SlideShare a Scribd company logo
1
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................... 3
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................... 4
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ............................................................................. 4
Chương I: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Á......... 5
1.1Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH kiểm toán Đông Á....... 5
1.1.1 Hoàn cảnh ra đời.................................................................................. 5
1.1.2 Các kết quả đạt được của công ty trong thời gian qua........................... 12
1.2 Đặc điểm hoạt động của công ty ............................................................. 14
1.2.1 Nguyên tắc hoạt động của công ty........................................................ 14
1.2.2. Các loại hình dịch vụ của công ty........................................................ 15
1.2.3. Đặc điểm thị trường và khách hàng..................................................... 17
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty ..................................................... 18
1.3.1 Sơ đồ tổ chức ...................................................................................... 18
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận ........................................... 20
1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty............................ 22
Chương 2: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KIỂM TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN ĐÔNG Á.............................................................................. .23
2.1 Tổ chức hệ thống kiểm toán của công ty ........................................... 23
2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kiểm toán ................................................ 25
2.2.1 Nội dung kiểm toán báo cáo tài chính: ................................................. 25
2.2.2 Tổ chức quy trình thực hiện cuộc kiểm toán báo cáo tài chính......... 25
2.3 Đặc điểm tổ chức hồ sơ kiểm toán và giấy tờ làm việc:...................... 31
2.4 Đặc điểm kiểm soát chất lượng kiểm toán tại công ty: ....................... 32
2.5 Một số quy trình kiểm toán các khoản mục khác tại Công ty TNHH
Kiểm toán Đông Á....................................................................................... 34
Chương 3: NHẬN XÉT VỀ TỔ CHỨC KIỂM TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN ĐÔNG Á............................................................................... 39
3.1 Đánh giá thực trạng hoạt động kiểm toán của công ty. ............................. 39
3.1.1 Ưu điểm.............................................................................................. 39
2
3.1.2 Tồn tại ................................................................................................ 41
3.2 Những kiến nghị đề xuất các biện pháp hoàn thiện hoạt động thúc đẩy sự
phát triển của công ty................................................................................... 41
3.3 Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện .......................................... 42
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................... 46
PHỤ LỤC.................................................................................................... 47
3
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ Viết Tắt Tên Đầy Đủ
AEA Công ty TNHH Kiểm toán Đông á
BCTC Báo cáo tài chính
DN Doanh nghiệp
KH Khách hàng
KT Kiểm toán
KTV Kiểm toán viên
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
4
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng số Tên bảng Trang
Phụ
lục số
Bảng 1.1: Danh sách kiểm toán viên 21
Bảng 1.2:
Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của
đơn vị thực tập
22
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ Tên sơ đồ Trang
Sơ đồ 1.1
Mô hình tổ chức của công ty
6
Sơ đồ 1.2 Bộ máy tổ chức của công ty 19
Sơ đồ 2.1 Tương tác trong công tác đoàn kiểm toán 24
Sơ đồ 2.2 Tóm tắt quy trình chung trong kiểm toán báo cáo tài chính
tại Công ty kiểm toán ĐÔNG Á
26
Sơ đồ 2.3: Quy trình phát hành báo cáo kiểm toán 31
5
Chương I: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Á
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH kiểm toán Đông Á
1.1.1 Hoàn cảnhra đời
Công ty TNHH Kiểm toán Đông á được thành lập và hoạt động theo Luật
doanh nghiệp. Tháng 5 năm 2003, Công ty được Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội
cho phép thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103002195
với tên giao dịch là: Công ty CP Kiểm toán và Tư vấn Việt Nam - VNAudit.
Đến năm 2005, Chính phủ quy định các doanh nghiệp kiểm toán không
có loại hình là Công ty cổ phần, theo đó đến tháng 3/2006, Công ty đã chính
thức chuyển đổi lại thành mô hình Công ty TNHH và được Sở Kế hoạch và Đầu
tư Hà Nội cho phép thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
0102025584 ngày 27/3/2006 với tên giao dịch là Công ty TNHH Kiểm toán và
Tư vấn VN - VNAudit. Đến ngày 20/11/2009 Công ty đổi tên thành:
Tên công ty: Công ty TNHH Kiểm toán Đông á - AEA
Tên cũ: Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Việt Nam –
NAudit
Mã số doanh nghiệp:0101365303
Mã số thuế: 0101365303
Tên công ty viết tắt bằng tiếng nước ngoài:
Eastern Asia auditing company limited
Tên công ty viết tắt: AEA audit co., LTD
6
Mô hình tổ chức
Công ty gồm có trụ sở chính, văn phòng giao dịch và 04 văn phòng của Công ty
đặt tại Thành phố Hà Nội bao gồm:
Sơ đồ 1.1 Mô hình tổ chức của công ty(Nguồn: PhòngNV3- ĐÔNG Á)
Trụ sở chính của công ty
Địa chỉ : Số 22 phố Phó Đức Chính, phường Trúc Bạch, quận Ba
Đình, TP. Hà Nội
Tel : 04 - 37152655
Fax : 04 - 37152656
Hotline : 0973612299 (Tổng Giám đốc)
Email : vnaudit96@yahoo.com
Web : http://www.aea-audit.vn
Chức năng: Hoạt động kinh doanh theo các ngành nghề có trong giấy
phép kinh doanhđược sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp. Văn
phòng có chức
năng quản lý và điều hành tổng hợp toàn công ty.
CHI NHÁNH CỦA CÔNG TY
VĂN PHÒNG CÔNG TY
VĂN PHÒNG KIỂM TOÁN I VĂN PHÒNG KIỂM TOÁN II
VĂN PHÒNG KIỂM TOÁN III VĂN PHÒNG KIỂM TOÁN IV
7
Số nhân viên: 10 người gồm lãnh đạo công ty và các nhân viên chuyên
nghiệp.
Văn phòng I của công ty:
Địa chỉ : A14 ngõ 109 đường Trường Trinh, phường Phương Liệt,
quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội;
Chức năng: Hoạt động kinh doanh theo các ngành nghề có trong giấy
phép kinh doanhđược sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp.
Số nhân viên: 13 người gồm lãnh đạo văn phòng và các nhân viên chuyên
nghiệp.
Văn phòng II của công ty:
Địa chỉ : Phòng 2130B tòa nhà 102 phố Thái Thịnh, phường Trung
Liệt, quận ĐốngĐa, TP. Hà Nội;
Chức năng: Hoạt động kinh doanh theo các ngành nghề có trong giấy
phép kinh doanh được sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp.
Số nhân viên: 10 người gồm lãnh đạo văn phòng và các nhân viên chuyên
nghiệp.
Văn phòng III của công ty:
Địa chỉ : Số 378 Lạc Long Quân, phường Xuân La, quận Tây Hồ, TP.
Hà Nội.
Chức năng: Hoạt động kinh doanh theo các ngành nghề có trong giấy
phép kinh doanhđược sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp.
Số nhân viên: 10 người gồm lãnh đạo văn phòng và các nhân viên chuyên
nghiệp.
8
Văn phòng IV của công ty:
Địa chỉ : Số 15 Hàng Tre, phường Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, TP.
Hà Nội.
Chức năng: Hoạt động kinh doanh theo các ngành nghề có trong giấy
phép kinh doanhđược sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp.
Số nhân viên: 12 người gồm lãnh đạo văn phòng và các nhân viên chuyên
nghiệp.
Chi nhánhcủa công ty:
Địa chỉ : Số 9, tổ 40 phường Hoàng Văn Thụ, quận Hoàng Mai, TP.
Hà Nội.
Chức năng: Hoạt động kinh doanh theo các ngành nghề có trong giấy
phép kinh doanhđược sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp.
Số nhân viên: 15 người gồm lãnh đạo văn phòng và các nhân viên chuyên
nghiệp.
Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh
Chức năng hoạt động của toàn công ty:
Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngành nghề kinh doanh của công ty
bao gồm:
Kiểm toán Báo cáo tài chính;
Kiểm toán Báo cáo tài chính vì mục đích thuế;
Kiểm toán hoạt động;
Kiểm toán tuân thủ;
Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư XDCB;
Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án;
Kiểm toán thông tin tài chính;
Dịch vụ soát xét báo cáo tài chính;
Tư vấn tài chính;
9
Tư vấn thuế;
Tư vấn nguồn nhân lực;
Tư vấn công nghệ thông tin;
Tư vấn quản lý;
Dịch vụ kế toán;
Dịch vụ định giá tài sản;
Kiểm tra thông tin tài chính trên cơ sở các thủ tục thoả thuận trước;
Dịch vụ bồi dưỡng, cập nhật kiến thức;
Các dịch vụ liên quan khác về tài chính, kế toán, thuế theo quy định của
pháp luật.
Vốn điều lệ của công ty: 3.000.000.000 đồng
Nhân sự của công ty:
Lãnh đạo chính của công ty là Tổng Giám đốc công ty. Sau Tổng Giám đốc là
các Phó tổng giám đốc và Giám đốc các văn phòng trực thuộc công ty.
Tổng số cán bộ và nhân viên của toàn công ty: 57 người, trong đó:
Kiểm toán viên quốc gia: 09 người.
Chuyên viên : 48 người.
Công ty tự hào về đội ngũ nhân viên vững vàng trong nghiệp vụ, với kinh
nghiệm làm việc lâu năm trên các lĩnh vực tài chính, kế toán và đã từng giữ các
vị trí quan trọng tại các công ty kiểm toán lớn ở Việt Nam và đã được đào tạo
tại Việt Nam và nước ngoài.
Tôn chỉ của công ty là: “Hoạt động theo nguyên tắc độc lập, khách quan với
phương châm coi uy tín và chất lượng dịch vụ là mục đích hàng đầu”.
10
Kinh nghiệm và năng lực cung cấp dịch vụ kế toán, kiểm toán
Kinh nghiệm kiểm toán
Chúng tôi nhận thức rằng quyết định lựa chọn một công ty
cung cấp dịch vụ chuyên ngành luôn là một quyết định
khó khăn. Chúng tôi tin tưởng rằng với những thế mạnh
riêng, những kinh nghiệm sẵn có qua việc kiểm toán các
Doanh nghiệp trực thuộc các Bộ, Các tập đoàn trực thuộc
Chính Phủ, sự chuyên nghiệp và đội ngũ nhân viên tinh
thông nghiệp vụ, chúng tôi sẽ là công ty mà Quý Đơn vị
tin tưởng và lựa chọn để cùng hợp tác.
Danh tiếng Công ty
Số lượng trên
450 khách hàng
thường xuyên với
sự đa dạng về
hình thức sở
hữu, loại hình
kinh doanh..
Khách hàng của chúng tôi liên tục phát triển và rất đa
dạng, với trên 450 khách hàng thường xuyên bao gồm
tất cả các loại hình doanh nghiệp hoạt động trong các
ngành nghề và lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế như
cácdoanh nghiệp thuộc ngành than, ngành Bưu chính -
Viễn thông, ngành dệt may, ngành Da Giầy, ngành nhựa,
ngành xây dựng, dự án quốc tế, các loại hình doanh
nghiệp liên doanh nước ngoài.
Đón đầu các
thay đổi về luật
định và chuẩn
mực
Với uy tín vốn có của mình, chúng tôi và các khách hàng
của mình luôn được biết trước những thay đổi trong quy
định đầu tư và các chính sách mới nhất liên quan đến việc
thực hiện đầu tư để đưa ra các kế hoạch hoạt động có hiệu
quả cao nhất.
Phụcvụ khách
hàng với các
phương pháp và
công nghệ mới
nhất
Chúng tôi áp dụng các công nghệ, phương pháp tiếp cận
và phương pháp luận mới nhất khi cung cấp dịch vụ cho
khách hàng để đảm bảo rằng các dịch vụ đó đạt chất lượng
cao nhất. Với tất cả các dịch vụ kiểm toán, chúng tôi sử
dụng hệ thống phần mềm kiểm toán ứng dụng là một xu
thế tương lai trong ngành kiểm toán.
Đội ngũ nhân viên có trình độ và kinh nghiệm
Đội ngũ nhân
viên có trình độ
nghiệp vụ cao,
năng động và
sáng tạo nhất
Đội ngũ nhân lực chính là yếu tố thành công chủ chốt của
chúng tôi. Chúng tôi tự hào có được đội ngũnhân viên
chuyên nghiệp có trình độ, năng động và sáng tạo nhất.
Tất cả họ đều đã tốt nghiệp các trường đại học danh tiếng
tại Việt Nam.
11
Chương trình
đào tạo chuyên
môn liên tục
Đội ngũ nhân viên của chúng tôi được tham dự các
chương trình đào tạo chuyên môn liên tục. Các nhân viên
chuyên nghiệp của chúng tôi đã trải qua các chương trình
đào tạo có hệ thống về cả chuyên môn nghiệp vụ và kỹ
năng quản lý. Đó là lý do nhân viên của chúng tôi luôn
cập nhật sự phát triển/thay đổi của các chuẩn mực kế toán
và kiểm toán, các điều khoản của các luật pháp liên quan
và môi trường kinh doanh nói chung. Do đó, họ cũng có
khả năng hoạt động như một nhà tư vấn.
Chúng tôi cam kết hỗ trợ khách hàng phát triển vượt bậc
Phương châm
của chúng tôilà
vì sự thành công
vượt bậc của
khách hàng và
nhân viên của
chúng tôi
Hỗ trợ khách hàng phát triển vượt bậc là quan điểm cung
cấp dịch vụ của chúng tôi và giúp cho chúng tôi vượt trên
các đối thủ cạnh tranh khác. Trong thực tế, cam kết này đã
trở thành kim chỉ nam cho hành động của mọi thành viên
từ Ban Giám đốc, các Chủ nhiệm kiểm toán, đến từng
nhân viên trong Công ty. Cam kết cung cấp các dịch vụ
vượt trên sự mong đợi của các khách hàng này đã trở
thành giá trị và niềm tin của chúng tôi, và giờ đây trở
thành một phần không thể tách rời trong văn hoá của công
ty;
Kinh nghiệm quản lý
Các nhân sự chủ chốt và kiểm toán viên của Công ty là những người có
nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính, kế toán; đã từng làm việc trong các
công ty kiểm toán lớn tại Việt Nam và làm việc tại những cơ quan quản lý
doanh nghiệp Nhà nước lớn. Đặc biệt là đã từng tham gia thực hiện kiểm toán
Báo cáo tài chính cho các Đơn vị trực thuộc Bộ, các Tập đoàn như:
- Bộ Công Thương;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Bộ y tế;
- Tập đoàn Bưu chính Viễn Thông Việt Nam;
- Tập đoàn Dệt may Việt Nam;
- Tập đoàn Điện lực Việt nam;
12
và đã tham gia trực tiếp giảng dạy và tập huấn các chuẩn mực kế toán và kiểm
toán cho một số doanh nghiệp trực thuộc các Tập đoàn nêu trên.
1.1.2 Các kết quả đạt được của công ty trong thời gian qua
Sự ra đời của AEA đã đóng góp quan trọng vào sự phát triển của nghề
Kiểm toán, kế toán và tư vấn tài chính của Việt Nam, sự thành công của các
khách hàng trong suốt mười một năm hoạt động qua. Hiện nay công ty có trên
năm mươi nhân viên chuyên nghiệp đang làm việc tại Hà Nội, các chi nhánh và
văn phòng đại diện tại nhiều tỉnh thành trong cả nước như Vĩnh Phúc, Hải Dư-
ơng, Thanh Hóa, Nghệ An, Đà Nẵng, TP.Hồ Chí Minh.
Công ty TNHH kiểm toán Đông á hoạt động trên nhiều lĩnh vực kinh
doanh cung cấp cho một số lượng lớn và đa dạng các khách hàng thuộc nhiều
lĩnh vực ngành nghề ở Việt Nam, thuộc các lĩnh vực và ngành nghề khác nhau,
đó là các Tổng công ty nhà nước, các doanh nghiệp tư nhân, các doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài, các tổ chức hoạt động phi chính phủ, các dự án lớn.
Các dịch vụ kế toán, kiểm toán, tài chính và tư vấn thuế của AEA đã đem đến
rất nhiều lợi ích thực tế cho khách hàng của mình.
Công ty có quan hệ hợp tác với các hãng kiểm toán hàng đầu ở Việt
Nam trong việc liên doanh kiểm toán các dự án được tài trợ bởi Ngân hàng thế
giới (WB), Ngân hàng Phát triển Châu á (ADB) và cung cấp các dịch vụ tư vấn
cho các tổ chức quốc tế ở Việt Nam.
Hiện công ty có khoảng hơn 50 nhân viên với thu nhập bình quân năm
2014 là 7.803.500 VND.
Của loại hình dịch vụ của AEA được đảm bảo về chất lượng thông qua sự
xác nhận của của tổ chức có uy tớn:
 Theo Quyết định số 703/QĐ-UBCK ngày 18/12/2007 của Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước thỡ AEA là một trong số những công ty kiêm toán được chấp
thuận là Tổ chức kiểm toán độc lập cho của tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết
13
và tổ chức kinh doanh chứng khoán tại Việt Nam. Là 1 trong của công ty kiểm
toán được chấp thuận là Tổ chức kiểm toán độc lập cho của tổ chức phát hành,
tổ chức niêm yết và tổ chức kinh doanh chứng khoán năm 2009 theo Quyết định
số 776/QĐ-UBCK ngày 27/11/2008 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
 AEA cũng được Quốc tế thừa nhận và được chấp thuận kiểm toán
cho của Dự án quốc tế tài trợ (như WB, EC, ADB, UNDP, DANIDA…). AEA
cũng là DN thành viên của phòng thương mại và Công nghiệp Australia. Đây là
sự kiện đánh dấu một mốc son quan trọng, khi lần đầu tiên ở Việt Nam, một
công ty kiểm toán địa phương được công nhận bởi một tổ chức phi chính phủ
danh tiếng. Công ty có quan hệ hợp tác với của hãng kiểm toán hàng đầu ở Việt
Nam trong việc liên doanh kiểm toán của dự án được tài trợ bởi Ngân hàng thế
giới (WB), Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) và cung cấp của dịch vụ tư vấn
cho của tổ chức quốc tế ở Việt Nam. Bằng củah này, AEA đạt được mục tiêu
quốc tế hoá đội ngũ nhân viên và đưa tên tuổi của Công ty lên tầm cao mới,
nhằm phục vụ khách hàng với tiêu chuẩn quốc tế.
 AEA là một trong những Công ty kiểm toán đầu tiên tại Việt Nam
được Hội kế toán viên công chứng Anh (ACCA), tổ chức kế toán kiểm toán lớn
nhất và phát triển mạnh nhất, với 320.000 thành viên và học sinh ở 160 nước
công nhận là tổ chức đào tạo chính thức của ACCA. Thành công này cho thấy
chiến lược của AEA trong việc cung cấp của dịch vụ gia tăng giá trị cho khách
hàng, và cao hơn, thể hiện sự cam kết của AEA đóng góp vào sự phát triển của
nghề kế toán, kiểm toán ở Việt Nam.
 Theo Quyết định số 61/QĐ-BTC ngày 10/1/2008 của Bộ Tài chính,
AEA đủ điều kiện xác định giá trị DN và tư vấn cổ phần húa.
 Theo Quyết định số 121/2005/QĐ-NHNN ngày 02/02/2005 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về ban hành Quy chế về kiểm toán
độc lập đối với của tổ chức tớn dụng, AEA là một trong số của Công ty kiểm
toán được kiểm toán cho của ngân hàng, tổ chức tín dụng tại Việt Nam.
14
 Theo quy định tại Luật Bảo hiểm, Công ty được phép kiểm toán
cho của tổ chức kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam.
 Đây cũng là một trong số những công ty đủ điều kiện thực hiện
kiểm toán BCTC các năm 2001 – 2006 theo các công văn của Bộ Tài chính và
các năm 2007-2008 theo Công văn số 302/VACPA ngày 26/11/2007 của Hội
Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam.
 Tháng 12 năm 2008, Công ty TNHH Kiểm toán Đông á được trao
tặng “Cúp vàng Hội nhập kinh tế quốc tế” thể hiện sự đánh giá cao của các cơ
quan Nhà nước đối với sự phát triển mạnh mẽ của AEA trong những năm qua.
 AEA không ngừng phát triển lớn mạnh, nếu xếp loại các công ty
kiểm toán đang hoạt động tại thị trờng Việt Nam thì AEA đứng thứ mời hai xét
theo các khía cạnh về doanh thu, lợi nhuận hay tốc độ phát triển.
1.2 Đặc điểm hoạt động của công ty
1.2.1 Nguyên tắc hoạt động của công ty
Công ty TNHH Kiểm toán Đông á được thành lập và hoạt động theo Luật
doanh nghiệp. Tháng 5 năm 2003, Công ty được Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội
cho phép thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103002195
với tên giao dịch là Công ty CP Kiểm toán và Tư vấn Việt Nam - VNAudit.
Đến năm 2005, Chính phủ quy định các doanh nghiệp kiểm toán không có
loại hình là Công ty cổ phần, theo đó đến tháng 3/2006, Công ty đã chính thức
chuyển đổi lại thành mô hình Công ty TNHH và được Sở Kế hoạch và Đầu tư
Hà Nội cho phép thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
0102025584 ngày 27/3/2006 với tên giao dịch là Công ty TNHH Kiểm toán và
Tư vấn VN - VNAudit. Đến ngày 20/11/2009 Công ty đổi tên thành Công ty
TNHH Kiểm toán Đông á.
Trong suốt thời gian từ khi thành lập đến nay, Công ty luôn được Bộ tài
chính và Hội kiểm toán viên hành nghề chấp thuận là doanh nghiệp có đủ điều
kiện cung cấp dịch vụ kiểm toán.
15
Công ty AEA thuộc loại hình “Công ty TNHH” được các thành viên là
Kiểm toán viên và Pháp nhân tham gia góp vốn hoạt động. Hội đồng thành viên
là cơ quan cao nhất của Công ty đưa ra các chiến lược kinh doanh và hoạt động
của Công ty. Người đứng đầu Hội đồng thành viên là Chủ tịch thay mặt các
thành viên đưa ra các quyết định liên quan đến chiến lược hoạt động của Công
ty.
1.2.2. Cácloại hình dịch vụ của công ty
a) Dịch vụ kiểm toán và bảo đảm: Đây là dịch vụ chủ chốt của Công ty.
Trong các dịch vụ kiểm toán mà AEA cung cấp, dịch vụ kiểm toán BCTC theo
luật định và dịch vụ quyết toán vốn đầu tư, quyết toán vốn xây dựng cơ bản
hoàn thành là hai dịch vụ nòng cốt thường xuyên được cung cấp cho các khách
hàng. Bên cạnh đó, còn có: kiểm toán BCTC cho mục đích đặc biệt, kiểm toán
hoạt động, kiểm toán tuân thủ, kiểm toán nội bộ… Tại các chi nhánh, AEA áp
dụng nhất quán phương pháp kiểm toán theo tiêu chuẩn quốc tế nhưng vẫn đảm
bảo được tính linh hoạt khi áp dụng cho đa dạng các KH có những đặc thù khác
nhau. AEA đảm bảo thực hiện công việc kiểm toán theo chuẩn mực kế toán
Quốc tế, chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định về kiểm toán độc lập tại
Việt Nam hiện hành.
b) Dịch vụ tư vấn tài chính: Công việc tư vấn bao gồm cung cấp các kỹ
năng và chuyên môn dựa trên những kinh nghiệm thực tiễn, kết hợp với việc
đưa ra định hướng rõ ràng, đảm bảo chất lượng, hiệu quả công việc ở mức độ
cao nhất. Các chuyên gia tài chính của AEA có thể trợ giúp KH trong việc
hoạch định các chiến lược kinh doanh của mình, giải quyết các vấn đề liên quan
đến tài chính sau: Tư vấn hoạch định, triển khai kế hoạch kinh doanh, tư vấn
huy động vốn, tư vấn dự báo các dòng tiền và phân tích tính hiệu quả của các
khoản đầu tư, tư vấn chào bán cổ phiếu ra công chúng tại thị trường trong nước
và quốc tế…
16
c) Dịch vụ tư vấn thuế: Đội ngũ chuyên gia tư vấn thuế giàu kinh
nghiệm của AEA có khả năng giải đáp và đưa ra những giải pháp toàn diện và
tổng thể đối với tất cả các sắc thuế tại Việt Nam, trợ giúp KH lập kế hoạch các
sắc thuế một cách hiệu quả nhằm hỗ trợ cho mục đích kinh doanh của KH đồng
thời giúp họ giảm ảnh hưởng tối đa của thuế đến các hoạt động kinh doanh của
mình. Dịch vụ tư vấn thuế của AEA gồm: Dịch vụ lập tờ khai thuế GTGT hàng
tháng và lập quyết toán thuế năm; dịch vụ kê khai, lập quyết toán và nộp thuế
thu nhập cá nhân cho người Việt Nam và người nước ngoài; dịch vụ lập kế
hoạch thuế; dịch vụ hoàn thuế và các quy định về thuế… Ngày nay, những
chính sách thuế thay đổi liên tục gây trở ngại không nhỏ cho DN. Nhân viên của
AEA cùng với sự am hiểu sâu sắc về thuế của mình sẽ giúp KH hiểu rõ, từ đó
thực hiện những giải pháp chiến lược tốt nhất, giúp tối đa hóa lợi nhuận, giảm
thiểu chi phí và gánh nặng
d) Dịch vụ định giá TS và xác định giá trị DN: AEA là một trong số
những công ty kiểm toán được cung cấp dịch vụ xác định giá trị DN cho mục
đích chuyển đổi DN nhà nước thành Công ty cổ phần. Công ty quy tụ được đội
ngũ chuyên gia giầu kinh nghiệm thực tiễn, cung cấp dịch vụ cho nhiều Tổng
Công ty nhà nước và DN nhà nước độc lập hoạt động tại Việt Nam, xây dựng
được niềm tin từ chất lượng dịch vụ cung cấp cho các KH của mình. Các dịch
vụ bao gồm: Dịch vụ xác định giá trị DN cho mục đích cổ phần hóa DN nhà
nước; dịch vụ xác định giá trị DN cho mục đích sát nhập, chia tách, góp vốn của
các cổ đông, dịch vụ định giá TS.
e) Dịch vụ kế toán: Hệ thống chế độ và chuẩn mực kế toán của Việt
Nam đang được nghiên cứu, thay đổi để phù hợp với thông lệ, chuẩn mực quốc
tế. Điều này tạo khó khăn cho đội ngũ kế toán viên chưa có điều kiện nắm bắt,
vận dụng thành thạo các chuẩn mực kế toán cũng như các quy định hiện hành
khác về kế toán. AEA đã xây dựng một đội ngũ chuyên gia kế toán có nhiều
năm kinh nghiệm, có hiểu biết sâu sắc về hệ thống chế độ, chuẩn mực kế toán
Việt Nam, thực hiện các dịch vụ về kế toán cho các DN thuộc mọi loại hình
17
kinh tế, trợ giúp KH xây dựng hệ thống kế toán phù hợp với yêu cầu quản lý
đặc thù ngành của DN và quy định của Chế độ kế toán Việt Nam. Các dịch vụ
kế toán AEA cung cấp gồm: Hướng dẫn, cập nhật, thực hiện ghi chép sổ sách kế
toán, hạch toán kế toán, lập các Báo cáo tài chính, Báo cáo thuế, thiết kế, tổ
chức hệ thống kế toán, xử lý thông tin kế toán…
f) Dịch vụ đào tạo: AEA thường xuyên tổ chức các chương trình đào
tạo về kế toán, tài chính, kiểm toán, quản trị DN, thuế… tại các DN và địa
phương nhằm cập nhật kiến thức cũng như cung cấp thông tin hữu ích cho các
DN thuộc mọi loại hình kinh tế do đội ngũ chuyên gia gồm những người có
nhiều năm kinh nghiệm trong quá trình làm việc cũng như giảng dạy, nghiên
cứu, thực hành kế toán, kiểm toán ở Việt Nam phối hợp với các chuyên gia
nước ngoài thực hiện. Các dịch vụ đào tạo gồm: Đào tạo, hướng dẫn áp dụng
các chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế; tổ chức các khóa đào tạo, cập nhật
các luật thuế tại Việt Nam, đào tạo, hướng dẫn áp dụng chế độ kế toán DN đối
với mọi loại hình DN…
1.2.3. Đặcđiểm thị trường và khách hàng
Khách hàng của AEA rất đa dạng, từ các Tổng Công ty Nhà nước lớn nhất Việt
Nam, tới các DN có vốn đầu tư nước ngoài… hoạt động trong nhiều ngành
nghề, lĩnh vực khác nhau như: Năng lượng, giao thông, xây dựng, công nghệ
thông tin, môi trường. Công ty đã và đang tiến hành kiếm toán và cung cấp các
dịch vụ tư vấn cho các dự án được tài trợ bởi các cơ quan tín dụng quốc tế và
các tổ chức từ thiện, như Ngân hàng Thế giới (WB)…
Một số khách hàng tiêu biểu của loại hình dịch vụ Kiểm toán Báo cáo Tài
