Thầy Nguyễn Văn Tú, chuyên bồi dưỡng kiến thức môn Hóa THPT (cơ bản, nâng cao) và Luyện thi THPT Quốc gia đạt điểm 8+, 9+, ... xét tuyển vào các trường Đại học: Y Dược, Bách khoa, Ngoại thương, Sư phạm, Tự nhiên, Kinh tế, Ngân hàng, ...
1. – Thi thử LẦN 03
trang)
H = 1; C = 12; O = 16; N = 14; P = 31; Cl = 35,5; P =
31; S = 32; Na = 23; K = 39; Ca = 40; Mg = 24; Fe = 56; Al = 27; Ag = 108; Cu = 64.
Câu 01 : Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở A và B (với MB = MA + 28). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần
vừa đủ 8,4 lít O2 (ở đktc) thu được 6,72 lít CO2 (ở đktc) và 5,4g H2O. Số đồng phân của este A là:
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 02 : Cho phản ứng : K2Cr2O7 + KI + KHSO4 Cr2(SO4)3 + K2SO4 + I2 + H2O
Tổng hệ số tối giản trong phương trình hóa học của phản ứng trên là
A. 53 B. 36 C. 43 D. 25
Câu 03 : Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm amino axit H2NR(COOH)x và một axit no, hở ,đơn chức, thu được
0,6 mol CO2 và 0,675 mol nước. Mặt khác, 0,2 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là :
A. 0,2 mol B. 0,25 mol C. 0,12 mol D. 0,1 mol
Câu 04 : Cho các phản ứng:
to
(1). O3 + dung dịch KI → (6). F2 + H2O
to
(2). MnO2 + HCl đặc (7). H2S + dung dịch Cl2 →
o
t
(3). KClO3 + HCl đặc (8). HF + SiO2 →
o
t to
(4). (NH4)2Cr2O7 (9). NH4Cl + NaNO2
to to
(5). NH3(khí) + CuO (10). Ag2S + O2
Số trường hợp tạo ra đơn chất là:
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 05 : Cho các phản ứng sau :
(1) CO2 + H2O + C6H5ONa (2) C6H5OH + NaOH
(3) CH3COOH + Cu(OH)2 (4) C3H5(OH)3 + Cu(OH)2
(5) C6H5NH3Cl + AgNO3 (6) CO2 + H2O + CH3COONa
(7) CH3COOH + C6H5OH (8) C6H5OH + HCHO
Các phản ứng được tiến hành trong điều kiện thích hợp. Dãy gồm các phản ứng có thể xảy ra là
A. (2), (3), (4), (5), (7), (8) B. (1), (2), (4), (5), (6), (7)
C. (1), (2), (3), (4), (7), (8) D. (1), (2), (3), (4), (5), (8)
Câu 06 : Trong cầu muối của pin điện hóa Zn-Cu có sự di chuyển của:
A. Các nguyên tử Zn B. Các nguyên tử Cu C. Các ion D. Các electron
Câu 07 : Hợp chất A có công thức phân tử C4H6Cl2O2. Cho 0,1 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 0,3 mol
NaOH, thu được dung dịch hỗn hợp trong đó có hai chất hữu cơ gồm ancol etylic và chất hữu cơ X, cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Khối lượng m là:
A. 9,6 gam B. 23,1 gam C. 11,4 gam D. 27,3 gam
Câu 08 : Nung hỗn hợp SO2, O2 có số mol bằng nhau trong một bình kín có thể tích không đổi với chất xúc tác thích hợp.
