Phương pháp nghiên cứu khoa học - Hướng dẫn SPSS - SPSS - Introduction
Lê Văn Huy, Trương Trần Trâm Anh (2012), Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh, Nhà xuất bản Tài chính, 277 trang.
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Phương pháp nghiên cứu khoa học - Hướng dẫn SPSS - 2019 - gioi thieu - phan tich don gian
1. GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC
VỀ
PHẦM MỀM SPSS
Trình bày:
PGS. TS. LÊ VĂN HUY
levanhuy@due.edu.vn
Hƣớng dẫn kèm theo sách:
Lê Văn Huy, Trƣơng Trần Trâm Anh (2012), Phương pháp nghiên cứu trong kinh
doanh, Nhà xuất bản Tài chính, 277 trang.
2. NỘI DUNG CHÍNH
• Giới thiệu về SPSS
• Mã hóa dữ liệu
• Giao diện và nhập liệu
• Một số điểm thường sử dụng
3. SƠ LƯỢC VỀ SPSS
• SPSS là gì?
SPSS FOR WINDOWS (Statistical Package for
Social Sciences)
• Tại sao là SPSS?
• STATA
• EVIEWS
• EXCEL
• SAS
• Tiếng Việt trong SPSS
5. VÍ DỤ VỀ BẢNG CÂU HỎI
Xin vui lòng cho biết ý kiến của Anh (Chị) với mỗi câu hỏi dưới đây:
A.1. Lĩnh vực kinh doanh chính của doanh nghiệp mà Anh (Chị) đang công tác là:
Thương mại và dịch vụ Công nghiệp
Xây dựng Khác
A.2. Số lượng cán bộ công nhân viên làm việc trong doanh nghiệp của Anh (chị): ………………………………người
A.3 Hiện tại, doanh nghiệp của Anh (chị) hiện có sử dụng máy vi tính:
Có, và số lượng khoảng ………….. máy Xin vui lòng chuyển sang A.5
Không Xin vui lòng trả lời các câu hỏi tiếp theo
A.4 Doanh nghiệp của Anh (chị):
dự định sử dụng máy vi tính trong vòng 12 tháng tới Xin vui lòng chuyển sang PHẦN A.5
không dự định sử dụng máy vi tính trong vòng 12 tháng tới Xin vui lòng chuyển sang PHẦN C
A.5. Doanh nghiệp của Anh (Chị) hiện tại đang sử dụng Internet:
Đúng Xin trả lời các câu hỏi tiếp theo
Không, nhưng dự định sử dụng trong 12 tháng tới Xin vui lòng chuyển sang PHẦN B
Không và cũng không dự định sẽ sử dụng trong 12 tháng tới Xin vui lòng chuyển sang PHẦN C
A.6. Doanh nghiệp của Anh (Chị) kết nối Internet thông qua:
Đường dây điện thoại với modem (*) Đường ADSL hoặc cable (*)
Hình thức khác Không biết
6. MÃ HÓA DỮ LIỆU
• Các loại mã hóa
• Mã hóa trước
• Mã hóa sau
• Ví dụ
• 1: Nam 0: Nữ
• 1: Đồng ý 0: Không đồng ý
• 1: Rất không đồng ý 7: Rất đồng ý
• Lập danh bạ mã hoá
• Tại sao?
7. LẬP DANH BẠ MÃ HÓA DỮ LIỆU
• Câu 1: (Thang đo: Biểu danh – Nominal)
• Tên biến: LVKD
• Nhãn: Lĩnh vực kinh doanh
• Giá trị1:
• Thương mại và dịch vụ
• Công nghiệp
• Xây dựng
• Khác
• Câu 2: (Thang đo: Tỉ lệ)
• Tên biến: SLNV
• Nhãn: Số lượng nhân ivên
8. ĐỊNH NGHĨA CÁC BIẾN
Hiển thị theo
biến
Hiển thị theo
Giá trị
9. ĐỊNH NGHĨA CÁC BIẾN
4 loại thang đo:
- Nominal: Biểu danh
- Ordinal: Thứ tự
- Scale: Khoảng cách
(Interval) và Tỷ lệ (Ratio)
12. HÃY THỰC HÀNH
• Lựa chọn dữ liệu với điều kiện
• Giới tính = Nam
• Chú ý quan trọng: Sau khi chọn và phân tích
sau, hãy trả về dữ liệu gốc khi chọn All case
22. NHẬP LIỆU CHO CÂU HỎI NHIỀU LỰA CHỌN
• Ví dụ:
• Bạn hãy cho biết nhiều nhất 9 loại báo mà bạn
thường đọc tại Cơ quan (nơi làm việc)
• Hà Nội mới
• SGGP
• Lao Động
• Tiền Phong
• Tuổi trẻ
• Phụ nữ Việt Nam
• Sài Gòn Tiếp thị
• Thế giới Phụ nữ
• An ninh thế giới
Có thể chọn nhiều hơn một phương án làm thế nào để
nhập liệu
25. Nhập thông tin
Biến: BAO
Label: Báo thường đọc
Nhấn Add
Nhập kiểu định nghĩa Dichotomies /
Categories
Nhập số lượng lựa chọn
NHẬP LIỆU CHO CÂU HỎI NHIỀU LỰA CHỌN
26. Mô tả tần suất
Chọn và chuyển tên biến cần
tính
NHẬP LIỆU CHO CÂU HỎI NHIỀU LỰA CHỌN
27. Kết quả thống kê
NHẬP LIỆU CHO CÂU HỎI NHIỀU LỰA CHỌN
28. Kết quả thống kê
Chọn các biến vào phân tích
Nhấn Define Rangers để định nghĩa biến nominal
ở cột
NHẬP LIỆU CHO CÂU HỎI NHIỀU LỰA CHỌN
34. NỘI DUNG CHÍNH
• Mối quan hệ 2 biến định tính (Crosstab)
• Mối quan hệ một biến định lượng và một biến
định tính (ANOVA)
• Mối quan hệ giữa 2 biến định lượng
35. ÔN LẠI MỘT SỐ KIẾN THỨC
• Biến định tính
• Thang đo biểu danh (nominal)
• Thang đo thứ tự (ordinal)
• Biến định lượng (thang đo hệ metric hay
scale)
• Thang đo khoảng cách (interval)
• Thang đo tỷ lệ (Ratio)
36. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
• Căn cứ: Dựa vào thang đo lường của các biến
Biểu danh (Normal)
Thứ tự (Ordinal)
Hệ metric (scale)
Biểu danh (Normal)
Thứ tự (Ordinal)
Bảng chéo
(Crosstable)
Ph.tích phƣơng sai
(ANOVA)
Hệ metric (scale)
Ph.tích phƣơng sai
ANOVA
Tƣơng quan và Hồi
quy (đơn)
Correlation &
Regression
37. MỐI QUAN HỆ GIỮA
HAI BIẾN ĐỊNH TÍNH
(BẢNG CHÉO - CROSSTAB)
38. PHÂN TÍCH MQH GIỮA 2 BIẾN ĐỊNH TÍNH
• Phương pháp: Bảng chéo (Crosstab)
• Điều kiện: hai biến định tính
• Các giả thuyết:
H0: Hai biến độc lập với nhau (hai biến không có MQH)
H1: Hai biến có mối quan hệ với nhau
• 2: Cơ sở để khẳng định MQH phi tuyến tính
• 2:
• xác định có hay không một mối liên hệ giữa hai
biến,
• không chỉ ra được cường độ của mối liên hệ đó.
• Cramer-V: Biến động từ 0 đến 1.
41. MQH GIỮA
MỘT BIẾN ĐỊNH TÍNH
VÀ MỘT BIẾN ĐỊNH LƯỢNG
(PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI - ANOVA)
42. PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI (ANOVA)
• Kiểm định sự bằng nhau của hai giá trị trung
bình hoặc nhiều hơn
• Mở rộng của kiểm định T-Student
• Các điều kiện sử dụng
• Các mẫu được rút ra theo cách ngẫu nhiên và
độc lập
• Các tổng thể có phân phối chuẩn (hoặc gần phân
phối chuẩn)
• Các tổng thể có cùng phương sai
43. MỘT SỐ CÂU HỎI TRONG THỰC TẾ
• Có tồn tại sự khác nhau giữa Lương của
CBCNV Nam và Nữ
• Thu nhập của CBCNV ở các khu vực Bắc,
Trung, Nam có khác nhau hay không?
44. PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI (ANOVA)
• Giả thuyết
• H0: 1 = 2 = ... = k
Cụ thể
• H0: Lương TBNam = Lương TBNữ
(Tất cả các trung bình của tổng thể là bằng nhau)
• H1: các trung bình của tổng thể không hoàn
toàn bằng nhau
• Ít nhất một giá trị trung bình của tổng khác biệt
• Không có nghĩa:
1 ≠ 2 ≠... ≠ k
45. GIẢ THUYẾT Ho
Nếu giả thuyết
H0 là đúng
1 2 3
H0 : 1 2 ... k
H0 là sai
1 2 3 1 2 3
46. CÁCH TÍNH
Tổng bình
phƣơng
Bậc tự
do
Trung bình của
các bình phƣơng
(Variance)
Fisher
nhân tố
(đƣợc giải
thích)
SCF
k-1 MCF=SCF/(k-1) MCF/MCR
phần dƣ:
Residual
(không đƣợc
giải thích)
SCR n-k MCR=SCR/(n-k)
Total
SCT
=SCF+SCR
n-1
47. PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI (ANOVA)
• Giả sử chúng ta muốn phân tích mối quan hệ
giữa 2 biến:
• Tuổi (biến định lượng)
• Giới tính (biến định tính)
• Giả thuyết
• H0: Không tồn tại sự khác nhau về độ tuổi trung
bình giữa CBCNV người nam và người nữ
• H1: Tồn tại sự khác nhau về độ tuổi trung bình
giữa CBCNV người nam và người nữ
52. MỐI QUAN HỆ GIỮA
HAI BIẾN ĐỊNH LƯỢNG
(CORRELATION VÀ REGRESSION)
53. TƯƠNG QUAN (CORRELATION)
• Xem xét mối quan hệ giữa hai hay nhiều biến
• Tương quan có:
• Tương quan 2 biến – Bivariate Correlations
• Tương quan riêng phần – Partial Correlations
• Điều kiện:
• 2 biến định lượng
• Ví dụ: Độ tuổi và thu nhập
54. TƯƠNG QUAN (CORRELATION)
• Mục tiêu nghiên cứu: Giả định nhà nghiên cứu
muốn tìm hiểu có mối quan hệ như thế nào giữa
độ tuổi và thu nhập.
• Câu hỏi nghiên cứu: Độ tuổi và thu nhập có mối
quan hệ với nhau hay không ?
• Hai biến được chọn: Độ tuổi và thu nhập (2 biến
định lượng).
• Giả thuyết H0: Độ tuổi và thu nhập không có liên
hệ với nhau.
58. HỒI QUY ĐƠN
• Mục đích:
• Tìm mối quan hệ như thế nào giữa hai biến (mối
quan hệ nhân quả)
• Điều kiện
• Hai biến định lượng
• Hai biến phải tuân theo quy luật phân phối chuẩn
• Mô hình lý thuyết:
Yi = B0 + B1*Xi +
• Xi: trị quan sát thứ i của biến độc lập
• Yi : giá trị dự đoán thứ i của biến phụ thuộc
• B0 và B1: hệ số hồi quy
59. • Các hệ số góc (Bj)
• Sự biến đổi của giá trị trung bình của các Y khi Xj tăng
thêm 1 đơn vị, mọi yếu tố khác không đổi.
• Kiểm định: tương tự như hồi qui đơn với (n-p-1) bậc
tự do
• Hệ số chặn - hằng số (B0)
• Giá trị trung bình của Y khi Xj = 0
DIỄN GIẢI DỮ LIỆU
60. HỒI QUY ĐƠN
• Mục tiêu nghiên cứu: Mối quan hệ giữa Thu
nhập của CBCNV và độ tuổi.
• Câu hỏi nghiên cứu: Thu nhập của CBCNV có
phụ thuộc vào độ tuổi?
• Hai biến được chọn: Độ tuổi là biến độc lập và
Thu nhập là biến phụ thuộc.
• Giả thuyết
• H0: Thu nhập của CBCNV không phụ thuộc vào độ
tuổi.
• H1: Thu nhập của CBCNV có phụ thuộc vào độ
tuổi.
61. KẾT QUẢ
Vì F= 1,119 và Sig = 0,291
>0,05 nên chưa có cơ sở
để bác bỏ H0
62. MỘT VÍ DỤ KHÁC
• Mục tiêu nghiên cứu: Nên tác động thế nào
của phong cách lãnh đạo để tạo ra sự trung
thành của nhân viên.
• Câu hỏi nghiên cứu: Lòng trung thành của
nhân viên có phụ thuộc vào phong cách lãnh
đạo?
• Hai biến được chọn: Lãnh đạo là biến độc lập
và Lòng trung thành là biến phụ thuộc.
• Giả thuyết:
H0
: Không có mối quan hệ giữa PCLĐ và
LONGTT
63. HỒI QUY ĐƠN
Vì F= 75,549 và Sig = 0,000
<0,05 bác bỏ H0 nghĩa là 2
biến có mối quan hệ
MQH thể hiện:
LONGTTi = 0,957 +0,667*lãnh
đạo +
R2: Biến độc lập giải thích
?% biến phụ thuộc
R2= 0,276 nên
biến lãnh đạo
giải thích 27,6%
LTT
64. HỆ SỐ XÁC ĐỊNH R2
Tỉ lệ biến đổi của biến phụ thuộc được giải thích
bằng tất cả các biến độc lập
R2 = Biến đổi được giải thích = SCR
Tổng biến đổi SCT
Không bao giờ giảm khi các đại lượng được thêm
vào
Vấn đề khi ta so sánh các mô hình
65. R2 R2 điều chỉnh (R2a)
HỆ SỐ XÁC ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH R2a