chính:
Tên doanh nghiệp Địa điểm
Công ty CP Da Giầy Hà Nội Hà Nội
Công ty CP Dệt May Nam Định Nam Định
Công ty CP Dệt May Thành Công TP. Hồ Chí Minh
18
Công ty CP Dệt Kim Đông Phương TP. Hồ Chí Minh
Công ty CP May Phương Đông TP. Hồ Chí Minh
Công ty CP Rượu Bình Tây TP. Hồ Chí Minh
Công ty CP Dệt Lụa Nam Định Nam Định
Công ty CP May Đức Giang Hà Nội
Công ty CP Dệt May Đà Nẵng Đà Nẵng
Công ty CP Công nghiệp Hoá chất Đà Nẵng Đà Nẵng
(Chi tiết xem phụ lục 1: Một số khách hàng tiêu biểu của công ty)
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty
1.3.1 Sơđồ tổ chức
19
Về cơ cấu tổ chức và hoạt động của Công ty được mô tả như sau:
Sơ đồ 1.2: Bộ máy tổ chức của công ty(Nguồn: Phòng NV3- ĐÔNG Á)
Hội đồng thành viên
Văn phòng I
Tổng giám đốc
Văn phòng II Văn phòng chính Văn phòng III Chi nhánh Công
ty
Phòng Dịch vụ tài
chính
Phòng Kiểm toán
đầu tư
Phòng Nghiệp vụ I
Phòng Kế toán
Phòng Tổng hợp
20
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
Tổng Giám đốc Công ty và các Phó Tổng Giám đốc công ty do Chủ Tịch
Hội đồng thành viên xem xét bổ nhiệm. Tổng Giám đốc là người chịu trách
nhiệm điều hành toàn bộ hoạt động của Công ty. Các phó Tổng Giám đốc là
người giúp việc cho Tổng Giám đốc hoặc được Tổng Giám đốc ủy quyền giải
quyết các vấn đề hoạt động của Công ty. Cụ thể:
Tổng Giám đốc trực tiếp điều hành văn phòng Công ty. Văn phòng Công
ty bao gồm các phòng ban sau: Phòng nghiệp vụ I, II là phòng chuyên cung cấp
dịch vụ kiểm toán Báo cáo tài chính, đứng đầu là trưởng phòng chịu trách
nhiệm phân công, điều hành phòng và soát chất lượng dịch vụ kiểm toán;
Phòng tư vấn thẩm định đứng đầu là trưởng phòng và chịu trách nhiệm tổ
chức và điều hành phòng cung cấp dịch vụ thẩm định giá tài sản, quản lý chất
lượng công việc và nhân sự thuộc phòng mình;
Phòng các dịch vụ tài chính và Phòng kiểm toán đầu tư cũng hoạt động
tương tự như 2 phòng trên;
Phòng kế toán đứng đầu là Kế toán trưởng chịu trách nhiệm tổ chức công
táckế toán và hạch toán kế toán cho toàn công ty;
Phòng Tổng hợp đứng đầu là trưởng phòng phụ trách mọi hoạt động của
phòng. Chức năng của phòng tổng hợp là làm các công việc liên quan đến hoạt
động đối nội và giao dịch đối ngoại của công ty. Tham mưu cho Ban Giám đốc
trong công tác quản lý nhân sự, tuyển dụng và đào tạo nhân viên và các kiểm
soát các hoạt động trong toàn công ty...
Phó Tổng Giám đốc A, B,C được phân công phụ trách 03 Văn phòng của
công ty theo thứ tự I, II, III. 3 Phó Tổng Giám đốc này được Tổng Giám đốc ủy
quyền ký kết các hợp đồng kinh tế và kiêm giám đốc 3 văn phòng này, chịu
trách nhiệm điều hành các hoạt động hàng ngày của các văn phòng, phân công,
kiểm tra các nhân viên thuộc phòng mình quản lý trong lĩnh vực chuyên môn
nghiệp vụ, báo cáo kế hoạch và tiến độ công việc với Tổng Giám đốc;
21
Nhân sự của Công ty hiện nay có tổng số cán bộ và nhân viên là 57
người. Trong đó, 100% là trình độ đại
học và trên đại học. Số lượng kiểm toán viên Quốc gia gồm có 09 người theo
danh sách sau:
STT Họ và tên
Năm sinh
Quê quán
Chứng chỉ KTV
Nam Nữ Số Ngày cấp
1 2 3 4 5 6 7
01
Nguyễn Hữu Đông 1964 Quảng
Ngãi
0140/KTV 18/05/1999
02 Đỗ Đức Đỏ 1968 Hưng Yên 0718/KTV 18/11/2003
03 Vũ Đức Thắng 1974 Nam Định 0307/KTV 22/05/2000
04 Nguyễn Văn Vụ 1966 Hà Nam 0638/KTV 12/11/2002
05 Trần Thị Hải Yến 1971 Hà Nội 0521/KTV 15/11/2001
06 Phan Đăng Khánh 1980 Hải Phòng 1422/KTV 06/07/2009
07 Hoàng Vũ Tĩnh 1981 Thanh Hoá 1466/KTV 06/07/2009
08 Nguyễn Thị Lan 1976 Hà Nội 1685/KTV 28/04/2010
09 Trần Thị Nguyệt 1984 Nam Định 2048/KTV 21/06/2011
Bảng 1.1: Danh sách kiểm toán viên
(Nguồn: Phòng NV3- ĐÔNG Á)
22
1.4. Tình hình tài chính và kếtquả kinh doanh của công ty
(ĐVT: VND)
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2013
Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
9.162.567.331 8.131.126.121
Doanh thu hoạt động tài chính 7.659.243 6.797.033
Bảng 1.2: Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị thực tập
(Nguồn: BCTC 2014- Đông Á)
Năm 2014 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty tăng
1.031.441.210VND so với năm 2013 hay tăng 11,25%. Điều này chứng tỏ công
ty ngày càng kinh doanh tốt, uy tín và thương hiệu của công ty được nâng cao
qua từng năm và cho thấy công ty luôn giữ vị trí đi đầu trong lĩnh vực kiểm toán
độc lập tại Việt Nam.
23
Chương 2: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KIỂM TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN ĐÔNG Á
2.1 Tổ chức hệ thống kiểm toán của công ty
Về số lượng: Tùy vào quy mô của khách hàng, khối lượng công việc và
thời hạn phải hoàn thành cuộc kiểm toán mà mỗi đoàn kiểm toán sẽ có số lượng
khác nhau, thường giao động từ 3 đến 5 người, nhiều hơn có thể lên đến 8
người.
Về thời gian thành lập: Tại ĐÔNG Á hiện nay, sau khi hợp đồng kiểm
toán được công ty và khách hàng ký, đoàn kiểm toán sẽ được trưởng phòng
kiểm toán phụ trách hợp đồng đó bố trí, sắp xếp nhân sự và liên lạc với khách
hàng để xếp lịch công tác.
Về nhân sự: Đoàn kiểm toán do trưởng phòng kiểm toán phụ trách hợp
đồng sẽ sắp xếp, cụ thể thành phần thường gồm: 1 trưởng nhóm kiểm toán và
các trợ lý kiểm toán. Trưởng nhóm kiểm toán là kiểm toán viên có tên trong
danh sách đăng ký hành nghề trong năm đó, đồng thời có kinh nghiệm kiểm
toán các năm trước đó cho chính khách hàng hoặc đã có kinh nghiệm kiểm toán
các công ty có quy mô và lĩnh vực hoạt động tương tự khách hàng. Trưởng
nhóm kiểm toán có thể đề xuất các Trợ lý kiểm toán đi cùng mình, những người
đã từng làm việc với họ với trưởng phòng, trưởng phòng sẽ xem xét và xếp lịch
công tác cho thích hợp.
Về vai trò, nhiệm vụ: Nhiệm vụ chung của cả đoàn kiểm toán là hoàn
thành cuộc kiểm toán, trực tiếp thu thập các bằng chứng kiểm toán, làm cơ sở
đưa ra kết luận kiểm toán, lưu hồ sơ và giải trình với các cấp soát xét. Cụ thể
với từng người như sau: Trưởng nhóm kiểm toán là người phụ trách chính công
việc của cả nhóm, với các cấp lãnh đạo phòng, Ban Tổng giám đốc Trưởng
nhóm chịu trách nhiệm về chất lượng, tiến độ với khách hàng, Trưởng nhóm sẽ
đại diện cho nhóm để trao đổi chung về cách làm việc và các vấn đề phát sinh
24
khi làm việc trực tiếp; với các Trợ lý kiểm toán, Trưởng nhóm sẽ giao việc và
quản lý các Trợ lý dựa trên kinh nghiệm, khả năng của từng Trợ lý.
Trongquátrìnhlàm việc thực tế, đoàn kiểm toán sẽ có các mối tương tác
sau:
Sơ đồ 2.1: Tương tác trong công tác đoàn kiểm toán
(Nguồn Phòng NV3- ĐÔNG Á)
Trưởng nhóm kiểm toán
Khách hàng
Trợ lý kiểm toán Trợ lý kiểm toánTrợ lý kiểm toán
25
2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kiểm toán
2.2.1 Nội dung kiểm toán báocáo tài chính:
Tại ĐÔNG Á, nội dung kiểm toán báo cáo tài chính bao gồm các nội
dung sau: Thứ nhất, các công việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn vốn của
đơn vị; Thứ hai, xác định thu nhập, chi phí, kết quả hoạt động kinh doanh; Thứ
3, xác định nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước; Thứ tư, việc chấp hành các chế
độ quản lý kinh tế tài chính, kế toán.
Mục tiêu kiểm toán chung:
Qua việc thực hiện kiểm toán, KTV phải xác định xem các thông tin trên
BCTC của khách hàng có phản ánh một cách trung thực, hợp lý tình hình tài
chính cũng như kết quả hoạt động kinh doanh hay không; đồng thời các BCTC,
thông tin tài chính có được lập trên cơ sở các chế độ tài chính, kế toán hiện hành
của Bộ Tài chính và các chế độ và chuẩn mực có được áp dụng một cách nhất
quán không.
Về phạm vi kiểm toán, các BCTC được kiểm toán gồm có: Bảng cân đối
kế toán; Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Lưu chuyển tiền tệ và Thuyết
minh báo cáo tài chính
Phương pháp tiếp cận:
Phương pháp luận kiểm toán được sử dụng trong Hồ sơ mẫu và các
Chương trình kiểm toán chi tiết mà ĐÔNG Á hiện đang áp dụng.Theo đó việc
xác định, đánh giá và thiết kế các thủ tục để xử lý rủi ro được thực hiện trong
suốt quá trình kiểm toán.Đây là phương pháp kiểm toán được thiết kế phù hợp
với phương pháp tiếp cận và nguyên tắc xây dựng hệ thống Chuẩn mực kiểm
toán quốc tế có hiệu lực từ 15/12/2009.
2.2.2 Tổ chức quy trình thực hiện cuộc kiểm toán báo cáo tài chính
Tại ĐÔNG Á, quy trình thực hiện một cuộc kiểm toán báo cáo tài chính
chia thành 3 giai đoạn: Chuẩn bị kiểm toán, Thực hiện kiểm toán và Kết thúc
kiểm toán.
26
Có thể tóm tắt quy trình đó trên sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.2: Tóm tắt quytrình chung trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công
ty kiểm toán ĐÔNG Á (Nguồn Phòng NV3- ĐÔNG Á)
CHUẨN
BỊ
KIỂM
TOÁN
Lập kế hoạch KT chiến lược (đối với khách hàng có quy mô lớn,
tính chất phức tạp, địa bàn rộng hoặc kiểm toán BCTC nhiều năm)
- Thu thập thông tin cơ sở, thông tin về nghĩa vụ pháp lý
của khách hàng
- Nghiên cứu hệ thống KSNB và đánh giá rủi ro kiểm
soát
- Thực hiện các thủ tục phân tích tổng quát
- Đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán
Đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ của Công ty
khách hàng
Lập chương trình kiểm toán chi tiết
THỰC
HIỆN
KIỂM
TOÁN
Thử nghiệm kiểm soát
Thử nghiệm cơ bản (thủ tục phân tích và kiểm tra chi tiết)
Đánh giá kết quả
Soát xét báo cáo tài chính
KẾT
THÚC
KIỂM
TOÁN
Kết luận kiểm toán và lập BCTC :
- Lập bảng tổng hợp kết quả kiểm toán
- Thu thập thư giải trình của Ban giám đốc công ty khách hàng
- Soát xét sự kiện sau ngày phát hành BCTC
- Hoàn thiện hồ sơ kiểm toán
- Đánh giá kết quả và chất lượng cuộc kiểm toán
Các hoạt động sau kiểm toán:
- Đánh giá kết quả, chất lượng cuộc kiểm toán
- Giải quyết các sự kiện phát sinh sau ngày ký Báo cáo kiểm toán
Tiếp cận
khách
hàng và kí
hợp đồng
kiểm
toán:
-
Đánh giá, kiểm soát và xử lý các rủi ro kiểm toán
- Lựa chọn nhóm kiểm toán
- Lập hợp đồng kiểm toán
Lập KH
kiểm
toán
tổng thể
27
Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán:
Khảo sát đánh giá khách hàng:
ĐÔNG Á sẽ thực hiện thủ tục đánh giá khách hàng, gồm các bước công việc:
Thứ nhất, thu thập thông tin chung về khách hàng mới trên các khía cạnh về
lĩnh vực hoạt động, loại hình kinh doanh, tổ chức nhân sự và bộ máy quản lý, hệ
thống thông tin kế toán, ... Đối với các khách hàng lâu năm, ĐÔNG Á có hồ sơ
kiểm toán chung, trong đó lưu trữ sẵn các thông tin trên.
Thứ hai, đánh giá về tính độc lập với công ty khách hàng, hệ thống kiểm
soát nội, tính liêm chính của ban giám đốc công ty khách hàng. Từ đó đưa ra
quyết định có nên chấp nhận kiểm toán hay không? Công việc này do Ban Tổng
giám đốc quyết định cuối cùng có chấp nhận kiểm toán hay không.
Dự thảo, thống nhất và ký hợp đồng:
Sau quá trình khảo sát đánh giá của KTV nếu chấp nhận kiểm toán, Công
ty sẽ thực hiện đàm phán và ký kết hợp đồng kiểm toán với những quyền lợi và
nghĩa vụ.
Về việc soạn hợp đồng, ĐÔNG Á thường có khách hàng lâu năm, để tiện
cho việc soạn thảo hợp đồng, công ty sử dụng một số mẫu hợp đồng cho các
khách hàng của mình, ít thay đổi qua các năm. Công việc soạn thảo chỉnh sửa
các hợp đồng được thư ký trực phòng thực hiện dưới sự kiểm soát của thành
viên Ban Tổng giám đốc hoặc lãnh đạo phòng kiểm toán.
Về nội dung hợp đồng, thông thường một hợp đồng kiểm toán ở ĐÔNG
Á sẽ bao gồm các nội dung:
 Thông tin về chủ thể và khách thể kiểm toán
 Nội dung dịch vụ
 Luật định và chuẩn mực
 Trách nhiệm của các bên
 Báo cáo kiểm toán
 Phí dịch vụ kiểm toán và các phương thức thanh toán
28
 Cam kết thực hiện và thời gian hoàn thành
 Hiệu lực và thời hạn hợp đồng
 Con dấu và chữ ký của người có thẩm quyền.
Lập kế hoạch kiểm toán:
Với mỗi hợp đồng kiểm toán cụ thể, việc lên kế hoạch kiểm toán do Trưởng
nhóm kiểm toán thực hiện. Đối với các khách hàng mới, KTV phải tiến hành
thu thập thông tin về khách hàng, trong đó có chiến lược kinh doanh, môi
trường hoạt động kinh doanh, môi trường kiểm soát nội bộ, qui trình nghiệp vụ,
chính sách chế độ của nhà nước có liên quan đến hoạt động của đơn vị.
Tại ĐÔNG Á, các KTV được giao làm trưởng nhóm kiểm toán thường là
những người đã tham gia kiểm toán khách hàng này trong một số năm trước đó.
Việc lưu trữ hồ sơ kiểm toán chung bao gồm thông tin về khách hàng đã thu
thập trong các cuộc kiểm toán trước đó cũng được sử dụng nhiều ở ĐÔNG Á.
Với các khách hàng này, KTV sẽ tiết kiệm được thời gian bằng việc nghiên cứu
hồ sơ chung đã có sẵn; tuy nhiên KTV ở ĐÔNG Á cũng không vì thế mà chủ
quan mà vẫn thận trọng bằng việc cập nhật một số thay đổi trong năm của đơn
vị qua phỏng vấn, từ đó có thể lên kế hoạch kiểm toán nhanh chóng mà vẫn đạt
hiệu quả.
Giai đoạn thực hiện kiểm toán:
Ở ĐÔNG Á, giai đoạn thực hiện kiểm toán được chia thành các công việc
cụ thể như sau:
Thứ nhất, rà soát và đánh giá chất lượng hệ thống kiểm soát nội bộ: KTV
thu thập và nghiên cứu hồ cơ của các cuộc kiểm toán năm trước, nghiên cứu và
đánh giá tình hình hoạt động của công ty trong năm nay, xem xét về thủ tục
quản lý, cơ cấu tổ chức, các vấn đề về nhân sự, hệ thống thông tin và kế toán,
chính sách và thủ tục, …phân bổ rủi ro trong từng khoản mục, định hướng cho
công việc, điều chỉnh các thủ tục kiểm toán thích hợp cho cuộc kiểm toán.
Thứ hai, rà soát và đánh giá việc tuân thủ pháp luật: KTV đánh giá việc
tuân thủ pháp luật và qui định ở công ty trong quá trình hoạt động kinh doanh ở
29
các cấp độ, đánh giá việc tuân thủ các qui định của Nhà nước trong việc thực
hiện chế độ tài chính, kế toán.
Thứ ba, thực hiện các thủ tục phân tích: Ở ĐÔNG Á, thủ tục phân tích
được sử dụng như là công cụ giúp KTV xác định nội dung, lịch trình, phạm vi
của các thủ tục kiểm toán, là một thử nghiệm cơ bản bổ sung cho việc kiểm tra
chi tiết. Mức độ áp dụng thủ tục phân tích trong qui trình kiểm toán phụ thuộc
vào xét đoán chuyên môn của KTV, để phát hiện ra các sai phạm trọng yếu
thông qua việc phân tích tinh hợp lý của các con số. Có hai loại phân tích chủ
yếu mà KTV sử dụng: Phân tích dọc (phân tích các chỉ số tài chính quan trọng,
như: hệ số nợ, khả năng thanh toán, tỷ suất lợ nhuận, ...) và phân tích ngang (so
sánh giữa thực tế với kế hoạch, giữa các kỳ với nhau, rà soát quan hệ giữa số dư
của từng khoản mục với số phát sinh tăng, giảm trong kỳ, …). Thông qua thủ
tục phân tích, KTV có thể phát hiện ra những biến động bất thường của các
khoản mục, định hướng những thủ tục kiểm tra chi tiết cần thực hiện đối với
khoản mục đang kiểm tra.
Thứ tư, KTV (thường là Trợ lý kiểm toán) kiểm tra chi tiết các nhiệp vụ
phát sinh, kiểm tra chi tiết số dư: Việc kiểm tra chi tiết số dư được thực hiện với
tất cả các khoản mục có số dư trên BCĐKT, và phải chi tiết theo đối tượng công
nợ đối với các khoản phải thu, phải trả, tạm ứng, chi phí dở dang, …hoặc theo
dõi theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ. Kiểm tra chi tiết số dư có thể là kiểm
tra việc quản lý, theo dõi trên sổ kế toán của đơn vị, hoặc đối chiếu với tài liệu
do bên thứ ba cung cấp (biên bản đối chiếu công nợ các khoản phải thu, phải
trả, thư xác nhận nợ, giấy đối chiếu số dư với ngân hàng, …), đối chiếu số dư
với biên bản kiểm kê cuối kỳ của một số phần hành: tiền mặt, vật tư, … Việc
kiểm tra chi tiết số phát sinh được thực hiện trên cơ sở chọn mẫu của KTV, mẫu
chọn phải đại diện cho cả tổng thể và đảm bảo rằng thông qua việc kiểm tra các
nghiệp vụ chọn mẫu có thể thu thập được đầy đủ bằng chứng để KTV đưa ra kết
luận kiểm toán.
30
Thứ năm, Trưởng nhóm tổng hợp các bằng chứng thu thập được ở từng
phần hành và đánh giá.
Giai đoạn kết thúc kiểm toán:
Tại ĐÔNG Á, giai đoạn kết thúc kiểm toán gồm các bước công việc được
thực hiện theo thứ tự sau:
Thứ nhất, các cấp sẽ soát xét hồ sơ, giấy tờ làm việc kiểm toán. Ở ĐÔNG
Á, giấy làm việc sẽ được soát xét qua 3 cấp. Ngoại trừ cấp thứ nhất là soát xét
của Trưởng nhóm đối với các Trợ lý, các cấp soát xét còn lại là soát xét của
Trưởng/ Phó phòng với đoàn kiểm toán và soát xét của thành viên Ban Tổng
giám đốc phụ trách cuộc kiểm toán.
Thứ hai, tổng kết, trao đổi, kiến nghị và thống nhất số liệu kiểm toán: Sau
khi giai đoạn thực hiện kiểm toán hoàn thành, thành viên Ban Tổng giám đốc
phụ trách cuộc kiểm toán, lãnh đạo phòng kiểm toán và Trưởng nhóm kiểm toán
sẽ cùng Ban lãnh đạo khách hàng thảo luận, tổng kết quá trình thực hiện về kết
quả công việc và giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình kiểm toán.
Thứ ba, phát hành báo cáo kiểm toán và thư quản lý kèm theo: Sau khi
cuộc họp được thông qua, Công ty sẽ viết dự thảo và họp với Ban lãnh đạo
Công ty khách hàng để thảo luận kết quả cuối cùng của cuộc kiểm toán và phát
hành Báo cáo kiểm toán chính thức. Đồng thời ĐÔNG Á cũng ban hành thư
quản lý sau kiểm toán để tư vấn cho khách hàng nếu khách hàng có yêu cầu.
Trên mỗi báo cáo kiểm toán của ĐÔNG Á bắt buộc có chữ ký của thành viên
Ban Tổng giám đốc phụ trách cuộc kiểm toán và con dấu, chữ ký của KTV thực
hiện kiểm toán( Trưởng nhóm kiểm toán).
31
Sơ đồ 2.3: Quy trình phát hành báo cáo kiểm toán
(Nguồn: Phòng NV3- ĐÔNG Á)
2.3 Đặc điểm tổ chức hồ sơ kiểm toán và giấy tờ làm việc:
Đặc điểm tổ chức hồ sơ kiểm toán:
ĐÔNG Á có số lượng khách hàng lâu năm là khá lớn. Bởi vậy, nhằm tiện
lợi cho các công tác tra cứu, soát xét, chuẩn bị kiểm toán…, ĐÔNG Á chia Hồ
sơ kiểm toán làm 2 loại: Hồ sơ kiểm toán chung và hồ sơ kiểm toán năm.
Hồ sơ kiểm toán chung
Hồ sơ kiểm toán chung tại ĐÔNG Á được quy định như sau:
Về mục tiêu, là hồ sơ kiểm toán chứa đựng các thông tin chung về khách hàng
liên quan tới hai hay nhiều cuộc kiểm toán trong nhiều năm tài chính của một
khách hàng. Hồ sơ chung giúp KTV có cái nhìn xuyên suốt về khách hàng kể từ
khi bắt đầu cung cấp dịch vụ đến năm kiểm toán hiện thời.
Về yêu cầu:
Hồ sơ cần được cập nhật qua các năm, không được xóa bỏ các thông tin đã có.
Hồ sơ không được chuyển vào kho lưu trữ, tài liệu được lưu tối thiểu 3 năm
trước năm kiểm toán hiện thời, trong trường hợp cần thiết các tài liệu từ năm
thứ 4 trở đi có thể lưu thành file hồ sơ kiểm toán chung riêng trước khi chuyển
sang kho lưu trữ
Hồ sơ kiểm toán năm
Hồ sơ kiểm toán năm báo cáo riêng tại ĐÔNG Á được quy định như sau:
Hoàn tất và lưu
vào hồsơ khách
hàng
Phát hànhBCKT
cho khách hàng
Hoàn tất báo cáo
và kiểmtra bảnin
Gửi kháchhàng
dự thảo báocáo
đã được soát xét
Nhậný kiếnphản
hồi của khách
hàng
32
Về mục tiêu, là hồ sơ kiểm toán chứa đựng các thông tin về khách hàng
chỉ liên quan tới cuộc kiểm toán báo cáo riêng của một năm tài chính.
Về thông tin chung về cuộc kiểm toán:Bao gồm 3 nội dung chính:
Thông tin chung về khách hàng: tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ và kỳ kiểm toán.
Thông tin chung về nhóm kiểm toán: tên và ký hiệu viết tắt của các thành viên
nhóm kiểm toán, bao gồm cả thành viên Ban Tổng Giám đốc phụ trách cuộc
kiểm toán, lãnh đạo phòng phụ trách cuộc kiểm toán và các thành viên của
nhóm kiểm toán.
Loại hồ sơ năm: Hồ sơ kiểm toán BCTC giữa niên độ hay Hồ sơ kiểm toán
BCTC kết thúc năm tài chính hay Hồ sơ kiểm toán BCTC hợp nhất; và thời gian
hoàn tất hồ sơ và chuyển vào lưu trữ.
2.4 Đặc điểm kiểm soát chất lượng kiểm toán tại công ty:
Tại ĐÔNG Á, việc kiểm soát chất lượng được quan tâm ngay từ khi công
ty mới thành lập và luôn sự quan tâm đó luôn được duy trì cho tới nay. Chính
nó đóng góp một phần không nhỏ làm nên uy tín, thương hiệu ĐÔNG Á có
được sau gần 10 năm hoạt động. Sau một quá trình học hỏi, tiếp thu, xây dựng
và rút kinh nghiệm, hiện nay quy định của ĐÔNG Á về kiểm soát chất lượng
khá hoàn chỉnh, được thể hiện chủ yếu qua các cấp soát xét nghiêm ngặt sau:
Soát xét của Trưởng nhóm kiểm toán
Nội dung soát xét:
Soát xét Báo cáo tài chính và Báo cáo kiểm toán: Các chính sách kế toán,
việc tuân thủ các quy định của luật pháp và các chuẩn mực về lập BCTC, việc
trình bày và công bố thông tin trên BCTC, tính hợp lý theo yêu cầu của CMKT
520 - Quy trình phân tích, Ý kiến của KTV trên BCKT
Soát xét hồ sơ kiểm toán: Soát xét toàn bộ các giấy làm việc trong hồ sơ
kiểm toán.
Mục tiêu soát xét:
Các bằng chứng kiểm toán thu thập được là đầy đủ và thích hợp với ý
kiến kiểm toán đề xuất không;
33
Các BCTC không còn tồn tại sai sót trọng yếu mà chưa được phát hiện ra;
Tính phù hợp của giả định hoạt động liên tục khi lập BCTC;
Quá trình kiểm toán được thực hiện phù hợp với phương pháp kiểm toán,
chính sách kiểm soát chất lượng của công ty cũng như các chuẩn mực kiểm toán
chi phối.
Nội dung soát xét cần thực hiện:
Tình hình kinh doanh, hệ thống kế toán và hệ thống KSNB của đơn vị
được kiểm toán đã được phản ánh đúng đắn;
Các thủ tục đề ra theo chương trình kiểm toán đã được thực hiện đầy đủ
và đánh tham chiếu phù hợp đến các giấy tờ làm việc liên quan;
Các mục tiêu kiểm toán đã đạt được và nhất quán với các bằng chứng
kiểm toán thu thập được trong quá trình kiểm toán và hỗ trợ cho ý kiến kiểm
toán;
Tất cả các vấn đề quan trọng về kế toán, kiểm toán và báo cáo đã được
phản ánh đầy đủ vào bản dự thảo;
Các số liệu trên BCTC được kiểm toán phải được đánh tham chiếu đến
các giấy tờ làm việc liên quan;
Mọi giấy tờ làm việc đã phản ánh đầy đủ các yếu tố cần thiết bao gồm:
Mục tiêu, nguồn gốc số liệu, phạm vi công việc thực hiện (giai đoạn kiểm tra,
phương pháp chọn mẫu), công việc đã thực hiện, kết quả thực hiện, kết luận,
đánh tham chiếu đến các phần hành liên quan.
Soát xét của Trưởng/ Phó phòng kiểm toán
Nội dung soát xét:
Soát xét Báo cáo tài chính và Báo cáo kiểm toán: xem xét các nội dung
chi tiết trong BCTC và đảm bảo rằng các vấn đề quan trọng của BCTC đã được
xử lý, Ý kiến của KTV trên BCKT là phù hợp
Soát xét hồ sơ kiểm toán: soát xét toàn bộ giấy làm việc của trưởng nhóm
kiểm toán và các GLV quan trọng của các trợ lý khác trong hồ sơ kiểm toán.
Tài liệu thực hiện:
34
Tất cả các GLV đã được soát xét đều phải được ghi rõ tên (tên viết tắt) và
ngày tháng thực hiện soát xét
Các thủ tục, công việc yêu cầu phải thực hiện bổ sung trong quá trình soát
xét phải được ghi chép lại trong tài liệu. Trưởng nhóm kiểm toán và các thành
viên nhóm kiểm toán phải thực hiện các yêu cầu của người soát xét và cập nhật
lại giấy làm việc của mình theo kết quả soát xét, ghi chép lại kết quả công việc
đã thực hiện và ngày tháng thực hiện trên tài liệu.
Trường hợp nhóm kiểm toán có ý kiến phản hồi đối với các ý kiến soát
xét, các phương án xử lý theo đề xuất của Lãnh đạo phòng thì nhóm kiểm toán
phải giải thích bổ sung. Trưởng phòng sẽ đưa ra ý kiến giải quyết của mình
trong tài liệu trước khi trình lên cho thành viên BTGĐ soát xét.
Soát xét của thành viên Ban Tổng Giám đốc (phó tổng giám đốc phụ trách
phòng)
Nội dung soát xét:
Soát xét Báo cáo tài chính và Báo cáo kiểm toán: Xem xét các nội dung
chi tiết trong BCTC và đảm bảo rằng các vấn đề quan trọng của BCTC đã được
xử lý, Ý kiến của KTV trên BCKT là phù hợp.
2.5 Một số quy trình kiểm toán các khoản mục khác tại Công ty TNHH
Kiểm toán Đông Á
Quy trình kiểm toán Doanh thu
Tài liệu yêu cầu:
Sổ cái và các sổ kế toán chi tiết liên quan đến doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ, doanh thu bán hàng nội bộ, doanh thu chưa thực hiện, chiết
khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán.
Bảng kê doanh thu theo mặt hàng, hoặc theo loại dịch vụ theo tháng (quí) và
theo từng bộ phận (nếu có).
Bảng tổng hợp doanh thu, giá vốn, lãi gộp của từng loại hàng hóa, sản phẩm,
dịch vụ cho từng tháng (quí) và cả năm (đối chiếu với phần Giá vốn).
35
Các tờ khai thuế GTGT.
Các chứng từ, tài liệu khác liên quan đến doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ, các khoản doanh thu chưa thực hiện, các khoản giảm trừ doanh thu.
Thủ tục phân tích:
- So sánh với kỳ trước, với kế hoạch.
- So sánh tỉ trọng LNT/DTT giữa kỳ này và kỳ trước
- Lập bảng phân tích Doanh thu theo thuế suất, theo từng tháng và từng loại
Doanh thu.
- Tính tỉ lệ lãi gộp theo từng tháng, từng quý
- So sánh tỉ suất vòng quay hàng hóa
Thủ tục kiểm tra chi tiết:
- Đối chiếu số liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh với số liệu trên sổ tổng hợp,
sổ chi tiết, tờ khai VAT đầu ra.
- Kiểm tra phát sinh tăng Doanh thu:
+ Tìm hiểu hệ thống lưu trữ tài liệu liên quan đến Doanh thu: hợp đồng kinh
tế, đơn đặt hàng,...
+ Chọn mẫu để kiểm tra chứng từ chi tiết.
+ Kiểm tra tính đúng kỳ của nghiệp vụ Doanh thu
+ Kiểm tra việc hạch toán Doanh thu trên sổ kế toán,...
- Kiểm tra số phát sinh giảm Doanh thu:
+ Kiểm tra các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu
thương mại,
- Kiểm tra Doanh thu nội bộ: căn cứ phát sinh, xem xét việc kết chuyển Doanh
thu có phù hợp với thời gian,...
36
- Kiểm tra việc trình bày trên BCTC.
Kết luận
- Đưa ra bút toán điều chỉnh
- Lập bảng trang kết luận kiểm toán
- Lập lại thuyết minh chi tiết
Quy trình kiểm toán Hàng tồn kho và Dự phònggiảm giá hàng tồn kho
Tài liệu yêu cầu:
Sổ cái và các sổ chi tiết hàng tồn kho.
Thẻ kho.
Báo cáo nhập xuất tồn kho.
Phiếu xuất kho, nhập kho.
Biên bản kiểm kê hàng tồn kho.
Biên bản xử lý chênh lệch kiểm kê hàng tồn kho.
Bảng tính dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Thủ tục phân tích:
- So sánh giá trị HTK với niên độ kế toán trước, kế hoạch, định mức,..
- So sánh tỉ lệ dự phòng giảm giá HTK với niên độ kế toán trước, kế hoạch,
định mức,…
- Xem xét sự biến động cả hàng mua, xuất.
- So sánh vòng quay HTK qua các năm.
Thủ tục kiểm tra chi tiết:
Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm:
- Chứng kiến vào cuộc kiểm kê thực tế tại thời điểm khóa sổ kế toán:
- Thu thập danh mục HTK tại thời điểm khóa sổ
37
- Kiểm tra các phát hiện trong kiểm kê
- Kiểm tra phương pháp tính giá
- Chon mẫu HTK quan trọng đối chiếu với thẻ kho, sổ chi tiết, sổ tổng hợp,..
- Kiểm tra phiếu nhập kho đầu năm sau đối với hàng mua đang đi đường,.....
- Kiểm tra việc trình bày trên BCTC
Dự phòng giảm giá HTK
- Thu thập bảng tính dự phòng giảm giá HTK.
- Kiểm tra mức độ hợp lý của việc lập dự phòng
- Xem xét việc hạch toán dự phòng và hoàn nhập
- Tìm kiếm HTK đủ điều kiện lập dự phòng nhưng chưa ghi nhận.
- Thu thập bằng chứng về HTK mang thế chấp,... tục kiểm tra chi tiết:
Kết luận:
- Đưa ra bút toán điều chỉnh
- Lập bảng trang kết luận kiểm toán
- Lập lại thuyết minh chi tiết
Quy trình kiểm toán thuếGTGT đầu vào
Tài liệu yêu cầu:
Sổ cái và các sổ kế toán chi tiết.
Tờ khai thuế giá trị gia tăng hàng tháng.
Các bảng tổng hợp các khoản thuế đã nộp và phải nộp trong năm/kỳ.
Quyết toán thuế giá trị gia tăng.
Các tờ khai thuế khác theo qui định hiện hành.
38
Biên bản quyết toán thuế của các năm trước và năm hiện tại (nếu có) của Cơ
quan thuế.
Biên bản thanh tra thuế.
Các tài liệu liên quan đến thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước.
Thủ tục phân tích:
- Đối chiếu số dư đầu kỳ trên BCTC năm nay với số liệu trên BCTC năm trước,
với biên bản quyết toán thuế.
- Đối chiếu số sư cuối kỳ trên BCĐKT với Báo cáo kết quả kinh doanh, sổ cái
tài khoản, sổ chi tiết và báo cáo thuế.
- Thu thập, xem xét các biên bản quyết toán thuế.
- Thu thập các tờ khai thuế
- Xem xét các bảng kê khai thuế
Thủ tục kiểm tra chi tiết:
- Lập bảng tổng hợp đối ứng TK
- Kiểm tra phát sinh Nợ: kiểm tra việc tính toán, hạch toán các loại thuế VAT,...
- Kiểm tra số phát sinh Có : đối chiếu số thuế được khấu trừ, kiểm tra các chứng
từ liên quan,.
- Đối chiếu với các phần hành có liên quan
Kết luận:
- Đưa ra bút toán điều chỉnh
- Lập bảng trang kết luận kiểm toán
- Lập lại thuyết minh chi tiết
39
Chương 3: NHẬN XÉT VỀ TỔ CHỨC KIỂM TOÁN CỦA CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Á
3.1 Đánh giá thực trạng hoạt động kiểm toán của công ty.
3.1.1 Ưu điểm
a. Về tổ chức đoàn kiểm toán
Công ty thực hiện tổ chức đoàn kiểm toán rất khoa học và hợp lý. Đội
ngũ nhân sự được tuyển lựa kỹ càng và phân bổ hợp lý cho từng cuộc kiểm
toán. Nguồn nhân lực của Công ty luôn năng động, nhiệt huyết, có chất lượng
chuyên môn cao và phong cách làm việc chuyên nghiệp.
Thành công của Công ty có sự đóng góp không nhỏ trong việc tổ chức
đoàn kiểm toán một cách khoa học. Trưởng nhóm là người có chuyên môn cao
và nhiều kinh nghiệm, có thể kiểm soát được toàn bộ cuộc kiểm toán. Các trợ lý
kiểm toán được phân công nhiệm vụ để phù hợp với thế mạnh của mình trong
từng phần hành, ngoài ra có thể giúp đỡ nhau trong các phần hành khác để tăng
kinh nghiệm cũng như tinh thần đoàn kết trong Công ty.
Việc phân công công việc của từng thành viên trong đoàn kiểm toán một
cách cụ thể và khoa học có thể giúp cho các thành viên trong đoàn nắm rõ
nhiệm vụ của mình hơn .Đồng thời với việc phân chia công việc theo kinh
nghiệm thực tế của các KTV và trợ lý KTV đã giúp cho việc kiểm toán có thể
thực hiện một cách trôi chảy, nhanh chóng hơn.
b. Về tổ chức thực hiện kiểm toán
Việc tổ chức quy trình kiểm toán của Công ty được thực hiện tốt, có
nhiều cấp quản lý, mỗi công việc trong quy trình đều được giám sát chặt chẽ bởi
đội ngũ quản lý trong BGĐ và sự quản lý của các chủ nhiệm kiểm toán. Nhưng
quan trọng nhất là sự tự kiểm tra của chính các KTV thực hiện. Nhờ sự kiểm
soát chặt chẽ này nên có thể đảm bảo các KTV không mắc phải những sai sót
trọng yếu ảnh hưởng đến KTV cũng như uy tín của Công ty.
40
Bên cạnh đó, công ty có chương trình kiểm toán riêng để hướng dẫn cho
KTV khi tiến hành các thủ tục được đầy đủ. Đây cũng là căn cứ giúp cho trưởng
nhóm kiểm toán có thể kiểm soát chất lượng làm việc của các thành viên trong
đoàn.
c. Về tổ chức hồ sơ kiểm toán
Các file hồ sơ kiểm toán được lưu trữ trên các giá tài liệu ngay tại văn
phòng công ty và được chia quản lý theo các khu vực của từng phòng nghiệp
vụ. Điều này giúp cho các KTV dễ dàng tìm kiếm file hồ sơ cần thiết phục vụ
cho việc lập kế hoạch kiểm toán, tìm hiểu khách hàng.
Ngoài ra, cách đánh file hồ sơ khoa học giúp cho các KTV dễ dàng tìm
kiếm được những thông tin chứa trong hồ sơ tiết kiệm được thời gian trong quá
trình làm việc.
d.Về kiểm soát chất lượng kiểm toán
Công ty đã thành lập Ban kiểm soát chất lượng nên việc kiểm soát chất
lượng. Thànhviên của ban kiểm soát chất lượng đều là những chuyên gia hàng
đầu trong ngành kiểm toán, và được sự điều hành trực tiếp của TGĐ. Trong
trường hợp cần thiết, ban kiểm soát chất lượng có thế huy động thêm các
chuyên gia từ các bộ phận khác để thực hiện nhiệm vụ của mình nên đảm bảo
được chất lượng cho các cuộc kiểm toán.
Việc kiểm soát chất lượng diễn ra ở cả ba giai đoạn:
- Lập kế hoạch kiểm toán.
- Thực hiện kế hoạch kiểm toán.
- Lập BCTC.
Ở mỗi giai đoạn lại chia thành các công việc cụ thể là phân công công việc,
hướng dẫn và soát xét lại nên đảm bảo cho chất lượng của các kiểm toán.
41
3.1.2 Tồn tại
a. Về tổ chức đoàn kiểm toán
Trong mùa kiểm toán công việc rất bận rộn, các KTV thường xuyên phải
làm thêm giờ để đảm bảo kịp tiến độ công việc. Điều này gây ra áp lực công
việc lớn cho các nhân viên, dẫn đến làm việc thiếu hiệu quả. Công ty luôn tạo
điều kiện cho nhân viên nghỉ ngơi trong những ngày không phải mùa kiểm toán
để họ tái tạo sức lao động tuy nhiên cần tuyển thêm nhiều nhân viên mới, đào
tạo để đáp ứng được các yêu cầu của các hợp đồng kiểm toán.
b. Về tổ chức thực hiện kiểm toán
Về quy trình kiểm toán: Quy trình kiểm toán của công ty đã được xây dựng theo
đúng chuẩn mực tuy nhiên công ty cần chú trọng hơn tới việc lập kế hoạch kiểm
toán vì khi vào mùa kiểm toán do thiếu nhân sự nên công việc này cũng chưa
được chú trọng.
Về chương trình kiểm toán:Công ty áp dụng một chương trình kiểm toán
cho tất cả các loại hình doanh nghiệp khác nhau, điều này làm cho việc áp dụng
các thủ tục kiểm toán đối với từng đơn vị khách hàng không phù hợp.
c. Về tổ chức hồ sơ kiểm toán
Trong mùa kiểm toán bận rộn, các file hồ sơ quá nhiều dẫn đến tình trạng file
hồ sơ để lộn xộn, khó tìm kiếm.
d.Về kiểm soát chất lượng kiểm toán
Trong mùa kiểm toán, khối lượng công việc rất nhiều trong khi thời gian
thì gấp rút nên thường xảy ra tình trạng không kiểm soát được toàn bộ chất
lượng kiểm toán.
3.2 Những kiến nghị đề xuất các biện pháp hoàn thiện hoạt động thúc đẩy sự
phát triển của công ty.
Trong mùa kiểm toán công việc rất bận rộn, các KTV thường xuyên phải
làm thêm giờ để đảm bảo kịp tiến độ công việc. Điều này gây ra áp lực công
việc lớn cho các nhân viên, dẫn đến làm việc thiếu hiệu quả. Công ty luôn tạo
điều kiện cho nhân viên nghỉ ngơi trong những ngày không phải mùa kiểm toán
42
để họ tái tạo sức lao động tuy nhiên cần tuyển thêm nhiều nhân viên mới, đào
tạo để đáp ứng được các yêu cầu của các hợp đồng kiểm toán.
Thứ nhất, đối với công tác lập kế hoạch kiểm toán, đây là một công việc
rất quan trọng trong một cuộc kiểm toán, nhờ công việc này KTV có thể làm
việc một cách hiệu quả nhất, tiết kiệm thời gian và chi phí. Công ty nên chú
trọng vào công tác lập kế hoạch kiểm toán. Các chủ nhiệm kiểm toán và các
thành viên BGĐ nên xây dựng một form chương trình kiểm toán chuẩn và từ đó
áp dụng vào mỗi cuộc kiểm toán cụ thể có thể thay đổi một vài công việc. Như
vậy sẽ tiết kiệm được thời gian đồng thời vẫn đảm bảo cuộc kiểm toán có thể
được thực hiện với tiến độ và chất lượng tốt nhất.
Thứ hai, công ty cần xây dựng cho mỗi một loại hình đơn vị khách hàng
một chương trình kiểm toán riêng để phù hợp đặc điểm hoạt động của các đơn
vị khách hàng đó. Từ đó mà các nhóm kiểm toán có thể áp dụng các thủ tục
kiểm toán phù hợp, tăng chất lượng công việc đồng thời tiết kiệm được thời
gian và chi phí.
Công ty nên có phòng lưu trữ hồ sơ riêng, chỉ thực hiện lưu trữ tại văn phòng
đối với những hồ sơ thường hay sử dụng. Tránh việc thất lạc hồ sơ. Ngoài ra,
công ty cần có 1 phần mềm quản lý dữ liệu file hồ sơ dưới dạng một kho hồ sơ
điện tử để giúp cho việc tìm kiếm file hồ sơ được thuận tiện, nhanh chóng,
không tốn thời gian.
Thứ nhất, chính các KTV và trợ lý kiểm toán viên phải nâng cao ý thức
tự kiểm soát chất lượng công việc của bản thân.
Thứ hai, Công ty cần có biện pháp xử lý thích đáng đối với phần công
việc có chất lượng không tốt.
3.3 Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện
Trên đây là một số đề xuất dựa trên việc nghiên cứu thực hiện nhằm
hoàn thiện hơn nữa quy trình này.Tuy nhiên, để thực hiện các kiến nghị trên cần
phải có các điều kiện cần từ phía chính sách của Nhà nước; từ phía doanh
nghiệp kiểm toán…
* Về phía Nhà nước:
43
Nền kinh tế Việt Nam đang từng bước hội nhập và phát triển, trong đó
dịch vụ kiểm toán ngày càng trở nên quan trọng. Tuy nhiên, kiểm toán tại Việt
Nam vẫn đang trong tình trạng thiếu cả về số lượng lẫn chất lượng; thời gian và
phí kiểm toán còn thấp… Điều đó ảnh hưởng không nhỏ tới công tác kiểm toán,
nhiều khi vì hạn chế về thời gian và phí kiểm toán mà các quy trình thực hiện
kiểm toán chưa được trọn vẹn. Vì thế một trong những điều kiện để quy trình
kiểm toán có thể hoàn thiện hơn là Nhà nước nên có những chính sách thích hợp
để phát triển kiểm toán độc lập nói riêng và kiểm toán nói chung.
Ở các nước phát triển, hoạt động kiểm toán độc lập phát triển mạnh dựa
trên khung pháp lý đầy đủ và hiệu quả. Trong những năm qua, Chính phủ và Bộ
Tài chính đã ban hành nhiều văn bản có giá trị nhằm đưa kiểm toán độc lập hoạt
động có hiệu quả hơn tuy nhiên hệ thống luật pháp liên quan đến hoạt động
kiểm toán vẫn còn chưa hoàn chỉnh và đồng bộ. Hoạt động kiểm toán và kế toán
là những hoạt động mang tính pháp lý cao. Nhưng cho đến nay chúng ta mới chỉ
có Luật Kế toán được ban hành. Hoạt động kiểm toán hiện nay chỉ bao gồm:
Nghị định của Chính phủ và các văn bản của Bộ Tài chính.
Mặc dù đã khá hoàn thiện trong việc xây dựng hệ thống Chuẩn mực
Kiểm toán Việt Nam, nhưng hoạt động kiểm toán chưa được công chúng quan
tâm đúng mức. Cụ thể là các Báo cáo kiểm toán chưa được sử dụng hiệu quả,
công chúng sử dụng Báo cáo kiểm toán còn dễ dãi dẫn đến hoạt động kiểm toán
chưa phát triển đúng với tiềm năng vốn có của nó.
Vì vậy, Nhà nước nên:
- Xây dựng và ban hành các văn bản pháp lý có tính hiệu lực nhằm hoàn
thiện khung pháp lý cho hoạt động kiểm toán độc lập tại Việt Nam. Tiến tới ban
hành Luật kiểm toán là văn bản cao nhất hướng dẫn hoạt động kiểm toán tại Việt
Nam
44
- Bộ Tài chính cần chú ý hơn đến vai trò của Hội KTV hành nghề trong
việc mở rộng các khoá bồi dưỡng nhằm nâng nâng cao trình độ nghiệp vụ của
các kiểm toán viên.
- Ngoài ra cũng cần hoàn thiện và thay đổi các văn bản pháp luật có liên
quan đã ban hành trước đây nhưng hiện nay không còn phù hợp.
* Về phía hiệp hội nghề nghiệp
Ở các quốc gia phát triển, Hội nghề nghiệp đóng một vai trò rất quan
trọng trong quá trình tồn tại và phát triển của kiểm toán độc lập. Chẳng hạn như
các tổ chức này có thể nghiên cứu, ban hành và công bố hệ thống Chuẩn mực
Kiểm toán... Ngoài ra có những hiệp hội có những chứng chỉ kiểm toán rất uy
tín trên thế giới như: ACCA, CPA của Mỹ…
Ở Việt Nam, hoạt động nghề nghiệp nên ban hành các văn bản có tính
chất hướng dẫn thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của kiểm toán độc
lập. Ví dụ: CPA Việt Nam vừa xây dựng và ban hành chương trình kiểm toán
mẫu để các công ty tham khảo cũng như áp dụng, từ đó nâng cao chất lượng
kiểm toán độc lập… Đồng thời, Hội nghề nghiệp cũng cần tăng cường mở rộng
quy mô, có thể cung cấp thêm các lĩnh vực tư vấn về kế toán-kiểm toán, hoạt
động đào tạo cấp chứng chỉ …
* Về phía các công ty kiểm toán nói chung và Đông Á nói riêng
Các công ty kiểm toán đang tích cực tự hoàn thiện mình để tồn tại và phát
triển. Việc nâng cao chất lượng kiểm toán là yêu cầu tất yếu để tồn tại và phát
triển. Để làm được điều đó, mỗi công ty phải xây dựng cho mình chiến lược
phát triển lâu dài với các định hướng cơ bản như:
- Tiếp tục nâng cao chất lượng dịch vụ kiểm toán, đảm bảo chất lượng
dịch vụ cung cấp, vượt lên sự mong đợi của khách hàng.
- Tăng cường trình độ nhân viên, đẩy mạnh chính sách quốc tế hoá đội
ngũ nhân viên, đảm bảo đáp ứng tốt nhất yêu cầu của mọi đối tượng khách
hàng.
45
- Mở rộng và phát triển các loại hình dịch vụ khác như: tư vấn, dịch vụ
đào tạo…
- Mở rộng đối tượng khách hàng
- Mở rộng giao lưu, hợp tác với các tổ chức quốc tế để trao đổi kinh
nghiệm và lĩnh hội các kinh nghiệm nghề nghiệp của các nước phát triển.
*Về phía khách hàng
Các doanh nghiệp cần phải thấy được kiểm toán là cần thiết: Quy mô thị
trường kiểm toán hiện nay còn nhỏ, chưa xứng với tiềm năng và tốc độ phát
triển kinh tế xã hội. Các doanh nghiệp cần phải tự nhận thấy kiểm toán là cần
thiết, BCTC sau kiểm toán sẽ là bằng chứng xác thực thể hiện sự trung thực,
chính xác của thông tin, giúp nâng cao uy tín của doanh nghiệp và tăng khả
năng cạnh tranh.
Tôn trọng hoạt động kiểm toán: Bản thân khách hàng hiện nay còn quá coi
trọng tiêu thức giá phí, thường chú trọng tiêu thức giá phí thấp để lựa chọn công
ty kiểm toán. Vì vậy để tồn tại và phát triển các công ty kiểm toán cũng phải
chiều theo khách hàng, điều này đặc biệt nghiêm trọng khi KTV thiếu bản lĩnh
và đạo đức nghề nghiệp. Khách hàng cần tôn trọng hoạt động kiểm toán hơn và
lựa chọn sáng suốt các doanh nghiệp kiểm toán để có được những BCTC trung
thực nhất.
Tạo điều kiện giúp đỡ nhiệt tình để KTV hoàn thành nhiệm vụ: Nhiều nhân
viên trong các đơn vị khách hàng thường tỏ thái độ thiếu tích cực đối với KTV,
gây khó khăn trong việc cung cấp tài liệu cho KTV làm cho công việc kiểm
toán mất nhiều thời gian và công sức. Vì vậy các khách hàng cần có thái độ tích
cực và trung thực trong trả lời phỏng vấn và cung cấp tài liệu cho KTV. Giúp
đỡ KTV sẽ giúp quá trình kiểm toán nhanh hơn, tiết kiệm chi phí và đưa ra
BCTC trung thực, hợp lý nhất.
46
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Các tài liệu về kiểm toán của công ty TNHH kiểm toán ĐÔNG Á;
2. Giáo trình kiểm toán các thông tin tài chính khác của Học Viện Tài
Chính;
TS. Lưu Đức Tuyên và TS. Phạm Tiến Hưng đồng chủ biên
3. Giáo trình kế toán tài chính Học viện Tài chính;
GS.TS NGND Ngô Thế Chi và TS. Trương Thị Thủy đồng chủ biên
4. Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam;
5. Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Quốc tế;
6. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam.
47
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Một số khách hàng tiêu biểu của công ty
Về kiểm toán báo cáo tài chính
Tên doanh nghiệp Địa điểm
1 Công ty CP Da Giầy Hà Nội Hà Nội
2 Công ty CP Dệt May Nam Định Nam Định
3 Công ty CP Dệt May Thành Công TP. Hồ Chí Minh
4 Công ty CP Dệt Kim Đông Phương TP. Hồ Chí Minh
5 Công ty CP May Phương Đông TP. Hồ Chí Minh
6 Công ty CP Rượu Bình Tây TP. Hồ Chí Minh
7 Công ty CP Dệt Lụa Nam Định Nam Định
8 Công ty CP May Đức Giang Hà Nội
9 Công ty CP Dệt May Đà Nẵng Đà Nẵng
10 Công ty CP Công nghiệp Hoá chất Đà Nẵng Đà Nẵng
11 Công ty Vật liệu chịu lửa Trúc Thôn Hải Dương
12 Công ty Giấy Vạn Điểm Hà Tây
13 Công ty Nguyên liệu Thuốc lá Nam TP. Hồ Chí Minh
14 Công ty Xây dựng Thuỷ lợi 24 Vinh
15 Công ty ắc quy Pin Vĩnh Phú Phú Thọ
16 Công ty Xây lắp Điện 4 Hà Nội
17 Công ty Dệt Vĩnh Phú Phú Thọ
18 Công ty CP Xây lắp Bưu Điện Hà Nội Hà Nội
19 Xí nghiệp khoa học sản xuất thiết bị thông tin 1 Hà Nội
20 Công ty Xây dựng Bưu điện (PTC) Hà Nội
21 Bưu điện tỉnh Trà Vinh Tỉnh Trà Vinh
22 Công ty Đông Minh Hà Nội
23 Tổng Công ty Nhựa Việt Nam Hà Nội - HCM
24 Bưu điện Tỉnh Khánh Hoà Khánh Hoà
25 Công ty Tân Thành Nam Hà Nội
26 Công ty Tài chính Bưu Điện Hà Nội
27 Công ty Thạch Bàn Hà Nội
28 Công ty Viễn thông Tin học Bưu Điện Hà Nội
29 Công ty XNK và Hợp tác Đầu tư Vilexim Hà Nội
30 Công ty Ngân Hà Hà Nội
31 Bưu điện Tỉnh Cà Mau Cà Mau
48
Tên doanh nghiệp Địa điểm
32 Công ty Hiệp Phong Hà Nội
33 Công ty Dệt vải Công nghiệp Hà Nội Hà Nội
34 Bưu điện Tỉnh Sóc Trăng Sóc Trăng
35 Công ty Chế biến Than Miền Nam TP.HCM
36 Công ty Vận tải thuỷ Hà Nội Hà Nội
37 Công ty Cao su Đắc Lắc Đắc Lắc
38 Công ty Xây lắp Thương Mại 1 Hà Nội
39 Trường Kỹ thuật Công Nghệ Ninh Bình
40 Công ty Khai thác điểm đỗ xe Hà Nội Hà Nội
41 Công ty Xây dựng số 18 Hải Dương
42 Công ty Xây dựng Lắp máy Điện nước Hà Nội Hà Nội
43 Công ty XD và Khoáng sản Bình Dương Bình Dương
44 Công ty Phát hành sách Hà Tây Hà Tây
45 Công ty Phát hành sách Thanh Hoá Thanh Hoá
46 Công ty Phát hành sách Nam Hà Nam Hà
47 Công ty Phát hành sách Quảng Ninh Quảng Ninh
48 Công ty Phát hành sách Hải Dương Hải Dương
49 Công ty Cao Sao Vàng Hà Nội
50 Công ty Phát hành sách Đà Nẵng Đà Nẵng
51 Công ty Thiết kế Bưu điện Hải Phòng Hải Phòng
52 Công ty XNK Văn hoá phẩm Hà Nội
53 Công ty Xây lắp Bưu điện Hải Phòng Hải Phòng
54 Bưu điện thành phố HảiPhòng Hải Phòng
55 Công ty Điện máy Hải Phòng Hải Phòng
56 Công ty Xây lắp điện nước & Xây dựng Hà Nội
57 Công ty TNHH Chiếu sáng và Thiết bị Đô Thị Hà Nội
58 Nhà in Báo Nhân dân Hà Nội Hà Nội
59 Công ty Điện lực II TP. Hồ Chí Minh
60 Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà Hà Nội
61 Công ty CP Đầu tư phát triển Gas Đô Thị Hà Nội
62 Công ty CP Cầu Xây Hà Nội
63 Công ty May XNK Tổng hợp Việt Thành Bắc Ninh
64 Công ty May Hưng Nhân Thái Bình
65 Công ty CP SXKD XNK Prosimex Hà Nội
66 Công ty CP Vật tư Công nghiệp HN Hà Nội
67 Công ty CP Bất động sản Dầu khí Hà Nội
49
Tên doanh nghiệp Địa điểm
68 Công ty 508 Quảng Ninh
69 Cảng Nghệ Tính Nghệ An
70 Công ty XD số 4 - Xí nghiệp XD số 8 Hà Nội
71 Viễn thông Lạng Sơn TP. Lạng Sơn
72 Công ty TNHH MTV In báo Nhân dân HCM TP.Hồ Chí Minh
73 Công ty CP KD thiết bị và truyền thông VTC Hà Nội
74 Công ty CP Niên giám điện thoại và Trang vàng Hà Nội
75 Công ty CP Đầu tư XD phát triển nhà Vạn Xuân Hà Nội
76 Công ty CP Vật tư xăng dầu Petec Nam Định
77 Công ty TNHH Quốc tế Sababa Hà Nội
78 Công ty TNHH Cảng Nghệ Tĩnh Nghệ An
79 Công ty CP Đầu tư KD nhà và XD An Mỹ Hà Nội
80 Công ty CP Đầu tư phát triển nhà Gia Bảo Hà Nội
81 Công ty CP Quản lý đường sông số 2 Hưng Yên
82 Công ty TNHH Thuỷ tinh pha lê Bohemia Hà Nội
83 Công ty CP XD Công viên cây xanh Hà Nội Hà Nội
84 Công ty CP Đầu tư XD Tây Hà Hà Nội
85 Công ty CP Thép Thăng Long Kansai Hà Nội
86 Công ty CP Dệt Công nghiệp Hà Nội Hà Nội
87 Công ty CP Đầu tư Phát triển truyền hình Hà Nội Hà Nội
88 Công ty CP Bến xe Nghệ An Nghệ An
Về kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư
Tên doanh nghiệp Chủ đầu tư
1
Xây dựng trụ sở Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Đồng Đăng, Lạng Sơn
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Lạng Sơn
2
Xây dựng, cải tạo, mở rộng Bệnh viện phong da liễu
Trung ương Quỳnh Lập, Nghệ An
Bệnh Viện phong da liễu Trung
ương Quỳnh Lập
3
Chỉnh trang và tăng cường hệ thống chiếu sáng tuyến
đường Phạm Văn Đồng
Công ty TNHH Nhà nước một
thành viên Chiếu sáng và Thiết bị
đô thị
4
Xây dựng nhà làm việc khu B-Trụ sở UBND huyện
Gia Lâm
Văn phòng HĐND – UBND
huyện Gia Lâm
5 Kho bạc Nhà nước Khoái Châu, Hưng Yên Kho bạc Nhà nước Hưng Yên
6
Sửa chữa, cải tạo, mở rộng Kho bạc Nhà nước Phú
Quý
Kho bạc Nhà nước Bình Thuận
7
Sửa chữa, cải tạo, mở rộng Kho bạc Nhà nước Bình
Thuận
Kho bạc Nhà nước Bình Thuận
50
Tên doanh nghiệp Chủ đầu tư
8
Xây dựng Trường mầm non thị trấn Trâu Quỳ - huyện
Gia Lâm
Ban quản lý dự án huyện Gia
Lâm
9
Đầu tư Xây dựng và Kinh doanh Hạ tầng KCN Hoàng
Mai
Công ty CP Đầu tư Dầu khí V.I.P
VN
10
Cải tạo hệ thống chiếu sáng học đường TTGDTX Hai
Bà Trưng
Trung tâm GDTX HaiBà Trưng
11 Cải tạo hệ thống chiếu sáng học đường 10 phòng Trung tâm GDTX Đống Đa
12 Cải tạo hệ thống chiếu sáng học đường 7 phòng Trung tâm GDTX Đống Đa
13
Nhà khám và xét nghiệm thuộc dự án: Đầu tư xây
dựng, cải tạo, mở rộng và nâng cấp Bệnh viện 71
Trung ương quy mô 500 gường điều trị nội trú
Bệnh viện 71 Trung ương
14 Sửa chữa cải tạo mở rộng Bưu điện huyện Đất Đỏ
Bưu điện tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
15 Cải tạo nhà giao dịch khách hàng
Bưu điện tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
16 Cải tạo sửa chữa nhà A và nhà C
Trường PTTH Kim Liên
17 Đầu tư mở rộng Trường Đại học Lâm nghiệp
Trường Đại học Lâm nghiệp
18 Xây dựng Trụ sở Kho bạc Nhà nước Bến Tre
Kho bạc Nhà nước Bến Tre
19 Thủy điện Nậm Đông III
Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát
triển Điện Miền Bắc III
20 Cải tạo hệ thống chiếu sáng học đường 9 phòng
Trung tâm GDTX Từ Liêm
21 Cải tạo hệ thống chiếu sáng học đường 11 phòng
Trung tâm GDTX Ba Đình
22 Các dự án đầu tư của Viễn thông Bến Tre
Viễn thông Bến Tre
23
Trụ sở làm việc Viện kiểm sát Nhân dân huyện Yên
Lạc,tỉnh Vĩnh Phúc
Viện kiểm sát Nhân dân tỉnh
Vĩnh Phúc
24
Cải tạo nhà lớp học B2 Trường Cao đẳng Sư phạm
Hà Tây
Trường Cao đẳng Sư phạm Hà
Tây
25
Cải tạo chống xuống cấp trụ sở Viện kiểm sát Nhân
dân huyện Tương Dương
Viện kiểm sát Nhân dân huyện
Tương Dương, tỉnh Nghệ An
26
Đầu tư xây dựng nhà khách 165 Nam Kỳ Khởi Nghĩa,
quận 3 thành phố Hồ Chí Minh
Ban Quản lý dự án nhà khách
165 Nam Kỳ Khởi Nghĩa
27
Đầu tư cơ sở hạ tầng vùng sản xuất và kiểm định
giống thủy sản tập trung Ninh Phước,tỉnh Ninh Thuận
Ban QLDA ODA ngành nông
nghiệp Ninh Thuận
51
Tên doanh nghiệp Chủ đầu tư
28 Đầu tư nâng cấp và mở rộng cảng Cà Ná, Ninh Thuận
Ban QLDA ODA ngành nông
nghiệp Ninh Thuận
29
Đường vào vùng sản xuất và kiểm định giống thủy sản
tập trung Ninh Phước,tỉnh Ninh Thuận
Ban QLDA ODA ngành nông
nghiệp Ninh Thuận
30 Cổng, tường bao Trường THCS xã Xuân Sơn
UBND xã Xuân Sơn, Sơn Tây,
Hà Nội
31
Sân vườn, bồn hoa, đường nội bộ UBND xã Xuân
Sơn
UBND xã Xuân Sơn, Sơn Tây,
Hà Nội
32
Cải tạo chống xuống cấp trụ sở Viện kiểm sát Nhân
dân huyện Hoa Lư
Viện kiểm sát Nhân dân huyện
Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
33
Đầu tư điều chỉnh, cảitạo chỉnh trang tuyến phố Ngô
Gia Tự và Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô
thị Mới việt Hưng
Tổng Công ty Đầu tư phát triển
nhà và Đô thị
34
Cải tạo chống xuống cấp trụ sở Viện kiểm sát Nhân
dân huyện Con Cuông
Viện kiểm sát Nhân dân huyện
Con Cuông tỉnh Nghệ An
35
Nâng cấp khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Thọ
Quang, Đà Nẵng
Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn thành phố Đà Nẵng
36 Nhà làm việc tạm kho bạc Nhà nước huyện Tân Uyên
Kho bạc Nhà nước Lai Châu
37 Trụ sở Kho bạc Nhà nước Tam Đường
Kho bạc Nhà nước Lai Châu
38
Đầu tư xây dựng nâng cấp Trường Đại học Y tế công
cộng
Trường Đại học Y tế công cộng
39
Cải tạo chống xuống cấp trụ sở Viện kiểm sát Nhân
dân thị xã Tam Điệp
Viện kiểm sát Nhân dân thị xã
Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình
40
Cải tạo chống xuống cấp trụ sở Viện kiểm sát Nhân
dân huyện Yên Khánh
Viện kiểm sát Nhân dân huyện
Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình
41
Xây dựng mái che trông giữ xe vi phạm luật giao
thông đường bộ
Công ty Khai thác điểm đỗ xe Hà
Nội
42 Cải tạo, nâng cấp đường liên thôn xã Đa Tốn
ủy ban Nhân Dân xã Đa Tốn
43
Cải tạo sửa chữa quầy 168 Lò Đúc - Chi nhánh Hoàn
Kiếm
Công ty CP XNK lương thực -
Thực phẩm HN,chi nhánh TM
Hoàn Kiếm
44 Đầu tư xây dựng nhà xưởng kết hợp kho 3 tầng
Tổng Công ty Đức Giang - Công
ty Cổ phần
45
Mở rộng mạng cáp nội hạt các huyện, thị xã tỉnh
Khánh Hòa- giai đoạn 2003-2005
Viễn Thông Khánh Hòa
46
Cải tạo mở rộng nhà làm việc cũ Bưu điện Lấp Vò
giai đoạn I
Bưu điện tỉnh Đồng Tháp
52
Tên doanh nghiệp Chủ đầu tư
47 Xây dựng hệ thống cống bể khu nhà ở Anh Dũng VIII
Viễn thông Hải Phòng
48
Bổ sung mạng ngoại vi đàiđiện thoại An Lão năm
2006-Bưu điện Hải Phòng
Viễn thông Hải Phòng
49 Xây dựng hệ thống cống bể khu nhà ở Anh Dũng VII
Viễn thông Hải Phòng
50
Xây dựng mới tuyến cống bể quốc lộ 5 cũ, tuyến hè
bên trái từ Quán Toan đến ngã 3 Thượng Lý
Viễn thông Hải Phòng
51
Sửa chữa tuyến cống bể quốc lộ 5 cũ, tuyến hè bên
phải từ Quán Toan đến ngã 3 Thượng Lý
Viễn thông Hải Phòng
52 Chung cư lô C - ô D5 - khu đô thị mới Cầu Giấy
Công ty Cổ phần Lắp máy Điện
nước và Xây Dựng
53
Mua sắm cáp phục vụ phát triển mạng lưới giai đoạn
2006-2008
Viễn thông Khánh Hòa
54 Nhà xưởng sản xuất cột thép
Công ty TNHH NN 1TV Chiếu
sáng và Thiết bị đô thị
55
Trụ sở làm việc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam chi
nhánh - TP HCM
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam

More Related Content

What's hot

Thực trạng công tác tuyển dụng tại Tổng Công ty May Hưng Yên
Thực trạng công tác tuyển dụng tại Tổng Công ty May Hưng YênThực trạng công tác tuyển dụng tại Tổng Công ty May Hưng Yên
Thực trạng công tác tuyển dụng tại Tổng Công ty May Hưng Yên
Gà Con Lon Ton
 
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mạiĐề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập:"Thực trạng chăm sóc khách hàng tại trung tâm Athena"
Báo cáo thực tập:"Thực trạng chăm sóc khách hàng tại trung tâm Athena"Báo cáo thực tập:"Thực trạng chăm sóc khách hàng tại trung tâm Athena"
Báo cáo thực tập:"Thực trạng chăm sóc khách hàng tại trung tâm Athena"Little Stone
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpBáo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
nguyeminh thai
 
Dự án khởi nghiệp cafe sách
Dự án khởi nghiệp cafe sáchDự án khởi nghiệp cafe sách
Dự án khởi nghiệp cafe sách
ssuserbc6c42
 
Phân tích công tác tổ chức của công ty Vinamilk
Phân tích công tác tổ chức của công ty VinamilkPhân tích công tác tổ chức của công ty Vinamilk
Phân tích công tác tổ chức của công ty Vinamilk
YenPhuong16
 
Nhật ký thực tập ngành Quản trị Văn pòng
Nhật ký thực tập ngành Quản trị Văn pòngNhật ký thực tập ngành Quản trị Văn pòng
Nhật ký thực tập ngành Quản trị Văn pòngHọc Huỳnh Bá
 
Báo cáo kiến tập
Báo cáo kiến tậpBáo cáo kiến tập
Báo cáo kiến tập
trungcodan
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
Nguyễn Công Huy
 
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
Lâm Xung
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Mẫu báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực hay nhất (9 điểm)
Mẫu báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực hay nhất (9 điểm)Mẫu báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực hay nhất (9 điểm)
Mẫu báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực hay nhất (9 điểm)
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Chăm Sóc Khách Hàng Tại Công Ty!
Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Chăm Sóc Khách Hàng Tại Công Ty!Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Chăm Sóc Khách Hàng Tại Công Ty!
Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Chăm Sóc Khách Hàng Tại Công Ty!
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Chiến lược kd công ty xây dựng Trường Long
Chiến lược kd công ty xây dựng Trường LongChiến lược kd công ty xây dựng Trường Long
Chiến lược kd công ty xây dựng Trường Long
Việt Việt
 
Kịch bản thuyết trình
Kịch bản thuyết trìnhKịch bản thuyết trình
Kịch bản thuyết trình
Đức Lê Anh
 
Đề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty thương mại, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty thương mại, 9đĐề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty thương mại, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty thương mại, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Quản lý hành chính văn phòng tại Công ty Vận tải biển, HOT
Đề tài: Quản lý hành chính văn phòng tại Công ty Vận tải biển, HOTĐề tài: Quản lý hành chính văn phòng tại Công ty Vận tải biển, HOT
Đề tài: Quản lý hành chính văn phòng tại Công ty Vận tải biển, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Bài giảng Quản Trị Chất Lượng
Bài giảng Quản Trị Chất LượngBài giảng Quản Trị Chất Lượng
Bài giảng Quản Trị Chất Lượng
Share Tai Lieu
 
BÀI MẪU khóa luận chăm sóc khách hàng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU khóa luận chăm sóc khách hàng, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU khóa luận chăm sóc khách hàng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU khóa luận chăm sóc khách hàng, HAY, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 

What's hot (20)

Thực trạng công tác tuyển dụng tại Tổng Công ty May Hưng Yên
Thực trạng công tác tuyển dụng tại Tổng Công ty May Hưng YênThực trạng công tác tuyển dụng tại Tổng Công ty May Hưng Yên
Thực trạng công tác tuyển dụng tại Tổng Công ty May Hưng Yên
 
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mạiĐề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
 
Báo cáo thực tập:"Thực trạng chăm sóc khách hàng tại trung tâm Athena"
Báo cáo thực tập:"Thực trạng chăm sóc khách hàng tại trung tâm Athena"Báo cáo thực tập:"Thực trạng chăm sóc khách hàng tại trung tâm Athena"
Báo cáo thực tập:"Thực trạng chăm sóc khách hàng tại trung tâm Athena"
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpBáo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
 
Dự án khởi nghiệp cafe sách
Dự án khởi nghiệp cafe sáchDự án khởi nghiệp cafe sách
Dự án khởi nghiệp cafe sách
 
Phân tích công tác tổ chức của công ty Vinamilk
Phân tích công tác tổ chức của công ty VinamilkPhân tích công tác tổ chức của công ty Vinamilk
Phân tích công tác tổ chức của công ty Vinamilk
 
Nhật ký thực tập ngành Quản trị Văn pòng
Nhật ký thực tập ngành Quản trị Văn pòngNhật ký thực tập ngành Quản trị Văn pòng
Nhật ký thực tập ngành Quản trị Văn pòng
 
Báo cáo kiến tập
Báo cáo kiến tậpBáo cáo kiến tập
Báo cáo kiến tập
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
 
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
 
Mẫu báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực hay nhất (9 điểm)
Mẫu báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực hay nhất (9 điểm)Mẫu báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực hay nhất (9 điểm)
Mẫu báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực hay nhất (9 điểm)
 
Tiểu luận quản trị
Tiểu luận quản trịTiểu luận quản trị
Tiểu luận quản trị
 
Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Chăm Sóc Khách Hàng Tại Công Ty!
Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Chăm Sóc Khách Hàng Tại Công Ty!Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Chăm Sóc Khách Hàng Tại Công Ty!
Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Chăm Sóc Khách Hàng Tại Công Ty!
 
