SlideShare a Scribd company logo
1 of 55
Download to read offline
Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe
phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô
thị hộ gia đình
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------    ----------
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
ĐẦU TƯ TRANG THIẾT BỊ TRẠM ĐIỆN, TRẠM NGHIỀN
ĐÁ VÀ TRẠM TRỘN BÊ TÔNG XE VẬN CHUYỂN, XE
PHUN, BƠM BÊ TÔNG PHỤC VỤ XÂY DỰNG TRUNG
TÂM HÀNH CHÍNH TP SƠN LA VÀ KHU DÂN CƯ, KHU
ĐÔ THỊ HỘ GIA ĐÌNH
Chủ đầu tư:
Địa điểm: Tổ 6, P.Chiềng Sinh, TP Sơn La
___ Tháng 10 năm 2018 ___
Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe
phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô
thị hộ gia đình
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------    ----------
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
ĐẦU TƯ TRANG THIẾT BỊ TRẠM ĐIỆN, TRẠM NGHIỀN
ĐÁ VÀ TRẠM TRỘN BÊ TÔNG XE VẬN CHUYỂN, XE
PHUN, BƠM BÊ TÔNG PHỤC VỤ XÂY DỰNG TRUNG
TÂM HÀNH CHÍNH TP SƠN LA VÀ KHU DÂN CƯ, KHU
ĐÔ THỊ HỘ GIA ĐÌNH
CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT
Phó Tổng Giám đốc
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 1
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 4
I. Giới thiệu về chủ đầu tư............................................................................. 4
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 4
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.................................................................... 4
IV. Các căn cứ pháp lý.................................................................................. 5
V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 6
V.1. Mục tiêu chung...................................................................................... 6
V.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 6
CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN......................... 8
I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án....................... 8
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án................................................ 8
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án................................................................. 12
II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 25
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án...................................... 26
III.1. Địa điểm xây dựng............................................................................. 26
III.2. Hình thức đầu tư................................................................................. 26
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 26
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................... 26
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án... 27
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ................................. 28
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình..................................... 28
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. .............................. 28
II.1. Quy trình sản xuất bên tông tươi......................................................... 28
II.2. Quy trình sản xuất đá xây dựng........................................................... 32
CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 35
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng...................................................................................................................... 35
I.1. Chuẩn bị mặt bằng dự án. ..................................................................... 35
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 2
I.2. Phương án tái định cư........................................................................... 35
II. Các phương án xây dựng công trình. ..................................................... 35
III. Phương án tổ chức thực hiện................................................................. 36
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 36
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ............................................................................................ 37
I. Đánh giá tác động môi trường. ................................................................ 37
I.1. Giới thiệu chung ................................................................................... 37
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.................................... 37
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ................................ 38
II. Tác động của dự án tới môi trường. ....................................................... 38
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 38
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường. ..................................................... 40
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. .. 41
II.4. Kết luận: ............................................................................................. 43
CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN............................................................................................. 44
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. .............................................. 44
II. Nhu cầu thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ......................... 46
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án........................................ 48
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ................................................ 48
III.2. Các thông số tài chính của dự án. ...................................................... 50
KẾT LUẬN......................................................................................................... 52
I. Kết luận.................................................................................................... 52
II. Đề xuất và kiến nghị............................................................................... 52
CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN............................ 53
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án....Error!
Bookmark not defined.
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.Error! Bookmark not
defined.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 3
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.......Error!
Bookmark not defined.
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.Error! Bookmark
not defined.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.Error! Bookmark not
defined.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án......Error!
Bookmark not defined.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự
án. ........................................................................ Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. Error!
Bookmark not defined.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự
án. ........................................................................ Error! Bookmark not defined.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 4
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
Chủ đầu tư:
Giấy phép ĐKKD số:
Đại diện pháp luật Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ trụ sở:.
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
 Tên dự án: Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn
bê tông xe vận chuyển, xe phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung
tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô thị hộ gia đình
 Địa điểm thực hiện dự án: Tổ 6, P.Chiềng Sinh, TP Sơn La
 Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai và thực hiện dự
án.
 Tổng mức đầu tư: 20.647.238.000 đồng. (Hai mươi tỷ, sáu trăm bốn mươi
bảy triệu, hai trăm ba mươi tám nghìn đồng)
Trong đó:
 Vốn tự có : 4.858.174.000 đồng.
 Vốn tín dụng (tự huy động) : 15.789.065.000 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Thực hiện các quyết định của Thủ tướng Chính phủ và UBND tỉnh Sơn La,
Thành phố Sơn La đã rà soát, lập quy hoạch và được UBND tỉnh phê duyệt điều
chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030 với mục tiêu xây dựng thành phố Sơn La trở thành đô thị hiện đại mang
bản sắc văn hóa các dân tộc đặc thù của tiểu vùng Tây Bắc, là một trong các trung
tâm thương mại, du lịch, trung tâm đào tạo nguồn nhân lực đa ngành, tạo động
lực mới cho sự phát triển…
Bên cạnh đó, chương trình xây dựng nông thôn mới được triển khai tích
cực, Thành phố đã huy động, lồng ghép nguồn vốn để đầu tư xây dựng các công
trình hạ tầng thiết yếu. Phong trào thi đua chung tay xây dựng nông thôn mới và
đô thị văn minh được triển khai hiệu quả, đến nay đã hoàn thành bê tông hóa
đường nội bản, tổ dân phố ở các phường; đường liên bản, nội bản; các công trình
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 5
công cộng như đèn đường, nhà văn hóa xã, bản, trường lớp học, sân thể thao,
khuôn viên, cây xanh... được đầu tư xây dựng khang trang sạch đẹp.
Thực hiện theo quyết định của UBND tỉnh Sơn La trong việc nâng cấp một
số đô thị trên địa bàn đến hết ngày 07/05/2019 có nêu rõ mục tiêu cụ thể như sau:
 Đầu tư để tiếp tục hoàn thiện khung hạ tầng giao thông, bao gồm hệ thống
giao thông đối ngoại và giao thông kết nối giữa các xã, phường trên địa bàn
trong thành phố, đảm bảo đạt mức tối thiểu các chỉ tiêu, tiêu chí trong lĩnh vực
giao thông;
 Đầu tư xây dựng mới các tuyến đường trục chính: đường giao thông dọc kè
Suối; đường giao thông nội bộ và cầu qua suối khu đô thị mới dọc suối Nậm
La; Nâng cấp, hoàn chỉnh các tuyến đường nội thành đạt bề rộng phần xe chạy
≥ 7,5m: đường Hùng Vương, đường Nguyễn Du, đường Nguyễn Chí Thanh,
đường Lê Thanh Nghị, đường Lê Trọng Tấn, đường Nguyễn Thị Minh Khai,
đường Văn Tiến Dũng, đường Hoàng Văn Thụ,..;
 Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường đô thị cũ, hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ
thuật như hè, rãnh thoát nước, cây xanh, chiếu sáng đường phố. Cụ thể một số
tuyến đường chính: Điện Lực - Huổi Hin, Quốc lộ 6 - Trường Đại học Tây
Bắc (đường Chu Văn An nhánh 2), đường Lê Đức Thọ - Chiềng Ngần, đường
Lò Văn Giá - Điện lực; Đầu tư hoàn thành bê tông hóa 100% các trục đường
tổ, ngõ, xóm ở các phường nội thành và các đường nội bản, liên bản;
 Hệ thống bến xe, bãi đỗ, kho vận: Xây dựng bổ sung thêm một số bến xe đối
ngoại tại khu vực Ngã ba Mai Sơn, Chiềng Xôm; Xây dựng khoảng 23 bãi
đỗ xe tĩnh trong thành phố, quy mô khoảng 30-50 xe/bãi diện tích trung bình
khoảng 1.500m2
trên địa bàn các phường Quyết Tâm, Quyết Thắng, Chiềng
Lề, Tô Hiệu, Chiềng Sinh, Chiềng Cơi với tổng quy mô dự kiến khoảng
25.000 m2.
Nhận thức được điều đó, nên Công ty chúng tôi đã phối hợp cùng Công ty
Cổ Phần Tư Vấn Đầu tư Dự Án Việt quyết định lập dự án “Đầu tư trang thiết bị
trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe phun, bơm bê
tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô
thị hộ gia đình” nhằm góp phần vào việc phát triển hạ tầng giao thông, nâng cao
chất lượng phục vụ, đảm bảo an toàn mà chính phủ cũng như tỉnh đã định hướng.
IV. Các căn cứ pháp lý.
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 6
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc
Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng;
 Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ Tướng Chính phủ V/v
phê duyệt chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015 – 2020;
 Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
Đầu tư xây dựng mới đồng bộ hệ thống trang thiết bị phục vụ xây dựng và
các công trình phụ trợ khác.
Mua sắm hệ thống máy móc, thiết bị tiên tiến, hiện đại và tổ chức các hoạt
động nhằm phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư,
khu đô thị hộ gia đình.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
- Đầu tư Trạm biến áp 350 KVA
- Nâng cấp trạm nghiền đá của cơ sở đã có lên 200 tấn/h
- Đầu tư Trạm trộn bê tông: 60 m3
/h nhằm mục tiêu Nâng cấp con đường bê
tông chịu tải từ 10 tấn lên 20 tấn.
- Giải quyết công ăn việc làm cho người dân địa phương.
- Đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế cho địa phương.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 7
Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe
phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô
thị hộ gia đình
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 8
CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Vị trí địa lý
Sơn La là tỉnh miền núi cao nằm ở phía Tây Bắc Việt Nam trong khoảng
20º39" – 22º02" vĩ độ Bắc và 103º11" – 105º02" kinh độ Đông.
+Tỉnh Sơn La có 11 huyện và 1 Thành phố.
+ Phía Bắc giáp hai tỉnh: Yên Bái, Lai Châu.
+ Phía Đông giáp hai tỉnh: Hòa Bình, Phú Thọ.
+ Phía Tây giáp tỉnh: Điện Biên.
+ Phía Nam giáp tỉnh Thanh Hóa và nước CHDCND Lào
Sơn La có 250km đường biên giới với nước CHDCND Lào
Thành phố Sơn La cách thủ đô Hà Nội 320 km về phía tây bắc.
Diện tích tự nhiên 14.055 km², chiếm 4,27% diện tích cả nước.
Hình: Bản đồ hành chính Sơn La
Địa hình
Địa hình của tỉnh Sơn La chia thành những vùng đất có đặc trưng sinh thái
khác nhau. Sơn La có hai cao nguyên: Mộc Châu và Nà Sản. Cao nguyên Mộc
Châu có độ cao trung bình 1.050 m so với mực nước biển, mang đặc trưng của
khí hậu cận ôn đới, đất đai màu mỡ phì nhiêu, thuận lợi cho phát triển cây chè,
cây ăn quả và chăn nuôi bò sữa. Cao nguyên Nà Sản có độ cao trung bình 800 m,
Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe
phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô
thị hộ gia đình
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 9
chạy dài theo trục quốc lộ 6, đất đai phì nhiêu thuận lợi cho phát triển cây mía, cà
phê, dâu tằm, xoài, nhãn, dứa…
 Khí hậu
Sơn La có khí hậu nhiệt đới gió mùa vùng núi, mùa đông lạnh khô, mùa hè
nóng ẩm, mưa nhiều. Địa hình bị chia cắt sâu và mạnh, hình thành nhiều tiểu vùng
khí hậu cho phép phát triển một nền sản xuất nông – lâm nghiệp phong phú. Cao
nguyên Mộc Châu rất phù hợp với cây trồng và vật nuôi vùng ôn đới. Vùng dọc
sông Đà phù hợp với cây rừng nhiệt đới quanh năm.
Khí hậu Sơn La chia làm hai mùa rõ rệt là mùa khô và mùa mưa. Nhiệt độ
trung bình năm là 21,40C (trung bình tháng cao nhất 270C, tháng thấp nhất 160C).
Lượng mưa trung bình hàng năm 1.200 – 1.600 mm, độ ẩm không khí bình quân
là 81%.
Địa chất - Khoáng sản
Diện tích tự nhiên toàn tỉnh là 1.405.500 ha, trong đó đất đang sử dụng là
702.800 ha, chiếm 51% diện tích đất tự nhiên. Đất chưa sử dụng và sông, suối còn
rất lớn: 702.700 ha, chiếm 49% diện tích đất tự nhiên. Khi Công trình thuỷ điện
Sơn La hoàn thành có thêm khoảng 25.000 ha mặt nước hồ, là tiền đề để Sơn La
phát triển mạnh nuôi trồng, khai thác thuỷ sản và phát triển giao thông đường
thủy, du lịch.
Tài nguyên khoáng sản
Sơn La có trên 50 mỏ và điểm khoáng sản, trong đó có những mỏ quý như:
niken, đồng ở bản Phúc ở Mường Khoa (Bắc Yên); bột tan ở Tà Phù (Mộc Châu);
manhêrit ở bản Phúng (Sông Mã); than Suối Báng (Mộc Châu), than (Quỳnh
Nhai) và những khoáng sản quý khác như vàng, thuỷ ngân, sắt có thể khai thác,
phát triển công nghiệp khai khoáng trong tương lai gần. Đặc biệt với nguồn đá
vôi, đất sét, cao lanh trữ lượng lớn, chất lượng tốt cho phép tỉnh phát triển một số
ngành sản xuất vật liệu xây dựng có lợi thế như xi măng, cát chất lượng cao, đá
xây dựng, gạch không nung, đá ốp lát…Nhìn chung các điểm mỏ và khoáng sản
của Sơn La đến nay vẫn chưa được khảo sát, đánh giá một cách đầy đủ.
Rừng
Diện tích đất lâm nghiệp chiếm 73% tổng diện tích tự nhiên của tỉnh, đất đai
phù hợp với nhiều loại cây, có điều kiện xây dựng hệ thống rừng phòng hộ và tạo
các vùng rừng kinh tế hàng hoá có giá trị cao. Rừng Sơn La có nhiều loại động,
thực vật quý hiếm và các khu rừng đặc dụng có giá trị nghiên cứu khoa học và
phục vụ du lịch sinh thái trong tương lai. Diện tích rừng của tỉnh có 357.000 ha,
trong đó rừng trồng là 25.650 ha. Tỉnh có 4 khu rừng đặc dụng bảo tồn thiên nhiên:
Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe
phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô
thị hộ gia đình
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 10
Xuân Nha (Mộc Châu) 38.000 ha, Sốp Cộp 27.700 ha, Copia (Thuận Châu) 9.000
ha, Tà Xùa (Bắc Yên) 16.000 ha. Độ che phủ của rừng đạt khoảng 37%, năm
2003. Về trữ lượng, toàn tỉnh có 87,053 triệu m3 gỗ và 554,9 triệu cây tre, nứa,
phân bố chủ yếu ở rừng tự nhiên; rừng trồng chỉ có 154 nghìn m³ gỗ và 221 nghìn
cây tre, nứa.
Sinh vật
Sơn La có tài nguyên động, thực vật phong phú và đa dạng, với nhiều loài
động thực vật quý.
Rừng Sơn La có nhiều nguồn gen động thực vật quí hiếm và các khu rừng
đặc dụng có giá trị nghiên cứu khoa học như Sốp Cộp, Xuân Nha (Mộc Châu), Tà
Xùa (Bắc Yên), Co Pia (Thuận Châu).
- Thực vật: Có 161 họ, 645 chi, 1.187 loài, bao gồm cả thực vật hạt kín, hạt
trần, nhiệt đới, á nhiệt đới và ôn đới. Tiêu biểu có các họ như: lan, dẻ, tếch, sa mu,
tử vi, dâu...
+ Các họ có nhiều loài như: cúc, cói, đậu, ba mảnh vỏ, long não, hoa môi,
ráy, ngũ gia bì, dâu, cà phê, lan, cam na, bông, vang, dẻ,...
+ Các loài thực vật quý hiếm gồm có pơ mu, thông tre, lát hoa, bách xanh,
nghiến, chò chỉ, du sam, thông hai lá, thông ba lá, dâu, dổi, trai, sến, đinh hương,
đinh thối, sa nhân, thiên niên kiện, ngũ gia bì, đẳng sâm, hà thủ ô...
+ Những loài thực vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng có: pơ mu, thông
tre, lát hoa, bách xanh, nghiến, chò chỉ, thông ba lá, dổi, đinh hương, đinh thối,
trai.
- Động vật rừng: có 101 loài thú, trong 25 họ, thuộc 8 bộ; chim có 347 loài,
trong 47 họ, thuộc 17 bộ; bò sát có 64 loài, trong 15 họ thuộc 2 bộ, lưỡng thê có
28 loài, trong 5 họ, thuộc một bộ.
+ Các loài phát triển nhanh như dúi, nhím, don, chim, rắn.
+Những loài động vật quí hiếm được ghi trong sách đỏ như: voi, bò tót, vượn
đen, hổ, báo, gấu, cầy vằn, chó sói, sóc bay, cu li, chồn mực, dúi nâu, lượn rừng...
 Nông nghiệp
Sơn La là một tỉnh có đất đai màu mỡ, tầng canh tác dày, diện tích đất trống
đồi núi trọc chưa được khai thác còn lớn. Hiện toàn tỉnh còn 80 vạn ha đất trống
đồi núi trọc chưa được khai thác sử dụng. Trong đó có 13,7 vạn ha đất và mặt
nước có khả năng sản xuất nông nghiệp.
Điều kiện thiên nhiên ưu đãi tạo cho Sơn La tiềm năng để phát triển các sản
phẩm nông, lâm nghiệp hàng hóa có lợi thế với quy mô lớn mà ít nơi có được ví
như sản phẩm Chè đặc sản chất lượng cao trên cao nguyên Mộc Châu, Nà Sản;
Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe
phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô
thị hộ gia đình
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 11
phát triển cây cà phê, rau sạch, hoa và cây cảnh, trồng dâu, nuôi tằm…. Tỉnh còn
có tiềm năng chăn nuôi gia súc, gia cầm, đặc biệt là đàn bò sữa đã được phát triển
trên 40 năm và đang ngày càng mở rộng. Tiềm năng khí hậu đất đai cũng cho
phép Sơn La phát triển các loại cây ăn quả cận ôn đới, nhiệt đới, á nhiệt đới với
