GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
Yêu cầu giám sát bệnh trong tcmr
1. Dự án Tiêm chủng mở rộng
YÊU CẦU GIÁM SÁT BỆNH
TRONG TCMR
2. CÁC BỆNH TRONG TCMR
CẦN ĐƯỢC GIÁM SÁT
LMC/BL
LMC/BL
Nghi sởi-rubella
Nghi sởi-rubella
CSS/UVSS
CSS/UVSS
Bạch hầu
Bạch hầu
Ho gà
Ho gà
Lao, Viêm gan Vi rút, Viêm não vi rút
Lao, Viêm gan Vi rút, Viêm não vi rút
3.
Thông tư
Thông tư 54/2015/TT-BYT của Bộ Y tế hướng dẫn
54/2015/TT-BYT của Bộ Y tế hướng dẫn
chế độ khai báo, thông tin, báo cáo bệnh truyền
chế độ khai báo, thông tin, báo cáo bệnh truyền
nhiễm.
nhiễm.
Quyết định 4845/QĐ-BYT ngày 25/12/2012 ban hành
Quyết định 4845/QĐ-BYT ngày 25/12/2012 ban hành
“Hướng dẫn giám sát và phòng chống bệnh sởi,
“Hướng dẫn giám sát và phòng chống bệnh sởi,
rubella”.
rubella”.
Quyết định
Quyết định 5142/QĐ-BYT ngày
5142/QĐ-BYT ngày 11/12/2014 ban hành
11/12/2014 ban hành
“Hướng dẫn giám sát và phòng chống bệnh bại liệt”.
“Hướng dẫn giám sát và phòng chống bệnh bại liệt”.
Cở sở văn bản, tài liệu hướng dẫn
5. 1. Định nghĩa ca nghi sởi/ rubella:
Là trường hợp có các dấu hiệu sau:
Là trường hợp có các dấu hiệu sau:
Sốt
Sốt; và
; và
Ban sẩn
Ban sẩn (không có mụn nước, không phải ban xuất huyết); và
(không có mụn nước, không phải ban xuất huyết); và
1
1 trong
trong 5
5 triệu chứng sau:
triệu chứng sau:
Ho
Chảy nước mũi
Viêm kết mạc (mắt đỏ)
Nổi hạch (cổ, sau tai, dưới chẩm)
Sưng đau khớp
5
5
6.
Phát hiện sớm các trường hợp nghi sởi/rubella.
Phát hiện sớm các trường hợp nghi sởi/rubella.
Điều tra theo mẫu phiếu.
Điều tra theo mẫu phiếu.
Lấy mẫu máu và tách huyết thanh.
Lấy mẫu máu và tách huyết thanh.
Thông báo sớm tất cả các trường hợp nghi sởi/rubella.
Thông báo sớm tất cả các trường hợp nghi sởi/rubella.
Yêu cầu của Tổ chức Y tế thế giới:
Yêu cầu của Tổ chức Y tế thế giới:
Tỉnh đạt tỷ lệ điều tra và lấy mẫu máu ≥ 2/100.000 dân.
≥ 80% số huyện đạt chỉ tiêu ≥ 2/100.000 dân.
6
2. Quy định giám sát sởi/ rubella
-
7. 7
3. Quy trình giám sát bệnh sởi, rubella
3. Quy trình giám sát bệnh sởi, rubella
*:
- Sốt
- Phát ban
- Ít nhất 1 trong 5 dấu hiệu: Ho,chảy nước mũi, viêm kết mạc (mắt đỏ), nổi hạch (cổ, sau tai, dưới chẩm), sưng đau khớp.
10. Định nghĩa ca liệt mềm cấp (LMC):
Định nghĩa ca liệt mềm cấp (LMC): nhẽo cơ, trương lực
nhẽo cơ, trương lực
cơ giảm, đau cơ, giảm vận động, vận động khó khăn;
cơ giảm, đau cơ, giảm vận động, vận động khó khăn;
xuất hiện đột ngột trong vòng 10 ngày ở trẻ dưới 15
xuất hiện đột ngột trong vòng 10 ngày ở trẻ dưới 15
tuổi.
tuổi.
Các trường hợp có thể gây Liệt mềm cấp:
Các trường hợp có thể gây Liệt mềm cấp:
1) Bại liệt
2) Viêm tuỷ cắt ngang
3) Hội chứng Guillain Barré
4) Virút đường ruột khác: typ 70, 71, ECHO, Coxackie
5) Viêm thần kinh vận động cấp tính
6) Chấn thương
7) Tiêm chọc
8) Nhược cơ
1. Định nghĩa ca bệnh
10
11.
Phát hiện sớm và thông báo ngay tất cả các trường
Phát hiện sớm và thông báo ngay tất cả các trường
hợp LMC.
hợp LMC.
Chỉ tiêu giám sát:
Chỉ tiêu giám sát:
Phát hiện và điều tra theo phiếu ≥ 1 ca
LMC/100.000 trẻ dưới 15 tuổi.
≥ 80% ca LMC được lấy đủ 2 mẫu phân
đúng quy định.
Tất cả các ca LMC được điều tra di chứng
trong vòng 60 ngày.
2. Quy định giám sát LMC
11
12. 3. Quy trình giám sát LMC/ bại liệt
12
*: Nhẽo cơ, trương lực cơ giảm, đau cơ, giảm vận động, vận động khó khăn; xuất hiện đột ngột trong
vòng 10 ngày ở trẻ dưới 15 tuổi.
• Phân tích
•Báo cáo
BYT
• Can thiệp
• Mẫu bệnh
phẩm: Thu
thập, vận
chuyển, bảo
quản
• Hoàn thiện
phiếu
BỆNH VIỆN TRUNG TÂM YTDP TỈNH
TRUNG TÂM YT HUYỆN
VIỆN VSDT/
PASTEUR
DỰ ÁN TCMR
Tải bản FULL (28 trang): https://bit.ly/3pwHUY4
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net