3. Thực trạng
• Nông dân trồng cam sành trên đất ruộng tự phát. (192
ha năm 2014 tăng lên 501,6 ha năm 2016).
=> Đang đặt ra nhiều vấn đề cần quan tâm trong quy
hoạch sản xuất ở địa phương.
Diện tích Sản lượng Năng suất
ĐBSCL 39.200 ha 495.900 tấn/năm 12,6 tấn/ha
Vĩnh Long 8.200 ha 103.734 tấn/năm 12,7 tấn/ha
Vũng Liêm 645 ha 7288.5 tấn/năm 11,3 tấn/ha
(Nguồn: Sở NN&PTNT tỉnh Vĩnh Long 2015 – 2016 )
4. Thị
trường
Giá chưa ổn định, cạnh tranh với các sản
phẩm cam khác, đặc biệt là cam Trung
Quốc, giá rẻ. 100% tiêu thụ nội địa.
Hơn 99% cam sành cả
nước tiêu dùng nội địa.
Chưa đến 1% xuất khẩu
qua châu Âu, Trung
Đông, TQ
Da xanh bóng,vỏ
sần, trái hình cầu,
trọng lượng 60g
trở lên
Không có thương
hiệu, xuất xứ nên
bị nhằm tưởng là
cam Trung Quốc
Châu Âu và
Trung Đông
đòi hỏi chất
lượng cao
Ở thị
trường TQ
bị thương
lái ép giá,
không thu
mua
5. Cơ cấu mẫu
Số nông hộ trồng
cam
1010
Thương lái 40
Chủ vựa 50
Người bán lẻ 70
6. Sơ đồ chuỗi giá trị cam sành Vũng Liêm
Nhà cung
ứng đầu
vào: cây
giống,
phân bón,
thuốc
BVTV
Nông
dân
Thương
lái
Chủ vựa
Người bán
lẻ
Đầu vào Sản xuất Thu gom Thương mại Tiêu dùng
100%
86,4%
13,6%
86,4%
13,6%
100% 100%
Viện, trường
Chính quyền địa phương
Khuyến nông địa phương
Ngân hàng
Tiêu
dùng
nội địa
7. Phân tích giá trị gia tăng cam sành theo kênh thị
trường
Chỉ tiêu Nông dân Thương lái Chủ vựa Người bán lẻ Tổng
Kênh 1: Nông dân => Thương lái => Chủ vựa => Tiêu dùng nội địa
Giá bán 14.000 16.000 19.500
Chi phí đầu vào 8.500 14.000 16.000
Chi phí tăng
thêm
600 1000
GTGT thuần 5.500 1.400 2.500 9.400
% GTGT thuần 58,5 14,9 26,6 100
Kênh 2: Nông dân => Thương lái => Người bán lẻ => Tiêu dùng nội địa
Giá bán 14.000 16.000 22.000
Chi phí đầu vào 8.500 14.000 16.000
Chi phí tăng
thêm
600 1.200
GTGT thuần 5.500 1.400 4.800 11.700
Giá trị gia tăng chuỗi cam sành theo kênh thị trường ĐVT : đồng/kg
8. Phân tích tổng hợp kinh tế chuỗi giá trị cam
sành Vũng Liêm năm 2016
Chỉ tiêu Nông dân Thương lái Chủ vựa Người bán lẻ Tổng
Sản lượng (tấn) 7288,5 7.288,5 6297,3 991,2
Giá bán (đ/kg) 14.000 16.000 19.500 22.000
Lợi nhuận (đ/kg) 5.500 1.400 2.500 4.800 14.200
% lợi nhuận 38,7 9,9 17,6 33,8 100
Tổng lợi nhuận
(tỷ đồng)
40,08 10,2 15,7 4,8 70,8
% tổng lợi nhuận 56,6 14,4 22,1 6,9 100
Tổng thu nhập
(tỉ đồng)
102,04 116,6 122,8 21,8 363,24
% tổng thu nhập 28,1 32,1 33,8 6,0 100
LNTB/chủ thể
(tr.đ)
39,7 255 314 68,6 677,3
% LNTB/ chủ
thể
5,86 37,65 46,36 10,13 100
9. SWOT
ĐIỂM MẠNH
S1: Điều kiện tự nhiện thuận
lợi
S2: Có vựa thu mua tại địa bàn
S3: Có sự hỗ trợ của chính
quyền địa phương
ĐIỂM YẾU
W1: Thiếu vốn sản xuất, kinh
doanh
W2: Chưa XD mô hình liên
kết giữa sản xuất và tiêu thụ
W3: Diện tích canh tác nhỏ lẻ
W4: Thiếu thông tin về thị
trường
CƠ HỘI
O1: Nhu cầu thị trường lớn
O2: Định hướng quy hoạch
của huyện
O3: Sở thích tiêu dùng của
khách hàng đối với trái cây
VN
Chiến lược đột phá
S1O1: Quy hoạch vùng sản
xuất tập trung.
S2O3: Đăng ký nhãn hiệu cam
Vũng Liêm
Chiến lược điều chỉnh
W3O2,1: XD mối liên kết 4
nhà để đẩy mạnh tiêu thụ sản
phẩm.
THÁCH THỨC
T1: Sâu bệnh
T2: Cạnh tranh giá và chất
lượng
T3: Giá cả không ổn định
Chiến lược thích ứng
S3T1,2: Tăng cường chuyển
giao KHKT để nâng cao chất
lượng sản phẩm và khả năng
cạnh tranh
Chiến lược phòng thủ
W4T2,3: Cung cấp thông tin
thị trường trên các phương tiện
truyền thông.
10. CHIẾN LƯỢC HOẠT ĐỘNG
Chuyển giao KHKT để nâng cao chất
lượng, tăng nâng suất, giảm giá thành đáp
ứng nhu cầu thị trường.
- Tổ chức cho nông dân tham quan các
mô hình đạt hiệu quả cao.
- Tập huấn chuyển giao cho nhà vườn
các kỹ thuật.
- Tổ chức hội thảo các mô hình để nhà
vườn chia sẻ thông tin về các kỹ thuật
canh tác mới
- Nhân rộng các mô hình qua việc sử
dụng các mô hình thông tin đại chúng
để quản bá các mô hình hiệu quả cao
Cung cấp thông tin thị trường để nông dân
có thông tin để đàm phán giá với người
mua
- Tăng cường việc cung cấp thông tin thị
trường về sản phẩm cam sành trên các
phương tiện thông tin đại chúng để
nông dân có được các thông tin cần
thiết cho việc sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm.
11. Chiến lược nâng cấp chuỗi
Nhà cung
ứng đầu
vào: cây
giống,
phân bón,
thuốc
BVTV
Nông
dân
Thương
lái
Chủ vựa
Người bán
lẻ
Đầu vào Sản xuất Thu gom Thương mại Tiêu dùng
Tiêu
dùng
nội địa
Giảm chi phí
đầu vào, tăng
sản lượng
Thành lập
tổ hợp tác
Thành lập
tổ hợp tác
Tăng số lượng