SlideShare a Scribd company logo
1 of 45
Download to read offline
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG MỚI VÀ ĐẦU TƢ
THIẾT BỊ SẢN XUẤT – THUỘC DA
KIẾN ĐỈNH BA HÙNG
Chủ đầu tư:
Địa điểm: Huyện Nhà Bè, TP.HCM
----Tháng 6/2018----
Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 2
___
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG MỚI VÀ ĐẦU TƢ THIẾT
BỊ SẢN XUẤT – THUỘC DA KIẾN
ĐỈNH BA HÙNG
CHỦ ĐẦU TƢ ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
DỰ ÁN VIỆT
Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 3
MỤC LỤC
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU..........................................................................................6
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ. ............................................................................6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. .....................................................................6
III. Sự cần thiết xây dựng dự án. ...................................................................6
IV. Các căn cứ pháp lý...................................................................................7
V. Mục tiêu dự án. .........................................................................................8
CHƢƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN ...............10
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.....................................10
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. .............................................10
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. ..................................................14
II. Quy mô sản xuất của dự án.....................................................................16
II.1 Đánh giá nhu cầu thị trƣờng..................................................................16
II.2 Quy mô sản xuất của dự án...................................................................19
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án.......................................19
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án..........20
CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.....................21
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình......................................21
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ................................21
II.1 Giải pháp kiến trúc................................................................................21
II.2 Giải pháp xây dựng ...............................................................................22
II.3 Sơ đồ quy trình sản xuất........................................................................24
CHƢƠNG IV: CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ...............................25
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.......................................................................................................................25
II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ......................................................25
Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 4
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện. ................................................................26
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ....26
CHƢƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP
PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG.......27
I. Đánh giá tác động môi trƣờng..................................................................27
I.1 Giới thiệu chung:....................................................................................27
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.....................................27
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án.................................28
I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng ............................................28
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng.........................................................29
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm..........................................................................29
II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng.......................................................31
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng....32
II.4. Kết luận: ..............................................................................................34
CHƢƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN..............................................................................................35
I. Tổng vốn đầu tƣ của dự án.......................................................................35
II. Nguồn vốn thực hiện dự án.....................................................................36
III. Phân tích hiệu quá kinh tế và phƣơng án trả nợ của dự án....................40
III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án...................................................40
III.2 Phƣơng án vay......................................................................................41
III.3 Các thông số tài chính của dự án. ........................................................41
KẾT LUẬN..........................................................................................................44
I. Kết luận.....................................................................................................44
II. Đề xuất và kiến nghị. ..............................................................................44
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ..........45
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự ánError! Bookmark not
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.Error! Bookmark not defined.
Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 5
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.Error! Bookmark not
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.Error! Bookmark not
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.Error! Bookmark
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.Error! Bookmark n
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.Error! Bookmar
Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 6
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.
 Chủ đầu tƣ :
 Mã số thuế :
 Đại diện pháp luật :
 Chức vụ :
 Địa chỉ trụ sở :
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản
xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng
Địa điểm xây dựng: Lô C14G – C14H, KCN Hiệp Phƣớc, xã Hiệp Phƣớc,
huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh
Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự
án.
Tổng mức đầu tƣ của dự án: 96.555.085.000 đồng (Chín mươi sáu tỷ năm
trăm năm mươi lăm triệu không trăm tám mươi lăm nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn huy động (tự có): 45.947.725.000 đồng.
+ Vốn vay : 35.357.359.000 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Ngành sản xuất giày dép, ba lô túi xách chiếm 10% GDP của Việt Nam.
Nhƣng có một thực tế hiện nay cho thấy ngành sản xuất da nguyên liệu để đáp
ứng cho nhu cầu sản xuất của các doanh nghiệp trong ngành này hiện nay chỉ ở
mức 20% nhu cầu toàn ngành. Phần còn lại trên 80% nhu cầu da nguyên liệu
đều phải đƣợc nhập khẩu từ các nƣớc khác về. Do đó, việc phát triển ngành
công nghiệp nguyên phụ liệu phục vụ ngành đóng vai trò hết sức quan trọng.
Xét về số lƣợng các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thuộc da để
cung cấp nguồn da nguyên liệu phục vụ cho các ngành sản xuất các sản phẩm
về da cho thấy hiện cả nƣớc chỉ có 13 DN thuộc da nội địa với quy mô nhỏ nên
chỉ chiếm một phần thấp trong tổng sản lƣợng thuộc da tại Việt Nam.
Phần còn lại thuộc về các doanh nghiệp thuộc da lớn là các doanh nghiệp
Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 7
FDI của Hàn Quốc, Đài Loan và Trung Quốc.
Các doanh nghiệp FDI này xây dựng các nhà máy thuộc da tại Bình
Dƣơng, Bà Rịa – Vũng Tàu, Đồng Nai, nơi tập trung các nhà máy sản xuất giày
dép lớn tại Việt Nam và phục vụ chủ yếu cho các doanh nghiệp FDI và xuất
khẩu.Từ những hạn chế trên, để phát huy lợi thế của ngành thuộc da, các cơ
quan quản lý cũng đã ban hành chính sách và chƣơng trình cụ thể để phát triển
ngành thuộc da nƣớc nhà, cụ thể nhƣ: Quyết định số 6209/QĐ-BCT ngày 25
tháng 11 năm 2010 của Bộ Công Thƣơng phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát
triển ngành Da - Giầy Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025.
Với nội dung dự án đƣợc phân tích trong bối cảnh định hƣớng phát triển
chung của ngành thuộc da Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
Thì dự án hoàn toàn phù hợp với định hƣớng phát triển chung.
Từ thực tế trên, để góp phần phát triển ngành thuộc da, Công Ty TNHH
Thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng phối hợp cùng công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu tƣ
Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và xây dựng “Dự án xây dựng mới và đầu tư
hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng” tại
TP.HCM nhằm phát huy tiềm năng và thế mạnh của doanh nghiệp cũng nhƣ đẩy
nhanh tốc độ phát triển kinh tế - xã hội.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
Luật Bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tƣ xây dựng;
Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 8
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tƣ xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng;
V. Mục tiêu dự án.
 Dựa trên nền tảng của một công ty đã có giấy phép thuộc da, có lịch sử sản
xuất kinh doanh trong ngành. Tiến tới thực hiện đầu tƣ xây dựng nhà máy
thuộc da và sản xuất da nguyên liệu đạt tiêu chuẩn cung cấp da nguyên liệu
cho các ngành sản xuất các sản phẩm từ da nhƣ nội thất, da giày, túi xách,
quà tặng, …
 Kết hợp với Công ty TNHH XNK Hoàng Gia để tạo thành chuổi cung ứng
khép kín từ khâu sản xuất ban đầu cho đến khâu cung ứng da nguyên liệu
cuối cùng với phân đoạn chức năng chính gồm:
 Công ty Kiến Đỉnh Ba Hùng: Phụ trách chính và chịu trách nhiệm về
sản xuất và kiển soát chất lƣợng sản phẩm để tiến tới đáp ứng các yêu
cầu khắt khe về chất lƣợng sản phẩm của các thƣơng hiệu sản xuất giày
dép, túi xách hàng đầu thế giới đã và đang đầu tƣ nhà máy tại Việt
Nam.
 Công ty TNHH XNK Hoàng Gia: Chịu trách nhiệm chính trong việc
phát triển thị phần, khách hang đầu ra dựa trên nền tảng các Khách
hàng sẵn có nhƣ Công ty Cp Nội Thất Hoà Phát, Công ty TNHH SX
Hàng Tiêu Dùng Bình Tiên (Bitis), Công ty Hoàng Duy. Đồng thời,
dựa trên sự kiểm soát chất lƣợng hàng hoá trong quá trình sản xuất của
Công ty Kiến Đỉnh Ba Hùng sẽ từng bƣớc thâm nhập và cung ứng cho
các Khách hàng là các Doanh nghiệp sản xuất giày dép thƣơng hiệu lớn
nhƣ Adidas, Nike, Corcodie, …..
 Đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp phụ trợ nhằm đáp ứng một phần
nhu cầu nguyên liệu cho ngành giày da, túi xách, nội thất tại thị trƣờng
Việt Nam thực hiện theo chủ trƣơng nâng tỉ lệ nội địa hoá các sản phẩm
Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 9
dịch vụ sản xuất tại Việt Nam theo định hƣớng chung.
 Tạo thêm công ăn việc làm và thu nhập ổn định cho 200 lao động.
 Tạo ra một công ty thƣơng hiệu Việt Nam, có chỗ đứng trong thị trƣờng
nội địa và xuất khẩu ra thị trƣờng quốc tế.
 Đóng góp vào sự phát triển chung của đất nƣớc.
Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 10
CHƢƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Vị trí địa lý:
Thành phố Hồ Chí Minh có toạ độ 10°10' – 10°38' Bắc và 106°22' –
106°54' Đông, phía Bắc giáp tỉnh Bình Dƣơng, Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh,
Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Nai, Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu, Tây và Tây Nam giáp tỉnh Long An và Tiền Giang. Nằm ở miền Nam Việt
Nam, Thành phố Hồ Chí Minh cách Hà Nội 1.730 km theo đƣờng bộ, trung tâm
thành phố cách bờ biển Đông 50 km theo đƣờng chim bay
 Khí hậu thời tiết.
Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo.
Cũng nhƣ các tỉnh ở Nam bộ, đặc điểm chung của khí hậu-thời tiết TPHCM là
nhiệt độ cao đều trong năm và có hai mùa mƣa - khô rõ ràng làm tác động chi
phối môi trƣờng cảnh quan sâu sắc. Mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô
từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Theo tài liệu quan trắc nhiều năm của trạm
Tân Sơn Nhất, qua các yếu tố khí tƣợng chủ yếu; cho thấy những đặc trƣng khí
hậu Thành Phố Hồ Chí Minh nhƣ sau:
- Lƣợng bức xạ dồi dào, trung bình khoảng 140 Kcal/cm2
/năm. Số giờ
nắng trung bình/tháng 160-270 giờ. Nhiệt độ không khí trung bình 270
C. Nhiệt
độ cao tuyệt đối 400
C, nhiệt độ thấp tuyệt đối 13,80
C. Tháng có nhiệt độ trung
bình cao nhất là tháng 4 (28,80
C), tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là
khoảng giữa tháng 12 và tháng 1 (25,70
C). Hàng năm có tới trên 330 ngày có
nhiệt độ trung bình 25-280
C. Ðiều kiện nhiệt độ và ánh sáng thuận lợi cho sự
phát triển các chủng loại cây trồng và vật nuôi đạt năng suất sinh học cao; đồng
thời đẩy nhanh quá trình phân hủy chất hữu cơ chứa trong các chất thải, góp
phần làm giảm ô nhiễm môi trƣờng đô thị.
- Lƣợng mƣa cao, bình quân/năm 1.949 mm. Năm cao nhất 2.718 mm
(1908) và năm nhỏ nhất 1.392 mm (1958). Số ngày mƣa trung bình/năm là 159
ngày. Khoảng 90% lƣợng mƣa hàng năm tập trung vào các tháng mùa mƣa từ
tháng 5 đến tháng 11; trong đó hai tháng 6 và 9 thƣờng có lƣợng mƣa cao nhất.
Các tháng 1,2,3 mƣa rất ít, lƣợng mƣa không đáng kể. Trên phạm vi không gian
thành phố, lƣợng mƣa phân bố không đều, có khuynh hƣớng tăng dần theo trục
Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 11
Tây Nam - Ðông Bắc. Ðại bộ phận các quận nội thành và các huyện phía Bắc
thƣờng có lƣợng mƣa cao hơn các quận huyện phía Nam và Tây Nam.
- Ðộ ẩm tƣơng đối của không khí bình quân/năm 79,5%; bình quân mùa
mƣa 80% và trị số cao tuyệt đối tới 100%; bình quân mùa khô 74,5% và mức
thấp tuyệt đối xuống tới 20%.
- Về gió, Thành phố Hồ Chí Minh chịu ảnh hƣởng bởi hai hƣớng gió chính
và chủ yếu là gió mùa Tây - Tây Nam và Bắc - Ðông Bắc. Gió Tây -Tây Nam
từ Ấn Ðộ Dƣơng thổi vào trong mùa mƣa, khoảng từ tháng 6 đến tháng 10, tốc
độ trung bình 3,6m/s và gió thổi mạnh nhất vào tháng 8, tốc độ trung bình 4,5
m/s. Gió Bắc- Ðông Bắc từ biển Đông thổi vào trong mùa khô, khoảng từ tháng
11 đến tháng 2, tốc độ trung bình 2,4 m/s. Ngoài ra có gió tín phong, hƣớng
Nam - Ðông Nam, khoảng từ tháng 3 đến tháng 5 tốc độ trung bình 3,7 m/s. Về
cơ bản TPHCM thuộc vùng không có gió bão. Năm 1997, do biến động bởi hiện
tƣợng El-Nino gây nên cơn bão số 5, chỉ một phần huyện Cần Giờ bị ảnh hƣởng
ở mức độ nhẹ.
 Ðịa chất - đất đai.
Ðất đai Thành phố Hồ Chí Minh đƣợc hình thành trên hai hƣớng trầm tích:
trầm tích Pleieixtoxen và trầm tích Holoxen.
Trầm tích Pleixtoxen (trầm tích phù sa cổ): chiếm hầu hết phần phía Bắc,
Tây Bắc và Ðông Bắc thành phố, gồm phần lớn các huyện Củ Chi, Hóc môn,
Bắc Bình Chánh, quận Thủ Ðức, Bắc-Ðông Bắc quận 9 và đại bộ phận khu vực
nội thành cũ.
Ðiểm chung của tƣớng trầm tích này, thƣờng là địa hình đồi gò hoặc lƣợn
sóng, cao từ 20-25m và xuống tới 3-4m, mặt nghiêng về hƣớng Ðông Nam.
Dƣới tác động tổng hợp của nhiều yếu tố tự nhiên nhƣ sinh vật, khí hậu, thời
gian và hoạt động của con ngƣời, qua quá trình xói mòn và rữa trôi..., trầm tích
phù sa cổ đã phát triển thành nhóm đất mang những đặc trƣng riêng. Nhóm đất
xám, với qui mô hơn 45.000 ha, tức chiếm tỷ lệ 23,4% diện tích đất thành phố.
Ở thành phố Hồ Chí Minh, đất xám có ba loại: đất xám cao, có nơi bị bạc
màu; đất xám có tầng loang lổ đỏ vàng và đất xám gley; trong đó, hai loại đầu
chiếm phần lớn diện tích. Ðất xám nói chung có thành phần cơ giới chủ yếu là
cát pha đến thịt nhẹ, khả năng giữ nƣớc kém; mực nƣớc ngầm tùy nơi và tùy
mùa biến động sâu từ 1-2m đến 15m. Ðất chua, độ pH khoảng 4,0-5,0. Ðất xám
Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 12
tuy nghèo dinh dƣỡng, nhƣng đất có tầng dày, nên thích hợp cho sự phát triển
của nhiều loại cây trồng nông lâm nghiệp, có khả năng cho năng suất và hiệu
qủa kinh tế cao, nếu áp dụng biện pháp luân canh, thâm canh tốt. Nền đất xám,
phù hợp đối với sử dụng bố trí các công trình xây dựng cơ bản.
Trầm tích Holoxen (trầm tích phù sa trẻ): tại thành phố Hồ Chí Minh, trầm
tích này có nhiều nguồn gốc-ven biển, vũng vịnh, sông biển, aluvi lòng sông và
bãi bồi... nên đã hình thành nhiều loại đất khác nhau: nhóm đất phù sa có diện
tích 15.100 ha (7,8%), nhóm đất phèn 40.800 ha (21,2%) và đất phèn mặn
(45.500 ha (23,6). Ngoài ra có một diện tích nhỏ khoảng hơn 400 ha (0,2%) là
"giồng" cát gần biển và đất feralite vàng nâu bị xói mòn trơ sỏi đá ở vùng đồi
gò.
 Nguồn nước và thủy văn.
Về nguồn nƣớc, nằm ở vùng hạ lƣu hệ thống sông Ðồng Nai - Sài Gòn,
thành phố Hồ Chí minh có mạng lƣới sông ngòi kênh rạch rất phát triển.
Sông Ðồng Nai bắt nguồn từ cao nguyên Langbiang (Ðà Lạt) và hợp lƣu
bởi nhiều sông khác, nhƣ sông La Ngà, sông Bé, nên có lƣu vực lớn, khoảng
45.000 km2
. Nó có lƣu lƣợng bình quân 20-500 m3
/s và lƣu lƣợng cao nhất
trong mùa lũ lên tới 10.000 m3/s, hàng năm cung cấp 15 tỷ m3
nƣớc và là nguồn
nƣớc ngọt chính của thành phố Hồ Chí Minh. Sông Sài Gòn bắt nguồn từ vùng
Hớn Quản, chảy qua Thủ Dầu Một đến thành phố với chiều dài 200 km và chảy
dọc trên địa phận thành phố dài 80 km. Hệ thống các chi lƣu của sông Sài Gòn
rất nhiều và có lƣu lƣợng trung bình vào khoảng 54 m3
/s.
Bề rộng của sông Sài Gòn tại Thành phố thay đổi từ 225m đến 370m và độ
sâu tới 20m. Sông Ðồng Nai nối thông qua sông Sài Gòn ở phần nội thành mở
rộng, bởi hệ thống kênh Rạch Chiếc. Sông Nhà Bè hình thành từ chỗ hợp lƣu
của sông Ðồng Nai và sông Sài Gòn, các trung tâm thành phố khoảng 5km về
phía Ðông Nam. Nó chảy ra biển Ðông bằng hai ngả chính -ngả Soài Rạp dài
59km, bề rộng trung bình 2km, lòng sông cạn, tốc độ dòng chảy chậm; ngả
Lòng Tàu đổ ra vịnh Gành Rái, dài 56km, bề rộng trung bình 0,5km, lòng sông
sâu, là đƣờng thủy chính cho tàu bè ra vào bến cảng Sài Gòn.
Ngoài trục các sông chính kể trên ra, thành phố còn có mạng lƣới kênh
rạch chằng chịt, nhƣ ở hệ thống sông Sài Gòn có các rạch Láng The, Bàu
Nông, rạch Tra, Bến Cát, An Hạ, Tham Lƣơng, Cầu Bông, Nhiêu Lộc-Thị
Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 13
Nghè, Bến Nghé, Lò Gốm, Kênh Tẻ, Tàu Hũ, Kênh Ðôi và ở phần phía Nam
Thành phố thuộc địa bàn các huyện Nhà Bè, Cần Giờ mật độ kênh rạch dày đặc;
cùng với hệ thống kênh cấp 3-4 của kênh Ðông-Củ Chi và các kênh đào An Hạ,
kênh Xáng, Bình Chánh đã giúp cho việc tƣới tiêu thuận lợi và đang dần dần
từng bƣớc thực hiện các dự án giải tỏa, nạo vét kênh rạch, chỉnh trang ven bờ, tô
điểm vẻ đẹp cảnh quan sông nƣớc, phát huy lợi thế hiếm có đối với một đô thị
lớn.
Nƣớc ngầm ở Thành phố Hồ Chí Minh, nhìn chung khá phong phú tập
trung ở vùng nửa phần phía Bắc-trên trầm tích Pleixtoxen; càng xuống phía
Nam (Nam Bình Chánh, quận 7, Nhà Bè, Cần Giờ)-trên trầm tích Holoxen,
nƣớc ngầm thƣờng bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.
Ðại bộ phận khu vực nội thành cũ có nguồn nƣớc ngầm rất đáng kể, nhƣng
chất lƣợng nƣớc không tốt lắm. Tuy nhiên, trong khu vực này, nƣớc ngầm vẫn
thƣờng đƣợc khai thác ở ba tầng chủ yếu: 0-20m, 60-90m và 170-200m. Khu
vực các quận huyện 12, Hóc môn và Củ Chi có trữ lƣợng nƣớc ngầm rất dồi
dào, chất lƣợng nƣớc rất tốt, thƣờng đƣợc khai thác ở tầng 60-90m. Ðây là
nguồn nƣớc bổ sung quan trọng của thành phố
Về thủy văn, hầu hết các sông rạch Thành phố Hồ Chí Minh đều chịu ảnh
hƣởng dao động triều bán nhật của biển Ðông. Mỗi ngày, nƣớc lên xuống hai
lần, theo đó thủy triều thâm nhập sâu vào các kênh rạch trong thành phố, gây
nên tác động không nhỏ đối với sản xuất nông nghiệp và hạn chế việc tiêu thoát
nƣớc ở khu vực nội thành.
Mực nƣớc triều bình quân cao nhất là 1,10m. Tháng có mực nƣớc cao nhất
là tháng 10-11, thấp nhất là các tháng 6-7. Về mùa khô, lƣu lƣợng của nguồn
các sông nhỏ, độ mặn 4% có thể xâm nhập trên sông Sài Gòn đến quá Lái
Thiêu, có năm đến đến tận Thủ Dầu Một và trên sông Ðồng Nai đến Long Ðại.
Mùa mƣa lƣu lƣợng của nguồn lớn, nên mặn bị đẩy lùi ra xa hơn và độ mặn bị
pha loãng đi nhiều.
Từ khi có các công trình thủy điện Trị An và thủy lợi Dầu Tiếng ở thƣợng
nguồn, chế độ chảy tự nhiên chuyển sang chế độ chảy điều tiết qua tuốt bin, đập
tràn và cống đóng-xả, nên môi trƣờng vùng hạ du từ Bắc Nhà Bè trở nên chịu
ảnh hƣởng của nguồn, nói chung đã đƣợc cải thiện theo chiều hƣớng ngọt hóa.
Dòng chảy vào mùa kiệt tăng lên, đặc biệt trong các tháng từ tháng 2 đến tháng
Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 14
5 tăng 3-6 lần so với tự nhiên.
Vào mùa mƣa, lƣợng nƣớc đƣợc điều tiết giữ lại trên hồ, làm giảm thiểu
khả năng úng lụt đối với những vùng trũng thấp; nhƣng ngƣợc lại, nƣớc mặn lại
xâm nhập vào sâu hơn. Tuy nhiên, nhìn chung, đã mở rộng đƣợc diện tích cây
trồng bằng việc tăng vụ mùa canh tác. Ngoài ra, việc phát triển các hệ thống
kênh mƣơng, đã có tác dụng nâng cao mực nƣớc ngầm trên tầng mặt lên 2-3m,
tăng thêm nguồn cung cấp nƣớc phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt của thành
phố.
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
Điểm nổi bật trong kết quả điều hành kinh tế - xã hội năm 2017 của thành
phố là môi trƣờng đầu tƣ kinh doanh tiếp tục đƣợc cải thiện, thủ tục hành chính
có nhiều tiến bộ; việc lặp lại trật tự đô thị đƣợc ngƣời dân ủng hộ. Trong năm,
Thành phố đã đẩy mạnh việc giải ngân các công trình xây dựng cơ bản, rà soát
phân bổ vốn đầu tƣ, tập trung ứng vốn cho dự án tuyến đƣờng sắt Bến Thành –
Suối Tiên, kịp thời ngăn chặn tình trạng sốt giá nhà đất ở các vùng ven. Đặc biệt
đã tổ chức làm việc với các cơ quan trung ƣơng về báo cáo sơ kết 5 năm thực
hiện Nghị quyết số 16-NQ/TW của Bộ Chính trị về phƣơng hƣớng, nhiệm vụ
phát triển Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và đƣợc Quốc Hội thông qua
Nghị quyết 54/2017/QH14 ngày 24/11/2017 về thí điểm cơ chế, chính sách đặc
thù phát triển thành phố Hồ Chí Minh, tạo động lực cho Thành phố phát triển
bền vững và nhanh hơn nữa trong những năm tiếp theo.
Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) ƣớc tăng 8,25% so năm trƣớc (năm
2016 tăng 8,05%). Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) đạt 107,90% (năm 2016
đạt 107,33%); tổng vốn đầu tƣ xã hội đạt 365,71 ngàn tỷ đồng, so cùng kỳ tăng
18,4%, so với GRDP bằng 34,5%; tổng thu cân đối ngân Nhà nƣớc đạt 347.986
tỷ đồng, đạt 100,03% dự toán, tăng 13,32%; tổng chi ngân sách địa phƣơng (trừ
tạm ứng) 67.075 tỷ đồng, đạt 94,94% dự toán, tăng 40,36% so cùng kỳ; tổng dƣ
nợ tín dụng đến 1/12/2017 tăng 17,27% so với tháng 12/2016.
Công Nghiệp
Tình hình sản xuất công nghiệp trên địa bàn thành phố tháng 12 tiếp tục tăng
trƣởng ổn định. Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp (IIP) ƣớc tính tháng 12
tăng 6,37% so với tháng trƣớc. Trong đó: công nghiệp chế biến, chế tạo tăng
6,65%; ngành cung cấp nƣớc, quản lý và xử lý rác thải, nƣớc thải tăng 4,69%;
hoạt động khai khoáng giảm 2,12%; ngành sản xuất và phân phối điện giảm
Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 15
5,16%.
Xây dựng
Giá trị sản xuất xây dựng cả năm theo giá hiện hành ƣớc đạt 247.525,16 tỷ
đồng, bao gồm:
+ Khu vực Nhà nƣớc đạt 14.719,23 tỷ đồng, chiếm 5,95%;
+ Khu vực ngoài Nhà nƣớc đạt 212.732,65 tỷ đồng, chiếm 85,94%;
+ Khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài đạt 20.073,29 tỷ đồng, chiếm 8,11%.
Trong tổng giá trị sản xuất: giá trị sản xuất xây dựng công trình nhà chiếm
53,36%; công trình kỹ thuật dân dụng chiếm 28,36% và hoạt động xây dựng
chuyên dụng chiếm 18,28%. Giá trị sản xuất xây dựng cả năm theo giá so sánh
ƣớc đạt 191.848,42 tỷ đồng, tăng 8,19% so với năm 2016, bao gồm:
+ Khu vực Nhà nƣớc đạt 11.329,06 tỷ đồng, giảm 15,95%;
+ Khu vực ngoài Nhà nƣớc đạt 164.678,71 tỷ đồng, tăng 10,97%;
+ Khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài đạt 15.840,65 tỷ đồng, tăng 2,59%.
Trong tổng giá trị sản xuất: giá trị sản xuất xây dựng công trình nhà tăng
11,15%; công trình kỹ thuật dân dụng tăng 1,61% và hoạt động xây dựng
chuyên dụng tăng 10,55%.
Trồng trọt
Diện tích gieo trồng cây hàng năm ƣớc đạt 41.552,9 ha, giảm 1,8% so với
năm 2016. Trong đó, diện tích lúa chiếm 46,2%, giảm 1,5%; sản lƣợng đạt
86.253,3 tấn, tăng 1,3% so năm trƣớc. Diện tích gieo trồng rau các loại chiếm
19%, giảm 0,6%, sản lƣợng đạt 230.626,6 tấn, tăng 3,4%. Diện tích hoa, cây
cảnh là 1.366,4 ha, tăng 9,2%. Nhìn chung, năng suất các loại cây trồng hàng
năm tăng so với năm trƣớc.
Chăn nuôi
Theo kết quả điều tra chăn nuôi ngày 1/10/2017, có 958 hộ chăn nuôi trâu
với tổng đàn 5.377 con, tăng 7,6% so với thời điểm 1/10/2016; trong đó, sản
lƣợng thịt hơi xuất chuồng trong kỳ đạt 583 tấn, tăng 3,7% so với cùng kỳ. Đàn
bò có 7.810 hộ nuôi bò thịt và 5.798 hộ nuôi bò sữa với tổng đàn bò 125 ngàn
con, giảm 2,1%; trong đó, đàn bò thịt chiếm 32,5% tổng đàn, tăng 8,2% và đàn
bò sữa chiếm 67,5%, giảm 6,4%. Chăn nuôi heo có 5.671 hộ với tổng đàn 302,8
ngàn con, tăng 7,6%. Gia cầm và chăn nuôi khác có 4.620 đơn vị nuôi gà với
tổng đàn 424,6 ngàn con, tăng 1,6%; trong đó, đàn gà thịt chiếm 94,5% tổng
Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 16
đàn gà, tập trung tại hộ gia công cho công ty CP và trang trại gà An Phú - Củ
Chi thuộc Tổng Công Ty Nông Nghiệp Sài Gòn.
Lâm nghiệp
Tổng diện tích rừng, đất lâm nghiệp trên địa bàn Thành phố hiện nay là
38.864 ha, trong đó diện tích đất có rừng là 35.794 ha. Tỉ lệ che phủ rừng đạt
17,46%, tỷ lệ che phủ rừng và cây xanh là 37,15%. Tính đến nay, sản lƣợng cây
lâm nghiệp trồng phân tán là 251.000 cây, tăng 1,74% so với cùng kỳ năm
trƣớc. Diện tích trồng rừng đƣợc chăm sóc là 581 ha, tăng 7% so với cùng kỳ
năm trƣớc.
Thủy sản
Sản lƣợng thủy sản năm 2017 ƣớc đạt 59.043,6 tấn, tăng 0,45% so năm
trƣớc. Trong đó, sản lƣợng cá ƣớc đạt 18.956,7 tấn, giảm 2,21%; sản lƣợng tôm
ƣớc đạt 16.085,1 tấn, giảm 1,85%; sản lƣợng thủy sản khác ƣớc đạt 24.001,8
tấn, tăng 4,32%. Trong đó:
− Sản lƣợng thủy sản khai thác ƣớc đạt 19.976,7 tấn, tăng 1%. Trong đó, sản
lƣợng khai thác thủy sản biển chiếm 86,4%, tăng 1,7%; sản lƣợng khai thác
thủy sản nội địa chiếm 13,6%, giảm 3%.
− Sản lƣợng thủy sản nuôi trồng ƣớc đạt 39.067,0 tấn, tăng 0,2%. Trong đó,
sản lƣợng cá chiếm 21,6%, giảm 8%; tôm chiếm 32,6%, giảm 2,6%; sản lƣợng
thủy sản khác chiếm 45,8%, tăng 6,8%.
Dân số
Dân số: ƣớc tính dân số trung bình trên địa bàn thành phố năm 2017 có
8.611,1 ngàn ngƣời, tăng 2% so với năm 2016. Giải quyết việc làm: dự ƣớc cả
năm 2017, giải quyết việc làm cho 323.225 lƣợt ngƣời (đạt 115,44 % kế hoạch
năm), số việc làm mới tạo ra là 133.331 chỗ việc làm mới (đạt 106,66 % kế
hoạch năm), tổ chức 80 phiên giao dịch việc làm. Bên cạnh giải quyết việc làm
trong nƣớc, dự ƣớc số lao động đƣợc giải quyết việc làm thông qua hoạt động
xuất khẩu lao động là 14.212 ngƣời.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.1 Đánh giá nhu cầu thị trƣờng
 Theo thống kế của Hiệp hội da giày cho thấy năm 2017, ngành da giày
đạt kim ngạch xuất khẩu 18 tỷ USD, tăng 10,7% so với năm trƣớc, với nhiều
sản phẩm đƣợc xuất khẩu đi nhiều nƣớc trên thế giới. Mỹ vẫn là thị trƣờng xuất
khẩu lớn nhất của ngành da giầy Việt Nam, chiếm khoảng 34% trong tổng kim
Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 17
ngạch
 Việt Nam nằm trong top 4 nƣớc sản xuất giầy dép lớn nhất thế giới về số
lƣợng, sau Trung Quốc, Ấn Độ và Brazil và là nƣớc xuất khẩu lớn thứ 2 trên thế
giới về giá trị, sau Trung Quốc. Sản phẩm giầy dép của Việt Nam đã xuất khẩu
tới trên 50 nƣớc và vùng lãnh thổ, những thị trƣờng chính nhập khẩu giày dép
của Việt Nam gồm: Hoa Kỳ, Trung Quốc, Đức, Bỉ, Nhật Bản, Anh, Hà Lan, …
Trong 4 tháng đầu năm 2018, kim ngạch xuất khẩu giày dép của Việt Nam đạt
4,7 tỉ USD, tăng 10,05% so với cùng kỳ năm ngoái. Thống kê sơ bộ của Tổng
cục Hải quan về thị trƣờng xuất khẩu giày dép 4 tháng đầu năm 2018
ĐVT: USD
Thị trƣờng T4/2018 +/- So với
T4/2017 (%)
4T/2018 +/- So với
4T/2017 (%)
Achentina 7.290.652 58,39 32.999.889 55,20
Ấn Độ 8.548.796 43,40 27.850.492 64,86
Anh 56.774.810 6,64 201.720.664 0,06
Áo 2.476.772 -43,20 8.598.686 -12,82
Ba Lan 2.079.683 70,86 7.518.664 -5,61
Bỉ 82.067.360 -1,53 268.460.717 -3,70
Bồ Đào Nha 398.542 972,73 926.365 162,92
Brazil 13.478.966 3,36 48.936.286 -4,02
UAE 8.712.617 -27,26 29.407.465 -24,95
Canada 25.242.649 0,72 82.282.990 7,13
Chi lê 15.331.185 -9,92 38.124.944 2,86
Đài Loan 7.090.229 -3,94 35.612.088 -3,67
Đan Mạch 2.825.997 -46,06 11.028.927 -26,82
Đức 83.366.715 10,51 279.610.346 -4,79
Hà Lan 44.750.959 15,68 166.521.363 -4,34
Hàn Quốc 34.945.161 36,24 163.792.222 25,55
Hoa Kỳ 484.585.829 9,21 1.761.622.429 16,43
Hồng Kông 10.556.637 -21,58 48.905.848 -1,10
Hungary 74.441 -67,39 131.986 -58,77
Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 18
Hy Lạp 2.700.701 -26,84 9.523.609 3,68
Indonesia 4.183.591 54,36 14.833.117 9,21
Italia 24.012.443 -4,50 84.443.476 0,24
Israel 3.105.238 -15,81 11.471.783 0,36
Malaysia 3.884.973 44,19 16.240.356 14,83
Mêhicô 26.406.916 -3,06 78.143.904 -11,40
Nauy 465.256 -64,15 5.568.080 -9,54
Nam Phi 8.963.394 -7,20 27.528.426 -15,01
Newzealand 2.714.118 5,79 7.865.295 -12,96
Nga 11.359.418 -2,01 26.718.559 -3,97
Nhật Bản 39.953.443 4,29 268.435.958 17,84
Ôxtrâylia 16.520.175 -5,89 64.147.110 -6,06
Panama 6.980.207 5,64 27.744.408 -8,60
Phần Lan 2.185.722 74,35 6.113.627 42,48
Pháp 39.944.449 0,39 156.213.830 2,68
Philippine 4.743.246 52,35 17.125.235 17,77
Séc 1.882.767 -10,67 15.517.492 28,83
Singapore 5.267.616 6,18 20.573.158 20,82
Slôvakia 8.491.339 -9,47 24.627.752 -12,57
Tây Ban Nha 16.546.371 -8,63 67.578.472 12,76
Thái Lan 3.342.399 24,35 15.360.953 9,55
Thổ Nhĩ Kỳ 3.649.771 -20,64 11.683.803 19,41
Thụy Điển 5.953.259 47,95 17.534.924 24,98
Thụy Sĩ 1.836.005 45,99 6.966.787 21,75
Trung Quốc 102.230.170 49,19 421.771.396 36,75
Ucraine 1.027.902 64,71 1.774.335 -5,32
Tổng cộng 1.258.485.572 8,83 4.700.558.845 10,05
Xét về mặt đánh giá khả năng cung ứng nguồn nguyên liệu da cho các ngành
Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 19
có thể phân loại nhƣ sau:
+ 20% nguyên liệu da đƣợc sử dụng cho ngành nội thất (khoảng 45,000,000
sf) và lƣợng hàng này chủ yếu đƣợc xuất khẩu ra thị trƣờng quốc tế.
+ 80% còn lại sử dụng cho ngành giày da túi xách
Theo số liệu thống kê của hiệp hội da giày việt nam nhu cầu da nguyên liệu
dung cho sản xuất của toàn ngành năm 2017 là 1,800,000,000 usd và sẽ gia tăng
10% cho những năm tiếp theo. Tuy nhiên, thực tế cho thấy tổng công suất và
khả năng cung ứng da nguyên liệu của tất cả các công ty thuộc da đặt tại Việc
Nam chỉ đáp ứng đƣợc khoảng 20% nhu cầu toàn ngành. 80% nguồn nguyên
liệu da còn lại phải nhập từ các nƣớc khác về. Do đó, xét về giá trị gia tăng
ngành công nghiệp sản xuất da giày tại Việt Nam vẫn còn hạn chế và cần đƣợc
chú trọng đầu tƣ một cách thoả đáng để đáp ứng cũng nhƣ hạn chế nguồn
nguyên liệu da phải nhập khẩu từ các nƣớc khác. Thực hiện đƣợc việc này, sẽ
giúp các Doanh nghiệp thuộc da Việt Nam từng bƣớc khẳng định đƣợc năng lực
cũng nhƣ phát triển ngành công nghiệp phụ trợ và tạo đƣợc lợi thế cạnh tranh
cực lớn so với việc phải nhập khẩu da nguyên liệu về phục vụ cho ngành sản
xuất.
II.2 Quy mô sản xuất của dự án
 Diện tích đất: Dự án đƣợc xây dựng trên diện tích đât 3,460.5 m2 tại Lô
C14G – C14H, KCN Hiệp Phƣớc, xã Hiệp Phƣớc, huyện Nhà Bè, Thành
phố Hồ Chí Minh.
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
I Xây dựng 3.314
1 Văn Phòng m² 60
2 Nhà Ăn m² 54
3 Nhà Xƣởng, Bao gồm xƣởng hiện hữu + mới m² 2.400
4 Hồ xử lý nƣớc thải m3 600
5 Hồ chứa nƣớc sản xuất m3 200
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án đƣợc xây dựng tại Lô C14G – C14H, KCN Hiệp Phƣớc, xã Hiệp
Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 20
Phƣớc, huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc
Da Kiến Đỉnh Ba Hùng đầu tƣ theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
BẢNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT
TT Nội dung
Diện tích
(m²)
Tỷ lệ (%)
1 Văn Phòng 60 1,81
2 Nhà Ăn 54 1,63
3
Nhà Xƣởng, Bao gồm xƣởng hiện hữu
+ mới
2.400 72,42
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng
đều có tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào
phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp
thời.
Phƣơng thức thu mua: Nguyên vật liệu chính trong quá trình sản xuất của
Công ty đƣợc cung cấp chủ yếu bởi các đại lý, Công ty thu mua da nguyên liệu
tại tất cả các tỉnh thành từ khu vực Miền Trung trở vào, trong đó tập trung ở các
tỉnh Miền Trung nơi mà có nguồn nguyên liệu dồi dào do sự phát triển của
ngành chăn nuôi gia súc đặc biệt là trâu, bò. Bên cạnh đó, Công ty sẽ mua lại
nguồn da nguyên liệu nhập khẩu từ các đơn vị nhập khẩu da nguyên liệu trực
tiếp từ các nƣớc nhƣ Ấn Độ, Banglades, Nepal, Indonesia, ...
Về phần quản lý và các sản phẩm của dự án: nhân công quản lý và duy trì
hoạt động của dự án tƣơng đối dồi dào, các sản vật đều có sẵn tại địa phƣơng.
Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 21
CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng của dự án
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
I Xây dựng 3.314
1 Văn Phòng m² 60
2 Nhà Ăn m² 54
3 Nhà Xƣởng, Bao gồm xƣởng hiện hữu + mới m² 2.400
4 Hồ xử lý nƣớc thải m3 600
5 Hồ chứa nƣớc sản xuất m3 200
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ.
II.1 Giải pháp kiến trúc
- Quy mô công trình: 01 tầng hầm, 06 tầng lầu và 01 kỹ thuật và sân
thƣợng;
- Chiều cao công trình: +25.0 m;
- Diện tích xây dựng: 990 m2;
- Tổng diện tích sàn: 8.305m2
;
- Công trình đƣợc thiết kế xây dựng mới khối nhà hàng khách sạn. Với
kiến trúc vừa mang tính hiện đại có điểm nhấn và màu sắc chủ đạo
vừa phù hợp với văn hóa địa phƣơng Miền Tây Nam Bộ, tạo nên vẽ
đẹp hòa hợp với môi trƣờng và khu vực bên cạnh. Giải pháp bố trí tiếp
cận với mặt đƣờng lớn dể dàng trong việc lƣu thông. Khu vực có lối
vào riêng nhằm tạo sự riêng tƣ yên tĩnh và để đảm bảo tính an ninh;
- Không gian sân ngoài thoáng rộng có thể phục vụ cho nhiều hộ gia
đình, ngoài ra còn bố trí các khu vực phục vụ cho các tiệc ngoài trời
khi có nhu cầu;
- Hình thức mặt tiền công trình có kiến trúc đẹp với việc tổ chức ánh
sáng nghệ thuật ở dƣới đất và trên mái vào ban đêm tạo ấn tƣợng cho
Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 22
công trình trong những đêm cuối tuần hay lễ hội;
- Vật liệu mái: Bê tông cốt thép, mái bằng tạo sự đơn giản, chống ồn và
có độ bền cao;
- Nền đƣợc lát gạch màu sắc tƣơi sáng sạch sẽ và trọng lƣợng tƣơng đối
nhỏ nhằm giảm tải cho công trình, với một số tính năng về cƣờng độ,
độ nhám, độ thấm nƣớc ... thích hợp và giá thành tƣơng đối thấp;
- Ngoài việc thiết kế với các loại vật liệu cơ bản nói trên, về mặt giải
pháp kiến trúc, công trình còn chú trọng về việc thông thoáng, chiếu
sáng tự nhiên, lợi dụng các yếu tố khí hậu địa phƣơng cho công trình
phù hợp với điều kiện khí hậu nhiệt đới điển hình trong khu vực
- Trang trí nội thất :
 Nền lát gạch ceramic 60x60 cùng màu;
 Nền WC lát gạch khía 20x20 , tƣờng ốp gạch 20x25 có viền
10x20;
 Tƣờng bã matic, sơn nƣớc;
 Phun gai tạo độ nhám;
 Đóng trần thạch cao trang trí;
II.2 Giải pháp xây dựng
a. Kết cấu chịu lực:
- Móng, giằng móng BTCT, đá 1x2, mác 300, cọc khoan nhồi ĐK 600
mm;
- Các kết cấu chịu lực khác: cột, dầm, sàn, cầu thang, lanh tô… sử dụng
vật liệu BTCT, đá 1x2, mác 300;
- Thép tròn trơn AI có cƣờng độ tính toán Ra = 225 Mpa, dùng cho thép
có đƣờng kính <= 10 mm
- Thép tròn gân AII có cƣờng độ tính toán Ra = 280 Mpa, dùng cho
thép có đƣờng kính > 10 mm
- Module đàn hồi của thép Ea = 2,1 x 105
Mpa
b. Các kết cấu khác:
- Tƣờng: tƣờng bao che xây gạch ống câu gạch thẻ dầy 200 mm và
tƣờng ngăn dày 100 mm, vữa M75;
Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 23
- Cửa đi, cửa sổ: sử dụng vật liệu gỗ có kính dày 8 mm; kính dùng loại
trong suốt và kính mờ bố trí tùy từng khu vực;
- Nền: nền đƣợc lát gạch ceramic 60x60 có độ bền cao
- Trần: đóng trần thạch cao khung nhôm chìm;
- Sơn: dùng loại chống thấm, chống kiềm tốt.
c. Giải pháp cấp điện:
- Nguồn điện cung cấp cho công trình lấy từ nguồn cấp điện hiện hữu
của khu vực.
d. Giải pháp cấp & thoát nƣớc:
- Nguồn nƣớc cung cấp cho công trình lấy từ nguồn cấp nƣớc hiện hữu
của khu vực.
- Thoát nƣớc thải sinh hoạt đƣợc dẫn từ các nhà vệ sinh vào hầm tự hoại
sử lí cục bộ đƣợc xây dựng đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, sau đó đƣợc dẫn
và hệ thống thoát nƣớc chung của khu vực.
- Nƣớc mƣa thu từ mái công trình rồi dẫn ra hệ thống thoát nƣớc mƣa
của khu vực.
- Đặt ống thông hơi chính cao hơn mái công trình tối thiểu 0,7m và có
đƣờng kính D>=34mm
e. Giải pháp thông thoáng:
- Các mặt công trình đều có thể tiếp xúc trực tiếp với thiên nhiên, do đó
không cần yêu cầu các biện pháp hoặc thiết bị thông thoáng nào khác.
f. Hệ thống xử lý rác:
- Công trình không xây dựng khu xử lý rác mà tập trung thu gom rác
vào các giờ quy định trong ngày (2-3 lần trong ngày) để vận chuyển
đến khu vực xử lý rác tập trung của thành phố.
Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 24
II.3 Sơ đồ quy trình sản xuất
Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 25
CHƢƠNG IV: CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Khu xây dựng nằm trong khu đất trống trải và tƣơng đối bằng phẳng. Đã
san lấp xong, cao độ đạt yêu cầu đủ điều kiện để thi công xây dựng công
trình.
Hiện trạng có sự thuận lợi cho việc thi công xây dựng, tuy nhiên nhà thầu
khi triển khai thi công phải có phƣơng án cụ thể, rõ ràng và hợp lí. Đảm bảo
an toàn và chất lƣợng cho công trình.
Bên cạnh đó, ngoài phần diện tích đƣợc công nhận trên Giấy chứng nhận
Quyền sử dụng đất, Dự án còn có thể sử dụng luôn toàn bộ phần diện tích đất
kèm theo tại vị trí dự án. Nân tổng diện tích toàn khu lên trên 3.000 m2.
Dự án đƣợc xây dựng trên phần đất của chủ đầu tƣ, theo Giấy phép xây dựng
số 81/GPXD ngày 31/12/2010 của Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ và nội
dung gia hạn điều chỉnh tại GPXD ngày 10 tháng 9 năm 2012. Do đó, dự án
không bị vƣớng thời gian giải phóng mặt bằng nhƣ những dự án khác.
II. Các phƣơng án xây dựng công trình.
Danh mục công trình xây dựng của dự án
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
I Xây dựng
1 Văn Phòng m² 60
2 Nhà Ăn m² 54
3 Nhà Xƣởng, Bao gồm xƣởng hiện hữu + mới m² 2.400
4 Hồ xử lý nƣớc thải m3 600
5 Hồ chứa nƣớc sản xuất m3 200
II Thiết bị
1 Dây chuyền máy móc thuộc da HT 1
2 Hệ điện sản xuất HT 1
Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 26
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
3 Hệ thống cung cấp hơi công nghiệp HT 1
4 Hệ thống cung cấp nhiệt HT 1
5 Xe nâng hàng hóa xe 2
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phƣơng. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp
vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động
sau này.
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
 Thực hiện các thủ tục xin phép xây dựng cho khu phân xƣởng mới và các
thủ tục đánh giá tác động môi trƣờng. Dự kiến hoàn thiện trong tháng
06/2018;
 Tiến hành sửa chữa và xây dựng lại khu nhà xƣởng cũ, cải tạo hệ thống xử
lý nƣớc thải hiện hữu. Dự kiến hoàn thiện trong tháng 6 và tháng 7/2018;
 Tiến hành xây dựng Khu nhà xƣởng mới và hoàn chỉnh việc xây dựng.
Bắt đầu thực hiện ngay khi đƣợc cấp Giấy phép xây dựng và dự kiến hoàn
thiện trong tháng 09/2018.
 Triển khai lựa chọn và đấu thầu đơn vị cung ứng máy móc. Tiến hành các
thủ tục cần thiết để vận chuyển máy móc về các khu xƣởng và lắp ráp
hoàn chỉnh. Dự kiến triển khai bắt đầu vào tháng 08/2018 và hoàn thiện
vào tháng 11/2018.
 Hoàn thiện các hạng mục khác và đƣa vào khai thác vận hành. Dự kiến
cuối tháng 12/2018.
Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 27
CHƢƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP
PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG
I. Đánh giá tác động môi trƣờng.
I.1 Giới thiệu chung:
Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc
Da Kiến Đỉnh Ba Hùng đƣợc xây dựng tại TP.HCM với diện tích xây dựng:
3.460,5 m2.
Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng Dự án xây
dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh
Ba Hùng và khu vực lân cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm
thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác động rủi ro
cho môi trƣờng và cho xây dựng Khu du lịch sinh thái kết hợp du lịch nghỉ
dƣỡng khi dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi
trƣờng.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường
Các quy định và hƣớng dẫn sau đƣợc dùng để tham khảo
Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 52/2005/QH11 đã đƣợc Quốc hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005.
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về
việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trƣờng
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất
thải rắn.
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8
năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số
điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng;
Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật
trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng.
Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 28
Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày
18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác
động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng.
Thông tƣ 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hƣớng dẫn điều
kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý
chất thải nguy hại.
Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành
Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ
Tài Nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam
về Môi trƣờng và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết
định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ
KHCN và Môi trƣờng;
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng
theo các tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng không khí: QCVN
05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002
của Bộ trƣởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng nƣớc: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng
Điều kiện tự nhiên
Diện tích xây dựng 3.460,5 m2 tại huyện Nhà Bè có địa hình tƣơng đối
bằng phẳng, nền đất có kết cấu địa chất phù hợp với việc xây dựng xây dựng.
Khu đất có các đặc điểm sau:
Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 29
_ Nhiệt độ: Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
_ Địa hình: Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông.
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hƣởng nhất định đến môi truờng xung quanh
khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh
sống xung quanh. Chúng ta có thể dự báo đƣợc những nguồn tác động đến môi
trƣờng có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngƣng hoạt động
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Chất thải rắn
_ Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên
vật liệu nhƣ giấy và một lƣợng nhỏ các loại bao nilon,đất đá do các hoạt động
đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
_ Sự rơi vãi vật liệu nhƣ đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết
bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
_ Vật liệu dƣ thừa và các phế liệu thải ra.
_ Chất thải sinh hoạt của lực lƣợng nhân công lao động tham gia thi công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí
quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ
giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình
trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của
động cơ máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển vật tƣ dụng cụ, thiết
bị phục vụ cho thi công.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hƣởng trực tiếp đến vệ sinh môi
trƣờng trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng lân
cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nƣớc thải từ quá trình xây dựng, nƣớc thải
sinh hoạt của công nhân và nƣớc mƣa.
Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 30
_ Dự án chỉ sử dụng nƣớc trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và
một lƣợng nhỏ dùng cho việc tƣới tƣờng, tƣới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát
tán vào môi trƣờng xung quanh. Lƣợng nƣớc thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm
các loại chất trơ nhƣ đất cát, không mang các hàm lƣợng hữu cơ, các chất ô
nhiễm thấm vào lòng đất.
_ Nƣớc thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ
yếu là nƣớc tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác
vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ
có một hoặc hai ngƣời ở lại bảo quản vật tƣ.
_ Nƣớc mƣa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây
dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nƣớc
ngầm thu nƣớc do vậy kiểm soát đƣợc nguồn thải và xử lý nƣớc bị ô nhiễm
trƣớc khi thải ra ngoài.
Tiếng ồn.
_ Gây ra những ảnh hƣởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng
tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con
đƣờng sau nhƣng phải đƣợc kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA
theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
_ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
_ Trong quá trình lao động nhƣ gò, hàncác chi tiết kim loại, và khung kèo
sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
_ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
Bụi và khói
_ Khi hàm lƣợng bụi và khói vƣợt quá ngƣỡng cho phép sẽ gây ra những
bệnh về đƣờng hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói
đƣợc sinh ra từ những lý do sau:
_ Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây
dựng.
_ Từ các đống tập kết vật liệu.
_ Từ các hoạt động đào bới san lấp.
Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 31
_ Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng
tháo côppha…
II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng
Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí:
Chất lƣợng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do
các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng
và tháo dỡ công trình ngƣng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm
đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx,
CO, CO2, SO2....Lƣợng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy
móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trƣờng làm
việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hƣởng trực tiếp đến con ngƣời là
không đáng kể tuy nhiên khi hàm lƣợng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô
nhiễm cho môi trƣờng và con ngƣời nhƣ: khí SO2 hoà tan đƣợc trong nƣớc nên
dễ phản ứng với cơ quan hô hấp ngƣời và động vật.
Ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt:
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hƣởng đến chất
lƣợng nƣớc mặt. Do phải tiếp nhận lƣợng nƣớc thải ra từ các quá trình thi công
có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất nhƣ vết dầu mỡ rơi vãi từ các
động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nƣớc thải sinh hoặt của
công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tƣợng ô nhiễm, bồi lắng cho
nguồn nƣớc mặt.
Ảnh hƣởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phƣơng tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây
dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lƣu thông trên các tuyến đƣờng vào khu
vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trƣờng vào gây ảnh hƣởng xấu
đến chất lƣợng đƣờng xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đƣờng này.
Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng
_ Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lƣợng
nhân công làm việc tại công trƣờng và cho cả cộng đồng dân cƣ. Gây ra các
bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
_ Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ
Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 32
khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực
lƣợng lao động tại công trình và cƣ dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án.
Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn
cuộc sống thƣờng ngày của ngƣời dân. Mặt khác khi độ ồn vƣợt quá giới hạn
cho phép và kéo dài sẽ ảnh hƣởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.
Giảm thiểu lƣợng chất thải
_ Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với
biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu đƣợc số lƣợng lớn
chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
_ Dự toán chính xác khối lƣợng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công,
giảm thiểu lƣợng dƣ thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
_ Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hƣớng gió
và trên nền đất cao để tránh tình trạng hƣ hỏng và thất thoát khi chƣa sử dụng
đến.
_ Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nƣớc thải phát sinh
trong quá trình thi công.
Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trƣớc khi
thải ra ngoài môi trƣờng là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình.
Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải đƣợc thực hiện từ khi xây
dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngƣng hoạt động để tránh gây
ảnh hƣởng đến hoạt động của trạm và môi trƣờng khu vực xung quanh. Việc thu
gom và xử lý phải đƣợc phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình
thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi
hỏi phải đƣợc thu gom, phân loại để có phƣơng pháp xử lý thích hợp. Những
nguyên vật liệu dƣ thừa có thể tái sử dụng đƣợc thì phải đƣợc phân loại và để
đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại
rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải đƣợc thu gom và đặt cách xa công
trƣờng thi công, sao cho tác động đến con ngƣời và môi trƣờng là nhỏ nhất để
Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 33
vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phƣơng tiện vận chuyển đất đá san
lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đƣờng
gây ảnh hƣởng cho ngƣời lƣu thông và đảm bảo cảnh quan môi trƣờng đƣợc
sạch đẹp.
Chất thải khí:
_ Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ
giới, phƣơng tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lƣợng
chất thải khí ra ngoài môi trƣờng, các biện pháp có thể dùng là:
_ Đối với các phƣơng tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải
có hàm lƣợng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu
chuẩn kiểm định và đƣợc chứng nhận không gây hại đối với môi trƣờng.
_ Thƣờng xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ đƣợc
thu gom vào hệ thống thoát nƣớc hiện hữu đƣợc bố trí quanh khu vực khu biệt
thự. Nƣớc thải có chứa chất ô nhiễm sẽ đƣợc thu gom và chuyển giao cho đơn
vị có chức năng xử lý còn nƣớc không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nƣớc
bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài.
Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá
trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh
hƣởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là
nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dƣỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thƣờng
chu kỳ bảo dƣỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần.
Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan
truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và
bố trí thêm các tƣờng ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát,
hạn chế lan truyền ồn ra môi trƣờng. Hạn chế hoạt động vào ban đêm
Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân
tố gây ảnh hƣởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hƣởng
đến sức khoẻ của ngƣời công nhân gây ra các bệnh về đƣờng hô hấp, về
mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực
Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 34
hiện những biện pháp sau:
_ Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu
phải đƣợc che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
_ Thƣởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi
di chuyển.
_ Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình
trạng khói bụi ô nhiễm nhƣ mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
_ Tăng cƣờng trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi
công dự án.
II.4. Kết luận:
Dựa trên những đánh giá tác động môi trƣờng ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trƣờng quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trƣờng,
có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác
động về lâu dài.
Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 35
CHƢƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tƣ của dự án.
Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
I Xây dựng 14.496.000
1 Văn Phòng m² 60 6.000 360.000
2 Nhà Ăn m² 54 4.000 216.000
3
Nhà Xƣởng, Bao gồm
xƣởng hiện hữu + mới
m² 2.400 5.000 12.000.000
4 Hồ xử lý nƣớc thải m3 600 2.400 1.440.000
5 Hồ chứa nƣớc sản xuất m3 200 2.400 480.000
II Thiết bị 30.000.000
1
Dây chuyền máy móc
thuộc da
HT 1 7.000.000 7.000.000
2 Hệ điện sản xuất HT 1 6.000.000 6.000.000
3
Hệ thống cung cấp hơi
công nghiệp
HT 1 5.000.000 5.000.000
4 Hệ thống cung cấp nhiệt HT 1 8.000.000 8.000.000
5 Xe nâng hàng hóa xe 2 2.000.000 4.000.000
III
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ
xây dựng 2,716
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
1.208.488
IV
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ
xây dựng dự án
1.850.597
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi 0,495
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
220.446
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi 0,955
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
425.030
3
Chi phí thiết kế bản vẽ
thi công 1,043
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
151.224
4
Chi phí lập HSMT,
HSDT thi công xây
dựng
0,495
Giá gói thầu XDtt
* ĐMTL%*1,1
71.751
Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 36
STT Nội dung ĐVT Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
5
Chi phí lập HSMT,
HSDT mua sắm vật tƣ,
thiết bị
0,442
Giá gói thầu TBtt *
ĐMTL%*1,1
132.636
6
Chi phí giám sát thi
công xây dựng 3,39
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
491.427
7
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị 0,994
GTBtt *
ĐMTL%*1,1
298.082
8
Chi phí giám sát công
tác khảo sát xây dựng
TT 60.000
V Chi phí đất 24.000.000
VI Chi phí khác 25.000.000
Tổng
cộng
96.555.085
II. Nguồn vốn thực hiện dự án.
Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
I Xây dựng 14.496.000 4.530.000 9.966.000
1 Văn Phòng 360.000 112.500 247.500
2 Nhà Ăn 216.000 67.500 148.500
3
Nhà Xƣởng, Bao gồm
xƣởng hiện hữu + mới
12.000.000 3.750.000 8.250.000
4 Hồ xử lý nƣớc thải 1.440.000 450.000 990.000
5 Hồ chứa nƣớc sản xuất 480.000 150.000 330.000
II Thiết bị 30.000.000 9.000.000 21.000.000
1
Dây chuyền máy móc thuộc
da
7.000.000 2.100.000 4.900.000
2 Hệ điện sản xuất 6.000.000 1.800.000 4.200.000
3
Hệ thống cung cấp hơi công
nghiệp
5.000.000 1.500.000 3.500.000
4 Hệ thống cung cấp nhiệt 8.000.000 2.400.000 5.600.000
5 Xe nâng hàng hóa 4.000.000 1.200.000 2.800.000
III
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây
dựng
1.208.488 362.546 845.941
Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 37
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
IV
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây
dựng dự án
1.850.597 555.179 1.295.418
1
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
220.446 66.134 154.313
2
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi
425.030 127.509 297.521
3
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công
151.224 45.367 105.857
4
Chi phí lập HSMT, HSDT
thi công xây dựng
71.751 21.525 50.226
5
Chi phí lập HSMT, HSDT
mua sắm vật tƣ, thiết bị
132.636 39.791 92.845
6
Chi phí giám sát thi công
xây dựng
491.427 147.428 343.999
7
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị
298.082 89.425 208.657
8
Chi phí giám sát công tác
khảo sát xây dựng
60.000 18.000 42.000
V Chi phí đất 24.000.000 24.000.000
VI Chi phí khác 25.000.000 7.500.000 2.250.000
Tổng
cộng
96.555.085 45.947.725 35.357.359
Tỷ lệ
(%)
48% 52%
Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 38
Bảng tiến độ thực hiện
STT Nội dung Thành tiền
Tiến độ thực hiện
2018 2019
I Xây dựng 14.496.000 14.496.000
1 Văn Phòng 360.000 360.000
2 Nhà Ăn 216.000 216.000
3
Nhà Xƣởng, Bao gồm
xƣởng hiện hữu + mới
12.000.000 12.000.000
4 Hồ xử lý nƣớc thải 1.440.000 1.440.000
5 Hồ chứa nƣớc sản xuất 480.000 480.000
II Thiết bị 30.000.000 30.000.000
1
Dây chuyền máy móc thuộc
da
7.000.000 7.000.000
2 Hệ điện sản xuất 6.000.000 6.000.000
3
Hệ thống cung cấp hơi công
nghiệp
5.000.000 5.000.000
4 Hệ thống cung cấp nhiệt 8.000.000 8.000.000
5 Xe nâng hàng hóa 4.000.000 4.000.000
III
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây
dựng
1.208.488 - 1.208.488
IV
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây
dựng dự án
1.850.597 1.790.597 60.000
1
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
220.446 220.446 -
2
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi
425.030 425.030 -
3
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công
151.224 151.224 -
4
Chi phí lập HSMT, HSDT
thi công xây dựng
71.751 71.751 -
5
Chi phí lập HSMT, HSDT
mua sắm vật tƣ, thiết bị
132.636 132.636 -
6
Chi phí giám sát thi công
xây dựng
491.427 491.427 -
7
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị
298.082 298.082
Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 39
STT Nội dung Thành tiền
Tiến độ thực hiện
2018 2019
8
Chi phí giám sát công tác
khảo sát xây dựng
60.000 60.000
V Chi phí đất 24.000.000 24.000.000
VI Chi phí khác 25.000.000 25.000.000
Tổng
cộng
96.555.085 16.286.597 80.268.488
Tỷ lệ
(%)
16,87% 83,13%
Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 40
III. Phân tích hiệu quá kinh tế và phƣơng án trả nợ của dự án.
III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án.
Tổng mức đầu tƣ của dự án: 96.555.085.000 đồng (Chín mươi sáu tỷ năm
trăm năm mươi lăm triệu không trăm tám mươi lăm nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn huy động (tự có): 45.947.725.000 đồng.
+ Vốn vay : 35.357.359.000 đồng.
STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 96.555.085
1 Vốn tự có (huy động) 45.947.725
2 Vốn vay Ngân hàng 35.357.359
Tỷ trọng vốn vay 52%
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 48%
Dự kiến đầu vào của dự án:
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí NVL 60% Doanh thu
2 Chi phí sản xuất chung 10% Bảng tính
3 Chi phí nhân công (Không khấu hao) 5% Doanh thu
4 Chi phí quản lý 3%
Tổng mức đầu tƣ
thiết bị
5 Chi phí bán hàng, chi phí khác… 2% Doanh thu
6 Chi phí duy tu sữa chửa, bảo trì, bảo hiểm 1% Doanh thu
7 Mức tăng chi phí hằng năm 5% Doanh thu
8 Chi phí quảng cáo sản phẩm 5% Doanh thu
9 Chi phí khấu hao TSCĐ "" Doanh thu
10 Chi phí lãi vay "" Doanh thu
11 Chi phí bảo trì thiết bị 1% Doanh thu
12 Thay đổi vốn lƣu động "" Doanh thu
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 41
III.2 Phƣơng án vay.
- Số tiền : 35.357.359.000 đồng.
- Thời hạn : 10 năm (120 tháng).
- Ân hạn : 1 năm.
- Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất 12%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất
ngân hàng).
- Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 12% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 13% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10,49% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự
án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
52%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 48%; lãi suất vay dài hạn 12%/năm; lãi suất
tiền gửi trung bình tạm tính 13%/năm.
III.3 Các thông số tài chính của dự án.
a. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả
nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 6 tỷ đồng. Theo phân
tích khả năng trả nợ của phụ lục tính toán cho thấy, khả năng trả đƣợc nợ là rất
cao, trung bình dự án có khả năng trả đƣợc nợ, trung bình khoảng trên 488% trả
đƣợc nợ.
b. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 5,91 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ đƣợc
Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 42
đảm bảo bằng 5,91 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận
thấy đến năm thứ 6 đã thu hồi đƣợc vốn và có dƣ, do đó cần xác định số tháng
của năm thứ 5 để xác định đƣợc thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Nhƣ vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 4 năm 08 tháng kể từ ngày hoạt động.
c. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn đƣợc phân tích cụ thể ở bảng phụ lục
tính toán của dự án. Nhƣ vậy PIp = 2,73 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tƣ
sẽ đƣợc đảm bảo bằng 2,73 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án
có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10,49%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 7 đã hoàn đƣợc vốn và có dƣ. Do
đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 6.
Kết quả tính toán: Tp = 5 năm 9 tháng tính từ ngày hoạt động.
d. Phân tích theo phƣơng pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tƣ của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 10,49%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 154.178.256.000 đồng. Nhƣ vậy chỉ trong
vòng 10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt đƣợc sau khi trừ giá trị
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 43
đầu tƣ qui về hiện giá thuần là: 154.178.256.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có hiệu
quả cao.
e. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích đƣợc thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR= 30,023%>10,49% nhƣ vậy đây là chỉ số lý tƣởng, chứng tỏ dự án
có khả năng sinh lời.
Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 44
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích nhƣ trên, cho thấy hiệu quả tƣơng đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho ngƣời dân trong vùng. Cụ thể nhƣ
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án nhƣ: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết
khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phƣơng 3-10 tỷ thông qua
nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng từ 100 – 150 lao động của
địa phƣơng.
Góp phần “phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng; đẩy nhanh tốc
độ phát triển du lịch của địa phƣơng, xây dựng tạo bƣớc chuyển biến mạnh mẽ
và phát triển kinh tế - xã hội.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bƣớc theo đúng tiến độ và quy
định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 45
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.

