SlideShare a Scribd company logo
1 of 33
THỰC TRẠNG GIAO KẾT, THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH ỨNG DỤNG VÀ
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ LONG HẢI
MÃ TÀI LIỆU: 80062
ZALO: 0917.193.864
Dịch vụ viết bài điểm cao : luanvantrust.com
LỜI CẢM ƠN
Không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ,
giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt
thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em đã nhận
được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Tổ chức
và Quản lý nhân lực– Trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội đã cùng với tri thức và
tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong
suốt thời gian học tập tại trường. Và đặc biệt, trong học kỳ này, Khoa đã tổ
chức cho chúng em được tiếp cận với môn học mà theo em là rất hữu ích đối
với sinh viên ngành Quản trị Nhân lực. Đó là môn học “Luật lao động”.
Em xin chân thành cảm ơn Ths.Vũ Thị Thu Hằng đã tận tâm hướng dẫn
chúng em qua từng buổi học trên lớp cũng như những buổi nói chuyện, thảo
luận về lĩnh vực luật lao động. Nếu không có những lời hướng dẫn, dạy bảo
của cô thì em nghĩ bài tiểu luận này của em rất khó có thể hoàn thiện được.
Bên cạnh đó, em cũng xin được cảm ơn Giám đốc, phòng Hành chính
Nhân sự, các phòng ban cùng toàn thể người lao động trong Công ty TNHH
ứng dụng và chuyển giao công nghệ Long Hải đã tạo điều kiện cho em tìm
kiếm tài liệu, số liệu phục vụ cho đề tài.
Bài tiểu luận là bước đầu đi vào thực tế, tìm hiểu về lĩnh vực sáng tạo
trong nghiên cứu khoa học, kiến thức của em còn hạn chế và còn nhiều bỡ
ngỡ. Do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn, em rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của cô để kiến thức của em
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................1
PHẦN NỘI DUNG....................................................................................2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP
ĐỒNG LAO ĐỘNG..................................................................................2
1.1. Một số vấn đề chung về hợp đồng lao động..................................... 2
1.1.1. Khái niệm hợp đồng lao động...................................................... 2
1.1.2. Phạm vi và đối tượng áp dụng hợp đồng lao động ........................ 2
1.1.3. Hình thức, nội dung, các loại hợp đồng lao động.......................... 3
1.1.3.1. Hình thức của hợp đồng lao động.............................................. 3
1.1.3.2. Nội dung của hợp đồng lao động............................................... 4
1.1.4. Các loại hợp đồng lao động......................................................... 5
1.2. Giao kết hợp đồng lao động............................................................ 5
1.2.1. Chủ thể giao kết hợp đồng lao động............................................. 5
1.2.2. Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động........................................ 7
1.2.3. Ý nghĩa của giao kết hợp đồng lao động..................................... 10
1.3. Thực hiện, thay đổi, tạm hoãn hợp đồng lao động.......................... 10
1.3.1. Nguyên tắc thực hiện hợp đồng lao động.................................... 10
1.3.2. Thay đổi hợp đồng lao động ..................................................... 11
1.3.2.1. Thay đổi chủ thể của hợp đồng lao động ................................. 11
1.3.2.2 Thay đổi nội dung của hợp đồng lao động................................ 12
1.3.3. Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động.................................... 13
1.3.3.1. Các trường hợp tạm hoãn hợp đồng lao động........................... 13
1.3.3.2. Trách nhiệm của mỗi bên khi thực hiện tạm hoãn hợp đồng lao
động.................................................................................................. 14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG GIAO KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP
ĐỒNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH ỨNG DỤNG VÀ CHUYỂN
GIAO CÔNG NGHỆ LONG HẢI..........................................................15
2.1 Tổng quan về Công ty TNHH ứng dụng và chuyển giao công nghệ
Long Hải............................................................................................ 15
2.1.1 Giới thiệu chung. ....................................................................... 15
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển.................................................. 15
2.1.3 Cơ cấu tổ chức........................................................................... 15
2.2 Thực trạng giao kết và thực hiện hợp đồng lao động tại công ty
TNHH ứng dụng và chuyên giao công nghệ Long Hải. ........................ 17
2.2.1 Đặc điểm lao động của công ty................................................... 17
2.2.1 Thực trạng giao kết tại công ty TNHH ứng dụng và chuyển giao
công nghệ Long Hải. .......................................................................... 18
2.2.2 Thực hiện hợp đồng tại công ty TNHH ứng dụng và chuyển giao
công nghệ Long Hải. ......................................................................... 18
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ GIAO
KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH
ỨNG DỤNG VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ LONG HẢI .............21
3.1: Về phía Công ty:.......................................................................... 21
3.2. Về phía người lao động................................................................ 22
3.3. Vế phía cơ quan quản lý nhà nước:............................................... 23
KẾT LUẬN.............................................................................................24
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................25
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT NGHĨA CỦA TỪ
HĐLĐ Hợp đồng lao động
NSDLĐ Người sử dụng lao động
NLĐ Người lao động
QHLĐ Quan hệ lao động
BHYT Bảo hiểm Y tế
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
BLĐTBXH Bộ lao động thương binh xã hội
BLLĐ Bộ luật lao động
UBND Ủy ban nhân dân
1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thị trường lao động, hàng hóa được trao đổi đó là sản phẩm lao
động, đây là một loại hàng hóa đặc biêt, bởi nó gắn liền với cơ thể con người
và có khả năng sáng tạo ra giá trị trong quá trình sử dụng. Cũng chính vì vậy
quan hệ pháp lý trong thị trường là một loại quan hệ đặc biệt, đó là quan hệ
pháp lý trong quá trình tuyển dụng và sử dụng sức lao động của con người lao
động tại các doanh nghiêp thuộc thành phần kinh tế tại các cơ quan Nhà nước
và các tổ chức xã hội.
Xuất phát từ lý do này thì trong nền kinh tế thị trường để việc trao đổi
hàng hóa sức lao động không giống như các giao dịch mua bán hàng hóa
thông thường khác mà cần thiết phải có một hình thức pháp lý để ràng buộc
các bên tạo ra sự thuận tiện lại phải vừa đảm bảo quyền lợi hợp pháp của các
bên, đặc biệt là của người lao động trong quan hệ lao động. Vì vậy hình thức
pháp lý đó là Hợp đồng lao động.
Trong hệ thống các quy định của pháp luật về lao động thì Hợp đồng
lao động chiếm vị trí quan trọng nhất trong Bộ luật lao động, nó có ý nghĩa
trong đời sống kinh tế xã hội. Trước hết nó là cơ sở để các doanh nghiệp, cơ
quan, tổ chức, cá nhân tuyển chọn lao động phù hợp với yêu cầu của mình,
mặt khác Hợp đồng lao động là một trong những hình thức pháp lý chủ yếu để
công nhân thực hiện quyền tự do, tự nguyên lựa chọn việc làm cũng như nơi
làm việc. Để hiểu rõ hơn về Hợp đồng lao động, chúng ta cùng xem xét đề tài
“Thực trạng giao kết, thực hiện Hợp đồng lao động tại Công ty TNHH ứng
dụng và chuyển giao công nghệ Long Hải” gồm 3 chương chính:
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO KẾT VÀ THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG GIAO KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP
ĐỒNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH ỨNG DỤNG VÀ CHUYỂN
GIAO CÔNG NGHỆ LONG HẢI.
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
GIAO KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY
TNHH ỨNG DỤNG VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ LONG HẢI
2
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP
ĐỒNG LAO ĐỘNG.
1.1. Một số vấn đề chung về hợp đồng lao động
1.1.1. Khái niệm hợp đồng lao động
Để thiết lập quan hệ lao động giữa người lao động với người sử dụng
lao động, phải có một hình thức nào đó để làm phát sinh mối quan hệ giữa hai
bên chủ thể của quan hệ lao động, hình thức đó chính là hợp đồng lao động.
Thực chất của hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa hai bên, một bên là
người lao động đi tìm việc làm, còn bên kia là người sử dụng lao động cần
thuê mướn người làm công. Trong đó người lao động không phân biệt giới
tính và quốc tịch, cam kết làm một công việc cho người sử dụng lao động,
không phân biệt là thể nhân hoặc pháp nhân, công pháp hay tư pháp, bằng
cách tự nguyện đặt hoạt động nghề nghiệp của mình dưới quyền quản lý của
người đó để đổi lấy một số tiền công lao động gọi là tiền lương. Hợp đồng lao
động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc
làm có trả lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong
quan hệ lao động (Điều 15 Bộ luật Lao động 2012). Như vậy, ta thấy có ba
yếu tố cấu thành hợp đồng lao động: một là sự cung ứng một công việc; hai
là, có sự trả công lao động dưới dạng tiền lương; ba là, có sự phụ thuộc của
người lao động trước người sử dụng lao động về mặt pháp lý.
1.1.2. Phạm vi và đối tượng áp dụng hợp đồng lao động
HĐLĐ được xác lập giữa các tổ chức, các đơn vị kinh tế, các cá nhân
thuộc mọi thành phần kinh tế có sử dụng, thuê mướn lao động với những lao
động làm công ăn lương. Như vậy có thể thấy đối tượng áp dụng của HĐLĐ
rất rộng lớn, bao gồm:
- Các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần,
công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã thuê lao động không phải xã viên các
cá nhân và hộ gia đình có thuê lao động;
- Các cơ quan hành chính sự nghiệp, các đoàn thể nhân dân, các tổ chức
3
chính trị xã hội khác sử dụng lao động không phải là công chức, viên chức
nhà nước;
- Các tổ chức kinh tế thuộc lực lượng quân đội nhân dân, công an nhân
dân sử dụng lao động không phải là hạ sĩ quan, hạ sĩ, chiến sĩ;
- Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo luật đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam, doanh nghiệp trong khu chế xuất, khu công nghiệp cá
nhân tổ chức, cơ quan nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế đóng tại Việt Nam;
- Các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân trên lãnh thổ Việt Nam sử dụng
lao động nước ngoài, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết
hoặc tham gia có quy định khác;
- Các cá nhân, tổ chức sử dụng lao động là người nghỉ hưu, người giúp
việc gia đình, công chức, viên chức nhà nước là những công việc mà quy chế
nhà nước không cấm;
1.1.3. Hình thức, nội dung, các loại hợp đồng lao động
1.1.3.1. Hình thức của hợp đồng lao động
Theo quy định, hình thức của HĐLĐ bao gồm: HĐLĐ bằng văn bản,
HĐLĐ bằng lời nói( bằng miệng). Tuy nhiên việc giao kết HĐLĐ theo hình
thức nào không phải sự tùy liệu của các bên mà phải tuân theo sự quy định
của pháp luật.
HĐLĐ phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản,
người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản (Khoản 1,
Điều 16, BLLDD2012). Theo quy định, HĐLĐ bằng văn bản được áp dụng
cho các loại sau đây:
- HĐLĐ không xác định thời hạn;
- HĐLĐ xác định thời hạn từ ba tháng trở lên;
- HĐLĐ với người giúp việc gia đình;
- HĐLĐ làm việc với tư cách vũ nữ, tiếp viên, nhân viên trong các cơ
sở dịch vụ như khách sạn, nhà hàng, sàn nhảy…không phân biệt thời hạn thực
hiện HĐLĐ.
HĐLĐ bằng lời nói do các bên thoả thuận thông qua sự đàm phán,
4
thương lượng bằng ngôn ngữ mà không lập thành văn bản, quá trình giao kết
có thể có hoặc không có người làm chứng tùy theo yêu cầu của các bên. Khi
giao kết bằng lời nói đương nhiên phải tuân thủ pháp luật về giao kết HĐLĐ.
Hợp đồng lao động bằng lời nói được áp dụng cho các công việc có tính chất
tạm thời mà thời hạn dưới 3 tháng. (Khoản 2, Điều 16, BLLĐ 2012)
1.1.3.2. Nội dung của hợp đồng lao động
Dưới góc độ pháp lý, khi nghiên cứu nội dung của HĐLĐ thường
người ta xem xét chủ yếu đến các điều khoản của HĐLĐ bởi sự thỏa thuận
cam kết của các bên từ đó tạo lập nên các quyền và nghĩa vụ trong quan hệ
lao động được thể thông qua các điều khoản của HĐLĐ.
Căn cứ vào tính chất có thể chia các điều khoản ra làm hai loại: Điều
khoản bắt buộc và điều khoản thỏa thuận.
Thuộc về những điều khoản bắt buộc là các điều khoản được pháp luật
quy định cần phản ánh trong HĐLĐ hoặc những điều khoản không được thỏa
thuận tự do. Như là: An toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo hiểm xã hội….
Điều khoản thỏa thuận là những điều khoản do các bên thương lượng
xác lập trên cơ sở tự do, tự nguyện không trái pháp luật.
Dựa vào mức độ cần thiết, các điều khoản của HĐLĐ cũng gồm hai
loại: Điều cần thiết và điều khoản bổ sung.
Điều khoản cần thiết là những điều khoản không thể thiếu được trong
bản HĐLĐ, nếu thiếu một trong những điều khoản này sẽ ảnh hưởng đến giá
trị pháp lý của bản HĐLĐ. Điều khoản bổ sung là những điều khoản không
nhất thiết phải có trong bản HĐLĐ, sự có mặt hay không của điều khoản bổ
sung không ảnh hưởng đến tính hợp pháp của HĐLĐ.
Tuy nhiên dù dựa theo cách phân loại nào thì theo quy định HĐLĐ phải
có những nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên và địa chỉ của người sử dụng lao động hoặc của người đại diện
hợp pháp;
- Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng
minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động;
5
- Công việc và địa điểm làm việc;
- Thời hạn của hợp đồng lao động;
- Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và
các khoản bổ sung khác;
- Chế độ nâng bậc, nâng lương;
- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
- Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
- Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế;
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề
(Khoản 1, Điều 23, BLLĐ2012)
Ngoài những nội dung chủ yếu, trong HĐLĐ các bên có thể thỏa thuận
các nội dung khác không trái pháp luật.
1.1.4. Các loại hợp đồng lao động
Theo Khoản 1, Điều 22, BLLĐ 2012 quy định: Hợp đồng lao động phải
được giao kết theo một trong các loại sau:
- Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: Hợp đồng lao động
không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời
hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.
- Hợp đồng lao động xác định thời hạn: Hợp đồng lao động xác định
thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm
dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36
tháng.
- Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định
mà thời hạn dưới 12 tháng.
1.2. Giao kết hợp đồng lao động
1.2.1. Chủ thể giao kết hợp đồng lao động
Theo quy định của pháp luật, Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa
người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều
kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Tuy
nhiên, không phải ai cũng có quyền giao kết hợp đồng.
6
Theo Điều 18 BLLĐ 2012:
“1. Trước khi nhận người lao động vào làm việc, người sử dụng lao
động và người lao động phải trực tiếp giao kết hợp đồng lao động.
Trong trường hợp người lao động từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi, thì
việc giao kết hợp đồng lao động phảiđược sự đồng ý của người đại diện theo
pháp luật của người lao động.
2. Đối với công việc theo mùa vụ, công việc nhất định có thời hạn dưới
12 tháng thì nhóm người lao động có thể ủy quyền cho một người lao động
trong nhóm để giaokết hợp đồng lao động bằng văn bản;trường hợp nàyhợp
đồng lao động có hiệu lực như giao kết với từng người.
Hợp đồng lao động do người được ủy quyền giao kết phải kèm theo
danh sách ghi rõ họ tên, tuổi, giới tính, địa chỉ thường trú, nghề nghiệp và
chữ ký của từng người lao động.”
Theo đó, tại Nghị định 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 1 năm 2015 quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của bộ luật lao động có
hướng dẫn cụ thể hơn về người giao kết hợp đồng lao động, cụ thể:
- Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động là
người thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Người đại diện theo pháp luật quy định tại điều lệ của doanh nghiệp,
hợp tác xã;
+ Người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức theo quy định của pháp
luật;
+ Chủ hộ gia đình;
+ Cá nhân trực tiếp sử dụng lao động.
Trường hợp người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng
lao động quy định tại các ba trường hợp đầu không trực tiếp giao kết hợp
đồng lao động thì ủy quyền hợp pháp bằng văn bản cho người khác giao kết
hợp đồng lao động theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy
định.
- Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động là người
7
thuộc một trong các trường hợp sau:
+Người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên;
