67N, 50/51, 50/51N, 79/25, 27/59, 85, 74
Chức năng 50BF, 79/25, 27/59 không cần phải dự
phòng, có thể được tích hợp ở một trong hai bộ bảo vệ
nêu trên.
Bảo vệ so lệch và khoảng cách được phối hợp với đầu
đối diện thông qua kênh truyền bằng cáp quang.
67
10/27/2022
B¶o VÖ §¦êng d©y
Cấu hình hệ thống rơ le bảo vệ cho đường dây trên
không 220kV không có truyền tin bằng cáp quang
Bảo vệ cho đường dây 220kV bao gồm hai bộ bảo vệ:
 Bảo vệ chính: được tích hợp các chức năng bảo vệ 21/21N,
67/67N, 50/51, 50/51N, 50BF, 85, 74
 Bảo vệ dự phòng: được tích hợp các chức năng bảo vệ
21/21N, 67/67N, 50/51, 50/51N, 79/25, 27/59, 85, 74
Chức năng 50BF, 79/25, 27/59 không cần phải dự
phòng, có thể được tích hợp ở một trong hai bộ bảo vệ
nêu trên.
Bảo vệ khoảng cách hai đầu đường dây được phối
hợp với nhau thông qua kênh truyền tải ba.
68
10/27/2022
B¶o VÖ §¦êng d©y
Cấu hình hệ thống rơ le bảo vệ cho ngăn máy cắt
trung áp lưới trung tính nối đất trực tiếp
 Hợp bộ bảo vệ được tích hợp các chức năng bảo vệ 67/67N,
50/51, 50/51N, 50BF, 81, 79, 50BF, 74, 27/59
Nếu không có nguồn cấp ngược thì không cần phần tử
quá dòng có hướng, chỉ cần các chức năng 50/51,
50/51N, 50BF, 81, 79, 50BF, 74 là đủ đáp ứng yêu
cầu.
Cấu hình hệ thống rơ le bảo vệ cho ngăn máy cắt
trung áp lưới trung tính cách ly hoặc qua tổng trở
 Hợp bộ bảo vệ được tích hợp các chức năng bảo vệ 67/67N,
67Ns (bảo vệ chạm đất có hướng độ nhạy cao), 50/51,
50/51N, 50BF, 81, 79, 50BF, 74, 27/59
69
10/27/2022
B¶o VÖ §¦êng d©y
B¶o vÖ kho¶ng c¸ch:
1. Vïng 1:
 B¶o vÖ chÝnh, t¸c ®éng tøc thêi khi sù cè
trªn ®êng d©y b¶o vÖ nhng kh«ng ®îc t¸c
®éng khi sù cè trªn ®êng d©y kÕ tiÕp trong
mäi t×nh huèng sù cè.
TrÞ sè ®Æt: Z1 = (0.75 - 0.80)*ZL
 t1 = 0s
70
10/27/2022
B¶o VÖ §¦êng d©y
B¶o vÖ kho¶ng c¸ch:
2. Vïng 2:
Ph¶i b¶o vÖ toµn bé ®êng d©y, vµ b¶o
vÖ dù phßng cho vïng 1 ®êng d©y kÕ
tiÕp
Z2 = 120%-130% . ZL
Khi sù cè trong vïng 1 §Z liÒn kÒ kh«ng
®îc t¸c ®éng tríc vïng 1 §Z liÒn kÒ ®ã.
Thêi gian t¸c ®éng: phèi hîp víi thêi gian
t¸c ®éng cña b¶o vÖ vïng 1 liÒn kÒ víi
nã
71
10/27/2022
B¶o VÖ §¦êng d©y
B¶o vÖ kho¶ng c¸ch:
Vïng 3:
Ph¶i b¶o vÖ dù phßng cho toµn bé ®êng
d©y liÒn kÒ dµi nhÊt.
Phèi hîp víi vïng 2 cña ®êng d©y ng¾n
nhÊt tiÕp theo.
Thêi gian t¸c ®éng: Phèi hîp víi thêi gian
t¸c ®éng cña b¶o vÖ vïng 2 ng¾n nhÊt
tiÕp theo.
72
10/27/2022
BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY
Chức năng phát hiện sự cố (xác định sự cố pha- đất hay pha -pha)
Chức năng phát hiện sự cố theo Io:
Rơle đo Io từ Ipha-> lớn hơn ngưỡng đặt-> phát hiện có sự cố.
Dòng Io có thể xuất hiện: vận hành ko đối xứng tải, TI bị bão hòa khi nm trên
HTĐ
Dòng khởi động sẽ tăng khi dòng tải tăng, trở về khi còn 95% giá trị đặt (Iokđ
= 0.1A với dòng nhị thứ 1A và 0.5 A với dòng nhị thứ 5A)
Có thể kết hợp với 3Uo (tính từ Ua, Ub, Uc) để phát hiện sự cố với đất. Ukđ =
5V
Chức năng phát hiện sự cố theo I pha:
Iđo > Ikđ -> có sự cố (90% I đm Đz)
Trong trường hợp đường dây dài mang tải cao, tránh cho chức năng phát
hiện sự cố làm việc nhầm thì rơle còn phát hiện cả dòng thứ tự
nghịch I2: nếu Ie >0.3I2 -> chắc chắn có sự cố với đất.
Phát hiện sự cố với đất khi đo điện áp thứ tự không Ue -> lớn hơn
ngưỡng đặt-> có sự cố với đất. Ukđ = 5V
73
10/27/2022
BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY
Bảo vệ khoảng cách
74
10/27/2022
BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY
Phát hiện sự cố theo tổng trở:
Rơle đo điện kháng và điện trở
Nếu tổng trở đo được nằm trong
vùng sự cố thì rơle xác định được
Sự cố xảy ra.
Cài đặt riêng cho sự cố pha-pha
Và pha-đất, tránh nhầm lẫn giữa
đường dây dài mang tải cao: RA2
75
10/27/2022
BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY
2. Chức năng xác định hướng:
Rơle sử dụng dòng sự cố và điện áp lưu trước sự cố để xác
định tổng trở-> xác định sự cố là hướng thuận hay ngược:
76
10/27/2022
77
10/27/2022
BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY
78
10/27/2022
BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY
Chức năng chống dao động công suất:
Nguyên nhân dao động công suất: khi đóng cắt tải lớn, khi
đường dây tải cao bị cắt ra do sự cố, khi tổ máy phát điện
đang phát công suất cao bị cắt ra… -> có dao động công
suất
Hiện tương: dòng điện tăng cao, điện áp khu vực giảm thấp,
tổng trở rơle đo được có thể nằm trong vùng cắt
Điểm khác với ngắn mạch: các thông số vẫn đối xứng, không
có dòng I2, Io
Phát hiện dao động công suất -> khóa bảo vệ
Đường 1 là nm, 2, 3 là dao động, 4 là mất đồng bộ
79
10/27/2022
BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY
80
10/27/2022
B¶o VÖ §¦êng d©y
B¶o vÖ qu¸ dßng pha 2 hoÆc 3 cÊp:
CÊp c¾t nhanh: I>>> dïng b¶o vÖ khi sù cè ®Çu ®êng
d©y.
Iset = 1.5* Inm max
§iÒu kiÖn:
- c¾t 0s
- ph¶i c¾t ®îc ng¾n m¹ch c¸c lo¹i trong mäi chÕ ®é vËn
hµnh cña HT§ khi sù cè ngay ®Çu ®êng d©y (kiÓm
tra ®/k min)
- Kh«ng ®îc t¸c ®éng khi sù cè cuèi ®êng d©y ®îc b¶o
vÖ
Lý do: ®é chÝnh x¸c cña tÝnh ng¾n m¹ch lµ t¬ng ®èi,
81
10/27/2022
B¶o VÖ §¦êng d©y
B¶o vÖ qu¸ dßng pha 2 hoÆc 3 cÊp:
CÊp c¾t cã thêi gian:
I>> = Inm min/1.5
Yªu cÇu:
- Ph¶i b¶o vÖ toµn bé chiÒu dµi ®êng d©y, khi sù cè
cuèi ®êng d©y ph¶i t¸c ®éng ®îc.
- Thêi gian: phèi hîp víi thêi gian cÊp 2 ®êng d©y kÕ
tiÕp
CÊp I> = 1.8-2 lÇn I®m ®êng d©y
Lµ cÊp dù phßng cho cÊp 3 ®êng d©y kÕ tiÕp
Thêi gian phèi hîp víi thêi gian qu¸ dßng cÊp 3 cña ®êng
d©y kÕ tiÕp.
82
10/27/2022
B¶o VÖ §¦êng d©y
B¶o vÖ qu¸ thø tù kh«ng 3 cÊp:
CÊp c¾t nhanh Io>>>, cÊp c¾t cã thêi gian Io>> t¬ng tù
nh b¶o vÖ qu¸ dßng pha.
CÊp Io> lµ cÊp tôt lÌo -> ph¸t hiÖn vµ c¾t ®êng d©y
trong trêng hîp tôt lÌo, ®øt d©y trªn HT§
Iset = 20-25% I®m ®êng d©y.
Thêi gian 4.3-4.5s víi líi 110kV vµ 4.8-5s víi líi 220kV
83
10/27/2022
BẢO VỆ QUÁ DÒNG ĐIỆN
Xác định hướng trong bảo vệ quá dòng:
Rơle sử dụng điện áp trước sự cố và dòng điện sự cố để xác
định hướng, để xác định hướng của bảo vệ quá dòng thứ tự
không, rơle sử dụng điện áp Uo và dòng 3Io, đăc tính xác định
hướng như sau:
Tùy vào loại sự cố mà đường đặc tính xác định hướng có thể
có dạng khác nhau
84
10/27/2022
BẢO VỆ QUÁ DÒNG ĐIỆN
85
10/27/2022
B¶o VÖ §¦êng d©y
B¶o vÖ so lÖch däc:
Nguyªn t¾c t¸c ®éng:
 Bảo vệ so lệch tác động dựa vào sự sai lệch dòng
điện Id ở các phía của thiết bị được bảo vệ. Trong
điều kiện làm việc bình thường Id=0, khi có sự cố
Id  0 và bảo vệ tác động.
 Trong thực tế, ở điều kiện làm việc bình thường,
dòng điện so lệch vẫn khác 0 và bằng dòng điện
không cân bằng: Id = Ikcb
86
10/27/2022
B¶o VÖ §¦êng d©y
- B¶o vÖ so lÖch däc:
Là bảo vệ tuyệt đối, vùng tác động giới hạn bởi các TI hai đầu
đường dây
- Cần phải có đường truyền tín hiệu giữa hai đầu
- Dòng điện được so sánh trên từng pha
- Lệnh cắt được thực hiện riêng cho mỗi đầu đường dây khi
điều kiện cắt thỏa mãn
- Iset > Ikcb
Đối với đường dây cáp, đường dây ngắn (<10km) và có cấp
điện áp tới 110kV thì Iset = 0.33 In
87
10/27/2022
B¶o VÖ §¦êng d©y
B¶o vÖ so lÖch däc:
Đối với đường dây dài, điện áp cao: Iset > Ic
Trong đó:
88
10/27/2022
B¶o VÖ Tô §IÖN
Bảo vệ quá dòng pha 2 cấp
I>> = Imax (dòng ngắn mạch max tại thanh cái), 0s cắt
I> = Imax/2, 0.5s cắt
I> là cấp có đặc tính phụ thuộc: cần xác định Ip và Tp:
Ip = 2*I đm (là dòng khởi động)
I = Inm max/1.5
t = 0.5 s
Từ đây tính được Tp -> rơ-le sẽ xác định được đường đặc tính
trong họ
very inverse theo tiêu chuẩn IEC
yêu cầu: ngắn mạch 3 pha max tại thanh cái thì phải cắt được 0.5s
Bảo vệ quá dòng đất 2 cấp
Io>> tính tương tự như cấp I>>
Io> = 3Iomax/2, 0.5s cắt
Io> là cấp bảo vệ quá dòng phụ thuộc, tính tương tự cấp I>,
với Iop = 0.5 -0.7 I đm
89
10/27/2022
B¶o VÖ Tô §IÖN
Bảo vệ quá dòng không cân bằng
Ikcb = 0.5 I đm, 0.2s cắt
Bảo vệ quá áp và kém áp
U> = 1.05 Uđm -> 0.2s cắt
U< = 0.25 Uđm -> 0.5s cắt
Bảo vệ quá tải
Iset = 1.1-1.2 I đm -> 9s đi báo tín hiệu
không cắt
90
10/27/2022
BẢO VỆ CHỐNG TỪ CHỐI TÁC ĐỘNG CỦA MÁY
CẮT 50BF
M¸y c¾t tõ chèi t¸c ®éng do nhiÒu nguyªn nh©n
kh¸c nhau:
 M¸y c¾t bÞ h háng c¬ khÝ.
 M¸y c¾t bÞ hë m¹ch c¾t.
 M¸y c¾t bÞ khãa ( vÝ dô ¸p lùc SF6 qu¸ thÊp
®Õn møc ®é kh«ng thao t¸c ®îc dÉn ®Õn ph¶i
khãa m¹ch ®iÒu khiÓn m¸y c¾t )
 ThËm chÝ mÊt nguån thao t¸c m¸y c¾t.
Khi ®ã nÕu cã x¶y ra sù cè trªn ngăn lé ®ã b¶o
vÖ chèng m¸y c¾t tõ chèi
( BF ) sÏ lµm viÖc göi lÖnh c¾t lại m¸y c¾t ®ã
0.1s vµ ®i c¾t tÊt c¶ c¸c m¸y c¾t nèi vµo thanh c¸i
cã m¸y c¾t h háng 0.25s.
91
10/27/2022
BẢO VỆ CHỐNG TỪ CHỐI TÁC ĐỘNG CỦA
MÁY CẮT 50BF
Điều kiện 50BF làm việc:
- Có lệnh cắt của bảo vệ (lệnh trip)
- Rơ-le giám sát vẫn còn dòng trên đường dây
0.2In
- Thời gian đặt cho 50BF đã trôi qua:
0.1 s cắt máy cắt từ chối
0.25 s cắt tất cả các máy cắt còn lại
92
10/27/2022
BẢO VỆ RƠLE TẦN SỐ THẤP TRÊN HTĐ
MIỀN BẮC
Yêu cầu:
BV F81 luôn ở trạng thái làm việc.
Khi cần tách khỏi vận hành phải được sự đồng ý của cấp
ĐĐQG
Khi bảo vệ tác động, chỉ được đóng trở lại khi được ĐĐQG
đồng ý, sau đó ĐĐV điện lực phải nhanh chóng thống kê:
tên đường dây cắt, cấp tần số cắt, công suất bị sa thải, để
báo về ĐĐM và ĐĐM tổng hợp báo cáo ĐĐQG
6 tháng 1 lần hoặc khi có yêu cầu ĐĐQG sẽ kiểm tra tình
trạng làm việc, tính toán lại trị số chỉnh định F81
93
10/27/2022
BẢO VỆ RƠLE TẦN SỐ THẤP TRÊN HTĐ
MIỀN BẮC
CÊp Møc tÇn sè % c«ng suÊt c¾t
1 49.0 5
2 48.8 5
3 48.6 5
4 48.4 5
5 48.2 5
6 48.0 5
7 47.8 10
8 47.6 15
9 47.4 10
Tæng 65%
94
10/27/2022
BẢO VỆ MÁY PHÁT ĐIỆN
1. Bảo vệ cuộn dây Stator
Bảo vệ so lệch dọc
Bảo vệ chống chạm chập các vòng dây trong 1 pha
Bảo vệ quá tải
Bảo vệ chống chạm đất Stator
2. Bảo vệ rô to:
Bảo vệ chống chạm chập cuộn kích từ
Bảo vệ chống mất kích từ
Bảo vệ chống mất đồng bộ
Bảo vệ chống quá nhiệt roto do dòng stator không đối xứng
95
10/27/2022
BẢO VỆ MÁY PHÁT ĐIỆN
3. Các bảo vệ khác:
Bảo vệ quá điện áp
Bảo vệ quá tốc
Bảo vệ chống vận hành như động cơ
Bảo vệ chống rung
Bảo vệ mất đồng bộ
Bảo vệ quá nhiệt trục đỡ
Bảo vệ quá nhiệt bộ phận làm mát
96
10/27/2022
BẢO VỆ MÁY PHÁT ĐIỆN
1 Bảo vệ so lệch dọc MF
Chống nm các cuộn dây phần tĩnh: pha – pha, pha-đất cuộn
stato
97
10/27/2022
B¶o VÖ M¸Y PH¸T §IÖN
Sơ đồ bảo vệ so lệch MF:
98
10/27/2022
B¶o VÖ M¸Y PH¸T §IÖN
99
10/27/2022
B¶o VÖ M¸Y PH¸T §IÖN
100
10/27/2022
BẢO VỆ MÁY PHÁT ĐIỆN
Vùng bảo vệ giới hạn bởi các TI các phía,
không làm việc khi quá tải và nm ngoài
Vùng bảo vệ so lệch dọc thứ tự không phụ
thuộc vào chế độ trung tính nối đất MF, nó
có thể bảo vệ được 80% cuộn Stato, nếu
trung tính MF nối đất qua tổng trở hoặc
cách ly thì cần bảo vệ bằng rơle chống
chạm đất độ nhạy cao
101
10/27/2022
B¶o VÖ M¸Y PH¸T §IÖN
 Bảo vệ so lệch
Bảo vệ so lệch dọc
Dòng khởi động của bảo vệ so lêch dọc
của máy phát điện được xác định theo
dòng lớn nhất từ 2 điều kiện sau.
Điều kiện 1: Ikđ = ktc (0.3 ÷ 0.5) InF
Trong đó: InF – dòng định mức của
máy phát
Điều kiện 2: Ikd = ktc Ikcbmax
102
10/27/2022
BẢO VỆ MÁY PHÁT ĐIỆN
2. Bảo vệ so lệch ngang_ Stato:
Có thể chạm chập giữa các vòng dây trong cùng
1 nhánh (cuộn dây đơn), hoặc giữa các vòng
dây giữa 2 nhánh khác nhau trong 1 pha->
dòng tại vị trí chập có thể rất lớn -> dòng từ 2
phía MF ko lớn-> so lệch dọc ko cắt được->
dùng so lệch ngang đê chống các chạm chập
trong 1 pha
103
10/27/2022
BẢO VỆ MÁY PHÁT ĐIỆN
Sơ đồ bảo vệ so lệch ngang
87
A
87
A
87
A
I1
I2
104
10/27/2022
BẢO VỆ MÁY PHÁT ĐIỆN
Bảo vệ Uo, Io
Bảo vệ Io và Uo khi chạm chập các vòng dây trong 1 pha:
105
10/27/2022
BẢO VỆ MÁY PHÁT ĐIỆN
Uo không xuất hiện khi làm việc bình
thường, khi có chạm chập trong 1 pha->
có Uo
Ta đo điện áp Uo tại đầu cực so với đất->
dùng TU tại đầu cực MF có trung tính
cuộn sơ cấp nối với trung tính MF qua
điện trở R
Điện trở này có tác dụng hạn chế dòng
chạm đất
106
10/27/2022
BẢO VỆ MÁY PHÁT ĐIỆN
Nếu R đủ lớn-> dòng chạm đất nhỏ hơn
dòng đm MF.
Nếu R quá cao-> dòng chạm đất bé->
giảm độ nhạy của rơle-> có thể kết hợp
với rơle chống chạm đất độ nhạy cao.
Nếu R quá thấp-> dòng chạm đất lớn->
nguy hiểm cho MF
Chọn điện trở R:
107
10/27/2022
BẢO VỆ MÁY PHÁT ĐIỆN
4. Bảo vệ roto:
Bảo vệ chống mất kích thích
108
10/27/2022
BẢO VỆ MÁY PHÁT ĐIỆN
Điện trở được mắc song song với cuộn
kích từ, điểm giữa điện trở nối với rơle
điện áp
Khi chạm đất-> có điện áp-> rơle tác
động, khi chạm đất gần điểm trung tính
cuộn dây-> điểm chết
Điện áp lớn nhất khi chạm đất ở đầu cuộn
dây roto
109
10/27/2022
BẢO VỆ MÁY PHÁT ĐIỆN
Bảo vệ roto: Bảo vệ chống mất kích thích
Dùng nguồn phụ AC
-> ko có điểm chết
Tụ C dùng hạn chế
Dòng xoay chiều
Vào mạch 1 chiều
Đầu ra của nguồn
Chỉnh lưu đấu vào mạch rơle
Để nếu có bất kỳ chạm đất
Nào trong cuộn kích từ
Đều có dòng qua rơle
110
10/27/2022
BẢO VỆ MÁY PHÁT ĐIỆN
111
10/27/2022
BẢO VỆ MÁY PHÁT ĐIỆN
Chống quá nhiệt roto do dòng ko cân bằng do (I2)
- Chạm chập Stato
- Chạm chập bên ngoài lưới mà MC chưa cắt
- Hở mạch
- Tiếp điểm MC hỏng
- Quá tải không đối xứng
Lọc thành phần I2 -> đưa vào rơle
112
10/27/2022
BẢO VỆ MÁY PHÁT ĐIỆN
Bảo vệ roto: Bảo vệ I2
113
10/27/2022
B¶o VÖ M¸Y PH¸T §IÖN
 Bảo vệ quá dòng
Bảo vệ quá dòng được sử dụng như là bảo vệ dự phòng
cho các máy phát có công suất nhỏ. Bảo vệ quá dòng
thường được kết hợp với khóa điện áp thấp với sự tham
gia của rơ le điện áp cực tiểu RU< để phân biệt với chế
độ quá tải. Bảo vệ tác động với 2 cấp thời gian:
Cấp 1 tác động cắt máy cắt ở đầu cực máy phát với thời
gian được phối hợp với thời gian của bảo vệ dự phòng