More Related Content

What's hot

du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381	Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381 CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gạch vật liệu xi măng Thanh Ninh tỉnh Than...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gạch vật liệu xi măng Thanh Ninh tỉnh Than...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gạch vật liệu xi măng Thanh Ninh tỉnh Than...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gạch vật liệu xi măng Thanh Ninh tỉnh Than...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
thuyết minh dự án RESORT - BINH THUAN 0918755356
thuyết minh dự án  RESORT - BINH THUAN  0918755356thuyết minh dự án  RESORT - BINH THUAN  0918755356
thuyết minh dự án RESORT - BINH THUAN 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
đồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tư
đồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tưđồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tư
đồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tưdiepthevien
 
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng mayDự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng mayThaoNguyenXanh2
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mạiThuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mạiLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ caoThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

What's hot (20)

du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
 
Dự án đầu tư xây dựng trạm dừng chân
Dự án đầu tư xây dựng trạm dừng chânDự án đầu tư xây dựng trạm dừng chân
Dự án đầu tư xây dựng trạm dừng chân
 
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh tháiDự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
 
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
 
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381	Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựaDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gạch vật liệu xi măng Thanh Ninh tỉnh Than...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gạch vật liệu xi măng Thanh Ninh tỉnh Than...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gạch vật liệu xi măng Thanh Ninh tỉnh Than...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gạch vật liệu xi măng Thanh Ninh tỉnh Than...
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
thuyết minh dự án RESORT - BINH THUAN 0918755356
thuyết minh dự án  RESORT - BINH THUAN  0918755356thuyết minh dự án  RESORT - BINH THUAN  0918755356
thuyết minh dự án RESORT - BINH THUAN 0918755356
 
Thuyết minh dự án Khách sạn Việt Nam Inn Sài Gòn - TPHCM 0918755356
Thuyết minh dự án Khách sạn Việt Nam Inn Sài Gòn - TPHCM 0918755356Thuyết minh dự án Khách sạn Việt Nam Inn Sài Gòn - TPHCM 0918755356
Thuyết minh dự án Khách sạn Việt Nam Inn Sài Gòn - TPHCM 0918755356
 
Lap du an lam nghiep trong rung
Lap du an lam nghiep  trong rungLap du an lam nghiep  trong rung
Lap du an lam nghiep trong rung
 
đồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tư
đồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tưđồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tư
đồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tư
 
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng mayDự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mạiThuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng trường mầm non Nhân Đức tỉnh Long An | dua...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng trường mầm non Nhân Đức tỉnh Long An  | dua...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng trường mầm non Nhân Đức tỉnh Long An  | dua...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng trường mầm non Nhân Đức tỉnh Long An | dua...
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ caoThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
 

Similar to Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da Kiến Đỉnh Ba Hùng | duanviet.com.vn | 0918755356

Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da Kiến Đỉnh Ba Hùng tại TPHCM...
Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da Kiến Đỉnh Ba Hùng tại TPHCM...Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da Kiến Đỉnh Ba Hùng tại TPHCM...
Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da Kiến Đỉnh Ba Hùng tại TPHCM...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Nhà máy chế tạo thiết bị và Nhà máy sản xuất gạch không nung 0903034381
Nhà máy chế tạo thiết bị và Nhà máy sản xuất gạch không nung 0903034381Nhà máy chế tạo thiết bị và Nhà máy sản xuất gạch không nung 0903034381
Nhà máy chế tạo thiết bị và Nhà máy sản xuất gạch không nung 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Lap du an san xuat san pham tu phe lieu
Lap du an san xuat san pham tu phe lieuLap du an san xuat san pham tu phe lieu
Lap du an san xuat san pham tu phe lieuThaoNguyenXanh2
 
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền, sàn, chế biến sạn kết, sỏi kế...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền, sàn, chế biến sạn kết, sỏi kế...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền, sàn, chế biến sạn kết, sỏi kế...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền, sàn, chế biến sạn kết, sỏi kế...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án năng lượng mặt trời 0918755356
Dự án năng lượng mặt trời  0918755356Dự án năng lượng mặt trời  0918755356
Dự án năng lượng mặt trời 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da Kiến Đỉnh Ba Hùng | duanviet.com.vn | 0918755356 (20)

Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da Kiến Đỉnh Ba Hùng tại TPHCM...
Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da Kiến Đỉnh Ba Hùng tại TPHCM...Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da Kiến Đỉnh Ba Hùng tại TPHCM...
Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da Kiến Đỉnh Ba Hùng tại TPHCM...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Công trình Trạm xăng, trạm sửa chữa ô tô, bãi đổ xe ...
Thuyết minh dự án đầu tư Công trình Trạm xăng, trạm sửa chữa ô tô, bãi đổ xe ...Thuyết minh dự án đầu tư Công trình Trạm xăng, trạm sửa chữa ô tô, bãi đổ xe ...
Thuyết minh dự án đầu tư Công trình Trạm xăng, trạm sửa chữa ô tô, bãi đổ xe ...
 
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
 
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
 
Nhà máy chế tạo thiết bị và Nhà máy sản xuất gạch không nung 0903034381
Nhà máy chế tạo thiết bị và Nhà máy sản xuất gạch không nung 0903034381Nhà máy chế tạo thiết bị và Nhà máy sản xuất gạch không nung 0903034381
Nhà máy chế tạo thiết bị và Nhà máy sản xuất gạch không nung 0903034381
 
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
 
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...
 
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
 
Thuyết minh Dự án Xây dựng trạm xăng dầu Hà Nội - www.duanviet.com.vn - 09187...
Thuyết minh Dự án Xây dựng trạm xăng dầu Hà Nội - www.duanviet.com.vn - 09187...Thuyết minh Dự án Xây dựng trạm xăng dầu Hà Nội - www.duanviet.com.vn - 09187...
Thuyết minh Dự án Xây dựng trạm xăng dầu Hà Nội - www.duanviet.com.vn - 09187...
 
0918755356 THUYET MINH DU AN RAC
0918755356 THUYET MINH DU AN RAC0918755356 THUYET MINH DU AN RAC
0918755356 THUYET MINH DU AN RAC
 
DỰ ÁN RÁC 0918755356
DỰ ÁN RÁC 0918755356DỰ ÁN RÁC 0918755356
DỰ ÁN RÁC 0918755356
 
Lap du an san xuat san pham tu phe lieu
Lap du an san xuat san pham tu phe lieuLap du an san xuat san pham tu phe lieu
Lap du an san xuat san pham tu phe lieu
 
Lap du an san xuat san pham tu phe lieu
Lap du an san xuat san pham tu phe lieuLap du an san xuat san pham tu phe lieu
Lap du an san xuat san pham tu phe lieu
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...
 
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền, sàn, chế biến sạn kết, sỏi kế...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền, sàn, chế biến sạn kết, sỏi kế...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền, sàn, chế biến sạn kết, sỏi kế...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền, sàn, chế biến sạn kết, sỏi kế...
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
 
Dự án năng lượng mặt trời 0918755356
Dự án năng lượng mặt trời  0918755356Dự án năng lượng mặt trời  0918755356
Dự án năng lượng mặt trời 0918755356
 

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 

Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da Kiến Đỉnh Ba Hùng | duanviet.com.vn | 0918755356

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------  ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG MỚI VÀ ĐẦU TƢ THIẾT BỊ SẢN XUẤT – THUỘC DA KIẾN ĐỈNH BA HÙNG Chủ đầu tư: Địa điểm: Huyện Nhà Bè, TP.HCM ----Tháng 6/2018----
  • 2. Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 2 ___ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------  ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG MỚI VÀ ĐẦU TƢ THIẾT BỊ SẢN XUẤT – THUỘC DA KIẾN ĐỈNH BA HÙNG CHỦ ĐẦU TƢ ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ DỰ ÁN VIỆT
  • 3. Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 3 MỤC LỤC CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU..........................................................................................6 I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ. ............................................................................6 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. .....................................................................6 III. Sự cần thiết xây dựng dự án. ...................................................................6 IV. Các căn cứ pháp lý...................................................................................7 V. Mục tiêu dự án. .........................................................................................8 CHƢƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN ...............10 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.....................................10 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. .............................................10 I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. ..................................................14 II. Quy mô sản xuất của dự án.....................................................................16 II.1 Đánh giá nhu cầu thị trƣờng..................................................................16 II.2 Quy mô sản xuất của dự án...................................................................19 III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án.......................................19 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án..........20 CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.....................21 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình......................................21 II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ................................21 II.1 Giải pháp kiến trúc................................................................................21 II.2 Giải pháp xây dựng ...............................................................................22 II.3 Sơ đồ quy trình sản xuất........................................................................24 CHƢƠNG IV: CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ...............................25 I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.......................................................................................................................25 II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ......................................................25
  • 4. Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 4 III. Phƣơng án tổ chức thực hiện. ................................................................26 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ....26 CHƢƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG.......27 I. Đánh giá tác động môi trƣờng..................................................................27 I.1 Giới thiệu chung:....................................................................................27 I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.....................................27 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án.................................28 I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng ............................................28 II. Tác động của dự án tới môi trƣờng.........................................................29 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm..........................................................................29 II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng.......................................................31 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng....32 II.4. Kết luận: ..............................................................................................34 CHƢƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN..............................................................................................35 I. Tổng vốn đầu tƣ của dự án.......................................................................35 II. Nguồn vốn thực hiện dự án.....................................................................36 III. Phân tích hiệu quá kinh tế và phƣơng án trả nợ của dự án....................40 III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án...................................................40 III.2 Phƣơng án vay......................................................................................41 III.3 Các thông số tài chính của dự án. ........................................................41 KẾT LUẬN..........................................................................................................44 I. Kết luận.....................................................................................................44 II. Đề xuất và kiến nghị. ..............................................................................44 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ..........45 Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự ánError! Bookmark not Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.Error! Bookmark not defined.
  • 5. Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 5 Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.Error! Bookmark not Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.Error! Bookmark not Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.Error! Bookmark Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.Error! Bookmark n Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.Error! Bookmar
  • 6. Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 6 CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.  Chủ đầu tƣ :  Mã số thuế :  Đại diện pháp luật :  Chức vụ :  Địa chỉ trụ sở : II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án: Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng Địa điểm xây dựng: Lô C14G – C14H, KCN Hiệp Phƣớc, xã Hiệp Phƣớc, huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án. Tổng mức đầu tƣ của dự án: 96.555.085.000 đồng (Chín mươi sáu tỷ năm trăm năm mươi lăm triệu không trăm tám mươi lăm nghìn đồng) Trong đó: + Vốn huy động (tự có): 45.947.725.000 đồng. + Vốn vay : 35.357.359.000 đồng. III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Ngành sản xuất giày dép, ba lô túi xách chiếm 10% GDP của Việt Nam. Nhƣng có một thực tế hiện nay cho thấy ngành sản xuất da nguyên liệu để đáp ứng cho nhu cầu sản xuất của các doanh nghiệp trong ngành này hiện nay chỉ ở mức 20% nhu cầu toàn ngành. Phần còn lại trên 80% nhu cầu da nguyên liệu đều phải đƣợc nhập khẩu từ các nƣớc khác về. Do đó, việc phát triển ngành công nghiệp nguyên phụ liệu phục vụ ngành đóng vai trò hết sức quan trọng. Xét về số lƣợng các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thuộc da để cung cấp nguồn da nguyên liệu phục vụ cho các ngành sản xuất các sản phẩm về da cho thấy hiện cả nƣớc chỉ có 13 DN thuộc da nội địa với quy mô nhỏ nên chỉ chiếm một phần thấp trong tổng sản lƣợng thuộc da tại Việt Nam. Phần còn lại thuộc về các doanh nghiệp thuộc da lớn là các doanh nghiệp
  • 7. Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 7 FDI của Hàn Quốc, Đài Loan và Trung Quốc. Các doanh nghiệp FDI này xây dựng các nhà máy thuộc da tại Bình Dƣơng, Bà Rịa – Vũng Tàu, Đồng Nai, nơi tập trung các nhà máy sản xuất giày dép lớn tại Việt Nam và phục vụ chủ yếu cho các doanh nghiệp FDI và xuất khẩu.Từ những hạn chế trên, để phát huy lợi thế của ngành thuộc da, các cơ quan quản lý cũng đã ban hành chính sách và chƣơng trình cụ thể để phát triển ngành thuộc da nƣớc nhà, cụ thể nhƣ: Quyết định số 6209/QĐ-BCT ngày 25 tháng 11 năm 2010 của Bộ Công Thƣơng phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Da - Giầy Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025. Với nội dung dự án đƣợc phân tích trong bối cảnh định hƣớng phát triển chung của ngành thuộc da Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. Thì dự án hoàn toàn phù hợp với định hƣớng phát triển chung. Từ thực tế trên, để góp phần phát triển ngành thuộc da, Công Ty TNHH Thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng phối hợp cùng công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu tƣ Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và xây dựng “Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng” tại TP.HCM nhằm phát huy tiềm năng và thế mạnh của doanh nghiệp cũng nhƣ đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế - xã hội. IV. Các căn cứ pháp lý. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội; Luật Bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng;
  • 8. Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 8 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng; Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng; V. Mục tiêu dự án.  Dựa trên nền tảng của một công ty đã có giấy phép thuộc da, có lịch sử sản xuất kinh doanh trong ngành. Tiến tới thực hiện đầu tƣ xây dựng nhà máy thuộc da và sản xuất da nguyên liệu đạt tiêu chuẩn cung cấp da nguyên liệu cho các ngành sản xuất các sản phẩm từ da nhƣ nội thất, da giày, túi xách, quà tặng, …  Kết hợp với Công ty TNHH XNK Hoàng Gia để tạo thành chuổi cung ứng khép kín từ khâu sản xuất ban đầu cho đến khâu cung ứng da nguyên liệu cuối cùng với phân đoạn chức năng chính gồm:  Công ty Kiến Đỉnh Ba Hùng: Phụ trách chính và chịu trách nhiệm về sản xuất và kiển soát chất lƣợng sản phẩm để tiến tới đáp ứng các yêu cầu khắt khe về chất lƣợng sản phẩm của các thƣơng hiệu sản xuất giày dép, túi xách hàng đầu thế giới đã và đang đầu tƣ nhà máy tại Việt Nam.  Công ty TNHH XNK Hoàng Gia: Chịu trách nhiệm chính trong việc phát triển thị phần, khách hang đầu ra dựa trên nền tảng các Khách hàng sẵn có nhƣ Công ty Cp Nội Thất Hoà Phát, Công ty TNHH SX Hàng Tiêu Dùng Bình Tiên (Bitis), Công ty Hoàng Duy. Đồng thời, dựa trên sự kiểm soát chất lƣợng hàng hoá trong quá trình sản xuất của Công ty Kiến Đỉnh Ba Hùng sẽ từng bƣớc thâm nhập và cung ứng cho các Khách hàng là các Doanh nghiệp sản xuất giày dép thƣơng hiệu lớn nhƣ Adidas, Nike, Corcodie, …..  Đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp phụ trợ nhằm đáp ứng một phần nhu cầu nguyên liệu cho ngành giày da, túi xách, nội thất tại thị trƣờng Việt Nam thực hiện theo chủ trƣơng nâng tỉ lệ nội địa hoá các sản phẩm
  • 9. Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 9 dịch vụ sản xuất tại Việt Nam theo định hƣớng chung.  Tạo thêm công ăn việc làm và thu nhập ổn định cho 200 lao động.  Tạo ra một công ty thƣơng hiệu Việt Nam, có chỗ đứng trong thị trƣờng nội địa và xuất khẩu ra thị trƣờng quốc tế.  Đóng góp vào sự phát triển chung của đất nƣớc.
  • 10. Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 10 CHƢƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. Vị trí địa lý: Thành phố Hồ Chí Minh có toạ độ 10°10' – 10°38' Bắc và 106°22' – 106°54' Đông, phía Bắc giáp tỉnh Bình Dƣơng, Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh, Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Nai, Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây và Tây Nam giáp tỉnh Long An và Tiền Giang. Nằm ở miền Nam Việt Nam, Thành phố Hồ Chí Minh cách Hà Nội 1.730 km theo đƣờng bộ, trung tâm thành phố cách bờ biển Đông 50 km theo đƣờng chim bay  Khí hậu thời tiết. Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Cũng nhƣ các tỉnh ở Nam bộ, đặc điểm chung của khí hậu-thời tiết TPHCM là nhiệt độ cao đều trong năm và có hai mùa mƣa - khô rõ ràng làm tác động chi phối môi trƣờng cảnh quan sâu sắc. Mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Theo tài liệu quan trắc nhiều năm của trạm Tân Sơn Nhất, qua các yếu tố khí tƣợng chủ yếu; cho thấy những đặc trƣng khí hậu Thành Phố Hồ Chí Minh nhƣ sau: - Lƣợng bức xạ dồi dào, trung bình khoảng 140 Kcal/cm2 /năm. Số giờ nắng trung bình/tháng 160-270 giờ. Nhiệt độ không khí trung bình 270 C. Nhiệt độ cao tuyệt đối 400 C, nhiệt độ thấp tuyệt đối 13,80 C. Tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất là tháng 4 (28,80 C), tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là khoảng giữa tháng 12 và tháng 1 (25,70 C). Hàng năm có tới trên 330 ngày có nhiệt độ trung bình 25-280 C. Ðiều kiện nhiệt độ và ánh sáng thuận lợi cho sự phát triển các chủng loại cây trồng và vật nuôi đạt năng suất sinh học cao; đồng thời đẩy nhanh quá trình phân hủy chất hữu cơ chứa trong các chất thải, góp phần làm giảm ô nhiễm môi trƣờng đô thị. - Lƣợng mƣa cao, bình quân/năm 1.949 mm. Năm cao nhất 2.718 mm (1908) và năm nhỏ nhất 1.392 mm (1958). Số ngày mƣa trung bình/năm là 159 ngày. Khoảng 90% lƣợng mƣa hàng năm tập trung vào các tháng mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 11; trong đó hai tháng 6 và 9 thƣờng có lƣợng mƣa cao nhất. Các tháng 1,2,3 mƣa rất ít, lƣợng mƣa không đáng kể. Trên phạm vi không gian thành phố, lƣợng mƣa phân bố không đều, có khuynh hƣớng tăng dần theo trục
  • 11. Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 11 Tây Nam - Ðông Bắc. Ðại bộ phận các quận nội thành và các huyện phía Bắc thƣờng có lƣợng mƣa cao hơn các quận huyện phía Nam và Tây Nam. - Ðộ ẩm tƣơng đối của không khí bình quân/năm 79,5%; bình quân mùa mƣa 80% và trị số cao tuyệt đối tới 100%; bình quân mùa khô 74,5% và mức thấp tuyệt đối xuống tới 20%. - Về gió, Thành phố Hồ Chí Minh chịu ảnh hƣởng bởi hai hƣớng gió chính và chủ yếu là gió mùa Tây - Tây Nam và Bắc - Ðông Bắc. Gió Tây -Tây Nam từ Ấn Ðộ Dƣơng thổi vào trong mùa mƣa, khoảng từ tháng 6 đến tháng 10, tốc độ trung bình 3,6m/s và gió thổi mạnh nhất vào tháng 8, tốc độ trung bình 4,5 m/s. Gió Bắc- Ðông Bắc từ biển Đông thổi vào trong mùa khô, khoảng từ tháng 11 đến tháng 2, tốc độ trung bình 2,4 m/s. Ngoài ra có gió tín phong, hƣớng Nam - Ðông Nam, khoảng từ tháng 3 đến tháng 5 tốc độ trung bình 3,7 m/s. Về cơ bản TPHCM thuộc vùng không có gió bão. Năm 1997, do biến động bởi hiện tƣợng El-Nino gây nên cơn bão số 5, chỉ một phần huyện Cần Giờ bị ảnh hƣởng ở mức độ nhẹ.  Ðịa chất - đất đai. Ðất đai Thành phố Hồ Chí Minh đƣợc hình thành trên hai hƣớng trầm tích: trầm tích Pleieixtoxen và trầm tích Holoxen. Trầm tích Pleixtoxen (trầm tích phù sa cổ): chiếm hầu hết phần phía Bắc, Tây Bắc và Ðông Bắc thành phố, gồm phần lớn các huyện Củ Chi, Hóc môn, Bắc Bình Chánh, quận Thủ Ðức, Bắc-Ðông Bắc quận 9 và đại bộ phận khu vực nội thành cũ. Ðiểm chung của tƣớng trầm tích này, thƣờng là địa hình đồi gò hoặc lƣợn sóng, cao từ 20-25m và xuống tới 3-4m, mặt nghiêng về hƣớng Ðông Nam. Dƣới tác động tổng hợp của nhiều yếu tố tự nhiên nhƣ sinh vật, khí hậu, thời gian và hoạt động của con ngƣời, qua quá trình xói mòn và rữa trôi..., trầm tích phù sa cổ đã phát triển thành nhóm đất mang những đặc trƣng riêng. Nhóm đất xám, với qui mô hơn 45.000 ha, tức chiếm tỷ lệ 23,4% diện tích đất thành phố. Ở thành phố Hồ Chí Minh, đất xám có ba loại: đất xám cao, có nơi bị bạc màu; đất xám có tầng loang lổ đỏ vàng và đất xám gley; trong đó, hai loại đầu chiếm phần lớn diện tích. Ðất xám nói chung có thành phần cơ giới chủ yếu là cát pha đến thịt nhẹ, khả năng giữ nƣớc kém; mực nƣớc ngầm tùy nơi và tùy mùa biến động sâu từ 1-2m đến 15m. Ðất chua, độ pH khoảng 4,0-5,0. Ðất xám
  • 12. Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 12 tuy nghèo dinh dƣỡng, nhƣng đất có tầng dày, nên thích hợp cho sự phát triển của nhiều loại cây trồng nông lâm nghiệp, có khả năng cho năng suất và hiệu qủa kinh tế cao, nếu áp dụng biện pháp luân canh, thâm canh tốt. Nền đất xám, phù hợp đối với sử dụng bố trí các công trình xây dựng cơ bản. Trầm tích Holoxen (trầm tích phù sa trẻ): tại thành phố Hồ Chí Minh, trầm tích này có nhiều nguồn gốc-ven biển, vũng vịnh, sông biển, aluvi lòng sông và bãi bồi... nên đã hình thành nhiều loại đất khác nhau: nhóm đất phù sa có diện tích 15.100 ha (7,8%), nhóm đất phèn 40.800 ha (21,2%) và đất phèn mặn (45.500 ha (23,6). Ngoài ra có một diện tích nhỏ khoảng hơn 400 ha (0,2%) là "giồng" cát gần biển và đất feralite vàng nâu bị xói mòn trơ sỏi đá ở vùng đồi gò.  Nguồn nước và thủy văn. Về nguồn nƣớc, nằm ở vùng hạ lƣu hệ thống sông Ðồng Nai - Sài Gòn, thành phố Hồ Chí minh có mạng lƣới sông ngòi kênh rạch rất phát triển. Sông Ðồng Nai bắt nguồn từ cao nguyên Langbiang (Ðà Lạt) và hợp lƣu bởi nhiều sông khác, nhƣ sông La Ngà, sông Bé, nên có lƣu vực lớn, khoảng 45.000 km2 . Nó có lƣu lƣợng bình quân 20-500 m3 /s và lƣu lƣợng cao nhất trong mùa lũ lên tới 10.000 m3/s, hàng năm cung cấp 15 tỷ m3 nƣớc và là nguồn nƣớc ngọt chính của thành phố Hồ Chí Minh. Sông Sài Gòn bắt nguồn từ vùng Hớn Quản, chảy qua Thủ Dầu Một đến thành phố với chiều dài 200 km và chảy dọc trên địa phận thành phố dài 80 km. Hệ thống các chi lƣu của sông Sài Gòn rất nhiều và có lƣu lƣợng trung bình vào khoảng 54 m3 /s. Bề rộng của sông Sài Gòn tại Thành phố thay đổi từ 225m đến 370m và độ sâu tới 20m. Sông Ðồng Nai nối thông qua sông Sài Gòn ở phần nội thành mở rộng, bởi hệ thống kênh Rạch Chiếc. Sông Nhà Bè hình thành từ chỗ hợp lƣu của sông Ðồng Nai và sông Sài Gòn, các trung tâm thành phố khoảng 5km về phía Ðông Nam. Nó chảy ra biển Ðông bằng hai ngả chính -ngả Soài Rạp dài 59km, bề rộng trung bình 2km, lòng sông cạn, tốc độ dòng chảy chậm; ngả Lòng Tàu đổ ra vịnh Gành Rái, dài 56km, bề rộng trung bình 0,5km, lòng sông sâu, là đƣờng thủy chính cho tàu bè ra vào bến cảng Sài Gòn. Ngoài trục các sông chính kể trên ra, thành phố còn có mạng lƣới kênh rạch chằng chịt, nhƣ ở hệ thống sông Sài Gòn có các rạch Láng The, Bàu Nông, rạch Tra, Bến Cát, An Hạ, Tham Lƣơng, Cầu Bông, Nhiêu Lộc-Thị
  • 13. Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 13 Nghè, Bến Nghé, Lò Gốm, Kênh Tẻ, Tàu Hũ, Kênh Ðôi và ở phần phía Nam Thành phố thuộc địa bàn các huyện Nhà Bè, Cần Giờ mật độ kênh rạch dày đặc; cùng với hệ thống kênh cấp 3-4 của kênh Ðông-Củ Chi và các kênh đào An Hạ, kênh Xáng, Bình Chánh đã giúp cho việc tƣới tiêu thuận lợi và đang dần dần từng bƣớc thực hiện các dự án giải tỏa, nạo vét kênh rạch, chỉnh trang ven bờ, tô điểm vẻ đẹp cảnh quan sông nƣớc, phát huy lợi thế hiếm có đối với một đô thị lớn. Nƣớc ngầm ở Thành phố Hồ Chí Minh, nhìn chung khá phong phú tập trung ở vùng nửa phần phía Bắc-trên trầm tích Pleixtoxen; càng xuống phía Nam (Nam Bình Chánh, quận 7, Nhà Bè, Cần Giờ)-trên trầm tích Holoxen, nƣớc ngầm thƣờng bị nhiễm phèn, nhiễm mặn. Ðại bộ phận khu vực nội thành cũ có nguồn nƣớc ngầm rất đáng kể, nhƣng chất lƣợng nƣớc không tốt lắm. Tuy nhiên, trong khu vực này, nƣớc ngầm vẫn thƣờng đƣợc khai thác ở ba tầng chủ yếu: 0-20m, 60-90m và 170-200m. Khu vực các quận huyện 12, Hóc môn và Củ Chi có trữ lƣợng nƣớc ngầm rất dồi dào, chất lƣợng nƣớc rất tốt, thƣờng đƣợc khai thác ở tầng 60-90m. Ðây là nguồn nƣớc bổ sung quan trọng của thành phố Về thủy văn, hầu hết các sông rạch Thành phố Hồ Chí Minh đều chịu ảnh hƣởng dao động triều bán nhật của biển Ðông. Mỗi ngày, nƣớc lên xuống hai lần, theo đó thủy triều thâm nhập sâu vào các kênh rạch trong thành phố, gây nên tác động không nhỏ đối với sản xuất nông nghiệp và hạn chế việc tiêu thoát nƣớc ở khu vực nội thành. Mực nƣớc triều bình quân cao nhất là 1,10m. Tháng có mực nƣớc cao nhất là tháng 10-11, thấp nhất là các tháng 6-7. Về mùa khô, lƣu lƣợng của nguồn các sông nhỏ, độ mặn 4% có thể xâm nhập trên sông Sài Gòn đến quá Lái Thiêu, có năm đến đến tận Thủ Dầu Một và trên sông Ðồng Nai đến Long Ðại. Mùa mƣa lƣu lƣợng của nguồn lớn, nên mặn bị đẩy lùi ra xa hơn và độ mặn bị pha loãng đi nhiều. Từ khi có các công trình thủy điện Trị An và thủy lợi Dầu Tiếng ở thƣợng nguồn, chế độ chảy tự nhiên chuyển sang chế độ chảy điều tiết qua tuốt bin, đập tràn và cống đóng-xả, nên môi trƣờng vùng hạ du từ Bắc Nhà Bè trở nên chịu ảnh hƣởng của nguồn, nói chung đã đƣợc cải thiện theo chiều hƣớng ngọt hóa. Dòng chảy vào mùa kiệt tăng lên, đặc biệt trong các tháng từ tháng 2 đến tháng
  • 14. Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 14 5 tăng 3-6 lần so với tự nhiên. Vào mùa mƣa, lƣợng nƣớc đƣợc điều tiết giữ lại trên hồ, làm giảm thiểu khả năng úng lụt đối với những vùng trũng thấp; nhƣng ngƣợc lại, nƣớc mặn lại xâm nhập vào sâu hơn. Tuy nhiên, nhìn chung, đã mở rộng đƣợc diện tích cây trồng bằng việc tăng vụ mùa canh tác. Ngoài ra, việc phát triển các hệ thống kênh mƣơng, đã có tác dụng nâng cao mực nƣớc ngầm trên tầng mặt lên 2-3m, tăng thêm nguồn cung cấp nƣớc phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt của thành phố. I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. Điểm nổi bật trong kết quả điều hành kinh tế - xã hội năm 2017 của thành phố là môi trƣờng đầu tƣ kinh doanh tiếp tục đƣợc cải thiện, thủ tục hành chính có nhiều tiến bộ; việc lặp lại trật tự đô thị đƣợc ngƣời dân ủng hộ. Trong năm, Thành phố đã đẩy mạnh việc giải ngân các công trình xây dựng cơ bản, rà soát phân bổ vốn đầu tƣ, tập trung ứng vốn cho dự án tuyến đƣờng sắt Bến Thành – Suối Tiên, kịp thời ngăn chặn tình trạng sốt giá nhà đất ở các vùng ven. Đặc biệt đã tổ chức làm việc với các cơ quan trung ƣơng về báo cáo sơ kết 5 năm thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TW của Bộ Chính trị về phƣơng hƣớng, nhiệm vụ phát triển Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và đƣợc Quốc Hội thông qua Nghị quyết 54/2017/QH14 ngày 24/11/2017 về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Hồ Chí Minh, tạo động lực cho Thành phố phát triển bền vững và nhanh hơn nữa trong những năm tiếp theo. Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) ƣớc tăng 8,25% so năm trƣớc (năm 2016 tăng 8,05%). Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) đạt 107,90% (năm 2016 đạt 107,33%); tổng vốn đầu tƣ xã hội đạt 365,71 ngàn tỷ đồng, so cùng kỳ tăng 18,4%, so với GRDP bằng 34,5%; tổng thu cân đối ngân Nhà nƣớc đạt 347.986 tỷ đồng, đạt 100,03% dự toán, tăng 13,32%; tổng chi ngân sách địa phƣơng (trừ tạm ứng) 67.075 tỷ đồng, đạt 94,94% dự toán, tăng 40,36% so cùng kỳ; tổng dƣ nợ tín dụng đến 1/12/2017 tăng 17,27% so với tháng 12/2016. Công Nghiệp Tình hình sản xuất công nghiệp trên địa bàn thành phố tháng 12 tiếp tục tăng trƣởng ổn định. Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp (IIP) ƣớc tính tháng 12 tăng 6,37% so với tháng trƣớc. Trong đó: công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 6,65%; ngành cung cấp nƣớc, quản lý và xử lý rác thải, nƣớc thải tăng 4,69%; hoạt động khai khoáng giảm 2,12%; ngành sản xuất và phân phối điện giảm
  • 15. Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 15 5,16%. Xây dựng Giá trị sản xuất xây dựng cả năm theo giá hiện hành ƣớc đạt 247.525,16 tỷ đồng, bao gồm: + Khu vực Nhà nƣớc đạt 14.719,23 tỷ đồng, chiếm 5,95%; + Khu vực ngoài Nhà nƣớc đạt 212.732,65 tỷ đồng, chiếm 85,94%; + Khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài đạt 20.073,29 tỷ đồng, chiếm 8,11%. Trong tổng giá trị sản xuất: giá trị sản xuất xây dựng công trình nhà chiếm 53,36%; công trình kỹ thuật dân dụng chiếm 28,36% và hoạt động xây dựng chuyên dụng chiếm 18,28%. Giá trị sản xuất xây dựng cả năm theo giá so sánh ƣớc đạt 191.848,42 tỷ đồng, tăng 8,19% so với năm 2016, bao gồm: + Khu vực Nhà nƣớc đạt 11.329,06 tỷ đồng, giảm 15,95%; + Khu vực ngoài Nhà nƣớc đạt 164.678,71 tỷ đồng, tăng 10,97%; + Khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài đạt 15.840,65 tỷ đồng, tăng 2,59%. Trong tổng giá trị sản xuất: giá trị sản xuất xây dựng công trình nhà tăng 11,15%; công trình kỹ thuật dân dụng tăng 1,61% và hoạt động xây dựng chuyên dụng tăng 10,55%. Trồng trọt Diện tích gieo trồng cây hàng năm ƣớc đạt 41.552,9 ha, giảm 1,8% so với năm 2016. Trong đó, diện tích lúa chiếm 46,2%, giảm 1,5%; sản lƣợng đạt 86.253,3 tấn, tăng 1,3% so năm trƣớc. Diện tích gieo trồng rau các loại chiếm 19%, giảm 0,6%, sản lƣợng đạt 230.626,6 tấn, tăng 3,4%. Diện tích hoa, cây cảnh là 1.366,4 ha, tăng 9,2%. Nhìn chung, năng suất các loại cây trồng hàng năm tăng so với năm trƣớc. Chăn nuôi Theo kết quả điều tra chăn nuôi ngày 1/10/2017, có 958 hộ chăn nuôi trâu với tổng đàn 5.377 con, tăng 7,6% so với thời điểm 1/10/2016; trong đó, sản lƣợng thịt hơi xuất chuồng trong kỳ đạt 583 tấn, tăng 3,7% so với cùng kỳ. Đàn bò có 7.810 hộ nuôi bò thịt và 5.798 hộ nuôi bò sữa với tổng đàn bò 125 ngàn con, giảm 2,1%; trong đó, đàn bò thịt chiếm 32,5% tổng đàn, tăng 8,2% và đàn bò sữa chiếm 67,5%, giảm 6,4%. Chăn nuôi heo có 5.671 hộ với tổng đàn 302,8 ngàn con, tăng 7,6%. Gia cầm và chăn nuôi khác có 4.620 đơn vị nuôi gà với tổng đàn 424,6 ngàn con, tăng 1,6%; trong đó, đàn gà thịt chiếm 94,5% tổng
  • 16. Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 16 đàn gà, tập trung tại hộ gia công cho công ty CP và trang trại gà An Phú - Củ Chi thuộc Tổng Công Ty Nông Nghiệp Sài Gòn. Lâm nghiệp Tổng diện tích rừng, đất lâm nghiệp trên địa bàn Thành phố hiện nay là 38.864 ha, trong đó diện tích đất có rừng là 35.794 ha. Tỉ lệ che phủ rừng đạt 17,46%, tỷ lệ che phủ rừng và cây xanh là 37,15%. Tính đến nay, sản lƣợng cây lâm nghiệp trồng phân tán là 251.000 cây, tăng 1,74% so với cùng kỳ năm trƣớc. Diện tích trồng rừng đƣợc chăm sóc là 581 ha, tăng 7% so với cùng kỳ năm trƣớc. Thủy sản Sản lƣợng thủy sản năm 2017 ƣớc đạt 59.043,6 tấn, tăng 0,45% so năm trƣớc. Trong đó, sản lƣợng cá ƣớc đạt 18.956,7 tấn, giảm 2,21%; sản lƣợng tôm ƣớc đạt 16.085,1 tấn, giảm 1,85%; sản lƣợng thủy sản khác ƣớc đạt 24.001,8 tấn, tăng 4,32%. Trong đó: − Sản lƣợng thủy sản khai thác ƣớc đạt 19.976,7 tấn, tăng 1%. Trong đó, sản lƣợng khai thác thủy sản biển chiếm 86,4%, tăng 1,7%; sản lƣợng khai thác thủy sản nội địa chiếm 13,6%, giảm 3%. − Sản lƣợng thủy sản nuôi trồng ƣớc đạt 39.067,0 tấn, tăng 0,2%. Trong đó, sản lƣợng cá chiếm 21,6%, giảm 8%; tôm chiếm 32,6%, giảm 2,6%; sản lƣợng thủy sản khác chiếm 45,8%, tăng 6,8%. Dân số Dân số: ƣớc tính dân số trung bình trên địa bàn thành phố năm 2017 có 8.611,1 ngàn ngƣời, tăng 2% so với năm 2016. Giải quyết việc làm: dự ƣớc cả năm 2017, giải quyết việc làm cho 323.225 lƣợt ngƣời (đạt 115,44 % kế hoạch năm), số việc làm mới tạo ra là 133.331 chỗ việc làm mới (đạt 106,66 % kế hoạch năm), tổ chức 80 phiên giao dịch việc làm. Bên cạnh giải quyết việc làm trong nƣớc, dự ƣớc số lao động đƣợc giải quyết việc làm thông qua hoạt động xuất khẩu lao động là 14.212 ngƣời. II. Quy mô sản xuất của dự án. II.1 Đánh giá nhu cầu thị trƣờng  Theo thống kế của Hiệp hội da giày cho thấy năm 2017, ngành da giày đạt kim ngạch xuất khẩu 18 tỷ USD, tăng 10,7% so với năm trƣớc, với nhiều sản phẩm đƣợc xuất khẩu đi nhiều nƣớc trên thế giới. Mỹ vẫn là thị trƣờng xuất khẩu lớn nhất của ngành da giầy Việt Nam, chiếm khoảng 34% trong tổng kim
  • 17. Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 17 ngạch  Việt Nam nằm trong top 4 nƣớc sản xuất giầy dép lớn nhất thế giới về số lƣợng, sau Trung Quốc, Ấn Độ và Brazil và là nƣớc xuất khẩu lớn thứ 2 trên thế giới về giá trị, sau Trung Quốc. Sản phẩm giầy dép của Việt Nam đã xuất khẩu tới trên 50 nƣớc và vùng lãnh thổ, những thị trƣờng chính nhập khẩu giày dép của Việt Nam gồm: Hoa Kỳ, Trung Quốc, Đức, Bỉ, Nhật Bản, Anh, Hà Lan, … Trong 4 tháng đầu năm 2018, kim ngạch xuất khẩu giày dép của Việt Nam đạt 4,7 tỉ USD, tăng 10,05% so với cùng kỳ năm ngoái. Thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan về thị trƣờng xuất khẩu giày dép 4 tháng đầu năm 2018 ĐVT: USD Thị trƣờng T4/2018 +/- So với T4/2017 (%) 4T/2018 +/- So với 4T/2017 (%) Achentina 7.290.652 58,39 32.999.889 55,20 Ấn Độ 8.548.796 43,40 27.850.492 64,86 Anh 56.774.810 6,64 201.720.664 0,06 Áo 2.476.772 -43,20 8.598.686 -12,82 Ba Lan 2.079.683 70,86 7.518.664 -5,61 Bỉ 82.067.360 -1,53 268.460.717 -3,70 Bồ Đào Nha 398.542 972,73 926.365 162,92 Brazil 13.478.966 3,36 48.936.286 -4,02 UAE 8.712.617 -27,26 29.407.465 -24,95 Canada 25.242.649 0,72 82.282.990 7,13 Chi lê 15.331.185 -9,92 38.124.944 2,86 Đài Loan 7.090.229 -3,94 35.612.088 -3,67 Đan Mạch 2.825.997 -46,06 11.028.927 -26,82 Đức 83.366.715 10,51 279.610.346 -4,79 Hà Lan 44.750.959 15,68 166.521.363 -4,34 Hàn Quốc 34.945.161 36,24 163.792.222 25,55 Hoa Kỳ 484.585.829 9,21 1.761.622.429 16,43 Hồng Kông 10.556.637 -21,58 48.905.848 -1,10 Hungary 74.441 -67,39 131.986 -58,77
  • 18. Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 18 Hy Lạp 2.700.701 -26,84 9.523.609 3,68 Indonesia 4.183.591 54,36 14.833.117 9,21 Italia 24.012.443 -4,50 84.443.476 0,24 Israel 3.105.238 -15,81 11.471.783 0,36 Malaysia 3.884.973 44,19 16.240.356 14,83 Mêhicô 26.406.916 -3,06 78.143.904 -11,40 Nauy 465.256 -64,15 5.568.080 -9,54 Nam Phi 8.963.394 -7,20 27.528.426 -15,01 Newzealand 2.714.118 5,79 7.865.295 -12,96 Nga 11.359.418 -2,01 26.718.559 -3,97 Nhật Bản 39.953.443 4,29 268.435.958 17,84 Ôxtrâylia 16.520.175 -5,89 64.147.110 -6,06 Panama 6.980.207 5,64 27.744.408 -8,60 Phần Lan 2.185.722 74,35 6.113.627 42,48 Pháp 39.944.449 0,39 156.213.830 2,68 Philippine 4.743.246 52,35 17.125.235 17,77 Séc 1.882.767 -10,67 15.517.492 28,83 Singapore 5.267.616 6,18 20.573.158 20,82 Slôvakia 8.491.339 -9,47 24.627.752 -12,57 Tây Ban Nha 16.546.371 -8,63 67.578.472 12,76 Thái Lan 3.342.399 24,35 15.360.953 9,55 Thổ Nhĩ Kỳ 3.649.771 -20,64 11.683.803 19,41 Thụy Điển 5.953.259 47,95 17.534.924 24,98 Thụy Sĩ 1.836.005 45,99 6.966.787 21,75 Trung Quốc 102.230.170 49,19 421.771.396 36,75 Ucraine 1.027.902 64,71 1.774.335 -5,32 Tổng cộng 1.258.485.572 8,83 4.700.558.845 10,05 Xét về mặt đánh giá khả năng cung ứng nguồn nguyên liệu da cho các ngành
  • 19. Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 19 có thể phân loại nhƣ sau: + 20% nguyên liệu da đƣợc sử dụng cho ngành nội thất (khoảng 45,000,000 sf) và lƣợng hàng này chủ yếu đƣợc xuất khẩu ra thị trƣờng quốc tế. + 80% còn lại sử dụng cho ngành giày da túi xách Theo số liệu thống kê của hiệp hội da giày việt nam nhu cầu da nguyên liệu dung cho sản xuất của toàn ngành năm 2017 là 1,800,000,000 usd và sẽ gia tăng 10% cho những năm tiếp theo. Tuy nhiên, thực tế cho thấy tổng công suất và khả năng cung ứng da nguyên liệu của tất cả các công ty thuộc da đặt tại Việc Nam chỉ đáp ứng đƣợc khoảng 20% nhu cầu toàn ngành. 80% nguồn nguyên liệu da còn lại phải nhập từ các nƣớc khác về. Do đó, xét về giá trị gia tăng ngành công nghiệp sản xuất da giày tại Việt Nam vẫn còn hạn chế và cần đƣợc chú trọng đầu tƣ một cách thoả đáng để đáp ứng cũng nhƣ hạn chế nguồn nguyên liệu da phải nhập khẩu từ các nƣớc khác. Thực hiện đƣợc việc này, sẽ giúp các Doanh nghiệp thuộc da Việt Nam từng bƣớc khẳng định đƣợc năng lực cũng nhƣ phát triển ngành công nghiệp phụ trợ và tạo đƣợc lợi thế cạnh tranh cực lớn so với việc phải nhập khẩu da nguyên liệu về phục vụ cho ngành sản xuất. II.2 Quy mô sản xuất của dự án  Diện tích đất: Dự án đƣợc xây dựng trên diện tích đât 3,460.5 m2 tại Lô C14G – C14H, KCN Hiệp Phƣớc, xã Hiệp Phƣớc, huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh. STT Nội dung ĐVT Số lƣợng I Xây dựng 3.314 1 Văn Phòng m² 60 2 Nhà Ăn m² 54 3 Nhà Xƣởng, Bao gồm xƣởng hiện hữu + mới m² 2.400 4 Hồ xử lý nƣớc thải m3 600 5 Hồ chứa nƣớc sản xuất m3 200 III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Dự án đƣợc xây dựng tại Lô C14G – C14H, KCN Hiệp Phƣớc, xã Hiệp
  • 20. Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 20 Phƣớc, huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh III.2. Hình thức đầu tư. Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng đầu tƣ theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. BẢNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 1 Văn Phòng 60 1,81 2 Nhà Ăn 54 1,63 3 Nhà Xƣởng, Bao gồm xƣởng hiện hữu + mới 2.400 72,42 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng đều có tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Phƣơng thức thu mua: Nguyên vật liệu chính trong quá trình sản xuất của Công ty đƣợc cung cấp chủ yếu bởi các đại lý, Công ty thu mua da nguyên liệu tại tất cả các tỉnh thành từ khu vực Miền Trung trở vào, trong đó tập trung ở các tỉnh Miền Trung nơi mà có nguồn nguyên liệu dồi dào do sự phát triển của ngành chăn nuôi gia súc đặc biệt là trâu, bò. Bên cạnh đó, Công ty sẽ mua lại nguồn da nguyên liệu nhập khẩu từ các đơn vị nhập khẩu da nguyên liệu trực tiếp từ các nƣớc nhƣ Ấn Độ, Banglades, Nepal, Indonesia, ... Về phần quản lý và các sản phẩm của dự án: nhân công quản lý và duy trì hoạt động của dự án tƣơng đối dồi dào, các sản vật đều có sẵn tại địa phƣơng.
  • 21. Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 21 CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng của dự án STT Nội dung ĐVT Số lƣợng I Xây dựng 3.314 1 Văn Phòng m² 60 2 Nhà Ăn m² 54 3 Nhà Xƣởng, Bao gồm xƣởng hiện hữu + mới m² 2.400 4 Hồ xử lý nƣớc thải m3 600 5 Hồ chứa nƣớc sản xuất m3 200 II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. II.1 Giải pháp kiến trúc - Quy mô công trình: 01 tầng hầm, 06 tầng lầu và 01 kỹ thuật và sân thƣợng; - Chiều cao công trình: +25.0 m; - Diện tích xây dựng: 990 m2; - Tổng diện tích sàn: 8.305m2 ; - Công trình đƣợc thiết kế xây dựng mới khối nhà hàng khách sạn. Với kiến trúc vừa mang tính hiện đại có điểm nhấn và màu sắc chủ đạo vừa phù hợp với văn hóa địa phƣơng Miền Tây Nam Bộ, tạo nên vẽ đẹp hòa hợp với môi trƣờng và khu vực bên cạnh. Giải pháp bố trí tiếp cận với mặt đƣờng lớn dể dàng trong việc lƣu thông. Khu vực có lối vào riêng nhằm tạo sự riêng tƣ yên tĩnh và để đảm bảo tính an ninh; - Không gian sân ngoài thoáng rộng có thể phục vụ cho nhiều hộ gia đình, ngoài ra còn bố trí các khu vực phục vụ cho các tiệc ngoài trời khi có nhu cầu; - Hình thức mặt tiền công trình có kiến trúc đẹp với việc tổ chức ánh sáng nghệ thuật ở dƣới đất và trên mái vào ban đêm tạo ấn tƣợng cho
  • 22. Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 22 công trình trong những đêm cuối tuần hay lễ hội; - Vật liệu mái: Bê tông cốt thép, mái bằng tạo sự đơn giản, chống ồn và có độ bền cao; - Nền đƣợc lát gạch màu sắc tƣơi sáng sạch sẽ và trọng lƣợng tƣơng đối nhỏ nhằm giảm tải cho công trình, với một số tính năng về cƣờng độ, độ nhám, độ thấm nƣớc ... thích hợp và giá thành tƣơng đối thấp; - Ngoài việc thiết kế với các loại vật liệu cơ bản nói trên, về mặt giải pháp kiến trúc, công trình còn chú trọng về việc thông thoáng, chiếu sáng tự nhiên, lợi dụng các yếu tố khí hậu địa phƣơng cho công trình phù hợp với điều kiện khí hậu nhiệt đới điển hình trong khu vực - Trang trí nội thất :  Nền lát gạch ceramic 60x60 cùng màu;  Nền WC lát gạch khía 20x20 , tƣờng ốp gạch 20x25 có viền 10x20;  Tƣờng bã matic, sơn nƣớc;  Phun gai tạo độ nhám;  Đóng trần thạch cao trang trí; II.2 Giải pháp xây dựng a. Kết cấu chịu lực: - Móng, giằng móng BTCT, đá 1x2, mác 300, cọc khoan nhồi ĐK 600 mm; - Các kết cấu chịu lực khác: cột, dầm, sàn, cầu thang, lanh tô… sử dụng vật liệu BTCT, đá 1x2, mác 300; - Thép tròn trơn AI có cƣờng độ tính toán Ra = 225 Mpa, dùng cho thép có đƣờng kính <= 10 mm - Thép tròn gân AII có cƣờng độ tính toán Ra = 280 Mpa, dùng cho thép có đƣờng kính > 10 mm - Module đàn hồi của thép Ea = 2,1 x 105 Mpa b. Các kết cấu khác: - Tƣờng: tƣờng bao che xây gạch ống câu gạch thẻ dầy 200 mm và tƣờng ngăn dày 100 mm, vữa M75;
  • 23. Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 23 - Cửa đi, cửa sổ: sử dụng vật liệu gỗ có kính dày 8 mm; kính dùng loại trong suốt và kính mờ bố trí tùy từng khu vực; - Nền: nền đƣợc lát gạch ceramic 60x60 có độ bền cao - Trần: đóng trần thạch cao khung nhôm chìm; - Sơn: dùng loại chống thấm, chống kiềm tốt. c. Giải pháp cấp điện: - Nguồn điện cung cấp cho công trình lấy từ nguồn cấp điện hiện hữu của khu vực. d. Giải pháp cấp & thoát nƣớc: - Nguồn nƣớc cung cấp cho công trình lấy từ nguồn cấp nƣớc hiện hữu của khu vực. - Thoát nƣớc thải sinh hoạt đƣợc dẫn từ các nhà vệ sinh vào hầm tự hoại sử lí cục bộ đƣợc xây dựng đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, sau đó đƣợc dẫn và hệ thống thoát nƣớc chung của khu vực. - Nƣớc mƣa thu từ mái công trình rồi dẫn ra hệ thống thoát nƣớc mƣa của khu vực. - Đặt ống thông hơi chính cao hơn mái công trình tối thiểu 0,7m và có đƣờng kính D>=34mm e. Giải pháp thông thoáng: - Các mặt công trình đều có thể tiếp xúc trực tiếp với thiên nhiên, do đó không cần yêu cầu các biện pháp hoặc thiết bị thông thoáng nào khác. f. Hệ thống xử lý rác: - Công trình không xây dựng khu xử lý rác mà tập trung thu gom rác vào các giờ quy định trong ngày (2-3 lần trong ngày) để vận chuyển đến khu vực xử lý rác tập trung của thành phố.
  • 24. Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 24 II.3 Sơ đồ quy trình sản xuất
  • 25. Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 25 CHƢƠNG IV: CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Khu xây dựng nằm trong khu đất trống trải và tƣơng đối bằng phẳng. Đã san lấp xong, cao độ đạt yêu cầu đủ điều kiện để thi công xây dựng công trình. Hiện trạng có sự thuận lợi cho việc thi công xây dựng, tuy nhiên nhà thầu khi triển khai thi công phải có phƣơng án cụ thể, rõ ràng và hợp lí. Đảm bảo an toàn và chất lƣợng cho công trình. Bên cạnh đó, ngoài phần diện tích đƣợc công nhận trên Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, Dự án còn có thể sử dụng luôn toàn bộ phần diện tích đất kèm theo tại vị trí dự án. Nân tổng diện tích toàn khu lên trên 3.000 m2. Dự án đƣợc xây dựng trên phần đất của chủ đầu tƣ, theo Giấy phép xây dựng số 81/GPXD ngày 31/12/2010 của Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ và nội dung gia hạn điều chỉnh tại GPXD ngày 10 tháng 9 năm 2012. Do đó, dự án không bị vƣớng thời gian giải phóng mặt bằng nhƣ những dự án khác. II. Các phƣơng án xây dựng công trình. Danh mục công trình xây dựng của dự án STT Nội dung ĐVT Số lƣợng I Xây dựng 1 Văn Phòng m² 60 2 Nhà Ăn m² 54 3 Nhà Xƣởng, Bao gồm xƣởng hiện hữu + mới m² 2.400 4 Hồ xử lý nƣớc thải m3 600 5 Hồ chứa nƣớc sản xuất m3 200 II Thiết bị 1 Dây chuyền máy móc thuộc da HT 1 2 Hệ điện sản xuất HT 1
  • 26. Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 26 STT Nội dung ĐVT Số lƣợng 3 Hệ thống cung cấp hơi công nghiệp HT 1 4 Hệ thống cung cấp nhiệt HT 1 5 Xe nâng hàng hóa xe 2 III. Phƣơng án tổ chức thực hiện. Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phƣơng. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động sau này. IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.  Thực hiện các thủ tục xin phép xây dựng cho khu phân xƣởng mới và các thủ tục đánh giá tác động môi trƣờng. Dự kiến hoàn thiện trong tháng 06/2018;  Tiến hành sửa chữa và xây dựng lại khu nhà xƣởng cũ, cải tạo hệ thống xử lý nƣớc thải hiện hữu. Dự kiến hoàn thiện trong tháng 6 và tháng 7/2018;  Tiến hành xây dựng Khu nhà xƣởng mới và hoàn chỉnh việc xây dựng. Bắt đầu thực hiện ngay khi đƣợc cấp Giấy phép xây dựng và dự kiến hoàn thiện trong tháng 09/2018.  Triển khai lựa chọn và đấu thầu đơn vị cung ứng máy móc. Tiến hành các thủ tục cần thiết để vận chuyển máy móc về các khu xƣởng và lắp ráp hoàn chỉnh. Dự kiến triển khai bắt đầu vào tháng 08/2018 và hoàn thiện vào tháng 11/2018.  Hoàn thiện các hạng mục khác và đƣa vào khai thác vận hành. Dự kiến cuối tháng 12/2018.
  • 27. Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 27 CHƢƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG I. Đánh giá tác động môi trƣờng. I.1 Giới thiệu chung: Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng đƣợc xây dựng tại TP.HCM với diện tích xây dựng: 3.460,5 m2. Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng và khu vực lân cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng và cho xây dựng Khu du lịch sinh thái kết hợp du lịch nghỉ dƣỡng khi dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng. I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường Các quy định và hƣớng dẫn sau đƣợc dùng để tham khảo Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 52/2005/QH11 đã đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải rắn. Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng; Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng.
  • 28. Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 28 Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày 18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng. Thông tƣ 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hƣớng dẫn điều kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại. Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại. Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trƣờng và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ KHCN và Môi trƣờng; I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng theo các tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê sau đây. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng không khí: QCVN 05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trƣởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng nƣớc: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt. - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng Điều kiện tự nhiên Diện tích xây dựng 3.460,5 m2 tại huyện Nhà Bè có địa hình tƣơng đối bằng phẳng, nền đất có kết cấu địa chất phù hợp với việc xây dựng xây dựng. Khu đất có các đặc điểm sau:
  • 29. Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 29 _ Nhiệt độ: Khí hậu nhiệt đới gió mùa. _ Địa hình: Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông. II. Tác động của dự án tới môi trƣờng. Việc thực thi dự án sẽ ảnh hƣởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh. Chúng ta có thể dự báo đƣợc những nguồn tác động đến môi trƣờng có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau: - Giai đoạn thi công xây dựng. - Giai đoạn vận hành. - Giai đoạn ngƣng hoạt động II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm Chất thải rắn _ Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu nhƣ giấy và một lƣợng nhỏ các loại bao nilon,đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác. _ Sự rơi vãi vật liệu nhƣ đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng. _ Vật liệu dƣ thừa và các phế liệu thải ra. _ Chất thải sinh hoạt của lực lƣợng nhân công lao động tham gia thi công. Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển vật tƣ dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hƣởng trực tiếp đến vệ sinh môi trƣờng trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nƣớc thải từ quá trình xây dựng, nƣớc thải sinh hoạt của công nhân và nƣớc mƣa.
  • 30. Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 30 _ Dự án chỉ sử dụng nƣớc trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lƣợng nhỏ dùng cho việc tƣới tƣờng, tƣới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào môi trƣờng xung quanh. Lƣợng nƣớc thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ nhƣ đất cát, không mang các hàm lƣợng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất. _ Nƣớc thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nƣớc tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai ngƣời ở lại bảo quản vật tƣ. _ Nƣớc mƣa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nƣớc ngầm thu nƣớc do vậy kiểm soát đƣợc nguồn thải và xử lý nƣớc bị ô nhiễm trƣớc khi thải ra ngoài. Tiếng ồn. _ Gây ra những ảnh hƣởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đƣờng sau nhƣng phải đƣợc kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn. _ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt. _ Trong quá trình lao động nhƣ gò, hàncác chi tiết kim loại, và khung kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu… _ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện … Bụi và khói _ Khi hàm lƣợng bụi và khói vƣợt quá ngƣỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đƣờng hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói đƣợc sinh ra từ những lý do sau: _ Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng. _ Từ các đống tập kết vật liệu. _ Từ các hoạt động đào bới san lấp.
  • 31. Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 31 _ Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo côppha… II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí: Chất lƣợng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngƣng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lƣợng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trƣờng làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hƣởng trực tiếp đến con ngƣời là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lƣợng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trƣờng và con ngƣời nhƣ: khí SO2 hoà tan đƣợc trong nƣớc nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp ngƣời và động vật. Ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt: Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt. Do phải tiếp nhận lƣợng nƣớc thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất nhƣ vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nƣớc thải sinh hoặt của công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tƣợng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nƣớc mặt. Ảnh hƣởng đến giao thông Hoạt động của các loại phƣơng tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lƣu thông trên các tuyến đƣờng vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trƣờng vào gây ảnh hƣởng xấu đến chất lƣợng đƣờng xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đƣờng này. Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng _ Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lƣợng nhân công làm việc tại công trƣờng và cho cả cộng đồng dân cƣ. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ... _ Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ
  • 32. Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 32 khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lƣợng lao động tại công trình và cƣ dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thƣờng ngày của ngƣời dân. Mặt khác khi độ ồn vƣợt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hƣởng đến cơ quan thính giác. II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. Giảm thiểu lƣợng chất thải _ Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu đƣợc số lƣợng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh: _ Dự toán chính xác khối lƣợng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lƣợng dƣ thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình. _ Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hƣớng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hƣ hỏng và thất thoát khi chƣa sử dụng đến. _ Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nƣớc thải phát sinh trong quá trình thi công. Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trƣớc khi thải ra ngoài môi trƣờng là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải đƣợc thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngƣng hoạt động để tránh gây ảnh hƣởng đến hoạt động của trạm và môi trƣờng khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải đƣợc phân loại theo các loại chất thải sau: Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải đƣợc thu gom, phân loại để có phƣơng pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dƣ thừa có thể tái sử dụng đƣợc thì phải đƣợc phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải đƣợc thu gom và đặt cách xa công trƣờng thi công, sao cho tác động đến con ngƣời và môi trƣờng là nhỏ nhất để
  • 33. Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 33 vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phƣơng tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đƣờng gây ảnh hƣởng cho ngƣời lƣu thông và đảm bảo cảnh quan môi trƣờng đƣợc sạch đẹp. Chất thải khí: _ Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lƣợng chất thải khí ra ngoài môi trƣờng, các biện pháp có thể dùng là: _ Đối với các phƣơng tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lƣợng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và đƣợc chứng nhận không gây hại đối với môi trƣờng. _ Thƣờng xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ đƣợc thu gom vào hệ thống thoát nƣớc hiện hữu đƣợc bố trí quanh khu vực khu biệt thự. Nƣớc thải có chứa chất ô nhiễm sẽ đƣợc thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn nƣớc không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nƣớc bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài. Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hƣởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dƣỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thƣờng chu kỳ bảo dƣỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tƣờng ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trƣờng. Hạn chế hoạt động vào ban đêm Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hƣởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hƣởng đến sức khoẻ của ngƣời công nhân gây ra các bệnh về đƣờng hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực
  • 34. Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 34 hiện những biện pháp sau: _ Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải đƣợc che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi. _ Thƣởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển. _ Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm nhƣ mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt.... _ Tăng cƣờng trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi công dự án. II.4. Kết luận: Dựa trên những đánh giá tác động môi trƣờng ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trƣờng quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trƣờng, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
  • 35. Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 35 CHƢƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tƣ của dự án. Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền I Xây dựng 14.496.000 1 Văn Phòng m² 60 6.000 360.000 2 Nhà Ăn m² 54 4.000 216.000 3 Nhà Xƣởng, Bao gồm xƣởng hiện hữu + mới m² 2.400 5.000 12.000.000 4 Hồ xử lý nƣớc thải m3 600 2.400 1.440.000 5 Hồ chứa nƣớc sản xuất m3 200 2.400 480.000 II Thiết bị 30.000.000 1 Dây chuyền máy móc thuộc da HT 1 7.000.000 7.000.000 2 Hệ điện sản xuất HT 1 6.000.000 6.000.000 3 Hệ thống cung cấp hơi công nghiệp HT 1 5.000.000 5.000.000 4 Hệ thống cung cấp nhiệt HT 1 8.000.000 8.000.000 5 Xe nâng hàng hóa xe 2 2.000.000 4.000.000 III Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 2,716 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 1.208.488 IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng dự án 1.850.597 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,495 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 220.446 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,955 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 425.030 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1,043 GXDtt * ĐMTL%*1,1 151.224 4 Chi phí lập HSMT, HSDT thi công xây dựng 0,495 Giá gói thầu XDtt * ĐMTL%*1,1 71.751
  • 36. Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 36 STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 5 Chi phí lập HSMT, HSDT mua sắm vật tƣ, thiết bị 0,442 Giá gói thầu TBtt * ĐMTL%*1,1 132.636 6 Chi phí giám sát thi công xây dựng 3,39 GXDtt * ĐMTL%*1,1 491.427 7 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,994 GTBtt * ĐMTL%*1,1 298.082 8 Chi phí giám sát công tác khảo sát xây dựng TT 60.000 V Chi phí đất 24.000.000 VI Chi phí khác 25.000.000 Tổng cộng 96.555.085 II. Nguồn vốn thực hiện dự án. Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng I Xây dựng 14.496.000 4.530.000 9.966.000 1 Văn Phòng 360.000 112.500 247.500 2 Nhà Ăn 216.000 67.500 148.500 3 Nhà Xƣởng, Bao gồm xƣởng hiện hữu + mới 12.000.000 3.750.000 8.250.000 4 Hồ xử lý nƣớc thải 1.440.000 450.000 990.000 5 Hồ chứa nƣớc sản xuất 480.000 150.000 330.000 II Thiết bị 30.000.000 9.000.000 21.000.000 1 Dây chuyền máy móc thuộc da 7.000.000 2.100.000 4.900.000 2 Hệ điện sản xuất 6.000.000 1.800.000 4.200.000 3 Hệ thống cung cấp hơi công nghiệp 5.000.000 1.500.000 3.500.000 4 Hệ thống cung cấp nhiệt 8.000.000 2.400.000 5.600.000 5 Xe nâng hàng hóa 4.000.000 1.200.000 2.800.000 III Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 1.208.488 362.546 845.941
  • 37. Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 37 STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng dự án 1.850.597 555.179 1.295.418 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 220.446 66.134 154.313 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 425.030 127.509 297.521 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 151.224 45.367 105.857 4 Chi phí lập HSMT, HSDT thi công xây dựng 71.751 21.525 50.226 5 Chi phí lập HSMT, HSDT mua sắm vật tƣ, thiết bị 132.636 39.791 92.845 6 Chi phí giám sát thi công xây dựng 491.427 147.428 343.999 7 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 298.082 89.425 208.657 8 Chi phí giám sát công tác khảo sát xây dựng 60.000 18.000 42.000 V Chi phí đất 24.000.000 24.000.000 VI Chi phí khác 25.000.000 7.500.000 2.250.000 Tổng cộng 96.555.085 45.947.725 35.357.359 Tỷ lệ (%) 48% 52%
  • 38. Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 38 Bảng tiến độ thực hiện STT Nội dung Thành tiền Tiến độ thực hiện 2018 2019 I Xây dựng 14.496.000 14.496.000 1 Văn Phòng 360.000 360.000 2 Nhà Ăn 216.000 216.000 3 Nhà Xƣởng, Bao gồm xƣởng hiện hữu + mới 12.000.000 12.000.000 4 Hồ xử lý nƣớc thải 1.440.000 1.440.000 5 Hồ chứa nƣớc sản xuất 480.000 480.000 II Thiết bị 30.000.000 30.000.000 1 Dây chuyền máy móc thuộc da 7.000.000 7.000.000 2 Hệ điện sản xuất 6.000.000 6.000.000 3 Hệ thống cung cấp hơi công nghiệp 5.000.000 5.000.000 4 Hệ thống cung cấp nhiệt 8.000.000 8.000.000 5 Xe nâng hàng hóa 4.000.000 4.000.000 III Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 1.208.488 - 1.208.488 IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng dự án 1.850.597 1.790.597 60.000 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 220.446 220.446 - 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 425.030 425.030 - 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 151.224 151.224 - 4 Chi phí lập HSMT, HSDT thi công xây dựng 71.751 71.751 - 5 Chi phí lập HSMT, HSDT mua sắm vật tƣ, thiết bị 132.636 132.636 - 6 Chi phí giám sát thi công xây dựng 491.427 491.427 - 7 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 298.082 298.082
  • 39. Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 39 STT Nội dung Thành tiền Tiến độ thực hiện 2018 2019 8 Chi phí giám sát công tác khảo sát xây dựng 60.000 60.000 V Chi phí đất 24.000.000 24.000.000 VI Chi phí khác 25.000.000 25.000.000 Tổng cộng 96.555.085 16.286.597 80.268.488 Tỷ lệ (%) 16,87% 83,13%
  • 40. Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 40 III. Phân tích hiệu quá kinh tế và phƣơng án trả nợ của dự án. III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. Tổng mức đầu tƣ của dự án: 96.555.085.000 đồng (Chín mươi sáu tỷ năm trăm năm mươi lăm triệu không trăm tám mươi lăm nghìn đồng) Trong đó: + Vốn huy động (tự có): 45.947.725.000 đồng. + Vốn vay : 35.357.359.000 đồng. STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 96.555.085 1 Vốn tự có (huy động) 45.947.725 2 Vốn vay Ngân hàng 35.357.359 Tỷ trọng vốn vay 52% Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 48% Dự kiến đầu vào của dự án: Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí NVL 60% Doanh thu 2 Chi phí sản xuất chung 10% Bảng tính 3 Chi phí nhân công (Không khấu hao) 5% Doanh thu 4 Chi phí quản lý 3% Tổng mức đầu tƣ thiết bị 5 Chi phí bán hàng, chi phí khác… 2% Doanh thu 6 Chi phí duy tu sữa chửa, bảo trì, bảo hiểm 1% Doanh thu 7 Mức tăng chi phí hằng năm 5% Doanh thu 8 Chi phí quảng cáo sản phẩm 5% Doanh thu 9 Chi phí khấu hao TSCĐ "" Doanh thu 10 Chi phí lãi vay "" Doanh thu 11 Chi phí bảo trì thiết bị 1% Doanh thu 12 Thay đổi vốn lƣu động "" Doanh thu Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20
  • 41. Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 41 III.2 Phƣơng án vay. - Số tiền : 35.357.359.000 đồng. - Thời hạn : 10 năm (120 tháng). - Ân hạn : 1 năm. - Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất 12%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). - Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm 2 Lãi suất vay cố định 12% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 13% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10,49% /năm 5 Hình thức trả nợ: 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 52%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 48%; lãi suất vay dài hạn 12%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 13%/năm. III.3 Các thông số tài chính của dự án. a. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 6 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của phụ lục tính toán cho thấy, khả năng trả đƣợc nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả đƣợc nợ, trung bình khoảng trên 488% trả đƣợc nợ. b. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 5,91 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ đƣợc
  • 42. Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 42 đảm bảo bằng 5,91 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 6 đã thu hồi đƣợc vốn và có dƣ, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 5 để xác định đƣợc thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Nhƣ vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 4 năm 08 tháng kể từ ngày hoạt động. c. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn đƣợc phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Nhƣ vậy PIp = 2,73 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tƣ sẽ đƣợc đảm bảo bằng 2,73 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10,49%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 7 đã hoàn đƣợc vốn và có dƣ. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 6. Kết quả tính toán: Tp = 5 năm 9 tháng tính từ ngày hoạt động. d. Phân tích theo phƣơng pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: + P: Giá trị đầu tƣ của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 10,49%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 154.178.256.000 đồng. Nhƣ vậy chỉ trong vòng 10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt đƣợc sau khi trừ giá trị P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 43. Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 43 đầu tƣ qui về hiện giá thuần là: 154.178.256.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. e. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Theo phân tích đƣợc thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR= 30,023%>10,49% nhƣ vậy đây là chỉ số lý tƣởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.
  • 44. Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 44 KẾT LUẬN I. Kết luận. Với kết quả phân tích nhƣ trên, cho thấy hiệu quả tƣơng đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho ngƣời dân trong vùng. Cụ thể nhƣ sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án nhƣ: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phƣơng 3-10 tỷ thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng từ 100 – 150 lao động của địa phƣơng. Góp phần “phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng; đẩy nhanh tốc độ phát triển du lịch của địa phƣơng, xây dựng tạo bƣớc chuyển biến mạnh mẽ và phát triển kinh tế - xã hội. II. Đề xuất và kiến nghị. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bƣớc theo đúng tiến độ và quy định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
  • 45. Dự án xây dựng mới và đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất – thuộc Da Kiến Đỉnh Ba Hùng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 45 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.