Chiến lược kd công ty xây dựng Trường Long
Chiến lược kd công ty xây dựng Trường LongChiến lược kd công ty xây dựng Trường Long
Chiến lược kd công ty xây dựng Trường Long
 
Kịch bản thuyết trình
Kịch bản thuyết trìnhKịch bản thuyết trình
Kịch bản thuyết trình
 
Đề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty thương mại, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty thương mại, 9đĐề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty thương mại, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty thương mại, 9đ
 
Đề tài: Quản lý hành chính văn phòng tại Công ty Vận tải biển, HOT
Đề tài: Quản lý hành chính văn phòng tại Công ty Vận tải biển, HOTĐề tài: Quản lý hành chính văn phòng tại Công ty Vận tải biển, HOT
Đề tài: Quản lý hành chính văn phòng tại Công ty Vận tải biển, HOT
 
Bài giảng Quản Trị Chất Lượng
Bài giảng Quản Trị Chất LượngBài giảng Quản Trị Chất Lượng
Bài giảng Quản Trị Chất Lượng
 
BÀI MẪU khóa luận chăm sóc khách hàng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU khóa luận chăm sóc khách hàng, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU khóa luận chăm sóc khách hàng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU khóa luận chăm sóc khách hàng, HAY, 9 ĐIỂM
 

Viewers also liked

Bao cao thuc tap hoan chinh
Bao cao thuc tap hoan chinhBao cao thuc tap hoan chinh
Bao cao thuc tap hoan chinh
Nguyễn Thị Thảo
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpBáo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpNguyễn Thanh
 
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức ThịnhBáo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức ThịnhTiểu Yêu
 
báo cáo thực tập tốt nghiệp
báo cáo thực tập tốt nghiệpbáo cáo thực tập tốt nghiệp
báo cáo thực tập tốt nghiệp
Min Enter
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánBáo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Digiword Ha Noi
 
Bản báo cáo thực tâp nam
Bản báo cáo thực tâp namBản báo cáo thực tâp nam
Bản báo cáo thực tâp namlehainam34
 
Mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệpMẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệpĐình Linh
 
Báo cáo thực tập cuối kì
Báo cáo thực tập cuối kìBáo cáo thực tập cuối kì
Báo cáo thực tập cuối kìSteven Nguyễn
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợpBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Học kế toán thực tế
 
99 đề tài báo cáo thực tập ngành luật, luật dân sự, kinh tế, hình sự, quốc tế..
99 đề tài báo cáo thực tập ngành luật, luật dân sự, kinh tế, hình sự, quốc tế..99 đề tài báo cáo thực tập ngành luật, luật dân sự, kinh tế, hình sự, quốc tế..
99 đề tài báo cáo thực tập ngành luật, luật dân sự, kinh tế, hình sự, quốc tế..
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
tuan nguyen
 
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Công ty TNHH Nhân thành
 
Dịch thuật anh việt
Dịch thuật anh việtDịch thuật anh việt
Dịch thuật anh việt
Dichthuat 24h
 
Mau bao cao thuc tap san xuat
Mau bao cao thuc tap san xuatMau bao cao thuc tap san xuat
Mau bao cao thuc tap san xuat
xuancat pham
 
Kiểm toán vốn bằng tiền
Kiểm toán vốn bằng tiềnKiểm toán vốn bằng tiền
Kiểm toán vốn bằng tiềnhuynhducnhut
 
thực tập tốt nghiệp điện công nghiệp haui
thực tập tốt nghiệp điện công nghiệp hauithực tập tốt nghiệp điện công nghiệp haui
thực tập tốt nghiệp điện công nghiệp haui
antonlethinh
 
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...
Nguyễn Công Huy
 
Bao cao thuc tap duoc
Bao cao thuc tap duocBao cao thuc tap duoc
Bao cao thuc tap duoc
DoKo.VN Channel
 

Viewers also liked (20)

Bao cao thuc tap hoan chinh
Bao cao thuc tap hoan chinhBao cao thuc tap hoan chinh
Bao cao thuc tap hoan chinh
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpBáo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
 
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức ThịnhBáo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
 
báo cáo thực tập tốt nghiệp
báo cáo thực tập tốt nghiệpbáo cáo thực tập tốt nghiệp
báo cáo thực tập tốt nghiệp
 
Bao cao thuc tap tot nghiep
Bao cao thuc tap tot nghiep Bao cao thuc tap tot nghiep
Bao cao thuc tap tot nghiep
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánBáo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
 
Bản báo cáo thực tâp nam
Bản báo cáo thực tâp namBản báo cáo thực tâp nam
Bản báo cáo thực tâp nam
 
Mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệpMẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp
 
Báo cáo thực tập cuối kì
Báo cáo thực tập cuối kìBáo cáo thực tập cuối kì
Báo cáo thực tập cuối kì
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợpBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
 
99 đề tài báo cáo thực tập ngành luật, luật dân sự, kinh tế, hình sự, quốc tế..
99 đề tài báo cáo thực tập ngành luật, luật dân sự, kinh tế, hình sự, quốc tế..99 đề tài báo cáo thực tập ngành luật, luật dân sự, kinh tế, hình sự, quốc tế..
99 đề tài báo cáo thực tập ngành luật, luật dân sự, kinh tế, hình sự, quốc tế..
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
 
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Dịch thuật anh việt
Dịch thuật anh việtDịch thuật anh việt
Dịch thuật anh việt
 
Mau bao cao thuc tap san xuat
Mau bao cao thuc tap san xuatMau bao cao thuc tap san xuat
Mau bao cao thuc tap san xuat
 
Kiểm toán vốn bằng tiền
Kiểm toán vốn bằng tiềnKiểm toán vốn bằng tiền
Kiểm toán vốn bằng tiền
 
Tienluong
TienluongTienluong
Tienluong
 
thực tập tốt nghiệp điện công nghiệp haui
thực tập tốt nghiệp điện công nghiệp hauithực tập tốt nghiệp điện công nghiệp haui
thực tập tốt nghiệp điện công nghiệp haui
 
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...
 
Bao cao thuc tap duoc
Bao cao thuc tap duocBao cao thuc tap duoc
Bao cao thuc tap duoc
 

Similar to Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

THỰC TRẠNG BỘ PHẬN KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH VÀ XNK TÂN THỊNH
THỰC TRẠNG BỘ PHẬN KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH VÀ XNK TÂN THỊNHTHỰC TRẠNG BỘ PHẬN KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH VÀ XNK TÂN THỊNH
THỰC TRẠNG BỘ PHẬN KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH VÀ XNK TÂN THỊNHThùy Linh
 
Đề tài: Doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Mai Linh - Gửi miễ...
Đề tài: Doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Mai Linh - Gửi miễ...Đề tài: Doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Mai Linh - Gửi miễ...
Đề tài: Doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Mai Linh - Gửi miễ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo kế toán bán hàng và xđkqsxkd công ty thuốc
Báo cáo kế toán bán hàng và xđkqsxkd công ty thuốcBáo cáo kế toán bán hàng và xđkqsxkd công ty thuốc
Báo cáo kế toán bán hàng và xđkqsxkd công ty thuốc
Dương Hà
 
Bctt.giang
Bctt.giangBctt.giang
Bctt.giang
giang Hoàng
 
Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công...Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
luanvantrust
 
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đĐề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kiểm toán các khoản phải thu trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty CPA...
Kiểm toán các khoản phải thu trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty CPA...Kiểm toán các khoản phải thu trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty CPA...
Kiểm toán các khoản phải thu trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty CPA...
luanvantrust
 
Tổ chức kế toán tại công ty thương mại dịch vụ Yên Thịnh, HAY
Tổ chức kế toán tại công ty thương mại dịch vụ Yên Thịnh, HAYTổ chức kế toán tại công ty thương mại dịch vụ Yên Thịnh, HAY
Tổ chức kế toán tại công ty thương mại dịch vụ Yên Thịnh, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Y...
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Y...Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Y...
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Y...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Baocao thuctap1 (1).docx
Baocao thuctap1 (1).docxBaocao thuctap1 (1).docx
Baocao thuctap1 (1).docx
Mạnh Quang
 
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
luanvantrust
 
Đề cương luận văn kế toán vốn bằng tiền
Đề cương luận văn kế toán vốn bằng tiềnĐề cương luận văn kế toán vốn bằng tiền
Đề cương luận văn kế toán vốn bằng tiền
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ...
QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ...QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ...
QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Mẫu báo cáo thực tập kế toán
Mẫu báo cáo thực tập kế toánMẫu báo cáo thực tập kế toán
Mẫu báo cáo thực tập kế toán
Trung tâm đào tạo kế toán VNNP
 
Bao cao thuc tap tai cong ty TNHH romal viet nam
Bao cao thuc tap tai cong ty TNHH romal viet namBao cao thuc tap tai cong ty TNHH romal viet nam
Bao cao thuc tap tai cong ty TNHH romal viet nam
Hạp Nguyễn Ngọc
 
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
Nguyễn Công Huy
 
bao cao tot nghiep kiem toan.doc
bao cao tot nghiep kiem toan.docbao cao tot nghiep kiem toan.doc
bao cao tot nghiep kiem toan.docNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhLuận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Học kế toán thực tế
 

Similar to Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao (20)

THỰC TRẠNG BỘ PHẬN KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH VÀ XNK TÂN THỊNH
THỰC TRẠNG BỘ PHẬN KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH VÀ XNK TÂN THỊNHTHỰC TRẠNG BỘ PHẬN KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH VÀ XNK TÂN THỊNH
THỰC TRẠNG BỘ PHẬN KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH VÀ XNK TÂN THỊNH
 
Đề tài: Doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Mai Linh - Gửi miễ...
Đề tài: Doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Mai Linh - Gửi miễ...Đề tài: Doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Mai Linh - Gửi miễ...
Đề tài: Doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Mai Linh - Gửi miễ...
 
Báo cáo kế toán bán hàng và xđkqsxkd công ty thuốc
Báo cáo kế toán bán hàng và xđkqsxkd công ty thuốcBáo cáo kế toán bán hàng và xđkqsxkd công ty thuốc
Báo cáo kế toán bán hàng và xđkqsxkd công ty thuốc
 
Bctt.giang
Bctt.giangBctt.giang
Bctt.giang
 
Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công...Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
 
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đĐề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
 
Kiểm toán các khoản phải thu trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty CPA...
Kiểm toán các khoản phải thu trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty CPA...Kiểm toán các khoản phải thu trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty CPA...
Kiểm toán các khoản phải thu trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty CPA...
 
Tổ chức kế toán tại công ty thương mại dịch vụ Yên Thịnh, HAY
Tổ chức kế toán tại công ty thương mại dịch vụ Yên Thịnh, HAYTổ chức kế toán tại công ty thương mại dịch vụ Yên Thịnh, HAY
Tổ chức kế toán tại công ty thương mại dịch vụ Yên Thịnh, HAY
 
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Y...
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Y...Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Y...
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Y...
 
Báo cáo
Báo cáoBáo cáo
Báo cáo
 
Baocao thuctap1 (1).docx
Baocao thuctap1 (1).docxBaocao thuctap1 (1).docx
Baocao thuctap1 (1).docx
 
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
 
Đề cương luận văn kế toán vốn bằng tiền
Đề cương luận văn kế toán vốn bằng tiềnĐề cương luận văn kế toán vốn bằng tiền
Đề cương luận văn kế toán vốn bằng tiền
 
Phần 1
Phần 1Phần 1
Phần 1
 
QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ...
QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ...QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ...
QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ...
 
Mẫu báo cáo thực tập kế toán
Mẫu báo cáo thực tập kế toánMẫu báo cáo thực tập kế toán
Mẫu báo cáo thực tập kế toán
 
Bao cao thuc tap tai cong ty TNHH romal viet nam
Bao cao thuc tap tai cong ty TNHH romal viet namBao cao thuc tap tai cong ty TNHH romal viet nam
Bao cao thuc tap tai cong ty TNHH romal viet nam
 
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
 
bao cao tot nghiep kiem toan.doc
bao cao tot nghiep kiem toan.docbao cao tot nghiep kiem toan.doc
bao cao tot nghiep kiem toan.doc
 
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhLuận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 

Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao

  • 1. 1 MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................... 3 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................... 4 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ............................................................................. 4 Chương I: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Á......... 5 1.1Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH kiểm toán Đông Á....... 5 1.1.1 Hoàn cảnh ra đời.................................................................................. 5 1.1.2 Các kết quả đạt được của công ty trong thời gian qua........................... 12 1.2 Đặc điểm hoạt động của công ty ............................................................. 14 1.2.1 Nguyên tắc hoạt động của công ty........................................................ 14 1.2.2. Các loại hình dịch vụ của công ty........................................................ 15 1.2.3. Đặc điểm thị trường và khách hàng..................................................... 17 1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty ..................................................... 18 1.3.1 Sơ đồ tổ chức ...................................................................................... 18 1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận ........................................... 20 1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty............................ 22 Chương 2: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KIỂM TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Á.............................................................................. .23 2.1 Tổ chức hệ thống kiểm toán của công ty ........................................... 23 2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kiểm toán ................................................ 25 2.2.1 Nội dung kiểm toán báo cáo tài chính: ................................................. 25 2.2.2 Tổ chức quy trình thực hiện cuộc kiểm toán báo cáo tài chính......... 25 2.3 Đặc điểm tổ chức hồ sơ kiểm toán và giấy tờ làm việc:...................... 31 2.4 Đặc điểm kiểm soát chất lượng kiểm toán tại công ty: ....................... 32 2.5 Một số quy trình kiểm toán các khoản mục khác tại Công ty TNHH Kiểm toán Đông Á....................................................................................... 34 Chương 3: NHẬN XÉT VỀ TỔ CHỨC KIỂM TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Á............................................................................... 39 3.1 Đánh giá thực trạng hoạt động kiểm toán của công ty. ............................. 39 3.1.1 Ưu điểm.............................................................................................. 39
  • 2. 2 3.1.2 Tồn tại ................................................................................................ 41 3.2 Những kiến nghị đề xuất các biện pháp hoàn thiện hoạt động thúc đẩy sự phát triển của công ty................................................................................... 41 3.3 Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện .......................................... 42 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................... 46 PHỤ LỤC.................................................................................................... 47
  • 3. 3 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ Viết Tắt Tên Đầy Đủ AEA Công ty TNHH Kiểm toán Đông á BCTC Báo cáo tài chính DN Doanh nghiệp KH Khách hàng KT Kiểm toán KTV Kiểm toán viên TNHH Trách nhiệm hữu hạn
  • 4. 4 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng số Tên bảng Trang Phụ lục số Bảng 1.1: Danh sách kiểm toán viên 21 Bảng 1.2: Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị thực tập 22 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ Tên sơ đồ Trang Sơ đồ 1.1 Mô hình tổ chức của công ty 6 Sơ đồ 1.2 Bộ máy tổ chức của công ty 19 Sơ đồ 2.1 Tương tác trong công tác đoàn kiểm toán 24 Sơ đồ 2.2 Tóm tắt quy trình chung trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty kiểm toán ĐÔNG Á 26 Sơ đồ 2.3: Quy trình phát hành báo cáo kiểm toán 31
  • 5. 5 Chương I: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Á 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH kiểm toán Đông Á 1.1.1 Hoàn cảnhra đời Công ty TNHH Kiểm toán Đông á được thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp. Tháng 5 năm 2003, Công ty được Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cho phép thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103002195 với tên giao dịch là: Công ty CP Kiểm toán và Tư vấn Việt Nam - VNAudit. Đến năm 2005, Chính phủ quy định các doanh nghiệp kiểm toán không có loại hình là Công ty cổ phần, theo đó đến tháng 3/2006, Công ty đã chính thức chuyển đổi lại thành mô hình Công ty TNHH và được Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cho phép thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102025584 ngày 27/3/2006 với tên giao dịch là Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn VN - VNAudit. Đến ngày 20/11/2009 Công ty đổi tên thành: Tên công ty: Công ty TNHH Kiểm toán Đông á - AEA Tên cũ: Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Việt Nam – NAudit Mã số doanh nghiệp:0101365303 Mã số thuế: 0101365303 Tên công ty viết tắt bằng tiếng nước ngoài: Eastern Asia auditing company limited Tên công ty viết tắt: AEA audit co., LTD
  • 6. 6 Mô hình tổ chức Công ty gồm có trụ sở chính, văn phòng giao dịch và 04 văn phòng của Công ty đặt tại Thành phố Hà Nội bao gồm: Sơ đồ 1.1 Mô hình tổ chức của công ty(Nguồn: PhòngNV3- ĐÔNG Á) Trụ sở chính của công ty Địa chỉ : Số 22 phố Phó Đức Chính, phường Trúc Bạch, quận Ba Đình, TP. Hà Nội Tel : 04 - 37152655 Fax : 04 - 37152656 Hotline : 0973612299 (Tổng Giám đốc) Email : vnaudit96@yahoo.com Web : http://www.aea-audit.vn Chức năng: Hoạt động kinh doanh theo các ngành nghề có trong giấy phép kinh doanhđược sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp. Văn phòng có chức năng quản lý và điều hành tổng hợp toàn công ty. CHI NHÁNH CỦA CÔNG TY VĂN PHÒNG CÔNG TY VĂN PHÒNG KIỂM TOÁN I VĂN PHÒNG KIỂM TOÁN II VĂN PHÒNG KIỂM TOÁN III VĂN PHÒNG KIỂM TOÁN IV
  • 7. 7 Số nhân viên: 10 người gồm lãnh đạo công ty và các nhân viên chuyên nghiệp. Văn phòng I của công ty: Địa chỉ : A14 ngõ 109 đường Trường Trinh, phường Phương Liệt, quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội; Chức năng: Hoạt động kinh doanh theo các ngành nghề có trong giấy phép kinh doanhđược sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp. Số nhân viên: 13 người gồm lãnh đạo văn phòng và các nhân viên chuyên nghiệp. Văn phòng II của công ty: Địa chỉ : Phòng 2130B tòa nhà 102 phố Thái Thịnh, phường Trung Liệt, quận ĐốngĐa, TP. Hà Nội; Chức năng: Hoạt động kinh doanh theo các ngành nghề có trong giấy phép kinh doanh được sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp. Số nhân viên: 10 người gồm lãnh đạo văn phòng và các nhân viên chuyên nghiệp. Văn phòng III của công ty: Địa chỉ : Số 378 Lạc Long Quân, phường Xuân La, quận Tây Hồ, TP. Hà Nội. Chức năng: Hoạt động kinh doanh theo các ngành nghề có trong giấy phép kinh doanhđược sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp. Số nhân viên: 10 người gồm lãnh đạo văn phòng và các nhân viên chuyên nghiệp.
  • 8. 8 Văn phòng IV của công ty: Địa chỉ : Số 15 Hàng Tre, phường Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội. Chức năng: Hoạt động kinh doanh theo các ngành nghề có trong giấy phép kinh doanhđược sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp. Số nhân viên: 12 người gồm lãnh đạo văn phòng và các nhân viên chuyên nghiệp. Chi nhánhcủa công ty: Địa chỉ : Số 9, tổ 40 phường Hoàng Văn Thụ, quận Hoàng Mai, TP. Hà Nội. Chức năng: Hoạt động kinh doanh theo các ngành nghề có trong giấy phép kinh doanhđược sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp. Số nhân viên: 15 người gồm lãnh đạo văn phòng và các nhân viên chuyên nghiệp. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh Chức năng hoạt động của toàn công ty: Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngành nghề kinh doanh của công ty bao gồm: Kiểm toán Báo cáo tài chính; Kiểm toán Báo cáo tài chính vì mục đích thuế; Kiểm toán hoạt động; Kiểm toán tuân thủ; Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư XDCB; Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án; Kiểm toán thông tin tài chính; Dịch vụ soát xét báo cáo tài chính; Tư vấn tài chính;
  • 9. 9 Tư vấn thuế; Tư vấn nguồn nhân lực; Tư vấn công nghệ thông tin; Tư vấn quản lý; Dịch vụ kế toán; Dịch vụ định giá tài sản; Kiểm tra thông tin tài chính trên cơ sở các thủ tục thoả thuận trước; Dịch vụ bồi dưỡng, cập nhật kiến thức; Các dịch vụ liên quan khác về tài chính, kế toán, thuế theo quy định của pháp luật. Vốn điều lệ của công ty: 3.000.000.000 đồng Nhân sự của công ty: Lãnh đạo chính của công ty là Tổng Giám đốc công ty. Sau Tổng Giám đốc là các Phó tổng giám đốc và Giám đốc các văn phòng trực thuộc công ty. Tổng số cán bộ và nhân viên của toàn công ty: 57 người, trong đó: Kiểm toán viên quốc gia: 09 người. Chuyên viên : 48 người. Công ty tự hào về đội ngũ nhân viên vững vàng trong nghiệp vụ, với kinh nghiệm làm việc lâu năm trên các lĩnh vực tài chính, kế toán và đã từng giữ các vị trí quan trọng tại các công ty kiểm toán lớn ở Việt Nam và đã được đào tạo tại Việt Nam và nước ngoài. Tôn chỉ của công ty là: “Hoạt động theo nguyên tắc độc lập, khách quan với phương châm coi uy tín và chất lượng dịch vụ là mục đích hàng đầu”.
  • 10. 10 Kinh nghiệm và năng lực cung cấp dịch vụ kế toán, kiểm toán Kinh nghiệm kiểm toán Chúng tôi nhận thức rằng quyết định lựa chọn một công ty cung cấp dịch vụ chuyên ngành luôn là một quyết định khó khăn. Chúng tôi tin tưởng rằng với những thế mạnh riêng, những kinh nghiệm sẵn có qua việc kiểm toán các Doanh nghiệp trực thuộc các Bộ, Các tập đoàn trực thuộc Chính Phủ, sự chuyên nghiệp và đội ngũ nhân viên tinh thông nghiệp vụ, chúng tôi sẽ là công ty mà Quý Đơn vị tin tưởng và lựa chọn để cùng hợp tác. Danh tiếng Công ty Số lượng trên 450 khách hàng thường xuyên với sự đa dạng về hình thức sở hữu, loại hình kinh doanh.. Khách hàng của chúng tôi liên tục phát triển và rất đa dạng, với trên 450 khách hàng thường xuyên bao gồm tất cả các loại hình doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề và lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế như cácdoanh nghiệp thuộc ngành than, ngành Bưu chính - Viễn thông, ngành dệt may, ngành Da Giầy, ngành nhựa, ngành xây dựng, dự án quốc tế, các loại hình doanh nghiệp liên doanh nước ngoài. Đón đầu các thay đổi về luật định và chuẩn mực Với uy tín vốn có của mình, chúng tôi và các khách hàng của mình luôn được biết trước những thay đổi trong quy định đầu tư và các chính sách mới nhất liên quan đến việc thực hiện đầu tư để đưa ra các kế hoạch hoạt động có hiệu quả cao nhất. Phụcvụ khách hàng với các phương pháp và công nghệ mới nhất Chúng tôi áp dụng các công nghệ, phương pháp tiếp cận và phương pháp luận mới nhất khi cung cấp dịch vụ cho khách hàng để đảm bảo rằng các dịch vụ đó đạt chất lượng cao nhất. Với tất cả các dịch vụ kiểm toán, chúng tôi sử dụng hệ thống phần mềm kiểm toán ứng dụng là một xu thế tương lai trong ngành kiểm toán. Đội ngũ nhân viên có trình độ và kinh nghiệm Đội ngũ nhân viên có trình độ nghiệp vụ cao, năng động và sáng tạo nhất Đội ngũ nhân lực chính là yếu tố thành công chủ chốt của chúng tôi. Chúng tôi tự hào có được đội ngũnhân viên chuyên nghiệp có trình độ, năng động và sáng tạo nhất. Tất cả họ đều đã tốt nghiệp các trường đại học danh tiếng tại Việt Nam.
  • 11. 11 Chương trình đào tạo chuyên môn liên tục Đội ngũ nhân viên của chúng tôi được tham dự các chương trình đào tạo chuyên môn liên tục. Các nhân viên chuyên nghiệp của chúng tôi đã trải qua các chương trình đào tạo có hệ thống về cả chuyên môn nghiệp vụ và kỹ năng quản lý. Đó là lý do nhân viên của chúng tôi luôn cập nhật sự phát triển/thay đổi của các chuẩn mực kế toán và kiểm toán, các điều khoản của các luật pháp liên quan và môi trường kinh doanh nói chung. Do đó, họ cũng có khả năng hoạt động như một nhà tư vấn. Chúng tôi cam kết hỗ trợ khách hàng phát triển vượt bậc Phương châm của chúng tôilà vì sự thành công vượt bậc của khách hàng và nhân viên của chúng tôi Hỗ trợ khách hàng phát triển vượt bậc là quan điểm cung cấp dịch vụ của chúng tôi và giúp cho chúng tôi vượt trên các đối thủ cạnh tranh khác. Trong thực tế, cam kết này đã trở thành kim chỉ nam cho hành động của mọi thành viên từ Ban Giám đốc, các Chủ nhiệm kiểm toán, đến từng nhân viên trong Công ty. Cam kết cung cấp các dịch vụ vượt trên sự mong đợi của các khách hàng này đã trở thành giá trị và niềm tin của chúng tôi, và giờ đây trở thành một phần không thể tách rời trong văn hoá của công ty; Kinh nghiệm quản lý Các nhân sự chủ chốt và kiểm toán viên của Công ty là những người có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính, kế toán; đã từng làm việc trong các công ty kiểm toán lớn tại Việt Nam và làm việc tại những cơ quan quản lý doanh nghiệp Nhà nước lớn. Đặc biệt là đã từng tham gia thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính cho các Đơn vị trực thuộc Bộ, các Tập đoàn như: - Bộ Công Thương; - Bộ Xây dựng; - Bộ Giao thông vận tải; - Bộ y tế; - Tập đoàn Bưu chính Viễn Thông Việt Nam; - Tập đoàn Dệt may Việt Nam; - Tập đoàn Điện lực Việt nam;
  • 12. 12 và đã tham gia trực tiếp giảng dạy và tập huấn các chuẩn mực kế toán và kiểm toán cho một số doanh nghiệp trực thuộc các Tập đoàn nêu trên. 1.1.2 Các kết quả đạt được của công ty trong thời gian qua Sự ra đời của AEA đã đóng góp quan trọng vào sự phát triển của nghề Kiểm toán, kế toán và tư vấn tài chính của Việt Nam, sự thành công của các khách hàng trong suốt mười một năm hoạt động qua. Hiện nay công ty có trên năm mươi nhân viên chuyên nghiệp đang làm việc tại Hà Nội, các chi nhánh và văn phòng đại diện tại nhiều tỉnh thành trong cả nước như Vĩnh Phúc, Hải Dư- ơng, Thanh Hóa, Nghệ An, Đà Nẵng, TP.Hồ Chí Minh. Công ty TNHH kiểm toán Đông á hoạt động trên nhiều lĩnh vực kinh doanh cung cấp cho một số lượng lớn và đa dạng các khách hàng thuộc nhiều lĩnh vực ngành nghề ở Việt Nam, thuộc các lĩnh vực và ngành nghề khác nhau, đó là các Tổng công ty nhà nước, các doanh nghiệp tư nhân, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các tổ chức hoạt động phi chính phủ, các dự án lớn. Các dịch vụ kế toán, kiểm toán, tài chính và tư vấn thuế của AEA đã đem đến rất nhiều lợi ích thực tế cho khách hàng của mình. Công ty có quan hệ hợp tác với các hãng kiểm toán hàng đầu ở Việt Nam trong việc liên doanh kiểm toán các dự án được tài trợ bởi Ngân hàng thế giới (WB), Ngân hàng Phát triển Châu á (ADB) và cung cấp các dịch vụ tư vấn cho các tổ chức quốc tế ở Việt Nam. Hiện công ty có khoảng hơn 50 nhân viên với thu nhập bình quân năm 2014 là 7.803.500 VND. Của loại hình dịch vụ của AEA được đảm bảo về chất lượng thông qua sự xác nhận của của tổ chức có uy tớn:  Theo Quyết định số 703/QĐ-UBCK ngày 18/12/2007 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thỡ AEA là một trong số những công ty kiêm toán được chấp thuận là Tổ chức kiểm toán độc lập cho của tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết
  • 13. 13 và tổ chức kinh doanh chứng khoán tại Việt Nam. Là 1 trong của công ty kiểm toán được chấp thuận là Tổ chức kiểm toán độc lập cho của tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết và tổ chức kinh doanh chứng khoán năm 2009 theo Quyết định số 776/QĐ-UBCK ngày 27/11/2008 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.  AEA cũng được Quốc tế thừa nhận và được chấp thuận kiểm toán cho của Dự án quốc tế tài trợ (như WB, EC, ADB, UNDP, DANIDA…). AEA cũng là DN thành viên của phòng thương mại và Công nghiệp Australia. Đây là sự kiện đánh dấu một mốc son quan trọng, khi lần đầu tiên ở Việt Nam, một công ty kiểm toán địa phương được công nhận bởi một tổ chức phi chính phủ danh tiếng. Công ty có quan hệ hợp tác với của hãng kiểm toán hàng đầu ở Việt Nam trong việc liên doanh kiểm toán của dự án được tài trợ bởi Ngân hàng thế giới (WB), Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) và cung cấp của dịch vụ tư vấn cho của tổ chức quốc tế ở Việt Nam. Bằng củah này, AEA đạt được mục tiêu quốc tế hoá đội ngũ nhân viên và đưa tên tuổi của Công ty lên tầm cao mới, nhằm phục vụ khách hàng với tiêu chuẩn quốc tế.  AEA là một trong những Công ty kiểm toán đầu tiên tại Việt Nam được Hội kế toán viên công chứng Anh (ACCA), tổ chức kế toán kiểm toán lớn nhất và phát triển mạnh nhất, với 320.000 thành viên và học sinh ở 160 nước công nhận là tổ chức đào tạo chính thức của ACCA. Thành công này cho thấy chiến lược của AEA trong việc cung cấp của dịch vụ gia tăng giá trị cho khách hàng, và cao hơn, thể hiện sự cam kết của AEA đóng góp vào sự phát triển của nghề kế toán, kiểm toán ở Việt Nam.  Theo Quyết định số 61/QĐ-BTC ngày 10/1/2008 của Bộ Tài chính, AEA đủ điều kiện xác định giá trị DN và tư vấn cổ phần húa.  Theo Quyết định số 121/2005/QĐ-NHNN ngày 02/02/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về ban hành Quy chế về kiểm toán độc lập đối với của tổ chức tớn dụng, AEA là một trong số của Công ty kiểm toán được kiểm toán cho của ngân hàng, tổ chức tín dụng tại Việt Nam.
  • 14. 14  Theo quy định tại Luật Bảo hiểm, Công ty được phép kiểm toán cho của tổ chức kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam.  Đây cũng là một trong số những công ty đủ điều kiện thực hiện kiểm toán BCTC các năm 2001 – 2006 theo các công văn của Bộ Tài chính và các năm 2007-2008 theo Công văn số 302/VACPA ngày 26/11/2007 của Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam.  Tháng 12 năm 2008, Công ty TNHH Kiểm toán Đông á được trao tặng “Cúp vàng Hội nhập kinh tế quốc tế” thể hiện sự đánh giá cao của các cơ quan Nhà nước đối với sự phát triển mạnh mẽ của AEA trong những năm qua.  AEA không ngừng phát triển lớn mạnh, nếu xếp loại các công ty kiểm toán đang hoạt động tại thị trờng Việt Nam thì AEA đứng thứ mời hai xét theo các khía cạnh về doanh thu, lợi nhuận hay tốc độ phát triển. 1.2 Đặc điểm hoạt động của công ty 1.2.1 Nguyên tắc hoạt động của công ty Công ty TNHH Kiểm toán Đông á được thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp. Tháng 5 năm 2003, Công ty được Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cho phép thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103002195 với tên giao dịch là Công ty CP Kiểm toán và Tư vấn Việt Nam - VNAudit. Đến năm 2005, Chính phủ quy định các doanh nghiệp kiểm toán không có loại hình là Công ty cổ phần, theo đó đến tháng 3/2006, Công ty đã chính thức chuyển đổi lại thành mô hình Công ty TNHH và được Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cho phép thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102025584 ngày 27/3/2006 với tên giao dịch là Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn VN - VNAudit. Đến ngày 20/11/2009 Công ty đổi tên thành Công ty TNHH Kiểm toán Đông á. Trong suốt thời gian từ khi thành lập đến nay, Công ty luôn được Bộ tài chính và Hội kiểm toán viên hành nghề chấp thuận là doanh nghiệp có đủ điều kiện cung cấp dịch vụ kiểm toán.
  • 15. 15 Công ty AEA thuộc loại hình “Công ty TNHH” được các thành viên là Kiểm toán viên và Pháp nhân tham gia góp vốn hoạt động. Hội đồng thành viên là cơ quan cao nhất của Công ty đưa ra các chiến lược kinh doanh và hoạt động của Công ty. Người đứng đầu Hội đồng thành viên là Chủ tịch thay mặt các thành viên đưa ra các quyết định liên quan đến chiến lược hoạt động của Công ty. 1.2.2. Cácloại hình dịch vụ của công ty a) Dịch vụ kiểm toán và bảo đảm: Đây là dịch vụ chủ chốt của Công ty. Trong các dịch vụ kiểm toán mà AEA cung cấp, dịch vụ kiểm toán BCTC theo luật định và dịch vụ quyết toán vốn đầu tư, quyết toán vốn xây dựng cơ bản hoàn thành là hai dịch vụ nòng cốt thường xuyên được cung cấp cho các khách hàng. Bên cạnh đó, còn có: kiểm toán BCTC cho mục đích đặc biệt, kiểm toán hoạt động, kiểm toán tuân thủ, kiểm toán nội bộ… Tại các chi nhánh, AEA áp dụng nhất quán phương pháp kiểm toán theo tiêu chuẩn quốc tế nhưng vẫn đảm bảo được tính linh hoạt khi áp dụng cho đa dạng các KH có những đặc thù khác nhau. AEA đảm bảo thực hiện công việc kiểm toán theo chuẩn mực kế toán Quốc tế, chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định về kiểm toán độc lập tại Việt Nam hiện hành. b) Dịch vụ tư vấn tài chính: Công việc tư vấn bao gồm cung cấp các kỹ năng và chuyên môn dựa trên những kinh nghiệm thực tiễn, kết hợp với việc đưa ra định hướng rõ ràng, đảm bảo chất lượng, hiệu quả công việc ở mức độ cao nhất. Các chuyên gia tài chính của AEA có thể trợ giúp KH trong việc hoạch định các chiến lược kinh doanh của mình, giải quyết các vấn đề liên quan đến tài chính sau: Tư vấn hoạch định, triển khai kế hoạch kinh doanh, tư vấn huy động vốn, tư vấn dự báo các dòng tiền và phân tích tính hiệu quả của các khoản đầu tư, tư vấn chào bán cổ phiếu ra công chúng tại thị trường trong nước và quốc tế…
  • 16. 16 c) Dịch vụ tư vấn thuế: Đội ngũ chuyên gia tư vấn thuế giàu kinh nghiệm của AEA có khả năng giải đáp và đưa ra những giải pháp toàn diện và tổng thể đối với tất cả các sắc thuế tại Việt Nam, trợ giúp KH lập kế hoạch các sắc thuế một cách hiệu quả nhằm hỗ trợ cho mục đích kinh doanh của KH đồng thời giúp họ giảm ảnh hưởng tối đa của thuế đến các hoạt động kinh doanh của mình. Dịch vụ tư vấn thuế của AEA gồm: Dịch vụ lập tờ khai thuế GTGT hàng tháng và lập quyết toán thuế năm; dịch vụ kê khai, lập quyết toán và nộp thuế thu nhập cá nhân cho người Việt Nam và người nước ngoài; dịch vụ lập kế hoạch thuế; dịch vụ hoàn thuế và các quy định về thuế… Ngày nay, những chính sách thuế thay đổi liên tục gây trở ngại không nhỏ cho DN. Nhân viên của AEA cùng với sự am hiểu sâu sắc về thuế của mình sẽ giúp KH hiểu rõ, từ đó thực hiện những giải pháp chiến lược tốt nhất, giúp tối đa hóa lợi nhuận, giảm thiểu chi phí và gánh nặng d) Dịch vụ định giá TS và xác định giá trị DN: AEA là một trong số những công ty kiểm toán được cung cấp dịch vụ xác định giá trị DN cho mục đích chuyển đổi DN nhà nước thành Công ty cổ phần. Công ty quy tụ được đội ngũ chuyên gia giầu kinh nghiệm thực tiễn, cung cấp dịch vụ cho nhiều Tổng Công ty nhà nước và DN nhà nước độc lập hoạt động tại Việt Nam, xây dựng được niềm tin từ chất lượng dịch vụ cung cấp cho các KH của mình. Các dịch vụ bao gồm: Dịch vụ xác định giá trị DN cho mục đích cổ phần hóa DN nhà nước; dịch vụ xác định giá trị DN cho mục đích sát nhập, chia tách, góp vốn của các cổ đông, dịch vụ định giá TS. e) Dịch vụ kế toán: Hệ thống chế độ và chuẩn mực kế toán của Việt Nam đang được nghiên cứu, thay đổi để phù hợp với thông lệ, chuẩn mực quốc tế. Điều này tạo khó khăn cho đội ngũ kế toán viên chưa có điều kiện nắm bắt, vận dụng thành thạo các chuẩn mực kế toán cũng như các quy định hiện hành khác về kế toán. AEA đã xây dựng một đội ngũ chuyên gia kế toán có nhiều năm kinh nghiệm, có hiểu biết sâu sắc về hệ thống chế độ, chuẩn mực kế toán Việt Nam, thực hiện các dịch vụ về kế toán cho các DN thuộc mọi loại hình
  • 17. 17 kinh tế, trợ giúp KH xây dựng hệ thống kế toán phù hợp với yêu cầu quản lý đặc thù ngành của DN và quy định của Chế độ kế toán Việt Nam. Các dịch vụ kế toán AEA cung cấp gồm: Hướng dẫn, cập nhật, thực hiện ghi chép sổ sách kế toán, hạch toán kế toán, lập các Báo cáo tài chính, Báo cáo thuế, thiết kế, tổ chức hệ thống kế toán, xử lý thông tin kế toán… f) Dịch vụ đào tạo: AEA thường xuyên tổ chức các chương trình đào tạo về kế toán, tài chính, kiểm toán, quản trị DN, thuế… tại các DN và địa phương nhằm cập nhật kiến thức cũng như cung cấp thông tin hữu ích cho các DN thuộc mọi loại hình kinh tế do đội ngũ chuyên gia gồm những người có nhiều năm kinh nghiệm trong quá trình làm việc cũng như giảng dạy, nghiên cứu, thực hành kế toán, kiểm toán ở Việt Nam phối hợp với các chuyên gia nước ngoài thực hiện. Các dịch vụ đào tạo gồm: Đào tạo, hướng dẫn áp dụng các chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế; tổ chức các khóa đào tạo, cập nhật các luật thuế tại Việt Nam, đào tạo, hướng dẫn áp dụng chế độ kế toán DN đối với mọi loại hình DN… 1.2.3. Đặcđiểm thị trường và khách hàng Khách hàng của AEA rất đa dạng, từ các Tổng Công ty Nhà nước lớn nhất Việt Nam, tới các DN có vốn đầu tư nước ngoài… hoạt động trong nhiều ngành nghề, lĩnh vực khác nhau như: Năng lượng, giao thông, xây dựng, công nghệ thông tin, môi trường. Công ty đã và đang tiến hành kiếm toán và cung cấp các dịch vụ tư vấn cho các dự án được tài trợ bởi các cơ quan tín dụng quốc tế và các tổ chức từ thiện, như Ngân hàng Thế giới (WB)… Một số khách hàng tiêu biểu của loại hình dịch vụ Kiểm toán Báo cáo Tài chính: Tên doanh nghiệp Địa điểm Công ty CP Da Giầy Hà Nội Hà Nội Công ty CP Dệt May Nam Định Nam Định Công ty CP Dệt May Thành Công TP. Hồ Chí Minh
