2. Mục tiêu
Sau bài này học viên có khả năng:
- Nhận biết được hiện tượng trẻ sặc sữa
- Biết cách cấp cứu khi trẻ sặc sữa
- Theo dõi sau khi trẻ sặc sữa
3. Định nghĩa
Sặc sữa là hiện tượng sữa trào ngược vào
đường thở khiến trẻ khó thở, sặc sụa, có
thể gây ngừng thở.
4. Tầm quan trọng
- Do dạ dầy của trẻ sơ sinh có thể tích nhỏ, ở
vị trí nằm ngang nên rất hay nôn trớ và dễ sặc
trong và sau khi bú.
- Biết cách phòng tránh và cấp cứu đúng sẽ
làm giảm nguy hiểm cho trẻ.
- Nếu xử trí không đúng sẽ đe doạ đến tính
mạng của trẻ.
5. Cách nhận biết
- Trẻ đang bú, sau bú đột ngột ho, sặc sụa, tím tái.
- Có thể thấy sữa trào ra mũi, miệng
- Trẻ hốt hoảng, da xanh tái, mềm nhũn hoặc
co cứng.
- TH nặng, có thể ngừng thở, ngừng tim
6. Tuyến xã
+ Đặt trẻ nằm sấp trên tay hoặc đùi
+ Đầu trẻ ở vị trí thấp
+ Vỗ lưng: 5 cái
Ấn ngực:
- Lật trẻ nằm ngửa
- Quan sát vùng họng và mũi trẻ
- Dùng 2 ngón bàn tay phải ấn mạnh ở vùng
giữa dưới ức 5 lần
7. Tuyến huyện
Tiến hành các cấp cứu ban đầu như ở tuyến xã và
- Xử trí các biến chứng kèm theo
- Chuyển tuyến khi vượt quá khả năng điều trị hoặc tình
trạng trẻ không cải thiện sau 2 ngày điều trị
8. Tuyến tỉnh và tuyến trung ương
Như tuyến huyện
- Hỗ trợ hô hấp khi cần
- Điều trị các triệu chứng nặng kèm theo khác.
9. Cách xử trí ( tiÕp)
• + Đánh giá lại trẻ sau mỗi lần vỗ lưng, ấn
ngực
• - Nếu hồng hào, khóc tốt: ngừng cấp cứu
• - Nếu trẻ vẫn khó thở: tiếp tục cấp cứu
• + Trong khi cấp cứu phải quan sát đánh giá trẻ
• + Theo dõi toàn trạng của trẻ, chú ý phát hiện
tình trạng SHH, nhiễm trùng.
• Chuyển tuyến khi trẻ khụng cải thiện được .
10. Phòng bệnh
+ Bế trẻ ở tư thế đầu cao
+ Quan sát trong khi trẻ bú
+ Nếu thấy trẻ không muốn ăn, sữa còn trong
miệng thì phải dừng cho bú hoặc dừng đổ thìa
+ Sau khi bú xong nên bế trẻ nằm sấp trên vai
hoặc ngực mẹ, vỗ lưng nhẹ cho trẻ.