Sau một thời gian, đưa bình về nhịêt độ ban đầu thấy áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu. Hiệu suất của
phản ứng trên là:
A. 40% B. 50% C. 20% D. 75%
Câu 09 : Chia hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột thành 2 phần bằng nhau. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và
cho nước lọc phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thấy tách ra 2,16 gam Ag. Phần thứ hai được đun nóng với dung
dịch H2SO4 loãng, trung hoà hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH rồi cho sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3 thấy tách ra 99,36 gam Ag. Giả sử các phản ứng hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của glucozơ trong X là:
A. 6,43% B. 8,5% C. 2,41% D. 4,53%
Câu 10 : Hoà tan 1 lượng bột Fe vào 200ml dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4. Sau khi phản xảy ra ứng hoàn thu được dung
dịch A và 6,72 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và H2 có tỉ lệ mol tương ứng (2:1) và m gam chất rắn kim loại. Biết dung
dịch A không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng muối khan là
A. 126 gam. B. 75 gam. C. 120,4 gam. D. 70,4 gam.
1 Thầy Nguyễn Văn Tú. Tel : 090 880 6696 – 0996 113 777 | Email : thaynguyenvantu@yahoo.com
Website : http://chuyênhóanguyễnvăntú.vn/ Facebook : https://www.facebook.com/vantu.nguyen.528
2. Câu 11 : Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Trong mỗi phân tử protit, các aminoaxit được sắp xếp theo một thứ tự xác định
B. Phân tử có hai nhóm - CO-NH- được gọi là đipeptit, ba nhóm - CO-NH- thì được gọi là tripeptit
C. Các amin đơn chứa no, mạch hở ở thể khí (điều kiện thường) đều dễ tan trong nước
D. Những hợp chất hình thành bằng cách ngưng tụ 2 hay nhiều -aminoaxit được gọi là peptit
Câu 12 : Nung hỗn hợp X gồm Al và FexOy trong điều kiện không có không khí, đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 92,35
gam chất rắn Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch NaOH dư thấy có 8,4 lít H2 thoát ra (ở đktc) và còn lại một phần không tan Z.
Hòa tan hết Z trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy thoát ra 26,88 lít SO2 (ở đktc). Công thức của oxít sắt là:
A. FeO hoặc Fe3O4 B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeO
Câu 13 : Cho các phản ứng sau
(1) X1 + X2 X4 + H2
(2) X3 + X4 CaCO3 + NaOH + X2
(3) X3 + X5 + X2 Fe(OH)3 + CO2 + NaCl
Các chất thích hợp X3, X4, X5 lần lượt là:
A. Ca(OH)2, NaHCO3, FeCl3 B. Ca(OH)2, NaAlO2, FeCl2
C. NaHCO3, Ca(OH)2, FeCl3 D. Na2CO3, Ca(OH)2, FeCl3
Câu 14 : Nhiệt phân hoàn toàn 54,8 gam hỗn hợp Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí thu được 24
gam hỗn hợp chất rắn A và hỗn hợp khí X. Sục X vào dung dịch NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y.
Khối lượng muối có trong dung dịch Y là
A. 49,4 gam. B. 30,8 gam. C. 17 gam. D. 34 gam.
Câu 15 : Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C3H9NO2. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH thu được muối B và khí
C làm xanh quì tím ẩm. Nung B với vôi tôi xút thu được một hiđrocacbon có khối lượng phân tử nhỏ nhất. Phần trăm theo
khối lượng cacbon trong chất C là
A. 38,71% B. 53,33% C. 26,67% D. 33,33%
Câu 16 : Chỉ dùng quì tím có thể nhận biết được tối đa bao nhiêu dung dịch trong các dung dịch sau: NaCl, NaHCO3,
Na2CO3, NaHSO4, NaNO3, NaOH.
A. 3 B. 2 C. 4 D. 6
Câu 17 : Nung 39,2 gam bột sắt trong không khí thu được 49,6 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Hòa tan hoàn
toàn hỗn hợp X trên trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thấy thoát ra V lít H2 (ở đktc). Giá trị V là:
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
Câu 18 : Cho các phát biểu sau
(1) Các kim loại Na, Sr và Cr đều có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối.
(2) Nước ở trạng thái rắn có khối lượng riêng nhỏ hơn nước ở trạng thái lỏng.