  • 18. 18 Công ty CP Dệt Kim Đông Phương TP. Hồ Chí Minh Công ty CP May Phương Đông TP. Hồ Chí Minh Công ty CP Rượu Bình Tây TP. Hồ Chí Minh Công ty CP Dệt Lụa Nam Định Nam Định Công ty CP May Đức Giang Hà Nội Công ty CP Dệt May Đà Nẵng Đà Nẵng Công ty CP Công nghiệp Hoá chất Đà Nẵng Đà Nẵng (Chi tiết xem phụ lục 1: Một số khách hàng tiêu biểu của công ty) 1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty 1.3.1 Sơđồ tổ chức
  • 19. 19 Về cơ cấu tổ chức và hoạt động của Công ty được mô tả như sau: Sơ đồ 1.2: Bộ máy tổ chức của công ty(Nguồn: Phòng NV3- ĐÔNG Á) Hội đồng thành viên Văn phòng I Tổng giám đốc Văn phòng II Văn phòng chính Văn phòng III Chi nhánh Công ty Phòng Dịch vụ tài chính Phòng Kiểm toán đầu tư Phòng Nghiệp vụ I Phòng Kế toán Phòng Tổng hợp
  • 20. 20 1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận Tổng Giám đốc Công ty và các Phó Tổng Giám đốc công ty do Chủ Tịch Hội đồng thành viên xem xét bổ nhiệm. Tổng Giám đốc là người chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ hoạt động của Công ty. Các phó Tổng Giám đốc là người giúp việc cho Tổng Giám đốc hoặc được Tổng Giám đốc ủy quyền giải quyết các vấn đề hoạt động của Công ty. Cụ thể: Tổng Giám đốc trực tiếp điều hành văn phòng Công ty. Văn phòng Công ty bao gồm các phòng ban sau: Phòng nghiệp vụ I, II là phòng chuyên cung cấp dịch vụ kiểm toán Báo cáo tài chính, đứng đầu là trưởng phòng chịu trách nhiệm phân công, điều hành phòng và soát chất lượng dịch vụ kiểm toán; Phòng tư vấn thẩm định đứng đầu là trưởng phòng và chịu trách nhiệm tổ chức và điều hành phòng cung cấp dịch vụ thẩm định giá tài sản, quản lý chất lượng công việc và nhân sự thuộc phòng mình; Phòng các dịch vụ tài chính và Phòng kiểm toán đầu tư cũng hoạt động tương tự như 2 phòng trên; Phòng kế toán đứng đầu là Kế toán trưởng chịu trách nhiệm tổ chức công táckế toán và hạch toán kế toán cho toàn công ty; Phòng Tổng hợp đứng đầu là trưởng phòng phụ trách mọi hoạt động của phòng. Chức năng của phòng tổng hợp là làm các công việc liên quan đến hoạt động đối nội và giao dịch đối ngoại của công ty. Tham mưu cho Ban Giám đốc trong công tác quản lý nhân sự, tuyển dụng và đào tạo nhân viên và các kiểm soát các hoạt động trong toàn công ty... Phó Tổng Giám đốc A, B,C được phân công phụ trách 03 Văn phòng của công ty theo thứ tự I, II, III. 3 Phó Tổng Giám đốc này được Tổng Giám đốc ủy quyền ký kết các hợp đồng kinh tế và kiêm giám đốc 3 văn phòng này, chịu trách nhiệm điều hành các hoạt động hàng ngày của các văn phòng, phân công, kiểm tra các nhân viên thuộc phòng mình quản lý trong lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ, báo cáo kế hoạch và tiến độ công việc với Tổng Giám đốc;
  • 21. 21 Nhân sự của Công ty hiện nay có tổng số cán bộ và nhân viên là 57 người. Trong đó, 100% là trình độ đại học và trên đại học. Số lượng kiểm toán viên Quốc gia gồm có 09 người theo danh sách sau: STT Họ và tên Năm sinh Quê quán Chứng chỉ KTV Nam Nữ Số Ngày cấp 1 2 3 4 5 6 7 01 Nguyễn Hữu Đông 1964 Quảng Ngãi 0140/KTV 18/05/1999 02 Đỗ Đức Đỏ 1968 Hưng Yên 0718/KTV 18/11/2003 03 Vũ Đức Thắng 1974 Nam Định 0307/KTV 22/05/2000 04 Nguyễn Văn Vụ 1966 Hà Nam 0638/KTV 12/11/2002 05 Trần Thị Hải Yến 1971 Hà Nội 0521/KTV 15/11/2001 06 Phan Đăng Khánh 1980 Hải Phòng 1422/KTV 06/07/2009 07 Hoàng Vũ Tĩnh 1981 Thanh Hoá 1466/KTV 06/07/2009 08 Nguyễn Thị Lan 1976 Hà Nội 1685/KTV 28/04/2010 09 Trần Thị Nguyệt 1984 Nam Định 2048/KTV 21/06/2011 Bảng 1.1: Danh sách kiểm toán viên (Nguồn: Phòng NV3- ĐÔNG Á)
  • 22. 22 1.4. Tình hình tài chính và kếtquả kinh doanh của công ty (ĐVT: VND) Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2013 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 9.162.567.331 8.131.126.121 Doanh thu hoạt động tài chính 7.659.243 6.797.033 Bảng 1.2: Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị thực tập (Nguồn: BCTC 2014- Đông Á) Năm 2014 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty tăng 1.031.441.210VND so với năm 2013 hay tăng 11,25%. Điều này chứng tỏ công ty ngày càng kinh doanh tốt, uy tín và thương hiệu của công ty được nâng cao qua từng năm và cho thấy công ty luôn giữ vị trí đi đầu trong lĩnh vực kiểm toán độc lập tại Việt Nam.
  • 23. 23 Chương 2: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KIỂM TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Á 2.1 Tổ chức hệ thống kiểm toán của công ty Về số lượng: Tùy vào quy mô của khách hàng, khối lượng công việc và thời hạn phải hoàn thành cuộc kiểm toán mà mỗi đoàn kiểm toán sẽ có số lượng khác nhau, thường giao động từ 3 đến 5 người, nhiều hơn có thể lên đến 8 người. Về thời gian thành lập: Tại ĐÔNG Á hiện nay, sau khi hợp đồng kiểm toán được công ty và khách hàng ký, đoàn kiểm toán sẽ được trưởng phòng kiểm toán phụ trách hợp đồng đó bố trí, sắp xếp nhân sự và liên lạc với khách hàng để xếp lịch công tác. Về nhân sự: Đoàn kiểm toán do trưởng phòng kiểm toán phụ trách hợp đồng sẽ sắp xếp, cụ thể thành phần thường gồm: 1 trưởng nhóm kiểm toán và các trợ lý kiểm toán. Trưởng nhóm kiểm toán là kiểm toán viên có tên trong danh sách đăng ký hành nghề trong năm đó, đồng thời có kinh nghiệm kiểm toán các năm trước đó cho chính khách hàng hoặc đã có kinh nghiệm kiểm toán các công ty có quy mô và lĩnh vực hoạt động tương tự khách hàng. Trưởng nhóm kiểm toán có thể đề xuất các Trợ lý kiểm toán đi cùng mình, những người đã từng làm việc với họ với trưởng phòng, trưởng phòng sẽ xem xét và xếp lịch công tác cho thích hợp. Về vai trò, nhiệm vụ: Nhiệm vụ chung của cả đoàn kiểm toán là hoàn thành cuộc kiểm toán, trực tiếp thu thập các bằng chứng kiểm toán, làm cơ sở đưa ra kết luận kiểm toán, lưu hồ sơ và giải trình với các cấp soát xét. Cụ thể với từng người như sau: Trưởng nhóm kiểm toán là người phụ trách chính công việc của cả nhóm, với các cấp lãnh đạo phòng, Ban Tổng giám đốc Trưởng nhóm chịu trách nhiệm về chất lượng, tiến độ với khách hàng, Trưởng nhóm sẽ đại diện cho nhóm để trao đổi chung về cách làm việc và các vấn đề phát sinh
  • 24. 24 khi làm việc trực tiếp; với các Trợ lý kiểm toán, Trưởng nhóm sẽ giao việc và quản lý các Trợ lý dựa trên kinh nghiệm, khả năng của từng Trợ lý. Trongquátrìnhlàm việc thực tế, đoàn kiểm toán sẽ có các mối tương tác sau: Sơ đồ 2.1: Tương tác trong công tác đoàn kiểm toán (Nguồn Phòng NV3- ĐÔNG Á) Trưởng nhóm kiểm toán Khách hàng Trợ lý kiểm toán Trợ lý kiểm toánTrợ lý kiểm toán
  • 25. 25 2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kiểm toán 2.2.1 Nội dung kiểm toán báocáo tài chính: Tại ĐÔNG Á, nội dung kiểm toán báo cáo tài chính bao gồm các nội dung sau: Thứ nhất, các công việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn vốn của đơn vị; Thứ hai, xác định thu nhập, chi phí, kết quả hoạt động kinh doanh; Thứ 3, xác định nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước; Thứ tư, việc chấp hành các chế độ quản lý kinh tế tài chính, kế toán. Mục tiêu kiểm toán chung: Qua việc thực hiện kiểm toán, KTV phải xác định xem các thông tin trên BCTC của khách hàng có phản ánh một cách trung thực, hợp lý tình hình tài chính cũng như kết quả hoạt động kinh doanh hay không; đồng thời các BCTC, thông tin tài chính có được lập trên cơ sở các chế độ tài chính, kế toán hiện hành của Bộ Tài chính và các chế độ và chuẩn mực có được áp dụng một cách nhất quán không. Về phạm vi kiểm toán, các BCTC được kiểm toán gồm có: Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính Phương pháp tiếp cận: Phương pháp luận kiểm toán được sử dụng trong Hồ sơ mẫu và các Chương trình kiểm toán chi tiết mà ĐÔNG Á hiện đang áp dụng.Theo đó việc xác định, đánh giá và thiết kế các thủ tục để xử lý rủi ro được thực hiện trong suốt quá trình kiểm toán.Đây là phương pháp kiểm toán được thiết kế phù hợp với phương pháp tiếp cận và nguyên tắc xây dựng hệ thống Chuẩn mực kiểm toán quốc tế có hiệu lực từ 15/12/2009. 2.2.2 Tổ chức quy trình thực hiện cuộc kiểm toán báo cáo tài chính Tại ĐÔNG Á, quy trình thực hiện một cuộc kiểm toán báo cáo tài chính chia thành 3 giai đoạn: Chuẩn bị kiểm toán, Thực hiện kiểm toán và Kết thúc kiểm toán.
  • 26. 26 Có thể tóm tắt quy trình đó trên sơ đồ sau: Sơ đồ 2.2: Tóm tắt quytrình chung trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty kiểm toán ĐÔNG Á (Nguồn Phòng NV3- ĐÔNG Á) CHUẨN BỊ KIỂM TOÁN Lập kế hoạch KT chiến lược (đối với khách hàng có quy mô lớn, tính chất phức tạp, địa bàn rộng hoặc kiểm toán BCTC nhiều năm) - Thu thập thông tin cơ sở, thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng - Nghiên cứu hệ thống KSNB và đánh giá rủi ro kiểm soát - Thực hiện các thủ tục phân tích tổng quát - Đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán Đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ của Công ty khách hàng Lập chương trình kiểm toán chi tiết THỰC HIỆN KIỂM TOÁN Thử nghiệm kiểm soát Thử nghiệm cơ bản (thủ tục phân tích và kiểm tra chi tiết) Đánh giá kết quả Soát xét báo cáo tài chính KẾT THÚC KIỂM TOÁN Kết luận kiểm toán và lập BCTC : - Lập bảng tổng hợp kết quả kiểm toán - Thu thập thư giải trình của Ban giám đốc công ty khách hàng - Soát xét sự kiện sau ngày phát hành BCTC - Hoàn thiện hồ sơ kiểm toán - Đánh giá kết quả và chất lượng cuộc kiểm toán Các hoạt động sau kiểm toán: - Đánh giá kết quả, chất lượng cuộc kiểm toán - Giải quyết các sự kiện phát sinh sau ngày ký Báo cáo kiểm toán Tiếp cận khách hàng và kí hợp đồng kiểm toán: - Đánh giá, kiểm soát và xử lý các rủi ro kiểm toán - Lựa chọn nhóm kiểm toán - Lập hợp đồng kiểm toán Lập KH kiểm toán tổng thể
  • 27. 27 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán: Khảo sát đánh giá khách hàng: ĐÔNG Á sẽ thực hiện thủ tục đánh giá khách hàng, gồm các bước công việc: Thứ nhất, thu thập thông tin chung về khách hàng mới trên các khía cạnh về lĩnh vực hoạt động, loại hình kinh doanh, tổ chức nhân sự và bộ máy quản lý, hệ thống thông tin kế toán, ... Đối với các khách hàng lâu năm, ĐÔNG Á có hồ sơ kiểm toán chung, trong đó lưu trữ sẵn các thông tin trên. Thứ hai, đánh giá về tính độc lập với công ty khách hàng, hệ thống kiểm soát nội, tính liêm chính của ban giám đốc công ty khách hàng. Từ đó đưa ra quyết định có nên chấp nhận kiểm toán hay không? Công việc này do Ban Tổng giám đốc quyết định cuối cùng có chấp nhận kiểm toán hay không. Dự thảo, thống nhất và ký hợp đồng: Sau quá trình khảo sát đánh giá của KTV nếu chấp nhận kiểm toán, Công ty sẽ thực hiện đàm phán và ký kết hợp đồng kiểm toán với những quyền lợi và nghĩa vụ. Về việc soạn hợp đồng, ĐÔNG Á thường có khách hàng lâu năm, để tiện cho việc soạn thảo hợp đồng, công ty sử dụng một số mẫu hợp đồng cho các khách hàng của mình, ít thay đổi qua các năm. Công việc soạn thảo chỉnh sửa các hợp đồng được thư ký trực phòng thực hiện dưới sự kiểm soát của thành viên Ban Tổng giám đốc hoặc lãnh đạo phòng kiểm toán. Về nội dung hợp đồng, thông thường một hợp đồng kiểm toán ở ĐÔNG Á sẽ bao gồm các nội dung:  Thông tin về chủ thể và khách thể kiểm toán  Nội dung dịch vụ  Luật định và chuẩn mực  Trách nhiệm của các bên  Báo cáo kiểm toán  Phí dịch vụ kiểm toán và các phương thức thanh toán
  • 28. 28  Cam kết thực hiện và thời gian hoàn thành  Hiệu lực và thời hạn hợp đồng  Con dấu và chữ ký của người có thẩm quyền. Lập kế hoạch kiểm toán: Với mỗi hợp đồng kiểm toán cụ thể, việc lên kế hoạch kiểm toán do Trưởng nhóm kiểm toán thực hiện. Đối với các khách hàng mới, KTV phải tiến hành thu thập thông tin về khách hàng, trong đó có chiến lược kinh doanh, môi trường hoạt động kinh doanh, môi trường kiểm soát nội bộ, qui trình nghiệp vụ, chính sách chế độ của nhà nước có liên quan đến hoạt động của đơn vị. Tại ĐÔNG Á, các KTV được giao làm trưởng nhóm kiểm toán thường là những người đã tham gia kiểm toán khách hàng này trong một số năm trước đó. Việc lưu trữ hồ sơ kiểm toán chung bao gồm thông tin về khách hàng đã thu thập trong các cuộc kiểm toán trước đó cũng được sử dụng nhiều ở ĐÔNG Á. Với các khách hàng này, KTV sẽ tiết kiệm được thời gian bằng việc nghiên cứu hồ sơ chung đã có sẵn; tuy nhiên KTV ở ĐÔNG Á cũng không vì thế mà chủ quan mà vẫn thận trọng bằng việc cập nhật một số thay đổi trong năm của đơn vị qua phỏng vấn, từ đó có thể lên kế hoạch kiểm toán nhanh chóng mà vẫn đạt hiệu quả. Giai đoạn thực hiện kiểm toán: Ở ĐÔNG Á, giai đoạn thực hiện kiểm toán được chia thành các công việc cụ thể như sau: Thứ nhất, rà soát và đánh giá chất lượng hệ thống kiểm soát nội bộ: KTV thu thập và nghiên cứu hồ cơ của các cuộc kiểm toán năm trước, nghiên cứu và đánh giá tình hình hoạt động của công ty trong năm nay, xem xét về thủ tục quản lý, cơ cấu tổ chức, các vấn đề về nhân sự, hệ thống thông tin và kế toán, chính sách và thủ tục, …phân bổ rủi ro trong từng khoản mục, định hướng cho công việc, điều chỉnh các thủ tục kiểm toán thích hợp cho cuộc kiểm toán. Thứ hai, rà soát và đánh giá việc tuân thủ pháp luật: KTV đánh giá việc tuân thủ pháp luật và qui định ở công ty trong quá trình hoạt động kinh doanh ở
  • 29. 29 các cấp độ, đánh giá việc tuân thủ các qui định của Nhà nước trong việc thực hiện chế độ tài chính, kế toán. Thứ ba, thực hiện các thủ tục phân tích: Ở ĐÔNG Á, thủ tục phân tích được sử dụng như là công cụ giúp KTV xác định nội dung, lịch trình, phạm vi của các thủ tục kiểm toán, là một thử nghiệm cơ bản bổ sung cho việc kiểm tra chi tiết. Mức độ áp dụng thủ tục phân tích trong qui trình kiểm toán phụ thuộc vào xét đoán chuyên môn của KTV, để phát hiện ra các sai phạm trọng yếu thông qua việc phân tích tinh hợp lý của các con số. Có hai loại phân tích chủ yếu mà KTV sử dụng: Phân tích dọc (phân tích các chỉ số tài chính quan trọng, như: hệ số nợ, khả năng thanh toán, tỷ suất lợ nhuận, ...) và phân tích ngang (so sánh giữa thực tế với kế hoạch, giữa các kỳ với nhau, rà soát quan hệ giữa số dư của từng khoản mục với số phát sinh tăng, giảm trong kỳ, …). Thông qua thủ tục phân tích, KTV có thể phát hiện ra những biến động bất thường của các khoản mục, định hướng những thủ tục kiểm tra chi tiết cần thực hiện đối với khoản mục đang kiểm tra. Thứ tư, KTV (thường là Trợ lý kiểm toán) kiểm tra chi tiết các nhiệp vụ phát sinh, kiểm tra chi tiết số dư: Việc kiểm tra chi tiết số dư được thực hiện với tất cả các khoản mục có số dư trên BCĐKT, và phải chi tiết theo đối tượng công nợ đối với các khoản phải thu, phải trả, tạm ứng, chi phí dở dang, …hoặc theo dõi theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ. Kiểm tra chi tiết số dư có thể là kiểm tra việc quản lý, theo dõi trên sổ kế toán của đơn vị, hoặc đối chiếu với tài liệu do bên thứ ba cung cấp (biên bản đối chiếu công nợ các khoản phải thu, phải trả, thư xác nhận nợ, giấy đối chiếu số dư với ngân hàng, …), đối chiếu số dư với biên bản kiểm kê cuối kỳ của một số phần hành: tiền mặt, vật tư, … Việc kiểm tra chi tiết số phát sinh được thực hiện trên cơ sở chọn mẫu của KTV, mẫu chọn phải đại diện cho cả tổng thể và đảm bảo rằng thông qua việc kiểm tra các nghiệp vụ chọn mẫu có thể thu thập được đầy đủ bằng chứng để KTV đưa ra kết luận kiểm toán.
  • 30. 30 Thứ năm, Trưởng nhóm tổng hợp các bằng chứng thu thập được ở từng phần hành và đánh giá. Giai đoạn kết thúc kiểm toán: Tại ĐÔNG Á, giai đoạn kết thúc kiểm toán gồm các bước công việc được thực hiện theo thứ tự sau: Thứ nhất, các cấp sẽ soát xét hồ sơ, giấy tờ làm việc kiểm toán. Ở ĐÔNG Á, giấy làm việc sẽ được soát xét qua 3 cấp. Ngoại trừ cấp thứ nhất là soát xét của Trưởng nhóm đối với các Trợ lý, các cấp soát xét còn lại là soát xét của Trưởng/ Phó phòng với đoàn kiểm toán và soát xét của thành viên Ban Tổng giám đốc phụ trách cuộc kiểm toán. Thứ hai, tổng kết, trao đổi, kiến nghị và thống nhất số liệu kiểm toán: Sau khi giai đoạn thực hiện kiểm toán hoàn thành, thành viên Ban Tổng giám đốc phụ trách cuộc kiểm toán, lãnh đạo phòng kiểm toán và Trưởng nhóm kiểm toán sẽ cùng Ban lãnh đạo khách hàng thảo luận, tổng kết quá trình thực hiện về kết quả công việc và giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình kiểm toán. Thứ ba, phát hành báo cáo kiểm toán và thư quản lý kèm theo: Sau khi cuộc họp được thông qua, Công ty sẽ viết dự thảo và họp với Ban lãnh đạo Công ty khách hàng để thảo luận kết quả cuối cùng của cuộc kiểm toán và phát hành Báo cáo kiểm toán chính thức. Đồng thời ĐÔNG Á cũng ban hành thư quản lý sau kiểm toán để tư vấn cho khách hàng nếu khách hàng có yêu cầu. Trên mỗi báo cáo kiểm toán của ĐÔNG Á bắt buộc có chữ ký của thành viên Ban Tổng giám đốc phụ trách cuộc kiểm toán và con dấu, chữ ký của KTV thực hiện kiểm toán( Trưởng nhóm kiểm toán).
  • 31. 31 Sơ đồ 2.3: Quy trình phát hành báo cáo kiểm toán (Nguồn: Phòng NV3- ĐÔNG Á) 2.3 Đặc điểm tổ chức hồ sơ kiểm toán và giấy tờ làm việc: Đặc điểm tổ chức hồ sơ kiểm toán: ĐÔNG Á có số lượng khách hàng lâu năm là khá lớn. Bởi vậy, nhằm tiện lợi cho các công tác tra cứu, soát xét, chuẩn bị kiểm toán…, ĐÔNG Á chia Hồ sơ kiểm toán làm 2 loại: Hồ sơ kiểm toán chung và hồ sơ kiểm toán năm. Hồ sơ kiểm toán chung Hồ sơ kiểm toán chung tại ĐÔNG Á được quy định như sau: Về mục tiêu, là hồ sơ kiểm toán chứa đựng các thông tin chung về khách hàng liên quan tới hai hay nhiều cuộc kiểm toán trong nhiều năm tài chính của một khách hàng. Hồ sơ chung giúp KTV có cái nhìn xuyên suốt về khách hàng kể từ khi bắt đầu cung cấp dịch vụ đến năm kiểm toán hiện thời. Về yêu cầu: Hồ sơ cần được cập nhật qua các năm, không được xóa bỏ các thông tin đã có. Hồ sơ không được chuyển vào kho lưu trữ, tài liệu được lưu tối thiểu 3 năm trước năm kiểm toán hiện thời, trong trường hợp cần thiết các tài liệu từ năm thứ 4 trở đi có thể lưu thành file hồ sơ kiểm toán chung riêng trước khi chuyển sang kho lưu trữ Hồ sơ kiểm toán năm Hồ sơ kiểm toán năm báo cáo riêng tại ĐÔNG Á được quy định như sau: Hoàn tất và lưu vào hồsơ khách hàng Phát hànhBCKT cho khách hàng Hoàn tất báo cáo và kiểmtra bảnin Gửi kháchhàng dự thảo báocáo đã được soát xét Nhậný kiếnphản hồi của khách hàng
  • 32. 32 Về mục tiêu, là hồ sơ kiểm toán chứa đựng các thông tin về khách hàng chỉ liên quan tới cuộc kiểm toán báo cáo riêng của một năm tài chính. Về thông tin chung về cuộc kiểm toán:Bao gồm 3 nội dung chính: Thông tin chung về khách hàng: tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ và kỳ kiểm toán. Thông tin chung về nhóm kiểm toán: tên và ký hiệu viết tắt của các thành viên nhóm kiểm toán, bao gồm cả thành viên Ban Tổng Giám đốc phụ trách cuộc kiểm toán, lãnh đạo phòng phụ trách cuộc kiểm toán và các thành viên của nhóm kiểm toán. Loại hồ sơ năm: Hồ sơ kiểm toán BCTC giữa niên độ hay Hồ sơ kiểm toán BCTC kết thúc năm tài chính hay Hồ sơ kiểm toán BCTC hợp nhất; và thời gian hoàn tất hồ sơ và chuyển vào lưu trữ. 2.4 Đặc điểm kiểm soát chất lượng kiểm toán tại công ty: Tại ĐÔNG Á, việc kiểm soát chất lượng được quan tâm ngay từ khi công ty mới thành lập và luôn sự quan tâm đó luôn được duy trì cho tới nay. Chính nó đóng góp một phần không nhỏ làm nên uy tín, thương hiệu ĐÔNG Á có được sau gần 10 năm hoạt động. Sau một quá trình học hỏi, tiếp thu, xây dựng và rút kinh nghiệm, hiện nay quy định của ĐÔNG Á về kiểm soát chất lượng khá hoàn chỉnh, được thể hiện chủ yếu qua các cấp soát xét nghiêm ngặt sau: Soát xét của Trưởng nhóm kiểm toán Nội dung soát xét: Soát xét Báo cáo tài chính và Báo cáo kiểm toán: Các chính sách kế toán, việc tuân thủ các quy định của luật pháp và các chuẩn mực về lập BCTC, việc trình bày và công bố thông tin trên BCTC, tính hợp lý theo yêu cầu của CMKT 520 - Quy trình phân tích, Ý kiến của KTV trên BCKT Soát xét hồ sơ kiểm toán: Soát xét toàn bộ các giấy làm việc trong hồ sơ kiểm toán. Mục tiêu soát xét: Các bằng chứng kiểm toán thu thập được là đầy đủ và thích hợp với ý kiến kiểm toán đề xuất không;
  • 33. 33 Các BCTC không còn tồn tại sai sót trọng yếu mà chưa được phát hiện ra; Tính phù hợp của giả định hoạt động liên tục khi lập BCTC; Quá trình kiểm toán được thực hiện phù hợp với phương pháp kiểm toán, chính sách kiểm soát chất lượng của công ty cũng như các chuẩn mực kiểm toán chi phối. Nội dung soát xét cần thực hiện: Tình hình kinh doanh, hệ thống kế toán và hệ thống KSNB của đơn vị được kiểm toán đã được phản ánh đúng đắn; Các thủ tục đề ra theo chương trình kiểm toán đã được thực hiện đầy đủ và đánh tham chiếu phù hợp đến các giấy tờ làm việc liên quan; Các mục tiêu kiểm toán đã đạt được và nhất quán với các bằng chứng kiểm toán thu thập được trong quá trình kiểm toán và hỗ trợ cho ý kiến kiểm toán; Tất cả các vấn đề quan trọng về kế toán, kiểm toán và báo cáo đã được phản ánh đầy đủ vào bản dự thảo; Các số liệu trên BCTC được kiểm toán phải được đánh tham chiếu đến các giấy tờ làm việc liên quan; Mọi giấy tờ làm việc đã phản ánh đầy đủ các yếu tố cần thiết bao gồm: Mục tiêu, nguồn gốc số liệu, phạm vi công việc thực hiện (giai đoạn kiểm tra, phương pháp chọn mẫu), công việc đã thực hiện, kết quả thực hiện, kết luận, đánh tham chiếu đến các phần hành liên quan. Soát xét của Trưởng/ Phó phòng kiểm toán Nội dung soát xét: Soát xét Báo cáo tài chính và Báo cáo kiểm toán: xem xét các nội dung chi tiết trong BCTC và đảm bảo rằng các vấn đề quan trọng của BCTC đã được xử lý, Ý kiến của KTV trên BCKT là phù hợp Soát xét hồ sơ kiểm toán: soát xét toàn bộ giấy làm việc của trưởng nhóm kiểm toán và các GLV quan trọng của các trợ lý khác trong hồ sơ kiểm toán. Tài liệu thực hiện:
  • 34. 34 Tất cả các GLV đã được soát xét đều phải được ghi rõ tên (tên viết tắt) và ngày tháng thực hiện soát xét Các thủ tục, công việc yêu cầu phải thực hiện bổ sung trong quá trình soát xét phải được ghi chép lại trong tài liệu. Trưởng nhóm kiểm toán và các thành viên nhóm kiểm toán phải thực hiện các yêu cầu của người soát xét và cập nhật lại giấy làm việc của mình theo kết quả soát xét, ghi chép lại kết quả công việc đã thực hiện và ngày tháng thực hiện trên tài liệu. Trường hợp nhóm kiểm toán có ý kiến phản hồi đối với các ý kiến soát xét, các phương án xử lý theo đề xuất của Lãnh đạo phòng thì nhóm kiểm toán phải giải thích bổ sung. Trưởng phòng sẽ đưa ra ý kiến giải quyết của mình trong tài liệu trước khi trình lên cho thành viên BTGĐ soát xét. Soát xét của thành viên Ban Tổng Giám đốc (phó tổng giám đốc phụ trách phòng) Nội dung soát xét: Soát xét Báo cáo tài chính và Báo cáo kiểm toán: Xem xét các nội dung chi tiết trong BCTC và đảm bảo rằng các vấn đề quan trọng của BCTC đã được xử lý, Ý kiến của KTV trên BCKT là phù hợp. 2.5 Một số quy trình kiểm toán các khoản mục khác tại Công ty TNHH Kiểm toán Đông Á Quy trình kiểm toán Doanh thu Tài liệu yêu cầu: Sổ cái và các sổ kế toán chi tiết liên quan đến doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu bán hàng nội bộ, doanh thu chưa thực hiện, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán. Bảng kê doanh thu theo mặt hàng, hoặc theo loại dịch vụ theo tháng (quí) và theo từng bộ phận (nếu có). Bảng tổng hợp doanh thu, giá vốn, lãi gộp của từng loại hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ cho từng tháng (quí) và cả năm (đối chiếu với phần Giá vốn).
  • 35. 35 Các tờ khai thuế GTGT. Các chứng từ, tài liệu khác liên quan đến doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản doanh thu chưa thực hiện, các khoản giảm trừ doanh thu. Thủ tục phân tích: - So sánh với kỳ trước, với kế hoạch. - So sánh tỉ trọng LNT/DTT giữa kỳ này và kỳ trước - Lập bảng phân tích Doanh thu theo thuế suất, theo từng tháng và từng loại Doanh thu. - Tính tỉ lệ lãi gộp theo từng tháng, từng quý - So sánh tỉ suất vòng quay hàng hóa Thủ tục kiểm tra chi tiết: - Đối chiếu số liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh với số liệu trên sổ tổng hợp, sổ chi tiết, tờ khai VAT đầu ra. - Kiểm tra phát sinh tăng Doanh thu: + Tìm hiểu hệ thống lưu trữ tài liệu liên quan đến Doanh thu: hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng,... + Chọn mẫu để kiểm tra chứng từ chi tiết. + Kiểm tra tính đúng kỳ của nghiệp vụ Doanh thu + Kiểm tra việc hạch toán Doanh thu trên sổ kế toán,... - Kiểm tra số phát sinh giảm Doanh thu: + Kiểm tra các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại, - Kiểm tra Doanh thu nội bộ: căn cứ phát sinh, xem xét việc kết chuyển Doanh thu có phù hợp với thời gian,...
  • 36. 36 - Kiểm tra việc trình bày trên BCTC. Kết luận - Đưa ra bút toán điều chỉnh - Lập bảng trang kết luận kiểm toán - Lập lại thuyết minh chi tiết Quy trình kiểm toán Hàng tồn kho và Dự phònggiảm giá hàng tồn kho Tài liệu yêu cầu: Sổ cái và các sổ chi tiết hàng tồn kho. Thẻ kho. Báo cáo nhập xuất tồn kho. Phiếu xuất kho, nhập kho. Biên bản kiểm kê hàng tồn kho. Biên bản xử lý chênh lệch kiểm kê hàng tồn kho. Bảng tính dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Thủ tục phân tích: - So sánh giá trị HTK với niên độ kế toán trước, kế hoạch, định mức,.. - So sánh tỉ lệ dự phòng giảm giá HTK với niên độ kế toán trước, kế hoạch, định mức,… - Xem xét sự biến động cả hàng mua, xuất. - So sánh vòng quay HTK qua các năm. Thủ tục kiểm tra chi tiết: Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm: - Chứng kiến vào cuộc kiểm kê thực tế tại thời điểm khóa sổ kế toán: - Thu thập danh mục HTK tại thời điểm khóa sổ
  • 37. 37 - Kiểm tra các phát hiện trong kiểm kê - Kiểm tra phương pháp tính giá - Chon mẫu HTK quan trọng đối chiếu với thẻ kho, sổ chi tiết, sổ tổng hợp,.. - Kiểm tra phiếu nhập kho đầu năm sau đối với hàng mua đang đi đường,..... - Kiểm tra việc trình bày trên BCTC Dự phòng giảm giá HTK - Thu thập bảng tính dự phòng giảm giá HTK. - Kiểm tra mức độ hợp lý của việc lập dự phòng - Xem xét việc hạch toán dự phòng và hoàn nhập - Tìm kiếm HTK đủ điều kiện lập dự phòng nhưng chưa ghi nhận. - Thu thập bằng chứng về HTK mang thế chấp,... tục kiểm tra chi tiết: Kết luận: - Đưa ra bút toán điều chỉnh - Lập bảng trang kết luận kiểm toán - Lập lại thuyết minh chi tiết Quy trình kiểm toán thuếGTGT đầu vào Tài liệu yêu cầu: Sổ cái và các sổ kế toán chi tiết. Tờ khai thuế giá trị gia tăng hàng tháng. Các bảng tổng hợp các khoản thuế đã nộp và phải nộp trong năm/kỳ. Quyết toán thuế giá trị gia tăng. Các tờ khai thuế khác theo qui định hiện hành.
  • 38. 38 Biên bản quyết toán thuế của các năm trước và năm hiện tại (nếu có) của Cơ quan thuế. Biên bản thanh tra thuế. Các tài liệu liên quan đến thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước. Thủ tục phân tích: - Đối chiếu số dư đầu kỳ trên BCTC năm nay với số liệu trên BCTC năm trước, với biên bản quyết toán thuế. - Đối chiếu số sư cuối kỳ trên BCĐKT với Báo cáo kết quả kinh doanh, sổ cái tài khoản, sổ chi tiết và báo cáo thuế. - Thu thập, xem xét các biên bản quyết toán thuế. - Thu thập các tờ khai thuế - Xem xét các bảng kê khai thuế Thủ tục kiểm tra chi tiết: - Lập bảng tổng hợp đối ứng TK - Kiểm tra phát sinh Nợ: kiểm tra việc tính toán, hạch toán các loại thuế VAT,... - Kiểm tra số phát sinh Có : đối chiếu số thuế được khấu trừ, kiểm tra các chứng từ liên quan,. - Đối chiếu với các phần hành có liên quan Kết luận: - Đưa ra bút toán điều chỉnh - Lập bảng trang kết luận kiểm toán - Lập lại thuyết minh chi tiết
  • 39. 39 Chương 3: NHẬN XÉT VỀ TỔ CHỨC KIỂM TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐÔNG Á 3.1 Đánh giá thực trạng hoạt động kiểm toán của công ty. 3.1.1 Ưu điểm a. Về tổ chức đoàn kiểm toán Công ty thực hiện tổ chức đoàn kiểm toán rất khoa học và hợp lý. Đội ngũ nhân sự được tuyển lựa kỹ càng và phân bổ hợp lý cho từng cuộc kiểm toán. Nguồn nhân lực của Công ty luôn năng động, nhiệt huyết, có chất lượng chuyên môn cao và phong cách làm việc chuyên nghiệp. Thành công của Công ty có sự đóng góp không nhỏ trong việc tổ chức đoàn kiểm toán một cách khoa học. Trưởng nhóm là người có chuyên môn cao và nhiều kinh nghiệm, có thể kiểm soát được toàn bộ cuộc kiểm toán. Các trợ lý kiểm toán được phân công nhiệm vụ để phù hợp với thế mạnh của mình trong từng phần hành, ngoài ra có thể giúp đỡ nhau trong các phần hành khác để tăng kinh nghiệm cũng như tinh thần đoàn kết trong Công ty. Việc phân công công việc của từng thành viên trong đoàn kiểm toán một cách cụ thể và khoa học có thể giúp cho các thành viên trong đoàn nắm rõ nhiệm vụ của mình hơn .Đồng thời với việc phân chia công việc theo kinh nghiệm thực tế của các KTV và trợ lý KTV đã giúp cho việc kiểm toán có thể thực hiện một cách trôi chảy, nhanh chóng hơn. b. Về tổ chức thực hiện kiểm toán Việc tổ chức quy trình kiểm toán của Công ty được thực hiện tốt, có nhiều cấp quản lý, mỗi công việc trong quy trình đều được giám sát chặt chẽ bởi đội ngũ quản lý trong BGĐ và sự quản lý của các chủ nhiệm kiểm toán. Nhưng quan trọng nhất là sự tự kiểm tra của chính các KTV thực hiện. Nhờ sự kiểm soát chặt chẽ này nên có thể đảm bảo các KTV không mắc phải những sai sót trọng yếu ảnh hưởng đến KTV cũng như uy tín của Công ty.
  • 40. 40 Bên cạnh đó, công ty có chương trình kiểm toán riêng để hướng dẫn cho KTV khi tiến hành các thủ tục được đầy đủ. Đây cũng là căn cứ giúp cho trưởng nhóm kiểm toán có thể kiểm soát chất lượng làm việc của các thành viên trong đoàn. c. Về tổ chức hồ sơ kiểm toán Các file hồ sơ kiểm toán được lưu trữ trên các giá tài liệu ngay tại văn phòng công ty và được chia quản lý theo các khu vực của từng phòng nghiệp vụ. Điều này giúp cho các KTV dễ dàng tìm kiếm file hồ sơ cần thiết phục vụ cho việc lập kế hoạch kiểm toán, tìm hiểu khách hàng. Ngoài ra, cách đánh file hồ sơ khoa học giúp cho các KTV dễ dàng tìm kiếm được những thông tin chứa trong hồ sơ tiết kiệm được thời gian trong quá trình làm việc. d.Về kiểm soát chất lượng kiểm toán Công ty đã thành lập Ban kiểm soát chất lượng nên việc kiểm soát chất lượng. Thànhviên của ban kiểm soát chất lượng đều là những chuyên gia hàng đầu trong ngành kiểm toán, và được sự điều hành trực tiếp của TGĐ. Trong trường hợp cần thiết, ban kiểm soát chất lượng có thế huy động thêm các chuyên gia từ các bộ phận khác để thực hiện nhiệm vụ của mình nên đảm bảo được chất lượng cho các cuộc kiểm toán. Việc kiểm soát chất lượng diễn ra ở cả ba giai đoạn: - Lập kế hoạch kiểm toán. - Thực hiện kế hoạch kiểm toán. - Lập BCTC. Ở mỗi giai đoạn lại chia thành các công việc cụ thể là phân công công việc, hướng dẫn và soát xét lại nên đảm bảo cho chất lượng của các kiểm toán.
  • 41. 41 3.1.2 Tồn tại a. Về tổ chức đoàn kiểm toán Trong mùa kiểm toán công việc rất bận rộn, các KTV thường xuyên phải làm thêm giờ để đảm bảo kịp tiến độ công việc. Điều này gây ra áp lực công việc lớn cho các nhân viên, dẫn đến làm việc thiếu hiệu quả. Công ty luôn tạo điều kiện cho nhân viên nghỉ ngơi trong những ngày không phải mùa kiểm toán để họ tái tạo sức lao động tuy nhiên cần tuyển thêm nhiều nhân viên mới, đào tạo để đáp ứng được các yêu cầu của các hợp đồng kiểm toán. b. Về tổ chức thực hiện kiểm toán Về quy trình kiểm toán: Quy trình kiểm toán của công ty đã được xây dựng theo đúng chuẩn mực tuy nhiên công ty cần chú trọng hơn tới việc lập kế hoạch kiểm toán vì khi vào mùa kiểm toán do thiếu nhân sự nên công việc này cũng chưa được chú trọng. Về chương trình kiểm toán:Công ty áp dụng một chương trình kiểm toán cho tất cả các loại hình doanh nghiệp khác nhau, điều này làm cho việc áp dụng các thủ tục kiểm toán đối với từng đơn vị khách hàng không phù hợp. c. Về tổ chức hồ sơ kiểm toán Trong mùa kiểm toán bận rộn, các file hồ sơ quá nhiều dẫn đến tình trạng file hồ sơ để lộn xộn, khó tìm kiếm. d.Về kiểm soát chất lượng kiểm toán Trong mùa kiểm toán, khối lượng công việc rất nhiều trong khi thời gian thì gấp rút nên thường xảy ra tình trạng không kiểm soát được toàn bộ chất lượng kiểm toán. 3.2 Những kiến nghị đề xuất các biện pháp hoàn thiện hoạt động thúc đẩy sự phát triển của công ty. Trong mùa kiểm toán công việc rất bận rộn, các KTV thường xuyên phải làm thêm giờ để đảm bảo kịp tiến độ công việc. Điều này gây ra áp lực công việc lớn cho các nhân viên, dẫn đến làm việc thiếu hiệu quả. Công ty luôn tạo điều kiện cho nhân viên nghỉ ngơi trong những ngày không phải mùa kiểm toán
  • 42. 42 để họ tái tạo sức lao động tuy nhiên cần tuyển thêm nhiều nhân viên mới, đào tạo để đáp ứng được các yêu cầu của các hợp đồng kiểm toán. Thứ nhất, đối với công tác lập kế hoạch kiểm toán, đây là một công việc rất quan trọng trong một cuộc kiểm toán, nhờ công việc này KTV có thể làm việc một cách hiệu quả nhất, tiết kiệm thời gian và chi phí. Công ty nên chú trọng vào công tác lập kế hoạch kiểm toán. Các chủ nhiệm kiểm toán và các thành viên BGĐ nên xây dựng một form chương trình kiểm toán chuẩn và từ đó áp dụng vào mỗi cuộc kiểm toán cụ thể có thể thay đổi một vài công việc. Như vậy sẽ tiết kiệm được thời gian đồng thời vẫn đảm bảo cuộc kiểm toán có thể được thực hiện với tiến độ và chất lượng tốt nhất. Thứ hai, công ty cần xây dựng cho mỗi một loại hình đơn vị khách hàng một chương trình kiểm toán riêng để phù hợp đặc điểm hoạt động của các đơn vị khách hàng đó. Từ đó mà các nhóm kiểm toán có thể áp dụng các thủ tục kiểm toán phù hợp, tăng chất lượng công việc đồng thời tiết kiệm được thời gian và chi phí. Công ty nên có phòng lưu trữ hồ sơ riêng, chỉ thực hiện lưu trữ tại văn phòng đối với những hồ sơ thường hay sử dụng. Tránh việc thất lạc hồ sơ. Ngoài ra, công ty cần có 1 phần mềm quản lý dữ liệu file hồ sơ dưới dạng một kho hồ sơ điện tử để giúp cho việc tìm kiếm file hồ sơ được thuận tiện, nhanh chóng, không tốn thời gian. Thứ nhất, chính các KTV và trợ lý kiểm toán viên phải nâng cao ý thức tự kiểm soát chất lượng công việc của bản thân. Thứ hai, Công ty cần có biện pháp xử lý thích đáng đối với phần công việc có chất lượng không tốt. 3.3 Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện Trên đây là một số đề xuất dựa trên việc nghiên cứu thực hiện nhằm hoàn thiện hơn nữa quy trình này.Tuy nhiên, để thực hiện các kiến nghị trên cần phải có các điều kiện cần từ phía chính sách của Nhà nước; từ phía doanh nghiệp kiểm toán… * Về phía Nhà nước:
  • 43. 43 Nền kinh tế Việt Nam đang từng bước hội nhập và phát triển, trong đó dịch vụ kiểm toán ngày càng trở nên quan trọng. Tuy nhiên, kiểm toán tại Việt Nam vẫn đang trong tình trạng thiếu cả về số lượng lẫn chất lượng; thời gian và phí kiểm toán còn thấp… Điều đó ảnh hưởng không nhỏ tới công tác kiểm toán, nhiều khi vì hạn chế về thời gian và phí kiểm toán mà các quy trình thực hiện kiểm toán chưa được trọn vẹn. Vì thế một trong những điều kiện để quy trình kiểm toán có thể hoàn thiện hơn là Nhà nước nên có những chính sách thích hợp để phát triển kiểm toán độc lập nói riêng và kiểm toán nói chung. Ở các nước phát triển, hoạt động kiểm toán độc lập phát triển mạnh dựa trên khung pháp lý đầy đủ và hiệu quả. Trong những năm qua, Chính phủ và Bộ Tài chính đã ban hành nhiều văn bản có giá trị nhằm đưa kiểm toán độc lập hoạt động có hiệu quả hơn tuy nhiên hệ thống luật pháp liên quan đến hoạt động kiểm toán vẫn còn chưa hoàn chỉnh và đồng bộ. Hoạt động kiểm toán và kế toán là những hoạt động mang tính pháp lý cao. Nhưng cho đến nay chúng ta mới chỉ có Luật Kế toán được ban hành. Hoạt động kiểm toán hiện nay chỉ bao gồm: Nghị định của Chính phủ và các văn bản của Bộ Tài chính. Mặc dù đã khá hoàn thiện trong việc xây dựng hệ thống Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam, nhưng hoạt động kiểm toán chưa được công chúng quan tâm đúng mức. Cụ thể là các Báo cáo kiểm toán chưa được sử dụng hiệu quả, công chúng sử dụng Báo cáo kiểm toán còn dễ dãi dẫn đến hoạt động kiểm toán chưa phát triển đúng với tiềm năng vốn có của nó. Vì vậy, Nhà nước nên: - Xây dựng và ban hành các văn bản pháp lý có tính hiệu lực nhằm hoàn thiện khung pháp lý cho hoạt động kiểm toán độc lập tại Việt Nam. Tiến tới ban hành Luật kiểm toán là văn bản cao nhất hướng dẫn hoạt động kiểm toán tại Việt Nam
  • 44. 44 - Bộ Tài chính cần chú ý hơn đến vai trò của Hội KTV hành nghề trong việc mở rộng các khoá bồi dưỡng nhằm nâng nâng cao trình độ nghiệp vụ của các kiểm toán viên. - Ngoài ra cũng cần hoàn thiện và thay đổi các văn bản pháp luật có liên quan đã ban hành trước đây nhưng hiện nay không còn phù hợp. * Về phía hiệp hội nghề nghiệp Ở các quốc gia phát triển, Hội nghề nghiệp đóng một vai trò rất quan trọng trong quá trình tồn tại và phát triển của kiểm toán độc lập. Chẳng hạn như các tổ chức này có thể nghiên cứu, ban hành và công bố hệ thống Chuẩn mực Kiểm toán... Ngoài ra có những hiệp hội có những chứng chỉ kiểm toán rất uy tín trên thế giới như: ACCA, CPA của Mỹ… Ở Việt Nam, hoạt động nghề nghiệp nên ban hành các văn bản có tính chất hướng dẫn thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của kiểm toán độc lập. Ví dụ: CPA Việt Nam vừa xây dựng và ban hành chương trình kiểm toán mẫu để các công ty tham khảo cũng như áp dụng, từ đó nâng cao chất lượng kiểm toán độc lập… Đồng thời, Hội nghề nghiệp cũng cần tăng cường mở rộng quy mô, có thể cung cấp thêm các lĩnh vực tư vấn về kế toán-kiểm toán, hoạt động đào tạo cấp chứng chỉ … * Về phía các công ty kiểm toán nói chung và Đông Á nói riêng Các công ty kiểm toán đang tích cực tự hoàn thiện mình để tồn tại và phát triển. Việc nâng cao chất lượng kiểm toán là yêu cầu tất yếu để tồn tại và phát triển. Để làm được điều đó, mỗi công ty phải xây dựng cho mình chiến lược phát triển lâu dài với các định hướng cơ bản như: - Tiếp tục nâng cao chất lượng dịch vụ kiểm toán, đảm bảo chất lượng dịch vụ cung cấp, vượt lên sự mong đợi của khách hàng. - Tăng cường trình độ nhân viên, đẩy mạnh chính sách quốc tế hoá đội ngũ nhân viên, đảm bảo đáp ứng tốt nhất yêu cầu của mọi đối tượng khách hàng.
  • 45. 45 - Mở rộng và phát triển các loại hình dịch vụ khác như: tư vấn, dịch vụ đào tạo… - Mở rộng đối tượng khách hàng - Mở rộng giao lưu, hợp tác với các tổ chức quốc tế để trao đổi kinh nghiệm và lĩnh hội các kinh nghiệm nghề nghiệp của các nước phát triển. *Về phía khách hàng Các doanh nghiệp cần phải thấy được kiểm toán là cần thiết: Quy mô thị trường kiểm toán hiện nay còn nhỏ, chưa xứng với tiềm năng và tốc độ phát triển kinh tế xã hội. Các doanh nghiệp cần phải tự nhận thấy kiểm toán là cần thiết, BCTC sau kiểm toán sẽ là bằng chứng xác thực thể hiện sự trung thực, chính xác của thông tin, giúp nâng cao uy tín của doanh nghiệp và tăng khả năng cạnh tranh. Tôn trọng hoạt động kiểm toán: Bản thân khách hàng hiện nay còn quá coi trọng tiêu thức giá phí, thường chú trọng tiêu thức giá phí thấp để lựa chọn công ty kiểm toán. Vì vậy để tồn tại và phát triển các công ty kiểm toán cũng phải chiều theo khách hàng, điều này đặc biệt nghiêm trọng khi KTV thiếu bản lĩnh và đạo đức nghề nghiệp. Khách hàng cần tôn trọng hoạt động kiểm toán hơn và lựa chọn sáng suốt các doanh nghiệp kiểm toán để có được những BCTC trung thực nhất. Tạo điều kiện giúp đỡ nhiệt tình để KTV hoàn thành nhiệm vụ: Nhiều nhân viên trong các đơn vị khách hàng thường tỏ thái độ thiếu tích cực đối với KTV, gây khó khăn trong việc cung cấp tài liệu cho KTV làm cho công việc kiểm toán mất nhiều thời gian và công sức. Vì vậy các khách hàng cần có thái độ tích cực và trung thực trong trả lời phỏng vấn và cung cấp tài liệu cho KTV. Giúp đỡ KTV sẽ giúp quá trình kiểm toán nhanh hơn, tiết kiệm chi phí và đưa ra BCTC trung thực, hợp lý nhất.
  • 46. 46 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Các tài liệu về kiểm toán của công ty TNHH kiểm toán ĐÔNG Á; 2. Giáo trình kiểm toán các thông tin tài chính khác của Học Viện Tài Chính; TS. Lưu Đức Tuyên và TS. Phạm Tiến Hưng đồng chủ biên 3. Giáo trình kế toán tài chính Học viện Tài chính; GS.TS NGND Ngô Thế Chi và TS. Trương Thị Thủy đồng chủ biên 4. Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam; 5. Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Quốc tế; 6. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam.
  • 47. 47 PHỤ LỤC Phụ lục 1: Một số khách hàng tiêu biểu của công ty Về kiểm toán báo cáo tài chính Tên doanh nghiệp Địa điểm 1 Công ty CP Da Giầy Hà Nội Hà Nội 2 Công ty CP Dệt May Nam Định Nam Định 3 Công ty CP Dệt May Thành Công TP. Hồ Chí Minh 4 Công ty CP Dệt Kim Đông Phương TP. Hồ Chí Minh 5 Công ty CP May Phương Đông TP. Hồ Chí Minh 6 Công ty CP Rượu Bình Tây TP. Hồ Chí Minh 7 Công ty CP Dệt Lụa Nam Định Nam Định 8 Công ty CP May Đức Giang Hà Nội 9 Công ty CP Dệt May Đà Nẵng Đà Nẵng 10 Công ty CP Công nghiệp Hoá chất Đà Nẵng Đà Nẵng 11 Công ty Vật liệu chịu lửa Trúc Thôn Hải Dương 12 Công ty Giấy Vạn Điểm Hà Tây 13 Công ty Nguyên liệu Thuốc lá Nam TP. Hồ Chí Minh 14 Công ty Xây dựng Thuỷ lợi 24 Vinh 15 Công ty ắc quy Pin Vĩnh Phú Phú Thọ 16 Công ty Xây lắp Điện 4 Hà Nội 17 Công ty Dệt Vĩnh Phú Phú Thọ 18 Công ty CP Xây lắp Bưu Điện Hà Nội Hà Nội 19 Xí nghiệp khoa học sản xuất thiết bị thông tin 1 Hà Nội 20 Công ty Xây dựng Bưu điện (PTC) Hà Nội 21 Bưu điện tỉnh Trà Vinh Tỉnh Trà Vinh 22 Công ty Đông Minh Hà Nội 23 Tổng Công ty Nhựa Việt Nam Hà Nội - HCM 24 Bưu điện Tỉnh Khánh Hoà Khánh Hoà 25 Công ty Tân Thành Nam Hà Nội 26 Công ty Tài chính Bưu Điện Hà Nội 27 Công ty Thạch Bàn Hà Nội 28 Công ty Viễn thông Tin học Bưu Điện Hà Nội 29 Công ty XNK và Hợp tác Đầu tư Vilexim Hà Nội 30 Công ty Ngân Hà Hà Nội 31 Bưu điện Tỉnh Cà Mau Cà Mau
  • 48. 48 Tên doanh nghiệp Địa điểm 32 Công ty Hiệp Phong Hà Nội 33 Công ty Dệt vải Công nghiệp Hà Nội Hà Nội 34 Bưu điện Tỉnh Sóc Trăng Sóc Trăng 35 Công ty Chế biến Than Miền Nam TP.HCM 36 Công ty Vận tải thuỷ Hà Nội Hà Nội 37 Công ty Cao su Đắc Lắc Đắc Lắc 38 Công ty Xây lắp Thương Mại 1 Hà Nội 39 Trường Kỹ thuật Công Nghệ Ninh Bình 40 Công ty Khai thác điểm đỗ xe Hà Nội Hà Nội 41 Công ty Xây dựng số 18 Hải Dương 42 Công ty Xây dựng Lắp máy Điện nước Hà Nội Hà Nội 43 Công ty XD và Khoáng sản Bình Dương Bình Dương 44 Công ty Phát hành sách Hà Tây Hà Tây 45 Công ty Phát hành sách Thanh Hoá Thanh Hoá 46 Công ty Phát hành sách Nam Hà Nam Hà 47 Công ty Phát hành sách Quảng Ninh Quảng Ninh 48 Công ty Phát hành sách Hải Dương Hải Dương 49 Công ty Cao Sao Vàng Hà Nội 50 Công ty Phát hành sách Đà Nẵng Đà Nẵng 51 Công ty Thiết kế Bưu điện Hải Phòng Hải Phòng 52 Công ty XNK Văn hoá phẩm Hà Nội 53 Công ty Xây lắp Bưu điện Hải Phòng Hải Phòng 54 Bưu điện thành phố HảiPhòng Hải Phòng 55 Công ty Điện máy Hải Phòng Hải Phòng 56 Công ty Xây lắp điện nước & Xây dựng Hà Nội 57 Công ty TNHH Chiếu sáng và Thiết bị Đô Thị Hà Nội 58 Nhà in Báo Nhân dân Hà Nội Hà Nội 59 Công ty Điện lực II TP. Hồ Chí Minh 60 Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà Hà Nội 61 Công ty CP Đầu tư phát triển Gas Đô Thị Hà Nội 62 Công ty CP Cầu Xây Hà Nội 63 Công ty May XNK Tổng hợp Việt Thành Bắc Ninh 64 Công ty May Hưng Nhân Thái Bình 65 Công ty CP SXKD XNK Prosimex Hà Nội 66 Công ty CP Vật tư Công nghiệp HN Hà Nội 67 Công ty CP Bất động sản Dầu khí Hà Nội
  • 49. 49 Tên doanh nghiệp Địa điểm 68 Công ty 508 Quảng Ninh 69 Cảng Nghệ Tính Nghệ An 70 Công ty XD số 4 - Xí nghiệp XD số 8 Hà Nội 71 Viễn thông Lạng Sơn TP. Lạng Sơn 72 Công ty TNHH MTV In báo Nhân dân HCM TP.Hồ Chí Minh 73 Công ty CP KD thiết bị và truyền thông VTC Hà Nội 74 Công ty CP Niên giám điện thoại và Trang vàng Hà Nội 75 Công ty CP Đầu tư XD phát triển nhà Vạn Xuân Hà Nội 76 Công ty CP Vật tư xăng dầu Petec Nam Định 77 Công ty TNHH Quốc tế Sababa Hà Nội 78 Công ty TNHH Cảng Nghệ Tĩnh Nghệ An 79 Công ty CP Đầu tư KD nhà và XD An Mỹ Hà Nội 80 Công ty CP Đầu tư phát triển nhà Gia Bảo Hà Nội 81 Công ty CP Quản lý đường sông số 2 Hưng Yên 82 Công ty TNHH Thuỷ tinh pha lê Bohemia Hà Nội 83 Công ty CP XD Công viên cây xanh Hà Nội Hà Nội 84 Công ty CP Đầu tư XD Tây Hà Hà Nội 85 Công ty CP Thép Thăng Long Kansai Hà Nội 86 Công ty CP Dệt Công nghiệp Hà Nội Hà Nội 87 Công ty CP Đầu tư Phát triển truyền hình Hà Nội Hà Nội 88 Công ty CP Bến xe Nghệ An Nghệ An Về kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư Tên doanh nghiệp Chủ đầu tư 1 Xây dựng trụ sở Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Đồng Đăng, Lạng Sơn Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Lạng Sơn 2 Xây dựng, cải tạo, mở rộng Bệnh viện phong da liễu Trung ương Quỳnh Lập, Nghệ An Bệnh Viện phong da liễu Trung ương Quỳnh Lập 3 Chỉnh trang và tăng cường hệ thống chiếu sáng tuyến đường Phạm Văn Đồng Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Chiếu sáng và Thiết bị đô thị 4 Xây dựng nhà làm việc khu B-Trụ sở UBND huyện Gia Lâm Văn phòng HĐND – UBND huyện Gia Lâm 5 Kho bạc Nhà nước Khoái Châu, Hưng Yên Kho bạc Nhà nước Hưng Yên 6 Sửa chữa, cải tạo, mở rộng Kho bạc Nhà nước Phú Quý Kho bạc Nhà nước Bình Thuận 7 Sửa chữa, cải tạo, mở rộng Kho bạc Nhà nước Bình Thuận Kho bạc Nhà nước Bình Thuận
  • 50. 50 Tên doanh nghiệp Chủ đầu tư 8 Xây dựng Trường mầm non thị trấn Trâu Quỳ - huyện Gia Lâm Ban quản lý dự án huyện Gia Lâm 9 Đầu tư Xây dựng và Kinh doanh Hạ tầng KCN Hoàng Mai Công ty CP Đầu tư Dầu khí V.I.P VN 10 Cải tạo hệ thống chiếu sáng học đường TTGDTX Hai Bà Trưng Trung tâm GDTX HaiBà Trưng 11 Cải tạo hệ thống chiếu sáng học đường 10 phòng Trung tâm GDTX Đống Đa 12 Cải tạo hệ thống chiếu sáng học đường 7 phòng Trung tâm GDTX Đống Đa 13 Nhà khám và xét nghiệm thuộc dự án: Đầu tư xây dựng, cải tạo, mở rộng và nâng cấp Bệnh viện 71 Trung ương quy mô 500 gường điều trị nội trú Bệnh viện 71 Trung ương 14 Sửa chữa cải tạo mở rộng Bưu điện huyện Đất Đỏ Bưu điện tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu 15 Cải tạo nhà giao dịch khách hàng Bưu điện tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu 16 Cải tạo sửa chữa nhà A và nhà C Trường PTTH Kim Liên 17 Đầu tư mở rộng Trường Đại học Lâm nghiệp Trường Đại học Lâm nghiệp 18 Xây dựng Trụ sở Kho bạc Nhà nước Bến Tre Kho bạc Nhà nước Bến Tre 19 Thủy điện Nậm Đông III Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Điện Miền Bắc III 20 Cải tạo hệ thống chiếu sáng học đường 9 phòng Trung tâm GDTX Từ Liêm 21 Cải tạo hệ thống chiếu sáng học đường 11 phòng Trung tâm GDTX Ba Đình 22 Các dự án đầu tư của Viễn thông Bến Tre Viễn thông Bến Tre 23 Trụ sở làm việc Viện kiểm sát Nhân dân huyện Yên Lạc,tỉnh Vĩnh Phúc Viện kiểm sát Nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc 24 Cải tạo nhà lớp học B2 Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Tây Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Tây 25 Cải tạo chống xuống cấp trụ sở Viện kiểm sát Nhân dân huyện Tương Dương Viện kiểm sát Nhân dân huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An 26 Đầu tư xây dựng nhà khách 165 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận 3 thành phố Hồ Chí Minh Ban Quản lý dự án nhà khách 165 Nam Kỳ Khởi Nghĩa 27 Đầu tư cơ sở hạ tầng vùng sản xuất và kiểm định giống thủy sản tập trung Ninh Phước,tỉnh Ninh Thuận Ban QLDA ODA ngành nông nghiệp Ninh Thuận
  • 51. 51 Tên doanh nghiệp Chủ đầu tư 28 Đầu tư nâng cấp và mở rộng cảng Cà Ná, Ninh Thuận Ban QLDA ODA ngành nông nghiệp Ninh Thuận 29 Đường vào vùng sản xuất và kiểm định giống thủy sản tập trung Ninh Phước,tỉnh Ninh Thuận Ban QLDA ODA ngành nông nghiệp Ninh Thuận 30 Cổng, tường bao Trường THCS xã Xuân Sơn UBND xã Xuân Sơn, Sơn Tây, Hà Nội 31 Sân vườn, bồn hoa, đường nội bộ UBND xã Xuân Sơn UBND xã Xuân Sơn, Sơn Tây, Hà Nội 32 Cải tạo chống xuống cấp trụ sở Viện kiểm sát Nhân dân huyện Hoa Lư Viện kiểm sát Nhân dân huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình 33 Đầu tư điều chỉnh, cảitạo chỉnh trang tuyến phố Ngô Gia Tự và Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị Mới việt Hưng Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và Đô thị 34 Cải tạo chống xuống cấp trụ sở Viện kiểm sát Nhân dân huyện Con Cuông Viện kiểm sát Nhân dân huyện Con Cuông tỉnh Nghệ An 35 Nâng cấp khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Thọ Quang, Đà Nẵng Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thành phố Đà Nẵng 36 Nhà làm việc tạm kho bạc Nhà nước huyện Tân Uyên Kho bạc Nhà nước Lai Châu 37 Trụ sở Kho bạc Nhà nước Tam Đường Kho bạc Nhà nước Lai Châu 38 Đầu tư xây dựng nâng cấp Trường Đại học Y tế công cộng Trường Đại học Y tế công cộng 39 Cải tạo chống xuống cấp trụ sở Viện kiểm sát Nhân dân thị xã Tam Điệp Viện kiểm sát Nhân dân thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình 40 Cải tạo chống xuống cấp trụ sở Viện kiểm sát Nhân dân huyện Yên Khánh Viện kiểm sát Nhân dân huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình 41 Xây dựng mái che trông giữ xe vi phạm luật giao thông đường bộ Công ty Khai thác điểm đỗ xe Hà Nội 42 Cải tạo, nâng cấp đường liên thôn xã Đa Tốn ủy ban Nhân Dân xã Đa Tốn 43 Cải tạo sửa chữa quầy 168 Lò Đúc - Chi nhánh Hoàn Kiếm Công ty CP XNK lương thực - Thực phẩm HN,chi nhánh TM Hoàn Kiếm 44 Đầu tư xây dựng nhà xưởng kết hợp kho 3 tầng Tổng Công ty Đức Giang - Công ty Cổ phần 45 Mở rộng mạng cáp nội hạt các huyện, thị xã tỉnh Khánh Hòa- giai đoạn 2003-2005 Viễn Thông Khánh Hòa 46 Cải tạo mở rộng nhà làm việc cũ Bưu điện Lấp Vò giai đoạn I Bưu điện tỉnh Đồng Tháp
  • 52. 52 Tên doanh nghiệp Chủ đầu tư 47 Xây dựng hệ thống cống bể khu nhà ở Anh Dũng VIII Viễn thông Hải Phòng 48 Bổ sung mạng ngoại vi đàiđiện thoại An Lão năm 2006-Bưu điện Hải Phòng Viễn thông Hải Phòng 49 Xây dựng hệ thống cống bể khu nhà ở Anh Dũng VII Viễn thông Hải Phòng 50 Xây dựng mới tuyến cống bể quốc lộ 5 cũ, tuyến hè bên trái từ Quán Toan đến ngã 3 Thượng Lý Viễn thông Hải Phòng 51 Sửa chữa tuyến cống bể quốc lộ 5 cũ, tuyến hè bên phải từ Quán Toan đến ngã 3 Thượng Lý Viễn thông Hải Phòng 52 Chung cư lô C - ô D5 - khu đô thị mới Cầu Giấy Công ty Cổ phần Lắp máy Điện nước và Xây Dựng 53 Mua sắm cáp phục vụ phát triển mạng lưới giai đoạn 2006-2008 Viễn thông Khánh Hòa 54 Nhà xưởng sản xuất cột thép Công ty TNHH NN 1TV Chiếu sáng và Thiết bị đô thị 55 Trụ sở làm việc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam chi nhánh - TP HCM Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam