4. 1. Khái niệm nghiên cứu:
a. Về phƣơng diện nghĩa đen:
Nghiên cứu là sự tìm tòi,
suy xét và nghiền ngẫm
một vấn đề cho thấu đáo.
5. - Trong tiếng Anh, “Nghiên cứu”
trong được dịch là “research”
với sự kết hợp 2 thành tố: “re” là
sự lập đi lập lại nhiều lần;
“search” là sự nghiên cứu, phát
hiện hay khám phá.
- “Research” là sự tìm kiếm nhiều
lần để khám phá/phát hiện ra
những điều/những thông tin mới
mà chưa ai khám phá.
6. b. Về phương diện khoa học:
“Nghiên cứu” là công trình
khảo sát, tìm tòi hoặc khám
phá một vấn đề/ sự kiện/kiến
thức mới một cách sâu rộng
theo hệ thống khoa học.
7. 2. Khái niệm về phƣơng
pháp luận nghiên cứu:
- Là phương pháp lập luận
có hệ thống và khoa học khi
nghiên cứu về một vấn
đề/đề tài/công trình khoa
học nào đó.
8. - Tên tiếng Anh là Research
Methodology (phương pháp
luận nghiên cứu); Method of
research (phương pháp nghiên
cứu); hay viết gọn
Methodology (phương pháp
luận).
10. a. Nghiên cứu thuần túy
(Pure research)
Là công trình nghiên cứu,
khám phá kiến thức mới về
một lãnh vực nào đó một cách
không vụ lợi, chỉ nhằm làm cho
vấn đề sáng tỏ hơn và hoàn
thiện hơn.
11. VÍ DỤ:
a. Nghiên cứu về sự kiện
Đản sanh của Thái tử Tất
Đạt Đa.
b. Tìm hiểu nguyên nhân
phân chia bộ phái của
Phật giáo.
c. Ý nghĩa hoa sen trong
Đạo Phật.
12. b. Nghiên cứu ứng dụng
(Practical/applied research)
Là công trình nghiên cứu của một cá
nhân hay tập thể, hoặc của các ban
ngành/viện/công ty/... để tìm kiếm và
khám phá những sản phẩm mới hoặc
cải thiện những sản phẩm đã có, nhằm
mục đích phục vụ lợi ích cho các nhu
cầu xã hội và phát triển kinh tế.
13. VÍ DỤ:
a. Nghiên cứu sản phẩm
dầu gội và sữa tắm.
b. Chế tạo máy điện thoại,
xe hơi, máy bơm nƣớc,...
c. Bào chế thuốc điều trị
ung thƣ gan.
15. 1. Phƣơng pháp số lƣợng
2. Phƣơng pháp chất lƣợng
3. Phƣơng pháp nghiên cứu hiện trƣờng
4. Phƣơng pháp thực nghiệm/thí nghiệm
5. Phƣơng pháp khảo sát
6. Phƣơng pháp so sánh
7. Phƣơng pháp phỏng vấn
8. Phƣơng pháp bảng câu hỏi
9. Phƣơng pháp nghiên cứu tiêu biểu
10. Phƣơng pháp phân tích
11. Phƣơng pháp liên ngành
17. 1. Nguồn tài liệu gốc
(Primary Sources)
Nguồn tài liệu gốc là bao gồm tất cả các
sáng tác thuộc nguyên thủy của một tác
giả nào đó. Bao gồm:
Kinh/Sách nguyên thủy.
Luận văn; Luận án; Chuyên khảo.
Bài nghiên cứu trong Tạp chí.
Thƣ từ; Nhật ký; Hồi ký; Bút ký nhân
chứng
Kịch; Thơ ca; Tiểu thuyết; Tự truyện.
Tài liệu phỏng vấn; các báo cáo và
thuyết trình; ...
18. 2. Nguồn tài liệu phụ/thứ 2
(Secondary Sources)
Nguồn tài liệu thứ 2 bao gồm các
sáng tác viết về/dựa trên tài liệu gốc;
hoặc các bản dịch khác nhau về tài
liệu gốc:
Các bản dịch; sớ giải; chú thích.
Bản tóm tắt; Từ điển Bách khoa;
các mục/tạp chí điểm sách.
Các sách hướng dẫn; các ấn bản
chứa các thông tin về sự kiện; ...
20. 1. PHẦN ĐẦU
Các trang bìa; trang để trống và trang
tựa đề.
Trang xác nhận giáo sƣ hƣớng dẫn và
giáo sƣ Trƣởng bộ môn.
Trang Tuyên bố của nghiên cứu sinh
Lời giới thiệu/ lời đầu sách /lời Tựa.
Lời cảm ơn
Mục lục; Bảng liệt kê các bảng biểu
hoặc hình ảnh minh họa (nếu có)
Bảng viết tắt.
21. 2. PHẦN GIỮA
(PHẦN VĂN BẢN)
Chƣơng Dẫn nhập.
Các chƣơng Nội dung
Chƣơng Kết luận/Tóm tắt
22. 3. PHẦN CUỐI
(PHẦN THAM KHẢO)
Trang Phụ chú
Trang Chú giải Thuật ngữ/
và Thuật ngữ đối chiếu
Thƣ mục tham khảo
Bảng chú dẫn mục từ….
24. 1. BIÊN KHẢO (Writings)
Là một bài nghiên cứu nhằm
công bố, cung cấp hay phổ biến
kiến thức về một vấn đề nào
đó; không mang tính chất học
đường/thi cử/đệ trình để được
cấp văn bằng/chứng chỉ.
Không giới hạn về số trang và
phạm vi nghiên cứu.
▬► Ví dụ: Bài viết trên báo, tạp
chí, mạng, …
25. 2. BÀI LUẬN VĂN (Esays)
Là bài viết ngắn của sinh viên
trong một học phần ở cấp Cử
nhân và Cao học.
Là thành phẩm nghiên cứu nhỏ
nhất trong tính chất học đường
được giới hạn trong vòng 20
trang.
▬► Ví dụ: Một tiểu luận cho một
học phần/ bộ môn.
26. 3. BÀI KHẢO LUẬN (Writen Assignments)
Là bài nghiên cứu mang tính
chất học đƣờng đƣợc thực
hiện vào giữa kỳ hay cuối kỳ
của khoá học trong phạm vi 50
trang.
▬► Ví dụ: Tiểu luận giữa/cuối học
kỳ.
27. 4. BÀI CHUYÊN KHẢO (Monograph)
Là bài nghiên cứu chuyên
ngành về một chủ đề/lãnh vực
nào đó, không giới hạn số
trang.
Là bài khảo cứu chuyên ngành
dành cho mục đích học đƣờng
hoặc các mục đích nghiên cứu
thuần túy.
▬► Ví dụ: Khảo sát về sự kiện đản
sanh của đức Phật.
28. 5. BÀI LUẬN VĂN CỬ NHÂN
(Graduation Tratise)
Là luận văn nghiên cứu đề
tài tốt nghiệp của sinh viên
ở cấp Cử nhân đƣợc giới
hạn trong vòng 100 trang.
▬► Ví dụ: Đề tài luận văn tốt
nghiệp.
29. 6. LUẬN ÁN (Dissertation/Thesis)
Là luận án nghiên cứu cao
cấp của các bậc học từ Cao
học trở lên với số trang tối
thiểu từ 150 trang trở lên
(khổ giấy A4).
Luận án có 3 cấp: Cao học;
Phó Tiến sĩ và Tiến sĩ.
▬► Ví dụ: Đề tài luận án tốt
nghiệp.
31. I. TIÊU CHÍ CHỌN ĐỀ TÀI
Có thích hợp với trình độ, khả năng,
sở trƣờng của mình không?
Có giá trị, ý nghĩa, hoặc đóng góp mới
gì cho lãnh vực đang nghiên cứu
không?
Có đủ nguồn tài liệu cung cấp cho
việc nghiên cứu đề tài không?
Có Giáo sƣ hƣớng dẫn thích hợp
không?
Có thật sự thích thú nghiên cứu đề tài
không?
Có thể hoàn tất trong thời gian ấn định
không?
32. II. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Đề tài không qúa rộng.
Suy nghĩ và giới hạn
phạm vi nghiên cứu
của mình
33. Ví dụ:
1. Nghiên cứu GIỚI - ĐỊNH -TUỆ trong
Đạo Đế.
2. Tìm hiểu GIỚI - ĐỊNH - TUỆ trong
các kinh điển Đại thừa Phật giáo.
3. Nghiên cứu và so sánh GIỚI – ĐỊNH-
TUỆ qua các kinh điển thuộc hệ
Nikàya (Nam truyền) và A Hàm (Bắc
truyền).
34. Ví dụ:
1. Nghiên cứu GIỚI trong TAM VÔ LẬU
HỌC.
2. Tìm hiểu NGŨ GIỚI trong GIỚI HỌC.
3. Nghiên cứu và so sánh về CHỮ HIẾU
qua tư tưởng Phật giáo và Khổng giáo.
4. Nghiên cứu và phân tích CON SỐ 7 qua
hình tượng Phật Đản sanh.
35. III. LẬP CHƢƠNG TRÌNH LÀM ViỆC
Tham khảo, tìm kiếm và góp nhặt
nguồn tài liệu (bao nhiêu ngày?)
Đọc và ghi chú các ý chính và phần
trích dẫn trong tài liệu (có thể theo
từng chương hoặc nhiều chương).
(bao nhiêu ngày?)
Viết bản thảo lần thứ nhất (bao nhiêu
ngày?)
Hiệu đính và ghi chú thích từng
chƣơng. (bao nhiêu ngày?)
Viết bản thảo lần cuối cùng. (bao nhiêu
ngày?)
36. IV. THAM KHẢO TÀI LIỆU
Sách tham khảo đƣợc tìm thấy tại các
tiệm sách hoặc thƣ viện nhà trƣờng.
Sách tham khảo gồm có: sách thuộc
tƣ liệu gốc và phụ; các từ điển; bách
khoa; tạp chí; báo chí; sổ tay; các bài
Luận án khác; .v..v cũng là nguồn
cung cấp thông tin cho các bạn.
37. V. PHÁC THẢO DÀN BÀI SƠ BỘ
A. PHẦN DẪN NHẬP
B. PHẦN NỘI DUNG
Các chƣơng: I, II, III, ….
Các mục: 1, 2, 3,…
Các tiết: a, b, c,…
Các đoạn và tiểu đoạn
C. PHẦN KẾT LUẬN
Tóm ý chính các chƣơng
Các đề nghị cho nghiên cứu mới
38. VI. ĐỌC & GHI CHÚ TÀI LIỆU
1. ĐỌC TƢ LIỆU (có 2 cách)
a. Đọc từng chương, từng đoạn
b. Đọc một lượt tất cả các chương
▬► Chỉ nên đọc các phần có liên quan đến
nội dung đề tài.
2. THÁI ĐỘ ĐỌC
Có niềm tin dựa trên uy tín của tác giả.
Có thành kiến, mặc cảm với tác giả.
▬►Đọc với một tâm hồn và khối óc rộng
mở, vô tư, không thiên vị và có khoa học.
39. 3. GHI CHÚ TƢ LIỆU
Những kiến thức, thông tin phổ quát và
cần thiết nhất cho đề tài (để hệ thống
kiến thức cho mình).
Những thông tin sáng tạo, khám phá
hay đóng góp riêng của tác giả nổi
tiếng (để học hỏi và trích dẫn).
Những nhận định, đánh giá mới mẻ,
sáng tạo và đặc biệt của tác giả khác
(để học hỏi và trích dẫn).
Những nhận định, đánh giá, phê bình
hay mang tính định kiến về bất kỳ góc
độ nào trong lãnh vực nghiên cứu (để
góp ý hay phê bình về sau).
40. VII. NHỮNG ĐIỀU CẦN GHI NHỚ
Không dùng lời lẽ cao ngạo, thiếu tế
nhị, thô tục và khinh thƣờng các nhà
nghiên cứu khác.
Khi xƣng hô, nên dùng từ: “chúng tôi,
tác giả, người viết” và “của chúng tôi”
thay vì dùng: “tôi” và “của tôi”.
Nên nhất quán khi sử dụng các thuật
ngữ dịch có nguồn gốc nƣớc ngoài.
Khi trích ngôn ngữ gốc Phật học, nên
chỉ dùng nhất quán1 trong 2 cổ ngữ
chính (Pali hoặc Sanskrit) để tránh đọc
giả bị nhầm lẫn.