+ Người lao động chưa thành niên từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi và có
sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật của người lao động;
+ Người đại diện theo pháp luật đối với người dưới 15 tuổi và có sự
đồng ý của người dưới 15 tuổi;
- Người lao động được những người lao động trong nhóm ủy quyền
hợp pháp giao kết hợp đồng lao động.
- Người được ủy quyền giao kết hợp đồng lao động không được tiếp tục
ủy quyền cho người khác giao kết hợp đồng lao động.
1.2.2. Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động
Điều 7 BLLĐ năm 2012 quy định: “quan hệ lao động giữa người lao
động hoăc tập thể lao động với NSDLĐ được xác lập qua đối thoại thương
lượng hoặc thỏa thuận theo nguyên tắc tự nguyện, thiện chí,bình đẳng hợp
tác , tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của nhau”.
Điều 17 BLLĐ năm 2012 quy định nguyên tắc giao kết hợp đồng bao
gồm:
1. Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực.
2. Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật,
thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội.
Thông qua các quy định của pháp luật ,có thể thấy hợp đồng lao động
được giao kết trên cơ sở các nguyên tắc sau đây:
- Hợp đồng lao động được giao kết dựa trên cơ sở hai bên phải tự do,
tự nguyện .
Dưới góc độ pháp luật lao động , đây là nguyên tắc thể hiện 1 cách
sinh động và là sự cụ thể hóa trong những nguyên tắc của BLLĐ: nguyên tắc
đảm bảo quyền tự do lựa chọn việc làm nơi làm việc cho công dân.
Nguyên tắc tự do , tự nguyện biểu hiện về mặt chủ quan của người tha
gia lập ước, có nghĩa rằng khi tham gia quan hệ HĐLĐ các chủ thể hoàn toàn
tự do về mặt ý chí và tự nguyện về mặt lý chí, theo đó mọi hành vi cưỡng chế
8
, cưỡng bức , lừa gạt… đều xa lạ với bản chất của HĐLĐ và nếu có, hợp đồng
luôn bị coi là vô hiêu.Như vậy, khi tham gia quan hệ HĐLĐ, kết quả của quan
hệ trước hết là sự chuyền tải tuyệt đối, trọn vẹn, đầy dủ yếu tố ý thức, tinh
thần,sự mong muốn đích thực của chính các bên quan hệ. Tuy nhiên, do năng
lực chủ thể trong quan hệ HĐLĐ không đồng đều nên trong 1 số trương hợp ý
thức chủ quan của chủ thể bị chi phối bởi người thứ 3 ( trường hợp người lao
động dưới 15 tuổi khi giao kết HĐLĐ với 1 số công việc được pháp luật cho
phép bao giờ cũng phải có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật).
Như vậy trong trường hợp này , bên cạnh ý chí của chính chủ thể trong
quan hệ thì ý chí này còn bị chi phối bới ý chí thứ 3 và quan hệ chỉ được xác
lập với sự thống nhất ý chí của người thứ 3.
Quy định này cần thiết nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
người lao động bởi chủ thể ở đây là người chưa có năng lực hành vi đầy đủ.
Do đó, sự biểu hiện của nguyên tắc tự do tự nguyện trong quan hệ HĐLĐ vừa
có tính tuyệt đối vừa có tính tương đối. Tính tuyệt đối của nguyên tắc này bị
chi phối bởi ý chí chủ quan của các chủ thể trong quan hệ, tính tương đối của
nguyên tắc này bị chi phối bởi sự không đồng đều về năng lực chủ thể của các
bên khi tham gia HĐLĐ.
Tuy nhiên, trong thực tiễn xác lập quan hệ, nguyên tắc này biểu hiện
rất đa dạng và phức tạp. TÍnh tự do và tự nguyện trong quan hệ với nhiều
trường hợp thể hiện không rõ ràng và mờ nhạt.
- Nguyên tắc bình đẳng
Nếu như nguyên tắc tự do , tự nguyên chú ý đến yếu tố chủ quan thì
nguyên tắc bình đẳng nói lên tư cách pháp lý của các bên trong quá trình giao
kết HĐLĐ. Theo nguyên tắc này, các chủ thể- NLĐ và NSDLĐ – có sự tương
đồng về vị trí, tư cách, địa vị pháp lý và phương thức biểu đạt trong quan hệ
giao kết HĐLĐ. Bất cứ hành vi sử sự nào nhằm tạo thế bất bình đẳng giữa các
chủ thể luôn bị coi là vi phạm HĐLĐ. Tuy nhiên, sẽ là mơ hồ nếu co rằng sự
có mặt của nguyên tắc này tát yếu tạo ra sự bình đẳng giữa các bên trong quan
hệ lao động.
9
Khi tham gia quan hệ HĐLĐ về mặt thực tế giữa các chủ thể là không
bình đẳng với nhau – sự không bình đẳng này suất phát từ sự khác biệt về địa
vị kinh tế. NSDLĐ được coi là kẻ mạnh , là người bỏ tiền của, tài sản tham
gia kinh doanh, thuê mướn lao động có quyền tổ chức, điều hành lao động sản
xuất, phân phối lợi ích. NLĐ thường ở vị trí yếu thế bởi dọ chỉ có 1 thứ tài
sản duy nhất để tham gia quan hệ đó là sức lao động, họ chịu sự phụ thuộc rất
lớn vào người SDLĐ về việc làm, tiền lương, điều kiện lao động … Trong
tương quan như vậy, có sự bình đẳng giữa các bên trong quan hệ HĐLĐ là hết
sức khó khăn. Chính vì vậy ở đây nguyên tắc bình đẳng trong giao kết HĐLĐ
được nhấn mạnh chủ yếu về khía cạnh pháp lý của quan hệ. Do đó sẽ phiến
diện nếu cho rằng cứ có pháp luật tất yếu sẽ có bình đẳng. Hơn nữa, cũng cần
chú ý khác với dân luật, nguyên tắc bình đẳng trong quan hệ HĐLĐ chủ yếu
có ý nghĩa trong giai đoạn xác lập HĐLĐ, khi các bên đã thiết lập được quan
hệ, sự bình đẳng được đặt trong mối quan hệ lệ thuộc pháp lý của quá trình tổ
chức, quản lý lao động giữa NLĐ và NSDLĐ.
- Nguyên tắc không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể .
Khi giao kết HĐLĐ, nguyên tắc tự do, tự nguyện là sự tôn trọng cái
riêng tư cá nhân của các bên trong quan hệ tức quyền có tham gia quan hệ
hay không,tham gia bao lâu, với ai và nội dung quan hệ bao gồm những
quyền và nghĩa vụ gì do các chủ thể hoàn toàn nhất định. Nhưng để được xã
hội tôn trọng, để được pháp luật chấp nhận và bảo vệ cái riêng của các bên
phải được đặt trong cái chung của xã hội tức tuân thủ nguyên tắc không trái
pháp luật. hơn nữa trong điều kiện kinh tế thị trường thì nguyên tắc này trở
nên đặc biệt ý nghĩa. Bởi vì, khi tham gia quan hệ lao động vì nhiều lý do
khách quan và chủ quan khác nhau mà trong quá trình thực hiện quan hệ luôn
tiềm tàng các nguy cơ dẫn đến vi phạm cam kết. Vì vậy, các quy định chung
của pháp luật lao động đặc biệt là thỏa ước lao động tập thể trở thành nguồn
sức mạnh hỗ chợ đắc lực cho cam kết của các bên nhằm hiện thực hóa nó trên
thực tế.
10
1.2.3. Ý nghĩa của giao kết hợp đồng lao động
Việc giao kết hợp đồng lao động giữa người lao động và người sử dụng
lao động nhằm đảm bảo quyền và lợi ích các bên tham gia lao động trong
phạm vi được pháp luật bảo đảm quyền và nghĩa vụ các bên, giúp nhà nước
trong thực hiện công tác quản lý có hiệu quả hơn, cơ quan quản lý đánh giá
được tình hình phát triển, trình độ của người lao động nhằm thúc đẩy nền kinh
tế phát triển, bảo đảm việc làm cho người dân trong nước. Đối với người lao
động thì giao kết HĐLĐ là cơ sở pháp lý để yêu cầu người sử dụng lao động
trả công theo thỏa thuận, nhận đủ số tiền mà công sức mình bỏ ra để hoàn
thành công việc theo HĐLĐ. Đối với người sử dụng lao động có thể yêu cầu
người lao động thực hiện đúng theo sự thỏa thuận trong hợp đồng mà hai bên
đã giao kết.
1.3. Thực hiện, thay đổi, tạm hoãn hợp đồng lao động.
1.3.1. Nguyên tắc thực hiện hợp đồng lao động.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng các bên phải tuân thủ các nguyên
tắc cơ bản là: - Phải thực hiện đúng và đủ các điều khoản đã cam kết trên hợp
đồng, phải tạo ra những điều kiện cần thiết để bên kia có thể thực hiện các
quyền và nghĩa vụ đó. Nếu một bên không thực hiện nghiêm chỉnh những
cam kết trong hợp đồng thì bên kia có quyền yêu cầu phải thực hiện hoặc sử
dụng các biện pháp mà pháp luật cho phép, chẳng hạn như đơn phương chấm
dứt hợp đồng.
Người sử dụng lao động không được yêu cầu người lao động làm
những công việc không được thỏa thuận trong hợp đồng hoặc ép buộc họ làm
việc trong điều kiện không đảm bảo an toàn vệ sinh lao động.
- Công việc theo hợp đồng lao động phải do người lao động đã giao kết
thực hiện. Địa điểm làm việc được thực hiện theo hợp đồng lao động hoặc
theo thỏa thuận khác giữa 2 bên.( Điều 30, BLLĐ 2012);
Việc thực hiện hợp đồng của người lao động phải tuân thủ tính đích
danh chủ thể, tức là phải do chính người lao động thực hiện.
Tuy nhiên, nếu có sự đồng ý của người sử dụng lao động thì người lao
11
động có thể chuyển giao việc thực hiện cho người khác; đồng thời người lao
động phải tuân thủ sự điều hành hợp pháp của người sử dụng lao động, nội
quy, quy chế của đơn vị…
- Trong trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia, tách doanh nghiệp,
chuyển quyền sở hữu, quyền quản lý hoặc quyền sử dụng tài sản của doanh
nghiệp thì người sử dụng lao động kế tiếp phải chịu trách nhiệm tiếp tục thực
hiện hợp đồng. Trong trường hợp không sử dụng hết số lao động hiện có thì
phải có phương án sử dụng lao động theo quy định của pháp luật.
Khi hợp đồng lao động hết thời hạn mà hai bên không có giao kết hợp đồng
mới thì hợp đồng lao động vẫn tiếp tục được thực hiện.
1.3.2. Thay đổi hợp đồng lao động .
Hợp đồng lao động là sự thỏa ước giữa người sử dụng lao động và
người lao động, thể hiện quyền lợi và nghĩa vụ của các bên có liên quan.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động, có thể xảy ra một số trường hợp
ảnh hưởng tới quyền và nghĩa vụ của các bên có liên quan, vì vậy việc thay
đổi hợp đồng sao cho phù hợp là vô cùng cần thiết. Do đó luật lao động hiện
hành cũng có những điều khoản về thay đổi hợp đồng lao động.
1.3.2.1. Thay đổi chủ thể của hợp đồng lao động
Theo Nghị Định 05/2015/NĐ-CP hướng dẫn một số điều về HĐLĐ:
 Người sử dụng lao động
Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động là
người thuộc một trong các trường hợp sau:
- Người đại diện theo pháp luật quy định tại điều lệ của doanh nghiệp,
hợp tác xã;
- Người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức theo quy định của pháp
luật;
- Chủ hộ gia đình;
- Cá nhân trực tiếp sử dụng lao động.
Trường hợp người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng
lao động kể trên không trực tiếp giao kết hợp đồng lao động thì ủy quyền hợp
12
pháp bằng văn bản cho người khác giao kết hợp đồng lao động theo mẫu do
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.
Trong trường hợp phía bên người sử dụng chết, chuyển công tác, giáng
chức, thăng chức không còn đảm nhiệm vị trí… thì phải ủy quyền hay giao
quyền lại cho những cá nhân, tổ chức, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp theo
đúng chức năng,nhiệm vụ và quyền hạn.
 Người lao động
- Người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Người lao động chưa thành niên từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi và có
sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật của người lao động;
- Người đại diện theo pháp luật đối với người dưới 15 tuổi và có sự
đồng ý của người dưới 15 tuổi;
- Người lao động được những người lao động trong nhóm ủy quyền
hợp pháp giao kết hợp đồng lao động, trong trường hợp người đại diện của
một nhóm người lao động không còn tham gia lao động hoặc chết, thì số
người lao động còn lại phải bầu ra người đại diện mới và ký kết một bản hợp
đồng mới với người sử dụng lao động.
Người được bên NSDLĐ vs bên NLĐ ủy quyền không được phép tiếp
tục ủy quyền cho người khác.
1.3.2.2 Thay đổi nội dung của hợp đồng lao động
Theo Điều 35 BLLĐ 2012 quy định:
1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động, nếu bên nào có yêu
cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động thì phải báo cho bên kia biết
trước ít nhất 3 ngày làm việc về những nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
2. Trong trường hợp hai bên thỏa thuận được thì việc sửa đổi, bổ sung
hợp đồng lao động được tiến hành bằng việc ký kết phụ lục hợp đồng lao
động hoặc giao kết hợp đồng lao động mới.
3. Trong trường hợp hai bên không thoả thuận được việc sửa đổi, bổ
sung nội dung hợp đồng lao động thì tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã
giao kết.
13
1.3.3. Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động
Tạm hoãn hợp đồng lao động được hiểu là sự tạm dừng việc thực hiện
các quyền và nghĩa vụ pháp lý trong hợp đồng lao động giữa 2 bên trong thời
gian nhất định. Do đó, trong thời hạn tạm hoãn hợp đồng lao động giữa người
lao động và người sử dụng lao động nói chung không phát sinh các quyền và
nghĩa vụ lao động.
1.3.3.1. Các trường hợp tạm hoãn hợp đồng lao động
Điều 32 BLLĐ 2012 quy định về “Các trường hợp tạm hoãn thực hiện
Hợp đồng lao động” như sau:
1. Người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự;
2. Người lao động bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luật
tố tụng hình sự;
3. Người lao động phải chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa
vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt
buộc;
4. Lao động nữ mang thai theo quy định tại Điều 156 của Bộ luật lao
động năm 2012;
5. Các trường hợp khác do hai bên thỏa thuận.
Với trường hợp do hai bên thoả thuận, Luật và các văn bản hướng dẫn
không có quy định rõ ràng nhưng có thể hiểu rằng các trường hợp tạm hoãn
này chỉ cần hai bên thỏa thuận và có sự nhất trí về việc tạm hoãn, lí do tạm
hoãn có thể là lí do bất kì như đi du lịch, do khó khăn…mà người lao động
chấp nhận lí do đó.
Theo quy định trên của pháp luật thì hợp đồng lao động giữa người lao
động và người sử dụng lao động sẽ được đương nhiên tạm hoãn thực hiện mà
không phụ thuộc vào ý chí của người sử dụng lao động, việc tạm hoãn hợp
đồng theo quy định này sẽ không bị hủy bỏ hay mất hiệu lực hợp đồng cho
đến khi hết thời hạn tạm hoãn theo pháp luật quy định hoặc hết thời hạn do
hai bên thỏa thuận.
14
1.3.3.2. Trách nhiệm của mỗi bên khi thực hiện tạm hoãn hợp đồng lao
động
- Khoản 2 điều 100 Bộ luật lao động năm 2012 quy định: “Người sử
dụng lao động phải tạm ứng tiền lương tương ứng với số ngày người lao động
tạm nghỉ để thực hiện nghĩa vụ công dân từ 01 tuần trở lên nhưng tối đa
không quá 01 tháng lương và phải hoàn trả lại số tiền đã tạm ứng trừ trường
hợp thực hiện nghĩa vụ quân sự”.
Như vậy trong trường hợp tạm hoãn hợp đồng lao động khi người lao
động đi nghĩa vụ quân sự ,người lao động được tạm ứng tiền lương tối đa
không quá 01 tháng tiền lương và không phải hoàn trả lại số tiền tạm ứng này.
Ngoài quy định trên đây, Bộ luật lao động 2012 không quy định cụ thể
về tiền lương, chế độ bảo hiểm xã hội cho người lao động. Tuy nhiên, Nhà
nước khuyến khích người sử dụng lao động có các chế độ chính sách có lợi
hơn cho người lao động.
- Căn cứ Điều 33 Bộ luật lao động năm 2012 quy định nhận lại người
lao động hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động như sau:“Trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn hợp đồng lao động đối với
các trường hợp quy định tại Điều 32 của Bộ luật này, người lao động phải có
mặt tại nơi làm việc và người sử dụng lao động phải nhận người lao động trở
lại làm việc, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.
15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG GIAO KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP
ĐỒNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH ỨNG DỤNG VÀ CHUYỂN
GIAO CÔNG NGHỆ LONG HẢI
2.1 Tổng quan về Công ty TNHH ứng dụng và chuyển giao công
nghệ Long Hải
2.1.1 Giới thiệu chung.
- Tên đầy đủ: Công ty TNHH ứng dụng và chuyển giao công nghệ
Long Hải
- Trụ sở: 53- Đường Nguyên Hồng- Hà Nội
- Số điện thoại: 04 37760703
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH ứng dụng và chuyển giao công nghệ Long Hải được
thành lập theo quyết định 272 QĐ/UB ngày 8/2/1992 của UBND thành phố
Hà Nội.
Tổng số vốn: 500.000.000 đồng
Hoạt động chủ yếu của công ty là kinh doanh các mặt hàng như: bán
buôn hàng tư liệu sản xuất(thiết bị điện tử viễn thông, văn phòng), buôn bán
hầng tư liệu tiêu dùng, đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa đáp ứng nhu cầu thị
trường trong và ngoài nước. Được thành lập trong điều kiện thuận lợi cho
Công ty có chỗ đứng trong nước và từng bước vươn ra thị trường thế giới.
Ban đầu Công ty chỉ thành lập với 10 nhân viên trong đó có 4 sáng lập viên
và thị trường hoạt động chủ yếu là các tỉnh phía bắc đến nay thành viên của
Công ty đã lên đến 30, thị trường hoạt động kinh doanh trên cả nước và đã
đang kí kết một số hợp đồng với bạn hàng nước ngoài, tổng số vốn kinh
doanh ngày càng được mở rộng.
2.1.3 Cơ cấu tổ chức
Công ty được điều hành bởi giám đốc Công ty. Giám đốc Công ty là
một trong những thành viên sáng lập ở đại hội cử ra hoặc thuê giám đốc.
Giám đốc là người đại diện hợp pháp của Công ty, được ủy quyền đầy đủ về
16
quyền hạn để điều hành hoạt động kinh doanh, có quyền hoạt động nhân danh
Công ty trong mọi trường hợp để tổ chức kinh doanh được Nhà nước cho
phép, giám đốc phải chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị và trước pháp
luật về việc điều hành, tổ chức hoạt động của công ty.
Giám đốc đề ra các kế hoạch và kiểm tra việc thực hiện các công việc
lớn như: Hợp đồng kinh tế, liên doanh liên kết hợp tác kinh tế, hạch toán, kế
toán thống kê, các chính sách, chế độ thuế, lao động, bảo mật, an ninh,..theo
hướng dẫn của các cơ quan chức năng.
Phó Giám đốc là người giúp việc cho giám đốc theo sự ủy quyền và
phân công bằng văn bản. Phó giám đốc có thể là sáng lập viên của Công ty
cử ra hoặc có thể là người do Công ty thuê, được đại hội các sáng lập viên
quyết định vì vậy phó giám đốc chỉ chịu trách nhiệm về những phần việc
được phân công, ủy quyền, nếu có hành vi vượt quá sự phân công, ủy quyền
gây thất thoát, thiệt hại thì phải chịu trách nhiệm trước công ty và pháp luật.
Kế toán là người giúp giám đốc chỉ đạo, tổ chức, thực hiện công tác kế
toán, hạch toán, thống kê của Công ty và có các trách nhiệm, quyền hạn theo
quy định của pháp luật.
Văn phòng và các phòng chuyên môn có chức năng tham mưu giúp
việc cho giám đốc, Công ty quản lý điều hành hoạt động kinh doanh-sản xuất
của công ty trong các lĩnh vực được giao.
Công ty có thể mở các chi nhánh, cửa hàng, văn phòng đại diện ở nhiều
địa phương khác nhau hoặc liên kết với các bạn hàng trong và ngoài nước
thực hiện đúng các quy định của pháp luật. Người chịu trách nhiệm trực tiếp
các cơ sở này có thể là Giám đốc cử ra trong các thành viên sáng lập của công
ty hoặc thuê người quản lý điều hành khi đã được sự nhất trí của đại hội các
sáng lập viên vầ chỉ được phép hành động trong phạm vi ủy quyền bằng văn
bản do giám đốc kí.
17
Sơ đồ bộ máy của công ty
2.2 Thực trạng giao kết và thực hiện hợp đồng lao động tại công ty
TNHH ứng dụng và chuyên giao công nghệ Long Hải.
2.2.1 Đặc điểm lao động của công ty.
Là công ty TNHH với công việc kinh doanh là chính nên ban đầu Công
ty chỉ gồm 10 nhân viên trong đó có 4 sáng lập viên. Đến nay do cơ chế mở
của nền kinh tế thị trường công ty đã có 30 nhân viên. Do đặc điểm của công
việc nên nhìn chung trình độ học vấn của nhân viên tương đối cao
Người được tuyển vào công ty phải có điều kiện như: Phải có trình độ
văn hóa từ cao đẳng trở lên, chứng chỉ tin học, ngoại ngữ trình độ C trở lên,
có năng lực nghiệp vụ, chuyên môn thực hiện được nhiệm vụ ở vị trí công
việc được giao,có nhiệt huyết với công việc.
Tóm lại do đặc điểm công việc của công ty nên việc tuyển dụng lao
động được quản lý khá chặt chẽ đê đáp ứng được yêu cầu của công việc.
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng hành
chính nhân
sự
Phòng Kĩ
Thuật
Phòng tổ
chức động
tiền lương
Phòng kinh
doanh
Văn phòng
18
2.2.1 Thực trạng giao kết tại công ty TNHH ứng dụng và chuyển giao
công nghệ Long Hải.
Trong 30 nhân viên có 4 sáng lập viên còn lại là số lao động làm thuê
thông qua HĐLĐ trong đó có 12 HĐLĐ dài hạn, 6 không xác định thời hạn, 6
HĐLĐ ngắn hạn và 2 thử việc.
Về hình thức giao kết của bản hợp đồng, công ty theo đúng mẫu thống
nhất, ấn hành và sử dụng của BLĐTBXH (Phụ lục 1)
Về nội dung của bản HĐLĐ, qua tìm hiểu bản hợp đồng cụ thể của
công ty với người lao động(phụ lục 2) thì nội dung của HĐLĐ đầy đủ các nội
dung theo quy định của pháp luật và những nội dung đã được thỏa thuận trong
bản hợp đồng.
Về chủ thể giao kết, HĐLĐ được tiến hành lần lượt và trực tiếp giữa
Ban Giám đốc công ty và người lao động. Theo thông tin của Phòng Nhân sự
hành chính của công ty thì khi có trường hợp đột xuất hoặc bất khả kháng thì
Ban Giám đốc sẽ ủy quyền cho Trưởng phòng Hành chính Nhân sự của công
ty. Như vậy về chủ thể giao kết HĐLĐ công ty cũng thực hiện theo đúng quy
định của pháp luật.
Quá trình giao kết HĐLĐ của công ty và người lao động diễn ra trên
tinh thần tự nguyện, tự do, thiện chí và không trái pháp luật. Theo khảo sát thì
100% người lao động không bị ép buộc bởi các điều khoản, không có sự chị
phối hay tác động từ bên ngoài cũng như từ phía công ty, đồng thời công ty
tạo môi trường thân thiện trong khi tiến hành giao kết, người lao động có tâm
lý thoải mái, tự nhiên. Quá trình giao kết diễn ra thuận lợi.
2.2.2 Thực hiện hợp đồng tại công ty TNHH ứng dụng và chuyển giao
công nghệ Long Hải.
Theo đúng mẫu ấn hành và sử dụng Thông tư số 21/2003/TT-
BLĐTBXH nên việc tổ chức ký kết Hợp đồng đã được tiến hành lần lượt và
trực tiếp giữa Giám đốc với từng trưởng phó phòng ban, đến tập thể người lao
động. Do có sự chuẩn bị kỹ lưỡng từ trước nên trong quá trình tiến hành ký
kết HĐLĐ, hầu như các nhân viên trong toàn Công ty đều đồng ý với những
19
phương thức, nguyên tắc giao kết HĐLĐ và cũng đồng ý tán thành với những
ký kết HĐLĐ và cũng đồng ý tán thành với những nội dung ghi trong HĐLĐ.
Về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với NLĐ cũng được Công
ty thực hiện rất đầy đủ và theo đúng quy định của Pháp lệnh, đúng với nội
dụng kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất của Công ty. Tùy theo yêu cầu
của công việc một số bộ phận làm thêm giờ đều được trả lương đúng theo quy
định của Pháp luật.
Việc thực hiện chế độ, quyền lợi với NLĐ cũng được Công ty thực hiện
rất đầy đủ và theo đúng quy định của Pháp luật. Chế độ BHYT được thực
hiện đúng theo quy định của Bộ luật lao động( Công ty đóng 15%, NLĐ đóng
5%) thanh toán đúng và kịp thời.
Việc xây dựng nội quy lao động và áp dụng nó cũng được thực hiện
nghiêm túc. Trong quá trình lao động năng suất lao động đã không đòi hỏi
người lao động phải làm những công việc trái với thỏa thuận ghi trong Họp
đồng. Việc xây dựng quy chế trả lương, thưởng được thực hiện dân chủ, công
khai và đảm bảo công bằng. Tiền lương, tiền công của NLĐ được trả dựa theo
các thang, bảng lương của Nhà nước hiện hành quy định tại Nghị định
26/NĐ-CP ngày 23/05/1993 và Nghị định 49/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của
Chính Phủ theo quy chế trả lương của Công ty và mức lương tối thiểu do
Công ty quy định.
Từ khi thành lập đến nay chưa xảy ra tranh chấp lao động ở Công ty. Vì
trong quá trình thực hiện HĐLĐ đã ký Công ty chưa để xảy ra trường hợp
khiếu nại hay tranh chấp lao động nào. Mọi điều khoản mà hai bên thỏa
thuận, cam kết trong HĐLĐ đều được Công ty và NLĐ thực hiện một cách
nghiêm túc, quyền và lợi ích của NLĐ trong Công ty được bảo đảm đầy đủ.
NSDLĐ và NLĐ đều có ý thức thực hiện đầy đủu trách nhiệm của mỗi bên
trong QHLĐ.
Tóm lại có thể khẳng định rằng việc thực hiện HĐLĐ tại Công ty
TNHH ứng dụng và chuyển giao công nghệ Long Hải được NLĐ và NSDLĐ
đều có ý thức và trách nhiệm thực hiện một cách nghiêm chỉnh và đầy đủ theo
20
đúng thỏa thuận và 2 bên đã cam kết trong HĐLĐ.
Tuy nhiên, trong quá trình giao kết, thực hiện hợp đồng của công ty vẫn
chưa thực sự chặt chẽ và vẫn còn gây khó khăn trong quá trình thực hiện hợp
đồng, ví dụ như các điều khoản trong giao kết còn chưa cụ thể, người lao
động bị hạn chế quyền lợi.
Người lao động chưa thực sự nắm rõ pháp luật nên tình trạng vi phạm
quy định pháp luật trong thực hiện hợp đồng vẫn còn xảy ra, ví dụ: tình trạng
rút ngắn thời gian làm việc, nhất là với lao động nữ có con nhỏ dưới một tuổi;
tình trạng không tuân thủ quy định về bảo hộ lao động, vệ sinh lao động…
Hoặc có bộ phận hiểu biết về pháp luật nhưng không muốn rườm rà, suy nghĩ
đơn giản dẫn tới việc tự nguyện vi phạm pháp luật hay cùng với công ty vi
phạm pháp luật. Điều này đã ảnh hưởng đến người lao động cũng như gây
thiệt hại đối với công ty.
Như vậy, quá trình giao kết và thực hiện hợp đồng lao động tại công ty
TNHH ứng dụng và chuyển giao công nghệ Long Hải đã được hình thành và
áp dụng trong suốt quá trình hoạt động của công ty, tuy nhiên vẫn còn một số
hạn chế.
21
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ GIAO
KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH
ỨNG DỤNG VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ LONG HẢI
Vấn đề tuyển dụng lao động, thực hiện HĐLĐ là một kiểu quan hệ tiến
bộ, phù hợp với nền kinh tế thị trường kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường
hiện nay và vấn đề ngày càng phát huy một cách rõ rệt nâng cao được hiệu
quả sử dụng lao động, góp phần giải quyết việc làm cho NLĐ tạo ra được lợi
ích hài hòa giữa NLĐ, NSDLĐ và lợi ích của nhà nước trong việc phát triển
kinh tế xã hội chủ nghĩa.
Tuy nhiên vấn đề này vẫn còn nhiều điều mới mẻ, các thành phần kinh
tế thực hiện việc tuyển dụng lao động, ký kết HĐLĐ và thỏa ước lao động tập
thể đúng theo luật còn hạn chế. Điều này do nhiều nguyên nhân khách quan
và chủ quan khác nhau đưa lại. Để góp phần nào giải quyết được các mặt hạn
chế mà Công ty còn vướng mắc, tôi xin đưa ra một số khuyến nghị sau:
3.1: Về phía Công ty:
Do đặc thù về hoạt động của Công ty nên phương pháp tuyển dụng lao
động vào Công ty là tuyển dụng những nhân viên đã được đào tạo tay nghề,
đào tạo tại các trường Đại học, Cao đẳng sau khi tuyển dụng Công ty tiếp tục
đào tạo lại thêm phù hợp với việc mà nhân viên đó đảm nhiệm trong quá trình
tuyển dụng, cán bộ nhân viên trong Công ty đòi hỏi phải là người đáp ứng
đúng yêu cầu đề ra.
Với việc tuyển dụng trên, Công ty đã có những đội ngũ nhân viên lành
nghề làm việc có chuyên môn kỹ thuật cao, ý thức tự giác tốt. Tuy nhiên quan
thực tế thì việc tuyển dụng cũng như trong quá trình tuyển dụng vẫn còn nảy
sinh nhiều vấn đề còn hạn chế.
Công ty cần: Phối hợp với các trung tâm giới thiệu việc làm của các
trường Đại Học, Cao đẳng, công nhân kỹ thuật để có thể tuyển dụng những
người thực sự có trình độ và năng lực để đảm nhiệm các Công việc của Công
ty giao cho. Công ty cần tuyển chọn trên nguyên tắc tự do, bình đẳng hơn để
tránh tình trạng ỷ lại, không có ý thức vươn lên. Công ty càn chú trọng hơn
22
việc kiện toàn đổi mới chất lượng lao dộng đúng ngành nghề như mở các lớp
học tại công ty, kèm cặp tại nới làm việc, gửi cán bộ nhân viên đi học thêm
nghiệp vụ tại các trường chính quy và nếu có điều kiện thì có thể cử sang
nước ngoài. Nếu có thể quan tâm đúng mức đến NLĐ thì họ sẽ có ý thức
vươn lên.
Trong vấn đề thực hiện HĐLĐ tại Công ty: Công ty cần thấy rõ trách
nhiệm và quyền hạn của mình xây dựng cơ chế quản lý nhằm đảm bảo hài
hào quyền và lợi ích hợp pháp của các bên. Để khuyến khích NLĐ làm việc
hăng say, tích cực hơn nữa Công ty nên dành nhiều quỹ cho phúc lợi, quỹ
phát triển tài năng, quỹ hỗ trợ lao động nghèo, thưởng cho những lao động
làm việc tốt, có nhiều ý kiến hay và sáng tạo. Cần trả lương cho NLĐ đúng qy
định, đúng với sức lao động mà họ bỏ ra, đồng thời khuyến khích về tiền
thưởng cho cán bộ công nhân viên trong Công ty.
Ngoài ra Công ty cần có các biện pháp về thực hiện kỷ luật lao động và
đẩy mạnh thi đua của công nhân trong Công ty bởi nó sẽ tạo sợi dây gắn kết
về tinh thần và trách nhiệm để hoàn thành tốt nhiệm vụ, nó có tác dụng về xây
dựng thái độ lao động cho con người với lối sống mới đưa năng suất lao động
của cá nhân, của Công ty hoàn thành kế hoạch và kinh doanh hiệu quả cao.
Do vậy Công ty cần:
- Phải thực hiện định mức lao động coi nó là kỷ luật và kế hoạch sản
xuất, chương trình công tác.
- Nghiêm chỉnh chấp hành các Nghị quyết của cấp trên và chế độ trách
nhiệm được quy định trong sản xuất.
- Thực hiện nghiêm chỉnh nội quy của Công ty, sử dụng Hợp lý thời
gian làm việc, kỷ luật thích đáng NLĐ vi phạm nội quy của Công ty.
- Trong công tác thi đua Công ty cần xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ
và hình thức cụ thể. Có khuyến khích về mặt vật chất và tinh thần cho cá nhân
tập thể tham gia.
3.2. Về phía người lao động
Phải ý thức được trách nhiệm của mình trong công việc, phải có ý thức
23
và ý chí vươn lên, phát huy tối đa khả năng của mình, khẳng định vai trò, vị
trí trong phát triển Công ty của mình.
Phải tuân theo pháp luật lao động nói chúng và nội quy, quy định của
Công ty nói riêng.
Cần nên có các buổi họp mặt, trao đổi ý kiến, kinh nghiệm, nêu gương
lao động giỏi, học tập kinh nghiệm lao động khác, phát huy tính sáng tạo
trong lao động, có thái độ cư xử đúng với người lãnh đạo trực tiếp cũng như
Ban giám đốc.
Thực hiện tốt nghĩa vụ của mình khi ký kết HĐLĐ cũng như thỏa ước
lao động tập thể đúng quy định
3.3. Vế phía cơ quan quản lý nhà nước:
Hiện nay với tư cách là bên thứ ba trong QHLĐ, nhà nước đóng vai trò
rất lớn trong việc điều tiết, củng cố và khuyến khích các bên trong QHLĐ làm
tròn nhiệm vụ của mình.
Thực tiễn hiện nay, đối với các cơ quan lao động địa phương chưa thực
sự có kế hoạch cụ thể để thanh tra, kiểm tra tình hình biến động lao động
trong các Công ty, xí nghiệp đóng tại địa phương quản lý, đồng thời chưa
hướng dẫn quy chế lao động một cách đích thực đúng với trách nhiệm và
nghĩa vụ của mình. Các cơ quan nên:
- Phải có kế hoạch chỉ đạo thường xuyên các ban, ngành, thanh tra
nhằm nắm được các nhu cầu cần thiết của NLĐ, NSDLĐ để từ đó có các biện
pháp kịp thời.
- Phải lập kế hoạch định kỳ kiểm tra, thanh tra việc thực hiện luật lao
động mỗi năm một lần nhằm có thể ngăn chặn hòa giải các mầm mống tranh
chấp lao động.
- Nhà nước phải có kế hoạch đào tạo những cán bộ thanh tra giỏi có
trình độ chuyên môn cao để khi kiểm tra có thể phát hiện những che dấu tinh
vi của NSDLĐ cũng như NLĐ để xử lý khi có thông tư chỉ thị của Chính phủ
gửi tới thì phải thi hành ngay không gây phiền hà, thiệt thòi cho NSDLĐ.
24
KẾT LUẬN
Chế định HĐLĐ là một chế định quan trọng đặc biệt là quá trình giao
kết và thực hiện HĐLĐ trong quá trình tuyển dụng và sử dụng lao động. Vậy
như thế nào là giao kết và thực hiện hợp đồng lao động đúng pháp luật và
hiệu quả thì lại là một vấn đề lớn cần được giải quyết không chỉ với công ty
Cổ phần Tiến Thành nói riêng mà còn đối với các doanh nghiệp nói chung.
Với đề tài: “Thực trạng hoạt động giao kết và thực hiện hợp đồng tại
công ty TNHH ứng dụng và chuyển giao công nghệ Long Hải”, qua nghiên
cứu các vấn đề về lý luận đến đánh giá thực trạng công tác giao kết, thực hiện
HĐLĐ tại công ty, bài tiểu luận đã giải quyết được một số vấn đề sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về giao kết và thực hiện HĐLĐ;
- Giới thiệu khái quát về công ty Cổ phần Tiến Thành;
- Dựa trên cơ sở lý luận đã nghiên cứu được ở Chương 1, tiến hành
nghiên cứu, khảo sát và đưa ra nhận xét về thực trạng giao kết HĐLĐ tại công
ty;
- Nghiên cứu thực trạng thực hiện HĐLĐ, những ưu điểm đạt được và
những hạn chế còn tồn tại;
- Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp đối với công ty, người lao động
để nâng cao hiệu quả giao kết và thực hiện HĐLĐ tại công ty, đồng thời đề
xuất kiến nghị đối với Nhà nước.
Do thời gian ngắn, trình độ nghiên cứu còn hạn chế, bài tiểu luận của
em không tránh được những sai sót nhất định. Các giải pháp mới chỉ là những
suy nghĩ bước đầu, nếu điều kiện cho phép em sẽ tiếp tục nghiên cứu để hoàn
thiện hơn.
25
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Trường Đại học Luật Hà Nội, Luật Lao động Việt Nam,NXB Công
An Nhân Dân, Hà Nội,2013;
2.Bộ Luật Lao động Việt Nam 2012(Chương 3);
3.Nghị định số 05/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều Luật Lao động 2012 về Hợp đồng lao động;
4.Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 05 năm 2003
5.Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015
6.Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000.
7.Nghị định số 49/NĐ-CP ngày ngày 14 tháng 05 năm 2013
8.Nghị định số 26/NĐ-CP ngày 23 tháng 05 năm 2013
9.Trường Đại Học Luật Hà Nôi, giáo trình Luật lao động Việt Nam,
Nxb Công an nhân dân, HN.2009
10. Thông tư 21/2003/TT-BLĐTBXH
11. Quyết định số 353/BXD ngày 09 tháng 08 năm 2003
12. Quyết định số 217/HĐBT ngày 14 tháng 11 năm 1987
13. http://luanvan.net.vn/luan-van/khoa-luan-hop-dong-lao-dong-va-
thuc-tien-ap-dung-trong-cac-doanh-nghiep-co-von-dau-tu-nuoc-ngoai.
14. http://laodong.com.vn/
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Mẫu hợp đồng lao động
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Chúng tôi, một bên là Ông: Quốc tịch:
Chức vụ:
Đại diện cho:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Dưới đây gọi là "Người sử dụng lao động" hoặc "Công ty"
Và một bên là Ông, Bà:
Giới tính:Quốc tịch:
Sinh ngày:Tại:
Địa chỉ thường trú:
Số CMTND:
Cấp ngày: Tại:
Dưới đây gọi là "Người lao động"
Thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều
khoản sau đây:
Điều 1. Thời hạn và công việc hợp đồng
- Loại hợp đồng lao động:
- Từ ngày: đến hết:
- Địa điểm làm việc
- Chức danh chuyên môn:
- Công việc phải làm:
Điều 2. Chế độ làm việc
- Thời giờ làm việc:
- Thời gian làm thêm:
- Được cấp phát những dụng cụ làm việc gồm:
Điều 3. Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động
1. Quyền lợi:
- Phương tiện đi lại làm việc:
- Tiền lương và phụ cấp trên tháng:
- Hình thức trả lương:
- Được trả lương vào ngày…. của tháng
- Tiền thưởng:
- Chế độ nâng lương:
- Chế độ nghỉ ngơi:
- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí
công đoàn:
- Chế độ đào tạo:
- Những thoả thuận khác:
2. Nghĩa vụ:
- Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động.
- Chấp hành lệnh điều hành sản xuất - kinh doanh, nội quy kỷ luật lao động,
an toàn lao động.
- Bồi thường vi phạm về vật chất:
Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động
1. Nghĩa vụ:
- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong
hợp đồng lao động.
- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người
lao động theo hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể (nếu có).
2. Quyền hạn
- Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố trí,
điều chuyển, tạm ngừng việc...).
- Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo
quy định của pháp luật, thoả ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy lao
động của doanh nghiệp
Điều 5. Điều khoản thi hành
- Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì
áp dụng quy định của thoả ước tập thể, trường hợp chưa có thoả ước tập thể
thì áp dụng quy định của pháp luật lao động.
- Hợp đồng lao động được làm thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi
bên giữ một bản và có hiệu lực từ ngày ký. Khi hai bên ký kết phụ lục hợp
đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như
các nội dung của bản hợp đồng lao động này.
Hợp đồng này làm tại ………….. ngày……….tháng……năm……
NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký, đóng dấu)

More Related Content

What's hot

Khóa luận tốt nghiệp Pháp luật về thành lập doanh nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp Pháp luật về thành lập doanh nghiệpKhóa luận tốt nghiệp Pháp luật về thành lập doanh nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp Pháp luật về thành lập doanh nghiệpDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn: Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo pháp luật - Gửi miễn ph...
Luận văn: Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo pháp luật - Gửi miễn ph...Luận văn: Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo pháp luật - Gửi miễn ph...
Luận văn: Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo pháp luật - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Pháp Chế Trong Công Ty Xây Dựng
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Pháp Chế Trong Công Ty Xây DựngBáo Cáo Thực Tập Công Tác Pháp Chế Trong Công Ty Xây Dựng
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Pháp Chế Trong Công Ty Xây DựngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

What's hot (20)

Luận văn: Chấm dứt hợp đồng lao động trong Bộ luật lao động
Luận văn: Chấm dứt hợp đồng lao động trong Bộ luật lao độngLuận văn: Chấm dứt hợp đồng lao động trong Bộ luật lao động
Luận văn: Chấm dứt hợp đồng lao động trong Bộ luật lao động
 
Luận văn: Giao kết và thực hiện hợp đồng dịch vụ pháp lý, HAY
Luận văn: Giao kết và thực hiện hợp đồng dịch vụ pháp lý, HAYLuận văn: Giao kết và thực hiện hợp đồng dịch vụ pháp lý, HAY
Luận văn: Giao kết và thực hiện hợp đồng dịch vụ pháp lý, HAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Pháp luật về thành lập doanh nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp Pháp luật về thành lập doanh nghiệpKhóa luận tốt nghiệp Pháp luật về thành lập doanh nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp Pháp luật về thành lập doanh nghiệp
 
Luận văn: Quyền quản lý lao động của người sử dụng lao động
Luận văn: Quyền quản lý lao động của người sử dụng lao độngLuận văn: Quyền quản lý lao động của người sử dụng lao động
Luận văn: Quyền quản lý lao động của người sử dụng lao động
 
Luận văn: Pháp luật hợp đồng đáp yêu cầu của nền kinh tế thị trường
Luận văn: Pháp luật hợp đồng đáp yêu cầu của nền kinh tế thị trườngLuận văn: Pháp luật hợp đồng đáp yêu cầu của nền kinh tế thị trường
Luận văn: Pháp luật hợp đồng đáp yêu cầu của nền kinh tế thị trường
 
Luận văn: Thương lượng tập thể theo pháp luật Việt Nam, HOT
Luận văn: Thương lượng tập thể theo pháp luật Việt Nam, HOTLuận văn: Thương lượng tập thể theo pháp luật Việt Nam, HOT
Luận văn: Thương lượng tập thể theo pháp luật Việt Nam, HOT
 
Liệt Kê 200 Các Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Lao Động, Điểm Cao
Liệt Kê 200 Các Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Lao Động, Điểm CaoLiệt Kê 200 Các Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Lao Động, Điểm Cao
Liệt Kê 200 Các Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Lao Động, Điểm Cao
 
Luận văn: Hợp đồng lao động vô hiệu theo pháp luật lao động, 9đ
Luận văn: Hợp đồng lao động vô hiệu theo pháp luật lao động, 9đLuận văn: Hợp đồng lao động vô hiệu theo pháp luật lao động, 9đ
Luận văn: Hợp đồng lao động vô hiệu theo pháp luật lao động, 9đ
 
thoả ước lao động tập thể
 thoả ước lao động tập thể thoả ước lao động tập thể
thoả ước lao động tập thể
 
Luận văn: Đăng ký Kết hôn có yếu tố nước ngoài, HOT!
Luận văn: Đăng ký Kết hôn có yếu tố nước ngoài, HOT!Luận văn: Đăng ký Kết hôn có yếu tố nước ngoài, HOT!
Luận văn: Đăng ký Kết hôn có yếu tố nước ngoài, HOT!
 
Khóa luận: Pháp luật về đăng ký thành lập doanh nghiệp, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Pháp luật về đăng ký thành lập doanh nghiệp, 9 ĐIỂMKhóa luận: Pháp luật về đăng ký thành lập doanh nghiệp, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Pháp luật về đăng ký thành lập doanh nghiệp, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Pháp luật đăng ký thành lập doanh nghiệp, tư vấn thành lập DN
Đề tài: Pháp luật đăng ký thành lập doanh nghiệp, tư vấn thành lập DNĐề tài: Pháp luật đăng ký thành lập doanh nghiệp, tư vấn thành lập DN
Đề tài: Pháp luật đăng ký thành lập doanh nghiệp, tư vấn thành lập DN
 
Luận văn: Pháp luật về quản trị công ty cổ phần, HOT
Luận văn: Pháp luật về quản trị công ty cổ phần, HOTLuận văn: Pháp luật về quản trị công ty cổ phần, HOT
Luận văn: Pháp luật về quản trị công ty cổ phần, HOT
 
Luận văn: Hợp đồng tặng cho tài sản theo pháp luật Việt Nam
Luận văn: Hợp đồng tặng cho tài sản theo pháp luật Việt NamLuận văn: Hợp đồng tặng cho tài sản theo pháp luật Việt Nam
Luận văn: Hợp đồng tặng cho tài sản theo pháp luật Việt Nam
 
Luận văn: Xử lý hợp đồng lao động vô hiệu theo pháp luật, HAY
Luận văn: Xử lý hợp đồng lao động vô hiệu theo pháp luật, HAYLuận văn: Xử lý hợp đồng lao động vô hiệu theo pháp luật, HAY
Luận văn: Xử lý hợp đồng lao động vô hiệu theo pháp luật, HAY
 
Luận văn: Tự do giao kết hợp đồng - vấn đề lý luận và thực tiễn
Luận văn: Tự do giao kết hợp đồng -  vấn đề lý luận và thực tiễnLuận văn: Tự do giao kết hợp đồng -  vấn đề lý luận và thực tiễn
Luận văn: Tự do giao kết hợp đồng - vấn đề lý luận và thực tiễn
 
Luận văn: Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo pháp luật - Gửi miễn ph...
Luận văn: Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo pháp luật - Gửi miễn ph...Luận văn: Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo pháp luật - Gửi miễn ph...
Luận văn: Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo pháp luật - Gửi miễn ph...
 
Luận văn: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật, HOT
Luận văn: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật, HOTLuận văn: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật, HOT
Luận văn: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật, HOT
 
Luận văn: Pháp luật về đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
Luận văn: Pháp luật về đơn phương chấm dứt hợp đồng lao độngLuận văn: Pháp luật về đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
Luận văn: Pháp luật về đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
 
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Pháp Chế Trong Công Ty Xây Dựng
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Pháp Chế Trong Công Ty Xây DựngBáo Cáo Thực Tập Công Tác Pháp Chế Trong Công Ty Xây Dựng
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Pháp Chế Trong Công Ty Xây Dựng
 

Similar to Thực trạng giao kết, thực hiện Hợp đồng lao động tại Công ty TNHH ứng dụng và chuyển giao công nghệ Long Hải

Pháp luật về thỏa ước lao động tập thể và thực trạng áp dụng tại công ty TNHH...
Pháp luật về thỏa ước lao động tập thể và thực trạng áp dụng tại công ty TNHH...Pháp luật về thỏa ước lao động tập thể và thực trạng áp dụng tại công ty TNHH...
Pháp luật về thỏa ước lao động tập thể và thực trạng áp dụng tại công ty TNHH...anh hieu
 
NGUYEN TRI PHUONG_TT.docx
NGUYEN TRI PHUONG_TT.docxNGUYEN TRI PHUONG_TT.docx
NGUYEN TRI PHUONG_TT.docxHuKim48
 
BÁO CÁO THỰC TẬP LUẬT KINH TẾ: PHÁP LUẬT VỀ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG – THỰC...
BÁO CÁO THỰC TẬP LUẬT KINH TẾ: PHÁP LUẬT VỀ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG – THỰC...BÁO CÁO THỰC TẬP LUẬT KINH TẾ: PHÁP LUẬT VỀ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG – THỰC...
BÁO CÁO THỰC TẬP LUẬT KINH TẾ: PHÁP LUẬT VỀ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG – THỰC...OnTimeVitThu
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết hợp đồng lao động – T...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết hợp đồng lao động – T...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết hợp đồng lao động – T...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết hợp đồng lao động – T...https://www.facebook.com/garmentspace
 
KHÓA LUẬN: PHÁP LUẬT VỀ GIAO KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
KHÓA LUẬN: PHÁP LUẬT VỀ GIAO KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG KHÓA LUẬN: PHÁP LUẬT VỀ GIAO KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
KHÓA LUẬN: PHÁP LUẬT VỀ GIAO KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG OnTimeVitThu
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Thành Lập Và Đăng Ký Thành Lập Doanh Nghiệp, Lý Luận
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Thành Lập Và Đăng Ký Thành Lập Doanh Nghiệp, Lý LuậnBáo Cáo Thực Tập Thủ Tục Thành Lập Và Đăng Ký Thành Lập Doanh Nghiệp, Lý Luận
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Thành Lập Và Đăng Ký Thành Lập Doanh Nghiệp, Lý LuậnViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Pháp Luật Về Hợp Đồng Lao Động Và Thực Tiễn Áp Dụng Tại Công Ty Cổ Phần Xnk H...
Pháp Luật Về Hợp Đồng Lao Động Và Thực Tiễn Áp Dụng Tại Công Ty Cổ Phần Xnk H...Pháp Luật Về Hợp Đồng Lao Động Và Thực Tiễn Áp Dụng Tại Công Ty Cổ Phần Xnk H...
Pháp Luật Về Hợp Đồng Lao Động Và Thực Tiễn Áp Dụng Tại Công Ty Cổ Phần Xnk H...Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
ĐỀ-ÔN-CUỐI-KÌ- QUAN HỆ DOANH NGHIỆP TRONG TỔ CHỨC.docx
ĐỀ-ÔN-CUỐI-KÌ- QUAN HỆ DOANH NGHIỆP TRONG TỔ CHỨC.docxĐỀ-ÔN-CUỐI-KÌ- QUAN HỆ DOANH NGHIỆP TRONG TỔ CHỨC.docx
ĐỀ-ÔN-CUỐI-KÌ- QUAN HỆ DOANH NGHIỆP TRONG TỔ CHỨC.docxLinhNguynonPhng
 
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Thành Lập Và Đăng Ký Thành Lập Doanh Nghiệp, Lý Luận
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Thành Lập Và Đăng Ký Thành Lập Doanh Nghiệp, Lý LuậnBáo Cáo Thực Tập Thủ Tục Thành Lập Và Đăng Ký Thành Lập Doanh Nghiệp, Lý Luận
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Thành Lập Và Đăng Ký Thành Lập Doanh Nghiệp, Lý LuậnHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 

Similar to Thực trạng giao kết, thực hiện Hợp đồng lao động tại Công ty TNHH ứng dụng và chuyển giao công nghệ Long Hải (20)

Pháp luật về thỏa ước lao động tập thể và thực trạng áp dụng tại công ty TNHH...
Pháp luật về thỏa ước lao động tập thể và thực trạng áp dụng tại công ty TNHH...Pháp luật về thỏa ước lao động tập thể và thực trạng áp dụng tại công ty TNHH...
Pháp luật về thỏa ước lao động tập thể và thực trạng áp dụng tại công ty TNHH...
 
Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Hài Hòa, Ổn Định Và Tiến Bộ Tại Công Ty
Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Hài Hòa, Ổn Định Và Tiến Bộ Tại Công TyXây Dựng Quan Hệ Lao Động Hài Hòa, Ổn Định Và Tiến Bộ Tại Công Ty
Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Hài Hòa, Ổn Định Và Tiến Bộ Tại Công Ty
 
NGUYEN TRI PHUONG_TT.docx
NGUYEN TRI PHUONG_TT.docxNGUYEN TRI PHUONG_TT.docx
NGUYEN TRI PHUONG_TT.docx
 
BÁO CÁO THỰC TẬP LUẬT KINH TẾ: PHÁP LUẬT VỀ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG – THỰC...
BÁO CÁO THỰC TẬP LUẬT KINH TẾ: PHÁP LUẬT VỀ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG – THỰC...BÁO CÁO THỰC TẬP LUẬT KINH TẾ: PHÁP LUẬT VỀ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG – THỰC...
BÁO CÁO THỰC TẬP LUẬT KINH TẾ: PHÁP LUẬT VỀ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG – THỰC...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết hợp đồng lao động – T...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết hợp đồng lao động – T...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết hợp đồng lao động – T...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết hợp đồng lao động – T...
 
Báo Cáo Thực Tập Pháp Luật Về Thỏa Ước Lao Động Tập Thể Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Pháp Luật Về Thỏa Ước Lao Động Tập Thể Công TyBáo Cáo Thực Tập Pháp Luật Về Thỏa Ước Lao Động Tập Thể Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Pháp Luật Về Thỏa Ước Lao Động Tập Thể Công Ty
 
Bài mẫu Khóa luận đơn phương chấm dứt hợp đồng, HAY
Bài mẫu Khóa luận đơn phương chấm dứt hợp đồng, HAYBài mẫu Khóa luận đơn phương chấm dứt hợp đồng, HAY
Bài mẫu Khóa luận đơn phương chấm dứt hợp đồng, HAY
 
Khóa luận Pháp luật về giao kết hợp đồng lao động
Khóa luận Pháp luật về giao kết hợp đồng lao độngKhóa luận Pháp luật về giao kết hợp đồng lao động
Khóa luận Pháp luật về giao kết hợp đồng lao động
 
KHÓA LUẬN: PHÁP LUẬT VỀ GIAO KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
KHÓA LUẬN: PHÁP LUẬT VỀ GIAO KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG KHÓA LUẬN: PHÁP LUẬT VỀ GIAO KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
KHÓA LUẬN: PHÁP LUẬT VỀ GIAO KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Mối quan hệ lợi ích giữa doanh nghiệp và người lao động của công ty giày An T...
Mối quan hệ lợi ích giữa doanh nghiệp và người lao động của công ty giày An T...Mối quan hệ lợi ích giữa doanh nghiệp và người lao động của công ty giày An T...
Mối quan hệ lợi ích giữa doanh nghiệp và người lao động của công ty giày An T...
 
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Thành Lập Và Đăng Ký Thành Lập Doanh Nghiệp, Lý Luận
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Thành Lập Và Đăng Ký Thành Lập Doanh Nghiệp, Lý LuậnBáo Cáo Thực Tập Thủ Tục Thành Lập Và Đăng Ký Thành Lập Doanh Nghiệp, Lý Luận
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Thành Lập Và Đăng Ký Thành Lập Doanh Nghiệp, Lý Luận
 
Luận văn: Pháp luật về đối thoại xã hội trong quan hệ lao động, 9đ
Luận văn: Pháp luật về đối thoại xã hội trong quan hệ lao động, 9đLuận văn: Pháp luật về đối thoại xã hội trong quan hệ lao động, 9đ
Luận văn: Pháp luật về đối thoại xã hội trong quan hệ lao động, 9đ
 
Tìm hiểu về hợp đồng lao động - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
Tìm hiểu về hợp đồng lao động - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149Tìm hiểu về hợp đồng lao động - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
Tìm hiểu về hợp đồng lao động - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
 
Pháp Luật Về Hợp Đồng Lao Động Và Thực Tiễn Áp Dụng Tại Công Ty Cổ Phần Xnk H...
Pháp Luật Về Hợp Đồng Lao Động Và Thực Tiễn Áp Dụng Tại Công Ty Cổ Phần Xnk H...Pháp Luật Về Hợp Đồng Lao Động Và Thực Tiễn Áp Dụng Tại Công Ty Cổ Phần Xnk H...
Pháp Luật Về Hợp Đồng Lao Động Và Thực Tiễn Áp Dụng Tại Công Ty Cổ Phần Xnk H...
 
ĐỀ-ÔN-CUỐI-KÌ- QUAN HỆ DOANH NGHIỆP TRONG TỔ CHỨC.docx
ĐỀ-ÔN-CUỐI-KÌ- QUAN HỆ DOANH NGHIỆP TRONG TỔ CHỨC.docxĐỀ-ÔN-CUỐI-KÌ- QUAN HỆ DOANH NGHIỆP TRONG TỔ CHỨC.docx
ĐỀ-ÔN-CUỐI-KÌ- QUAN HỆ DOANH NGHIỆP TRONG TỔ CHỨC.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Thành Lập Và Đăng Ký Thành Lập Doanh Nghiệp, Lý Luận
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Thành Lập Và Đăng Ký Thành Lập Doanh Nghiệp, Lý LuậnBáo Cáo Thực Tập Thủ Tục Thành Lập Và Đăng Ký Thành Lập Doanh Nghiệp, Lý Luận
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Thành Lập Và Đăng Ký Thành Lập Doanh Nghiệp, Lý Luận
 
Pháp Luật Về Hợp Đồng Lao Động Tại Các Doanh Nghiệp
Pháp Luật Về Hợp Đồng Lao Động Tại Các Doanh NghiệpPháp Luật Về Hợp Đồng Lao Động Tại Các Doanh Nghiệp
Pháp Luật Về Hợp Đồng Lao Động Tại Các Doanh Nghiệp
 
Pháp Luật Về Giao Kết Hợp Đồng Lao Động Và Thực Tiễn Thực Hiện Trong Các Doan...
Pháp Luật Về Giao Kết Hợp Đồng Lao Động Và Thực Tiễn Thực Hiện Trong Các Doan...Pháp Luật Về Giao Kết Hợp Đồng Lao Động Và Thực Tiễn Thực Hiện Trong Các Doan...
Pháp Luật Về Giao Kết Hợp Đồng Lao Động Và Thực Tiễn Thực Hiện Trong Các Doan...
 
Quyền lợi ích của người lao động trong doanh nghiệp có vốn nước ngoài
Quyền lợi ích của người lao động trong doanh nghiệp có vốn nước ngoàiQuyền lợi ích của người lao động trong doanh nghiệp có vốn nước ngoài
Quyền lợi ích của người lao động trong doanh nghiệp có vốn nước ngoài
 

More from luanvantrust

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...luanvantrust
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...luanvantrust
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...luanvantrust
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chileluanvantrust
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...luanvantrust
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...luanvantrust
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMluanvantrust
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...luanvantrust
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửluanvantrust
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdomluanvantrust
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...luanvantrust
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...luanvantrust
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viênluanvantrust
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...luanvantrust
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conandoluanvantrust
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Langluanvantrust
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...luanvantrust
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffeeluanvantrust
 

More from luanvantrust (20)

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
 

Recently uploaded

bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietNguyễn Quang Huy
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 

Recently uploaded (20)

bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 

Thực trạng giao kết, thực hiện Hợp đồng lao động tại Công ty TNHH ứng dụng và chuyển giao công nghệ Long Hải

  • 1. THỰC TRẠNG GIAO KẾT, THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH ỨNG DỤNG VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ LONG HẢI MÃ TÀI LIỆU: 80062 ZALO: 0917.193.864 Dịch vụ viết bài điểm cao : luanvantrust.com
  • 2. LỜI CẢM ƠN Không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Tổ chức và Quản lý nhân lực– Trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Và đặc biệt, trong học kỳ này, Khoa đã tổ chức cho chúng em được tiếp cận với môn học mà theo em là rất hữu ích đối với sinh viên ngành Quản trị Nhân lực. Đó là môn học “Luật lao động”. Em xin chân thành cảm ơn Ths.Vũ Thị Thu Hằng đã tận tâm hướng dẫn chúng em qua từng buổi học trên lớp cũng như những buổi nói chuyện, thảo luận về lĩnh vực luật lao động. Nếu không có những lời hướng dẫn, dạy bảo của cô thì em nghĩ bài tiểu luận này của em rất khó có thể hoàn thiện được. Bên cạnh đó, em cũng xin được cảm ơn Giám đốc, phòng Hành chính Nhân sự, các phòng ban cùng toàn thể người lao động trong Công ty TNHH ứng dụng và chuyển giao công nghệ Long Hải đã tạo điều kiện cho em tìm kiếm tài liệu, số liệu phục vụ cho đề tài. Bài tiểu luận là bước đầu đi vào thực tế, tìm hiểu về lĩnh vực sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, kiến thức của em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của cô để kiến thức của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn.
  • 3. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................1 PHẦN NỘI DUNG....................................................................................2 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG..................................................................................2 1.1. Một số vấn đề chung về hợp đồng lao động..................................... 2 1.1.1. Khái niệm hợp đồng lao động...................................................... 2 1.1.2. Phạm vi và đối tượng áp dụng hợp đồng lao động ........................ 2 1.1.3. Hình thức, nội dung, các loại hợp đồng lao động.......................... 3 1.1.3.1. Hình thức của hợp đồng lao động.............................................. 3 1.1.3.2. Nội dung của hợp đồng lao động............................................... 4 1.1.4. Các loại hợp đồng lao động......................................................... 5 1.2. Giao kết hợp đồng lao động............................................................ 5 1.2.1. Chủ thể giao kết hợp đồng lao động............................................. 5 1.2.2. Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động........................................ 7 1.2.3. Ý nghĩa của giao kết hợp đồng lao động..................................... 10 1.3. Thực hiện, thay đổi, tạm hoãn hợp đồng lao động.......................... 10 1.3.1. Nguyên tắc thực hiện hợp đồng lao động.................................... 10 1.3.2. Thay đổi hợp đồng lao động ..................................................... 11 1.3.2.1. Thay đổi chủ thể của hợp đồng lao động ................................. 11 1.3.2.2 Thay đổi nội dung của hợp đồng lao động................................ 12 1.3.3. Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động.................................... 13 1.3.3.1. Các trường hợp tạm hoãn hợp đồng lao động........................... 13 1.3.3.2. Trách nhiệm của mỗi bên khi thực hiện tạm hoãn hợp đồng lao động.................................................................................................. 14 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG GIAO KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH ỨNG DỤNG VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ LONG HẢI..........................................................15
  • 4. 2.1 Tổng quan về Công ty TNHH ứng dụng và chuyển giao công nghệ Long Hải............................................................................................ 15 2.1.1 Giới thiệu chung. ....................................................................... 15 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển.................................................. 15 2.1.3 Cơ cấu tổ chức........................................................................... 15 2.2 Thực trạng giao kết và thực hiện hợp đồng lao động tại công ty TNHH ứng dụng và chuyên giao công nghệ Long Hải. ........................ 17 2.2.1 Đặc điểm lao động của công ty................................................... 17 2.2.1 Thực trạng giao kết tại công ty TNHH ứng dụng và chuyển giao công nghệ Long Hải. .......................................................................... 18 2.2.2 Thực hiện hợp đồng tại công ty TNHH ứng dụng và chuyển giao công nghệ Long Hải. ......................................................................... 18 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ GIAO KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH ỨNG DỤNG VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ LONG HẢI .............21 3.1: Về phía Công ty:.......................................................................... 21 3.2. Về phía người lao động................................................................ 22 3.3. Vế phía cơ quan quản lý nhà nước:............................................... 23 KẾT LUẬN.............................................................................................24 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................25 PHỤ LỤC
  • 5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT NGHĨA CỦA TỪ HĐLĐ Hợp đồng lao động NSDLĐ Người sử dụng lao động NLĐ Người lao động QHLĐ Quan hệ lao động BHYT Bảo hiểm Y tế TNHH Trách nhiệm hữu hạn BLĐTBXH Bộ lao động thương binh xã hội BLLĐ Bộ luật lao động UBND Ủy ban nhân dân
  • 6. 1 LỜI MỞ ĐẦU Trong thị trường lao động, hàng hóa được trao đổi đó là sản phẩm lao động, đây là một loại hàng hóa đặc biêt, bởi nó gắn liền với cơ thể con người và có khả năng sáng tạo ra giá trị trong quá trình sử dụng. Cũng chính vì vậy quan hệ pháp lý trong thị trường là một loại quan hệ đặc biệt, đó là quan hệ pháp lý trong quá trình tuyển dụng và sử dụng sức lao động của con người lao động tại các doanh nghiêp thuộc thành phần kinh tế tại các cơ quan Nhà nước và các tổ chức xã hội. Xuất phát từ lý do này thì trong nền kinh tế thị trường để việc trao đổi hàng hóa sức lao động không giống như các giao dịch mua bán hàng hóa thông thường khác mà cần thiết phải có một hình thức pháp lý để ràng buộc các bên tạo ra sự thuận tiện lại phải vừa đảm bảo quyền lợi hợp pháp của các bên, đặc biệt là của người lao động trong quan hệ lao động. Vì vậy hình thức pháp lý đó là Hợp đồng lao động. Trong hệ thống các quy định của pháp luật về lao động thì Hợp đồng lao động chiếm vị trí quan trọng nhất trong Bộ luật lao động, nó có ý nghĩa trong đời sống kinh tế xã hội. Trước hết nó là cơ sở để các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân tuyển chọn lao động phù hợp với yêu cầu của mình, mặt khác Hợp đồng lao động là một trong những hình thức pháp lý chủ yếu để công nhân thực hiện quyền tự do, tự nguyên lựa chọn việc làm cũng như nơi làm việc. Để hiểu rõ hơn về Hợp đồng lao động, chúng ta cùng xem xét đề tài “Thực trạng giao kết, thực hiện Hợp đồng lao động tại Công ty TNHH ứng dụng và chuyển giao công nghệ Long Hải” gồm 3 chương chính: CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG GIAO KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH ỨNG DỤNG VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ LONG HẢI. CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ GIAO KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH ỨNG DỤNG VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ LONG HẢI
  • 7. 2 PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG. 1.1. Một số vấn đề chung về hợp đồng lao động 1.1.1. Khái niệm hợp đồng lao động Để thiết lập quan hệ lao động giữa người lao động với người sử dụng lao động, phải có một hình thức nào đó để làm phát sinh mối quan hệ giữa hai bên chủ thể của quan hệ lao động, hình thức đó chính là hợp đồng lao động. Thực chất của hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa hai bên, một bên là người lao động đi tìm việc làm, còn bên kia là người sử dụng lao động cần thuê mướn người làm công. Trong đó người lao động không phân biệt giới tính và quốc tịch, cam kết làm một công việc cho người sử dụng lao động, không phân biệt là thể nhân hoặc pháp nhân, công pháp hay tư pháp, bằng cách tự nguyện đặt hoạt động nghề nghiệp của mình dưới quyền quản lý của người đó để đổi lấy một số tiền công lao động gọi là tiền lương. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động (Điều 15 Bộ luật Lao động 2012). Như vậy, ta thấy có ba yếu tố cấu thành hợp đồng lao động: một là sự cung ứng một công việc; hai là, có sự trả công lao động dưới dạng tiền lương; ba là, có sự phụ thuộc của người lao động trước người sử dụng lao động về mặt pháp lý. 1.1.2. Phạm vi và đối tượng áp dụng hợp đồng lao động HĐLĐ được xác lập giữa các tổ chức, các đơn vị kinh tế, các cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế có sử dụng, thuê mướn lao động với những lao động làm công ăn lương. Như vậy có thể thấy đối tượng áp dụng của HĐLĐ rất rộng lớn, bao gồm: - Các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã thuê lao động không phải xã viên các cá nhân và hộ gia đình có thuê lao động; - Các cơ quan hành chính sự nghiệp, các đoàn thể nhân dân, các tổ chức
  • 8. 3 chính trị xã hội khác sử dụng lao động không phải là công chức, viên chức nhà nước; - Các tổ chức kinh tế thuộc lực lượng quân đội nhân dân, công an nhân dân sử dụng lao động không phải là hạ sĩ quan, hạ sĩ, chiến sĩ; - Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, doanh nghiệp trong khu chế xuất, khu công nghiệp cá nhân tổ chức, cơ quan nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế đóng tại Việt Nam; - Các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân trên lãnh thổ Việt Nam sử dụng lao động nước ngoài, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác; - Các cá nhân, tổ chức sử dụng lao động là người nghỉ hưu, người giúp việc gia đình, công chức, viên chức nhà nước là những công việc mà quy chế nhà nước không cấm; 1.1.3. Hình thức, nội dung, các loại hợp đồng lao động 1.1.3.1. Hình thức của hợp đồng lao động Theo quy định, hình thức của HĐLĐ bao gồm: HĐLĐ bằng văn bản, HĐLĐ bằng lời nói( bằng miệng). Tuy nhiên việc giao kết HĐLĐ theo hình thức nào không phải sự tùy liệu của các bên mà phải tuân theo sự quy định của pháp luật. HĐLĐ phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản (Khoản 1, Điều 16, BLLDD2012). Theo quy định, HĐLĐ bằng văn bản được áp dụng cho các loại sau đây: - HĐLĐ không xác định thời hạn; - HĐLĐ xác định thời hạn từ ba tháng trở lên; - HĐLĐ với người giúp việc gia đình; - HĐLĐ làm việc với tư cách vũ nữ, tiếp viên, nhân viên trong các cơ sở dịch vụ như khách sạn, nhà hàng, sàn nhảy…không phân biệt thời hạn thực hiện HĐLĐ. HĐLĐ bằng lời nói do các bên thoả thuận thông qua sự đàm phán,
  • 9. 4 thương lượng bằng ngôn ngữ mà không lập thành văn bản, quá trình giao kết có thể có hoặc không có người làm chứng tùy theo yêu cầu của các bên. Khi giao kết bằng lời nói đương nhiên phải tuân thủ pháp luật về giao kết HĐLĐ. Hợp đồng lao động bằng lời nói được áp dụng cho các công việc có tính chất tạm thời mà thời hạn dưới 3 tháng. (Khoản 2, Điều 16, BLLĐ 2012) 1.1.3.2. Nội dung của hợp đồng lao động Dưới góc độ pháp lý, khi nghiên cứu nội dung của HĐLĐ thường người ta xem xét chủ yếu đến các điều khoản của HĐLĐ bởi sự thỏa thuận cam kết của các bên từ đó tạo lập nên các quyền và nghĩa vụ trong quan hệ lao động được thể thông qua các điều khoản của HĐLĐ. Căn cứ vào tính chất có thể chia các điều khoản ra làm hai loại: Điều khoản bắt buộc và điều khoản thỏa thuận. Thuộc về những điều khoản bắt buộc là các điều khoản được pháp luật quy định cần phản ánh trong HĐLĐ hoặc những điều khoản không được thỏa thuận tự do. Như là: An toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo hiểm xã hội…. Điều khoản thỏa thuận là những điều khoản do các bên thương lượng xác lập trên cơ sở tự do, tự nguyện không trái pháp luật. Dựa vào mức độ cần thiết, các điều khoản của HĐLĐ cũng gồm hai loại: Điều cần thiết và điều khoản bổ sung. Điều khoản cần thiết là những điều khoản không thể thiếu được trong bản HĐLĐ, nếu thiếu một trong những điều khoản này sẽ ảnh hưởng đến giá trị pháp lý của bản HĐLĐ. Điều khoản bổ sung là những điều khoản không nhất thiết phải có trong bản HĐLĐ, sự có mặt hay không của điều khoản bổ sung không ảnh hưởng đến tính hợp pháp của HĐLĐ. Tuy nhiên dù dựa theo cách phân loại nào thì theo quy định HĐLĐ phải có những nội dung chủ yếu sau đây: - Tên và địa chỉ của người sử dụng lao động hoặc của người đại diện hợp pháp; - Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động;
  • 10. 5 - Công việc và địa điểm làm việc; - Thời hạn của hợp đồng lao động; - Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác; - Chế độ nâng bậc, nâng lương; - Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; - Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động; - Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế; - Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề (Khoản 1, Điều 23, BLLĐ2012) Ngoài những nội dung chủ yếu, trong HĐLĐ các bên có thể thỏa thuận các nội dung khác không trái pháp luật. 1.1.4. Các loại hợp đồng lao động Theo Khoản 1, Điều 22, BLLĐ 2012 quy định: Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau: - Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng. - Hợp đồng lao động xác định thời hạn: Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng. - Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định mà thời hạn dưới 12 tháng. 1.2. Giao kết hợp đồng lao động 1.2.1. Chủ thể giao kết hợp đồng lao động Theo quy định của pháp luật, Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Tuy nhiên, không phải ai cũng có quyền giao kết hợp đồng.
  • 11. 6 Theo Điều 18 BLLĐ 2012: “1. Trước khi nhận người lao động vào làm việc, người sử dụng lao động và người lao động phải trực tiếp giao kết hợp đồng lao động. Trong trường hợp người lao động từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi, thì việc giao kết hợp đồng lao động phảiđược sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật của người lao động. 2. Đối với công việc theo mùa vụ, công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng thì nhóm người lao động có thể ủy quyền cho một người lao động trong nhóm để giaokết hợp đồng lao động bằng văn bản;trường hợp nàyhợp đồng lao động có hiệu lực như giao kết với từng người. Hợp đồng lao động do người được ủy quyền giao kết phải kèm theo danh sách ghi rõ họ tên, tuổi, giới tính, địa chỉ thường trú, nghề nghiệp và chữ ký của từng người lao động.” Theo đó, tại Nghị định 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 1 năm 2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của bộ luật lao động có hướng dẫn cụ thể hơn về người giao kết hợp đồng lao động, cụ thể: - Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động là người thuộc một trong các trường hợp sau: + Người đại diện theo pháp luật quy định tại điều lệ của doanh nghiệp, hợp tác xã; + Người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức theo quy định của pháp luật; + Chủ hộ gia đình; + Cá nhân trực tiếp sử dụng lao động. Trường hợp người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động quy định tại các ba trường hợp đầu không trực tiếp giao kết hợp đồng lao động thì ủy quyền hợp pháp bằng văn bản cho người khác giao kết hợp đồng lao động theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định. - Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động là người
  • 12. 7 thuộc một trong các trường hợp sau: +Người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên; + Người lao động chưa thành niên từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi và có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật của người lao động; + Người đại diện theo pháp luật đối với người dưới 15 tuổi và có sự đồng ý của người dưới 15 tuổi; - Người lao động được những người lao động trong nhóm ủy quyền hợp pháp giao kết hợp đồng lao động. - Người được ủy quyền giao kết hợp đồng lao động không được tiếp tục ủy quyền cho người khác giao kết hợp đồng lao động. 1.2.2. Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động Điều 7 BLLĐ năm 2012 quy định: “quan hệ lao động giữa người lao động hoăc tập thể lao động với NSDLĐ được xác lập qua đối thoại thương lượng hoặc thỏa thuận theo nguyên tắc tự nguyện, thiện chí,bình đẳng hợp tác , tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của nhau”. Điều 17 BLLĐ năm 2012 quy định nguyên tắc giao kết hợp đồng bao gồm: 1. Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực. 2. Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội. Thông qua các quy định của pháp luật ,có thể thấy hợp đồng lao động được giao kết trên cơ sở các nguyên tắc sau đây: - Hợp đồng lao động được giao kết dựa trên cơ sở hai bên phải tự do, tự nguyện . Dưới góc độ pháp luật lao động , đây là nguyên tắc thể hiện 1 cách sinh động và là sự cụ thể hóa trong những nguyên tắc của BLLĐ: nguyên tắc đảm bảo quyền tự do lựa chọn việc làm nơi làm việc cho công dân. Nguyên tắc tự do , tự nguyện biểu hiện về mặt chủ quan của người tha gia lập ước, có nghĩa rằng khi tham gia quan hệ HĐLĐ các chủ thể hoàn toàn tự do về mặt ý chí và tự nguyện về mặt lý chí, theo đó mọi hành vi cưỡng chế
  • 13. 8 , cưỡng bức , lừa gạt… đều xa lạ với bản chất của HĐLĐ và nếu có, hợp đồng luôn bị coi là vô hiêu.Như vậy, khi tham gia quan hệ HĐLĐ, kết quả của quan hệ trước hết là sự chuyền tải tuyệt đối, trọn vẹn, đầy dủ yếu tố ý thức, tinh thần,sự mong muốn đích thực của chính các bên quan hệ. Tuy nhiên, do năng lực chủ thể trong quan hệ HĐLĐ không đồng đều nên trong 1 số trương hợp ý thức chủ quan của chủ thể bị chi phối bởi người thứ 3 ( trường hợp người lao động dưới 15 tuổi khi giao kết HĐLĐ với 1 số công việc được pháp luật cho phép bao giờ cũng phải có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật). Như vậy trong trường hợp này , bên cạnh ý chí của chính chủ thể trong quan hệ thì ý chí này còn bị chi phối bới ý chí thứ 3 và quan hệ chỉ được xác lập với sự thống nhất ý chí của người thứ 3. Quy định này cần thiết nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động bởi chủ thể ở đây là người chưa có năng lực hành vi đầy đủ. Do đó, sự biểu hiện của nguyên tắc tự do tự nguyện trong quan hệ HĐLĐ vừa có tính tuyệt đối vừa có tính tương đối. Tính tuyệt đối của nguyên tắc này bị chi phối bởi ý chí chủ quan của các chủ thể trong quan hệ, tính tương đối của nguyên tắc này bị chi phối bởi sự không đồng đều về năng lực chủ thể của các bên khi tham gia HĐLĐ. Tuy nhiên, trong thực tiễn xác lập quan hệ, nguyên tắc này biểu hiện rất đa dạng và phức tạp. TÍnh tự do và tự nguyện trong quan hệ với nhiều trường hợp thể hiện không rõ ràng và mờ nhạt. - Nguyên tắc bình đẳng Nếu như nguyên tắc tự do , tự nguyên chú ý đến yếu tố chủ quan thì nguyên tắc bình đẳng nói lên tư cách pháp lý của các bên trong quá trình giao kết HĐLĐ. Theo nguyên tắc này, các chủ thể- NLĐ và NSDLĐ – có sự tương đồng về vị trí, tư cách, địa vị pháp lý và phương thức biểu đạt trong quan hệ giao kết HĐLĐ. Bất cứ hành vi sử sự nào nhằm tạo thế bất bình đẳng giữa các chủ thể luôn bị coi là vi phạm HĐLĐ. Tuy nhiên, sẽ là mơ hồ nếu co rằng sự có mặt của nguyên tắc này tát yếu tạo ra sự bình đẳng giữa các bên trong quan hệ lao động.
  • 14. 9 Khi tham gia quan hệ HĐLĐ về mặt thực tế giữa các chủ thể là không bình đẳng với nhau – sự không bình đẳng này suất phát từ sự khác biệt về địa vị kinh tế. NSDLĐ được coi là kẻ mạnh , là người bỏ tiền của, tài sản tham gia kinh doanh, thuê mướn lao động có quyền tổ chức, điều hành lao động sản xuất, phân phối lợi ích. NLĐ thường ở vị trí yếu thế bởi dọ chỉ có 1 thứ tài sản duy nhất để tham gia quan hệ đó là sức lao động, họ chịu sự phụ thuộc rất lớn vào người SDLĐ về việc làm, tiền lương, điều kiện lao động … Trong tương quan như vậy, có sự bình đẳng giữa các bên trong quan hệ HĐLĐ là hết sức khó khăn. Chính vì vậy ở đây nguyên tắc bình đẳng trong giao kết HĐLĐ được nhấn mạnh chủ yếu về khía cạnh pháp lý của quan hệ. Do đó sẽ phiến diện nếu cho rằng cứ có pháp luật tất yếu sẽ có bình đẳng. Hơn nữa, cũng cần chú ý khác với dân luật, nguyên tắc bình đẳng trong quan hệ HĐLĐ chủ yếu có ý nghĩa trong giai đoạn xác lập HĐLĐ, khi các bên đã thiết lập được quan hệ, sự bình đẳng được đặt trong mối quan hệ lệ thuộc pháp lý của quá trình tổ chức, quản lý lao động giữa NLĐ và NSDLĐ. - Nguyên tắc không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể . Khi giao kết HĐLĐ, nguyên tắc tự do, tự nguyện là sự tôn trọng cái riêng tư cá nhân của các bên trong quan hệ tức quyền có tham gia quan hệ hay không,tham gia bao lâu, với ai và nội dung quan hệ bao gồm những quyền và nghĩa vụ gì do các chủ thể hoàn toàn nhất định. Nhưng để được xã hội tôn trọng, để được pháp luật chấp nhận và bảo vệ cái riêng của các bên phải được đặt trong cái chung của xã hội tức tuân thủ nguyên tắc không trái pháp luật. hơn nữa trong điều kiện kinh tế thị trường thì nguyên tắc này trở nên đặc biệt ý nghĩa. Bởi vì, khi tham gia quan hệ lao động vì nhiều lý do khách quan và chủ quan khác nhau mà trong quá trình thực hiện quan hệ luôn tiềm tàng các nguy cơ dẫn đến vi phạm cam kết. Vì vậy, các quy định chung của pháp luật lao động đặc biệt là thỏa ước lao động tập thể trở thành nguồn sức mạnh hỗ chợ đắc lực cho cam kết của các bên nhằm hiện thực hóa nó trên thực tế.
  • 15. 10 1.2.3. Ý nghĩa của giao kết hợp đồng lao động Việc giao kết hợp đồng lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động nhằm đảm bảo quyền và lợi ích các bên tham gia lao động trong phạm vi được pháp luật bảo đảm quyền và nghĩa vụ các bên, giúp nhà nước trong thực hiện công tác quản lý có hiệu quả hơn, cơ quan quản lý đánh giá được tình hình phát triển, trình độ của người lao động nhằm thúc đẩy nền kinh tế phát triển, bảo đảm việc làm cho người dân trong nước. Đối với người lao động thì giao kết HĐLĐ là cơ sở pháp lý để yêu cầu người sử dụng lao động trả công theo thỏa thuận, nhận đủ số tiền mà công sức mình bỏ ra để hoàn thành công việc theo HĐLĐ. Đối với người sử dụng lao động có thể yêu cầu người lao động thực hiện đúng theo sự thỏa thuận trong hợp đồng mà hai bên đã giao kết. 1.3. Thực hiện, thay đổi, tạm hoãn hợp đồng lao động. 1.3.1. Nguyên tắc thực hiện hợp đồng lao động. Trong quá trình thực hiện hợp đồng các bên phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản là: - Phải thực hiện đúng và đủ các điều khoản đã cam kết trên hợp đồng, phải tạo ra những điều kiện cần thiết để bên kia có thể thực hiện các quyền và nghĩa vụ đó. Nếu một bên không thực hiện nghiêm chỉnh những cam kết trong hợp đồng thì bên kia có quyền yêu cầu phải thực hiện hoặc sử dụng các biện pháp mà pháp luật cho phép, chẳng hạn như đơn phương chấm dứt hợp đồng. Người sử dụng lao động không được yêu cầu người lao động làm những công việc không được thỏa thuận trong hợp đồng hoặc ép buộc họ làm việc trong điều kiện không đảm bảo an toàn vệ sinh lao động. - Công việc theo hợp đồng lao động phải do người lao động đã giao kết thực hiện. Địa điểm làm việc được thực hiện theo hợp đồng lao động hoặc theo thỏa thuận khác giữa 2 bên.( Điều 30, BLLĐ 2012); Việc thực hiện hợp đồng của người lao động phải tuân thủ tính đích danh chủ thể, tức là phải do chính người lao động thực hiện. Tuy nhiên, nếu có sự đồng ý của người sử dụng lao động thì người lao
  • 16. 11 động có thể chuyển giao việc thực hiện cho người khác; đồng thời người lao động phải tuân thủ sự điều hành hợp pháp của người sử dụng lao động, nội quy, quy chế của đơn vị… - Trong trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia, tách doanh nghiệp, chuyển quyền sở hữu, quyền quản lý hoặc quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp thì người sử dụng lao động kế tiếp phải chịu trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng. Trong trường hợp không sử dụng hết số lao động hiện có thì phải có phương án sử dụng lao động theo quy định của pháp luật. Khi hợp đồng lao động hết thời hạn mà hai bên không có giao kết hợp đồng mới thì hợp đồng lao động vẫn tiếp tục được thực hiện. 1.3.2. Thay đổi hợp đồng lao động . Hợp đồng lao động là sự thỏa ước giữa người sử dụng lao động và người lao động, thể hiện quyền lợi và nghĩa vụ của các bên có liên quan. Trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động, có thể xảy ra một số trường hợp ảnh hưởng tới quyền và nghĩa vụ của các bên có liên quan, vì vậy việc thay đổi hợp đồng sao cho phù hợp là vô cùng cần thiết. Do đó luật lao động hiện hành cũng có những điều khoản về thay đổi hợp đồng lao động. 1.3.2.1. Thay đổi chủ thể của hợp đồng lao động Theo Nghị Định 05/2015/NĐ-CP hướng dẫn một số điều về HĐLĐ:  Người sử dụng lao động Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động là người thuộc một trong các trường hợp sau: - Người đại diện theo pháp luật quy định tại điều lệ của doanh nghiệp, hợp tác xã; - Người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức theo quy định của pháp luật; - Chủ hộ gia đình; - Cá nhân trực tiếp sử dụng lao động. Trường hợp người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động kể trên không trực tiếp giao kết hợp đồng lao động thì ủy quyền hợp
  • 17. 12 pháp bằng văn bản cho người khác giao kết hợp đồng lao động theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định. Trong trường hợp phía bên người sử dụng chết, chuyển công tác, giáng chức, thăng chức không còn đảm nhiệm vị trí… thì phải ủy quyền hay giao quyền lại cho những cá nhân, tổ chức, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp theo đúng chức năng,nhiệm vụ và quyền hạn.  Người lao động - Người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên; - Người lao động chưa thành niên từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi và có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật của người lao động; - Người đại diện theo pháp luật đối với người dưới 15 tuổi và có sự đồng ý của người dưới 15 tuổi; - Người lao động được những người lao động trong nhóm ủy quyền hợp pháp giao kết hợp đồng lao động, trong trường hợp người đại diện của một nhóm người lao động không còn tham gia lao động hoặc chết, thì số người lao động còn lại phải bầu ra người đại diện mới và ký kết một bản hợp đồng mới với người sử dụng lao động. Người được bên NSDLĐ vs bên NLĐ ủy quyền không được phép tiếp tục ủy quyền cho người khác. 1.3.2.2 Thay đổi nội dung của hợp đồng lao động Theo Điều 35 BLLĐ 2012 quy định: 1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động, nếu bên nào có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động thì phải báo cho bên kia biết trước ít nhất 3 ngày làm việc về những nội dung cần sửa đổi, bổ sung. 2. Trong trường hợp hai bên thỏa thuận được thì việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động được tiến hành bằng việc ký kết phụ lục hợp đồng lao động hoặc giao kết hợp đồng lao động mới. 3. Trong trường hợp hai bên không thoả thuận được việc sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động thì tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết.
  • 18. 13 1.3.3. Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động Tạm hoãn hợp đồng lao động được hiểu là sự tạm dừng việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lý trong hợp đồng lao động giữa 2 bên trong thời gian nhất định. Do đó, trong thời hạn tạm hoãn hợp đồng lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động nói chung không phát sinh các quyền và nghĩa vụ lao động. 1.3.3.1. Các trường hợp tạm hoãn hợp đồng lao động Điều 32 BLLĐ 2012 quy định về “Các trường hợp tạm hoãn thực hiện Hợp đồng lao động” như sau: 1. Người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự; 2. Người lao động bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự; 3. Người lao động phải chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc; 4. Lao động nữ mang thai theo quy định tại Điều 156 của Bộ luật lao động năm 2012; 5. Các trường hợp khác do hai bên thỏa thuận. Với trường hợp do hai bên thoả thuận, Luật và các văn bản hướng dẫn không có quy định rõ ràng nhưng có thể hiểu rằng các trường hợp tạm hoãn này chỉ cần hai bên thỏa thuận và có sự nhất trí về việc tạm hoãn, lí do tạm hoãn có thể là lí do bất kì như đi du lịch, do khó khăn…mà người lao động chấp nhận lí do đó. Theo quy định trên của pháp luật thì hợp đồng lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động sẽ được đương nhiên tạm hoãn thực hiện mà không phụ thuộc vào ý chí của người sử dụng lao động, việc tạm hoãn hợp đồng theo quy định này sẽ không bị hủy bỏ hay mất hiệu lực hợp đồng cho đến khi hết thời hạn tạm hoãn theo pháp luật quy định hoặc hết thời hạn do hai bên thỏa thuận.
  • 19. 14 1.3.3.2. Trách nhiệm của mỗi bên khi thực hiện tạm hoãn hợp đồng lao động - Khoản 2 điều 100 Bộ luật lao động năm 2012 quy định: “Người sử dụng lao động phải tạm ứng tiền lương tương ứng với số ngày người lao động tạm nghỉ để thực hiện nghĩa vụ công dân từ 01 tuần trở lên nhưng tối đa không quá 01 tháng lương và phải hoàn trả lại số tiền đã tạm ứng trừ trường hợp thực hiện nghĩa vụ quân sự”. Như vậy trong trường hợp tạm hoãn hợp đồng lao động khi người lao động đi nghĩa vụ quân sự ,người lao động được tạm ứng tiền lương tối đa không quá 01 tháng tiền lương và không phải hoàn trả lại số tiền tạm ứng này. Ngoài quy định trên đây, Bộ luật lao động 2012 không quy định cụ thể về tiền lương, chế độ bảo hiểm xã hội cho người lao động. Tuy nhiên, Nhà nước khuyến khích người sử dụng lao động có các chế độ chính sách có lợi hơn cho người lao động. - Căn cứ Điều 33 Bộ luật lao động năm 2012 quy định nhận lại người lao động hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động như sau:“Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn hợp đồng lao động đối với các trường hợp quy định tại Điều 32 của Bộ luật này, người lao động phải có mặt tại nơi làm việc và người sử dụng lao động phải nhận người lao động trở lại làm việc, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.
  • 20. 15 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG GIAO KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH ỨNG DỤNG VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ LONG HẢI 2.1 Tổng quan về Công ty TNHH ứng dụng và chuyển giao công nghệ Long Hải 2.1.1 Giới thiệu chung. - Tên đầy đủ: Công ty TNHH ứng dụng và chuyển giao công nghệ Long Hải - Trụ sở: 53- Đường Nguyên Hồng- Hà Nội - Số điện thoại: 04 37760703 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH ứng dụng và chuyển giao công nghệ Long Hải được thành lập theo quyết định 272 QĐ/UB ngày 8/2/1992 của UBND thành phố Hà Nội. Tổng số vốn: 500.000.000 đồng Hoạt động chủ yếu của công ty là kinh doanh các mặt hàng như: bán buôn hàng tư liệu sản xuất(thiết bị điện tử viễn thông, văn phòng), buôn bán hầng tư liệu tiêu dùng, đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa đáp ứng nhu cầu thị trường trong và ngoài nước. Được thành lập trong điều kiện thuận lợi cho Công ty có chỗ đứng trong nước và từng bước vươn ra thị trường thế giới. Ban đầu Công ty chỉ thành lập với 10 nhân viên trong đó có 4 sáng lập viên và thị trường hoạt động chủ yếu là các tỉnh phía bắc đến nay thành viên của Công ty đã lên đến 30, thị trường hoạt động kinh doanh trên cả nước và đã đang kí kết một số hợp đồng với bạn hàng nước ngoài, tổng số vốn kinh doanh ngày càng được mở rộng. 2.1.3 Cơ cấu tổ chức Công ty được điều hành bởi giám đốc Công ty. Giám đốc Công ty là một trong những thành viên sáng lập ở đại hội cử ra hoặc thuê giám đốc. Giám đốc là người đại diện hợp pháp của Công ty, được ủy quyền đầy đủ về
  • 21. 16 quyền hạn để điều hành hoạt động kinh doanh, có quyền hoạt động nhân danh Công ty trong mọi trường hợp để tổ chức kinh doanh được Nhà nước cho phép, giám đốc phải chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc điều hành, tổ chức hoạt động của công ty. Giám đốc đề ra các kế hoạch và kiểm tra việc thực hiện các công việc lớn như: Hợp đồng kinh tế, liên doanh liên kết hợp tác kinh tế, hạch toán, kế toán thống kê, các chính sách, chế độ thuế, lao động, bảo mật, an ninh,..theo hướng dẫn của các cơ quan chức năng. Phó Giám đốc là người giúp việc cho giám đốc theo sự ủy quyền và phân công bằng văn bản. Phó giám đốc có thể là sáng lập viên của Công ty cử ra hoặc có thể là người do Công ty thuê, được đại hội các sáng lập viên quyết định vì vậy phó giám đốc chỉ chịu trách nhiệm về những phần việc được phân công, ủy quyền, nếu có hành vi vượt quá sự phân công, ủy quyền gây thất thoát, thiệt hại thì phải chịu trách nhiệm trước công ty và pháp luật. Kế toán là người giúp giám đốc chỉ đạo, tổ chức, thực hiện công tác kế toán, hạch toán, thống kê của Công ty và có các trách nhiệm, quyền hạn theo quy định của pháp luật. Văn phòng và các phòng chuyên môn có chức năng tham mưu giúp việc cho giám đốc, Công ty quản lý điều hành hoạt động kinh doanh-sản xuất của công ty trong các lĩnh vực được giao. Công ty có thể mở các chi nhánh, cửa hàng, văn phòng đại diện ở nhiều địa phương khác nhau hoặc liên kết với các bạn hàng trong và ngoài nước thực hiện đúng các quy định của pháp luật. Người chịu trách nhiệm trực tiếp các cơ sở này có thể là Giám đốc cử ra trong các thành viên sáng lập của công ty hoặc thuê người quản lý điều hành khi đã được sự nhất trí của đại hội các sáng lập viên vầ chỉ được phép hành động trong phạm vi ủy quyền bằng văn bản do giám đốc kí.
  • 22. 17 Sơ đồ bộ máy của công ty 2.2 Thực trạng giao kết và thực hiện hợp đồng lao động tại công ty TNHH ứng dụng và chuyên giao công nghệ Long Hải. 2.2.1 Đặc điểm lao động của công ty. Là công ty TNHH với công việc kinh doanh là chính nên ban đầu Công ty chỉ gồm 10 nhân viên trong đó có 4 sáng lập viên. Đến nay do cơ chế mở của nền kinh tế thị trường công ty đã có 30 nhân viên. Do đặc điểm của công việc nên nhìn chung trình độ học vấn của nhân viên tương đối cao Người được tuyển vào công ty phải có điều kiện như: Phải có trình độ văn hóa từ cao đẳng trở lên, chứng chỉ tin học, ngoại ngữ trình độ C trở lên, có năng lực nghiệp vụ, chuyên môn thực hiện được nhiệm vụ ở vị trí công việc được giao,có nhiệt huyết với công việc. Tóm lại do đặc điểm công việc của công ty nên việc tuyển dụng lao động được quản lý khá chặt chẽ đê đáp ứng được yêu cầu của công việc. Giám đốc Phó Giám đốc Phòng hành chính nhân sự Phòng Kĩ Thuật Phòng tổ chức động tiền lương Phòng kinh doanh Văn phòng
  • 23. 18 2.2.1 Thực trạng giao kết tại công ty TNHH ứng dụng và chuyển giao công nghệ Long Hải. Trong 30 nhân viên có 4 sáng lập viên còn lại là số lao động làm thuê thông qua HĐLĐ trong đó có 12 HĐLĐ dài hạn, 6 không xác định thời hạn, 6 HĐLĐ ngắn hạn và 2 thử việc. Về hình thức giao kết của bản hợp đồng, công ty theo đúng mẫu thống nhất, ấn hành và sử dụng của BLĐTBXH (Phụ lục 1) Về nội dung của bản HĐLĐ, qua tìm hiểu bản hợp đồng cụ thể của công ty với người lao động(phụ lục 2) thì nội dung của HĐLĐ đầy đủ các nội dung theo quy định của pháp luật và những nội dung đã được thỏa thuận trong bản hợp đồng. Về chủ thể giao kết, HĐLĐ được tiến hành lần lượt và trực tiếp giữa Ban Giám đốc công ty và người lao động. Theo thông tin của Phòng Nhân sự hành chính của công ty thì khi có trường hợp đột xuất hoặc bất khả kháng thì Ban Giám đốc sẽ ủy quyền cho Trưởng phòng Hành chính Nhân sự của công ty. Như vậy về chủ thể giao kết HĐLĐ công ty cũng thực hiện theo đúng quy định của pháp luật. Quá trình giao kết HĐLĐ của công ty và người lao động diễn ra trên tinh thần tự nguyện, tự do, thiện chí và không trái pháp luật. Theo khảo sát thì 100% người lao động không bị ép buộc bởi các điều khoản, không có sự chị phối hay tác động từ bên ngoài cũng như từ phía công ty, đồng thời công ty tạo môi trường thân thiện trong khi tiến hành giao kết, người lao động có tâm lý thoải mái, tự nhiên. Quá trình giao kết diễn ra thuận lợi. 2.2.2 Thực hiện hợp đồng tại công ty TNHH ứng dụng và chuyển giao công nghệ Long Hải. Theo đúng mẫu ấn hành và sử dụng Thông tư số 21/2003/TT- BLĐTBXH nên việc tổ chức ký kết Hợp đồng đã được tiến hành lần lượt và trực tiếp giữa Giám đốc với từng trưởng phó phòng ban, đến tập thể người lao động. Do có sự chuẩn bị kỹ lưỡng từ trước nên trong quá trình tiến hành ký kết HĐLĐ, hầu như các nhân viên trong toàn Công ty đều đồng ý với những
  • 24. 19 phương thức, nguyên tắc giao kết HĐLĐ và cũng đồng ý tán thành với những ký kết HĐLĐ và cũng đồng ý tán thành với những nội dung ghi trong HĐLĐ. Về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với NLĐ cũng được Công ty thực hiện rất đầy đủ và theo đúng quy định của Pháp lệnh, đúng với nội dụng kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất của Công ty. Tùy theo yêu cầu của công việc một số bộ phận làm thêm giờ đều được trả lương đúng theo quy định của Pháp luật. Việc thực hiện chế độ, quyền lợi với NLĐ cũng được Công ty thực hiện rất đầy đủ và theo đúng quy định của Pháp luật. Chế độ BHYT được thực hiện đúng theo quy định của Bộ luật lao động( Công ty đóng 15%, NLĐ đóng 5%) thanh toán đúng và kịp thời. Việc xây dựng nội quy lao động và áp dụng nó cũng được thực hiện nghiêm túc. Trong quá trình lao động năng suất lao động đã không đòi hỏi người lao động phải làm những công việc trái với thỏa thuận ghi trong Họp đồng. Việc xây dựng quy chế trả lương, thưởng được thực hiện dân chủ, công khai và đảm bảo công bằng. Tiền lương, tiền công của NLĐ được trả dựa theo các thang, bảng lương của Nhà nước hiện hành quy định tại Nghị định 26/NĐ-CP ngày 23/05/1993 và Nghị định 49/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính Phủ theo quy chế trả lương của Công ty và mức lương tối thiểu do Công ty quy định. Từ khi thành lập đến nay chưa xảy ra tranh chấp lao động ở Công ty. Vì trong quá trình thực hiện HĐLĐ đã ký Công ty chưa để xảy ra trường hợp khiếu nại hay tranh chấp lao động nào. Mọi điều khoản mà hai bên thỏa thuận, cam kết trong HĐLĐ đều được Công ty và NLĐ thực hiện một cách nghiêm túc, quyền và lợi ích của NLĐ trong Công ty được bảo đảm đầy đủ. NSDLĐ và NLĐ đều có ý thức thực hiện đầy đủu trách nhiệm của mỗi bên trong QHLĐ. Tóm lại có thể khẳng định rằng việc thực hiện HĐLĐ tại Công ty TNHH ứng dụng và chuyển giao công nghệ Long Hải được NLĐ và NSDLĐ đều có ý thức và trách nhiệm thực hiện một cách nghiêm chỉnh và đầy đủ theo
  • 25. 20 đúng thỏa thuận và 2 bên đã cam kết trong HĐLĐ. Tuy nhiên, trong quá trình giao kết, thực hiện hợp đồng của công ty vẫn chưa thực sự chặt chẽ và vẫn còn gây khó khăn trong quá trình thực hiện hợp đồng, ví dụ như các điều khoản trong giao kết còn chưa cụ thể, người lao động bị hạn chế quyền lợi. Người lao động chưa thực sự nắm rõ pháp luật nên tình trạng vi phạm quy định pháp luật trong thực hiện hợp đồng vẫn còn xảy ra, ví dụ: tình trạng rút ngắn thời gian làm việc, nhất là với lao động nữ có con nhỏ dưới một tuổi; tình trạng không tuân thủ quy định về bảo hộ lao động, vệ sinh lao động… Hoặc có bộ phận hiểu biết về pháp luật nhưng không muốn rườm rà, suy nghĩ đơn giản dẫn tới việc tự nguyện vi phạm pháp luật hay cùng với công ty vi phạm pháp luật. Điều này đã ảnh hưởng đến người lao động cũng như gây thiệt hại đối với công ty. Như vậy, quá trình giao kết và thực hiện hợp đồng lao động tại công ty TNHH ứng dụng và chuyển giao công nghệ Long Hải đã được hình thành và áp dụng trong suốt quá trình hoạt động của công ty, tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế.
  • 26. 21 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ GIAO KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH ỨNG DỤNG VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ LONG HẢI Vấn đề tuyển dụng lao động, thực hiện HĐLĐ là một kiểu quan hệ tiến bộ, phù hợp với nền kinh tế thị trường kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường hiện nay và vấn đề ngày càng phát huy một cách rõ rệt nâng cao được hiệu quả sử dụng lao động, góp phần giải quyết việc làm cho NLĐ tạo ra được lợi ích hài hòa giữa NLĐ, NSDLĐ và lợi ích của nhà nước trong việc phát triển kinh tế xã hội chủ nghĩa. Tuy nhiên vấn đề này vẫn còn nhiều điều mới mẻ, các thành phần kinh tế thực hiện việc tuyển dụng lao động, ký kết HĐLĐ và thỏa ước lao động tập thể đúng theo luật còn hạn chế. Điều này do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan khác nhau đưa lại. Để góp phần nào giải quyết được các mặt hạn chế mà Công ty còn vướng mắc, tôi xin đưa ra một số khuyến nghị sau: 3.1: Về phía Công ty: Do đặc thù về hoạt động của Công ty nên phương pháp tuyển dụng lao động vào Công ty là tuyển dụng những nhân viên đã được đào tạo tay nghề, đào tạo tại các trường Đại học, Cao đẳng sau khi tuyển dụng Công ty tiếp tục đào tạo lại thêm phù hợp với việc mà nhân viên đó đảm nhiệm trong quá trình tuyển dụng, cán bộ nhân viên trong Công ty đòi hỏi phải là người đáp ứng đúng yêu cầu đề ra. Với việc tuyển dụng trên, Công ty đã có những đội ngũ nhân viên lành nghề làm việc có chuyên môn kỹ thuật cao, ý thức tự giác tốt. Tuy nhiên quan thực tế thì việc tuyển dụng cũng như trong quá trình tuyển dụng vẫn còn nảy sinh nhiều vấn đề còn hạn chế. Công ty cần: Phối hợp với các trung tâm giới thiệu việc làm của các trường Đại Học, Cao đẳng, công nhân kỹ thuật để có thể tuyển dụng những người thực sự có trình độ và năng lực để đảm nhiệm các Công việc của Công ty giao cho. Công ty cần tuyển chọn trên nguyên tắc tự do, bình đẳng hơn để tránh tình trạng ỷ lại, không có ý thức vươn lên. Công ty càn chú trọng hơn
  • 27. 22 việc kiện toàn đổi mới chất lượng lao dộng đúng ngành nghề như mở các lớp học tại công ty, kèm cặp tại nới làm việc, gửi cán bộ nhân viên đi học thêm nghiệp vụ tại các trường chính quy và nếu có điều kiện thì có thể cử sang nước ngoài. Nếu có thể quan tâm đúng mức đến NLĐ thì họ sẽ có ý thức vươn lên. Trong vấn đề thực hiện HĐLĐ tại Công ty: Công ty cần thấy rõ trách nhiệm và quyền hạn của mình xây dựng cơ chế quản lý nhằm đảm bảo hài hào quyền và lợi ích hợp pháp của các bên. Để khuyến khích NLĐ làm việc hăng say, tích cực hơn nữa Công ty nên dành nhiều quỹ cho phúc lợi, quỹ phát triển tài năng, quỹ hỗ trợ lao động nghèo, thưởng cho những lao động làm việc tốt, có nhiều ý kiến hay và sáng tạo. Cần trả lương cho NLĐ đúng qy định, đúng với sức lao động mà họ bỏ ra, đồng thời khuyến khích về tiền thưởng cho cán bộ công nhân viên trong Công ty. Ngoài ra Công ty cần có các biện pháp về thực hiện kỷ luật lao động và đẩy mạnh thi đua của công nhân trong Công ty bởi nó sẽ tạo sợi dây gắn kết về tinh thần và trách nhiệm để hoàn thành tốt nhiệm vụ, nó có tác dụng về xây dựng thái độ lao động cho con người với lối sống mới đưa năng suất lao động của cá nhân, của Công ty hoàn thành kế hoạch và kinh doanh hiệu quả cao. Do vậy Công ty cần: - Phải thực hiện định mức lao động coi nó là kỷ luật và kế hoạch sản xuất, chương trình công tác. - Nghiêm chỉnh chấp hành các Nghị quyết của cấp trên và chế độ trách nhiệm được quy định trong sản xuất. - Thực hiện nghiêm chỉnh nội quy của Công ty, sử dụng Hợp lý thời gian làm việc, kỷ luật thích đáng NLĐ vi phạm nội quy của Công ty. - Trong công tác thi đua Công ty cần xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ và hình thức cụ thể. Có khuyến khích về mặt vật chất và tinh thần cho cá nhân tập thể tham gia. 3.2. Về phía người lao động Phải ý thức được trách nhiệm của mình trong công việc, phải có ý thức
  • 28. 23 và ý chí vươn lên, phát huy tối đa khả năng của mình, khẳng định vai trò, vị trí trong phát triển Công ty của mình. Phải tuân theo pháp luật lao động nói chúng và nội quy, quy định của Công ty nói riêng. Cần nên có các buổi họp mặt, trao đổi ý kiến, kinh nghiệm, nêu gương lao động giỏi, học tập kinh nghiệm lao động khác, phát huy tính sáng tạo trong lao động, có thái độ cư xử đúng với người lãnh đạo trực tiếp cũng như Ban giám đốc. Thực hiện tốt nghĩa vụ của mình khi ký kết HĐLĐ cũng như thỏa ước lao động tập thể đúng quy định 3.3. Vế phía cơ quan quản lý nhà nước: Hiện nay với tư cách là bên thứ ba trong QHLĐ, nhà nước đóng vai trò rất lớn trong việc điều tiết, củng cố và khuyến khích các bên trong QHLĐ làm tròn nhiệm vụ của mình. Thực tiễn hiện nay, đối với các cơ quan lao động địa phương chưa thực sự có kế hoạch cụ thể để thanh tra, kiểm tra tình hình biến động lao động trong các Công ty, xí nghiệp đóng tại địa phương quản lý, đồng thời chưa hướng dẫn quy chế lao động một cách đích thực đúng với trách nhiệm và nghĩa vụ của mình. Các cơ quan nên: - Phải có kế hoạch chỉ đạo thường xuyên các ban, ngành, thanh tra nhằm nắm được các nhu cầu cần thiết của NLĐ, NSDLĐ để từ đó có các biện pháp kịp thời. - Phải lập kế hoạch định kỳ kiểm tra, thanh tra việc thực hiện luật lao động mỗi năm một lần nhằm có thể ngăn chặn hòa giải các mầm mống tranh chấp lao động. - Nhà nước phải có kế hoạch đào tạo những cán bộ thanh tra giỏi có trình độ chuyên môn cao để khi kiểm tra có thể phát hiện những che dấu tinh vi của NSDLĐ cũng như NLĐ để xử lý khi có thông tư chỉ thị của Chính phủ gửi tới thì phải thi hành ngay không gây phiền hà, thiệt thòi cho NSDLĐ.
  • 29. 24 KẾT LUẬN Chế định HĐLĐ là một chế định quan trọng đặc biệt là quá trình giao kết và thực hiện HĐLĐ trong quá trình tuyển dụng và sử dụng lao động. Vậy như thế nào là giao kết và thực hiện hợp đồng lao động đúng pháp luật và hiệu quả thì lại là một vấn đề lớn cần được giải quyết không chỉ với công ty Cổ phần Tiến Thành nói riêng mà còn đối với các doanh nghiệp nói chung. Với đề tài: “Thực trạng hoạt động giao kết và thực hiện hợp đồng tại công ty TNHH ứng dụng và chuyển giao công nghệ Long Hải”, qua nghiên cứu các vấn đề về lý luận đến đánh giá thực trạng công tác giao kết, thực hiện HĐLĐ tại công ty, bài tiểu luận đã giải quyết được một số vấn đề sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về giao kết và thực hiện HĐLĐ; - Giới thiệu khái quát về công ty Cổ phần Tiến Thành; - Dựa trên cơ sở lý luận đã nghiên cứu được ở Chương 1, tiến hành nghiên cứu, khảo sát và đưa ra nhận xét về thực trạng giao kết HĐLĐ tại công ty; - Nghiên cứu thực trạng thực hiện HĐLĐ, những ưu điểm đạt được và những hạn chế còn tồn tại; - Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp đối với công ty, người lao động để nâng cao hiệu quả giao kết và thực hiện HĐLĐ tại công ty, đồng thời đề xuất kiến nghị đối với Nhà nước. Do thời gian ngắn, trình độ nghiên cứu còn hạn chế, bài tiểu luận của em không tránh được những sai sót nhất định. Các giải pháp mới chỉ là những suy nghĩ bước đầu, nếu điều kiện cho phép em sẽ tiếp tục nghiên cứu để hoàn thiện hơn.
  • 30. 25 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.Trường Đại học Luật Hà Nội, Luật Lao động Việt Nam,NXB Công An Nhân Dân, Hà Nội,2013; 2.Bộ Luật Lao động Việt Nam 2012(Chương 3); 3.Nghị định số 05/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Lao động 2012 về Hợp đồng lao động; 4.Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 05 năm 2003 5.Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 6.Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000. 7.Nghị định số 49/NĐ-CP ngày ngày 14 tháng 05 năm 2013 8.Nghị định số 26/NĐ-CP ngày 23 tháng 05 năm 2013 9.Trường Đại Học Luật Hà Nôi, giáo trình Luật lao động Việt Nam, Nxb Công an nhân dân, HN.2009 10. Thông tư 21/2003/TT-BLĐTBXH 11. Quyết định số 353/BXD ngày 09 tháng 08 năm 2003 12. Quyết định số 217/HĐBT ngày 14 tháng 11 năm 1987 13. http://luanvan.net.vn/luan-van/khoa-luan-hop-dong-lao-dong-va- thuc-tien-ap-dung-trong-cac-doanh-nghiep-co-von-dau-tu-nuoc-ngoai. 14. http://laodong.com.vn/
  • 31. PHỤ LỤC Phụ lục 1: Mẫu hợp đồng lao động CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG Chúng tôi, một bên là Ông: Quốc tịch: Chức vụ: Đại diện cho: Địa chỉ: Điện thoại: Dưới đây gọi là "Người sử dụng lao động" hoặc "Công ty" Và một bên là Ông, Bà: Giới tính:Quốc tịch: Sinh ngày:Tại: Địa chỉ thường trú: Số CMTND: Cấp ngày: Tại: Dưới đây gọi là "Người lao động" Thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây: Điều 1. Thời hạn và công việc hợp đồng - Loại hợp đồng lao động: - Từ ngày: đến hết: - Địa điểm làm việc - Chức danh chuyên môn: - Công việc phải làm: Điều 2. Chế độ làm việc
  • 32. - Thời giờ làm việc: - Thời gian làm thêm: - Được cấp phát những dụng cụ làm việc gồm: Điều 3. Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động 1. Quyền lợi: - Phương tiện đi lại làm việc: - Tiền lương và phụ cấp trên tháng: - Hình thức trả lương: - Được trả lương vào ngày…. của tháng - Tiền thưởng: - Chế độ nâng lương: - Chế độ nghỉ ngơi: - Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn: - Chế độ đào tạo: - Những thoả thuận khác: 2. Nghĩa vụ: - Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động. - Chấp hành lệnh điều hành sản xuất - kinh doanh, nội quy kỷ luật lao động, an toàn lao động. - Bồi thường vi phạm về vật chất: Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động 1. Nghĩa vụ: - Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động. - Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể (nếu có). 2. Quyền hạn - Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc...).
  • 33. - Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thoả ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy lao động của doanh nghiệp Điều 5. Điều khoản thi hành - Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng quy định của thoả ước tập thể, trường hợp chưa có thoả ước tập thể thì áp dụng quy định của pháp luật lao động. - Hợp đồng lao động được làm thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản và có hiệu lực từ ngày ký. Khi hai bên ký kết phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này. Hợp đồng này làm tại ………….. ngày……….tháng……năm…… NGƯỜI LAO ĐỘNG (Ký, ghi rõ họ tên) NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (Ký, đóng dấu)