(3) Để phân biệt oxi và ozon có thể dùng dung dịch KI và hồ tinh bột
(4) Trong ăn mòn điện hoá trên cực âm xảy ra quá trình oxi hoá.
(5) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
(6) Các khí SO2, NO2 gây mưa axit, khí CO2 gây hiệu ứng nhà kính còn hợp chất CFC gây thủng tầng ozon.
(7) Thạch cao sống ( CaSO4.2H2O) được dùng để bó bột, đúc tượng.
(8) Cho tinh thể NaI vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được HI
Số câu phát biểu đúng là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 19 : Ba chất hữu cơ X,Y,Z (đều chứa C,H,O) có cùng phân tử khối là 46 đvC. Trong đó X tác dụng được Na và NaOH,
Y tác dụng được Na. Nhiệt độ sôi của chúng tăng dần theo trình tự:
A. Y, Z, X B. Z, Y,X C. Z, X, Y D. X, Z, Y
4
Câu 20 : Cation X2+ có tổng số hạt cơ bản (p, n, e) bằng 80, trong đó tỉ số hạt electron so với hạt nơtron là . Trong bảng
5
tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc
A. chu kì 4, nhóm IIA. B. chu kì 4, nhóm VIA.
C. chu kì 4, nhóm VIIIB. D. chu kì 4, nhóm IIB.
Câu 21 : Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan. Sản phẩm sinh ra cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư.
Khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 thay đổi bao nhiêu gam so với ban đầu ?
A. 3 gam B. 12 gam C. 9,6 gam D. 5,4 gam
Câu 22 : X là hợp chất thơm có công thức phân tử C7H8O2. X vừa có thể phản ứng với dung dịch NaOH, vừa có thể phản
ứng được với CH3OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác, ở 1400C). Số công thức cấu tạo có thể có của X là:
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
2 Thầy Nguyễn Văn Tú. Tel : 090 880 6696 – 0996 113 777 | Email : thaynguyenvantu@yahoo.com
Website : http://chuyênhóanguyễnvăntú.vn/ Facebook : https://www.facebook.com/vantu.nguyen.528
4. Câu 36 : Cho các cặp dung dịch sau: (1) Na2CO3 và AlCl3; (2) NaNO3 và FeCl2; (3) HCl và Fe(NO3)2; (4) NaHCO3 và
BaCl2; (5) NaHCO3 và NaHSO4. Hãy cho biết cặp nào xảy ra phản ứng khi trộn các chất trong các cặp đó với nhau?
A. (1), (3), (5). B. (3), (2), (5). C. (1), (4), (5). D. (1), (3), (4).
Câu 37 : Hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức mạch hở và một axit không no (có một liên kết đôi) đơn chức mạch hở. X
tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch KOH 1M thu được 30,6 gam hỗn hợp muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp
này, sục sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch NaOH tăng 41,6 gam. Công thức 2 axit là
A. CH3COOH và C2H3COOH. B. HCOOH và C3H5COOH.
C. HCOOH và C2H3COOH. D. CH3COOH và C3H5COOH.
Câu 38 : Cho s¬ ®å: X
Na NaCl
X
ChÊt X trong s¬ ®å lµ:
A. Na2SO4 B. NaOH C. Na2O D. Na2CO3
Câu 39 : Cho axeton tác dụng với HCN thu được chất hữu cơ X. Thủy phân X trong môi trường axit thu được chất hữu cơ Z.
Đề hiđrat hóa Z thu được axit cacboxylic Y. Vậy Y là chất nào sau đây:
A. CH2=CH-COOH B. CH3CH=CHCOOH
C. CH2=C(CH3)COOH D. CH2=CHCH2COOH
Câu 40 : Cho suất điện động của các pin điện hóa: E0(Fe-Cu) = 0,78V E0(Cu-Ag) = 0,46V .
Suất điện động của pin Fe - Ag là:
A. 0,34V B. 0,44V C. 0,8V D. 1,24V
Câu 41 : Cho hỗn hợp X gồm 2 ancol tác dụng với Na dư thu được V lít H2. Mặt khác, đề hiđrat hóa hỗn hợp X thu được 1
olefin. Đốt cháy hoàn toàn olefin đó thì thu được CO2 và hơi nước có tổng thể tích là 12V. Các khí và hơi được đo ở cùng
điều kiện. Công thức của 2 ancol là
A. metylic và propylic B. propylic và isopropylic
C. isobutylic và tert-butylic D. butylic và etylic
Câu 42 : Hòa tan hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu trong H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X và rắn Y. Dung dịch X chứa:
A. FeSO4, CuSO4, H2SO4 B. Fe2(SO4)3, FeSO4
C. FeSO4 , CuSO4 D. FeSO4, H2SO4
Câu 43 : Lấy 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 và H2NCH2COOH cho vào 400ml dung dịch HCl 1M thì thu được
dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 800ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z. Làm bay hơi Z thu được m gam chất
rắn khan. Giá trị của m là:
A. 71,3 gam B. 47,9 gam C. 61,9 gam D. 38,5 gam
Câu 44 : Khi trộn những thể tích bằng nhau của dung dịch A (có pH = 13) và dung dịch B (có pH = 2) thì thu được dung
dịch có pH bằng
A. 1,05 B. 1,35 C. 12,95 D. 12,65
Câu 45 : Chất X bằng một phản ứng tạo ra C2H5OH và từ C2H5OH bằng một phản ứng tạo ra chất X. Trong các chất C2H2, C2H4,
C2H5COOCH3, CH3CHO, CH3CH2NH2, CH3COOC2H5, C2H5ONa, C6H12O6 (glucozơ), C2H5Cl. Số chất phù hợp với X là
A. 4. B. 5. C. 7. D. 8.
Câu 46 : Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M vào 250 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,5M và KOH 1,5M. Sau khi phản ứng
hoàn toàn thu được dung dịch X. Số gam muối có trong dung dịch X là
A. 36,6 gam B. 32,6 gam C. 40,2 gam D. 38,4 gam
Câu 47 : Cho các chất: andehit axetic, saccarozơ, axít fomic, mantozơ, glixerol, tinh bột, stiren, xenlulozơ, but-3-en-1,2-điol.
Số chất vừa làm mất màu dung dịch nước brom, vừa có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thích hợp là:
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 48 : Nhận định nào sau đây đúng:
A. dung dịch KF có pH > 7 B. dung dịch muối trung hòa có pH = 7
C. Dung dịch KHSO4 có pH = 7 D. Dung dịch muối axit có pH < 7
Câu 49 : X, Y, Z là 3 hidrocacbon khí, mạch hở (ở đk thường). Biết khi đốt cháy mỗi chất đều thu được thể tích hơi nước
gấp 3 lần thể tích mỗi chất (ở cùng điều kiện). Biết Y, Z làm mất màu dung dịch thuốc tím,Y được điều chế từ ancol etylic.
Ba hidrocacbon X, Y, Z lần lượt là
A. etan, but-1,3-đien, propen B. etan, eten , but-1,3- đien
C. etan, but-1,3-đien, xiclopropan D. etan, propen, but-1,3-dien
Câu 50 : Hoà tan hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ ( nhóm IIA) bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 0,60 gam khí
hiđro. Cô cạn dung dịch A được hỗn hợp muối B. Điện phân nóng chảy hỗn hợp B đến hoàn toàn thu được V lít khí (đktc)
thoát ra ở anot. Giá trị của V là:
A. 4,48 lít B. 13,44 lít C. 6,72 lít D. 8,96 lít
4 Thầy Nguyễn Văn Tú. Tel : 090 880 6696 – 0996 113 777 | Email : thaynguyenvantu@yahoo.com
Website : http://chuyênhóanguyễnvăntú.vn/ Facebook : https://www.facebook.com/vantu.nguyen.528