quy mô trên 3 vạn ha.
Nằm ở vị trí đầu nguồn của 2 con sông lớn: Sông Đà, Sông Mã nên Sơn La
không chỉ là địa bàn phòng hộ xung yếu cho vùng đồng bằng Bắc bộ với 2 công
trình thủy điện lớn nhất nước mà còn là địa bàn có tiềm năng để phát triển rừng
nguyên liệu với quy mô trên 20 vạn ha cung cấp nguyên liệu cho chế biến lâm
sản, chế biến giấy, bột giấy.
Tiềm năng phát triển các sản phẩm nông nghiệp hàng hóa là tiền đề cho tỉnh
phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến nông, lâm sản như: Chế biến chè, sữa,
cà phê, tơ tằm, thịt, giấy, thức ăn gia súc ... tham gia vào thị trường trong nước và
xuất khẩu.
Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
Nếu như điều kiện tự nhiên về khí hậu, đất đai được coi là nền tảng để phát
triển kinh tế nông nghiệp thì tài nguyên, khoáng sản chính là động lực để thúc đẩy
công nghiệp Sơn La phát triển. Theo khảo sát, tỉnh hiện có trên 150 điểm khoáng
sản. Trong đó có những loại khoáng sản quý như Niken - đồng bản Phúc - Mường
khoa Bắc Yên; Ma nhê Zít - bản Phúng Sông Mã; Mỏ than suối Bàng Mộc Châu;
Than Quỳnh Nhai và nhiều khoáng sản quý khác như vàng, thủy ngân.... Chủ
trương của tỉnh là phát triển công nghiệp khai thác gắn với chế biến sâu các loại
khoáng sản phục vụ cho phát triển công nghiệp địa phương. Dự kiến sẽ đầu tư các
nhà máy sản xuất công nghiệp nặng như Nhà máy luyện đồng Phù Yên, Nhà máy
luyện gang thép Mường La, Nhà máy luyện đồng Tân Hợp Mộc Châu…
Đặc biệt, nguồn đá vôi, sét cao lanh trữ lượng lớn, chất lượng tốt cho phép
Sơn La có thể phát triển một số ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng
như: xi măng, cát chất lượng cao, đá xây dựng, gạch không nung, đá ốp lát ... Hiện
tỉnh đã có Nhà máy xi măng tại Nà Pát – Mai Sơn đang đi vào hoạt động với công
suất 2.500 tấn Clanke/ngày và các nhà máy gạch tuynen với tổng công suất 87
triệu viên /năm.
Ngoài các công trình thủy điện lớn như Thủy điện Sơn La 2.400 MW, thủy
điện Huội Quảng 560 MW, Nậm Chiến I 210 MW, Nậm Chiến II 32 MW, trên
địa bàn đã và đang triển khai 56 công trình thủy điện vừa và nhỏ. Hiện đã đưa vào
vận hành phát điện với tổng công suất 193MW.
Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe
phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô
thị hộ gia đình
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 12
Các hồ thủy điện đều cần có hồ chứa để tích nước phát điện và đây trở thành
vùng nuôi trồng thủy sản rất lý tưởng. Có thể nói thủy điện cùng với nền tảng
nông nghiệp vững mạnh chính là cơ hội, động lực thúc đẩy cho ngành công nghiệp
chế biến của Sơn La phát triển. Hiện tỉnh đã từng bước hình thành mô hình liên
kết giữa doanh nghiệp - hộ nông dân; gắn kết vùng nguyên liệu chuyên canh với
các nhà máy chế biến như Nhà máy chế biến sữa Mộc Châu công suất 32 triệu
lít/năm, các nhà máy chè công suất 6.000 tấn/năm, đường Mai Sơn công suất
2.500 tấn mía cây/năm… . Ngoài ra còn rất nhiều các cơ sở sản xuất chế biến rượu
ngô, rượu chuối Yên Châu, mận Mộc Châu…. Sơn La còn đang khuyến khích đầu
tư chế biến các mặt hàng từ tre như ván ép, chiếu, đũa…
Thương mại, dịch vụ
Thương mại - dịch vụ và khách sạn nhà hàng tỉnh Sơn La phát triển tập trung
chủ yếu ở thị xã, thị trấn và các huyện.Với một siêu thị, một trung tâm thương
mại cùng một số nhà hàng, khách sạn và các dịch vụ ăn uống giải khát
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.
1. Sản xuất nông nghiệp
a. Trồng trọt:
Sản xuất cây hàng năm 9 tháng năm 2017 tỉnh Sơn La không có biến động
lớn về diện tích, tổng diện tích gieo trồng đạt 255.032 ha, trong đó cây lương thực
có hạt 192.598 ha chiếm 75,5%; cây lấy củ có chất bột 36.130 ha chiếm 14,2%;
cây mía 8.039 ha chiếm 3,2%; cây lấy sợi 31 ha chiếm 0,01%; cây có hạt chứa
dầu 2.839 ha chiếm 1,1%; cây rau, đậu, hoa, cây cảnh 7.643 ha chiếm 3,0%; cây
gia vị, dược liệu 266 ha, chiếm 0,1%; cây hàng năm khác 7.486 ha chiếm 2,9%.
So với cùng kỳ năm trước diện tích gieo trồng cây hàng năm giảm 2,7%, trong đó
cây lương thực có hạt giảm 5,7%; cây lấy củ có chất bột tăng 1,3%; cây mía tăng
27,6%; cây lấy sợi giảm 75,4%; cây có hạt chứa dầu giảm 9,2%; cây rau đậu, hoa,
cây cảnh tăng 5,4%; cây gia vị, dược liệu tăng 23,7%; cây hàng năm khác tăng
45,3%.
Trong tổng diện tích cây lương thực có hạt, diện tích lúa gieo trồng 50.756
ha, trong đó lúa ruộng 30.906 ha chiếm 60,9%, lúa nương 19.850 ha chiếm 39,1%,
so với cùng kỳ năm trước diện tích lúa giảm 1,9%, trong đó lúa ruộng tăng 0,9%,
lúa nương giảm 6,0% do trồng trên đất dốc, độ màu mỡ bị sói mòn, đầu tư thâm
canh hạn chế, hiệu quả kinh tế thấp; diện tích ngô gieo trồng 141.842 ha, giảm
7,0% so với cùng kỳ, do giá bán không ổn định, một số diện tích bị bỏ hoang hoặc
chuyển đổi sang trồng cây khác.
Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe
phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô
thị hộ gia đình
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 13
Trong tổng diện tích cây lấy củ có chất bột, diện tích sắn gieo trồng 32.558
ha, chiếm 90,1% và giảm 0,8% so với cùng kỳ năm trước, do giá bán không ổn
định và do không được đầu tư nên năng suất thấp.
Thu hoạch sản phẩm vụ đông xuân năm nay đạt 69.672 tấn thóc; 4.390 tấn
ngô; 529.842 tấn mía; 398 tấn đậu tương; 742 tấn lạc; 63.400 tấn rau, đậu các loại.
So với vụ đông xuân năm 2016 sản lượng lúa tăng 1,9%; ngô tăng 21,2%; mía
tăng 26,6%; đậu tương giảm 31,4%; lạc tăng 0,5%; rau, đậu các loại tăng 12,5%.
Thu hoạch sản phẩm vụ mùa tính đến trung tuần tháng 9 đạt 165.400 tấn ngô;
118 tấn khoai lang; 32 tấn lạc; 5.809 tấn rau, đậu các loại. So với cùng kỳ năm
trước ngô tăng 34,0%; khoai lang tăng 8,3%, lạc giảm 3,0%; rau, đậu các loại tăng
4,3%.
Cây công nghiệp lâu năm tiếp tục phát triển, tổng diện tích cây lâu năm hiện
có 53.866 ha, trong đó cây ăn quả 29.506 ha chiếm 54,8%, cây lấy sản phẩm cho
công nghiệp chế biến 23.132 ha chiếm 42,9%. So với cùng kỳ năm trước diện tích
cây lâu năm tăng 18,7%, trong đó cây ăn quả tăng 38,3% do thực hiện chính sách
hỗ trợ phát triển Hợp tác xã trồng cây ăn quả, cây dược liệu theo Nghị quyết số
17/2016/HĐND; chính sách hỗ trợ giống cây trồng theo Nghị quyết 57/2017/NQ-
HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh và chủ trương hỗ trợ giống cây trồng cho
huyện Mường La sau thiệt hại lũ quét; cây lấy sản phẩm cho công nghiệp chế biến
tăng 1,0%.
Tính từ đầu năm đến nay trên địa bàn tỉnh trồng mới 657 ha cà phê; 107 ha
chè; 6.371 ha cây ăn quả trong đó trồng trên đất dốc 4.890 ha (trên đất trồng lúa
nương 27 ha, đất trồng ngô 4.442 ha, đất trồng sắn 336 ha, đất trồng cà phê 85
ha); 986 ha cây lâu năm lai ghép cho năng suất và chất lượng cao. Toàn tỉnh hiện
có 16.353 ha cây ăn quả trồng trên đất dốc; 6.815 ha cây lâu năm được ghép lai;
91 ha rau các loại, 248 ha chè, 118 ha nhãn, 05 ha mận, 26 ha xoài, 08 ha chanh
leo, 05 ha thanh long và 20 ha na theo tiêu chuẩn VietGap.
Đã thu hoạch được 35.087 tấn nhãn, tăng 2,6%; 11.828 tấn xoài, tăng 11,1%;
25.395 tấn mận, giảm 1,8%; 253 tấn na, giảm 2,7%; 18.624 tấn chuối, tăng 17,0%;
2.108 tấn bơ, tăng 52,3%; 1.540 tấn chanh leo, tăng 3,9 lần; 756 tấn sơn tra, giảm
3,4%; 33.501 tấn chè, tăng 6,4% so với cùng kỳ năm trước; cao su 251 tấn.
Tháng 9/2017 trên địa bàn tỉnh xuất hiện dịch bệnh đối với một số cây trồng:
Lúa 884 ha; chè 32 ha; cà phê 297 ha; cây ăn quả 41 ha; cây hàng năm khác 70
ha, tuy nhiên không có diện tích mất trắng, dự ước giá trị thiệt hại 306 triệu đồng.
b. Chăn nuôi
Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe
phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô
thị hộ gia đình
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 14
Chăn nuôi gia súc, gia cầm nhìn chung ổn định, ước tính tổng đàn trâu hiện
có 144.570 con, giảm 3,2%; đàn bò 276.214 con, tăng 9,0%; đàn lợn 587.578 con,
giảm 1,8%; đàn gia cầm 5.845 nghìn con, tăng 3,7% so với cùng kỳ năm trước. 9
tháng năm nay tổng sản lượng sản phẩm thịt hơi xuất chuồng dự ước đạt 47.661
tấn, trong đó sản lượng thịt trâu đạt 3.692 tấn, thịt bò 3.951 tấn, thịt lợn 30.651
tấn, thịt gia cầm 7.993 tấn. So với cùng kỳ năm trước tổng sản lượng thịt hơi xuất
chuồng tăng 6,0%, trong đó thịt trâu tăng 1,0%, thịt bò tăng 7,4%, thịt lợn tăng
7,3%, thịt gia cầm tăng 1,0%. Sản lượng sữa tươi ước đạt 59.296 tấn, tăng 15,4%
so với cùng kỳ năm trước.
Trên địa bàn tỉnh xuất hiện một số dịch bệnh trong 9 tháng: Dịch lở mồm
long móng ở huyện Mai Sơn làm 178 con gia súc mắc bệnh, chết 14 con; bệnh tụ
huyết trùng ở huyện Sốp Cộp, Vân Hồ, Mường La và Phù Yên làm chết 36 con
gia súc; bệnh ung khí thán ở huyện Vân Hồ làm 73 con gia súc mắc bệnh, chết 46
con, chữa khỏi 20 con, thiệt hại ước tính 509 triệu đồng.
Công tác tiêm phòng cho gia súc, gia cầm từ đầu năm đến nay được 225.800
liều vắc xin THT; 74.805 liều vắc xin lở mồm long móng; 57.470 liều vắc xin tả;
115.809 liều vắc xin dại; 32.400 liều vắc xin gia cầm; 3.300 liều vắc xin niu cát
xơn; 11.275 liều vắc xin đậu dê. Công tác kiểm dịch xuất và nhập gia súc, gia cầm
đuợc kiểm soát chặt chẽ đảm bảo kịp thời phát hiện và xử lý nhanh các trường
hợp gia súc, gia cầm mắc bệnh, tránh dịch bệnh lây lan ra diện rộng.
c. Lâm nghiệp
Theo báo cáo của Chi cục Kiểm Lâm, 9 tháng năm nay toàn tỉnh đã ươm
được 10.700 nghìn cây đạt tiêu chuẩn, tăng 24,9% so với cùng kỳ năm trước; trồng
mới 2.520 ha rừng trồng tập trung, giảm 45,9% (do không có vốn); 133 nghìn cây
lâm nghiệp trồng phân tán, tăng 2,3%.
Diện tích rừng trồng được chăm sóc ước đạt 9.450 ha rừng các loại; rừng
trồng được khoanh nuôi tái sinh 100.200 ha; rừng được giao khoán, bảo vệ
598.200 ha. So với cùng kỳ năm trước diện tích rừng trồng được chăm sóc tăng
26,7%; rừng được khoanh nuôi tái sinh giảm 6,0%; rừng được giao khoán, bảo vệ
giảm 8,8%.
Sản lượng gỗ khai thác 9 tháng ước tính đạt 31.342 m³, tăng 3,4% so với
cùng kỳ năm trước, trong đó khai thác từ rừng tự nhiên 23.031 m³, giảm 2,7%;
rừng trồng 8.311 m³, tăng 25,1%. Sản lượng củi khai thác ước tính đạt 929.185
ste, giảm 4,5% so với cùng kỳ.
Trong tháng toàn tỉnh xảy ra 14 vụ vi phạm lâm luật với tổng số tiền phạt vi
phạm hành chính nộp ngân sách nhà nước 493 triệu đồng. Tính chung 9 tháng xảy
Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe
phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô
thị hộ gia đình
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 15
ra 435 vụ vi phạm lâm luật, giảm 5,2% so với cùng kỳ năm trước; số tiền phạt vi
phạm hành chính nộp ngân sách nhà nước 2.976 triệu đồng, tăng 63,1%.
d. Thuỷ sản
Toàn tỉnh hiện có 2.713 ha diện tích nuôi trồng thuỷ sản, 9.024 lồng bè nuôi
trồng thủy sản với thể tích 819.486 m³. So với cùng kỳ năm trước diện tích nuôi
trồng thuỷ sản tăng 7,1%, số lồng bè tăng 2,9 lần, thể tích tăng 3,3 lần.
Sản lượng thuỷ sản tháng 9/2017 ước tính đạt 901 tấn, trong đó sản lượng
nuôi trồng 881 tấn, khai thác 20 tấn. Tính chung 9 tháng, sản lượng thủy sản đạt
5.346 tấn, tăng 7,0% so với cùng kỳ năm trước, trong đó sản lượng nuôi trồng
4.543 tấn tăng 8,1%, khai thác 803 tấn tăng 1,3%. Sản lượng giống thủy sản 9
tháng ước tính đạt 90 triệu con, tăng 40,6% so với cùng kỳ năm trước.
Sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản 9 tháng năm 2017 ổn định. Diện tích
cây hàng năm giảm so với cùng kỳ do một số diện tích trồng lúa nương, ngô đã
chuyển sang trồng cây khác và một số diện tích bị bỏ hoang. Diện tích các cây lâu
năm phần lớn tăng so với cùng kỳ năm trước chủ yếu do trồng mới cuối năm 2016
và do chuyển đổi từ một số diện tích hiệu quả kinh tế thấp sang trồng cây ăn quả
trên đất dốc. Chăn nuôi gia súc, gia cầm tương đối ổn định, ít dịch bệnh, đáp ứng
được nhu cầu tiêu dùng trên địa bàn. Sản xuất lâm nghiệp được duy trì, công tác
chăm sóc và khoanh nuôi tái sinh được quan tâm. Sản xuất thuỷ sản phát triển
mạnh, nhất là nuôi cá lồng bè trên sông đà do có chính sách khuyến khích phát
triển nuôi cá lồng bè theo Nghị quyết số 88/NQ-HĐND ngày 17/9/2014 của Hội
đồng nhân dân tỉnh.
2. Về công nghiệp, đầu tư, xây dựng
Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp tháng 9/2017 ước tính giảm 12,4%
so với tháng trước và tăng 0,9% so với cùng kỳ năm trước. Tính chung 9 tháng
chỉ số sản xuất công nghiệp tăng 3,1% so với cùng kỳ năm trước, trong đó: Ngành
khai khoáng giảm 93,4% (do công ty TNHH Mỏ Niken Bản Phúc ngừng hoạt
động); cung cấp nước và xử lý rác thải, nước thải giảm 2,8%; công nghiệp chế
biến, chế tạo tăng 7,1%; sản xuất và phân phối điện tăng 18,2%, chủ yếu do sản
lượng điện của nhà máy thủy điện Sơn La tăng mạnh từ tháng 7/2017 (tăng gần
gấp đôi so với những tháng trước, do nhu cầu sử dụng điện tăng). Trong 9 tháng,
một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu sản xuất ra tăng so với cùng kỳ năm trước:
Đường tăng 34,9%; đá xây dựng các loại tăng 31,4%; điện sản xuất tăng 21,3%
(trong đó thủy điện Sơn La tăng 24,5%); sữa chua, sữa và kem lên men hoặc axít
hoá tăng 11,9%; sữa và kem chưa cô đặc, chưa pha thêm đường và chất ngọt khác
tăng 8,7%; cấu kiện làm sẵn cho xây dựng tăng 7,9%; chè nguyên chất tăng 4,2%.
Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe
phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô
thị hộ gia đình
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 16
Một số sản phẩm sản xuất ra giảm: Mật đường giảm 16,7%; xi măng giảm 12,3%;
các sản phẩm có thành phần sữa tự nhiên chưa phân vào đâu giảm 10,8%; gạch
xây dựng giảm 9,9%; điện thương phẩm giảm 5,3%; nước uống được giảm 2,8%.
9 tháng năm nay trên địa bàn tỉnh có thêm năng lực mới tăng là 02 nhà máy may
sản xuất từ tháng 5/2017 của công ty TNHH may Phù Yên với sản lượng ước tính
đạt 566.000 sản phẩm quần áo, 900.000 chiếc túi và công ty CP May Tiên Sơn
Mường La với 01 xưởng sản xuất đã đưa vào hoạt động, sản lượng ước tính 18.000
chiếc áo xuất khẩu sang Hàn Quốc và 35.000 sản phẩm quần áo các loại, 01 xưởng
còn lại dự kiến sản xuất vào đầu tháng 10/2017; công ty CP Khoáng sản Sơn La
sản xuất trở lại từ tháng 4/2017, sản lượng ước tính 6.892 tấn than đá. Các sản
phẩm sản xuất ra tiêu thụ thuận lợi, chỉ số tiêu thụ toàn ngành công nghiệp chế
biến, chế tạo tháng 8/2017 giảm 11,8% so với tháng trước và tăng 9,7% so với
cùng kỳ năm trước. Tính chung 8 tháng, chỉ số tiêu thụ ngành chế biến, chế tạo
tăng 4,3% so với cùng kỳ năm trước. Một số ngành có chỉ số tiêu thụ tăng: Chè
nguyên chất tăng 23,0%; sữa và kem chưa cô đặc, chưa pha thêm đường và chất
ngọt khác tăng 10,4%; sữa chua, sữa và kem len men hoặc axit hóa tăng 8,7%;
cấu kiện làm sẵn cho xây dựng tăng 1,7%. Một số ngành có chỉ số tiêu thụ giảm:
Các sản phẩm có chứa thành phần sữa tự nhiên chưa phân vào đâu giảm 14,3%;
gạch xây dựng giảm 12,0%; đường giảm 10,9%; xi măng giảm 8,1%. Chỉ số tồn
kho toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tại thời điểm 01/9/2017 tăng 384,5%
so với cùng thời điểm năm trước, trong đó một số ngành có chỉ số tồn kho tăng
thấp hơn mức tăng chung hoặc giảm: Sữa chua, sữa và kem lên men hoặc axit hóa
tăng 347,9%; gạch xây dựng tăng 114,9%; cấu kiện làm sẵn cho xây dựng tăng
53,0%; sữa và kem chưa cô đặc, chưa pha thêm đường và chất ngọt khác tăng
17,1%; chè nguyên chất giảm 39,7%; xi măng giảm 2,2%; riêng sản phẩm đường
và các sản phẩm có chứa thành phần sữa tự nhiên chưa phân vào đâu có chỉ số tồn
kho tăng cao so với mức tăng chung, tăng 569,4% và 541,7%. Số lao động đang
làm việc trong các doanh nghiệp công nghiệp tại thời điểm 01/9/2017 tăng 11,1%
so với cùng thời điểm năm trước, trong đó lao động khu vực doanh nghiệp nhà
nước tăng 18,0%; doanh nghiệp ngoài nhà nước giảm 3,4%; doanh nghiệp có vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài giảm 51,4% (giảm ở ngành khai khoáng).
3. Về thương mại, giá cả, dịch vụ
a. Bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng
Hoạt động thương mại, dịch vụ 9 tháng năm nay khá sôi động, các cấp, các
ngành đã triển khai kịp thời các giải pháp quản lý điều hành bảo đảm cân đối cung
cầu, bình ổn giá cả trên thị trường; khuyến khích, động viên, hỗ trợ, tạo điều kiện
Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe
phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô
thị hộ gia đình
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 17
cho các doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất, kinh doanh hàng hóa Việt Nam có chất
lượng, giá hợp lý; tăng cường tổ chức mạng lưới bán hàng tại các huyện, thành
phố; kết nối giữa nhà sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, tổ chức tốt các hội chợ, các
chương trình đưa hàng Việt về nông thôn. Tổ chức tuần hàng sản phẩm nông sản
an toàn tại nhà khách Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, tổ chức cho các doanh
nghiệp, hợp tác xã, tư thương kết nối tiêu thụ các mặt hàng nông lâm sản tại các
chợ đầu mối thành phố Hà Nội. Tổ chức các hội chợ, lễ hội và các hoạt động kỷ
niệm 55 ngày thiết lập quan hệ ngoại giao, 40 năm ngày ký hiệp ước hữu nghị
Việt Nam - Lào… đã thu hút lượng lớn khách tham quan, mua sắm hàng hóa và
giao lưu văn hóa tại tỉnh, tác động đến sức mua, tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ
làm cho tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng đáng kể.
Tổng mức bán lẻ hàng hoá tháng 9/2017 ước tính đạt 1.372.831 triệu đồng,
tăng 0,9% so với tháng trước và tăng 12,6% so với cùng kỳ năm trước. Các nhóm
ngành hàng so với tháng trước và cùng kỳ năm trước đều tăng, so với tháng trước
các nhóm ngành hàng tăng từ 0,7% đến 1,0%, so với cùng kỳ năm trước tăng từ
11,4% đến 17,7%.
Tính chung 9 tháng, tổng mức bán lẻ hàng hóa ước tính đạt 12.499.416 triệu
đồng, tăng 12,0% so với cùng kỳ năm trước. Một số nhóm ngành hàng có chỉ số
tăng cao như: Ô tô các loại tăng 14,2%; xăng, dầu các loại tăng 14,2%; vật phẩm
văn hóa giáo dục tăng 14,1%; gỗ và vật liệu xây dựng tăng 12,2%; lương thực,
thực phẩm tăng 12,1%; đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng 12,1%. Các nhóm
ngành hàng khác tăng từ 8,9% đến 11,4%.
Doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 9/2017 ước tính đạt 337.205 triệu đồng,
tăng 4,3% so với tháng trước và tăng 11,8% so với cùng kỳ năm trước. Tính chung
9 tháng doanh thu dịch vụ tiêu dùng ước đạt 2.940.435 triệu đồng, tăng 11,4% so
với cùng kỳ năm trước, trong đó: Dịch vụ lưu trú tăng 23,8%; ăn uống tăng 14,0%;
du lịch lữ hành tăng 24,5%; dịch vụ khác tăng 8,5%.
b. Vận tải hành khách và hàng hoá
Vận tải hành khách và hàng hóa trên địa bàn ổn định, đáp ứng nhu cầu vận
chuyển và đi lại của nhân dân, đặc biệt trong dịp nghỉ Tết Nguyên đán Đinh Dậu,
mùa Lễ hội năm 2017, nghỉ lễ 30/4, 01/5, 02/9 và kỳ thi THPT Quốc gia năm
2017, khối lượng hành khách tăng cao ngành giao thông vận tải đã chỉ đạo các
đơn vị vận tải hành khách tăng cường xe chất lượng cao, quay vòng, tăng chuyến,
huy động tối đa phương tiện đảm bảo giao thông thông suốt, an toàn.
Vận tải hành khách tháng 9/2017 ước tính đạt 305 nghìn lượt khách vận
chuyển và 28.517 nghìn lượt khách.km luân chuyển, tăng 3,0% và tăng 4,0% so
Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe
phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô
thị hộ gia đình
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 18
với tháng trước. Tính chung 9 tháng, vận tải hành khách ước đạt 2.589 nghìn lượt
khách vận chuyển, tăng 5,7% và 253.731 nghìn lượt khách.km luân chuyển, tăng
6,2% so với cùng kỳ năm trước, trong đó vận tải hành khách đường bộ ước đạt
2.347 nghìn lượt khách vận chuyển, tăng 5,6% và 251.098 nghìn lượt khách.km
luân chuyển, tăng 6,2%. Ước tính doanh thu vận tải hành khách 9 tháng đạt
227.728 triệu đồng, tăng 9,2%, trong đó doanh thu vận tải hành khách đường bộ
220.291 triệu đồng, tăng 9,2% so với cùng kỳ năm trước.
Vận tải hàng hóa tháng 9/2017 ước tính đạt 385 nghìn tấn vận chuyển và
41.174 nghìn tấn.km luân chuyển, tăng 2,1% và tăng 2,6% so với tháng trước.
Tính chung 9 tháng, vận tải hàng hóa ước đạt 3.330 nghìn tấn vận chuyển và
380.020 nghìn tấn.km luân chuyển. So với cùng kỳ năm trước khối lượng hàng
hóa vận chuyển tăng 6,5%, luân chuyển tăng 7,0%, trong đó vận tải hàng hóa
đường bộ ước đạt 3.289 nghìn tấn, tăng 6,5% và 378.774 nghìn tấn.km, tăng 7,0%.
Ước tính doanh thu vận tải hàng hóa đạt 1.132.995 triệu đồng, tăng 9,5%, trong
đó doanh thu vận tải hàng hóa đường bộ 1.128.061 triệu đồng, tăng 9,5% so với
cùng kỳ năm trước.
Doanh thu hoạt động kho bãi và dịch vụ hỗ trợ vận tải tháng 9/2017 ước tính
đạt 3.191 triệu đồng, tăng 2,9% so với tháng trước. Tính chung 9 tháng ước đạt
31.377 triệu đồng, tăng 7,9% so với cùng kỳ năm trước, trong đó doanh thu dịch
vụ hỗ trợ vận tải đạt 30.959 triệu đồng, tăng 7,9%.
c. Bưu chính viễn thông
Hoạt động bưu chính viễn thông, thông tin liên lạc luôn thông suốt, an toàn
và đảm bảo chất lượng. Doanh thu bưu chính viễn thông 9 tháng ước đạt 794.954
triệu đồng, tăng 4,9% so với cùng kỳ năm trước. Tổng số thuê bao điện thoại có
đến tháng 9/2017 ước tính đạt 1.017.681 thuê bao, tăng 10,5% so với cùng kỳ năm
trước, trong đó thuê bao di động đạt 966.547 thuê bao, tăng 10,3%; thuê bao cố
định đạt 51.134 thuê bao, tăng 14,7%. Số thuê bao Internet ước đạt 69.188 thuê
bao (trong đó phát triển mới 12.000 thuê bao), tăng 30,3% so với cùng kỳ năm
trước.
4.Về tài chính – tiền tệ
Tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn 9 tháng ước tính đạt 9.011.867 triệu
đồng, đạt 66,8% kế hoạch năm và tăng 10,3% so với cùng kỳ năm trước, bao gồm:
Vốn khu vực Nhà nước 3.579.847 triệu đồng, tăng 18,1%; khu vực ngoài Nhà
nước 5.432.020 triệu đồng, tăng 5,9%. Trong vốn đầu tư của khu vực Nhà nước,
vốn từ ngân sách Nhà nước thực hiện 1.732.324 triệu đồng, tăng 15,2% so với
cùng kỳ năm trước, bao gồm: Vốn trung ương quản lý đạt 200.787 triệu đồng,
Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe
phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô
thị hộ gia đình
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 19
giảm 2,0%; vốn địa phương quản lý đạt 1.531.537 triệu đồng, tăng 18,0%, trong
đó: Vốn ngân sách Nhà nước cấp tỉnh 1.204.133 triệu đồng, tăng 14,7%; vốn ngân
sách Nhà nước cấp huyện 327.404 triệu đồng, tăng 31,6%. Trong vốn đầu tư của
khu vực ngoài Nhà nước, vốn của các tổ chức, doanh nghiệp ngoài Nhà nước
2.210.688 triệu đồng, tăng 4,8%; vốn đầu tư của dân cư 3.221.332 triệu đồng, tăng
6,8% so với cùng kỳ năm trước. Phân theo khoản mục đầu tư, vốn đầu tư cho xây
dựng cơ bản đạt 6.700.162 triệu đồng, tăng 9,1%; vốn đầu tư mua sắm tài sản cố
định dùng cho sản xuất không qua xây dựng cơ bản 1.222.615 triệu đồng, tăng
7,6%; vốn sửa chữa lớn, nâng cấp tài sản cố định 698.983 triệu đồng, tăng 33,2%;
vốn bổ sung vốn lưu động 247.622 triệu đồng, tăng 11,7% và vốn đầu tư khác
142.485 triệu đồng, giảm 1,1%. Mặc dù chịu ảnh hưởng của nhiều đợt mưa lớn
kéo dài, gió lốc, lũ quét xảy ra gây ảnh hưởng đến tiến độ xây dựng các công trình
trên địa bàn tỉnh, song với sự chỉ đạo chặt chẽ, quyết liệt của UBND tỉnh và sự cố
gắng, nỗ lực của các địa phương, các sở, ban, ngành trong quá trình tổ chức triển
khai, các dự án trọng điểm được các chủ đầu tư, nhà thầu tập trung thực hiện nên
tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn 9 tháng tăng khá so với cùng kỳ năm trước.
Dự kiến vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh những tháng cuối năm tiếp tục tăng do UBND
tỉnh đã tích cực huy động nguồn lực của các địa phương, doanh nghiệp trong và
ngoài tỉnh, triển khai nhiều chính sách mời gọi, thu hút đầu tư, tổ chức thành công
Hội nghị xúc tiến đầu tư năm 2017… dự kiến một số dự án trọng điểm được khởi
công mới trong trong quý IV/2017: Dự án đầu tư xây dựng trụ sở HĐND, UBND,
Ủy ban MTTQ Việt Nam Tỉnh và một số sở, ngành, đoàn thể tỉnh gắn với quảng
trường Tây Bắc; dự án Kè suối Nậm La giai đoạn 2; đẩy mạnh tiến độ thực hiện
dự án trung tâm thương mại Vincom shophouse, các dự án tập trung khắc phục
hậu quả thiên tai tại huyện Mường La...
Bên cạnh kết quả đạt được trong quá trình thực hiện còn một số hạn chế như:
Tiến độ thực hiện so với kế hoạch giao còn chậm; tỷ lệ giải ngân một số nguồn
vốn thấp, vốn trái phiếu chính phủ phân bổ chậm… Để đảm bảo tiến độ các
chương trình, dự án cần tiếp tục rà soát, điều chuyển vốn đối với các dự án không
còn khối lượng thanh toán, không có khả năng giải ngân, chậm tiến độ thực hiện
cho các dự án đã có khối lượng hoàn thành có nhu cầu vốn để thanh toán; tiếp tục
chấn chỉnh công tác quản lý đầu tư và xây dựng gắn với xem xét trách nhiệm quản
lý của người đứng đầu; các chủ đầu tư cần đẩy nhanh tiến độ thực hiện các chương
trình, dự án và giải ngân thanh toán các nguồn vốn được giao theo đúng kế hoạch.
Công tác thu, chi ngân sách cơ bản đáp ứng nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã
hội, bảo đảm an ninh quốc phòng và tăng cường đối ngoại của tỉnh. Tổng thu ngân
Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe
phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô
thị hộ gia đình
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 20
sách nhà nước trên địa bàn tháng 9/2017 ước tính đạt 1.293,9 tỷ đồng, trong đó:
Thu cân đối ngân sách nhà nước đạt 550,0 tỷ đồng, thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên đạt 729,5 tỷ đồng; thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu 6,0 tỷ đồng.
Tính chung 9 tháng, tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt 10.334,2
tỷ đồng, bằng 89,3% dự toán năm, trong đó: Thu cân đối ngân sách nhà nước đạt
2.959,1 tỷ đồng, bằng 73,1%; thu bổ sung từ ngân sách cấp trên đạt 5.689,9 tỷ
đồng, bằng 77,1%; thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu 35,6 tỷ đồng, tăng 6,9 lần.
Trong thu cân đối ngân sách nhà nước, có 6 khoản thu đạt 89% trở lên so với dự
toán năm gồm: Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đạt 214,8%; thu tiền sử
dụng đất đạt 147,1%; thuế thu nhập cá nhân đạt 108,3%; thu khác ngân sách đạt
113,0%; thu từ doanh nghiệp nhà nước địa phương đạt 98,6%; thu phí, lệ phí đạt
95,8%.
Thu ngân sách đã triển khai thực hiện tốt Luật thuế mới, Luật thuế được sửa
đổi, bổ sung và các văn bản chỉ đạo của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế và UBND
tỉnh đồng thời triển khai nhiều biện pháp kiên quyết, tháo gỡ kịp thời khó khăn,
vướng mắc trong công tác thu, quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế, thanh tra và kiểm
tra thuế. Tổng số nợ thuế tính đến 31/8/2017 là 351,6 tỷ đồng, trong đó nợ khó
thu 150,0 tỷ đồng; nợ có khả năng thu 201,6 tỷ đồng.
Tổng chi ngân sách nhà nước tháng 9/2017 ước tính đạt 1.321,2 tỷ đồng.
Tính chung 9 tháng, tổng chi ngân sách nhà nước đạt 8.548,5 tỷ đồng, bằng 73,7%
dự toán năm, đáp ứng kịp thời các nhiệm vụ khắc phục hậu quả thiên tai, khôi
phục sản xuất, đảm bảo quốc phòng, an ninh, thực hiện tốt các chính sách an sinh
xã hội, trong đó: Chi đầu tư phát triển đạt 1.416,4 tỷ đồng, bằng 105,2%; chi
thường xuyên đạt 6.204,9 tỷ đồng, bằng 72,5%, chi hỗ trợ thực hiện một số nhiệm
vụ, mục tiêu đạt 518,1 tỷ đồng, bằng 58,2% (trong đó chi khắc phục hậu quả thiên
tai trên địa bàn huyện Mường La 130,0 tỷ đồng).
Hoạt động của hệ thống các tổ chức tín dụng trên địa bàn ổn định, thực hiện
nghiêm túc các quy định về lãi suất huy động, lãi suất cho vay và các quy định về
kinh doanh vàng, ngoại tệ; tăng cường công tác huy động vốn, thực hiện các giải
pháp mở rộng tín dụng có hiệu quả góp phần tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy phát triển
sản xuất kinh doanh; thực hiện tốt các chính sách tín dụng về phát triển nông
nghiệp nông thôn, xây dựng nông thôn mới, kinh tế tập thể, các đối tượng chính
sách... Tổng thu tiền mặt qua quỹ ngân hàng 9 tháng ước thực hiện 68.773 tỷ đồng,
tổng chi tiền mặt ước thực hiện 70.167 tỷ đồng, bội chi 1.394 tỷ đồng. So với cùng
kỳ năm trước tổng thu tiền mặt tăng 16,0%, tổng chi tiền mặt tăng 14,1%. Dư nợ
tín dụng ước đạt 27.600 tỷ đồng, tăng 20,9% so với cùng kỳ năm trước, trong đó
Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe
phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô
thị hộ gia đình
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 21
dư nợ ngắn hạn đạt 11.800 tỷ đồng, tăng 24,1%; dư nợ trung dài hạn đạt 15.800
tỷ đồng, tăng 18,6%. Trong tổng dư nợ, dư nợ cho vay các đối tượng chính sách
đến 31/8/2017 là 3.441 tỷ đồng chiếm 12,5%, nợ xấu toàn địa bàn là 950 tỷ đồng
chiếm 3,4%. Huy động vốn tại địa phương ước đến hết tháng 9/2017 đạt 14.155
tỷ đồng, tăng 14,3% so với cùng kỳ năm trước, trong đó tiền gửi tiết kiệm 11.300
tỷ đồng, tăng 17,2%; tiền gửi các tổ chức kinh tế 2.800 tỷ đồng, tăng 3,8%; tiền
gửi giấy tờ có giá 55 tỷ đồng, tăng 24,3%.
5. Về văn hóa - xã hội
Đời sống dân cư và bảo đảm an sinh xã hội: 9 tháng năm 2017 đời sống
công chức, viên chức và người hưởng bảo hiểm xã hội ổn định, thu nhập bình
quân hàng tháng của người lao động khu vực nhà nước 4.100 nghìn đồng, khu
vực doanh nghiệp nhà nước 4.000 nghìn đồng, khu vực doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài 3.886 nghìn đồng và doanh nghiệp ngoài Nhà nước 3.402 nghìn
đồng. Đời sống dân cư nông thôn được cải thiện nhưng thiếu bền vững, tình trạng
đói giáp hạt vẫn xảy ra tại các huyện Quỳnh Nhai, Thuận Châu, Mường La, Bắc
Yên, Phù Yên, Mộc Châu, Yên Châu, Mai Sơn, Sốp Cộp; các hộ đói chủ yếu do
thiếu gạo, không có đói gay gắt; các huyện đã hỗ trợ 207,4 tấn gạo để cứu đói.
Toàn tỉnh tiếp tục đẩy mạnh công tác xóa đói giảm nghèo, thực hiện tốt các chính
sách an sinh xã hội, chăm lo đời sống người có công, gia đình thương binh, liệt
sĩ; quan tâm đầu tư cho dân cư các huyện nghèo, huy động các nguồn vốn cho vay
phát triển sản xuất, hỗ trợ học sinh, sinh viên nghèo có điều kiện tham gia học
tập... nhằm không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân, cụ
thể: Đã cấp 765.365 thẻ BHYT cho người nghèo và người dân tộc thiểu số, người
sống ở vùng đặc biệt khó khăn; 168.835 thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi. Ngân
hàng chính sách xã hội đã thực hiện các chương trình cho vay đối với 22.949 lượt
hộ với tổng số tiền 636.640 triệu đồng. Hỗ trợ 17.837 triệu đồng cho người dân
tộc thuộc hộ nghèo theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg; cấp 445.722 tờ báo và
cuốn tạp chí cho đồng bào vùng dân tộc, miền núi theo Quyết định 2472/2011/QĐ-
TTg và Quyết định 1977/2013/QĐ-TTg; tổ chức 08 lớp tập huấn cho 376 người
tham gia với nội dung tuyên truyền về luật phòng chống ma túy, luật hôn nhân và
gia đình, luật giao thông... theo Quyết định 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ
tướng Chính phủ. Hỗ trợ 4.938,2 tấn gạo cho học sinh và trường phổ thông ở xã,
thôn đặc biệt khó khăn; 1.415 triệu đồng cho học sinh phải qua sông hồ để đi học;
570,7 tấn gạo cứu đói trong dịp Tết Nguyên đán. Trao tặng 53.462 suất quà trị giá
18.140 triệu đồng, 190 sổ tiết kiệm trị giá 408 triệu đồng, xây dựng 01 nhà tình
nghĩa và giúp đỡ 14.201 ngày công lao động cho các đối tượng chính sách, người
Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe
phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô
thị hộ gia đình
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 22
có công nhân dịp Tết cổ truyền và kỷ niệm ngày Thương binh liệt sĩ. Thực hiện
chế độ chính sách đối với 26.593 đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng,
149 đối tượng được nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội. Các cơ
quan, tổ chức, đơn vị trong và ngoài tỉnh đã tổ chức khám bệnh miễn phí, hỗ trợ
xây dựng trường học, nhà bán trú, trang thiết bị nấu ăn, xây dựng nhà đại đoàn
kết, trao tặng bò, hỗ trợ cho các đối tượng chính sách, hộ nghèo, trẻ em có hoàn
cảnh khó khăn, hộ bị ảnh hưởng do thiệt hại thiên tai... với tổng giá trị hơn 143,2
tỷ đồng và 1,6 tấn gạo. Công tác dạy nghề đã đào tạo cho 6.736 học viên; tư vấn
chính sách lao động, học nghề, việc làm cho hơn 6.510 lượt người, cung ứng lao
động cho 1.635 người, thông tin thị trường lao động cho 188.107 người, cung cấp
thông tin việc tìm người lên Website cho 109 doanh nghiệp và người tìm việc cho
436 người. Từ đầu năm đến nay trên địa bàn tỉnh có 28.574 người đã đi làm ăn xa
tại các đơn vị, doanh nghiệp… trong và ngoài tỉnh; 704 người được nhận quyết
định hưởng trợ cấp thất nghiệp, 32 người nhận quyết định hủy, chấm dứt hoặc
tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp... Đến thời điểm hiện tại đã có 10 lao động
tham gia xuất khẩu sang các thị trường lao động nước ngoài (Hàn Quốc, Nhật
Bản, Malaysia). Theo kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn
nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016 - 2020, số hộ nghèo năm 2016 trên địa
bàn tỉnh Sơn La chiếm 31,91%, trong đó thành thị chiếm 3,98%, nông thôn
37,11%; hộ cận nghèo chiếm 10,92%. Thực hiện chương trình nông thôn mới trên
địa bàn tỉnh có 188/188 xã, trong đó 09 xã đạt chuẩn nông thôn mới; 04 xã đạt 15-
18 tiêu chí; 27 xã đạt từ 10-14 tiêu chí; 135 xã đạt từ 5-9 tiêu chí; 13 xã đạt dưới
5 tiêu chí
Giáo dục và đào tạo: Trong 9 tháng ngành Giáo dục đã tập trung chỉ đạo, tổ
chức thực hiện và kết thúc các nhiệm vụ năm học 2016 - 2017; tổ chức thành công
các cuộc thi giáo viên dạy giỏi tiểu học, giáo viên làm tổng phụ trách Đội giỏi cấp
tỉnh, thi dạy học theo chủ đề tích hợp cho giáo viên trung học; thi học sinh giỏi
cấp tỉnh cho học sinh tiểu học, THCS, THPT; Hội thao Quốc phòng - An ninh cho
học sinh THPT; thi THPT Quốc gia năm 2017 (toàn tỉnh có 8.757 thí sinh tốt
nghiệp/8.972 thí sinh dự thi, đạt 97,6%); thi cấp chứng chỉ nghề phổ thông năm
học 2016 - 2017 cho các trường THPT, các trường PTDTNT. Tham gia các kỳ thi
học sinh giỏi cấp quốc gia như: Thi học sinh giỏi lớp 12; thi Khoa học - Kỹ thuật;
thi giải Toán, Vật lý qua mạng Internet; thi Olympic tiếng Anh trực tuyến; tham
dự giao lưu "An toàn giao thông cho nụ cười trẻ thơ" dành cho giáo viên và học
sinh tiểu học; cuộc thi "An toàn giao thông cho nụ cười ngày mai" dành cho giáo
viên và học sinh THPT; "Giao thông học đường"... Năm học 2016 - 2017 trên địa
Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe
phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô
thị hộ gia đình
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 23
bàn tỉnh có 230 trường/122 xã có tổ chức nấu ăn tập trung bán trú cho học sinh,
bao gồm: 103 trường tiểu học, 118 trường THCS, 09 trường THPT; số học sinh
được hưởng chế độ bán trú là 43.544 em, trong đó tiểu học 15.232 em, THCS
20.203 em, THPT 8.109 em. Kết thúc năm học 2016 - 2017 toàn tỉnh có 1.922
học sinh bỏ học; 49.999 học sinh phổ thông và giáo dục thường xuyên hoàn thành
cấp học, trong đó: tiểu học 24.062 học sinh, trung học cơ sở 17.179 học sinh; trung
học phổ thông 7.612 học sinh, bổ túc trung học phổ thông 1.146 người. Triển khai
thực hiện nhiệm vụ năm học 2017 - 2018, tập trung cho công tác khai giảng. Toàn
tỉnh dự kiến huy động 358.500 học sinh các cấp mầm non, phổ thông và bổ túc
đến trường, bao gồm: 100.384 trẻ trong độ tuổi đi học mầm non; 253.422 học sinh
vào học phổ thông; 4.694 học sinh vào học bổ túc. Các trường Đại học, Cao đẳng,
Cao đẳng nghề và Trung cấp chuyên nghiệp dự kiến tuyển mới 7.525 sinh viên,
trong đó: Hệ đại học chính quy 2.380 sinh viên; hệ cao đẳng 2.165 sinh viên; hệ
trung cấp 2.200 sinh viên; còn lại là các hình thức đào tạo khác. Phục vụ cho năm
học 2017 - 2018, công ty cổ phần Sách và thiết bị trường học đã nhập về 1.400.413
bản sách các loại, đảm bảo đủ nhu cầu sách cho giáo viên và học sinh các cấp học
trong toàn tỉnh. Tổ chức thành công kỳ thi chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi
quốc gia THPT (đợt 1) năm học 2017 - 2018, kết quả: 93 em được chọn vào đội
tuyển.
Y tế và chăm sóc sức khỏe nhân dân: Ngành y tế tiếp tục triển khai các biện
pháp phòng chống dịch bệnh, phát hiện sớm, khống chế kịp thời các bệnh dịch,
đặc biệt là dịch sốt xuất huyết, sởi, cúm gia cầm, cúm A(H7N9), tiêu chảy cấp,
tay chân miệng... 9 tháng năm 2017 trên địa bàn tỉnh xảy ra 07 vụ dịch với tổng
số 470 trường hợp mắc và tử vong 08 trường hợp (Trong đó: 04 ca mắc dại và tử
vong; 06 ca mắc uốn ván sơ sinh, 04 ca tử vong; 105 ca mắc quai bị; 15 ca mắc
đau mắt đỏ; 340 ca mắc cúm mùa); 387 người nhiễm HIV, 61 trường hợp tử vong
do AIDS; 971 trường hợp ngộ độc thức ăn (mắc theo vụ 05 với 97 trường hợp),
không có tử vong. Chỉ đạo các đơn vị thực hiện tốt công tác thường trực cấp cứu,
khám chữa bệnh cho nhân dân: Tổng số lần khám bệnh tại các sở y tế từ đầu năm
đến nay là 1.096.806 lần; số bệnh nhân điều trị nội trú 143.889 người, điều trị
ngoại trú (gồm cả kê đơn) 641.180 người; tổng số bệnh nhân chuyển tuyến 74.176
người, trong đó chuyển về Trung ương 4.435 người. Đảm bảo y tế đối với nhân
dân vùng thiệt hại do thiên tai. Tiếp tục tổ chức triển khai có hiệu quả các hoạt
động hợp tác quốc tế về lĩnh vực y tế.
Văn hóa, thông tin, thể thao: Hoạt động văn hóa, thông tin từ đầu năm đến
nay tập trung tổ chức tốt công tác thông tin tuyên truyền các chủ trương, đường
Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe
phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô
thị hộ gia đình
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 24
lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các nhiệm vụ chính trị, các
ngày Lễ lớn, các sự kiện trọng đại của đất nước và của tỉnh; tuyên truyền cho
thành công của Hội nghị xúc tiến đầu tư tỉnh Sơn La năm 2017.... Trong 9 tháng,
phục vụ chiếu phim đạt 3.819 buổi, 787.800 lượt người xem; phát hành 260 bản
tài liệu, tổ chức 26 buổi biểu diễn tuyên truyền với 15.000 lượt người xem; tổ
chức các cuộc giáo dục tuyên truyền tại di tích lịch sử Nhà tù Sơn La; phục vụ
355.410 lượt khách tham quan tại Bảo tàng tỉnh và các điểm di tích. Tổ chức thành
công các lễ hội, chương trình nghệ thuật, triển lãm và các hoạt động kỷ niệm các
ngày lễ lớn của đất nước, của tỉnh như: Chương trình nghệ thuật "Sơn La bản tình
ca mùa xuân"; Lễ hội đua thuyền truyền thống tại huyện Quỳnh Nhai; trưng bày
triển lãm chủ đề "Triều đại Nhà Lê trong công cuộc bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ Quốc
