SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
Lam khung help 1
1. CÁC GÓI LỆNH LÀM KHUNG VĂN BẢN(I)
Nguyễn Hữu Điển
Khoa Toán - Cơ - Tin học
Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQG HN
Mục lục
1 Giới thiệu các gói lệnh gói lệnh đóng khung 1
2 Những gói lệnh dashbox 2
3 Gói lệnh niceframe 3
4 Gói lệnh boxedminipage 4
5 Gói lệnh shadow 5
6 Gói lệnh fancybox 5
7 Định nghĩa những môi trường kẻ khung 5
1 Giới thiệu các gói lệnh gói lệnh đóng khung
Trong gói lệnh usepackage{amsmath} có lệnh đóng khung fbox. Nhiều khi ta chỉ đóng
khung một số kí tự trong công thức toán ta phải dùng lệnh fbox. Có thể dùng trên dòng lệnh
như ví dụ ở đây hoặc một chi tiết của công thức
$$alpha+beta+gamma=fbox{$pi$}$$
α + β + γ = π
Có khả năng ta đánh số ngoài công thức đóng khung thì
begin{equation}
fbox{ $ displaystyle
frac{a}{sinalpha}=frac{b}{sinbeta}$}
end{equation}
a
sin α
=
b
sin β
(1)
Nét khung và khoảng cách từ công thức mực định là
fboxrule=0.4pt
fboxsep=3pt
Để thay đổi đường kẻ đậm hơn và khung rộng hơn ta điều chỉnh
1
2. fboxrule=3fboxrule
fboxsep=3fboxsep
fbox{$displaystyle
frac{a}{sinalpha}=frac{b}{sinbeta}$}
a
sin α
=
b
sin β
Trong cuốn sách: LaTeX với gói lệnh và phần mềm công cụ đã liệt kê một số gói lệnh kẻ
khung đa dạng từ trang 178. Tôi chép lại ở đây một số gói lệnh đó và xem xét các gói lệnh hay
và đa dạng có trong MiKTeX. Nói chung các gói lệnh tôi dùng ở đây đều có trên mạng và trong
MiKTeX rồi, khi có CD hoặc nối mạng VieTeX sẽ tự động lấy vào.
2 Những gói lệnh dashbox
Gói lệnh được viết bởi Reuben Thomas có tại
http://tug.ctan.org/tex-archive/macros/latex/contrib/dashbox/
Gói lệnh này cung cấp các lệnh sau đây:
dbox{text} như fbox, nhưng nét dashed lines .
dashbox[width][pos]{text} như
framebox, nhưng tùy chọn
dashed lines .
lbox[layers]{text} số khung mặc định 2 stack of boxes
dlbox[layers]{text} như lbox, dashed lines .
Đối số có thể thay đổi:
dashlength cho nét đứt và khoẳng trắng, mặc định là 6pt.
dashdash cho độ dài nét đứt, mặc định 3pt.
layersize lớp khung bao nhiêu lần. Mặc định là dashdash.
dashlength=12pt
dbox{dashed lines}
dashlength=6pt
dbox{dashed lines}
dashed lines
dashed lines
dashdash=6pt
dbox{dashed lines}
dashdash=3pt
dbox{dashed lines}
dashed lines
dashed lines
fboxrule=4pt
dbox{dashed lines}
fboxrule=.2pt
dbox{dashed lines}
dashed lines
dashed lines
2
3. fboxsep=3pt
dbox{dashed lines}
fboxsep=8pt
dbox{dashed lines}
dashed lines
dashed lines
3 Gói lệnh niceframe
Tác giả của gói lệnh này là Marcus Ohlhaut có thể lấy gói lệnh ở
http://tug.ctan.org/tex-archive/macros/latex/contrib/niceframe/
có gói phông riêng của gói này để làm khung.
Chỉ đưa vào lệnh usepackage{niceframe} ta có
niceframe[6cm]{%
begin{center}
Nếu Anh không gặp Em
Làm sao Anh thấy được
Có một vầng trăng khác
Lại sáng giữa ban ngày
end{center}
}
Nếu Anh không gặp Em
Làm sao Anh thấy được
Có một vầng trăng khác
Lại sáng giữa ban ngày
begin{center}
curlyframe[6cm]{
begin{center}
Nếu Anh không gặp Em
Làm sao Anh biết dược
Hai ngôi sao có nước
Ở gần kề ngay bên
end{center}
}
end{center}
Nếu Anh không gặp Em
Làm sao Anh biết dược
Hai ngôi sao có nước
Ở gần kề ngay bên
Àartdecoframe[6cm]{%
begin{center}
Nếu Anh không gặp Em
Làm sao Anh với tới
Một vầng mây đen mềm
Tỏa hương thơm đêm ngày
end{center}
}
ÅÄNếu Anh không gặp Em
Làm sao Anh với tới
Một vầng mây đen mềm
Tỏa hương thơm đêm ngày
ÂÃbegin{minipage}{6cm}
fontborder=karta15
generalframe{borderchar’307}
{borderchar’324}{borderchar’322}
{borderchar’310}{borderchar’323}
{borderchar’174}{borderchar’325}
{borderchar’175}{
begin{center}
3
4. Nếu Anh không gặp Em
Làm sao Anh nghe thấy
Tiếng nói của đất trời
Bắt đầu từ bàn tay
end{center}
}
end{minipage}
Nếu Anh không gặp Em
Làm sao Anh nghe thấy
Tiếng nói của đất trời
Bắt đầu từ bàn tay
begin{minipage}{5cm}
fontborder=umranda
generalframe{borderchar’136}
{borderchar’137}{borderchar’140}
{borderchar’145}{borderchar’141}
{borderchar’144}{borderchar’143}
{borderchar’142}{
begin{center}
Nếu Anh không gặp Em
Trái đất dù quay vội
Năm tháng vẫn cứ dài
Cuộc đời chỉ lẻ loi
end{center}
}
end{minipage}
Nếu Anh không gặp Em
Trái đất dù quay vội
Năm tháng vẫn cứ dài
Cuộc đời chỉ lẻ loi
begin{minipage}{5cm}
fontborder=umrandb
generalframe{borderchar’165}
{borderchar’151}{borderchar’164}%
{borderchar’150}{borderchar’150}%
{borderchar’166}{borderchar’151}
{borderchar’167}{
vspace*{3cm}
begin{center}
Nếu Anh không gặp Em...
Nguyễn Hữu Điển
end{center}
}
end{minipage}
Ù Ø
Nếu Anh không gặp Em...
Nguyễn Hữu Điển
Ú Û
4 Gói lệnh boxedminipage
Gói lệnh boxedminipage của Mario Wolczko có môi trường boxedminipage dựa trên môi trường
minipage chỉ có khác là đóng khung văn bản. Nét vẽ của khung kiểm soát bằng lệnh fboxrule
và khoảng cách viền văn bản tới khung được thực hiện bằng fboxsep.
begin{boxedminipage}[t]{4cm}
Thiếu phương pháp thì người tài
cũng lỗi. Có phương pháp thì
người tầm thường cũng làm được
việc phi thường.footnote{Descartes}
end{boxedminipage}
Thiếu phương pháp thì người tài
cũng lỗi. Có phương pháp thì
người tầm thường cũng làm được
việc phi thường.
4
5. 5 Gói lệnh shadow
Gói lệnh shadow của Mauro Orlandini định nghĩa lệnh shavox gần giống với lệnh fbox của
LATEX nhưng có thêm vệt đen ở dưới và bên phải khung. Gói lệnh này có ba lệnh thông số:
sboxrule Kiểm soát độ dày của đường kẻ khung (mặc định là 0.4pt).
sboxsep Khoảng cách từ văn bản đến khung (mặc định là 10pt).
sdim Chiều rộng của bóng khung (mặc định là 4pt).
fbox{Học cho rộng.}
Hỏi cho thật kỹ.
setlength{sboxsep}{4pt}
shabox{Suy nghĩ cho thật cẩn thận.}
Phân biệt cho thật rõ ràng.
bigskip
{renewcommand{sdim}{
1.2fboxsep}shabox{parbox{5cm}
{Làm việc cho hết sức.
Như thế mới thành người.}}
(Trung - Dung)}
Học cho rộng.
Hỏi cho thật kỹ.
Suy nghĩ cho thật cẩn thận.
Phân biệt cho thật rõ ràng.
Làm việc cho hết sức.
Như thế mới thành người.
(Trung - Dung)
6 Gói lệnh fancybox
Gói lệnh fancybox nằm trong gói lệnh seminar của Timothy Van Zandt. Gói lệnh đã đưa
ra phương án khác nhau của lệnh fbox, lệnh khoảng cách giữa văn bản và khung vẫn bằng
fboxsep (mặc định là 3pt), còn các thông số khác được mô tả dưới đây:
shadowbox
Khung có bóng
Đường kẻ được xác định bởi fboxrule (như là của lệnh fbox). Độ rộng của bóng là
shadowsize (mặc định là 4pt).
doublebox Khung kẻ đôi
Độ dày của đường kẻ khung trong và khung ngoài tương ứng là 0.75fboxrule, 1.5fboxrule.
Khoảng cách giữa hai khung là 1.5fboxrule plus 0.5pt.
ovalbox
§
¦
¤
¥
Khung hình ô van
Độ dày của nét vẽ là thinlines, còn đường kính của đường tròn tạo ra cung ở góc là
cornersize có một đối số. Đây là một số num theo độ phóng theo chiều dài rộng của
khung , mặc định num=0.5.
Ovalbox
§
¦
¤
¥
Khung hình ô van
Tương tự như ovalbox nhưng nét vẽ được kiểm soát bởi thicklines.
7 Định nghĩa những môi trường kẻ khung
Nhờ vào những gói kẻ khung trên ta có thể thiết lập các môi trường kẻ khung với môi trường
minipage.
5
6. newenvironment{Oboxedminipage}
{begin{Sbox}begin{minipage}}
{end{minipage}end{Sbox}
Ovalbox{TheSbox}}
begin{Oboxedminipage}{4.5cm}
Làm việc gì bao giờ cũng đi từ dễ
đến khó. Từ đơn giản đến phức tạp.
footnote{DESCARTES}
end{Oboxedminipage}
'
&
$
%
Làm việc gì bao giờ cũng đi
từ dễ đến khó. Từ đơn giản
đến phức tạp.
Trong gói lệnh cũng có những môi trường hộp sau đây:
• Bcenter, Bflushleft và Bflushright sinh ra môi trường hộp quy tâm, căn trái, căn
phải.
• Bitemize, Benumerate và Bdescription sinh ra môi trường hộp cho các môi trường
itemize, enumerate, description.
• Beqnarray cho ra môi trường hộp của eqnarray. Tương tự cho môi trường hộp Beqnarray*.
Tất cả các môi trường trên đều kẻ khung được nhờ các lệnh ở trên.
doublebox{begin{Bitemize}
item Người "Trí" hay lo.
item Người "Nghĩa" hay làm.
item Người "Nhân" hay trì hoãn.
(Cốc Lương)
end{Bitemize}}
• Người "Trí" hay lo.
• Người "Nghĩa" hay làm.
• Người "Nhân" hay trì hoãn.
(Cốc Lương)
Các công thức toán
shadowbox{begin{Beqnarray}
a^2&=&b^2+c^2-2bccos alpha
b^2&=&c^2+a^2-2cacos beta
c^2&=&a^2+b^2-2abcos gamma
end{Beqnarray}}
a2
= b2
+ c2
− 2bc cosα (2)
b2
= c2
+ a2
− 2ca cosβ (3)
c2
= a2
+ b2
− 2ab cosγ (4)
Ta có thể định nghĩa một môi trường mà trong đó công thức được đóng khung theo suốt
chiều rộng của trang.
newlength{mylength}
newenvironment{FramedEqn}%
{setlength{fboxsep}{5pt} setlength{mylength}{linewidth}%
addtolength{mylength}{-2fboxsep}
addtolength{mylength}{-2fboxrule}%
begin{Sbox}begin{minipage}{mylength}%
setlength{abovedisplayskip}{0pt}setlength{belowdisplayskip}{0pt}
begin{equation}}%
end{equation}end{minipage}end{Sbox} [fbox{TheSbox}]}
begin{FramedEqn}
frac{a_1+a_2+cdots+a_n}{n}ge sqrt[n]{a_1a_2ldots a_n}
end{FramedEqn}
a1 + a2 + · · · + an
n
≥ n
√
a1a2 . . . an (5)
6
7. Cũng bằng cách như vậy ta làm khung cho mỗi phát biểu định lý của ta
newlength{dllength}
newenvironment{Frameddl}%
{setlength{fboxsep}{10pt} setlength{dllength}{linewidth}%
addtolength{dllength}{-2fboxsep}
addtolength{dllength}{-2fboxrule}%
begin{Sbox}begin{minipage}{dllength}begin{theorem}}%
{end{theorem}end{minipage}end{Sbox}
noindentshadowbox{TheSbox}}
begin{Frameddl}
Ba đường trung tuyến trong một tam giác bất kỳ cắt nhau tại một điểm.
end{Frameddl}
Định lý 1 Ba đường trung tuyến trong một tam giác bất kỳ cắt nhau tại một điểm.
Gói lệnh này làm được cả khung cho một trang bằng cụm lệnh sau:
thisfancypage{
setlength{fboxsep}{1pt}%
setlength{shadowsize}{4pt}%
shadowbox}{}
Lệnh shadowbox ở cấu trúc bên có
thể thay bằng doublebox, ovalbox hoặc
Ovalbox.
Nhân đây ta cũng nhắc lại dùng gói lệnh mầu color để bôi đen phát biểu định lý
definecolor{mygrey}{gray}{0.55}
colorbox{mygrey}{
begin{minipage}{10cm}
begin{theorem}
Ba đường trung tuyến trong một tam giác bất kỳ cắt nhau tại một điểm.
end{theorem}
end{minipage}}
Định lý 2 Ba đường trung tuyến trong một tam giác bất kỳ cắt
nhau tại một điểm.
Mầu đậm nhạt được thay trong định nghĩa definecolor số càng lớn thì càng nhạt mầu.
7