đường dây và máy biến áp.
Cấp 2 với thời gian lớn hơn sẽ tác động dừng máy phát
nếu sau khi cắt máy cắt đầu cực máy phát mà dòng sự
cố vẫn tiếp tục tồn tại.
114
10/27/2022
B¶o VÖ M¸Y PH¸T §IÖN
 Bảo vệ chống quá áp
Quá điện áp ở đầu cực máy phát điện có thể gây tác hại cho
cách điện cuộn dây, của các thiết bị nối ở đầu cực máy phát,
còn đối với máy phát điện làm việc hợp bộ với máy biến áp
sẽ làm bảo hòa mạch từ của máy biến áp tăng áp.
Bảo vệ quá điện áp đặt ở máy phát điện thường gồm hai
cấp:
Cấp 1 với điện áp khởi động: Ukđ = 1.1 Uđm
Cấp 1 làm việc có thời gian và tác động lên hệ thống tự động
điều chỉnh kích từ để giảm kích thích của máy phát điện.
Cấp 2 với điện áp khởi động: Ukđ = 1.3 -1.4 Uđm -> 0s cắt
máy cắt điện đầu cực máy phát và tự động diệt từ trường của
máy phát điện.
115
10/27/2022
B¶o VÖ M¸Y PH¸T §IÖN
 Bảo vệ chống giảm áp
Máy phát được bảo vệ chống giảm áp nhằm tránh
hiện tượng quá nhiệt khi điện áp thấp. Điện áp
khởi động của rơ le điện áp được xác định theo
các điều kiện: rơle phải trở về sau khi cắt ngắn
mạch ngoài và không được tác động khi tự hòa
đồng bộ mà máy phát bị mất kích từ.
- Đối với tua bin hơi: Ukđ = 0.5-0.6 Uđm
- Đối với tua bin nước: Ukđ = 0.65-0.7 Uđm
Thời gian tác động khoảng 10s.
116
10/27/2022
B¶o VÖ M¸Y PH¸T §IÖN
 Bảo vệ chống tần số giảm thấp
 Tần số của hệ thống điện có thể bị giảm thấp do mất cân
bằng (thiếu) công suất tác dụng trong hệ thống hoặc do
hệ thống tự động điều chỉnh tần số đặt ở các máy phát
điện bị hư hỏng. Tần số thấp có thể gây các hậu quả xấu
như: làm hỏng cách tua bin, làm tăng nhiệt độ của máy
phát quá mức cho phép do tổn thất thép tăng lên, gây
bảo hòa từ của các máy biến áp …
 Bảo vệ tần số giảm thấp thường có 2 mức tác động, cấp
thứ nhất với tần số khởi động: fkđ = 47.5 Hz -> 0 s
cắt
 Cấp thứ 2 sẽ tác động dừng tổ máy nếu sau khi máy
phát bị cách ly ra khỏi hệ thống một khoảng thời gian xác
định mà tần số không thể khôi phục lại trị số bình
thường.
117
10/27/2022
XỬ LÝ SỰ CỐ CĂN CỨ VÀO TÁC ĐỘNG CỦA
RƠLE BẢO VỆ
Sự cố đường dây
Sự cố MBA
Sự cố thanh cái
Mất điện toàn trạm
118
10/27/2022
XỬ LÝ SỰ CỐ CĂN CỨ VÀO TÁC ĐỘNG CỦA
RƠLE BẢO VỆ
Sự cố đường dây
Điều 61 QTXLSC.
Khi máy cắt thuộc quyền điều khiển của kỹ sư điều hành hệ
thống điện miền hoặc điều độ viên nhảy, nhân viên vận
hành của cơ sở phải ghi nhận và báo cáo:
1. Tên máy cắt nhảy, số lần nhảy, tình trạng của máy cắt;
2. Rơle bảo vệ nào tác động, bộ tự động nào làm việc, các tín
hiệu nào đã chỉ thị, các bản ghi thông số sự cố đã ghi nhận
được trong các rơle được trang bị hoặc các thiết bị chuyên
dụng khác;
3. Tình trạng điện áp ngoài đường dây;
4. Tình trạng làm việc của các thiết bị khác tại cơ sở;
5. Thời tiết tại địa phương.
119
10/27/2022
XỬ LÝ SỰ CỐ CĂN CỨ VÀO TÁC ĐỘNG CỦA
RƠLE BẢO VỆ
Sự cố MBA
Điều 85 QTXLSC.
MBA phải được tách ra khỏi vận hành trong các trường hợp sau:
 1. Có tiếng kêu mạnh không đều và tiếng phóng điện trong máy
biến áp
 2. Sự phát nóng của máy tăng lên bất thường và liên tục trong
điều kiện làm mát bình thường, dòng điện định mức;
 3. Dầu tràn ra ngoài máy qua bình dầu phụ, vỡ kính phòng nổ
hoặc dầu phun ra van an toàn;
 4. Mức dầu hạ thấp dưới mức quy định và còn tiếp tục hạ thấp;
 5. Mầu sắc của dầu thay đổi đột ngột;
 6. Các sứ bị rạn, bị phóng điện bề mặt, áp lực dầu của các sứ
kiểu kín không nằm trong quy định của nhà chế tạo, đầu cốt bị
nóng đỏ;
 7. Khi kết quả phân tích dầu cho thấy dầu không đạt các tiêu
chuẩn, hoặc khi độ chớp cháy giảm quá 5oC so với lần thí
nghiệm trước.
120
10/27/2022
XỬ LÝ SỰ CỐ CĂN CỨ VÀO TÁC ĐỘNG CỦA RƠLE
BẢO VỆ
Sự cố MBA
Điều 86 QTXLSC.
Trường hợp máy biến áp bị cắt tự động do bảo vệ khác ngoài so
lệch, hơi, áp lực dầu có thể đóng máy biến áp trở lại làm việc sau
khi kiểm tra sơ bộ tình trạng bên ngoài không phát hiện có dấu hiệu
bất thường.
Điều 87 QTXLSC.
Khi rơle hơi tác động báo tín hiệu phải tiến hành xem xét bên ngoài
máy biến áp, lấy mẫu khí trong rơle để phân tích và kiểm tra tính
chất cháy của khí:
1. Nếu khí cháy được hoặc trong khí có chứa những sản phẩm
do phân hủy chất cách điện phải nhanh chóng tách máy biến áp (do
hồ quang đốt cháy dầu và cách điện).
2. Trường hợp chất khí không mầu, không mùi, không đốt cháy
được thì vẫn có thể để máy biến áp tiếp tục vận hành và phải tăng
cường kiểm tra giám sát tình trạng máy biến áp (do lọt khí vào dầu)
121
10/27/2022
XỬ LÝ SỰ CỐ CĂN CỨ VÀO TÁC ĐỘNG CỦA RƠLE
BẢO VỆ
Sự cố MBA
Điều 88 QTXLSC:
Trường hợp máy biến áp (hoặc kháng điện) bị cắt tự động
do tác động của bảo vệ nội bộ máy biến áp (hoặc kháng
điện) như bảo vệ so lệch, hơi, dòng dầu, áp lực dầu:
1. Trường hợp có hai bảo vệ trên tác động: giao máy biến
áp (hoặc kháng điện) cho đơn vị quản lý tiến hành các thí
nghiệm cần thiết, chỉ cho phép đưa máy biến áp (hoặc
kháng điện) vào làm việc trở lại sau khi đã thí nghiệm,
kiểm tra thử nghiệm các thông số, phân tích mẫu khí, mẫu
dầu và khắc phục những nhược điểm bất thường đã phát
hiện.
122
10/27/2022
XỬ LÝ SỰ CỐ CĂN CỨ VÀO TÁC ĐỘNG CỦA
RƠLE BẢO VỆ
Sự cố MBA
Điều 88 QTXLSC:
2. Trường hợp chỉ có một bảo vệ tác động: giao máy biến áp cho
đơn vị quản lý tiến hành thí nghiệm kiểm tra mạch bảo vệ nội bộ
máy biến áp 0. Nếu qua kiểm tra phát hiện bảo vệ nội bộ của máy
biến áp tác động là do hư hỏng trong mạch bảo vệ và hư hỏng đã
được khắc phục, cho phép đưa máy biến áp vào vận hành trở lại.
Nếu kiểm tra mạch bảo vệ nội bộ không phát hiện hư hỏng, đơn
vị quản lý phải tiến hành các thí nghiệm cần thiết quy định tại
khoản 1 của điều này.
Trước khi đưa máy biến áp vào vận hành trở lại phải có ý kiến
bảo đảm đủ điều kiện vận hành của giám đốc hoặc phó giám đốc
kỹ thuật (hoặc người được giám đốc ủy quyền) của đơn vị quản
lý thiết bị.
123
10/27/2022
XỬ LÝ SỰ CỐ CĂN CỨ VÀO TÁC ĐỘNG CỦA
RƠLE BẢO VỆ
Sự cố MBA
Điều 89 QTXLSC:
Trường hợp đặc biệt, nếu việc ngừng vận hành máy
biến áp dẫn đến việc ngừng cấp điện một khu vực lớn
và máy biến áp đó chỉ bị cắt bởi một trong các bảo vệ
nội bộ của máy biến áp và không thấy có dấu hiệu
bên ngoài để chứng tỏ máy biến áp hư hỏng, được sự
đồng ý của giám đốc hoặc phó giám đốc kỹ thuật
(hoặc người được giám đốc ủy quyền) của đơn vị
quản lý thiết bị, cho phép dùng máy cắt đóng lại máy
biến áp một lần.
124
10/27/2022
XỬ LÝ SỰ CỐ CĂN CỨ VÀO TÁC ĐỘNG CỦA
RƠLE BẢO VỆ
Mất điện toàn trạm
Điều 99 QTXLSC:
Khi xảy ra mất điện toàn trạm điện, NVVH trạm điện phải:
1. Thực hiện xử lý sự cố theo quy trình xử lý cố riêng của đơn
vị;
2. Tiến hành cắt toàn bộ các máy cắt trong trạm điện. Các
trường hợp đặc biệt do các yêu cầu về kỹ thuật không thể
cắt toàn bộ các máy cắt phải có quy định riêng để phù hợp;
3. Kiểm tra tình trạng các thiết bị trong trạm điện;
4. Báo cáo ngay về cấp điều độ có quyền điều khiển trạng thái
của các MC;
5. Đảm bảo các thiết bị đủ điều kiện vận hành sẵn sàng nhận
điện lại;
6. Đề nghị cấp điều độ có quyền điều khiển tiến hành thao tác
cô lập thiết bị bị sự cố (nếu có).
125
10/27/2022
NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN MÔNG DƯƠNG 1
126
10/27/2022
NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN MÔNG DƯƠNG 1
Device ID Function Relay Feeder MLFB / Note
F671
67/67N, 50/51, 50/51N, 50BF, 27/59, 85,
FR
7SJ622 =J01
7SJ6221-6EB90-1FG0/L0S
Firmware: V04.90.05
F87B 87B-BU 7SS525 =J01
7SS5251-5FA01-1AA1
Firmware: V03.34
F50 50/51, 50/51N, 50BF, 25, FR 7SJ624 =J02
7SJ6241-6EB90-1FE4/L0S
Firmware: V04.90.05
F87B 87B-BU 7SS525 =J02
7SS5251-5FA01-1AA1
Firmware: V03.34
F211
21/21N, 67/67N, 50/51, 50/51N, 27/59,
25/79, 85, FL/FR
7SA522 =J03
7SA5221-6CB90-4QP4/L0S
Firmware: V04.71.03
F671
67/67N, 50/51, 50/51N, 50BF, 27/59, 85,
FR
7SJ622 =J03
7SJ6221-6EB90-1FG0/L0S
Firmware: V04.90.05
F87B 87B-BU 7SS525 =J03
7SS5251-5FA01-1AA1
Firmware: V03.34
F211
21/21N, 67/67N, 50/51, 50/51N, 27/59,
25/79, 85, FL/FR
7SA522 =J04
7SA5221-6CB90-4QP4/L0S
Firmware: V04.71.03
F671
67/67N, 50/51, 50/51N, 50BF, 27/59, 85,
FR
7SJ622 =J04
7SJ6221-6EB90-1FG0/L0S
Firmware: V04.90.05
F87B 87B-BU 7SS525 =J04
7SS5251-5FA01-1AA1
Firmware: V03.34
F671
67/67N, 50/51, 50/51N, 50BF, 27/59, 85,
FR
7SJ622 =J05
7SJ6221-6EB90-1FG0/L0S
Firmware: V04.90.05
F87B 87B-BU 7SS525 =J05
7SS5251-5FA01-1AA1
Firmware: V03.34
F87B 87B-CU 7SS522 =J00
7SS5220-5AB92-1AA0/L0R
Firmware: V04.72.01
127
10/27/2022
NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN MÔNG DƯƠNG 1
RƠLE 7SA522
Protection functions
Non-switched distance protection with 6 measuring systems (21/21N)
High resistance ground (earth)-fault protection for single and three-phase
tripping (50N, 51N, 67N)
Tele (pilot) protection (85)
Fault locator (FL)
Power swing detection / tripping (68/68T)
Phase-overcurrent protection (50/51)
STUB bus overcurrent protection (50STUB)
Switch-onto-fault protection (50HS)
Over/undervoltage protection (59/27)
Over/underfrequency protection (81O/U)
Auto-reclosure (79)
Synchro-check (25)
Circuit-breaker failure protection (50BF)
128
10/27/2022
NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN MÔNG DƯƠNG 1
RƠLE 7SA522
Monitoring functions
Trip circuit supervision (74TC)
Self-supervision of the relay
Measured-value supervision
Event logging/fault logging
Oscillographic fault recording
129
10/27/2022
NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN MÔNG DƯƠNG 1
RƠLE 7SA522
130
10/27/2022
NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN MÔNG DƯƠNG 1
RƠLE 7SJ62
- Khối đầu vào cho tín hiệu đo lường MI
- Sau đó tín hiệu tương tự dòng áp đưa vào bộ
khuếch đại IA (IA gồm cả quá trình lọc tín
hiệu)
- AD là bộ biến đổi tương tự số: xử lý tín hiệu từ
bộ IA
- Tín hiệu số sau khi xử lý được đưa vào bộ vi
xử lý: tính toán các số liệu đo, phát hiện sự cố,
đưa ra lệnh đóng cắt, ghi sự cố…
131
10/27/2022
NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN MÔNG DƯƠNG 1
RƠLE 7SJ62
Chức năng bảo vệ quá dòng không hướng: 50-1, 50-2, 50N-
1, 50N-2, 51, 51N (2 cấp)
Chức năng bảo vệ quá dòng có hướng 3 cấp: 67-1, 67-2, 67
TOC, 67N-1, 67N-2, 67N TOC, (67TOC và 67N-TOC là
cấp phụ thuộc)
Bảo vệ quá dòng đất độ nhạy cao: 50Ns-1, 50Ns-2 (Iset có
thể đạt 3mA), 51Ns, 67Ns-1, 67Ns-2
Bảo vệ quá dòng thứ tự nghịch 2 cấp 46-1, 46-2
Bảo vệ quá tải tính toán từ mô hình nhiệt: giám sát năng
lượng đầu vào của thiết bị, tổn thất, đưa ra cảnh báo hoặc
cắt
Bảo vệ quá áp và kém áp 2 cấp 27-1, 27-2, 59
132
10/27/2022
NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN MÔNG DƯƠNG 1
RƠLE 7SJ62
Bảo vệ tần số thấp
Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt
Tự động đóng lại
Xác định điểm sự cố
Chức năng giám sát phần cứng, phần
mềm của bản thân rơle
Chức năng ghi sự cố
133
10/27/2022
NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN MÔNG DƯƠNG 1
RƠLE 7SJ62
NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN MÔNG DƯƠNG 1
RƠLE 7SJ62
134
10/27/2022
135
10/27/2022
NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN MÔNG DƯƠNG 1
RƠLE P643
Differential protection (DIFF)
Restricted earth fault protection (REF)
Overcurrent protection (50/51)
Directional overcurrent protection (67)
Voltage controlled overcurrent
Earth fault
Directional earth fault protection (DEF)
Negative sequence overcurrent protection (NPS) (46 OC)
Circuit breaker fail protection (CBF)
Overvoltage protection
Undervoltage protection
Residual overvoltage (neutral displacement) protection
Frequency protection
Thermal overload protection (49
136
10/27/2022
NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN MÔNG DƯƠNG 1
RƠLE P643
Tính toán dòng so lệch và dòng hãm riêng
cho từng pha:
137
10/27/2022
NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN MÔNG DƯƠNG 1
RƠLE P643
138
10/27/2022
BẢO VỆ SO LỆCH 7UT
139
10/27/2022
BẢO VỆ SO LỆCH
 Nhánh a: ảnh hưởng của sai số TI, dòng từ hóa
máy biến áp.
 Nhánh b: có xét đến ảnh hưởng của sai số do tỉ số
TI, sơ đồ đấu dây, nấc phân áp MBA…
 Nhánh c: có độ dôc lớn nhất, xét đến của hiện
tượng bão hòa TI khi có ngắn mạch ngoài max
140
10/27/2022
NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN MÔNG DƯƠNG 1
RƠLE P643
Đường đặc tính với 2 độ dốc:
K1 = 0.3, K2 = 0.7
Is1-> đảm bảo độ nhạy cho F87 khi có bất kỳ sự cố nào trong MBA
K1: vẫn đảm bảo độ nhạy cho F87 và tránh tác động nhầm do nấc MBA
(10%), sai số TI (5%), nó phải lớn hơn (đường đặc tính K1 nằm trên)
đường đặc tính sai số của TI, nấc phân áp, sai số do dòng từ hóa MBA.
K2: khi suất hiện bão hòa TI do ngắn mạch ngoài, độ dốc này phải tăng
cao để tránh tác động nhầm.
Không khóa bảo vệ so lệch khi
Idiff > Is-SH1 và Idiff > Is-SH2
Is-SH1 = (1/Xt) I đm MBA
Is- SH2 = 1.3* Is-SH1
141
10/27/2022
TỔNG KẾT
1. Bảo vệ đường dây:
- Bảo vệ khoảng cách 3 cấp
- Bảo vệ quá dòng pha có hướng 2 hoặc 3
cấp
- Bảo vệ quá dòng đất 2 cấp có hướng, 1
cấp chống tụt lèo
142
10/27/2022
TỔNG KẾT
2. Bảo vệ MBA:
Bảo vệ so lệch (bảo vệ chính)
Bảo vệ rơle hơi (bảo vệ chính)
Bảo vệ rơle dòng dầu (bảo vệ chính)
Bảo vệ nhiệt độ dầu tăng cao 2 cấp
Bảo vệ nhiệt độ cuộn dây tăng cao 2 cấp
Bảo vệ áp lực thùng dầu
Bảo vệ quá dòng các phía 2 cấp
Bảo vệ quá dòng Io trung tính MBA
143
10/27/2022
TỔNG KẾT
3. Bảo vệ tụ điện
Bảo vệ quá áp, kém áp
Bảo vệ quá dòng pha 2 cấp
Bảo vệ quá dòng đất 2 cấp
Bảo vệ quá dòng không cân bằng 1 cấp

More Related Content

What's hot

Ứng Dụng PLC Điều Khiển Và Ổn Định Lò Nhiệt (Kèm Bản Vẽ, Datasheet, Plc)
Ứng Dụng PLC Điều Khiển Và Ổn Định Lò Nhiệt (Kèm Bản Vẽ, Datasheet, Plc) Ứng Dụng PLC Điều Khiển Và Ổn Định Lò Nhiệt (Kèm Bản Vẽ, Datasheet, Plc)
Ứng Dụng PLC Điều Khiển Và Ổn Định Lò Nhiệt (Kèm Bản Vẽ, Datasheet, Plc) nataliej4
 
Bài giảng về máy điện
Bài giảng về máy điệnBài giảng về máy điện
Bài giảng về máy điệnactech trung tam
 
[BTL] Kiểm tra tính ổn định của hệ thống liên tục
[BTL] Kiểm tra tính ổn định của hệ thống liên tục[BTL] Kiểm tra tính ổn định của hệ thống liên tục
[BTL] Kiểm tra tính ổn định của hệ thống liên tụcPham Hoang
 
Các phương pháp thiết kế bộ điều khiển PID.docx
Các phương pháp thiết kế bộ điều khiển PID.docxCác phương pháp thiết kế bộ điều khiển PID.docx
Các phương pháp thiết kế bộ điều khiển PID.docxhunhlhongthi
 
Công thức Máy điện 1 - Chương 2 - Máy biến áp
Công thức Máy điện 1 - Chương 2 - Máy biến ápCông thức Máy điện 1 - Chương 2 - Máy biến áp
Công thức Máy điện 1 - Chương 2 - Máy biến ápMan_Ebook
 
Chuong 05 transistor bjt
Chuong 05 transistor bjtChuong 05 transistor bjt
Chuong 05 transistor bjtJean Okio
 
đề Tài thiết kế hệ thống đèn giao thông tại ngã tư
đề Tài thiết kế hệ thống đèn giao thông tại ngã tưđề Tài thiết kế hệ thống đèn giao thông tại ngã tư
đề Tài thiết kế hệ thống đèn giao thông tại ngã tưnataliej4
 
Giáo Trình Khí cụ điện
Giáo Trình Khí cụ điệnGiáo Trình Khí cụ điện
Giáo Trình Khí cụ điệnTha Lam May Troi
 
Bai giang may dien
Bai giang may dienBai giang may dien
Bai giang may dienLợi Tấn
 
Bài giảng kỹ thuật điều khiển tự động
Bài giảng kỹ thuật điều khiển tự độngBài giảng kỹ thuật điều khiển tự động
Bài giảng kỹ thuật điều khiển tự độngNguyễn Nam Phóng
 
Lập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 6 profinet
Lập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 6 profinetLập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 6 profinet
Lập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 6 profinetXuân Thủy Nguyễn
 
bài giảng MẠNG CẢM BIẾN KHÔNG DÂY
bài giảng MẠNG CẢM BIẾN KHÔNG DÂY bài giảng MẠNG CẢM BIẾN KHÔNG DÂY
bài giảng MẠNG CẢM BIẾN KHÔNG DÂY nataliej4
 
Thiết kế bộ nguồn chỉnh lưu điều khiển động cơ một chiều kích từ độc lập
Thiết kế bộ nguồn chỉnh lưu điều khiển động cơ một chiều kích từ độc lậpThiết kế bộ nguồn chỉnh lưu điều khiển động cơ một chiều kích từ độc lập
Thiết kế bộ nguồn chỉnh lưu điều khiển động cơ một chiều kích từ độc lậphttps://www.facebook.com/garmentspace
 
ĐỒ ÁN - MẠCH ĐIỀU KHIỂN MÁY BƠM NƯỚC TỰ ĐỘNG VÀ HIỂN THỊ MỰC NƯỚC DÙNG VI ĐIỀ...
ĐỒ ÁN - MẠCH ĐIỀU KHIỂN MÁY BƠM NƯỚC TỰ ĐỘNG VÀ HIỂN THỊ MỰC NƯỚC DÙNG VI ĐIỀ...ĐỒ ÁN - MẠCH ĐIỀU KHIỂN MÁY BƠM NƯỚC TỰ ĐỘNG VÀ HIỂN THỊ MỰC NƯỚC DÙNG VI ĐIỀ...
ĐỒ ÁN - MẠCH ĐIỀU KHIỂN MÁY BƠM NƯỚC TỰ ĐỘNG VÀ HIỂN THỊ MỰC NƯỚC DÙNG VI ĐIỀ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Ứng Dụng PLC Điều Khiển Và Ổn Định Lò Nhiệt (Kèm Bản Vẽ, Datasheet, Plc)
Ứng Dụng PLC Điều Khiển Và Ổn Định Lò Nhiệt (Kèm Bản Vẽ, Datasheet, Plc) Ứng Dụng PLC Điều Khiển Và Ổn Định Lò Nhiệt (Kèm Bản Vẽ, Datasheet, Plc)
Ứng Dụng PLC Điều Khiển Và Ổn Định Lò Nhiệt (Kèm Bản Vẽ, Datasheet, Plc)
 
Bài giảng về máy điện
Bài giảng về máy điệnBài giảng về máy điện
Bài giảng về máy điện
 
Chương 4. cảm biến đo vị trí và dịch chuyển
Chương 4. cảm biến đo vị trí và dịch chuyểnChương 4. cảm biến đo vị trí và dịch chuyển
Chương 4. cảm biến đo vị trí và dịch chuyển
 
[BTL] Kiểm tra tính ổn định của hệ thống liên tục
[BTL] Kiểm tra tính ổn định của hệ thống liên tục[BTL] Kiểm tra tính ổn định của hệ thống liên tục
[BTL] Kiểm tra tính ổn định của hệ thống liên tục
 
Các phương pháp thiết kế bộ điều khiển PID.docx
Các phương pháp thiết kế bộ điều khiển PID.docxCác phương pháp thiết kế bộ điều khiển PID.docx
Các phương pháp thiết kế bộ điều khiển PID.docx
 
Công thức Máy điện 1 - Chương 2 - Máy biến áp
Công thức Máy điện 1 - Chương 2 - Máy biến ápCông thức Máy điện 1 - Chương 2 - Máy biến áp
Công thức Máy điện 1 - Chương 2 - Máy biến áp
 
Chuong 05 transistor bjt
Chuong 05 transistor bjtChuong 05 transistor bjt
Chuong 05 transistor bjt
 
đề Tài thiết kế hệ thống đèn giao thông tại ngã tư
đề Tài thiết kế hệ thống đèn giao thông tại ngã tưđề Tài thiết kế hệ thống đèn giao thông tại ngã tư
đề Tài thiết kế hệ thống đèn giao thông tại ngã tư
 
Giáo Trình Khí cụ điện
Giáo Trình Khí cụ điệnGiáo Trình Khí cụ điện
Giáo Trình Khí cụ điện
 
Bai giang may dien
Bai giang may dienBai giang may dien
Bai giang may dien
 
Bài giảng kỹ thuật điều khiển tự động
Bài giảng kỹ thuật điều khiển tự độngBài giảng kỹ thuật điều khiển tự động
Bài giảng kỹ thuật điều khiển tự động
 
Lập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 6 profinet
Lập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 6 profinetLập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 6 profinet
Lập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 6 profinet
 
bài giảng MẠNG CẢM BIẾN KHÔNG DÂY
bài giảng MẠNG CẢM BIẾN KHÔNG DÂY bài giảng MẠNG CẢM BIẾN KHÔNG DÂY
bài giảng MẠNG CẢM BIẾN KHÔNG DÂY
 
Chuong2 cấu trúc phần cứng 8051
Chuong2 cấu trúc phần cứng 8051Chuong2 cấu trúc phần cứng 8051
Chuong2 cấu trúc phần cứng 8051
 
Luận văn: Biến tần điều khiển tốc độ cho động cơ không đồng bộ
Luận văn: Biến tần điều khiển tốc độ cho động cơ không đồng bộ Luận văn: Biến tần điều khiển tốc độ cho động cơ không đồng bộ
Luận văn: Biến tần điều khiển tốc độ cho động cơ không đồng bộ
 
Thiết kế bộ nguồn chỉnh lưu điều khiển động cơ một chiều kích từ độc lập
Thiết kế bộ nguồn chỉnh lưu điều khiển động cơ một chiều kích từ độc lậpThiết kế bộ nguồn chỉnh lưu điều khiển động cơ một chiều kích từ độc lập
Thiết kế bộ nguồn chỉnh lưu điều khiển động cơ một chiều kích từ độc lập
 
ĐỒ ÁN - MẠCH ĐIỀU KHIỂN MÁY BƠM NƯỚC TỰ ĐỘNG VÀ HIỂN THỊ MỰC NƯỚC DÙNG VI ĐIỀ...
ĐỒ ÁN - MẠCH ĐIỀU KHIỂN MÁY BƠM NƯỚC TỰ ĐỘNG VÀ HIỂN THỊ MỰC NƯỚC DÙNG VI ĐIỀ...ĐỒ ÁN - MẠCH ĐIỀU KHIỂN MÁY BƠM NƯỚC TỰ ĐỘNG VÀ HIỂN THỊ MỰC NƯỚC DÙNG VI ĐIỀ...
ĐỒ ÁN - MẠCH ĐIỀU KHIỂN MÁY BƠM NƯỚC TỰ ĐỘNG VÀ HIỂN THỊ MỰC NƯỚC DÙNG VI ĐIỀ...
 
Đề tài: Điều khiển giám sát mức nước và áp suất của nồi hơi
Đề tài: Điều khiển giám sát mức nước và áp suất của nồi hơiĐề tài: Điều khiển giám sát mức nước và áp suất của nồi hơi
Đề tài: Điều khiển giám sát mức nước và áp suất của nồi hơi
 
C6 Continuous System Design
C6 Continuous System Design C6 Continuous System Design
C6 Continuous System Design
 
Đề tài: Thiết kế bộ băm xung áp một chiều có đảo chiều, HAY
Đề tài: Thiết kế bộ băm xung áp một chiều có đảo chiều, HAYĐề tài: Thiết kế bộ băm xung áp một chiều có đảo chiều, HAY
Đề tài: Thiết kế bộ băm xung áp một chiều có đảo chiều, HAY
 

Similar to 159932696-role-bao-ve.ppt

Tài Liệu Vận Hành HT Rơle Bảo Vệ Trạm 500KV
Tài Liệu Vận Hành HT Rơle Bảo Vệ Trạm 500KV Tài Liệu Vận Hành HT Rơle Bảo Vệ Trạm 500KV
Tài Liệu Vận Hành HT Rơle Bảo Vệ Trạm 500KV nataliej4
 
Báo cáo thực tập kỹ thuật.pptx
Báo cáo thực tập kỹ thuật.pptxBáo cáo thực tập kỹ thuật.pptx
Báo cáo thực tập kỹ thuật.pptxDatNguyen41719
 
Hakel-the Queen of power.pdf
Hakel-the Queen of power.pdfHakel-the Queen of power.pdf
Hakel-the Queen of power.pdfxuyentran26
 
Bảo vệ các phần tử chính
Bảo vệ các phần tử chínhBảo vệ các phần tử chính
Bảo vệ các phần tử chínhruoute12
 
Bxd 20 2014-tt-bxd-29122014_qcvn.signed
Bxd 20 2014-tt-bxd-29122014_qcvn.signedBxd 20 2014-tt-bxd-29122014_qcvn.signed
Bxd 20 2014-tt-bxd-29122014_qcvn.signedMèo Hoang
 
QCVN 12:2014/BXD Quy chuẩn mới dành cho dân M&E có hiệu lực vào 2015
QCVN 12:2014/BXD Quy chuẩn mới dành cho dân M&E có hiệu lực vào 2015 QCVN 12:2014/BXD Quy chuẩn mới dành cho dân M&E có hiệu lực vào 2015
QCVN 12:2014/BXD Quy chuẩn mới dành cho dân M&E có hiệu lực vào 2015 Web Điện
 
Giáo trình an toàn về điện
Giáo trình an toàn về điệnGiáo trình an toàn về điện
Giáo trình an toàn về điệnduongle0
 
Tieu chuan chong set nfc17 102 ap dung trong vien thong viet nam
Tieu chuan chong set nfc17 102 ap dung trong vien thong viet namTieu chuan chong set nfc17 102 ap dung trong vien thong viet nam
Tieu chuan chong set nfc17 102 ap dung trong vien thong viet namTra Thanh
 
Nghiên cứu máy cắt thấp áp dòng lớn hãng schneider ứng dụng trong bảng điện c...
Nghiên cứu máy cắt thấp áp dòng lớn hãng schneider ứng dụng trong bảng điện c...Nghiên cứu máy cắt thấp áp dòng lớn hãng schneider ứng dụng trong bảng điện c...
Nghiên cứu máy cắt thấp áp dòng lớn hãng schneider ứng dụng trong bảng điện c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Chương 3 Bảo vệ dòng điện có hướng.pptx
Chương 3 Bảo vệ dòng điện có hướng.pptxChương 3 Bảo vệ dòng điện có hướng.pptx
Chương 3 Bảo vệ dòng điện có hướng.pptxThuanNguyen68043
 
Hướng dẫn sử dụng dây cáp điện tiết kiệm
Hướng dẫn sử dụng dây cáp điện tiết kiệmHướng dẫn sử dụng dây cáp điện tiết kiệm
Hướng dẫn sử dụng dây cáp điện tiết kiệmsutviet
 
QUY TRÌNH VẬN HÀNH, KIỂM TRA VÀ BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA TỤ BÙ HẠ THẾ
QUY TRÌNH VẬN HÀNH, KIỂM TRA VÀ BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA TỤ BÙ HẠ THẾ QUY TRÌNH VẬN HÀNH, KIỂM TRA VÀ BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA TỤ BÙ HẠ THẾ
QUY TRÌNH VẬN HÀNH, KIỂM TRA VÀ BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA TỤ BÙ HẠ THẾ nataliej4
 
Sua chua thiet bi dien Chuong 3.2 circuit breaker
Sua chua thiet bi dien Chuong 3.2   circuit breakerSua chua thiet bi dien Chuong 3.2   circuit breaker
Sua chua thiet bi dien Chuong 3.2 circuit breakerQUY VĂN
 
Nghiên Cứu Các Phương Pháp Thông Minh Để Phân Loại Và Định Vị Sự Cố Trên...
Nghiên Cứu Các Phương Pháp Thông Minh Để Phân Loại Và Định Vị Sự Cố Trên...Nghiên Cứu Các Phương Pháp Thông Minh Để Phân Loại Và Định Vị Sự Cố Trên...
Nghiên Cứu Các Phương Pháp Thông Minh Để Phân Loại Và Định Vị Sự Cố Trên...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 

Similar to 159932696-role-bao-ve.ppt (20)

Tài Liệu Vận Hành HT Rơle Bảo Vệ Trạm 500KV
Tài Liệu Vận Hành HT Rơle Bảo Vệ Trạm 500KV Tài Liệu Vận Hành HT Rơle Bảo Vệ Trạm 500KV
Tài Liệu Vận Hành HT Rơle Bảo Vệ Trạm 500KV
 
Chuong1
Chuong1Chuong1
Chuong1
 
Báo cáo thực tập kỹ thuật.pptx
Báo cáo thực tập kỹ thuật.pptxBáo cáo thực tập kỹ thuật.pptx
Báo cáo thực tập kỹ thuật.pptx
 
Hakel-the Queen of power.pdf
Hakel-the Queen of power.pdfHakel-the Queen of power.pdf
Hakel-the Queen of power.pdf
 
Bảo vệ các phần tử chính
Bảo vệ các phần tử chínhBảo vệ các phần tử chính
Bảo vệ các phần tử chính
 
Bxd 20 2014-tt-bxd-29122014_qcvn.signed
Bxd 20 2014-tt-bxd-29122014_qcvn.signedBxd 20 2014-tt-bxd-29122014_qcvn.signed
Bxd 20 2014-tt-bxd-29122014_qcvn.signed
 
QCVN 12:2014/BXD Quy chuẩn mới dành cho dân M&E có hiệu lực vào 2015
QCVN 12:2014/BXD Quy chuẩn mới dành cho dân M&E có hiệu lực vào 2015 QCVN 12:2014/BXD Quy chuẩn mới dành cho dân M&E có hiệu lực vào 2015
QCVN 12:2014/BXD Quy chuẩn mới dành cho dân M&E có hiệu lực vào 2015
 
Giáo trình an toàn điện-hay
Giáo trình an toàn điện-hayGiáo trình an toàn điện-hay
Giáo trình an toàn điện-hay
 
Giáo trình an toàn về điện
Giáo trình an toàn về điệnGiáo trình an toàn về điện
Giáo trình an toàn về điện
 
chuong_1.ppt
chuong_1.pptchuong_1.ppt
chuong_1.ppt
 
Tieu chuan chong set nfc17 102 ap dung trong vien thong viet nam
Tieu chuan chong set nfc17 102 ap dung trong vien thong viet namTieu chuan chong set nfc17 102 ap dung trong vien thong viet nam
Tieu chuan chong set nfc17 102 ap dung trong vien thong viet nam
 
Cadivi catalogue(2)
Cadivi catalogue(2)Cadivi catalogue(2)
Cadivi catalogue(2)
 
Nghiên cứu máy cắt thấp áp dòng lớn hãng schneider ứng dụng trong bảng điện c...
Nghiên cứu máy cắt thấp áp dòng lớn hãng schneider ứng dụng trong bảng điện c...Nghiên cứu máy cắt thấp áp dòng lớn hãng schneider ứng dụng trong bảng điện c...
Nghiên cứu máy cắt thấp áp dòng lớn hãng schneider ứng dụng trong bảng điện c...
 
Chuong2
Chuong2Chuong2
Chuong2
 
Chương 3 Bảo vệ dòng điện có hướng.pptx
Chương 3 Bảo vệ dòng điện có hướng.pptxChương 3 Bảo vệ dòng điện có hướng.pptx
Chương 3 Bảo vệ dòng điện có hướng.pptx
 
Hướng dẫn sử dụng dây cáp điện tiết kiệm
Hướng dẫn sử dụng dây cáp điện tiết kiệmHướng dẫn sử dụng dây cáp điện tiết kiệm
Hướng dẫn sử dụng dây cáp điện tiết kiệm
 
QUY TRÌNH VẬN HÀNH, KIỂM TRA VÀ BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA TỤ BÙ HẠ THẾ
QUY TRÌNH VẬN HÀNH, KIỂM TRA VÀ BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA TỤ BÙ HẠ THẾ QUY TRÌNH VẬN HÀNH, KIỂM TRA VÀ BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA TỤ BÙ HẠ THẾ
QUY TRÌNH VẬN HÀNH, KIỂM TRA VÀ BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA TỤ BÙ HẠ THẾ
 
Sua chua thiet bi dien Chuong 3.2 circuit breaker
Sua chua thiet bi dien Chuong 3.2   circuit breakerSua chua thiet bi dien Chuong 3.2   circuit breaker
Sua chua thiet bi dien Chuong 3.2 circuit breaker
 
Luận văn: Tính toán thiết kế rơ le trung gian điện từ kiểu kín, HOT
Luận văn: Tính toán thiết kế rơ le trung gian điện từ kiểu kín, HOTLuận văn: Tính toán thiết kế rơ le trung gian điện từ kiểu kín, HOT
Luận văn: Tính toán thiết kế rơ le trung gian điện từ kiểu kín, HOT
 
Nghiên Cứu Các Phương Pháp Thông Minh Để Phân Loại Và Định Vị Sự Cố Trên...
Nghiên Cứu Các Phương Pháp Thông Minh Để Phân Loại Và Định Vị Sự Cố Trên...Nghiên Cứu Các Phương Pháp Thông Minh Để Phân Loại Và Định Vị Sự Cố Trên...
Nghiên Cứu Các Phương Pháp Thông Minh Để Phân Loại Và Định Vị Sự Cố Trên...
 

More from Thien Phan Bản

Breaker_Failure_Protection.ppt
Breaker_Failure_Protection.pptBreaker_Failure_Protection.ppt
Breaker_Failure_Protection.pptThien Phan Bản
 
'docslide.us_hv-testing.ppt
'docslide.us_hv-testing.ppt'docslide.us_hv-testing.ppt
'docslide.us_hv-testing.pptThien Phan Bản
 
megger-150210211712-conversion-gate01.ppt
megger-150210211712-conversion-gate01.pptmegger-150210211712-conversion-gate01.ppt
megger-150210211712-conversion-gate01.pptThien Phan Bản
 
Breaker_Failure_Protection.ppt
Breaker_Failure_Protection.pptBreaker_Failure_Protection.ppt
Breaker_Failure_Protection.pptThien Phan Bản
 
21955068-High-Low-Impedance-BusBar-Protection.ppt
21955068-High-Low-Impedance-BusBar-Protection.ppt21955068-High-Low-Impedance-BusBar-Protection.ppt
21955068-High-Low-Impedance-BusBar-Protection.pptThien Phan Bản
 
basic-partial-discharge.pdf
basic-partial-discharge.pdfbasic-partial-discharge.pdf
basic-partial-discharge.pdfThien Phan Bản
 
FUNDAMENTALS_OF_BUS_PROTECTION_Handouts.pdf
FUNDAMENTALS_OF_BUS_PROTECTION_Handouts.pdfFUNDAMENTALS_OF_BUS_PROTECTION_Handouts.pdf
FUNDAMENTALS_OF_BUS_PROTECTION_Handouts.pdfThien Phan Bản
 
High_Low_Impedance_BusBar_Protection.ppt
High_Low_Impedance_BusBar_Protection.pptHigh_Low_Impedance_BusBar_Protection.ppt
High_Low_Impedance_BusBar_Protection.pptThien Phan Bản
 
basicprotectionandrelayingbysomaliajaldas-121126030037-phpapp01.ppt
basicprotectionandrelayingbysomaliajaldas-121126030037-phpapp01.pptbasicprotectionandrelayingbysomaliajaldas-121126030037-phpapp01.ppt
basicprotectionandrelayingbysomaliajaldas-121126030037-phpapp01.pptThien Phan Bản
 
47526172-DIFFERENTIAL-PROTECTION-8.pptx
47526172-DIFFERENTIAL-PROTECTION-8.pptx47526172-DIFFERENTIAL-PROTECTION-8.pptx
47526172-DIFFERENTIAL-PROTECTION-8.pptxThien Phan Bản
 
14009762-ABB-Protection-Book.pdf
14009762-ABB-Protection-Book.pdf14009762-ABB-Protection-Book.pdf
14009762-ABB-Protection-Book.pdfThien Phan Bản
 
ppt100-110425022440-phpapp02.ppt
ppt100-110425022440-phpapp02.pptppt100-110425022440-phpapp02.ppt
ppt100-110425022440-phpapp02.pptThien Phan Bản
 
basicprotectionandrelayingbysomaliajaldas-121126030037-phpapp01.ppt
basicprotectionandrelayingbysomaliajaldas-121126030037-phpapp01.pptbasicprotectionandrelayingbysomaliajaldas-121126030037-phpapp01.ppt
basicprotectionandrelayingbysomaliajaldas-121126030037-phpapp01.pptThien Phan Bản
 
Basic_Protection_Theory_2013_BW.pdf
Basic_Protection_Theory_2013_BW.pdfBasic_Protection_Theory_2013_BW.pdf
Basic_Protection_Theory_2013_BW.pdfThien Phan Bản
 
17648889-Introduction-to-Power-System-Protection-Relays.pdf
17648889-Introduction-to-Power-System-Protection-Relays.pdf17648889-Introduction-to-Power-System-Protection-Relays.pdf
17648889-Introduction-to-Power-System-Protection-Relays.pdfThien Phan Bản
 
pptpdf-131117235616-phpapp02.pdf
pptpdf-131117235616-phpapp02.pdfpptpdf-131117235616-phpapp02.pdf
pptpdf-131117235616-phpapp02.pdfThien Phan Bản
 
protectionprimer-121228115656-phpapp01.ppt
protectionprimer-121228115656-phpapp01.pptprotectionprimer-121228115656-phpapp01.ppt
protectionprimer-121228115656-phpapp01.pptThien Phan Bản
 

More from Thien Phan Bản (20)

Breaker_Failure_Protection.ppt
Breaker_Failure_Protection.pptBreaker_Failure_Protection.ppt
Breaker_Failure_Protection.ppt
 
75181713.pdf
75181713.pdf75181713.pdf
75181713.pdf
 
'docslide.us_hv-testing.ppt
'docslide.us_hv-testing.ppt'docslide.us_hv-testing.ppt
'docslide.us_hv-testing.ppt
 
megger-150210211712-conversion-gate01.ppt
megger-150210211712-conversion-gate01.pptmegger-150210211712-conversion-gate01.ppt
megger-150210211712-conversion-gate01.ppt
 
Breaker_Failure_Protection.ppt
Breaker_Failure_Protection.pptBreaker_Failure_Protection.ppt
Breaker_Failure_Protection.ppt
 
21955068-High-Low-Impedance-BusBar-Protection.ppt
21955068-High-Low-Impedance-BusBar-Protection.ppt21955068-High-Low-Impedance-BusBar-Protection.ppt
21955068-High-Low-Impedance-BusBar-Protection.ppt
 
basic-partial-discharge.pdf
basic-partial-discharge.pdfbasic-partial-discharge.pdf
basic-partial-discharge.pdf
 
FUNDAMENTALS_OF_BUS_PROTECTION_Handouts.pdf
FUNDAMENTALS_OF_BUS_PROTECTION_Handouts.pdfFUNDAMENTALS_OF_BUS_PROTECTION_Handouts.pdf
FUNDAMENTALS_OF_BUS_PROTECTION_Handouts.pdf
 
High_Low_Impedance_BusBar_Protection.ppt
High_Low_Impedance_BusBar_Protection.pptHigh_Low_Impedance_BusBar_Protection.ppt
High_Low_Impedance_BusBar_Protection.ppt
 
basicprotectionandrelayingbysomaliajaldas-121126030037-phpapp01.ppt
basicprotectionandrelayingbysomaliajaldas-121126030037-phpapp01.pptbasicprotectionandrelayingbysomaliajaldas-121126030037-phpapp01.ppt
basicprotectionandrelayingbysomaliajaldas-121126030037-phpapp01.ppt
 
11042019104945.pdf
11042019104945.pdf11042019104945.pdf
11042019104945.pdf
 
47526172-DIFFERENTIAL-PROTECTION-8.pptx
47526172-DIFFERENTIAL-PROTECTION-8.pptx47526172-DIFFERENTIAL-PROTECTION-8.pptx
47526172-DIFFERENTIAL-PROTECTION-8.pptx
 
14009762-ABB-Protection-Book.pdf
14009762-ABB-Protection-Book.pdf14009762-ABB-Protection-Book.pdf
14009762-ABB-Protection-Book.pdf
 
ppt100-110425022440-phpapp02.ppt
ppt100-110425022440-phpapp02.pptppt100-110425022440-phpapp02.ppt
ppt100-110425022440-phpapp02.ppt
 
basicprotectionandrelayingbysomaliajaldas-121126030037-phpapp01.ppt
basicprotectionandrelayingbysomaliajaldas-121126030037-phpapp01.pptbasicprotectionandrelayingbysomaliajaldas-121126030037-phpapp01.ppt
basicprotectionandrelayingbysomaliajaldas-121126030037-phpapp01.ppt
 
Basic_Protection_Theory_2013_BW.pdf
Basic_Protection_Theory_2013_BW.pdfBasic_Protection_Theory_2013_BW.pdf
Basic_Protection_Theory_2013_BW.pdf
 
17649136-Relays.pdf
17649136-Relays.pdf17649136-Relays.pdf
17649136-Relays.pdf
 
17648889-Introduction-to-Power-System-Protection-Relays.pdf
17648889-Introduction-to-Power-System-Protection-Relays.pdf17648889-Introduction-to-Power-System-Protection-Relays.pdf
17648889-Introduction-to-Power-System-Protection-Relays.pdf
 
pptpdf-131117235616-phpapp02.pdf
pptpdf-131117235616-phpapp02.pdfpptpdf-131117235616-phpapp02.pdf
pptpdf-131117235616-phpapp02.pdf
 
protectionprimer-121228115656-phpapp01.ppt
protectionprimer-121228115656-phpapp01.pptprotectionprimer-121228115656-phpapp01.ppt
protectionprimer-121228115656-phpapp01.ppt
 

159932696-role-bao-ve.ppt

  • 1. 10/27/2022 1 B¶o vÖ r¬le tr£N hÖ thèng ®iÖn
  • 2. 2 10/27/2022 Néi dung: C¸c tr¹ng th¸i lµm viÖc cña hÖ thèng ®iÖn.  Nguyªn lý chung c¸c lo¹i b¶o vÖ B¶o vÖ ®êng d©y. B¶o vÖ MBA. B¶o vÖ m¸y ph¸t ®iÖn B¶o vÖ tô ®iÖn  Rơle bảo vệ s©n ph©n phèi 110kV ND M«ng D¬ng 1
  • 3. 3 10/27/2022 I. C¸c tr¹ng th¸I lµm viÖc cña ht® 1. Tr¹ng th¸i lµm viÖc b×nh thêng: o C¸c th«ng sè chÕ ®é lµm viÖc trong giíi h¹n cho phÐp, khi cã sù c©n b»ng c«ng suÊt c¬ Pt vµ c«ng suÊt ®iÖn tõ P() trªn HT§ 2. Tr¹ng th¸i lµm viÖc kh«ng b×nh thêng: o Th«ng sè chÕ ®é: tÇn sè, ®iÖn ¸p cña hÖ thèng sai kh¸c gi¸ trÞ ®Þnh møc. o Th«ng sè vËn hµnh cña c¸c thiÕt bÞ vît khái gi¸ trÞ ®Þnh møc: ®êng d©y, MBA, MF
  • 4. 4 10/27/2022 C¸c tr¹ng th¸I lµm viÖc cña ht® 3. Tr¹ng th¸i sù cè: o Sù cè ng¾n m¹ch c¸c lo¹i trªn HT§ + Ng¾n m¹ch 1 pha: 65% + Ng¾n m¹ch 2 pha ®Êt: 20% + Ng¾n m¹ch 2 pha: 10% + Ng¾n m¹ch 3 pha: 5 % Khi ng¾n m¹ch duy tr× th× th«ng sè chÕ ®é cña hÖ thèng ®iÖn thay ®æi lín so víi gi¸ trÞ ®Þnh møc, tÇn sè vµ ®iÖn ¸p hÖ thèng sôt gi¶m m¹nh, mÊt c©n b»ng c«ng suÊt x¶y ra, tèc ®é roto t¨ng lªn, c¸c m¸y ph¸t lµm viÖc mÊt ®ång bé-> HT§ mÊt æn ®Þnh -> dÉn ®Õn tan r· HT§
  • 5. 5 10/27/2022 C¸c tr¹ng th¸I lµm viÖc cña ht® o Hở mạch: Một pha (đứt dây, tụt lèo) Hai pha Ba pha o Sự cố đồng thời: Hai hay nhiều sự cố xảy ra cùng một thời điểm, các sự cố này có thể cùng loại sự cố hoặc khác loại và có thể xảy ra ở cùng hay khác vị trí nhau.
  • 6. 6 10/27/2022 TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH TRÊN HTĐ1 Mục đích tính toán ngắn mạch - Tính rơle bảo vệ: bảo vệ quá dòng, khoảng cách, so lệch thanh cái - Kiểm tra tính chọn lọc của rơle bảo vệ - Kiểm tra chịu đựng dòng ngắn mạch của các thiết bị-> khuyến cáo cho đơn vị vận hành
  • 7. 7 10/27/2022 TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH TRÊN HTĐ1 Kết quả tính ngắn mạch:  Dòng điện tổng tại điểm sự cố, dòng điện pha và dòng điện thứ tự không (3I0)  Dòng điện trên các nhánh, dòng điện pha và dòng điện thứ tự không (3I0)  Điện áp các pha tại điểm sự cố, tại các nút liên quan gần điểm ngắn mạch, điện áp pha và điện áp thứ tự không (3U0)  Tổng trở tại điểm rơle đo được
  • 8. 8 10/27/2022 YÊU CẦU ĐỐI VỚI RƠLE BẢO VỆ Tác động nhanh Cắt ngắn mạch cần phải được tiến hành với khả năng nhanh nhất để hạn chế tác hại do dòng ngắn mạch gây ra:  giảm thiểu thời gian các hộ tiêu thụ phải làm việc với điện áp giảm thấp  bảo toàn sự làm việc ổn định của hệ thống điện.  nâng cao hiệu quả đóng tự động đường dây và thanh cái dự phòng Trong hệ thống điện hiện đại để bảo toàn tính ổn định yêu cầu thời gian cắt ngắn mạch rất nhỏ. Thí dụ với đường dây truyền tải điện năng (300500) kV cần phải cắt sự cố sau khoảng (0,10,2)s kể từ khi xuất hiện ngắn mạch, với đường dây (110220)kV sau khoảng (0,150,3)s, với lưới phân phối (610)kV ở xa nguồn thời gian cắt ngắn mạch cho phép khoảng (1,53)s vì chúng không ảnh hưởng đến tính ổn định của hệ thống
  • 9. 9 10/27/2022 YÊU CẦU ĐỐI VỚI RƠLE BẢO VỆ 2. Tác động chọn lọc Để bảo đảm độ tin cậy cung cấp điện cho các hộ tiêu thụ thì bảo vệ rơle phải tác động chọn lọc. Bảo vệ rơle được gọi là có chọn lọc nếu nó chỉ cắt phần tử bị sự cố ra khỏi lưới điện và bảo toàn sự làm việc bình thường của các hộ tiêu thụ khác.
  • 10. 10 10/27/2022 YÊU CẦU ĐỐI VỚI RƠLE BẢO VỆ- TÍNH CHỌN LỌC khi ngắn mạch tại N1 bảo vệ cần phải cắt đường dây bị sự cố bằng máy cắt MC7 Khi ngắn mạch tại N2 chỉ cho phép máy cắt MC4 và máy cắt MC6 tác động, cắt đường dây sự cố 1, còn đường dây 2 tiếp tục vận hành Sơ đồ biểu diễn điểm sự cố ngắn mạch
  • 11. 11 10/27/2022 YÊU CẦU ĐỐI VỚI RƠLE BẢO VỆ- TÍNH CHỌN LỌC Bảo vệ phải tác động khi xuất hiện sự cố trong vùng tác động của nó và vùng bảo vệ của bảo vệ ngay sau nó nếu bảo vệ này vì một lý do nào đó không tác động.
  • 12. 12 10/27/2022 YÊU CẦU ĐỐI VỚI RƠLE BẢO VỆ Bảo vệ I phải tác động khi xuất hiện sự cố trên bất kỳ điểm nào ở đoạn 1 và phải tác động khi xuất hiện sự cố trên bất kỳ điểm nào ở đoạn 2 nếu bảo vệ II vì một lý do nào đó không tác động. Bảo vệ I không cần tác động khi xuất hiện sự cố trên đoạn 3 vì nếu bảo vệ III từ chối tác động thì bảo vệ II phải tác động. Bảo vệ dự phòng là một yêu cầu quan trọng, nếu không có bảo vệ dự phòng thì có thể dẫn tới chỗ ngừng cung cấp điện cho tất cả các hộ tiêu thụ. Có một số loại bảo vệ không tác động khi xuất hiện sự cố ở đoạn mạch tiếp theo. Để bảo vệ dự phòng cho đoạn mạch lân cận cần phải đặt thêm bảo vệ phụ.
  • 13. 13 10/27/2022 YÊU CẦU ĐỐI VỚI RƠLE BẢO VỆ Độ chọn lọc của hệ thống bảo vệ được phân làm 2 nhóm: Nhóm 1: Chọn lọc tương đối: + Nhóm bảo vệ này phản ứng với tất cả các dạng sự cố với sự biến đổi các thông số vượt quá một ngưỡng nào đó, như bảo vệ trở kháng thấp (khoảng cách), bảo vệ quá dòng, quá dòng chạm đất… Nhóm 2: Chọn lọc tuyệt đối : + Nhóm bảo vệ này chỉ phản ứng với sự cố xảy ra ở các phần tử mà thiết bị cần phải bảo vệ, mà nó không phản ứng với sự cố xảy ra ở ngoài vùng của bảo vệ như bảo vệ so lệch dòng điện, bảo vệ so lệch pha, bảo vệ khoảng cách liên lạc qua cáp quang, bảo vệ rơle hơi.
  • 14. 14 10/27/2022 YÊU CẦU ĐỐI VỚI RƠLE BẢO VỆ Phải có độ nhạy cao Độ nhạy của bảo vệ được đặc trưng bằng hệ số độ nhạy. Đối với bảo vệ phản ứng với dòng ngắn mạch. Knh = Inm min/Ikđ Knh = Zđo/Zkđ Inm min là dòng ngắn mạch nhỏ nhất chảy qua bảo vệ khi ngắn mạch ở cuối vùng bảo vệ. Ikđ và Zkđ là dòng điện, tổng trở khởi động của bảo vệ. Bảo vệ được gọi là có đủ độ nhạy nếu knh tính toán lớn hơn hoặc bằng knh yêu cầu đối với từng loại bảo vệ.
  • 15. 15 10/27/2022 YÊU CẦU ĐỐI VỚI RƠLE BẢO VỆ Phải tác động tin cậy BVRL không được từ chối tác động khi NM trong vùng BV của nó và không được tác động nhẫm lẫn. Yêu cầu về độ tin cậy rất quan trọng bởi vì từ chối làm việc hay tác động sai của 1 BV nào đó đều dẫn tới chỗ cắt sai một số hộ tiêu thụ. Khi ngắn mạch tại N mà bảo vệ I không làm việc thì bảo vệ III sẽ làm việc và dẫn tới chỗ cắt sai trạm B và trạm C. Nếu vì một lý do nào đó mà bảo vệ IV tác động nhầm lẫn thì dẫn tới chỗ ngừng cung cấp điện hoàn toàn cho hộ tiêu thụ. Độ tin cậy của bảo vệ phụ thuộc vào chất lượng rơle (rơ le cơ hay số), các thiết bị khác trong sơ đồ và vào kết cấu của sơ đồ.
  • 16. 16 10/27/2022 KÝ HIỆU RƠLE THEO ANSI F21 Distance protection, phase F21N Distance protection, earth (ground) F21FL Fault locator F24 Overfluxing (V/ f protection) F25 Synchronizing, synchronism check F27 Undervoltage F32 Directional power F32F Forward power F32R Reverse power F37 Undercurrent or underpower F40 Loss of field F46 Load unbalance, negative phase-sequence overcurrent
  • 17. 17 10/27/2022 KÝ HIỆU RƠLE THEO ANSI F49 Thermal overload F49R Rotor thermal protection F49S Stator thermal protection F50 Instantaneous overcurrent F50N Instantaneous earth-fault overcurrent F50BF Breaker failure F51 Overcurrent-time relay, phase F51N Overcurrent-time relay, earth F51V Overcurrent-time relay voltage controlled F59 Overvoltage F59GN Stator earth-fault protection F64R Rotor earth fault
  • 18. 18 10/27/2022 KÝ HIỆU RƠLE THEO ANSI F67 Directional overcurrent F67N Directional earth-fault overcurrent F68 Power swing detection F78 Out-of-step protection F79 Auto-reclosure F81 Frequency protection F87G Differential protection generator F87T Differential protection transformer F87BB Differential protection busbar F87M Differential protection motor F87L Differential protection line
  • 19. 19 10/27/2022 NGUYÊN LÝ CHUNG CÁC LOẠI BẢO VỆ
  • 20. 20 10/27/2022 BẢO VỆ QUÁ DÒNG ĐIỆN 1. Nguyªn t¾c t¸c ®éng: B¶o vÖ qu¸ dßng ®iÖn lµ lo¹i b¶o vÖ ph¶n øng víi thµnh phÇn dßng ®iÖn trong phÇn tö ®îc b¶o vÖ. B¶o vÖ sÏ t¸c ®éng khi dßng ®iÖn qua chç ®Æt thiÕt bÞ b¶o vÖ t¨ng qu¸ gi¸ trÞ cµi ®Æt vµ thêi gian ®Æt cho b¶o vÖ ®· tr«i qua. - Quá dòng pha: Iph> Iset, và t > tset - Quá dòng thứ tự không: Io> Io set và t > tset
  • 21. 21 10/27/2022 BẢO VỆ QUÁ DÒNG ĐIỆN 2. Các loại bảo vệ quá dòng: - Bảo vệ quá dòng có hướng F67 - Bảo vệ quá dòng không hướng F50, F51 - Bảo vệ quá dòng pha F50, F51, F67 - Bảo vệ quá dòng đất F50N, F51N, F67N - Bảo vệ quá dòng độ nhạy cao F50Ns, F67Ns - Quá dòng kém áp 3. Các dạng đặc tính: - Đặc tính độc lập (Definite time) - Đặc tính phụ thuộc (Inverse Time)
  • 22. 22 10/27/2022 BẢO VỆ QUÁ DÒNG ĐIỆN 4. Phạm vi ứng dụng: - Bảo vệ đường dây truyền tải - Bảo vệ MBA 110kV, 220kV - Bảo vệ MF - Bảo vệ tụ điện - Bảo vệ động cơ điện
  • 23. 23 10/27/2022 BẢO VỆ QUÁ DÒNG ĐIỆN Các loại rơle quá dòng dùng trên HTĐ1 Rơle cơ: PT40(20,10, 6, 2,0.6.) Rơle số: 7SJ 600, 7SJ 601, 7SJ 602, 7SJ61,7SJ62 (Siemes) P120,121,122,123, P125,126,127, P141, 142, 143… (AREVA) REF610, REF541, REF542, REX525, SPAJ140C,SPAJ141C… (ABB) SEL551, SEL351… (SEL) GRD 110,130,140,150 (TOSHIBA)
  • 24. 24 10/27/2022 BẢO VỆ SO LỆCH Nguyên tắc tác động: làm việc dựa trên nguyên tắc so sánh các dòng điện đi vào thiết bị được bảo vệ + Tác động khi: dòng so lệch đo được lớn hơn dòng chỉnh định Idif > Iset + Dòng so lệch được tính: Idiff =| I1 + I2 | (đối với ĐZ, MF, MBA 2 cuộn dây…) Idiff = | I1 + I2 + I3 | (đối với MBA 3 cuộn dây) + Dòng hãm: Ih = | I1| + |I2| (đối với ĐZ, MF, MBA 2 cuộn dây…) Ih = |I1 + I2 + I3|. (đối với MBA 3 cuộn dây) Phạm vi ứng dụng: Bảo vệ MBA, MF, đường dây tải điện (đường dây ngắn)
  • 26. BẢO VỆ SO LỆCH Phạm vi ứng dụng: Bảo vệ MBA so lệch dọc Bảo vệ đường dây Bảo vệ máy phát so lệch dọc và so lệch ngang Các loại bảo vệ so lệch: 7UT512, 7UT513, 7UT612, 613 P633, P634, P643 GRT 100 A, B, C SEL 387, SEL487 26 10/27/2022
  • 27. 27 10/27/2022 BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH Nguyªn t¾c t¸c ®éng:  Dùa trªn ®¹i lîng ®o tæng trë: Zm = U/I  B¶o vÖ t¸c ®éng trªn c¬ së so s¸nh gi¸ trÞ chØnh ®Þnh (setting value) Zsetting víi ®¹i lîng ®o Zm. Zm<Zs : t¸c ®éng Zm>Zs : khong t¸c ®éng  Thùc tÕ chØ sö dông b¶o vÖ cã híng  Cã thÓ kÕt hîp víi tÝn hiÖu (teleprotection)
  • 28. BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH Một số loại bảo vệ khoảng cách: 7SA511, 513,522, 7SA6x P441, P442, P444 SEL321 REL670 28 10/27/2022
  • 29. 29 10/27/2022 BẢO VỆ QUÁ ÁP, KÉM ÁP Bảo vệ quá áp, kém áp: Bảo vệ tác động theo đại lượng điện áp Bảo vệ sẽ làm việc khi: - Kém áp: điện áp đo nhỏ hơn điện áp chỉnh đinh Um< Uset -> đưa tín hiệu cắt - Quá áp: điện áp đo lớn hơn điện áp chỉnh đinh Um> Uset -> đưa tín hiệu cắt
  • 30. 30 10/27/2022 BẢO VỆ TẦN SỐ Bảo vệ tần số thấp, tần số cao: Bảo vệ tác động theo đại lượng tần số Bảo vệ sẽ làm việc khi: - Tần số thấp: tần số mà rơle đo nhỏ hơn tần số chỉnh định fm< fset - Tần số cao: tần số đo lớn hơn tần số chỉnh định fm> fset
  • 31. 31 10/27/2022 MỘT SỐ BẢO VỆ CỤ THỂ TRÊN HTĐ MIỀN BẮC
  • 32. 32 10/27/2022 B¶o vÖ MBA Các dạng sự cố bên trong MBA: - Chạm chập các vòng dây trong cùng 1 pha - Chạm chập tại điểm trung tính MBA, tại các đỉnh cuộn tam giác - Chạm vỏ MBA - Ngắn mạch giữa các pha trong MBA - Sự cố cạn dầu trong thùng dầu MBA, trong thùng điều chỉnh nấc phân áp: do nhiệt độ môi trường giảm, rò rỉ thùng dầu. - Lọt khí vào thùng dầu trong quá trình vận hành. - Cách điện giữa các lá thép của mạch từ bị phá huỷ, dòng điên xoáy lớn quá đốt cháy cả lõi thép.
  • 33. 33 10/27/2022 B¶o vÖ MBA Các dạng sự cố bên ngoài MBA: - Ngắn mạch các loại trong HTĐ -> dòng ngắn mạch qua MBA lớn-> có thế làm xê dịch cuộn dây -> rơle hơi có thể tác động nhầm. - Quá tải MBA - Quá bảo hòa mạch từ - Quá điện áp: thường xảy ra khi có chạm đất trong hệ thống hoặc do sự dư thừa vô công khi có sự cố
  • 34. 34 10/27/2022 B¶o vÖ MBA Cấu hình hệ thống rơ le bảo vệ cho MBA 220/110kV (Theo QĐ 2896 EVN)  Bảo vệ chính 1: được tích hợp các chức năng bảo vệ 87T, 49, 64, 50/51, 50/51N tín hiệu dòng điện các phía được lấy từ máy biến dòng chân sứ MBA.  Bảo vệ chính 2: được tích hợp các chức năng bảo vệ 87T, 49, 50/51/50/51N, tín hiệu dòng điện được lấy từ máy biến dòng ngăn máy cắt đầu vào các phía MBA.  Bảo vệ dự phòng cho cuộn dây 220kV: được tích hợp các chức năng bảo vệ 67/67N, 50/51, 50/51N, 27/59, 50BF, 74 tín hiệu dòng điện được lấy từ máy biến dòng ngăn máy cắt đầu vào phía 220kV của MBA, tín hiệu điện áp được lấy từ máy biến điện áp thanh cái 220kV
  • 35. B¶o vÖ MBA  Bảo vệ dự phòng cho cuộn dây 110kV: được tích hợp các chức năng bảo vệ 67/67N, 50/51, 50/51N, 27/59, 50BF, 74 tín hiệu dòng điện được lấy từ máy biến dòng ngăn máy cắt đầu vào phía 110kV của MBA, tín hiệu điện áp được lấy từ máy biến điện áp thanh cái 110kV  Bảo vệ dự phòng cho cuộn dây trung áp: được tích hợp các chức năng bảo vệ 50/51, 50/51N, 50BF, 74 tín hiệu dòng điện được lấy từ máy biến dòng chân sứ cuộn trung áp của MBA Chức năng rơ le bảo vệ nhiệt độ dầu /cuộn dây MBA (26), rơ le áp lực MBA (63), rơ le gaz cho bình dầu chính và ngăn điều áp dưới tải (96), rơ le báo mức dầu tăng cao (71) được trang bị đồng bộ với MBA, được gửi đi cắt trực tiếp máy cắt ba phía thông qua rơ le chỉ huy cắt hoặc được gửi đi cắt đồng thời thông qua hai bộ bảo vệ chính và dự phòng của MBA (87T1, 87T2). 35 10/27/2022
  • 36. 36 10/27/2022 B¶o vÖ MBA Cấu hình hệ thống rơ le bảo vệ cho MBA 110kV (Theo QĐ 2896 EVN)  Bảo vệ chính: được tích hợp các chức năng bảo vệ 87T, 49, 64 (theo nguyên lý tổng trở thấp), 50/51, 50/51N, tín hiệu dòng điện được lấy từ máy biến dòng ngăn máy cắt đầu vào các phía MBA.  Bảo vệ dự phòng cho cuộn dây 110kV: được tích hợp các chức năng bảo vệ 67/67N, 50/51, 50/51N, 27/59, 50BF, 74 tín hiệu dòng điện được lấy từ máy biến dòng chân sứ 110kV của MBA, tín hiệu điện áp được lấy từ máy biến điện áp thanh cái 110kV.  Bảo vệ dự phòng cho cuộn dây trung áp 1 (2): được tích hợp các chức năng bảo vệ 50/51, 50/51N, 50BF, 74 tín hiệu dòng điện được lấy từ máy biến dòng chân sứ cuộn trung áp 1 (2) của MBA.
  • 37. Chức năng rơ le bảo vệ nhiệt độ dầu /cuộn dây MBA (26), rơ le áp lực MBA (63), rơ le gaz cho bình dầu chính và ngăn điều áp dưới tải (96), rơ le báo mức dầu tăng cao (71) được trang bị đồng bộ với MBA, được gửi đi cắt trực tiếp máy cắt ba phía thông qua rơ le chỉ huy cắt hoặc được gửi đi cắt đồng thời thông qua bảo vệ chính và dự phòng phía 110kV của MBA (87T, 67/67N). 37 10/27/2022
  • 38. 38 10/27/2022 B¶o vÖ MBA Bảo vệ so lệch MBA Bảo vệ so lệch MBA: là bảo vệ chính, có 2 cấp + Cấp ngưỡng thấp Idif>, cắt 0s, có hãm. + Cấp ngưỡng cao Idif>>, cắt 0s , không hãm + Hãm sóng hài bậc 2: khi đóng xung kích MBA + hãm sóng hài bậc 5: khi quá kích thích mạch từ MBA + Phạm vi bảo vệ: giới hạn bởi các TI các phía
  • 39. B¶o vÖ MBA Bảo vệ so lệch MBA_ Cách thưc tính toán và lưu ý: • Xác định cấp Idif khi xét đến dòng ko cân bằng: • Khử dßng Io trung tÝnh MBA: Dßng thø tù kh«ng chØ ch¹y qua 1 phÝa: ®èi víi c¸c MBA cã nguån thø tù kh«ng trong vïng b¶o vÖ so lÖch (dao TT nèi ®Êt trùc tiÕp)- > khi sù cè trªn líi -> cã 3Io ch¹y qua MBA - > b¶o vÖ t¸c ®éng nhÇm lo¹i bá thµnh phÇn dßng 3Io trong dßng so lÖch. • Hãm sóng hài: 39 10/27/2022
  • 40. 40 10/27/2022 BẢO VỆ MBA Dòng không cân bằng sinh ra: - Do sai số các TI gây nên, do các TI không đồng nhất. - Do thành phần dòng điện không chu kỳ: dòng 1 chiều trong dòng nm không chuyển sang phía thứ cấp của TI - Do dòng từ hóa gây nên. - Do điều chỉnh nấc phân áp MBA: thay đổi nấc phân áp -> thay đổi điện kháng -> trong khi tính toán là nấc phân áp cố định. Khi ngắn mạch ngoài, khi một số TI đã bảo hòa, khi đóng không tải MBA -> dòng cân bằng lớn nhất. Vậy cần chọn Idif > Ikcb max
  • 41. 41 10/27/2022 BẢO VỆ MBA Hãm sóng hài trong bảo vệ so lệch: Hãm sóng hài bậc 2: Khi đóng xung kích MBA, dòng xung kích chỉ chạy vào cuộn sơ cấp chính là dòng từ hóa MBA Io -> dòng so lệch đo được Idiff = Io -> rơle có thể tác động nhầm cắt MBA. Để khắc phục: trong dòng xung kích có thành phần hài bậc 2 -> rơle đo thành phần hài bậc 2 lớn hơn ngưỡng đặt -> không đưa tín hiệu cắt
  • 42. 42 10/27/2022 BẢO VỆ MBA Hãm sóng hài bậc 5: Khi tần số giảm, điện áp tăng dẫn đến hiện tượng quá kích thích trong MBA, thường xảy ra ở các MBA tại các nhà máy điện khi khởi động MF hoặc mất tải đột ngột. Quá kích thích sẽ sinh ra sóng hài bậc lẻ và xuất hiện như dòng so lệch-> MBA có thể bị cắt ra-> rơle có chức năng phát hiện sóng hài bậc 5 -> khóa không cho bảo vệ tác động
  • 43. 43 10/27/2022 BẢO VỆ MBA Đóng điện xung kích MBA: Trong điều kiện làm việc bình thường, dòng từ hóa = 2-5% dòng tải max Nếu MBA đóng điện khi sóng hình sin U qua điểm 0-> thì từ thông trong chu kỳ đầu sẽ = 2 lần từ thông max-> bão hòa lõi thép-> dòng từ hóa sẽ ko hình sin tồn tại trong nhiều chu kỳ tiếp theo với độ lớn = 8-30 lần dòng tải định mức, dòng xung kích có thể suất hiện trong 1 pha, 2 pha, và thường là cả 3 pha.
  • 44. 44 10/27/2022 BẢO VỆ MBA Bảo vệ so lệch_đóng xung kích - Dòng xung kích có thể xuất hiện trong các trường hợp: ngắn mạch ngoài HTĐ, loại trừ sự cố, sự cố lan tràn (1pha dẫn đến 2 pha, 3 pha). Trường hợp xấu nhất là khi loại trừ nm max bên ngoài ngay gần MBA -Trong những trường hợp trên, F87 không được cắt (bị khóa). -Rơle đo dòng hài 2 trong dòng so lệch-> khóa bảo vệ.
  • 48. 48 10/27/2022 BẢO VỆ MBA Bảo vệ so lệch_Quá kích thích Nếu MBA lắp đặt trong khu vực thường có điện áp tăng cao, tần số giảm -> xuất hiện quá kích thích -> F87 có thể làm việc-> rơle so lệch lọc thành phần hài bậc 5 lớn hơn thành phần cơ bản-> khóa
  • 49. 49 10/27/2022 B¶o vÖ MBA Bảo vệ quá dòng các phía: Dùng bảo vệ dự phòng cho các đường dây trung hạ áp MBA: 2 cấp quá dòng pha Cấp I>>, 0.5s cắt MC tổng tương ứng Cấp I>, 2s cắt MC tổng tương ứng 2 cấp quá dòng đất: Cấp IE>>, 0.5s cắt MC tổng tương ứng Cấp IE>, 2s cắt MC tổng tương ứng • Quá dòng Io trung tính 110kV: • ý nghĩa của cấp quá dòng này
  • 50. 50 10/27/2022 BẢO VỆ QUÁ DÒNG ĐIỆN • Kết hợp bảo vệ quá dòng, kém áp: Bảo vệ làm việc khi: Im> Iset và Um< Uset Với khóa kém áp U1<, U2< Dùng chủ yếu ở các phía trung hạ áp MBA và các xuất tuyến, nơi có điện áp thấp, nhằm tăng độ nhạy cho bảo vệ • Giá trị chỉnh định:
  • 51. 51 10/27/2022 B¶o vÖ MBA Bảo vệ quá tải Khi dòng tải lớn hơn 1.2-1.3 lần dòng định mức MBA-> 9s báo tín hiệu và khóa tự động điều chỉnh điện áp Bảo vệ rơle hơi là bảo vệ chính, phạm vi bảo vệ là nội bộ thùng dầu MBA Hai cấp: 1 cấp báo tín hiệu: hơi nhẹ 1 cấp cắt cả 3 phía MBA
  • 52. 52 10/27/2022 B¶o vÖ MBA Bảo vệ rơle hơi: Những hư hỏng bên trong thùng của máy biến áp có cuộn dây ngâm trong dầu đều làm cho dầu bốc hơi và chuyển động. Các máy biến áp dầu thường được bảo vệ bằng rơ le khí có một cấp tác động hoặc 2 cấp tác động. Rơ le khí thường đặt trên đoạn ống nối từ thùng dầu đến bình dãn dầu của máy biến áp. Rơ le với 2 cấp tác động gồm có 2 phao bằng kim loại mang bầu thuỷ tinh con có tiếp điểm thuỷ ngân hoặc tiếp điểm từ. Ở chế độ làm việc bình thường trong bình rơ le đầy dầu, các phao nổi lơ lửng trong dầu, tiếp điểm của rơ le ở trạng thái hở. Khi khí bốc ra yếu, khí tập trung lên phía trên của bình rơ le đẩy phao số 1 xuống, rơ le gửi tín hiệu cấp 1 cảnh báo. Nếu khí bốc ra mạnh luồng dầu vận chuyển từ thùng lên bình dãn dầu xô phao thứ 2 chìm xuống gửi tín hiệu đi cắt máy biến áp. Rơ le khí còn có thể tác động khi mức dầu trong bình rơ le hạ thấp do dầu bị rò hoặc thùng biến áp bị thủng.
  • 53. 53 10/27/2022 BẢO VỆ MBA Bảo vệ rơle hơi: Nguyên lý: khi sự cố trong nội bộ thùng dầu MBA-> sinh hơi-> dòng hơi (: H2 , 02 , N2 và 06 khí Cacbua Hydro khác như : CO , CO2 , C2H2 , C2H4, C2H6 và C3H8 . ) phụt qua rơle hơi-> nhấn phao rơle xuống-> khép tiếp điểm-> cắt MBA Có hai cấp: 1 cấp báo tín hiệu, 1 cấp đi cắt
  • 55. 55 10/27/2022 BẢO VỆ DÒNG DẦU MBA Bảo vệ rơle dòng dầu: Nguyên lý: khi sự cố trong thùng điều áp dưới tải-> dầu phụt lên bình dầu phụ-> làm rơle khép tiếp điểm -> đi cắt MBA Chỉ có 1 cấp đi cắt, không báo tín hiệu
  • 56. 56 10/27/2022 B¶o vÖ MBA Đối với máy biến áp lớn, bộ điều chỉnh điện áp dưới tải thường được đặt trong thùng dầu riêng và người ta dùng 1 bộ rơ le riêng để bảo vệ cho bộ điều áp dưới tải gọi là Rơ le dòng dầu (bảo vệ chính) 1 cấp cắt cả 3 phía. Bảo vệ nhiệt độ thùng dầu tăng cao Khi nhiệt độ dầu > 90 độ C-> báo tín hiệu Khi nhiệt độ dầu > 95 độ C -> cắt MBA Bảo vệ nhiệt độ cuộn dây tăng cao Khi nhiệt độ cuộn dây > 100 độ C-> báo tín hiệu Khi nhiệt độ cuộn dây > 105 độ C -> cắt MBA Bảo vệ áp lực thùng dầu Bảo vệ chống chạm vỏ MBA độ nhạy cao
  • 58. 58 10/27/2022 BẢO VỆ SO LỆCH THANH CÁI Cấu hình hệ thống bảo vệ so lệch thanh cái 500kV Gồm 01 bộ bảo vệ so lệch thanh cái theo nguyên tắc tổng trở thấp, so sánh dòng kết hợp với so sánh hướng. Cấu hình hệ thống bảo vệ so lệch thanh cái 220kV và 110kV: Sử dụng 01 bộ bảo vệ so lệch thanh cái theo nguyên tắc tổng trở thấp, so sánh dòng điện
  • 59. 59 10/27/2022 BẢO VỆ SO LỆCH THANH CÁI Về nguyên lý cũng như bảo vệ so lệch máy biến áp tức là so sánh các dòng điện của các thiết bị nối vào thanh cái ( đường dây, máy biến áp…).Tuy nhiên bảo vệ so lệch thanh cái có một số đặc trưng khác như sau : Tổng số ngăn lộ vào ra của thanh cái có thể nhiều đòi hỏi số lượng tín hiệu đầu vào ( tín hiệu dòng từ các ngăn lộ) và tín hiệu đi cắt máy cắt (đến máy cắt các ngăn lộ) sẽ lớn Có thể thanh cái sẽ có nhiều nguồn cấp đến do vậy khi ngắn mạch ở bên ngoài vùng so lệch nhưng ở ngay đầu một xuất tuyến ra nào đó thì dòng ngắn mạch lớn gây ra hiện tượng bão hòa ở một số TI( mạnh nhất là TI ở xuất tuyến bị sự cố), dòng so lệch Idiff có thể có giá trị lớn gây ra bảo vệ so lệch tác động sai cắt tất cả các máy cắt nối vào thanh cái Có nhiều kiều sơ đồ thanh cái ( một thanh cái, một thanh cái có phân đoạn,2 thanh cái, 2 thanh cái có thanh cái vòng, sơ đồ 1,5…),mỗi sơ đồ có đặc điểm khác nhau đòi hỏi bảo vệ phải có các thuật toán phù hợp để nâng cao độ tin cậy cho bảo vệ.
  • 60. 60 10/27/2022 BẢO VỆ SO LỆCH THANH CÁI Ví dụ: Bên dưới là đặc tính làm tác động của rơ le số SEL -478B , ở chế độ bình thường và sự cố bên trong vùng so lệch, đặc tính tác động có độ dốc là SLOP1 ( thường là 60% ). Khi phát hiện có sự cố bên ngoài , rơ le sẽ chuyển sang đặc tính với độ dốc lớn hơn ( thường là 80%) để tránh hiện tượng tác động nhầm của rơ le vì sự bão hòa của TI.
  • 61. 61 10/27/2022 BẢO VỆ SO LỆCH THANH CÁI i d if f i sta b o per a tin g r eg io n sl o p2 r estr a in in g r eg io n sl o p1
  • 62. 62 10/27/2022 BẢO VỆ SO LỆCH THANH CÁI Chọn dòng khởi động theo: + dòng khởi động phải lớn hơn dòng định mức của ngăn lộ đường dây (đường dây nào có dòng định mức lớn nhất thì lớn hơn dòng này…) 1.2-1.3 I đm + Bé hơn dòng ngắn mạch min (dòng ngắn mạch tổng khi nm trên thanh cái, để kiểm tra độ nhạy) + Lớn hơn dòng không cân bằng khi ngắn mạch max trên hệ thống (tính trên thanh cái)
  • 63. 63 10/27/2022 B¶o VÖ §¦êng d©y Bảo vệ rơ le đối với đường dây tải điện (trên không và đường dây cáp) phải được tính toán để đảm bảo ngăn ngừa các sự cố: ngắn mạch nhiều pha, ngắn mạch một pha, chạm đất và các chế độ làm việc không bình thường như quá tải, sụt áp …. Hiện nay bảo vệ đường dây chủ yếu được thực hiện bởi các sơ đồ bảo vệ quá dòng nhiều cấp, bảo vệ khoảng cách nhiều cấp, bảo vệ so lệch pha cao tần kết hợp bảo vệ khoảng cách và bảo vệ dòng điện thứ tự không đối với mạng có trung tính nối đất. Đối với các đường dây phân phối người ta thường dùng các loại bảo vệ sau:  Bảo vệ quá dòng  Bảo vệ có hướng  Bảo vệ khoảng cách  Bảo vệ so lệch Đối với các đường dây truyền tải các bảo vệ chủ yếu được sử dụng là  Bảo vệ khoảng cách  Bảo vệ có hướng  Bảo vệ so lệch  Bảo vệ cao tần
  • 64. 64 10/27/2022 B¶o VÖ §¦êng d©y Cấu hình hệ thống rơ le bảo vệ cho đường dây trên không hoặc cáp ngầm 110kV có truyền tin bằng cáp quang (Theo QĐ 2896 EVN) Bảo vệ chính: được tích hợp các chức năng bảo vệ 87L, 21/21N, 67/67N, 50/51, 50/51N, 50BF, 85, 74 Bảo vệ dự phòng: được tích hợp các chức năng bảo vệ 67/67N, 50/51, 50/51N, 79/25, 27/59, 85, 74 Chức năng 50BF, 79/25, 27/59 không cần phải dự phòng, có thể được tích hợp ở một trong hai bộ bảo vệ nêu trên. Bảo vệ so lệch truyền tín hiệu phối hợp với đầu đối diện thông qua kênh truyền bằng cáp quang.
  • 65. 65 10/27/2022 B¶o VÖ §¦êng d©y Cấu hình hệ thống rơ le bảo vệ cho đường dây trên không 110kV không có truyền tin bằng cáp quang (Theo QĐ 2896 EVN) Bảo vệ chính: được tích hợp các chức năng bảo vệ 21/21N, 67/67N, 50/51, 50/51N, 50BF, 85, 74 Bảo vệ dự phòng: được tích hợp các chức năng bảo vệ 67/67N, 50/51, 50/51N, 79/25, 27/59, 85, 74 Chức năng 50BF, 79/25, 27/59 không cần phải dự phòng, có thể được tích hợp ở một trong hai bộ bảo vệ nêu trên. Bảo vệ khoảng cách hai đầu đường dây được phối hợp với nhau thông qua kênh truyền tải ba.
  • 66. 66 10/27/2022 B¶o VÖ §¦êng d©y Cấu hình hệ thống rơ le bảo vệ cho đường dây trên không hoặc cáp ngầm 220kV có truyền tin bằng cáp quang Bảo vệ cho đường dây 220kV bao gồm hai bộ bảo vệ:  Bảo vệ chính: được tích hợp các chức năng bảo vệ 87L, 67/67N, 50/51, 50/51N, 50BF, 85, 74  Bảo vệ dự phòng: được tích hợp các chức năng bảo vệ 21/21N, 67/67N, 50/51, 50/51N, 79/25, 27/59, 85, 74 Chức năng 50BF, 79/25, 27/59 không cần phải dự phòng, có thể được tích hợp ở một trong hai bộ bảo vệ nêu trên. Bảo vệ so lệch và khoảng cách được phối hợp với đầu đối diện thông qua kênh truyền bằng cáp quang.
  • 67. 67 10/27/2022 B¶o VÖ §¦êng d©y Cấu hình hệ thống rơ le bảo vệ cho đường dây trên không 220kV không có truyền tin bằng cáp quang Bảo vệ cho đường dây 220kV bao gồm hai bộ bảo vệ:  Bảo vệ chính: được tích hợp các chức năng bảo vệ 21/21N, 67/67N, 50/51, 50/51N, 50BF, 85, 74  Bảo vệ dự phòng: được tích hợp các chức năng bảo vệ 21/21N, 67/67N, 50/51, 50/51N, 79/25, 27/59, 85, 74 Chức năng 50BF, 79/25, 27/59 không cần phải dự phòng, có thể được tích hợp ở một trong hai bộ bảo vệ nêu trên. Bảo vệ khoảng cách hai đầu đường dây được phối hợp với nhau thông qua kênh truyền tải ba.
  • 68. 68 10/27/2022 B¶o VÖ §¦êng d©y Cấu hình hệ thống rơ le bảo vệ cho ngăn máy cắt trung áp lưới trung tính nối đất trực tiếp  Hợp bộ bảo vệ được tích hợp các chức năng bảo vệ 67/67N, 50/51, 50/51N, 50BF, 81, 79, 50BF, 74, 27/59 Nếu không có nguồn cấp ngược thì không cần phần tử quá dòng có hướng, chỉ cần các chức năng 50/51, 50/51N, 50BF, 81, 79, 50BF, 74 là đủ đáp ứng yêu cầu. Cấu hình hệ thống rơ le bảo vệ cho ngăn máy cắt trung áp lưới trung tính cách ly hoặc qua tổng trở  Hợp bộ bảo vệ được tích hợp các chức năng bảo vệ 67/67N, 67Ns (bảo vệ chạm đất có hướng độ nhạy cao), 50/51, 50/51N, 50BF, 81, 79, 50BF, 74, 27/59
  • 69. 69 10/27/2022 B¶o VÖ §¦êng d©y B¶o vÖ kho¶ng c¸ch: 1. Vïng 1:  B¶o vÖ chÝnh, t¸c ®éng tøc thêi khi sù cè trªn ®êng d©y b¶o vÖ nhng kh«ng ®îc t¸c ®éng khi sù cè trªn ®êng d©y kÕ tiÕp trong mäi t×nh huèng sù cè. TrÞ sè ®Æt: Z1 = (0.75 - 0.80)*ZL  t1 = 0s
  • 70. 70 10/27/2022 B¶o VÖ §¦êng d©y B¶o vÖ kho¶ng c¸ch: 2. Vïng 2: Ph¶i b¶o vÖ toµn bé ®êng d©y, vµ b¶o vÖ dù phßng cho vïng 1 ®êng d©y kÕ tiÕp Z2 = 120%-130% . ZL Khi sù cè trong vïng 1 §Z liÒn kÒ kh«ng ®îc t¸c ®éng tríc vïng 1 §Z liÒn kÒ ®ã. Thêi gian t¸c ®éng: phèi hîp víi thêi gian t¸c ®éng cña b¶o vÖ vïng 1 liÒn kÒ víi nã
  • 71. 71 10/27/2022 B¶o VÖ §¦êng d©y B¶o vÖ kho¶ng c¸ch: Vïng 3: Ph¶i b¶o vÖ dù phßng cho toµn bé ®êng d©y liÒn kÒ dµi nhÊt. Phèi hîp víi vïng 2 cña ®êng d©y ng¾n nhÊt tiÕp theo. Thêi gian t¸c ®éng: Phèi hîp víi thêi gian t¸c ®éng cña b¶o vÖ vïng 2 ng¾n nhÊt tiÕp theo.
  • 72. 72 10/27/2022 BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY Chức năng phát hiện sự cố (xác định sự cố pha- đất hay pha -pha) Chức năng phát hiện sự cố theo Io: Rơle đo Io từ Ipha-> lớn hơn ngưỡng đặt-> phát hiện có sự cố. Dòng Io có thể xuất hiện: vận hành ko đối xứng tải, TI bị bão hòa khi nm trên HTĐ Dòng khởi động sẽ tăng khi dòng tải tăng, trở về khi còn 95% giá trị đặt (Iokđ = 0.1A với dòng nhị thứ 1A và 0.5 A với dòng nhị thứ 5A) Có thể kết hợp với 3Uo (tính từ Ua, Ub, Uc) để phát hiện sự cố với đất. Ukđ = 5V Chức năng phát hiện sự cố theo I pha: Iđo > Ikđ -> có sự cố (90% I đm Đz) Trong trường hợp đường dây dài mang tải cao, tránh cho chức năng phát hiện sự cố làm việc nhầm thì rơle còn phát hiện cả dòng thứ tự nghịch I2: nếu Ie >0.3I2 -> chắc chắn có sự cố với đất. Phát hiện sự cố với đất khi đo điện áp thứ tự không Ue -> lớn hơn ngưỡng đặt-> có sự cố với đất. Ukđ = 5V
  • 73. 73 10/27/2022 BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY Bảo vệ khoảng cách
  • 74. 74 10/27/2022 BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY Phát hiện sự cố theo tổng trở: Rơle đo điện kháng và điện trở Nếu tổng trở đo được nằm trong vùng sự cố thì rơle xác định được Sự cố xảy ra. Cài đặt riêng cho sự cố pha-pha Và pha-đất, tránh nhầm lẫn giữa đường dây dài mang tải cao: RA2
  • 75. 75 10/27/2022 BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY 2. Chức năng xác định hướng: Rơle sử dụng dòng sự cố và điện áp lưu trước sự cố để xác định tổng trở-> xác định sự cố là hướng thuận hay ngược:
  • 78. 78 10/27/2022 BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY Chức năng chống dao động công suất: Nguyên nhân dao động công suất: khi đóng cắt tải lớn, khi đường dây tải cao bị cắt ra do sự cố, khi tổ máy phát điện đang phát công suất cao bị cắt ra… -> có dao động công suất Hiện tương: dòng điện tăng cao, điện áp khu vực giảm thấp, tổng trở rơle đo được có thể nằm trong vùng cắt Điểm khác với ngắn mạch: các thông số vẫn đối xứng, không có dòng I2, Io Phát hiện dao động công suất -> khóa bảo vệ Đường 1 là nm, 2, 3 là dao động, 4 là mất đồng bộ
  • 80. 80 10/27/2022 B¶o VÖ §¦êng d©y B¶o vÖ qu¸ dßng pha 2 hoÆc 3 cÊp: CÊp c¾t nhanh: I>>> dïng b¶o vÖ khi sù cè ®Çu ®êng d©y. Iset = 1.5* Inm max §iÒu kiÖn: - c¾t 0s - ph¶i c¾t ®îc ng¾n m¹ch c¸c lo¹i trong mäi chÕ ®é vËn hµnh cña HT§ khi sù cè ngay ®Çu ®êng d©y (kiÓm tra ®/k min) - Kh«ng ®îc t¸c ®éng khi sù cè cuèi ®êng d©y ®îc b¶o vÖ Lý do: ®é chÝnh x¸c cña tÝnh ng¾n m¹ch lµ t¬ng ®èi,
  • 81. 81 10/27/2022 B¶o VÖ §¦êng d©y B¶o vÖ qu¸ dßng pha 2 hoÆc 3 cÊp: CÊp c¾t cã thêi gian: I>> = Inm min/1.5 Yªu cÇu: - Ph¶i b¶o vÖ toµn bé chiÒu dµi ®êng d©y, khi sù cè cuèi ®êng d©y ph¶i t¸c ®éng ®îc. - Thêi gian: phèi hîp víi thêi gian cÊp 2 ®êng d©y kÕ tiÕp CÊp I> = 1.8-2 lÇn I®m ®êng d©y Lµ cÊp dù phßng cho cÊp 3 ®êng d©y kÕ tiÕp Thêi gian phèi hîp víi thêi gian qu¸ dßng cÊp 3 cña ®êng d©y kÕ tiÕp.
  • 82. 82 10/27/2022 B¶o VÖ §¦êng d©y B¶o vÖ qu¸ thø tù kh«ng 3 cÊp: CÊp c¾t nhanh Io>>>, cÊp c¾t cã thêi gian Io>> t¬ng tù nh b¶o vÖ qu¸ dßng pha. CÊp Io> lµ cÊp tôt lÌo -> ph¸t hiÖn vµ c¾t ®êng d©y trong trêng hîp tôt lÌo, ®øt d©y trªn HT§ Iset = 20-25% I®m ®êng d©y. Thêi gian 4.3-4.5s víi líi 110kV vµ 4.8-5s víi líi 220kV
  • 83. 83 10/27/2022 BẢO VỆ QUÁ DÒNG ĐIỆN Xác định hướng trong bảo vệ quá dòng: Rơle sử dụng điện áp trước sự cố và dòng điện sự cố để xác định hướng, để xác định hướng của bảo vệ quá dòng thứ tự không, rơle sử dụng điện áp Uo và dòng 3Io, đăc tính xác định hướng như sau: Tùy vào loại sự cố mà đường đặc tính xác định hướng có thể có dạng khác nhau
  • 85. 85 10/27/2022 B¶o VÖ §¦êng d©y B¶o vÖ so lÖch däc: Nguyªn t¾c t¸c ®éng:  Bảo vệ so lệch tác động dựa vào sự sai lệch dòng điện Id ở các phía của thiết bị được bảo vệ. Trong điều kiện làm việc bình thường Id=0, khi có sự cố Id  0 và bảo vệ tác động.  Trong thực tế, ở điều kiện làm việc bình thường, dòng điện so lệch vẫn khác 0 và bằng dòng điện không cân bằng: Id = Ikcb
  • 86. 86 10/27/2022 B¶o VÖ §¦êng d©y - B¶o vÖ so lÖch däc: Là bảo vệ tuyệt đối, vùng tác động giới hạn bởi các TI hai đầu đường dây - Cần phải có đường truyền tín hiệu giữa hai đầu - Dòng điện được so sánh trên từng pha - Lệnh cắt được thực hiện riêng cho mỗi đầu đường dây khi điều kiện cắt thỏa mãn - Iset > Ikcb Đối với đường dây cáp, đường dây ngắn (<10km) và có cấp điện áp tới 110kV thì Iset = 0.33 In
  • 87. 87 10/27/2022 B¶o VÖ §¦êng d©y B¶o vÖ so lÖch däc: Đối với đường dây dài, điện áp cao: Iset > Ic Trong đó:
  • 88. 88 10/27/2022 B¶o VÖ Tô §IÖN Bảo vệ quá dòng pha 2 cấp I>> = Imax (dòng ngắn mạch max tại thanh cái), 0s cắt I> = Imax/2, 0.5s cắt I> là cấp có đặc tính phụ thuộc: cần xác định Ip và Tp: Ip = 2*I đm (là dòng khởi động) I = Inm max/1.5 t = 0.5 s Từ đây tính được Tp -> rơ-le sẽ xác định được đường đặc tính trong họ very inverse theo tiêu chuẩn IEC yêu cầu: ngắn mạch 3 pha max tại thanh cái thì phải cắt được 0.5s Bảo vệ quá dòng đất 2 cấp Io>> tính tương tự như cấp I>> Io> = 3Iomax/2, 0.5s cắt Io> là cấp bảo vệ quá dòng phụ thuộc, tính tương tự cấp I>, với Iop = 0.5 -0.7 I đm
  • 89. 89 10/27/2022 B¶o VÖ Tô §IÖN Bảo vệ quá dòng không cân bằng Ikcb = 0.5 I đm, 0.2s cắt Bảo vệ quá áp và kém áp U> = 1.05 Uđm -> 0.2s cắt U< = 0.25 Uđm -> 0.5s cắt Bảo vệ quá tải Iset = 1.1-1.2 I đm -> 9s đi báo tín hiệu không cắt
  • 90. 90 10/27/2022 BẢO VỆ CHỐNG TỪ CHỐI TÁC ĐỘNG CỦA MÁY CẮT 50BF M¸y c¾t tõ chèi t¸c ®éng do nhiÒu nguyªn nh©n kh¸c nhau:  M¸y c¾t bÞ h háng c¬ khÝ.  M¸y c¾t bÞ hë m¹ch c¾t.  M¸y c¾t bÞ khãa ( vÝ dô ¸p lùc SF6 qu¸ thÊp ®Õn møc ®é kh«ng thao t¸c ®îc dÉn ®Õn ph¶i khãa m¹ch ®iÒu khiÓn m¸y c¾t )  ThËm chÝ mÊt nguån thao t¸c m¸y c¾t. Khi ®ã nÕu cã x¶y ra sù cè trªn ngăn lé ®ã b¶o vÖ chèng m¸y c¾t tõ chèi ( BF ) sÏ lµm viÖc göi lÖnh c¾t lại m¸y c¾t ®ã 0.1s vµ ®i c¾t tÊt c¶ c¸c m¸y c¾t nèi vµo thanh c¸i cã m¸y c¾t h háng 0.25s.
  • 91. 91 10/27/2022 BẢO VỆ CHỐNG TỪ CHỐI TÁC ĐỘNG CỦA MÁY CẮT 50BF Điều kiện 50BF làm việc: - Có lệnh cắt của bảo vệ (lệnh trip) - Rơ-le giám sát vẫn còn dòng trên đường dây 0.2In - Thời gian đặt cho 50BF đã trôi qua: 0.1 s cắt máy cắt từ chối 0.25 s cắt tất cả các máy cắt còn lại
  • 92. 92 10/27/2022 BẢO VỆ RƠLE TẦN SỐ THẤP TRÊN HTĐ MIỀN BẮC Yêu cầu: BV F81 luôn ở trạng thái làm việc. Khi cần tách khỏi vận hành phải được sự đồng ý của cấp ĐĐQG Khi bảo vệ tác động, chỉ được đóng trở lại khi được ĐĐQG đồng ý, sau đó ĐĐV điện lực phải nhanh chóng thống kê: tên đường dây cắt, cấp tần số cắt, công suất bị sa thải, để báo về ĐĐM và ĐĐM tổng hợp báo cáo ĐĐQG 6 tháng 1 lần hoặc khi có yêu cầu ĐĐQG sẽ kiểm tra tình trạng làm việc, tính toán lại trị số chỉnh định F81
  • 93. 93 10/27/2022 BẢO VỆ RƠLE TẦN SỐ THẤP TRÊN HTĐ MIỀN BẮC CÊp Møc tÇn sè % c«ng suÊt c¾t 1 49.0 5 2 48.8 5 3 48.6 5 4 48.4 5 5 48.2 5 6 48.0 5 7 47.8 10 8 47.6 15 9 47.4 10 Tæng 65%
  • 94. 94 10/27/2022 BẢO VỆ MÁY PHÁT ĐIỆN 1. Bảo vệ cuộn dây Stator Bảo vệ so lệch dọc Bảo vệ chống chạm chập các vòng dây trong 1 pha Bảo vệ quá tải Bảo vệ chống chạm đất Stator 2. Bảo vệ rô to: Bảo vệ chống chạm chập cuộn kích từ Bảo vệ chống mất kích từ Bảo vệ chống mất đồng bộ Bảo vệ chống quá nhiệt roto do dòng stator không đối xứng
  • 95. 95 10/27/2022 BẢO VỆ MÁY PHÁT ĐIỆN 3. Các bảo vệ khác: Bảo vệ quá điện áp Bảo vệ quá tốc Bảo vệ chống vận hành như động cơ Bảo vệ chống rung Bảo vệ mất đồng bộ Bảo vệ quá nhiệt trục đỡ Bảo vệ quá nhiệt bộ phận làm mát
  • 96. 96 10/27/2022 BẢO VỆ MÁY PHÁT ĐIỆN 1 Bảo vệ so lệch dọc MF Chống nm các cuộn dây phần tĩnh: pha – pha, pha-đất cuộn stato
  • 97. 97 10/27/2022 B¶o VÖ M¸Y PH¸T §IÖN Sơ đồ bảo vệ so lệch MF:
  • 100. 100 10/27/2022 BẢO VỆ MÁY PHÁT ĐIỆN Vùng bảo vệ giới hạn bởi các TI các phía, không làm việc khi quá tải và nm ngoài Vùng bảo vệ so lệch dọc thứ tự không phụ thuộc vào chế độ trung tính nối đất MF, nó có thể bảo vệ được 80% cuộn Stato, nếu trung tính MF nối đất qua tổng trở hoặc cách ly thì cần bảo vệ bằng rơle chống chạm đất độ nhạy cao
  • 101. 101 10/27/2022 B¶o VÖ M¸Y PH¸T §IÖN  Bảo vệ so lệch Bảo vệ so lệch dọc Dòng khởi động của bảo vệ so lêch dọc của máy phát điện được xác định theo dòng lớn nhất từ 2 điều kiện sau. Điều kiện 1: Ikđ = ktc (0.3 ÷ 0.5) InF Trong đó: InF – dòng định mức của máy phát Điều kiện 2: Ikd = ktc Ikcbmax
  • 102. 102 10/27/2022 BẢO VỆ MÁY PHÁT ĐIỆN 2. Bảo vệ so lệch ngang_ Stato: Có thể chạm chập giữa các vòng dây trong cùng 1 nhánh (cuộn dây đơn), hoặc giữa các vòng dây giữa 2 nhánh khác nhau trong 1 pha-> dòng tại vị trí chập có thể rất lớn -> dòng từ 2 phía MF ko lớn-> so lệch dọc ko cắt được-> dùng so lệch ngang đê chống các chạm chập trong 1 pha
  • 103. 103 10/27/2022 BẢO VỆ MÁY PHÁT ĐIỆN Sơ đồ bảo vệ so lệch ngang 87 A 87 A 87 A I1 I2
  • 104. 104 10/27/2022 BẢO VỆ MÁY PHÁT ĐIỆN Bảo vệ Uo, Io Bảo vệ Io và Uo khi chạm chập các vòng dây trong 1 pha:
  • 105. 105 10/27/2022 BẢO VỆ MÁY PHÁT ĐIỆN Uo không xuất hiện khi làm việc bình thường, khi có chạm chập trong 1 pha-> có Uo Ta đo điện áp Uo tại đầu cực so với đất-> dùng TU tại đầu cực MF có trung tính cuộn sơ cấp nối với trung tính MF qua điện trở R Điện trở này có tác dụng hạn chế dòng chạm đất
  • 106. 106 10/27/2022 BẢO VỆ MÁY PHÁT ĐIỆN Nếu R đủ lớn-> dòng chạm đất nhỏ hơn dòng đm MF. Nếu R quá cao-> dòng chạm đất bé-> giảm độ nhạy của rơle-> có thể kết hợp với rơle chống chạm đất độ nhạy cao. Nếu R quá thấp-> dòng chạm đất lớn-> nguy hiểm cho MF Chọn điện trở R:
  • 107. 107 10/27/2022 BẢO VỆ MÁY PHÁT ĐIỆN 4. Bảo vệ roto: Bảo vệ chống mất kích thích
  • 108. 108 10/27/2022 BẢO VỆ MÁY PHÁT ĐIỆN Điện trở được mắc song song với cuộn kích từ, điểm giữa điện trở nối với rơle điện áp Khi chạm đất-> có điện áp-> rơle tác động, khi chạm đất gần điểm trung tính cuộn dây-> điểm chết Điện áp lớn nhất khi chạm đất ở đầu cuộn dây roto
  • 109. 109 10/27/2022 BẢO VỆ MÁY PHÁT ĐIỆN Bảo vệ roto: Bảo vệ chống mất kích thích Dùng nguồn phụ AC -> ko có điểm chết Tụ C dùng hạn chế Dòng xoay chiều Vào mạch 1 chiều Đầu ra của nguồn Chỉnh lưu đấu vào mạch rơle Để nếu có bất kỳ chạm đất Nào trong cuộn kích từ Đều có dòng qua rơle
  • 111. 111 10/27/2022 BẢO VỆ MÁY PHÁT ĐIỆN Chống quá nhiệt roto do dòng ko cân bằng do (I2) - Chạm chập Stato - Chạm chập bên ngoài lưới mà MC chưa cắt - Hở mạch - Tiếp điểm MC hỏng - Quá tải không đối xứng Lọc thành phần I2 -> đưa vào rơle
  • 112. 112 10/27/2022 BẢO VỆ MÁY PHÁT ĐIỆN Bảo vệ roto: Bảo vệ I2
  • 113. 113 10/27/2022 B¶o VÖ M¸Y PH¸T §IÖN  Bảo vệ quá dòng Bảo vệ quá dòng được sử dụng như là bảo vệ dự phòng cho các máy phát có công suất nhỏ. Bảo vệ quá dòng thường được kết hợp với khóa điện áp thấp với sự tham gia của rơ le điện áp cực tiểu RU< để phân biệt với chế độ quá tải. Bảo vệ tác động với 2 cấp thời gian: Cấp 1 tác động cắt máy cắt ở đầu cực máy phát với thời gian được phối hợp với thời gian của bảo vệ dự phòng đường dây và máy biến áp. Cấp 2 với thời gian lớn hơn sẽ tác động dừng máy phát nếu sau khi cắt máy cắt đầu cực máy phát mà dòng sự cố vẫn tiếp tục tồn tại.
  • 114. 114 10/27/2022 B¶o VÖ M¸Y PH¸T §IÖN  Bảo vệ chống quá áp Quá điện áp ở đầu cực máy phát điện có thể gây tác hại cho cách điện cuộn dây, của các thiết bị nối ở đầu cực máy phát, còn đối với máy phát điện làm việc hợp bộ với máy biến áp sẽ làm bảo hòa mạch từ của máy biến áp tăng áp. Bảo vệ quá điện áp đặt ở máy phát điện thường gồm hai cấp: Cấp 1 với điện áp khởi động: Ukđ = 1.1 Uđm Cấp 1 làm việc có thời gian và tác động lên hệ thống tự động điều chỉnh kích từ để giảm kích thích của máy phát điện. Cấp 2 với điện áp khởi động: Ukđ = 1.3 -1.4 Uđm -> 0s cắt máy cắt điện đầu cực máy phát và tự động diệt từ trường của máy phát điện.
  • 115. 115 10/27/2022 B¶o VÖ M¸Y PH¸T §IÖN  Bảo vệ chống giảm áp Máy phát được bảo vệ chống giảm áp nhằm tránh hiện tượng quá nhiệt khi điện áp thấp. Điện áp khởi động của rơ le điện áp được xác định theo các điều kiện: rơle phải trở về sau khi cắt ngắn mạch ngoài và không được tác động khi tự hòa đồng bộ mà máy phát bị mất kích từ. - Đối với tua bin hơi: Ukđ = 0.5-0.6 Uđm - Đối với tua bin nước: Ukđ = 0.65-0.7 Uđm Thời gian tác động khoảng 10s.
  • 116. 116 10/27/2022 B¶o VÖ M¸Y PH¸T §IÖN  Bảo vệ chống tần số giảm thấp  Tần số của hệ thống điện có thể bị giảm thấp do mất cân bằng (thiếu) công suất tác dụng trong hệ thống hoặc do hệ thống tự động điều chỉnh tần số đặt ở các máy phát điện bị hư hỏng. Tần số thấp có thể gây các hậu quả xấu như: làm hỏng cách tua bin, làm tăng nhiệt độ của máy phát quá mức cho phép do tổn thất thép tăng lên, gây bảo hòa từ của các máy biến áp …  Bảo vệ tần số giảm thấp thường có 2 mức tác động, cấp thứ nhất với tần số khởi động: fkđ = 47.5 Hz -> 0 s cắt  Cấp thứ 2 sẽ tác động dừng tổ máy nếu sau khi máy phát bị cách ly ra khỏi hệ thống một khoảng thời gian xác định mà tần số không thể khôi phục lại trị số bình thường.
  • 117. 117 10/27/2022 XỬ LÝ SỰ CỐ CĂN CỨ VÀO TÁC ĐỘNG CỦA RƠLE BẢO VỆ Sự cố đường dây Sự cố MBA Sự cố thanh cái Mất điện toàn trạm
  • 118. 118 10/27/2022 XỬ LÝ SỰ CỐ CĂN CỨ VÀO TÁC ĐỘNG CỦA RƠLE BẢO VỆ Sự cố đường dây Điều 61 QTXLSC. Khi máy cắt thuộc quyền điều khiển của kỹ sư điều hành hệ thống điện miền hoặc điều độ viên nhảy, nhân viên vận hành của cơ sở phải ghi nhận và báo cáo: 1. Tên máy cắt nhảy, số lần nhảy, tình trạng của máy cắt; 2. Rơle bảo vệ nào tác động, bộ tự động nào làm việc, các tín hiệu nào đã chỉ thị, các bản ghi thông số sự cố đã ghi nhận được trong các rơle được trang bị hoặc các thiết bị chuyên dụng khác; 3. Tình trạng điện áp ngoài đường dây; 4. Tình trạng làm việc của các thiết bị khác tại cơ sở; 5. Thời tiết tại địa phương.
  • 119. 119 10/27/2022 XỬ LÝ SỰ CỐ CĂN CỨ VÀO TÁC ĐỘNG CỦA RƠLE BẢO VỆ Sự cố MBA Điều 85 QTXLSC. MBA phải được tách ra khỏi vận hành trong các trường hợp sau:  1. Có tiếng kêu mạnh không đều và tiếng phóng điện trong máy biến áp  2. Sự phát nóng của máy tăng lên bất thường và liên tục trong điều kiện làm mát bình thường, dòng điện định mức;  3. Dầu tràn ra ngoài máy qua bình dầu phụ, vỡ kính phòng nổ hoặc dầu phun ra van an toàn;  4. Mức dầu hạ thấp dưới mức quy định và còn tiếp tục hạ thấp;  5. Mầu sắc của dầu thay đổi đột ngột;  6. Các sứ bị rạn, bị phóng điện bề mặt, áp lực dầu của các sứ kiểu kín không nằm trong quy định của nhà chế tạo, đầu cốt bị nóng đỏ;  7. Khi kết quả phân tích dầu cho thấy dầu không đạt các tiêu chuẩn, hoặc khi độ chớp cháy giảm quá 5oC so với lần thí nghiệm trước.
  • 120. 120 10/27/2022 XỬ LÝ SỰ CỐ CĂN CỨ VÀO TÁC ĐỘNG CỦA RƠLE BẢO VỆ Sự cố MBA Điều 86 QTXLSC. Trường hợp máy biến áp bị cắt tự động do bảo vệ khác ngoài so lệch, hơi, áp lực dầu có thể đóng máy biến áp trở lại làm việc sau khi kiểm tra sơ bộ tình trạng bên ngoài không phát hiện có dấu hiệu bất thường. Điều 87 QTXLSC. Khi rơle hơi tác động báo tín hiệu phải tiến hành xem xét bên ngoài máy biến áp, lấy mẫu khí trong rơle để phân tích và kiểm tra tính chất cháy của khí: 1. Nếu khí cháy được hoặc trong khí có chứa những sản phẩm do phân hủy chất cách điện phải nhanh chóng tách máy biến áp (do hồ quang đốt cháy dầu và cách điện). 2. Trường hợp chất khí không mầu, không mùi, không đốt cháy được thì vẫn có thể để máy biến áp tiếp tục vận hành và phải tăng cường kiểm tra giám sát tình trạng máy biến áp (do lọt khí vào dầu)
  • 121. 121 10/27/2022 XỬ LÝ SỰ CỐ CĂN CỨ VÀO TÁC ĐỘNG CỦA RƠLE BẢO VỆ Sự cố MBA Điều 88 QTXLSC: Trường hợp máy biến áp (hoặc kháng điện) bị cắt tự động do tác động của bảo vệ nội bộ máy biến áp (hoặc kháng điện) như bảo vệ so lệch, hơi, dòng dầu, áp lực dầu: 1. Trường hợp có hai bảo vệ trên tác động: giao máy biến áp (hoặc kháng điện) cho đơn vị quản lý tiến hành các thí nghiệm cần thiết, chỉ cho phép đưa máy biến áp (hoặc kháng điện) vào làm việc trở lại sau khi đã thí nghiệm, kiểm tra thử nghiệm các thông số, phân tích mẫu khí, mẫu dầu và khắc phục những nhược điểm bất thường đã phát hiện.
  • 122. 122 10/27/2022 XỬ LÝ SỰ CỐ CĂN CỨ VÀO TÁC ĐỘNG CỦA RƠLE BẢO VỆ Sự cố MBA Điều 88 QTXLSC: 2. Trường hợp chỉ có một bảo vệ tác động: giao máy biến áp cho đơn vị quản lý tiến hành thí nghiệm kiểm tra mạch bảo vệ nội bộ máy biến áp 0. Nếu qua kiểm tra phát hiện bảo vệ nội bộ của máy biến áp tác động là do hư hỏng trong mạch bảo vệ và hư hỏng đã được khắc phục, cho phép đưa máy biến áp vào vận hành trở lại. Nếu kiểm tra mạch bảo vệ nội bộ không phát hiện hư hỏng, đơn vị quản lý phải tiến hành các thí nghiệm cần thiết quy định tại khoản 1 của điều này. Trước khi đưa máy biến áp vào vận hành trở lại phải có ý kiến bảo đảm đủ điều kiện vận hành của giám đốc hoặc phó giám đốc kỹ thuật (hoặc người được giám đốc ủy quyền) của đơn vị quản lý thiết bị.
  • 123. 123 10/27/2022 XỬ LÝ SỰ CỐ CĂN CỨ VÀO TÁC ĐỘNG CỦA RƠLE BẢO VỆ Sự cố MBA Điều 89 QTXLSC: Trường hợp đặc biệt, nếu việc ngừng vận hành máy biến áp dẫn đến việc ngừng cấp điện một khu vực lớn và máy biến áp đó chỉ bị cắt bởi một trong các bảo vệ nội bộ của máy biến áp và không thấy có dấu hiệu bên ngoài để chứng tỏ máy biến áp hư hỏng, được sự đồng ý của giám đốc hoặc phó giám đốc kỹ thuật (hoặc người được giám đốc ủy quyền) của đơn vị quản lý thiết bị, cho phép dùng máy cắt đóng lại máy biến áp một lần.
  • 124. 124 10/27/2022 XỬ LÝ SỰ CỐ CĂN CỨ VÀO TÁC ĐỘNG CỦA RƠLE BẢO VỆ Mất điện toàn trạm Điều 99 QTXLSC: Khi xảy ra mất điện toàn trạm điện, NVVH trạm điện phải: 1. Thực hiện xử lý sự cố theo quy trình xử lý cố riêng của đơn vị; 2. Tiến hành cắt toàn bộ các máy cắt trong trạm điện. Các trường hợp đặc biệt do các yêu cầu về kỹ thuật không thể cắt toàn bộ các máy cắt phải có quy định riêng để phù hợp; 3. Kiểm tra tình trạng các thiết bị trong trạm điện; 4. Báo cáo ngay về cấp điều độ có quyền điều khiển trạng thái của các MC; 5. Đảm bảo các thiết bị đủ điều kiện vận hành sẵn sàng nhận điện lại; 6. Đề nghị cấp điều độ có quyền điều khiển tiến hành thao tác cô lập thiết bị bị sự cố (nếu có).
  • 125. 125 10/27/2022 NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN MÔNG DƯƠNG 1
  • 126. 126 10/27/2022 NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN MÔNG DƯƠNG 1 Device ID Function Relay Feeder MLFB / Note F671 67/67N, 50/51, 50/51N, 50BF, 27/59, 85, FR 7SJ622 =J01 7SJ6221-6EB90-1FG0/L0S Firmware: V04.90.05 F87B 87B-BU 7SS525 =J01 7SS5251-5FA01-1AA1 Firmware: V03.34 F50 50/51, 50/51N, 50BF, 25, FR 7SJ624 =J02 7SJ6241-6EB90-1FE4/L0S Firmware: V04.90.05 F87B 87B-BU 7SS525 =J02 7SS5251-5FA01-1AA1 Firmware: V03.34 F211 21/21N, 67/67N, 50/51, 50/51N, 27/59, 25/79, 85, FL/FR 7SA522 =J03 7SA5221-6CB90-4QP4/L0S Firmware: V04.71.03 F671 67/67N, 50/51, 50/51N, 50BF, 27/59, 85, FR 7SJ622 =J03 7SJ6221-6EB90-1FG0/L0S Firmware: V04.90.05 F87B 87B-BU 7SS525 =J03 7SS5251-5FA01-1AA1 Firmware: V03.34 F211 21/21N, 67/67N, 50/51, 50/51N, 27/59, 25/79, 85, FL/FR 7SA522 =J04 7SA5221-6CB90-4QP4/L0S Firmware: V04.71.03 F671 67/67N, 50/51, 50/51N, 50BF, 27/59, 85, FR 7SJ622 =J04 7SJ6221-6EB90-1FG0/L0S Firmware: V04.90.05 F87B 87B-BU 7SS525 =J04 7SS5251-5FA01-1AA1 Firmware: V03.34 F671 67/67N, 50/51, 50/51N, 50BF, 27/59, 85, FR 7SJ622 =J05 7SJ6221-6EB90-1FG0/L0S Firmware: V04.90.05 F87B 87B-BU 7SS525 =J05 7SS5251-5FA01-1AA1 Firmware: V03.34 F87B 87B-CU 7SS522 =J00 7SS5220-5AB92-1AA0/L0R Firmware: V04.72.01
  • 127. 127 10/27/2022 NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN MÔNG DƯƠNG 1 RƠLE 7SA522 Protection functions Non-switched distance protection with 6 measuring systems (21/21N) High resistance ground (earth)-fault protection for single and three-phase tripping (50N, 51N, 67N) Tele (pilot) protection (85) Fault locator (FL) Power swing detection / tripping (68/68T) Phase-overcurrent protection (50/51) STUB bus overcurrent protection (50STUB) Switch-onto-fault protection (50HS) Over/undervoltage protection (59/27) Over/underfrequency protection (81O/U) Auto-reclosure (79) Synchro-check (25) Circuit-breaker failure protection (50BF)
  • 128. 128 10/27/2022 NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN MÔNG DƯƠNG 1 RƠLE 7SA522 Monitoring functions Trip circuit supervision (74TC) Self-supervision of the relay Measured-value supervision Event logging/fault logging Oscillographic fault recording
  • 129. 129 10/27/2022 NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN MÔNG DƯƠNG 1 RƠLE 7SA522
  • 130. 130 10/27/2022 NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN MÔNG DƯƠNG 1 RƠLE 7SJ62 - Khối đầu vào cho tín hiệu đo lường MI - Sau đó tín hiệu tương tự dòng áp đưa vào bộ khuếch đại IA (IA gồm cả quá trình lọc tín hiệu) - AD là bộ biến đổi tương tự số: xử lý tín hiệu từ bộ IA - Tín hiệu số sau khi xử lý được đưa vào bộ vi xử lý: tính toán các số liệu đo, phát hiện sự cố, đưa ra lệnh đóng cắt, ghi sự cố…
  • 131. 131 10/27/2022 NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN MÔNG DƯƠNG 1 RƠLE 7SJ62 Chức năng bảo vệ quá dòng không hướng: 50-1, 50-2, 50N- 1, 50N-2, 51, 51N (2 cấp) Chức năng bảo vệ quá dòng có hướng 3 cấp: 67-1, 67-2, 67 TOC, 67N-1, 67N-2, 67N TOC, (67TOC và 67N-TOC là cấp phụ thuộc) Bảo vệ quá dòng đất độ nhạy cao: 50Ns-1, 50Ns-2 (Iset có thể đạt 3mA), 51Ns, 67Ns-1, 67Ns-2 Bảo vệ quá dòng thứ tự nghịch 2 cấp 46-1, 46-2 Bảo vệ quá tải tính toán từ mô hình nhiệt: giám sát năng lượng đầu vào của thiết bị, tổn thất, đưa ra cảnh báo hoặc cắt Bảo vệ quá áp và kém áp 2 cấp 27-1, 27-2, 59
  • 132. 132 10/27/2022 NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN MÔNG DƯƠNG 1 RƠLE 7SJ62 Bảo vệ tần số thấp Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt Tự động đóng lại Xác định điểm sự cố Chức năng giám sát phần cứng, phần mềm của bản thân rơle Chức năng ghi sự cố
  • 133. 133 10/27/2022 NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN MÔNG DƯƠNG 1 RƠLE 7SJ62
  • 134. NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN MÔNG DƯƠNG 1 RƠLE 7SJ62 134 10/27/2022
  • 135. 135 10/27/2022 NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN MÔNG DƯƠNG 1 RƠLE P643 Differential protection (DIFF) Restricted earth fault protection (REF) Overcurrent protection (50/51) Directional overcurrent protection (67) Voltage controlled overcurrent Earth fault Directional earth fault protection (DEF) Negative sequence overcurrent protection (NPS) (46 OC) Circuit breaker fail protection (CBF) Overvoltage protection Undervoltage protection Residual overvoltage (neutral displacement) protection Frequency protection Thermal overload protection (49
  • 136. 136 10/27/2022 NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN MÔNG DƯƠNG 1 RƠLE P643 Tính toán dòng so lệch và dòng hãm riêng cho từng pha:
  • 137. 137 10/27/2022 NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN MÔNG DƯƠNG 1 RƠLE P643
  • 139. 139 10/27/2022 BẢO VỆ SO LỆCH  Nhánh a: ảnh hưởng của sai số TI, dòng từ hóa máy biến áp.  Nhánh b: có xét đến ảnh hưởng của sai số do tỉ số TI, sơ đồ đấu dây, nấc phân áp MBA…  Nhánh c: có độ dôc lớn nhất, xét đến của hiện tượng bão hòa TI khi có ngắn mạch ngoài max
  • 140. 140 10/27/2022 NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN MÔNG DƯƠNG 1 RƠLE P643 Đường đặc tính với 2 độ dốc: K1 = 0.3, K2 = 0.7 Is1-> đảm bảo độ nhạy cho F87 khi có bất kỳ sự cố nào trong MBA K1: vẫn đảm bảo độ nhạy cho F87 và tránh tác động nhầm do nấc MBA (10%), sai số TI (5%), nó phải lớn hơn (đường đặc tính K1 nằm trên) đường đặc tính sai số của TI, nấc phân áp, sai số do dòng từ hóa MBA. K2: khi suất hiện bão hòa TI do ngắn mạch ngoài, độ dốc này phải tăng cao để tránh tác động nhầm. Không khóa bảo vệ so lệch khi Idiff > Is-SH1 và Idiff > Is-SH2 Is-SH1 = (1/Xt) I đm MBA Is- SH2 = 1.3* Is-SH1
  • 141. 141 10/27/2022 TỔNG KẾT 1. Bảo vệ đường dây: - Bảo vệ khoảng cách 3 cấp - Bảo vệ quá dòng pha có hướng 2 hoặc 3 cấp - Bảo vệ quá dòng đất 2 cấp có hướng, 1 cấp chống tụt lèo
  • 142. 142 10/27/2022 TỔNG KẾT 2. Bảo vệ MBA: Bảo vệ so lệch (bảo vệ chính) Bảo vệ rơle hơi (bảo vệ chính) Bảo vệ rơle dòng dầu (bảo vệ chính) Bảo vệ nhiệt độ dầu tăng cao 2 cấp Bảo vệ nhiệt độ cuộn dây tăng cao 2 cấp Bảo vệ áp lực thùng dầu Bảo vệ quá dòng các phía 2 cấp Bảo vệ quá dòng Io trung tính MBA
  • 143. 143 10/27/2022 TỔNG KẾT 3. Bảo vệ tụ điện Bảo vệ quá áp, kém áp Bảo vệ quá dòng pha 2 cấp Bảo vệ quá dòng đất 2 cấp Bảo vệ quá dòng không cân bằng 1 cấp