2. 2
Chương này giúp sinh viên:
• Hiểu được bản chất và các khái niệm giả
thuyết nghiên cứu
• Biết các bước kiểm định giả thuyết
• Hiểu được các loại kiểm định giả thuyết
• Thực hiện các kiểm định thống kê cơ bản
bằng SPSS
Mục tiêu chương 8
3. 3
Nội dung chương
Các bước kiểm định giả thuyết
8.2
8.1 Khái niệm về giả thuyết thống kê
Kiểm định về trung bình tổng thể
5.4
5.5 Phân tích phương sai ANOVA
8.3 Kiểm định mối liên hệ giữa hai biến định tính
5. 5
Là một nhận định, giả sử, nghi ngờ, khẳng định hay ý
kiến về một hiện tượng, quan hệ hay tình huống dự định
khảo sát
“Giả thuyết là một mệnh đề phỏng đoán về mối quan hệ
giữa hai hay nhiều biến số” ( Kerlinger)
“Giả thuyết là phát biểu hiên về một vấn đề nào đó mà
tính xác thực của nó thường chưa được biết đến ( Black
& Champim)
Giả thuyết thống kê là gì?
6. 6
➢ Từ các mục tiêu
nghiên cứu, nhà
NC có thể thiết lập
các câu hỏi
nghiên cứu
3 dạng câu hỏi
nghiên cứu
1. Câu hỏi mô tả
• Nhằm mô tả hiện tượng
VD: KH mua hàng ở đâu, Động cơ mua là gì,
KH thích gì ở sản phẩm…
2. Câu hỏi về sự khác biệt
• Nhằm so sánh sự khác biệt
VD: 2 nhóm khách hàng khác nhau có lợi ích tìm kiếm
SP khác nhau không? Cảm nhận về thương hiệu A
có khác thương hiệu B không? Khác ở điềm nào?
3. Câu hỏi về sự liên hệ
Xác định mức độ liên hệ của các hiện tượng
VD: Động cơ, thu nhập có ảnh hưởng đến cảm nhận
về chất lượng hay không?
7. 7
Câu hỏi: Liệu giá bán sản phẩm có tác động đến doanh số
bán của doanh nghiệp?
- Giả thiết: Có mối quan hệ giữa giá bán sản phẩm với doanh số
bán của doanh nghiệp, giá bán càng cao thì doanh số càng
giảm
Câu hỏi: Các chương trình quảng cáo công ty đang thực hiện
có làm gia tăng nhận biết của người tiêu dùng với sản phẩm
không?
- Giả thiết: Các chương trình quảng cáo có tác động đến mức
độ nhận biết sản phẩm của người tiêu dùng, quảng cáo càng
nhiều, sẽ có nhiều người biết về sản phẩm hơn
Thiết lập giả thuyết nghiên cứu
8. 8
Mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu
và kiểu thống kê
Mục tiêu chung Quan hệ giữa các biến Thuần Mô tả
Mục tiêu cụ thể So sánh nhóm
Mức độ liên quan
giữa các biến
Tóm tắt dữ liệu
Kiểu câu hỏi/
giả thuyết
Kiểu thống kê
/kiểm định
Khác biệt Sự liên quan Mô tả
Kiểm định sự khác biệt
(t-test, ANOVA)
Thống kê liên quan
(tương quan, hồi quy)
Thống kê mô tả
(trung bình, mode,
bảng chéo)
Thống kê suy diễn
9. 9
Giả thuyết không: Là giả thuyết mà ta muốn kiểm định (Ho)
Giả thuyết đối: Giả thuyết ngược lại với giả thuyết không (H1)
➢ Ví dụ:
• Giả thuyết không: Không có sự khác biệt giữa tuổi của nam
và nữ, Ho: μnam = μnữ
• Giả thuyết đối: Có sự khác biệt giữa tuổi của nam và nữ,
H1: μnam ≠μ nữ
Giả thuyết không (giả thuyết thuần)
và giả thuyết đối
10. 10
Sai lầm trong kiểm định
giả thuyết thống kê
Quyết định về
giả thuyết không
Ho
Bản chất của Ho
Ho đúng Ho sai
Không bác bỏ
(chấp nhận)
Quyết định đúng
Prob = 1- α
Sai lầm loại II
Prob = β
Bác bỏ
Sai lầm loại I
Prob = α
(α = mức ý nghĩa của
kiểm định)
Quyết định đúng
Prob = 1 – β
11. 11
(Ví dụ phân phố student’s t)
Miền chaáp nhaän giaû thuyeát Ho
Miền baùc boû Ho
0,025
- t (α/2,n-1) tα/2,n-1
Giaù trò t tính ñöôïc
nhoû hôn ñieåm tôùi haïn
Giaù trò t tính ñöôïc
lôùn hôn ñieåm tôùi haïn
P-value
(sig.)>0,025
P-value (sig.)
<0,025
Hệ số ý nghĩa (P-value hay
Significant level)
So saùnh P-value vôùi möùc yù nghóa (sai soá maãu) α ➔ baùc boû hay chaáp nhaän
giaû thuyeát thoáng keâ (thay theá cho vieäc tra baûng phaân phoái)
12. 12
• Bước 1: Thành lập giả thuyết Ho. Ví dụ: Ho: θ = θo
• Bước 2: Thành lập giả thuyết H1. Ví dụ: H1: θ ≠ θo
• Bước 3: Xác định mức ý nghĩa α
• Bước 4: Chọn các tham số thống kê thích hợp cho việc kiếm định,
xác định các miền bác bỏ; miền chấp nhận và giá trị giới hạn
• Bước 5: Tính toán các giá trị của các tham số thống kê trong việc
kiểm định dựa trên số liệu của mẫu ngẫu nhiên.
• Bước 6: Ra quyết định: Nếu các giá trị tính toán rơi vào miền bác
bỏ Ho thì ra quyết định bác bỏ Ho. Ngược lại sẽ chấp nhận Ho.
8.2 Các bước kiểm định
giả thuyết thống kê
13. 13
• Bước 1: Xác định phép kiểm định cần thực hiện
• Bước 2: Đặt giả thuyết
• H0: không ….
• H1: có …
• Bước 3: Thực hiện kiểm định bằng SPSS
• Bước 4: Đọc số Sig. và so sánh với số
• Nếu Sig. >= => chấp nhận Ho
• Nếu Sig. < => bác bỏ Ho
Các bước kiểm định
giả thuyết bằng SPSS
15. 15
• Khi muốn tìm hiểu có mối liên hệ nào giữa hai
biến định tính trong tổng thể hay không
• Là kiểm định phổ biến trong nghiên cứu thị trường
• Kiểm định được sử dụng là kiểm định Chi-bình
phương (Chi-Square)
• Áp dụng với các thang đo định danh và thứ bậc
Kiểm định mối liên hệ giữa hai
biến định tính
16. 16
• Kiểm định mối liên hệ giữa 2 biến định danh
- Ví dụ như muốn tìm hiểu mối quan hệ giữa giới tính và
việc chọn ngành học
• Kiểm định mối liên hệ giữa một biến định danh và một biến
thứ tự
- Ví dụ: Tìm hiểu mối liên hệ giữa quan niệm về cuộc sống
và trình độ học vấn
• Kiểm định mối liên hệ giữa hai biến thứ tự
- Ví dụ như độ tuổi có ảnh hưởng tới mức độ quan tâm đến
chủ đề gia đình
Các kiểm định thường gặp
17. 17
giôùi tính Total
Nam Nöõ
Gia đình
Quan
taâm
nhaát
Count 9 13 22
% within Gia
ñình
40.9% 59.1% 100.0%
Quan
taâm
nhì
Count 27 31 58
% within Gia
ñình
46.6% 53.4% 100.0%
Quan
taâm
ba
Count 25 22 47
% within Gia
ñình 53.2% 46.8% 100.0%
Total
Count 61 66 127
% within Gia
ñình
48.0% 52.0% 100.0%
Quan taâm tôùi gia ñình * giôùi tính Crosstabulation
Kết quả kiểm định Chi bình phương
18. 18
Chi-Square Tests
Value df
Asymp.
Sig. (2-
sided)
Pearson Chi-Square .999(a) 2 .607
Continuity Correction
Likelihood Ratio 1.002 2 .606
Linear-by-Linear
Association
.989 1 .320
N of Valid Cases 127
a 0 cells (.0%) have expected count less than 5.
The minimum expected count is 10.57.
19. 19
Bảng kết hợp 2 biến cho ta thấy dường như có sự liên
hệ giữa giới tính và mức quan tâm tới gia đình, kết
quả cho thấy nữ quan tâm đến gia đình hơn nam.
Kết quả kiểm định Chi bình phương, ta có Sig. > 0.05,
nên ta không bác bỏ giả thuyết Ho.
Kết luận rằng với tập dữ liệu mẫu, ta chưa có đủ bằng
chứng để nói rằng giới tính có liên hệ với mức độ
quan tâm gia đình.
Kết luận
21. 21
Kiểm định giả thuyết
về trung bình tổng thể
Kiểm định
giả thuyết
sự bằng nhau về
trị trung bình
của hai tổng thể
Kiểm định
giả thuyết
về trị trung bình
của một tổng thể
Tải bản FULL (44 trang): https://bit.ly/3dOoZ9j
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
22. 22
o Dùng để kiểm định có hay không sự khác biệt
của giá trị trung bình của một biến với một giá
trị cụ thể
o Áp dụng cho các biến dạng thang đo khoảng
cách hay tỷ lệ (biến định lượng)
Kiểm định giả thuyết về trị trung bình
của một tổng thể
Tôi cho rằng điểm
trung bình của lớp ta
là 8.5
Tải bản FULL (44 trang): https://bit.ly/3dOoZ9j
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
24. 24
Tiến hành phỏng vấn 100 khách hàng về nhãn hiệu Trà xanh
Không Độ, câu hỏi theo thang đo khoảng như sau:
➢ Q10. Anh(chị) hãy cho biết mức độ đồng ý của mình với nhận
xét sau về Trà xanh Không Độ
“Trà Xanh Không Độ là nhãn hiệu được nhiều người ưa thích”
Hoàn toàn
không
đồng ý
1 2 3 4 5
o Nhà nghiên cứu muốn kiểm định xem trung bình của biến này
có bằng hay khác 3
Ví dụ
Hoàn toàn
đồng ý
4249841