3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ RƠLE REG 670 BẢO VỆ MÁY PHÁT NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN ĐỒNG NAI 3 - 9876328432
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
NGUYỄN ANH TUẤN
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ RƠLE REG 670 BẢO VỆ MÁY
PHÁT NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN ĐỒNG NAI 3
Chuyên ngành : Kỹ Thuật Điện
Mã số : 60.52.02.02
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. LÊ KIM HÙNG
Đà Nẵng - Năm 2018
2. LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Nguyễn Anh Tuấn
3. TRANG TÓM TẮT TIẾNG VIỆT, TIẾNG ANH
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ RƠLE REG 670 BẢO VỆ MÁY PHÁT
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN ĐỒNG NAI 3
Học viên: Nguyễn Anh Tuấn Chuyên ngành: Kỹ Thuật điện
Mã số: 60520202 Khóa: K33 ĐL Trƣờng Đại học Bách khoa - ĐHĐN
Tóm tắt - Việc tìm hiểu ứng dụng role REG 670 trong bảo vệ máy phát nhà máy
Đồng Nai 3 là rất cần thiết và thiết thực trong việc làm chủ các thiết bị kỹ thuật số.
Luận văn đã nghiên cứu chi tiết về cấu tạo và nguyên lý làm việc chung của các
rơle bảo vệ máy phát nhà máy Đồng Nai 3 và Áp dụng phần mềm PCM 600 và hợp
bộ thử nghiệm đánh giá kiểm tra thử nghiệm đƣợc các giá trị cài đặt và locgic làm
việc của các chức năng bảo vệ máy phát. Giúp ngƣời vận hành và sửa chữa nắm
bắt đƣợc quá trình thử nghiệm các chức năng cơ bản tử đó tiến hành thực nghiệm.
Kết quả thử nghiệm cho thấy sự làm việc tin cậy an toàn của các chức năng bảo vệ
đảm bảo cho tổ máy an toàn khi làm việc nối lƣới. Đồng thời kiến nghị mở rộng
ứng dụng trong tƣơng lai.
Từ khóa – Phân Tích Rơle; Ứng dụng phần mềm PCM 600; phân tích đánh
giá ; thử nghiệm chức năng bảo vệ ; mở rộng khả năng ứng dụng.
ANALYTICAL ASSESSMENT REG. 670 PROTECTION
OF THE MACHINE DONG NAI 3 FACTORY
Abstract - The application of the REG 670 role in protecting the generator of Dong
Nai 3 plant is very necessary and practical in mastering digital devices. The study
has studied in detail the structure and principle. the general work of the relay
protection plant of Dong Nai 3 and the application of PCM 600 software and the
test suite of test evaluation evaluation are the set values and locgic work of the
machine protection functions. Help operators and repairers grasp the process of
testing basic functions that conduct experiments. Test results show that the safe
working of the protection functions ensures that the unit is safe when it is working.
Also, consider extending the application in the future.
Keywords- Relay Analysis; Application software PCM 600; analysis evaluation;
testing the protection function; expand application capabilities.
4. MỤC LỤC
TRANG BÌA
LỜI CAM ĐOAN
TRANG TÓM TẮT TIẾNG VIỆT, TIẾNG ANH
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ..........................................................................................1
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. .....................................................................1
4. Phƣơng pháp nghiên cứu. ...................................................................................1
5. Bố cục luận văn...................................................................................................2
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ RƠLE REG 670 BẢO VỆ MÁY PHÁT NHÀ MÁY
THỦY ĐIỆN ĐỒNG NAI 3............................................................................................3
1.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ ROLE REG 670...................................................3
1.2. CẤU TẠO RƠLE REG 670.....................................................................................4
1.3. CÁCH KẾT NỐI MÁY TÍNH VỚI RƠLE REG 670..............................................5
1.3.1 Kiểm tra địa chỉ IP của relay. ........................................................................5
1.3.2. Gắn cáp truyền thông và đặt địa chỉ IP kết nối giữa PC và relay.................5
1.3.3. Chạy phần mềm PCM600.............................................................................5
1.4. ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT ........................................................................................8
CHƢƠNG 2. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG LÀM VIỆC CỦA RƠ LE REG 670 BẢO VỆ
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN ĐỒNG NAI 3 HIỆN NAY .................................................10
2.1. SƠ ĐỒ BẢO VỆ TỔ MÁY....................................................................................10
2.2. SƠ ĐỒ ĐẤU NỐI MẠCH DÒNG ÁP BẢO VỆ...................................................10
2.3. CÁC CHỨC NĂNG BẢO VỆ CỦA MÁY PHÁT ĐỒNG NAI 3 ........................12
2.3.1 Tủ RJ1A ........................................................................................................12
2.3.1.1. Chức năng 87G (bảo vệ so lệch dọc máy phát).....................................12
2.3.1.2 Chức năng 51GN (Bảo vệ so lệch ngang máy phát) ..............................15
2.3.1.3 Chức năng 24G (Bảo vệ quá kích từ máy phát) .....................................16
2.3.1.4 Chức năng 59 (Bảo vệ quá điện áp) .......................................................18
2.3.1.5 Chức năng 27/50 (Bảo vệ đóng điện nhầm khi máy ngừng)..................18
2.3.1.6 Chức năng 21 (Bảo vệ trở kháng thấp)...................................................19
2.3.1.7 Chức năng 40 (Bảo vệ mất kích từ)........................................................21
2.3.1.8 Chức năng 32 (Bảo vệ công suất ngƣợc)................................................23
5. 2.3.1.9 Chức năng 81 H,L (Bảo vệ quá tần số, kém tần số)...............................24
2.3.1.10 Chức năng 46 (Bảo vệ dòng điện thứ tự nghịch) .................................25
2.3.1.11 Chức năng 49G (Bảo vệ quá tải máy phát) ..........................................26
2.3.1.12 Chức năng 27 (Bảo vệ kém áp) ............................................................28
2.3.1.13 Chức năng 50BF (Bảo vệ lỗi máy cắt GCB1)......................................29
2.3.1.14 chức RELAY SPAJ140C – Bảo vệ quá dòng rotor 51R......................30
2.3.2 Tủ APG2 (RJ1B)............................................................................................30
2.3.2.1 Chức năng 51GN (Bảo vệ so lệch ngang máy phát) ..............................30
2.3.2.2 Chức năng 64R (Bảo vệ chạm đất rotor)................................................30
2.3.2.3 Chức năng 24G (Bảo vệ quá kích từ máy phát) .....................................31
2.3.2.4 Chức năng 59 (Bảo vệ quá điện áp máy phát)........................................32
2.3.2.5 Chức năng 59N, 64N (Bảo vệ chạm đất stator 0-95%, và 95%-100%).32
2.3.2.6 Chức năng 38 (Bảo vệ dòng điện trục)...................................................33
2.3.2.7 Chức năng 27/50 (Bảo vệ máy dừng).....................................................34
2.3.2.8 Chức năng 21 (Bảo vệ trở kháng thấp)...................................................34
2.3.2.9 Chức năng 40 (Bảo vệ mất kích từ)........................................................35
2.3.2.10 Chức năng 32 (Bảo vệ công suất ngƣợc)..............................................35
2.3.2.11 Chức năng 81 H,L (Bảo vệ quá tần số, kém tần số).............................35
2.3.2.12 Chức năng 78 (Bảo vệ mất đồng bộ)....................................................35
2.3.2.13 Chức năng 46 (Bảo vệ dòng điện thứ tự nghịch) .................................37
2.3.2.14 Chức năng 49G (Bảo vệ quá tải máy phát) ..........................................37
2.3.2.15 Chức năng 27 (Bảo vệ kém áp) ............................................................37
2.3.2.16 Chức năng 50BF (Bảo vệ chống lỗi máy cắt đâu cực).........................37
2.4. NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ .......................................................................................37
CHƢƠNG 3. THỬ NGHIỆM KIỂM TRA LÀM VIỆC CỦA CÁC CHỨC NĂNG
BẢO VỆ VỚI PHẦN MỀM GIAO TIẾP RƠ LE PCM 600 ........................................39
3.1. THỬ NGHIỆM CÁC CHỨC NĂNG BẢO VỆ.....................................................39
3.2. KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM CÁC CHỨC NĂNG BẢO VỆ VỚI PHẦN MỀM
PCM 600........................................................................................................................43
3.3. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ ......................................................................................66
CHƢƠNG 4. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG VẬN HÀNH MÁY PHÁT KHI SỰ CỐ BÊN
TRONG VÀ BÊN NGOÀI............................................................................................67
4.1. THÔNG SỐ MÁY PHÁT, ĐƢỜNG DÂY............................................................67
4.2. PHÂN TÍCH VẬN HÀNH.....................................................................................68
6. 4.3. ỨNG DỤNG MÁY CHỤP SÓNG 16 KÊNH WR300-UM-153...........................68
4.4. KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM CẮT TẢI 01 MÁY PHÁT.........................................69
4.4.1. Trƣờng hợp Sa thải tải tại MC 902 ...............................................................70
4.4.2. Sa thải tải tại MC 271, 273 ...........................................................................73
4.4.3 Trƣờng hợp cắt tải đồng thời cả 02 tổ máy....................................................75
4.5. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ ......................................................................................76
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
BẢN SAO KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG, BẢN SAO NHẬN XÉT CỦA CÁC
PHẢN BIỆN.
7. DANH MỤC CÁC HÌNH
Số
hiệu
Tên bảng Trang
1.1. Sơ đồ khối module phản hồi tổng hợp (UBM) 4
1.2. Sơ đồ khối module nguồn cấp (PSM) 4
1.3. Sơ đồ khối module số (NUM) 5
2.1. Sơ đồ bảo vệ tổ máy 10
2.2. Đấu nối mạch dòng, áp tại modul TRM1 11
2.3. Đấu nối mạch dòng, áp tại modul TRM2 11
2.4. Đấu nối mạch dòng, áp tại modul TRM1 12
2.5. Đấu nối mạch dòng, áp tại modul TRM2 12
2.6. Sơ đồ bố trí CT dòng trục 34
3.1.
Sơ đồ kết nối điển hình mạch đo giữa hợp bộ CMC 256Plus với
rơ le quá dòng điện (Ví dụ: Model REG670)
39
3.2.
Sơ kết nối nguồn điện cung cấp và kết nối đất cho hợp bộ thử
nghiệm CMC 256plus
40
3.3.
Giao diện phần mềm Quick CMC điều khiển hợp bộ
CMC256plus
40
3.4.
Giao diện phần mềm State sequencer điều khiển hợp bộ
CMC256plus
41
3.5.
Sơ đồ kết nối điển hình mạch đo giữa hợp bộ CMC 256Plus với
rơ le dòng điện phụ thuộc điện áp (Ví dụ: Model REG670)
41
4.1. Màn hình hiển thị đo lƣờng dạng sóng 69
4.2. Cắt tải với 25%Pđm. 70
4.3. Cắt tải với 50%Pđm 71
4.4. Cắt tải với 75%Pđm 72
4.5. Cắt tải với 100%Pđm 72
4.6. Cắt tải với 50%Pđm tại MC 271,273 73
4.7. Cắt tải với 75%Pđm tại MC 271,273 74
4.8. Cắt tải với 100%Pđm tại MC 271,273 75
4.9. Cắt tải 100%Pđm 02 tổ máy 75
8. 1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nhà máy thủy điện Đồng Nai 3 nối vào lƣới điện quốc gia qua 02 đƣờng dây
220KV và truyền tải công suất 180MW từ nhà máy tới trạm 500KV ĐăkNông
Đây là nhà máy có vị trí quan trọng trong việc cung cấp nguồn điện cho lƣới điện
khu vực miền nam, đặc biệt trong giai đoạn hiện nay khi nhu cầu phụ tải ngày càng
phát triển. Do đó yêu cầu nhà máy phải vận hành an toàn liên tục tin cậy để đảm bảo
cung cấp nguồn cho phụ tải.
Hiện nay hệ thống rơle bảo vệ đƣợc trang bị để đảm bảo an toàn trong quá trình
vận hành tổ máy. Vì vậy việc tìm hiểu, nghiên cứu và trang bị kiến thức lý thuyết và
ứng dụng các thiết bị rơle số là cần thiết sẽ mang lại hiệu quả ứng dụng cao và an toàn
tin cậy khi vận hành hệ thống bảo vệ.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu kiểm tra khả năng đáp ứng của các chức năng rơle bảo vệ đang sử
dụng tại nhà máy Đồng Nai 3;
Nghiên cứu và kiểm tra các giá trị seting đáp ứng yêu cầu trong bảo vệ máy phát
nhà máy Đồng Nai 3.
Đánh giá mức độ làm việc an toàn, tin cậy của hệ thống đang sử dụng và mức độ
vận hành của máy phát khi xảy ra sự cố bên trong và bên ngoài
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tƣợng nghiên cứu:
Nghiên cứu cấu trúc phần cứng và phần mềm của rơ le kỹ thuật số đang sử dụng:
REG670 của hãng ABB.
Nghiên cứu, kiểm tra giá trị cài đặt của hệ thống bảo vệ đang cài đặt;
Khả năng đáp ứng vận hành của máy phát khi có sự cố;
- Phạm vi nghiên cứu:
Hệ thống rơ le bảo vệ nhà máy Đồng Nai 3 bao gồm rơ le kỹ thuật số: REG670.
Tính toán kiểm tra các chức năng cơ bản của rơle bảo vệ máy phát.
Sự cố cắt tải 1 đƣờng dây Đồng Nai 3 – Đắk Nông và khả năng vận hành máy
phát.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Nghiên cứu tài liệu về rơ le REG670, nghiên cứu giá trị setting các chức năng cơ
bản do trung tâm điều độ HTĐ A0, A3 cung cấp để cài đặt. Kết hợp tính toán kiểm tra
các chức năng cơ bản.
9. 2
Sử dụng số liệu thực tế sửa chữa bảo dƣỡng thiết bị của đơn vị thí nghiệm hiệu
chỉnh để kiểm tra đánh giá.
Kiểm tra làm việc của các chức năng qua phần mềm giao tiếp rơ le PCM 600.
5. Bố cục luận văn.
Căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu luận văn đƣợc đặt tên nhƣ sau:
“PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ RƠLE REG 670 BẢO VỆ MÁY PHÁT NHÀ
MÁY THỦY ĐIỆN ĐỒNG NAI 3”
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục trong luận văn gồm
có các chƣơng nhƣ sau :
Chƣơng 1: Tổng quan về rơ le REG bảo vệ máy phát nhà máy Đồng nai 3
Chƣơng 2: Đánh giá khả năng làm việc của rơ le REG bảo vệ Đồng nai 3 hiện
nay.
Chƣơng 3: Thử nghiệm kiểm tra làm việc của các chức năng với phần mềm giao
tiếp rơle pcm 600
Chƣơng 4: Đánh giá khả năng vận hành máy phát khi có sự cố bên trong và bên
ngoài
10. 3
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ RƠLE REG 670 BẢO VỆ MÁY PHÁT
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN ĐỒNG NAI 3
1.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ ROLE REG 670
REG670 do hãng chế tạo ABB sản xuất, đƣợc sử dụng để bảo vệ, giám sát
hoạt động của máy phát điện. Đây là một thiết bị điện tử thông minh đáp ứng đƣợc sự
đòi hỏi cao về độ tin cậy. Ngoài ra REG670 còn có khả năng phối hợp với nhau trong
quá trình làm việc để tạo một hệ thống bảo vệ dự phòng chắc chắn .
REG670 luôn tƣơng thính với những yêu cầu bảo vệ của hầu hết các nhà máy,
trạm biến áp và đƣờng dây truyền tải.
REG670 đƣợc giao tiếp với máy tính cài đặt thông qua phần mềm PCM600
hoặc có thể cài đặt các chức năng và thông số của bảo vệ thông qua hệ thống bàn phím
trên relay.
Một số đặc điểm nổi bật của rơle REG670: [4]
Đƣợc cấu tạo với các modul phần cứng và các khe cắm để sẵn rất thuận lợi
cho việc mở rộng tính năng bảo vệ cũng nhƣ thay thế các modul hỏng.
Các chức năng bảo vệ trong relay có thể lựa chọn On/Off theo yêu cầu bảo
vệ.
Có thể cài đặt, kiểm tra thông qua máy tính. Đây là tính năng rất tiện lợi cho
ngƣời sử dụng.
Relay làm việc dựa trên việc xử lý tín hiệu số nên nâng cao tính chính xác.
Có khả năng tự giám sát một cách liên tục phần cứng của bản thân relay.
Các thủ tục kiểm tra định kỳ bằng phần mềm.
Thiết lập các thông số, cài đặt và ghi lại bằng máy tính.
Hiển thị các sự kiện, ghi nhận và in ra các sự kiện.
Tính năng làm việc ổn định lâu dài.
Giao tiếp và phối hợp với trạm điều khiển.
Thông số rơle REG670:
Màn hình LCD: Màn hình có kích thƣớc 32x90 mm, hiển thị đƣợc 7 dòng với
mỗi dòng không quá 40 ký tự. Dòng đầu tiên hiển thị tên sản phẩm, dòng cuối cùng
hiển thị thời gian và 5 dòng còn lại hiển thị những tính năng linh động của relay.
Cổng truyền thông RJ45: Sử dụng tiêu chuẩn IEC 61850.
Tổng trọng lƣợng: 10Kg
Dòng, áp vận hành: 250V AC, 20A
Tần Số làm việc: 50 ± 2,5 Hz
11. 4
1.2. CẤU TẠO RƠLE REG 670
Bao gồm Phần cứng và giao diện ngƣời máy [5]:
Giao diện ngƣời máy: để giao tiếp và kết nối hiển thị
Phần cứng: bao gồm các module sau:
Modul phản hồi tổng hợp (UBM):
Hình 1.1: Sơ đồ khối module phản hồi tổng hợp (UBM)
Hình 1.1: Thể hiện nhƣ sau: Thông qua Modul UBM các tín hiệu đầu vào PT,
CT từ modul chuyển đổi tín hiệu (TRM) đƣợc đƣa đến bộ chuyển đổi tín hiệu
tƣơng tự thành tín hiệu số ADM và gửi vào modul xử lý tín hiệu số NUM.
Modul nguồn cấp PSM:
Hình 1.2: Sơ đồ khối module nguồn cấp (PSM)
Hình 1.2: Modul PSM là modul cấp nguồn DC ổn định, chính xác cho relay.
Ngoài ra nó còn có nhiệm vụ giám sát nguồn, sẽ có tín hiệu báo động khi
nguồn bị mất.
12. 5
Modul số NUM:
Hình 1.3: Sơ đồ khối module số (NUM)
Hình 1.3: Modul NUM là một modul xử lý số, nó đƣợc xem nhƣ là một CPU xử
lý các hàm chức năng và các thuật toán logic của bảo vệ. Các tín hiệu đầu vào
đƣợc thu thập, chuyển đổi thành tín hiệu số và đƣa vào bộ nhớ để lƣu trữ và
hiển thị.
1.3. CÁCH KẾT NỐI MÁY TÍNH VỚI RƠLE REG 670
Kết nối máy tính cài đặt với relay giúp ta kiểm tra, thay đổi thông số cài đặt
cũng nhƣ tải những dữ liệu cần thiết khi phân tích, đánh giá sự cố.
1.3.1 Kiểm tra địa chỉ IP của relay.
Từ màn hình LCD thông qua các phím chức năng ta truy cập theo đƣờng dẫn:
Settings/General settings/Communication/TCP-IP configuration/Front port.
1.3.2. Gắn cáp truyền thông và đặt địa chỉ IP kết nối giữa PC và relay.
Từ PC ta chọn “Local Area Connection” để kiểm tra trạng thái kết nối và đặt lại
địa chỉ IP. Giá trị PC subnet mask = Relay IPMask, địa chỉ IP của PC và của Relay
chỉ đặt khác nhau số cuối cùng. VD: IP của Relay là:
10.1.150.4 thì của PC la: 10.1.150.7
Kiểm tra kết nối.
Từ PC ta vào “Start” chọn “Run” sau đó chạy lệnh “cdm” và tiến hành “ping”
địa chỉ IP của relay đang kết nối. Nếu kết nối gữa PC và Relay tốt kết quả phản hồi sẽ
la “Reply from 10.1.150.4” nếu địa chỉ relay là “10.1.150.4”
1.3.3. Chạy phần mềm PCM600
Khi chạy phần mềm PCM600 ta sẽ đƣợc giao diện:
13. 6
Từ giao diện của PCM600 vào “file/ Open Manage Project” và bắt đầu thiết
lập New Project theo các bƣớc nhƣ hình dƣớiđây.
Thực hiện load các sự kiện (event) từ relay.
Kích hoạt chức năng Disturbance Handing
Thực hiện load các event bằng cách kích vào biểu tƣợng trên thanh công
cụ (chức năng Get IED Recordings Information), các event sẽ xuất hiện.
Thực hiện đọc các event (có thể đọc 1 event hoặc tất cả các event thông qua
chức năng “Select Row” hoặc “Select All Rows” sau đó kích vào biểu tƣợng
trên thanh công cụ (chức năng Read selected recordings in IED).
14. 7
Chọn copy event để thực hiện chức năng “Refresh List”
Thực hiện chức năng “Refresh List” bằng cách ấn vào biểu tƣợng trên
thanh công cụ, kết quả thu đƣợc là các event sẽ xuất hiện tại cửa sổ “Recordings”.
Chọn event tại “Recordings” để thực hiện “Creat Report” bằng cách kích hoạt
vào biểu tƣợng trên thanh công cụ sau đó chọn “default” để thiết lập “report”.
Kết quả thu đƣợc là chuỗi các thông tin về sự kiện, có thể chuyển sự kiện từ “report”
thành file .pdf bằng cách nhƣ hình dƣới. Dạng sóng đƣợc ghi nhận nhƣ hình
15. 8
Thực hiện đọc giá trị setting từ relay
Đƣờng dẫn thực hiện nhƣ sau: REG670IEC/Settings/Parameter setting/Read
parameters from IED/save.
Chọn mục Parameter Setting để kích hoạt chức năng Read parameters from
IED
1.4. ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT
Thông qua việc tìm hiểu chức năng, cấu tạo và cách kết nối với rơle qua phần
mềm PCM 600 giúp hiểu rõ hơn về cấu hình và nguyên lý của các rơle bảo vệ
Nắm rõ chức năng, cấu tạo giúp ngƣời vận hành làm chủ các cảnh báo bất
thƣờng trên rơle cũng nhƣ nhiệm vụ của rơle
16. 9
Cách kết nối phải theo 01 trình tự nhất định các bƣớc thì mới thực hiện kết nối
đƣợc
Trong quá trình kết nối yêu cầu phải lƣu ý lƣu, sao các bộ dữ liệu các chức
năng bảo vệ cẩn thận, khoa học tránh nhầm lẫn.
Việc nắm bắt cấu hình giúp ngƣời vận hành truy cập nhanh và chính xác các
thông tin khi có sự cố và tình trạng làm việc bình thƣờng của rơle
17. 10
CHƢƠNG 2
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG LÀM VIỆC CỦA RƠ LE REG 670
BẢO VỆ NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN ĐỒNG NAI 3 HIỆN NAY
2.1. SƠ ĐỒ BẢO VỆ TỔ MÁY
Hình 2.1. Sơ đồ bảo vệ tổ máy
Hình 2.1 mô tả sơ đồ đấu nối bảo vệ máy phát; trong sơ đồ này thể hiện các tín
hiệu đƣợc lấy từ biến dòng, biến điện áp đƣa vào các chức năng bảo vệ. Tùy theo
nguyên lý làm việc mà tín hiệu đƣa vào bảo vệ lấy cả tín hiệu dòng, áp. Hoặc chỉ lấy
dòng hoặc lấy áp.
2.2. SƠ ĐỒ ĐẤU NỐI MẠCH DÒNG ÁP BẢO VỆ
- Tại các relay REG670 tín hiệu dòng áp đƣợc đƣa vào 2 modul đầu vào là
TRM1 và TRM2.
- Đấu nối mạch dòng, áp tại relay REG670 đặt tại tủ bảo vệ RJ1A.
18. 11
- Đấu nối mạch dòng, áp tại modul TRM1
Hình 2.2. Đấu nối mạch dòng, áp tại modul TRM1
Đấu nối mạch dòng, áp tại modul TRM2
Hình 2.3. Đấu nối mạch dòng, áp tại modul TRM2
Đấu nối mạch dòng, áp tại relay REG670 đặt tại tủ bảo vệ RJ1B
Đấu nối mạch dòng, áp tại modul TRM1
19. 12
Hình 2.4. Đấu nối mạch dòng, áp tại modul TRM1
Đấu nối mạch dòng, áp tại modul TRM2
Hình 2.5. Đấu nối mạch dòng, áp tại modul TRM2
2.3. CÁC CHỨC NĂNG BẢO VỆ CỦA MÁY PHÁT ĐỒNG NAI 3
2.3.1 Tủ RJ1A
2.3.1.1. Chức năng 87G (bảo vệ so lệch dọc máy phát)
Nguyên lý bảo vệ
20. 13
- Ngắn mạch giữa các cuộn dây của stator thƣờng gây nên dòng rất lớn, khi xảy
ra ngắn mạch thƣờng gây nên hỏng cách điện,cuộn dây và lõi stator. Vì vậy khi xảy ra
sự cố ngắn mạch giữa các cuộn dây trong stator thì cần đƣợc loại trừ nhanh nhất.
Sơ đồ nguyên lý
- Vị trí Vùng bảo vệ so lệch máy phát là vùng đƣợc bảo vệ giữa 2 CT, CT phía
sau trung tính máy phát và CT phía sau máy cắt đầu cực
Nguyên lý tác động của bảo vệ.
- Khi có ngắn mạch trong vùng: Idiff_L1 2.IL1n lớn hơn nhiều so với dòng
hãm nên bảo vệ sẽ tác động.
- Khi có ngắn mạch ngoài vùng bảo vệ: Idiff_L1 = IKCB (dòng điện không cân
bằng chạy trong CT) nhỏ hơn nhiều so với dòng điện hãm nên bảo vệ không tác động.
Tính toán cài đặt dòng so lệch
Tính toán dòng khởi động nhỏ nhất: idmin để tránh dòng không cân bằng do
CT máy phát
- IdMin = Kre1 x Ier.n x IG.N = 1.5 x 0.02 x 3881.5 = 116.445A
- Krel: là hệ số cân bằng = 1,5
- n
er
I : là sai số CT: lấy 0,06 cho 10P; 0,02 cho 5P.
- N
G
I : Dòng định mức của máy phát: 3881,5 A.
21. 14
IB: 3881.5 A ( IB: là dòng định mức)
IdUnre: 10IB (tác động không điều khiện)
Thời gian tác động: 0 s
Vùng 1 Vùng 2 Vùng 3
IdMin: 0.2IB Dòng hãm: 3IB Độ dốc đặc tuyến: 80%
Dòng hãm: 0.5IB Độ dốc đặc tuyến: 30%
Độ dốc đặc tuyến: 0%
Đặc tuyến dòng so lệch
Đặc tuyến so lệch máy phát 87G
- Đƣờng đặc tính này đƣợc xây dựng bởi 5 giá trị thông số
+ IdMin (độ nhạy của vùng 1, đặt theo dòng định mức)
+ EndSection1 (điểm cuối của vùng 1, đặt theo dòng định mức)
+ EndSection2 (điểm cuối của vùng 2, đặt theo dòng định mức)
22. 15
+ SlopeSection2 (độ dốc của vùng 2, tính theo phần trăm)
+ SlopeSection3 (độ dốc của vùng 3, tính theo phần trăm)
- Vùng Operate unconditionally ( vùng bảo vệ không điều kiện) : Ở vùng này
dòng so lệch quá lớn 87G sẽ tác động không cần quan tâm dòng hãm Ibias, với
độ lớn đƣợc tính nhƣ sau:
+ Idnre = 10*Ibase , thời gian tác động 0s
- Vùng Operate conditionally ( vùng bảo vệ có điều kiện dòng hãm Ibias): với
độ lớn của dòng tác động thấp nhất là
Idmin = 0.2*Ibase, thời gian tác động 0s
+ Section 1 (Vùng 1): là vùng nhạy nhất của đặc tính. Trong vùng 1, dòng điện
chạy bình thƣờng trong các mạch dòng và máy biến dòng, nguy cơ xảy ra sự cố so lệch
thấp. Với máy phát nguyên nhân duy nhất tạo dòng so lệch trong vùng này là sai số
của CT ở hai phía. Khi dòng hãm nhỏ hơn dòng định mức Id > Idmin thì 87G sẽ tác
động. Thông thƣờng dòng hãm sẽ đƣợc đặt bằng dòng định mức.
+ Section 2(vùng 2): khi dòng hãm lớn hơn dòng định mức từ 1 đến 3 lần. Trong
trƣờng hợp này dòng ngắn mạch lớn dẫn đến sai số của CT tăng, vì vậy 1 độ dốc đƣợc
thiết lập để chống tác động nhầm khi ngắn mạch ngoài vùng
+ Section 3(vùng 3): khi dòng hãm lớn hơn dòng định mức từ 3.5 lần. Trong
trƣờng hợp này dòng ngắn mạch lớn dẫn đến sai số của CT tăng, vì vậy 1 độ dốc đƣợc
thiết lập để chống tác động nhầm khi ngắn mạch ngoài vùng
Tác động
- Bảo vệ so lệch máy phát sẽ tác động khi xảy ra ngắn mạch trong vùng bảo vệ,
khi bảo vệ đƣợc tác động sẽ đi trip máy cắt kích từ, máy cắt đầu cực, và đi dừng
máy.
- Bảo vệ so lệch máy phát sẽ không tác động ngoài vùng bảo vệ.
Chức năng tác động : 87G
Gửi tín hiệu lên LCU x
Dừng máy x
Trip FCB cuộn trip 1 x
Khởi tạo chống lỗi máy cắt đầu cực 901 x
Trip GCB 901 cuộn trip 1 x
2.3.1.2 Chức năng 51GN (Bảo vệ so lệch ngang máy phát)
Nguyên lý bảo vệ
- Bảo vệ so lệch ngang máy phát là dạng bảo vệ khi xảy ra chạm chập một số
vòng dây của 1 nhánh hoặc chạm chập giữa 2 nhánh của 1 pha. Hiện tƣợng chạm chập
23. 16
trên giữa các vòng dây sẽ sinh ra sức điện động e cao, gây hỏng cách điện vì vậy cần
sử dụng bảo vệ so lệch ngang
Sơ đồ nguyên lý
- Sơ đồ nguyên lý: dựa vào sơ đồ dƣới ta có thể thấy rõ khi xảy ra ngắn mạch
số vòng dây của 1 nhánh hoặc 2 nhánh của 1 pha thì dòng đều chạy qua CT. Khi đó
bảo vệ 51GN sẽ phát hiện và đi bảo vệ
- Vị trí bảo vệ: 51GN lấy tín hiệu từ CT đặt ở thanh dẫn nối 2 điểm trung tính
của 2 nhánh song song có tỉ số 500/1
Tính toán cài đặt : [2]
- Tính toán Id.op.set = (0.2 ~ 0.3) IGN = 776.3 ~ 1164.45 (A) (dòng cân bằng tối
đa max trong trƣờng hợp lỗi) ; với N
G
I : Dòng định mức của máy phát: 3881,5 A.
- Set
d.op.set
I 1500A
- Set
d.op.set
t 0 s
Cài đặt
IN1 (dòng tác động) >: 300% IB (với IB = 500A)
T1 (thời gian tác động): 0s
Đặc tuyến thời gian độc lập
Tác động : Bảo vệ so lệch ngang sẽ tác động khi dòng chạy qua CT lớn hơn
giá trị đặt trƣớc. Khi đó bảo vệ sẽ tác động theo bảng dƣới:
Chức năng tác động : 51GN
Gửi tín hiệu lên LCU x
Dừng máy x
Trip FCB cuộn trip 1 x
Khởi tạo chống lỗi máy cắt đầu cực 901 x
Trip GCB 901 cuộn trip 1 x
2.3.1.3 Chức năng 24G (Bảo vệ quá kích từ máy phát)
Nguyên lý bảo vệ
24. 17
Hiện tƣợng quá kích thích xảy ra khi đột ngột sa thải tải hay một quá trình quá độ
nào đó trên lƣới làm điện áp tăng cao mà tần số thay đổi chậm hay hầu nhƣ không
đáng kể. Điều này làm lõi thép của máy phát hay máy biến áp bị bão hòa. Từ thông tản
khi đó sẽ cảm ứng lên các bộ phận khác nhƣ vỏ máy gây ra quá nhiệt. Vì vậy sự thay
đổi này không đƣợc quá tỉ số V/Hz
Sơ đồ nguyên lý và vị trí bảo vệ ( xem hình 2.1)
- Relay sẽ sẽ lấy điện áp ở PT phía đầu cực máy phát, khi đó relay sẽ lấy ra tần số
và biên độ tƣơng ứng nếu vƣợt quá tỉ số V/hz cho phép thì bảo vệ sẽ tác động
Tính toán cài đặt [2]
Tính toán: Xác định thời gian quá tải : Set
Setting
f
V 1.08
Thời gian trễ : đặt 5s
Thông số cài đặt: IBase = 3882 A; Ubase = 15,75 kV.
Bảo vệ tác động cấp 1 (báo tín hiệu Alarm).
V/Hz > 110%*UB/f
T1 = 5 s
Đặc tuyến thời gian độc lập
Bảo vệ tác động cấp 2 (Trip).
V/Hz > > 140%*UB/f
Làm việc theo đặc tuyến thời gian phụ thuộc
Tác động:
- Bảo vệ quá kích từ 24G khi tác động sẽ đƣợc chia làm 2 cấp tác động
+ Cấp 1: Báo Alarm, gửi tín hiệu lên LCU đồng thời giảm dòng kích từ
Chức năng tác động : 24G
Gửi tín hiệu lên LCU x
Giảm kích từ x
+ Cấp 2 : Nếu khi giảm dòng kích từ mà tỉ số V/f vẫn vƣợt ngƣỡng cho phép thì
bảo vệ sẽ tác động cấp 2, khi đó bảo vệ sẽ tác động gửi tín hiệu lên điều khiển, trip
máy cắt kích từ cuộn trip1, trip máy cắt đầu cực cuộn trip 1, khởi tạo chống lỗi máy
cắt đầu cực.
Chức năng tác động : 24G
Gửi tín hiệu lên LCU x
Trip FCB cuộn trip 1 x
Khởi tạo chống lỗi máy cắt đầu cực 901 x
Trip GCB 901 cuộn trip 1 x
25. 18
2.3.1.4 Chức năng 59 (Bảo vệ quá điện áp)
Nguyên lý bảo vệ
- Quá điện áp xảy ra khi tổ máy bị mất lƣới đột ngột, hệ thống điện mất tải đột
ngột, nguyên nhân có thể do dao động bất thƣờng trên lƣới nhƣng hệ thống kích từ
không đáp ứng đƣợc, hoặc do hệ thống kích từ bị sự cố.
Sơ đồ nguyên lý và vị trí bảo vệ ( xem hình 2.1)
- Vị trí: Relay 59 sẽ lấy điện áp ở phía trƣớc máy cắt đầu cực, để thực hiện đo
điện áp pha, khi giá trị điện áp pha vƣợt ngƣỡng cài đặt thì bảo vệ tác động.
Tính toán cài đặt: [2]
Tính toán: điểm tác động : Uop = 1.3UG.N = 1.3 x 15.75 = 20.475 (kV)
Thời gian trễ : đặt 5s
Giá trị cài đặt của bảo vệ: UB = 15.75 kV
Bảo vệ tác động cấp 1:
U1 >: 130%*UB =130%.15,75 = 20.475Kv
T1: 0.5 s
Đặc tuyến làm việc là độc lập
Tác động
- Bảo vệ quá điện áp (59) khi tác động sẽ gửi tín hiệu lên điều khiển, trip FCB
cuộn trip 1, trip máy cắt đầu cực cuộn trip 1, khởi tạo chống lỗi máy cắt đầu cực, và
dừng máy
Chức năng tác động : 59
Gửi tín hiệu lên LCU x
Dừng máy x
Trip FCB cuộn trip 1 x
Khởi tạo chống lỗi máy cắt đầu cực 901 x
Trip GCB 901 cuộn trip 1 x
2.3.1.5 Chức năng 27/50 (Bảo vệ đóng điện nhầm khi máy ngừng)
Nguyên lý bảo vệ
- Khi thao tác nhầm trong vận hành nhƣ: Đóng máy cắt đầu cực khi máy phát
dừng; Điều này sẽ làm công suất lƣới sẽ tràn vào Máy phát. Trong trƣờng hợp này
Máy phát đóng vai trò nhƣ một động cơ không đồng bộ, dòng cảm ứng xuất hiện trên
rotor và dòng khởi động xuất hiện trên stator là rất lớn. Hậu quả là Máy phát sẽ bị quá
nhiệt nhanh chóng và hƣ hỏng cách điện
Sơ đồ nguyên lý và vị trí bảo vệ ( xem hình 2.1)
26. 19
- Khi ngắn mạch dòng điện tăng lên, điện áp giảm xuống là điều kiện khởi động
chức năng này. Bảo vệ quá dòng, kém áp lấy PT trƣớc máy cắt đầu cực và CT trung
tính máy phát.
- Bảo vệ này sử dụng để ngăn ngừa các thao tác đóng điện vào thiết bị khi thiết
bị đang bị sự cố hoặc đối với máy phát khi tổ máy đang dừng, dẫn đến dòng chạy
trong thiết bị lớn làm hƣ hỏng thiết bị. Ngoài ra chức năng này còn phân biệt giữa quá
tải và sự cố.
Tính toán cài đặt: [2]
Tính toán:
Quá tải tối đa và loại trừ lỗi tác động: set
op
I 1.5 N
G
I . = 5822.25 A
Với N
G
I : Dòng định mức của máy phát: 3881,5 A; Thời gian khóa bảo vệ : cài
đặt 3s
Điện áp quá tải tối thiểu đƣợc tính toán nhƣ sau: = 0.7 x UG.N = 0.7 x 15.75 =
11.025kV
Giá trị cài đặt của bảo vệ: IB = 3882 A; UB = 15,75 kA.
Chức năng quá dòng điện:
I >: 150%*IB = 5882.5A , t= 0.5s
Đặc tuyến làm việc độc lập.
Chức năng kém áp
U <: 70%*UB = 11.025 Kv bảo vệ sẽ tác động
U >: 80*UB bảo vệ sẽ bị khóa
Tác động
- Khi 27/50 tác động sẽ gửi tín hiệu lên điều khiển, trip GCB cuộn trip 1, khởi
tạo chống lỗi máy cắt đầu cực,
Chức năng tác động : 59
Gửi tín hiệu lên LCU x
Dừng máy x
Trip FCB cuộn trip 1 x
Khởi tạo chống lỗi máy cắt đầu cực 901 x
Trip GCB 901 cuộn trip 1 x
2.3.1.6 Chức năng 21 (Bảo vệ trở kháng thấp)
Nguyên lý bảo vệ
27. 20
- Khi xảy ra hiện tƣợng ngắn mạch 1 phase với đất hoặc ngắn mạch các phase
với nhau làm cho dòng điện tăng cao và điện áp giảm dẫn đến tổng trở Z giảm tới giá
trị tác động.
Sơ đồ nguyên lý và vị trí bảo vệ ( xem hình 2.1)
- Sơ đồ nguyên lý : Để tránh tác động nhầm khi ngắn mạch ngoài máy biến áp.
Vùng 1 đƣợc chọn bao gồm toàn bộ điện kháng máy phát cộng với 70% điện kháng
máy biến áp tăng áp. Vùng 2 thƣờng gồm phần còn lại của máy biến áp cộng với
đƣờng dây truyền tải nối với thanh dẫn liền kề.
+ Ngắn mạch pha với đất nếu tổng trở rơi vào vòng tròn bảo vệ thì 21 sẽ tác
động
+ Ngắn mạch pha với pha nếu tổng trở rơi vào vòng tròn bảo vệ thì 21 tác động
U
Z=
I
28. 21
- Vị trí: chức năn 21 sẽ lấy PT trƣớc máy cắt đầu cực và CT trung tính máy phát.
Tính toán cài đặt: [2]
Tính toán: Tổng trở đoạn đƣờng dây ngắn nhất bảo vệ :
Z
K
K
Z
inf
rel
op
; Trong đó Krel : Hằng số cân bằng = 0,8; Kinf = 1 ( thành
phần trở kháng gia tăng) ; Z : tổng trở trên các vùng bảo vệ; Thời gian làm việc: đặt
1,5s ( phối hợp giữa các vùng)
Giá trị cài đặt: IB = 3882 A; UB = 15,75 kV
ZPE: 0.005 Ω/p (tổng trở khởi động khi ngắn mạch pha với đất theo hƣớng
thuận)
ZRevPE: 0.1 Ω/p (tổng trở khởi động khi ngắn mạch pha với đất theo hƣớng
ngƣợc)
IminOpPE = 10%*IB (dòng làm việc tối thiểu của bảo vệ khi ngắn mạch một
pha)
ZAngPE: 800 (góc lệch giữ U vàI)
tPE: 0.5 s (thời gian tác động của bảo vệ khi có ngắn mạch một pha)
ZPP: 0.2 Ω/p (tổng trở khởi động khi ngắn mạch pha với pha theo hƣớng
thuận)
ZRevPP: 0.4 Ω/p (tổng trở khởi động khi ngắn mạch pha với pha theo hƣớng
ngƣợc)
IminOpPP = 10%*IB (dòng làm việc tối thiểu khi ngắn mạch nhiều pha)
ZAngPE: 850 (góc lệch giữ U vàI)
tPP: 0.5 s (thời gian tác động của bảo vệ khi có ngắn mạch một pha)
Tác động
- Khi 27 tác động thì có 2 cấp bảo vệ. trong đó:
- Cấp 1: Cắt máy cắt 271, 273, khởi tạo chống lỗi máy cắt 271, 273, gửi tín hiệu
lên điều khiển.
- Cấp 2: cắt máy cắt đầu cực, khởi tạo chống lỗi máy cắt đầu cực, cắt máy cắt
kích từ, dừng máy.
2.3.1.7 Chức năng 40 (Bảo vệ mất kích từ)
Nguyên lý bảo vệ
- Máy phát làm việc ở chế độ phát đột nhiên thiếu hoặc mất kích từ. Do lỗi hệ
thống kích từ hoặc do thao tác nhầm. Sức điện động E của máy phát sẽ thấp hơn điện
áp U của lƣới. Máy phát sẽ nhận công suất phản kháng từ lƣới, điện kháng của máy
phát sẽ thay đổi từ điện kháng đồng bộ đến điện kháng quá độ. Máy phát hoạt động
29. 22
nhƣ 1 động cơ không đồng bộ, bảo vệ ngăn ngừa khi Máy phát nhận công suất vô công
Q thì dòng điện trong Rotor và Stator tăng cao gây quá nhiệt nguy cơ hƣ hỏng cách
điện.
Sơ đồ nguyên lý và vị trí bảo vệ (xem hình 2.1)
- Đặc tuyến bảo vệ nhƣ sau: (xem thêm vùng kém kích thích của kích từ)
- Khi đó ta thấy tổng trở Z nếu rơi vào vào miền kém kích thích Z1 thì bảo vệ sẽ
tác động
- Vị trí : 40 sẽ lấy tín hiệu từ PT trƣớc máy cắt đầu cực
Tính toán cài đặt: [2]
Tính toán:
Điện áp 3 pha cao áp thấp nhất :
3ph
op
U 0.9 N
U = 0.9 ×220 = 198kV
Điện áp 3 pha hạ áp thấp nhất:
3ph
op
U 0.9 GN
U = 0.9 x 15.75 = 14.175kV
Thông số cài đặt: IB = 3881.5A; UB = 15.8 kV
Z: trở kháng biểu khiến đo đƣợc từ mạch điện máy phát
XoffsetZ1 (điện kháng bù của Z1): -11.7%*ZB với ZB = UB/( 3* IB)
Z1diameter (đƣờng kính Z1): 88.9%*ZB.
Z1 = Z - (XoffsetZ1 + Z1diameter/2): nếu Z1< (Z1diameter/2) thì bảo vệ
sẽ hoạt động.
Tác động
- Do khi mất kích từ thì máy phát sẽ nhận công suất Q về vậy nên chỉ cần cắt máy
cắt đầu cực, khởi tạo chống lỗi máy cắt đầu cực, gửi tín hiệu lên điều khiển.
30. 23
Chức năng tác động : 40
Gửi tín hiệu lên LCU x
Trip FCB cuộn trip 1 x
Khởi tạo chống lỗi máy cắt đầu cực 901 x
Trip GCB 901 cuộn trip 1 x
2.3.1.8 Chức năng 32 (Bảo vệ công suất ngược)
Nguyên lý bảo vệ
- Khi công suất của động cơ sơ cấp thấp hơn công suất cần để giữ máy phát
quay ở chế độ không tải, thì máy phát sẽ vận hành ở chế độ động cơ.
- Ví dụ nhƣ trong trƣờng hợp điều tần: tần số lƣới cao máy phát sẽ điều chỉnh
giảm công suất có thể dẫn đến P âm. Khi đó nếu Máy phát hoạt động nhƣ 1 động cơ
nhận công suất hữu công từ lƣới về, vƣợt quá giá trị cài đặt của bảo vệ 32 cài đặt trong
Relay. Thì bảo vệ sẽ tác động
Sơ đồ nguyên lý và vị trí bảo vệ ( xem hình 2.1)
- Vị trí : Bảo vệ 32 lấy tín hiệu ở PT trƣớc máy cắt đầu cực và CT trung tính
máy phát
Tính toán cài đặt
Tính toán giá trị tác động :
)
P
P
(
K
P 2
1
rel
op 0.5×(0.03+0.013)
PG.N 0.0215
N
G
P 1.935MW
Trong đó: rel
K = 0,5 ( hằng số cân bằng)
N
G
P : Công suất tối đa máy phát 90MW
1
P :Công suất nhận tối thiểu của tuabin: = 0,03x N
G
P
2
P : Công suất nhận tối thiểu của máy phát: = 0,013x N
G
P
Thời gian trễ: 0,5s
Giá trị cài đặt của bảo vệ: IB = 3882 A; UB = 15,75 kV; góc lệch giữa U và I
là 1800.
Giá trị tác động cấp 1 (báo Alarm):
Salarm 1: 1%*SB = - 1.06MW
T1: 2s
Giá trị tác động cấp 2 (trip)
Strip 2: 2.2%*SB
T2: 0.5 s
Tác động
31. 24
- Nếu công suất vô công nhận về vƣợt quá ngƣỡng cho phép thì bảo vệ 32 sẽ tác
động theo 2 cấp :
- Cấp 1: gửi tín hiệu lên điều khiển
- Cấp 2 : trip máy cắt đầu cực, khởi tạo chống lỗi máy cắt đầu cực
Chức năng tác động : 32
Gửi tín hiệu lên LCU X (cấp 1)
Khởi tạo chống lỗi máy cắt đầu cực 901 X (cấp 2)
Trip GCB 901 cuộn trip 1 X (cấp 2)
2.3.1.9 Chức năng 81 H,L (Bảo vệ quá tần số, kém tần số)
Nguyên lý bảo vệ
- 81H: Khi máy phát đang phát điện trên lƣới có sự cố gây mất tải đột ngột dẫn
đến Momen điện trong máy phát giảm, tốc độ quay của Máy phát sẽ tăng cao dẫn đến
tần số cũng sẽ tăng theo. Máy phát nối vào lƣới dẫn đến tần số lƣới cũng tăng. Tần số
tăng đến giá trị cài đặt của bảo vệ 81H thì bảo vệ làm việc
- 81L: Kém tần số nguyên nhân do công suất của tải lớn hơn công suất của Máy
phát. Nguyên nhân gây ra kém tầm số là do hệ thống lƣới bị quá tải, hoặc 1 số nhà
máy công suất lớn nào đó bị TRIP máy dẫn đến thiếu công suất phát lên lƣới điện
- Khi dao động trên lƣới sẽ gây nên mất cân bằng công suất trong hệ thống sẽ
dẫn đến hiện tƣợng dao động tần số, ảnh hƣởng đến dao động công suất tổ máy gây
nên chấn động và ảnh hƣởng đến tổ máy.Vì vậy bảo vệ 81 sẽ tác động để bảo vệ tổ
máy.
Sơ đồ nguyên lý bảo vệ (xem hình 2.1)
- 81 H,L sẽ lấy tín hiệu từ PT trƣớc máy cắt đầu cực
Tính toán cài đặt
Tính toán: cài đặt tần số thấp:
TUF1:
1
_ stage
L
f 48.5
1
;t
Hz 60s;
TUF2:
2
_ stage
L
f 47.5
2
;t
Hz 10s;
TUF3:
3
_ stage
L
f 47
3
;t
Hz 0.5s
Cài đặt tần số cao:
- TOF1:
1
_ stage
H
f 50.5
1
;t
Hz 60s;
- TOF2:
1
_ stage
H
f 51.0
1
;t
Hz 30s;
- TOF3:
2
_ stage
H
f 51.5
1
;t
Hz 0.5s
Giá trị cài đặt thực tế: tần số cao 81H
32. 25
Cấp 1:
F: 51.5Hz
T: 180 s
Cấp 2:
F: 52 Hz
T: 30 s
Cấp 3:
F: 54 Hz
T: 0.5
Giá trị cài đặt thực tế : tần số thấp 81L
Cấp 1:
F <: 48.5 Hz
T: 60 s
Cấp 2:
F <: 47.5 Hz
T: 20 s
Cấp 3:
F <: 47 Hz
T: 20 s.
Tác động
- Khi 81 H,L tác động sẽ gửi tín hiệu lên điều khiển, trip máy cắt kích từ, khởi
tạo chống lỗi máy cắt, trip máy cắt đầu cực, và dừng máy
Chức năng tác động : 81 H,L
Gửi tín hiệu lên LCU X
Dừng máy X
Trip FCB cuộn trip 1 X
Khởi tạo chống lỗi máy cắt đầu cực 901 X
Trip GCB 901 cuộn trip 1 X
2.3.1.10 Chức năng 46 (Bảo vệ dòng điện thứ tự nghịch)
Nguyên lý bảo vệ
- Bảo vệ dòng thứ tự nghịch xuất hiện khi xảy ra hiện tƣợng đứt dây hở mạch 1
hoặc 2 phase trong Stator máy phát. Khi có ngắn mạch không đối xứng hoặc khi tải
không đối xứng trên các phase của hệ thống. Bảo vệ tác động khi giá trị dòng trong
mạch 15.75kV đạt đến giá trị cài đặt và có thời gian
33. 26
Vị trí bảo vệ (xem hình 2.1)
- Bảo vệ 46 lấy tín hiệu tại CT trung tính máy phát
Tính toán cài đặt [2]
Tính toán: điểm tác động:
- 53
.
517
9
.
0
15
.
388
2
.
1
K
I
K
I
re
2
rel
2.op
x
A
Trong đó: Krel = 1,2 ( hệ số tin cậy) ; Kre = 0,9 ; Thời gian trễ = 3s.
Tính toán thời gian nhỏ nhất tác động với đặc tính thời gian phụ thuộc:
2
*
2
2
2
I
I
A
t ; Trong đó set A= t
I
2
2 = 40s; Thời gian trễ tmin = 0.4s
Giá trị cài đặt của bảo vệ: IB = 3882 A
Tác động cấp 1:
I2 >: 13%*IB
T1: 3 s
Đặc thời gian độc lâp
Tác động cấp 2:
I2 >: 10%*IB
T2: theo đặc tính phụ thuộc
K2: 100
Tác động
- Relay 46 khi tác động sẽ có 2 cấp bảo vệ
- Cấp 1 : Gửi tín hiệu alarm tới hệ thống điều khiển.
- Cấp 2 : Trip máy cắt kích từ, trip máy cắt đầu cực, khởi tạo chống lỗi máy cắt.
Tác động Chức năng tác động : 46
Gửi tín hiệu lên LCU X (cấp 1)
Trip FCB cuộn trip 1 X (cấp 2)
Khởi tạo chống lỗi máy cắt đầu cực 901 X (cấp 2)
Trip GCB 901 cuộn trip 1 X (cấp 2)
2.3.1.11 Chức năng 49G (Bảo vệ quá tải máy phát)
Nguyên lý bảo vệ
34. 27
- Khi xảy ra hiện tƣợng quá tải sẽ làm cho dòng máy phát và MBT tăng cao dẫn
đến hiện tƣợng quá nhiệt. Làm cho già cỗi cách điện máy phát và MBT. Bảo vệ quá tải
máy phát sẽ tác động khi khi dòng tăng cao quá giá trị cài đặt trong Relay và đủ thời
gian thì tác động.
Sơ đồ bảo vệ (xem hình 2.1)
- Bảo vệ 49G lấy CT trung tính máy phát có tỉ số 5000/1 A
Tính toán cài đặt: [2]
Tính toán giá trị tác động:
A
x 08
.
4290
5
.
3881
95
.
0
05
.
1
I
K
K
I G.N
r
rel
op
Trong đó: Krel = 1,05; Kr = 0.95; G.N
I = 3881.5
Tính toán thời gian trễ:
t
op.l.max
t
t 4.5+0.5 = 5.000s; trong đó max
.
1
.
op
t
=4,5 s ( thời gian tối đa làm việc) ; t
= 0,5 s
Tính toán thời gian tác động nhỏ nhất theo đặc tính phụ thuộc:
K 41.5,
1
I
K
t 2
*
; trong đó
I là thời gian phục hồi bảo vệ; thời gian trễ nhỏ
nhất tmin 0.4s
Giá trị cài đặt của bảo vệ: IB = 3882 A
Tác động cấp 1: (báo Alarm)
I1 >: 111%*IB
T1: 0.5 s
Đặc tuyến làm việc là độc lập
Tác động cấp 2: (Trip tổ máy)
I2 >: 110%*IB
T2: thời gian làm việc theo đặc tính phụ thuộc
K2: 5
Tác động
- Khi dòng tăng cao giá trị setting thì relay 49G sẽ có 2 cấp tác động
- Cấp 1 : báo alarm gửi tín hiệu lên điều khiển
- Cấp 2 : trip máy cắt đầu cực, trip máy cắt kích từ, khởi tạo chống lỗi máy cắt
đầu cực.
35. 28
Chức năng tác động : 49G
Gửi tín hiệu lên LCU X (cấp 1), (cấp 2)
Trip FCB cuộn trip 1 X (cấp 2)
Khởi tạo chống lỗi máy cắt đầu cực 901 X (cấp 2)
Trip GCB 901 cuộn trip 1 X (cấp 2)
2.3.1.12 Chức năng 27 (Bảo vệ kém áp)
Nguyên lý bảo vệ
- Bảo vệ kém áp đầu cực máy phát tác động khi: Điện áp phía đầu cực máy phát
giảm thấp tới giá trị cài đặt trong Relay và có thời gian. Có tác dụng bảo vệ máy phát
khi sự cố AVR, tổ máy không đƣợc hoà vào lƣới.
Sơ đồ bảo vệ (xem hình 2.1)
- Bảo vệ 27 kém áp sẽ lấy tín hiệu ở PT trƣớc máy cắt đầu cực
Tính toán cài đặt: [2]
Tính toán giá trị tác động: Uop = 0,8Ugn; thời gian tác động tối đa: Top = 5s
Giá trị cài đặt và đặc tuyến khóa: UB = 15.75 kV
Giá trị cài đặt:
U1 <: 80%*UB
T1: 5s
Đặc tuyến thời gian độc lập
IntBlkStVal1 (điện áp khóa): 10%*UB
tBlkUV1: 5.2 s
Đặc tuyến khóa của bảo vệ: bảo vệ sẽ bị khóa khi điện áp bất kỳ pha nào
nhỏ hơn 10%UB và sau thời gian 5.2s.
Tác động
- Khi 27 tác động sẽ gửi tín hiệu lên điều kiển, Trip máy cắt đầu cực, trip máy cắt
kích từ, khởi tạo chống lỗi máy cắt đầu cực, và dừng máy
Tác động 27
Gửi tín hiệu lên LCU X
Dừng máy X
Trip FCB cuộn trip 1 X
Khởi tạo chống lỗi máy cắt đầu cực 901 X
Trip GCB 901 cuộn trip 1 X
36. 29
2.3.1.13 Chức năng 50BF (Bảo vệ lỗi máy cắt GCB1)
Nguyên lý bảo vệ
- Bảo vệ chống lỗi máy cắt đầu cực tác động khi: Các chức năng relay tác động
gửi lệnh đi cắt GCB mà GCB bị lỗi không mở đƣợc. Khi bảo vệ 50BF khởi tạo cấp 1
sẽ gửi lệnh đi TRIP GCB 1 lần nữa. Nếu GCB vẫn không mở đƣợc thì khởi tạo cấp 2
sẽ đi mở tất cả các máy cắt của các nhánh nối với máy cắt đầu cực, và có thời gian.
- Mục đích là Bảo vệ sự cố GCB bị lỗi không mở đƣợc.
Sơ đồ bảo vệ (xem hình 2.1)
- Bảo vệ 50BF sẽ lấy ở CT trung tính máy phát
Tính toán cài đặt
Tính toán giá trị dòng tải tối đa:
95
.
0
2
.
1
.
re
N
rel
set
op
K
I
K
I ×3881.5=4903A;
Trong đó: rel
K = 1,2; re
K = 0.95; IN= 3881.5
Thời gian trễ : T1=0.05s retrip; t2 = 0.25s back-up trip
Giá trị cài đặt: IB = 3882 A
IP >: 20%*IB
T1: 0.05 s (thời gian TRRET)
T2: 0.25 s (thời gian TRBU)
T2mph: 0.25 s (thời gian trip khi có nhiều pha start)
Tác động
- Khi 50BF tác động thì có 2 cấp bảo vệ
- Cấp 1: đi trip lại máy cắt cắt đầu cực 1 lần nữa, và gửi tín hiệu lên điều khiển.
- Cấp 2 : trip tất cả các máy cắt nối với máy cắt đầu cực : trip CB 273, CB271,
trip FCB,trip CB BHT
Tác động 50BF
Gửi tín hiệu lên LCU X
Dừng máy X
Trip BHT 01 X
Trip FCB cuộn trip 1 X (retrip)
Trip GCB 901 cuộn trip 1 X
Khởi tạo chống lỗi máy cắt 273 X
Khởi tạo chống lỗi máy cắt 271 X
Trip máy cắt 273 X
Trip máy cắt 271 X
37. 30
2.3.1.14 chức RELAY SPAJ140C – Bảo vệ quá dòng rotor 51R
Nguyên lý bảo vệ
- Khi có hiện tƣợng chạm chập trong mạch kích từ hoặc do hệ thống tự động
điều chỉnh kích từ bị sự cố thì dòng điện kích từ đi vào rotor sẽ tăng lên.
- Khi dòng điện kích từ đi vào rotor lớn hơn giá trị cài đặt và đủ thời gian thì
bảo vệ sẽ tác động.
Sơ đồ bảo vệ (xem hình 2.1)
- Bảo vệ lấy tín hiệu sau máy biến áp kích từ có tỉ số 1500/1 (A)
Tính toán cài đặt: [2]
Tính toán: giá trị tác động : lƣu ý dòng lớn hơn dòng làm việc kích từ
fd.n
fd.n
re
rel
fd.op.s I
1
.
1
0.95
1.05
I
K
K
I
; trong đó rel
K = 1,2; re
K = 0.95; IN= 3881.5
Tính toán thời gian tác động ngắn nhất với đặc tính phụ thuộc.:
2
2
fd.
1
op
K
I
K
t
; trong đó
fd
I : dòng định mức kích từ; K1 = 30; K2 =1; thời gian
trễ min
t =0.5s.
Giá trị cài đặt:
I >: 750 A (dòng sơ cấp); 0.5 A (dòng thứ cấp của CT).
T: đặc tuyến thời gian phụ thuộc
Thời gian bảo vệ tác động : 2
0.37*80
t=
I
1
0.5
dòng điện I trong công thức là giá
trị thứ cấp.
Tác động
- Khi 51R tác động chỉ cần giảm dòng kích từ, báo lên điều khiển.
Tác động 51R
Gửi tín hiệu lên LCU X
Giảm kích từ X
2.3.2 Tủ APG2 (RJ1B)
2.3.2.1 Chức năng 51GN (Bảo vệ so lệch ngang máy phát)
- Giống bảo vệ 51GN tủ RJ1A
2.3.2.2 Chức năng 64R (Bảo vệ chạm đất rotor)
Nguyên lý bảo vệ
38. 31
- Điện áp đƣợc đƣa vào từ PT đầu cực máy phát UAR và UBR, Khi có một
điểm trên rotor chạm đất thì mạch vòng đƣợc nối liền, dòng điện 1 chiều không thể
đƣa qua mạch vòng vì mạch vòng có tụ điện, lúc đó đầu ra của biến áp có dòng chạy
qua và dòng này chạy trong mạch, biến dòng điện lại có dòng ở phía thứ cấp đƣa vào
mạch dòng của relay nếu giá trị dòng điện này lớn hơn trị số đặt thì bảo vệ sẽ tác động.
Sơ đồ bảo vệ
Tính toán cài đặt:
Giá trị cài đặt của bảo vệ:
Cấp 1: báo Alarm
R1 : 5 kΩ
T1: 2 s
Cấp 2: cắt GCB, FCB, khởi động 50BF, dừng tổ máy.
R1 : 5 kΩ
T1: 2 s
Tác động
- Khi bảo vệ 64R tác động thì có 2 cấp bảo vệ
- Cấp 1: báo Alarm gửi tín hiệu lên hệ thống điều khiển
- Cấp 2: Trip máy cắt đầu cực, trip máy cắt kích từ, dừng máy và gửi tín hiệu lên
hệ thống điều khiển.
2.3.2.3 Chức năng 24G (Bảo vệ quá kích từ máy phát)
39. 32
- Giống bảo vệ 24G của tủ RJ1A
2.3.2.4 Chức năng 59 (Bảo vệ quá điện áp máy phát)
- Giống bảo vệ 59 của tủ RJ1A
2.3.2.5 Chức năng 59N, 64N (Bảo vệ chạm đất stator 0-95%, và 95%-100%)
Nguyên lý bảo vệ
- Khi có sự cố chạm đất cuộn dây Stator của máy phát nối đất qua máy biến áp
trung tính nên dòng chạm đất thƣờng không lớn .Tuy nhiên, sự cố ở một điểm ở cuộn
dây stator chạm ra lõi từ lại thƣờng hay xảy ra, dẫn đến đốt cháy cách điện cuộn dây
và lan rộng ra các cuộn bên cạnh gây ngắn mạch nhiều pha. Vì vậy cần phải đặt bảo vệ
chống chạm đất tại một điểm trên stator.
- Bảo vệ 59N : bảo vệ chạm đất 95% số vòng dây tính từ đầu ra máy phát tới
điểm trung tính, khi điện áp 3U0 khác không thì bảo vệ tác động
- Bảo vệ 64N: bảo vệ chạm đất 5% số vòng dây còn lại gần điểm trung tính dựa
trên so lệch điện áp sóng hài bậc ba (150Hz), khi đó nếu chạm đất thì điện áp phía
U3N (sóng hài bậc 3 ở đầu ra máy biến áp trung tính ) sẽ vọt lên U3T(sóng hài bậc 3 ở
đâu cực) đến giá trị cài đặt thì tác động
Sơ đồ bảo vệ (xem hình 2.1)
- Bảo vệ 59N lấy cuộn tam giác hở (đo điện áp thứ tự 0) của PT trƣớc máy cắt
đầu cực
- Bảo vệ 64N lấy tín hiệu ở PT phía máy biến áp trung tính.
Tính toán cài đặt: [2]
Tính toán: bảo vệ 95% cuộn dây Stato:
0
3U = 0.05 x 1.732 x Un = 0.05 x 1.721 x 15.75kV
Thời gian trễ = 5s.
40. 33
Tính toán: bảo vệ 100% cuộn dây stato: lấy giá trị áp đo đƣợc tại điểm trung tính
59N: Giá trị cài đặt: UB = 15.75 kV
U1 >: 9%*UB
T1: 5 s
Đặc tính thời gian độc lập.
64N: Giá trị cài đặt của bảo vệ: UB = 15.75 kV
Tác động với điện áp tần số cơ bản đo đƣợc tại điểm trung tính UN
UNFund >: 5%*UB
tUNFund: 0.5 s
Đặc tuyến thời gian độc lập
Khi bảo vệ tác động sẽ cắt máy cắt đầu cực, cắt máy cắt kích từ, khởi động chức
năng 50BF và dừng tổ máy.
Tác động theo biểu thức sóng hài bậc 3 (gửi tín hiệu báo Alarm)
Điều kiện sau phải đƣợc thỏa mãn:
β: 1
Điều kiện bảo vệ không khóa:
UN3rdH <: 2%*UB
UT3BikLevel >: 4%*UB
U3N +U3T β×U3N
Tác động
- Khi bảo vệ 59N tác động thì đi trip máy cắt đầu cực cuộn trip 2, khởi tạo chống
lỗi máy cắt đầu cực, trip máy cắt kích từ cuộn trip 2, dừng máy và gửi tín hiệu
lên điều khiển,
- Khi bảo vệ 64N tác động thì báo alarm lên hệ thống điều khiển.
Tác động 59N,64N
Gửi tín hiệu lên LCU X
Dừng máy X
Trip FCB cuộn trip 2 X
Khởi tạo chống lỗi máy cắt đầu cực 901 X
Trip GCB 901 cuộn trip 2 X
2.3.2.6 Chức năng 38 (Bảo vệ dòng điện trục)
Nguyên lý bảo vệ
- Dòng điện trục là dòng điện sinh trong các máy điện do sự dẫn điện và cảm
ứng của trục máy. Xung quanh trục máy có các bạc trong đó tất cả các bạc đều cách
41. 34
điện ngoại trừ bạc tubine, vì vậy CT dòng điện trục sẽ đƣợc lặp trên bạc tubine và dƣới
các bạc khác nhằm mục đích khi có thêm 1 bạc khác chạm trục thì sẽ trở thành 2 điểm
nối đất và sinh ra dòng trục đi qua CT dòng điện trục. Lúc đó sẽ phát hiện ra đƣợc
cách điện của các bạc ổ đỡ, ổ hƣớng giảm thấp, có thể gây hƣ hại cho các bạc
Hình 2.6: Sơ đồ bố trí CT dòng trục
Trên hình 2.6: Mô tả sơ đồ bố trí vị trí lắp đặt của CT dòng trục. CT này đƣợc
gắn trên trục máy phát để lấy tín hiệu cho bảo vệ này.
Sơ đồ bảo vệ
- Dòng điện trục từ đƣợc đƣa vào đồng hồ đo lƣờng và hiển thị dòng điện trục ở
tủ Instrument nếu dòng điện trục lớn hơn giá trị cài đặt (10A) của đồng hồ đo
lƣờng thì đồng hồ đo lƣờng sẽ đóng tiếp điểm gửi tín hiệu alarm và nếu dòng
điện lớn hơn giá trị cài đặt trip (80A ) đồng hồ đóng tiếp điểm trip gửi tới LCU,
tiếp điểm alarm gửi đến relay số REG670 và relay lại gửi tín hiệu alarm tới
LCU.
Tính toán cài đặt:
Báo Alarm: 10A
Trip: 80A.
Tác động: Giá trị đạt mức Trip sẽ đi dừng máy
2.3.2.7 Chức năng 27/50 (Bảo vệ máy dừng)
- Giống relay 27/50 của tủ RJ1A
2.3.2.8 Chức năng 21 (Bảo vệ trở kháng thấp)
42. 35
- Giống relay 21 của tủ RJ1A
2.3.2.9 Chức năng 40 (Bảo vệ mất kích từ)
- Giống relay 40 của tủ RJ1A
2.3.2.10 Chức năng 32 (Bảo vệ công suất ngược)
- Giống relay 32 của tủ RJ1A
2.3.2.11 Chức năng 81 H,L (Bảo vệ quá tần số, kém tần số)
- Giống relay 81 H,L của tủ RJ1A
2.3.2.12 Chức năng 78 (Bảo vệ mất đồng bộ)
Nguyên lý bảo vệ
- Khi máy phát bị mất hoặc giảm kích từ đột ngột làm cho rotor của máy phát có
thể mất đồng bộ với từ trƣờng quay. Việc mất đồng bộ này cũng có thể xảy ra
khi MPĐ làm việc bình thƣờng nhƣng trên lƣới có dao động công suất do sự cố
kéo dài, hoặc một số đƣờng dây truyền tải bị cắt ra khỏi hệ thống. Lúc đó bảo
vệ gồm bộ phận đo tổng trở, kết hợp với bộ đếm chu kỳ sẽ đƣa ra tín hiệu cắt
máy cắt khi giá trị và chu kỳ dao động của tổng trở đạt tới giá trị cài đặt.
- Khi góc δ hợp bởi đầu mút vector tổng trở phức với hai điểm A, B lớn hơn góc
StartAngle thì bảo vệ sẽ khởi động. Khi tổng trở đi qua đoạn BC thì bảo vệ
đƣợc hiểu là sự cố vùng 1, nếu tổng trở đi qua đoạn CA thì bảo vệ hiểu là sự cố
vùng 2.
Sơ đồ bảo vệ (xem hình 2.1)
- Bảo vệ 78 lấy tín hiệu từ PT trƣớc máy cắt đầu cực và CT trung tính máy phát
43. 36
Tính toán cài đặt: [2]
Tính toán:
Chọn
B
S 1000MVA,
S220 = MVA
x
x 1972
18
.
5
220
3
51
.
0
1972
1000
X
220
S
S
SB
=
=
=
T.N
B
T0
T
S
S
100
Uk%
X
X .0.1247 x 1764
.
1
106
1000
Xcon = Xs + XT = 0.057099391+1.1764 = 1.6835
B
S
S
X
X N
G
con
'
con 1783
.
0
1000
9
105.882352
x
1.6835
Tính toán trở kháng vùng 2: chọn góc ZA, ZB, ZC 90độ:
N
G
2
G.N
N
G
con
N
G
2
G.N
'
con
S
U
S
S
X
S
U
X
Z
B
A 0.1783 x 4176
.
0
88
.
105
15.722
)
(
G.N
2
N
G
'
d
B
S
U
X
Z -0.234 x 5482
.
0
88
.
105
75
.
15 2
)
(
T.N
2
N
T
T
'
T
S
U
X
X 0.1247 x 2324
.
62
106
2302
(
44. 37
Thus,
C
Z 0.9
'
t
X 0.9 x 62.2324 = 56.01 )
(
C
Z 56.00912264 x 2626
.
0
230
15.75
2
2
Thời gian trễ 5s.
Giá trị cài đặt: UB = 15750 V; IB = 3882 A ; ZB = UB/(IB* 3 ) = 2.34 Ω
ZA: 17.83%*ZB (độ lớn đoạn OA)
ZB: 23.40%*ZB (độ lớn đoạn OB)
ZC: 11.21%*ZB (độ lớn đoạn OC)
StartAngle: 600 (góc khởi động)
TripAngle: 800 (góc Trip)
N1Limit: 1 (số lần đếm)
Tác động
- Khi bảo vệ 78 tác động sẽ đi cắt máy cắt đầu cực cuộn trip 2, khởi tạo chống lỗi
máy cắt, và gửi tín hiệu lên hệ thống điều khiển
Tác động 78
Gửi tín hiệu lên LCU X
Khởi tạo chống lỗi máy cắt đầu cực 901 X
Trip GCB 901 cuộn trip 2 X
2.3.2.13 Chức năng 46 (Bảo vệ dòng điện thứ tự nghịch)
- Giống chức năng bảo vệ 46 của tủ RJ1A
2.3.2.14 Chức năng 49G (Bảo vệ quá tải máy phát)
- Giống chức năng bảo vệ 49G của tủ RJ1A
2.3.2.15 Chức năng 27 (Bảo vệ kém áp)
- Giống chức năng bảo vệ 27 của tủ RJ1A
2.3.2.16 Chức năng 50BF (Bảo vệ chống lỗi máy cắt đâu cực)
- Giống chức năng bảo vệ 50BF của tủ RJ1A
2.4. NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ
- Các chức năng bảo vệ nêu trên của Rơle REG 670 đã đƣợc thiết kế, tính toán
cài đặt các giá trị cụ thể, đảm bảo chống đƣợc các dạng sự cố của máy phát
- Việc tìm hiểu nguyên lý làm việc, tín hiệu đấu nối cho bảo vệ. đặc tính và tính
toán cài đặt cho các chức năng rơ le bảo vệ máy phát giúp cho ngƣời vận hành nắm rõ
từng chức năng bảo vệ thông qua đó làm cơ sở cho việc tiến hành đánh giá, thử
nghiệm chất lƣợng rơle .
45. 38
- Mỗi máy phát đƣợc thiết kế 02 tủ bảo vệ với các chức năng bảo vệ đƣợc dự
phòng cho nhau, tăng cƣờng khả năng làm việc và đảm bảo an toàn cho vận hành máy
phát.
- Mỗi chức năng cài đặt đều có thông số và nguyên lý làm việc khác nhau nhƣng
kết quả chung lại là sự phối hợp tác động đảm bảo để vận hành máy phát an toàn, ổn
định.
- Các giá trị cài đặt và tác động đầu ra đảm bảo cho máy phát vận hành an toàn
khi có các sự cố nội bộ cũng nhƣ bên ngoài
- Một số các bảo vệ nhƣ 87T, 78, 21 đƣa thêm các thành phần hãm vào để nâng
cao sự làm việc tin cậy tránh tác động nhầm gây sự cố chủ quan.
46. 39
CHƢƠNG 3
THỬ NGHIỆM KIỂM TRA LÀM VIỆC CỦA CÁC CHỨC NĂNG BẢO VỆ
VỚI PHẦN MỀM GIAO TIẾP RƠ LE PCM 600
3.1. THỬ NGHIỆM CÁC CHỨC NĂNG BẢO VỆ
Quy trình thử nghiệm các chức năng bảo vệ
Sơ đồ Đấu nối các thiết bị thử nghiệm
Hình 3.1. Sơ đồ kết nối điển hình mạch đo giữa hợp bộ CMC 256Plus với rơ le quá
dòng điện (Ví dụ: Model REG670)
a)- Đẩu ra cổng dòng điện; b)- Cổng tín hiệu đầu vào nhị phân
47. 40
Hình 3.2. Sơ kết nối nguồn điện cung cấp và kết nối đất cho hợp bộ thử nghiệm CMC
256plus
a)- Đầu vào nguồn nuôi 220 VAC; b)- Điểm nối đất cho máy (Ground)
Hình 3.3. Giao diện phần mềm Quick CMC điều khiển hợp bộ CMC256plus
48. 41
Hình 3.4. Giao diện phần mềm State sequencer điều khiển hợp bộ CMC256plus
Hình 3.5. Sơ đồ kết nối điển hình mạch đo giữa hợp bộ CMC 256Plus với rơ le dòng
điện phụ thuộc điện áp (Ví dụ: Model REG670)
a)- Đầu ra cổng điện áp; b)- Đầu ra cổng dòng điện; c)- Cổng tín hiệu đầu vào nhị
phân
Tải bản FULL (97 trang): bit.ly/2Ywib4t
Dự phòng: fb.com/KhoTaiLieuAZ
49. 42
Lƣu ý:
- Trƣớc khi thử phải tải các File gốc(setting, cấu hình...) về lƣu trong máy tính,
Exported ra một bản riêng cần sửa các giá trị Setting để thử.
- Máy tính (LAPTOP) có cài đặt phần mềm PCM 600 giao tiếp với các relay số
REG 670; cài đặt phần mềm “TEST UNIVERSE” giao tiếp với hợp bộ thử nghiệm
relay
- Khi thử chức năng nào thì “ON” chức năng đó.Các chức năng còn lại “OFF”.
Các hạng mục thử nghiệm
- Kiểm tra SETING :Có thể kiểm tra trực tiếp trên Rơle hoặc từ phần mềm
PCM 600:
- Kiểm tra đo lƣờng
- Kiểm tra các chức năng bảo vệ
- Kiểm tra mạch trip
Quy trình thử nghiệm cụ thể nhƣ sau:
Bƣớc 1:Thiết lập sơ đồ đấu nối mạch đo (xem hình 3.1).
Bƣớc 2:Kết nối dây nối đất đến vị trí nối đất của hợp bộ thử nghiệm CMC
256plus.
Bƣớc 3:Kết nối dây từ nguồn điện 220VAC đến đầu vào nguồn nuôi của hợp bộ
thử nghiệm CMC 256plus.
Bƣớc 4:Đấu nối dây dẫn mạch dòng,áp từ vị trí 1, 2, 3, N của cổng phát dòng
điện ra, tƣơng ứng đến các đầu vào pha A, B, C, N mạch dòng, áp của rơ le.
Bƣớc 5:Từ cửa tín hiệu đầu vào nhị phân vị trí số 1, đấu 2 dây vào tiếp điểm đầu
ra khởi động hoặc tác động của rơ le.
Tải bản FULL (97 trang): bit.ly/2Ywib4t
Dự phòng: fb.com/KhoTaiLieuAZ
50. 43
Bƣớc 6:Bât nguồn máy đo, kết nối máy tính với máy đo, khởi động phần mềm
điều khiển máy đo:Test Universe Start Page 2.41 SR1 vào mục Quick CMC hiện ra
giao diện nhƣ hình 3.1.
Bƣớc 7:Cài đặt giá trị cho rơ le và tiến hành cho mức tải/điểm đo đầu tiên nhƣ
sau:
Đƣa giá trị dòng điện, điện áp ban đầu vào rơ le vào pha A,
Đƣa giá trị dòng điện, điện áp kết thúc vào.
Chờ đến khi rơ le tác động, đèn báo mục Trip sáng. Thời gian tác động hoặc
khởi động xác lập hiển thị ở mục Trip.
Ghi số liệu thời gian đo đƣợc lại.
Bƣớc 8:Lặp lại bƣớc 7 đối với giá trị nhập vào Pha B, Pha C.
3.2. KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM CÁC CHỨC NĂNG BẢO VỆ VỚI PHẦN MỀM
PCM 600
Thử nghiệm các chức năng của tủ RJ1A.
- Hợp bộ thử nghiệm: CMC 256.
- Sai số cho phép: ± 5% so với giá trị đặt, tính toán.
Bảo vệ dƣới điện áp (27)
- Thử đo lƣờng G TERMINAL PT 110V:
15750 110
/
3 3
V
Giá trị thử
nghiệm (V)
Giá trị hiển thị (KV)
Giá trị tính
toán(KV)
Pha A Pha B Pha C
63,51
9,09 0
0 9,09 0
240 9,09 0
120
9,093
Sai số (%)
-0,03 -0,03 -0,03
- Thử đo lƣờng G NEUTRAL SIDE CT 5000/1A
Giá trị thử
nghiệm (A)
Giá trị hiển thị (A)
Giá trị tính
toán(A)
Pha A Pha B Pha C
1
4999 0
0 5001 0
240 4991 0
120
5000
Sai số (%)
-0,02 0,02 -0,18
9876328432