gia"; chương trình nghệ thuật "Đất nước trọn niềm vui"; Lễ hội Hoa ban dân tộc
Thái huyện Vân Hồ; Lễ hội trà tại huyện Mộc Châu; Ngày hội xoài tại huyện Yên
Châu; Ngày hội nhãn tại huyện Sông Mã; Hội diễn Nghệ thuật quần chúng tỉnh
Sơn La năm 2017 tại huyện Quỳnh Nhai; chương trình nghệ thuật "Niềm vui gia
đình" hưởng ứng ngày gia đình Việt Nam; Lễ tri ân tại Di tích lịch sử Ngã ba Cò
Nòi; Lễ tri ân người có công với cách mạng vùng Tây Bắc (phối hợp với Ban Chỉ
đạo Tây Bắc) nhân kỷ niệm 70 năm Ngày Thương binh - Liệt sĩ; tổ chức thành
công Lễ đúc Bảo tượng Chủ tịch Hồ Chí Minh tại huyện Thuận Châu. Tổ chức
thành công Hội nghị xúc tiến đầu tư tỉnh Sơn La năm 2017; các nội dung hoạt
động trong "Năm đoàn kết hữu nghị Việt - Lào"; Chương trình nghệ thuật "Thắm
tình hữu nghị Việt - Lào"; triển lãm ảnh "Thành tựu hợp tác phát triển Việt Nam
- Lào"; Hội chợ triển lãm thương mại và du lịch Việt Nam - Lào 2017; khánh
thành khu di tích lịch sử cách mạng Việt Nam - Lào… Thể thao quần chúng: Tiếp
tục duy trì và đẩy mạnh cuộc vận động "Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương
Bác Hồ vĩ đại" với nhiệm vụ trọng tâm là tổ chức "Ngày chạy Olympic vì sức
khỏe toàn dân năm 2017". Tham mưu, chỉ đạo các huyện, thành phố tổ chức Đại
hội thể dục thể thao các cấp tiến tới Đại hội thể dục thể thao toàn tỉnh năm 2018.
Tổ chức thành công ngày hội giao lưu văn hóa, thể thao và du lịch Việt - Lào năm
2017. Tổ chức thành công các giải thể thao như: Quần vợt, điền kinh, kéo co, đẩy
gậy... thu hút lượng lớn các vận động viên tham gia. Thể thao thành tích cao được
duy trì, củng cố và phát triển các đội tuyển tỉnh (35 VĐV), đội tuyển trẻ (51 VĐV)
và đội tuyển năng khiếu (28 VĐV) tại Trung tâm đào tạo và huấn luyện VĐV thể
thao tỉnh. Tham gia thi đấu và đạt được nhiều thành tích tại các giải thể thao cấp
toàn quốc và khu vực: 21 HCV, 15 HCB, 38 HCĐ. Phát thanh tiếng phổ thông
833 chương trình, sử dụng 5.963 tin, bài, phóng sự, 988 chuyên đề, chuyên mục.
Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe
phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô
thị hộ gia đình
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 25
Tiếng dân tộc 1.092 chương trình, sử dụng 6.368 tin, bài, phóng sự, gương người
tốt, việc tốt, 972 chuyên đề, chuyên mục. Truyền hình tiếng phổ thông thực hiện
2.474 chương trình, sử dụng 1.904 lượt chuyên đề, chuyên mục, 1.904 tin, bài,
phản ánh, phỏng vấn, phóng sự, gương người tốt, việc tốt, 273 trang truyền hình
cơ sở. Tiếng dân tộc thực hiện 619 chương trình, sử dụng 5.250 tin, bài phóng sự,
455 lượt chuyên đề, chuyên mục. Cộng tác với VTV thực hiện 81 chương trình.
Công tác phòng chống ma tuý: Theo báo cáo của Ban chỉ đạo 2968 đến
ngày 15/9/2017 toàn tỉnh có 8.599 người nghiện ma tuý đang trong diện quản lý,
trong đó có 1.652 người đang cai nghiện tập trung tại các Trung tâm giáo dục lao
động, 65 người đang quản lý tại cơ sở quản lý sau cai, 1.351 người đang điều trị
bằng Methadone. Hiện trên địa bàn tỉnh còn 12 điểm, 56 đối tượng có biểu hiện
bán lẻ, chứa chấp, tổ chức sử dụng ma túy ở 31 tổ, bản thuộc 18 xã, thị trấn.
An toàn giao thông: Năm 2017 toàn tỉnh quyết tâm phấn đấu kéo giảm tối
thiểu 5% cả 3 tiêu chí (số vụ, số người chết và số người bị thương) về tai nạn giao
thông; tiếp tục củng cố, kiện toàn và đẩy mạnh hoạt động có hiệu quả của Ban
ATGT các cấp, huy động cả hệ thống chính trị vào cuộc trong công tác bảo đảm
TTATGT; tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng
cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về bảo đảm TTATGT; đồng thời tăng
cường lực lượng để thực hiện công tác tuần tra, kiểm soát và xử lý nghiêm minh
các vi phạm về TTATGT. Trong tháng 9 trên địa bàn xảy ra 13 vụ tai nạn, va
chạm giao thông làm chết 10 người và bị thương 10 người. Lũy kế từ đầu năm
đến nay toàn tỉnh xảy ra 101 vụ tai nạn, va chạm giao thông làm chết 55 người và
bị thương 95 người. So với cùng kỳ năm trước số vụ tai nạn giảm 09 vụ, số người
chết giảm 14 người, số người bị thương giảm 01 người.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
STT Nội dung Số lượng ĐVT
I Xây dựng
1
Nhà xưởng ( khu sửa chữa thiết bị, nhà
kho, nhà điều hành)
1 m2
2 Trạm cân điện tử 1 m2
3 Nhà bảo vệ 1 m2
4 Giao thông nội bộ 1 m2
5 Trạm biến áp 350KVA 350 KVA m2
Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe
phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô
thị hộ gia đình
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 26
STT Nội dung Số lượng ĐVT
6
Nâng cấp trạm ghiền đá của cơ sở đã có
lên 200 tấn/h
1
7 Nâng cấp trạm trộn bê tông 60m3/h 1
Hệ thống phụ trợ
1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1 HT
2 Hệ thống cấp điện tổng thể 1 HT
3 Hệ thống thoát nước tổng thể 1 HT
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông
xe vận chuyển, xe phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP
Sơn La và khu dân cư, khu đô thị hộ gia đình được đầu tư xây dựng tại Tổ 6,
P.Chiềng Sinh, TP Sơn La.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông
xe vận chuyển, xe phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP
Sơn La và khu dân cư, khu đô thị hộ gia đình được đầu tư theo hình thức xây dựng
mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất
TT Nội dung Đơn vị
Diện tích
(m²)
Tỷ lệ (%)
1
Nhà xưởng ( khu sửa chữa
thiết bị, nhà kho, nhà điều
hành)
m2 1.000 9,20
2 Trạm cân điện tử m2 54 0,50
3 Nhà bảo vệ m2 12 0,11
4 Giao thông nội bộ m2 9.797 90,10
Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe
phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô
thị hộ gia đình
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 27
5 Trạm biến áp 350KVA m2 10 0,09
Tổng cộng 10.873 100
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng đều
có tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục
vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Về phần quản lý và các sản phẩm của dự án: nhân công quản lý và duy trì
hoạt động của dự án tương đối dồi dào, các sản vật đều có sẵn tại địa phương.
Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe
phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô
thị hộ gia đình
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 28
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình của dự án
STT Nội dung Số lượng ĐVT
I Xây dựng
1
Nhà xưởng ( khu sửa chữa thiết bị, nhà
kho, nhà điều hành)
1 m2
2 Trạm cân điện tử 1 m2
3 Nhà bảo vệ 1 m2
4 Giao thông nội bộ 1 m2
5 Trạm biến áp 350KVA 350 KVA m2
6
Nâng cấp trạm ghiền đá của cơ sở đã có
lên 200 tấn/h
1
7 Nâng cấp trạm trộn bê tông 60m3/h 1
Hệ thống phụ trợ
1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1 HT
2 Hệ thống cấp điện tổng thể 1 HT
3 Hệ thống thoát nước tổng thể 1 HT
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.
II.1. Quy trình sản xuất bên tông tươi
1. Kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu
a. Xi măng
Trước khi nhận hàng cán bộ kỹ thuật của phòng kỹ thuật và quản lý chất lượng
công ty kiểm tra thông tin hàng hoá: (Chủng loại, quy cách, trạng thái bảo quản,
chứng chỉ chất lượng xuất xưởng, số lượng…).
Theo từng đợt nhập hàng (lô sản xuất) sẽ tiến hành lấy mẫu gửi đến phòng thí
nghiệm để làm thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý gồm: cường độ nén, độ mịn, độ dẻo
tiêu chuẩn, thời gian đông kết, độ ổn định thể tích, khối lượng riêng… đồng thời
Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe
phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô
thị hộ gia đình
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 29
cùng với nhà cung cấp lập biên bản lấy mẫu niêm phong lưu tại phòng kỹ thuật
và quản lý chất lượng để kiểm tra đối chứng nếu có yêu cầu.
b. Đá dăm, cát
Trước khi nhận hàng cán bộ kỹ thuật của phòng kỹ thuật và quản lý chất lượng
công ty kiểm tra hàng hoá bằng trực quan. ( Độ bám bẩn, kích thước hạt..), chứng
chỉ chất lượng xuất xưởng, số lượng của lô hàng.
Theo từng đợt nhập hàng (lô sản xuất ) sẽ tiến hành lấy mẫu gửi đến phòng
thí nghiệm để làm thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý gồm: Thành phần hạt, khối lượng
riêng, khối lượng thể tích, hàm lượng bùn bụi sét, độ nén dập, khối lượng thể tích
xốp, hàm lượng thoi dẹt, … đồng thời cùng với nhà cung cấp lập biên bản lấy mẫu
niêm phong lưu tại phòng thí nghiệm và quản lý chất lượng để kiểm tra đối chứng
nếu có yêu cầu.
Đối với đá dăm trên cơ sở kết quả thí nghiệm, khi nhập kho sẽ phân loại dựa
trên cơ sở cỡ hạt và cường độ đá gốc để phục vụ cho việc sản xuất bê tông cho
từng công trình có yêu cầu kỹ thuật khác nhau.
Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe
phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô
thị hộ gia đình
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 30
2. Thiết kế cấp phối bê tông
Để phục vụ sản xuất bê tông thương phẩm hàng ngày hoặc khi có yêu cầu của
khách hàng về việc thiết kế cấp phối bê tông có các yêu cầu kỹ thuật cho từng
công trình công ty sẽ phối hợp với phòng thí nghiệm có chuyên ngành để thiết kế
cấp phối và thực hiện các bước:
Lấy mẫu các loại vật liệu theo yêu cầu, tiến hành gửi đến phòng thí nghiệm
để làm thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý nhằm cung cấp số liệu đầu vào khi
tính toán thiết kế cấp phối bê tông đồng thời đánh giá chất lượng vật liệu có thoã
mãn yêu cầu kỹ thuật hay không.
· Thực hiện tính toán và tiến hành phối trộn cấp phối đã tính toán, làm các thí
nghiệm (độ sụt, khối lượng thể tích …) đồng thời đúc mẫu để kiểm tra cường độ
nén tại phòng thí nghiệm hoặc đúc mẫu để kiểm tra cường độ nén tại trạm bê tông
dưới sự chứng kiến của các bên liên quan.
a. Thí nghiệm độ ẩm vật liệu
– (Đá, cát) định kỳ theo từng thời gian trong ngày, điều chỉnh tỷ lệ thành phần
trong cấp phối bê tông sản xuất. Kiểm soát chất lượng bê tông trong khi sản xuất:
Trước mỗi ca sản xuất và định kỳ 1 giờ một lần khi sản xuất bê tông, phòng
phòng kỹ thuật và quản lý chất lượng sẽ cử cán bộ tiến hành lấy mẫu làm thí
nghiệm xác định độ ẩm của cốt liệu (cát, đá). Dựa vào kết quả thí nghiệm sẽ điều
chỉnh cấp phối cung cấp cho vận hành trạm và vô hiệu hóa cấp phối cũ.
b. Lấy mẫu
– Thí nghiệm mẫu
Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe
phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô
thị hộ gia đình
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 31
– Kiểm tra chất lượng bê tông tươi tại hiện trường, lưu trữ hồ sơ chất lượng
bê tông:
c. Đo độ sụt
– Kiểm tra các tiêu chuẩn của bê tông theo hợp đồng:
Khi xe vận chuyển bê tông tươi đến công trường, nhân viên phòng phòng kỹ
thuật và quản lý chất lượng sẽ tiến hành kiểm tra độ sụt cho từng xe và những thí
nghiệm khác theo hợp đồng cung cấp.
d. Lấy, đúc mẫu và lập biên bản đúc mẫu tại công trình
Khi cung cấp bê tông cho khách hàng, cán bộ phòng phòng kỹ thuật và quản
lý chất lượng sẽ tiến hành lấy và đúc mẫu bê tông theo TCVN 3105: 1993 dưới
sự chứng kiến của nhà thầu thi công và tư vấn giám sát. Số lượng mẫu đúc phải
tuân thủ theo TCVN 4453:1995 hoặc yêu cầu kỹ thuật của dự án nếu có quy định.
Ghi chép đầy đủ thông tin lấy mẫu, đúc mẫu vào biên bản đúc mẫu và có ký xác
nhận của các bên. Khi đúc mẫu xong cán bộ được phân công có trách nhiệm bảo
quản khuôn, mẫu và chuyển về phòng phòng kỹ thuật và quản lý chất lượng của
công ty để bảo dưỡng theo quy định.
e. Làm các thí nghiệm và lưu trữ hồ sơ chất lượng bê tông
Cán bộ phòng phòng kỹ thuật và quản lý chất lượng có trách nhiệm theo dõi
công việc của dự án, công trình mà mình được phân công bao gồm:
– Theo dõi tuổi mẫu của bê tông và đề xuất trưởng phòng để làm thí nghiệm
nén mẫu hoặc thực hiện kiểm tra các yêu cầu kỹ thuật khác của bê tông (độ chống
thấm…) theo hợp đồng cung cấp.
– Bảo quản, lưu trữ hồ sơ về chất lượng bê tông đúng nơi đã được quy định
gồm: kết quả thí nghiệm cường độ, kết quả thiết kế cấp phối bê tông, thí nghiệm
cốt liệu…
– Trưởng phòng phòng kỹ thuật và quản lý chất lượng hoặc người được uỷ
quyền kiểm tra, soát xét và làm thủ tục bàn giao hồ sơ chất lượng cho khách hàng.
Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe
phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô
thị hộ gia đình
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 32
II.2. Quy trình sản xuất đá xây dựng
Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe
phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô
thị hộ gia đình
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 33
Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe
phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô
thị hộ gia đình
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 34
Quy trình cơ bản sản xuất đá xây dựng:
Vật liệu đá dạng tấm lớn được máy cấp liệu rung chuyển vào máy nghiền kẹp
hàm nghiền thô theo tốc độ bình quân.
Tiếp theo vật liệu đá bằng băng tải cao su vận chuyển đến máy nghiền tác động
nghiền lại một lần nữa. Sau khi nghiền mịn đá từ băng tải cao su chuyển vào sàn
rung. Từ đâu sàng phân loại ra các cỡ đá khác nhau, phù hợp với yêu cầu từng cỡ
hạt. Sau khí thành phẩm băng tải cao su chuyển đồng vật liệu thành phẩm. Nếu
chưa đạt yêu cầu thì băng cao su chuyển tiếp đến máy nghiền tác động nghiền lại.
Cỡ hạt đá thành phẩm được tổ hợp và phân cấp theo yêu cầu.
Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe
phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô
thị hộ gia đình
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 35
CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
I.1. Chuẩn bị mặt bằng dự án.
Diện tích đất sử dụng cho dự án 10.873 m2
nằm tại Tổ 6, P.Chiềng Sinh,
TP Sơn La. Nguồn đất do Đơn vị Tổ Hợp Tác 1-5 P.Chiềng Sinh góp vốn.
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng
theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
Để thực hiện dự án, chúng tôi dự kiến sẽ san ủi lại mặt bằng, với tiêu chí
cân bằng đào đắp.
I.2. Phương án tái định cư.
Khu vực lập Dự án không có dân cư sinh sống nên không thực hiện việc đền
bù giải tỏa và tái định cư.
II. Các phương án xây dựng công trình.
Danh mục công trình xây dựng và trang thiết bị của dự án
STT Nội dung Số lượng ĐVT
I Xây dựng
1
Nhà xưởng ( khu sửa chữa thiết bị, nhà
kho, nhà điều hành)
1 m2
2 Trạm cân điện tử 1 m2
3 Nhà bảo vệ 1 m2
4 Giao thông nội bộ 1 m2
5 Trạm biến áp 350KVA 350 KVA
6
Nâng cấp trạm ghiền đá của cơ sở đã có
lên 200 tấn/h
1
7 Nâng cấp trạm trộn bê tông 60m3/h 1
Hệ thống phụ trợ
1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1 HT
2 Hệ thống cấp điện tổng thể 1 HT
Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe
phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô
thị hộ gia đình
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 36
STT Nội dung Số lượng ĐVT
3 Hệ thống thoát nước tổng thể 1 HT
II Thiết bị
1 Ôtô chuyên chở bê tông tươi 2 Bộ
2 Ôtô chuyên chở cát đá xây dựng 2 Bộ
3 Ô tô chuyên dùng phun, bơm bê tông 1 Bộ
4 Máy xúc Komatsu PC 200-6 2 Bộ
III. Phương án tổ chức thực hiện.
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều
hành hoạt động của dự án.
Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác sau khi hoàn thành giai đoạn đầu tư.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương.
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
Dự kiến dự án được triển khai trong vòng 12 tháng bắt đầu từ Quý I năm
2019, bắt đầu từ giai đoạn chuẩn bị dự án đến khi hoàn thiện xây dựng.
Ngoài ra, tiến độ của dự án còn có thời gian dự phòng cho xây dựng và
chuẩn bị vận hành, dự kiến thời gian muộn nhất để dự án bắt đầu hoạt động vào
Quý I năm 2020.
- Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe
phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô
thị hộ gia đình
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 37
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
I. Đánh giá tác động môi trường.
I.1. Giới thiệu chung
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng dự án và khu
vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng
cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho
xây dựng khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi
trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.
Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005.
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trường.
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải
rắn.
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8
năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của luật Bảo vệ Môi trường.
Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong
lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày
18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hướng dẫn điều
kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý
chất thải nguy hại.
Thuyết minh dự án đầu tư Trang thiết bị xây dựng phục vụ dự án Xây dựng khu Trung tâm Hành chính tỉnh Sơn La | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Trang thiết bị xây dựng phục vụ dự án Xây dựng khu Trung tâm Hành chính tỉnh Sơn La | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Trang thiết bị xây dựng phục vụ dự án Xây dựng khu Trung tâm Hành chính tỉnh Sơn La | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Trang thiết bị xây dựng phục vụ dự án Xây dựng khu Trung tâm Hành chính tỉnh Sơn La | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Trang thiết bị xây dựng phục vụ dự án Xây dựng khu Trung tâm Hành chính tỉnh Sơn La | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Trang thiết bị xây dựng phục vụ dự án Xây dựng khu Trung tâm Hành chính tỉnh Sơn La | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Trang thiết bị xây dựng phục vụ dự án Xây dựng khu Trung tâm Hành chính tỉnh Sơn La | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Trang thiết bị xây dựng phục vụ dự án Xây dựng khu Trung tâm Hành chính tỉnh Sơn La | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Trang thiết bị xây dựng phục vụ dự án Xây dựng khu Trung tâm Hành chính tỉnh Sơn La | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Trang thiết bị xây dựng phục vụ dự án Xây dựng khu Trung tâm Hành chính tỉnh Sơn La | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Trang thiết bị xây dựng phục vụ dự án Xây dựng khu Trung tâm Hành chính tỉnh Sơn La | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Trang thiết bị xây dựng phục vụ dự án Xây dựng khu Trung tâm Hành chính tỉnh Sơn La | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Trang thiết bị xây dựng phục vụ dự án Xây dựng khu Trung tâm Hành chính tỉnh Sơn La | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Trang thiết bị xây dựng phục vụ dự án Xây dựng khu Trung tâm Hành chính tỉnh Sơn La | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Trang thiết bị xây dựng phục vụ dự án Xây dựng khu Trung tâm Hành chính tỉnh Sơn La | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Trang thiết bị xây dựng phục vụ dự án Xây dựng khu Trung tâm Hành chính tỉnh Sơn La | duanviet.com.vn | 0918755356

More Related Content

What's hot

Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự án Việt
 
Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...
Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...
Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 

What's hot (20)

Dự án gạch không nung Đồng Tâm tỉnh Điện Biên www.duanviet.com.vn 0918755356
Dự án gạch không nung Đồng Tâm tỉnh Điện Biên www.duanviet.com.vn 0918755356Dự án gạch không nung Đồng Tâm tỉnh Điện Biên www.duanviet.com.vn 0918755356
Dự án gạch không nung Đồng Tâm tỉnh Điện Biên www.duanviet.com.vn 0918755356
 
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918...Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
Thuyết minh dự án đầu tư  Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...Thuyết minh dự án đầu tư  Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái thác bản ba | duanvie...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái thác bản ba | duanvie...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái thác bản ba | duanvie...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái thác bản ba | duanvie...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh t...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh t...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh t...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh t...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
 
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
 
Thuyết minh dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa | duanviet.com.vn | 091...
Thuyết minh dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa  | duanviet.com.vn | 091...Thuyết minh dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa  | duanviet.com.vn | 091...
Thuyết minh dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa | duanviet.com.vn | 091...
 
Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...
Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...
Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
 
Xây dựng công viên thế giới nước tỉnh Quảng Ngãi - www.duanviet.com.vn - 0918...
Xây dựng công viên thế giới nước tỉnh Quảng Ngãi - www.duanviet.com.vn - 0918...Xây dựng công viên thế giới nước tỉnh Quảng Ngãi - www.duanviet.com.vn - 0918...
Xây dựng công viên thế giới nước tỉnh Quảng Ngãi - www.duanviet.com.vn - 0918...
 
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An -...
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An -...Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An -...
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An -...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu tỉnh Đồng Nai | dua...
Thuyết minh dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu tỉnh Đồng Nai | dua...Thuyết minh dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu tỉnh Đồng Nai | dua...
Thuyết minh dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu tỉnh Đồng Nai | dua...
 
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chè và chế biến chè Công nghệ Ô long tỉnh Lạng...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chè và chế biến chè Công nghệ Ô long tỉnh Lạng...Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chè và chế biến chè Công nghệ Ô long tỉnh Lạng...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chè và chế biến chè Công nghệ Ô long tỉnh Lạng...
 
Dự án pmt mỹ an | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án pmt mỹ an  | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án pmt mỹ an  | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án pmt mỹ an | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
 
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Gạch không nung ly tâm, bê tông đúc sẵn, gạch v...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Gạch không nung ly tâm, bê tông đúc sẵn, gạch v...Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Gạch không nung ly tâm, bê tông đúc sẵn, gạch v...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Gạch không nung ly tâm, bê tông đúc sẵn, gạch v...
 
Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...
Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...
Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...
 

Similar to Thuyết minh dự án đầu tư Trang thiết bị xây dựng phục vụ dự án Xây dựng khu Trung tâm Hành chính tỉnh Sơn La | duanviet.com.vn | 0918755356

Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...
Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...
Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án Nhà máy sản xuất gạch không nung ly tâm bê tông đúc sẵn, gạch vỉa hè | ...
Dự án Nhà máy sản xuất gạch không nung ly tâm bê tông đúc sẵn, gạch vỉa hè | ...Dự án Nhà máy sản xuất gạch không nung ly tâm bê tông đúc sẵn, gạch vỉa hè | ...
Dự án Nhà máy sản xuất gạch không nung ly tâm bê tông đúc sẵn, gạch vỉa hè | ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anTư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anThaoNguyenXanh2
 
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
mẫu dự án xây dựng khu du lịch
mẫu dự án xây dựng khu du lịch mẫu dự án xây dựng khu du lịch
mẫu dự án xây dựng khu du lịch LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to Thuyết minh dự án đầu tư Trang thiết bị xây dựng phục vụ dự án Xây dựng khu Trung tâm Hành chính tỉnh Sơn La | duanviet.com.vn | 0918755356 (20)

Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
 
Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...
Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...
Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...
 
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356
 
Dự án khu dân cư 0918755356
Dự án khu dân cư 0918755356Dự án khu dân cư 0918755356
Dự án khu dân cư 0918755356
 
Dự án Nhà máy sản xuất gạch không nung ly tâm bê tông đúc sẵn, gạch vỉa hè | ...
Dự án Nhà máy sản xuất gạch không nung ly tâm bê tông đúc sẵn, gạch vỉa hè | ...Dự án Nhà máy sản xuất gạch không nung ly tâm bê tông đúc sẵn, gạch vỉa hè | ...
Dự án Nhà máy sản xuất gạch không nung ly tâm bê tông đúc sẵn, gạch vỉa hè | ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Sản xuất than hoa bằng công nghệ nhiệt phân tỉnh Sơn...
Thuyết minh dự án đầu tư Sản xuất than hoa bằng công nghệ nhiệt phân tỉnh Sơn...Thuyết minh dự án đầu tư Sản xuất than hoa bằng công nghệ nhiệt phân tỉnh Sơn...
Thuyết minh dự án đầu tư Sản xuất than hoa bằng công nghệ nhiệt phân tỉnh Sơn...
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...
 
Dự án khu du lịch Cicilia Garden tại TPHCM - duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án khu du lịch Cicilia Garden tại TPHCM - duanviet.com.vn | 0918755356Dự án khu du lịch Cicilia Garden tại TPHCM - duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án khu du lịch Cicilia Garden tại TPHCM - duanviet.com.vn | 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
 
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anTư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
 
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anTư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
 
Thuyết minh dự án đầu tư Sản xuất Bún Ngô tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918...
Thuyết minh dự án đầu tư Sản xuất Bún Ngô tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918...Thuyết minh dự án đầu tư Sản xuất Bún Ngô tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918...
Thuyết minh dự án đầu tư Sản xuất Bún Ngô tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918...
 
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356
 
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...
 
DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ
DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊDỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ
DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ
 
0918755356 Du an gach khong nung
0918755356 Du an gach khong nung 0918755356 Du an gach khong nung
0918755356 Du an gach khong nung
 
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | duanviet.com.v...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận  | duanviet.com.v...Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận  | duanviet.com.v...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | duanviet.com.v...
 
du an vườn hoa
du an  vườn hoa du an  vườn hoa
du an vườn hoa
 
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
 
mẫu dự án xây dựng khu du lịch
mẫu dự án xây dựng khu du lịch mẫu dự án xây dựng khu du lịch
mẫu dự án xây dựng khu du lịch
 

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 

Thuyết minh dự án đầu tư Trang thiết bị xây dựng phục vụ dự án Xây dựng khu Trung tâm Hành chính tỉnh Sơn La | duanviet.com.vn | 0918755356

  • 1. Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô thị hộ gia đình Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -----------    ---------- DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐẦU TƯ TRANG THIẾT BỊ TRẠM ĐIỆN, TRẠM NGHIỀN ĐÁ VÀ TRẠM TRỘN BÊ TÔNG XE VẬN CHUYỂN, XE PHUN, BƠM BÊ TÔNG PHỤC VỤ XÂY DỰNG TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH TP SƠN LA VÀ KHU DÂN CƯ, KHU ĐÔ THỊ HỘ GIA ĐÌNH Chủ đầu tư: Địa điểm: Tổ 6, P.Chiềng Sinh, TP Sơn La ___ Tháng 10 năm 2018 ___
  • 2. Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô thị hộ gia đình Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -----------    ---------- DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐẦU TƯ TRANG THIẾT BỊ TRẠM ĐIỆN, TRẠM NGHIỀN ĐÁ VÀ TRẠM TRỘN BÊ TÔNG XE VẬN CHUYỂN, XE PHUN, BƠM BÊ TÔNG PHỤC VỤ XÂY DỰNG TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH TP SƠN LA VÀ KHU DÂN CƯ, KHU ĐÔ THỊ HỘ GIA ĐÌNH CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT Phó Tổng Giám đốc
  • 3. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 1 MỤC LỤC CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 4 I. Giới thiệu về chủ đầu tư............................................................................. 4 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 4 III. Sự cần thiết xây dựng dự án.................................................................... 4 IV. Các căn cứ pháp lý.................................................................................. 5 V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 6 V.1. Mục tiêu chung...................................................................................... 6 V.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 6 CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN......................... 8 I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án....................... 8 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án................................................ 8 I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án................................................................. 12 II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 25 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án...................................... 26 III.1. Địa điểm xây dựng............................................................................. 26 III.2. Hình thức đầu tư................................................................................. 26 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 26 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................... 26 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án... 27 CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ................................. 28 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình..................................... 28 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. .............................. 28 II.1. Quy trình sản xuất bên tông tươi......................................................... 28 II.2. Quy trình sản xuất đá xây dựng........................................................... 32 CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 35 I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng...................................................................................................................... 35 I.1. Chuẩn bị mặt bằng dự án. ..................................................................... 35
  • 4. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 2 I.2. Phương án tái định cư........................................................................... 35 II. Các phương án xây dựng công trình. ..................................................... 35 III. Phương án tổ chức thực hiện................................................................. 36 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 36 CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ............................................................................................ 37 I. Đánh giá tác động môi trường. ................................................................ 37 I.1. Giới thiệu chung ................................................................................... 37 I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.................................... 37 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ................................ 38 II. Tác động của dự án tới môi trường. ....................................................... 38 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 38 II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường. ..................................................... 40 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. .. 41 II.4. Kết luận: ............................................................................................. 43 CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN............................................................................................. 44 I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. .............................................. 44 II. Nhu cầu thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ......................... 46 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án........................................ 48 III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ................................................ 48 III.2. Các thông số tài chính của dự án. ...................................................... 50 KẾT LUẬN......................................................................................................... 52 I. Kết luận.................................................................................................... 52 II. Đề xuất và kiến nghị............................................................................... 52 CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN............................ 53 Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án....Error! Bookmark not defined. Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.Error! Bookmark not defined.
  • 5. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 3 Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.......Error! Bookmark not defined. Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án......Error! Bookmark not defined. Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. ........................................................................ Error! Bookmark not defined. Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. Error! Bookmark not defined. Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án. ........................................................................ Error! Bookmark not defined.
  • 6. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 4 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tư. Chủ đầu tư: Giấy phép ĐKKD số: Đại diện pháp luật Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ trụ sở:. II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.  Tên dự án: Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô thị hộ gia đình  Địa điểm thực hiện dự án: Tổ 6, P.Chiềng Sinh, TP Sơn La  Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai và thực hiện dự án.  Tổng mức đầu tư: 20.647.238.000 đồng. (Hai mươi tỷ, sáu trăm bốn mươi bảy triệu, hai trăm ba mươi tám nghìn đồng) Trong đó:  Vốn tự có : 4.858.174.000 đồng.  Vốn tín dụng (tự huy động) : 15.789.065.000 đồng. III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Thực hiện các quyết định của Thủ tướng Chính phủ và UBND tỉnh Sơn La, Thành phố Sơn La đã rà soát, lập quy hoạch và được UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 với mục tiêu xây dựng thành phố Sơn La trở thành đô thị hiện đại mang bản sắc văn hóa các dân tộc đặc thù của tiểu vùng Tây Bắc, là một trong các trung tâm thương mại, du lịch, trung tâm đào tạo nguồn nhân lực đa ngành, tạo động lực mới cho sự phát triển… Bên cạnh đó, chương trình xây dựng nông thôn mới được triển khai tích cực, Thành phố đã huy động, lồng ghép nguồn vốn để đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng thiết yếu. Phong trào thi đua chung tay xây dựng nông thôn mới và đô thị văn minh được triển khai hiệu quả, đến nay đã hoàn thành bê tông hóa đường nội bản, tổ dân phố ở các phường; đường liên bản, nội bản; các công trình
  • 7. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 5 công cộng như đèn đường, nhà văn hóa xã, bản, trường lớp học, sân thể thao, khuôn viên, cây xanh... được đầu tư xây dựng khang trang sạch đẹp. Thực hiện theo quyết định của UBND tỉnh Sơn La trong việc nâng cấp một số đô thị trên địa bàn đến hết ngày 07/05/2019 có nêu rõ mục tiêu cụ thể như sau:  Đầu tư để tiếp tục hoàn thiện khung hạ tầng giao thông, bao gồm hệ thống giao thông đối ngoại và giao thông kết nối giữa các xã, phường trên địa bàn trong thành phố, đảm bảo đạt mức tối thiểu các chỉ tiêu, tiêu chí trong lĩnh vực giao thông;  Đầu tư xây dựng mới các tuyến đường trục chính: đường giao thông dọc kè Suối; đường giao thông nội bộ và cầu qua suối khu đô thị mới dọc suối Nậm La; Nâng cấp, hoàn chỉnh các tuyến đường nội thành đạt bề rộng phần xe chạy ≥ 7,5m: đường Hùng Vương, đường Nguyễn Du, đường Nguyễn Chí Thanh, đường Lê Thanh Nghị, đường Lê Trọng Tấn, đường Nguyễn Thị Minh Khai, đường Văn Tiến Dũng, đường Hoàng Văn Thụ,..;  Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường đô thị cũ, hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật như hè, rãnh thoát nước, cây xanh, chiếu sáng đường phố. Cụ thể một số tuyến đường chính: Điện Lực - Huổi Hin, Quốc lộ 6 - Trường Đại học Tây Bắc (đường Chu Văn An nhánh 2), đường Lê Đức Thọ - Chiềng Ngần, đường Lò Văn Giá - Điện lực; Đầu tư hoàn thành bê tông hóa 100% các trục đường tổ, ngõ, xóm ở các phường nội thành và các đường nội bản, liên bản;  Hệ thống bến xe, bãi đỗ, kho vận: Xây dựng bổ sung thêm một số bến xe đối ngoại tại khu vực Ngã ba Mai Sơn, Chiềng Xôm; Xây dựng khoảng 23 bãi đỗ xe tĩnh trong thành phố, quy mô khoảng 30-50 xe/bãi diện tích trung bình khoảng 1.500m2 trên địa bàn các phường Quyết Tâm, Quyết Thắng, Chiềng Lề, Tô Hiệu, Chiềng Sinh, Chiềng Cơi với tổng quy mô dự kiến khoảng 25.000 m2. Nhận thức được điều đó, nên Công ty chúng tôi đã phối hợp cùng Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu tư Dự Án Việt quyết định lập dự án “Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô thị hộ gia đình” nhằm góp phần vào việc phát triển hạ tầng giao thông, nâng cao chất lượng phục vụ, đảm bảo an toàn mà chính phủ cũng như tỉnh đã định hướng. IV. Các căn cứ pháp lý.  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
  • 8. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 6  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;  Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;  Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ Tướng Chính phủ V/v phê duyệt chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015 – 2020;  Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng; V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. Đầu tư xây dựng mới đồng bộ hệ thống trang thiết bị phục vụ xây dựng và các công trình phụ trợ khác. Mua sắm hệ thống máy móc, thiết bị tiên tiến, hiện đại và tổ chức các hoạt động nhằm phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô thị hộ gia đình. V.2. Mục tiêu cụ thể. - Đầu tư Trạm biến áp 350 KVA - Nâng cấp trạm nghiền đá của cơ sở đã có lên 200 tấn/h - Đầu tư Trạm trộn bê tông: 60 m3 /h nhằm mục tiêu Nâng cấp con đường bê tông chịu tải từ 10 tấn lên 20 tấn. - Giải quyết công ăn việc làm cho người dân địa phương. - Đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế cho địa phương.
  • 9. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 7
  • 10. Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô thị hộ gia đình Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 8 CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. Vị trí địa lý Sơn La là tỉnh miền núi cao nằm ở phía Tây Bắc Việt Nam trong khoảng 20º39" – 22º02" vĩ độ Bắc và 103º11" – 105º02" kinh độ Đông. +Tỉnh Sơn La có 11 huyện và 1 Thành phố. + Phía Bắc giáp hai tỉnh: Yên Bái, Lai Châu. + Phía Đông giáp hai tỉnh: Hòa Bình, Phú Thọ. + Phía Tây giáp tỉnh: Điện Biên. + Phía Nam giáp tỉnh Thanh Hóa và nước CHDCND Lào Sơn La có 250km đường biên giới với nước CHDCND Lào Thành phố Sơn La cách thủ đô Hà Nội 320 km về phía tây bắc. Diện tích tự nhiên 14.055 km², chiếm 4,27% diện tích cả nước. Hình: Bản đồ hành chính Sơn La Địa hình Địa hình của tỉnh Sơn La chia thành những vùng đất có đặc trưng sinh thái khác nhau. Sơn La có hai cao nguyên: Mộc Châu và Nà Sản. Cao nguyên Mộc Châu có độ cao trung bình 1.050 m so với mực nước biển, mang đặc trưng của khí hậu cận ôn đới, đất đai màu mỡ phì nhiêu, thuận lợi cho phát triển cây chè, cây ăn quả và chăn nuôi bò sữa. Cao nguyên Nà Sản có độ cao trung bình 800 m,
  • 11. Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô thị hộ gia đình Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 9 chạy dài theo trục quốc lộ 6, đất đai phì nhiêu thuận lợi cho phát triển cây mía, cà phê, dâu tằm, xoài, nhãn, dứa…  Khí hậu Sơn La có khí hậu nhiệt đới gió mùa vùng núi, mùa đông lạnh khô, mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều. Địa hình bị chia cắt sâu và mạnh, hình thành nhiều tiểu vùng khí hậu cho phép phát triển một nền sản xuất nông – lâm nghiệp phong phú. Cao nguyên Mộc Châu rất phù hợp với cây trồng và vật nuôi vùng ôn đới. Vùng dọc sông Đà phù hợp với cây rừng nhiệt đới quanh năm. Khí hậu Sơn La chia làm hai mùa rõ rệt là mùa khô và mùa mưa. Nhiệt độ trung bình năm là 21,40C (trung bình tháng cao nhất 270C, tháng thấp nhất 160C). Lượng mưa trung bình hàng năm 1.200 – 1.600 mm, độ ẩm không khí bình quân là 81%. Địa chất - Khoáng sản Diện tích tự nhiên toàn tỉnh là 1.405.500 ha, trong đó đất đang sử dụng là 702.800 ha, chiếm 51% diện tích đất tự nhiên. Đất chưa sử dụng và sông, suối còn rất lớn: 702.700 ha, chiếm 49% diện tích đất tự nhiên. Khi Công trình thuỷ điện Sơn La hoàn thành có thêm khoảng 25.000 ha mặt nước hồ, là tiền đề để Sơn La phát triển mạnh nuôi trồng, khai thác thuỷ sản và phát triển giao thông đường thủy, du lịch. Tài nguyên khoáng sản Sơn La có trên 50 mỏ và điểm khoáng sản, trong đó có những mỏ quý như: niken, đồng ở bản Phúc ở Mường Khoa (Bắc Yên); bột tan ở Tà Phù (Mộc Châu); manhêrit ở bản Phúng (Sông Mã); than Suối Báng (Mộc Châu), than (Quỳnh Nhai) và những khoáng sản quý khác như vàng, thuỷ ngân, sắt có thể khai thác, phát triển công nghiệp khai khoáng trong tương lai gần. Đặc biệt với nguồn đá vôi, đất sét, cao lanh trữ lượng lớn, chất lượng tốt cho phép tỉnh phát triển một số ngành sản xuất vật liệu xây dựng có lợi thế như xi măng, cát chất lượng cao, đá xây dựng, gạch không nung, đá ốp lát…Nhìn chung các điểm mỏ và khoáng sản của Sơn La đến nay vẫn chưa được khảo sát, đánh giá một cách đầy đủ. Rừng Diện tích đất lâm nghiệp chiếm 73% tổng diện tích tự nhiên của tỉnh, đất đai phù hợp với nhiều loại cây, có điều kiện xây dựng hệ thống rừng phòng hộ và tạo các vùng rừng kinh tế hàng hoá có giá trị cao. Rừng Sơn La có nhiều loại động, thực vật quý hiếm và các khu rừng đặc dụng có giá trị nghiên cứu khoa học và phục vụ du lịch sinh thái trong tương lai. Diện tích rừng của tỉnh có 357.000 ha, trong đó rừng trồng là 25.650 ha. Tỉnh có 4 khu rừng đặc dụng bảo tồn thiên nhiên:
  • 12. Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô thị hộ gia đình Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 10 Xuân Nha (Mộc Châu) 38.000 ha, Sốp Cộp 27.700 ha, Copia (Thuận Châu) 9.000 ha, Tà Xùa (Bắc Yên) 16.000 ha. Độ che phủ của rừng đạt khoảng 37%, năm 2003. Về trữ lượng, toàn tỉnh có 87,053 triệu m3 gỗ và 554,9 triệu cây tre, nứa, phân bố chủ yếu ở rừng tự nhiên; rừng trồng chỉ có 154 nghìn m³ gỗ và 221 nghìn cây tre, nứa. Sinh vật Sơn La có tài nguyên động, thực vật phong phú và đa dạng, với nhiều loài động thực vật quý. Rừng Sơn La có nhiều nguồn gen động thực vật quí hiếm và các khu rừng đặc dụng có giá trị nghiên cứu khoa học như Sốp Cộp, Xuân Nha (Mộc Châu), Tà Xùa (Bắc Yên), Co Pia (Thuận Châu). - Thực vật: Có 161 họ, 645 chi, 1.187 loài, bao gồm cả thực vật hạt kín, hạt trần, nhiệt đới, á nhiệt đới và ôn đới. Tiêu biểu có các họ như: lan, dẻ, tếch, sa mu, tử vi, dâu... + Các họ có nhiều loài như: cúc, cói, đậu, ba mảnh vỏ, long não, hoa môi, ráy, ngũ gia bì, dâu, cà phê, lan, cam na, bông, vang, dẻ,... + Các loài thực vật quý hiếm gồm có pơ mu, thông tre, lát hoa, bách xanh, nghiến, chò chỉ, du sam, thông hai lá, thông ba lá, dâu, dổi, trai, sến, đinh hương, đinh thối, sa nhân, thiên niên kiện, ngũ gia bì, đẳng sâm, hà thủ ô... + Những loài thực vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng có: pơ mu, thông tre, lát hoa, bách xanh, nghiến, chò chỉ, thông ba lá, dổi, đinh hương, đinh thối, trai. - Động vật rừng: có 101 loài thú, trong 25 họ, thuộc 8 bộ; chim có 347 loài, trong 47 họ, thuộc 17 bộ; bò sát có 64 loài, trong 15 họ thuộc 2 bộ, lưỡng thê có 28 loài, trong 5 họ, thuộc một bộ. + Các loài phát triển nhanh như dúi, nhím, don, chim, rắn. +Những loài động vật quí hiếm được ghi trong sách đỏ như: voi, bò tót, vượn đen, hổ, báo, gấu, cầy vằn, chó sói, sóc bay, cu li, chồn mực, dúi nâu, lượn rừng...  Nông nghiệp Sơn La là một tỉnh có đất đai màu mỡ, tầng canh tác dày, diện tích đất trống đồi núi trọc chưa được khai thác còn lớn. Hiện toàn tỉnh còn 80 vạn ha đất trống đồi núi trọc chưa được khai thác sử dụng. Trong đó có 13,7 vạn ha đất và mặt nước có khả năng sản xuất nông nghiệp. Điều kiện thiên nhiên ưu đãi tạo cho Sơn La tiềm năng để phát triển các sản phẩm nông, lâm nghiệp hàng hóa có lợi thế với quy mô lớn mà ít nơi có được ví như sản phẩm Chè đặc sản chất lượng cao trên cao nguyên Mộc Châu, Nà Sản;
  • 13. Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô thị hộ gia đình Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 11 phát triển cây cà phê, rau sạch, hoa và cây cảnh, trồng dâu, nuôi tằm…. Tỉnh còn có tiềm năng chăn nuôi gia súc, gia cầm, đặc biệt là đàn bò sữa đã được phát triển trên 40 năm và đang ngày càng mở rộng. Tiềm năng khí hậu đất đai cũng cho phép Sơn La phát triển các loại cây ăn quả cận ôn đới, nhiệt đới, á nhiệt đới với quy mô trên 3 vạn ha. Nằm ở vị trí đầu nguồn của 2 con sông lớn: Sông Đà, Sông Mã nên Sơn La không chỉ là địa bàn phòng hộ xung yếu cho vùng đồng bằng Bắc bộ với 2 công trình thủy điện lớn nhất nước mà còn là địa bàn có tiềm năng để phát triển rừng nguyên liệu với quy mô trên 20 vạn ha cung cấp nguyên liệu cho chế biến lâm sản, chế biến giấy, bột giấy. Tiềm năng phát triển các sản phẩm nông nghiệp hàng hóa là tiền đề cho tỉnh phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến nông, lâm sản như: Chế biến chè, sữa, cà phê, tơ tằm, thịt, giấy, thức ăn gia súc ... tham gia vào thị trường trong nước và xuất khẩu. Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp Nếu như điều kiện tự nhiên về khí hậu, đất đai được coi là nền tảng để phát triển kinh tế nông nghiệp thì tài nguyên, khoáng sản chính là động lực để thúc đẩy công nghiệp Sơn La phát triển. Theo khảo sát, tỉnh hiện có trên 150 điểm khoáng sản. Trong đó có những loại khoáng sản quý như Niken - đồng bản Phúc - Mường khoa Bắc Yên; Ma nhê Zít - bản Phúng Sông Mã; Mỏ than suối Bàng Mộc Châu; Than Quỳnh Nhai và nhiều khoáng sản quý khác như vàng, thủy ngân.... Chủ trương của tỉnh là phát triển công nghiệp khai thác gắn với chế biến sâu các loại khoáng sản phục vụ cho phát triển công nghiệp địa phương. Dự kiến sẽ đầu tư các nhà máy sản xuất công nghiệp nặng như Nhà máy luyện đồng Phù Yên, Nhà máy luyện gang thép Mường La, Nhà máy luyện đồng Tân Hợp Mộc Châu… Đặc biệt, nguồn đá vôi, sét cao lanh trữ lượng lớn, chất lượng tốt cho phép Sơn La có thể phát triển một số ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng như: xi măng, cát chất lượng cao, đá xây dựng, gạch không nung, đá ốp lát ... Hiện tỉnh đã có Nhà máy xi măng tại Nà Pát – Mai Sơn đang đi vào hoạt động với công suất 2.500 tấn Clanke/ngày và các nhà máy gạch tuynen với tổng công suất 87 triệu viên /năm. Ngoài các công trình thủy điện lớn như Thủy điện Sơn La 2.400 MW, thủy điện Huội Quảng 560 MW, Nậm Chiến I 210 MW, Nậm Chiến II 32 MW, trên địa bàn đã và đang triển khai 56 công trình thủy điện vừa và nhỏ. Hiện đã đưa vào vận hành phát điện với tổng công suất 193MW.
  • 14. Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô thị hộ gia đình Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 12 Các hồ thủy điện đều cần có hồ chứa để tích nước phát điện và đây trở thành vùng nuôi trồng thủy sản rất lý tưởng. Có thể nói thủy điện cùng với nền tảng nông nghiệp vững mạnh chính là cơ hội, động lực thúc đẩy cho ngành công nghiệp chế biến của Sơn La phát triển. Hiện tỉnh đã từng bước hình thành mô hình liên kết giữa doanh nghiệp - hộ nông dân; gắn kết vùng nguyên liệu chuyên canh với các nhà máy chế biến như Nhà máy chế biến sữa Mộc Châu công suất 32 triệu lít/năm, các nhà máy chè công suất 6.000 tấn/năm, đường Mai Sơn công suất 2.500 tấn mía cây/năm… . Ngoài ra còn rất nhiều các cơ sở sản xuất chế biến rượu ngô, rượu chuối Yên Châu, mận Mộc Châu…. Sơn La còn đang khuyến khích đầu tư chế biến các mặt hàng từ tre như ván ép, chiếu, đũa… Thương mại, dịch vụ Thương mại - dịch vụ và khách sạn nhà hàng tỉnh Sơn La phát triển tập trung chủ yếu ở thị xã, thị trấn và các huyện.Với một siêu thị, một trung tâm thương mại cùng một số nhà hàng, khách sạn và các dịch vụ ăn uống giải khát I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. 1. Sản xuất nông nghiệp a. Trồng trọt: Sản xuất cây hàng năm 9 tháng năm 2017 tỉnh Sơn La không có biến động lớn về diện tích, tổng diện tích gieo trồng đạt 255.032 ha, trong đó cây lương thực có hạt 192.598 ha chiếm 75,5%; cây lấy củ có chất bột 36.130 ha chiếm 14,2%; cây mía 8.039 ha chiếm 3,2%; cây lấy sợi 31 ha chiếm 0,01%; cây có hạt chứa dầu 2.839 ha chiếm 1,1%; cây rau, đậu, hoa, cây cảnh 7.643 ha chiếm 3,0%; cây gia vị, dược liệu 266 ha, chiếm 0,1%; cây hàng năm khác 7.486 ha chiếm 2,9%. So với cùng kỳ năm trước diện tích gieo trồng cây hàng năm giảm 2,7%, trong đó cây lương thực có hạt giảm 5,7%; cây lấy củ có chất bột tăng 1,3%; cây mía tăng 27,6%; cây lấy sợi giảm 75,4%; cây có hạt chứa dầu giảm 9,2%; cây rau đậu, hoa, cây cảnh tăng 5,4%; cây gia vị, dược liệu tăng 23,7%; cây hàng năm khác tăng 45,3%. Trong tổng diện tích cây lương thực có hạt, diện tích lúa gieo trồng 50.756 ha, trong đó lúa ruộng 30.906 ha chiếm 60,9%, lúa nương 19.850 ha chiếm 39,1%, so với cùng kỳ năm trước diện tích lúa giảm 1,9%, trong đó lúa ruộng tăng 0,9%, lúa nương giảm 6,0% do trồng trên đất dốc, độ màu mỡ bị sói mòn, đầu tư thâm canh hạn chế, hiệu quả kinh tế thấp; diện tích ngô gieo trồng 141.842 ha, giảm 7,0% so với cùng kỳ, do giá bán không ổn định, một số diện tích bị bỏ hoang hoặc chuyển đổi sang trồng cây khác.
  • 15. Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô thị hộ gia đình Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 13 Trong tổng diện tích cây lấy củ có chất bột, diện tích sắn gieo trồng 32.558 ha, chiếm 90,1% và giảm 0,8% so với cùng kỳ năm trước, do giá bán không ổn định và do không được đầu tư nên năng suất thấp. Thu hoạch sản phẩm vụ đông xuân năm nay đạt 69.672 tấn thóc; 4.390 tấn ngô; 529.842 tấn mía; 398 tấn đậu tương; 742 tấn lạc; 63.400 tấn rau, đậu các loại. So với vụ đông xuân năm 2016 sản lượng lúa tăng 1,9%; ngô tăng 21,2%; mía tăng 26,6%; đậu tương giảm 31,4%; lạc tăng 0,5%; rau, đậu các loại tăng 12,5%. Thu hoạch sản phẩm vụ mùa tính đến trung tuần tháng 9 đạt 165.400 tấn ngô; 118 tấn khoai lang; 32 tấn lạc; 5.809 tấn rau, đậu các loại. So với cùng kỳ năm trước ngô tăng 34,0%; khoai lang tăng 8,3%, lạc giảm 3,0%; rau, đậu các loại tăng 4,3%. Cây công nghiệp lâu năm tiếp tục phát triển, tổng diện tích cây lâu năm hiện có 53.866 ha, trong đó cây ăn quả 29.506 ha chiếm 54,8%, cây lấy sản phẩm cho công nghiệp chế biến 23.132 ha chiếm 42,9%. So với cùng kỳ năm trước diện tích cây lâu năm tăng 18,7%, trong đó cây ăn quả tăng 38,3% do thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển Hợp tác xã trồng cây ăn quả, cây dược liệu theo Nghị quyết số 17/2016/HĐND; chính sách hỗ trợ giống cây trồng theo Nghị quyết 57/2017/NQ- HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh và chủ trương hỗ trợ giống cây trồng cho huyện Mường La sau thiệt hại lũ quét; cây lấy sản phẩm cho công nghiệp chế biến tăng 1,0%. Tính từ đầu năm đến nay trên địa bàn tỉnh trồng mới 657 ha cà phê; 107 ha chè; 6.371 ha cây ăn quả trong đó trồng trên đất dốc 4.890 ha (trên đất trồng lúa nương 27 ha, đất trồng ngô 4.442 ha, đất trồng sắn 336 ha, đất trồng cà phê 85 ha); 986 ha cây lâu năm lai ghép cho năng suất và chất lượng cao. Toàn tỉnh hiện có 16.353 ha cây ăn quả trồng trên đất dốc; 6.815 ha cây lâu năm được ghép lai; 91 ha rau các loại, 248 ha chè, 118 ha nhãn, 05 ha mận, 26 ha xoài, 08 ha chanh leo, 05 ha thanh long và 20 ha na theo tiêu chuẩn VietGap. Đã thu hoạch được 35.087 tấn nhãn, tăng 2,6%; 11.828 tấn xoài, tăng 11,1%; 25.395 tấn mận, giảm 1,8%; 253 tấn na, giảm 2,7%; 18.624 tấn chuối, tăng 17,0%; 2.108 tấn bơ, tăng 52,3%; 1.540 tấn chanh leo, tăng 3,9 lần; 756 tấn sơn tra, giảm 3,4%; 33.501 tấn chè, tăng 6,4% so với cùng kỳ năm trước; cao su 251 tấn. Tháng 9/2017 trên địa bàn tỉnh xuất hiện dịch bệnh đối với một số cây trồng: Lúa 884 ha; chè 32 ha; cà phê 297 ha; cây ăn quả 41 ha; cây hàng năm khác 70 ha, tuy nhiên không có diện tích mất trắng, dự ước giá trị thiệt hại 306 triệu đồng. b. Chăn nuôi
  • 16. Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô thị hộ gia đình Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 14 Chăn nuôi gia súc, gia cầm nhìn chung ổn định, ước tính tổng đàn trâu hiện có 144.570 con, giảm 3,2%; đàn bò 276.214 con, tăng 9,0%; đàn lợn 587.578 con, giảm 1,8%; đàn gia cầm 5.845 nghìn con, tăng 3,7% so với cùng kỳ năm trước. 9 tháng năm nay tổng sản lượng sản phẩm thịt hơi xuất chuồng dự ước đạt 47.661 tấn, trong đó sản lượng thịt trâu đạt 3.692 tấn, thịt bò 3.951 tấn, thịt lợn 30.651 tấn, thịt gia cầm 7.993 tấn. So với cùng kỳ năm trước tổng sản lượng thịt hơi xuất chuồng tăng 6,0%, trong đó thịt trâu tăng 1,0%, thịt bò tăng 7,4%, thịt lợn tăng 7,3%, thịt gia cầm tăng 1,0%. Sản lượng sữa tươi ước đạt 59.296 tấn, tăng 15,4% so với cùng kỳ năm trước. Trên địa bàn tỉnh xuất hiện một số dịch bệnh trong 9 tháng: Dịch lở mồm long móng ở huyện Mai Sơn làm 178 con gia súc mắc bệnh, chết 14 con; bệnh tụ huyết trùng ở huyện Sốp Cộp, Vân Hồ, Mường La và Phù Yên làm chết 36 con gia súc; bệnh ung khí thán ở huyện Vân Hồ làm 73 con gia súc mắc bệnh, chết 46 con, chữa khỏi 20 con, thiệt hại ước tính 509 triệu đồng. Công tác tiêm phòng cho gia súc, gia cầm từ đầu năm đến nay được 225.800 liều vắc xin THT; 74.805 liều vắc xin lở mồm long móng; 57.470 liều vắc xin tả; 115.809 liều vắc xin dại; 32.400 liều vắc xin gia cầm; 3.300 liều vắc xin niu cát xơn; 11.275 liều vắc xin đậu dê. Công tác kiểm dịch xuất và nhập gia súc, gia cầm đuợc kiểm soát chặt chẽ đảm bảo kịp thời phát hiện và xử lý nhanh các trường hợp gia súc, gia cầm mắc bệnh, tránh dịch bệnh lây lan ra diện rộng. c. Lâm nghiệp Theo báo cáo của Chi cục Kiểm Lâm, 9 tháng năm nay toàn tỉnh đã ươm được 10.700 nghìn cây đạt tiêu chuẩn, tăng 24,9% so với cùng kỳ năm trước; trồng mới 2.520 ha rừng trồng tập trung, giảm 45,9% (do không có vốn); 133 nghìn cây lâm nghiệp trồng phân tán, tăng 2,3%. Diện tích rừng trồng được chăm sóc ước đạt 9.450 ha rừng các loại; rừng trồng được khoanh nuôi tái sinh 100.200 ha; rừng được giao khoán, bảo vệ 598.200 ha. So với cùng kỳ năm trước diện tích rừng trồng được chăm sóc tăng 26,7%; rừng được khoanh nuôi tái sinh giảm 6,0%; rừng được giao khoán, bảo vệ giảm 8,8%. Sản lượng gỗ khai thác 9 tháng ước tính đạt 31.342 m³, tăng 3,4% so với cùng kỳ năm trước, trong đó khai thác từ rừng tự nhiên 23.031 m³, giảm 2,7%; rừng trồng 8.311 m³, tăng 25,1%. Sản lượng củi khai thác ước tính đạt 929.185 ste, giảm 4,5% so với cùng kỳ. Trong tháng toàn tỉnh xảy ra 14 vụ vi phạm lâm luật với tổng số tiền phạt vi phạm hành chính nộp ngân sách nhà nước 493 triệu đồng. Tính chung 9 tháng xảy
  • 17. Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô thị hộ gia đình Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 15 ra 435 vụ vi phạm lâm luật, giảm 5,2% so với cùng kỳ năm trước; số tiền phạt vi phạm hành chính nộp ngân sách nhà nước 2.976 triệu đồng, tăng 63,1%. d. Thuỷ sản Toàn tỉnh hiện có 2.713 ha diện tích nuôi trồng thuỷ sản, 9.024 lồng bè nuôi trồng thủy sản với thể tích 819.486 m³. So với cùng kỳ năm trước diện tích nuôi trồng thuỷ sản tăng 7,1%, số lồng bè tăng 2,9 lần, thể tích tăng 3,3 lần. Sản lượng thuỷ sản tháng 9/2017 ước tính đạt 901 tấn, trong đó sản lượng nuôi trồng 881 tấn, khai thác 20 tấn. Tính chung 9 tháng, sản lượng thủy sản đạt 5.346 tấn, tăng 7,0% so với cùng kỳ năm trước, trong đó sản lượng nuôi trồng 4.543 tấn tăng 8,1%, khai thác 803 tấn tăng 1,3%. Sản lượng giống thủy sản 9 tháng ước tính đạt 90 triệu con, tăng 40,6% so với cùng kỳ năm trước. Sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản 9 tháng năm 2017 ổn định. Diện tích cây hàng năm giảm so với cùng kỳ do một số diện tích trồng lúa nương, ngô đã chuyển sang trồng cây khác và một số diện tích bị bỏ hoang. Diện tích các cây lâu năm phần lớn tăng so với cùng kỳ năm trước chủ yếu do trồng mới cuối năm 2016 và do chuyển đổi từ một số diện tích hiệu quả kinh tế thấp sang trồng cây ăn quả trên đất dốc. Chăn nuôi gia súc, gia cầm tương đối ổn định, ít dịch bệnh, đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trên địa bàn. Sản xuất lâm nghiệp được duy trì, công tác chăm sóc và khoanh nuôi tái sinh được quan tâm. Sản xuất thuỷ sản phát triển mạnh, nhất là nuôi cá lồng bè trên sông đà do có chính sách khuyến khích phát triển nuôi cá lồng bè theo Nghị quyết số 88/NQ-HĐND ngày 17/9/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh. 2. Về công nghiệp, đầu tư, xây dựng Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp tháng 9/2017 ước tính giảm 12,4% so với tháng trước và tăng 0,9% so với cùng kỳ năm trước. Tính chung 9 tháng chỉ số sản xuất công nghiệp tăng 3,1% so với cùng kỳ năm trước, trong đó: Ngành khai khoáng giảm 93,4% (do công ty TNHH Mỏ Niken Bản Phúc ngừng hoạt động); cung cấp nước và xử lý rác thải, nước thải giảm 2,8%; công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 7,1%; sản xuất và phân phối điện tăng 18,2%, chủ yếu do sản lượng điện của nhà máy thủy điện Sơn La tăng mạnh từ tháng 7/2017 (tăng gần gấp đôi so với những tháng trước, do nhu cầu sử dụng điện tăng). Trong 9 tháng, một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu sản xuất ra tăng so với cùng kỳ năm trước: Đường tăng 34,9%; đá xây dựng các loại tăng 31,4%; điện sản xuất tăng 21,3% (trong đó thủy điện Sơn La tăng 24,5%); sữa chua, sữa và kem lên men hoặc axít hoá tăng 11,9%; sữa và kem chưa cô đặc, chưa pha thêm đường và chất ngọt khác tăng 8,7%; cấu kiện làm sẵn cho xây dựng tăng 7,9%; chè nguyên chất tăng 4,2%.
  • 18. Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô thị hộ gia đình Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 16 Một số sản phẩm sản xuất ra giảm: Mật đường giảm 16,7%; xi măng giảm 12,3%; các sản phẩm có thành phần sữa tự nhiên chưa phân vào đâu giảm 10,8%; gạch xây dựng giảm 9,9%; điện thương phẩm giảm 5,3%; nước uống được giảm 2,8%. 9 tháng năm nay trên địa bàn tỉnh có thêm năng lực mới tăng là 02 nhà máy may sản xuất từ tháng 5/2017 của công ty TNHH may Phù Yên với sản lượng ước tính đạt 566.000 sản phẩm quần áo, 900.000 chiếc túi và công ty CP May Tiên Sơn Mường La với 01 xưởng sản xuất đã đưa vào hoạt động, sản lượng ước tính 18.000 chiếc áo xuất khẩu sang Hàn Quốc và 35.000 sản phẩm quần áo các loại, 01 xưởng còn lại dự kiến sản xuất vào đầu tháng 10/2017; công ty CP Khoáng sản Sơn La sản xuất trở lại từ tháng 4/2017, sản lượng ước tính 6.892 tấn than đá. Các sản phẩm sản xuất ra tiêu thụ thuận lợi, chỉ số tiêu thụ toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tháng 8/2017 giảm 11,8% so với tháng trước và tăng 9,7% so với cùng kỳ năm trước. Tính chung 8 tháng, chỉ số tiêu thụ ngành chế biến, chế tạo tăng 4,3% so với cùng kỳ năm trước. Một số ngành có chỉ số tiêu thụ tăng: Chè nguyên chất tăng 23,0%; sữa và kem chưa cô đặc, chưa pha thêm đường và chất ngọt khác tăng 10,4%; sữa chua, sữa và kem len men hoặc axit hóa tăng 8,7%; cấu kiện làm sẵn cho xây dựng tăng 1,7%. Một số ngành có chỉ số tiêu thụ giảm: Các sản phẩm có chứa thành phần sữa tự nhiên chưa phân vào đâu giảm 14,3%; gạch xây dựng giảm 12,0%; đường giảm 10,9%; xi măng giảm 8,1%. Chỉ số tồn kho toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tại thời điểm 01/9/2017 tăng 384,5% so với cùng thời điểm năm trước, trong đó một số ngành có chỉ số tồn kho tăng thấp hơn mức tăng chung hoặc giảm: Sữa chua, sữa và kem lên men hoặc axit hóa tăng 347,9%; gạch xây dựng tăng 114,9%; cấu kiện làm sẵn cho xây dựng tăng 53,0%; sữa và kem chưa cô đặc, chưa pha thêm đường và chất ngọt khác tăng 17,1%; chè nguyên chất giảm 39,7%; xi măng giảm 2,2%; riêng sản phẩm đường và các sản phẩm có chứa thành phần sữa tự nhiên chưa phân vào đâu có chỉ số tồn kho tăng cao so với mức tăng chung, tăng 569,4% và 541,7%. Số lao động đang làm việc trong các doanh nghiệp công nghiệp tại thời điểm 01/9/2017 tăng 11,1% so với cùng thời điểm năm trước, trong đó lao động khu vực doanh nghiệp nhà nước tăng 18,0%; doanh nghiệp ngoài nhà nước giảm 3,4%; doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài giảm 51,4% (giảm ở ngành khai khoáng). 3. Về thương mại, giá cả, dịch vụ a. Bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng Hoạt động thương mại, dịch vụ 9 tháng năm nay khá sôi động, các cấp, các ngành đã triển khai kịp thời các giải pháp quản lý điều hành bảo đảm cân đối cung cầu, bình ổn giá cả trên thị trường; khuyến khích, động viên, hỗ trợ, tạo điều kiện
  • 19. Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô thị hộ gia đình Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 17 cho các doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất, kinh doanh hàng hóa Việt Nam có chất lượng, giá hợp lý; tăng cường tổ chức mạng lưới bán hàng tại các huyện, thành phố; kết nối giữa nhà sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, tổ chức tốt các hội chợ, các chương trình đưa hàng Việt về nông thôn. Tổ chức tuần hàng sản phẩm nông sản an toàn tại nhà khách Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, tổ chức cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, tư thương kết nối tiêu thụ các mặt hàng nông lâm sản tại các chợ đầu mối thành phố Hà Nội. Tổ chức các hội chợ, lễ hội và các hoạt động kỷ niệm 55 ngày thiết lập quan hệ ngoại giao, 40 năm ngày ký hiệp ước hữu nghị Việt Nam - Lào… đã thu hút lượng lớn khách tham quan, mua sắm hàng hóa và giao lưu văn hóa tại tỉnh, tác động đến sức mua, tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ làm cho tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng đáng kể. Tổng mức bán lẻ hàng hoá tháng 9/2017 ước tính đạt 1.372.831 triệu đồng, tăng 0,9% so với tháng trước và tăng 12,6% so với cùng kỳ năm trước. Các nhóm ngành hàng so với tháng trước và cùng kỳ năm trước đều tăng, so với tháng trước các nhóm ngành hàng tăng từ 0,7% đến 1,0%, so với cùng kỳ năm trước tăng từ 11,4% đến 17,7%. Tính chung 9 tháng, tổng mức bán lẻ hàng hóa ước tính đạt 12.499.416 triệu đồng, tăng 12,0% so với cùng kỳ năm trước. Một số nhóm ngành hàng có chỉ số tăng cao như: Ô tô các loại tăng 14,2%; xăng, dầu các loại tăng 14,2%; vật phẩm văn hóa giáo dục tăng 14,1%; gỗ và vật liệu xây dựng tăng 12,2%; lương thực, thực phẩm tăng 12,1%; đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng 12,1%. Các nhóm ngành hàng khác tăng từ 8,9% đến 11,4%. Doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 9/2017 ước tính đạt 337.205 triệu đồng, tăng 4,3% so với tháng trước và tăng 11,8% so với cùng kỳ năm trước. Tính chung 9 tháng doanh thu dịch vụ tiêu dùng ước đạt 2.940.435 triệu đồng, tăng 11,4% so với cùng kỳ năm trước, trong đó: Dịch vụ lưu trú tăng 23,8%; ăn uống tăng 14,0%; du lịch lữ hành tăng 24,5%; dịch vụ khác tăng 8,5%. b. Vận tải hành khách và hàng hoá Vận tải hành khách và hàng hóa trên địa bàn ổn định, đáp ứng nhu cầu vận chuyển và đi lại của nhân dân, đặc biệt trong dịp nghỉ Tết Nguyên đán Đinh Dậu, mùa Lễ hội năm 2017, nghỉ lễ 30/4, 01/5, 02/9 và kỳ thi THPT Quốc gia năm 2017, khối lượng hành khách tăng cao ngành giao thông vận tải đã chỉ đạo các đơn vị vận tải hành khách tăng cường xe chất lượng cao, quay vòng, tăng chuyến, huy động tối đa phương tiện đảm bảo giao thông thông suốt, an toàn. Vận tải hành khách tháng 9/2017 ước tính đạt 305 nghìn lượt khách vận chuyển và 28.517 nghìn lượt khách.km luân chuyển, tăng 3,0% và tăng 4,0% so
  • 20. Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô thị hộ gia đình Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 18 với tháng trước. Tính chung 9 tháng, vận tải hành khách ước đạt 2.589 nghìn lượt khách vận chuyển, tăng 5,7% và 253.731 nghìn lượt khách.km luân chuyển, tăng 6,2% so với cùng kỳ năm trước, trong đó vận tải hành khách đường bộ ước đạt 2.347 nghìn lượt khách vận chuyển, tăng 5,6% và 251.098 nghìn lượt khách.km luân chuyển, tăng 6,2%. Ước tính doanh thu vận tải hành khách 9 tháng đạt 227.728 triệu đồng, tăng 9,2%, trong đó doanh thu vận tải hành khách đường bộ 220.291 triệu đồng, tăng 9,2% so với cùng kỳ năm trước. Vận tải hàng hóa tháng 9/2017 ước tính đạt 385 nghìn tấn vận chuyển và 41.174 nghìn tấn.km luân chuyển, tăng 2,1% và tăng 2,6% so với tháng trước. Tính chung 9 tháng, vận tải hàng hóa ước đạt 3.330 nghìn tấn vận chuyển và 380.020 nghìn tấn.km luân chuyển. So với cùng kỳ năm trước khối lượng hàng hóa vận chuyển tăng 6,5%, luân chuyển tăng 7,0%, trong đó vận tải hàng hóa đường bộ ước đạt 3.289 nghìn tấn, tăng 6,5% và 378.774 nghìn tấn.km, tăng 7,0%. Ước tính doanh thu vận tải hàng hóa đạt 1.132.995 triệu đồng, tăng 9,5%, trong đó doanh thu vận tải hàng hóa đường bộ 1.128.061 triệu đồng, tăng 9,5% so với cùng kỳ năm trước. Doanh thu hoạt động kho bãi và dịch vụ hỗ trợ vận tải tháng 9/2017 ước tính đạt 3.191 triệu đồng, tăng 2,9% so với tháng trước. Tính chung 9 tháng ước đạt 31.377 triệu đồng, tăng 7,9% so với cùng kỳ năm trước, trong đó doanh thu dịch vụ hỗ trợ vận tải đạt 30.959 triệu đồng, tăng 7,9%. c. Bưu chính viễn thông Hoạt động bưu chính viễn thông, thông tin liên lạc luôn thông suốt, an toàn và đảm bảo chất lượng. Doanh thu bưu chính viễn thông 9 tháng ước đạt 794.954 triệu đồng, tăng 4,9% so với cùng kỳ năm trước. Tổng số thuê bao điện thoại có đến tháng 9/2017 ước tính đạt 1.017.681 thuê bao, tăng 10,5% so với cùng kỳ năm trước, trong đó thuê bao di động đạt 966.547 thuê bao, tăng 10,3%; thuê bao cố định đạt 51.134 thuê bao, tăng 14,7%. Số thuê bao Internet ước đạt 69.188 thuê bao (trong đó phát triển mới 12.000 thuê bao), tăng 30,3% so với cùng kỳ năm trước. 4.Về tài chính – tiền tệ Tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn 9 tháng ước tính đạt 9.011.867 triệu đồng, đạt 66,8% kế hoạch năm và tăng 10,3% so với cùng kỳ năm trước, bao gồm: Vốn khu vực Nhà nước 3.579.847 triệu đồng, tăng 18,1%; khu vực ngoài Nhà nước 5.432.020 triệu đồng, tăng 5,9%. Trong vốn đầu tư của khu vực Nhà nước, vốn từ ngân sách Nhà nước thực hiện 1.732.324 triệu đồng, tăng 15,2% so với cùng kỳ năm trước, bao gồm: Vốn trung ương quản lý đạt 200.787 triệu đồng,
  • 21. Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô thị hộ gia đình Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 19 giảm 2,0%; vốn địa phương quản lý đạt 1.531.537 triệu đồng, tăng 18,0%, trong đó: Vốn ngân sách Nhà nước cấp tỉnh 1.204.133 triệu đồng, tăng 14,7%; vốn ngân sách Nhà nước cấp huyện 327.404 triệu đồng, tăng 31,6%. Trong vốn đầu tư của khu vực ngoài Nhà nước, vốn của các tổ chức, doanh nghiệp ngoài Nhà nước 2.210.688 triệu đồng, tăng 4,8%; vốn đầu tư của dân cư 3.221.332 triệu đồng, tăng 6,8% so với cùng kỳ năm trước. Phân theo khoản mục đầu tư, vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản đạt 6.700.162 triệu đồng, tăng 9,1%; vốn đầu tư mua sắm tài sản cố định dùng cho sản xuất không qua xây dựng cơ bản 1.222.615 triệu đồng, tăng 7,6%; vốn sửa chữa lớn, nâng cấp tài sản cố định 698.983 triệu đồng, tăng 33,2%; vốn bổ sung vốn lưu động 247.622 triệu đồng, tăng 11,7% và vốn đầu tư khác 142.485 triệu đồng, giảm 1,1%. Mặc dù chịu ảnh hưởng của nhiều đợt mưa lớn kéo dài, gió lốc, lũ quét xảy ra gây ảnh hưởng đến tiến độ xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh, song với sự chỉ đạo chặt chẽ, quyết liệt của UBND tỉnh và sự cố gắng, nỗ lực của các địa phương, các sở, ban, ngành trong quá trình tổ chức triển khai, các dự án trọng điểm được các chủ đầu tư, nhà thầu tập trung thực hiện nên tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn 9 tháng tăng khá so với cùng kỳ năm trước. Dự kiến vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh những tháng cuối năm tiếp tục tăng do UBND tỉnh đã tích cực huy động nguồn lực của các địa phương, doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh, triển khai nhiều chính sách mời gọi, thu hút đầu tư, tổ chức thành công Hội nghị xúc tiến đầu tư năm 2017… dự kiến một số dự án trọng điểm được khởi công mới trong trong quý IV/2017: Dự án đầu tư xây dựng trụ sở HĐND, UBND, Ủy ban MTTQ Việt Nam Tỉnh và một số sở, ngành, đoàn thể tỉnh gắn với quảng trường Tây Bắc; dự án Kè suối Nậm La giai đoạn 2; đẩy mạnh tiến độ thực hiện dự án trung tâm thương mại Vincom shophouse, các dự án tập trung khắc phục hậu quả thiên tai tại huyện Mường La... Bên cạnh kết quả đạt được trong quá trình thực hiện còn một số hạn chế như: Tiến độ thực hiện so với kế hoạch giao còn chậm; tỷ lệ giải ngân một số nguồn vốn thấp, vốn trái phiếu chính phủ phân bổ chậm… Để đảm bảo tiến độ các chương trình, dự án cần tiếp tục rà soát, điều chuyển vốn đối với các dự án không còn khối lượng thanh toán, không có khả năng giải ngân, chậm tiến độ thực hiện cho các dự án đã có khối lượng hoàn thành có nhu cầu vốn để thanh toán; tiếp tục chấn chỉnh công tác quản lý đầu tư và xây dựng gắn với xem xét trách nhiệm quản lý của người đứng đầu; các chủ đầu tư cần đẩy nhanh tiến độ thực hiện các chương trình, dự án và giải ngân thanh toán các nguồn vốn được giao theo đúng kế hoạch. Công tác thu, chi ngân sách cơ bản đáp ứng nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh quốc phòng và tăng cường đối ngoại của tỉnh. Tổng thu ngân
  • 22. Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô thị hộ gia đình Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 20 sách nhà nước trên địa bàn tháng 9/2017 ước tính đạt 1.293,9 tỷ đồng, trong đó: Thu cân đối ngân sách nhà nước đạt 550,0 tỷ đồng, thu bổ sung từ ngân sách cấp trên đạt 729,5 tỷ đồng; thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu 6,0 tỷ đồng. Tính chung 9 tháng, tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt 10.334,2 tỷ đồng, bằng 89,3% dự toán năm, trong đó: Thu cân đối ngân sách nhà nước đạt 2.959,1 tỷ đồng, bằng 73,1%; thu bổ sung từ ngân sách cấp trên đạt 5.689,9 tỷ đồng, bằng 77,1%; thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu 35,6 tỷ đồng, tăng 6,9 lần. Trong thu cân đối ngân sách nhà nước, có 6 khoản thu đạt 89% trở lên so với dự toán năm gồm: Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đạt 214,8%; thu tiền sử dụng đất đạt 147,1%; thuế thu nhập cá nhân đạt 108,3%; thu khác ngân sách đạt 113,0%; thu từ doanh nghiệp nhà nước địa phương đạt 98,6%; thu phí, lệ phí đạt 95,8%. Thu ngân sách đã triển khai thực hiện tốt Luật thuế mới, Luật thuế được sửa đổi, bổ sung và các văn bản chỉ đạo của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế và UBND tỉnh đồng thời triển khai nhiều biện pháp kiên quyết, tháo gỡ kịp thời khó khăn, vướng mắc trong công tác thu, quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế, thanh tra và kiểm tra thuế. Tổng số nợ thuế tính đến 31/8/2017 là 351,6 tỷ đồng, trong đó nợ khó thu 150,0 tỷ đồng; nợ có khả năng thu 201,6 tỷ đồng. Tổng chi ngân sách nhà nước tháng 9/2017 ước tính đạt 1.321,2 tỷ đồng. Tính chung 9 tháng, tổng chi ngân sách nhà nước đạt 8.548,5 tỷ đồng, bằng 73,7% dự toán năm, đáp ứng kịp thời các nhiệm vụ khắc phục hậu quả thiên tai, khôi phục sản xuất, đảm bảo quốc phòng, an ninh, thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, trong đó: Chi đầu tư phát triển đạt 1.416,4 tỷ đồng, bằng 105,2%; chi thường xuyên đạt 6.204,9 tỷ đồng, bằng 72,5%, chi hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ, mục tiêu đạt 518,1 tỷ đồng, bằng 58,2% (trong đó chi khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn huyện Mường La 130,0 tỷ đồng). Hoạt động của hệ thống các tổ chức tín dụng trên địa bàn ổn định, thực hiện nghiêm túc các quy định về lãi suất huy động, lãi suất cho vay và các quy định về kinh doanh vàng, ngoại tệ; tăng cường công tác huy động vốn, thực hiện các giải pháp mở rộng tín dụng có hiệu quả góp phần tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh; thực hiện tốt các chính sách tín dụng về phát triển nông nghiệp nông thôn, xây dựng nông thôn mới, kinh tế tập thể, các đối tượng chính sách... Tổng thu tiền mặt qua quỹ ngân hàng 9 tháng ước thực hiện 68.773 tỷ đồng, tổng chi tiền mặt ước thực hiện 70.167 tỷ đồng, bội chi 1.394 tỷ đồng. So với cùng kỳ năm trước tổng thu tiền mặt tăng 16,0%, tổng chi tiền mặt tăng 14,1%. Dư nợ tín dụng ước đạt 27.600 tỷ đồng, tăng 20,9% so với cùng kỳ năm trước, trong đó
  • 23. Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô thị hộ gia đình Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 21 dư nợ ngắn hạn đạt 11.800 tỷ đồng, tăng 24,1%; dư nợ trung dài hạn đạt 15.800 tỷ đồng, tăng 18,6%. Trong tổng dư nợ, dư nợ cho vay các đối tượng chính sách đến 31/8/2017 là 3.441 tỷ đồng chiếm 12,5%, nợ xấu toàn địa bàn là 950 tỷ đồng chiếm 3,4%. Huy động vốn tại địa phương ước đến hết tháng 9/2017 đạt 14.155 tỷ đồng, tăng 14,3% so với cùng kỳ năm trước, trong đó tiền gửi tiết kiệm 11.300 tỷ đồng, tăng 17,2%; tiền gửi các tổ chức kinh tế 2.800 tỷ đồng, tăng 3,8%; tiền gửi giấy tờ có giá 55 tỷ đồng, tăng 24,3%. 5. Về văn hóa - xã hội Đời sống dân cư và bảo đảm an sinh xã hội: 9 tháng năm 2017 đời sống công chức, viên chức và người hưởng bảo hiểm xã hội ổn định, thu nhập bình quân hàng tháng của người lao động khu vực nhà nước 4.100 nghìn đồng, khu vực doanh nghiệp nhà nước 4.000 nghìn đồng, khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 3.886 nghìn đồng và doanh nghiệp ngoài Nhà nước 3.402 nghìn đồng. Đời sống dân cư nông thôn được cải thiện nhưng thiếu bền vững, tình trạng đói giáp hạt vẫn xảy ra tại các huyện Quỳnh Nhai, Thuận Châu, Mường La, Bắc Yên, Phù Yên, Mộc Châu, Yên Châu, Mai Sơn, Sốp Cộp; các hộ đói chủ yếu do thiếu gạo, không có đói gay gắt; các huyện đã hỗ trợ 207,4 tấn gạo để cứu đói. Toàn tỉnh tiếp tục đẩy mạnh công tác xóa đói giảm nghèo, thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, chăm lo đời sống người có công, gia đình thương binh, liệt sĩ; quan tâm đầu tư cho dân cư các huyện nghèo, huy động các nguồn vốn cho vay phát triển sản xuất, hỗ trợ học sinh, sinh viên nghèo có điều kiện tham gia học tập... nhằm không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân, cụ thể: Đã cấp 765.365 thẻ BHYT cho người nghèo và người dân tộc thiểu số, người sống ở vùng đặc biệt khó khăn; 168.835 thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi. Ngân hàng chính sách xã hội đã thực hiện các chương trình cho vay đối với 22.949 lượt hộ với tổng số tiền 636.640 triệu đồng. Hỗ trợ 17.837 triệu đồng cho người dân tộc thuộc hộ nghèo theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg; cấp 445.722 tờ báo và cuốn tạp chí cho đồng bào vùng dân tộc, miền núi theo Quyết định 2472/2011/QĐ- TTg và Quyết định 1977/2013/QĐ-TTg; tổ chức 08 lớp tập huấn cho 376 người tham gia với nội dung tuyên truyền về luật phòng chống ma túy, luật hôn nhân và gia đình, luật giao thông... theo Quyết định 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ. Hỗ trợ 4.938,2 tấn gạo cho học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn; 1.415 triệu đồng cho học sinh phải qua sông hồ để đi học; 570,7 tấn gạo cứu đói trong dịp Tết Nguyên đán. Trao tặng 53.462 suất quà trị giá 18.140 triệu đồng, 190 sổ tiết kiệm trị giá 408 triệu đồng, xây dựng 01 nhà tình nghĩa và giúp đỡ 14.201 ngày công lao động cho các đối tượng chính sách, người
  • 24. Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô thị hộ gia đình Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 22 có công nhân dịp Tết cổ truyền và kỷ niệm ngày Thương binh liệt sĩ. Thực hiện chế độ chính sách đối với 26.593 đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, 149 đối tượng được nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong và ngoài tỉnh đã tổ chức khám bệnh miễn phí, hỗ trợ xây dựng trường học, nhà bán trú, trang thiết bị nấu ăn, xây dựng nhà đại đoàn kết, trao tặng bò, hỗ trợ cho các đối tượng chính sách, hộ nghèo, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, hộ bị ảnh hưởng do thiệt hại thiên tai... với tổng giá trị hơn 143,2 tỷ đồng và 1,6 tấn gạo. Công tác dạy nghề đã đào tạo cho 6.736 học viên; tư vấn chính sách lao động, học nghề, việc làm cho hơn 6.510 lượt người, cung ứng lao động cho 1.635 người, thông tin thị trường lao động cho 188.107 người, cung cấp thông tin việc tìm người lên Website cho 109 doanh nghiệp và người tìm việc cho 436 người. Từ đầu năm đến nay trên địa bàn tỉnh có 28.574 người đã đi làm ăn xa tại các đơn vị, doanh nghiệp… trong và ngoài tỉnh; 704 người được nhận quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp, 32 người nhận quyết định hủy, chấm dứt hoặc tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp... Đến thời điểm hiện tại đã có 10 lao động tham gia xuất khẩu sang các thị trường lao động nước ngoài (Hàn Quốc, Nhật Bản, Malaysia). Theo kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016 - 2020, số hộ nghèo năm 2016 trên địa bàn tỉnh Sơn La chiếm 31,91%, trong đó thành thị chiếm 3,98%, nông thôn 37,11%; hộ cận nghèo chiếm 10,92%. Thực hiện chương trình nông thôn mới trên địa bàn tỉnh có 188/188 xã, trong đó 09 xã đạt chuẩn nông thôn mới; 04 xã đạt 15- 18 tiêu chí; 27 xã đạt từ 10-14 tiêu chí; 135 xã đạt từ 5-9 tiêu chí; 13 xã đạt dưới 5 tiêu chí Giáo dục và đào tạo: Trong 9 tháng ngành Giáo dục đã tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện và kết thúc các nhiệm vụ năm học 2016 - 2017; tổ chức thành công các cuộc thi giáo viên dạy giỏi tiểu học, giáo viên làm tổng phụ trách Đội giỏi cấp tỉnh, thi dạy học theo chủ đề tích hợp cho giáo viên trung học; thi học sinh giỏi cấp tỉnh cho học sinh tiểu học, THCS, THPT; Hội thao Quốc phòng - An ninh cho học sinh THPT; thi THPT Quốc gia năm 2017 (toàn tỉnh có 8.757 thí sinh tốt nghiệp/8.972 thí sinh dự thi, đạt 97,6%); thi cấp chứng chỉ nghề phổ thông năm học 2016 - 2017 cho các trường THPT, các trường PTDTNT. Tham gia các kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia như: Thi học sinh giỏi lớp 12; thi Khoa học - Kỹ thuật; thi giải Toán, Vật lý qua mạng Internet; thi Olympic tiếng Anh trực tuyến; tham dự giao lưu "An toàn giao thông cho nụ cười trẻ thơ" dành cho giáo viên và học sinh tiểu học; cuộc thi "An toàn giao thông cho nụ cười ngày mai" dành cho giáo viên và học sinh THPT; "Giao thông học đường"... Năm học 2016 - 2017 trên địa
  • 25. Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô thị hộ gia đình Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 23 bàn tỉnh có 230 trường/122 xã có tổ chức nấu ăn tập trung bán trú cho học sinh, bao gồm: 103 trường tiểu học, 118 trường THCS, 09 trường THPT; số học sinh được hưởng chế độ bán trú là 43.544 em, trong đó tiểu học 15.232 em, THCS 20.203 em, THPT 8.109 em. Kết thúc năm học 2016 - 2017 toàn tỉnh có 1.922 học sinh bỏ học; 49.999 học sinh phổ thông và giáo dục thường xuyên hoàn thành cấp học, trong đó: tiểu học 24.062 học sinh, trung học cơ sở 17.179 học sinh; trung học phổ thông 7.612 học sinh, bổ túc trung học phổ thông 1.146 người. Triển khai thực hiện nhiệm vụ năm học 2017 - 2018, tập trung cho công tác khai giảng. Toàn tỉnh dự kiến huy động 358.500 học sinh các cấp mầm non, phổ thông và bổ túc đến trường, bao gồm: 100.384 trẻ trong độ tuổi đi học mầm non; 253.422 học sinh vào học phổ thông; 4.694 học sinh vào học bổ túc. Các trường Đại học, Cao đẳng, Cao đẳng nghề và Trung cấp chuyên nghiệp dự kiến tuyển mới 7.525 sinh viên, trong đó: Hệ đại học chính quy 2.380 sinh viên; hệ cao đẳng 2.165 sinh viên; hệ trung cấp 2.200 sinh viên; còn lại là các hình thức đào tạo khác. Phục vụ cho năm học 2017 - 2018, công ty cổ phần Sách và thiết bị trường học đã nhập về 1.400.413 bản sách các loại, đảm bảo đủ nhu cầu sách cho giáo viên và học sinh các cấp học trong toàn tỉnh. Tổ chức thành công kỳ thi chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi quốc gia THPT (đợt 1) năm học 2017 - 2018, kết quả: 93 em được chọn vào đội tuyển. Y tế và chăm sóc sức khỏe nhân dân: Ngành y tế tiếp tục triển khai các biện pháp phòng chống dịch bệnh, phát hiện sớm, khống chế kịp thời các bệnh dịch, đặc biệt là dịch sốt xuất huyết, sởi, cúm gia cầm, cúm A(H7N9), tiêu chảy cấp, tay chân miệng... 9 tháng năm 2017 trên địa bàn tỉnh xảy ra 07 vụ dịch với tổng số 470 trường hợp mắc và tử vong 08 trường hợp (Trong đó: 04 ca mắc dại và tử vong; 06 ca mắc uốn ván sơ sinh, 04 ca tử vong; 105 ca mắc quai bị; 15 ca mắc đau mắt đỏ; 340 ca mắc cúm mùa); 387 người nhiễm HIV, 61 trường hợp tử vong do AIDS; 971 trường hợp ngộ độc thức ăn (mắc theo vụ 05 với 97 trường hợp), không có tử vong. Chỉ đạo các đơn vị thực hiện tốt công tác thường trực cấp cứu, khám chữa bệnh cho nhân dân: Tổng số lần khám bệnh tại các sở y tế từ đầu năm đến nay là 1.096.806 lần; số bệnh nhân điều trị nội trú 143.889 người, điều trị ngoại trú (gồm cả kê đơn) 641.180 người; tổng số bệnh nhân chuyển tuyến 74.176 người, trong đó chuyển về Trung ương 4.435 người. Đảm bảo y tế đối với nhân dân vùng thiệt hại do thiên tai. Tiếp tục tổ chức triển khai có hiệu quả các hoạt động hợp tác quốc tế về lĩnh vực y tế. Văn hóa, thông tin, thể thao: Hoạt động văn hóa, thông tin từ đầu năm đến nay tập trung tổ chức tốt công tác thông tin tuyên truyền các chủ trương, đường
  • 26. Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô thị hộ gia đình Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 24 lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các nhiệm vụ chính trị, các ngày Lễ lớn, các sự kiện trọng đại của đất nước và của tỉnh; tuyên truyền cho thành công của Hội nghị xúc tiến đầu tư tỉnh Sơn La năm 2017.... Trong 9 tháng, phục vụ chiếu phim đạt 3.819 buổi, 787.800 lượt người xem; phát hành 260 bản tài liệu, tổ chức 26 buổi biểu diễn tuyên truyền với 15.000 lượt người xem; tổ chức các cuộc giáo dục tuyên truyền tại di tích lịch sử Nhà tù Sơn La; phục vụ 355.410 lượt khách tham quan tại Bảo tàng tỉnh và các điểm di tích. Tổ chức thành công các lễ hội, chương trình nghệ thuật, triển lãm và các hoạt động kỷ niệm các ngày lễ lớn của đất nước, của tỉnh như: Chương trình nghệ thuật "Sơn La bản tình ca mùa xuân"; Lễ hội đua thuyền truyền thống tại huyện Quỳnh Nhai; trưng bày triển lãm chủ đề "Triều đại Nhà Lê trong công cuộc bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ Quốc gia"; chương trình nghệ thuật "Đất nước trọn niềm vui"; Lễ hội Hoa ban dân tộc Thái huyện Vân Hồ; Lễ hội trà tại huyện Mộc Châu; Ngày hội xoài tại huyện Yên Châu; Ngày hội nhãn tại huyện Sông Mã; Hội diễn Nghệ thuật quần chúng tỉnh Sơn La năm 2017 tại huyện Quỳnh Nhai; chương trình nghệ thuật "Niềm vui gia đình" hưởng ứng ngày gia đình Việt Nam; Lễ tri ân tại Di tích lịch sử Ngã ba Cò Nòi; Lễ tri ân người có công với cách mạng vùng Tây Bắc (phối hợp với Ban Chỉ đạo Tây Bắc) nhân kỷ niệm 70 năm Ngày Thương binh - Liệt sĩ; tổ chức thành công Lễ đúc Bảo tượng Chủ tịch Hồ Chí Minh tại huyện Thuận Châu. Tổ chức thành công Hội nghị xúc tiến đầu tư tỉnh Sơn La năm 2017; các nội dung hoạt động trong "Năm đoàn kết hữu nghị Việt - Lào"; Chương trình nghệ thuật "Thắm tình hữu nghị Việt - Lào"; triển lãm ảnh "Thành tựu hợp tác phát triển Việt Nam - Lào"; Hội chợ triển lãm thương mại và du lịch Việt Nam - Lào 2017; khánh thành khu di tích lịch sử cách mạng Việt Nam - Lào… Thể thao quần chúng: Tiếp tục duy trì và đẩy mạnh cuộc vận động "Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại" với nhiệm vụ trọng tâm là tổ chức "Ngày chạy Olympic vì sức khỏe toàn dân năm 2017". Tham mưu, chỉ đạo các huyện, thành phố tổ chức Đại hội thể dục thể thao các cấp tiến tới Đại hội thể dục thể thao toàn tỉnh năm 2018. Tổ chức thành công ngày hội giao lưu văn hóa, thể thao và du lịch Việt - Lào năm 2017. Tổ chức thành công các giải thể thao như: Quần vợt, điền kinh, kéo co, đẩy gậy... thu hút lượng lớn các vận động viên tham gia. Thể thao thành tích cao được duy trì, củng cố và phát triển các đội tuyển tỉnh (35 VĐV), đội tuyển trẻ (51 VĐV) và đội tuyển năng khiếu (28 VĐV) tại Trung tâm đào tạo và huấn luyện VĐV thể thao tỉnh. Tham gia thi đấu và đạt được nhiều thành tích tại các giải thể thao cấp toàn quốc và khu vực: 21 HCV, 15 HCB, 38 HCĐ. Phát thanh tiếng phổ thông 833 chương trình, sử dụng 5.963 tin, bài, phóng sự, 988 chuyên đề, chuyên mục.
  • 27. Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô thị hộ gia đình Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 25 Tiếng dân tộc 1.092 chương trình, sử dụng 6.368 tin, bài, phóng sự, gương người tốt, việc tốt, 972 chuyên đề, chuyên mục. Truyền hình tiếng phổ thông thực hiện 2.474 chương trình, sử dụng 1.904 lượt chuyên đề, chuyên mục, 1.904 tin, bài, phản ánh, phỏng vấn, phóng sự, gương người tốt, việc tốt, 273 trang truyền hình cơ sở. Tiếng dân tộc thực hiện 619 chương trình, sử dụng 5.250 tin, bài phóng sự, 455 lượt chuyên đề, chuyên mục. Cộng tác với VTV thực hiện 81 chương trình. Công tác phòng chống ma tuý: Theo báo cáo của Ban chỉ đạo 2968 đến ngày 15/9/2017 toàn tỉnh có 8.599 người nghiện ma tuý đang trong diện quản lý, trong đó có 1.652 người đang cai nghiện tập trung tại các Trung tâm giáo dục lao động, 65 người đang quản lý tại cơ sở quản lý sau cai, 1.351 người đang điều trị bằng Methadone. Hiện trên địa bàn tỉnh còn 12 điểm, 56 đối tượng có biểu hiện bán lẻ, chứa chấp, tổ chức sử dụng ma túy ở 31 tổ, bản thuộc 18 xã, thị trấn. An toàn giao thông: Năm 2017 toàn tỉnh quyết tâm phấn đấu kéo giảm tối thiểu 5% cả 3 tiêu chí (số vụ, số người chết và số người bị thương) về tai nạn giao thông; tiếp tục củng cố, kiện toàn và đẩy mạnh hoạt động có hiệu quả của Ban ATGT các cấp, huy động cả hệ thống chính trị vào cuộc trong công tác bảo đảm TTATGT; tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về bảo đảm TTATGT; đồng thời tăng cường lực lượng để thực hiện công tác tuần tra, kiểm soát và xử lý nghiêm minh các vi phạm về TTATGT. Trong tháng 9 trên địa bàn xảy ra 13 vụ tai nạn, va chạm giao thông làm chết 10 người và bị thương 10 người. Lũy kế từ đầu năm đến nay toàn tỉnh xảy ra 101 vụ tai nạn, va chạm giao thông làm chết 55 người và bị thương 95 người. So với cùng kỳ năm trước số vụ tai nạn giảm 09 vụ, số người chết giảm 14 người, số người bị thương giảm 01 người. II. Quy mô sản xuất của dự án. STT Nội dung Số lượng ĐVT I Xây dựng 1 Nhà xưởng ( khu sửa chữa thiết bị, nhà kho, nhà điều hành) 1 m2 2 Trạm cân điện tử 1 m2 3 Nhà bảo vệ 1 m2 4 Giao thông nội bộ 1 m2 5 Trạm biến áp 350KVA 350 KVA m2
  • 28. Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô thị hộ gia đình Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 26 STT Nội dung Số lượng ĐVT 6 Nâng cấp trạm ghiền đá của cơ sở đã có lên 200 tấn/h 1 7 Nâng cấp trạm trộn bê tông 60m3/h 1 Hệ thống phụ trợ 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1 HT 2 Hệ thống cấp điện tổng thể 1 HT 3 Hệ thống thoát nước tổng thể 1 HT III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô thị hộ gia đình được đầu tư xây dựng tại Tổ 6, P.Chiềng Sinh, TP Sơn La. III.2. Hình thức đầu tư. Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô thị hộ gia đình được đầu tư theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất TT Nội dung Đơn vị Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 1 Nhà xưởng ( khu sửa chữa thiết bị, nhà kho, nhà điều hành) m2 1.000 9,20 2 Trạm cân điện tử m2 54 0,50 3 Nhà bảo vệ m2 12 0,11 4 Giao thông nội bộ m2 9.797 90,10
  • 29. Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô thị hộ gia đình Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 27 5 Trạm biến áp 350KVA m2 10 0,09 Tổng cộng 10.873 100 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng đều có tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Về phần quản lý và các sản phẩm của dự án: nhân công quản lý và duy trì hoạt động của dự án tương đối dồi dào, các sản vật đều có sẵn tại địa phương.
  • 30. Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô thị hộ gia đình Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 28 CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình của dự án STT Nội dung Số lượng ĐVT I Xây dựng 1 Nhà xưởng ( khu sửa chữa thiết bị, nhà kho, nhà điều hành) 1 m2 2 Trạm cân điện tử 1 m2 3 Nhà bảo vệ 1 m2 4 Giao thông nội bộ 1 m2 5 Trạm biến áp 350KVA 350 KVA m2 6 Nâng cấp trạm ghiền đá của cơ sở đã có lên 200 tấn/h 1 7 Nâng cấp trạm trộn bê tông 60m3/h 1 Hệ thống phụ trợ 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1 HT 2 Hệ thống cấp điện tổng thể 1 HT 3 Hệ thống thoát nước tổng thể 1 HT II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. II.1. Quy trình sản xuất bên tông tươi 1. Kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu a. Xi măng Trước khi nhận hàng cán bộ kỹ thuật của phòng kỹ thuật và quản lý chất lượng công ty kiểm tra thông tin hàng hoá: (Chủng loại, quy cách, trạng thái bảo quản, chứng chỉ chất lượng xuất xưởng, số lượng…). Theo từng đợt nhập hàng (lô sản xuất) sẽ tiến hành lấy mẫu gửi đến phòng thí nghiệm để làm thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý gồm: cường độ nén, độ mịn, độ dẻo tiêu chuẩn, thời gian đông kết, độ ổn định thể tích, khối lượng riêng… đồng thời
  • 31. Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô thị hộ gia đình Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 29 cùng với nhà cung cấp lập biên bản lấy mẫu niêm phong lưu tại phòng kỹ thuật và quản lý chất lượng để kiểm tra đối chứng nếu có yêu cầu. b. Đá dăm, cát Trước khi nhận hàng cán bộ kỹ thuật của phòng kỹ thuật và quản lý chất lượng công ty kiểm tra hàng hoá bằng trực quan. ( Độ bám bẩn, kích thước hạt..), chứng chỉ chất lượng xuất xưởng, số lượng của lô hàng. Theo từng đợt nhập hàng (lô sản xuất ) sẽ tiến hành lấy mẫu gửi đến phòng thí nghiệm để làm thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý gồm: Thành phần hạt, khối lượng riêng, khối lượng thể tích, hàm lượng bùn bụi sét, độ nén dập, khối lượng thể tích xốp, hàm lượng thoi dẹt, … đồng thời cùng với nhà cung cấp lập biên bản lấy mẫu niêm phong lưu tại phòng thí nghiệm và quản lý chất lượng để kiểm tra đối chứng nếu có yêu cầu. Đối với đá dăm trên cơ sở kết quả thí nghiệm, khi nhập kho sẽ phân loại dựa trên cơ sở cỡ hạt và cường độ đá gốc để phục vụ cho việc sản xuất bê tông cho từng công trình có yêu cầu kỹ thuật khác nhau.
  • 32. Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô thị hộ gia đình Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 30 2. Thiết kế cấp phối bê tông Để phục vụ sản xuất bê tông thương phẩm hàng ngày hoặc khi có yêu cầu của khách hàng về việc thiết kế cấp phối bê tông có các yêu cầu kỹ thuật cho từng công trình công ty sẽ phối hợp với phòng thí nghiệm có chuyên ngành để thiết kế cấp phối và thực hiện các bước: Lấy mẫu các loại vật liệu theo yêu cầu, tiến hành gửi đến phòng thí nghiệm để làm thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý nhằm cung cấp số liệu đầu vào khi tính toán thiết kế cấp phối bê tông đồng thời đánh giá chất lượng vật liệu có thoã mãn yêu cầu kỹ thuật hay không. · Thực hiện tính toán và tiến hành phối trộn cấp phối đã tính toán, làm các thí nghiệm (độ sụt, khối lượng thể tích …) đồng thời đúc mẫu để kiểm tra cường độ nén tại phòng thí nghiệm hoặc đúc mẫu để kiểm tra cường độ nén tại trạm bê tông dưới sự chứng kiến của các bên liên quan. a. Thí nghiệm độ ẩm vật liệu – (Đá, cát) định kỳ theo từng thời gian trong ngày, điều chỉnh tỷ lệ thành phần trong cấp phối bê tông sản xuất. Kiểm soát chất lượng bê tông trong khi sản xuất: Trước mỗi ca sản xuất và định kỳ 1 giờ một lần khi sản xuất bê tông, phòng phòng kỹ thuật và quản lý chất lượng sẽ cử cán bộ tiến hành lấy mẫu làm thí nghiệm xác định độ ẩm của cốt liệu (cát, đá). Dựa vào kết quả thí nghiệm sẽ điều chỉnh cấp phối cung cấp cho vận hành trạm và vô hiệu hóa cấp phối cũ. b. Lấy mẫu – Thí nghiệm mẫu
  • 33. Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô thị hộ gia đình Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 31 – Kiểm tra chất lượng bê tông tươi tại hiện trường, lưu trữ hồ sơ chất lượng bê tông: c. Đo độ sụt – Kiểm tra các tiêu chuẩn của bê tông theo hợp đồng: Khi xe vận chuyển bê tông tươi đến công trường, nhân viên phòng phòng kỹ thuật và quản lý chất lượng sẽ tiến hành kiểm tra độ sụt cho từng xe và những thí nghiệm khác theo hợp đồng cung cấp. d. Lấy, đúc mẫu và lập biên bản đúc mẫu tại công trình Khi cung cấp bê tông cho khách hàng, cán bộ phòng phòng kỹ thuật và quản lý chất lượng sẽ tiến hành lấy và đúc mẫu bê tông theo TCVN 3105: 1993 dưới sự chứng kiến của nhà thầu thi công và tư vấn giám sát. Số lượng mẫu đúc phải tuân thủ theo TCVN 4453:1995 hoặc yêu cầu kỹ thuật của dự án nếu có quy định. Ghi chép đầy đủ thông tin lấy mẫu, đúc mẫu vào biên bản đúc mẫu và có ký xác nhận của các bên. Khi đúc mẫu xong cán bộ được phân công có trách nhiệm bảo quản khuôn, mẫu và chuyển về phòng phòng kỹ thuật và quản lý chất lượng của công ty để bảo dưỡng theo quy định. e. Làm các thí nghiệm và lưu trữ hồ sơ chất lượng bê tông Cán bộ phòng phòng kỹ thuật và quản lý chất lượng có trách nhiệm theo dõi công việc của dự án, công trình mà mình được phân công bao gồm: – Theo dõi tuổi mẫu của bê tông và đề xuất trưởng phòng để làm thí nghiệm nén mẫu hoặc thực hiện kiểm tra các yêu cầu kỹ thuật khác của bê tông (độ chống thấm…) theo hợp đồng cung cấp. – Bảo quản, lưu trữ hồ sơ về chất lượng bê tông đúng nơi đã được quy định gồm: kết quả thí nghiệm cường độ, kết quả thiết kế cấp phối bê tông, thí nghiệm cốt liệu… – Trưởng phòng phòng kỹ thuật và quản lý chất lượng hoặc người được uỷ quyền kiểm tra, soát xét và làm thủ tục bàn giao hồ sơ chất lượng cho khách hàng.
  • 34. Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô thị hộ gia đình Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 32 II.2. Quy trình sản xuất đá xây dựng
  • 35. Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô thị hộ gia đình Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 33
  • 36. Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô thị hộ gia đình Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 34 Quy trình cơ bản sản xuất đá xây dựng: Vật liệu đá dạng tấm lớn được máy cấp liệu rung chuyển vào máy nghiền kẹp hàm nghiền thô theo tốc độ bình quân. Tiếp theo vật liệu đá bằng băng tải cao su vận chuyển đến máy nghiền tác động nghiền lại một lần nữa. Sau khi nghiền mịn đá từ băng tải cao su chuyển vào sàn rung. Từ đâu sàng phân loại ra các cỡ đá khác nhau, phù hợp với yêu cầu từng cỡ hạt. Sau khí thành phẩm băng tải cao su chuyển đồng vật liệu thành phẩm. Nếu chưa đạt yêu cầu thì băng cao su chuyển tiếp đến máy nghiền tác động nghiền lại. Cỡ hạt đá thành phẩm được tổ hợp và phân cấp theo yêu cầu.
  • 37. Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô thị hộ gia đình Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 35 CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. I.1. Chuẩn bị mặt bằng dự án. Diện tích đất sử dụng cho dự án 10.873 m2 nằm tại Tổ 6, P.Chiềng Sinh, TP Sơn La. Nguồn đất do Đơn vị Tổ Hợp Tác 1-5 P.Chiềng Sinh góp vốn. Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. Để thực hiện dự án, chúng tôi dự kiến sẽ san ủi lại mặt bằng, với tiêu chí cân bằng đào đắp. I.2. Phương án tái định cư. Khu vực lập Dự án không có dân cư sinh sống nên không thực hiện việc đền bù giải tỏa và tái định cư. II. Các phương án xây dựng công trình. Danh mục công trình xây dựng và trang thiết bị của dự án STT Nội dung Số lượng ĐVT I Xây dựng 1 Nhà xưởng ( khu sửa chữa thiết bị, nhà kho, nhà điều hành) 1 m2 2 Trạm cân điện tử 1 m2 3 Nhà bảo vệ 1 m2 4 Giao thông nội bộ 1 m2 5 Trạm biến áp 350KVA 350 KVA 6 Nâng cấp trạm ghiền đá của cơ sở đã có lên 200 tấn/h 1 7 Nâng cấp trạm trộn bê tông 60m3/h 1 Hệ thống phụ trợ 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1 HT 2 Hệ thống cấp điện tổng thể 1 HT
  • 38. Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô thị hộ gia đình Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 36 STT Nội dung Số lượng ĐVT 3 Hệ thống thoát nước tổng thể 1 HT II Thiết bị 1 Ôtô chuyên chở bê tông tươi 2 Bộ 2 Ôtô chuyên chở cát đá xây dựng 2 Bộ 3 Ô tô chuyên dùng phun, bơm bê tông 1 Bộ 4 Máy xúc Komatsu PC 200-6 2 Bộ III. Phương án tổ chức thực hiện. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành hoạt động của dự án. Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác sau khi hoàn thành giai đoạn đầu tư. Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. Dự kiến dự án được triển khai trong vòng 12 tháng bắt đầu từ Quý I năm 2019, bắt đầu từ giai đoạn chuẩn bị dự án đến khi hoàn thiện xây dựng. Ngoài ra, tiến độ của dự án còn có thời gian dự phòng cho xây dựng và chuẩn bị vận hành, dự kiến thời gian muộn nhất để dự án bắt đầu hoạt động vào Quý I năm 2020. - Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
  • 39. Dự án Đầu tư trang thiết bị trạm điện, trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông xe vận chuyển, xe phun, bơm bê tông phục vụ xây dựng trung tâm hành chính TP Sơn La và khu dân cư, khu đô thị hộ gia đình Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 37 CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ I. Đánh giá tác động môi trường. I.1. Giới thiệu chung Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường. Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải rắn. Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường. Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại.